Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.42 MB, 58 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN:VẬN HÀNH MÁY SAN
NGHỀ:VẬN HÀNH MÁYTHI CƠNG MẶT ĐƯỜNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ­TCGNB  ngày….tháng….năm  
2018  của Trường cao đẳng  Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình, năm 2018


2


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể 
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


LỜI GIỚI THIỆU
Cơng   cuộc   cơng   nghiệp   hố,   hiện   đại   hoá   đất   nước   đặt   ra   cho   sự 
nghiệp giao thơng vận tải rất nặng nề trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng. Để 
có những cơng trình xây dựng sân bay, bến cảng, những con đường theo tiêu 


chuẩn quốc tế địi hỏi ngành giao thơng vận tải nói chung, các doanh nghiệp 
nói riêng phải đầu tư đồng bộ các thiết bị phục vụ cho thi cơng. 
Máy san tự  hành là một thiết bị  khơng thể  thiếu trong thi cơng mặt  
đường. Mặt khác những năm gần đây máy san tự  hành đã được nhập về  từ 
nhiều hãng chế tạo tiên tiến trên thế giới để phục vụ thiết thực cho các cơng 
trình.
Việc sử dụng tốt phương tiện thi cơng cơ giới nói chung và máy san nói riêng  
có ý nghĩa rất to lớn. Do đó, người thợ  vận hành  máy san, khơng chỉ  nắm 
vững cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của máy san mà cịn phải nắm vững quy trình 
thao tác vận hành  máy thành thạo, để  khai thác triệt để  năng suất của máy 
san, đảm bảo an tồn cho người và máy trong q trình vận hành.
Giáo trình được biên soạn dựa vào chương trình đào tạo trung cấp. 
Nghề vận hành máy thi cơng mặt đường.
Giáo trình¸ này nhằm giới thiệu cơ bản có hệ  thống về  quy trình thao  
tác vận hành máy và các biện pháp thi cơng để  qua đó người học có thể  áp 
dụng vào thực tế các địa hình mà áp dụng phương pháp thích hợp nhằm phát 
huy hết khả năng của máy, đưa năng suất của máy lên cao nhất.
Trong q trình biên soạn cũng hạn chế về thời gian và chưa cập nhật  
hết được thơng tin. Nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các đồng 
nghiệp, các nhà quản lý đóng góp. Chúng tơi xin được lĩnh hội để lần tái bản 
sau giáo trình được hồn chỉnh hơn.
                                        Ninh Bình, ngày.........tháng......năm 2017
                                                     Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Hồng Văn Thắng
2. Phan Văn Un
4


3. Vũ Văn Chiêu


MỤC LỤC

1. Lời giới thiệu

2. Bài 1: Giới thiệu chung về máy san
1. Giới thiệu cấu tạo chung của máy
   
2. Giới thiệu các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái
    
3. Giới thiệu bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu
3. Bài 2: Thao tác nguội
1. Thao tác nguội khởi động máy và tắt máy
        
2. Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển         
            
3. Thao tác nguội điều khiển thiết bị cơng tác
4. Bài 3: Các thao tác điều khiển cơ bản
1. Khởi động động cơ
2. Nâng, hạ lưỡi san
3. Quay lưỡi san
4. Nghiêng lưỡi san
5. Di chuyển lưỡi san sang phải, sang trái
6. Tắt máy

7
10
14
19
19
20

22
24
24
25
26

 

5. Bài 4 : Di chuyển máy san
1. Vận hành máy san di chuyển tiến, lùi                                       
2. Vận hành máy san rẽ phải, rẽ trái
       
3. Vận hành máy san quay đầu      
6. Bài 5: Tạo khn đường
1. Lên ga khn đường, Làm khn đường
2. Đào và vận chuyển đất sang hai bên
5

TRANG
    4
7

26
27
27
28
28
30
30
33

33
34


3. Hồn thiện khn đường
7. Bài 6: Tạo nhám mặt đường
1. Chuẩn bị
2. Di chuyển máy đến vị trí thi cơng
3. Tạo nhám mặt đường
8. Bài 7: San hồn thiện lề đường
1. Di chuyển máy ra sát lề đường 
2. Điều khiển mâm quay và lưỡi san                                   
3. Di chuyển máy san san, bạt lề đường                              
9. Bài 8: San rải vật liệu làm mặt đường có độ siêu cao
1. Chuẩn bị
                                            
2. Di chuyển máy đến vị trí thi cơng
  
3. San rải vật liệu
10.  Bài 9: San rải vật liệu làm mặt đường có độ dốc ngang hai mái
1. Chuẩn bị                                                                                

34
36
36
36
36
39
39
40

40
41
41
41
41
45
45
45

2. Di chuyển máy đến vị trí thi cơng                                
3. San rải vật liệu                                                             
11.  Bài 10 : San hồn thiện mặt đường
1. Chuẩn bị                                                                                   

45
48
48
48

2. Di chuyển máy đến vị trí thi cơng                                   
3. San hồn thiện mặt đường                                                                 

6

48


GIÁO  TRÌNH MƠ ĐUN
TÊN MƠ ĐUN: VẬN HÀNH MÁY SAN
MàMƠ ĐUN: MĐ 19

 VỊ TRÍ, TÍNH CHÂT, VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA MƠ ĐUN:
­ Vị  trí:  Mơ đun nằm trong chương trình đào tạo hệ  Trung cấp nghề 
Vận hành máy thi cơng mặt đường; được học sau các mơn học chung, các  
mơn học kỹ thuật cơ sở và các mơ đun bảo dưỡng;
­ Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề;
­ Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Giúp cho người học có kỹ năng vận hành thành thạo máy san. 
+ Trang bị  cho người học những khiến thức cơ bản về vận hành máy 
san và các phương pháp thi cơng bằng máy san làm mặt đường.
MỤC TIÊU CỦA MƠ ĐUN:
­ Về kiến thức: Trình bày được quy trình vận hành máy san;
­ Về Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác  trong qúa trình làm việc san 
mặt đường;
­ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm;
+ Lựa chọn được máy san phù hợp với điều kiện thi cơng khác nhau;
+ Rèn luyện, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an tồn.
NỘI DUNG CỦA MƠ ĐUN:
7


BÀI 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY SAN
Mã bài: B 01
GIỚI THIỆU: 
Bài học giới thiệu chung về máy san thuộc bài thứ nhất trong Mơ đun 
vận hành máy san nhằm cung cấp cho người học nhận biết được các vị trí và 
tác dụng của các cần điều khiển , bàn đạp, các ký hiệu trên bảng đồng hồ, 
bảng đèn tín hiệu, biết được cấu tạo chung, thiết bị cơng tác của máy. 
MỤC TIÊU:
­ Trình bày được cấu tạo chung của máy san;
­ Phân biệt được vị trí của các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái;

­ Nhận biết  được các ký hiệu trên bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu;
­ Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác.
NỘI DUNG CHÍNH:
1. Giới thiệu cấu tạo chung của máy:
1.1. Cơng dụng của máy san.
Máy san tự  hành là loại thiết bị  được sử  dụng rộng rãi có hiệu quả 
nhất trong việc san mặt bằng và tạo hình nền móng cơng trình   như  nền  
đường, nền móng sân bay…;
Ngồi ra cịn sử dụng máy san để thi cơng các lĩnh vực khác như:
­ Bóc cỏ, lớp đất hữu cơ, cày xới đất cứng hoặc  ủi đất, san trộn vật 
liệu cấp phối, bạt ta luy, đào rãnh thốt nước;
Đối tượng áp dụng là các loại đất cấp I, II, III và các loại vật liệu có 
kích thước vừa và nhỏ;
Cự ly hoạt động hiệu quả nhất là địa hình rộng rãi ít phải quay đầu.
1.2. Thiết bị điều khiển máy.
­ Dựa vào mấy cách phân loại máy san như theo khả năng di chuyển có  
loại  tự hành và loại khơng tự hành ( loại khơng tự hành hiện nay ít dùng );
­ Theo bộ  phận điều khiển thiết bị  cơng tác có 2 loại như  loại điều  
khiển bằng cơ  khí( loại này đã lỗi thời hiện ít được sử  dụng ) và loại điều  
khiển bằng thủy lực;
­Theo kết cấu khung máy có 2 loại khung liền và khung 2 nửa.
+ Loại khung liền được chế tạo thành một khối để  lắp các tổng thành 
lên   đó, loại này vững chắc có tính  ổn định cao nhưng nhược điểm là vịng 
quay lớn;
+ Loại khung 2 nửa được chế tạo thành 2 phần riêng biệt và được nối 
với nhau bằng khớp bản lề  có cơ  cấu khóa hãm. Khi cần quay nhiều vịng 
hoặc cua gấp nhờ có 2 xi lanh thủy lực 2 bên khung kéo hoặc đẩy cho 2 thân 
khung gấp sang phải hay trái để rút ngắn bán kính quay vịng của máy;
­ Theo vị trí bố trí thiết bị cơng tác phụ là lưỡi xới.
8



+ Có loại lưỡi xới lắp trước bánh lái, loại sau bánh lái và loại lắp sau  
động cơ.
­ Những năm gần đây các hãng sản xuất đã chế tạo thêm ở ca bin có bộ 
phận điều khiển tự  động khơng người lái được điều khiển từ  xa cách văn  
phịng điều khiển 3 km. Loại này áp dụng thi cơng  ở  những nơi mơi trường  
khắc nghiệt, độc hại nhưng giá thành  rất cao nên ít sử dụng.

1.3. Các bộ phận chính trên máy san. 

  9 ­  Giàn chữ A

1 ­ bánh xe

2 ­ Trục chủ  động bộ  truyền động tiếp  10 ­  Cơ cấu lái
nối
3 ­ Trục bánh xe

11 – Xi lanh  nâng hạ lưỡi ben

4 ­ Ống xả

12 – lưỡi ben 

5 ­ Ca bin

13 – Bánh dẫn hướng

6 ­ Giá đỡ


14 – Lưỡi san

7 ­ Xi lanh nâng hạ lưỡi san

15 – Mâm quay

8 ­ Xi lanh điều khiển giàn chữ A

Hình 1.1: Giới thiệu cấu tạo chung của máy
9


2. Các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái:

Hình 1.2. Giới thiệu ca bin
1­ Giá đỡ các cần điều khiển phía trước; 2­ Tay điều khiển bộ cơng 
tác;      3 ­Vơ lăng lái; 4­ Bàn đạp phanh; 5­ Bàn đạp ga; 6­ Bàn đạp li 
hợp; 7­ Khố giá đỡ các cần điều khiển phía trước; 8­ Cần số; 9­ Ga 
tay, Đẩy ra trước để giảm,Kéo về sau để tăng ga (cung cấp nhiên 
liệu); 10­ Bảng táp lơ cạnh;   11­ Đệm gối.

10


Hình 1.3. Các cần điều khiển
1­ Cần điều khiên nâng hạ lưỡi xới; 2­ Cần điều khiển khung kéo; 3­ 
Cần điều khiển quay vịng lưỡi san; 4 ­ Cần điều khiển nâng hạ góc lưỡi san 
bên trái; 5­ Cần điều khiển góc cắt đất của lưỡi san; 6­ Cần điều khiển gập 
khung máy để đi vào đường vịng; 7­ Cần điều khiển nghiêng bánh xe trước; 

8­ Cần điều khiển máy san chuyển sang trái hoặc sang phải; 9­ Cần điều 
khiển nâng hạ góc lưỡi sang bên phải.

11


Hình 1.4. Cần số và khố số
1­ Cần số; 2­ Khố số

-

* Cần số: 
­ N: Khung đi số;
­ F: Đi số tiến có 6 số;
­ R: đi số lùi có 6 số;
* Khóa số: 
Đẩy về trước: Khố số;
Kéo về sau: Khơng khố;
Nút điều khiển phanh tay ( Phanh dừng);
Ấn xuống : Phanh dừng máy;
Ấn tiếp nút bật lên: Mở phanh.

12


Hình 1.5. Cần điều khiển di chuyển, xin đường
1­ bấm cịi; 2­  Tay xin đường; a­ Nâng lên xin đi thẳng; b­ Sang trái: máy 
rẽ trái; c – Sang phải: máy rẽ phải; ­ Trả về giữa máy đi thẳng; 3: Bàn đạp ly 
hợp; 4: Bàn đạp phamh; 5 : Bàn đạp ga.


13


3. Bảng đồng hồ, tín hiệu đèn:

Hình 1.6. Đồng hồ, đèn báo tín hiệu
1­ Đèn báo máy rẽ  trái; 2­ Đèn báo phanh tay.   Đang phanh thì đèn  
sáng. Khơng phanh thì đèn tắt; 3­ Đèn báo đèn pha đang làm việc; 4­ Đèn báo  
máy rẽ  phải; 5­ Đồng hồ  báo nhiệt độ  nước làm mát động cơ; a­ Vị  trí làm  
việc tốt; b­ Vị  trí mất an tồn (Nhiệt độ  q cao); 6­ Đồng hồ  báo áp suất  
hơi;
14


a­ Khoảng cách chưa đủ  trị  số  quy định; b­ Khoảng cách đảm bảo trị  
số làm việc; c­ Trị số đảm bảo trị số q cao.

Hình 1.7a. Đèn cảnh báo các hệ thống 
1­ Đèn báo lọc khơng khí bẩn; 2­ Đèn báo máy nạp ác quy tốt; 3­ Nhiệt  
độ  làm mát động cơ  cao; 4­  Đèn báo lõi lọc dầu bơi trơn động cơ  bẩn; 5­  
Cơng tắc kiểm tra hệ thống; 6­ Đèn báo; 7­ Cơng tắc khố; 8­ Cơng tắc phun  
nước lau kính trước; 9­ Đèn báo nhiệt độ  động cơ  khác; 10­ Cơng tắc đèn  
báo rẽ; 11­ Cơng tắc đèn hệ thống chiếu sáng; 12­ Cơng tắc chọn tốc độ.

15


Hình 1.7b. Đèn cảnh báo các hệ thống
1­ Đèn báo sấy nóng động cơ trước khi khởi động;2­ Cơng tắc điện;
­ Quay chìa khố về ON là nối điện;

­ Vị trí HEAT sấy nóng động cơ khi khởi động;
­ Vị trí START khởi động động cơ để nổ;
­ Vị trí OFF là tắt động cơ;
3­ Đồng hồ báo mưc nhiên liệu “E” là khơng có , “ F” là đầy;4­ Đồng  
hồ báo giờ máy hoạt động.

16


Hình 1.7c. Đèn cảnh báo,thiết bị điều khiển các hệ thống
1: Đèn báo phanh tay; 2­ Đèn báo máy đang gập khung sang trái, đi  
thẳng và sang phải; 3­ Đèn báo pha đang sáng; 4­ Đèn báo tín hiệu máy xin rẽ  
phải; 5­ Thước đo áp suất khí; 6­ Thước đo nhiên liệu; 7­ Thiết bị  đo nhiệt  
độ làm mát động cơ; 8­ Đồng hồ đo thời gian máy hoạt động; 9­ Đồng hồ đo  
tốc độ  máy đang hoạt động; 10­ Đồng hồ  đo tốc độ  vịng quay trục khuỷu;  
11­Đèn báo tín hiệu máy xin rẽ trái.

17


Hình 1.7d. Đèn cảnh báo,thiết bị điều khiển các hệ thống
1­ Đèn báo tình trạng nạp điện cho ác quy; 2­ Cơng tắc hãm (Khố),  
Vịng trịn điều khiển lưỡi san để bạt mái taluy; 3­ Cơng tắc đèn giữa( Cạnh  
phía trước buồng lái); 4­ Cơng tắc đèn làm việc trước và sau máy; 5­ Cơng  
tắc điện bơm nước rửa kính( khi cần); 6­ Gạt nước ở kính trước và sau.

18


BI2:THAOTCNGUI

Móbi:B02
GIITHIU:
BihcthaotỏcnguithucbithhaitrongMụunvnhnhmỏysan
nhmcungcpchongihclmquenvicỏccniukhin,bitc
cỏcthaotỏciukhinmỏy.
MCTIấU:
ưTrỡnhbyckthutthaotỏcngui;
ưThchincỏcthaotỏcnguiiukhinchomỏysanchytinlựi,
thayihngvquayu;
ưThchinthaotỏcnguiiukhinthitbcụngtỏc;
ưRốnluyntỏcphonglmvickhoahc,cnthn,chớnhxỏc,mbo
antonchongivphngtin.
NIDUNGCHNH:
1.Thaotỏcnguikhingmỏyvttmỏy:
1.1. Thao tác nguội khởi động máy.
Saukhiólmxongcụngvicbodngcavchunbttmiiu
kinmỏylmvicantontatinhnhkhingmỏy.
ưacnsv0;
ưTngchlmvic;
ưabnpgavtrớkhụngcpnhiờnliu;
ưSynúngngctrckhikhing;
ưBtnỳtkhingvtrớsythỡốnbỏosysỏnglờnnkhisy
nhitốnbỏottlỳcnyquỏtrỡnhsyóhontt;
ưBtchỡakhoỏkhingnvtrớm(ON);
ưBtchỡakhoỏkhingnvtrớ(START)khingmỏy;
ưBtchỡakhoỏkhingvvtrớ(ON).
1.2.Thaotỏcnguittmỏy.
ưGimchkhụnglmvic;
ưBtchỡakhoỏkhingvvtrớtt(OFF)hockộolettmỏyivi
mỏykhụngttmỏybngchỡakhúain.


19


2. Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển:
2.1. Điều khiển máy san di chuyển tiến thẳng.
 

   
                       Hình 2.1. Điều khiển máy san di chuyển tiến thẳng. 
­ Chọn bãi tập cho chiều dài 50 đến 100m. Có chiều ngang gấp 2 lần  
chiều ngang thân máy;
­ Tay trái cầm vơ lăng lái đúng vị trí chân trái bàn đạp ly hợp xuống sát sàn  
ca bin để ngắt động lực từ động cơ đến hộp số;
­ Tay phải gạt cần số phụ vào đúng vị trí sau đó đưa cần số chính vào số 
1;
­ Sau đó tay phải đưa xuống nhả phanh tay;
­ Mắt quan sát hướng di chuyển tiến thẳng trong vạch;
20


­ Hai tay nắm vành vơ lăng lái đúng vị  trí, chân trái từ  từ  nhả  ly hợp để 
động lực nối từ  động cơ  đến hộp số, đồng thời chân phải đạp bàn ga từ  từ 
để lấy nhiên liệu và máy phải di chuyển thẳng theo vạch đã kẻ.

 2.2. Điều khiển máy san di chuyển lùi thẳng.
 

21



                              Hình 2.2. Điều khiển máy san di chuyển lùi thẳng.
­ Chọn bãi tập cho chiều dài 50 đến 100m. có chiều ngang gấp 2 lần chiều 
ngang thân máy;
­ Tay trái cầm vơ lăng lái đúng vị trí chân trái bàn đạp ly hợp xuống sát sàn  
ca bin để ngắt động lực từ động cơ đến hộp số;
­ Tay phải gạt cần số phụ vào đúng vị trí cần gài sau đó đưa cần số chính 
vào số lùi;
­ Sau đó tay phải đưa xuống nhả phanh tay;
­ Mắt quan sát hướng di chuyển lùi thẳng trong vạch;
­ Hai tay nắm vành vơ lăng lái đúng vị  trí, chân trái từ  từ  nhả  ly hợp để 
động lực nối từ  động cơ  đến hộp số, đồng thời chân phải đạp bàn ga từ  từ 
để lấy nhiên liệu và máy phải di chuyển lùi thẳng theo vạch đã kẻ.
2.3. Điều khiển máy san di chuyển rẽ vịng trái, phải.
2.3.1. Điều khiển máy san rẽ vịng trái.
 ­ Khi chúng ta đang đi trên đường đền ngã ba, ngã tư;
      ­ Giảm ga về số thấp;
 ­ Bật đèn xi nhan rẽ  trái, bóp cịi quan sát đường từ  từ  đánh lái sang trái  
cho máy rẽ  sang bên trái đến khi máy hết phần rẽ  thì trả  lái ngược lại đến 
khi máy  đi thẳng.
 2.3.2. Điều khiển máy san rẽ vịng phải.
 ­ Khi chúng ta đang đi trên đường đến ngã ba, ngã tư;
      ­ Giảm ga về số thấp;
 ­ Bật đèn xi nhan rẽ phải, bóp cịi quan sát đường từ từ đánh lái sang phải 
cho máy rẽ sang bên phải đến khi máy hết phần rẽ thì trả  lái ngược lại đến 
khi máy  đi thẳng.
3. Thao tác nguội điều khiển thiết bị cơng tác:

22



               H ình 2.3. Thao tác điều khiển thiết bị cơng tác.
3.1 Hạ lưỡi san.
­ Đẩy cần điều khiển 4và 9 về phía trước;
­ Mặt quan sát lưỡi san;
­ Lưỡi san được hạ  xuống đến vị  trí đã định trước và thả  cần điều khiển 
về vị trí trung gian.
3.2 Nâng lưỡi san.
­ Sau khi đã hạ  lưỡi san chúng ta cầm cần điều khiển 4và 9 kéo về  phía 
sau;
­ Mắt quan sát lưỡi san;
­ Khi lưỡi san nâng lên  ở  độ  cao cho phép thì dừng lại trả  cần về  vị  trí 
trung gian.
3.3 quay lưỡi san.
­ Đẩy cần điều khiển 3 về phía trước,  mắt quan sát ta thấy lưỡi san quay 
sang bên phải, sau đó chúng ta dừng lại  ở  vị  trí đã định, và trả  cần về  vị  trí  
trung gian;
­ Kéo cần điều khiển 3 về phía sau, mắt quan sát ta thấy lưới san sẽ quay 
về phía trái, sau đó ta dừng lại ở vị trí đã định và trả cần về vị trí trung gian. 
23


3.4 Nghiêng lưỡi san.
­ Đẩy cần điều khiển 4 về phía trước nghiêng lưỡi san bên trái;
­ Đẩy cần điều khiển 9 về phía trước nghiêng lưỡi san bên trái;
­ Mắt quan sát lưỡi san;
­ Ta thấy lưỡi san được nghiêng xuống sau đó dừng lại  ở  vị  trí  30o hoặc 
45o tuỳ những phương án thi cơng để  đạt hiệu quả  cao sau trả tay cần về vị 
trí trung gian.
3.5. Di chuyển lưỡi san sang phải, sang trái.

        a. Di chuyển lưỡi san sang phải.  
 ­ Đẩy cần 8 điều khiển về phía trước;
 ­ Mắt quan sát ta thấy lưỡi san được đi sang bên phải và dừng lại ở vị trí  
xác định.
      b. Di chuyển lưỡi san sang trái.  
­  Di chuyển cần 8 về phía sau;
­ Mắt quan sát ta thấy lưỡi san được đi sang bên trái  và dừng lại ở vị trí đã 
xác định sau đó trả cần về vị trí trung gian.

BÀI 3: CÁC THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN
Mã bài: B 03
24


GIỚI THIỆU:
Bài học thao tác điều khiển cơ bản thuộc bài thứ ba trong Mơ đun vận 
hành máy san nhằm cung cấp cho người học kiến thức điều khiển cơ bản, 
thực hiện thao tác điều khiển được các thiết bị cơng tác của máy san.
MỤC TIÊU:
­ Trình bày được các thao tác điều khiển cơ bản;
­ Thực hiện được các thao tác điều khiển cơ bản;
­ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, đảm bảo an tồn.
NỘI DUNG CHÍNH:
1. Khởi động động cơ:
1.1. Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nhiên liệu, dầu mỡ bơi trơn.
­ Kiểm tra dầu bơi trơn động cơ, mức dầu tốt nhất  ở  vạch trrên của 
thước đo. Nếu thiếu bổ sung dầu bơi trơn;
­ Kiểm tra dầu bơi trơn các hộp bánh răng, mức dầu tốt nhất  ở  vạch 
trên của thước đo hoặc đến mép dưới lỗ kiểm tra. Nếu thiếu bổ sung thêm  
dầu đúng chủng loại . Đổ vào lỗ bổ sung dầu;

­ Kiểm tra  nước làm mát, mức nước tốt nhất cách mép trên cổ đổ nước 
30 mm. Nếu thiếu bổ sung thêm nước sạch, nước có khử  thành phần clorua.  
Có thể dùng nước mưa để lắng. Nếu máy có bình nước phụ thì việc kiểm tra 
và bổ sung đều qua bình nước phụ. Mức nước tốt nhất  ở vạch trên của bình 
nước phụ;
­ Kiểm tra dầu thuỷ lực, mức dầu tốt nhất  ở vạch trên của kính kiểm 
tra. Nếu thiếu bổ sung thêm dầu thuỷ lực;
­ Kiểm tra  nhiên liệu diezel, mức nhiên liệu phải đủ  cho một ca làm  
việc và có lượng dư  đủ  để  chống lọt khí vào hệ  thống.  Số  lượng tuỳ  theo 
loại máy;
 
­ Bơm mỡ vào các vú mỡ bơi trơn 8 ÷ 10 giờ ở các ắc.
1.2. Khởi động máy.
Sau khi đã làm xong cơng việc bảo dưỡng ca và chn bị tốt mọi điều kiện 
để máy làm việc an tồn ta tiến hành khởi động máy.
­ Đưa cần số về 0;
  ­ Tăng ở chế độ làm việc;
­ Đưa bàn đạp ga ở vị trí cấp nhiên liệu;
­ Bật chìa khố  khởi động đến vị trí mở (on);
­ Bật chìa khố  khởi động đến vị trí (start) để khởi động máy;
­ Khi động cơ nổ bật chìa khố  khởi động về vị trí (on);
­ Kiểm tra các loại động cơ nghe tiếng nổ của động cơ để kịp thời phát 
hiện các sự cố của máy;
+  Khởi động khi trời lạnh;
­ Sấy nóng động cơ trước khi khởi động;
25


×