TCXDVN
Tiêu
chuẩn
xây
dựng
việt
nam
TCXDVN 323:
2004
Nhà
ở
cao
tầ g-
TIêu
chuẩn
thiết
kế
n
High
rise
apartment
building-
Design
standard
Hà
Nội-
2004
TCXDVN
323-2004
Lời
nói
đầu
TCXDVN
323:
2004-
“Nhà
ở
cao
tầng-
Ti
êu
chuẩn
thiết
kế”
quy
định
các
yêu
cầu
kỹ
thuật
thiết
kế
nhà
ở
căn
hộ
cao
tầng,
được
Bộ
Xây
dựng
ban
hành
theo
Quyết
định
số
ngày
tháng
năm
2004.
28
TCXDVN
323-2004
Bộ
Xây
dựng
--------
cộng
hoà
xã
hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
Số:
26
/2004/QĐ-BXD
----------
Hà
nội,
ngày
02
tháng
11
năm
2004
Quyết
định
của
bộ
trưởng
Bộ
Xây
dựng
Về
việc
ban
hành
TCXDVN
323
:
2004
"Nhà
ở
cao
tầng
-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
"
bộ
trưởng
Bộ
Xây
dựng
-
Căn
cứ
Nghị
đị
nh
số
36
/
2003
/
NĐ
-CP
ngày
4
/
4
/
2003
của
Chính
phủ
quy
đị
nh
chức
năng,
nhiệm
vụ
,
quyền
hạn
và
cơ
cấu
tổ
chức
của
Bộ
Xây
dựng.
-
Căn
cứ
Biên
bản
ngày
23
/
3/
2004
c
ủ
a
Hội
đồng
Khoa
học
kỹ
t
huậ
t
chuyên
ngành
nghiệm
thu
dự
thảo
tiêu
c
huẩn
"
Nhà
ở
cao
tầng
-
Tiêu
chuẩn thiết
kế
"
-
Xét
đề
nghị
của
Viện
trưởng
Viện
Nghiên
cứu
Kiến
trúc
tại
công
văn
số
481
/
VNCKT-TC
ngày
24
/
9
/
2004
và
Vụ
trưởng
Vụ
Khoa
học
Công
nghệ
quyết
định
Nam
:
Điều 1:
Ban
hành
kèm
theo
quyết
định
nà
y
01
Tiêu
chuẩn
xây
dựng
Việt
TCXDVN
323
:
2004
"
Nhà
ở
cao
tầng
-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
"
Điều
2:
Quyết
định
này
có
hiệu
lực
sau
15
ngày
kể
từ
ngày
đăng
công
báo
Điều
3:
Các
Ông:
Chánh
văn
phòng
Bộ,
Vụ
trưởng
Vụ
Khoa
học
Công
nghệ,
Viện
trưởng
Viện
Nghiên
cứu
Kiến
trúc
và
Thủ
trưởng
các
đơn
vị
có
liên
quan
chịu
trách
nhiệm
thi
hành
Quyết
định
này
./.
Nơi
nhận:
-
Như
điều
3
-
VP
Chính
Phủ
-
Công
báo
-
Bộ
Tư
phá
p
-
Vụ
Pháp
chế
-
Lưu
VP&Vụ
KHCN
Bộ
trưở
ng
bộ
xây
dựng
Nguyễn
Hồng
Quân
2
TCXDVN
323-2004
Nhà
ở
cao
tầng-
TIêu
chuẩn
thiết
kế
High
rise
apartment
building-
Design
standard
1.
Phạm
vi
áp
dụng
Tiêu
chuẩn
này
áp
dụng
để
thiết
kế
nhà
ở
căn
hộ
có
chiều
cao
từ
9
tầng
đến
40
tầng
Chú
thích:
Khi
thiết
kế
nhà
ở
dưới
9
tầng
và
nhà
ở
tập
thể
kiểu
ký
túc
xá
có
thể
tham
khảo
tiêu
chuẩn
này.
2.
Tài
liệu
viện
dẫn
Bộ
Quy
chuẩn
xây
dựng
Việt
Nam
TCVN
2737-1995-
Tải
trọng
và
tá
c
động-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCVN
6160-1996-
Phòng
cháy
,
chữa
cháy-
Nhà
cao
tầng-
Yêu
cầu
thiết
kế
TCVN
5760-1993-
Hệ
thống
c
hữa
cháy-
Yêu
cầu
chung
về
t
h
iết
kế,
lắp
đặt
và
sử
dụng
TCVN
5738:
2001-
Hệ
thống
báo
cháy-
Yêu
cầu
kỹ
thuật
TCVN
5687-1992-
Thông
gió,
điều
tiết
không
khí
và
sưởi
ấm-
Tiêu
chuẩn
thiế
t
kế
TCVN
4474-1987-
Thoát
nước
bên
trong-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCVN
4513-1988-
Cấp
nước
bên
trong-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCVN
4605-1988-
Kỹ
thuật
nhiệt-
kết
cấu
ngăn
che-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCVN
5744-1993-
Thang
máy-Yêu
cầu
an
toàn
trong
lắp
đặt
và
sử
dụng
TCXD
16-
1986-
Chiếu
sáng
nhân
tạ
o
trong
công
trình
dân
dụng
TCXD
29-1991-
Chiếu
sáng
tự
nhi
ên
trong
công
trình
dân
dụng
TCXD
25-1991-
Đặt
đường
dâ
y
dẫn
điện
trong
nhà
ở
và
công
trình
công
cộng-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCXD
27-1991-
Đặt
thiết
bị
điện
tron
g
nhà
ở
và
công
trì
nh
công
cộng-Tiêu
chuẩn
thiết
kế
TCXD
198-1997-
Nhà
cao
tầng-Thiết
kế
kết
cấu
bê
tông
cốt
thép
toàn
khối
TCXDVN
266-
2002.
Nhà
ở-
Hướng
dẫn
xây
dựng
công
tr
ì
nh
để
đảm
bảo
người
tàn
tật
tiếp
cận
sử
dụng
3.
Giải
thích
từ
ngữ
3.1.
Mật
độ
xây
dựng:
là
tỷ
số
của
diện
tích
xây
dựng
công
trì
nh
trên
diện
tích
lô
đất
(%):
Diện
tích
xây
dựng
công
trình
(m
2
)
x
100%
Diện
tích
lô
đất
(m
2
)
3
TCXDVN
323-2004
Trong
đó
diện
tí
ch
xây
dựng
c
ông
tr
ình
được
tí
nh
theo
hì
nh
chiếu
mặt
bằng
mái
công
trình.
3.2.
Hệ
số
sử
dụng
đất:
là
tỉ
số
của
tổng
diện
tích
sàn
toàn
công
tr
ình
trên
diện
tích
lô
đất:
H
SD
=
Tổng
diện
tích
sàn
toàn
công
trình
Diện
tích
lô
đất
Trong
đó
t
ổng
diện
t
í
ch
sàn
toàn
c
ông
trình
không
bao
gồm
diện
tíchsàn
của
tầng
h
ầ
m
v
à
m
á
i
.
4.
Quy
định
chung
4.1.Thiết
kế
nhà
ở
cao
tầng
phải
đảm
bảo
an
toàn,
bền
vững,
thích
dụng,
mỹ
quan,
phù
hợp
với
điều
kiện
khí
hậu,
tự
nhiên
và
nhu
cầu
sử
dụng
của
cộng
đồng.
4.2.
Thiết
kế
nhà
ở
cao
tầng
cần
đa
dạ
ng
về
quy
mô
căn
hộ
để
đáp
ứng
nhu
cầu
ở
và
phù
hợp
với
xu
thế
phát
triển
của
xã
hội,
thuận
ti
ện
cho
việc
sử
dụng
và
quản
lý
công
trì
nh.
4.3.
Thiết
kế
căn
hộ
trong
nhà
ở
cao
tầng
phải
đảm
bảo
các
điều
kiện
về
an
ninh,
chống
ồn,
tầm
nhìn
cảnh
quan
và
vệ
sinh
môi
trường
đồng
thời
đảm
bảo tính
độc
lập,
khép
kín,
tiện
nghi
và
an
toàn
sử
dụng.
4.4.
Nhà
ở
cao
tầng
cần
đảm
bảo
thuận
l
ợ
i
cho
người
sử
dụng
tiếp
cận
với
các
trang
thiết
bị
và
hệ
thống
cung
cấp
dịch
vụ
như
điề
u
hoà
không
khí,
cấp
ga,
cáp
truyền
hình,
điện
thoại,
viễn
th
ông,
thu
gom
rác
v.v...
4.5.
Thiết
kế
nhà
ở
cao
tầng
phải
tính
đến
tác
động
của
động
đất
và
gió
bão
như
quy
định
trong
các
tiêu
chuẩn
hiện
hành
.
4.5.1.
Có
giải
pháp
thiết
kế
phù
hợp
vớ
i
điều
kiện
cụ
thể
của
công
trình.
Nên
sử
dụng
hệ
kết
cấu
bê
tông
cốt
thép
toàn
khối
.
Hệ
kết
cấu
chịu
lực
của
nhà
ở
cao
tầng
phải
rõ
ràng,
mạch
lạc.
4
TCXDVN
323-2004
4.5.2.
Nên
lựa
chọn
giải
pháp
t
ổ
chức
mặt
bằng
và
hình
khố
i
nhằm
đảm
bảo
tăng
độ
cứng
công
trì
nh
4.6.
Thiết
kế
kết
cấu
công
trình
nhà
ở
cao
tầng
phả
i
bảo
đảm
bền
vững,
ổn
đị
nh
có
biến
dạng
nằm
trong
giới
hạ
n
cho
phép..
4.7.
Việc
bố
trí
khe
lún,
khe
co
giãn
ph
ả
i
tuân
theo
các
quy
định
của
tiêu
chuẩn
hiện
hành.
4.8.
Kết
cấu
tường
bao
che
bên
ngoài
nhà
phải
đảm
bảo
an
toàn,
chống
thấm,
cách
nhiệt
và
chống
ồn.
5.
Yêu
cầu
về
quy
hoạch
tổng
thể
trong
khu
đô
thị
mới
5.1.
Khu
đất
để
xây
dựng
nhà
ở
cao
tầng
phải
đảm
bảo
các
nguyên
tắ
c
cơ
bản
sau
đây:
a)
Phù
hợp
với
quy
hoạch
được
duyệt
;
b)
Có
hệ
thống
hạ
tầng
kỹ
thuật
đồng
bộ,
đáp
ứng
yêu
cầu
hiện
tại
và
phát
triển
trong
tương
lai;
c)
Đảm
bảo
an
toàn
phòng
chống
cháy
nổ,
thuận
tiện
cho
việc
chữa
cháy
và
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường.
Chú
thích
:
Chỉ
xây
dựng
nhà
ở
cao
tầng
xen
cấy
trong
các
khu
đô
thị
cũ khi
đảm
bảo
có
đủ
nguồn
cung
cấp
dịch
vụ
hạ
tầng
cho
công
trình
như
điện,
cấp thoát
nước,
giao
thông
và
đảm
bảo
việc
đấu
nối
với
kết
cấu
hạ
tầng
của
khu
đô thị.
5.2.
Tuỳ
t
huộc
vào
yêu
cầu
quy
hoạch
xâ
y
dựng,
ki
ến
tr
úc
cảnh
quan
đô
thị,
nhà
ở
cao
tầng
được
thiết
kế
theo
độ
cao
khống
chế
mà
quy
hoạch
đô
thị
quy
định
cho
từng
vùng.
5.3.
Phải
bảo
đảm
mật
độ
xây
dựng
không
vượt
quá
40%
và
hệ
số
sử
dụng
đất
không
vượt
quá
5,0
khi
thiết
kế
nhà
ở
cao
tầng
trong
các
khu
đô
thị
mới
.
Chú
thích:
5
TCXDVN
323-2004
1)
Quy
định
trên
áp
dụng
cho
khu
nhà
ở
chung
cư
cao
tầng
bao
gồm
các
không
gian
chức
năng
khác
nhau
như
quy
định
ở
điều
5.4.
2)
Mật
độ
xây
dựng
như
quy
định
ở
trên
có
tính
đến
diện
tích
xây
dựng
của
các
công
trình
khác
trong
khu
đô
thị
như
nhà
ở
thấp
tầng,
công
trình
phục
vụ
công
cộng...
3)
Đối
với
nhà
ở
cao
tầng
được
xây
trên
một
lô
đất
trong
các
đô
thị
cũ
thì
mật
độ
xây
dựng
và
hệ
số
sử
dụng
đất
được
xem
xét
theo
điều
kiện
cụ
thể
của
lô
đất
đó
và
được
các
cấp
có
thẩm
quyền
phê
duyệt.
5.4.
Các
không
gian
chức
năng
trong
khu
đô
thị
mới
bao
gồm:
-
Không
gi
an
chức
năng
ở;
-
Không
gi
an
chức
năng
văn
hoá,
giáo
dục;
-
Không
gi
an
chức
năng
dịch
vụ,
thương
mại;
-
Không
gi
an
chức
năng
nghỉ
ngơi,
giải
trí;
-
Không
gi
an
chức
năng
giao
thông
tĩnh
và
động;
-
Không
gi
an
chức
năng
quản
lý
hành
chính
khu
ở;
-
Không
gi
an
chức
năng
làm
việc.
-
Hệ
thống
kỹ
thuật
hạ
tầng.
5.5.
Bố
cục
nhà
ở
cao
tầng
phải
đảm
bảo
cá
c
yêu
cầu
về
phòng
cháy,
chữa
cháy,
chiếu
sáng,
thông
gió,
c
hống
ồn,
khoảng
cách
ly
vệ
sinh,
đồng
thời
phù
hợp
những
yêu
cầu
dưới
đây:
a)
Giải
quyết
tốt
mối
quan
hệ
giữa
vi
ệc
xây
dựng
hiện
tại
và
dự
kiến
phát
triển
tương
lai,
giữa
c
ông
trình
xây
dựng
kiên
cố
với
công
tr
ình
xây
dựng
tạm
thời;
b)
Tận
dụng
thông
gió
tự
nhiên
mát
về
mùa
hè,
hạn
chế
gió
lạnh
về
mùa
đông,
tránh
tạo
thành
vùng
áp
lực
gió;
c)
Thuận
tiện
cho
việc
thiết
kế
đồng
bộ
hệ
thống
hạ
tầng
kỹ
thuật
:
cung
cấp
điện,
nước,
thoát
nước,
trang
thiết
bị
kỹ
thuật,
thông
tin
liê
n
lạc,
cấp
ga,
giao thông,
sân
vườn,
cổng
và
tường
rào.
5.6.
Hệ
thống
thoát
nước
sinh
hoạt
và
hệ
thống
thoát
nước
mưa
phải
được
thiết
kế
tách
riêng.
Nếu
hệ
thống
thoát
nước
không
đấu
nối
với
hệ
thống
t
h
oát
nước
chung
của
đô
thị
thì
nước
thải
sinh
hoạt
ph
ải
được
xử
lý
đạt
tiêu
chuẩn
trước
khi
xả
ra
khu
vực
thoát
nước
của
đô
thị.
6
TCXDVN
323-2004
5.7.
Tuỳ
t
huộc
vào
t
ổ
chức
quy
hoạch
k
hông
gian
kiến
trúc,
chiều
cao
công
trình
và
chiều
rộng
của
lộ
giới,
khoảng
lùi
tối
thiểu
của
nhà
ở
cao
tầng
không
được
nhỏ
hơn
6m.
5.8.
Khoảng
cách
giữa
các
mặt
nhà
đối
diện
của
hai
nhà
cao
tầng
độc
lập
phải
đảm
bảo
điều
kiện
thông
gió,
chiếu
sáng
tự
nhiên,
an
toàn
khi
có
cháy
và
không
được
nhỏ
hơn
25m
(
xem
hình
1).
a)
Hai
nhà
song
song
b)
Hai
nhà
so
le
c)
Hai
nhà
vuông
góc
c)
Hai
nhà
đầu
hồi
L-
khoảng
cách
giưã
hai
mặt
nhà
đối
diện
Hình
1.
Khoảng
cách
tối
thiểu
giữa
hai
nhà
5.9.
Để
đảm
bảo
khoảng
cách
an
toàn
phòng
chống
cháy
trong
khu
nhà
ở
cao
tầng,
đường
dành
cho
xe
chữa
cháy
phải
có
chiều
rộng
thông
thuỷ
không
nhỏ hơn
3,5m
và
chiều
cao
thông
thuỷ
không
nhỏ
hơn
4,25m.
Cuối
đường
cụt
phải
có
khoảng
trống
để
quay
xe.
Kích
t
hước
chỗ
quay
xe
không
nhỏ
hơn
15m
x
15m
.
5.10.
Khi
xây
dựng
nhà
ở
cao
tầng
phải
bố
tr
í
chỗ
để
xe.
Chỗ
để
xe
có
thể
đặt
trong
công
trình
hoặc
ngoài
công
trì
nh.
Diện
tích
tính
toán
chỗ
để
xe
được
lấy
như
sau:
7
TCXDVN
323-2004
-
Chỗ
để
x
e
ô
tô:
tính
từ
4
hộ
đến
6
hộ
có
1
chỗ
để
xe
với
t
i
êu
chuẩn
di
ện
tích
là
25m
2/
/xe;
-
Chỗ
để
xe
môtô,
xe
máy:
tính
2
xe
máy/hộ
với
tiêu
chuẩn
diện
tích
từ
2,5m
2
/xe
đến
3,0m
2
/xe
và
1
xe
đạp/hộ
với
tiêu
chuẩn
diện
tích:
0,9m
2
/xe.
6.
Nội
dung
và
giải
pháp
thiết
kế
công
trình
6.1.
Khi
thiết
kế
nhà
ở
cao
tầng
cần
ph
ải
căn
cứ
vào
các
hoạt
động
trong
công
trình,
đối
t
ượng
sử
dụng,
yếu
t
ố
tâm
lý,
đi
ều
kiện
kinh
tế
xã
hội,
điều
kiện
khí
hậu
tự
nhi
ên
và
xu
thế
phát
tri
ể
n
nhà
ở
cao
tầng
trong
tương
lai
để
xác
định
cơ
cấu
căn
hộ
và
lựa
chọn
giải
ph
áp
thiết
kế
cho
phù
hợp.
6.2.
Các
loại
không
gian
chức
năng
trong
nhà
ở
cao
tầng:
-
Không
gian
chức
năng
giao
tiếp:
sả
nh
chính
vào
nhà,
sảnh
tầng,
phòng
đa
năng
(phòng
sử
dụng
cho
hoạt
động
sinh
hoạt
tập
thể,
hội
họp...);
-
Không
gian
chức
năng
dịch
vụ
công
cộng
:
dịch
vụ
sửa
chữa
đồ
dùng
gia
đình,
chỗ
để
xe
chung,
các
dịch
vụ
công
cộng,
văn
hoá...;
-
Không
gi
an
chức
năng
quản
lý
hành
chí
nh:
phòng
quản
lý
hành
chính
và
quản
lý
kỹ
thuậ
t
ngôi
nhà;
-
Không
gi
an
chức
năng
ở
:
các
căn
hộ;
-
Không
gi
an
chức
năng
giao
thông
:
cầu
thang
bộ,
hành
lang,
thang
máy;
-
Không
gian
kỹ
thuật
:
các
buồng
đặt
thiết
bị
điện,
nước
,
thu
gom
rác...
6.2.1.
Không
gian
chức
năng
giao
tiếp
trong
nhà
ở
cao
tầng
6.2.1.1.
Sảnh
chính
vào
nhà
cao
tầng
ph
ả
i
dễ
dàng
nhận
biết.
Sảnh
cần
được
bố
trí
thêm
các
chức
năng
công
cộng
như
t
h
ư
ờng
tr
ực,
bảo
vệ,
chỗ
đợi,
hòm
t
hư
báo
của
các
gi
a
đình
v.v...
6.2.1.2.
Trong
nhà
ở
cao
tầng
cần
bố
tr
í
phòng
đa
năng
củ
a
t
o
à
nhà.
Phòng
đa
năng
được
bố
tr
í
ở
t
ầ
ng
1
kết
hợp
với
sả
nh
hoặc
có
thể
bố
trí
ở
trên
mái
hoặc
trong
tầng
phục
vụ
công
c
ộng,
được
dùng
vào
các
mục
đích
sinh
hoạt
hội
họp
của
các
tổ
chức,
đoàn
thể,
câu
lạc
bộ
ho
ặc
phục
vụ
c
á
c
nhu
cầu
thể
thao
văn
hoá
của
cộng
đồng
sống
tr
ong
ngôi
nhà.
8
TCXDVN
323-2004
Tiêu
chuẩn
diện
tích
được
tính
từ
0,8m
2
/
chỗ
ngồi
đến
1,0m
2
/
chỗ
ngồi
với
diện
tích
không
nhỏ
hơn
36m
2
.
6.2.1.3.
Sảnh
tầng
nên
có
diện
tích
tối
thiểu
là
9m
2
và
được
chiếu
sáng
để
phù hợp
với
các
hoạt
động
giao
tiếp
hàng
ngày.
6.2.2.
Không
gian
chức
năng
phục
vụ
công
cộng
trong
nhà
ở
cao
tầng
6.2.2.1.
Các
không
gian
chức
năng
phục
vụ
công
c
ộng
tr
ong
nhà
ở
cao
tầng
có
thể
được
thiết
kế
tập
trung
hoặ
c
phân
tán
theo
các
tầng
của
toà
nhà.
6.2.2.2.
Tổ
chức
phục
vụ
công
cộng
trong
nhà
ở
cao
tầng
phải
theo
đơn
nguyê
n
và
liên
hệ
với
khả
năng
phục
vụ
công
cộng
trong
khu
đô
thị.
6.2.2.3.
Để
đảm
bảo
an
toàn
và
vệ
sinh
môi
trường,
trong
nhà
ở
cao
tầng không
bố
trí
các
cửa
hàng
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng,
hoá
chất,
các
loại hàng
hoá
gây
ô
nhiễm
môi
trường,
các
cửa
hàng
buôn
bán
vật
liệu
cháy,
nổ, cửa
hàng
ăn
uống
công
cộng
có
bếp
nấu,
nhà
tắm
công
cộng,
xông
hơi,
nhà giặt,
nhà
vệ
sinh
công
cộng...