Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty CP Đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.73 KB, 23 trang )

Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ XÂY DỰNG HÙNG ANH..............................................................3
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...........................................3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty................................................4
1.4 Đặc điểm quy trình cơng nghệ của Cơng ty...............................................5
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua .............6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG HÙNG ANH.....................7
2.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty........................................................7
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty..........................................7
2.1.2 Các chính sách kế tốn Cơng ty áp dụng..............................................8
2.2 Kế toán một số phần hành chủ yếu tại Cơng ty...........................................9
2.2.1 Kế tốn ngun vật liệu........................................................................9
2.2.2 Kế tốn tài sản cố định hữu hình........................................................11
2.2.3 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương............................13
2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..............................13
2.2.5 Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán...........................14
2.2.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............15
PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT.......................................................18
3.1 Những kết quả thu được............................................................................18
3.2 Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần đầu tư phát
triển và xây dựng Hùng Anh...........................................................................18
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty..............19
KẾT LUẬN........................................................................................................20



Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

Khoa kế tốn

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
BH
BHTN
BHXH
BHYT

Bảo hiểm
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế


BTNN
CCDC
CNV
CPBH
CPHĐTC
CPQLDN
CPSX
DTT
DTTC
GTGT
KPCĐ
NVL
QLDN
SPDD
SXKD
TK
TNHH
TSCĐ
TSCĐ HH
VNĐ

Bê tơng nhựa nóng
Cơng cụ dụng cụ
Cơng nhân viên
Chi phí bảo hiểm
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất
Doanh thu thuần
Doanh thu tài chính

Giá trị gia tăng
Kinh phí cơng đồn
Ngun vật liệu
Quản lý doanh nghiệp
Sản phảm dở dang
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Việt nam đồng

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua cùng với q trình phát triển kinh tế, cùng với sự thay đổi
sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt nam đã khơng ngừng được
hồn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất
lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Kế tốn là một bộ phận quan trọng có vai trị tích cực trong việc quản lý,
điều hành và kiểm sốt các hoạt động tài chính doanh nghiệp. Tăng thu nhập cho
doanh nghiệp và đời sống người lao động không ngừng được cải thiện. Trong
quá trình sản xuất các doanh nghiệp phải chi ra cho các chi phí sản xuất bao

gồm chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ chi phí khấu hao máy móc thiết
bị, chi phí tiền lương… Mà nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vật hố, nó là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu là công tác
không thể thiếu được trong khâu quản lý sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua bảo quản, dự trữ đến
khâu sử dụng.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế nghành xây dựng cơ bản
luôn không ngừng lỗ lực phấn đấu và là một nghành mũi nhọn. Tuy nhiên trong
thời gian vừa qua, đầu tư xây dựng cơ bản còn biểu hiện tràn lan thiếu tập trung
cơng trình dở dang, nhiều lãng phí lớn, thất thốt vốn... Cần được khắc phục
trong tình hình do việc cải tiến cơ cấu đầu tư, tăng cường quản lý chặt chẽ trong
nghành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với xây dựng cơ bản trở thành
yêu cầu cấp thiết. Trong nghành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu có chủng loại
rất đa dạng, phong phú.
Qua một thời gian thực tập, em đã nhận thức được tầm quan trọng của
nguyên vật liệu và được sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo Phan Linh Huyền cùng
các anh chị, cơ chú kế tốn của cơng ty, em đã đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

1

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn


tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh làm báo cáo
kết quả thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập của em ngồi lời mở đầu và kết luận bao gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty CP đầu tư phát triển và xây dựng
Hùng Anh
Phần 2: Thực trạng công tác kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư phát triển
và xây dựng Hùng Anh
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

2

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VÀ XÂY DỰNG HÙNG ANH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh được tổ chức
theo hình thức cơng ty cổ phần, chun đầu tư và xây dựng các cơng trình dân
dụng, giao thơng, thủy lợi, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Công ty được thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0600642753 ngày 16/07/2009
của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp. Ban đầu vốn điều lệ của cơng ty
vào ngày đăng kí là 35.000.000.000 (Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn). Mệnh giá cổ

phần: 10.000đồng/CP. Tổng số cổ phần và trị giá vốn cổ phần: 3.500.000 cổ
phần, trị giá 35.000.000.000 VNĐ
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh
- Trụ sở :Số 55 Lương Ngọc Quyến, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa
- Giấy chứng nhận đăng kí thuế mã số 0600642753 ngày 16/07/2009.
- Danh sách cổ đơng góp vốn:
+ Cơng ty cổ phần Hùng Anh: giá trị vốn góp 17.850.000đ, chiếm 51%
+ Thể nhân khác giá trị vốn góp 17.150.000đ, chiếm 49%
- Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty chủ yếu là các tỉnh:
Thanh Hóa, Nam Định,Thái Bình, Hà Nam...
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Công ty cổ phần xây dựng Hùng Anh có các chức năng sau :
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, giao thơng, thủy lợi, cơng nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật.
- Tu bổ, tôn tạo, phục hồi, phục dựng di tích lịch sử văn hóa, danh lam
thắng cảnh.

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

3

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- San lấp mặt bằng. Xây lắp điện, nước.

- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng. Sản xuất cấu kiện bê tơng đúc sẵn,
bê tơng nhựa nóng.
- Tư vấn giám sát cơng trình giao thơng, thủy lợi.
- Thử nghiệm, kiểm tra chất lượng các cơng trình xây dựng.
- Tư vấn quản lý dự án. Cho thuê máy móc thiết bị.
- Kinh doanh bất động sản (Không bao gồm dịch vụ môi giới bất động
sản, đấu giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản).
b. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ cuả công ty được căn cứ dựa theo hai yếu tố đó là yếu tố xã hội
và yếu tố thuộc về cơng ty.
- Yếu tố xã hội: Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, xã
hội ở địa phương. Giải quyết công ăn việc làm cho lao động trong và ngồi tỉnh.
- Yếu tố cơng ty: Đấu thầu, đàm phán để kí kết các hợp đồng kinh tế. Thực
hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế đã kí kết với bạn hàng.
+ Đảm bảo chất lượng, thời gian các cơng trình thi cơng theo đúng cam
kết, tạo uy tín cho cơng ty. Bảo tồn và phát triển vốn chủ sở hữu, đảm bảo kinh
doanh có lãi và mở rộng quy mô công ty. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối
với nhà nước
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Bộ máy của công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh
được tổ chức theo kiểu chức năng và được phân thành nhiều cấp. Cơ cấu tổ chức
của công ty (Phụ lục 01).
- Đại hội đồng cổ đông: biểu quyết về chiến lược và các kế hoạch phát
triển công ty trong những năm tới; giải quyết những vấn đề quan trọng khác liên
quan đến đường lối phát triển công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quyết định
những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty. Quyết định về cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đơng quyết định.
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận


4

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Ban kiểm soát: Phụ trách việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của Hội
đồng quản trị, tạo sự quản lý chặt chẽ.
- Giám đốc công ty: là người đứng đầu cơng ty, chịu trách nhiệm pháp lý
về tồn bộ hoạt động của cơng ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách kinh doanh, chịu trách nhiệm
trước giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách mảng kỹ thuật.
- Phịng hành chính nhân sự: Quản trị nguồn nhân lực, quản trị hành
chính văn phịng và quản lý tồ nhà Tasco phục vụ chiến lược phát triển và
mục tiêu kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: Quản lý và triển khai các hoạt động tiếp thị, đấu
thầu, giám sát kế hoạch sxkd của cơng ty. Quản lý và theo dõi q trình mua
hàng.
- Phịng tài chính kế tốn: Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính.
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tồn cơng ty. Quản lý
và theo dõi hoạt động sản xuất, bán thảm BTNN.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng nhằm đảm bảo
mục tiêu tiến độ, chất lượng, an toàn và hiệu quả. Nghiên cứu hồ sơ dự án, mời
thầu, khảo sát hiện trường, kiểm tra chất lượng thiết kế, đề xuất biện pháp thi
công và kiến nghị sửa đồi...

- Phòng xe máy thiết bị: Tổ chức quản lý và thực hiện vận hành XMTB
phục vụ quá trình SXKD của cơng ty.
- Phịng iso: Kiểm sốt và quản lý chất lượng của sản phẩm phù hợp với
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 và các tiêu chuẩn chất
lượng khác trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.4 Đặc điểm quy trình cơng nghệ của Công ty
Là doanh nghiệp xây lắp, công ty đã thi cơng xây lắp rất nhiều các cơng
trình trải rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước, các công trình này ln được
hồn thành đúng tiến độ, đơn vị có uy tín với chủ đầu tư.
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

5

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

Quy trình cơng nghệ sản xuất (phụ lục 03)
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua
(Phụ lục 02)
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy:
- Tổng doanh thu năm 2012 là 185.217.878.697đ tăng 508,4% so với năm
2011 với tổng doanh thu là 30.443.093.032đ.
- Lợi nhuận gộp năm 2012 là 8.247.950.155đ tăng 330,3% so với năm
2011
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 là 4.239.060.656đ
tăng 329,4% so với năm 2011.

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2012 là 4.434.720.155đ tăng so
với năm 2011 là 346,4% dẫn đến lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt
3.325.820.116đ tăng 346,4% so với năm 2011.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong biên chế năm 2012 là 512 người
tăng 20 người so với năm 2011. Mức thu nhập bình quân tháng của nhân viên
năm 2012 là 3.256.780đ tăng 9,45% so với năm 2011.
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng gấp nhiều lần, và lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 329,4% dẫn đến tổng lợi nhuận trước thuế
tăng 346,4%. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng gấp nhiều lần là do lợi nhuận của
năm 2011 thấp do công ty thành lập từ tháng 7/2011. Từ đó ta thấy rằng, là
doanh nghiệp mới thành lập nhưng cơng ty đã có sự phát triển mạnh mẽ, và đạt
được kết quả cao.

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

6

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

PHẦN 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG HÙNG ANH
2.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý, bộ máy kế tốn

của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty (Phụ lục 04).
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế tốn, hướng dẫn
chỉ đạo cơng việc cho các kế tốn thực hiện. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước
ban giám đốc về cơng tác kế tốn, và lập các báo cáo theo yêu cầu của quản
lý và nhà nước.
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, kiểm soát và tổng hợp số liệu các phần
hành kế toán. Thực hiện quản lý và lưu trữ chứng từ kế toán, phục vụ việc kiểm
tra, thanh tra của cơ quan thuế, kiểm toán của cơ quan kiểm tốn hàng năm. Lập
báo cáo tài chính định kỳ phù hợp với chế độ kế toán.
- Kế toán giao dịch ngân hàng: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên
quan đến hoạt động giao dịch với ngân hàng về tiền gửi và tiền vay, bảo lãnh,
cầm cố thế chấp, ký quỹ.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện việc thu chi tiền, phản ánh chính xác,
đầy đủ, kịp thời tình hình biến động quỹ tiền mặt theo các quy định hiện hành.
Thực hiện các thủ tục thanh toán, tạm ứng tiền đúng chế độ tài chính của cơng ty
- Kế toán thuế: Kê khai, quyết toán thuế với cơ quan thuế theo định kỳ.
Đăng ký, kê khai, hoàn thuế và nộp thuế với Nhà nước chính xác, kịp thời,đầy
đủ theo chế độ hiện hành. Tính hợp lệ của các hoá đơn chứng từ khi kê khai
khấu trừ thuế

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

7

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội


Khoa kế tốn

- Kế tốn TSCĐ, VT: Theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình
hình tăng giảm TSCĐ, vật tư. Quản lý TSCĐ, vật tư, CCDC đảm bảo nâng cao
hiệu quả sử dụng trong hoạt động SXKD.
- Kế toán chi phí và giá thành BTNN: Quản lý giá thành sản xuất, giá bán
sản phẩm bê tơng nhựa nóng. Cung cấp dịch vụ bán hàng nhanh chóng, thuận
lợi, tốt nhất; theo dõi kiểm sốt chi phí đầu vào và tính giá thành sản phẩm bê
tơng nhựa nóng; thanh quyết tốn với khách hàng.
- Kế tốn cơng nợ: Theo dõi biến động cơng nợ chính xác, thanh tốn,
quản lý cơng nợ không để nợ tồn đọng.
- Thủ quỹ: căn cứ vào các chứng từ thu chi đã được duyệt, tiến hành thu,
chi các khoản tiền, cùng với kế toán tiền mặt ghi chép, theo dõi, quản lý tiền của
công ty
- Nhân viên tổng hợp: Duy trì thực hiện, cải tiến các quy trình làm việc;
Lưu trữ hồ sơ tài liệu, cơng văn của phịng, giữ gìn vệ sinh phịng làm việc.
2.1.2 Các chính sách kế tốn Cơng ty áp dụng
- Hình thức kế tốn: Hình thức sổ Nhật ký chung (phụ lục 05)
- Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành.
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Kế toán tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp đánh giá tài sản cố định : tài sản cố định được đánh giá
theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Niên độ KT : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng
12 hàng năm


Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

8

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

2.2 Kế toán một số phần hành chủ yếu tại Cơng ty
2.2.1 Kế tốn ngun vật liệu
a. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu
Công ty CP đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh là một đơn vị hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng nên NVL là tương đối lớn, giá trị NVL
sử dụng rất đa dạng.
- NVL chính : Xi măng, sắt, thép, gạch, cát, sỏi…
- NVL phụ : các phụ gia tạo kết cấu, gia cố cơng trình…
b. Đánh giá ngun vật liệu
Xác định trị giá thực tế NVL nhập kho

Trị giá NVL
nhập kho

Giá mua
=

ghi trên


CKTM,
-



Chi

GGHB

+

phí thu

(nếu có)

Các khoản
+

thuế ko được

mua

HL

Ví dụ : Ngày 15/01/2013 công ty mua NVL nhập kho. Giá mua
200.000.000 thuế suất thuế VAT là 10%, do mua với khối lượng lớn nên công ty
được chiết khấu 10% trị giá lô hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 10.000.000
Trị giá thực tế của NVL nhập kho là :
200.000.000 – (200.000.000 x 10%) + 10.000.000 = 190.000.000

* Xác định trị giá thực tế NVL xuất kho
Khi xuất kho NVL công ty áp dụng theo đơn giá bình quân xuất kho
Trị giá thực tế NVL tồn
Trị giá NVL
xuất kho

đầu kỳ

=

Số lượng thực tế NVL
tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế NVL

=

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

Số lượng NVL
9

Trị giá thực tế NVL

+

nhập trong kỳ
Số lượng thực tế NVL

+


nhập trong kỳ

x

Lớp: KT33

Đơn giá bình


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

xuất kho

Khoa kế tốn

xuất kho

qn xuất kho

Ví dụ : Xi măng S32 tồn đầu kỳ là 5 tấn, đơn giá là 781.000 đ/tấn. Trong
kỳ nhập kho 20 tấn, tổng giá thực tế nhập kho là 15.800.000đ. Vật liệu này xuất
trong kỳ là 10 tấn. Như vậy:
Đơn giá bình quân
1 tấn xi măng S32

=

5 x 781.000 + 15.800.000


=

788.200

5 + 20
xuất kho
Vậy trị giá thực tế xi măng xuất kho = 10 tấn x 788.200 = 7.882.000
đ/tấn
c. Kế toán chi tiết NVL
Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật
tư, sản phẩm, hàng hóa, hóa đơn cước phí vận chuyển.
+ Các chứng từ phản ánh tiền mua hàng: phiếu chi, giấy báo nợ…
- Phương pháp kế tốn chi tiết
Cơng ty sử dụng phương pháp kế tốn thẻ song song trong cơng tác kế
tốn NVL. Phương pháp này sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên,
liên tục sự biến động của tưng mặt hàng về cả số lượng và giá trị (Phụ lục 06).
d. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL
- Tài khoản sử dụng:

+ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu

+ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
+ TK 151 : Hàng mua đang đi đường
+ Một số TK khác: 111, 112, 133, 331, 338(1).
* Kế toán tổng hợp tăng NVL
VD: Ngày 15/01/2013 công ty nhập kho 5.000kg sắt cuộn cho công trình
Bệnh viện huyện Hải Hậu đơn giá chưa thuế 13.000đ/kg, thuế giá trị gia tăng
10%, cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Căn cứ vào HĐ và phiếu nhập kho kế tốn định khoản:


Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

10

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

Nợ TK 152 : 65.000.000
Nợ TK 133 : 6.500.000
Có TK 111 : 71.500.000
* Kế tốn tổng hợp giảm NVL
Ví dụ: Ngày 16/01/2013 công ty xuất kho 4.000kg sắt, đơn giá 13.000đ/kg
cho cơng trình đường bệnh viện huyện Hải Hậu.
Kế tốn định khoản:
Nợ TK 621 : 52.000.000
Có TK 152 : 52.000.000
2.2.2 Kế tốn tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
với tổng nguyên giá là 15.293.572.714đ, thể hiện tình hình trang thiết bị cơ sở
vật chất kỹ thuật và khả năng đầu tư tài chính nhằm mục đích kinh doanh kiếm
lời dài hạn.
Tài sản của công ty gồm 2 loại:
+ TSCĐ hữu hình cho hoạt động XD
+ TSCĐ hữu hình cho hoạt động văn phịng
a. Phân loại TSCĐHH tại cơng ty

- Phân loại theo nguồn hình thành: Tài sản của cơng ty được hình thành từ
hai nguồn cơ bản đó là: nguồn vốn tự có và vay tín dụng.
- Phân loại theo kết cấu: Dựa vào kết cấu, TSCĐ được chia thành 4 nhóm
- Đánh giá TSCĐ HH tại công ty CP đầu tư phát triển và xây dựng Hùng Anh.
- Công ty đánh giá TSCĐ HH theo nguyên tắc đánh giá và giá trị còn lại.
VD: Ngày 13/01/2013 Công ty tiến hành thanh lý máy photocopy Canon.
Do máy đã hết khấu hao, hư hỏng và công ty khơng cịn nhu cầu sử dụng.
Ngun giá TSCĐ là 42.500.000đ. giá trị hao mịn luỹ kế là 42.500.000đ. Kế
tốn xác định được:
Giá trị còn lại của TSCĐ = 42.500.000 - 42.500.000 = 0đ
b. Kế tốn chi tiết TSCĐHH tại cơng ty
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

11

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

- Tất cả TSCĐ trong cơng ty đều có một bộ hồ sơ riêng bao gồm: Hợp
đồng kinh tế, hóa đơn GTGT mua TSCĐ, biên bản giao và nghiệm thu thiết bị,
biên bản thanh lý TSCĐ...
- Việc theo dõi TSCĐ bằng sổ và thẻ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác
định và gắn trách nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận, góp phần
nâng cao trách nhiệm và hiệu quả sử dụng TSCĐ.
c. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH tại công ty
- Tài khoản sử dụng: TK 211, 213, và các tài khoản liên quan như TK 111,

TK 112, TK 331,....
- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ HH tại công ty
VD: Ngày 16/01/2013 mua một chiếc máy nấu, phun nhựa đường, giá
chưa thuế: 60.000.000đ, thuế GTGT 10% . Cơng ty thanh tốn bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển 850.000đ trả bằng tiền mặt
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 211 : 60.850.000
Nợ TK 133(2) : 6.000.000
Có TK 112 : 66.000.000
Có TK 111 : 850.000
- Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ HH tại cơng ty
VD: Ngày 31/1/2013 cơng ty thanh lý một máy ủi có ngun giá
375.000.000đ, đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 380.000đ, thu
thanh lý bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 4.400.000đ .
Kế toán hạch toán:
BT1 :

Nợ TK 214(1)

375.000.000

Có TK 211
BT2:

Nợ TK 811

375.000.000
380.000

Có TK 111 380.000

BT3:

Nợ TK 111

4.400.000

Có TK 711
Có TK 333(1)

4.000.000

400.000

2.2.3 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

12

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

a. Kế tốn tiền lương
- Hình thức trả lương: Hiện nay cơng ty áp dụng 2 hình thức trả lương :
+ Trả lương theo thời gian đối với CNV làm cơng tác hành chính.
+ Trả lương theo sản phẩm đối với cơng nhân trực tiếp xây lắp.
- Phương pháp tính lương:

+ Lương của nhân viên cơng tác hành chính (gián tiếp) được tính theo hệ
số lương của từng bộ phận, từng chức danh cụ thể.
+ Lương của bộ phận thi cơng được tính theo khối lượng và chất lượng
cơng việc hồn thành.
2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
- Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công.
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành.
+ Hợp đồng lao động.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334: Phải trả người lao động
+ TK liên quan: 111, 112, 338(2,3,4), 622, 623(1), 627(1), 642(1)
- Phương pháp kế tốn
+ Hàng tháng, trên cơ sở tính tốn tiền lương phải trả cho CNV, kế toán
ghi sổ theo định khoản
VD: Tháng 1 năm 2013, chị Vũ Thị Thuỳ, phịng tài chính kế tốn được
trả 3.500.000đ, phụ cấp hàng tháng ( tiền điện thoại, xăng xe) là 200.000đ.
 Lương làm căn cứ tính BHXH: 3.000.000đ
 Trích nộp BHXH 7% : 3.500.000đ * 7% = 245.000đ
 Trích nộp BHYT 1,5%: 3.500.000đ * 1,5% = 52.500đ
 Trích nộp BHTN 1% : 3.500.000đ * 1% = 35.000đ

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

13

Lớp: KT33



Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

 Số tiền nhận được cuối tháng của chị Nhung là:
3.500.000 + 200.000 – 245.000 – 52.500 – 35.000 = 3.367.500đ
Kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 642
Có TK 334

3.367.500
3.367.500

c. Kế tốn các khoản trích theo lương
- Tài khoản sử dụng: TK 338 Phải trả phải nộp khác (TK 3382, 3383,
3384)
- Nội dung các khoản trích: BHXH 24%/LCB, BHYT 4,5%/LCB, BHTN
2%/LCB,
- KPCĐ 2%/LCB. Trong đó 23% tính vào CPSXKD, 9,5% tính vào lương
người LĐ.
- Phương pháp kế toán:
VD: Kế toán định khoản:
Nợ TK 642 3.367.500 x 23% = 774.525
Nợ TK 334

3.367.500 x 9,5% = 319.912,5


Có TK 338

1.094.437,5

2.2.5 Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
a. Kế toán tiền mặt
- Tài khoản sử dụng: TK 111, 112, 131, 331, ...
- Phương pháp kế toán
+ VD: Ngày 30/01/2013 thu tiền khách hàng trả nợ của công ty TNHH
Thiên Minh, nhập quỹ tiền mặt số tiền 30.500.000đ.
Kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 111

30.500.000

Có TK 131

30.500.000

b. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:

TK112, 131, 331, 333...

- Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, UNT, UNC,...
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ tiền gửi ngân hàng, NKC, Sổ Cái TK 112,...
- Phương pháp kế toán
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận


14

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

+ VD: Ngày 25/01/2013 cơng ty thanh tốn cho cơng ty xi măng Nam
Định về số xi măng đã mua và nhập kho ngày 21/07/2011 bằng tiền gửi ngân
hàng. Tổng giá thanh toán là 54.667.126đ.
+ Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131

54.667.126

Có TK 112

54.667.126

c. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn
VD: Ngày 12/01/2013 chuyển tiền thanh tốn cho Cơng ty TM Thịnh
Hưng về số đá trị giá 30.000.000đ cho cơng trình kè đá Hoằng Hố do cơng ty
nợ chưa thanh tốn.
+ Kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 331


30.000.000

Có TK 112

30.000.000

2.2.6 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Kế tốn chi phí sản xuất
- Phân loại chi phí sản xuất: Cơng ty phân loại chi phí sản xuất theo mục
đích, cơng dụng của chi phí bao gồm 4 khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí SXC, chi phí sử dụng máy thi cơng.
- Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí: Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất là các cơng trình, hạng mục cơng trình.


Kế tốn tập hợp chi phí NVLTT

- Chứng từ sử dụng : phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất vật tư, bảng phân bổ
NVL, CCDC.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 621, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh,...
- TK sử dụng: TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
VD: Ngày 09/1/2013 xuất kho NVL trực tiếp phục vụ cho cơng trình bệnh
viện huyện Hải Hậu trị giá 49.067.942đ
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 621

49.067.942
Có TK 152

49.067.942


Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 để
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

15

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 :

49.067.942

Có TK 621: 49.067.942


Kế toán tập hợp CPNCTT

- Chứng từ sử dụng: phiếu xác nhận sản phẩm, bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 622, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh,...
- TK kế tốn sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
VD: Cuối tháng 1/2013 lương của công nhân làmcơng trình bệnh viện
huyện Hải Hậu là 67.455.000đ
Kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 622

67.455.000
Có TK 334

67.455.000

Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 để
tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 :

67.455.000

Có TK 622: 67.455.000


Kế tốn tập hợp chi phí SXC :

- Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân
bổ NVL, CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- TK kế tốn sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Phương pháp kế toán: Cuối tháng 1/ 2013, tập hợp chi phí SXC của cơng
trình bệnh viện huyện Hải Hậu là 883.446.308đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 154
Có TK 627

883.446.308

883.446.308


Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí SXC sang TK 154 để tính
giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 :
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

123.446.308
16

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

Có TK 627: 123.446.308


Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng

- Cơng ty tổ chức kế tốn hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng theo
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm có:
+

Ngun vật liệu sử dụng cho máy thi công (TK 6232).

+


Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo lương (TK 6231).

+

Khấu hao xe, máy thi cơng của đội (TK 6234).

+

Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác sử dụng cho máy thi

cơng (TK 6237, TK 6238).
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
- TK kế tốn sử dụng : TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Cuối tháng căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh trên các TK 621, 622,
623, 627 tương ứng với từng cơng trình, kế tốn tiến hành kết chuyển vào chi
phí SXKD dở dang TK 154
Nợ TK 154 (CTBV Hải Hậu) : 541.333.950
Có TK 621 : 49.067.942
Có TK 622 : 67.455.000
Có TK 623 : 105.500.450
Có TK 627 : 123.446.308
Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
- Hàng tháng, căn cứ vào số lượng cơng việc hồn thành kế tốn tính giá
thành sản phẩm : cơng ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Giá thành sản phẩm = CPDD đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - CPDD
cuối kỳ
-Công ty đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp.
CPDD đầu kỳ + CPPS trong kỳ
CPDD cuối kỳ =


x

KLSP hoàn thành + KLSP dở dang DD
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

17

Lớp: KT33

sản phẩm


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Những kết quả thu được
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần XD Hùng Anh em đã được tìm
hiểu, học hỏi và nắm bắt được những kiến thức thực tế về chuyên ngành kế
tốn. Đồng thời, em cũng có điều kiện đi sâu tìm hiểu thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị, để từ đó thấy được những tồn tại và biện pháp
khắc phục nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty.
Trong thời gian này em cũng có cơ hội được thực hành những kiến thức
đã học vào cơng việc kế tốn tại cơng ty. Từ đó em thấy được cơng việc tại từng
doanh nghiệp đều dựa trên những hình thức, bộ máy kế tốn cơ bản, nhưng tùy
thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp thì cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp
đó lại có những đặc thù riêng. Nhờ thực tế, em mới thầy rõ được tính đầy đủ,
chính xác, kịp thời trong cơng tác kế tốn là rất cần thiết, và cơng tác kế tốn

đóng góp một phần vơ cùng quan trọng trong công tác quản lý, để các nhà quản
lý đưa ra những quyết định kịp thời để đảm bảo tăng hiệu quả của toàn bộ hoạt
động kinh tế.
3.2 Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư
phát triển và xây dựng Hùng Anh
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần XD Hùng Anh, qua tìm hiểu
cơng tác kế tốn của cơng ty em nhận thấy cơng tác kế tốn tại cơng ty có nhiều
ưu điểm. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại.
a. Ưu điểm
- Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, và áp dụng hệ
thống kế tốn theo hình thức nhật ký chung đây là hình thức rất phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của ngành.
- Công ty áp dụng các tiến bộ khoa học, sử dụng các phần mềm hiện đại
và đổi mới liên tục.
Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

18

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

- Cơng việc của phịng kế tốn được bố trí, phân cơng rõ ràng, cụ thể. Đội
ngũ kế tốn có đủ năng lực, trình độ.
- Theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời, đầy đủ.
b. Hạn chế
- Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, có ưu điểm là việc

tính tốn đơn giản, tổng mức khấu hao được phân bổ đều đặn trong các năm,
không gây ra sự đột biến trong các năm. Tuy nhiên, khả năng thu hồi vốn chậm
nên máy móc, thiết bị kĩ thuật chậm đổi mới dẫn đến tình trạng bị lạc hậu và
cơng suất thấp làm giảm năng suất và khả năng cạnh tranh.
- Công ty không tiến hành trích trước sửa chữa lớn TSCĐ dẫn đến khi
phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ gây ra tác động đối với chi phí sản xuất, từ
đó ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm.
- Việc luân chuyển chứng từ kế toán chưa kịp thời do sự chậm trễ trong
việc chuyển chứng từ từ các đội sản xuất, phòng ban gây khó khăn trong việc
hạch tốn.
3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty
Từ những hạn chế nêu trên, có thể đưa ra một số biện pháp nhằm khắc
phục như sau:
- Thay thế phương pháp khấu hao đường thẳng bằng phương pháp khấu
hao theo số dư giảm dần.
- Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
- Quy định về thời hạn nộp các chứng từ để tránh sự chậm trễ.

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

19

Lớp: KT33


Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Khoa kế tốn

KẾT LUẬN

Để trở thành cơng cụ quản lý có hiệu quả, cơng tác kế tốn phải ln được
cải tiến và hồn thiện. Hạch tốn chính xác, đầy đủ và kịp thời là điều kiện để
cung cấp thơng tin nhanh chóng, hiệu quả giúp cho các nhà quản lý đưa ra
những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng
Hùng Anh, được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn CN. Phan Linh Huyền và
các cô chú nhân viên trong công ty, em đã nhận thức được mối quan hệ giữa lý
luận và thực tiễn trong hoạt động kế tốn tại cơng ty, sự cần thiết, quan trọng của
cơng tác kế tốn đối với việc cung cấp thông tin cho quản trị doanh nghiệp, nhất
là trong thời đại mở cửa kinh tế như ngày nay.
Mặc dù em đã có rất nhiều sự cố gắng song do trình độ, cũng như kiến
thức cịn nhiều hạn chế, việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn địi hỏi một q
trình. Vì vậy, báo cáo của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản và khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự thơng cảm, góp ý kiến của
Thầy Cơ giáo trong khoa Kế tốn cũng như tồn thể Cơ chú trong phịng tài
chính kế tốn của Cơng ty để nhận thức của em về vấn đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn CN. Phan Linh Huyền, lãnh đạo
và phịng tài chính kế tốn của Công ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ em để đợt thực
tập của em đạt hiệu quả cao.
Sinh viên
Nguyễn Bích Thuận

Sinh viên: Nguyễn Bích Thuận

20

Lớp: KT33




×