Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.85 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHÂU TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU VỀ SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI,
CHỨC NĂNG VÀ THỂ LỰC CỦA NAM VĐV VÕ CỔ TRUYỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỨA TUỔI 15 -16
SAU MỘT NĂM TẬP LUYỆN

Chuyên ngành: Giáo dục thể chất
Mã số: 60140103

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014


Cơng trình đã được hồn thành tại:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoa Ngọc Thắng

Phản biện 1: ...................................................................................
Phản biện 2: ...................................................................................

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tại:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh

Vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm 2014



Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Võ Cổ truyền là môn thể thao cá nhân mang tính đối kháng trực tiếp,
tiếp xúc mạnh giữa hai đối thủ. Vì vậy, Võ Cổ truyền địi hỏi các tố chất:
sức mạnh tốc độ, sức bền, sức nhanh, khéo léo, mềm dẻo, độ linh hoạt. Các
VĐV dùng sức tồn thân, phải có đơi tay, đơi chân khỏe, khéo léo, linh
hoạt và phải có được một thể lực tốt.
Chính vì vậy cơng tác tuyển chọn nhân tài và cơng tác huấn luyện cần
phải nghiên cứu về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV trẻ Võ Cổ
truyền là rất cần thiết. Nghiên cứu vấn đề này nhằm cung cấp lượng thông
tin, thông số cần thiết cho huấn luyện viên mơn võ Cổ truyền Chính. Là
người cơng tác trong lĩnh vực này tôi mong muốn nghiên cứu về sự biến
đổi hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa
tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện để làm cơ sở cho công tác huấn luyện
của các VĐV tương lai.
“Nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của
nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập
luyện”
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tiêu hình thái, chức năng
và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một
năm tập luyện, nhằm góp phần vào việc đào tạo VĐV trẻ.
Để thực hiện mục đích trên đề tài cần giải quyết các nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng đặc điểm hình thái, chức năng và
thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16.

Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển và xây dựng thang điểm về hình
thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ Truyền Thành Phố Hồ Chí
Minh lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để làm cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá sự biến đổi
về hình thái, chức năng, và thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM đề tài
tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các cơng trình nghiên cứu liên
quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính:


2

Đặc điểm môn Võ Cổ truyền Việt Nam (Vài nét lịch sử phát triển võ Cổ
truyền Việt Nam, triết lý võ đạo trong Võ Cổ truyền Việt Nam (VCTVN),
đặc điểm môn Võ Cổ truyền, một số điều luật thi đấu Võ Cổ truyền); Đặc
điểm tố chất thể lực của môn võ; Cơ sở lý luận của việc đánh giá trình độ
tập luyện cho VĐV thiếu niên tuổi 15 – 16 (Đặc điểm phát triển thể chất
và các đặc điểm tâm, sinh lý tuổi 14 – 15, đặc điểm sinh lý trẻ em lứa tuổi
15 – 16, đặc điểm tâm lý lứa tuổi 15 – 16, cơ sở sinh lý của huấn luyện thể
thao thanh thiếu niên); Nhân tố thể lực và tố chất vận động; Các yếu tố ảnh
hưởng đến thành tích của VĐV Võ Cổ truyền cấp cao; Các cơng trình
nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu
trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp
tổng hợp tài liệu có liên quan, phương pháp phỏng vấn bằng phiếu anket,
phương pháp nhân trắc học, phương pháp kiểm tra y sinh, phương pháp
kiểm tra thần kinh, phương pháp kiểm tra sư phạm và phương pháp toán
thống kê.
2.2 Tổ chức nghiên cứu:

1. Đối tượng nghiên cứu :
- Chủ thể nghiên cứu: Sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của
nam VĐV Võ Cổ Truyền sau một năm tập luyện
- Khách thể nghiên cứu: Gồm 8 VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa
tuổi 15-16 hạng cân 45kg đến dưới 48kg, 6 VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM
lứa tuổi 15-16 hạng cân 48kg đến dưới 51kg, 6 VĐV Võ Cổ truyền
TP.HCM lứa tuổi 15-16 hạng cân 51kg đến dưới 54kg.
2. Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm TDTT Hoa Lư, Quận 1,
TP.HCM. Hội võ Cổ truyền TP.HCM.
3. Kế hoạch nghiên cứu: được chia làm 4 giai đoạn nghiên cứu từ
10/2012 đến 10/2013.


3

CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Nhiệm vụ 1: Thực trạng đặc điểm hình thái, chức năng và thể lực
của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16.
Đề tài đã tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Hệ thống hóa các Test đã được sử dụng trong kiểm tra đánh
giá các VĐV Võ thuật thông qua các tài liệu tham khảo. Chúng tôi tổng
hợp được các Test dùng để tuyển chọn và đánh giá trình độ VĐV Võ Cổ
truyền Việt Nam như sau: về hình thái có 14 test. Về chức năng có 8 test.
Về thể lực có 21 test.
Bước 2: Chúng tơi dùng phiếu phỏng vấn, để xin ý kiến các chuyên
gia, các HLV, những nhà chuyên môn đã từng làm công tác đánh giá trình
độ tập luyện và tuyển chọn VĐV Võ thuật để xác định các Test, chỉ tiêu
thường dùng trong kiểm tra đánh giá VĐV Võ thuật, đặc biệt là đặc thù của
môn Võ Cổ truyền Việt Nam. Các chỉ tiểu được lựa chọn phải có tỷ lệ
chiếm trên 80% tổng số điểm của ý kiến trả lời, kết quả phịng vấn được

trình bày ở bảng 3.1. Dựa vào cơ sở đó, Đề tài tiến hành kiểm đinh
Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết
quả kiểm định được trình bày qua bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn
Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1
Z
-.928a
Asymp. Sig. (2-tailed)
.353
Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau


Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng
và thể lực cho VĐV Võ Cổ truyền Việt Nam lứa tuổi 15 – 16
Lần 1
TT

Tiêu chí

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14

Chiều cao đứng.
Chiều cao ngồi
Cân nặng.
Chỉ số BMI
Chỉ số Quetelet
Dài cẳng chân A.
Hình Dài sải tay
Thái Dài Achile.
Dài chân A
Dài chân B
Dài chân C
Dài chân H
Vòng cổ chân.
Dài đùi.
Tần số mạch yên tĩnh
Năng lực xử lý thông tin
Huyết áp tối đa
Huyết áp tối thiểu
Chỉ số cơng năng tim
Chức
PWC170
năng
Dung tích sống tƣơng đối
Khả năng hấp thụ O2 tối đa (VO2
max)
Step Test.

Điện tim T/R.
Chạy 30m xuất phát cao.
Chạy 60m xuất phát cao.
Chạy con thoi 4x10m
Chạy 100m.
Thể
Chạy 1500m
lực
Chạy 3000m
Test Cooper
Bật xa tại chỗ
Bật cao tại chỗ

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31


Số
phiếu

Lần 2

18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18

Tổng
điểm

45
42
51
43
52
40
51
41
45
46
40
39
41
38
51
48
45
52
49
40
46

Tỷ lệ
(%)
83.3
77.8
94.4
79.6
96.3
74.1

94.4
75.9
83.3
85.2
74.1
72.2
75.9
70.4
94.4
88.9
83.3
96.3
90.7
74.1
85.2

Tổng Tỷ lệ
điểm (%)
44
81.5
41
75.9
52
96.3
41
75.9
51
94.4
41
75.9

50
92.6
40
74.1
44
81.5
48
88.9
42
77.8
38
70.4
42
77.8
38
70.4
50
92.6
49
90.7
45
83.3
51
94.4
49
90.7
41
75.9
46
85.2


18

38

70.4

39

72.2

18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18

38
36
52
43
48
40
43

41
53
46
52

70.4
66.7
96.3
79.6
88.9
74.1
79.6
75.9
98.1
85.2
96.3

37
35
51
42
49
39
42
42
52
46
52

68.5

64.8
94.4
77.8
90.7
72.2
77.8
77.8
96.3
85.2
96.3


Lần 1
TT
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

Số
phiếu


Tiêu chí
Phản xạ đơn
Phản xạ phức
Lực bóp tay
Lực lƣng
Lực đùi.
Chống đẩy
Dẻo Gập thân.
Đấm bao cát 15s
Đá tống trước vào bao cát 15s
Đá vòng cầu vào bao cát 15s
Đá vòng cầu 2 mục tiêu cách 3m
trong 30s.
Đấm thẳng hai tay tốc độ 20s.

Lần 2

18
18
18
18
18
18
18
18
18
18

Tổng
điểm

42
43
48
41
40
48
41
46
39
48

Tỷ lệ
(%)
77.8
79.6
88.9
75.9
74.1
88.9
75.9
85.2
72.2
88.9

Tổng Tỷ lệ
điểm (%)
42
77.8
42
77.8

48
88.9
41
75.9
40
74.1
47
87.0
42
77.8
45
83.3
40
74.1
47
87.0

18

38

70.4

38

70.4

18

42


77.8

42

77.8

Bảng 3.3: Hệ số tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực
của VĐV võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16 TP.HCM
TT

CHỈ TIÊU

Lực lưng (kg)
Lực bóp tay (kg)
Chống đẩy (lần)
Bật cao (m)
Bật xa (m)
Chạy 30m (s)
Chạy con thoi 4x10m
7 (s)
8 Đấm bao cát 15s (lần)
9 Đá bao cát 15s (lần)
10 Test cooper (m)
1
2
3
4
5
6


TEST
X 1 ±δ
112.90 ± 7.20
44.27 ± 3.28
40.75 ± 2.69
0.46 ± 0.03
2.12 ± 0.16
5.07 ± 0.22
12.48
35.15
15.80
2525.05

±
±
±
±

RETEST
X 2 ±δ
113.20 ± 7.51
44.29 ± 3.29
40.90 ± 2.63
0.46 ± 0.03
2.11 ± 0.16
5.05 ± 0.25

0.67
12.48

3.44
34.55
1.67
15.90
189.53 2534.35

±
±
±
±

0.69
3.41
1.74
209.87

r

P

0.87
0.89
0.85
0.81
0.94
0.96

<0.05
<0.06
<0.07

<0.08
<0.09
<0.10

0.95
0.81
0.82
0.95

<0.11
<0.12
<0.13
<0.14


4

Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2
lần phỏng vấn Test là sig. = 0.353 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê khơng
có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận: theo
kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn.
Theo qui ước chúng tôi chọn được các Test được kiểm tra trình độ
tập luyện qua 1 năm cho VĐV Võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16, bao gồm: 6
chỉ tiêu hình thái, 4 chỉ tiêu chức năng và 10 chỉ tiêu thể lực
Xác định độ tin cậy:
Để xác định độ tin cậy của các chỉ tiêu trên, chúng tôi tiến hành kiểm
nghiệm qua phương pháp lập Test lặp lại cách nhau 05 ngày ở nam VĐV
võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16 của TP Hồ Chí Minh. Các tố chất hình thái và
các chỉ số liên quan khơng có sự thay đổi so với 5 ngày trước đó nên khơng
được đề cập đến. Đánh giá độ tin cậy của thể lực chung được trình bày ở

bảng 3.3.
Tóm lại thành tích thể thao nói chung và võ Cổ truyền nói riêng phụ
thuộc chủ yếu vào 3 yếu tố đó là hình thái, chức năng và thể lực… Nên đề
tài tiến hành nghiên cứu 6 chỉ tiêu về hình thái, 6 chỉ tiêu về chức năng, 10
chỉ tiêu thể lực.
3.1.1 Thực trạng về hình thái:
3.1.1.1 Kết quả kiểm tra chỉ số chiều cao, cân nặng, chỉ số Quetele, chiều
dài sải tay, chiều dài chân A, chiều dài chân B của nam VĐV Võ Cổ truyền
TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau:
Qua bảng 3.4 ta thấy: Thực trạng hình thái của nhóm thứ 1 được thể
hiện qua các giá trị trung bình như sau: chiều cao (160.4 ± 3.58), cân nặng
(46.8 ± 1.28), chỉ số Quetelet (291.4 ± 6.42), dài sải tay (165.3 ± 2.91),
chiều dài chân A (86.5 ± 2.35), chiều dài chân B (82.9 ± 2.62). Kết quả các
VĐV nhóm 1 tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv < 10). Điều đó,
được thể hiện qua kết quả hệ số biến sai dao động từ 3.58% (chiều cao
đứng), 1.28% (cân nặng), 6.42% (chỉ số quetelet), 2.91% (dài sải tay),
2.35% (chiều dài chân A), 2.62% (chiều dài chân B).


Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về hình thái của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển
TP.HCM lứa tuổi 15 -16 (2013).
Hạng cân 45-48kg Hạng cân 48-51kg Hạng cân 51-54kg
Nội dung

TT

TB

δ


Cv%

TB

δ

Cv%

TB

δ

Cv%

Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
chỉ số quetelet
(gam/cm)
dài sải tay(cm)

160.4 3.58 2.23 164.8 2.64 1.60 168.5 1.84 1.09
46.8 1.28 2.74 50.2 0.75 1.50 52.5 1.23 2.35

5

chiều dài chân A (cm)

86.5 2.35 2.71

87.8 1.94 2.21


89.3 1.60 1.80

6

chiều dài chân B(cm)

82.9 2.62 3.13

84.7 2.04 2.41

86.7 1.37 1.58

1
2
3
4

Hình
thái

291.4 6.42 2.20 304.4 6.96 2.29 311.8 5.64 1.81
165.3 2.91 1.76 166.2 3.06 1.84 169.5 2.17 1.28


5

Thực trạng hình thái của nhóm thứ 2 được thể hiện qua các giá trị
trung bình như sau: chiều cao (164.8 ± 2.64), cân nặng (50.2 ± 0.75), chỉ số
Quetelet (304.4 ± 6.96), dài sải tay (166.2 ± 3.06), chiều dài chân A (87.8±

1.94), chiều dài chân B (84.7 ± 2.04). Kết quả các VĐV nhóm 2 tương đối
tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10).
Thực trạng hình thái của nhóm thứ 3 được thể hiện qua các giá trị
trung bình như sau: chiều cao (168.5 ± 1.84), cân nặng (52.5 ± 1.23), chỉ số
Quetelet (311.8 ± 5.64), dài sải tay (169.5 ± 2.17), chiều dài chân A (89.3 ±
1.6), chiều dài chân B (86.7 ± 1.37). Kết quả các VĐV nhóm 3 tương đối
tập trung và khá đồng đều (Cv < 10).
3.1.2 Chức năng:
3.1.2.1 Kết quả kiểm tra chỉ số tần số mạch yên tĩnh, huyết áp mạch n
tĩnh, test cơng năng tim, dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ
truyền TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau:
Qua bảng 3.5 cho thấy, thực trạng chức năng của nhóm 1 như sau:
 Nhóm I:
Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên
tĩnh của nam VĐV là 83.3 ± 3.11 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần
số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với
nam giới Việt Nam khoảng 7 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình
của VĐV Taekwondo Tp. Hồ Chí Minh là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên
tĩnh trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị
trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển
TP.HCM cao hơn so với các VĐV nam tuyển trẻ Taekwondo Tp. Hồ Chí
Minh và Judo quốc gia. Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV võ Cổ truyền là
3.73% 10%. Do đó, giá trị tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ
truyền là tương đối đồng đều.
Huyết áp yên tĩnh (mmHg): Giá trị trung bình huyết áp yên tĩnh của
nam VĐV võ Cổ truyền là 118.8/72.1 mmHg. Như vậy, chỉ số trung bình
huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đương so với nam
giới Việt Nam, mặc dù có tần số mạch yên tĩnh cao hơn khoảng 4 lần/phút.



Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về chức năng của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển
TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16 (2013).
TT

Nhóm I

Nội dung
TB

δ

Cv%

Nhóm II
TB

δ

Cv%

Nhóm III
TB

δ

Cv%

7

Tần số mạch yên tĩnh

(lần/phút)

83.3 3.11 3.73

8

Huyết áp tối đa (mmHg).

118.8 8.35 7.03 114.2 5.85 5.12 110.0 8.37 7.61

9

Huyết áp tối thiểu
(mmHg).

72.1 2.47 3.43

75.0 4.47 5.96

11.9 1.04 8.81

12.1 1.73 14.43 12.4 1.37 11.08

Chức
10 năng Test công năng tim (HW)

84.2 3.66 4.34

81.0 4.73 5.84


77.5 5.24 6.77

11

Dung tích sống tương đối
(ml/kg).

54.6 6.12 11.21 52.8 4.92 9.30

53.7 2.42 4.51

12

Năng lực xử lý thông tin
(bit/s)

1.5

1.4

0.04 2.37

1.4

0.14 9.40

0.14 9.74


6


Test cơng năng tim (HW): Giá trị trung bình chỉ số HW của nam
VĐV võ Cổ truyền là 11.9 ± 1.04. Như vậy, Giá trị trung bình HW của
nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP. Hồ Chí Minh nằm ở giới hạn
trung bình. Hệ số biến sai Cv% là 8.81% < 10%. Do đó, giá trị HW của
nam VĐV võ Cổ truyền đồng đều.
Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống
tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 54.6 ± 6.12 ml/kg. Theo TS.
Nguyễn Thế Truyền và CS (2002), sách: “Tiêu chuẩn đánh giá TĐTL
trong tuyển chọn và HLTT”, nhà xuất bản TDTT Hà Nội [19, tr. 284], dung
tích sống tương đối trung bình của VĐV Taekowondo trẻ TP. HCM là
58.85 ± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo
quốc gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, giá trị trung bình dung tích sống
tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so
với các VĐV Taekowondo trẻ TP. HCM và VĐV Judo quốc gia.
Hệ số biến sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ
truyền là 11.21% > 10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam
VĐV võ Cổ truyền là không đồng đều.
Năng lực xử lý thơng tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.5 ± 0.04),
Cv% = 2.37% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thông tin tương đối
đồng đều.
 Nhóm II
Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên
tĩnh của nam VĐV là 84.2 ± 3.66 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần
số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với
nam giới Việt Nam khoảng 9 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình
của VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên tĩnh
trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị trung
bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM
cao hơn so với các VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM và VĐV Judo quốc gia

Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM 4.34% <10%.


7

Do đó, giá trị tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là đồng
đều.
Huyết áp yên tĩnh (mmHg): Giá trị trung bình huyết áp yên tĩnh của
nam VĐV võ Cổ truyền là 114.2/75 mmHg như vậy, chỉ số trung bình
huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đương so với nam
giới Việt Nam, mặc dù có tần số mạch yên tĩnh cao hơn khoảng 3 lần/phút.
Test công năng tim (HW): Giá trị trung bình chỉ số HW của nam
VĐV võ Cổ truyền là 12.1 ± 1.73 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình HW
của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP. Hồ Chí Minh nằm ở giới hạn
trung bình.
Hệ số biến sai Cv% là 14.43% > 10%. Do đó, giá trị HW của nam
VĐV võ Cổ truyền là không đồng đều.
Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống
tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 52.8 ± 4.92 ml/kg. Dung tích
sống tương đối trung bình của VĐV Taekwondo đội tuyển trẻ quốc gia là
58.85 ± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo trẻ
quốc gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình dung tích sống
tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so
với các VĐV tuyển trẻ quốc gia Taekwondo và VĐV Judo trẻ quốc gia. Hệ
số biến sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền là
9.3% < 10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ
truyền nhóm 2 là đồng đều.
Năng lực xử lý thơng tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.4 ± 0.14),
Cv% = 9.4% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thơng tin tương đối
đồng đều.

 Nhóm III
Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên
tĩnh của nam VĐV là 81.0 ± 4.73 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần
số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với
nam giới Việt Nam khoảng 9 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình


8

của VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên tĩnh
trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị trung
bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM
cao hơn so với các VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM và VĐV Judo quốc gia
Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM 5.84% <10%.
Do đó, giá trị tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là đồng
đều.
Huyết áp yên tĩnh (mmHg): Giá trị trung bình huyết áp yên tĩnh của
nam VĐV võ Cổ truyền là 110/77.5 mmHg. Như vậy, chỉ số trung bình
huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đương so với nam
giới Việt Nam, mặc dù có tần số mạch yên tĩnh cao hơn khoảng 3 lần/phút.
Test công năng tim (HW): Giá trị trung bình chỉ số HW của nam
VĐV võ Cổ truyền là 12.4 ± 1. 37. Như vậy, Giá trị trung bình HW của
nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP. Hồ Chí Minh nằm ở giới hạn
trung bình.
Hệ số biến sai Cv% là 11.08% > 10%. Do đó, có thể nói giá trị HW
của nam VĐV võ Cổ truyền chưa đồng đều.
Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống
tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 53.7 ± 2.42 ml/kg, dung tích sống
tương đối trung bình của VĐV Taekwondo đội tuyển trẻ quốc gia là 58.85
± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo trẻ quốc

gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình dung tích sống tương
đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so với các
VĐV tuyển trẻ quốc gia Taekwondo và VĐV Judo trẻ quốc gia .Hệ số biến
sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền là 4.51% <
10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền
nhóm 2 là đồng đều.
Năng lực xử lý thơng tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.4 ± 0.14),
Cv% = 9.74% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thông tin tương đối
đồng đều.


9

3.1.3 Thể lực:
3.1.3.1 Kết quả kiểm tra chỉ số lực lưng, lực bóp tay, test nằm sấp
chống đẩy, bật xa tại chỗ, test bật cao tại chỗ, test đấm bao cát 15s, test đá
bao cát 15s, chạy 30s, chạy con thoi 10m, test Cooper của nam VĐV Võ Cổ
truyền TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau
Qua bảng 3.6 cho thấy:
Nhóm 1:
Sức mạnh: lực lưng (kg) (109.8 ± 5.57), lực bóp tay (kg) (44.0 ±
1.95), nằm sấp chống đẩy (lần) (43.0 ± 2.56), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ±
0.01), bật xa tại chỗ (m) (2.1 ± 0.11). Kết quả các VĐV tương đối tập trung
và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó được thể hiện qua kết quả của hệ số
biến sai dao động 2.39 (bật cao) đến 5.96 (chống đẩy).
Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (4.9 ± 0.1), chạy con thoi
4x10m (12.6 ± 0.68). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng
đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao
động 2.07% (chạy xuất phát cao) đến 5.38% (chạy con thoi 4x10m).
Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (35.4 ± 3.2), đá bao cát 15s (16.5

± 1.51). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% <
10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 9.06%
(đấm bao cát lien tục 15s), 9.16% (đá bao cát liên tục 15s).
Sức bền test cooper (m): (2540 ± 206.88). Kết quả các VĐV tương
đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết
quả của hệ số biến sai 8.14%.
Nhóm 2:
Sức mạnh: lực lưng (kg) (114.8 ± 7.25), lực bóp tay (kg) (46.6 ±
3.45), nằm sấp chống đẩy (lần) (41.0 ± 2.83), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ±
0.05), bật xa tại chỗ (m) (2.2 ± 0.14). Kết quả các VĐV tương đối tập trung
và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số
biến sai dao động từ 6.31% (lực lưng) đến 9.4% (bật xa tại chỗ).
Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (5.0 ± 0.3), chạy con thoi
4x10m (12.1 ± 0.67). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng


10

đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao
động 5.97% (chạy xuất phát cao), 5.51% (chạy con thoi 4x10m).
Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (38.5 ± 3.62), đá bao cát 15s
(18.0 ± 1.55). Kết quả các VĐV ở test đấm bao cát liên tục 15s tương đối
tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả
của hệ số biến sai bằng 9.4%. Kết quả các VĐV ở test đá bao cát liên tục
15s chưa đồng đều (Cv% > 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ
số biến sai bằng 10.69%.
Sức bền test cooper (m): (2555 ± 191.29). Kết quả các VĐV tương
đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết
quả của hệ số biến sai dao động 7.49%.
Nhóm 3:

Sức mạnh: lực lưng (kg) (121.5 ± 3.45), lực bóp tay (kg) (48.1 ±
2.76), nằm sấp chống đẩy (lần) (43.0 ± 2.61), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ±
0.04), bật xa tại chỗ (m) (2.2 ± 0.15). Kết quả các VĐV tương đối tập trung
và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số
biến sai dao động 2.84% (lực lưng), 5.74% (lực bóp tay), 6.06% (nằm sấp
chống đẩy), 7.59% (bật cao tại chỗ), 6.95% (bật xa tại chỗ).
Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (5.0 ± 0.25), chạy con thoi
4x10m (12.2 ±0.62). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng
đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao
động 5.03% (chạy xuất phát cao), 5.08% (chạy con thoi 4x10m).
Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (37.8 ± 3.66), đá bao cát 15s
(18.0 ± 1.55). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv%
< 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động
9.66% (đấm bao cát liên tục 15s), 8.61% (đá bao cát liên tục 15s).
Sức bền test cooper (m): (2485 ± 190.66). Kết quả các VĐV tương
đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết
quả của hệ số biến sai dao động 7.67%.


Bảng 3.6 Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển
TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16 (2013).
TT

Nhóm I

Nội dung

Nhóm II

Nhóm III


TB

δ

Cv%

TB

δ

Cv%

TB

δ

Cv%

1

Lực lưng (kg)

109.8

5.57

5.08

114.8


7.25

6.31

121.5

3.45

2.84

2

Lực bóp tay (kg)

44.0

1.95

4.43

46.6

3.45

7.40

48.1

2.76


5.74

3

Chống đẩy (lần)

43.0

2.56

5.96

41.0

2.83

6.90

43.0

2.61

6.06

4

Bật cao (m)

0.5


0.01

2.39

0.5

0.05

9.40

0.5

0.04

7.59

5

Bật xa (m)

2.1

0.11

5.26

2.2

0.14


6.47

2.2

0.15

6.95

6

Thể Chạy 30m (s)
lực Chạy con thoi
4x10m (s)
Đấm bao cát 15s
(lần)
Đá bao cát 15s
(lần)

4.9

0.10

2.07

5.0

0.30

5.97


5.0

0.25

5.03

12.6

0.68

5.38

12.1

0.67

5.51

12.2

0.62

5.08

35.4

3.20

9.06


38.5

3.62

9.40

37.8

3.66

9.66

16.5

1.51

9.16

17.5

1.87

10.69

18.0

1.55

8.61


7
8
9
10

Test cooper (m)

2540.0 206.88 8.14 2555.0 191.29 7.49 2485.0 190.66 7.67


11

3.2 Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển và xây dựng thang điểm
về hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền
TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện.
3.2.1. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực của
nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 hạng cân từ 45kg –
48kg sau 1 năm tập luyện
- Về hình thái: Sau một năm tập luyện sự phát triển hình thái của
VĐV võ Cổ truyền ở nhóm 1 tăng tiến được trình bày qua bảng 3.7.
Giá trị trung bình chiều cao của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí
Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 160.4 (cm), lần thứ hai là 162.3 (cm), nhịp
tăng trưởng là 1.12%, với ttính = 6.81 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ chiều cao của
nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình cân nặng của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí
Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 46.8 (kg), lần thứ hai là 47.8 (kg), nhịp
tăng trưởng là 2.25%. Cân nặng là chỉ số đánh giá gián tiếp nên khơng có ý
nghĩa quan sát 2 lần kiểm tra với ttính = 2.69 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng

trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ cân nặng
của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập
luyện.
Giá trị trung bình chỉ số Quetelete của nam VĐV võ Cổ truyền TP.
Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 291.4 (gam/cm), lần kiểm tra thứ
hai là 294.8 (gam/cm), nhịp tăng trưởng là 1.16%, với ttính = 1.22 < tbảng =
2.365, chứng tỏ nhịp tăng trưởng chưa có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P
> 0.05. Chỉ số Quetelete có sự tăng nhẹ.
Giá trị trung bình chiều dài sải tay của nam VĐV võ Cổ truyền TP.
Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 165.3 (cm), lần kiểm tra thứ hai là
165.7 (cm), nhịp tăng trưởng là 0.23%, với ttính = 3.00 > tbảng = 2.365. Vậy
nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ
chiều dài sải tay của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên
sau 1 năm tập luyện.


Bảng 3.7 Sự tăng tiến về hình thái – Chức năng – Thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa
tuổi 15 -16 tuổi hạng cân từ 45kg – 48kg sau 1 năm tập luyện.
Trƣớc thực nghiệm
Sau thực nghiệm
(n=8)
(n=8)
TT
Nội dung
W%
t
P
TB
δ
Cv% TB

δ
Cv%
1
Chiều cao (cm)
160.4 3.58 2.23 162.3 4.06 2.50 1.12 6.81 0.001
2
Cân nặng (kg)
46.8
1.28 2.74 47.8
0.59 1.24 2.25 2.69 0.031
Chỉ số quetelet
3
291.4 6.42 2.20 294.8 7.55 2.56 1.16 1.22 0.261
(gam/cm)
Hình
4
Dài sải tay(cm)
165.3 2.91 1.76 165.7 3.00 1.81 0.23 3.00 0.020
thái
Chiều dài chân A
5
86.5
2.35 2.71 87.9
2.59 2.94 1.63 9.92 0.001
(cm)
Chiều dài chân
6
82.9
2.76 3.33 84.3
2.91 3.46 1.60 8.12 0.001

B(cm)
Tần số mạch yên
7
83.3
3.11 3.73 81.4
3.42 4.20 2.28 4.71 0.002
tĩnh (lần/phút)
Huyết áp tối đa
8 Chức
118.8 8.35 7.03 119.4 8.21 6.88 0.52 1.00 0.351
(mmHg).
năng
Huyết áp tối thiểu
9
72.1
2.47 3.43 72.8
3.65 5.02 0.86 1.00 0.351
(mmHg).
Test công năng tim (HW)
10
11.9
1.07 9.01 10.6
1.07 10.12 11.61 2.69 0.031


11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22

Dung tích sống
54.6
6.12
tƣơng đối (ml/kg).
Năng lực xử lý
1.5
0.04
thơng tin (bit/s)
Lực lưng (kg)
109.8 5.57
Lực bóp tay (kg)
44.0
1.95
Chống đẩy (lần)
43.0
2.56
Bật cao (m)
0.5
0.01
Bật xa (m)
2.1
0.11

Chạy 30m (s)
4.9
0.10
Thể
Chạy con thoi
lực
12.6
0.68
4x10m (s)
Đấm bao cát 15s
35.4
3.20
(lần)
Đá bao cát 15s
16.5
1.51
(lần)
Test cooper (m)
2540.0 206.88

11.21

56.8

5.97

10.51 3.97

3.72 0.007


2.37

1.5

0.03

2.24

3.40 0.011

5.08
4.43
5.96
2.39
5.26
2.07

118.5
45.9
46.6
0.6
2.2
4.4

4.21
0.96
2.20
0.04
0.09
0.18


3.55 7.67 5.47 0.001
2.10 4.37 4.66 0.002
4.72 8.09 4.53 0.003
6.50 12.74 6.34 0.001
3.99 7.84 5.37 0.001
4.12 10.79 11.60 0.001

5.38

11.7

0.63

5.39

7.39 18.00 0.001

9.06

38.0

2.73

7.17

7.16

9.16


18.8

1.83

9.77 12.77 13.75 0.001

8.14 2671.3 199.96 7.49

2.80

5.04

9.98 0.001

4.79 0.002


12

Giá trị trung bình chiều dài chân A của nam VĐV võ Cổ truyền
TP. Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 86.5 (cm), lần kiểm tra thứ
hai là 87.9(cm), nhịp tăng trưởng là 1.63%, với ttính = 9.92 > tbảng =
2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤
0.05. Chứng tỏ chiều dài chân A của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ
Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình chiều dài chân B của nam VĐV võ Cổ truyền ở
lần kiểm tra thứ nhất là 82.9 (cm), lần kiểm tra thứ hai là 84.3 (cm), nhịp
tăng trưởng là 1.60%, với ttính = 8.12 > tbảng = 2.365, chứng tỏ nhịp tăng
trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05
- Chức năng: Sau một năm tập luyện sự phát triển chức năng của

VĐV võ Cổ truyền ở nhóm 1 tăng tiến như sau:
Giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ
truyền TP.HCM ở lần kiểm tra thứ nhất là 83.3 lần/phút, lần kiểm tra thứ
hai là 81.4 lần/phút, nhịp tăng trưởng là 2.28%, với ttính = 4.71 > tbảng =
2.365, chứng tỏ nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P < 0.05. Chứng tỏ tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền
TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình chỉ số cơng năng tim của nam VĐV Võ Cổ
truyền TP.HCM ở lần kiểm tra thứ nhất là 11.9, lần kiểm tra thứ hai là
10.6, nhịp tăng trưởng là 11.61%, với ttính = 2.69 > tbảng = 2.365, chứng
tỏ nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05. Chỉ
số công năng tim giảm cho thấy chức năng tim mạch phát triển tốt.
Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ
truyền TP.HCM ở lần kiểm tra thứ nhất là 54.6 ml/kg, lần kiểm tra thứ
hai là 56.8 ml/kg, nhịp tăng trưởng là 3.97%, với ttính = 3.72 > tbảng =
2.365, chứng tỏ nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P ≤ 0.05. Dung tích sống tương đối tăng cho thấy chức năng hơ hấp có
sự biến đổi tích cực.
Thể lực: Sau một năm tập luyện sự phát triển chức năng của VĐV
võ Cổ truyền ở nhóm 1 tăng tiến như sau:
Giá trị trung bình lực lưng của nam VĐV võ Cổ truyền ở lần kiểm
tra thứ nhất là 109.8 (kg), lần thứ hai là 118.5 (kg), nhịp tăng trưởng là
7.67%, với ttính = 5.47 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa


13

thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05. Chứng tỏ lực lưng của nam VĐV
Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình lực bóp tay của nam VĐV võ Cổ truyền ở lần

kiểm tra thứ nhất là 44.0 (kg), lần thứ hai là 45.9 (kg), nhịp tăng trưởng
là 4.37%, với ttính = 4.66 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý
nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05. Chứng tỏ lực bóp tay của
nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình chống đẩy của nam VĐV võ Cổ truyền ở lần
kiểm tra thứ nhất là 43 (lần), lần thứ hai là 46.6 (lần), nhịp tăng trưởng là
8.09%, với ttính = 4.53 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác suất P< 0.05. Chứng tỏ số lần chống đẩy của
nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình bật cao của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí
Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 0.5 (cm), lần thứ hai là 0.6 (cm), nhịp
tăng trưởng là 12.74%, với ttính = 6.34 > tbảng = 2.365. Chứng tỏ nhịp
tăng trưởng chưa có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P < 0.05.
Giá trị trung bình bật xa tại chỗ của nam VĐV võ Cổ truyền TP.
Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 2.1 (cm), lần thứ hai là 2.22(cm),
nhịp tăng trưởng là 7.84%, với ttính = 5.37 > tbảng = 2.365. Chứng tỏ nhịp
tăng trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05.
Giá trị trung bình chạy 30m của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ
Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 4.9 (giây), lần thứ hai là 4.4 (giây),
nhịp tăng trưởng là 10.79%, với ttính = 11.60 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp
tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05. Chứng tỏ
chạy 30m của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1
năm tập luyện.
Giá trị trung bình chạy con thoi của nam VĐV võ Cổ truyền TP.
Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 12.6 (giây), lần thứ hai là 11.7
(giây), nhịp tăng trưởng là 7.39%, với ttính = 18.00 > tbảng = 2.365. Vậy
nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05. Chứng
tỏ chạy con thoi của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên
sau 1 năm tập luyện.
Giá trị trung bình đấm bao cát liên tục 15 giây của nam VĐV võ

Cổ truyền ở lần kiểm tra thứ nhất là 35.4 (lần), lần thứ hai là 38.0 (lần),


14

nhịp tăng trưởng là 7.16%, với ttính = 9.98 > tbảng = 2.365. Chứng tỏ nhịp
tăng trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05.
Giá trị trung bình đá bao cát liên tục 15 giây của nam VĐV võ Cổ
truyền ở lần kiểm tra thứ nhất là 16.5 (lần), lần thứ hai là 18.8 (lần), nhịp
tăng trưởng là 12.77%, với ttính = 13.75 > tbảng = 2.365. Chứng tỏ nhịp
tăng trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05.
Giá trị trung bình Test Cooper của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ
Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 2540 (m), lần thứ hai là 2671 (m),
nhịp tăng trưởng là 5.04%, với ttính = 4.79 > tbảng = 2.365. Chứng tỏ nhịp
tăng trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P ≤ 0.05.
3.2.2. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực
của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 hạng cân từ
48kg – 51kg sau 1 năm tập luyện
 Hình thái
Có 4 chỉ tiêu quan sát, Chiều cao (cm); Cân nặng (kg); Chỉ số
quetelet (gam/cm); Chiều dài chân B (cm); kết quả kiểm tra sau 1 năm
tập luyện cho thấy giá trị trung bình ( X ) về hình thái khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, ttính=2.91 – 5.65> t0.05 = 2.365
Có 2 chỉ tiêu quan sát,; Chiều dài sải tay (cm); Chiều dài chân A
(cm); kết quả kiểm tra sau 1 năm tập luyện cho thấy giá trị trung bình (
X ) về hình thái khơng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác
suất p>0.05, ttính=0.09 – 0.35< t0.05 = 2.365
 Chức năng:
Sau một năm tập luyện sự phát triển chức năng của VĐV võ Cổ
truyền ở nhóm 2 tăng tiến như sau:

Có 3 chỉ tiêu quan sát, Tần số mạch yên tĩnh, Test công năng tim;
Dung tích sống tương đối (ml/kg); kết quả kiểm tra sau 1 năm tập luyện
cho thấy giá trị trung bình ( X ) về chức năng khác biệt có ý nghĩa thống
kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, ttính=3.55 – 5.40 > t0.05 = 2.365
Có 3 chỉ tiêu quan sát, Năng lực xử lý thông tin (bit/s); Huyết áp
tối đa (mmHg); Huyết áp tối thiểu (mmHg); kết quả kiểm tra sau 1 năm
tập luyện cho thấy giá trị trung bình ( X ) về chức năng khơng có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p>0.05 với ttính=1.00 – 2.08
< t0.05 = 2.365


Bảng 3.8 Sự tăng tiến về hình thái – chức năng – thể lực của VĐV Võ Cổ truyền Thành Phố Hồ Chí Minh lứa tuổi
15 -16 tuổi hạng cân từ 48kg – 51kg sau 1 năm tập luyện.
Trƣớc thực nghiệm
Sau thực nghiệm
(n=6)
(n=6)
TT
Nội dung
W%
t
P
TB
δ
Cv%
TB
δ
Cv%
1
Chiều cao (cm)

164.8
2.64
1.60 166.6
2.20 1.32 1.06 5.65 0.002
2
Cân nặng (kg)
50.2
0.75
1.50
50.8
0.61 1.21 1.16 2.91 0.034
3
Chỉ số quetelet (gam/cm)
304.4
6.96
2.29 304.7
5.73 1.88 0.09 0.21 0.839
Hình thái
4
Dài sải tay(cm)
166.2
3.06
1.84 166.8
2.66 1.60 0.35 1.94 0.11
5
Chiều dài chân A (cm)
87.8
1.94
2.21
89.1

1.49 1.67 1.38 4.96 0.004
6
Chiều dài chân B(cm)
84.7
2.04
2.41
85.8
1.55 1.81 1.33 5.01 0.004
7
Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút)
84.2
3.66
4.34
81.7
2.80 3.43 3.02 3.73 0.014
8
Huyết áp tối đa (mmHg).
114.2
5.85
5.12 112.5
8.22 7.30 1.47 1.00 0.363
9
Huyết áp tối thiểu (mmHg).
75.0
4.47
5.96
74.2
3.76 5.07 1.12 1.00 0.363
Chức
năng

10
Test công năng tim (HW)
12.1
1.76 14.55
11.3
1.57 13.92 7.41 5.40 0.003
11
Dung tích sống tương đối (ml/kg).
52.8
4.92
9.30
55.4
4.30 7.75 4.77 3.55 0.016
12
Năng lực xử lý thông tin (bit/s)
1.4
0.14
9.40
1.6
0.05 3.16 9.67 2.08 0.092
13
Lực lưng (kg)
114.8
7.25
6.31 123.7
7.28 5.89 7.41 14.70 0.001
14
Lực bóp tay (kg)
46.6
3.45

7.40
48.3
3.27 6.77 3.62 9.98 0.001
15
Chống đẩy (lần)
41.0
2.83
6.90
43.8
2.48 5.67 6.68 9.22 0.001
16
Bật cao (m)
0.5
0.05
9.40
0.5
0.05 8.45 9.68 13.69 0.001
17
Bật xa (m)
2.2
0.14
6.47
2.3
0.13 5.83 3.59 17.11 0.001
Thể lực
18
Chạy 30m (s)
5.0
0.30
5.97

4.7
0.31 6.72 6.68 22.61 0.001
19
Chạy con thoi 4x10m (s)
12.1
0.67
5.51
11.3
0.75 6.62 7.36 20.70 0.001
20
Đấm bao cát 15s (lần)
38.5
3.62
9.40
42.0
2.83 6.73 8.70 6.22 0.002
21
Đá bao cát 15s (lần)
17.5
1.87 10.69
19.7
1.86 9.47 11.66 13.00 0.001
22
Test Cooper (m)
2555.0 191.29
7.49 2665.0 170.85 6.41 4.21 6.65 0.001


15


- Thể lực: Sau một năm tập luyện sự phát triển chức năng của
VĐV võ Cổ truyền ở nhóm 2 tăng tiến như sau:
Có 10 chỉ tiêu quan sát, Lực lưng (kg); Lực bóp tay thuận (kg);
Chống đẩy (lần); Bật cao (m); Bật xa (m); Chạy 30m (s); Chạy con thoi
4x10m (s); Đấm bao cát 15s (lần); Đá bao cát 15s (lần); Test Cooper (m)
kết quả kiểm tra sau 1 năm tập luyện cho thấy giá trị trung bình ( X ) về
thể lực khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p<0.05,
ttính=3.59 – 11.66> t0.05 = 2.365.
3.2.3. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực
của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 hạng cân từ
51kg – 54kg sau 1 năm tập luyện.
Sau một năm tập luyện sự phát triển hình thái – chức năng – thể
lực của VĐV võ Cổ truyền ở nhóm 1 tăng tiến như sau: (các thơng số
được trình bày qua bảng 3.9)


×