Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 21 Bài 19 : ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
<i>Ngày giảng</i>


Lớp ………Lớp ……….


Tiết 21
<b> CHƯƠNG IV: LÁ</b>


Bài 19 : ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về k iến thức : </b>


- Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm: cuống/bẹ lá, phiến lá.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá. Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các
kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá.


<b>2. Về k ỹ năng : </b>
<b> a. Kỹ năng sống: </b>


<b> - Kỹ năng tìm kiếm sử lí thơng tin khi quan sát đặc điểm bên ngoài của</b>
lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.


- Kỹ năng phản hồi, nắng nghe tích cực trong q trình thảo luận.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<b> b. Kỹ năng bài:</b>


-Thu thập các dạng và kiểu phân bố lá


<b>3. Về t hái độ : - Giáo dục hs chăm sóc cây xanh ở trường, nhà.</b>


<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- Gv: Chuẩn bị H: 19.1<sub> 19.5(sgk).</sub>


- Hs: Mang mẫu vật các loại lá.
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học</b>


<b> - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình
bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV.Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS(1p)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:(5p)</b>


- GV kiểm tra 1 số kiến thức cũ có liên quan đến bài mới như:
+ Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?
- HS: cơ quan sinh dưỡng của cây gồm: rễ, thân, lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Vào bài: Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy, lá có</b>
đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: đặc điểm
bên ngồi của lá.


GV: Ghi tên bài lên bảng


<b>Hoat động 1: Quan sát để nhận dạng đặc điểm bên ngoài của lá.(24p)</b>


- Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm: cuống/bẹ lá,
phiến lá. Phân biệt được 3 kiểu gân lá. Phân biệt các loại lá đơn và lá kép,
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, tranh, mẫu vật


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quanphương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
-Gv: Treo tranh 19.1(tranh câm)- Yêu cầu hs


lên bảng:


H: Hãy x.đ các bộ phận của lá?


-Hs: Xác định: Cuống lá, phiến lá, gân lá.
<b>a . -Gv: Dẫn dắt vào phần phiến lá</b>


-Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 19.2, kết hợp
mầu vật thảo luận:


H: Nhận xét: Hình dạng, kích thước, màu sắc,
diện tích của phiến lá so với cuống lá?
Hs: Hình dạng đều có bảng dẹt, kích thước


khác nhau, màu xanh, diện tích của phiến


lá lớn hơn cuống lá.


H: Phiến lá to có chức năng gì ? Điều đó có ý
nghĩa như thế nào với cây ?


Hs: Có c.năng thu nhận nhiều ánh sáng, có ý
nghĩa tổng hợp được chất hữu cơ để nuôi cây.
-Gv: Nhận xét, bổ sung: Cho hs thấy được câu


trả lời của câu hỏi đầu bài: <sub> Phiến lá thu</sub>


nhận ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp chất
hữu cơ cho cây.


-Gv: Lưu ý cho hs có 1 số lá có màu đỏ,
tím...Do sắc tố quy định (vẫn có diệp lục).
<b>b. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin và quan sát</b>


mặt dưới của lá. Hoạt đơng theo nhóm


<b>1. Đặc điểm bên ngoai của</b>
<b>lá.</b>



<b>a. Phiến lá.</b>


Phiến lá có màu lục, dạng
bản dẹt, là phần rộng nhất
của lá. Giúp lá hứng được
nhiều ánh sáng.



<b>b. Gân lá.</b>


- Có 3 kiểu gân lá:


+ Gân hình mạng: Lá gai,
lá dâu...


+ Gân hình song song: Lá
lúa, lá ngơ...


+ Gân hình cung: Lá lục
bình...


<b>c. Lá đơn lá đơn và lá</b>
<b>kép.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(Mẫu vật: lá gai, lá dâu, lá rẽ quạt, lá lúa,
lá địa liền, lá lục bình).


- Hs: quan sát theo nhóm.


-Gv: Sau khi hs quan sát cho hs trả lời:


H: Hãy so sánh gân lá của 6 loại gân lá trên ?


<sub>Giống nhau.</sub>


H: Có mấy kiểu gân lá ? gồm kiểu nào ?



<sub>3 kiểu.</sub>


-Hs: Trả lời.


-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật)
cho hs thấy 3 kiểu gân lá.


H: Hãy tìm 3 loại gân lá khác nhau ?
-Hs: Xác định trên mẫu vật thật.
-Gv: Cho hs nhận xét bổ sung...
<b>c. Phân biệt lá đơn lá đơn và lá kép.</b>


Gv: Treo tranh 19.4. Yêu cầu hs quan sát tìm
hiểu:


H: Vì sao lá mồng tơi là lá đơn? lá hoa hồng là
lá kép ?


H: Hãy lấy VD 1lá đơn, 1 lá kép ?
-Hs: Trả lời.


-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung...


...
...
...


cuống chỉ mang một phiến,
cả cuống và phiến rụng


cùng một lúc.


- Lá kép: Có cuống chính
phân nhánh thành nhiều
cuống con, mỗi cuống con
mang lá chét. Chồi nách chỉ
có một cuống chính. Lá
chét rụng trước, cuống
chính rụng sau.




<b>Hoạt đơng 2: Tìm hiểu các cách xếp lá trên thân và cành (10p) </b>
- Mục tiêu:- Phân biệt các kiểu xếp lá trên cành


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, mẫu vật, tranh.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa ...


- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
-Gv: Cho hs quan sát H: 19.5 (gv giới thiệu


tranh). Yêu cầu hs làm b.t theo nhóm:
(gv: treo bảng phụ).


-Hs: Hoạt động theo nhóm, hồn thành b.t.


-Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng .


Hs: Cử đại diện nhóm lên làm bài tập.


-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuẩn:


Stt Tên
cây


Kiểu xếp lá trên cây
số lá mọc


trên mấu
thân


Kiểu xếp lá
1 Lá cây


dâu


1 mọc cách


2 Lá cây
dừa
cạn


2 mọc đối



3 Lá cây
dây
huỳnh


3, 4, 5 mọc vòng
...


-Gv: Cho hs rút ra kết luận:


H: Em có nhận xét gì về cách bố trí của các lá
trên cây?


<sub> Giúp cho lá nhận được nhiều ánh sáng.</sub>


H: Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? gồm
những kiểu nào ? Có chức năng gì ?


-Hs: Trả lời, bổ sung ...
-Gv: Nhận xét, bổ sung.


...
...
...


Lá xếp trên cây theo 3 kiểu:
+ Mọc cách.


+ Mọc đối.
+Mọc vòng.



Lá trên các mấu thân xếp so
le nhau giúp lá thu nhận
được nhiều ánh sáng.


<b>4/Củng cố(4p)</b>


Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.


- GV: trong các nhóm lá sau nhóm nào gồm tồn lá có gân song song?
a/ lá hành, lá nhã, lá bưởi.


b/ Lá rau muống, lá cải, lá lốt.
c/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.
d/ Lá tre, lá lúa, lá cỏ.


- HS: d


- GV: Trong các nhóm lá sau, nhóm nào gồm tồn lá đơn?
a/ Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu.


b/ Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt.
c/ Lá ổi, lá dâu, lá mít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV: lá có đa dạng không? Đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng?


- HS: lá rất đa dạng thể hiện ở các đặc điểm: phiến lá có nhiều hình dạng và
kích thước rất khác nhau, có nhiều kiểu gân lá, có lá đơn, lá kép…


<b>5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)</b>
- Học bài.



- Trả lời câu hỏi SGK/tr64.


- Làm bài tập sau: sưu tầm 1 số lá đẹp, ép vào giữa những tờ báo cho đến khi
héo, dùng băng keo dán lá vào 1 tờ bìa rồi phơi khơ, ghi chú vào dưới lá các
thông tin: tên lá, kiểu gân lá, lá đơn, lá kép, cách xếp lá trên thân và cành.
- Đọc phần: “Em có biết”.


- Nghiên cứu bào 20 trả lời các câu hỏi sau:
+ Biểu bì có đặc điểm và chức năng gì?


+ Thịt lá có cấu tạo như thế nào giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo
chất hữu cơ?


+ Gân lá có chức năng gì?
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
……….


</div>

<!--links-->

×