Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giáo án sinh học 8 bồi dưỡng Tiết 4 Mô - tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 22 trang )

Kiểm tra bài cũ
? Trình bày chức năng các bộ phận trong tế bào?
Trong cơ thể có nhiều loại tế bào, mỗi loại tế bào lại
thực hiện những chức năng khác nhau. Tuy nhiên,
người ta cũng có thể xếp loại chúng thành những
nhóm tế bào có nhiệm giống nhau gọi là mô. Vậy mô
là gì? có những loại mô nào trong cơ thể người? Ta
sẽ giải quyết điều đó trong bài hôm nay
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
+ Tế bào hình cầu: Tế bào trứng
+ Tế bào hình đĩa: Hồng cầu
+ Tế bào hình khối: Tế bào biểu bì
+ Tế bào hình nón, hình que: Tế bào võng mạc
+ Tế bào hình sao: tế bào thần kinh
+ Không có hình dạng nhất định: tế bào bạch cầu
? Dự đoán vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau như vậy?
Trong quá trình phát triển của phôi, các phôi
bào có sự phân hoá đẻ hình thành các cơ quan
khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
→ Vì vậy tế bào có hình dạng khác nhau
? Qua nghiên cứu

em hãy cho biết mô là gì?
-
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo
giống nhau đảm nhận những chức năng nhất định.
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô


Quan sát tranh vẽ (Hình 4.1 → 4.4), sgk trang 14, 15, 16.
? Qua quan sát tranh vẽ, theo em ở cơ thể người có những
loại mô nào? Em hãy kể tên?
1. Mô biểu bì
? Qua tranh vẽ và

, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào
trong mô biểu bì?
- Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hay lót
trong cơ quan rỗng như ống tiêu hoá, bóng đái, dạ con.
Mô biểu bì được tạo thành từ các tế bào nằm ép sát vào nhau.
Đặc điểm của mô biểu bì: Chất gian bào rất ít hoặc không có.
Về mặt hình dạng: Có tế bào dẹt, tế bào hình lăng kính, tế bào
hình khối, tế bào hình cốc…
? Mô biểu bì thực hiện chức năng gì?
Bảo vệ (da), hấp thụ (biểu bì ở dạ dày), tiết (biểu bì ở các
tuyến đơn bào hay đa bào).
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
- Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hay lót
trong cơ quan rỗng như ống tiêu hoá, bóng đái, dạ con.
- Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
Mô biểu bì thực hiện các nhiệm vụ rất khác nhau.
- Nếu nó bao phủ bề mặt cơ thể hay là niêm mạc của các cơ quan
bên trong thì sẽ tiếp xúc trực tiếp với môi trường và làm nhiệm
vụ bảo vệ.
VD: Biểu bì da.
- Ngoài ra nó còn tham gia vào quá trình chuyển hoá.

VD: Mô biểu bì của đường tiêu hoá vừa làm nhiệm vụ bảo vệ vừa
tham gia vào quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Một số tế bào có khả năng tiết dịch sẽ tạo thành biểu bì tuyến, là
thành phần chủ yếu của các tuyến ngoại tiết. Các tuyến ngoại tiết
có thể chỉ tạo thành từ một lớp biểu bì (Từ các tế bào hình cốc).
VD: Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi …
-
Mô biểu bì cũng có thể được tạo thành từ lớp sừng của da, từ
lông, từ móng, enzym, răng … đã biến dạng.
Ngoài ra còn có mô sinh sản gồm các tế bào tham gia sinh
trứng và sản xuất tinh trùng đều được xếp vào mô biểu bì
(do có nguồn gốc từ lá phôi ngoài).
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
? Có mấy loại mô liên kết? Đó là những loại nào?
Mô mỡ
Mô sợi
Mô sụn
Mô xương
? Quan sát cả 4 loại mô trên tranh vẽ em hãy nêu cấu tạo chung
của mô liên kết?
Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền,
có thể có các sợi đàn hồi.
- Mô liên kết bắt nguồn từ trung mô thuộc lá phôi giữa, các
chất cơ bản của trung mô tương đối đồng nhất, còn các tế
bào thường có hình sao, hình thoi.
- Nhờ sự phân chia của trung mô trong quá trình phát triển

phôi thai, đã hình thành các mô liên kết khác nhau.
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
- Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền,
có thể có các sợi đàn hồi.
? Với cấu tạo như vậy, mô liên kết thực hiện chức năng gì?
- Chức năng: Tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan,
đệm cơ học, dinh dưỡng
- Các mô làm nhiệm vụ dinh dưỡng và bảo vệ (Máu, bạch huyết).
- Các mô làm nhiệm vụ bảo vệ (Mô liên kết, sụn và xương).
- Các mô làm nhiệm vụ co bóp (Cơ trơn).
=> Tuỳ thuộc vào chức năng, các mô liên kết sẽ có cấu tạp khác
nhau.
Mô mỡ
Mô sợi
Mô sụn
Mô xương
? Nêu vị trí, đặc điểm, vai trò của mô sợi ?
- Nằm khắp nơi trên cơ thể, nối liển da với cơ, neo giữ các tuyến,
liên kết các tổ chức khác nhau trên cơ thể.
- Tế bào trong mô sợi tiết ra một mạng sợi dày đan kết vào nhau.
- Vai trò: Neo giữ các tổ chức khác nhau của cơ thể (neo giữ da
với cơ …).
? Nhận xét vị trí, đặc điểm mô sụn?
Nằm sát đầu xương, là một cấu trúc rắn, có tính đàn hồi.
Tế bào sụn có thể nằm riêng lẻ hoặc thành từng nhóm (gồm
2 đến 4 tế bào) trong các khoang nhỏ lẫn trong chất cơ bản

đặc.
? Mô xương có đặc điểm gì?
* Gồm hai loại.
- Mô xương xốp, có ở các đầu xương dưới lớp sụn, gồm các
nan xương xếp vòng cung tạo thành ô trống chứa tuỷ.
- Mô xương cứng, có ở thân xương tạo nên các ống xương,
các tế bào có mấu sinh chất gắn với ống Have, chất nền
chứa muối và phốt pho làm cho xương cứng.
? Nhận xét đặc điểm mô mỡ ?
- Nằm ở nhiều nơi trên cơ thể.
- Gồm các tế bào nằm rải rác trong chất nền.
? Theo em, máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào
loại mô đó?
- Máu thuộc loại mô liên kết, dạng liên kết dinh dưỡng.
- Vì huyết tương của máu là thành phần cơ bản là chất
nền, là chất lỏng phù hợp với chức năng vận chuyển chất
dinh dưỡng và chất thải.
? Qua nghiên cứu mô biểu bì và mô liên kết, hãy so sánh
điểm khác nhau cơ bản giữa chúng?
Mô biểu bì Mô liên kết
- Gồm chủ yếu là tế bào xếp
xít nhau, chất nền ít hoặc
không đáng kể.
- Gồm chủ yếu là chất nền,
trong có tế bào nằm rải
rác.
- Nằm ở mặt ngoài của da
hoặc lót trong cơ quan
rỗng.
- Nằm ở dưới da, gân, dây

chằng, sụn, xương, mỡ
3. Mô cơ.
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
? Kể tên một số mô cơ mà em biết?
Các loại mô cơ đó có đặc điểm cấu tạo nào chung ?
- Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim.
- Các tế bào cơ đều dài nên khi co dãn tạo sự vận động.
Mô cơ vân Mô cơ tim Mô cơ trơn
3. Mô cơ.
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
- Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim.
- Các tế bào cơ đều dài.
? Quan sát em hãy cho biết hình dạng, cầu tạo tế bào cơ vân
giống và khác tế bào cơ tim ở những điểm nào?
Mô cơ vân Mô cơ tim Mô cơ trơn
- Giống: Đều có nhiều nhân và đều có vân ngang.
- Khác:
+ Tế bào cơ vân tạo thành bắp cơ gắn với xương,
khi cơ co làm xương cử động
+ Tế bào cơ tim phân nhánh tạo nên thành cơ tim.
? Nêu đặc điểm cầu tạo của tế bào cơ trơn?
Tế bào cơ trơn có hình thoi, đầu nhọn và chỉ có một nhân

tạo nên thành các nội quan như dạ dày, bóng đái, thành
mạch
? Từ những đặc điểm phân tích trên hãy nêu những đặc điểm
khác biệt của ba loại mô cơ?
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân
Vị trí nhân Ở phía ngoài Ở giữa Ở giữa
Có vân ngang
Có Không Có
? Mô cơ có chức năng gì ?
Có chức năng co dãn
→ Có chức năng co dãn.
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
- Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim.
- Các tế bào cơ đều dài.
3. Mô cơ.
4. Mô thần kinh.
Quan sát (Hình 4.4) + Nghiên
cứu  mục 4 - SGK trang 16
1/ Cấu tạo mô thần kinh:
a. Gồm các loại nơron khác nhau.
b. Gồm các tế bào thần kinh
(nơron) và các tế bào thần kinh
đệm
c. Chỉ gồm tế bào thần kinh
d. Cả a. và c.

2/ Nơron (tế bào thần kinh) gồm:
a. Chỉ có một thân (chứa nhân)
b. Có các sợi nhánh và sợi trục
c. Gồm thân (chứa nhân) từ thân phát đi các tua ngắn phân
nhánh gọi là nới nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện tiếp
xúc giữa đầu mút của sợi trục nơron này với nơron kế tiếp
gọi là xináp
d. Cả a. và b. e. Cả b. và c.
2. Mô liên kết
II - Các loại mô
Bài 4: MÔ
I - Khái niệm mô
1. Mô biểu bì
3. Mô cơ.
4. Mô thần kinh.
- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh (nơron) và
các tế bào thần kinh đệm.
? Mô thần kinh thực hiện chức năng gì?
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và
điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời kích
thích của môi trường.
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm
cấu tạo
Chức năng
So sánh bốn loại mô theo bảng 4 trang 17 SGK.
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm
cấu tạo
Chức năng

So sánh bốn loại mô theo bảng 4 trang 17 SGK.
Các tế bào
xếp xít nhau
Bảo vệ, hấp
thụ, tiết.
Có các tế bào
nằm rải rác,
chủ yếu là
chất nền.
Đệm cơ học,
dinh dưỡng,
neo giữ các
cơ quan.
Tế bào dài,
xếp thành
lớp, thành bó
Co dãn tạo
nên sự vận
động của cơ
quan và cơ
thể.
Gồm các tế bào
thần kinh
(nơron) và các
tế bào thần kinh
đệm.
Tiếp nhận kích
thích, xử lý
thông tin và
điều khiển sự

hoạt động của
các cơ quan để
trả lời kích
thích của môi
trường.
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là?
A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
B. Bảo vệ, nâng đỡ và tiết các chất
C. Co giãn và nâng đỡ cho cơ thể
Câu2: Mô thần kinh có chức năng gì?
A. Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau
B. Điều hoà hoạt động các cơ quan
C. Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự
hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.
Chuẩn bị bài học sau:

Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi SGK

×