Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Phong trao Can Vuong o Thanh Hoa cuoi the ki XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.73 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG </b></i>


<i><b>PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG TRONG DẠY HỌC </b></i>



<i><b>TÍCH CỰC LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8</b></i>



<i><b>ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG </b></i>


<i><b>PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG TRONG DẠY HỌC </b></i>



<i><b>TÍCH CỰC LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8</b></i>



<b>Giáo viên : Lê Thị Luyến- Tổ KH Xã hội</b>



<b>Trường THCS Lê Quang Trường- Hoằng Tiến- Hoằng Hóa</b>


<b>BÀI: “THANH HÓA TRONG PHONG TRÀO </b>



<b>CẦN VƯƠNG CUỐI THẾ KỈ XIX”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Vua Hàm Nghi</b>



<b>Tôn Thất Thuyết</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tên các </b>
<b>nhiệm vụ</b>
<b>Loại </b>
<b>nhiệm </b>
<b>vụ</b>
<b>Thời </b>
<b>gian</b>
<b>Hình </b>
<b>thức </b>
<b>thực </b>


<b>hiện</b>
<b>Địa </b>
<b>điểm </b>
<b>thực </b>
<b>hiện</b>
<b>Đáp </b>
<b>án</b>
<b>Thời</b>
<b> gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Tự đánh </b>
<b>giá </b>
<b>(Giỏi, </b>
<b>khá, TB, </b>
<b>yếu)</b>


<b>1. Kể tên các thủ lĩnh đầu tiên và những địa </b>
<b>phương tham gia trong buổi đầu phong trào </b>


<b>Cần Vương ở Thanh Hóa</b>


<b>Tự chọn</b> <b><sub>2 phút</sub></b> <b><sub>Nhóm</sub></b> <b><sub>Lớp học</sub></b> <b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


<b>2. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa </b>


<b>trong phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa</b> <b>Bắt buộc</b> <b>5 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b>



<b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


<b>3. Đánh dấu trên bản đồ các trung tâm của </b>


<b>phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa</b> <b>Bắt buộc</b> <b>2 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b>


<b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


<b>4. Ghép hình bơng hoa về chủ đề khởi nghĩa </b>


<b>Nguyễn Phương</b> <b>Tự chọn</b> <b>1 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b> <b>Gợi ý</b>
<b>5. Tìm và sửa chỗ sai trong đoạn viết về </b>


<b>khởi nghĩa Ba Đình</b>


<b>Tự chọn</b> <b><sub>1 phút</sub></b> <b><sub>Nhóm</sub></b> <b><sub>Lớp học</sub></b> <b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


<b>6. Tìm và sửa chỗ sai trong đoạn viết về </b>


<b>khởi nghĩa Hùng Lĩnh</b> <b>Tự chọn</b> <b>1 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b>



<b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


<b>7. Ghép hình ngôi sao về chủ đề phong trào </b>


<b>đấu tranh ở miền Tây Thanh Hóa</b> <b>Tự chọn</b> <b>1 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b> <b>Gợi ý</b>


<b>8. Ghép sơ đồ đặc điểm, vị trí, ý nghĩa lịch sử </b>


<b>của phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa</b> <b>Bắt buộc</b> <b>3 phút</b> <b>Nhóm</b> <b>Lớp học</b>


<b>Có sẵn</b>
<b>trên màn </b>


<b>hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN</b></i>



<i><b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN</b></i>



* Các nhiệm vụ 2, 3, 8, 9 là nhiệm vụ bắt buộc mà nhóm nào cũng phải làm
* Các nhiệm vụ 1, 4, 5, 6, 7 là nhiệm vụ tự chọn mà các nhóm có thể chọn
để thực hiện theo ý thích


*LƯU Ý :


- Mỗi nhóm chọn 2 nhiệm vụ tự chọn để thực hiện



- Nhóm nào chọn nhiệm vụ 4 thì khơng chọn nhiệm vụ 7
- Nhóm nào chọn nhiệm vụ 5 thì không chọn nhiệm vụ 6


* Thời gian thực hiện tất cả các nhiệm vụ và trưng bày sản phẩm là 13 phút
* Sau khi thực hiện xong mỗi nhiệm vụ, cần ghi thời gian thực hiện nhiệm vụ
vào cột thứ 7 của bản hợp đồng.


* Sau khi tìm hiểu đáp án của GV, các nhóm tự đánh giá vào cột thứ 8
- Làm đúng, không vượt thời gian cho phép: Loại giỏi


- Làm sai ít, đảm bảo thời gian : Loại khá
- Làm sai một nửa, vượt thời gian : Loại TB
- Làm sai nhiều, vượt thời gian : Loại yếu


<i><b>CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Trần Xuân Soạn</b>


<b>2. Nguyễn Quý Yên</b>


<b>3. Nguyễn Phương</b>


<b>4. Lê Ngọc Toản</b>


<b>5. Cầm Bá Thước</b>



<i><b> </b></i>

<b>Các thủ lĩnh đầu tiên của phong trào </b>


<b>Cần Vương ở Thanh Hóa :</b>



<i><b> </b></i>

<b>Các địa phương tham gia trong buổi đầu </b>


<b>phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa :</b>



<b>Tỉnh lị Thanh Hóa, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Nơng Cống,</b>



<b> Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia, ...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Nga </b>
<b>Sơn</b>
<b>Nơng</b>
<b>Cống</b>
<b>Thường</b>
<b> Xn</b>
<b>Tĩnh </b>
<b>Gia</b>
<b>Như</b>
<b>Thanh</b>
<b>n </b>
<b>Định</b>
<b>Hoằng </b>
<b>Hóa</b>
<b>Quảng </b>
<b>Xương</b>
<b>Hà </b>
<b>Trung</b>
<b>NGHỆ AN</b>
<b>THANH</b>
<b> HĨA</b>
<b>Hoằng </b>
<b>Hóa</b>
<b>CHÚ GIẢI</b>


<b>Các địa phương </b>
<b>tham gia trong </b>
<b> buổi đầu </b>


<b>phong trào </b>
<b>Cần Vương</b>


<b>Đánh thành Thanh </b>
<b>Hóa ngày 12/3/1886</b>


<b>THANH</b>
<b> HÓA</b>


<b>LƯỢC ĐỒ THANH HÓA TRONG BUỔI ĐẦU PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chân dung Trần Xuân Soạn trên tem Việt Nam</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TT</b> <b>Tên khởi nghĩa,</b>
<b>phong trào tiêu biểu</b>


<b>( Đặc điểm )</b>


<b>Tên người </b>


<b>lãnh đạo</b> <b><sub> đóng tại</sub>Căn cứ</b> <b>Thời gian<sub> tồn tại</sub></b> <b>Kết quả</b>


<b>1</b> <b>Khởi nghĩa Tú Phương</b>


<b>(Nổ ra trong thời kì đầu </b>
<b>phong trào Cần Vương )</b>


<b>Nguyễn </b>
<b>Phương </b>
<b>(Tú Phương)</b>



<b>Ổn Lâm- Kì Thượng</b>
<b>( Nơng Cống, Như </b>
<b>Thanh)</b>


<b>1885- 1886</b> <b>Thất bại</b>


<b>2</b> <b>Khởi nghĩa Ba Đình</b>


<b>( Khởi nghĩa tiêu biểu </b>
<b>nhất trong phong trào </b>
<b>Cần Vương ở Thanh </b>
<b>Hóa)</b>


<b>Phạm Bành, </b>
<b>Đinh Cơng </b>
<b>Tráng, Hồng </b>
<b>Bật Đạt</b>


<b>Ba làng Thượng Thọ, </b>
<b>Mậu Thịnh, Mĩ Khê </b>
<b>( Ba Đình, Nga Sơn, </b>
<b>Thanh Hóa)</b>


<b>1886- 1887</b> <b>Thất bại</b>


<b>3</b> <b>Khởi nghĩa Hùng Lĩnh</b>


<b>( Bước phát triển mới của </b>
<b>phong trào Cần Vương ở </b>


<b>Thanh Hóa)</b>


<b>Tống Duy </b>


<b>Tân, Cao Điển</b> <b> Bồng Trung- Đa Bút <sub>( Vĩnh Tân- Vĩnh Lộc)</sub></b> <b>1887-1895</b> <b>Thất bại</b>


<b>4</b> <b>Phong trào ở miền Tây </b>
<b>Thanh Hóa ( Tiêu biểu </b>
<b>cho phong trào đấu </b>


<b>tranh của đồng bào miền </b>
<b>núi cả nước )</b>


<b>Cầm Bá </b>
<b>Thước, Hà </b>
<b>Văn Mao, Hà </b>
<b>Văn Nho</b>


<b>*Trịnh Vạn (Thường </b>
<b>Xuân)</b>


<b>*Điền Lư (Bá Thước)</b>
<b>*Mường Kỉ ( Bá </b>
<b>Thước)</b>


<b>Thất bại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=

<b><sub>Nga </sub></b>
<b>Sơn</b>
<b>Nông</b>

<b>Cống</b>
<b>Thường</b>
<b> Xuân</b>
<b>Tĩnh </b>
<b>Gia</b>
<b>Như</b>
<b>Thanh</b>
<b>n </b>
<b>Định</b>
<b>Hoằng </b>
<b>Hóa</b>
<b>Quảng </b>
<b>Xương</b>
<b>Hà </b>
<b>Trung</b>
<b>NGHỆ AN</b>
<b>THANH</b>
<b> HĨA</b>
<b>Như</b>
<b>Xn</b>
<b>Vĩnh Lộc</b>
<b>Mường Lát</b>
<b>Quan Hóa</b>
<b>Quan Sơn</b>
<b>Bá Thước</b>
<b>Đơng </b>
<b>Sơn</b>
<b>Thiệu Hóa</b>
<b>Lang Chánh</b>
<b>Triệu Sơn</b>

<b>Bỉm Sơn</b>
<b>Thọ Xn</b>
<b>Cẩm Thủy</b>
<b>Ngọc Lặc</b>
<b>Thạch</b>
<b> Thành</b>
<b>Hậu Lộc</b>
<b>Sầm </b>
<b>Sơn</b>


<b>Lược đồ các trung tâm </b>
<b>Cần Vương ở Thanh Hóa</b>


<b>NHIỆM VỤ 3</b>



<b>Các cuộc khởi nghĩa</b>
<b> lớn nhất</b>


<b>Phong trào đấu tranh </b>
<b>ở miền núi, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HÀ </b>
<b>TRUNG</b>


<b>BA </b>
<b>ĐÌNH</b>


<b>NGA </b>
<b>VINH</b>



<b>NGA </b>
<b>THẮNG</b>


<b>NGA </b>
<b>TRƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong </b>
<b>phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là Phạm Bành, </b>
<b>Đinh Cơng Tráng, Hồng Bật Đạt...Căn cứ được xây dựng trên địa phận 3 làng </b>


<b>Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê ( thuộc xã Ba Đình, Nga Sơn). Đây là cơng sự </b>


<b>phịng thủ quy mơ nhất Việt Nam thời kì cuối thế kỉ XIX với nhiều loại vũ khí mới </b>
<b>và các căn cứ hỗ trợ ở các địa phương lân cận.</b>


<b> Ban đầu, nghĩa quân mở các trận đánh nhỏ tiêu diệt sinh lực địch, làm tê liệt </b>
<b>đường giao thông của chúng. Tháng 12/1886, nghĩa quân đã đập tan cuộc tấn công </b>
<b>lần 1 vào căn cứ do Metzingơ và Đôt cầm đầu</b>


<b> Ngày 6 tháng Giêng năm 1887, tiếp tục đánh bại cuộc tấn công lần 2 của </b>
<b>quân Pháp do Brixơ chỉ huy</b>


<b> Ngày 15 tháng Giêng năm 1887, quân Pháp cắt đứt liên lạc của nghĩa quân </b>


<b>với bên ngoài, đốt căn cứ bằng xăng. Đêm 20 tháng Giêng, Ba Đình thất thủ. </b>


<b>Nhóm nghĩa quân cuối cùng rút lên căn cứ Mã Cao. Tại đây, nghĩa quân tiếp tục </b>


<b>xây dựng thành lũy và chiến đấu quyết liệt với quân Pháp, song trước thế giặc </b>
<b>mạnh, nghĩa quân tiếp tục rút lui. Đinh Công Tráng bị phản bội và hi sinh trên </b>


<b>đường vào Nghệ An tháng 10/1887</b>


<b> Thời kì đầu của phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa kết thúc</b>


<b> Tên Ba Đình được dùng để đặt cho quảng trường lớn ở TP Hà Nội, nơi vào </b>


<b>ngày 2/ 9/ 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tun ngơn độc lập, khai sinh </b>
<b>nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Sơ đồ </b>


<b>cơng sự </b>


<b>phịng thủ </b>



<b> Ba Đình (thuộc </b>


<b>địa phận 3 làng </b>



<b>Thượng Thọ, </b>


<b>Mậu Thịnh, Mỹ </b>



<b>Khê, xã Ba </b>


<b>Đình,</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Vị trí căn cứ khởi nghĩa Hùng Lĩnh</b>


<b> trên bản đồ huyện Vĩnh Lộc</b>



<b>VĨNH </b>
<b>HÙNG</b>


<b>VĨNH </b>
<b>MINH</b>



<b>VĨNH </b>
<b>THỊNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1887-1895) do Tống Duy Tân, Cao Điển lãnh đạo. </b>
<b>Căn cứ của cuộc khởi nghĩa đóng tại các làng Bồng Trung, Bồng Thượng, Bồng </b>


<b>Hạ, Đa Bút ( Vĩnh Lộc)</b>


<b> Khác với các thủ lĩnh của khởi nghĩa Ba Đình, Tống Duy Tân khơng xây </b>
<b>dựng thành lũy kiên cố mà lợi dụng địa hình, địa vật tự nhiên sẵn có để phịng </b>
<b>thủ, thực hiện chiến tranh du kích. Kỉ luật của nghĩa quân hết sức nghiêm khắc.</b>
<b> Ban đầu, nghĩa quân chiến đấu chống các cuộc càn quét của địch, đánh thành </b>
<b>Thanh Hóa, làm phân tán lực lượng của địch, không cho chúng thực hiện ý đồ lập </b>


<b>chính quyền tay sai</b>


<b> Tống Duy Tân đã liên hệ và có phối hợp chiến đấu với thủ lĩnh phong trào </b>
<b>hai miền Trung, Bắc ( các tỉnh Hà Tây, Bắc Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh)</b>


<b> Những thắng lợi vang dội của nghĩa quân Hùng Lĩnh là trận Vân Đồn (Triệu </b>


<b>Sơn), trận Đa Bút, trận Vạn Lại (Thọ Xuân), trận đánh huyện lị Nơng Cống, phục </b>
<b>kích ở n Thái, bao vây đồn Thị Long ( Nông Cống ).</b>


<b> Do sự phản bội của Cao Ngọc Lễ, Tống Duy Tân bị bắt và bị chém đầu tại </b>
<b>tỉnh lị Thanh Hóa. Cao Điển cũng bị bắt tại Bắc Giang và bị kết án tử hình</b>


<b> Với 8 năm tồn tại, hoạt động trên một địa bàn rộng lớn trong tỉnh, phối hợp </b>
<b>chiến đấu với nghĩa quân trong và ngoài tỉnh cùng sự tiến bộ trong tổ chức và kỉ </b>



<b>luật, khởi nghĩa Hùng Lĩnh xứng đáng là bước phát triển mới trong phong trào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tống Duy Tân </b>



<b>trong phẩm phục </b>


<b>tiến sĩ tân khoa </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Đền thờ</b>


<b> Cầm Bá </b>


<b>Thước </b>


<b>(Thường </b>


<b>Xuân )</b>



<b>Nằm cách trung tâm thành phố Thanh Hóa chừng 60 km về phía tây, </b>
<b>đền thờ danh nhân Cầm Bá Thước tọa lạc trên một dải đất cao thuộc địa bàn </b>
<b>xã Xuân Mỹ, huyện Thường Xuân, Thanh Hóa. Nơi đây trong tương lai </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐẶC ĐIỂM, </b>


<b>VỊ TRÍ, Ý NGHĨA LỊCH SỬ</b>
<b>CỦA PHONG TRÀO YÊU NƯỚC </b>


<b>CHỐNG PHÁP Ở THANH HĨA </b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>V TRỊ</b> <b>Í</b>


<b>Nêu cao </b>
<b>chủ</b>


<b> nghĩa </b>
<b>anh hùng,</b>
<b> là niềm </b>
<b>cổ vũ </b>
<b>lớn lao </b>
<b>cho lớp </b>
<b>người</b>
<b> sau </b>
<b>tiếp tục </b>
<b>đấu tranh </b>
<b>ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>Bùng nổ </b>
<b>sớm,kéo </b>
<b>dài liên </b>
<b>tục và </b>
<b>bền bỉ</b>
<b>Diễn ra </b>
<b>trên diện</b>
<b> rộng, quy</b>
<b> mô ngày </b>
<b>càng lớn</b>
<b> từ đồng </b>
<b>bằng, trung</b>
<b> du lên </b>
<b>miền núi</b>
<b>Thể hiện</b>
<b> tinh thần </b>
<b>yêu nước </b>
<b>mạnh mẽ, </b>
<b>ý chí </b>

<b>kiên </b>
<b>cường,</b>
<b> sức mạnh </b>
<b>đoàn kết</b>
<b> hùng hậu </b>
<b>của nhân</b>
<b> dân</b>
<b> tỉnh ta</b>
<b>Thể </b>
<b>hiện </b>
<b>tinh </b>
<b>thần</b>
<b> yêu</b>
<b> nước </b>
<b>nồng</b>
<b> nàn,</b>
<b> sẵn sàng </b>
<b>hi sinh</b>
<b> vì độc lập </b>


<b>dân tộc</b>


<b>Ý NGHĨA LỊCH SỬ</b>


<b>TRUNG</b>
<b> TÂM</b>


<b>*Dựa chắc</b>
<b> vào nhân</b>
<b> dân, khai </b>


<b>thác tối đa </b>
<b>điểm mạnh</b>
<b> của</b>
<b> địa hình,</b>
<b> địa vật,</b>
<b> con người</b>
<b>*Phương thức </b>
<b>đấu tranh</b>
<b> phong phú,</b>
<b> nhất là </b>
<b>xây dựng</b>
<b> làng xã</b>
<b> chiến đấu</b>
<i><b>Lãnh </b></i>
<i><b>đạo</b></i>


<b>là sĩ phu, </b>
<b>văn thân, </b>
<b>thổ ty,</b>
<b> lang đạo,</b>
<b> nông dân, </b>
<b>những</b>
<b> người</b>
<b> có uy </b>
<b>tín và</b>
<b> khả năng</b>
<b> tập hợp </b>
<b>lực lượng</b>


<i><b>Thất bại do</b></i>



-<b>Phân tán, </b>
<b>hiếu bộ </b>
<b>chỉ huy </b>
<b>thống nhất </b>


<b>tập trung</b>
<b> cao độ</b>
<b>- Phương pháp</b>


<b> chưa </b>
<b>đúng đắn,</b>


<b> khoa học</b>
<b>-Vũ khí thơ sơ</b>


<b>- Nghĩa qn </b>
<b>chưa được</b>
<b> rèn luyện </b>
<b>chu đáo</b>
<b>Đánh</b>
<b> mạnh, </b>
<b>làm </b>
<b>chậm</b>
<b> quá </b>
<b>trình </b>
<b>“bình </b>
<b>định”</b>
<b>của </b>
<b> thực</b>


<b> dân</b>
<b> Pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Trần Xuân Soạn là người làng Thọ Hạc (nay là phường Đơng Thọ, thành phố Thanh Hóa)</b>
<b>Xuất thân trong một gia đình nơng dân nghèo, tịng qn thay cho con một phú hào trong làng </b>
<b>để lấy tiền ni gia đình. Trong thời gian đi lính, do có cơng lớn trong việc tiễu phỉ ở đất Bắc </b>
<b>nên được thăng chức đề đốc.</b>


<b> Sau khi vua Kiến Phúc mất, ngày 2 tháng 8 năm 1884, vua Hàm Nghi nối ngôi, Trần Xuân </b>
<b>Soạn được điều về Huế để cùng phái kháng chiến lo phòng giữ kinh thành.</b>


<b> Đêm 4 rạng ngày 5 tháng 7 năm 1885, ông cùng phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết và </b>
<b>Nguyễn Văn Tường đứng đầu, lệnh cho binh sĩ đồng loạt nã đại bác vào tòa Khâm Sứ và đồn </b>
<b>Mang Cá, là hai địa điểm đóng quân của qn Pháp. Thất bại, Tơn Thất Thuyết phị vua Hàm</b>
<b> Nghi chạy ra sơn phòng Quảng Trị, ban dụ Cần Vương; còn Trần Xuân Soạn cùng Phạm </b>
<b>Bành, Đinh Công Tráng đi xây dựng cứ điểm Ba Đình (Thanh Hố), tiếp tục chỉ đạo cuộc </b>
<b>kháng chiến. Theo sự phân cơng, ơng đóng qn ở phủ Quảng Hóa để hỗ trợ cho căn cứ Ba </b>
<b>Đình, và giữ mối hiện hệ giữa Ba Đình và Mã Cao.</b>


<b> Đầu năm 1887, Ba Đình và Mã Cao thất thủ ơng rút qn lên Điền Lư, châu Quan Hoá </b>
<b>(nay là huyện Bá Thước) xây dựng lại lực lượng.</b>


<b> Thấy Trần Xuân Soạn cứng cỏi quá, quân Pháp đào mồ lấy cốt cha ông thiêu hủy ở giữa </b>
<b>đường, cốt để lung lạc ông ra hàng, nhưng không thành cơng. Ít lâu sau, ơng sang Long Châu (</b>
<b>Quảng Tây, Trung Quốc) gặp Tôn Thất Thuyết để bàn chuyện xin viện trợ và tổ chức lại lực </b>
<b>lượng, nhưng rồi bị mắc kẹt ln ở bên đó .</b>


<b> Ở Long Châu, được sự giúp đỡ của một số sĩ phu Hoa Nam, ông đã tổ chức được mấy toán </b>
<b>quân, và nhiều lần về hoạt động ở biên giới .</b>



<b> Năm Quý Hợi (1923), Trần Xuân Soạn mất tại Long Châu, thọ 74 tuổi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Căn cứ Ba Đình cách huyện lỵ Nga Sơn 4 km, tây bắc giáp huyện Hà </b>
<b>Trung, được xây dựng trên địa bàn ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh và Mỹ </b>
<b>Khê.</b>


<b> Vào mùa mưa, căn cứ này trơng như một hịn đảo nổi giữa cánh đồng nước </b>
<b>mênh mông, tách biệt với các làng khác. Căn cứ này gọi là Ba Đình vì mỗi làng </b>
<b>có một cái đình, từ làng này có thể nhìn thấy đình của hai làng kia.</b>


<b> Để chuẩn bị chiến đấu lâu dài, Đinh Công Tráng đã cho bao bọc xung </b>
<b>quanh căn cứ là lũy tre dày đặc và một hệ thống hào rộng, cắm đầy chông tre. </b>
<b>Ở trong là một lớp thành đất cao 3 m, chân rộng 8 đến 10m. Trên mặt thành, </b>
<b>nghĩa quân đặt các rọ tre chứa đất nhào rơm xếp vững chắc có những khe hở </b>
<b>làm lỗ châu mai sẵn sàng chiến đấu. Thành rộng 400 m, dài 1.200 m. Phía </b>
<b>trong thành có hệ thống giao thông hào dùng để vận chuyển lương thực và vận </b>
<b>động khi chiến đấu. Ở những nơi xung yếu đều có cơng sự vững chắc. </b>


<b> Ở mỗi làng xây dựng một đồn đóng quân. Ở Thượng Thọ có đồn Thượng, </b>
<b>ở Mậu Thịnh có đồn Trung và ở Mỹ Khê có đồn Hạ. Ba đồn này có thể hỗ trợ </b>
<b>tác chiến cho nhau khi bị tấn cơng, đồng thời cũng có thể chiến đấu độc lập. Có </b>
<b>thể nói rằng căn cứ Ba Đình có vị trí tiêu biểu nhất, là một chiến tuyến phịng </b>
<b>ngự quy mơ nhất thời kỳ Cần Vương cuối thế kỷ 19. Ba Đình cịn có các căn cứ </b>
<b>hỗ trợ: căn cứ Phi Lai của Tống Duy Tân và Cao Điển, căn cứ Quảng Hóa của </b>
<b>Trần Xuân Soạn, căn cứ Mã Cao của Hà Văn Mao.</b>


<b> Từ Ba Đình, nghĩa qn có thể tỏa đi các nơi, kiểm sốt các tuyến giao </b>
<b>thông quan trọng trong vùng, tổ chức phục kích các đồn xe vận tải của đối </b>
<b>phương đi lại trên con đường Bắc-Nam...Chính vì vậy, mà quân Pháp rất </b>
<b>quyết tâm đánh dẹp.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• <b> Tống Duy Tân là một nhà khoa bảng lớn, đã từng bỏ ấn từ quan trước thái độ hèn nhát đầu hàng Pháp của </b>
<b>triều đình nhà Nguyễn. Về Thanh Hóa ơng dạy học và mưu tính việc cứu nước. Khi Tôn Thất Thuyết nắm binh </b>
<b>quyền liền đưa ông trở lại triều đình tham gia chính sự. Khi chiếu Cần Vương ban ra, ông được vua Hàm Nghi </b>
<b>phong làm Chánh sứ sơn phịng Thanh Hóa.</b>


<b> Khi khởi nghĩa Ba Đình thất bại, để thoát khỏi sự truy lùng của Pháp, Tống Duy Tân lánh đi một thời gian. </b>
<b>Sau đó về lại Thanh Hóa tập hợp những người yêu nước cũ cịn lại như Cao Điển, Tơn Thất Hàm, Cầm Bá Thước… </b>
<b>xây dựng lại lực lượng</b>


• <b> Nghĩa quân Hùng Lĩnh được tổ chức rất cơ động, mỗi huyện đều có một cơ lính từ 200 người trở lên và lấy tên </b>
<b>huyện để gọi, ví dụ như Tống Thanh cơ (Tống Sơn - Thanh Hóa), Nơng Thanh cơ (Nơng Cống - Thanh Hóa)… Lãnh </b>
<b>đạo nghĩa qn cịn chủ động đặt mối liên hệ với nghĩa quân ở một số nơi khác .Trong những năm 1889 - 1891, </b>
<b>nghĩa quân Hùng Lĩnh đã chiến thắng nhiều trận, chủ yếu là phục kích đánh địch trên đường hành quân </b>


• <b> Tháng 5-1892, nghĩa quân Hùng Lĩnh phối hợp với nghĩa quân sông Đà (do Đốc Ngữ chỉ huy) chiến đấu với </b>
<b>quân Pháp do Pennơcanh chỉ huy ở Niên Kỷ và giành thắng lợi lớn.</b>


• <b> Sau đó, Pháp tăng cường tấn cơng càn qt vào căn cứ, Tống Duy Tân lãnh đạo nghĩa quân chiến đấu cầm cự </b>
<b>được một thời gian nữa. Đến tháng 9-1892, nhận thấy hết phương duy trì cuộc chiến đấu, Tống Duy Tân cho hội </b>
<b>quân lại nói rõ tình hình và tuyên bố giải tán quân sĩ, khuyên mọi người trở về quê quán làm ăn, chờ thời cơ và </b>
<b>không được cộng tác với giặc. Tống Duy Tân cùng Cao Điển và một số nghĩa quân còn lại trú quân trong một hang </b>
<b>núi thuộc huyện Bá Thước</b>


• <b> Ngày 3-10-1892, tên việt gian Cao Ngọc Lễ (vốn là học trò cũ của Tống Duy Tân) chỉ điểm cho quân Pháp bắt </b>
<b>Cao Điển và Tống Duy Tân. Trong trận đánh trả dữ dội đó, Cao Điển thốt được ra ngồi. Ngày 4-10-1892, Tống </b>
<b>Duy Tân bị địch bắt. Pháp cho đóng cũi nhốt ơng chở về thị xã Thanh Hóa để mua chuộc. Trong cũi tù ông vẫn ung </b>
<b>dung làm thơ. Thất bại trong âm mưu mua chuộc, thực dân Pháp đưa Tống Duy Tân ra chém tại thị xã Thanh Hóa </b>
<b>ngày 15-10-1892.</b>



<b> Người dân Thanh Hóa có câu</b>


• <b> Vơ địa khả mai Cao Ngọc Lễ</b>


• <b> Hữu tiền khôn chuộc Tống Duy Tân</b>


• <b> Đến đây, cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh coi như kết thúc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> </b>

<b>Hoàn thành nhiệm vụ </b>



<b>9:</b>

<b> Viết thu hoạch về bài học </b>



</div>

<!--links-->

×