Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
Nhà trẻ, trường mẫu giáo - Tiêu chuẩn thiết kế
Nurseries, infant schools - Design standard
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế các trường mẫu giáo và nhà trẻ, các nhà trẻ mẫu giáo liên hợp
(sau đây gọi chung là “Công trình nuôi dạy trẻ" trong phạm vi cả nước).
Chú thích:
1) Những công trình nuôi dạy trẻ xây dựng ở nông thôn hoặc cải tạo tù công trình cũ được
châm chước về diện tích các phòng và thành phần nội dung của khối phục vụ, nhưng phải bảo
đảm những yêu cầu cơ bản trong sinh hoạt của trẻ (chơi, ngủ, vệ sinh), cũng như các yêu cầu về
dây chuyền hoạt động và vệ sinh phòng bệnh trong công trình.
2) Tiêu chuẩn này không áp dụng đề thiết kế các công trình nuôi dạy trẻ có yêu cầu sử dụng
đặc biệt (nuôi dạy trẻ có tật bẩm sinh, nuôi dạy trẻ kết hợp phục hồi chức năng...).
1. Quy định chung
1.1. Công trình nuôi dạy trẻ phục vụ việc nuôi dạy trẻ ở hai lứa tổi:
- Từ 2 tháng đến 36 tháng (tuổi nhà trẻ)
- Từ 37 tháng đến 72 tháng (tuổi mẫu giáo)
- Nhà trẻ tổ chức theo nhóm (từ 20 đến 25 trẻ). Trường mẫu giáo tổ chức theo lớp
(từ 25 đến 31 trẻ). Nhóm và lớp là đơn vị để thiết kế và tính toán.
1.2. Theo chế độ nhận trẻ, công trình nuôi dạy trẻ được phân làm hai loại:
- Gửi theo giờ hành chính hay ca kíp
- Gửi cả ngày đêm.
1.3. Quy mô của công trình nuôi dạy trẻ theo đơn vị nhóm hay lớp được quy định trong bảng
l.
1.4. Công trình nuôi dạy trẻ được thiết kế chủ yếu ở ba cấp công trình II, III, IV.
1.5. Trong một khu nhà ở, cấp công trình của công trình nuôi dạy trẻ và nhà ở nên thống nhất.
1.6. Ngoài những quy định nêu trong điều l.4 và 1.5 khi thiết kế công trình nuôi dạy trẻ phải
tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn: "Phân cấp nhà và công trình - Nguyên tắc cơ
bản" hiện hành.
Bảng 1
Loại công trình
1 đến 2
3 đến 5
6 đến 8
9 đến 10
- Nhà trẻ gửi theo giờ hành chính.
- Nhà trẻ gửi cả ngày và đêm.
- Mẫu giáo gửi theo giờ hành
chính.
- Mẫu giáo gửi cả ngày và đêm
- Nhà trẻ mẫu giáo liên hợp
gửi theo giờ hành chính
- Nhà trẻ mẫu giáo liên hợp gửi cả
+
+
+
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
-
+
-
+
-
-
-
+
-
+
-
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
ngày và đêm
Chú thích:
1) Dấu (+) cho phép , dấu (-) không cho phép
2) Tí lệ giữa nhóm trẻ và lớp mẫu giáo trong công trình nuôi dạy trẻ liên hợp được chọn
trên cơ sở yêu cầu tổ chức theo bộ lớp của lứa tuổi nhà trẻ cũng như mẫu giáo (phu lục1)
1.7. Hướng của công trình nuôi dạy trẻ là hướng mà các phòng sinh hoạt của trẻ (phòng chơi,
phòng ngủ, hiên chơi) trực tiếp đón gió mát về mùa hè đối với các vùng đồng bằng, vùng trung
du, vùng thấp nóng và đón được nhiều ánh nắng mặt trời đối với các vùng rét, núi cao.
1.8. Hướng cho phép mở cửa sổ các phòng sinh hoạt (phòng chơi, phòng ngủ) trong công
trình được xác định tuỳ thuộc vùng khí hậu xây dựng của từng miền (tham khảo phụ
lục 2, hình 1 và chú thích của hình).
1.9. Bố trí của công trình nuôi dạy trẻ phải chú ý:
- Tránh tạo thành gió lùa.
- Có biện pháp tránh mưaa hắt, nhất là đối với các tỉnh phía nam.
2. Yêu cầu về khu đất xây dựng
2.1. Khu đất xây dựng công trình nuôi dạy trẻ phải đảm bảo:
a) Cao ráo, thoáng mát.
b) Thuận tiện cho việc cấp nước. c) Bán kính phục vụ:
- Từ 500 m đến 800 m đối với miền đồng bằng.
- Từ 800 m đền 1000 m đối với trung du và miền núi.
- Đối với công trình gửi trẻ cả ngày và đêm, bán kính phục vụ không hạn chế.
2.2. Khu đất xây dựng phải có khoảng cách li như quy định của tiêu chuẩn quy hoạch đô
thị hiện hành.
2.3. Khu đất xây dựng không được phép đặt cạnh tuyến đường có mật độ giao thông lớn.
Chú thích: Trong trường hợp bắt buộc phải bố trí cạnh các tuyến đường này thì khoáng cách từ
đó đến mặt ngoài tường các phòng sinh hoạt, phòng ngủ và lớp học phải đảm bảo không dưới
12 m.
2.4. Diện tích đất xây dựng được quy định trong bảng 2
Bảng 2
Loại công trình
1 đến 2 nhóm lớp
3 đến 5 nhóm
lớ
p
6 đến 8 nhóm lớ
p
9 đến 10 nhóm
lớp
Nhà trẻ 30-32 25-30 20-25 20-25
Trường
mẫu giáo
35-37 30-35 25-30 20-25
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
Chú thích: Diện tích khu đất nhỏ nhất không được dưới 80 m2 /ớn nhất không quá 8000 m2.
2.5. Diện tích khu đất xây dựng bao gồm:
a) Diện tích xây dựng;
b) Diện tích sân chơi;
c) Diện tích cây xanh, đường đi.
2.6. Tỉ lệ chiếm đất phải bảo đảm
- Diện tích xây dựng không quá 40% diện tích khu đất.
- Diện tích sân chơi, cây xanh không dới 50% diện tích khu đất.
2.7. Chung quanh khu đất xây dựng phải có dải đất trồng cây kết hợp làm hàng rào bảo
vệ và chắn bụi, chống tiếng ồn.
3. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
3.1. Công trình nuôi dạy trẻ bao gồm:
- Khối nhóm - lớp;
- Khối phục vụ;
- Sân vườn.
3.2. Thiết kế công trình nuôi dạy trẻ phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Độc lập giữa các nhóm lớp;
- Cách li giữa các nhóm lớp với khối phục vụ;
- An toàn và bảo đảm yêu cầu giáo dục cho từng lứa tuổi.
Chú thích: Nguyên lí bố cục mặt bằng chung và sơ đồ dây chuyền hoạt động trong công trình
nuôi dạy trẻ (xem phụ lục 2 - các hình 3,4)
3.3. Chiều cao của các phòng quy định như sau:
- Các phòng chơi, phòng học, phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, kho và bếp từ
3m đến 3,6m.
- Các phòng thuộc khối phục vụ, phòng đón trẻ và phòng cho trẻ bú, phòng vệ
sinh, rửa, ngồi bô, chỗ chia cơm, pha sữa, trẻ mệt từ 2,4m đến 2,7m.
- Hành lang, hiên chơi, nhà cầu tuỳ theo vị trí đặt trong công trình có thể từ 2,4m
đến 2,7m.
3.4. Công trình nuôi dạy trẻ không thiết kế quá 2 tầng. Trường hợp cần thiết kế quá 2
tầng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt cửa trẻ cũng như yêu cầu đưa
đón trẻ hàng ngày và thoát nạn khi có sự cố.
Khối - nhóm lớp
3.5. Nội dung và diện tích của phòng trong khối - nhóm lớp được quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Loại phòng
Gửi theo giờ
hành chính
,
Gửi cả ngày và
đêm
Gửi theo giờ
hành chính,
Gửi cả ngày và
đêm
- Sinh hoạt 36-48 36-48 54-58 54-58
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
- Ngủ 36-38 36-38 0 54-58
- Nhận trẻ, cho bú,
mũ
12-16 12-16 10-12 10-12
- Chỗ trẻ mệt 4.5-6 0 4.5-6 0
- Chỗ pha sữa, chia cơm 4.5-6 4.5-6 4.5-6 4.5-6
- Tắm, rửa, xí, tiểu, ngồi
bô
18-24 24-28 18-24 24-28
- Hiên chơi 18-24 18-24 18-24 18-24
- Kho để tài sản
của nhóm lớp
chỗ xếp
6-9 6-9 6-9 6-9
Chú thích:
1) Trường mẫu giáo gửi theo giờ hành chính không thiết kế phòng ngủ riêng chỉ thiết kế
chỗ xếp giường trực tiếp với phòng học để đến giờ nghỉ trưa chuyển giường ra cho trẻ ngủ.
2) Chỗ đi tiểu và vệ sinh của trẻ ở lớp mẫu giáo phải ngăn cách riêng cho cháu trai và
cháu gái.
3) Công trình nuôi dạy trẻ có quy mô 2 nhóm hay lớp được thiết kế một phòng nhận trẻ
chung cho 2 nhóm – lớp diện tích từ 16 m2 đến 18 m2, nhưng phải bảo đảm phòng đó
có cửa vào từng nhóm lớp riêng.
3.6. Phòng sinh hoạt của nhóm trẻ – lớp mẫu giáo cần:
- Liên hệ trực tiếp với phòng nhận trẻ, phòng vệ sinh. Hiên chơi, chỗ trẻ mệt và
chỗ xếp giường(lớp mẫu giáo).
- Liên hệ thuận tiện với phòng ngủ, chỗ chia cơm, pha sữa.
3.7. Chỗ trẻ mệt cần bố trí trực tiếp với phòng sinh hoạt. Yêu cầu ngăn cách nhẹ nhàng tránh
không cho trẻ tiếp xúc được với nhau, nhưng cô vẫn trực tiếp quan sát và theo dõi được các cháu.
3.8. Phòng vệ sinh tắm rửa cho nhóm trẻ hay lớp mẫu giáo phải thuận tiện cho việc sử dụng
của trẻ trong nhà cũng như ngoài sân vườn.
3.9. Công trình nuôi dạy trẻ gửi cả ngày và đêm không thiết kế chỗ trẻ mệt ngay trong nhóm -
lớp mà bố trí phòng chăm sóc trẻ mệt cạnh phòng y tế. Số giường và diện tích của phòng trẻ mệt
được quy định trong bảng 4.
Bảng 4
Từ 75 đến l00 trẻ 2 đến 4 8 đến 10
Từ l00 đến 200 trẻ 4 đến 6 12 đến 18
Dây chuyền hoạt động của bộ phận y tế( xem phụ lục 2 – hình 7)
3.10. Hiên chơi của trẻ hay lớp mẫu giáo phải bảo đảm:
a) Chiều rộng hiên chơi chỗ nhỏ nhất không dưới 2,l0 m.
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
b) An toàn và thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa cũng như khi nắng.
3.11. Trường mẫu giáo và công trình nuôi dạy trẻ liên hợp có quy mô từ 3 lớp trở lên được
phép thiết kế một phòng sinh hoạt chung. Diện tích nhỏ nhất không dưới 54m2 và lớn nhất
không quá 72m2
3.12. Phòng sinh hoạt chung phải bảo đảm những yêu cầu sau đây:
a) Thuận tiện cho trẻ từ các nhóm hay lớp đến;
b) Thoát ra ngoài nhanh khi cần thiết.
c) Thông thoáng và được chiếu sáng tự nhiên.
3.13. Trường mẫu giáo quy mô từ 3 lớp trở xuống không được thiết kế phòng sinh hoạt chung,
mà chi mở rộng một phòng sinh hoạt của lớp để sử dụng khi cần thiết. Diện tích mở rộng tính từ
0,1m2 đến 0,15m2 cho một nhóm trẻ.
Khối phục vụ
3.14. Nội dung và diện tích các phòng của khối phục vụ chung trong công trình nuôi dạy
trẻ tuỳ theo loại và tuỳ theo quy mô được quy định trong bảng 5
Bảng 5
Gửi theo
giờ hành chính hay ca
Gửi cả ngày
Loại phòng
1-2
nhóm
3-5
nhóm
6-8
nhóm lớp
9-10
nhóm lớp
3-5
nhóm
6-8
nhóm
Ghi chú
Chủ nhiệm tiếp khách 12-14 9-12 16-18 18 16-18 18-24
Hành chính quản trị - 9-12 16-18 16-18 16-18 16-18
Nghỉ của cô 12-14 12-14 16-18 18-24 16-18 18-24
Soạn giao án - 9-12 16-18 18 9-12 18
Y tế - 9 12 14 12 16
Nấu bếp, soạn 6-9 9-15 16-24 24-8 16-18 18-24
Kho khô 4.5-6 4.5 6-9 9-12 6 9
Kho tươi - 4.5 6-9 9-12 6 9
Gia công 4.5 4.5-6 6-9 9-12 9 9
Để than củi 4.5 5.6-6 6-9 12 9 12
Sân phục vụ 20-25 30-35 45-50 55-60 40-45 55-60
Vệ sinh tắm rửa
nhân viên
6-9 9 12 18 9 18
Kho đồ dùng 6-9 9 12 12 12 14
Bảo vệ thường trực 9-12 9-12 12 12 12 12
Nhà để xe
Bộ phận giặt
Diện tích cho một xe = 0.90m2
Xem trong các điều 3.20,3.21,3.22
Số xe tùy
theo quy
mô
và yêu
cầ
utừng
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
3.15. Phòng làm việc của Chủ nhiệm và tiếp khách cần chú ý đặt ở vị trí thuận tiện cho yêu
cầu quán xuyến công việc nội bộ và đối ngoại.
3.16. Công trình có quy mô từ l đến 2 nhóm, lớp thì phòng hành chính quản trị, phòng nghỉ
của cô, phòng soạn giáo án và phòng y tế thiết kế là một phòng, diện tích được quy định trong
bảng 5.
3.17. Diện tích bếp được tính từ 0,30 m2 đến 0,35m2 cho một trẻ, nội dung thiết kế cụ thể
được quy định trong bảng 5.
3.18. Khu bếp phải bảo đảm những nguyên tắc sau:
- Dây chuyền hoạt động một chiều.
- Cách li với khối sinh hoạt và sân vườn cho trẻ.
3.19. Nội dung thiết kế bao gồm:
- Chỗ nấu cơm;
- Chỗ chia cơm;
- Chỗ gia công (thô , kĩ);
- Các loại kho: bột gạo, than, củi, rau;
Chú thích:
1) Chỗ chia cơm cần mở trực tiếp với hành lang chung để tới được các nhóm - /ớp đồng thời
thuận tiện chuyển thức ăn từ bếp sang.
2) Chỗ gia công thố cần chú ý bảo đảm sáng, thoáng, trực tiếp với nguồn nước, ngăn cách với
chỗ nấu và chia
3) Các kho cần chú ý yêu cầu nhập kho và cân đong, xuất kho hàng ngày được thuận tiện
4) Dây chuyền hoạt động của bộ phận bếp (xem phụ lục 2 hình 6)
3.20. Bộ phận giặt trong công trình dựa vào điều kiện cơ sở vật chất và tiện nghi có thể áp
dụng trong hai loại sau:
a) Giặt tập trung
b) Giặt theo nhóm.
3.21. Thiết kế bộ phận giặt tập trung phải bảo đảm những nguyên tắc sau:
a) Cửa giao nhận quần áo, tã lót sạch và bẩn phải riêng biệt.
b) Cửa nhận quần áo, tã lót bẩn không được mở ra hành lang chung. c) Trực tiếp với
sân phơi (có mái và ngoài trời).
Chú thích: Nội dung thiết kế chỗ giặt tập trung trong công trình (xem phụ lục 2 hình 5)
3.22. Chỗ giặt theo nhóm hay lớp phải bố trí trong phòng vệ sinh của nhóm hay lớp đó với
diện tích:
- Chỗ giặt từ l,2m2 đến l,5m2
- Chỗ phơi từ 2,0m2 đến 2,5m2
Chú thích:
1) Chỗ phơi quần áo của trẻ trong nhóm - lớp cần trực tiếp với ánh sáng tự nhiên nhưng chú ý
không được kết hợp vào hiên chơi của trẻ.
2) Dây chuyền hoạt động của bộ phận giặt (xem phụ lục 2 hình 5)
3.23. Cầu thang phải đảm bảo:
a) được chiếu sáng tự nhiên;
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
b) Độ dốc từ 220 đến 240
c) Chiều rộng của vế thang không được dưới l,2 m d) Có tay vịn cho người lớn và trẻ em.
e) Tay vịn của trẻ em cao từ 0,5m đến 0,6m từ bậc thang đến tay vịn.
f) Phía trên tay vịn của người lớn phải có lưới chắn bảo vệ cao từ 0,5m đến 0,6m.
g) Lan can tay vịn thang phải bằng các thanh dọc đứng và bảo đảm khoảng các li giữa hai thang
không lớn hơn 0.10m.
Sân vườn
3.24. Sân vườn trong công trình nuôi dạy trẻ bao gồm:
a) Sân chơi chung;
b) Sân chơi của nhóm - lớp;
c) Vườn cây, bãi cỏ.
3.25. Diện tích sân chơi chung được tính từ 1.5m2 đến 2m2 cho một trẻ bao gồm:
a) Sân tập thể dục với diện tích từ 0.5m2 đến 0.8m2 cho một trẻ nhưng không được lớn hơn
120 m2
b) Đường vòng tập xe các loại, chiều rộng đường từ 1.2m đến 1.5m.
Chú thích:
1) Đường vòng tập xe cẩu trẻ không được cắt qua sân tập thể dục hay chỗ ngồi chơi của
trẻ.
2) Không được bố trí kết hợp đường tập xe cẩu trẻ với đường đi chung trông công trình
3.26. Công trình có quy mô dưới 3 nhóm - lớp không thiết kế sân chơi chung.
3.27. Mỗi nhóm trẻ hay lớp mẫu giáo được bố trí một sân chơi riêng.
- Diện tích từ lm2 đến l,5m2 cho một trẻ (nhà trẻ) và từ 2 m2 đến 2,5m2 cho một trẻ
(mẫu giáo)
- được ngăn cách riêng bằng hàng cây thấp hay dải cỏ.
3.28. Trong sân vườn của công trình có thể bố trí một khu đất để trẻ tập trồng trọt, diện tích từ
0,3m2 đến 0,5m2 cho một trẻ, nhưng diện tích chung không được lớn hơn
60m2.
3.29. Trong sân chơi riêng sân chơi chung và các trang bị ngoài trời cần thiết kế bố trí rồng
các hàng cây, lùm cây, giàn leo hoặc các lều quán để tạo bóng mát, chắn bụi giảm tiếng ồn cho
trẻ.
3.30. Trong sân vườn không được trồng các loại cây có gai sắc, nhựa độc, có quả vỏ cứng hay
có hoa quả thu hút ruồi muỗi.
3.31. Phòng bảo vệ có thể bố trí cùng khối với bộ phận hành chính quản trị, hoặc tách riêng
nhưng phải bảo đảm yêu cầu trực ban ngày và bảo vệ ban đêm được thuận lợi. Diện tích theo
quy định trong bảng 5.
4. Yêu cầu về thiết bị kĩ thuật vệ sinh
4.1. Công trình nuôi dạy trẻ phải thiết kế hệ thống cấp thoát nước phù hợp với khả năng
và điều kiện địa phương.
4.2. Hệ thống cấp thoát nước cho công trình gồm:
- Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt.
Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3907 : 1984
- Hệ thống cấp nước chữa cháy.
Chú thích: Những cơ sở có điều kiện có thể thiết kế hệ thống cấp thoát nước
4.3. Trường hợp dùng nước thiên nhiên phải thiết kế hệ thống xử lí nước, chất lượng
nước đưa vào sử dụng phải được cơ quan y tế cho phép.
4.4. Tiêu chuẩn cấp nước cho công trình được quy định trong bảng 6
Bảng 6
- Công trình gửi theo giờ hành chính và ca kíp
- Công trình gửi cả ngày và đêm (dài ngày)
75 lít/ngày
100 lít/ngày
4.5. Đối với các công trình có hệ thống cấp nước chung trong sân vườn cần bố trí nước tưới.
4.6. Hệ thống thoát nước cho công trình gồm:
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước mưa.
4.7. Đường ống cấp nước và thoát nước không được phép đặt lộ dưới trần của các phòng
trừ phòng giặt, vệ sinh.
4.8. Đường ống, rãnh thoát nước sinh hoạt, nước mưa phải kín.
4.9. Số lượng và nội dung thiết bị vệ sinh đặt trong các phòng xem phụ lục 4.
4.10. Bố trí trang bị và thiết bị vệ sinh trong các công trình cần đảm bảo các yêu cầu:
- Đáp ứng yêu cầu sử dụng của trẻ.