1
PHẦN MỞ ĐẦU
Bóng rổ được sáng lập tại hoa kỳ vào năm 1891 do Dr.
James Naismith đó là sự khởi đầu của mơn bóng rổ.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, bóng rổ được phát triển rất
mạnh trong thanh thiếu niên và học sinh, sinh viên. Đây là môn thể
thao tập luyện và thi đấu nên bóng rổ càng ngày tốc độ và nhanh
hơn, các VĐV được thay đổi liên tục khơng hạn chế số lần ra vào
sân. Mục đích của thi đấu bóng rổ làm hạn chế tối đa đối phương
ném bóng vào rổ của mình và đưa bóng vào rổ đối phương, tình
huống thay đổi liên tục và bất ngờ sự đối kháng va chạm trực tiếp,
chiếm ưu thế trên không để làm chủ trận đấu trong tấn công cũng
như phịng thủ, với đặc trưng của mơn bóng rổ là phải phản ứng
nhanh bật nhảy tranh cướp bóng và ném rổ, che chắn và hỗ trợ đồng
đội tấn công cũng như phịng thủ, điểm số rất cao (trung bình 80 – 85
điểm/trận đấu), tần số thay đổi của các kết quả trung gian lớn (trung
bình cứ 24s thay đổi tỷ số một lần). Do đó, tần suất hoạt động của
các VĐV rất cao. Đây chính là điểm yếu của VĐV Việt Nam khi thi
đấu tại các giải trong nước cũng như các giải ở khu vực.VĐV nước
ta luôn chậm chạp hơn so với VĐV đội bạn. Nguyên nhân là do thiếu
sự quan tâm, đầu tư đúng mức, chỉ chú trọng phát triển một số nhân
tố về thể lực, kỹ thuật cổ điển, chưa áp dụng khoa học hiện đại vào
huấn luyện một cách phổ biến. Từ những vấn đề nêu trên tôi xin
chọn đề tài nghiên cứu:
“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập và chương trình
huấn luyện tốc độ cho đội bóng rổ U16 Tân Bình thành phố Hồ
Chí Minh năm 2013”.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Xây dựng hệ thống bài tập và chương trình huấn luyện nâng cao
2
tốc độ cho đối tượng VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM một
cách khoa học.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
1. Nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng
rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
2. Xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ năm cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập và chương
trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm chung có liên quan đến vấn đề nghiên cứu:
Định nghĩa: tốc độ là khả năng hoạt động với tốc độ cực hạn
của một hoạt động hay một động tác nào đó.
1.2. Xu thế phát triển và những nét đặc trƣng của bóng rổ hiện đại:
1.2.1. Đặc điểm chung về mơn bóng rổ.
1.2.2. Đặc điểm bóng rổ hiện đại:
1.3. Những vấn đề trong huấn luyện thể lực trong huấn luyện thể
thao nói chung và bóng rổ nói riêng:
1.3.1. Lượng vận động yêu cầu trong thi đấu bóng rổ:
1.3.2. nguồn cung cấp năng lượng trong thi đấu bóng rổ:
1.3.3. Vai trị, ý nghĩa của tố chất thể lực nói chung và tốc độ
trong bóng rổ nói riêng:
1.3.4. Đặc điểm tốc độ trong Bóng rổ:
1.4. Những vấn đề cần chú ý và phƣơng pháp huấn luyện tốc độ
trong bóng rổ:
1.4.1 Những vấn đề cần chú ý khi huấn luyện tốc độ.
1.4.2. Phương pháp huấn luyện khả năng tăng tốc và tốc độ
3
trong bóng rổ:
1.5. Đặc điểm tâm lý, sinh lý VĐV lứa tuổi thanh thiếu niên:
1.5.1. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh thiếu niên:
1.5.2. Đặc điểm phát triển khả năng vận động và ảnh hưởng
các tố chất thể lực đến tốc độ:
1.6. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan:
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.1.1. Tổng hợp và phân tích tài liệu có liên quan:
2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn:
2.1.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm:
2.1.3.1. Test kiểm tra sức nhanh:
a. Chạy chữ T (s). b. Test linh hoạt 505 (s). c. Chạy con thoi
(s). d. Test chạy zíc zắc (s). e. Test nhảy lục giác. f. Lllinois
Agility test (s). g. Test chạy tốc độ 20m (s).
2.1.3.2. Test chun mơn:
a. Trượt phịng thủ (s). b. Dẫn bóng tốc độ (s).
2.1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:
Sử dụng phương pháp thực nghiệm so sánh song song với đối
tượng là VĐV bóng rổ U16 Tân Bình và U16 phú nhuận TP.HCM.
+ Nhóm thực nghiệm: 14 VĐV nam U16 Tân Bình TP.HCM.
+ Nhóm đối chứng: 14 VĐV nam U16 Phú Nhuận TP.HCM.
2.1.5. Phƣơng pháp toán thống kê: Để xử lý số liệu thu
được, đề tài sử dụng phần mền Microsoft Excel 2007 để tiến hành xử
lí số liệu.
2.2. Kế hoạch tổ chức nghiên cứu:
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Lựa chọn một số bài tập nâng
4
cao tốc độ cho vđv bóng rổ U16 Tân Bình.
2.2.2. Khách thể nghiên cứu:
+ 14 vận động viên nam đội bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
+ 14 vận động viên nam đội bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM.
2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu.
Đề tài được tiến hành từ 11/2012 đến 10/2014
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP.HCM.
3.1.1. Thực trạng bài tập huấn luyện tốc độ Bóng rổ U16
TP.HCM hiện nay:
Qua chương trình tập luyện hàng ngày ngồi các yếu tố về
kỹ thuật và chiến thuật thì thời gian tập luyện đa phần huấn luyện tốc
độ chỉ phát chuyển thể lực chung chưa đi sâu và huấn luyên chuyên
về tốc độ. Qua bảng thống kê 3.1.1 cho thấy: (luận văn trang 42)
Từ bảng thông kê 3.1.1 cho thấy các đội như: U16 Phú
Nhuận, U16 Bình Thạnh, U16 Quận 1, chỉ chú trọng phát triển tốc độ
chung, phù hợp với lứa tuổi và trình độ của các VĐV tuyến trẻ
nhưng chưa chú trọng nhiều về phát triển tốc độ cũng như khả năng
linh hoạt cho các VĐV trẻ.
3.1.2. Cơ sở lựa chọn bài tập phát triển tốc độ cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
Bài tập tốc độ rất đa dạng, có thể phân loại thành nhiều dạng
bài tập khác nhau tùy vào quan điểm và mục đích của người phân
loại. Vì vậy, nếu căn cứ vào đặc điểm, tính chất của tốc độ dành
riêng cho mơn bóng rổ, có thể phân loại bài tập tốc độ theo các dạng
như sau:
5
+ Nhóm bài tập bổ trợ phát triển tốc độ:
- Bài tập tốc độ với thang dây:
- Bài tập tốc độ di chuyển đổi hướng:
- Bài tập tốc độ di chuyển kết hợp với bóng:
- Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ với tạ:
3.1.3. Xác định hệ thống bài tập tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP.HCM.
Để xác định hệ thống bài tập phát triển tốc độ cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM, đề tài tiến hành theo 3 bước sau:
Bước 1: Tiến hành lựa chọn sơ bộ các bài tập qua tài liệu
tham khảo trong và ngoài nước.
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn chuyên gia.
Bước 3: Xây dựng cách thực hiện, khối lượng, yêu cầu đối
với các bài tập được xác định.
a. Lựa chọn sơ bộ các bài tập tốc độ.
Qua nghiên cứu các tài liệu phát triển tốc độ trong và ngoài
nước đề tài đã tổng hợp được 83 bài tập sức mạnh tốc độ và 45 bài
tập di chuyển tốc độ dựa trên các tiêu chí:
- Đảm bảo có trang thiết bị luyện tập.
- Các bài tập thể hiện sự đa dạng trong các hoạt động di chuyển.
- Các bài tập có liên quan đến hoạt động có bóng.
b. Tiến hành phỏng vấn các chuyên gia.
Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các
giáo viên Bóng rổ. Từ 20 phiếu phát ra thu về 20 phiếu.
Thành phần phỏng vấn gồm: Đại học 10, Sau đại học 5, các
giáo viên có trình độ cao đẳng 3, HLV 2. Thành phần phỏng vấn
được trình bày ở bảng 3.1 và biểu đồ 3.1. (luận văn trang 47)
Chúng tôi tiến hành phỏng vấn chọn lựa các bài tập huấn
6
luyện tốc độ hai lần.
Chúng tôi xác định được 58 bài tập phát triển tốc độ đạt yêu
cầu để đưa vào chương trình thực nghiệm:
Biểu đồ 3.1:
Tỷ lệ thành phần đối tƣợng phỏng vấn
Chúng tôi tiến hành phỏng vấn chọn lựa các bài tập huấn
luyện tốc độ hai lần. Lần thứ nhất phát ra 20 phiếu, thu về 20 phiếu.
Lần thứ hai phát sau 4 tuần với số lượng phiếu phát ra là 20 phiếu và
thu về đủ 20 phiếu. Kết quả phỏng vấn qua hai lần cho thấy các bài
tập tốc độ đã được chọn là các bài tập sử dụng thiết bị đơn giản kết
hợp với bóng hoặc khơng với bóng, điều kiện tiến hành tập luyện dễ
dàng và có liên quan mật thiết đến hoạt động thi đấu bóng rổ, các bài
tập với dụng cụ phức tạp, khó tổ chức tập luyện và các bài tập khơng
liên quan đến hoạt động chun mơn bóng rổ đều khơng được chọn.
Từ kết quả phỏng vấn cho thấy: Các bài tập kiểm tra tốc độ
được lựa chọn và lấy làm bài tập để phát triển tốc độ cho đội bóng rổ
trẻ U16 Tân Bình là tỉ lệ trên 80% là các bài tập được chọn.
Theo chuong trình huấn luyện 5 vùng cường độ của Bompa:
vùng cường độ 4, dựa vào cơ sở lý luận và đề tài đã lựa chọn được
các bài tập để huấn luyện tốc độ cho đội bóng rổ trẻ U16 tân bình
Các bài tập phát triển tốc độ đạt yêu cầu được đưa vào thực nghiệm:
Bài tập
Mã hóa
Bài tập bổ trợ phát triển SM lƣng bụng
SMTĐ 01
Nằm ngửa gập bụng tư thế đạp xe
SMTĐ 02
Gánh tạ đòn uống cong hai bên
SMTĐ 03
Đứng gánh tạ đòn gập người về trước
SMTĐ 04
Nằm sấp trên ghế duỗi lưng
SMTĐ 05
Nằm sấp chống cùi trỏ nâng mông lên cao
SMTĐ 06
Nằm đạp tạ máy
SMTĐ 07
Nằm sấp co gối (cẳng chân)
SMTĐ 08
Ngồi duỗi gối
SMTĐ 09
Gánh tạ bước soạt tới – Gánh phía sau
SMTĐ 10
Kéo tạ lùi
SMTĐ 11
Gánh tạ bước bục – Gánh phía sau
SMTĐ 12
Nằm đẩy tạ
SMTĐ 13
Nằm ngửa đẩy tạ đơn – 2 cùi trỏ bung rộng tư thế xé vải
SMTĐ 14
Tay đặt trên xà kép nhún người xuống – Cơ tam đầu
SMTĐ 15
Ngồi đẩy tạ đơn – 2 tay trước ngược - Cơ Delta
SMTĐ 16
Nâng tạ đĩa bằng 2 tay – Nâng phía trước
SMTĐ 17
Đứng đẩy tạ nhanh – đẩy phía trước
SMTĐ 18
Bật nhảy liên tục tư thế gánh tạ
SMTĐ 19
Bật đạp sau
SMTĐ 20
Bật nâng cao đùi
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
SMTĐ 23
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
SMTĐ 24
Chống đẩy plyometric.
Bài tập bổ trợ phát triển SMTĐ nhóm cơ thân trên
SMTĐ 25
Ném bóng nhồi qua đầu.
SMTĐ 26
Ném bóng nhồi thẳng xuống đất.
SMTĐ 27
Nằm bắt – chuyền bóng nhồi.
SMTĐ 28
Ném bóng nhồi ngang ngực
DCTĐ 01
Bật 2 chân ngang lên xuống bục
DCTĐ 02
Bật 2 chân qua bục trước - sau
DCTĐ 03
Nhảy 4 góc với vòng
DCTĐ 04
Nhảy xoay người 180 độ với bục
DCTĐ 05
Di chuyển bật 2 chân qua rào
Nhóm bài tập tốc độ với thang dây
DCTĐ 06
Chạy bước nhỏ trong thang
DCTĐ 07
Chạy nâng cao đùi trong thang
DCTĐ 08
Bật 2 chân tiến 2 ô lùi 1 ô trong thang
DCTĐ 09
Di chuyển dậm chân trong ô thang 1 trong 2 ngoài
DCTĐ 10
Nhảy chéo chân nâng cao đùi trong thang (phải - trái)
DCTĐ 11
Nhảy lò cò 1 chân trong thang (phải - trái)
Nhóm bài tập tốc độ di chuyển đổi hƣớng
DCTĐ 12
Chạy con thoi
DCTĐ 13
Chạy đổi hướng
DCTĐ 14
Trượt xoay người ra trước
DCTĐ 15
Trượt xoay người ra sau
DCTĐ 16
Chạy trượt lùi
DCTĐ 17
Trượt xoay người trước sau
DCTĐ 18
Chạy cắt kéo và tốc độ
DCTĐ 19
Chạy lùi quay đầu
DCTĐ 20
Chạy xoay người 180o
DCTĐ 21
Chạy xoay người 360o
DCTĐ 22
Chạy nâng cao đùi
DCTĐ 23
Chạy luồn cọc 20m
DCTĐ 24
Trượt ngang tốc độ
DCTĐ 25
Trượt phịng thủ
Nhóm bài tập tốc độ di chuyển kết hợp với bóng
DCTĐ 26
Nhồi bóng di chuyển tốc độ qua cọc lên rổ
DCTĐ 27
Nhồi bóng tốc độ đột phá lên rổ
DCTĐ 28
Nhồi bóng di chuyển số 8 tốc độ lên rổ
DCTĐ 29
Dẫn bóng tấn cơng 1-1
DCTĐ 30
Chuyền bóng 1-1 lên rổ
7
3.2. Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP.HCM.
3.2.1. Cơ sở để xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho
VĐV U16 Tân Bình TP.HCM.
3.2.1.1. Huấn luyện tốc độ theo đặc điểm cung cấp năng lượng
ATP – CP:
Dựa trên cơ sở chương trình huấn luyện tốc độc cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM cũng như huấn luyện thể lực là rất
quan trọng, tài liệu huấn luyện thể lực các vùng cường độ của Bompa
(1999) [28] được chia làm 5 vùng cường độ trong đó vùng cường độ
4 là huấn luyện hệ thống năng lượng ATP - CP, Mục đích của
phương pháp huấn luyện này là tăng tốc độ, thời gian bài tập kéo dài
từ 4 – 15 giây, tốc độ tập cần vượt q 95% tốc độ tối đa.
3.2.1.2. Tính chu kì trong huấn luyện tốc độ:
Do đặc điểm huấn luyện môn bóng rổ nên cần xây dựng một
chu kỳ huấn luyện lớn chia thành hai thời kỳ: chuẩn bị và thi đấu.
3.2.2. Nội dung huấn luyện tốc độ cho VĐV U16 Tân
Bình TP.HCM:
3.2.3.
Kế hoạch huấn luyện tốc độ của VĐV Bóng rổ U16
Tân Bình TP.HCM:
Căn cứ vào lịch thi đấu chính, trong năm 2013 có hai giải thi
đấu chính vào tháng 6 và tháng 9 chúng tôi chia kế hoạch huấn luyện
thể lực thành 2 chu kỳ: chu kỳ 1 và chu kỳ 2, mỗi chu kỳ có các giai
đoạn cụ thể như sau:
A. Chu kỳ 1: 1/1 đến 30/6/2013
* Giai đoạn chuẩn bị chung1: 1/1 – 30/3/2013
* Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1: 1/4 – 2/6/2013
* Giai đoạn thi đấu 1: 3/6 – 16/6/2013
8
Từ ngày 3/6/2013 đến 16/6/2013 tham dự giải cúp Cool Air.
* Giai đoạn chuyển tiếp 1: 17/6 – 30/6/2013
B. Chu kỳ 2: 1/7 đến 15/9/2019
* Giai đoạn chuẩn bị chung 2: 1/7 – 31/7/2013
* Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 2: 1/8– 31/8/2013
* Giai đoạn thi đấu 2: 3/9 - 15/9/2013
Từ ngày 2/9 –15/9/2013 Tham dự giải vô địch trẻ Bóng rổ tồn
quốc 2013. * Giai đoạn chuyển tiếp: 16/9 - 31/12/2013
3.2.4. Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.
Để xây dựng chương trình huấn luyện cho VĐV U16 Tân
Bình đề tài tuân thủ các nguyên tắc huấn luyện sau:
- Nguyên tắc tăng dần lượng vận động, Nguyên tắc thích hợp và
cá biệt hóa, Nguyên tắc kế hoạch và hệ thống. Nguyên tắc trực quan.
3.2.4.1. xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ cho
VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chu kì 1.
+ Từ ngày 1/1 đến 29/1 giai đoạn này tập các bài tập thích
nghi giải phẩu.
+ Từ ngày 30/1 đến 30/3 giai đoạn này tập các bài tập sức
mạnh tối đa, chưa đưa chương trình huấn luyện tốc độ vào.
Khối lượng bài tập, chương trình và giáo án huấn luyện cụ
thể được thể hiện qua bảng 3.4.
Bảng 3.4: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chia ra các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị chung 1 (02/01-31/03/2013).
Giai đoạn chuẩn bị chung 1: Giai đoạn TNGP – SM Tối Đa Đội: Bóng rổ nam U 16 Tân Bình TP.HCM
Tháng 1 (01/01/2013 – 31/01/2013)
TT
Tuần 1
Mã Bài
Bài tập
tập
Lần x tổ
Tuần 2
TL
Lần x
tổ
TL
Tuần 3
Lần x
tổ
TL
Tuần 4
Lần x
tổ
Thứ 2
1
SMTĐ 08
Duỗi gối.
8x3
8x3
10 x 3
8x3
2
SMTĐ 07
Co cẳng chân.
8x3
8x3
10 x 3
8x3
3
SMTĐ 24
Chống đẩy plyometric.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 18
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
5
SMTĐ 12
Đẩy tạ.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 09
Gánh tạ bước một chân.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Bật đạp sau
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
Bật nhảy liên tục tư thế
gánh tạ.
Thứ 4
1
SMTĐ 19
TL
2
SMTĐ 11
3
SMTĐ 10
4
SMTĐ 23
5
SMTĐ 17
6
SMTĐ 27
7
8
Gánh tạ bước bục – Gánh
8x3
10 x 3
8x3
10 x 3
Kéo tạ lùi
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
8x3
12 x 3
8x3
10 x 3
Nằm bắt – chuyền bóng.
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
8x3
12 x 3
8x3
10 x 3
phía sau
Đứng đẩy tạ nhanh – đẩy
phía trước
Thứ 6
1
SMTĐ 26
Ném bóng thẳng xuống đất.
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
2
SMTĐ 20
Bật nâng cao đùi tại chỗ.
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
3
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
5
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 19
Bật đạp sau.
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
7
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
Tháng 2 (01/02/2013 – 28/02/2013)
Thứ 2
Tuần 5
Bài tập
TT
Lần x tổ
Tuần 6
TL
Lần x
tổ
Tuần 7
TL
Lần x
tổ
TL
Tuần 8
Lần
x tổ
1
SMTĐ 06
Nằm đạp tạ máy
8x3
8x3
10 x 3
8x3
2
SMTĐ 07
Co cẳng chân.
8x3
8x3
10 x 3
8x3
3
SMTĐ 24
Chống đẩy plyometric.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 20
Bật nâng cao đùi
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Nằm sấp trên ghế duỗi lưng
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Nằm ngửa đẩy tạ đơn – 2
5
SMTĐ 13
cùi trỏ bung rộng tư thế xé
vải
6
SMTĐ 04
Thứ 4
1
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
2
SMTĐ 23
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
8x3
10 x 3
8x3
10 x 3
3
SMTĐ 27
Nằm bắt – chuyền bóng.
8x3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
TL
4
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
8x3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
5
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
8x3
12 x 3
8x3
10 x 3
6
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
7
SMTĐ 01
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
8
SMTĐ 04
8x3
12 x 3
8x3
10 x 3
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
Nằm ngửa gập bụng tư thế
đạp xe
Nằm sấp trên ghế duỗi lưng
Thứ 6
Gánh tạ đòn uống cong hai
1
SMTĐ 02
2
SMTĐ 03
3
SMTĐ 23
4
SMTĐ 16
5
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
6
SMTĐ 26
Ném bóng thẳng xuống đất.
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
7
SMTĐ 05
Nằm sấp chống cùi trỏ
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
bên
Đứng gánh tạ đòn gập
người về trước
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
Nâng tạ đĩa bằng 2 tay –
Nâng phía trước
nâng mông lên cao
Tháng 3 (01/03/2013 – 29/03/2013)
TT
Tuần 9
Mã Bài
Bài tập
tập
Lần x tổ
Tuần 10
TL
Lần x tổ
TL
Tuần 11
Lần x
tổ
TL
Tuần 12
Lần x
tổ
Thứ 2
1
SMTĐ 08
Duỗi gối.
8x3
8x3
10 x 3
8x3
2
SMTĐ 07
Co cẳng chân.
8x3
8x3
10 x 3
8x3
3
SMTĐ 24
Chống đẩy plyometric.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 18
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
5
SMTĐ 12
Đẩy tạ.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 09
Gánh tạ bước một chân.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Bật đạp sau
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
8x3
10 x 3
10 x 3
10 x 3
Bật nhảy liên tục tư thế
gánh tạ.
Thứ 4
1
SMTĐ 19
2
SMTĐ 11
Gánh tạ bước bục – Gánh
phía sau
TL
3
SMTĐ 10
Kéo tạ lùi
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 23
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
5
SMTĐ 14
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 15
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
7
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
8
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
8x3
12 x 3
10 x 3
10 x 3
Tay đặt trên xà kép nhún
người xuống – Cơ tam đầu
Ngồi đẩy tạ đơn – 2 tay trước
ngược - Cơ Delta
Thứ 6
1
SMTĐ 26
Ném bóng thẳng xuống đất.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
2
SMTĐ 20
Bật nâng cao đùi tại chỗ.
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
3
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
5
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 19
Bật đạp sau.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
7
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
8x3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
9
Dựa vào các giai đoạn và chu kỳ huấn luyện chính đề tài xây
dựng chương trình huấn luyện nâng cao tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP. HCM bằng các bài tập phát triển tốc độ di chuyển
ở giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1 đã được lựa chọn qua phỏng vấn
như sau:
-
Thời gian chương trình huấn luyện: 8 tuần, 3 buổi/tuần,
tập luyện vào buổi tối thứ 2, 4, 6 hàng tuần.
lỏng.
-
Bài tập: gồm 30 bài tập di chuyển tốc độ
-
Phương pháp tập luyện: giản cách và lặp lại.
-
Khối lượng bài tập: 4 – 15 giây.
-
Khối lượng giáo án: 5 – 18 bài tập.
-
Cường độ: hoạt động với sự nỗ lực tối đa.
-
Quãng nghỉ: 1:5 – 1:10
-
Biện pháp nghỉ giữa quãng: nghỉ ngơi tích cực, đi bộ thả
Bảng 3.5: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng
trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM:
Giai đoạn chuẩn bị chun mơn 1 (01/04-2/6/2013).
Tuần
Thứ
2
1
4
6
2
2
4
6
2
3
4
6
2
4
4
6
2
5
4
6
2
6
4
6
Số lƣợng bài tập
Số tổ tập
DCTĐ 06 – DCTĐ 08
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
DCTĐ 12 – DCTĐ 18
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 28
DCTĐ 01 – DCTĐ 05
DCTĐ 06 – DCTĐ 09
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
DCTĐ 12 – DCTĐ 21
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 29
DCTĐ 01 – DCTĐ 05
DCTĐ 06 – DCTĐ 09
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
DCTĐ 12 – DCTĐ 22
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 29
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
DCTĐ 06 – DCTĐ 08
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
DCTĐ 12 – DCTĐ 19
DCTĐ 03 – DCTĐ 04
DCTĐ 26 – DCTĐ 28
DCTĐ 01 – DCTĐ 05
DCTĐ 06 – DCTĐ 10
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
DCTĐ 12 – DCTĐ 23
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 29
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
DCTĐ 06 – DCTĐ 11
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
DCTĐ 12 – DCTĐ 25
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 30
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Số lần lặp lại
trong 1 tổ
6
4–6
6
4–6
6
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
10
4–6
10
4–6
10
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
10
4–6
10
4–6
10
Quãng nghỉ (s)
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
10
Tuần
Thứ
2
7
4
6
2
8
4
6
Số lƣợng bài tập
Số tổ tập
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
DCTĐ 06 – DCTĐ 11
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
DCTĐ 16 – DCTĐ 21
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 30
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
DCTĐ 06 – DCTĐ 11
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
DCTĐ 18 – DCTĐ 21
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
DCTĐ 26 – DCTĐ 30
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
1
1
2
1
2
1
2
1
1
1
1
1
1
Số lần lặp lại
trong 1 tổ
4–6
10
4–6
10
4–6
10
4–6
8
4–6
8
4–6
8
4–6
Quãng nghỉ (s)
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
30
30
30 – 60
30
30 – 60
30
3.2.4.2.Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho
VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chu kì 2.
Dựa vào các giai đoạn và chu kỳ huấn luyện trong năm đề tài
xây dựng chương trình huấn luyện nâng cao tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP. HCM bằng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ
ở giai đoạn chuẩn bị chung hai 2 đã được lựa chọn qua phỏng vấn
như sau:
+ Từ ngày 1/7 đến 10/7 giai đoạn này tập các bài tập thích
nghi giải phẩu.
+ Từ ngày 11/7 đến 29/7 giai đoạn này tập các bài tập sức
mạnh tối đa, chưa đưa chương trình huấn luyện tốc độ vào.
Khối lượng bài tập, chương trình và giáo án huấn luyện cụ
thể được thể hiện qua bảng 3.6.
Bảng 3.6: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV
bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM đƣợc chia ra các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị chung 2 (01/0729/07/2013).
Giai đoạn chuẩn bị chung 2: Giai đoạn TNGP – SM Tối Đa Đội: Bóng rổ nam U 16 Tân Bình TP.HCM
Tháng 7 (01/07/2013 – 31/07/2013)
Tuần 1
TT
Mã Bài tập
Bài tập
Lần x tổ
Tuần 2
TL
Lần x tổ
Tuần 3
TL
Lần x
tổ
Tuần 4
TL
Lần x
tổ
Thứ 2
1
SMTĐ 08
Duỗi gối.
8x3
2
SMTĐ 07
Co cẳng chân.
3
SMTĐ 24
Chống đẩy plyometric.
4
SMTĐ 18
5
6
8x3
10 x 3
8x3
8x3
8x3
10 x 3
8x3
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Bật nhảy liên tục tư thế gánh tạ.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
SMTĐ 12
Đẩy tạ.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
SMTĐ 09
Gánh tạ bước một chân.
8x3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Thứ 4
1
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
10 x 3
10 x 3
10 x 3
12 x 3
2
SMTĐ 23
Bật 1 chân 2 bên phải trái.
10 x 3
10 x 3
12 x 3
12 x 3
3
SMTĐ 27
Nằm bắt – chuyền bóng.
10 x 3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
4
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
10 x 3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
TL
5
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
10 x 3
12 x 3
12 x 3
12 x 3
6
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
10 x 3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
7
SMTĐ 01
Nằm ngửa gập bụng tư thế đạp xe
10 x 3
12 x 3
10 x 3
12 x 3
SMTĐ 04
Nằm sấp trên ghế duỗi lưng
10 x 3
12 x 3
12 x 3
12 x 3
8
Thứ 6
1
SMTĐ 26
Ném bóng thẳng xuống đất.
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
2
SMTĐ 20
Bật nâng cao đùi tại chỗ.
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
3
SMTĐ 25
Ném bóng qua đầu
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
4
SMTĐ 21
Bật liên tục qua rào
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
5
SMTĐ 28
Ném bóng ngang ngực
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
6
SMTĐ 19
Bật đạp sau.
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
7
SMTĐ 22
Bật nhảy đổi chân
10 x 3
10 x 3
12 x 3
10 x 3
Bảng 3.7: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng
trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình
TP.HCM giai đoạn chuẩn bị chun mơn 2 (01/08-2/09/2013).
Tuần
Thứ
2
1
4
6
2
2
4
6
2
3
4
6
2
4
4
6
Số lần lặp lại
Quãng nghỉ
trong 1 tổ
(s)
6
30
Số lƣợng bài tập
Số tổ tập
DCTĐ 06 – DCTĐ 08
1
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
1
4–6
30
DCTĐ 12 – DCTĐ 18
1
6
30 – 60
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
1
4–6
30
DCTĐ 26 – DCTĐ 28
1
6
30 – 60
DCTĐ 01 – DCTĐ 05
1
4–6
30
DCTĐ 06 – DCTĐ 09
1
10
30
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
2
4–6
30
DCTĐ 12 – DCTĐ 22
1
10
30 – 60
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
2
4–6
30
DCTĐ 26 – DCTĐ 29
1
10
30 – 60
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
2
4–6
30
DCTĐ 06 – DCTĐ 10
1
8
30
DCTĐ 01 – DCTĐ 02
1
4–6
30
DCTĐ 12 – DCTĐ 23
1
8
30 – 60
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
1
4–6
30
DCTĐ 26 – DCTĐ 29
1
8
30 – 60
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
1
4–6
30
DCTĐ 06 – DCTĐ 11
1
10
30
DCTĐ 01 – DCTĐ 03
2
4–6
30
DCTĐ 16 – DCTĐ 21
1
10
30 – 60
DCTĐ 03 – DCTĐ 05
2
4–6
30
DCTĐ 26 – DCTĐ 30
1
10
30 – 60
DCTĐ 02 – DCTĐ 04
2
4–6
30
11
3.3. Đánh giá hiệu quả việc huấn luyện tốc độ của các VĐV bóng
rổ U16 Tân Bình TP.HCM sau 1 năm tập luyện.
3.3.1. Xác định các test đánh giá tốc độ cho VĐV bóng rổ
U16 Tân Bình TP.HCM.
Từ cơ sở lý luận trên, có 3 tiêu chí để lựa chọn các test: (1)
các test kiểm tra phải xuất bản trong các tài liệu có uy tín trong cũng
như ngồi nước và có độ tin cậy, (2) có phương tiện kiểm tra, (3) có
thang điểm cụ thể hay kết quả của các đội tuyển bóng rổ hiện đại tiêu
biểu của các nước để đánh giá, so sánh.
Để xác định tầm quan trọng của các test, thường được sử dụng trong
thực tiễn, chúng tôi xây dựng phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các các
giáo viên Bóng rổ có trình độ đại học, sau đại học là những người đã
có kinh nghiệm trong Bóng rổ để lựa chọn hệ thống test đánh giá tốc
độ cho VĐV Bóng rổ. Từ 20 phiếu phát ra thu về 20 phiếu. Kết quả
phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.8.(luận văn trang 64)
Đề tài quy ước theo thang điểm trong phiếu phỏng vấn tùy
vào mức độ: 5 điểm: rất quan trọng; 4 điểm:quan trọng; 3 điểm: bình
thường; 2 điểm: ít quan trọng; 1 điểm: khơng quan trọng. Từ bảng
3.4 đề tài quy ước chọn các test được cho điểm đạt trên 80 tổng điểm
thì được chọn để đánh giá tốc độ cho VĐV U16 Tân Bình TP.HCM.
Theo quy ước này đã chọn được 9 test.
Test tốc độ chun mơn:
1.
Dẫn bóng tốc độ (s)
2.
Test trượt phịng thủ (s)
Test tốc độ chung:
1.
Test nhảy lục giác (s)
2.
Test tốc độ 505 (s)
12
3.
Chạy chữ T (s)
4.
Test chạy zic zắc (s)
5.
Lllinois Agility test (s)
6.
Chạy con thoi (s)
7.
Chạy tốc độ 20m (s)
Để kiểm tra độ tin cậy của test, chúng tơi tiến hành tính hệ số
tương quan cặp ở từng test giữa kết quả kiểm tra lần 1 và lần 2, nếu
hệ số tương quan r >= 0.8 trở lên thì test có độ tin cậy để sử dụng.
Kết quả cụ thể qua bảng 3.9.
Bảng 3.9: Hệ số tƣơng quan cặp giữa 2 lần kiểm tra
STT
TEST
r
p
Tốc độ chung
1
Nhảy lục giác (s)
0.96
< 0.05
2
505 Agility test (s)
0.99
< 0.05
3
T-Test (s)
0.95
< 0.05
4
Chạy Zic Zag (s)
0.99
< 0.05
5
Lllinois Agility test (s)
0.96
< 0.05
6
Chạy con thoi (s)
0.90
< 0.05
7
Chạy tốc độ 20m (s)
0.86
< 0.05
Tốc độ chun mơn
8
Dẫn bóng tốc độ (s)
1.00
< 0.05
9
Test trượt phòng thủ (s)
0.94
< 0.05
3.3.2. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16
Tân Bình TP.HCM:
3.3.2.1. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16
Tân Bình TP.HCM sau khi kết thúc chu kì I.
Kết quả kiểm tra lần thứ 1 (trước khi tập luyện chương trình
huấn luyện tốc độ đã được xây dựng) và lần thứ 2 (sau khi kết thúc