Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giáo trình Tin học văn phòng (Nghề: Lập trình máy tính) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 93 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIN HỌC VĂN PHỊNG
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP 
Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ­…   ngày…….tháng….năm .........  
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

1


Ninh Bình, năm 2017

2


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể 
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


LỜI GIỚI THIỆU
Microsoft Office là chương trình mạnh với hàng trăm tính năng. Trong 
phần tin học văn phịng căn bản chúng tơi đã giới thiệu khá đầy đủ với bạn 


đọc về các tính năng của nó. Để có một khởi động tốt nhất cho bạn đọc là 
tìm hiểu Office là gì và cách thức làm việc của nó, một khi bạn đã có một ý 
niệm chung về các tính năng trong Office thì bạn sẽ hiểu rõ hơn ý nghĩa của 
từng tính năng trong một tổng thể.
Microsoft Office là một trong những chương trình cho phép ta có thể 
soạn thảo, tính tốn, ... nhanh chóng. Đây khơng phải là một điều ngẫu nhiên 
vì Office là chương trình kết hợp nhiều tính năng soạn thảo, định dạng, xuất  
bản với một dao diện dễ sử dụng mà ngay cả  một người mới bắt đầu cũng 
có thể học cách sử dụng nó trong vài phút.
Trong tập tài liệu này chúng tơi muốn giới thiệu thêm về  một số  tính 
năng nổi trội của Word & Excel với bạn đọc để tham khảo thêm.
Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên – Th.S Nguyễn Xn Khơi
2. Phạm Thị Thoa
3. Đồn Xn Luận

4


MỤC LỤC
 Bài 1. Làm việc với  Microsoft Word                                                                   
 
..................................................................
   
 8
 4. Tạo một tham chiếu chéo và Hyperlink                                                      
 
....................................................
    

 41
 5. Trộn thư (Mail Merge) và các thao tác.                                                       
 
.....................................................
    
 44
 1. Sử dụng các hàm cơ bản trên Excel.                                                           
 
.........................................................
    
 54
 ­ Hàm Sum                                                                                                    
 
...................................................................................................
    
 54
 * Trình tự thực hiện.                                                                                        
 
.......................................................................................
    
 65
 2. Tạo biểu đồ – Chart Wizard.                                                                       
 
......................................................................
    
 66
 3. Làm việc với cơ sở dữ liệu trong Excel.                                                    
 
...................................................
    

 68
 Bài 3. Bộ trình diễn văn phịng (PowerPoint)                                                     
 
....................................................
    
 84
 1. Tổng quan về Microsoft PowerPoint                                                           
 
..........................................................
    
 85
 2. Thiết kế với PowerPoint                                                                             
 
............................................................................
    
 85
 3. Thiết kế các hiệu ứng                                                                                 
 
...............................................................................
    
 90
 4. Lưu và đóng gói File                                                                                    
 
...................................................................................
    
 92

5



 GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Tin học văn phịng
Mã số mơ đun: MĐ 09
Thời gian mơ đun: 80 giờ.                    (Lý thuyết:20 giờ; Thực hành: 60 giờ)
I. Vị trí, tính chất, vai trị của mơ đun 
Vị  trí: Mơ đun  được bố  trí sau các mơn học chung và có thể  dạy song song  
các mơn học kỹ thuật cơ sở.
Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề lập trình máy tính.
Ý nghĩa vai trị:  Đây là mơn học cơ  sở  ngành của các ngành liên quan đến  
cơng nghệ  thơng tin, cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ  bản về   ứng  
dụng tin học văn phịng.
II. Mục tiêu mơ đun
­ Sử dụng thành thạo các tính năng của Microsoft Word;
­ Sử dụng thành thạo các tính năng của Microsoft Excel;
­ Sử dụng thành thạo phần mềm trình diễn (Microsoft PowerPoint hoặc 
trình diễn trong Open Office Draw) thiết kế  các bài báo cáo, chun đề  một 
cách chun nghiệp.
­ Bố  trí được vị  trí làm việc khoa học, đảm bảo an tồn cho người và  
phương tiện học tập.
III. NỘI DUNG MƠ ĐUN
1. Nội dung tổng qt và phân phối thời gian:
Số 
TT
1
2
3

Tên các bài trong mơ đun
Bài 1: Làm việc với Microsoft Word 
Bài 2: Làm việc với Microsoft Excel 

Bài 3: Làm việc với  Microsoft 
PowerPoint
Cộng

6

Tổn
g số
25
25

Thời gian
Lý 
Kiể
Thực 
Thuy

hành
ết
Tra
6
18
1
6
18
1

  30

8


21

1

80

20

57

3


7


Bài 1. Làm việc với  Microsoft Word
Mã bài: MĐ09­B01
Giới thiệu: Trong bài học này chúng ta sẽ đi tìm hiểu và sử  dụng ứng dụng 
Microsoft Word như thế nào? Định dạng văn bản, thiết lập bảng biểu ra sao?  
Cách làm việc với các chức năng nâng cao của Microsoft Word?
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng.
­ Nắm được các thao tác định dạng trong văn bản;
­ Thiết lập được bảng biểu và các đối tượng trong văn bản;
­ Hiểu được các kiến thức về  tham chiếu chéo, Hyperlink, trộn thư  và các 
thao tác nâng cao trên Microsoft Word;
­   Trình   bày   được   các   thao   tác   tham   chiếu   chéo,   Hyperlink,   trộn   thư   trên 
Microsoft Word;

­ Thao tác  được các chức năng  tham chiếu chéo, Hyperlink, trộn thư  trên  
Microsoft Word;
­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo an tồn cho người và trang 
thiết bị.
Nội dung chính:
1. Định dạng văn bản
1.1. Nhập văn bản 
* Lý thuyết liên quan.
­ Sử dụng phần mềm gõ tiếng việt bằng phần mềm Vietkey hoặc Unikey.
+ Khởi động chương trình hỗ trợ tiếng Việt (Vietkey, Unikey,...).
+ Chọn chế độ gõ tiếng Việt 
+ Chọn bảng mã và Font chữ thích hợp: nên sử dụng bảng mã và bộ 
font Unicode.
+ Chọn kiểu gõ (Telex, VNI, ...)
­ Chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè.
Trong Word có hai chế độ nhập văn bản:
+ Chế  độ  viết  chèn  (Insert):  chế  độ  mặc  nhiên,  khi  bạn  nhập  vào  thì 
ký  tự  đó  sẽ  chèn vào tại vị trí con trỏ và đẩy các ký tự bên phải con trỏ qua 
phải.

8


+ Chế độ viết đè (Overtype): khi bạn nhập vào thì ký tự đó sẽ viết đè 
lên ký tự bên  phải con trỏ.
Để  chuyển  đổi  qua  lại  giữa  hai  chế  độ  trên  thì  nhấn  phím  Insert 
hoặc D_Click vào  ký hiệu OVR trên thanh trạng thái (Status bar).
­ Cách nhập văn bản.
+ Khi nhập văn bản con trỏ tự động dịch chuyển sang phải, nếu có từ 
vượt  q  lề  phải  qui  định  thì  Word  sẽ  tự  động  cắt  từ  đó  đem  xuống  dòng 

tiếp  theo  (chế  độ  tự  động  xuống  dòng).  Muốn  kết  thúc  một  đoạn  thì  gõ 
phím Enter (ngắt đoạn).
+ Khi nhập văn bản đầy  trang thì Word sẽ tự động cho qua trang mới 
(ngắt  trang  mềm).  Nếu  muốn  chủ  động  qua  trang  mới  trong  khi  trang  hiện 
hành vẫn cịn trống thì gõ tổ hợp  phím Ctrl + Enter (ngắt trang cứng).
+ Nhập các ký tự thuộc chức năng thứ hai của một phím:
Trên bàn  phím có  một  số phím có  đồng thời hai ký tự (như phím 1 và 
dấu  !,  phím  2  và  dấu  @,  …)  để  nhập  ký  tự  thuộc  chức  năng  thứ  hai  của 
một phím ta nhấn  và giữ thêm  phím Shift rồi nhấn phím đó.
­ Các phím xóa văn bản:
+ Phím Delete: xóa ký tự tại vị trí con trỏ hoặc xóa các đối tượng đã 
chọn.
+ Phím Backspace: xóa ký tự tại phía trước (bên trái)  con trỏ.
­ Chèn ký tự đặc biệt (Symbol)
+ Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Symbol.
+ Vào menu Insert/Symbol, xuất hiện hộp thoại Symbol như Hình 8.2:
+ Chọn lớp Symbol để chèn các ký hiệu hoặc lớp Special Characters 
để chèn các ký  tự đặc biệt.
+ Chọn Font cho symbol: sử dụng hộp thoại Font, thường sử dụng 
các font symbol như: Wingdings, Symbol, Webdings, ...
* Trình tự thực hiện.
B1. Khởi động chương trình gõ tiếng việt và cài đặt kiểu gõ.
B2. Khởi động chương trình Microsoft Word.
B3. Nhập văn bản theo u cầu bài tốn.
1.2. Làm việc với các tập tin 
* Lý thuyết liên quan.
­ Mở tệp tin.
+ Mở tập tin mới
9



Chọn File/New hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N hoặc nhấn nút 
+ Mở tập tin đã có trên đĩa
Chọn  File/Open hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc nhấn nút 
hiện hộp  thoại sau:

10

, xuất 


Look in: cho phép chọn vị trí tập tin cần mở.
File name: cho phép nhập tên tập tin cần mở theo đúng đường dẫn.
Files of type: kiểu tập tin cần mở.
­ Lưu tệp tin.
+ Lưu tập tin lần đầu tiên
Chọn  File/Save  hoặc  nhấn  tổ  hợp  phím Ctrl  + S  hoặc  nhấn  nút     xuất 
hiện  hộp thoại:

Save in: cho phép chọn vị trí chứa tập tin cần lưu.
File name: cho phép nhập tên tập tin cần lưu (theo đúng quy tắc).
Files of type: kiểu tập tin cần lưu.
+ Lưu tập tin từ lần thứ hai trở đi
* Lưu vào cùng tập tin: tương tự như lần lưu đầu tiên và Word sẽ tự động 
lưu trữ  những thay đổi mà khơng u cầu đặt tên (khơng xuất hiện hộp thoại 
Save As).
* Lưu thành tập tin mới: vào menu File/Save As xuất hiện hộp thoại Save 
As như  trên và cho phép đặt tên tập tin mới.
+ Lưu tất cả các tập tin
Nhấn giữ Shift, chọn File/ Save all.

Dùng  để  lưu  tất  cả  các  tập  tin  đang  mở.  Những  tập  tin  đã  có  tên  thì  Word 
sẽ  lưu  đúng với tên cũ, những tập tin nào chưa có tên thì Word sẽ xuất hiện 
hộp hội thoại Save As  để đặt tên và chọn vị trí lưu.
­ Đóng tệp tin.
11


+ Lệnh File/ Close
Dùng để đóng tập tin hiện hành, bạn phải lưu tập tin trước khi đóng, nếu 
tập tin có  cập nhật mà chưa lưu lại thì Word sẽ hiện thơng báo nhắc nhở:



Yes: lưu dữ liệu và đóng tập tin hiện hành.



No: đóng tập tin hiện hành mà khơng lưu dữ liệu.



Cancel: hủy bỏ lệnh, trở về tập tin hiện hành.
+ Lệnh File/ Close All

Nhấn giữ Shift, chọn File/ Close All.
Dùng  để  đóng  tất  cả  các  tập  tin  đang  mở.  Những  tập  tin  đã  được  lưu  thì 
Word  sẽ  đóng lại,  những  tập tin nào  chưa lưu  thì Word sẽ xuất hiện thơng 
báo và chờ xác nhận có  lưu lại hay khơng.
­ Cài đặt các tùy chọn cho tệp tin.
Tools/ Options

Cho  phép  chọn  thay  đổi  các  tùy  chọn  khi  làm  việc  với  Word  theo  ý  của 
người  sử  dụng, theo nội dung của cơng việc cần thực hiện, …


Lớp View: Cho phép thay đổi các tùy chọn trình bày màn hình, 
cho hiện/  ẩn một số  thành phần trên màn hình làm việc.



Lớp Edit :Cho phép thay đổi các tùy chọn liên quan khi nhập, 
chỉnh sửa văn bản.



Lớp Save: Cho phép thay đổi các tùy chọn liên quan khi lưu tập 
tin.
Lớp  Spelling  &  Grammar:  Cho  phép  chọn  để  kiểm  tra  chính  tả 
và  văn  phạm  nội  dung văn bản.





Lớp File Location: Cho phép chọn thay đổi vị trí làm việc của các 
tập tin Word.

Lớp View

Lớp Edit
12



Lớp Save

Lớp Spelling & Grammar

­ Thiết lập màn hình in ấn văn bản.
+ Trình bày màn hình (View)
Word cung cấp nhiều chế độ khác nhau để trình bày văn bản trên màn hình:
Chế độ Normal
Vào  menu  View/Normal.  Chế  độ  hiển  thị  bình  thường,  hiển  thị  văn  bản 
trong  một  định dạng cơ bản, cho việc định dạng và hiệu chỉnh có hiệu quả. 
Khơng hiển thị các lề, các  tiêu đề đầu trang (Header) hay hạ mục cuối trang 
(Footer).
Chế độ Web Layout
Vào  menu  View/Web  Layout.  Chế  độ  hiển  thị  dạng  Web,  hiển  thị  văn  bản 
rất  dễ  đọc  trên  màn  hình.  Đây  là  chế  độ  hiển  thị  lý  tưởng  cho  các  trang 
Web  hay  cho  việc  đọc  trực  tuyến các văn bản Word thơng thường. Văn bản 
được  hiển  thị  khơng  có  các  ngắt  trang  mà  chỉ  có  các  lề  rất  nhỏ.  Các  dịng 
văn bản được chạy ngang qua tồn bộ cửa sổ Word, và bất  kỳ mẫu nền hay 
hình ảnh nào đã gán cho văn bản đều được nhìn thấy.
Chế độ Print Layout
Vào  menu  View/Print  Layout.  Chế  độ  hiển  thị  chi  tiết,  hiển  thị  văn  bản  và 
đồ  họa  một  cách  chính  xác  như  khi  chúng  sẽ  xuất  hiện  trên  trang  in,  chỉ ra 
tất cả các lề, các tiêu đề  đầu  và  cuối  trang.  Tất  cả  các  lệnh  hiệu  chỉnh  và 
định  dạng  đều  có  hiệu  lực,  nhưng  Word  chạy  chậm  hơn  so  với  chế  độ 
hiển thị Normal, và việc cuộn màn hình cũng khơng thật trơi  chảy.
Chế độ Outline
Vào  menu  View/Outline.  Chế  độ  hiển  thị  tổng  quan,  chỉ  ra  cấu  trúc  văn 
bản.  Cho  phép bạn xem rất nhiều mức chi tiết và sắp xếp lại văn bản một 

cách nhanh chóng.
Chế độ Print Preview
13


Vào menu File/Print Preview hoặc chọn nút lệnh   trên thanh cơng cụ 
chuẩn. Hiển  thị hình  ảnh của một (hoặc nhiều hơn) tồn bộ trang in và cho 
phép bạn điều chỉnh cấu tạo  trang.
Phóng to/thu nhỏ màn hình (Zoom Control)
Ta có thể phóng to/thu nhỏ màn hình để tiện theo dõi trong q trình soạn 
thảo văn bản bằng cách vào menu View/Zoom hoặc sử dụng nút Zoom 
Control  
.
+ Thiết lập các thơng số cho trang in (Page Setup)
Khi  mở  một  tài  liệu  mới  thì  Word  sẽ  sử  dụng  các  thiết  lập  định  sẵn  về 
khổ  giấy,  hướng in, các lề, ... Tuy nhiên ta có thể thay đổi các giá trị này cho 
phù hợp.
Vào menu File/Page Setup, xuất hiện hộp thoại:

*  Định lề cho trang in

14


Gutter: dùng khi đóng thành sách, là khoảng cách dùng để đóng gáy sách.
Form  Edge:  khoảng  cách    dùng  để  tạo  Header  và  Footer  (khoảng  cách  từ 
Top/  Bottom đến Header/ Footer )
* Định khổ giấy in và hướng trang in (Lớp Paper size)
Paper size: định khổ giấy in, khổ giấy thường dùng là A4 (21x29.7 cm).
Orientation: định hướng trang in:

Portrait: hướng in đứng, đây là hướng in mặc nhiên.
Landscape: hướng in ngang.
Apply to: áp dụng các lựa chọn trên cho tồn văn bản (Whole Document) hay 
phần
đang định dạng (This Section) hay từ vị trí con trỏ về sau (This point forward).
Chọn:
OK nếu muốn áp dụng các lựa chọn này cho văn bản hiện hành.
Default, sau đó chọn Yes nếu muốn các lựa chọn này trở thành mặc nhiên, 
nghĩa là  sẽ áp dụng vào tất cả các văn bản được tạo ở các lần sau.

Hướng in đứng

* Trình tự thực hiện.
B1. Khởi động chương trình Microsoft Word.
B2. Mở văn bản theo u cầu.
15


+ Mở văn bản mới (File/New hoặc Ctr +N)
+ Mở văn bản có sẵn trên ổ đĩa (File/Open … hoặc Ctr + O)
B3. Soạn thảo văn bản theo yêu cầu.
B4. Cài đặt tùy chọn theo yêu cầu.
B5. Lưu văn bản.
B6. In văn bản theo yêu cầu.

16


2. Làm việc với các đối tượng văn bản
2.1. Làm việc với khối văn bản.

a. Tạo khối văn bản.
Dùng bàn phím: đặt dấu nháy ở đầu (cuối) phần văn bản cần chọn, nhấn và 
giữ phím  Shift kết hợp với các phím di chuyển để mở rộng khối cần chọn.
Dùng  chuột:  Click  vào  vị  trí  đầu  (cuối)  phần  văn  bản  cần  chọn,  nhấn  giữ 
chuột trái  và kéo đến vị trí cuối (đầu) khối.
Dùng  chuột  kết  hợp  với  phím  Shift:  Click  vào  vị  trí  đầu  (cuối)  phần  văn 
bản  cần  chọn,  nhấn  giữ  phím  Shift,   di  chuyển  chuột  đến  vị  trí  cuối  (đầu) 
khối, Click chọn.
­

Chọn từ: D_Click lên từ cần chọn.

­

Chọn dịng: đưa trỏ chuột vào đầu dịng cần chọn, khi có dạng A  thì 
Click chọn.

­

Chọn câu: nhấn giữ phím Ctrl và Click vào vị trí bất kỳ trong câu cần 
chọn.

­

Chọn đoạn: D_Click vào khoảng trống bên trái của đoạn.

Chọn  tồn  bộ  văn  bản:  dùng  tổ  hợp  phím  Ctrl  +  A  hoặc  nhấn  giữ 
phím  Ctrl  rồi  Click  chọn  lên  đầu  dòng  bất  kỳ  hoặc  chọn  lệnh  Edit/ 
Select All.
b. Xóa khối văn bản.

­

­

Chọn khối văn bản cần xóa.

Nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
Cắt (Cut), sao chép (Copy), dán (Paste)
­

Cắt, sao chép đối tượng vào Clipboard
c. Làm việc với các khối văn bản.
­

+ Chọn đối tượng (văn bản, hình  ảnh, ...) muốn cắt (Cut), sao chép (Copy).
­

Cắt (Cut): Thực hiện một trong các cách:

­

Chọn menu Edit/Cut.
R_Click/Cut.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.

­
­

­


Click vào nút   trên thanh cơng cụ Standard.
Sao chép (Copy): Thực hiện một trong các cách:

­

Chọn menu Edit/Copy.

­

R_Click/Copy.

­

17


­

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.

­

Click vào nút 

 trên thanh cơng cụ Standard.

+ Đối  tượng  sau  khi  được  cắt/  sao  chép  sẽ  được  đưa  vào  lưu  trữ  trong 
Clipboard.  Clipboard lưu trữ được 12 đối tượng được cắt/ sao chép sau cùng.
Dán đối tượng được lưu trữ trong Clipboard vào tài liệu Di chuyển dấu 
nháy đến vị trí cần dán. Thực hiện một trong các cách:

Chọn menu Edit/ Paste.
R_Click/  Paste.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Hoặc chọn nút   trên thanh cơng cụ Standard.
Ghi chú: Có thể dán nhiều lần cùng một đối tượng.
+ Thao tác Undo, Redo và Repeat
Undo: cho phép hủy bỏ lệnh vừa mới thực hiện. Có thể thực hiện lệnh 
Undo nhiều  lần, mỗi lần sẽ hủy bỏ một lệnh, trình tự Undo sẽ đi ngược 
lại với trình tự lệnh vừa được  thực hiện. Muốn  thực  hiện  Undo,  bạn  chọn 
một  trong  các  thao  tác  sau:  chọn  lệnh  Edit/Undo,  hoặc nhấn tổ hợp phím 
Ctrl + Z, hoặc Click vào nút  
Redo: cho phép hủy bỏ thao tác Undo vừa được thực hiện. Muốn  thực  hiện 
Redo,  bạn  chọn  một  trong  các  thao  tác  sau:  chọn  lệnh  Edit/Redo,  hoặc 
nhấn tổ hợp phím Ctrl + Y,  hoặc Click vào nút 
Repeat:  cho  phép  lặp  lại  thao  tác  vừa  mới  thực  hiện.  Lệnh  Undo  và  lệnh 
Repeat  cùng chia sẻ một vị trí trên menu Edit. Muốn thực hiện Repeat, bạn 
chọn lệnh Edit/Repeat hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Y.
+ Nhập văn bản tự động
* Sử dụng tính năng AutoText
AutoText là một cách viết tốc ký trong soạn thảo văn bản được sử dụng 
trong trường  hợp có khối văn bản hay đồ họa được lặp lại thường xun. 
AutoText được thực hiện bằng  cách gán cho khối văn bản hay đồ họa này 
một tên tắt. Khi soạn thảo chỉ cần gõ vào tên tắt  này thì Word sẽ tự động 
thay thế tên tắt bằng nội dung của khối văn bản hay đồ họa ngay  tại vị trí 
đó.
­ Tạo một mục AutoText
Chọn phần văn bản (hình  ảnh) cần tạo thành một mục AutoText.
Vào menu Insert/ AutoText/AutoText hoặc  Tools/  AutoCorrect/AutoText,  
xuất  hiện hộp thoại:


18


Gõ tên tắt vào ơ Enter AutoText Entries here.
Click vào nút Add.
Click vào nút OK.
Chèn một mục AutoText vào tài liệu
Đưa dấu nháy đến vị trí cần chèn.
Gõ tên tắt.
Nhấn phím F3 hoặc Ctrl + Alt + V.
Xóa một mục AutoText
Vào lại cửa sổ AutoText.
Chọn mục cần xóa tại ơ Enter AutoText Entries here.
Click vào nút Delete.
* Sử dụng tính năng AutoCorrect
Chức  năng  AutoCorrect  giúp  bạn  tự  động  sửa  những  lỗi  sai  thường  xuyên 
xảy  ra  trong khi soạn thảo văn bản hoặc để đưa nhanh vào tài liệu những 
khối văn bản hay đồ họa  thường  xuyên được sử dụng. AutoCorrect  tương 
tự như  AutoText nhưng  nhanh hơn vì tự  động chèn văn bản vào tài liệu mà 
khơng cần phải nhấn phím F3.
Tạo một mục AutoCorrect
Chọn khối văn bản hay đồ họa cần tạo thành một mục AutoCorrect.
Vào menu Tools/AutoCorrect/AutoCorrect, xuất hiện hộp thoại:

19


Gõ tên tắt vào ơ Replace.
Sau đó Click vào nút Add. Click vào nút OK.
Chèn một mục AutoCorrrect vào tài liệu

Đưa dấu nháy đến vị trí cần chèn, sau đó gõ tên tắt và nhấn phím 
khoảng trắng, phím  Tab hoặc Enter.
Xóa một mục AutoCorrrect
Vào lại cửa sổ AutoCorrect.
Chọn mục cần xóa bên cột Replace sau đó Click vào nút Delete.
Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find and Replace)
Chức năng tìm và thay thế cho phép tìm một từ hoặc nhóm từ và thay 
thế bằng một  một từ hoặc nhóm từ khác.
Cách thực hiện:
Vào menu Edit/Find (Ctrl+ F) hoặc Edit/Replace (Ctrl+ H), xuất hiện hộp 
thoại:

­ Nếu  chỉ  muốn  tìm  kiếm,  Click  chọn  mục  Find.  Nếu  muốn  tìm  kiếm  và 
thay  thế,  Click chọn mục Replace.
20


­ Nhập phần văn bản cần tìm vào ơ Find What.
­ Nhập phần văn bản cần thay thế  vào ơ Replace With.
­ Chọn phạm vi tìm kiếm tại mục Search: All (tìm tồn bộ tài liệu), Down 
(tìm từ vị  trí dấu nháy đến cuối tài liệu), Up (tìm từ vị trí dấu nháy đến đầu 
tài liệu).
­ Match Case: nếu chọn thì khi tìm sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường.
­ Find whole words only: chỉ tìm từ trọn vẹn, nghĩa là khơng tìm từ nằm 
trong  từ khác.
­ Use wildcards: sử dụng các ký tự đại diện (dấu ? hay dấu *).
­ Sounds like: tìm những từ có phát âm giống nhau (chỉ sử dụng được cho 
tiếng  Anh).
­ Find all word forms: tìm những từ cùng loại.
­ Chọn nút Find Next. Word sẽ dừng lại ở từ đầu tiên tìm thấy.

­ Chọn nút:
+ Replace nếu muốn thay thế một từ và tìm tiếp.
+ Replace All nếu muốn tự động thay thế tất cả các từ được tìm thấy.
Chèn các dấu ngắt
* Khái niệm section
Một văn bản có thể có nhiều trang, giữa các trang được phân cách bởi dấu 
ngắt trang  (Page Break). Thơng thường các trang trong văn bản có thể định 
dạng giống nhau như: khổ  giấy, lề trang, tiêu đề và hạ mục, …
Nếu muốn trong văn bản có những định dạng khác nhau thì cần phải chia 
văn bản đó  thành nhiều phần (Section) khác nhau.
Ở chế độ hiển thị Normal, các dấu ngắt trang được ký hiệu như sau:
.........................................................Page   Break  ...............................................
Cịn dấu ngắt phần được ký hiệu như sau:
          
 
 Section Break (Next Page)         
   
* Chèn các dấu ngắt
­ Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn dấu ngắt.
­ Vào menu Insert/ Break, hộp thoại xuất hiện:
­ Chọn loại ngắt cần chèn
­ Page break: ngắt trang tại vị trí con trỏ.
­ Column break: ngắt cột tại vị trí con trỏ.
­ Next page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới  bắt đầu từ trang kế.
­ Continuous:  ngắt  phần  tại  vị  trí  con  trỏ,  phần mới nằm liên tục với phần 
cũ.
21


­ Even  page:  ngắt  phần  tại  vị  trí  con  trỏ,  phần mới bắt đầu từ trang chẵn 

kế đó.
­ Odd page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ trang lẻ kế đó.
­ Click chọn OK để hồn thành.

2.2. Định dạng văn bản.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
­ Trình bày được cách định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản;
­ Định dạng được các ký tự;
­ Định dạng được đoạn văn bản theo u cầu;
2.2.1. Định dạng ký tự.
* Lý thuyết liên quan
Định  dạng  ký  tự  tức  là  nói  về  các  đặc  tính  cho  từng  ký  tự  riêng  lẻ 
trong một tài liệu.  Các đặc tính này là: Font chữ (Font), kiểu chữ (Font style: 
 gạch    dưới , in nghiêng, in đậm),  cỡ chữ (Font size), màu chữ (Font Color), ...
Ghi  chú:  muốn  định  dạng  cho  nhiều  ký  tự  thì  phải  đánh  dấu  khối  chọn  tất 
cả các ký tự này trước khi định dạng.
 * Trình tự thực hiện
Chọn phần văn bản muốn định dạng.
Cách 1: Vào menu Format/Font xuất hiện hộp thoại sau:

22


Chọn:  ­ OK nếu muốn áp dụng các xác lập này cho tài liệu hiện hành.
  ­  Default,  sau  đó  chọn  Yes  nếu  nuốn  các  xác  lập  này  trở  thành  mặc 
nhiên,  nghĩa là sẽ áp dụng vào tất cả các tài liệu được tạo từ đó về sau.
Cách 2: Dùng thanh cơng cụ định dạng (Formatting Toolbar)
2.2.2. Định dạng đoạn văn bản.
* Lý thuyết liên quan.

+ Một số khái niệm
Trong Word, khái niệm đoạn (paragraph) được định nghĩa là một phần văn 
bản (có  thể chỉ là một dịng trống) được kết thúc bởi một ký hiệu cuối 
đoạn (paragraph mark). Dấu  cuối đoạn được đưa vào bằng cách nhấn phím 
Enter.
Khi gõ văn bản vào, văn bản sẽ được trình bày từ lề trái sang phải, khi đến 
lề phải  sẽ  tự  động  xuống  dòng  mới.  Tuy  nhiên,  trong  trường  hợp  tuy  văn 
bản  chưa  đến  lề  phải  nhưng  bạn  muốn  xuống  dòng  mới  (nhưng  khơng 
muốn  sang  đoạn  mới)  thì  nhấn  tổ  hợp  phím Shift + Enter.
Có thể thực hiện định dạng đoạn trước hoặc sau khi gõ văn bản. Trường 
hợp:
Trước khi gõ văn bản: khi gõ Enter, định dạng của đoạn trước sẽ được áp 
dụng  cho đoạn kế tiếp sau, cho đến khi có sự thay đổi.
Sau khi gõ văn bản:
Nếu định dạng một đoạn: chỉ cần đưa con trỏ vào đoạn cần định dạng.
Nếu định dạng nhiều đoạn: phải chọn tất cả các đoạn cần định dạng.
­ Canh lề đoạn văn bản
Có 4 cách canh lề đoạn văn bản như sau:
Left (canh trái): canh thẳng lề trái nhưng lề phải sẽ so le nhau.
Center (canh giữa): canh thẳng ở giữa so với lề trái, phải của đoạn văn bản.
Right (canh phải): canh thẳng lề phải nhưng lề trái sẽ so le nhau.
23


Justify (canh đều): canh thẳng 2 lề trái, phải của văn bản.
* Trình tự thực hiện:
Chọn các đoạn văn bản cần định dạng
Sử dụng thanh cơng cụ Formatting.
+ Tạo độ lệch các dịng trong đoạn so với lề
* Lý thuyết liên quan.

Khi chưa định dạng thì các dịng trong đoạn sẽ được hiển thị từ lề trái sang 
phải của đoạn. Word cho phép thay đổi cách thể hiện các dịng trong đoạn 
như sau:
First line indent: dịng đầu tiên thụt vào so với các dịng cịn lại trong đoạn.
Left indent: các dịng trong đoạn đều thụt vào so với lề trái của văn bản.
Right indent: các dịng trong đoạn đều thụt vào so với lề phải của văn bản.
Hanging  indent:  các  dịng  từ  dịng  thứ  hai  trong  đoạn  đều  thụt  vào  so  với 
dịng đầu tiên.
* Trình tự thực hiện.
­ Định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng thước ngang (Ruler)
Chọn các đoạn văn bản cần định dạng.
Chọn canh lề bằng các nút cơng cụ trên thước ngang
    ­ Định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng menu Format/Paragraph
Chọn các đoạn văn bản cần định dạng.
Vào menu Format/Paragraph, xuất hiện hộp thoại:

 Alignment:  Canh  lề cho đoạn,  gồm có các  mục:  Left,  Centered,  Right, 
Justified.
 Indentation: Tạo độ lệch các dịng trong đoạn so với lề:
24


o

Left : Độ lệch trái.

o

Right    : Độ lệch phải.


o

Special : Có các lựa chọn sau:

 None: lề theo qui định của Left và Right indent.
 First  Line:  Đặt  độ  lệch  cho  dòng  đầu  tiên  của  đoạn  (được  xác  định 
trong mục By).
 Hanging:  Đặt  độ  lệch  cho  các  dịng  khơng  phải  là  dịng  đầu  tiên  của 
đoạn  (được xác định trong mục By).
 Spacing: Định khoảng cách giữa các đoạn, bao gồm:
o Before:khoảng cách giữa đoạn hiện hành và đoạn phía trên(mặc nhiên 
0).
o After:khoảng cách giữa đoạn hiện hành và đoạn phía dưới (mặc nhiên 
0).
o Line Spacing: Định khoảng cách giữa các dịng trong Paragraph.

 Widows/  Orphan  Control:  chọn  đặt  cho  phép  có  hoặc  khơng  có  dịng 
quả  phụ/  cơ  nhi.  Dịng  quả  phụ  là  dịng  đứng  lẻ  loi  ở  đầu  trang  tiếp 
theo,  các  dòng  khác  nằm  ở  trang  trước.  Dịng  cơ  nhi  là  dịng  nằm  ở 
trang  cuối  trang  trước,  các  dòng khác nằm ở đầu trang sau.


Keep lines together: chọn đặt tránh ngắt trang ở giữa đoạn.

 Keep  with  next:  chọn  đặt tránh  ngắt  trang  ở  đoạn  hiện  hành  và  đoạn 
tiếp theo.
25



×