Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.46 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho biết cấu tạo và chức năng các
bộ phận của tế bào?
+ Hãy nêucác hoạt động sống của TB?
-Bài mới :
GV: Chúng ta đã từng nghe nhiều đến
khái niệm mơ, vậy mơ là gì? Có những
loại mơ nào? Các loại mô khác nhau
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>
- HS trả lời.
có thể dùng để thay thế cho nhau được
khơng? Vì sao?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ học tập</b>
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận
thức để dẫn dắt đến mục hình thành
kiến thức.
nhận xét.
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>và thảo luận</b>
- HS báo cáo kết quả theo sự
hướng dẫn của GV.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>
<b>Mục tiêu:</b> - Hiểu đượcđịnh nghĩa mơ.
- Kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng.
<b>Định hướng phát triển năng lực:</b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>I. Khái niệm mô :</b>
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
- GV chiếu hình 4.1b-mơ bì da, yêu
cầu HS làm việc độc lập, nhận xét
các TB của mô bì về cấu trúc và
mức độ chuyên hóa trong chức năng
của chúng (đã chuyên hóa chưa)?
- GV cho biết tập hợp những TB
như VD trên gọi là mô. Vậy mô là
<b>I. Khái niệm mô :</b>
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
- Mỗi HS quan sát, thực hiện yêu
cầu.
<b>I. Khái niệm mô :</b>
- Mô: là một tập hợp TB
chuyên hóa có cấu tạo giống
nhau, đảm nhận chức năng
nhất định.
gì?
- GV chia 2 bạn cùng bàn thành 1
nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận
và trả lời:
+Kể tên các TB khác nhau? Vì sao
chúng có hình dạng khác nhau?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập</b>
- GV gọi đại diện HS trình bày theo
nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của
HS theo hướng dẫn dắt đến hình
thành kiến thức.
- GV mở rộng thêm:
Chính do chức năng khác nhau mà
tế bào phân hóa, có hình dạng và
kích thước khác nhau. Sự phân hóa
đó diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
Mô là một tổ chức gồm các tế bào
có cấu trúc giống nhau; Ở một số
loại mơ, ngồi các TB cịn có yếu tố
khơng có cấu trúc TB gọi là phi
bào .Chúng phối hợp thực hiện 1
chức năng.
<b>II. Các loại mô</b>
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
- GV chiếu các hình ảnh lần lượt từ
hình 4.14.4.4. Yêu cầu HS làm
việc độc lập phân tích cấu tạo từng
hình.
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi
nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- Mỗi HS quan sát, thảo luận đưa
ra câu trả lời.
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động </b>
<b>và thảo luận</b>
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã
hoàn thiện.
<b>II. Các loại mô</b>
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- GV yêu cầu:
+ Nhóm 1,2 quan sát hình ảnh và
hồn thành cấu tạo và chức năng mơ
+ Nhóm 3,4 quan sát hình ảnh và
hồn thành cấu tạo và chức năng mơ
cơ?
+ Nhóm 5,6 quan sát hình ảnh và
hồn thành cấu tạo và chức năng
liên kết?
+ Nhóm 7,8 quan sát hình ảnh và
hồn thành cấu tạo và chức năng mô
thần kinh?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập</b>
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ
thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của
HS theo hướng dẫn dắt đến hình
thành kiến thức.
- Mỗi HS quan sát, thảo luận
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động </b>
<b>và thảo luận</b>
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã
hồn thiện.
(Bảng PHT)
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu:</b> Luyện tập củng cố nội dung bài học
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>Câu 9.</b> Trong cơ thể người, loại mơ nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ?
A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mơ liên kết
<b>Câu 10.</b> Trong cơ thể người có mấy loại mơ chính ?
A. 5 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 3 loại
<b>Đáp án</b>
1. D 2. C 3. C 4. B 5. C
6. A 7. B 8. A 9. D 10. C
<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng làm bài tập
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV chia lớp thành nhiều nhóm
(mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn)
và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả
lời vào vở bài tập
- GV yêu cầu HS:
+ kể các loại mô và trình bày chức
năng chính của nó?
+ Tại sao máu lại được gọi là mơ liên
kết lỏng?
+ Mơ sụn, mơ xương xốp có đặc điểm
gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Giữa mơ cơ vân, cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
chức năng ?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ học tập:</b>
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài
tập.
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>
HS xem lại kiến thức đã học,
thảo luận để trả lời các câu
hỏi.
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt</b>
<b>động và thảo luận</b>
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS trả lời
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả
lời đã hoàn thiện.
+ Trong máu, phi bào chiếm tỉ
lệ nhiều hơn tế bào nên được
gọi là mô liên kết lỏng.
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo
thành nhóm lẫn trong chất đặc
cơ bản, có ở đầu xương.
+ Mô xương xốp: có các nan
xương tạo thành các ơ chứa tủy
có ở đầu xương chứa sụn.
Tạo nên các ống xương đặc biệt
là xương ống
+ Mô cơ vân và cơ tim: tế bào
có vân ngang, co dãn tạo sự vận
động
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời
hồn thiện.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu:</b> Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi
sau:
- Tại sao ta có thể chủ động co duỗi cơ
bắp tay nhưng khi ruột co thắt gay đau
ta lại không thể tự điều chỉnh được?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ học tập</b>
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra
ngay trong tiết học hoặc cho HS về
nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo
hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học</b>
HS ghi lại câu hỏi vào vở bài
tập rồi nghiên cứu trả lời.
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt</b>
<b>động và thảo luận</b>
- HS trả lời câu hỏi hoặc nộp
vở bài tập cho GV.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả
lời đã hồn thiện.
- Vì cơ cánh tay là cơ vân, gắn
với xương hoạt động theo ý
muốn, còn cơ thành ruột là cơ
trơn hoạt động không theo ý
muốn.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
* Trả lời câu 4: chân giò lợn gồm : - Mơ biểu bì (da)
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mở, mô sợi, mạch máu.
- Mô cơ vân
-Mô thần kinh
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>