Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.76 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 7 </b> <b> Ngày soạn: 24.9.10 </b>
<b>Tiết : 31 Ngày dạy: 4.10.10</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ
chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể
hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


- Thương cảm cho số phận người phụ nữ, tơn trọng những tình cảm cao đẹp củanàng Kiều đối với
người thân của mình.


<b> II.CHUẨN BỊ :</b>


- Thầy: Tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án .
- Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của GV .


<b> III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>Hoạt động 1: (5’)</b>
<i><b>KHỞI ĐỘNG</b></i>
-Ổn định lớp:



-Kiểm tra bài cũ:


-Giới thiệu bài mới:


-Kiểm tra nề nếp, só số, vệ sinh.
<b>-Hỏi:</b>


-Đọc thuộc lịng đoạn trích cảnh
ngày xn? Nêu đại ý?


- Đoạn thơ “ Cảnh ngày Xuân “
của Nguyễn Du – Thuộc phương
thức biểu đạt nào ?


<b>Giới thiệu bài:</b>


<i>Miêu tả nội tâm nhân vật là một</i>
<i>trong những thành tựu đặc sắc</i>
<i>nhất của nghệ thuật xây dựng</i>
<i>nhân vật trong” Truyện Kiều”.</i>
<i>Có thể nói đoạn trích “ Kiều ở</i>
<i>lầu Ngưng Bích”là thành cơng</i>
<i>rực rỡ của Nguyễn Du qua việc</i>
<i>miêu tả nội tâm nhân vật qua</i>
<i>ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh</i>
<i>ngụ tình. Đồng thời với đoạn</i>
<i>trích này ta sẽ thấy được nỗi lòng</i>
<i>của Kiều trong những ngày khởi</i>
<i>đầu cuộc đời đầy gian truân,</i>


<i>sóng gió.</i>


<i>- Ghi tựa bài mới lên bảng.</i>


-Lớp trưởng báo cáo.


-Trả lời: Đọc thuộc lòng như
ở SGK và nêu đại ý.


- Định hướng : Miêu tả kết
hợp với tự sự .


- HS laéng nghe …


- Ghi tựa bài mới vào tập .
<b> Hoạt động 2: (32’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> 1.Vị trí đoạn trích: </b></i>


Sau đoạn :“Mã Giám Sinh
mua Kiều”.


<i><b> 2.Đại ý: </b></i>


Đoạn trích miêu tả tâm trạng


cô đơn, buồn tủi, tuyệt vọng
của Kiều khi bị giam ở lầu
Ngưng Bích.


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<i><b> 1.Hồn cảnh cơ đơn, tội</b></i>
<i><b>nghiệp của Kiều :</b></i>


<i>(6 câu đầu)</i>


-Kiều bị giam lỏng.


-Khung cảnh được gợi bằng
những hình ảnh: bát ngát, cát
vàng bụi bay, dãy núi mờ xa.
-> không gian hoang vắng,
cảnh vật cô đơn trơ trọi -> con
người càng lẻ loi


 Nàng đang rơi vào cảnh cô


đơn, đơn độc hồn tồn .


-Hướng dẫn HS đọc văn bản:
Chú ý đọc diễn cảm những đoạn
thể hiện tâm trạng của Kiều. GV
đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS
đọc.Nhận xét cách đọc của hs
-Gọi HS đọc chú thích



<b>-Hỏi:Vị trí đoạn trích nằm ở</b>
phần nào của truyện?


<b>-Hỏi:Nội dung chính của đoạn</b>
trích?


<b>-Hỏi:Em hãy tìm bố cục của</b>
đoạn thơ ?


<i><b>* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu</b></i>
<i>phần phân tích như bố cục đã</i>
<i>chia. Trước tiên là khung cảnh bi</i>
<i>kịch của Kiều.</i>


-Gọi HS đọc lại 6 câu đầu.
(Giải thích từ : khố xn ).
-Giải thích thêm -> Kiều bị giam
lỏng


<b>-Hỏi:Khung cảnh thiên nhiên</b>
trong 6 câu thơ đầu được nhìn
qua con mắt của Kiều.Em hãy
cho biết không gian ở đây được
mở ra theo những chiều khác
nhau như thế nào?


<b>-Hỏi:Hình ảnh “mây sớm đèn</b>
khuya”gợi tính chất gì của thời
gian? Cùng với hình ảnh “tấm


trăng gần ở chung” diễn tả tình
cảnh của Th Kiều như thế nào
?


-Nhận xét, chốt ý, kết luận


-Nghe
-HS đọc.
-HS đọc.


- Cá nhân trả lời .


- Đoạn trích miêu tả tâm
trạng cô đơn, buồn tủi, tuyệt
vọng của Kiều khi bị giam ở
lầu Ngưng Bích.


-Trả lời: 3 phần (6 câu đầu:
khung cảnh bi kịch; 8 câu kế:
nỗi nhớ của Kiều; 8 câu còn
lại: tâm trạng của Kiều).


-HS đọc.
- Nghe .


-Trả lời: như nội dung ghi


-Trả lời: Thơì gian tuần hồn,
khép kín, Kiều làm bạn với
thiên nhiên



<b> 2.Nỗi lòng thương nhớ người</b>
<i><b>thân của Kiều: </b></i>


<i>(8 câu tiếp)</i>


<i><b>* Chuyển ý: Sau đây chúng ta sẽ</b></i>
<i>tìm hiểu tiếp về nỗi nhớ của</i>
<i>Kiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> a/ Kiều nhớ Kim Trọng:</i>
-Nhớ buổi thề nguyền đính ước
-Tưởng tượng Kim Trọng đang
nhớ mình vơ vọng


-> Tâm trạng đau đớn xót xa
nhưng tấm lòng vẫn thuỷ
chung.


b/ Nhớ cha mẹ:


-Hình dung cha mẹ đang mong
ngóng tin nàng


-Kiều xót xa ân hận vì khơng
báo đáp cha mẹ


 Kiều luôn thương nhớ, lo


lắng cho những người thân; là


người thuỷ chung, hiếu thảo.


<i><b> </b></i>


<i><b>3.Tâm trạng của Kiều: </b></i>
<i>(8 câu cuối)</i>


Cảnh vật gợi buồn:


-Cửa bể, cánh buồm: vắng vẻ
đơn cơi, nhớ q hương.


-Dịng nước, hoa trôi: thân
phận lênh đênh, vô định.
-Cỏ, chân mây, mặt đất: nỗi bi
thương kéo dài khơng dứt.
-Gió cuốn, sóng ầm ầm: lo sợ
tai hoạ sẽ ập đến.


-> Điệp ngữ, cấu trúc câu, láy,
tả cảnh ngụ tình


=> tâm trạng bi kịch của Kiều


-Gọi HS đọc 8 câu tiếp.


<b>-Hỏi:Lời trong đoạn thơ là lời</b>
của ai?


<b>-Hỏi:Kiều nói với ai?</b>



<b>-Hỏi:Nghệ thuật độc thoại đó có</b>
ý nghĩa gì?


<b>-Hỏi:Kiều nhớ đến ai?Nhớ ai</b>
trước ai sau?Có hợp lí khơng?
<b>-Hỏi:Kiều nhớ Kim Trọng như</b>
thế nào?Tại sao nàng lại nhớ sâu
sắc như vậy?


<b>-Hỏi:Em hiểu chữ “son”như thế</b>
nào trong tấm son gột rửa”
-Nhận xét chốt ý, ghi bảng
*Chuyển ý sang nỗi nhớ cha mẹ
<b>-Hỏi:Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác</b>
với cách thể hiện nỗi nhớ người
u? Tìm từ ngữ thể hiện .


<b>-Hỏi:Em có nhận xét gì về tấm</b>
lòng Thuý Kiều qua nỗi nhớ
thương của nàng?


<i><b>* Chuyển ý: Tám câu cuối có thể</b></i>
<i>nói là một trong những câu tả</i>
<i>cảnh ngụ tình hay nhất trong</i>
<i>Truyện Kiều. Chúng ta sẽ tìm</i>
<i>hiểu xem qua tám câu ấy đã thể</i>
<i>hiện tân trạng của Kiều như thế</i>
<i>nào?</i>



-Gọi HS đọc 8 câu cuối.


<b>-Hỏi:Đầu tiên cảnh vật gì khiến</b>
Kiều buồn? Tại sao?


<b>-Hỏi:Kế tiếp , điều gì khiến</b>
Kiều buồn?


<b>-Hỏi:Tiếp theo là cảnh gì? Tại</b>
sao Kiều buồn?


<b>-Hỏi:Cuối cùng là cảnh tượng</b>
gì? Kiều liên tưởng đến điều gì?
<b>-Hỏi:Chi tiết “buồn trơng” được</b>
lặp lại nhiều lần, cách dùng ấy
góp phần thể hiện tâm trạng gì
của Kiều?


<i><b>* Chuyển ý: </b></i> <i>Đoán trích có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào? Nghệ thuật</i>
<i>vcó gì đặc sắc? Chúng ta sẽ </i>
<i>tìm hiểu phần tổng kết</i>


-HS đọc.


-Trả lời:lời của Kiều


Trả lời: nói với chính mình
-độc thoại



-Trả lời:tự bộc lộ tâm trạng
-Trả lời:nhớ Kim Trọng
trước, nhớ cha mẹ sau -> hợp


-Trả lời:như nội dung ghi
-Trả lời: 2 cách


+Lòng nhớ K.Trọng khơn
ngi


+Tấm lịng son của Kiều bị
dập vùi hoen ố, bao giờ rửa
sạch


-Trả lời: thương xót


-Trả lời : là người con hiếu
thảo, luôn quan tâm đến
người thân


-Nghe


-Đọc 8 câu cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Hoạt động 3: (5’)</b>
<i><b>TỔNG KẾT</b></i>
<b>III.Tổng kết: </b>


- Miêu tả nội tâm nhân vật, tả


cảnh ngụ tình


-Cảnh ngộ cơ đơn, buồn, tủi, sợ
hãi, tấm lịng thuỷ chung, hiều
thảo của Kiều.


<b>-Hỏi:Đoạn trích thể hiện tâm</b>
trạng và tấm lòng gì ở Kiều?
<b>-Hỏi:Nghệ thuật đặc sắc của</b>
đoạn trích này là gì?


<i><b>* Luyện taäp:</b></i>


-Gọi HS đọc phần luyện tập.
Yêu cầu về nhà thực hiện.


<i><b>* Đọc thêm: </b></i>


-Gọi HS đọc phần đọc thêm.
-GV so sánh giữa Kim vân kiều
Truyện và Truyện Kiều.


-Trả lời (như nợi dung ghi).
-Trả lời (như nợi dung ghi).
-HS đọc.


-HS đọc.
-Nghe.
<b>Hoạt động 4: (3’)</b>



<i><b>CỦNG CỐ</b></i>


<i><b> DẶN DÒ</b></i>


<b>-Hỏi:Em rút ra bài học kinh</b>
nghiệm gì cho bản thân sau khi
học qua văn bản?


-Học bài, thuộc lịng đoạn trích.
<b>-Hỏi:Tâm trạng nhớ, buồn của</b>
Kiều ?


* Chuẩn bị bài:” Miêu tả trong
văn bản tự sự”


Đọc đoạn trích sgk và trả lời
các câu hỏi ( Phải liên tưởng lại
bài học cũ để trả lời)


Chuẩn bị 3 câu hỏi phần luyện
tập trước ở nhà.


-Trả lời: học làm thơ tả cảnh
ngụ tình; lịng hiếu thảo, thuỷ
chung . . .


- HS lắng nghe .


- Cá nhân trả lời : Nhớ Kim
Trọng , cha mẹ …



- Buồn cho số phận …


- HS lắng nghe , ghi vào tập
bài soạn để làm cơ ở cho
việc tự học ở nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.MUÏC TIÊU BÀI HỌC : </b>


-Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


-Qua đoạn trích, hiểu đước khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân
vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


-Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn ngữ đoạn trích .
- Biết trân trọng , học và làm theo những phẩm chất tốt đẹp của hai nhân vật chính.
<b> II.CHUẨN BỊ :</b>


-Thầy: Tham khảo SGK , SGV , bảng phụ , giáo án , tranh ở thư viện …
-Trò: Soạn bài , đọc kĩ văn bản , sưu tầm tranh …


<b> III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1: (5’)</b>
<i><b>KHỞI ĐỘNG</b></i>
-Ổn định lớp:



-Kiểm tra bài cũ:


-Giới thiệu bài mới:


-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
<b>-Hỏi:Đọc thuộc lòng vài câu thơ</b>
nói về tâm trạng của Kiều trong
đoạn trích “Mã Giám Sinh mua
Kiều” và cho biết giá trị nội dung,
nghệ thuật của đoạn trích trên.
-Kiểm tra bài soạn, nhận xét cho
điểm


<b>Giới thiệu vào bài: </b>


Nguyễn Đình Chiểu là một nhà
<i>thơ chịu nhiều đau khổ, bất hạnh</i>
<i>nhất trong các nhà văn, nhà thơ</i>
<i>Việt Nam. Nhưng ông sống một</i>
<i>cuộc đời đầy cao cả, nghị lực, vượt</i>
<i>qua nghiệt ngã vẫn sống có ích cho</i>
<i>đời.Ơng làm thầy giáo, thầy</i>
<i>thuốc,nhà thơ.Danh tiếng cụ đồ</i>
<i>Chiểu vang khắp miền lục tỉnh .Ở</i>
<i>Nam bộ hầu như không ai không</i>
<i>biết đến một tác phẩm nổi tiếng</i>
<i>của ơng- Lục Vân Tiên- Hình ảnh</i>
<i>LVT cũng chính là một phần lớn</i>
<i>cuộc đời ông.Hôm nay các em sẽ</i>


<i>học một đoạn trích tiêu biểu.</i>
-Ghi tựa bài lên bảng .


-Lớp trưởng báo cáo.


-Trả lời: theo câu hỏi của GV


- Hoïc sinh laéng nghe , taäp
trung ,…


- Ghi tựa bài vào tập .


<b> Hoạt động 2:(35’)</b>


<i><b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> 1.Tác giả:</b></i>


-Nguyễn Đình Chiểu là nhà
thơ Nam Bộ.


- Thi đỗ tú tài, mẹ mất, bị
mù, bị bội hơn.


- Làm thầy thuốc, thầy giáo
và làm thơ.


-Ơng có lịng yêu nước và
tinh thần bất khuất chống
ngoại xâm. (xem thêm SGK).


<b>2.Tác phẩm Lục Vân Tiên:</b>
-Tác phẩm là truyện Nôm,
gôm 2082 câu thơ lục bát.
-Truyện kết cấu theo kiểu
chương hồi với mục đích
truyền đạo lý làm người
-Truyện “Lục Vân Tiên”
mang tính chất là truyện để
kể hơn là để đọc để xem ->
truyện rất chú trọng hành
động của nhân vật


<b> 3.Tóm tắt tác phẩm:</b>
Tác phẩm gồm có 4 phần:
-Lục Vân Tiên đánh cướp
cứu Kiều Nguyệt Nga


-Lục Vân Tiên gặp nạn và
được cứu giúp.


- Kiều Nguyệt Nga gặp nạn
-Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga gặp lại nhau.
<i><b> 4.Vị trí đoạn trích:</b></i>


Sau phần giới thiệu về gia
đình, Vân Tiên trên đường đi
thi đã cứu Kiều Nguyệt Nga.


taùc giả tr 112.



<b>-Hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc</b>
đời của Nguyễn Đình Chiểu ?
-Nhận xét, giảng thêm về nghị lực
sống, lòng yêu nước,… của tác giả


-Gọi hs đọc chú thích (1) sgk
<b>-Hỏi:Em hãy nêu hoàn cảnh ra</b>
đời của tác phẩm Lục Vân Tiên
-Gv diễn giảng, mở rộng cho hs
thấy được kết cấu, tính chất của
truyện


<b>-Hỏi:Đặc điểm kết cấu và tính</b>
chất truyện có gì khác so với
truyện Kiều?


-Nhaän xét, chốt ý


-GV cung cấp thêm một số kiến
thức mở rộng cho hs nắm bắt về
tác giả và tác phẩm.Nhấn mạnh
thể loại truyện


-Gọi HS đọc từng đoạn của phần
tóm tắt tác phẩm tr 113 và cho biết
nội dung từng đoạn đó


-Nhận xét, chốt ý



-Gv giới thiệu vị trí đoạn trích, cho
hs ghi bài


-Trả lời : là nhà thơ Nam Bộ.
Ơng có lịng u nước và tinh
thần bất khuất chống ngoại
xâm.


-HS đọc.


-Trả lời:như nội dung ghi


-Trả lời:như nội dung ghi
-Nghe


-Đọc


-Trả lời:Dựa vào nội dung để
tóm tắt 4 phần


-Nghe,ghi bài


<b>Hoạt động 3 : (5’)</b>
<b> Củng cố :</b>


<b> Dặn dò :</b>


-Nêu vài nét chính về tác giả
Nguyễn Đình Chiểu ? Tác phẩm
Lục Vân Tiên .



- Xem trước đoạn trích : “Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” để
tiết sau chúng ta cùng phân tích .
HẾT TIẾT 38


- Cá nhân trình bày .
- Nghe , lưu ý .


<b>Hoạt động 1 : (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Kiểm tra bài cũ :


- Giới thiệu phần mới :


<b>-Hỏi:Tác phẩm “Lục Vân Tiên” là</b>
một thiên tự truyện, em hãy tìm
những tình tiết của truyện trùng
với cuộc đời của Nguyễn Đình
Chiểu?


-Nhận xét, chốt ý, chuyển ý sang
tìm hiểu đoạn trích


-Cá nhân trả lời .


- Nghe .


<b>Hoạt động 2 : (25’)</b>



<b>5. Đại ý: Hình ảnh, phẩm</b>
chất tốt đẹp của hai nhân vật
chính.


<b>II.Phân tích văn bản:</b>
<b> </b>


<i><b>1.Hình ảnh Lục vân Tiên:</b></i>
<i>a.Khi cứu Nguyệt Nga:</i>


-Nổi trận lơi đình, tả đột hữu
xơng -> Anh hùng, tài năng,
vì nghĩa.


-Vân Tiên hành động mang
cái đức của người “vị nghĩa
vong thân” - Tài đức làm nên
chiến thắng


<i>b.Trò chuyện với Nguyệt</i>
<i>Nga:</i>


-Vân Tiên động lịng tìm
cách an ủi họ”Ta đã trừ dịng
lâu la”


-Ân cần hỏi thăm quê quán
- Không cần trả ơn


-Chính trực, hào hiệp, trọng


nghĩa, nhân hậu: khiêm
nhường, …


 Lục Vân Tiên là một hình


Hướng dẫn HS đọc văn bản: To,
rõ, phát âm chuẩn, chú ý một số
đoạn đối thoại. GV đọc mẫu một
đoạn rồi gọi HS đọc.Nhận xét cách
đọc của hs


-Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó
<b>-Hỏi:Em hãy cho biết nội dung</b>
chính của đoạn trích?


-Nhận xét chốt ý


<i><b>* Chuyển ý: </b>Chúng ta sẽ tìm hiểu</i>
<i>phần phân tích văn bản về hình</i>
<i>ảnh của Lục VânTiên.</i>


<b>-Hỏi:Qua đoạn trích, em hãy cho</b>
biết có mấy nhân vật chính?


-Nhận xét, kết luận đưa vào ý 1
cần phân tích


<b>-Hỏi:Em cảm nhận hình ảnh LVT</b>
qua những chi tiết nào?



<b>-Hỏi:Em hiểu được những gì về</b>
LVT trước khi chàng đánh cướp
cứu KNN?


<b>-Hỏi:Tác giả miêu tả LVT đánh</b>
cướp như thế nào?


<b>-Hỏi:Em hãy cho biết, trong trận</b>
đánh này lực lượng hai bên như thế
nào?


<b>-Hỏi:Lực lượng đối lập nhau như</b>
thế nhưng LVT vẫn hành động như
vậy, tại sao?


-Nhận xét, kết luận


-Lệnh hs đọc tiếp đoạn cịn lại
<b>-Hỏi:Nội dung chính của đoạn em</b>
vừa đọc là gì?


<b>-Hỏi:Thấy hai cơ gái chưa hết hãi</b>
hùng Vân Tiên đã làm gì?


<b>-Hỏi:Khi nghe hai cô gái muốn</b>
được lạy tạ tỏ ơn Vân Tiên đã
phản ứng như thế nào?


<b>-Hỏi:Hành động này cho thấy Vân</b>



-Nghe, đọc


-Trả lời:như nội dung ghi
-Nghe


-Trả lời: 2 nhân vật chính:
LVT, KNN


-Trả lời:đánh cướp và trò
chuyện với KNN


-Trả lời:chàng trai trẻ lòng
đầy hăm hở muốn lập cơng
danh


-Trả lời:Vân Tiên một mình,
tay khơng >< bọn cướp đơng,
có đầy đủ vũ khí.


-Trả lời:khơng cân sức


-Trả lời: Vân Tiên hành động
vì nghĩa


Đọc


-Trảlời: trấn an, thăm hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ảnh đẹp, lí tưởng. Tác giả gửi
gắm niềm tin, ước vọng vào


một xã hội công bằng.


<b> 2.Hình ảnh Kiều Nguyệt</b>
<i><b>Nga:</b></i>


Cách xưng hô: Quân tử
-tiện thiếp -> sự khiêm
nhường


-Cách nói năng: dịu dàng
mực thước


-Cách trình bày rõ ràng, khúc
chiết


=> Hiếu thảo, thuỳ mỵ, nết
na, có học thức,trọng tình
nghĩa, khơng qn ơn người
cứu mình.


Tiên là người có tính cách ra sao?
<b>-Hỏi: Tác giả gửi gắm điều gì qua</b>
nhân vật Lục Vân Tiên?


<i><b>* Chuyển ý: Lục Vân Tiên là một</b></i>
<i>người như thế, còn Nguyệt Nga như</i>
<i>thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần</i>
<i>phân tích tiếp theo.</i>


<b>-Hỏi: Với tư cách là một người</b>


chịu ơn, Nguyệt Nga đã bộc lộ
những nét đẹp tâm hồn như thế
nào? Hãy phân tích điều đó qua
ngơn ngữ và cử chỉ của nàng?
-Nhận xét, kết luận


<i><b>* Chuyển ý: </b>Văn bản cho ta bài</i>
<i>học gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần</i>
<i>tổng kết.</i>


nghóa khinh taøi


-Trả lời : gửi gắm niềm tin,
ước vọng vào một xã hội
cơng bằng.


- Học sinh lắng nghe


-Trả lời: lần lượt theo gợi ý
của gv


<b> Hoạt động 3 :(10’)</b>
<i><b>TỔNG KẾT</b></i>


<b>III.Toång kết: </b>


- Ngơn ngữ bình dị mang
màu sắc địa phương Nam bộ.
Được lưu truyền sâu rộng
trong nhân dân.



-Đoạn trích thể hiện khát
vọng hành đạo giúp đời, ca
ngợi hai mẫu người điển hình
về cái đẹp.


.


<b>-Hỏi: Đoạn trích thể hiện khát</b>
vọng gì của tác giả? Ca ngợi về ai?
Ca ngợi điều gì?


<b>-Hỏi: Em hãy nhận xét về ngơn</b>
ngữ được sử dụng trong đoạn trích
(so sánh với Truyện Kiều)?


* Giáo dục: Sống phải giữ phẩm
chất tốt đẹp, ân nghĩa thuỷ chung,
không quên công ơn người khác.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc phần luyện tập. GV
giải thích và yêu vầu HS về nhà
thực hiện.


<i><b>* Đọc thêm: </b></i>


-Gọi HS đọc phần đọc thêm.
-Gọi HS đọc chú thích sau bài đọc
thêm.



-Trả lời (như nợi dung ghi).
-Trả lời : Ngơn ngữ bình dị
mang màu sắc địa phương
Nam Bộ, đi sâu vào đời sống
người dân .


-Nghe
-HS đọc.


-HS đọc.


<b>Hoạt động 4 : (5’)</b>
<b> Củng cố :</b>


<b> Dặn dò :</b>


<b>-Hỏi: Theo em, nhân vật trong</b>
truyện này được miêu tả chủ yếu
qua ngoại hình, nội tâm hay hành
động, cử chỉ?


- Xem trước văn bản : “Lục Vân
Tiên gặp nạn” .


-Soạn bài : Miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự – theo câu hỏi SGK .
- Chuẩn bị 3 bài tập theo yêu cầu.


-Trả lời: Khắc hoạ chân dung


ngoại hình, ít đi sâu vào diễn
biến nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần : 08 </b> <b> Ngày soạn:3.10.10</b>
<b>Tiết : 40 . Ngày dạy : 16.10.10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nỗi tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.


-Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nỗi tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
- Học tập nghiêm túc để đạt yêu cầu bài học


<b> II.CHUẨN BỊ :</b>


- Thầy: Tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ , ngữ liệu …
- Trò: Soạn bài theo hướng dẫn GV ở tiết trước .


<b> III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1: (2’)</b>
<i><b>KHỞI ĐỘNG</b></i>
-Ổn định lớp:


-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài mới:


-Kieåm tra só số .



-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Giới thiệu vào bài:


<i>Bấy lâu nay các em thường học về</i>
<i>miêu tả. Nhưng đó chỉ là miêu tả</i>
<i>bên ngồi đối tượng mà thơi. Nay ta</i>
<i>sẽ tìm hiểu một cách miêu tả đi sâu</i>
<i>vào trong từng ý nghĩ, nỗi lòng…</i>
<i>của nhân vật. Đó là miêu tả nội tâm</i>
<i>trong các văn bản tự sự.</i>


<i>- Ghi tựa bài mới lên bảng …</i>


-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.


- Học sinh lắng nghe , taäp
trung …


- Ghi tựa bài vào tập ..
<b> Hoạt động 2: (11’)</b>


<i><b>HÌNH THÀNH KIẾN</b></i>
<i><b>THỨC MỚI</b></i>


<b>I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả</b>
<b>nội tâm trong văn bản tự</b>
<b>sự:</b>



-Lệnh hs đọc lại đoạn trích “Kiều ở
lầu Ngưng Bích”


<b>-Hỏi:Tìm những câu thơ miêu tả</b>
ngoại cảnh và miêu tả tâm trạng
Thuý Kiều?


<b>-Hỏi:Dấu hiệu nào cho thấy đoạn</b>
đầu là tả cảnh đoạn sau là miêu tả
nội tâm?


-Lệnh hs đọc câu hỏi (b) sgk
-Gọi hs trả lời câu hỏi (b)


-GV nhận xét, bổ sung và lưu ý hs:
Sự phân biệt giữa mtả cảnh sắc
thiên nhiên và mtả nội tâm chỉ là
tương đối bởi trong tả cảnh thiên
nhiên đã gởi gấm tình cảm và trong
mtả nội tâm cũng có những yếu tố
ngoại cảnh đan xen


<b>VD:”Buồn trông cửa bể chiều hôm”</b>


-HS đọc.


-Trả lời: (nhiều HS nêu ý
kiến).


-Trả lời:đoạn sau tập trung


mtả suy nghĩ của Kiều: nghĩ
thầm về thân phận cô đơn
bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về
cha mẹ chốn quê nhà ai
chăm sóc phụng dưỡng lúc
tuổi già


-Đọc


-Trả lời:Từ việc miêu tả
cảnh, hoàn cảnh  thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Miêu tả nội tâm trong bản
tự sự là tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật. Đó
là biện pháp quan trọng để
xây dựng nhân vật, làm cho
nhân vật sinh động.


-Người ta có thể miêu tả nội
tâm trực tiếp bằng cách diễn
tả những ý nghĩ, cảm xúc,
tình cảm của nhân vật; cũng
có thể miêu tả nội tâm gián
tiếp bằng cách miêu tả cảnh
vật, nét mặt, cử chỉ, trang
phục, … của nhân vật.


thì khó phân biệt một cách cơ học


đâu là cảnh đâu là tình được. Và
cũng chính Nguyễn Du cũng đã
nói:


“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao
giờ?”


-Lệnh hs đọc câu hỏi (c) sgk
-Gọi cá nhân trả lời


-Gv nhận xét, bổ sung


Nhân vật là yếu tố quan trọng của
tác phẩm tự sự.Để xây dựng nhân
vật nhà văn thường miêu tả ngoại
hình và miêu tả nội tâm.Miêu tả nội
tâm nhằm khắc hoạ “chân dung tinh
thần” của nhân vật tái hiện những
trăn trở, dằn vặt,rung động trong
tình cảm,tư tưởng nhân vật => miêu
tả nội tâm có vai rị rất lớn trong
việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách
nhân vật


-Gọi hs đọc ngữ liệu mục I.2 sgk
<b>-Hỏi:Em hãy nhận xét cách miêu tả</b>
nội tâm nhân vật của tác giả trong
đoạn trích bạn vừa đọc?



-Nhận xét, chốt ý, hướng hs đến
phần ghi nhớ


<b>-Hỏi: Miêu tả nội tâm trong văn</b>
bản tự sự là như thế nào? Cách
miêu tả?


<i><b>* Chuyển ý: Để hiểu rõ thêm về việc</b></i>
<i>miêu tả nội tâm trong vă tự sự,</i>
<i>chúng ta sẽ thực hiện phần luyện</i>
<i>tập.</i>


-HS đọc.


-Trả lời: Miêu tả nội tâm
nhằm khắc hoạ “chân dung
tinh thần” của nhân vật; tư
tưởng, tình cảm, đặc điểm,
tính cách nhân vật.


-HS đọc.


-Trả lời: Nội tâm của lão
Hạc được miêu tả ngoại
hình.


-Trả lời (như nợi dung ghi).
- Học sinh lắng nghe …


<b> Hoạt động 3: (30’)</b>


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>II.Luyện tập:</b>


<i><b> Bài tập 1: </b><b> Thuật lại đoạn</b></i>
trích Mã Giám Sinh mua
Kiều bằng văn xi có thể
dùng ngơi kể thứ nhất hoặc
thứ ba.


<i><b>Bài tập 2: Đóng vai nàng</b></i>
Kiều viết lại đoạn văn về
việc báo ân báo oán


-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu.
Thực hiện.


-Gv nhận xét cách kể của hs và cho
điểm nếu thực hiện đúng yêu cầu
và hay


-Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu.
Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(yêu cầu HS về nhà làm vào
vở).


Bài tập 3: Ghi lại tâm trạng
của em sau khi để xảy ra một


chuyện có lỗi đối với bạn
(yêu cầu HS về nhà làm vào
vở).


-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu.
-Hướng dẫn thực hiện ở nhà (cần
cho HS xác định đâu là kể việc, đâu
là kết hợp miêu tả nội tâm của nhân
vật).


(chú ý người viết xưng tôi).
-HS đọc.


-Nghe và thực hiện ở nhà


<b>Hoạt động 4 (2’)</b>
<b>Củng cố :</b>


<b>Dặn dò :</b>


-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Thế nào là miêu tả nội tâm ?
- Có thể miêu tả như thế nào?
-Về nhà nhớ học kĩ bài.


- Chuẩn bị <i><b>:“Lục Vân Tiên gặp</b></i>
<i><b>nạn”.</b></i>


<i><b>* Câu hỏi soạn: </b></i>



1.Tội ác của Trịnh Hâm?


2.Việc làm và tính cách của ông
Ngư?


………..


-HS đọc.
-Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần : 09</b> <b>Ngày soạn : 05.10.10</b>


<b>Tieát : 41.</b> <b>Ngày dạy : 19.10.10</b>


<b> </b>


<b> ( Trích “ Truyện Lục Vân Tiên “ )</b>
<b> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


-Qua phân tích cái thiện-cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lịng tin của
tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích. Rèn
luyện kĩ năng phân tích nhân vật .


- Yêu quý, trân trọng cái thiện, đấu tranh, phê phán cái ác , cái xấu .
<b> II.CHUẨN BỊ :</b>


- Thầy: Tham khảo SGK , SGV soạn giáo án , bảng phụ các đoạn thơ …
- Trò : Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên .



<b> III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1: (5’)</b>
<i><b>KHỞI ĐỘNG</b></i>
-Ổn định lớp:


-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:


-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
<b>-Hỏi: Trình bày những hiểu biết</b>
của em về Nguyễn đình Chiểu và
nêu đại ý của đoạn trích “Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”?
<b>-Giới thiệu vào bài:</b>


<i> Truyện cổ dân gian thường chia</i>
<i>ra hai tuyến nhân vật: thiện và ác.</i>
<i>Người xưa muốn gởi gắm ước mơ</i>
<i>của mình về đạo lí ở đời, sự công</i>
<i>bằng hướng thiện vào câu chuyện</i>
<i>cổ. Nhân vật của cái thiện luôn là</i>
<i>những con người bất hạnh, kém</i>
<i>may mắn, thường gặp trắc trở tai</i>
<i>ương.Kẻ gây tội ác thường gieo gió</i>
<i>thì gặp bão. Kết thúc truyện bao</i>
<i>giờ cũng có hậu, gieo niềm tin</i>


<i>trong cuộc sống. Nhưng ở phần</i>
<i>đầu truyện ta luôn gặp sự thắng</i>
<i>thế của kẻ ác, tạo sự bất bình và</i>
<i>thương cảm trong ta. Đó cũng là</i>
<i>nội dung của đoạn trích mà các em</i>
<i>sẽ học.</i>


<i>- Ghi tựa bài mới lên bảng .</i>


-Lớp trưởng báo cáo.


-Đọc như ở phần tác giả ở vở
và nêu đại ý.


- Hoïc sinh lắng nghe …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<b>I.Tìm hiểu chung: </b>


<b>1. Xuất xứ: Đoạn trích ở</b>
phần hai của truyện.


<i><b>2.Đại ý: Đoạn trích thể hiện</b></i>
sự đối lập giữa cái thiện và
cái ác; niềm tin của tác giả
vào những điều tốt đẹp ở đời


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<b> 1.Hành động của Trịnh</b>


<i><b>Hâm:</b></i>


-Động cơ: đố kỵ, ganh ghét
tài năng.


-Kế hoạch: phân tán thầy trò
Vân Tiên, chọn thời điểm
đêm khuya.


-Hành động: đẩy Vân Tiên
xuống nước rồi giả vờ kêu
cứu


*Nghệ thuật: sắp xếp tình
tiết hợp lý, hành động nhanh
gọn, lời thơ mộc mạc, giản
dị.


=> Hắn là kẻ độc ác , bất
nhân bất nghĩa.


-Hướng dẫn HS đọc văn bản: To,
rõ, phát âm chuẩn, chú ý ngắt nhịp
nhanh, gọn ở hành động của Trịnh
Hâm và đọc chậm ở hành động
của ông Ngư. GV đọc mẫu một
đoạn rồi gọi HS đọc.Nhận xét cách
đọc


-Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích


và những từ khó


<b>-Hỏi: Cho biết vị trí đoạn trích</b>
<b>-Hỏi:Nội dung chính của đoạn</b>
trích


<b>-Hỏi: Bố cục của đoạn trích được</b>
chia như thế nào? Nêu ý chính của
mỗi đoạn.


- Giáo viên chốt ý .


<i><b>* Chuyển ý: </b>Chúng ta sẽ tìm hiểu</i>
<i>phần phân tích văn bản về hành</i>
<i>động của Trịnh Hâm.</i>


-Gọi HS đọc lại 8 câu đầu.


<b>-Hỏi: Vì sao Trịnh hâm quyết tâm</b>
hãm hại Vân Tiên?


<b>-Hỏi: Hắn đã lên kế hoạch như thế</b>
nào?


<b>-Hỏi: Hắn đã ra tay thế nào?</b>
<b>-Hỏi: Trịnh Hâm là kẻ bất nhân,</b>
bất nghĩa. Em hãy giải thích và
chứng minh điều ấy?


<b>-Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ</b>


thuật của đoạn thơ tự sự này?
(Tình tiết? Lời thơ? …).


<i><b>* Chuyển ý: Trái với Trịnh Hâm là</b></i>
<i>ơng Ngư. Trong đoạn trích này ông</i>
<i>ấy đã giúp đỡ VT như thế nào?</i>
-Đọc lại đoạn ơng Ngư cứu Vân
Tiên.


<b>-Hỏi: Gia đình ông Ngư đã cứu</b>


-Nghe


-HS đọc.
-Nghe


-Trả lời:nằm ở phần thứø hai
của truyện.


-Trả lời:như nội dung ghi


-Trả lời : Hai đoạn


<b>a.Đoạn 1: (8 câu đầu) hành</b>
động của Trịnh hâm.


<b>b.Đoạn 2: (phần còn lại) việc</b>
làm của ơng Ngư.


- Nghe



-HS đọc.


-Trả lời : vì ganh tỵ tài năng
-Trả lời ; chọn thời điểm
thuận tiện sau khi li tán thầy
trị Vtiên.


-Trả lời: xơ VT xuống sông
trong đêm khuya.


-Trả lời: Bất nhân (hại người
trong cơn hoạn nạn, không
nơi nương tựa); bất nghĩa (hại
bạn, nuốt lời hứa).


-Trả lời : xd tình tiết hợp lí,
lời mộc mạc.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> 2.Việc làm của ông Ngư:</b>
-Vớt Vân Tiên và cả gia đình
chữa chạy cho chàng


“Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt
mày”


-Mời vân Tiên ở lại.



-Cứu người vì nghĩa, khơng
cần trả ơn, tính tốn.


-Cuộc sống của ơng Ngư
thanh cao, không màng danh
lợi, tự do, bầu bạn với thiên
nhiên …


 Qua nhân vật ông Ngư, tác


giả gửi gắm niềm tin vào
điều thiện, vào người lao
động bình thường.


Vân Tiên bằng cách nào? Được tác
giả miêu tả qua những chi tiết
nào?


<b>-Hỏi: Ông Ngư đề nghị với Vân</b>
Tiên ra sao? Thể hiện tính cách gì
ở ơng?


<b>-Hỏi: Gia cảnh của ông Ngư như</b>
thế nào?


<b>-Hỏi: Khi nghe tin Vân Tiên nói</b>
đến ơn nghĩa thì Ngư ơng trả lời
thế nào?



<b>-Hỏi: Em có nhận xét gì về cách</b>
sống của ông Ngư? Hãy chứng
minh bằng lời thơ trong đoạn trích?
<b>-Hỏi: Đoạn thơ nói lên thái độ của</b>
tác giả đối với nhân dân lao động
như thế nào?


<i><b>* Chuyển ý: Đoạn trích có ý nghĩa</b></i>
<i>như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu</i>
<i>phần tổng kết.</i>


lo ân cần.


-Trả lời: Đề nghị vân Tiên ở
lại  tính thương người.


-Trả lời: Gia đình nghèo hoặc
chỉ đủ ăn.


-Trả lời : không màng đến ơn
nghĩa


-Trả lời : sống thanh thản
không màng danh lợi, lấy
thiên nhiên làm bầu bạn
-Trả lời : trân trọng , yêu quí
những con người lao động
bình thường mà hết sức cao
cả.



- Học sinh lắng nghe .


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>
<i><b>TỔNG KẾT</b></i>
<b>III.Tổng kết: </b>


- Kết cấu như truyện cổ tích,
đối lập, ngôn ngữ bình dị,
dân dãnhưng giàu cảm xúc.
-Tác giả căm ghét, lên án cái
ác, gửi gắm niềm tin vào
điều thiện, vào những người
lao động.


<b>-Hỏi: Tác giả đã xây dựng truyện</b>
theo hai tuyến nhân vật đối lập
như trong truyện cổ tích. Đó là hai
tuyến nhân vật nào? Và tác giả
bày tỏ thái độ với hai tuyến nhân
vật đó ra sao?


<b>-Hỏi: Lục vân Tiên gặp nạn </b>


được cứu, là một kết cấu của
truyện cổ tích, xuất phát từ ước mơ
gì của nhân dân?


-Gọi HS đọc câu 4 SGK. Yêu cầu
thực hiện.



<b>Tích hợp giáo dục:</b>


<i>Đoạn trích cịn gợi lên cho ta</i>
<i>thấy: Cuộc sống trong lành giữa</i>
<i>thiên nhiên của ông Ngư , sống</i>
<i>cuộc đời thanh bần, giản dị, mà</i>
<i>giàu lịng thương người.Thiên</i>
<i>nhiên, mơi trường sống cũng góp</i>
<i>phần tạo nên nhân cách sống của</i>


-Trả lời (như nợi dung ghi).


-Trả lời (như nợi dung ghi).


-Trả lời: HS chọn những câu
mà mình thích rồi nhận xét
về nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>-con người .</i>


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc phần luyện tập. Thực
hiện (HĐ nhóm 1 bàn).


-Gv nhận xét, chốt ý


HS đọc, chia nhóm thảo
luận. Đại diện nêu ý kiến:
Lục Vân Tiên, ông Tiều …


-Nghe, ghi bài


<b> Hoạt động 4: (3’)</b>
<i><b>CỦNG CỐ</b></i>


<i><b>DẶN DÒ</b></i>


<b>-Hỏi: Em đã rút ra được bài học gì</b>
cho bản thân sau khi học qua đoạn
trích?


-Về nhà nhớ học kĩ bài, thuộc lịng
đoạn trích.


-Chuẩn bị :“Chương trình địa
<i><b>phương (phần văn)”.</b></i>


+Sưu tầm các tác giả, tác phẩm
ở địa phương em


+Viết bài văn giới thiệu và nêu
cảm nghĩ về một trong những tác
phẩm viết về địa phương mà em
sưu tầm được


+Hoặc viết một bài văn hoặc
một bài thơ về địa phương mình


-Trả lời: Phải chân thật trong
tình bạn. Cứu người khi gặp


khó khăn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần : 09 </b> <b>Ngày soạn : 6.10.10</b>


<b>Tiết : 42 .</b> <b>Ngày dạy: 21.10.10</b>


<b> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số
tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


-Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.


-Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương vì vậy phải học nghiêm túc.
<b> II.CHUẨN BỊ :</b>


-Thầy: Tìm hiểu các nhà thơ địa phương , các tập thơ :” Hương thời gian , Sông nước
Trà Mơn , Thơ và điểm thơ của nhiều tác giả ở Tân Quới , Thành Đơng , Tân Bình …


-Trò: Tìm hiểu , sưu tầm thơ địa phương …


<b> III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1: (3’)</b>
<i><b>KHỞI ĐỘNG</b></i>
-Ổn định lớp


-Kiểm tra bài cũ


-Giới thiệu bài mới


-Kiểm tra sĩ số lớp


-Kiểm tra phần chuẩn bị của hs
<b>-Giới thiệu vào bài</b>


<i>Ai cũng có một quê hương và ai</i>
<i>cũng rất yêu quê hương của</i>
<i>mình. Vậy các em yêu quê mình</i>
<i>bởi lẽ gì? Có lẽ đó là cảnh sắc,</i>
<i>phong cảnh hữu tình và khơng</i>
<i>thể nào vắng bóng hình ảnh con</i>
<i>người. Đó là những con người</i>
<i>anh hùng trong lao động sản</i>
<i>xuất , chiến đấu… Và hôm nay</i>
<i>chúng ta sẽ tìm thêm một đối</i>
<i>tượng mà ít ai biết đến – những</i>
<i>tâm hồn thi sĩ, những nhà thơ</i>
<i>địa phương ở quê em.</i>


-Ghi tựa bài lên bảng


-Lớp trưởng báo cáo
- Trình bày


-Nghe


-Ghi tựa bài vào vở
<b>Hoạt động 2: (40’)</b>



<i><b>TÌM HIỂU VĂN HỌC ĐỊA</b></i>
<i><b>PHƯƠNG</b></i>


<b> 1.Thống kê một số tác giả,</b>


<i><b>tác phẩm ở địa phương em.</b></i> -Gọi hs đọc các câu hỏi hướngdẫn chuẩn bị ở nhà
-Gv chốt lại yêu cầu và gọi hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> </b></i>


<i><b> 2.Viết một bài văn hoặc một</b></i>
<i><b>bài thơ về địa phương mình</b></i>
(Ghi lại bài sưu tầm hoặc bài
mà hs đã chuẩn bị)


thực hiện


-Cho hs trình bày phần sưu tầm
của mình theo đơn vị nhóm
-Gv nhận xét, bổ sung


-Gọi hs thực hiện cá nhân, cho
hs khác nhận xét


-Gv nhận xét, có thể cho điểm
nếu bài viết hay.


- GV giới thiệu những tập thơ
của các nhà thơ địa phương như:


Hồng Triều, Trần Kim Cơn …
cho hs tham khảo.


-Thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày ý kiến


-Nghe, sửa chữa vào vở


-Cá nhân đọc phần chuẩn bị
của mình


-Cá nhân khác nhận xét
-Nghe


Quan sát , tham khảo các tác
phẩm GV giới thiệu.


<b>Hoạt động 3: (2’)</b>
<i><b>CỦNG CỐ</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> DẶN DÒ</b></i>


-Các em tiếp tục tìm các tác giả,
tác phẩm của địa phương hoặc
viết về địa phương mình


-Chuẩn bị bài ”Tổng kết từ
<b>vựng”</b>



<b> Đọc ngữ liệu và trả lời các</b>
câu hỏi sgk


-Nghe và thực hiện theo u
cầu


<b>Bảng thống kê các tác giả, tác phẩm</b>



<b>STT</b> <b>HỌ VÀ TÊN (BÚT DANH) NĂM SINH</b> <b>QUÊ QUÁN</b> <b>TÊN TÁC PHẨM</b>


01 Nguyễn Hồng Triều 01 5 1938 Tân Quới
-Trà Ôn - Cần
Thơ


-Tập thơ “Hương thời
gian”


- Tập thơ “Gió thoảng
chiều hoang”


02 Nguyễn Văn Khâm


(Ái nhân Nguyễn Văn
Khâm)


Tân Quới
-BM - VL


-Cây bằng lăng trổ bông



03 Trần Kim Cơn 1924 Tân Quới


-BM - VL


-Tân Quới q tơi
-Ý chí


-Tự bạch
04 Thầy Nguyễn Thanh Bình


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×