Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.91 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ô CHỮ THÀNH NGỮ TIẾNG ĐẦU BẮT ĐẦU BẰNG PHỤ ÂM “N” (2)
Hàng ngang thứ 1: Ví trường hợp lặp lại hành động sai lầm đã mắc do thói quen khó
bỏ.
Hàng ngang thứ 2: Ví cảnh ln ln ở bên nhau, không lúc nào rời.
Hàng ngang thứ 3: Tả trường hợp không ngồi yên một chỗ được lâu, mới ngồi một lúc
đã phải đứng dậy, thường vì sốt ruột hay bận rộn.
Hàng ngang thứ 4: Người hoàn toàn xa lạ, khơng hề có quan hệ thân thuộc gì.
Hàng ngang thứ 5: Khơng có việc gì làm, q rỗi rãi thì dễ sinh ra làm điều sai trái,
bậy bạ
Hàng ngang thứ 6: Ví cách tiêu pha, phung phí tiền của một cách quá đáng.
Hàng ngang thứ 7: Ví cảnh người trong một nước, một nhà sát hại lẫn nhau.
Hàng ngang thứ 8: Nói một cách gián tiếp, xa xơi, chứ khơng nói thẳng.
Hàng ngang thứ 10: Chỉ nhan sắc người phụ nữ đã tàn tạ, khơng cịn đẹp như trước
nữa.
Hàng ngang thứ 11: Ý nói sắp hết năm, vào thời gian cuối của một năm.
Hàng ngang thứ 12: Ví hành động làm điều xấu, điều ác nhưng giấu mặt.
Hàng ngang thứ 13: Nói xa xơi cho người ta hiểu ý ở ngồi lời.
Hàng dọc: Ví trường hợp đang đà phát triển rất nhanh do may mắn, gặp thời cơ.
ĐÁP ÁN:
N H Ạ T P H Ấ N <b>P</b> H A I H Ư Ơ N G
N Ă M C Ù N <b>G</b> T H Á N G T Ậ N
N É M Đ Á G <b>I</b> Ấ U T A Y