Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho nam vận động viên Judo năng khiếu Trà Vinh lứa tuổi 12-14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.45 KB, 32 trang )

1
1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua cùng với sự tiến bộ của Đất Nước,
Ngành Thể Thao Việt Nam đã từng bước phát triển với nhiều hình
thức. Cho nên Thể dục Thể thao ngày nay đóng vai trị quan trọng
trong việc tăng cường sức khỏe và trí tuệ con người, nâng cao thành
tích thể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn hóa và giáo dục
con người phát triển cân đối hợp lý. Thể dục Thể thao là một bộ phận
của nền văn hóa, là sự nghiệp tổng hợp những thành tựu xã hội, trong
sự nghiệp sang tạo, sử dụng hợp lý những biện pháp chuyên môn để
tạo sự phát triển thể chất của con người một cách toàn diện có chủ
đích, nhằm nâng cao sức khỏe và tạo nguồn tinh thần phong phú.
Đây là một ngành mang tính khoa học và nghệ thuật, ngay từ khi mới
ra đời, Thể dục Thể thao đã là phương tiện giáo dục, một hiện tượng
xã hội mà chỉ có con người, nó hồn thiện con người về mọi mặt, cả
về trí tuệ lẫn thể chất, nhiều môn thể thao đã được khôi phục và phát
triển lên đỉnh cao. Những mơn này có thành cơng rực rỡ đưa Việt
Nam có vị trí xứng đáng trong khu vực: Nguyễn Thúy Hiền-Vô địch
Thế giới môn Wushu; Trần Hiếu Ngân-huy chương bạc Olympic
Sysney môn Taekwondo; Cao Ngọc Phương Trinh 3 lần vô địch
Seagame môn Judo; Văn Ngọc Tú 5 lần vào chung kết môn Judo tại
các kỳ Seagmame 22, 23, 24, 25, 26 (4 lần giành huy chương
vàng)……Và còn nhiều nữa những con người Việt Nam đang tập
luyện hết mình vì màu cờ sắc áo, chờ ngày đem vinh quang về cho tổ
quốc.
Judo còn gọi là nhu đạo, là một môn võ nổi tiếng ở Nhật Bản,
Judo là môn võ lấy nhu thắng cương, mượn sức đánh sức, ứng dụng
chủ yếu vào việc tự vệ, rèn luyện sức khỏe. Các đòn thế của Judo
được phát triển dựa trên nghiên cứu của tổ sư Jigoro Kano về cơ thể



2
người kết hợp với nền tảng môn võ cổ truyền Nhu thuật của Nhật
Bản.
“Judo” xuất phát từ “Jujitsu” còn gọi là nhu thuật do ông
Akiyiya khởi xướng. Từ nền tảng môn này, 1882 ông Jigoro Kano đã
sang lập và phát triển môn Judo. Jigoro Kano, tổ sư sang lập ra Judo,
sinh ngày 28 tháng 10 năm 1860 tại phủ Mikage, tỉnh Hypgo (gần
Kobe), Nhật Bản, là người rất thành công trên con đường hoc vấn
đồng thời có nhiều đóng góp cho ngành Thể thao nước Nhật. Ông tốt
nghiệp hai ngành văn chương cùng với khoa học về thẩm mỹ và tinh
thần tại Đại học Hoàng Gia Nhật Bản, từng nắm giữ những chức vụ
quan trọng, như hiệu trưởng trường trung học, cố vấn của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục, hiệu trưởng trường Đại học sư phạm Đông Kinh, chủ
tịch của Butokukai (trung tâm nghiên cứu võ thuật), chủ tịch liên
đoàn Thể thao Nhật Bản. Ngoài ra, Ngài Kono cũng là người Nhật
đầu tiên làm thành viên của ủy ban Olympic quốc tế (1909). Judo là
môn thi đấu đối kháng, được đưa vào thi đấu chính thức tại Olympic
vào năm 1964 tại Tokyo Nhật Bản. Tại Việt Nam, Judo được đưa
vào hệ thống thi đấu hàng năm và các kỳ đại hội Thể dục Thể thao
toàn quốc.
Judo du nhập vào Việt Nam vào đầu những năm 50 của thế kỹ
XX và phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.
Trà vinh là một trong những đơn vị có bước thăng tiến khá rõ,
từ một đơn vị không mạnh về Judo, nhưng hiện nay, Trà Vinh đã trở
thành một đơn vị có thành tích khá tốt ở các giải trẻ-thiếu niên-nhi
đồng toàn quốc.
Để xây dựng lực lượng vận động viên có trình độ cao cần thiết
phải xây dựng hệ thống các bài tập phát triển thể lực đảm bảo tính
khoa học trong suốt quá trình đào tạo vận động viên trẻ, vì thể lực



3
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong tập luyện và thi đấu mơn Judo
nói riêng và Thể thao nói chung.
Bản thân tôi từng là vận động viên Judo tỉnh Trà Vinh, và hiện
tại là trọng tài Judo quốc gia, với việc được tham gia nhiều giải Judo
trong nước, được tận mắt chứng kiến các vận động viên tập luyện và
thi đấu. Nên với kinh nghiệm bản thân được đúc kết từ quá trình tập
luyện cũng như quá trình tham gia giải, qua việc tìm tịi học hỏi qua
sách vở, qua các huấn luyện viên, qua tình hình thực tế của Judo tỉnh
nhà cũng như tồn quốc, chúng tơi thấy rằng thể lực đóng vai trị vơ
cùng quan trọng trong thi đấu Judo, nó là nền tảng để phát triển kỹchiến thuật, tâm lý thi đấu cho vận động viên, nên tơi muốn góp phần
phát triển nền Judo nước nhà, góp phần nâng cao thành tích thi đấu
cho vận động viên Judo Trà Vinh nói riêng, cũng như vận động viên
Judo Việt Nam nói chung, nên chúng tơi mạnh dạng chọn đề tài:
“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho
nam vận động viên Judo năng khiếu Trà Vinh lứa tuổi 12-14”.
Mục đích – nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triễn thể lực cho
nam vận động viên năng khiếu Trà Vinh, từ đó có cơ sở để áp dụng
các bài tập vào chương trình huấn luyện thể lực cho vận động viên
Judo Trà Vinh, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các huấn luyện
viên, chuyên gia, vận động viên có nhận định về thể lực.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ 1:
Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu và đánh giá thực trạng
trình độ thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh.



4
Nhiệm vụ 2:
Xây dựng hệ thống bài tập và ứng dụng thực nghiệm phát
triển thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh
Nhiệm vụ 3:
Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể
lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh sau 1 năm tập
luyện.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1 Các quan điểm về huấn luyện tố chất thể lực trong huấn
luyện thể thao
1.2 Khái lược sự ra đời và đặc điểm hoạt động của môn Judo
1.2.1 Khái lược sự ra đời của môn Judo:
1.2.2 Đặc điểm chung môn Judo:
1.2.3 Đặc điểm thể lực đặc trưng của Judo
1.2.4. Hệ thống kỹ thuật trong Judo:
1.2.5 Đặc điểm tâm sinh lý và phát triển thể chất lứa tuổi 12 –
14:
1.2.5.1 Đặc điểm giải phẩu và cấu trúc cơ thể của VĐV lứa
tuổi 12-14:
1.2.5.2 Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 12-14:
1.2.5.3 Đặc điểm sinh lý vận động viên lứa tuổi 12-14:
1.2.6 Triết lý của Judo
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan


5
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp nghiên cứu:
2.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:

2.1.2 Phương pháp phỏng vấn
2.1.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
2.1.4 Phương pháp nhân trắc:
2.1.5 Phương pháp kiểm tra sư phạm:
2.1.6 Phương pháp toán thống kê:
2.2 Đối tượng và tổ chức nghiên cứu:
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu: Bài tập phát triển thể lực chon
nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh
2.2.2 Khách thể nghiên cứu: 10 nam vận động viên năng
khiếu Judo trà Vinh
2.2.3 Địa điểm nghiên cứu:
- Trường Đại học TDTT Tp.Hồ Chí Minh
- Trường Năng khiếu TDTT tỉnh Trà Vinh.
STT

Nội dung

Thời gian

Bảo vệ đề cương

1/2013

3

Thông qua đề cương

1/2013

4


Viết cơ sở lý luận

1/2013

5

Lấy số liệu lần 1

6

Xử lý số liệu lần 1
cứu

8

Lấy số liệu lần 2

9

Xử lý số liệu lần 2

4/2013
5-7/2013

Vinh

Viết tổng quan các vấn đề nghiên

2-4/2013


- Trường ĐH Thể dục Thể thao Tp.Hổ

2

2012

Chí Minh

Xây dựng đề cương

- Trường NKNV Thể dục Thể thao Trà

11-12 năm

1

7

Địa điểm


6
10

Viết kết quả nghiên cứu

7-12/2013

11


Viết bàn luện và kiến nghị

12

Chỉnh sửa luận văn

2-9/2014

13

Nộp luận văn

10/2014

14

Báo cáo luận văn

10/2014

1/2014

CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
3.1 Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu và đánh
giá thực trạng trình độ thể lực cho nam vận động viên năng
khiếu Judo Trà Vinh.
3.1.1 Nghiên cứu các chỉ tiêu và đánh giá thực trạng trình
độ thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh:
Để trở thành vận động viên Judo trẻ đầy tiềm năng, các em

phải phát triển toàn diện về tất cả các mặt thể chất như sức nhanh,
sức mạnh, sức bền, sự khéo léo,…các yếu tố tâm lý, kỹ chiến thuật
trong mơn Judo.
Đã có một số đề tài lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể
lực cho nam vận động viên Judo. Nhưng, về tình hình thực tế tại tỉnh
Trà Vinh, và qua tham khảo rồi tổng hợp tài liệu từ một số tài liệu có
liên quan, chúng tôi đã lực chọn được một số test sau đây để đánh giá
trình độ thể lực cho nam vận động viên Judo Trà Vinh.
Chúng tôi đã tiến hành theo 4 bƣớc:
- Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam
vận động viên Judo năng khiếu Trà Vinh.
- Lựa chọn các test chủ quan có thể thực hiện được trong điều
kiện thực tế.
- Phỏng vấn chuyên gia, huấn luyện viên, vận động viên có
nhiều năm kinh nghiệm trong thi đấu môn Judo để xác định các chỉ


7
tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Trà
Vinh.
- Kiểm tra độ tin cậy của các test.
3.1.2 Lựa chọn các chỉ tiêu thể lực cho nam vận động viên
năng khiếu Judo Trà Vinh:
Dựa vào đặc điểm, điều kiện tập luyện, cơ sở vật chất kỹ thuật,
con người tại lớp năng khiếu Judo Trà vinh, cũng như trình độ tập
luyện của vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh, chúng tôi lựa
chọn một số chỉ tiêu cho là phù hợp với các đặc điểm trên (theo mốt
số yếu tố khách quan cũng như chủ quan và kinh nghiệm bản thân):
- Chạy 3000m (phút)
- Chạy 1500m (phút)

- Chạy XPC 30m (giây)
- Gánh tạ theo hạng cân (lần)
- Bật xa tại chỗ (cm)
- Nằm sắp chống đẩy (lần)
- Co tay xà đơn
- Uốn cầu (cm)
- Dẻo gập thân (cm)
- Lực lưng (kg)
- Lực bóp tay thuận (kg)
- Gập bụng 30s (lần)
- Vào đòn đứng 30s (lần)
- Vào đòn dưới đất 30s (lần)
- Đánh té tại chỗ 30s (lần)
- Vào đòn đứng 1 phút (lần)
- Đánh té tại chỗ 1 phút (lần)
- Test SJF.


8
3.1.3 Phỏng vấn các chuyên gia, huấn luyện viên, trọng tài,
vận động viên có kinh nghiệm:
Trong phiếu phỏng vấn, chúng tôi chia ra 3 mức độ phù hợp
của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam vận động viên
năng khiếu Trà Vinh: rất phù hợp, phù hợp, khơng phù hợp. Nếu các
chỉ tiêu có tỉ lệ trên 90% (phù hợp và rất phù hợp) thì chính thức đưa
vào hệ thống test đánh giá trình độ thể lực cho nam vận động viên
năng khiếu Judo Trà Vinh. Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng
3.1



Bảng 3.1 kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực cho nam vận động viên năng
khiếu Judo Trà Vinh.
STT
Chỉ tiêu (TEST)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Rất phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp
Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ %
Chạy 3000m (s)
3
7.5

28
70
9
22.5
Chạy 1500m (s)
0
0
12
30
28
70
Chạy XPC 30m (s)
0
0
40
100
0
0
Gánh tạ theo hạng cân (lần)
4
10
11
27.5
25
62.5
Bật xa tại chỗ (cm)
1
2.5
28
70

11
27.5
Nằm sắp chống đẩy (lần)
0
0
40
100
0
0
Co tay xà đơn (lần)
3
7.5
30
75
7
17.5
Uốn cầu (cm)
7
17.5
13
32.5
20
50
Dẻo gập thân (cm)
0
0
40
100
0
0

Lực lưng (kg)
4
10
17
42.5
19
47.5
Lực bóp tay thuận (kg)
4
10
2
5
34
85
Gập bụng 30s (lần)
16
40
2
5
22
55
Vào đòn đứng 30s (lần)
0
0
40
100
0
0
Vào đòn dưới đất 30s (lần)
1

2.5
19
47.5
20
50
Đánh té tại chỗ 30s (lần)
0
0
38
95
2
5
Vào đòn đứng 1 phút (lần)
2
5
23
57.5
15
37.5
Đánh té tại chỗ 1 phút (lần)
2
5
28
70
10
25
Test SJF
5
12.5
10

25
25
62.5


7
3.1.4 Kiểm chứng độ tin cậy của test:
Để đánh giá độ tin cậy của test, chúng tôi tiến hành kiểm tra
độ tin cậy của độ tin cậy của 12 test trên, nếu hệ số tương quan cặp
(r) giữa 2 lần kiểm tra được trình bày ở bảng 3.2 lớn hơn 0.8 thì test
đó đủ độ tin cậy để sử dụng.
Bảng 3.2: Hệ số tƣơng quan cặp giữa 2 lần kiểm tra các chỉ
tiêu thể lực ở nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh.
STT

Nội dung kiểm tra

Hệ số tƣơng quan
(r)

P

1

- Chạy 1500m (giây)

0.88

<0.05


2

- Chạy XPC 30m (giây)

0.87

<0.05

3

- Bật xa tại chỗ (sl)

0.82

<0.05

4

- Nằm sắp chống đẩy (sl)

0.86

<0.05

5

- Co tay xà đơn (sl)

0.84


<0.05

6

- Dẻo gập thân (cm)

0.89

<0.05

7

- Lực lưng (kg)

0.87

<0.05

8

- Vào đòn đứng 30 giây (sl)

0.87

<0.05

9

- Đánh té tại chỗ 30 giây (sl)


0.86

<0.05

10

- Vào đòn đứng 1 phút (sl)

0.89

<0.05

11

- Đánh té tại chỗ 1 phút (sl)

0.85

<0.05

0.89

<0.05

12

- Vào đòn dưới đất 30 giây
(sl)

Dựa vào kết quả ở bảng 3.2, chúng ta thấy tất cả 12 test được

chọn đều có r>0.8 và P<0.05, cho nên 12 test trên đảm bảo độ tin cậy
để áp dụng.


8
3.1.5 Đánh giá thực trạng trình độ thể lực của nam vận
động viên năng khiếu judo Trà Vinh:
Chúng tôi áp dụng 12 test thể lực đã được kiểm nghiệm vào
chương trình thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà
Vinh. (của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng).
Bảng 3.3 Trình độ thể lực ban đầu của nhóm thực nghiệm.
NHÓM THỰC NGHIỆM
TT

TEST

X



Cv%



1

Chạy 1500m (s)

736.8


65.51

8.89

0.10

2

Chạy 30m XPC (s)

5.288

0.41

7.79

0.09

3

Bật xa tại chỗ (cm)

159

7.42

4.66

0.05


4

Nằm sắp chống đẫy (sl)

29.2

5.50

18.82

0.22

5

Co tay xà đơn (sl)

10

2.00

20.00

0.23

6

Gập thân (cm)

14.4


1.82

12.62

0.15

7

Lực lưng (kg)

58

8.37

14.43

0.17

8

Vào đòn đứng 30s (sl)

26.2

2.77

10.59

0.12


9

Vào đòn dưới đất 30s

13.6

2.07

15.25

0.18

13.8

2.77

20.11

0.23

40.4

2.88

7.13

0.08

22.8


2.49

10.92

0.13

(sl)
10
11
112

Đánh té tại chỗ 30s (sl)
Vào đòn đứng 1 phút
(sl)
Đánh té tại chỗ 1 phút
(sl)


Bảng 3.4 Trình độ thể lực ban đầu của nhóm đối chứng.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

NHÓM ĐỐI CHỨNG
TEST
Cv%

X
Chạy 1500m (s)
738.48 72.81 9.86
Chạy 30m XPC (s)
5.384 0.19 3.55
Bật xa tại chỗ (cm)
158
5.70 3.61
Nằm sắp chống đẫy (sl)
30.8
1.30 4.23
Co tay xà đơn (sl)
9.6
1.82 18.92
Gập thân (cm)
14.8
1.48 10.02
Lực lưng (kg)
54
5.48 10.14
Vào đòn đứng 30s (sl)
25
1.00 4.00

Vào đòn dưới đất 30s (sl)
13.4
2.88 21.50
Đánh té tại chỗ 30s (sl)
13.6
2.07 15.25
Vào đòn đứng 1 phút (sl)
40.2
3.56 8.86
Đánh té tại chỗ 1 phút (sl)
21.4
2.79 13.05


0.11
0.04
0.04
0.05
0.22
0.12
0.12
0.05
0.25
0.18
0.10
0.15

Bảng 3.5 So sánh trình độ thể lực ban đầu của 2 nhóm
thực nghiệm và đối chứng.
SO SÁNH THỰC TRẠNG THỂ LỰC BAN ĐẦU CỦA HAI

NHÓM THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG
Nhóm
Nhóm
TT
TEST
T
P
TN
ĐC
1.
Chạy 1500m (s)
736.8
738.48 0.04 >0.05
2.
Chạy 30m XPC (s)
5.288
5.384 0.47 >0.05
3.
Bật xa tại chỗ (cm)
159
158
0.24 >0.05
4.
Nằm sắp chống đẫy (sl)
29.2
30.8 0.63 >0.05
5.
Co tay xà đơn (sl)
10
9.6

0.33 >0.05
6.
Gập thân (cm)
14.4
14.8 0.38 >0.05
7.
Lực lưng (kg)
58
54
0.89 >0.05
8.
Vào đòn đứng 30s (sl)
26.2
25
0.91 >0.05
9.
Vào đòn dưới đất 30s (sl)
13.6
13.4 0.13 >0.05
10. Đánh té tại chỗ 30s (sl)
13.8
13.6 0.13 >0.05
11. Vào đòn đứng 1 phút (sl)
40.4
40.2 0.10 >0.05
12. Đánh té tại chỗ 1 phút (sl)
22.8
21.4 0.84 >0.05
Ghi chú: df= n1+n2-2 t0.05=2.306


t0.01=3.355

t0.001=5.041


9
Qua bảng 3.5 cho ta thấy thành tích thể lực trung bình của 2
nhóm, sự khác biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê ở ngưỡng xác
xuất với p>0.05, vì có t0.05=2.306.
Điều này cho thấy thực trạng trình độ thể lực của 2 nhóm vận
động viên Judo Trà Vinh là tương đồng. Điều này chứng tỏ trước khi
tiến hành thực nghiệm, trình độ thể lực của 2 nhóm là ngang nhau.
3.2 Nhiệm vụ 2: Xây dựng hệ thống bài tập và ứng dụng thực
nghiệm phát triển thể lực cho nam vận động viên năng khiếu
Judo Trà Vinh qua 1 năm tập luyện.
3.2.1 Xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho nam
vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh qua 1 năm tập luyện
Thông qua một số tài liệu, từ đề tài đi trước cho đến những tài
liệu đã được đọc qua, chúng tơi đã tìm thấy các bài tập phát triển thể
lực, và đó cũng là những bài tập thông dụng nhất trong môn Judo,
nên chúng tôi theo kinh nghiệm bản thân từng là vận động viên Judo
tỉnh Trà Vinh, và hiện tại là trọng tài Judo Quốc Gia (được tham gia
nhiều giải đấu quốc gia) chúng tơi tìm ra được hệ thống các bài tập
thể lực. Thơng qua phỏng vấn, chúng tơi tìm ra 66 bài tập phát triển
thể lực để áp dụng vào huấn luyện thể lực cho nam vận động viên
năng khiếu Judo Trà Vinh, Do còn thiếu thốn cở sở vật chất kỹ thuật,
nên các bài tập ít có bài tập liên hoàn và bài tập với dụng cụ. Các bài
tập này ln được sử dụng trong q trình huấn luyện, nhưng nó
được thay đổi về số lượng, tần số, khối lượng…tùy theo từng thời kỳ
tập luyện. Hệ thống bài tập phát triển thể lực cho nam vận động viên

năng khiếu Judo Trà Vinh được trình bày như sau:


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Bảng 3.6: Hệ thống các bài tập thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh
Số lần lặp
Bài tập
Quãng nghĩ Số hiệu bt
lại (tổ)
SỨC MẠNH (18 BÀI)
Leo dây 5m
5-7
Bt1

Keo dây thun (10-15 lần)
5-7
1ph
Bt2
Co tay xà đơn (5-10 lần)
3-5
2-3ph
Bt3
Nằm sấp chống đẩy (30-50 lần)
2-3
3-5ph
Bt4
Đi bằng tay đẩy xe cút kít 20m
2-5
30s
Bt5
Bài tập nằm đẩy tạ (7-2 lần, từ nhẹ tới nặng)
3-5
1-3ph
Bt6
Bài tập tạ co, duỗi cơ tam-nhị đầu cánh tay (7-10)
3-4
1-3ph
Bt7
Bài tập lưng-bụng (20-40 lần)
3
30s
Bt8
Vác người chạy cầu thang lên – xuống
1-2

1-2ph
Bt9
Bài tập tạ cổ tay (7-10 lần)
3
1ph
Bt10
Vác người trên vai đứng lên ngồi xuống (5-7 lần)
3
2-3ph
Bt11
Tại chỗ vào đòn nâng ukê lên (20m)
5-7
20-30s
Bt12
Vào đòn 3 người (1 người giữ phía sau) (7-10 lần)
3-5
1-2ph
Bt13
Vào địn di chuyển nâng ukê lên (20m)
4-6
20-30s
Bt14
Vào đòn di chuyển 3 người nâng ukê lên (20m)
3-5
1-2ph
Bt15
Đánh té tại chỗ (10 lần)
2-3
1-2ph
Bt16



17
18
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đánh té di chuyển (20m)
2-3
Đánh té người có trọng lượng nặng hơn (7-10 lần)
2-3
SỨC MẠNH – TỐC ĐỘ (15 bài)
Chạy tốc độ 100m, 30m
5-7
Chạy con thoi 4x10m
3-5
Chạy zích zắc 3m - 6m - 9m
5-7

Nhảy tam cấp 30s
3-4
Bài tập liên hoàn (bật qua chướng ngại vật 1 chân, 2
3
chân, nhảy cừu) mỗi động tác 20s
Bài tập liên hoàn (chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, bật cao,
di chuyển ngang, hít đất, quỳ chống đẩy) mỗi động tác
3
10s
Nhảy bật 1 chân qua chướng ngại vật 30s
3
Nhảy bật 2 chân qua chướng ngại vật 30s
3
Nhảy cóc tiếp sức 2 x 10m
2-4
Vào địn tốc độ 10s
5-10
Vào đòn tốc độ 20s
5-7
Đánh té tốc độ 30s
2-3
Bật nhảy từ tư thế gánh tạ (10-20 lần)
3-5
Quỳ chống đẩy tay (10-20 lần)
3-5

1-2ph
1-2ph

Bt17

Bt18

20s
30s
20-30s
30-45s

Bt19
Bt20
Bt21
Bt22

1-2ph

Bt23

1-2ph

Bt24

1ph
1ph
20s
15s
20s
1ph
45s
1-2ph

Bt25

Bt26
Bt27
Bt28
Bt29
Bt30
Bt31
Bt32


15

Bài tập tạ cử giật-đẩy (7-10 lần)

3-5

1-2ph

Bt33

7-9ph

Bt34
Bt35
Bt36
Bt37
Bt38
Bt39
Bt40
Bt41
Bt42

Bt43
Bt44
Bt45

SỨC BỀN (12 bài)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4

Bài tập chạy 400m x 3v
1
Bài tập chạy 400m x 10v
1
Bước bục tại chỗ 1 phút
2-3
Nhảy dây 1 phút (lần)
3-5

Vào đòn tại chỗ (50 lần)
3-5
Vào đòn 1 phút
3-5
Vào đòn 30s
3-5
Vào đòn liên đòn 1 phút
3-5
Đánh té liên đòn lien tục 2 phút
2-3
Đấu 1 đứng, 1 đè 4 phút/trận
5-7
Đấu thủ đài 4 phút/trận
5-7
Đấu tự do 1 trận 10 phút trở lên
1-3
KHẢ NĂNG MỀM DẺO (14 bài)
Đứng gập thân
20-30s
Ngồi xoạc chân gập người về trước khuỷa tay chạm
30s
thảm
Ngồi xoạc chân nghiêng trái – phải
30-50s
Ngồi gập gối căng cơ đùi
30-50s

2-3ph
2-3ph
2-3ph

3-4ph
2-3ph
3-4ph
4-5ph
1ph
1ph
1ph

Bt46
Bt47
Bt48
Bt49


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
2
3
4
5
6

7

Nằm cầu người (cổ ngửa)
15s
Ép, kéo căng cơ tam đầu cánh tay
30-50s
Căng cơ lườn
30-50s
Nằm sấp bắt chéo thân
30-50s
Nằm ngửa bắt chéo thân
30-50s
Hai người kéo tay căng lườn
30-50s
Hai người đau lưng cõng nhau
30-40s
Các thế lộn tới trước (khép chân, xoạc chân)
Các thế lộn tới sau (khép chân, xoạc chân)
Các thế té – lộn Judo cơ bản
KHẢ NĂNG PHỐI HỢP (7 bài)
Bật cao xoay 360 độ (5-10 lần)
3-5
Hất chân Osoto gari giữ yên 5-7s (10 lần)
3-5
Nhắm mắt đứng 1 chân (tùy khả năng)
Kéo Ukê di chuyển vòng tròn quét chân (10 lần)
3-5
Di chuyển nắm áo đối phương (2 phút)
3-5
Tấn cơng địn đứng -> thực hiện khóa tay (2 phút)

3-5
Tấn cơng Ukê té úp -> thực hiện kỹ thuật lật đè (2 phút)
3-5

Bt50
Bt51
Bt52
Bt53
Bt54
Bt55
Bt56
Bt57
Bt58
Bt59
1ph
2-3ph
1ph
1ph
1ph
1ph

Bt60
Bt61
Bt62
Bt63
Bt64
Bt65
Bt66



10
3.2.2 Ứng dụng thực nghiệm phát triển thể lực cho nam
vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh qua 1 năm tập luyện:
Ứng dụng các bài tập thể lực cho nam vận dộng viên năng
khiếu Judo Trà Vinh đã được mã hóa (số hiệu bài tập ở bảng 3.6) để
xây dựng kế hoạch huấn luyện 1 năm cho vận động viên Judo Trà
Vinh, các vận động viên đều đã trãi qua 1 hoặc 2 năm thi đấu quốc
gia.
Trong vòng 12 tháng, chúng tơi cho các vận động viên
trong nhóm thực nghiệm tập theo các bài tập mà chúng tôi đã
lựa chọn, cịn các vận động viên trong nhóm đối chứng tập theo
giáo án bình thƣờng
3.3. Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập
phát triển thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà
Vinh sau 1 năm tập luyện.
3.3.1 Sau 1 năm thực nghiệm:
Sau 1 năm tiến hành thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra
cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng. Qua q trình tính tốn, chúng
tơi xác định được kết quả như sau:


Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra thể lực của nhóm thực nghiệm

STT
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

sau 1 năm tập luyện
Nhóm thực nghiệm
Sau 1 năm
Test
Cv%

X
Chạy 1500m
569.8
19.56
3.43
Chạy 30m
4.82
0.08
1.72
Bật xa tại chỗ
167.20
3.56
2.13
Nằm sắp chống đẩy
35.80
0.84
2.34

Co tay xà đơn
12.8
0.45
3.52
Gập thân
17.60
0.55
3.11
Vào đòn đứng 30s
29.00
1.00
3.45
Vào đòn dưới đất 30s
16.60
0.55
2.98
Đánh té 30s
18.20
0.45
2.46
Vào đòn đứng 1 phút
45.60
0.55
1.20
Lực lưng
72.00
4.47
6.21
Đánh té 1 phút
27.20

0.84
3.08


0.04
0.02
0.02
0.03
0.04
0.04
0.04
0.03
0.03
0.01
0.07
0.04

Bảng 3.8 Kết quả kiểm tra thể lực của nhóm đối chứng sau
1 năm tập luyện
Nhóm đối chứng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

Test
Chạy 1500m
Chạy 30m
Bật xa tại chỗ
Nằm sắp chống đẩy
Co tay xà đơn
Gập thân
Vào đòn đứng 30s
Vào đòn dưới đất 30s
Đánh té 30s
Vào đòn đứng 1 phút
Lực lưng
Đánh té 1 phút

X
638.40
5.36
160.60
31.40
10.40
15.60
27.00
15.20
15.20
42.40
60.00

23.20

Sau 1 năm
Cv%

36.45
5.71
0.12
2.27
4.39
2.74
1.52
4.83
1.14
10.96
1.52
9.72
1.00
3.70
2.28
15.00
1.79
11.77
2.61
6.15
7.07
11.79
2.49
10.73



0.07
0.03
0.03
0.06
0.13
0.11
0.04
0.17
0.14
0.07
0.14
0.12


11
3.3.2 Nhịp tăng trƣởng của hai nhóm thực nghiệm và đối
chứng sau 1 năm tập luyện:
Sau 1 năm tiến hành áp dụng 12 test thể lực vào chương trình
huấn luyện, chúng tơi thấy có sự tiến bộ rõ rệt về mặt thể lực chuyên
môn, cũng như thể lực chung của các vận động viên. Nó được thể
hiện cụ thể như sau:
Bảng 3.9 Nhịp tăng trƣởng của nhóm thực nghiệm.
Ghi chú: df=n1-1 t0.05=2.776

t0.01=4.604

t0.001=8.610

Nhịp tăng trƣởng của nhóm thực nghiệm

STT

Test

Ban
đầu

Sau
1

W%

T

P

năm
-

1

Chạy 1500m

736.8 569.8

2

Chạy 30m

5.288


4.94

-6.8

4.09 <0.05

3

Bật xa tại chỗ

159

167.2

5.03

4.33 <0.05

4

Nằm sắp chống đẩy

29.2

35.4

19.2

3.44 <0.05


5

Co tay xà đơn

10

12.2

19.82 4.49 <0.05

6

Gập thân

14.4

18.2

23.31 5.17 <0.01

7

Vào đòn đứng 30s

26.2

28.8

9.45


8

Vào đòn dưới đất 30s

13.6

16.4

18.67 4.80 <0.01

9

Đánh té 30s

13.8

17.6

24.2

10

Vào đòn đứng 1 phút

40.4

45.8

12.53 4.63 <0.01


11

Lực lưng

58

72

21.54 5.72 <0.01

12

Đánh té 1 phút

22.8

27.4

18.33 6.78 <0.01

25.56

4.48 <0.05

4.33 <0.05
3.92 <0.05


Biểu đồ 3.2: biểu đồ sự tăng trƣởng của nhóm thực nghiệm

sau 1 năm tập luyện.
Bảng 3.10 Nhịp tăng trƣởng của nhóm đối chứng sau 1
năm tập luyện
Nhịp tăng trƣởng của nhóm đối chứng
Ban Sau 1
STT
Test
W%
đầu
năm
1 Chạy 1500m
738.48 638.4 -14.54
2 Chạy 30m
5.384 5.36 -0.45
3 Bật xa tại chỗ
158
160.6 1.63
4 Nằm sắp chống đẩy
30.8
31.4 1.93
5 Co tay xà đơn
9.6
10.4
8
6 Gập thân
14.8
15.6 5.26
7 Vào đòn đứng 30s
25
25.8 3.15

8 Vào đòn dưới đất 30s
13.4
14.8 9.93
9 Đánh té 30s
13.6
15.2 11.11
10 Vào đòn đứng 1 phút
40.2
41.6 3.42
11 Lực lưng
54
60
10.53
12 Đánh té 1 phút
21.4
23.2 8.07
Ghi chú: df=n1-1 t0.05=2.776

t0.01=4.604

T

P

3.23
0.59
1.44
1.50
3.16
1.63

2.14
2.75
4.00
2.75
2.45
4.81

<0.05
>0.05
>0.05
>0.05
<0.05
>0.05
>0.05
>0.05
<0.05
>0.05
>0.05
<0.05

t0.001=8.610


Biểu đồ 3.3 : biểu đồ sự tăng trƣởng của nhóm đối chứng sau 1
năm tập luyện.


12
CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Bàn luận về lựa chọn các chỉ tiêu và đánh giá thực trạng

trình độ thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà
Vinh
Tài năng thể thao là sự phối hợp ổn định của các tố chất thể
lực, tâm lý, kỹ thuật, chiến thuật Tìm kiếm phát hiện tài năng à quá
trình kiểm tra đánh giá những trẻ em và thanh thiếu niên thông qua
việc sử dụng các bài kiểm tra đánh giá về thể chất, tâm sinh ý và kỹ
năng để tìm kiếm phát hiện những tiềm năng cịn tiềm ẩn trong vận
động viên đảm bảo cho sự thành công trong môn thể thao mà vận
động viên đã lựa chon. Sự tham gia vào trong hoạt động thể thao
trước đó khơng phải là điều kiện tiên quyết trong việc tìm kiếm phát
hiện tài năng.
Về việc nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu thể lực cho nam vận
động viên năng khiếu Judo Trà Vinh: Ở chương III, chúng tơi đã
trình bày hệ thống các chỉ tiêu có đầy đủ cơ sở khoa học nhằm đánh
giá thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh. Đề tài
đã tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và đã chọn được 31
chỉ tiêu đánh giá thể lực cho nam vận động viên năng khiếu Judo Trà
Vinh, nhưng dựa vào điều kiện thực tiễn và theo kinh nghiệm bản
thân, chúng tôi đã chọn ra được 18 chỉ tiêu đánh giá thể lực cho nam
vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh để đưa vào phỏng vấn. Kết
quả phỏng vấn xác định được 12 test thể lực, trong đó có 7 test thể
lực chung, và 5 test thể lực chuyên môn:
7 test thể lực chung:
 Chạy 1500m (s)
 Chạy 30m XPC (s)


13
 Bật xa tại chỗ (cm)
 Nằm sắp chống đẩy (sl)

 Co tay xà đơn (sl)
 Dẻo gập thân (cm)
 Lực lưng (kg)
5 test thể lực chun mơn:
 Vào địn đứng 30s (sl)
 Vào đòn dưới đất 30 giây (sl)
 Đánh té tại chỗ 30 giây (sl)
 Vào đòn đứng 1 phút (sl)
 Đánh té tại chỗ 1 phút (sl).
Đề tài khơng tiến hành kiểm tra hình thái và chức năng, vì các
chỉ tiêu về chức năng và hình thái đã được rất nhiều nhà nghiên cứu
thực hiện, và đã được công bố và sử dụng rộng rãi trong các cơng
trình nghiên cứu khoa học, các luận án, luận văn.
Về việc đánh giá thực trạng trình độ thể lực cho nam vận đông
viên năng khiếu Judo Trà Vinh, thể lực chung và thể lực chun
mơn: do có sự chênh lệch về hạng cân cho nên, trình độ thể lực của
các vận động viên năng khiếu Judo Trà Vinh chưa đồng đều. Do các
cơng trình nghiên cứu về thể lực cho nam vận động viên năng khiếu
còn hạn chế, dẫn đến việc so sánh tài liệu vẫn còn hạn chế. Do vấn
đề như trên, nên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài này để có thể
góp phần nâng cao trình độ thể lực cho các vận động viên, đồng thời
tạo nền tảng thể lực tốt cho các vận động viên chuẩn bị lên lứa tuổi
trên. Nhưng đề tài này còn hạn chế về mặt số lượng vận động viên.
Qua việc kiểm tra thực trạng thể lực của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng, chúng tôi thấy thể lực ban đầu của cả hai nhóm
là tương đồng,, điều này chứng tỏ trước khi thực nghiệm, thể lực của


14
hai nhóm là ngang nhau..

Qua bảng 3.5 cho ta thấy thực trạng trình độ thể lực ban đầu
của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng, sự khác biệt khơng có ý
nghĩa về mặt thống kê ở ngưỡng xác xuất với p>0.05, vì có
t0.05=2.306.
4.2 Bàn luận về xây dựng hệ thống bài tập và ứng dụng thực
nghiệm phát triển thể lực cho nam vận động viên năng khiếu
Judo Trà Vinh qua 1 năm tập luyện:
- Ở Trà Vinh, những đợt kiểm tra thể lực định kỳ, cũng như
quá trình huấn luyện thể lực, những test, bài tập được sử dụng do đút
kết từ kinh nghiệm bản thân, từ huấn luyện viên trước, chưa có cơng
trình nào mang tính khoa học. Nên tôi muốn nghiên cứu đề tài này và
đưa ra được 12 test và 66 bài tập.
- Đút kết từ kinh nghiệm của huấn luyện viên, nghiên cứu các
tài liệu, các cơng trình có liên quan đến đề tài, bản thân cũng từng là
vận động viên Judo tỉnh Trà Vinh, hiện là trọng tài quốc gia môn
Judo, và cũng dựa vào thực tế của các VĐV Judo Trà Vinh, chúng
tôi lựa chọn ra các bài tập dựa trên các yếu tố thể lực chung và
chuyên môn.
- Dựa vào điều kiện con người, cở sở vật chất của tỉnh Trà
Vinh, chúng tôi đã lựa chọn ra được hệ thống bài tập cho nam vận
động viên năng khiếu Judo Trà Vinh.
Cùng với 12 test thể lực trên, chúng tơi đã tìm ra được 66 bài
tập thể lực, có thể áp dụng vào chương trình huấn luyện chon am vận
dộng viên năng khiếu Judo Trà Vinh,.
Qua kết quả tại giải “vô địch các lứa tuổi Judo toàn quốc năm
2014” tại nhà thi đấu tỉnh Bến Tre, cho ta thấy phần nào hiệu quả của
các bài tập thể lực được áp dụng.



×