Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giáo trình Lựa chọn, Nâng chuyển ống và thiêt bị (Nghề: Cấp thoát nước) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 93 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN 16: LỰA CHỌN, NÂNG CHUYỂN ỐNG VÀ THIẾT BỊ
NGHỀ CẤP THỐT NƯỚC
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- TCGNB ngày…..tháng…..năm 2017
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình, năm 2018
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần cung
cấp khoa học công nghệ cho công nhân trẻ, những người mong muốn được học tập
và nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam.
Để đáp ứng nhu cầu trên, trong nội dung chương trình đào tạo trình độ Cao
đẳng và Trung cấp. Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình biên soạn cuốn bài giảng
“ Lựa chọn, Nâng chuyển ống và thiêt bị” nhằm trang bị cho học sinh những kiến


thức về nghề cấp thoát nước.
Cuốn bài giảng “Lựa chọn, Nâng chuyển ống và thiêt bị” được viết theo
chương trình khung của Bộ LĐTB & XH
Nội dung bài giảng còn đưa ra nhiều bài học thực hành cơ bản bổ ích và
hiệu quả cho học viên.
Chúng tơi hy vọng cuốn bài giảng này sẽ được sử dụng hữu ích trong việc
phát triển khả năng nghề của học viên tại mơi trường làm việc cơng nghiệp đích
thực.
Trong q trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
nhóm biên soạn chúng tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
các bạn đồng nghiệp và độc giả!
Ninh Bình, Ngày tháng năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ĐINH VĂN MƯỜI
2. NGUYỄN THẾ SƠN
3. NGUYỄN THỊ MÂY

3


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

Lời giới thiệu

3

Mục lục


4

BÀI 1: LỰA CHỌN ỐNG

15

1. Lựa chọn ống thép mạ kẽm

15

2. Lựa chọn ống thép đen

15

3. Lựa chọn ống gang

16

4. Lựa chọn ống thép không rỉ

16

5. Lựa chọn ống chất dẻo

16

6. Lựa chọn ống sành, sứ

17


7. Lựa chọn ống bê tông

17

BÀI 2: LỰA CHỌN CÁC LOẠI CÚT(KHUỶU)

19

1. Lựa chọn cút hai đầu miệng bát

19

2. Lựa chọn cút hai đầu trơn

20

3. Lựa chọn cút một đầu miệng bát, một đầu trơn

21

4. Lựa chọn cút hai đầu mặt bích

21

BÀI 3: LỰA CHỌN CÁC LOẠI TÊ

23

1. Lựa chọn tê hai đầu miệng bát, một đầu mặt bích


23

2. Lựa chọn tê ba đầu miệng bát

23

3. Lựa chọn tê ba đầu mặt bích

24

4


4. Lựa chọn tê ba đầu trơn

25

5. Lựa chọn tê xiên góc các loại

25

BÀI 4: LỰA CHỌN CÁC LOẠI MẶT BÍCH

26

1. Lựa chọn bích phẳng trịn

26


2. Lựa chọn bích trịn có rãnh

26

3. Lựa chọn bích lắp bu lơng- đai ốc

27

4. Lựa chọn bích lắp vít cấy

28

5. Lựa chọn bích nối ren

28

6. Lựa chọn bích nối hàn

29

7. Lựa chọn bích lồng

29

BÀI 5: LỰA CHỌN CÁC LỌA CƠN

31

1. Lựa chọn cơn hai đầu miệng bát


31

2. Lựa chọn cơn hai đầu mặt bích

31

3. Lựa chọn côn một đầu miệng bát, một đầu mặt bích

32

4. Lựa chọn cơn hai đầu trơn

32

5. Lựa chọn cơn xiên góc các loại

32

BÀI 6: LỰA CHỌN CÁC LOẠI GIOĂNG

33

1. Lựa chọn gioăng cao su kỹ thuật

33

2. Lựa chọn gioăng Amian

34


3. Lựa chọn gioăng định hình

34

4. Lựa chọn gioăng bìa các tông

35

5


5. Lựa chọn gioăng kim loại mềm

35

BÀI 7: LỰA CHỌN CÁC LOẠI VAN

36

1. Lựa chọn van cửa

36

2. Lựa chọn van cầu

37

3. Lựa chọn van bướm

38


4. Lựa chọn van một chiều

38

5. Lựa chọn van nắp

39

6. Lựa chọn van xả khí

39

7. Lựa chọn van phao

39

8. Lựa chọn van tự động điều chỉnh áp lực và lưu lượng

41

9. Lựa chọn van đáy

41

10. Lựa chọn van xả nhanh

42

11. Lựa chọn van màng chắn


42

12. Van xả cặn

42

BÀI 8: LỰA CHỌN CÁC LOẠI THIẾT BỊ, PHỤ KIỆN KHÁC

43

1. Lựa chọn bulông – đai ôc

43

2. Lựa chọn khớp nối

43

3. Lựa chọn đai khởi thuỷ

43

4. Lựa chọn rắc co

43

5. Lựa chọn nắp bịt

44


6. Lựa chọn thiết bị đo lưu lượng

44

6


7. Lựa chọn thiết bị điều chỉnh lưu lượng

51

8. Lựa chọn thiết bị lấy nước

52

9. Thiết bị đo, thử áp lực

56

BÀI 9: THAO TÁC CÁC NÚT NỐI, BUỘC, MÓC, KHÓA CÁP
CƠ BẢN
1. Tính chọn cáp theo tải trọng

57

2. Cấu tạo, phân loại, cơng dụng của nút nối, móc, khố cáp

60


2.1. Cấu tạo

60

2.2. Phân loại

61

2.3. Cơng dụng

61

3. Tính lực kéo của dây

61

4. Sử dụng bảo quản

63

5. Thực hành các nút nối, buộc, móc, khố cáp

63

BÀI 10: NÂNG HẠ HÀNG BẰNG KÍCH

75

1. ưu nhược điểm, cơng dụng, phạm vi sử dụng kích


75

1.1. ưu nhược điểm

75

1.2. Công dụng

75

1.3. Phạm vi sử dụng

75

2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của kích

75

2.1. Cấu tạo

75

2.2. Nguyên lý làm việc

77

3. Những điểm chú ý khi sử dụng kích

79
7


57


4. Kích, Tời, Pa lăng

79

4.1. Bố trí thiết bị nâng

79

4.2. Thao tác nâng

79

4.3. Thao tác hạ

79

BÀI 11: NÂNG HẠ HÀNG BẰNG PA LĂNG

80

1. Ưu nhược điểm, công dụng, phạm vi sử dụng pa lăng

80

1.1 Ưu nhược điểm


80

1.2. Công dụng

80

1.3. Phạm vi sử dụng

80

2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của pa lăng

80

2.1. Cấu tạo

80

2.2. Nguyên lý làm việc

80

3. Những điểm chú ý khi sử dụng pa lăng

83

4.Thao tác nâng, hạ hàng bằng pa lăng

85


4.1. Treo pa lăng

85

4.2. Thao tác nâng

85

4.3. Thao tác hạ

86

BÀI 12: NÂNG, HẠ, DI CHUYỂN HÀNG BẰNG TỜI

87

1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của tời

87

1.1. Cấu tạo

87

1.2. Nguyên lý làm việc

89

8



2. Ưu nhược điểm, công dụng, phạm vi sử dụng tời

90

2.1. Ưu nhược điểm

90

2.2. Công dụng

91

2.3. Phạm vi sử dụng

91

3. Những điểm chú ý khi sử dụng tời:

91

4. Thao tác nâng, hạ vật liệu thiết bị bằng tời

92

4.1. Cố định tời và pu li chuyển hướng

92

4.2. Thao tác nâng


92

4.3. Thao tác hạ, di chuyển

92

Tài liệu tham khảo

93

9


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN : LỰA CHỌN, NÂNG CHUYỂN ỐNG VÀ
THIẾT BỊ
TÊN MÔ ĐUN: LỰA CHỌN, NÂNG CHUYỂN ỐNG VÀ THIẾT BỊ
MÃ MƠ ĐUN: MĐ16
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ VAI TRỊ CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí: Mơ đun Lựa chọn, nâng chuyển ống và thiết bị là mô đun được học
sau môn học MĐ 15 Thi công xây trát cơ bản.
- Tính chất: Mơ đun Lựa chọn, nâng chuyển ống và thiết bị mang tính tích
hợp.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Cung cấp các ống , phụ kiện và thiết bị để
phục vụ cho việc lựa chọn, nâng chuyển ống.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:
Học xong mơ đun này người học có khả năng:
- Về kiến thức:
+ Lựa chọn được các loại vật tư ống;
+ Lựa chọn được các loại phụ kiện, thiết bị đường ống đơn giản;

+ Trình bày được cơng dụng của từng loại phụ kiện, thiết bị đường ống cấp,
thoát nước;
+ Lựa chọn được các loại dây, các thiết bị nâng hợp lý với tải trọng cần di
chuyển, nâng, hạ;
- Về kỹ năng:
+ Phân biệt được các loại phụ kiện, thiết bị đường ống thông thường;
+ Nâng, hạ, di chuyển được các thiết bị từ đơn giản đến phức tạp với khối
lượng lớn, nhỏ trên mọi địa hình vào vị trí gia công, lắp đặt;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các cơng việc của
mình;
+ Thực hiện an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp đúng quy định;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, bố trí nơi làm việc hợp lý, khoa học.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
MÃ BÀI

TÊN BÀI

LOẠI
BÀI
DẠY

ĐỊA
ĐIẺM

10

TỔNG
SỐ


THỜI LƯỢNG

THỰC
THUYẾT
HÀNH

KIỂM
TRA


MĐ16 - 01

Lựa chọn ống

Tích
hợp

MĐ16 – 02

Lựa chọn các
loại cút
( khuỷu)

Tích
hợp

MĐ16 – 03

Lựa chọn các
loại tê


Tích
hợp

MĐ16 – 04

Lựa chọn các
loại mặt bích

Tích
hợp

MĐ16 – 05

Lựa chọn các
loại cơn

Tích
hợp

MĐ16 – 06

Lựa chọn các
loại gioăng

Tích
hợp

MĐ16 – 07


Lựa chọn các
loại van

Tích
hợp

MĐ16 – 08

MĐ16 – 09

MĐ16 – 10
MĐ16 – 11
MĐ16 – 12

Lựa chọn phụ
kiện, thiết bị
khác
Thao tác các
nút nối, buộc,
móc, khố
cáp
Nâng, hạ
hàng bằng
kích
Nâng, hạ
hàng bằng pa
lăng
Nâng, hạ
hàng bằng tời


Tích
hợp
Tích
hợp
Tích
hợp
Tích
hợp
Tích
hợp

Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng

thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành

Cộng

11

4

2

2

4


2

2

4

2

2

4

2

2

4

2

2

4

2

2

4


1

2

6

2

4

12

4

8

12

2

9

16

3

13

16


3

12

1

90

27

60

3

1

1


IV. Điều kiện thực hiện mơ đun:
1. Phịng học chun mơn hóa nhà xưởng:
- Phịng học chun mơn hóa;
- Xưởng thực hành.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Máy vi tính, máy chiếu.
- Móc, khóa cáp, kích thanh răng, kích thủy lực. Pa lăng, tời.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Học liệu:
+ Bản vẽ cấu tạo cáp thép, nút buộc, kích, pa lăng, tời;
+ Bảng danh mục ống và phụ kiện ;

+ Giáo trình, giáo án;
+ Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo.
+ Bảng quy trình các bước thực hiện công việc
- Dụng cụ và trang thiết bị, nguyên vật liệu:
+ Các loại phụ tùng, phụ kiện mẫu: Van, cơn, tê, cút, gioăng, mặt bích, bu lơng đai ốc, khớp nối, nút bịt …;
+ Ống thép các loại.
+ Cáp thép, dây thừng;
+ Đòn bẩy, con lăn, tấm chèn, clê, mỏ lết;
+ Khoá cáp các loại;
- Nguyên vật liệu: Que hàn, Dầu Điêzel, dầu thuỷ lực, mỡ YC30, giẻ lau.
4. Các nguồn lực khác:
+ Nguồn điện 3 pha;
+ Trang bị BHLĐ.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức:
+ Kiến thức về vật liệu, các tiêu chuẩn mác thép;
+ Các hệ thống đơn vị đo chiều dài, trọng lượng, áp suất;
+ Phương pháp nhận dạng các loại phụ tùng theo khả năng chịu áp, theo phương
pháp chế tạo và phạm vi sử dụng của chúng;
12


+ Công dụng của từng loại phụ kiện đường ống;
+ Điều kiện chuẩn bị cho việc thực hiện bài tập;
+ Cách chọn dây, chọn thiết bị phù hợp, chọn tải trọng thiết bị;
+ Trình tự thực hiện các bước cơng việc;
+ Phương pháp kiểm tra điều kiện an toàn đối chiếu với bảng kiểm tiêu chuẩn về
an toàn.
+ Tiếng Anh chuyên ngành cấp thoát nước.

- Kỹ năng:
+ Nhận dạng, chọn lựa vật tư ống theo bản vẽ;
+ Nhận dạng, chọn lựa phụ kiện ống theo bản vẽ;
+ Chọn lựa thiết bị theo bản vẽ;
+ Sử dụng tiếng Anh chuyên ngành cấp thoát nước.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các cơng việc của
mình;
+ Ý thức chấp hành nội quy học tập;
+ Tác phong và trách nhiệm đối với tập thể lớp.
2. Phương pháp :
- Kiến thức: Đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết.
- Kỹ năng: Đánh giá qua kỹ năng lựa chọn đúng, chất lượng các loại ống, phụ kiện
và thiết bị đường ống.
+ Kiểm tra điều kiện an toàn đối chiếu với bảng kiểm tiêu chuẩn về an toàn;
+ Chọn dây cáp, chọn tải trọng thiết bị;
+ Trình tự thực hiện các bước cơng việc
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Đánh giá bằng số giờ học tập, ý thức chấp hành, tuân thủ các quy định về an
toàn, bảo hộ lao động.
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
1. Phạm vi áp dụng mơ đun: Sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp cấp,
thoát nước.
2. Hướng dẫn phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
13


- Đối với giáo viên:
+ Trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chuẩn
bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy;

+ Khi giảng dạy, cần giúp học sinh thực hiện các kỹ năng chính xác, thành
thạo;
+ Đối với các nội dung lý thuyết có liên quan đến kỹ năng, giáo viên cần
phân tích, giải thích các thao tác, động tác dứt khốt, rõ ràng, chuẩn xác;
+ Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi
bài, giáo viên cần giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn
giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố
kết quả công khai;
+ Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, mơ hình, trình diễn mẫu
trên lớp, tại xưởng hoặc tại công trường thực tế để tăng hiệu quả dạy học.
- Đối với người học: Nghiêm túc trong học tập.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc của Kích, Tời, Pa lăng;
- Những điểm chú ý khi sử dụng Kích, Tời, Pa lăng;
- Thao tác nâng, hạ vật liệu thiết bị bằng Kích, Tời, Pa lăng.
4. Tài liệu tham khảo:
[1]. PTS. Trương Quốc Thành, PTS. Phạm Quang Dũng, Máy và thiết bị nâng, Nhà
xuất bản khoa học kỹ thuật - Hà Nội 1999;
[2]. Nguyễn văn Hợp, Phạm Thị Nghĩa, Lê thiện Thành, Máy trục vận chuyển;
[3]. Nguyễn Văn Hùng, Máy và thiết bị xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội
2001;
[4]. Tiêu chuẩn an toàn lắp đặt và sử dụng máy thiết bị nâng - Nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật.

14


BÀI 1: LỰA CHỌN ỐNG
Mã bài: MĐ 16 – 01
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:

- Trình bày được cách phân loại, đặc tính kỹ thuật của các loại ống;
- Trình bày được tiêu chuẩn ống;
- Lựa chọn được ống theo yêu cầu thi cơng, lắp đặt.
II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Lựa chọn ống thép mạ kẽm
Ống thép mạ kẽm cả ở bên trong và bên ngồi, dài 4 -8m, đường kính 10-70mm,
ít ăn mòn và han rỉ thường được sử dụng cho hệ thống cấp nước trong nhà.
Ống thép được nối với nhau bằng hàn(ống đường kính lớn) hoặc ren(ống đường
kính nhỏ). Mối nối hàn thì kín, bề nhưng tốn điện, tốn que hàn, đòi hỏi chất lượng
hàn cao. Do vây phương pháp hàn thường dùng với ống thép đen có đường kính
lớn. Phương pháp nối bằng ren là phương pháp chủ yếu để nối ống cấp nước bên
trong nhà. Người ta thường chế tạo sẵn các bộ phận nối ống có ren phía trong để
vặn vào các ống nước ta ren ở mặt ngoài( dùng bàn ren). Trước khi vặn ren với
nhau, phải cuốn quanh chỗ ren phía ngồi ống một ít sơi đay hoặc giấy nhựa cho
chặt và kín mối nối rồi quét mọt lớp sơn chống rỉ lê chỗ ren.
Căn cứ vào bảng kê dụng cụ, vật tư, thiết bị, bản vẽ cơng trình để lựa chọn
chiều dài, đường kính ống.
Ớng thép tráng kem
̃ phủ cả bên trong và bên ngoài để bảo vê ̣ cho ố ng khỏi bi ̣
ăn mòn, nước khỏi bi bẩ
̣ n và gỉ sắ t.
Trong trường hợp ống bị nứt, bị vỡ, có lỗ thủng, méo quá lớn ..., để tận dụng
lại phần thân ống còn tốt, ta tiến hành cắt bỏ phần hỏng.
2. Lựa chọn ống thép đen
Ống thép đen( không tráng kẽm) dài từ 4 đến 12m, đường kính 70-125m. Ốn
thép có thể chịu được áp lực cơng tác tới 10at loại tăng cường áp lực có thể lên đến
10-25at . Do vây phương pháp hàn thường dùng với ống thép đen có đường kính
lớn. ống thép đen dùng để cấp nước sản xuất bên trong nhà
Căn cứ vào bảng kê dụng cụ, vật tư, thiết bị, bản vẽ cơng trình để lựa chọn
chiều dài, đường kính ống.


15


Hình 1.1: Ống thép đen
3. Lựa chọn ống gang
- Thường dùng trong các nhà công cộng quan trọng và các nhà công nghiệp.
Ống gang thường chế tạo theo kiểu miệng loe có đường kính 50,100 và 150mm,
chiều dài 500-2000mm và chiều dày ống 4-5mm. Để đảm bảo nước không thấm ra
ngoài ta nối ống như sau 2/3 ,iệng loe nhét đầy chặt sợi gai tẩm bitum sau dó nhét
vữa xi măng váo phần còn lại Miệng loe của ống bao giờ cũng đặt ngược chiều với
hướng nước chảy
- Căn cứ vào bảng kê dụng cụ, vật tư, thiết bị, bản vẽ cơng trình để lựa chọn
chiều dài, đường kính ống.
4. Lựa chọn ống thép khơng rỉ
Dùng để dẫn nước thốt từ các chậu rửa, chau tắm… đến ống dẫn nước bằng
gang hoặc sành trang sàn nhà, có đường kính nhỏ hơn 50m
5. Lựa chọn ống chất dẻo
Ngày nay ống chất dẻo được sử dụng rộng rãi ở nước ta và trở thành loại ống
dùng phổ biến nhất trong hệ thống cấp thốt nước trong nhà vì có tính ưu việt về
16


đặc tính thủy lực, mỹ quan dễ nối. Có đường kính đến 200mm, dài 8 -12m. Ống
nhựa chất dẻo thường có 2 đầu trơn, chịu được áp lực từ 20-10at, có thể nối với
nhau bằng các ống lồng ren, hàn nhiệt bằng que hàn nhựa hoặc bằng các chi tiết chế
tạo sẵn và keo dán.
Ống nhựa có ưu điểm như chống sâm thực tốt, nhẹ, mối nối dơn giản, tổn thất áp
lực ít do thành ống chơn nhẵn, khả năng thoát nước tốt, giá thành rẻ và khả năng
giảm âm khi có hiện tượng va thủy lực nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.

Nhưng ống nhựa có nhược điểm là dễ lão hóa do tác dụng nhiệt, đọ giãn nở theo
chiều dài lớn, sức chống va đạp yếu
6. Lựa chọn ống sành, sứ
Để dẫn nước thải có tính sâm thực người ta dùng các lọai sành sứ, thủy tinh.
Thường sử dụng trong các nhà ở gia đình và tập thể(tiêu chuẩn thấp) độ bền kém,
dễ vỡ, có thể dùng làm ống thốt nước bên trong nhà cũng như ngồi sân, cũng chế
tạo theo kiểu miệng loe và có phụ tùng nối ống như ống gang. Ĩng sành thường có
đường kính 50 – 150mm, chiều dài 0,5 – 1m. Cách nối ống sành như ống gang
7. Lựa chọn ống bê tơng
Ống bê tơng có đường kính 150mm trở lên dài 1-2m, thường chế tạo theo kiểu 2
đầu trơn, dùng làm ống thốt nước ngồi sân nhà.
Ống bê tơng có thể nối với nhau bằng các ống lồng và vòng cao su, xảm đay và
xi măng amiăng. Nó có ưu điểm là bền , ít tốn thép, rẻ chịu được áp lực cao, chống
sâm thực tốt, ít tổn thất thủy lực vì trong quá trình làm việc do độ nhám thành ống
ít tăng hơn so với các loại ống kim loại. Nhược điểm chính là trọng lượng lớn và dẽ
vỡ khi vận chuyển

Hình 1.2. Ống bê tơng trịn.
17


Hình 1.3: Ống bê tơng chữ nhật
- Căn cứ vào bảng kê dụng cụ, vật tư, thiết bị, bản vẽ cơng trình để lựa chọn
chiều dài, đường kính ống.
- Kiểm tra ống có vết nứt hay khơng, nếu có vết nứt phải loại bỏ.
- Kiểm tra các đầu ống có bị sứt mẻ khi vận chuyển hay không.
- Kiểm tra các rãnh để lắp đệm cao su kín nước ở 2 đầu ống có tốt hay
khơng, có bavia thì phải tẩy bỏ.

18



BÀI 2: LỰA CHỌN CÁC LOẠI CÚT(KHUỶU)
Mã bài: MĐ 16 – 02
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Trình bày được cách phân loại, đặc tính kỹ thuật của các loại khuỷu;
- Trình bày được tiêu chuẩn khuỷu;
- Lựa chọn được khuỷu theo u cầu thi cơng, lắp đặt.
II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Lựa chọn cút hai đầu miệng bát
- Lựa chọn loại cút đúng loại, đúng đường kính.
+ Cút nối ống thép tráng kẽm hai đầu miệng bát:

Hình 2.1: Cút 900 và cút 450
19


+ Cút nối ống nhựa hai đầu miệng bát:

Hình 1.97: Cút 900 và cút 450
Hình 2.2
2. Lựa chọn cút hai đầu trơn

Hình 2.3: Cút 900 và cút 450
20


+ Kiểm tra độ tròn của hai đầu cút.
+ Kiểm tra các vết xước bề mặt ngoài của ống, những vết xước sâu hơn 10%
chiều dày thành ống (Khoảng trên 2mm) phải loại bỏ.

3. Lựa chọn cút một đầu miệng bát, một đầu trơn

Hình 2.4: Cút một đầu miệng bát một đầu trơn
4. Lựa chọn cút hai đầu mặt bích

21


Hình 2.5: Cút hai đầu mặt bích
- Kiểm tra 2 đầu mặt bích.
- Kiểm tra bề mặt thân cút xem có bị nứt khơng.

22


BÀI 3: LỰA CHỌN CÁC LOẠI TÊ
Mã bài: MĐ 16 – 03
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Trình bày được cách phân loại, đặc tính kỹ thuật của các loại tê;
- Trình bày được tiêu chuẩn tê
- Lựa chọn được tê theo u cầu thi cơng lắp đặt
II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Lựa chọn tê hai đầu miệng bát, một đầu mặt bích

Hình 3.1: Tê EBE
- Kiểm tra miệng bát của tê EBE xem có bị nứt hay sứt mẻ khơng.
- Chọn gioăng vừa với miệng bát để nối với đường ống.
2. Lựa chọn tê ba đầu miệng bát
Ba dầu của tê đều là miệng bát. Có đường kính các loại.


23


Hình 1.101: Tê EE

Hình 3.2: Tê EE
- Kiểm tra lựa chọn tê đúng yêu cầu kích thước của bản vẽ thiết kế.
- Chọn tê đúng chủng loại của bản vẽ thiết kế.
3. Lựa chọn tê ba đầu mặt bích
Ba đầu của tê đều là mặt bích. Có đường kính các loại.

Hình 3.3: Tê BB
24


- Chọn tê đúng chủng loại, yêu cầu kích thước của bản vẽ thiết kế.
4. Lựa chọn tê ba đầu trơn
5. Lựa chọn tê xiên góc các loại

Hình 3.4: Tê xiên góc

25


×