Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De tuyen 10 Le Qui Don Da Nang 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.43 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>
<b> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2012</b>


<b> MƠN THI: TỐN</b>


<b> </b><i>Thời gian làm bài: 150 phút(không tính thời gian giao đề)</i>


<b>Bài 1. </b><i>(2.0 điểm)</i>


a) Cho phương trình x2<sub> – 2(m - 1)x – 1 = 0 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m</sub>


để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa điều kiện |<i>x</i>1<i>− x</i>2| = 2.


b) Lập phương trình bậc hai nhận x1 = y1

<i>y</i>2 + 3

<i>y</i>1 và x2 = y2

<i>y</i>1 + 3

<i>y</i>2 làmcác


nghiệm, biết rằng {<i>y</i>1<i>; y</i>2} là tập nghiệm của phương trình y2 – 7y + 1 = 0.
<b>Bài 2. </b><i>(2.5 điểm) </i>


a) Giải hệ phương trình


¿
<i>x</i>2=|x|+<i>y</i>


<i>y</i>2


=|y|+<i>x</i>


¿{


¿



b) Giải phương trình


x = √40<i>− x</i> . √45<i>− x</i> + √45<i>− x</i> . √72<i>− x</i> + √72<i>− x</i> √40<i>− x</i>
<b>Bài 3. </b><i>(2.0 điểm)</i>


a) Cho x, y, z, t là bốn số thực thỏa mãn điều kiện x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> + t</sub>2<sub> ≤ 1. Chứng minh</sub>


rằng


<i>y −t</i>¿2
¿
<i>y</i>+<i>t</i>¿2


¿
<i>x − z</i>¿2+¿


¿
<i>x</i>+<i>z</i>¿2+¿


¿
√¿


b) Tìm tất cả các số tự nhiên x, y thỏa mãn điều kiện √<i>x</i> + √<i>y</i> = √2012 .


<b>Bài 4. </b><i>(2.5 điểm)</i>


Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường trịn đường kính AB. Biết rằng các cặp đường
thẳng AB, CD cắt nhau tại E và AD, BC cắt nhau tại F. hai đường chéo AC và BD cắt nhau
tại M. Gọi H là hình chiếu vng góc của M lên đường thẳng AB. Hai đường thẳng CH và
BD cắt nhau tại N.



a) Chứng minh rằng: DB<sub>DM</sub> .NM
NB =1 .


b) Hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác BCE và CDF cắt nhau tại điểm thứ hai là L.
Chứng minh rằng Ba điểm E, F, L thẳng hàng.


<b>Bài 5. </b><i>(1.0 điểm)</i>


Cho tam giác ABC khơng đều, Có các cạnh BC = a, AC = b, AB = c. Gọi các điểm I
và G lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp và trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng
nếu IG và IC vng góc với nhau thì 6ab = (a + b)(a + b + c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HƯỚNG DẪN GIẢI


<b>Bài 5. </b><i>(1.0 điểm)</i>


Cho tam giác ABC khơng đều, Có các cạnh BC = a, AC = b, AB = c. Gọi các điểm I
và G lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp và trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng
nếu IG và IC vng góc với nhau thì 6ab = (a + b)(a + b + c).


- Vẽ đường thẳng GI cắt AC tại E và BC tại F.


- Theo giả thiết GI IC và CI là phân giác nên tam giác CEF cân tại C suy ra CE = CF.
Gọi khoảng cách từ G đến BC và AC lần lượt là m và n; ha , hb lần lượt là độ dài đường cao


hạ từ A và B suy ra m = <i>ha</i>


3 ; n =



<i>h<sub>b</sub></i>


3
- Ta có SCIF = SCIE = 1<sub>2</sub> r.CF


=> SCEF = SCIF + SCIE = SCGE + SCGF = 1<sub>2</sub> CF.m + 1<sub>2</sub> CE. N = 1<sub>2</sub> CF(m + n) (vì CE = CF)


=> r.CF = 1<sub>2</sub> CF( <i>ha</i>


3 +


<i>h<sub>b</sub></i>


3 ) => 6r = (ha + hb) (1)
Mặt khác SABC = 1<sub>2</sub> r.(a + b + c) = 1<sub>2</sub> a.ha = 1<sub>2</sub> b.hb


=> ha = <i>r</i>(<i>a</i>+<i>b</i>+<i>c</i>)


<i>a</i> ; hb =


<i>r</i>(<i>a</i>+<i>b</i>+<i>c</i>)


<i>b</i> (2)


Từ (1) và (2) suy ra 6r = r.( <i>a</i>+<i>b<sub>a</sub></i>+<i>c</i>+<i>a</i>+<i>b</i>+<i>c</i>


<i>b</i> ) => 6 = (a + b + c)(


1



<i>a</i>+


1


<i>b</i> )


</div>

<!--links-->

×