Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

385 câu hỏi và đáp về HOÁ học với đời SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 160 trang )

H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

385 CÂU HỎI VÀ ĐÁP VỀ HÓA HỌC VỚI
ĐỜI SỐNG

0


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Lời nói ầu
Gi o dục thế kỉ 21 dựa trên cơ sở xây dựng xã hội h c t p với 4 trụ cột là:
- H c ể biết (cốt l i là hiểu)
- H c ể làm (trên cơ sở hiểu)
- H c ể c ng sống với nhau (trên cơ sở hiểu nhau)
- H c ể làm người (trên cơ sở hiểu bản thân)
Mặt kh c trước sự b ng nổ thông tin và sự lão ho nhanh của kiến th c
con người muốn tồn tại và ph t triển ều phải h c thường xuyên, h c suốt
ời.
Ho h c là một khoa h c nghiên c u c c chất và sự biến ổi của chúng.
C c chất tạo nên m i v t thể của thế giới vô sinh và hữu sinh, chính chúng tạo
nên cả cơ thể chúng ta.
Ho h c chế ra những chất rắn hơn kim cương, bền hơn sắt thép, trong


hơn pha lê, ẹp hơn nhung lụa.
Cuốn s ch “385 câu hỏi và đáp về hoá học với đời sống” giúp c c em
h c sinh mở rộng kiến th c ho h c và nhất là t p v n dụng kiến th c ể giải
thích c c hiện tượng thường gặp trong ời sống, lao ộng sản xuất, thiên
nhiên và môi trường. Cuối s ch giúp cho sự hiểu biết về ho h c của c c em
sâu sắc,hơn và hữu ích hơn.
Đối với c c thầy cô gi o, cuốn s ch cung cấp thêm tư liệu ể cho c c
bài dạy h c trên lớp phong phú, sinh ộng hơn và hấp dẫn hơn.
Tác giả

1


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

1. Phèn chua là chất gì ?
Phèn chua là muối sunfat kép của nhôm và kali. Ở dạng tinh thể ng m
24 phân tử H2O nên có cơng th c ho h c là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Phèn chua cịn ược g i là phèn nhơm, người ta biết phèn nhơm cịn
trước cả kim loại nhơm.
Phèn nhơm ược iều chế từ c c nguyên liệu là ất sét (có thành phần
chính là Al2O3), axit sunfuric và K2SO4.
Phèn chua khơng ộc, có vị ch t chua, ít tan trong nước lạnh nhưng tan
rất nhiều trong nước nóng nên rất dễ tinh chế bằng kết tinh lại trong nước.
Cũng do tạo ra kết tủa Al(OH)3 khi khuấy phèn vào nước ã dính kết
c c hạt ất nhỏ lơ lửng trong nước ục thành hạt ất to hơn, nặng và chìm

xuống làm trong nước.
Anh đừng bắc bậc làm cao
Phèn chua em đánh nước nào cũng trong
Phèn chua rất cần cho việc xử lí nước ục ở c c v ng lũ ể có nước
trong d ng cho tắm, giặt.
Vì cục phèn chua trong và s ng cho nên ơng y cịn g i là minh phàn
(minh là trong sáng, phàn là phèn).
Theo y h c cổ truyền thì:
Phèn chua, chua chát, lạnh lùng
Giải độc, táo thấp, sát trùng ngoài da
Dạ dày, viêm ruột, thấp tà
Dùng liều thật ít, thuốc đà rất hay
Phèn chua làm hết ng a, s t tr ng vì v y sau khi cạo mặt xong, thợ cắt
tóc thường lấy một miếng phèn chua to xoa vào da mặt cho kh ch.
Phèn chua d ng ể bào chế ra c c thuốc chữa au răng, au mắt, cầm
m u, ho ra m u (c c loại xuất huyết).

2


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

2. Hàn the là chất gì ?
Hàn the là chất natri tetraborat (còn g i là borac) ông y g i là bàng sa
hoặc nguyệt thạch, ở dạng tinh thể ng m 10 phân tử H 2O (Na2B4O7.10H2O).
Tinh thể trong suốt, tan nhiều trong nước nóng, không tan trong cồn 900.

Trước ây người ta thường d ng hàn the làm chất phụ gia cho vào giò
lụa, b nh phở, b nh cuốn… ể cho những th này khi ăn sẽ cảm thấy giai và
giòn. Ngay từ năm 1985 tổ ch c thế giới ã cấm d ng hàn the làm chất phụ
gia cho thực phẩm vì nó ộc, có thể gây sốc, trụy tim, co gi t và hôn mê.
Natri tetraborat tạo thành hợp chất màu với nhiều oxit kim loại khi
nóng chảy, g i là ng c borac.
Trong tự nhiên, borac có ở dạng kho ng v t tinkan, còn kenit ch a
Na2B4O7.4H2O. Borac d ng ể sản xuất men màu cho gốm s , thuỷ tinh màu
và thuỷ tinh quang h c, chất làm sạch kim loại khi hàn, chất s t tr ng và chất
bảo quản, chất tẩy trắng vải sợi. Hàn the cịn ược d ng ể bào chế dược
phẩm.
Theo ơng y, hàn the có vị ng t mặn, tính m t d ng hạ sốt, tiêu viêm,
chữa bệnh viêm h ng, viêm hạnh nhân hạch, sưng loét răng lợi.
Hàn the ngọt, mặn, mát thay
Tiêu viêm, hạ sốt, lại hay đau đầu
Viêm họng, viêm lợi đã lâu
Viêm hạch, viêm mắt thuốc đâu sánh bằng.
Tây y d ng dung dịch axit boric loãng làm nước rửa mắt, d ng natri
tetraborat ể chế thuốc chữa au răng, lợi.
3. Mì chính (bột ngọt) là chất gì ?
Mì chính là muối natri của axit glutaric, một amino axit tự nhiên, quen
thuộc và quan tr ng. Mì chính có tên ho h c là monosodium glutamat, viết
tắt là MSG. MSG có trong thực phẩm và rau quả tươi sống ở dạng tự do hay ở

3


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s


c – sdt:016 7576 8182

dạng liên kết với protein hoặc lipít. Tuy ở hàm lượng thấp, song ch c năng
của nó là một gia vị, tăng vị cho thực phẩm, làm nổi b t sự tươi sống, còn
trong chế biến làm tăng sự ngon miệng. Người Hoa (và nhiều dân tộc Châu
Á) ã lợi dụng ch c năng này trong kĩ xảo ẩm thực ể chế biến c c món ăn
thêm phần ngon miệng trong c c nhà hàng Trung Quốc. Bản thân MSG không
phải là một vi chất dinh dưỡng và chỉ có MSG tự do dạng ồng phân L mới là
chất tăng vị, còn ở dạng liên kết với protein và lipit thì khơng có ch c năng
này. Những th c ăn giàu protein như sữa, thịt, c … ch a nhiều MSG dạng
liên kết. Ngược lại ở rau, quả, củ lại tồn tại ở dạng tự do như nấm có 0,18%,
cà chua 0,14%, khoai tây 0,1%.
Người Nh t lúc ầu phân l p MST từ tảo biển, cịn ngày nay MSG
ược tổng hợp bằng cơng nghệ lên men.
Mì chính là một gia vị nhà hàng, ơi khi hỗ trợ cho một kĩ thu t nấu ăn
tồi, thường bị lạm dụng về liều lượng.
Đã có những ph t hiện về di ch ng của bệnh ăn nhiều mì chính mà
người ta g i là “hội ch ng hiệu ăn Tàu”: Nhẹ thì có cảm gi c ng a ran như
kiến bị trên mặt, ầu hoặc cổ có cảm gi c căng c ng ở mặt. Nặng thì nh c
ầu, chóng mặt, buồn nơn.
Như v y mì chính có ộc hại khơng? Đã khơng ít lần MSG ược em
ra bàn cãi ở c c tổ ch c lương nông thế giới (FAO) Y tế thế giới (WHO). Uỷ
ban chuyên gia về phụ gia thực phẩm (JECFA). Lần ầu tiên (1970) ược
quy ịnh rằng lượng MGS sử dụng an toàn hàng ngày là 0 120mg/kg thể
tr ng, không d ng cho trẻ em dưới 3 th ng tuổi. Năm 1979 lại ược quy ịnh
tăng lên là - 150mg/kg thể tr ng. Tới năm 1986 JECFA lại xem xét lại và x c
ịnh là MSG “khơng có vấn ề gì”.
Tóm lại, MSG là an toàn trong liều lượng cho phép. Điều


ng lưu ý là

mì chính khơng phải là vi chất dinh dưỡng mà chỉ là chất tăng vị mà thôi
4. Sô đa là chất là gì ?

4


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Ngày từ thời cổ xưa, người ta ã biết ến thuỷ tinh và xà phòng. Để
sản xuất ra chúng ta, phải d ng natri cacbonat (sô a) khai th c trên bờ của
những hồ sô a ở Châu Phi và châu M hoặc thu ược từ tro của những loài
thực v t m c dưới biển và bờ biển ở châu Âu. Khoảng 150 năm về trước, sô
a bắt ầu ược sản xuất bằng phương ph p công nghệ. Một người Ph p tên
là LơBlan ã tìm ra qui trình ầu tiên sản xuất sơ a. Nhưng từ năm 1870,
phương ph p của người Bỉ tên là Solvay có lợi nhu n lớn hơn ã ẩy l i ược
phương ph p của Lơ Blan và năm 1916; nhà m y cuối c ng sản xuất theo
phương ph p này ã bị óng cửa.
Sơ a có ý nghĩa cực kỳ quan tr ng trong nền kinh tế quốc dân. Nó
ược d ng ể sản xuất c c chất tẩy rửa và chất làm sạch trong công nghiệp
thuỷ tinh và công nghiệp dệt. Trong ngành luyện kim, người ta d ng nó ể
t ch lưu huỳnh ra khỏi sắt và thép; sô a ược d ng trong sản xuất natri silicat, natri
photphat và natri aluminat, men s , sơn dầu và công nghiệp dược phẩm. Công
nghiệp da, cao su, ường; sản xuất thực phẩm, v t liệu nhiếp ảnh cũng cần
ến sơ a. Nó là thành phần khơng thể thiếu trong việc làm sạch nước !

5. Sợi hoá học là gì ?
Sợi ho h c là sợi tạo thành từ c c chất hữu cơ thiên nhiên và c c
polime tổng hợp.
Sợi ho h c chia làm hai nhóm lớn: sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. Sợi
nhân tạo thu ược khi chế biến ho h c c c polime tạo sợi, thu ược nhờ tổng
hợp ho h c. C c loại sợi poliamit, polieste, polipropilen và nhiều sợi kh c
nữa như capron, nilon, lavsan,v.v… là sợi tổng hơp.
Sợi nhân tạo ra ời trước sợi tổng hợp. Ngay từ năm 1853, ở Anh
người ta ã ề xuất việc tạo sợi mảnh dài vô t n từ dung dịch nitroxenluloza
trong hỗn hợp rượu và ete. Người ta ã sản xuất c c loại sợi này trên quy mô
công nghiệp, c ch ây không lâu lắm vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX. Tơ
visco, sản xuất từ năm 1905, ến nay vẫn chưa mất ý nghĩa. Sợi visco thu

5


H c t p ột ph c ng D25
ược từ dung dịch xenluloza

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

m ặc trong xút loãng. Từ năm 1910 ến

1920, người ta tiến hành sản xuất công nghiệp từ xenlulozơ axetat.
Lịch sử sợi tổng hợp bắt ầu năm 1932. Lúc ó, ở Đ c bắt ầu sản
xuất công nghiệp sợi tổng hợp ầu tiên là polivinylclorua d ng vào mục ích
k thu t. Khi clo ho tiếp polivinylclorua ta ược nhựa peclovinyl, từ


ó có

thể sản xuất ra loại sợi bền về mặt ho h c: sợi clorin. Năm 1930, người ta bắt
ầu sản xuất sợi từ nhựa poliamit, là polime tổng hợp tương tự protein. Trong
phân tử của chúng, cũng giống như trong protein, có c c nhóm amit- CO-NHlặp lại nhiều lần. C c sợi poliamit ầu tiên là nilon và capron, về một số tính
chất cịn tốt hơn cả tơ thiên nhiên. Những sợi tổng hợp có bản chất ho h c
kh c như polieste, poliolefin (trên cơ sở tr ng hợp etylen),v.v… cũng xuất
hiện.
Vê nguyên lý, công nghệ sản xuất sợi tổng hợp là ơn giản:

n khối

nóng chảy hoặc dung dịch polime qua những lỗ rất nhỏ của khuôn kéo vào
một buồng ch a khơng khí lạnh, tại ây, qu trình óng rắn xảy ra, biến dịng
polime thành sợi. Bằng c ch ó, ta thu ược sợi capron và nilon.
Chỉ tơ hình thành liên tục ược cuốn vào ống sợi.
Nhưng không phải tất cả c c loại sợi ho h c ều ược sản xuất ơn
giản như v y. Qu trình óng rắn sợi axetat xảy ra trong mơi trường khơng
khí nóng, ể óng rắn chỉ tơ của sợ visco và một loại sợi kh c lại xảy ra trong
c c bể ông tụ ch a c c ho chất lỏng ược ch n l c ặc biệt. Trong qu trình
tạo sợi, trên c c ống sợi người ta cịn kéo căng ể c c phân tử polime dạng
chuỗi trong sợi có một tr t tự sắp xếp chặt chẽ hơn (sắp xếp song song nhau).
Khi ó, lực tương t c giữa c c phân tử tăng lên làm ộ bền cơ h c của sợi
cũng tăng lên. Nói chung, tính chất của sợi chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố
kh c nhau như thay ổi tốc ộ nén ép, thành phần và nồng ộ c c chất trong
bể ông tụ, nhiệt ộ của dung dịch kéo sợi và của bể ơng tụ (hoặc buồng
khơng khí), thay ổi kích thước lỗ của khn kéo. Lỗ càng nhỏ thì sợi càng

6



H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

mảnh và lực bề mặt sẽ càng ảnh hưởng nhiều ến tính chất của vải làm từ sợi
này. Để tăng những lực ó, người ta thường d ng c c khn kéo với lỗ có tiết
diện hình sao.
Đối với c c chuyên gia dệt thì ộ dài kéo

t, do sợi bị

t dưới t c

dụng của tr ng lượng chính nó, ược xem như một ặc trưng quan tr ng về
ộ bền của sợi. Với sợi bông thiên nhiên, ộ dài ó thay ổi từ 5 ến 10km, tơ
axetat từ 30 ến 35km, sợi visco tới 50 km, sợi polieste và poliamit còn dài
hơn nữa. Chẳng hạn với sợi nilon loại cao cấp, ộ dài kéo

t lên tới 80km.

Sợi ho h c ã thay thế một c ch có kết quả c c loại sợi thiên nhiên là
tơ, len, bơng và khơng ít trường hợp vượt c c loại sợi thiên nhiên về chất
lượng.
Sản xuất sợi ho h c có tầm quan tr ng lớn lao ối với nền kinh tế quốc
dân, góp phần nâng cao phúc lợi v t chất cho con người và có khả năng

p


ng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân về c c mặt hàng thông dụng: vải,
c c sản phẩm dệt kim và tơ lông nhân tạo.
6. Saccarin là chất gì ?
Là chất tinh thể khơng màu có vị ng t, ít tan trong nước. Được iều
chế từ toluen. Saccarin thương mại là tinh thể muối natri ng m nước của
saccarin, ng t hơn ường 500 lần. D ng thay cho ường khi có bệnh tiểu
ường. Cơ thể khơng hấp thụ ược saccarin.
CO
C6H4

NH

SO2

7. Thần sa là chất gì ?
Là kho ng v t thuỷ ngân sunfua HgS, nguyên liệu chủ yếu ể sản xuất
thuỷ ngân.
8. Cholesterol là chất gì?

7


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Là một sterol chính có phổ biến trong mô người, ộng v t và một số

thực v t, dưới dạng tự do hay este với axit béo mạch dài là chất cần thiết cho
cơ thể (thành phần của protein, huyết thanh, màng tế bào, chất tạo homon giới
tính, axit m t…) nhưng nếu có nhiều cholesterol trong m u sẽ tạo iều kiện
cho chất béo giàu axit béo no b m vào thành trong của ộng mạch ến m c
có thể ngăn m u khơng lưu thơng.
9. ADN là chất gì ?
Là những axit nucleic và có phân tử khối lên tới hàng chục triệu vc (hay u).
ADN là thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể trong nhân tế bào của
phần lớn sinh v t, có vai trị quyết ịnh những ặc trưng di truyền bằng c ch
iều chỉnh sự tổng hợp protein trong tế bào.
10. Quả ớt và hạt tiêu chứa chất cay là chất gì ?
Chúng có những loại ancaloit kh c nhau. Ancaloit là loại hợp chất hữu
cơ có ch a nitơ có tính bazơ, thường có nguồn gốc thực v t, a số có cấu trúc
ph c tạp, thường là c c chất dị vịng.
Ancaloit trong ớt có tên là capsicain. Chất này pha lỗng 10 vạn lần
vẫn cịn rất cay.
Ancaloit trong hạt tiêu là hai chất có tên là chavixin và piperin. Chất
chavixin tạo ra vị cay hắc của hạt tiêu.
11. Cồn khơ là chất gì ?
Ở các nhà hàng thường d ng loại cồn khô ể ốt thay cho bếp ga khi
ăn c c món lẩu. Đó chính là cồn ược cho vào một chất hút dịch thể, loại bột
này hiện ược sản xuất vì nhiều mục ích kh c nhau: cho vào tã lót, cho vào
ất chống trạng th i hạn h n kéo dài, cho vào cồn… thí dụ chất norsocryl của
hãng Snow Business có thể biến một lượng dung dịch có tr ng lượng lớn hơn
chất này tới 500 lần thành chất khô.
12. Cloramin là chất gì mà sát trùng được nguồn nước ?

8



H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Là chất NH2Cl và NHCl2. Khi hồ tan cloramin vào nước sẽ giải phóng
ra clo. Clo t c dụng với nước tạo ra HOCl.
Cl2 + H2O  HOCl + HCl
HOCl có phần tử rất nhỏ, dễ hấp thụ trên màng sinh h c của vi sinh
v t, ph huỷ protein của màng, cản trở tính b n thâm của màng, thay ổi p
suất thẩm thấu của tế bào và làm chết vi khuẩn, nấm.
HOCl có tính oxi ho rất mạnh nên ph hoại hoạt tính một số enzim
trong vi sinh v t, gây chết cho vi sinh v t.
Cloramin không gây ộc hại cho người d ng nước ã ược khử tr ng
bằng chất này.
13. Bột giặt gồm những chất gì ?
Bột giặt là hỗn hợp dạng bột, xốp bao gồm chất tẩy rửa tổng hợp, chất
hoạt ộng bề mặt cao (thí dụ natri o exylbenzen sunfunat) sô a, c c phụ gia
(tripoliphotphat, cacboximetyl xenlulozơ) chất tẩy trắng, chất thơm...
14. Bột tẩy là chất gì ?
Là clorua vơi Ca(OCl)2.CaCl2.8H2O, hoặc biểu diễn thành phần chính
là CaOCl2. Chất bột trắng, m i clo, phân huỷ trong nước và trong axit, iều
chế bằng c ch cho clo t c dụng với vôi tôi.
2Ca(OH)2+ 2Cl2  Ca(OCl)2+ CaCl2+ 2H2O
15. Nước Boocđo là gì ?
Là hồn hợp dung dịch ồng sunfat và sữa vôi, d ng làm chất diệt nấm
cho cây trồng, nhất là cho cà chua, nho (chữa bệnh xoăn l do nấm)
16. Nước cường toan là gì ?
Là hỗn hợp gồm một thể tích dung dịch axit nitric ặc và 3 thể tích

dung dịch axit clohidric ặc. Có tính oxi ho mạnh, hồ tan ược vàng, bạch
kim và hợp kim không tan trong c c dung dịch axit vơ cơ thơng thường.
17. Nước đá khơ là gì ?

9


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Là cacbon ioxit CO2ở dạng rắn, khi bay hơi thu nhiệt rất lớn, làm hạ nhiệt
ộ của môi trường xung quanh. D ng bảo quản thực phẩm khi chuyển i xa.
18. Dầu chuối là chất gì ?
Dầu chuối là este của axit axetic và rượu amylic.
Dầu chuối có cơng th c là CH3COOC5H11
19. Thạch aga - aga là chất gì ?
Aga - aga (chữ Malaixia nghĩa là rong) là hỗn hợp chất t ch ra từ một
số loại rong biển, thành phần chủ yếu là polisaccarit (70%). Dung dịch 0,5 1,5% trong nước sôi, khi nguội ông tụ lại thành thạch aga - aga ược d ng
trong ho h c, vi sinh h c, công nghiệp thực phẩm (làm m t, kẹo viên…)
20. Amiăng là chất gì ?
Đó là kho ng chất dạng sỏi, có thành phần ho h c là silicat của magic,
canxi và một số kim loại kh c. Amiăng bền với axit, chịu nhiệt, có thể kéo
thành sợi, dệt vải may quần o chống ch y, d ng làm v t liệu c ch nhiệt, c ch
iện, v t liệu xây dựng như xi măng amiăng. Hiện nay nhiều nước cấm d ng
vì chất này có thể gây bệnh ung thư và bệnh phổi.
21. Apatit là chất gì ?
Apatit là kho ng chất ch a photpho có cơng th c chung là Ca 5X (PO4)3

(X là F, Cl hay OH) phổ biến nhất là floapatit. Ở tỉnh Lào Cai nước ta trữ
lượng apatit lên tới hàng tỉ tấn, Apatit là nguyên liệu chính ể sản xuất phân
lân, phot pho (d ng trong quốc phịng, làm diêm, thuốc trừ sâu), axit
photphoric
22.Cao su là gì ?
Cao su là v t liệu có tính àn hồi ( ặc tính có thể biến dạng khi chịu lực
bên ngồi t c dụng nhưng lại trở lại hình dạng ban ầu khi lực t c dụng khơng
cịn). Cao su có thể bị kéo dãn gấp 10 lần chiều dài ban ầu. Tính àn hồi của
cao su là do tính linh hoạt của c c phân tử trong mạch polime. Tuy nhiên
trong thực tế, cao su là hỗn hợp c c polime, nên nếu lực ngoài t c ộng qu

10


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

mạnh thì cao su mất hồn tồn tính àn hồi. Vào năm 1839, nhà ho h c Mĩ
Charles Goodyear ã ph t minh ra kĩ thu t lưu ho cao su có t c dụng làm
tăng ặc tính cơ lí của cao su, do ó mở rộng rất nhiều khả năng ng dụng của
nó.
Cao su thiên nhiên là poli-cis-isopren ược lấy chủ yếu từ cây cao su
(Hevea barasiliensis) ược trồng nhiều ở Nam Mĩ. Cây cao su ược trồng ở
nước ta từ năm 1887 và hiện nay ược trồng t p trung ở c c tỉnh miền Đông
Nam Bộ.
Cao su tổng hợp (Cao su Buna, cao su Buna-S, …) ược ph t triển
mạnh từ chiến tranh thế giới lần II do sự khan hiếm cao su thiên nhiên. Hầu

hết c c cao su tổng hợp ều là sản phẩm của công nghiệp dầu mỏ.
23. Teflon là chất gì ?
Teflon có tên khoa h c là politetrafloetilen (-CF2-CF2-)n.Đó là loại
polime nhiệt dẻo, có tính bền cao với c c dung mơi và ho chất. Nó bền trong
khoảng nhiệt ộ rộng từ - 1900C ến + 3000C, có ộ bền kéo cao (245 315kg/cm3) và ặc biệt có hệ số ma s t rất nhỏ và ộ bền nhiệt cao, tới 400 0C
mới bắt ầu thăng hoa, không nóng chảy, phân huỷ ch m. Teflon bền với mơi
trường hơn cả vàng và platin, khơng dẫn iện.
Do có c c ặc tính q ó, teflon ược d ng ể chế tạo những chi tiết
m y dễ bị mài mòn mà khơng phải bơi mỡi (vì ộ ma s t nhỏ), vỏ c ch iện,
tr ng phủ lên chảo, nồi… ể chống dính.
24. Chất màu azo là chất gì ?
Từ phenyl amin (anilin) và c c arylamin kh c, người ta tổng hợp ược
một loạt (hàng trăm nghìn) chất màu azo làm phần nhuộm kh c nhau có cơng
th c chung là : Ar - N = N-Ar
Tuỳ theo cấu trúc của c c gốc aryl (phenyl, naphtyl...) nối với nhóm
azo - N = N - mà có ược c c chất màu azo có màu sắc ỏ, xanh, tím hay
vàng kh c nhau... ẹp, bền.

11


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Để tổng hợp chất màu azo, người ta cho một arylamin phản ng với
HNO2HCl ở 0 - 50C thành arylamonihalogenua, rồi phản ng tiếp với một
aren hoạt ộng (aren có nhóm thế loại một). Ngồi hợp chất màu monoazo (có

một nhóm azo) cịn có thể tổng hợp c c chất màu i azo (có hai nhóm azo), tri
azo (có ba nhóm azo)...
25. Sợi thuỷ tinh và sợi quang là gì ?
a- Khi kéo thuỷ tinh nóng chảy qua một thiết bị có nhiều lỗ nhỏ, ta
ược những sợi có ường kính từ 2 ến 10 m (1 micromet = 10-6m) g i là
sợi thuỷ tinh.
Bằng phương ph p li tâm hoặc thổi khơng khí nén vào dịng thuỷ tinh
nóng chảy, ta thu ược những sợi ngắn g i là bơng thuỷ tinh. Sợi thuỷ tinh
khơng giịn và rất dai, có ộ chịu nhiệt, ộ bền ho h c và ộ c ch iện cao,
ộ dẫn iện thấp.
Nguyên liệu ể sản xuất sợi thuỷ tinh dễ kiếm, rẻ tiền, việc sản xuất
kh

ơn giản, nên hiện nay ược d ng rộng rãi trong c c lĩnh vực kĩ thu t

kh c nhau: sản xuất chất dẻo thủy tinh: làm v t liệu l c; chế tạo v t liệu c ch
iện: may o bảo hộ lao ộng chống ch y, chống axit; lót c ch nhiệt cho c c
cột chưng cất: làm v t liệu liên kết trong chế tạo m y, xây dựng; chế tạo sợi
quang v.v..
b- Sợi quang, còn g i là sợi dẫn quang, là loại sợi bằng thuỷ tinh thạch
anh

ược chế tạo

ặc biệt, có

ộ tinh khiết cao, có

ường kính từ vài


micromet ến vài chục micromet. Do có cấu tạo ặc biệt, nên sợi quang
truyền ược xung nh s ng mà cường ộ bị suy giảm rất ít. Sợi quang ược
d ng ể tải thơng tin ã ược mã ho

dưới dạng tín hiệu xung laze. Một cặp

sợi quang nhỏ như sợi tóc cũng có thể truyền ược 10000 cuộc trao ổi iện
thoại c ng một lúc. Hiện nay, sợi quang là cơ sở cho phương tiện truyền tin
hiện ại, ph t triển công nghệ thông tin, mạng internet iều khiển tự ộng,
m y o quang h c v.v…

12


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

C p quang là c c sợi quang ược b c c c lớp ồng, thép và nhựa.
26. Thuốc chuột là chất gì ?
Tại sao những con chuột sau khi ăn thuốc chuột lại i tìm nước uống.
V y thuốc chuột là gì ? C i gì ã làm chuột chết ? Nếu sau khi ăn thuốc mà
khơng có nước uống nó chết mau hơn hay lâu hơn ?
Thuốc chuột là Zn3P2 sau khi ăn Zn3 P2 bị thuỷ phân rất mạnh, hàm
lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó kh t và i tìm nước:
Zn3P2 + 6H2O  3Zn(OH)2+ 2PH3
Chính PH3 ã giết chết chuột.
Càng nhiều nước ưa vào  PH3 tho t ra càng nhiều  chuột càng

nhanh chết. Nếu khơng có nước chuột chết lâu hơn.
27. 2,4-D, 2,4,5-T và Đioxin là những chất gì ?
Vào khoảng những năm 1940 - 1948 người ta ph t hiện thấy rằng axit
2,4 - iclophenoxiaxetic (2,4-D) , axit 2,4,5 -triclophenoxiaxetic (2,4,5-T) ở
nồng ộ cỡ phần triệu có t c dụng kích thích sự sinh trưởng thực v t nhưng ở
nồng ộ cao hơn chúng có t c dụng tiêu diệt cây cỏ. Từ ó chúng ược sản
xuất ở quy mô công nghiệp d ng làm chất diệt cỏ ph t quang rừng r m. Trong
qu trình sản xuất 2,4-D và 2,4,5-T luôn tạo ra một lượng nhỏ tạp chất là
ioxin. Đó là một chất cực ộc, t c dụng ngay ở nồng ộ cực nhỏ (cỡ phần tỉ)
, gây ra những tai hoạ cực kì nguy hiểm (ung thư, qu i thai, dị t t…).
OCH2COOH

OCH2COOH

Cl

Cl

Cl

Cl

Cl

Cl
2,4-D

Cl

O


Cl

O

Cl

§ioxin

2,4,5-T

13


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam , Đế quốc Mĩ rải xuống Miền Nam
nước ta hàng vạn tấn chất ộc màu da cam trong ó ch a 2,4-D , 2,4,5-T và
ioxin mà h u quả của nó vẫn cịn cho ến ngày ngay.
28. Đen ailin là chất gì ?
Trang phục màu en ược nhiều người ưa chuộng.
Chất màu en ể nhuộm vải có nhiều loại, trong ó có “ en anilin”.
“Đen anilin” ược iều chế trực tiếp trong th ng nhuộm vải hoặc sợi, vì nó
khơng tan trong nước. Để iều chế “ en anilin”, người ta cho anilin t c dụng
với chất oxi ho mạnh như KClO3, K2Cr2O7 với chất xúc t c là muối sắt hay
ồng.

Năm 1834, F.F Runge ã x c ịnh cấu tạo của “ en anilin” thuộc loại
para - quinonimit:
N =

= N

29. Thủy tinh hữu cơ plexiglas là chất gì ?
Polimetyl

CH3

CH2

là loại chất dẻo nhiệt, rất bền,

C

CH3OCO

n

c ng, trong suốt. Do ó ược g i là thuỷ tinh hữu cơ hay plexiglas. Plexiglas
không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt. Nó cũng bền với nước, axit,
bazơ, xăng, ancol, nhưng bị hoà tan trong benzen, ồng ẳng của benzen, este
và xeton. Phân tử khối của plexiglas có thể tới 5.10 6. Plexiglas có khối lượng
riêng nhỏ hơn thuỷ tinh silicat, dễ pha màu và dễ tạo d ng ở nhiệt ộ cao.
Với những tính chất ưu việt như v y plexiglas ược d ng làm kính m y
bay, ơ tơ, kính trong c c m y móc nghiên c u, kính xây dựng, ồ d ng gia
ình, trong y h c d ng làm răng giả, xương giả, kính bảo hiểm… Nhiều cơ sở
v t liệu xây dựng coi thuỷ tinh hữu cơ là thuỷ tinh kim loại.


14


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Nhiều nước sản xuất thuỷ tinh hữu cơ với những tên khác nhau: acripet
(Nh t), iakon (Anh), impelex(Mĩ) ve ril (Ý)
30. Tuyết nhân tạo làm từ chất gì ?
Khi giả làm tuyết rơi ở rạp h t hay phim trường, giới kĩ xảo ều d ng tuyết
nhân tạo bằng chất dẻo. Tuy nhiên, khi xong việc, h không thể thu gom hết
chúng, nhất là trên c c b u cửa, dẫn ến ô nhiễm môi trường. C c nhà ho h c
Đ c ã tạo ra một loại tuyết mới, rất dễ phân huỷ, vì làm từ…tinh bột khoai tây.
Sản phẩm này là của Frithjof Baumann và cộng sự ở Viện công nghệ
Ho h c Fraunhofer ở Karlsruhe (Đ c). Để làm ra nó, người ta có thể d ng
tinh bột khoai tây, ngơ, th m chí tảo biển. Khi ược phun vào trong khơng
khí, loại tinh bột này ho thành một dạng b t xốp, trông giống như tuyết. Tuy
nhiên ến lúc này, Baumann vẫn chưa thể làm cho tuyết giả rơi dưới dạng
bông, mà chỉ có thể mơ phỏng c ch rơi của c c cụm tuyết lớn. vì thế nhóm
nghiên c u vẫn ang tiếp tục cải tiến nó.
Khi ược dấp ẩm vừa phải, tuyết khoai tây sẽ dính kết với nhau vừa ủ
ể ắp người tuyết hay tạo ra c c cột băng, còn khi phun ẫm nước, chúng sẽ
tan ra. Trong khơng khí loại tuyết này rơi rất ẹp, nhưng nó khơng hiện ra
trên mặt ất, vì qu nhẹ.
C c nhà nghiên c u của viện Fraunhofe ã thử nghiệm chúng trong nhà
h t quốc gia ở Karlsruhe, và cung cấp 5 tấn tuyết cho một chương trình khoa

h c giả tưởng trên ti vi, có tên g i là hành tinh băng gi .
31. Chất gây nghiện là những chất gì ?
Ma tuý d ở dạng nào khi ưa vào cơ thể con người có thể làm thay ổi
một hay nhiều ch c năng sinh lí.
Ho h c ã nghiên c u làm r thành phần ho h c của những chất ma
tuý tự nhiên, ma tuý nhân tạo và t c dụng sinh lí của chúng. Từ ó sử dụng
chúng như là một loại thuốc chữa bệnh hoặc ngăn chặn t c hại của c c chất
gây nghiện.

15


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Ma tuý gồm những chất bị cấm như thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain,
một số thuốc ược d ng theo chỉ dẫn của thầy thuốc như moocphin, seduxen,
những chất hiện nay chưa bị cấm sử dụng như thuốc l , rượu…
Ma tuý có t c dụng c chế, giảm au, kích thích mạnh mẽ hoặc gây ảo
giác.
Ma tuý ược phân loại theo nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo hoặc theo
m c ộ gây nghiện. Sau ây xin giới thiệu một số chất gây nghiện phổ biến.
 Rượu:Tuỳ thuộc nồng ộ và c ch sử dụng, rượu có thể t c dụng tốt
hoặc làm suy yếu nghiêm tr ng s c khoẻ con người. Với nhiều người, uống
một lượng nhỏ rượu cũng dẫn ến phản ng ch m chạp, xử trí kém linh hoạt,
thần kinh dễ bị kích ộng gây ra những trường hợp


ng tiếc như tai nạn,

hành ộng bạo ngược…Trong rượu thường ch a một chất ộc hại là etanal
CH3-CHO, gây nơn nao khó chịu, nếu nồng ộ cao có thể dẫn ến tử vong.
 Nicotin:( C10H14N2) có nhiều trong cây thuốc l . Nó là chất lỏng s nh
như dầu, khơng màu, có m i thuốc l , tan ược trong nước. Khi hút thuốc l ,
nicotin thấm vào m u và theo dòng m u i vào phổi. Nicotin là một trong
những chất ộc mạnh (từ 1 ến 2 gi t nicotin có thể giết chết một con chó),
tính ộc của nó có thể s nh với axít xianhi ric HCN. Nicotin chỉ là một trong
số c c chất ho h c ộc hại có trong khói thuốc l (trong khói thuốc l có
ch a tới 1400 hợp chất ho h c kh c nhau). Dung dịch nicotin trong nước
ược d ng làm thuốc trừ sâu cho cây trồng. Những người nghiện thuốc l
thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư kh c.
 Cafein :( C8H10N4O2) có nhiều trong hạt cà phê, l chè. Cafein là chất
kết tinh không màu, vị ắng, tan trong nước và rượu. Cafein d ng trong y h c
với lượng nhỏ có t c dụng gây kích thích thần kinh. Nếu d ng cafein qu m c
sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện.

16


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

 Moocphin: Có trong cây thuốc phiện, cịn g i là cây anh túc. Moocphin
có t c dụng làm giảm hoặc mất cảm gi c au ớn. Từ moocphin lại tinh chế ược
heroin có t c dụng hơn moocphin nhiều lần, ộc và rất dễ gây nghiện.

 Hassish:là hoạt chất có trong cây cần sa cịn g i là bồ à có t c dụng chống
co gi t, chống nơn mửa nhưng có t c dụng kích thích mạnh và gây ảo gi c.
 Thuốc an thần như là seduxen, meprobamat… có t c dụng chữa
bênh, gây mất ngủ, dịu cơn au nhưng có t c dụng gây nghiện.
 Amphetamin : Chất kích thích hệ thần kinh dễ gây nghiện, gây
cho ng, rối loạn thần kinh nếu d ng thường xuyên.
Nghiện ma tuý sẽ dẫn ến rối loạn tâm, sinh lí. Thí dụ như: rối loạn tiêu
ho , rối loạn ch c năng thần kinh, rối loạn tuần hồn, hơ hấp. Tiêm chích ma
t gây truỵ tim mạch dễ dẫn ến tử vong.
Do ó, ể phịng chống ma tuý, không ược d ng một số thuốc chữa
bệnh qu liều chỉ ịnh của b c sĩ, không sử dụng thuốc khi khơng biết tính
năng t c dụng và ln nói khơng với ma t.
32. Nham thạch do núi lửa phun ra là chất gì ?
Bên dưới vỏ tr i ất là lớp dung nham g i là macma, ở ộ sâu từ 75 km
ến khoảng gần 3000 km. Nhiệt ộ của lớp dung nham này rất cao (2000 25000C) và p suất rất lớn (tới 1,4 triệu atmotphe). Khi vỏ tr i ất v n ộng
mạnh ở những nơi có cấu tạo mỏng, có vết

t gãy thì lớp dung nham này

phun ra ngoài sau một tiếng nổ lớn.
Macma cấu tạo ở dạng b n lỏng gồm silicat của sắt, của magiê. Dung
nham tho t ra ngoài sẽ nguội dần và rắn lại tạo thành nham thạch.
33. Nguyên tố đất hiếm là gì ?
Đó là 14 ngun tố ho h c xếp ở phía dưới của bảng tuần hồn. G i là
ất hiếm vì c c oxit của chúng rất giống với c c oxit kh c trong ất, ồng thời
chỉ có một số ít c c nước có nguồn nguyên liệu ch a c c nguyên tố này. Hơp

17



H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

chất của c c nguyên tố ất hiếm ngày càng ược ng dụng rộng rãi trong c c
ngành công nghiệp thuỷ tinh, gốm s , iện tử, v t liệu quang h c, v t liệu từ…
Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, M , Australia… có nhiều nguyên liệu
ất hiếm, trong khi ó Anh, Ph p, Nh t lại chưa tìm thấy.
34. Vì sao than đá chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy?
Do than t c dụng với O2 trong khơng khí tạo ra CO2, phản ng toả
nhiệt. Nhiệt toả ra ược tích góp dần, khi ạt tới nhiệt ộ ch y của than thì
than sẽ tự bốc ch y.
35. Vì sao khi đốt, khí CO cháy cịn khí CO2 lại khơng cháy?
Do trong CO2, nguyên tử C ã có số oxi ho cao nhất là +4 rồi. Trong
CO nguyên tử C mới có số oxi ho +2, khi t c dụng với O2 nó tăng lên +4.
2

4

2CO  O2  2CO2
36. Vì sao không thể dập tắt đám cháy của các kim loại K, Na,
Mg,... bằng khí CO2?
Do c c kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn ch y ược trong khí
quyển CO2
Thí dụ: 2Mg + CO2  2MgO + C
37. Vì sao khơng dùng chai thuỷ tinh mà phải dùng chai bằng nhựa
(chất dẻo) để đựng dung dịch axit flohiđric HF?
Do axit HF là axit yếu nhưng có tính chất ặc biệt là ăn mịn thuỷ tinh

vì nó t c dụng ược với oxit silic có trong thành phần của thuỷ tinh.
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
Người ta thường lợi dụng tính chất này ể khắc chữ lên thuỷ tinh.
38. Vì sao muối thơ dễ bị chảy nước?
Muối ăn có thành phần chính là natri clorua, ngồi ra cịn có một ít c c
muối kh c trong ó có magiê clorua. Magiê clorua rất ưa nước, nó hấp thụ
nước trong khơng khí và cũng rất dễ tan trong nước.

18


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Magiê clorua có vị ắng. Nước ở một số khe núi có vị ắng là do có
hồ tan magiê clorua. Trong nước biển cũng có khơng ít magiê clorua. Nước
còn lại sau khi muối kết tinh ở c c ruộng muối g i là nước ót thì có ến hơn
một nửa là magiê clorua. Người ra d ng nước ót ể sản xuất xi măng magiê
oxit, v y liệu chịu lửa và cả kim loại magiê.
39. Vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?
Do trong n c của ong, kiến, nhện (và một số cây) có axit hữu cơ tên là
axit fomic. Vơi là chất bazơ, nên trung hồ axit làm ta ỡ au.
2HCOOH + Ca(OH)2  (HCOO)2Ca + 2H2
40. Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong nhà?
Do ban êm khơng có nh s ng cây khơng quang hợp, chỉ hơ hấp nên
hấp thụ khí O2 và thải ra khí CO2 làm trong phịng thiếu O2 và qu nhiều CO2.
Ban ngày do có nh s ng mặt trời, cây quang hợp nên hấp thụ CO 2 và

thải ra O2 (nhớ chất diệp lục)
6nCO2 + 5nH2O

as
clorophin

(C6H10O5)n + 6nO2

41. Vì sao ném đất đèn xuống ao làm cá chết?
Đất èn có thành phần chính là canxi cacbua CaC2, khi t c dụng với
nước sinh ra khí axetilen và canxi hi roxit.
CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2
Axetilen có thể t c dụng với H2O tạo ra an ehit axetic. C c chất này
làm tổn thương ến hoạt ộng hô hấp của c vì v y có thể làm c chết.
42. Vì sao người ta thường dùng tro bếp để bón cây?
Trong tro bếp có ch a muối K2CO3 cung cấp nguyên tố kali cho cây.
43. Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày?
NaHCO3 d ng ể chế thuốc au dạ dày (bao tử) vì nó làm giảm lượng
axit HCl trong dạ dày nhờ phản ng:
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O

19


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182


44. Vì sao trong cơng nghiệp thực phẩm, muối (NH4)2CO3 được
dùng làm bột nở?
(NH4)2CO3 ược d ng làm bột nở vì khi trộn thêm vào bột mì, lúc nướng
bánh (NH4)2CO3 phân huỷ thành c c chất khí và hơi nên làm cho b nh xốp và nở.
t0
(NH4)2CO3
2NH3 + CO2  + H2O
45. Vì sao khi cơm bị khê người ta thường cho vào nồi cơm một
mẩu than củi?
Do than củi xốp có tính hấp phụ nên hấp phụ m i khét của cơm khê.
làm cho cơm ỡ m i khê.
46. Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển
sang màu đỏ?
Có một số hợp chất ho h c g i là chất chỉ thị màu, chúng làm cho
dung dịch thay ổi màu khi ộ axit thay ổi.
Trong rau muống (và vài loại rau kh c) có chất chỉ thị màu này. Trong
chanh có ch a 7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau làm thay ổi ộ axit, do
ó làm thay ổi màu nước rau. Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu
xanh lét là ch a chất kiềm canxi.
47. Vì sao không dùng nước chè khi uống tân dược?
Trong l chè có ch a 20% tanin và 1  1,5% cafein, c c chất này có
thể liên kết với một số hoạt chất của tân dược, do ó làm giảm hiệu quả của
thuốc.
48. Vì sao vắt chanh vào cốc sữa đặc có đường sẽ thấy có kết tủa?
Trong sữa có thành phần protein g i là cazein. Khi vắt chanh vào sữa
sẽ làm tăng ộ chua t c làm giảm ộ PH của dung dịch sữa. Tới PH úng với
iểm ẳng iện của cazein thì chất này sẽ kết tủa. Khi làm phomat người ta
cũng t ch cazein rồi cho lên men tiếp. Việc làm

u phụ cũng theo nguyên tắc


tương tự như v y.
49. Vì sao ăn sắn (củ mì) hay măng có khi bị ngộ độc?

20


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

Ăn sắn hay măng bị ngộ ộc khi chúng ch a nhiều axit xianhi ric
(HCN). Ở dạng tinh khiết axit xianhidric là chất khí m i hạnh nhân, có vị
ắng và rất ộc. Nhiệt ộ nóng chảy là - 13,30C, tan trong nước, rượu, ete và
là axit rất yếu. Trong thiên nhiên gặp ở dạng liên kết trong một số thực v t
(hạt m n, ào, củ sắn, măng tươi).
Sắn luộc hay măng luộc hoặc xào nấu có vị ắng là ch a nhiều axit
xianhi ric, có nguy cơ bị ngộ

ộc. Khi luộc sắn cần mở vung

ể axit

xianhi ric bay hơi. Sắn ã phơi khô, giã thành bột ể làm b nh thì khi ăn
khơng bao giờ bị ngộ ộc vì khi phơi khơ axit xianhi ric sẽ bay hơi hết.
Trong công nghịêp axit xianhi ric ược iều chế bằng c ch oxi ho hỗn
hợp khí metan (CH4) và amoniac (NH3), có xúc t c platin. Axit xianhi ric là
nguyên liệu iều chế tổng hợp c c chất cao phân tử. Axit xianhi ric ở dạng tự

do d ng làm chất xông hơi chống côn tr ng gây bệnh.
Muối của axit xianhi ric như kali xianua (KCN) d ng trong tổng hợp
hữu cơ, trong nhiếp ảnh và ể t ch kim loại vàng, bạc ra khỏi quặng.
50. Vì sao sau khi ăn trái cây khơng nên đánh răng ngay ?
C c nhà khoa h c khuyến c o: Ai ăn tr i cây thì phải một giờ sau mới
ược

nh răng. Tại sao v y ? chất chua (t c axit hữu cơ) trong tr i cây sẽ kết

hợp với những thành phần trong thuốc

nh răng theo bàn chảy sẽ tấn công

c c kẽ răng và gây tổn thương cho lợi. Bởi v y người ta phải ợi ến khi nước
b t trung hoà lượng axit trong tr i cây nhất là t o, cam, nho, chanh.
51. Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?
Do bạc t c dụng với khí O2 và khí H2S có trong khơng khí tạo ra bạc
sunfua có màu en.
4Ag + O2+ 2H2S  2Ag2S + 2H2O
52. Vì sao dùng đồ dùng bằng bạc đựng thức ăn, thức ăn lâu bị ôi ?

21


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182


Khi bạc gặp nước sẽ có một lượng rất nhỏ i vào nước thành ion. Ion
bạc có t c dụng diệt khuẩn rất mạnh. Chỉ cần

1
tỉ gam bạc trong 1 lít nước
5

cũng ủ diệt c c vi khuẩn. Không cho vi khuẩn ph t triển nên giữ cho th c ăn
khơng bị ơi thiu.
53. Vì sao dùng dao (bằng thép) cắt lê, táo thì bề mặt chỗ cắt sẽ bị
đen ?
Trong lê, t o và nhiều loại tr i cây có ch a tanin. Tanin cịn g i là axit
tanic, nó t c dụng với sắt tạo thành sắt (III) tanat có màu en. Tanin có vị
ch t, quả hồng có vị ch t do rất nhiều tanin.
Tanin tinh khiết là chất bột màu vàng, dễ tan trong nước.
Có khi khơng d ng dao bằng sắt ể cắt lê, t o, hồng mà sau một lúc,
chỗ cắt vẫn bị thâm en ó là do kết quả của nhiều biến ổi ho h c. Trong
phân tử tanin có ch a nhiều gốc phenol, c c gốc này rất mẫn cảm với nh
s ng và rất dễ bị oxi ho bởi oxi của khơng khí biến thành c c oxit có màu
en. Vì v y tanin thường ược bảo quản trong c c bình thuỷ tinh sẫm màu.
Trong công nghiệp tanin d ng ể thuộc da và chế mực màu en.
54. Vì sao hơ con dao ướt lên ngọn lửa, con dao sẽ có màu xanh ?
Đó là do ở nhiệt ộ cao sắt t c dụng với nước tạo nên oxit sắt từ Fe 3O4
lấp l nh màu lam. Lớp o màu lam này là tấm màng bảo vệ sắt, làm cho sắt
không bị gỉ và không bị ăn mòn.
Ở c c nhà m y người ta em c c chế phẩm bằng thép cho vào dung
dịch natri nitrat hoặc hỗn hợp natri nitrat và natri hidroxit ở nhiệt ộ từ 140 ->
1500C. Sau một thời gian nhất ịnh trên bề mặt sẽ sinh ra một lớp mỏng mầu
lam, sau ó lấy ra và nhanh chóng cho vào nước lạnh, rồi lại em xử lí bằng
nước xà phịng, dầu nóng mấy phút. Người ta g i biện ph p này là “tôi muối”.

C c chế phẩm qua tơi muối sẽ có tuổi th dài hơn.

22


H c t p ột ph c ng D25

gv: v s

c – sdt:016 7576 8182

55. Vì sao thuỷ tinh thường có màu xanh ?
Do có ch a hợp chất của sắt. Nếu ch a hợp chất sắt (II) thì có màu
xanh cịn ch a hợp chất sắt (III) thì có màu vàng nâu.
Nói chung thuỷ tinh ch a 1->2% sắt thì sẽ có màu xanh hoặc vàng nâu.
Thuỷ tinh quang h c không màu chỉ ch a không qu 3 phần vạn sắt.
56. Vì sao thuỷ tinh lại có thể tự thay đổi màu ?
Việc chế tạo thuỷ tinh ổi màu cũng tương tự như chế tạo thuỷ tinh
thường, chỉ kh c là người ta thêm vào nguyên liệu chế tạo thuỷ tinh một ít
chất cảm quang như bạc clorua hay bạc bromua… và một ít chất tăng ộ nhạy
như ồng clorua. Chất nhạy cảm làm cho thuỷ tinh biến ổi nhạy hơn.
Sự ổi màu có thể giải thích như sau: Khi bị chiếu s ng, bạc clorua t ch
thành bạc và clo. Bạc sẽ làm cho thuỷ tinh sẫm màu. Khi không chiếu s ng
nữa, bạc và clo lại gặp nhau, tạo thành bạc clorua không màu, làm cho thuỷ
tinh lại trong suốt.

57.Vì sao thêm muối quá sớm thì đậu không nhừ ?
C c bà mẹ thường nhắc nhở: Khi nấu

u chớ cho muối qu sớm, iều


này có thể giải thích một c ch khoa h c như sau: Trong

u nành khơ, nước

rất ít. Do ó có thể coi nó như một dung dịch ặc, và lớp vỏ là một màng bán
thẫm. Khi nấu, nước bên ngoài sẽ thẩm thấu vào trong
ra, sau một thời gian c c tế bào trong hạt
Nếu khi nấu
không i vào trong

u làm

u bị ph vỡ làm cho

u nành nở to
u mềm.

u ta cho muối qu sớm thì nước ở bên ngồi có thể
u, th m chí nước trong

u sẽ thẩm thấu ra ngồi do

nồng ộ muối trong nước muối bên ngoài lớn hơn nhiều so với nồng ộ muối
trong

u nếu cho muối qu nhiều.

23



H c t p ột ph c ng D25
Thông thường khi nấu ch o

gv: v s
u xanh, ch o

c – sdt:016 7576 8182
u ỏ không nên thêm

ường qu sớm hoặc nấu thịt bị, thịt lợn khơng nên cho muối qu sớm vì
cũng sẽ khó nấu nhừ.
58. Vì sao ăn đường glucozơ lại cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh ?
Nếu bạn cho một thìa ường glucozơ vào lưỡi trong cảm gi c ng t
ngào cảm nh n ược cịn có cảm gi c m t lạnh. Vì sao v y ? Glucozơ tạo ra
một dung dịch ường trên lưỡi, sự phân bố c c phân tử ường trong qu trình
hồ tan là qu trình thu nhiệt, do ó ta cảm thấy ầu lưỡi m t lạnh.
59. Vì sao thức ăn nấu khê cháy dễ gây ung thư ?
Theo c c chuyên gia của tổ ch c y tế thế giới, nấu th c ăn qu ch y dễ
gây ung thư. Chất asparagin trong thực phẩm dưới nhiệt ộ cao sẽ kết hợp với
ường tự nhiên trong rau quả, hay c c thực phẩm giàu chất cacbohi rat tạo
thành chất acylamid, t c nhân chính gây ra bệnh ung thư.
Ăn nhiều thịt hun khói và c c chất bảo quản thực phẩm ch a
nitrosamin có trong rau ngâm, thịt hun khói làm gia tăng ung thư miệng, thực
quản, thanh quản, dạ dày. Ăn nhiều chất béo có liên quan ến ung thư vú, ại
tràng, trực tràng, niêm mạc tử cung.
Thuốc trừ sâu nitrofen là chất gây ung thư và dị t t bào thai. Ho chất
ộc hại ethinnylestradiol và bisphenol A có trong túi nilong và hộp nhựa t i
sinh d ng ựng th c ăn gây hại cho bào thai.
60. Vì sao gạo nếp lại dẻo ?

Tinh bột có 2 loại amilozơ và amilopectin nhưng không t ch rời nhau,
trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bao b c nhân amilozơ. Amilozơ tan
ược trong nước, amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng
amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết ịnh ến tính dẻo
của hạt có tinh bột. Trong mỗi hạt tinh bột, lượng amilopectin chiếm 80%,
amilozơ chiếm khoảng 20%, nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ, b nh mì, thường có ộ
dẻo bình thường. Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp ch a lượng amilopectin rất

24


×