Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

Tài liệu Giáo trình Anh Ngữ sinh động ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.69 KB, 219 trang )

Giáo trình
Anh Ngữ sinh động
1
Anh Ngữ sinh động bài 1.
Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy hai người phụ trách chương trình
Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài
học hôm nay là câu Where Do You Come From?= Bạn từ đâu đến.
Quí v s h c cách h i và tr l i câu này dùng đ ng t COME thì hi n t i v i đ i danh t ị ẽ ọ ỏ ả ờ ộ ừ ở ệ ạ ớ ạ ự
“I” và “YOU”. Sau đó, quí v c ng h c cách dùng câu “nice to meet you” (hân h nh g p ị ũ ọ ạ ặ
b n), và nghe đo n gi i thi u ông Gary Engleton là ng i s mách giúp quí v dùng Anh ạ ạ ớ ệ ườ ẽ ị
ng trong m c “Gary's Tips” và “Culture Tips”.ữ ụ
Có nh ng t ng c n nghe tr c:ữ ừ ữ ầ ướ
New York = tên thành ph N u c, thu c ti u bang New York.ố ữ Ướ ộ ể
San Francisco=tên thành ph San Francisco (C u Kim S n), thu c ti u bang California.ố ự ơ ộ ể
City=thành phố
State=ti u bang. [Hoa K có 50 ti u bang.]ể ỳ ể
The United States=hay The U.S.= Hoa K .ỳ
Bây gi xin nghe ph n đ u c a bài h c trong đó Kathy và Max nói h t đâu đ n, và Larryờ ầ ầ ủ ọ ọ ừ ế
gi i thi u ch đ bài h c.ớ ệ ủ ề ọ
CUT 1
Max: Hi, I'm Max.
Kathy: Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy: Welcome to New Dynamic English!
Larry: Dynamic English is a beginning language course and an introduction to American
people and culture. Today's unit is Where Do You Come From?
Kathy: Good morning, Max. How are you today?
Max: Fine, thank you. And you?
Kathy: Just fine.
Kathy: Hello, everyone. My name is Kathy. I come from New York.
Max: New York?
Kathy: Yes, New York.


here do you come from, Max?
Max: I come from San Francisco.
Kathy: San Francisco?
Max: That's right. San Francisco, California.
Vietnamese Explanation
Bây gi đ n ph n th c t p. Quí v l ng nghe r i l p l i; nghe câu tr l i (câu tr c ch m,ờ ế ầ ự ậ ị ắ ồ ậ ạ ả ờ ướ ậ
câu sau nhanh), dùng câu I come from_____ ti p theo là tên t nh, hay tên ti u bang, hay tênế ỉ ể
x .ứ
CUT 2
Larry: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Max: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Larry: I come from New York.(pause and repeat)
Kathy: I come from New York.(pause and repeat)
Larry: I come from California.(pause and repeat)
Max: I come from California.(pause for repeat)
Larry: I come from the United States. (pause and repeat)
Kathy: I come from the United States. (pause and repeat)
Vietnamese explanation
Bây gi là ph n th c t p. Quí v nghe r i l p l i vào ch ng ng.ờ ầ ự ậ ị ồ ậ ạ ỗ ư
CUT 3
- Do you come from Los Angeles?
- No, I don't. I don't come from Los Angeles.
- I come from New York City.
- Where do you come from? (New York City)
- I come from New York City.
- California.
2
- I come from California
Vietnamese explanation
Sau đây là m u đ i tho i trên máy bay gi a ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quíẩ ố ạ ữ

v s nghe câu Nice to meet you vi t t t câu It’s nice to meet you = hân h nh g p ôngị ẽ ế ắ ở ạ ặ
hay bà. Và câu tr l i là, “Nice to meet you, too": tôi c ng hân h nh g p ông hay bà.ả ờ ũ ạ ặ
Sau đó là ph n th c t p. Quí v nghe r i l p l i.ầ ự ậ ị ồ ậ ạ
CUT 4
Larry: Daily Dialog—On an Airplane (part 1).
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Vietnamese explanation
Ch đ c a ph n k ti p c a bài h c hôm nay là Story Interlude, Welcome to Washingtonủ ề ủ ầ ế ế ủ ọ
(chào m ng b n t i th m Washington) g m nh ng câu nói th ng dùng hàng ngày. Quí vừ ạ ớ ă ồ ữ ườ ị
s nghe cô Elizabeth Moore, ph trách ch ng trình Functioning in Business – Anh Ngẽ ụ ươ ữ
Th ng M i và Larry Smith ng i gi i thi u c a hai ch ng trình.ươ ạ ườ ớ ệ ủ ươ
Tr c h t xin nghe m y ch khó:ướ ế ấ ữ
On the air=đang tr c ti p nói v i, hay đang thâu trên đài truy n thanh, hay truy n hình.ự ế ớ ề ề
ff the air= không còn thâu, hay thâu xong, ch nnh trình/truy n thanh hay truy n hình.ươ ề ề
he Mall= đánh v n M-A-L-L, M vi t hoa, khu công-viên d c theo đ i l Constitution vàầ ế ọ ạ ộ
Independence, kéo dài t Qu c H i, i n Capitol, đ n đài k ni m T ng th ng Lincoln, làừ ố ộ Đ ệ ế ỷ ệ ổ ố
n i chung quanh có nhi u b o tàng vi n và đài k ni m. N i này du khách M và ngo iơ ề ả ệ ỷ ệ ơ ỹ ạ
qu c th ng đ n th m.ố ườ ế ă
The United Nations=Liên hi p qu c.ệ ố
To miss (some place)=nh (m t n i nào).ớ ộ ơ
nternational=qu c t .ố ế
nternational Students=Foreign students=sinh-viên ngo i qu c.ạ ố

Spanish =ti ng Tây Ban Nhaế
Russian=ti ng Nga.ế
Chinese=ti ng Trung Hoa.ế
Move=d n (nhà)ọ
Pretty often=khá th ngườ
On(s p di n) – Her show is on next = ch ng trình k ti p là ch ng trình c a cô yắ ễ ươ ế ế ươ ủ ấ
About to begin=s p b t đ u.ắ ắ ầ
M đ u, Max gi i thi u cô Elizabeth Moore, ng i đi u khi n ch ng trìnhở ầ ớ ệ ườ ề ể ươ
Functioning in Business (Anh ng th ng m i). Ng i đi u khi n ch ng trình, ti ng Anhữ ươ ạ ườ ề ể ươ ế
g i là Host - đánh v n H-O-S-T.ọ ầ
CUT 5
Larry: OK...and we're off the air. Good shows.
Kathy: Thanks, Larry. Larry, have you met Max?
Larry: Yes, I have. Good show, Max. Welcome to Washington.
Max: Thanks, Larry.
Kathy: Max, how do you and your wife like your new house?
Max: Oh, we like it a lot.
Kathy: Do you miss San Francisco?
Max: A little. But Washington and San Francisco are both very international. I was at the
Mall yesterday... ..and there were people speaking Spanish and Russian and Chinese. It
sounded like the United Nations. How long have you lived in Washington, Kathy?
3
Kathy: I moved here several years ago.
Max: Where from?
athy: From New York City.
Max: Do you miss New York?
Kathy: Sometimes. But I go there pretty often.
Kathy: Oh, hi, Elizabeth.
Elizabeth: Have you met Max?
Eliz: No, I haven't.

Kathy: Elizabeth, this is Max Wilson.
Max just moved from San Francisco. Max, this is Elizabeth Moore. Elizabeth is the host of
Functioning in Business. Her show is on next.
Max: Nice to meet you, Elizabeth.
Liz: Nice to meet you too. Max. Excuse me, but my show is about to begin.
Max and Kathy: Good luck.
Eliz: Okay, Larry. I'm ready when you are.
Larry: Ready for Functioning in Business.
Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus
on American business practice and culture. Today's unit is “Introductions, Part 1"
Vietnamese explanation
B t đ u, ông Larry gi i thi u v i quí v ch ng trình Anh ng Th ng M i Functioning inắ ầ ớ ệ ớ ị ươ ữ ươ ạ
Business c a Elizabeth và Gary, hai ng i đi u khi n ch ng trình này. Functioning inủ ườ ề ể ươ
Business Anh ng Th ng M i là m t l p Anh ng trung c p chú tr ng vào các t p t c vàữ ươ ạ ộ ớ ữ ấ ọ ậ ụ
đ i s ng kinh doanh và v n hóa Hoa K . ây là bài h c “Gi i-thi u Ph n 1"- Introductionsờ ố ă ỳ Đ ọ ớ ệ ầ
-Part 1.
Ch khó c n nghe tr c:ữ ầ ướ
Language Functions=ch c n ng ngôn ng - nh ng cách dùng ngôn ng th nào.ứ ă ữ ữ ữ ế
Business trip=chuy n đi vì công vi c kinh doanh, công tác.ế ệ
Meetings=các bu i h p hay g p m t.ổ ọ ặ ặ
Participants=ng i tham dườ ự
Negotiations=th ng l ngươ ượ
Interview=ph ng v nỏ ấ
Conduct business=đi u hành công vi c (kinh doanh, th ng m i)ề ệ ươ ạ
Hãy nghe Elizabeth gi i thi u ch ng trình.ớ ệ ươ
CUT 6
Eliz: In this program we will follow the story of an important business trip. We will follow the
meetings and negotiations between several international companies.
As we study these meetings, we'll interview some of the participants. We will also look

closely at the language they use for conducting business in English.
We'll see how successful use of English can lead to success in business and in international
communication.
Vietnamese explanation
Trong ch ng trình này chúng ta s theo dõi bài t ng thu t m t chuy n đi kinh doanhươ ẽ ườ ậ ộ ế
quan tr ng. Chúng ta s theo dõi các bu i h p và th ng l ng gi a nhi u công ty qu c t .ọ ẽ ổ ọ ươ ượ ữ ề ố ế
Trong khi ta nghiên c u nh ng bu i h p này, chúng ta s ph ng v n nh ng nhân v t thamứ ữ ổ ọ ẽ ỏ ấ ữ ậ
d . Chúng ta c ng s xét k ti ng Anh h dùng đ đi u hành th ng m i.ự ũ ẽ ỹ ế ọ ể ề ươ ạ
Chúng ta s th y r ng th o ti ng Anh có th d n đ n thành công trong vi c kinh doanh vàẽ ấ ằ ạ ế ể ẫ ế ệ
giao d ch qu c t . Sau đây là cu c ph ng v n c a cô Elizabeth v i ông Gary Engleton,ị ố ế ộ ỏ ấ ủ ớ
ng i ph trách đi u khi n ph n “Gary's Tips” ("M c ch d n ng pháp c a ông Gary") vàườ ụ ề ể ầ ụ ỉ ẫ ữ ủ
“Culture Tips” (M c ch d n v v n hoá).ụ ỉ ẫ ề ă
Guest=khách, ng i đ c m i lên ch ng trình.ườ ượ ờ ươ
Regular Features=m c th ng xuyênụ ườ
Linguistics=khoa ngôn ng h c.ữ ọ
Tipsl i mách giúp, m o, ch d n.ờ ẹ ỉ ẫ
Documentary= m t phim hay bài phóng s tài li u.ộ ự ệ
4
Background=quá trình h c v n và ngh nghi p c a m t ng i.ọ ấ ề ệ ủ ộ ườ
BA, Bachelor of Arts Degree=v n b ng c nhân 4 n m đ i h c.ă ằ ử ă ạ ọ
MBA=Master of Business Administration Degree=v n b ng cao h c kinh doanh (1 hay 1ă ằ ọ
n m r i sau c nhân].ă ưỡ ử
Business Situations=tr ng h p hay hoàn c nh th ng m i.ườ ợ ả ươ ạ
Havard Business School=tr ng cao h c qu n tr kinh doanh Harvard.ườ ọ ả ị
Radio show=ch ng trình truy n thanh.ươ ề
Local=đ a ph ng, trong vùng.ị ươ
Listeners=thính gi .ả
UCLA=University of California at Los Angeles.
Consulting=c v nố ấ
Consultant=ng i c v n.ườ ố ấ

Foreign students=sinh viên ngo i qu c [hay international students].ạ ố
Take a break=ngh (gi i lao).ỉ ả
Bây gi xin nghe cu c ph ng v n .ờ ộ ỏ ấ
CUT 7
Eliz: Our guest today is Gary Engleton. Gary is our host of “Gary's Tips” and also of “Culture
Tips.” “Gary's Tips and “Culture Tips” will be regular features on Functioning in Business.
Hello, Gary! Welcome to our show!
Gary: Hello, Elizabeth! It's great to be here.
Eliz: On each Functioning in Business program, you'll talk about how to use English in
business situations.
Gary: That's right. I'll give tips about American culture and about using the English
language in business. I'm glad we're able to do this radio show together.
Eliz: I am, too. I'm excited about doing a radio documentary on using English for business.
Gary: Me too. I think it will be interesting and useful for our listeners.
Eliz: Gary, let's tell our listeners a little about your background.
Gary: Sure. What do you want to know?
Eliz: How did you get into the language consulting business?
Gary: I studied at UCLA.
Eliz: That's the University of California at Los Angeles, right?
Gary: Right. I got my BA there in 1979.
Then I went to Harvard Business Schoool to do an MBA.
While I was doing my MBA, I taught business English to foreign students.
Eliz: That's interesting.
Gary: After I got my MBA, I started my own business.
I began helping foreign companies do business in the United States. Now I also work with
international business people who need help with their English.
Eliz: We're so happy to have you on our show.
Gary: I'm happy to be here!
Eliz: Great! Let's take a break.
Vietnamese explanation

Quí v v a h c xong bài 1 trong ch ng trình Anh Ng Sinh ng Dynamic English. Ph mị ừ ọ ươ ữ Độ ạ
V n xin kính chào quí v thính gi và xin h n g p l i trong bài h c k t ti p.ă ị ả ẹ ặ ạ ọ ế ế
Anh Ngữ sinh động bài 2.
Trong bài học này quí vị sẽ làm quen với Max và Kathy, hai người phụ trách chương trình
Anh ngữ sinh động New Dynamic English trên đài truyền thanh. New Dynamic English là
chương trình Anh ngữ căn bản giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Quí vị
cũng sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business – Anh
Ngữ thương mại, và Larry Smith người giới thiệu của hai chương trình.
Sau đây là phần phỏng vấn tiếp về quá trình học vấn và công việc của ông Gary Engleton, người phụ trách Mục
mách giúp về ngữ-pháp và văn hóa.
Cha ông Gary Engleton ở trong quân đội. Khi ông còn nhỏ ông sống ở Đức và Thái Lan.
Xin nghe mấy chữ khó:
5
An overseas client=thân chủ ngoại quốc.
[Phân biệt cách dùng Overseas=vừa là tĩnh từ (adj.) vừa là trạng từ (adv.) và Abroad(adv.):
Go abroad>=đi ra xứ ngoài; live abroad=sống ở ngoại quốc;
Overseas trade=xuất nhập cảng(buôn bán) với xứ ngoài.
Overseas clients=người thân chủ ngoại quốc.
The VOA broadcast programs are for overseas listeners= chương trình phát thanh của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ dành
cho thính giả ở ngoài Hoa Kỳ.
[Trong ba câu trên “overseas” là tĩnh từ].
Mr. Engleton lived and worked overseas. Ông Engleton sống và làm việc ở xứ ngoài. [Trong câu này “overseas” là
trạng từ].
Germany=Đức.
Thailand=Thái Lan.
Korea= Triều Tiên.
Experience=kinh nghiệm.
Political science=khoa chính trị học.
Scholarship=học bổng.
MA=Master of Arts Degree= văn bằng cao học=còn viết là “Master’s”.

A Fulbright Scholarship==học bổng trao đổi văn hoá do thượng nghị sĩ Mỹ Fulbright đề xướng, theo đó các học
giả hay nhà chuyên môn ở ngoại quốc được gửi đến dạy hay học tại các trường ở Hoa Kỳ và giáo sư hay sinh viên
Hoa Kỳ được gửi đi dạy hay học ở nước ngoài.
The Seventies=thập niên bảy mươi, những năm từ 1970 đến 1979.
Public policy=môn chuyên về hành chính công quyền
UC Berkeley=University of California at Berkeley= đại học California ở tỉnh Berkeley. Thêm chữ Berkeley để phân
biệt với những đại học tiểu bang California nhưng ở tỉnh khác. Như: UCLA=University of California at Los Angeles.
On the phone=nói điện thoại
Quite a bit of time = a lot of time = nhiều thì giờ.
Abroad= ở xứ ngoài
Live abroad=sống ở xứ ngoài.
I sure will. Nhận xét: thay vì “Surely” dùng “sure” - informal style (văn nói, thân mật).
Relatives =họ hàng.
CUT 1
Eliz: We're back again with our guest, Gary Engleton.
Gary: It seems that you have a lot of experience in international business.
Gary: Yes, I travel abroad a lot, and I'm often on the phone with my overseas clients.
Eliz: How did you get interested in doing international work?
Gary: Well, I grew up in an international family. My father was in the army, and when I was young, we lived in
Germany and Thailand. And my mother is Korean. I've spent quite a bit of time in Korea visiting my grandparents
and other relatives.
Eliz: Oh, do you speak Korean?
Gary: Yes, I do.
Eliz: I didn't know that. I've also lived abroad.
Gary: Oh really? Where?
Eliz: In China. I studied political science at UC Berkeley in the seventies. Then I got a Fulbright scholarship to
study in China.
Gary: Where in China did you live?
Eliz: I lived in Shanghai. After I left China, I did a Master's in Public Policy at Georgetown University.
Gary: And so how did you get into radio?

Eliz: I worked at the local radio station when I was at Georgetown. I discovered I like asking questions!
Gary: You'll get a chance to ask lots of questions on this show!
Eliz: I sure will. Let's take a break.
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập, quí vị nghe rồi lập lại. Trước hết, lập lại nhóm chữ căn bản, sau đó lập lại cả câu; sau nữa,
quí vị nghe một câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 2
Eliz: In Germany and Thailand.(pause for repeat)
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Where did Gary live when he was young? (pause for repeat)
6
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Korean. (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: What language does Gary speak besides (ngoài) English? (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: Political science. (pause for repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: What did Elizabeth study at UC Berkeley? (pause for repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: At Georgetown University. (pause for repeat)
Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat)
Eliz: Where did she get her Master's? (pause for repeat)
Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Trong phần này quí vị sẽ làm quen với ông Gary Engleton là người phụ trách mục “Gary's Tips” (lời chỉ dẫn về
cách dùng tiếng Anh của Gary) và “Culture Tips” (hướng dẫn về văn hóa). Hôm nay Gary sẽ chỉ quí vị biết cách
gọi tên của người Mỹ trong khi giao dịch thương mại.
Gọi tên hay gọi họ, và khi nói với một phụ nữ thì khi nào dùng Miss (cô), Mrs. (bà) và Ms. (dùng chung cho cô
hay bà).

First Name=tên
Family name=họ
Middle name=tên đệm
Miss=cô
Mrs=bà
Ms=bà hay cô
Expert=nhà chuyên môn, người giỏi về một ngành gì.
Try one’s best=gắng hết sức. I'll try my best=tôi sẽ gắng hết sức mình.
Safe=an toàn.
Prefer=thích hơn.
American business culture=đời sống thương mại Hoa Kỳ
Offend=xúc phạm, làm ai bực mình.
He was offended at my remarks=anh ta bực mình vì lời nói của tôi.
E-mail=điện thư
CUT 3
Eliz: We're back with Gary Engleton, our language and culture expert.
Gary: Hi, Elizabeth.
Eliz: Hello, Gary. Our listeners have sent in some e-mail questions, Gary. They have some questions about
American business culture.
Gary: I'll try my best!
Eliz: Our first question is,"Do Americans usually use their first name or last name in business?”
Gary: Well, this is a difficult question. Not everyone feels the same about names.
Eliz: What do you prefer?
Gary: Personally, I always use my first name, but some Americans prefer to use their last names. To be safe, use
the name the other person gives you. I always say,"Please call me Gary.”
Eliz: Our next question is,"When speaking with women in business, when should we use Miss, Mrs. or Ms.?
Gary: Well, Miss is for single women; Mrs. is for married women. They are older words. Ms. is a newer word. Ms.
is easier to use than Mrs. or Miss because you don't have to know whether or not a woman is married. I always
use Ms. because with Ms., I always don't offend people.
Eliz: What do most American women in business prefer?

Gary: I believe most American women prefer Ms.
Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập cách điền đầy đủ một câu. Quí vị nghe một câu rồi điền thêm vào một tiếng đã học cho
câu có đủ nghĩa sau khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị sẽ nghe câu trả lời đúng.
CUT 4
Eliz: Some people use their first name in business, but others prefer to use their__________. (ding)(pause for
answer) (chuông, ngưng để trả lời)
7
Eliz: last name.
Eliz: They prefer to use their last name. (ding)(short pause)
Eliz: Most American women prefer to be addressed as (gọi là)___________. (ding)(Pause for answer)
Eliz: Ms.
Eliz: They prefer to be addressed as Ms. (short pause)
Eliz: In the past, people used to address all married women as______. (ding)(pause for answer)
Eliz: Mrs. People used to say Mrs. (short pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần “Gary's Tips", Mục chỉ dẫn ngữ pháp của Gary về Language functions - các chức năng của ngôn
ngữ.
Phần này giới thiệu cách dùng một chức năng của ngôn ngữ. Đó là: requesting = thỉnh cầu. Lời thỉnh cầu có thể
là câu hỏi hay câu xác định.
Là câu xác định như câu: I'd like a glass of water, please.= Xin cho tôi một ly nước. Hay là câu hỏi như May I
have another cup of coffee?= Xin cho tôi thêm một tách cà phê nữa được không?
Offering=mời ai
confirm/confirming=xác nhận
Refuse/refusing=từ chối.
Make an offer=mời ai
Look forward to=mong đợi [nhận xét: sau look foward to dùng v-ing: I’m looking forward to attending your party]
Gate=cổng
Directions=hướng

Tune=vặn.
Tune in again next time=xin mời quí vị vặn đài đón nghe kỳ tới.
Bây giờ xin quí vị nghe.
CUT 5
Eliz: Hello, Gary. Can you tell me more about “Gary's Tips?”
Gary: Sure.
In “Gary's Tips”, I'll be giving tips about language functions.
Eliz: What's a language function?
Gary: A language function is something that you do with language. An example is a request. You make a request
when you ask someone to tell you something or do something for you.
For example, in an airport, if you say,"Can you tell me where Gate 21 is?” you're requesting directions to Gate 21.
If you say,"I'd like a glass of water, please,” you're requesting a glass of water.
Eliz: I understand. What are some other language functions?
Gary: Oh, there are lots of different language functions, like offering, refusing, confirming, and agreeing.
For example, when you say,"Would you like another cup of coffee?” you are making an offer.
Eliz: I'll look forward to hearing more about language functions in the coming weeks.
Gary: Yes, it's going to be fun!
Eliz: I want to thank you for being with us today.
Gary: Thank you! I'll see you again next time!
Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, Variations, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai
cách.
Thí dụ: nhóm chữ “sinh viên ngoại quốc” ta có thể nói “foreign students” hay “international students”. Hay là,
thay vì nói, “After I got my MBA, I started a business,” (sau khi đỗ văn bằng cao học kinh doanh, tôi bắt đầu ra
kinh doanh riêng) ta có thể nói: “After I got my MBA, I formed my own business.”
Đã học: Linguistics=ngôn ngữ học.
CUT 6
Eliz: My training is in linguistics.
Larry: I studied linguistics.

Eliz: I got my BA.
Larry: I graduated with a BA.
Eliz: I taught business English to foreign students.
Larry: I taught business English to international students.
8
Eliz: After I got my MBA, I started a business.
Larry: After I got my MBA, I formed my own business.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài số 2 trong chương trình Anh Ngữ sinh động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí
vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 3
Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình
Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài
học hôm nay là câu I’m from Florida=Tôi ở tiểu bang Florida đến.
Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách dùng thì hiện tại [present tense] của động từ
“to be” và những hình thức nói tắt của động từ này. Cũng học hai đại danh-từ “he” và “she” và sở hữu tĩnh từ
“his” và “her.” Phần hai bài học là phần Anh ngữ Thương Mại Functioning in English. Trong đoạn sắp nghe, Kathy
và Max nói với Robert Harris, một người khách gọi vào đài.
Có những từ ngữ cần nghe trước:
Guest=khách.
He’s from the United States=Ông ta ở Mỹ đến.
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Max: Good morning, Kathy. How are you this morning?
Kathy: I'm great! And you?
Max: Pretty good. [Intro: His name is Robert Harris.]
Kathy: We have a guest with us today.
Max: What's his name?
Kathy: His name is Robert Harris.
Max: Robert Harris?

Kathy: Yes, Robert Harris.
He's from the United States.
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; để ý đến câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: What's his name? (pause for repeat)
Max: His name is Robert. (pause for repeat)
Max. His name is Robert. (pause for repeat)
Larry: What's her name? (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc điện đàm (telephone) giữa cô Kathy và Robert Harris, người Hoa Kỳ. Ông gọi vào đài. Tên gọi tắt
và thân mật của Robert là Bob. Ông Harris từ tỉnh Miami, tiểu bang Florida, nơi có khu giải trí Disney World.
Có vài chữ khó: Please go ahead: xin hỏi trước. Muốn bảo ai làm chuyện gì trước thì nói, Please go ahead. Break:
lúc nghỉ. Let's take a break: chúng ta hãy nghỉ một lúc.
CUT 3
Kathy: Now it's time for our interview. Our guest today is Robert Harris. Good morning, Mr. Harris.
Bob: Good morning, Kathy. Please call me Bob.
Kathy: OK, Bob. I have a question for you.
Bob: Please, go ahead.
Kathy: OK, where are you from?
Bob: I'm from Florida. Disney World is in Florida. Kathy: Is Disney World in Miami?
Bob: No, it's not. It's in Orlando. Orlando, Florida.
Kathy: Are you from Orlando?
Bob: No, I'm not. I'm not from Orlando. I'm from Miami.
Kathy: That's very interesting. Thank you.
Bob: You're welcome.
Kathy: Our guest is Bob Harris. He's from Miami, Florida. We'll talk more after our break. This is New Dynamic
English.

Vietnamese explanation
9
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng.
CUT 4
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from the United States. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Florida. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Miami. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu điện đàm giữa Kathy và một thính giả gọi vào đài tên là Khalid, người ở thủ đô Cairo, xứ Ai Cập
(Egypt). Thủ đô=capital. [You're on the air= bạn đang nói chuyện trực tiếp với chương trình truyền thanh/truyền
hình].
CUT 5
Kathy: Now it's time for a phone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English.
Khalid: Hello. My name is Khalid. I come from Cairo.
Kathy: You come from Cairo?
Khalid: That's right. I come from Egypt. Cairo is the capital of Egypt. I have a short question for Mr. Harris.
Bob: Yes. What is it?
Khalid: You come from Florida. Is Memphis in Florida?
Bob: No, it's not. It's in Tennessee.
Khalid: Is Max from Florida?
Bob: No, he's not. He's from California.
Khalid: California?
Bob: That's right. He's from California.
Khalid: Oh. Thank you. Good-bye.
Bob: Good-bye.
Kathy: Bob, thank you for being our guest today.
Bob: Thank you for inviting me.

Kathy: Let's take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại một địa danh, sau lập lại một câu, rồi lắng nghe
câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. London is the capital of England = Luân Đôn là thủ đô của
Anh Quốc.
CUT 6
Max: San Francisco. (pause and repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: Where is San Francisco? (pause for repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: London is in England. (pause for repeat)
Max: Where is London? (pause for repeat)
Max: London is in England. (Pause and repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 2 trên máy bay giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu
Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you= hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời Nice to meet you,
too= tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà.
Sau mẩu đàm thoại là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat Are you from New York? (pause for repeat)
Michael: No, I'm not. (pause for repeat)
Where are you from? (pause for repeat)
I'm from Arizona. (pause and repeat)
10
Vietnamese explanation

Sau đây là phần bài học đầu đề là Man on the Street. Nhóm chũ “man on the street” có nghĩa là người ngoài phố.
Đoạn này giới thiệu với quí vị tên vài thành phố và tiểu bang Hoa Kỳ, vài tiểu bang có tên gốc tiếng Tây Ban Nha
(Spanish names); vài thành phố hay tiểu bang có gốc tiếng người da đỏ (American Indian, Native American).
Capitol Building=tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ. Đánh vần: CAPITOL.
D.C.=District of Columbia=đặc khu Columbia, tức là thủ đô Washington.
Đoạn này phóng viên Kent Moss phỏng vấn Henry Parker, một người gặp ngoài đường trước Quốc Hội Mỹ.
CUT 8
Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I'm standing in front of the Capitol
Building in Washington, D.C. Excuse me, Sir?
Henry: Yes?
Kent: I'd like to ask you a few questions.
Henry: OK, go ahead.
Kent: What's your name?
Henry: My name is Henry Parker.
Kent: And where are you from?
Henry: I'm from Tallahassee.
Kent: Tallahassee?
Henry: Yes, Tallahassee.
Kent: Where is Tallahassee?
Henry: It's in Florida. Tallahassee is in Florida.
Kent: Is that a Spanish name?
Henry: No. it's an Indian name.
Kent: from India?
Henry: No, American Indian.
Kent: Really?
Henry: Yes, some American cities have Indian names.
Kent: Some American cities have Spanish names, like Los Angeles and San Francisco.
Kent: And a lot of names come from England, like New York, and New Hampshire
Henry: American names come from all over the world.
Henry: That's right. Well, thank you very much for talking with me.

Henry: You're very welcome.
Vietnamese explanation
Phần kế tiếp của bài học hôm nay là A Dinner Invitation (mời dùng cơm tối). Max mời Kathy đến dùng cơm tối và
Kathy nhận lời.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:
Dinner party = tiệc ăn tối.
Would you like to come?=bạn có muốn đến không? I’d love to= Tôi muốn đến.
I’ll be looking forward to it=Tôi sẽ mong đợi được đến dự bữa ăn tối đó.
Look forward to=mong chờ.
Why don’t you come between 7:00 AND 7:30?=Bạn có thể tới trong khoảng từ bẩy giờ đến bẩy rưỡi tối chứ?
Don't bother= đừng mất công.
CUT 9
Max: Kathy, my wife and I are having a dinner party this weekend. Would you like to come?
Kathy: Friday night? Sure I'd love to.
Max: Good. You can meet my wife, Karen, and my son, John.
Kathy: Oh, that would be great! Can I bring anything? (Tôi có thể làm món gì đem đến không).
Max: Oh, no. Don't bother.
Kathy: What time should I come?
Max: We plan to eat around 8:00, so why don't you come between 7:00 and 7:30?
Kathy: That would be great. I'll be looking forward to it. I can't wait to see your new house.
Vietnamese explanation
Kế tiếp là chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth Moore. Functioning in Business
Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa
Hoa Kỳ. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 2"-Introductions Part 2.
11
Bài hôm nay chú trọng về đề tài “giới thiệu trong thương mại” và giới thiệu ba thành phần tham dự. Charles Blake
làm việc cho công ty Trung Hoa là International Robotics, công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều
khiển. Mike Epstein làm việc cho hãng Mỹ tên là Advanced Technologies - Kỹ thuật tiên tiến, cao cấp. Cô Shirley
Graham là Vice President (phó chủ tịch công ty) và là xếp (boss) của ông Epstein. “Graham” không đọc âm “h”.
Mấy chữ khó cần nghe trước:

Listeners=thính giả, người nghe.
Guest=khách.
An industrial robot=máy tự động thay người dùng trong kỹ nghệ.
A higtech company=công ty kỹ thuật cao cấp (điện tử).
Computer components=bộ phận máy điện tử.
International Robotics Manufactures Industrial Robots=hãng International Robotics chế tạo máy điện tử thay
người.
Silicon Valley=thung lũng Silicon, tên vùng ở Nam San Francisco, California là nơi có nhiều hãng chế tạo máy điện
toán và các phần mềm (software), tức là các chương trình của máy điện toán.
[Silicon: chất si-li-ca tìm thấy ở cát và đất sét, dùng trong các bộ não của máy điện toán, như máy transistors,
hay solar cells (tế bào biến năng lượng phát xạ của mặt trời thành điện). Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương
trình]
CUT 10
Eliz: I'm here today with Gary Engleton. Gary is the host of “Gary's Tip” and also of “Culture Tips.” Hello, Gary!
Nice to see you again!
Eliz: Gary, it's nice to tell our listeners a little about our show.
Gary: Okay! Why don't you start?
Eliz: All right. As you know, we are following some important business meetings and negotiations. Over the next
several weeks, we will be interviewing three business people: Charles Blake, Mike Epstein, and Shirley Graham.
Our first guest is Charles Blake. Mr. Blake lives in Beijing, China. He works for International Robotics, a Chinese
company.
Gary: What kind of company is it?
Eliz: International Robotics manufactures industrial robots.
Gary: Robots. So it's a high-tech company.
Eliz: Yes, it is. Then in another program, we'll interview Mike Epstein. Mr. Epstein lives in Sunnyvale, California, in
Silicon Valley. He works for Advanved Technologies, an American company.
Gary: That sounds like a high-tech company too.
Eliz: Yes. Advanced Technologies makes computer components. The third person we'll interview is Shirley
Graham. Ms. Graham is Mr. Epstein's boss. She's a Vice President at Advanced Technologies. And you'll see, she
and Mr. Epstein don't always agree.

Gary: It sounds interesting. When do we start?
Eliz: In just a moment. Charles Blake will be our first guest. But first, let's take a short break. I'll see you later,
Gary.
Gary: My pleasure.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 3 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào
quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 4.
Phần bài học này quí vị sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning
in Business, Anh Ngữ thương mại.
Hôm nay quí vị sẽ nghe trước phần cô Elizabeth phỏng vấn ông Charles Blake, người làm việc cho hãng sản xuất
dụng cụ điện tử thay người tên là International Robotics.
Sau đó là mẩu đối thoại giữa ông Smith và ông Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ (Industrial trade
show).
BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ (lo việc bán).
ROBOT=máy tự động, thay người, để làm một số công việc trong kỹ nghệ.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên công ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật.
HARDWARE=phần cứng (còn gọi là cương liệu); chỉ máy móc trong máy điện tử, như CPU= central processing
unit= bộ phận vận hành trung ương của máy điện toán, hay printer=máy in.
SOFTWARE=phần mềm (nhu liệu)=như chương trình Windows, hay chương trình MSWord làm chạy điện toán.
INFORMATION=tin tức, thông tin (số ít, không có s).
12
MANUFACTURING PROCESS: tiến trình chế tạo.
COMPUTER PARTS=COMPUTER COMPONENTS=các bộ phận máy điện toán.
Trong tên công ty INTERNATIONAL ROBOTICS, chữ “robotics” có nghĩa là ngành chuyên về máy tự-động thay
người điều khiển một số công việc.
PRODUCTS=sản phẩm.
BROCHURES=tập tài-liệu nói về đặc tính và công dụng sản phẩm.
Vietnamese explanation

Sau đây quí vị sẽ nghe Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về công ty và trách nhiệm của ông. Công ty của ông
Blake chế tạo bộ phận kỹ nghệ và máy điện tử thay người (industrial equipment and robots). Nhiệm vụ chính của
ông Blake là xuất cảng máy điện tử thay người dùng trong kỹ nghệ.
HEAD OFFICE=văn phòng trung ương=Main office.
TO MANUFACTURE=sản xuất.
EXPORT=xuất cảng. IMPORT=nhập cảng. [vừa là động từ vừa là danh từ]
FREE TIME=giờ rảnh rỗi
SAFE=an-toàn
EFFICIENT=hữu hiệu
WHAT ARE THE ROBOTS USED FOR?=người máy dùng để làm gì?
WHAT ARE YOUR RESPONSIBILITIES?=nhiệm vụ của ông là gì?
I SPENT A LOT OF TIME TRAVELING= tôi để nhiều thì giờ đi công tác.
[Nhận xét: sau động từ “spend”, động từ thứ hai ở thể verb-ing].
CUT 1
Eliz: Welcome back to Functioning in Business. Our guest today is Mr. Charles Blake. Good morning, Mr. Blake.
Thank you for coming to our program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: Please tell our listeners a little about yourself and your company.
Blake: Well, I work for a Chinese company, International Robotics.
Our head office is in Beijing, China.
Eliz: What does your company manufacture?
Blake: We manufacture industrial equipment and robots.
Eliz: What are industrial robots used for?
Blake: They're used in the manufacturing process, for example, in car manufacturing and in production of
computer parts. They make the manufacturing process safer and more efficient. That's because robots don't get
tired, sleepy, or hungry.
Eliz: What are your responsibilities at International Robotics?
Blake: May main responsibility is to export the company's industrial robots to North America. Eliz: I see. Do you
spend most of your time in North America? Blake: Not really. I work at the company's head office in Beijing, but I
spend a lot of time traveling.

I usually travel for six to eight weeks a year.
Eliz: So you live in Beijing?
Blake: That's right. My wife is Chinese and I have one child, a son.
Eliz: What do you do in your free time?
Blake: My free time? Well. I enjoy playing golf and tennis, but unfortunately I don't have as much time as I would
like.
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, VARIATIONS, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai
cách.
Thí dụ: Thay vì dùng danh từ “responsibility” (trách nhiệm, nhiệm vụ) thì có thể dùng “be responsible for” (chịu
trách nhiệm) hay “be in charge of”;
head office=main office=văn phòng trung ương
travel= be on the road =đi công tác.
CUT 2
Eliz: My main responsibility is to export industrial robots.
Gary: I'm responsible for exporting industrial robots. (pause)
Eliz: I work at the company's head office.
Larry: I work at the company's main office. (pause)
Eliz: I usually travel for six to eight weeks a year.
Larry: I'm on the road for six to eight weeks a year. (pause)
13
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài tập. Có chữ HOBBY/HOBBIES=trò tiêu khiển.
Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 3
Eliz: Who does Mr. Blake work for? (pause for repeat)
Eliz: He works for International Robotics, a Chinese company. (pause for repeat)
Eliz: Is he responsible for the import or export of industrial robots? (pause for repeat)
Eliz: He is responsible for the export of industrial robots. (pause for repeat)
Eliz: Does he work at International Robotics' head office? (pause for repeat)

Eliz: Yes, he does, but he spends six to eight weeks on the road. (pause for repeat)
Eliz: Is he married? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he is. His wife is Chinese. (pause for repeat)
Eliz: Does he have any children? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. He has one child, a son. (pause for repeat)
Eliz: Does he have any hobbies? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. In his free time, he likes to play golf and tennis. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại giữa ông George Smith và ông Dennis Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ
(Industrial trade show).
Ôn lại:
BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
DISTRIBUTE=phân phát, phân phối.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ, lo về việc bán, xuất cảng.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên công ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật.
BROCHURES=tài liệu quảng cáo về sản phẩm.
CUT 4
Eliz: Today's Business Dialog is about introductions. Imagine you're in an industrial trade show and you hear this
conversation. Let's listen.
Smith: Hello. Welcome to our booth.
Chang: Hello. My name is Dennis Chang I'm the sales manager for Technologies Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice to meet you, George.
Smith: I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles. What can I do for you?
Chang: My company distributes hardware and software in the Eastern United States. Can you give me some
information about your products?
Smith: Sure, Here are some brochures.
Chang: Thanks.

Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe Gary chỉ dẫn về cách giới thiệu mình và hãng mình.
Trước hết, hãy nghe rồi lập lại mấy câu giới thiệu.
Sau đó nghe Gary chỉ cách tự giới thiệu trong một trường hợp thương mại. Khi gặp người khác, hãy nói tên và họ
và chức vụ và công ty của mình. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions.
Nếu cần trọng nghi thức (formal) thì hãy gọi người khác bằng họ của người ấy khi mới gặp. Sau đó nếu người ấy
muốn, thì hãy gọi bằng tên. Sau đó Gary sẽ nói kỹ hơn trong phần Gary's Tips (lời chỉ dẫn của Gary).
CLIENT=khách hàng, thân chủ.
FORMAL=nghiêm, trọng nghi thức.
INFORMAL=thân mật.
FULL NAME=họ và tên.
POSITION=chức vụ. Tương tự, TITLE.
REPRESENTATIVE=người bán hàng, đại diện hãng, thường gọi tắt là “rep.”
CUT 5
Larry: Listen and repeat.
Eliz: Hello. My name is Dennis Chang. (pause for repeat)
Eliz: I'm the sales manager for Technology Solutions. (Pause for repeat)
14
Eliz: I'm the local representative for Ace Electronics in Los Angeles. (pause for repeat)
(Gary's tips) Eliz: Welcome back! You just heard a conversation between two business people meeting at a trade
show. Now, it's time for Gary's Tips. Are you ready, Gary?
Gary: Sure thing, Elizabeth.
Eliz: What's your topic for today?
Gary: Today I'll be talking about how to introduce yourself and your company.
Eliz: That's a really important topic. You should know how to introduce yourself to new clients.
Gary: Yes, exactly. So, if you want to introduce yourself to another businessperson, say “Hello,” and then give
your name. “Hello” is better than “Hi” because it is a little more formal. It's best to give your full name, first and
last.
In today's Business Dialog, we heard Dennis Chang introduce himself to George Smith at a trade show. Notice
that Mr. Chang gives his full name, and then mentions his position and the name of his company.

Let's listen to the Business Dialog.
Chang: Hello: My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions.
Gary: Let's listen to how George Smith introduces himself.
Notice that he gives his full name, his position, and his company.
Smith: I'm George Smith. I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles
Gary: If you want to be polite, you should address people by their last name when you first meet them.
In the Business Dialog, Mr. Smith addresses Mr. Chang by his last name.
Let's listen again.
Chang: Hello. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Gary: It's best to use a person's last name in a business situation until you are very certain that you can be more
informal.
In the Business Dialog, Mr. Chang tells Mr. Smith to call him Dennis. This is a signal to Mr. Smith that Mr. Chang
wants to be informal.
From that point on, the two businessmen call each other by their first names.
Let's listen one more time.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice, to meet you, George
Gary: Today we heard some examples of people introducing themselves in a business setting. Remember when
you introduce yourself to say your full name, your position or title, and the company you are with. And if you are
unsure about using a person's last name or the first name, use the last name. Nếu không chắc nên gọi thế nào
(họ hay tên) thì hãy gọi người đó bằng họ của ông hay bà ta.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài số 4 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm văn xin kính
chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 5.
Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình
Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài

học hôm nay là câu Is She from Chicago? - Có phải cô ấy ở thành phố Chicago đến
không? Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách dùng chữ
“we” (chúng tôi, chúng ta) và chữ “they” (họ) và hình thức số nhiều của động từ “to be”
(là “are").
15
Quí vị sẽ nghe các chữ:
SISTER=em hay chị gái.
WASHINGTON, D.C.= tên thủ đô Hoa Thịnh Đốn, thuộc đặc khu Columbia.
Cũng nghe cách viết và đọc tắt của “SHE IS” là “SHE'S”.
Thí dụ: NO, SHE IS NOT=NO, SHE'S NOT.
Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói về hai người khách mời lên đài là Sara Scott và người em gái cô ta tên là
Chris. Tiếng anh chữ sister chỉ chị hay em gái. Muốn nói rõ, dùng elder sister, cho “chị”, younger sister, cho “em
gái”; dùng chữ eldest sister, cho “chị cả”.
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Kathy: Hi, Max. How are you today?
Max: Fine. And you?
Kathy: Oh. I'm OK.
Kathy: Our guests today are Sara Scott and her sister Chris.
Max: Is Sara from Washington?
Kathy: Do you mean from Washington, D.C.?
Max: Yes. Is she from Washington, D.C.?
Kathy: No, she's not.
Max: Where is she from?
Kathy: I don't know. We'll ask her.
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: Sara...is from...the United States. (Pause for repeat)
Larry: She's from the United States. (Pause for repeat)

Larry: Max...is from...San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: He's from San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: Kathy...is from...New York. (Pause for repeat)
Larry: She's from New York. (Pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc phỏng vấn của Kathy với Sara Scott và Chris Scott.
Hai người ở Chicago đến. Để ý đến cách viết và đọc tắt của “They are” là “They're” và “We are” là “We're”. Trong
đoạn tới có vài tên cần biết:
Chicago Bulls=tên đội bóng rổ nổi tiếng ở Chicago. Bull=bò mộng;
Golden Gate Bridge= Kim-môn-kiều, tên chiếc cầu treo mầu đỏ nổi tiếng ở San Francisco. Sears Tower=tên tòa
nhà chọc trời ở Chicago.
Xin lắng nghe:
CUT 3
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guests today are Sara Scott and her sister. Good morning, Sara.
Max: Hi, Sara.
Sara: Good morning, Kathy. Hello, Max.
Kathy: Thank you for coming.
Sara: Thank you for inviting me.
Kathy: I'd like to introduce my sister, Chris.
Kathy: Hello, Chris. Nice to meet you.
Chris: Hello, Kathy. It's nice to meet you too.
Max: Hello, Chris.
Chris: Hello, Max. Nice to meet you.
Kathy: OK, Sara. I'd like to ask you a question.
Sara: Certainly.
Kathy: What city do you come from?
Sara: I come from Chicago.
Kathy: Chris, are you from Chicago too?
Chris: Yes, I'm from Chicago.
Sara and I are both from Chicago.

Sara: Yes, we're both from Chicago.
Max: I'm from San Francisco.
16
Chris: Really? I love San Francisco! The Golden Gate Bridge is in San Francisco.
Max: That's right. What's in Chicago?
Sara: Well, the Sears Tower is in Chicago.
Chris: And the Chicago Bulls basket ball team is in Chicago.
Kathy: I love basket ball! Our guests are Sara and Chris Scott. We'll talk after our break.
Kathy: This is New Dynamic English.
Vietnamese explanation
Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại, dùng She's, We're và They're.
CUT 4
Max: Sara is from Chicago. (pause for repeat)
Max: She's from Chicago. (pause for repeat)
Sara: That's right. I'm from Chicago. (pause for repeat)
Max: Sara and Chris are from Chicago. (pause for repeat)
Max: They're from Chicago. (pause for repeat)
Chris: That's right. We're from Chicago. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần 5 của bài học. Quí vị nghe Kathy đọc một điện thư, e-mail (viết tắt từ chữ electronic mail) của cô
Kim ở Korea (Đại Hàn).
MESSAGE=lời nhắn, tín điệp.
SHOW=chương trình.
CUT 5
Kathy: Let's look at our e-mail.
Kathy: We have a message from Kim in Korea. Her question is: Where is Chicago? Sara, where is Chicago?
Sara: Well, it's in the United States. It's in Illinois...in the state of Illinois. It's between New York and San
Francisco.
Kathy: Sara, Chris, thank you for being on our show.
Max: Yes, thank you.

Sara: Thank you for inviting us.
Chris: It was fun.
Kathy: Lets' take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây phần thực tập. Để ý đến những địa danh như Chicago, the United States, Beijing (Bắc Kinh), China,
Paris, France, London, England. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 6
Max: Chicago. (pause for repeat)
Max: Where is Chicago? (pause for repeat)
Max: It's in the United States. (pause for repeat)
Max: Beijing. (pause for repeat)
Max: Where is Beijing? (pause for repeat)
It's in China. (pause for repeat)
Max: Where is Paris? (pause for repeat)
Max: It's in France. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: Where's London? (pause for repeat)
Max: It's in England. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 3 trên máy bay đi New York giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị
nghe những địa danh như The Grand Canyon is in Arizona.
Canyon=hẻm núi. Yosemite Park =công viên Yosemite.
Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael, Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Walter: Are you from New York? (short pause)
17

Michael: No, I'm not. (short pause)
Walter: Where are you from? (short pause)
Michael: I'm from Arizona. (short pause)
Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
Walter: What about Yosemite Park? (short pause)
Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Larry: Listen and repeat. Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
Walter: What about Yosemite Park?
Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần Câu hỏi trong tuần - Question of the Week. Quí vị nghe Larry nói tên ba người nổi danh và hỏi họ
ở đâu đến. Ba người đó là Nelson Mandela, Michael Jordan và Olivia Newton-John. Bài sau sẽ có câu trả lời.
CUT 8
Max: Now it's time for the Question of the Week. Listen to the question. We'll have the answers on the next show.
Where do they come from?
Question number 1: Nelson Mandela. Where does Nelson Mandela come from?
Question number 2: Michael Jordan. Where does Michael Jordan come from?
Question number 3: Olivia Newton-John. Where does Olivia Newton-John come from?
Max: We'll have the answers on our next show.
Cahy: Well, our time is up. So until next time... This is Kathy.
Max: And this is Max.
Lathy: Good luck in your English studies.

Kathy and Max: Good bye
Vietnamese explanation
Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, Kathy nhận được lá thư của người chồng cũ của cô nói sắp trở
lại Washington.
Kathy khen Elizabeth mặc áo đẹp. Elizabeth nói sắp có hẹn đi chơi với một người bạn của bạn cô mà mà cô chưa
chưa biết là ai. Tiếng Anh gọi là:A blind date
DATE: buổi hẹn chơi, người mình hẹn đi chơi.
Người Mỹ gọi người chồng hay vợ cũ của mình là “MY EX” tức là “EX-HUSBAND”
hay “EX-WIFE”. MARRIED=có chồng hay vợ.
DIVORCED=đã ly dị.
CUT 9
Larry: And we're off the air. Good show.
Kathy: Thanks, Larry.
Larry: Oh, Kathy. Here're a letter for you.
Kathy: Oh, thanks.
Kathy: Hmm. It's from my ex-husband.
Larry: Your ex-husband? I didn't know you were married.
Kathy: Well, we were only married for a year. But we've been divorced for a long time. Oh...
Larry: What is it?
Kathy: He's moving to Washington.
Larry: What do you think?
Kathy: I'm not sure...
[Elizabeth enters]
Kathy: Oh, hi Elizabeth. That's a beautiful dress.
Eliz: Thank you.
Kathy: Are you going somewhere?
Eliz: Well, I'm meeting someone for dinner.
18
Kathy: Anyone I know?
Eliz: No, in fact, I've never met him myself. He's a friend of a friend.

Kathy: Well, have a good time.
Eliz: Thank you.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 5 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị
thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kết tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 6.
Trong bài học này Larry sẽ giới thiệu với quí vị phần Functioning in business Anh Ngữ
thương mại do cô Elizabeth phụ trách. “Functioning in Business” là một lớp Anh ngữ
trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách
dùng tiếng Anh trong các trường hợp kinh doanh hay xã hội. Đây là bài học “Giới thiệu
Phần 3"Introductions, Part 3.
ây là ch ng trình Anh Ng Sinh đ ng New Dynamic English bài 6. Ph m V n xin kính Đ ươ ữ ộ ạ ă
chào quí v thính gi . Trong bài h c này Larry s gi i thi u v i quí v ph n Functioning in ị ả ọ ẽ ớ ệ ớ ị ầ
business Anh Ng th ng m i do cô Elizabeth ph trách. “Functioning in Business” là m t ữ ươ ạ ụ ộ
l p Anh ng trung c p chú tr ng vào các t p t c và đ i s ng kinh doanh và v n hóa Hoa ớ ữ ấ ọ ậ ụ ờ ố ă
K , và cách dùng ti ng Anh trong các tr ng h p kinh doanh hay xã h i. ây là bài h c ỳ ế ườ ợ ộ Đ ọ
“Gi i thi u Ph n 3"Introductions, Part 3. ớ ệ ầ
Bài hôm nay chú trọng về đề tài “education", giáo dục. Sau đây là cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông
Charles Blake. Ông Blake tốt nghiệp ở đại học Columbia University năm 1986.
Trước ông làm cho hãng World Products. Hiện ông đang làm cho công ty Trung Hoa là International Robotics –
Công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển.
Mấy chữ khó cần nghe trước:
SCHOOL=trường (nói chung).
COLLEGE=đại học (hai năm hay 4 năm), cấp văn bằng cử nhân văn khoa, bachelor of arts, hay khoa học,
bachelor of science. Còn gọi là undergraduate degree.
Trong một đại học (university) thường có nhiều colleges, như college of arts (văn khoa); college of sciences (khoa
học), college of music (âm nhạc), college of engineering (kỹ sư), etc...
UNIVERSITY=đại học lớn hơn college, cấp văn bằng từ cử nhân 4 năm, cao học (một năm sau cử nhân) và tiến sĩ
(2 hay 3 năm sau Masters).
TO GRADUATE=tốt nghiệp. GRADUATE SCHOOL=trường cao học, nhận sinh viên đã có cử nhân. Post-graduate

degree=văn bằng trên cử nhân như cao học hay tiến-sĩ. [Chú ý:vần “d” trong chữ graduate đọc như /j/, như
trong chữ June]
COURSE=lớp học.
SEMESTER=lục cá nguyệt (giảng khóa kéo dài 15 tuần, chừng 4 tháng rưỡi). Một năm học chia làm hai
semesters. (không kể khóa hè)
QUARTER=giảng khoá tam cá nguyệt= niên học có 3 quarters và một summer quarter. Mỗi quarter chừng 12
tuần.
INTERNATIONAL RELATIONS=liên hệ quốc tế.
AN IMPORT-EXPORT COMPANY=công ty xuất nhập cảng.
TO IMPORT=nhập cảng. IMPORT (n) sự nhập cảng. [để ý cách nhấn mạnh]
SALESMAN= nam đại điện hãng đi bán sản phẩm của hãng.
Bây giờ nên dùng SALES REPRESENTATIVE, hay SALESPERSON vì người bán có thể là phụ nữ.
ROBOT=/'roubat/=máy tự động để làm một số công-việc thay người. [gốc trong tiếng Tiệp-khắc “robota"—nghĩa
là “lao-động cưỡng bách"—do nhà soạn kịch Tiệp Khắc Karel Capek dùng đầu tiên trong một vở kịch năm 1921].
BACKGROUND=quá trình học vấn và nghề nghiệp của một người.
BE INTERESTED IN=lưu tâm đến.
JOIN=gia nhập, vào làm một hãng nào.
CUT 1
Eliz: Our guest today is Mr. Charles Blake.
Good morning, Mr. Blake. Thank you for coming back to our program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: In our first interview, you said you work for International Robotics.
Blake: That's right. We manufacture industrial robots in China.
Eliz: Let's talk a little about your background. When did you first become interested in international business?
Blake: Let's see. I studied International Relations in college.
19
Eliz: I see. Where did you go to college?
Blake: Columbia. I studied at Columbia University.
Eliz: And when did you graduate?
Blake: I graduated in 1986.

Eliz: What other university courses have helped you as an international businessman?
Blake: Well, in addition to International Relations, I did study Chinese. But only for two semesters.
Eliz: What did you do when you graduated?
Blake: I first went to work for World Products, a small import-export company in New York.
Eliz: And what did you do there?
Blake: I was a salesman. I worked for them for about two years.
Eliz: And what did you do then?
Blake: After that, in 1991, I joined International Robotics.
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập tới quí vị học cách nói khác nhau (variations).
Thí dụ như động từ MAJOR (học chuyên về ngành nào), JOIN (gia nhập).
Thay vì nói: I studied International Relations in college.
Thì có thể nói:
I majored in International Relations in college.
Thay vì nói:
I went to work for World Products.
Thì có thể nói:
I joined World Products.
Xin mời quí vị nghe.
CUT 2
Larry: Variations.
Eliz: Where did you go to college?
Blake: Where did you go to school? (pause)
Eliz: I studied International Relations in college.
Larry: I majored in International Relations. (pause)
Eliz: I studied at Columbia University.
Larry: I went to Columbia University. (pause)
Eliz: I studied Chinese for two semesters.
Larry: I took Chinese for two semesters. (pause)
Eliz: I went to work for World Products.

Larry: I joined World Products. (pause)
Vietnamese explanation
Trong phần sắp tới trong khi Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về trách nhiệm của ông trong hãng chế tạo máy
điện tử thay người International Robotics, thì có thính giả gọi vào đài hỏi hãng có bán sản phẩm sang Nhật
không.
-Mấy chữ khó:
CALLER=người gọi (vào đài)
TO BE IN CHARGE OF=chịu trách nhiệm
MARKET=thị trường, vùng có thể bán sản phẩm của mình.
AN ASSEMBLY LINE=đường dây chuyền sản xuất hàng loạt, trong đó mỗi người thợ chỉ một bộ phận của sản
phẩm.
WORKER PRODUCTIVITY=mức sản xuất của nhân công.
INCREASED BY 50%=tăng gấp rưỡi.
WONDER=tự hỏi, thắc mắc
MANUFACTURE=chế tạo.
INDUSTRIAL EQUIPMENT=máy móc dùng trong kỹ nghệ.
INCREASE THE USE OF ROBOTS=tăng cách sử dụng máy tự động.
CUT 3
Eliz: Let's open the phone lines and see if we have any callers.
Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in Business.
Female caller: Yes. I have a question for Mr. Blake. You're in charge of exporting your company's industrial robots
to North America, right?
Blake: That's right.
20
Female caller: Does International Robotics export robots to Japan?
Blake: No, not yet. Of course, I hope we can change that. Japan is a very big market.
Female caller: Thank you.
Eliz: Caller Number Two. You're on the air.
Male caller: Thank you. Mr. Blake, I was wondering what other products International Robotics sells.
Blake: Well, in addition to industrial robots, we manufacture other kinds of industrial equipment.

Male caller: I see. Does your company use your robots on your assembly line?
Blake: That's a very good question. During the past five years, we have increased the use of robots in our
manufacturing. We use them in many different ways. In fact, our worker productivity has increased by 50%.
Male caller: I see. Thank you very much.
Vietnanese explanation
Sau đây là phần thực tập. Xin nghe rồi lập lại. Trước hết lập lại một chữ, sau đó lập lại cả câu. Rồi nghe câu hỏi
mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 4
Eliz: Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: What university did he go to? (pause for repeat)
Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: International Relations. (pause for repeat)
Eliz: He majord in International Relations. (pause for repeat)
Eliz: What did he major in? (pause for repeat)
Eliz: He majored in International Relations. (pause for repeat)
Eliz: In 1986. (pause for repeat)
Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat)
Eliz: When did he graduate? (pause for repeat)
Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat)
Eliz: For five years. (pause for repeat)
Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for repeat)
Eliz: How long did he work at World Products? (pause for repeat)
Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần mách giúp của Gary. Làm cách nào để tìm việc làm tại Hoa Kỳ? How do people find jobs in the
U.S.?
Chữ khó:
An advertisement, an ad= quảng cáo
an employment agency= hãng kiếm việc làm ăn hoa hồng.

a fee= tiền hoa hồng
An employment agency charges a fee to help you find a job.=Hãng tìm việc làm bắt trả một số tiền hoa hồng để
giúp bạn tìm việc.
to hire=mướn, thuê.
a résume= bản tóm lược quá trình học vấn và công việc người xin việc [đánh vần—có dấu sắc trên hai chữ e]
an interview= phỏng vấn khi xin việc. Practice interviewing skills= luyện cho biết cách trả lời cho khéo khi được
phỏng vấn.
“networking"=giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen. Động từ to network, hay còn một tiếng nữa là “stay in
touch.”
acquaintances=người quen.
Gary cho biết có nhiều cách tìm việc, xem quảng cáo trên báo, nhở hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè mách giúp, hay
dùng liên mạng toàn cầu Internet.
CUT 5
Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business and language expert. We have an e-mail question
for you, Gary. The question is,"How do people find jobs in the U.S.?”
Gary: There are many ways to find jobs in the U.S. One way is through employment advertisements in the
newspapers. Newspapers ads are very important in finding a job.
There are also employment agencies which help people find jobs. Agencies can be very effective too, but they
may charge high fees to help you.
Eliz: Really?
Gary: Yes, but sometimes the company will pay your fee when they hire you. And some agencies will help you
21
write your resume. They can also help you get interviews with important companies. And sometimes the
employment agency will help you practice your interviewing skills.
Eliz: The Internet is also becoming very important in finding jobs, isn't that right?
Gary: That's right. Many companies now use the Internet more than newspapers. But the most important place
for jobs is among friends and acquaintances. At business conferences and at parties, people often try to meet
someone who can help them find a new job. Meeting and staying in touch with business associates is called
“networking.”
Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful.

Let's take a break.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 6 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào
quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 7.
Trong bài học trước Gary đã giới thiệu với quí vị phần Gary’s tips trong phần Functioning
in Business Anh Ngữ Thương Mại do cô Elizabeth phụ trách. Functioning in Business Anh
ngữ Thương Mại, là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh
doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách dùng tiếng Anh trong các trường hợp kinh doanh hay
xã hội.
Trong bài này quí vị cũng nghe Gary mách giúp khi vào phỏng vấn, nghĩa là nói về quá trình giáo dục và công
việc của mình.
Theo Gary, có bốn cách kiếm việc làm: Đó là: qua quảng cáo trên báo, qua hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè hay
người quen giới thiệu (networking) và qua đường liên mạng Internet.
Xin ôn lại
JOB=employment=công việc làm.
EMPLOYER=chủ nhân.
EMPLOYEE= nhân viên của hãng hay sở.
NEWSPAPERS=báo hàng ngày.
GET INTERVIEWS= được phỏng vấn.
PRACTICE YOUR INTERVIEWING SKILLS=luyện cho biết cách trả lời trong khi phỏng vấn xin việc làm.
AN AD: ADVERTISEMENT=quảng cáo.
AN EMPLOYMENT AGENCY=cơ quan tìm việc làm có ăn tiền hoa hồng.
A FEE: tiền hoa hồng, tiền trả khi tìm được việc, hoặc hãng mướn mình trả, hoặc mình trả.
THE INTERNET=liên mạng Internet.
ACQUAINTANCES=người quen.
STAY IN TOUCH=duy trì liên lạc.
TO HIRE= mướn
A RÉSUMÉ: bản tóm lược tiểu sử người tìm việc, trong đó có nêu quá trình học vấn và kinh nghiệm làm việc.
AN INTERVIEW= cuộc phỏng vấn.

“NETWORKING= giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen. Động từ: to network.
Sau đây là phần thực tập làm đầy đủ câu bằng chữ đã nghe. Thí dụ khi nghe câu:
TO FIND A JOB, LOOK AT THE NEWSPAPER______.
Khi nghe tiếng chuông quí vị hãy nói tiếng còn thiếu.
Trong câu vừa nghe, thì chữ cần để điền cho câu đủ nghĩa là “ads” hay “advertisements.”
[Muốn kiếm việc thì hãy đọc những lời quảng cáo trên báo]
Quí vị cũng nghe câu trả lời và xin lập lại.
CUT 1
Sentence completion. Complete the sentence:
Eliz: To find a job, look at the newspaper_____.(ding)(pause for answer)
Eliz: ads. Look at the newspaper ads.(short pause)
Eliz: A company that helps you find a job is called_____.(ding)(pause for answer)
Eliz: an employment agency. It's called an employment agency. (short pause)
Eliz: A summary of your work and educational history is called______. (ding)(pause for answer)
Eliz: a résumé. It's called a résumé.(short pause)
Eliz: Meeting and staying in touch with business associates is called______.(ding)(pause for answer)
Eliz: networking. It's called networking.(short pause)
Vietnamese explanation
22
Sau đây là phần đối thoại BUSINESS DIALOG về cách tả quá-trình học-vấn(educational background). Hãy nghe
Elizabeth phỏng vấn ông Rosenberg.
EDUCATIONAL BACKGROUND=quá trình học vấn.
MAJOR=chuyên về ngành nào. HE MAJORED IN ROBOTICS=anh ta chuyên về môn máy tự động.
COMPUTER SCIENCE=khoa điện toán.
A DEGREE=văn bằng.
MICROPROCESSOR=bộ vi-xử lý trong máy điện toán.
TO BE INTERVIEWED FOR A JOB=được vào phỏng vấn khi xin việc.
BS=Bachelor of Science=cử nhân khoa học.
TO GRADUATE=tốt nghiệp.
MA=Master of Arts=cao học (1 năm sau BA)

SPECIALIZE=chuyên môn về; Specialization=ngành chuyên môn.
MICROPROCESSING DESIGN=chế tạo phần vi xử lý, như bộ não máy điện tử.
CUT 2
Eliz: Today's Business Dialog is about describing your educational background.
Let's listen to Mr. Rosenberg as he is being interviewed for a job. The interviewer asks him about his educational
background.
Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something about your educational background.
Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of Wisconsin. I majored in computer science. I graduated
in 1983.
Interviewer: I see from your resume that you did a Master's at MIT.
Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering and Computer Science in 1986. My specilization was
microprocessing design.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần nghe rồi lập lại cả câu Focus on function: chú trọng vào cách dùng câu. Describing your
educational background mô tả quá trình học vấn của mình.
CUT 3
Eliz: I did my BS at the University of Wisconsin.(Pause for repeat)
Eliz: I graduated in 1983.(pause for repeat)
Eliz: My major was computer science.(pause for repeat)
Eliz: My specialization was microprocessor design.(pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần đối thoại GARY'S TIPS: Educational Background. Trong phần này Gary chỉ cách nói về quá trình
học vấn của mình. Bốn điểm: Học ở đâu, nhận được văn bằng gì, vào năm nào, và chuyên về ngành gì.
MIT=Massachusetts Institute of Technology=trường đại học kỹ thuật nổi tiếngnhất nhì xứ Mỹ. Gọi tắt là MIT.
GRADUATE DEGREES=các văn bằng cao học sau cử nhân, như: MA=Master of Arts; MBA=Master of Business
Administration=Cao học Quản trị Kinh doanh.
Có vài cách nói khác nhau:
I went to Stanford=tôi theo học đại học Stanford. I did my BA in Stanford. I got my BA in Stanford.
Business associates=bạn đồng nghiệp (cùng làm với mình).
Executives=nhân viên quản trị cao cấp trong một công ty.

Abbreviations=chữ viết tắt.
CUT 4
Gary Tips.
Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips.
What's your topic for today, Gary?
Gary: Today I'll be talking about describing your educational background. Sometimes you will need to describe
your educational background. You might be at a party, or in a more formal situation, such as a job interview.
In today's Business Dialog, we heard Mr. Rosenberg at a job interview, talking about his educational background.
He talked about where he studied, what degrees he received, and when he received them.
Let's listen again to part of the interview.
Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something about your educational background?
Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of Wisconsin. My major was computer science. I
graduated in 1983.
23
Gary: Let's listen to some more of the interview.
Listen to the information Mr. Rosenberg gives about his Master's degree. First he gives the name of the degree,
and then he says what area he specialized in.
Interviewer: I see from your résumé that you did your Master's at MIT.
Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering and Computer Science in 1986.
My specialization was microprocessing design.
Gary: Usually we use abbreviations to refer to degrees. When people say they have a BA or BS, that means they
have a Bachelor's degree.
A BA is Bachelor of Arts and a BS is a Bachelor of Science.
These are degrees you get after four years of study at a college or university.
Higher level degrees are called graduate degrees.
An MA is Master of Arts, for example. An MBA is a Master of Business Administration. Many business executives
have an MBA. There are many different ways to say that you have a degree.
For example, you can say,"I did my BA at Stanford,” “I got my BA from Stanford,” or “I have a BA from
Stanford.”
Also, when a person says,"I went to Stanford,” this usually means that the person graduated with a BA.

I hope today's tips were helpful!
Eliz: Thanks, Gary!
Vietnamese explanation
Bây giờ, để ôn lại, mời quí vị nghe mấy chữ khó đã học trong bài:
an advertisement=quảng cáo
an employment agency=cơ quan tìm việc làm
a fee=tiền hoa hồng
to hire=mướn
a résumé=bản sơ lược quá trình học vấn và nghề nghiệp một người
an interview=phỏng vấn khi xin việc.
networking=hệ thống liên lạc giữa bạn bè hay người quen biết
acquaintance=người quen biết
business conferences=buổi hội thảo về công việc thương-mại hay chuyên môn
parties=buổi tiệc hay buổi gặp gỡ.
stay in touch=giữ giây liên lạc
a major=môn chính; to major=chuyên về ngành gì
Mr. Rosenberg majored in computer science=Ông Rosenberg chuyên về khoa điện toán.
specialization=môn chính, ngành chuyên môn. TO SPECIALIZE IN (verb)
His major (hay His specialization) is microprocessing design = ngành chính của ông là chuyên chế tạo bộ phận xử
lý máy vi tính.
Quí vị vừa học xong bài 7 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị
thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 8.
Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình
Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài
học hôm nay là câu Where is France?=Nước Pháp ở đâu?
Quí vị sẽ học về tên nước và quốc tịch, cách trả lời bắt đầu bằng yes hay no và cách dùng đại danh từ “it”.
Đoạn đầu bài học, Kathy nhìn bản đồ Âu Châu và nói về ông khách người Pháp được mời lên đài là Pierre Dubois.
CHỮ KHÓ:
EUROPE = Âu Châu.

MAP = bản đồ.
FRANCE= nước Pháp (thủ đô Paris).
ITALY = nước Ý (thủ đô Rome).
SALZBURG = tên thành-phố Salzburg ở xứ Áo.
AUSTRIA= xứ Áo, (thủ đô Vienna). Phân biệt với AUSTRALIA = Úc, thủ đô là Canberra.
Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học.
CUT 1
Max: Good morning Kathy, how are you today?
Kathy: Not bad. And you?
Max: Pretty good.
Max: What's that, Kathy?
24
Kathy: Oh, that's a map of Europe. Today's guest comes from Europe.
Max: Oh, what's his name?
Kathy: His name is Pierre Dubois.
Max: Where does he come from?
Kathy: He's from France.
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), dùng
câu What's his name?
CUT 2
Max: His name ...is Pierre.(pause for repeat)
Max: What's his name?(pause for repeat)
Max: His name is Pierre.(pause for repeat)
Max: He comes...from France.(pause for repeat)
Max: Where does he come from?(pause for repeat)
Max: He comes from France.(pause for repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần ba bài học. Quí vị nghe câu hỏi “Where's Salzburg?” và câu trả lời là,"Salzburg is in Austria”. Quí
vị cũng học tên hai thành phố là Florence, và Rome, thuộc nước Ý (Italy), thành phố Madrid thuộc Tây Ban Nha

(Spain) và thủ đô Seoul, [cách đọc [soul], thủ đô Nam Hàn (Triều-Tiên) (Korea). Cũng học tên nước Nhật Bản
(JAPAN), thủ đô Đông Kinh, TOKYO.
Sau đó quí vị nghe phần đàm thoại giữa Kathy và Max, sau đó là phần thực tập, nghe trước và lập lại sau.
CUT 3
Max: Let's look at that map again.
Kathy: OK. Oh, look. Here's Florence.
Max: Where?
Kathy: Here. In Italy.
Max: I see. Where's Rome?
Kathy: It's here.
Max: Where's Salzburg? Is Salzburg in Germany?
Kathy: No, it's not. It's here. It's in Austria.
Max: Really? I see. It is in Austria.
Larry: Listen and repeat.(pause for repeat)
Max: Is Paris in France?(pause for repeat)
Max: Yes, it is. It's in France.(pause for repeat)
Max: Is Salzburg in Germany?(pause for repeat)
Max: No, it's not. It's in Austria.(pause for repeat)
Max: Is Madrid in Spain?(pause for repeat)
Max: Yes, it is. It's in Spain.(pause for repeat)
Max: Is Seoul in Japan?(pause for repeat)
No, it's not. It's in Korea.(pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại giữa Kathy và Pierre Dubois. Pierre người Pháp.
FRANCE=nước Pháp.
FRENCH=tiếng Pháp, người Pháp
AMERICAN=người Mỹ; tiếng Mỹ = American English.
I'M FRENCH=tôi là người Pháp. I'm American=tôi là người Mỹ.
EIFFEL TOWER=Tháp Eiffel. Cách đọc theo tiếng Pháp ['eif-fel],
theo tiếng Anh ['aifl]. Eiffel là tên vị kỹ sư Pháp, Alexandre Gustave Eiffel, người xây tháp Eiffel cao 400 thước ở

Paris.
THE LOUVRE=bảo tàng viện nổi tiếng Louvre ở Paris. Xin nghe.
CUT 4
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guest today is Pierre Dubois. Good morning, Mr. Dubois.
Pierre: Good morning. Please call me Pierre.
Kathy: OK. And please call me Kathy.
Pierre: Certainly.
Kathy: Pierre, I have a question for you.
25

×