Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tiết 81 82 Giảng Văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (Hồ Chí Minh)Tiết 83 Giảng: 1. CÂU ĐẶC BIỆT 2. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.-Tiết 84 Giảng Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.4 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Soạn:</i> <i> Tuần 22- Tiết 81,82</i>
<i>Giảng</i>


<i><b>Văn bản</b></i>


<i><b>TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b></i>


<i><b>(Hồ Chí Minh)</b></i>


<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội.


- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
- KNS: + Tự nhận thức được những phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ và con
người Việt Nam <sub> </sub>


+ Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu lối sống thể hiện tinh
thần yêu nước khi bước vào thế kỉ mới.


+ Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng sống thể hiện lịng
u nước và tinh thần yêu nước trong thời đại mới.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



<i><b> </b></i>+ Niềm tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và những phẩm chất
tốt đẹp của con người Việt Nam; kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc
+ Thể hiện tinh thần yêu nước của bản thân.


+ Hiểu được tư tưởng độc lập dân tộc. Sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng
yêu nước cho người dân Việt nam.


U THƯƠNG, HỊA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, TƠN TRỌNG, KHOAN DUNG, TỰ
DO, ĐỒN KẾT, HỢP TÁC


<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiên và phân tích được vẻ đẹp của tác
phẩm văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá
trị của tác phẩm), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng
<i>lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong</i>
việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài học. năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Nghiên cứu SGK, S<b>GV</b>, soạn giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu
<b>C. Phương pháp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, giảng, bình, thảo luận, so sánh, phân tích.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<b>Tiết 1</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức </b></i>(1’)


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>



<i> ? Học tục ngữ em thu nhận được những kinh nghiệm q báu nào</i>
<i> của ơng cha ta xưa</i>


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
<i><b> GV: Giới thiệu bài</b></i>


<i>“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là một bài văn ngắn gọn của Bác Hồ</i>
<i>nhưng có thể xem là mẫu mực về văn bản nghị luận chứng minh. Bài văn đã ra đời</i>
<i>hơn nửa thế kỷ nhưng cho đến nay nó vẫn có sức lay động hàng triệu độc giả các</i>
<i>thế hệ…</i>


<b>Hoạt động 2(5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, giải thích, tái hiện.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


<i>?) Em hãy giới thiệu về tác giả?</i>


<i><b>GV trình chiếu về tác giả</b></i>



<i>? Kể tên một số tác phẩm của Bác em đã được học hay đọc</i>
<i>?) Bài văn được viết trong hoàn cảnh nào?</i>


- Là đoạn trích trong văn kiện báo cáo chính trị do chủ tịch
Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao
động VN tại Việt Bắc Tháng 2/1951.


- Khi đó cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra…
<b>Hoạt động 3(30’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị</b></i>
<i><b>của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm, nêu</b></i>


<b>I. Giới thiệu chung : </b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>Hồ Chí
Minh – vị lãnh tụ vĩ đại,
người Cha già kính yêu
của dân tộc VN.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>
- Ra đời : 2.1951


- Là đoạn trích trong
văn kiện báo cáo chính
trị của chủ tịch Hồ Chí
Minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi. </b></i>


<i>? Theo em, chúng ta cần đọc văn bản này ntn</i>


- HS nêu cách đọc


- GV nêu: Đọc với giọng: mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát
nhưng vẫn thể hiện tình cảm tác giả gửi gắm trong
tác phẩm. Đó là niềm tự hào.


- Gv đọc một đoạn - Gọi 2 HS đọc tiếp – nhận xét


- Gọi HS giải thích một số từ khó: cơng chức, hậu phương,
điền chủ


<i>?) Văn bản biết theo phương thức nào?</i>
- Nghị luận -> Văn bản nghị luận


<i>?) Văn bản bàn về vấn đề gì? Xác định câu văn diễn tả vấn</i>
<i>đề đó?</i>


- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Câu: Dân ta có một lịng...u nước
<i>?) Hãy xác định bố cục của văn bản?</i>
- 3 phần:


+ Từ đầu -> cướp nước: Nhận định chung về lòng yêu nước


+ Tiếp -> yêu nước: chứng minh những biểu hiện của lòng
yêu nước


+ Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta


<i>?) Tác giả làm thế nào để đạt mục đích của văn bản?</i>


- Dùng lí lẽ + Dẫn chứng => khẳng định truyền thống yêu
nước của nhân dân ta


* <b>GV</b> chuyển ý
<b>Hs đọc đoạn văn 1</b>


<i>? Luận điểm chủ chốt tg nêu ra để nghị luận là vấn đề gì ?</i>
- Truyền thống yêu nước của nd ta


<i>?) Em hiểu tình cảm như thế nào được gọi là “nồng nàn</i>
<i>yêu nước”</i>


- Tình yêu nước mãnh liệt, sơi nổi, chân thành


<i>?) Lịng u nước đó được tác giả nhấn mạnh ở lĩnh vực</i>
<i>nào? Tại sao?</i>


- Đấu tranh chống ngoại xâm. Vì:


+ Đặc điểm lịch sử dân tộc ln có giặc ngoại xâm và
chống giặc ngoại xâm


+ Văn bản được việt khi ta đang chống Pháp



<i><b>2. Bố cục, thể loại: </b></i>
<i><b>- </b></i> Văn bản nghị luận (xã
hội chứng minh)


<b>- </b>3 phần


<i><b>3. Phân tích</b></i>


<i><b>a) Nhận định chung về</b></i>
<i><b>lịng u nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>?) Nổi bật trong đoạn văn mở đầu văn bản là hình ảnh</i>
<i>nào? Nhận xét về ngơn từ? Tác dụng?</i>


- Lịng yêu nước kết thành làn sóng...(Câu 3)


- Lặp nhiều lần đại từ “nó” + Các động từ mạnh dùng liên
tiếp: kết thành, lướt qua, nhấn chìm


=> Tác dụng: Gợi tả sức mạnh của lịng u nước
Tạo khí thế mạnh mẽ


Thuyết phục người đọc


- Gv : Với hình ảnh so sánh mới mẻ : Tinh thần yêu
nước(trừu tượng) như làn sóng (cụ thể) đã giúp người đọc
hình dung sức mạnh to lớn, vơ tận và tất yếu của lịng yêu
nước trong công cuộc chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
<i>?) Đoạn văn mở đầu có ý nghĩa gì? Cảm xúc của tác giả</i>


<i>biểu hiện như thế nào?</i>


- Tạo luận điểm chính cho văn bản, nêu vấn đề, bày tỏ nhận
xét chung về lòng yêu nước của nhân dân ta -> Rưng rưng
tự hào.


<i><b>4</b></i>. <i><b>Củng cố</b><b> (1’)</b><b> </b></i>Gv hệ thống trình tự lập luận của văn bản


<i><b> - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: khái quát hóa</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


Gv hệ thống trình tự lập luận của văn bản
<i><b>5</b></i>. <i><b>Hướng dẫn về nhà </b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Học thuộc lòng đoạn 1


- PT những biểu hiện của lòng yêu nước và nhiệm vụ mà Bác đề ra
- Kể những biểu hiện của lịng u nước trong thời kì hiện nay.
- Liên hệ với vấn đề chủ quyền dân tộc


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 2</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>(1’)


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>(4’)



? Đọc thuộc lòng đoạn văn 1 trong bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” . Em
có nhận xét gì về nhận định của Bác: <i>Dân ta có một lịng nồng nàn u nước</i>.


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài: PP: Thuyết trình(1’)</b></i>
GV dẫn dắt kết nối tiết 1 vào tiết 2


<b>Hoạt động 2(25’) </b>


-<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị</b></i>
<i><b>của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm, nêu</b></i>
<i><b>vấn đề, phân tích so </b><b>sánh đối chiếu, giảng bình</b><b>.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức:HĐ cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


<b>HS đọc diễn cảm đoạn 2,3</b>


<i>?) Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả</i>
<i>đã đưa ra dẫn chứng và sắp xếp theo trình tự như thế</i>
<i>nào?</i>


- Theo trình tự thời gian Trong quá khứ: Lịch sử...
Trong hiện tại: Đồng bào
ta..


- Dẫn chứng: Thời đại Bà Trưng...



<i>?) Vì sao tác giả khẳng định: Chúng ta có quyền tự</i>
<i>hào...đó?</i>


- Các thời đại gắn liền với những chiến công hiển hách
trong lịch sử chống ngoại xâm


<i>?) Nhận xét về các dẫn chứng trong giai đoạn lịch sử</i>


<i><b>b) Những biểu hiện của lòng</b></i>
<i><b>yêu nước</b></i>


* Trong quá khứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>này?</i>


- Tiêu biểu -> Chứng minh cho lòng yêu nước trong
lịch sử dân tộc -> thuyết phục người đọc


<i>? Tại sao tg chỉ nêu tên 1 số anh hùng DT nổi tiếng</i>
<i>mà ko có dẫn chứng cụ thể về những chiến cơng cụ</i>
<i>thể của họ ?</i>


- Đó là dụng ý của người viết, muốn dành dẫn chứng
cho hiện tại; hơn nữa các sự tích thần kì về các anh
hùng DT đã được nhiều người biết đến nên ko cần
nhắc lại tỉ mỉ.


- Nêu tên người gắn liền với thời đại tạo cho người
nghe cảm xúc phấn chấn tự hào.



<i>?) Đọc lại đoạn văn 3 “Đồng bào ta ngày nay...nồng</i>
<i>nàn” và cho biết vai trò của câu đầu, câu cuối</i>


- Câu đầu: mở đoạn -> liên kết với đoạn trước


- Câu cuối: kết đoạn: lòng yêu nước của đồng bào ta
<i>?) Tác giả đã chứng minh cho lòng yêu nước của</i>
<i>đồng bào ta ngày nay như thế nào?</i>


- Tất cả mọi người đều có lịng u nước: từ các cụ
già...giết giặc


- Tất cả mọi nơi đều có lịng u nước: Từ những
chiến sĩ...của mình


- Mọi nghề nghiệp tầng lớp: Từ nam nữ...cho chính
phủ


<i>?) Các dẫn chứng được sắp xếp theo cách nào? Theo</i>
<i>kiểu mơ hình liên kết nào? Tác dụng?</i>


+ Theo thủ pháp liệt kê dẫn chứng


+ Mơ hình liên kết: Từ ...đến (lặp cấu trúc 6 lần)


=> Thể hiện sâu sắc, toàn diện và cụ thể tư tưởng nêu
ở đầu bài “Dân ta...yêu nước”


<i>? Nói tóm lại, trong thời đại ngày nay lòng yêu nước</i>


<i>được biểu hiện ở những lĩnh vực nào, nhữg điểm</i>
<i>nào ?</i>


<i>?) Qua đoạn văn em thấy cảm xúc của tác giả như thế</i>
<i>nào?</i>


- Cảm phục, ngưỡng mộ đồng bào ta


<i>? Với cách liêt kê dẫn chứng phong phú, toàn diện và</i>
<i>liên tục nó có tác dụng ntn đối với người đọc ?</i>


- Làm cho người đọc thấy được cuộc kháng chiến
chống Pháp đã kích thích, khởi động thúc đẩy mạnh


* Trong hiện đại


- Lòng yêu nước biểu hiện ở
mọi lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp,
nghề nghiệp, địa bàn... xứng
đáng với truyền thống dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mẽ tinh thần yêu nước.


<b>GV</b>: Với tài năng của mình, Hồ Chí Minh đã = các
câu văn, dẫn chứng vừa tồn diện vừa giữ được mạch
văn thơng thống đã cuốn hút người đọc.


<b>HS đọc đoạn văn cuối</b>


<i>?) Câu mở đầu phần kết tác giả sử dụng nghệ thuật</i>


<i>gì? Tác dụng?</i>


- So sánh đặc sắc:


Tinh thần yêu nước/ cũng như các thứ của q
Trừu tượng vơ hình/cụ thể, hữu hình


=> Đề cao giá trị của lịng u nước


<i>?) Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước “trưng bày”</i>
<i>và lịng u nước “dấu kín”?</i>


- Lịng u nước có 2 dạng Nhìn thấy được
Khơng nhìn thấy được
<i>?) Nhận xét về cách dùng câu trong đoạn văn? Cách</i>
<i>lập luận?</i>


- 3 câu rút gọn: Câu 2, 3, 5 -> Dùng hình ảnh để diễn
đạt.


<i>? Từ việc phân tích sâu hơn các biểu hiện khác nhau</i>
<i>của lòng yêu nước, Bác đã đề ra nhiệm vụ gì cho mọi</i>
<i>người lúc bấy giờ ?</i>


- Bổn phận của chúng ta là khích lệ động viên lòng
yêu nước của mọi người


*<b>GV</b>: Với cách nói ngắn gọn, tượng hình, người đọc
dễ dàng hiểu được 2 trạng thái của lòng yêu nước, ý
tưởng sâu sắc mang tầm khái quát cao nhưng lời văn


và ngôn ngữ giản dị, đúng như nhận xét: Văn Hồ Chí
Minh đạt được chuẩn mực “4 dễ”: dễ đọc, dễ nhớ, dễ
hiểu, dễ vận dụng


<i>?) Khi bàn về “bổn phận” tác giả bộc lộ quan điểm</i>
<i>yêu nước như thế nào?</i>


- Động viên, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi
người. Phải ra sức giải thích, tun truyền...


- Chúng ta tìm cách làm cho
tinh thần yêu nước của mọi
người được thực hành vào
kháng chiến.


<b> Hoạt động 4(5)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm,khái qt hóa</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, nhóm.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: chia nhóm.</b></i>


<b>4. Tổng kết</b>
<i><b>a.Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Nhóm 1?) Bài văn giúp em hiểu thêm về lòng yêu</i>
<i>nước như thế nào? Hiểu thêm điều gì về Hồ Chí</i>
<i>Minh?</i>



<i>Nhóm 2?) Em học tập được điều gì về nghệ thuật nghị</i>
<i>luận của Bác?</i>


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét -> <b>GV</b> chốt khái
quát – Hs đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 5 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: cặp đơi chia sẻ.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.</b></i>


HS suy nghĩ – cùng nhau phát biểu
GV nhận xét, bổ sung


<i><b>b.Nghệ thuật:</b></i>


Xây dựng luận điểm ngăn gọn,
súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng tồn diện, tiêu biểu,
chọn lọc theo các phương diện:
+ Lứa tuổi.


+ Nghề nghiệp.
+ Vùng miền…


- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh
(làn sóng, lướt qua, nhấn


<i>chìm…),câu văn nghị luận hiệu</i>
quả (câu có quan hệ từ …
<i>đến…)</i>


- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu
tên các anh hùng dân tộc trong
lich sử chống giặc ngoại xâm
của đất nước, nêu các biểu
hiện của lòng yêu nước của
nhấn dân ta.


<i><b>c. Ghi nhớ:/27</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>


<i>? Lòng yêu nước là truyền</i>
<i>thống quí báu của dân tộc.</i>
<i>Theo em, lòng yêu nước hiện</i>
<i>nay có cịn được giữ gìn và</i>
<i>phát huy</i>


<i><b>4</b></i>. <i><b>Củng cố</b><b> (1’)</b><b> </b></i>


<i><b> - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được </b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:khái quát hoá</b></i>
<i><b> - Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học thuộc lòng đoạn 1, 2.



-Nhớ giá trị nội dung, nghệ thuật văn bản.
-Lí giải trình tự lập luận của văn bản.


-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước của thế hệ trẻ Việt
Nam.


- Soạn: Câu đặc biệt – Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận
( Nghiên cứu ngữ liệu trong SGK và trả lời câu hỏi)


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


<i>……….</i>
<i>……….</i>


<i>Soạn: Tuần 22-Tiết 83</i>
<i>Giảng:</i>


<i><b> 1. CÂU ĐẶC BIỆT</b></i>


<i><b> 2. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b></i>
<i><b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.</b></i>


<i><b>Tiếng việt </b></i>


<i><b>CÂU ĐẶC BIỆT – 26’</b></i>
<b>A. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm câu dặc biệt



- Tác dụng cảu việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết câu đặc biệt.


- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi
câu, dùng câu đặc biệt.


<i><b>3.Thái độ: + Có ý thức sử dụng đúng trong giao tiếp và tạo lập văn bản</b></i>
+ Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ


<i><b>4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng</i>
<i>tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi</i>
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>B.Chuẩn bị</b>


<b>GV:</b> Soạn bài, TLTK, bảng phụ
<b>HS</b>: Soạn bài theo hướng dẫn của GV



<b>C. Phương pháp:</b>- vấn đáp, thảo luận, thực hành có hướng dẫn.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>(1’)
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới:</b></i>


*Hoạt động 1: Khởi động (1’):


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
GV:Giới thiệu


<i> Để giúp các em hiểu thế nào là câu dặc biệt? Tác dụng của câu dặc biệt? </i>
<i>Tiết học hôm nay ...</i>


<b>Hoạt động 2(5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu về các câu đặc biệt</b></i>
<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái qt</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


<b>GV </b>treo bảng phụ -> Gọi 1 HS đọc/27


- Yêu cầu HS thảo luận, chọn đáp án đúng (đáp án c):
Câu khơng thể có chủ ngữ, vị ngữ



<b>I. Thế nào là câu đặc</b>
<b>biệt ?</b>


<i><b>1. Khảo sát, phân tích</b></i>
<i><b>ngữ liệu:/sgk/27</b></i>


- Câu khơng có cấu tạo
theo mơ hình chủ ngữ, vị
ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* <b>GV</b>: Đó là câu đặc biệt
<i>?) Thế nào là câu đặc biệt?</i>


- Gọi 1 HS trả lời. <b>GV</b> chốt bằng ghi nhớ


<i>?) nêu dấu hiệu phân biệt 3 kiểu câu: câu đơn bình</i>
<i>thường, câu rút gọn, câu đặc biệt?</i>


+ Câu đơn bình thường: đủ chủ ngữ, vị ngữ


+ Câu rút gọn: bị lược bớt chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả
chủ ngữ, vị ngữ (khôi phục lại được)


+ Câu đặc biệt: khơng thể có chủ ngữ, vị ngữ (khơng
khơi phục được)


<b>Hoạt động 3(7’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu về Tác dụng của</b></i>


<i><b>câu đặc biệt</b></i>


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát</b></i>
<i><b>- </b><b>Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


- <b>GV</b> chiếu bảng phụ -> HS đọc/28


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm, trình bày
- Gv: chốt


(1-c); (2-b); (3-a); ( 4-d)


<i>?) Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?</i>
- 2 HS phát biểu -> <b>GV</b> chốt bằng ghi nhớ


* <b>GV</b>: Câu đặc biệt thường được cấu tạo bằng danh từ
hoặc vị từ


VD: Nước (lời người ốm gọi ); Mùa xuân
Im lặng quá (Nam Cao); Cháy nhà!


<b>II.Tác dụng của câu đặc</b>
<b>biệt</b>


<i><b>1. Khảo sát, phân tích</b></i>
<i><b>ngữ liệu:/sgk/28</b></i>


a. Xác định thời gian


, nơi chốn


b. Liệt kê, thông báo
về sự tồn tại của
hiện tượng


c. Bộc lộ cảm xúc
ngạc nhiên


d. Dùng để gọi đáp
<i><b>2. Ghi nhớ: sgk (29)</b></i>


<b>Hoạt động 3 (12’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực</b></i>
<i><b>hành kiến thức đã học.</b></i>


<i><b>-Phương pháp:vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>hành có hướng dẫn, nhóm</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt</b></i>
<i><b>động cá nhân, nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, viết</b></i>
<i><b>tích cực.</b></i>


- Thảo luận 4 nhóm theo 4


<b>II. Luyện tập</b>
<b>BT 1 (29)</b>


a) – Khơng có câu đặc biệt


- Câu rút gọn: Câu 2, 3, 5
b) Câu đặc biệt


3 giây...4 giây...5 giây...Lâu q!
- Khơng có câu rút gọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ý -> Gọi đại diện trình bày
– nhận xét. GV khái quát


- 2 HS lên bảng. Mỗi HS
thực hiện 1 yêu cầu ( 1kiểu
câu)


GV nêu yêu cầu : Viết đoạn
văn khoảng 5 câu chủ đề tự
chọn có sử dụng câu đặc
biệt


- HS viết vào phiếu học tập,
một HS lên bảng làm


- HS quan sát bạn trên bảng
làm, nhận xét – GV đánh
giá <b>GV</b> thu bài của HS –
gọi 1-2 HS đọc – nhận xét –
GV chấm


- Câu rút gọn: Hãy kể chuyện...đi !
Bình thường lắm...đâu



<b> BT 2(29)</b>


Câu Tác dụng


<b>Câu đặc biệt</b>
- 3 câu đầu Ví dụ
- Câu 4(VD b)
- VD c


- Câu 1 VD d
<b>Câu rút gọn</b>
- VD a


- Câu 2 VD d
- Câu 3 VD d


- Xác định thời gian
- Bộc lộ cảm xúc


<b>- Liệt kê, thông báo về sự tồn tài</b>
<b>của sự vật</b>


- Gọi đáp


- Câu gọn, tránh lặp từ
- Câu gọn, tránh lặp từ


- Rút gọn chủ ngữ -> câu gọn
hơn (câu mệnh lệnh)



. BT 3 (29)
Viết đoạn văn


<i><b>Tập làm văn (15 phút)</b></i>


<i><b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b></i>
<i><b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.</b></i>
<b>A. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.


- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sử dụng các phương pháp lập luận.


- KNS: + Suy nghĩ: phê phán sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến
cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.


+ Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng… khi tạo
lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức làm bài văn nghị luận đugns bố cục và phương pháp


<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),


<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng</i>
<i>tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi</i>
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Soạn bài, S<b>GV</b>, SGK,TLTK, bảng phụ
- HS: chuẩn bị bài: Trả lời câu hỏi trong SGK


<b>C. Phương pháp:</b>- Phân tích ngữ liệu, vấn đáp, nhóm, thực hành có hướng dẫn.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới: </b></i>


<i><b> - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
<i><b> GV: Giới thiệu bài</b></i>


<i>Để giúp các em thấy được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập</i>
<i>luận. Ta đi tìm hiểu tiết học ngày hơm nay.</i>


<b>Hoạt động 2(7’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh hiểu mối quan hệ giữa bố cục</b></i>


<i><b>và lập luận.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, phân tích.</b></i>
<i><b>- </b><b>Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


HS quan sát bài “Tinh thần yêu nước của nhận dân ta”
- GV chiếu bảng phụ: Sơ đồ (30) – Hs xem sơ đồ.
<i>?) Chỉ ra bố cục của bài văn?</i>


- Mở bài: I (1)
- Thần bài: II (2, 3)


<b>I. Mối quan hệ giữa bố</b>
<b>cục và lập luận</b>


1. Khảo sát, phân tích ngữ
liệu/sgk/30


Ví dụ: Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.


<b>* Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Kết bài: III (4)


<i>?) Mỗi phần có mấy đoạn? Các luận điểm?</i>
- Mở bài, kết bài: 1 đoạn


- Thân bài: 2 đoạn



+ Luận điểm chính xuất phát: Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước


+ Luận điểm phụ: Lòng yêu nước trong quá khứ
Lòng yêu nước hiện tại


+ Luận điểm kết luận: Bổn phận của chúng ta (mục
đích)


<b>* Chú ý tới quan hệ hàng ngang</b>


<i>?) Hàng 1, 2 lập luận theo quan hệ gì? Tại sao?</i>
- Lập luận theo quan hệ nhân – quả


+ Có nồng nàn yêu nước -> truyền thống q
báu...nước


+ Lịch sử có nhiều...-> chúng ta phải...
<i>?) Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?</i>


- Quan hệ: tổng – phân – hợp: Nhận định chung – dẫn
chứng – kết luận (mọi người đều có lịng u nước)
<i>?) Nêu cách lập luận ở hàng 4?</i>


- Suy luận tương đồng: Từ truyền thống -> bổn phận:
phát huy lòng yêu nước => là kết luận, mục đích,
nhiệm vụ trước mắt


<i>? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan</i>


<i>hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các</i>
<i>phương pháp lập luận nào?</i>


<i><b>* Chú ý quan hệ hàng dọc</b></i>


<i>? Nói quan hệ hàng dọc (1) là lập luận tương đồng có</i>
<i>đúng khơng?</i>


- Là suy luận tương đồng theo dòng thời gian: nêu
nhận định -> quá khứ -> hiện tại -> nhiệm vụ trước
mắt.


<i>? Hàng dọc 2 có cách lập luận ntn ?</i>
- Suy luận tương đồng theo tg.
<i>? Hàng dọc 3 có cách lập luận ntn ?</i>
- Quan hệ nhân – quả, so sánh, suy lí.


khứ


+ Lịng u nước hiện tại
- Kết bài: khẳng định vấn
đề


b) Lập luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan</i>
<i>hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các</i>
<i>phương pháp lập luận nào?</i>


<i>? Qua phân tích trên em nhận xét ntn về mối quan hệ</i>


<i>giữa bố cục và lập luận ?</i>


- Nó gắn kết chặt chẽ với nhau, tạo thành 1 mạng lưới
liên kết trong VB NL, trong đó phương pháp lập luận
là chất keo, gắn bó các phần các ý của bố cục.


<i>?) Bố cục bài nghị luận nói chung?</i>
- HS phát biểu : 3 phần….


<i>? Có thể dùng các phương pháp lập luận nào trong</i>
<i>bài văn NL ?</i>


- 2 HS phát biểu -> GV chốt
- HS đọc ghi nhớ


- Hàng dọc: suy luận,
tương đồng; quan hệ nhân
quả.


=> Bố cục và lập luận tạo
thành 1 mạng lưới liên kết
trong VB NL.


1.2 Ghi nhớ: Sgk( 31)


<b>Hoạt động 3(7’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực</b></i>
<i><b>hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:vấn đáp,</b></i>
<i><b>thực hành có hướng</b></i>


<i><b>dẫn,nhóm.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức:</b></i>
<i><b>hoạt động cá nhân,</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,</b></i>
<i><b>chia nhóm.</b></i>


<b>HS đọc văn bản</b>
<i>? Nêu yêu cầu</i>


GV giao nhiệm vụ các
nhóm thảo luận


- HS thảo luận -> trình
bày


-> HS nhận xét, bổ sung
-> GV khái quát


<b>II. Luyện tập</b>


Tư tưởng của bài văn: Học cơ bản mới có thể trở thành
tài lớn -> Luận điểm chính


* Luận điểm phụ:


- ở đời có nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho
thành tài.



-... ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt thì mới
có tiền đồ


- Chỉ những ông thầy lớn mới biết dạy cho học trò những
điều cơ bản nhất.


- Thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi.
* Bố cục: 3 phần


- Mở bài: câu 1 - đoạn 1
- Thân bài: đoạn 2
- Kết bài: đoạn 3
* Lập luận


- Mở bài: Nhiều người >< ít người => lập luận tương
phản


- Thân bài: Câu chuyện Đơ Vanhxi: để chứng minh cho
luận điểm “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn...” ->
lí lẽ + dẫn chứng


- Kết bài: khẳng định luận điểm – bài học rút ra.
* Quan hệ nhân quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>4. Củng cố</b><b> (1’)</b><b> </b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>



<i><b>- Phương pháp: khái quát hoá</b></i>
<i><b> - Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


Gv hệ thống toàn bài.


Bài 1: Câu đặc biệt ( khái niệm, tác dụng của câu đặc biệt)


Bài 2: dàn ý bài văn nghị luận, các phương pháp lập luận trong văn nghị luận)
<i><b>5</b></i>. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Học ghi nhớ hai bài .


-Hoàn thiện đoạn văn viết có sử dụng câu đặc biệt.


- Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận


+Nghiên cứu các ví dụ và luận cứ của mục I để trả lời câu hỏi, bổ sung cho luận
cứ và viết tiếp kết luận cho luận cứ.


+Nghiên cứu mục II: Từ luận điểm đã cho hãy so sánh các kết luận rút ra ở mục I
để từ đó nhận ra đặc điểm của luận điểm.


+ Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. Từ luận điểm
của hai truyện Thầy bói xem voi và Ếch ngồi đáy giếng.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………



<i>Soạn Tuần 22-Tiết 84</i>
<i>Giảng</i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.


- KNS: + Suy nghĩ: phê phán sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến
cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.


+ Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng… khi tạo
lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.


<i><b>3: Thái độ:</b></i>


- HS phân biệt được luận điểm, luận cứ và có ý thức tích cực trong viết đoạn văn
nghị luận.


<i><b>4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành


cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng</i>
<i>tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi</i>
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Soạn bài, TLTK, bảng phụ


- HS: chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn của GV


<b>C. Phương pháp: </b>- Vấn đáp, phân tích ngữ liệu, nhóm, KT động não.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>(1’)
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>(4’)


<i><b>? Trình bày bố cục của bài văn nghị luận? Có những phương pháp lập</b></i>
<i><b>luận nào? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận?</b></i>


<b>Đáp án: Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần:</b>


- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội( luận điểm xuất phát, luận
điểm tổng quát)


- Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài ( có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi
đoạn nhỏ là một luận điểm phụ)



- Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài.
- PP lập luận: suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tổng, phân, hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3- Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
<b> GV:Giới thiệu bài</b>


<i>Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về bố cục và phương pháp lập luận trong</i>
<i>bài văn nghị luận tiết này chúng ta cùng tiến hành luyện tập về phương pháp lập</i>
<i>luận trong văn nghị luận.</i>


<i><b>4.</b></i>
<i><b>Củng</b></i>
<i><b>cố</b></i>
<i><b> (2’</b><b> </b></i>
<b>) : </b>
<i><b>-Mục</b></i>
<i><b>tiêu:</b></i>
<i><b>củng</b></i>
<i><b>cố</b></i>
<i><b>kiến</b></i>
<b>Hoạt động 2(12’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b><b>hướng dẫn HS tìm hiểu lập luận </b></i>


<i><b>trong đời sống</b></i>


<i><b>- Phương pháp:</b><b>Vấn đáp, phân tích ngữ liệu.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</b></i>


<i>?) Em hiểu như thế nào về lập luận?</i>
- 2 HS trả lời


- 1 HS đọc VD


<i>?) Trong các câu trên, bộ phận nào là luận</i>
<i>cứ? Bộ phận nào là kết luận thể hiện tư</i>
<i>tưởng của người nói?</i>


<i>?) Mối quan hệ của luận cứ đối với kết</i>
<i>luận là như thế nào?</i>


- Luận cứ nêu nguyên nhân, kết luận nêu
kết quả


<i>?) Có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết</i>
<i>luận cho nhau khơng? Vì sao ?</i>


- Có.Vì nội dung khơng thay đổi
<b>* GV treo bảng phụ chép bài tập 2</b>
- HS lên điền luận cứ phù hợp


* Lưu ý: 1 kết luận có thể có nhiều luận cứ



<b>* GV treo bảng phụ chép bài tập 3</b>
Cách làm tương tự bài 2


* Lưu ý: một luận cứ có thể có nhiều kết
luận


- 2 HS phát biểu -> GV chốt


<b>I. Lập luận trong đời sống</b>


<b> Bài tập 1 (32)</b>


a. Luận cứ: Vế 1 – kết luận: V2
b. Luận cứ: Vế 2- kết luận:Vế 1
c. Luận cứ: Vế 1 – kết luận: V2
* Luận cứ: nguyên nhân


Kết luận: kết quả
=> Nhân – quả


* Có thể thay đổi vị trí luận cứ-
kết luận


<b> Bài tập 2 (33)</b>


a) ...vì đó là nơi chắp cánh ước
mơ cho em.


b)...vì sẽ chẳng có ai tin mình.
c) Mệt mỏi quá...



d) Cha mẹ là thầy dạy đầu tiên...
e) Nghỉ hè đã đến...


<b> Bài tập 3(33)</b>


a) ...đi xem phim đi !(đi dạo đi)
b) ...phải ơn suốt ngày thơi!
c)...ai cũng khó chịu.


d) ...phải độ lượng. (gương
mẫu( chứ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: khái qt hố .</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


Gv hệ thống tồn bài ( luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận)
<i><b>5</b></i>. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Ôn lại các khái niệm: luận cứ, luận điểm, lí lẽ trong văn nghị luận
- Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng Việt:


+ Đọc văn bản


+ Tìm hiểu về tác giả
+ Xác định PTBĐ



+ Xác định bố cục văn bản và nêu ý chính mỗi đoạn


+ Trả lới các câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản trong SGK trang 37
+ Sưu tầm các dẫn chứng để chứng minh cho sự giàu đẹp của tiếng Việt
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...


………...
...


...……..


</div>

<!--links-->

×