Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo trình thiết bị tiện nghi trên ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 143 trang )

Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Chơng 1: Hệ thống điều khiển chạy tự động.

(Cruise Control System - CCS)
1.1.

Khái quát về hệ thống điều khiển chạy tự động
Hệ thống điều khiển chạy tự động (CCS) duy trì xe chạy tại

một tốc độ do lái xe đặt trớc bằng cách điều chỉnh tự động góc
mở bớm ga, do đó lái xe không cần phải giữ chân ga.
CCS đặc biệt có ích khi lái xe liên tục không nghỉ trong nhiều
giờ trên đờng cao tốc hay đờng xuyên quốc gia vắng ngời, do lái xe
có thể thả bàn đạp ga ra và xe sẽ chạy tại một tốc độ không đổi,
cho dù là lên dốc hay xuống dốc. Điều này làm cho lái xe th giÃn và
tăng sự vui thích khi lái xe.
Ngày nay, có thể lựa chọn lắp đặt hệ thống chạy tự động trên
hầu hết các xe. Hệ thống CCS đợc ®iỊu khiĨn bëi bé vi xư lý gäi lµ
CCS ECU. Có hai loại cơ cấu chấp hành: loại dẫn động bằng chân
không và loại dẫn động bằng mô tơ. Ngày nay chủ yếu là dùng loại
dẫn động chân không, nhng loại dẫn động bằng môtơ sẽ đợc sử
dụng nhiều trong tơng lai nhằm mục đích điều khiển tốc độ xe
chính xác hơn.

Bộ chấp hành

Bàn đạp ga
Động cơ

Hình 1.1 Loại dẫn động bằng chân không



Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Trần Quốc Đảng Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Bộ chấp hành

Bàn đạp ga

Động cơ

Hình 1.2 Loại dẫn động bằng Mô tơ

Hình 1.3. CCS cho phép th giÃn và tăng sự thích thú khi
lái xe
1.2. Cấu tạo chung và nguyên lý hoạt động của hệ thống điều
khiển chạy tự động.
CCS bao gồm một cảm biến, các công tắc, một bộ chấp hành và
ECU điều khiển chạy tự động. Cảm biến và các công tắc gửi các tín
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô


hiệu đến ECU điều khiển chạy tự động. Dựa trên các tín hiệu này,
ECU tính toán góc mở bớm ga tơng ứng và gửi các tín hiệu đến bộ
chấp hành. Dựa trên các tín hiệu này, bộ chấp hành sẽ điều chỉnh góc
mở bớm ga tơng ứng.

+ Hệ thống CCS gồm các bộ phận sau đây:
1. ECU điều khiển chạy tự động.
2. Bộ chấp hành điều khiển chạy tự động.
3. Công tắc (công tắc chính và công tắc điều khiển)
4. Cảm biến tốc độ xe.
5. Công tắc đèn phanh.
6. Công tắc khởi động ở số trung gian (xe có A/T)
7. Công tắc ly hợp (xe có M/T)
8. Đèn chỉ báo chế độ chạy tự động
9. DLC3 (giắc chẩn đoán)
+ Sơ đồ khối và sơ đồ mạch điện
ECU Điều
khiển
chạy chân
tự
- Hệ thống CCS với bộ chấp
hành
bằng
không.
động

Khóa điện

Bộ chấp hành


Công tắc chính
Cảm biến tốc độ
Công tắc điều khiển
Côn tắc phanh tay
Công tắc đèn phanh
Công tắc ly hợp

Công
tắc
đèn
phanh

Van điều
khiển
Van
xả

Đèn báo
ECU động cơ và ECT

Công tắc khởi động
trung gian
Giắc kiểm tra hay DLC

Van điện No.2 (ECT)

Công tắc chân không

Van điện O/D (A/T)


ECU động cơ và ECT

Bơm chân không

ECU O/D hay rơ le.

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Khóa
điệnST1 2
IG1 3
ACC 4

MAIN FL ALT FL AM FL

Cầu
chì
GAUGE

Cầu
chì
STOP

ắc quy
Đèn
phanh


Cầu
chì
ECU-G

Đèn báo
phanh
tay

Công tắc đèn
phanh

Công
tắc
phanh
tay

Bộ chấp hành
Van điều
khiển

Đèn báo
2*

Công tắc điều
khiển
MAIN

Van điện No.2
(ECT)


SET/COAST
RES/ACC

ECU
động
cơ và
ECT

CANCEL

ECU
điều
khiển
chạy
tự động

Van điện O/D
(A/T)

ECU
hay rơ
le O/D

Công tắc ly hợp
(M/T
)
(A/T
Công tắc khởi động
)
TG

(A/T
Máy khởi động
)

M

Cảm biến tốc độ
No.1*

Công tắc chân
không

Cảm biến tốc độ
No.2*

Bơm chân
không M
Giắc nối chẩn
đoán tổng

Khóa điện

ECU điều khiển chạy tự
động

1* Trong Công
hộp tắc
số (xe
ECT)
chính

biến
tốc độ
2* Trong Cảm
bảng
đồng
hồ.

Đèn báo
ECU động


Công
tắc điều
khiển
- Hệ
thống
CCS với
bộ chấp hành dẫn động bằng điện
Côn tắc phanh tay

Bộ chấp hành

Công tắc đèn phanh
Công tắc ly hợp
Công tắc khởi động
trung gian
Giắc kiểm tra hay
DLC
Trần
Quốc

Công tắc chân không
ECU động cơ và ECT

M
hợp
từ

Công
tắc

Đảng Khoa Cơ khí

đèn
phanh

Ly hợp từ
Biến trở


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

ALT FL

AM FL

Khóa
điệnST1 2
IG1 3
ACC 4
Cầu chì

GAUGE

MAIN FL

ắc quy
Đèn
phanh

Cầu
chì
STOP

Cầu chì
ECU-IG

Giắc kiểm
tra

Công tắc đèn
phanh
Bộ chấp hành

Đèn báo

M

Đèn
phanh

IDL

ECU
động

E2

Từ cầu
chì
GAUGE
Từ cầu
chì IG

Công
tắc
IDL

Trong cảm
biển vị trí b
Van điện O/D ớm ga

ECU
điều
khiển
chạy
tự
động

Công tắc phanh
tay

Đến đồng hồ tốc

độ

Công tắc điều khiển
MAIN
SET/COAST
RES/ACC
CANCEL

Cảm biến tốc độ

Tới công tắc khởi
động trung gian

1.3. Các bộ phận chính của hệ thống điều khiển chạy tự
động.
1.3.1. Công tắc chính.

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Công tắc chính là công tắc nguồn chính cho hệ thống điều
khiển chạy tự động. Đây là loại công tắc nút ấn và nguồn đến hệ
thống bật và tắt mỗi lần ấn công tắc. Khi tắt khóa điện mà công
tắc chính đang bật, công tắc chính sẽ tắt.

vẫnkhiển
tắtchạy
thậm

ECU
điều
tự chí
khi khóa điện bật
FL trở lại.
ắc quy

động

le
chính

Cầu chì
ECU-IG

Khóa
điện

Công
tắc
chính

Mạch
hủy
nguồn
Các mạch khác

1.3.2. Công tắc điều khiển.
Công tắc điều khiển là một dạng cần rỗng. Nó điều khiển 5
chức năng khác nhau (SET, COAST, RESUME, ACCELERATE, CANCELĐặt, chạy, phục hồi, tăng tốc, hủy bỏ) khi xe đang chạy trong chế

độ chạy tự động. Chế độ SET và COAST dùng chung một công tắc
còn chế độ RESUME và ACCEL dùng một công tắc khác.
Công tắc chỉ bật khi gạt theo hớng chỉ bởi mũi tên 1, 2 và 3, nó sẽ
tắt khi nhả ra. Nó cũng là một loại công tắc tự hồi về.

1.3.3. Cảm biến tốc độ
xe.
Chức năng của cảm
biến tốc độ xe là thông

Các công tắc
điều khiển

SET/COAST
ECU
điều
khiển
RES/ACC
Trần Quốc Đảng
chạy Khoa Cơ khí
tự động
CANCEL


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

báo tốc độ xe hiện thời cho ECU điều khiển chạy tự động. Cảm
biến tốc độ xe chủ yếu là loại công tắc lỡi gà, loại quang học (diod
phát quang kết hợp với một Transistor quang) và loại MRE (loại phần tử
điện trở từ). Cảm biến này lắp trong đồng hồ tốc độ hay hộp số

và cả hai.
Khi tốc độ xe tăng, cáp đồng hồ tốc độ xe quay nhanh hơn,
bật tắt công tắc lỡi gà hay transistor đóng mở nhanh hơn, do đó
tăng tần số của tín hiệu tốc độ xe. Khi xe chạy chậm lại, công tắc
hay Transistor đóng, mở ít hơn làm giảm tần số của tín hiệu tốc
độ.
a. Loại công tắc lỡi gà:
Cảm biến tốc độ xe loại công tắc lỡi gà đợc dùng với bảng đồng
hồ loại kim.. Khi dây côngtơmét quay, nam châm cũng quay. Điều
này làm bật và tắt công tắc lỡi gà 4 lần trong một vòng quay của
cáp đồng hồ tốc độ.
Đến cáp đồng hồ tốc
độ
Nam
châm

Công tắc lỡi gà

b. Loại quang học:

ECU
đồng
hồ
số

Loại này đợc dùng với bảng đồng hồ

20 xung trên một
vòng quay của trục
rô to


4 xung trên một
vòng quay của
trục rô to

kiểu số, nó cũng đợc lắp trong đồng
ECU

điều
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí

khiển
chạy
tự ®éng


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

hồ tốc độ. Cáp đồng hồ tốc độ làm
cho đĩa xẻ rÃnh quay. Khi đĩa xẻ rÃnh
quay, nó ngắt tia sáng chiếu đến
Transistor từ diod phát quang (LED). Nó
làm cho transistor

quang tạo ra xung

điện áp. ánh sáng từ đèn LED bị ngắt
20 lần khi cáp đồng hồ tốc độ quay
một vòng, do đó tạo ra 20 xung. Số lợng
xung này đợc giảm xuống 4 xung trớc

khi tín hiệu này đợc gửi đến ECU
điều khiển chạy tự động.
Một tín hiệu 20 xung/1vòng quay của trục rôto do transistor và
đĩa xẻ rÃnh tạo ra đợc chuyển thành tín hiệu 4 xung/1vòng quay
nhờ ECU đồng hồ số và truyền đến ECU điều khiển chạy tự động.
c. Loại MRE (phần tử điện trở từ)
Cảm biến này đợc
lắp trên hộp số chính
hoặc hộp số phụ và đợc
dẫn động bằng bánh răng
chủ động của trục thứ
cấp. Cảm biến này bao
gồm một mạch HIC (mạch
Lực từ

Lực từ

MRE

MRE

Dòng
yếu

Dòng
mạnh

tích hợp) gắn trong MRE (phần tử điện trở từ) và một vành từ.
Nguyên lý hoạt động của MRE: Khi hớng của dòng điện chạy
trong MRE song song víi híng cđa ®êng søc tõ, ®iƯn trë của MRE lớn

(dòng điện yếu); ngợc lại , khi hớng của dòng điện và đờng sức từ
Trần Quốc Đảng Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

cắt nhau, điện trở của MRE giảm đến mức tối thiểu (dòng điện
mạnh).
Khi cực 1 và 3 đợc nối với nguồn (hình 1) và đờng sức từ chạy
theo hớng ngang trong sơ đồ, điện trở ở phần A và C lớn, còn điện
trở của phần B và D nhỏ. Do vậy, cực 2 mang điện thế âm cực 4
mang điện thế dơng (hình 2).
Tín hiệu MRE
1
Ngợc lại, khi
đờng sức từ tạo

D

A

Điện trở: lớn

D

A

4

1


Âm

2

C

2

thế

C

B

điện thế d-

4

B

tại cực 4 (hình

Âm

3

Dơng 2

ơng đợc tạo ra tại cực 2 và điện

Hình 1: Mạch
âm
đợc tạo ra
MRE

D

A

B D là lớn còn điện trở
trở tại B và

tại A và C nhỏ,

Điện trở: nhỏ
4 Dơng

ra theo chiều thẳng đứng, điện

3
nên

Các đờng sức từ
dọc

1

C
Các ®êng søc tõ
ngang

3

3)
Ho¹t ®éng:
Híng cđa ®êng søc tõ thay ®ỉi do chuyển động quay của
nam châm lắp trên vành từ, kết quả là điện áp ra của MRE trở
Mạch ổn
áp

1

Vòng
từ

2

MRE

4

Tr

+
B
Đến bảng
đồng hồ

3

Bộ so

sánh

thành dạng sóng xoay chiều. Bộ so sánh trong cảm biến tốc độ
chuyền dạng sóng xoay chiều thành tín hiệu số, sau đó nó đợc
đảo ngợc bằng transistor trớc khi đến đồng hồ. Tần số của dạng
sóng phụ thuộc vào số lợng cực của nam châm lắp trên vành từ. Có
hai loại vành từ (tùy theo kiểu xe): Loại có 20 cực từ và loại có 4 cực
từ. Lo¹i cã 20 cùc tõ t¹o ra d¹ng sãng 20 chu kỳ (có nghĩa là 20 xung

Trần Quốc Đảng Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

trong một vòng quay của vành từ), còn loại 4 cực tạo ra dạng sóng 4
chu kỳ.
Cảm biến tốc độ loại 20 cực
Vành từ (quay)

N

Tín hiệu MRE

N

S

1

Tín hiệu bộ so sánh0

Tín hiệu tốc độ xe12V
0V

Trong loại 20 cực, tần số của tín hiệu số đợc chuyển từ 20
xung/1vòng quay của vành từ thành 4 xung bằng mạch chuyển đổi
xung trong đồng hồ sau đó nó đợc gửi đến ECU.
Mạch đầu ra của cảm biến tốc độ khác nhau tùy theo kiểu xe.
Kết quả là, tín hiƯu ph¸t ra cịng kh¸c nhau tïy theo kiĨu xe: có loại
điện áp ra và loại điện trở thay đổi. (Cảm biến tốc độ loại 20 xung
là loại phát ra ®iƯn ¸p).
20 xung

4 xung

Trong mét sè kiĨu xe, c¸c xung tín hiệu không đi qua đồng
hồ mà gửi trực tiếp đến ECU. Cảm biến tốc độ loại MRE đợc sử
dụng hiện nay nh bảng sau:

a
b

Loại vành từ
20 cực (20 xung/ vòng
quay)
Loại 4 cực (4 xung/ vòng

c

Loại tín hiệu
Loại điện áp ra (0V


5

~12V)
Loại điện trở thay đổi (0

quay)

Bộ so sánh:

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí

)


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Mạch bộ so sánh lựa chọn 1 trong 2 điện áp vào làm điện áp
chuẩn và so sánh điện áp chuẩn với điện áp còn lại để đánh giá
xem cái nào nhỏ hơn hay lớn hơn.
Ví dụ: Nếu điện áp vào B đợc chọn làm điện áp chuẩn

trong mạch dới đây, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra nh
sau.
Đầu vào Đầu ra
A>B
Cao (1)
AThấp
(0)

Cảm biến tốc độ dung chức năng này để chuyển dạng sóng
xoay chiều thành tín hiệu số.
Mạch điện:
a. Loại 20 cực (loại điện áp ra)
Cảm biến tốc
độ
5V
hay
12V

Bảng đồng hồ
20
xung

Mạch chuyển đổi
xung

ECU
4 xung
SPD

Đến
ECU
Khác

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí

5V



Thiết bị tiện nghi trên ôtô

b. Loại 4 cực (loại điện áp ra)
Cảm biến tốc
độ
4 xung
5V
hay
12V

Bảng đồng hồ

ECU
4 xung

5V

SPD

Đến
ECU
Khác

Mạch đầu vào

c. Loại 4 cực (loại điện trở thay đổi)
Cảm biến tốc
độ

ECU

4 xung

5V
SPD

Đến
ECU
Khác

1.3.4. Công tắc hủy chạy tự động.
Các công tắc hủy bỏ bao gồm
công tắc điều khiển (và công tắc
hủy trên các kiểu xe mà công tắc
này tách rời), công tắc đèn phanh,
công tắc phanh tay, công tắc ly
hợp và công tắc khời động trung
gian. Khi bất kỳ một công tắc nào
trong các công tắc này bật, điều
khiển chạy tự động bị hủy bỏ một
cách tự động. Tuy nhiên tốc độ xe
tại thời điểm hủy đợc ghi lại trong
bộ nhớ của ECU chạy tự động nếu nó lớn hơn 35 km/h. Do đó, tốc
độ xe đợc ghi lại lần cuối sẽ tự động đợc phục hồi khi bật công tắc
RESUME.
1. Công tắc phanh tay.

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô


Khi kéo cần phanh tay, công tắc phanh tay bật và gửi tín hiệu
hủy (điện áp nối đất) đến ECU điều khiển chạy tự động. Nó cũng
bật sáng đèn báo phanh tay.
2. Công tắc khởi động trung gian (xe A/T).
Trên các xe có hộp số tự động, khi chuyển cần số đến vị trí N
hay P, công tắc khởi động trung gian bật, gửi một tín hiệu hủy
(điện áp nối đất) đến ECU điều khiển chạy tự động.
3. Công tắc ly hợp (kiểu xe M/T).
Khi đạp bàn đạp ly hợp ở những xe có hộp số thờng, công tắc
ly hợp bật, gửi một tín hiệu hủy (điện áp nối đất) đến ECU điều
FL
khiển chạy tự động.
ắc quy

Công
tắc
chính

Khóa
điện

ECU
CCS

Cầu chì
GAUGE

Cầu chì
ECU-IG


Công tắc phanh
tay
Công tắc điều
khiển
Công tắc ly hợp
(A/T)
Công tắc khởi động
trung gian

(A/T)

M

Chú ý: trên các xe có hộp số thờng, dùng ly hợp khi gài số là rất
quan trọng. Nếu hộp số đợc chuyển về số trung gian mà không đạp
ly hợp khi xe đang chạy dới sự điều khiển của CCS, động cơ có thể
chạy quá nhanh.
4. Công tắc đèn phanh.
Công tắc đèn phanh thực tế bao gồm hai công tắc (A và B),
khi đạp phanh, hai tác dụng sau xảy ra đồng thời.

Trần Quốc Đảng – Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

a. Công tắc A đóng, dòng điện chạy qua nó đến đèn phanh
và bật sáng chúng. Cùng lúc đó điện áp ắc quy đợc cấp đến ECU
điều khiển chạy tự độngthông qua công tắc này, thông báo cho nó

biết rằng phanh đang đạp. Do đó ECU điều khiển chạy tự động
hủy hoạt động của CCS.
b. Công tắc B mở, ngăn không cho các tín hiệu (các tín hiệu
van xả trong trờng hợp bộ chấp hành dẫn động bằng chân không,
các tín hiệu ly hợp từ trong bộ chấp hành bằng mô tơ) từ ECU điều
khiển chạy tự động đến các bộ chấp hành. Điều này sẽ tắt bộ chấp
hành.
c. Sơ đồ mạch điện.
Loại bộ chấp hành dẫn động bằng chân không.
Khóa điện
ST1 2
MAIN FL

ALT FL

AM FL
IG1 3
Cầu chì
STOP

ắc quy

Đèn phanh

Công tắc đèn phanh

A
Bộ chấp hành

B

Van điều khiển

ALT FL

MAIN FL

ắc quy
Đèn phanh

Bộ chấp hành
Ly hợp
từ

ECU
điều Khóa điện
ST1 2
khiển
chạy
AM 1 FL
tự
IG1 3
động
Cầu chì
ECU-IG

Cầu
chì
STOP

Công tắc đèn

phanh

A

B

ECU

Loại bộ chấp hành dẫn động bằng điện (môtơ)
điều khiển

M

chạy
tự động

Trần Quốc Đảng – Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

1.3.5. ECU (Bộ điều khiển điện tử).
ECU điều khiển chạy tự động nhận các tín hiệu từ cảm biến
tốc độ xe và các công tắc khác, rồi xử lý chúng theo chơng trình
định trớc. Dựa trên các tín hiệu này, ECU chạy tự động gửi các tín
hiệu điều khiển đến bơm chân không, bộ chấp hành, ECT ECU và
rơle số truyền tăng (OD). Nó cũng có các mạch đặc biệt để cho
phép các kỹ thuật viên thực hiện chẩn đoán hệ thống và kiểm tra
hoạt động của các tín hiệu vào và ra bằng đèn báo hay bằng công
tắc chính.

Chú ý:
a. Bộ vi xử lý không kích hoạt bộ chấp hành khi tốc độ xe giảm
xuống dới 40 km/h, và xóa tốc độ đặt trớc trong bộ nhớ. ECU không
thể đặt tại tốc độ thấp hơn 40 km/h.
b. CCS không thể đặt đến tốc độ lớn hơn 200 km/h, hay
không thể cho xe tăng tốc đến 200 km/h hay nhanh hơn bằng cách
bật công tắc điều khiển đến RES/ACC.
1. Chức năng:
ECU điều khiển chạy tự động có các chức năng chính sau:
Các chức năng của ECU
điều khiển chạy tự động

Loại dẫn
động
bằng chân

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí

Loại dẫn
động
bằng mô tơ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
*
15
*

không
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
_

O
O

O
O
O
O
_
O
O
O
_
_
O

Điều khiển hạ thấp tốc độ

_

O

Điều khiển nâng cao tốc độ

_

O

O

O

Điều khiển tốc độ không tải
Đặt tốc độ

Giảm tốc độ
Tăng tốc độ
Phục hồi CCS
Điều khiển giới hạn tốc độ thấp
Điều khiển giới hạn tốc độ cao
Hủy không tự động
Hủy tự động
Điều khiển A/T
Điều khiển van bộ chấp hành
Điều khiển bơm chân không
Điều khiển ly hợp từ hoàn toàn

- Đèn báo

Chẩn đoán
16

- Chỉ thị mà chẩn

đoán
-Chức năng kiểm tra tín
hiệu vào

* Chỉ dành cho xe Lexus LS400

2. Hoạt động
(1). Chức năng đặt tốc độ: Khi công tắc SET/COAST đợc bật
và nhả ra khi xe đang chạy trong dải điều khiển tốc độ của chế
độ chạy tự động (khoảng từ 40 đến 200 km/h với công tắc chính
bật), ECU điều khiển chế độ chạy tự động lu giá trị này vào bộ nhớ

và duy trì tại tốc độ đó.

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

(2). Chức năng điều khiển tốc độ không đổi: ECU so sánh tốc
độ thực tế của xe và tốc độ đặt trớc. Nếu tốc độ của xe cao hơn
tốc độ đặt trớc, nó kích hoạt bộ chấp hành làm cho bớm ga đóng lại
một giá trị thích hợp. Nếu tốc độ xe thấp hơn tốc độ đặt trớc, nó
kích hoạt bộ chấp hành để mở bớm ga một giá trị thích hợp.

(3). Chức năng giảm tốc: Khi bật và giữ công tắc SET/COAST
trong khi xe ®ang ch¹y ë chÕ ®é ®iỊu khiĨn ch¹y tù ®éng, bộ chấp
hành đóng bớm ga và xe giảm tốc. ECU lu tốc độ xe khi công tắc
đợc nhả ra. Kể từ đó, ECU duy trì xe tại tốc độ này.

(4). Chức năng tăng tốc: Khi công tắc RES/ACCEL bật trong khi
xe đang chạy tại chế độ điều khiển chạy tự động, bộ chấp hành
mở bớm ga một lợng thích hợp, và xe tăng tốc. ECU lu tốc độ xe khi
công tắc nhả ra. Kể từ đó, ECU duy trì xe tại tốc độ này.

(5). Chức năng phục hồi: Sau khi chế độ điều khiển chạy tự
động bị hủy không tự động bằng bất kỳ công tắc hủy nào, tốc độ
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô


đặt trớc có thể đợc phục hồi bằng cách bật công tắc RES/ACC, tốc
độ xe không đợc giảm xuống dới giới hạn tốc độ thấp (40 km/h). Tốc
độ xe đặt trớc không thể phục hồi đợc khi tốc độ xe giảm xuống
thấp hơn giới hạn tốc độ thấp, bời vì tốc độ lu trong bộ nhớ sẽ bị
xóa.
(6). Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ thấp: Giới hạn tốc độ
thấp là tốc độ thấp nhất mà hệ thống chạy tự động có thể đặt đợc, nó xấp xỉ 40 km/h. Điều khiển chạy tự động không thể đặt dới
tốc độ này. Nếu tốc độ xe giảm xuống dới tốc độ này trong khi xe
đang chạy ở chế độ điều khiển chạy tự động, nó có thể bị hủy tự
động và tốc độ đặt trớc trong bộ nhớ có thể bị xóa.
(7). Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ cao: Giới hạn tốc độ
cao là tốc độ cao nhất mà hệ thống chạy tự động có thể đặt đợc,
nó xấp xỉ 200 km/h. Điều khiển chạy tự động không thể đặt trên
tốc độ này, và tốc độ xe không thể tăng quá tốc độ này bằng công
tắc ACCEL.
Chú ý: Chức năng điều khiển này chỉ áp dụng cho xe có khả năng
chạy trên 200 km/h.
(8). Chức năng hủy thông thờng: nếu có bất kỳ tín hiệu nào dới
đây đợc gửi đến ECU điều khiển chạy tự động trong khi xe đang
chạy trong chế độ tự động, điều khiển chạy tự động sẽ bị hủy.
- Bộ chấp hành chân không: Chế độ điều khiển chạy tự
động bị hủy bằng cách tắt cả van xả và van điều khiển bên trong
bộ chấp hành cùng một lúc (dẫn áp suất khí quyển vào).
-Bộ chấp hành mô tơ: Chế độ điều khiển chạy tự động bị
hủy bằng cách tắt ly hợp từ bên trong bộ chấp hành.

SS
T
1
2


Tín hiệu hủy thờng
Tín hiệu công tắc đèn phanh bật (đạp phanh)
Tín hiệu công tắc đèn phanh tay bật (kéo phanh tay)
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

3
4

Tín hiệu công tắc ly hợp bật (M/T) (Đạp chân côn)
Tín hiệu vị trí N công tắc khởi đông trung gian (A/T) (cần

5

số chuyển đến N)
Tín hiệu công tắc CANCEL bật (kéo công tắc điều khiển)
(9). Chức năng hủy tự động.
A. Hủy bỏ điều khiển chạy tự động và tốc độ lu trong bộ nhớ

bị xóa:
Khi có bất kỳ một trong các điều kiện sau xảy ra và xe đang
chạy ở chế độ điều khiển chạy tự động, tốc độ đặt trớc trong bộ
nhớ bị xóa và điều khiển chạy tự động bị hủy.
ST

Tín hiệu hủy tự động


T
1 Tốc độ xe giảm xuống dới giới hạn tốc độ thấp (xấp xỉ 40
km/h)
2 Tốc độ xe giảm xuống thấp hơn tốc độ đặt trớc khoảng 16
km/h (khi ®ang leo dèc).
3 Ngn ®Õn hƯ thèng ®iỊu khiĨn chạy tự động tạm thời bị
ngắt quá 5 giây.
4 Hở mạch trong dây điện công tắc đèn phanh hay bóng đèn
5
6*
7*
8*

bị cháy.
Tín hiệu cảm biến tốc độ xe No.2 không bình thờng (ECT)
Dòng quá lớn chạy qua transistor dẫn động bộ chấp hành.
Hở mạch trong van điều khiển bộ chấp hành hay van xả.
Tín hiệu tốc độ xe không vào ECU trong một khoảng thời

gian xác định (khoảng 140 giây)
9* Công tắc RESUME đà bật khi công tắc chính bật.
10* Khi có ngắn mạch trong công tắc điều khiển, hay công tắc
không bình thờng.
11* Tín hiệu ra bộ chấp hành của bộ vi xử lý (bên trong ECU)
không bình thờng.
12* Các tín hiệu vào từ công tắc điều khiển không bình thờng.
*Nếu các h hỏng xảy ra, ECU điều khiển chạy tự động cắt
nguồn đến bộ chấp hành. Hệ thống đợc cấu tạo sao cho công tắc
chính sẽ không bật trở lại cho đến khi khóa điện bị tắt.


Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Ngoài các điều kiện 1, 2, 8, 9, 10, 11 và 12 nh trên, với xe Land
Cruiser (loại dẫn động mô tơ), chức năng hủy tự động cũng hoạt
động khi một trong các điều kiện sau xảy ra.
ST

Tín hiệu hủy tự động

T
13
14
15
16
17

Dòng quá lớn chạy đến môtơ hay mạch dẫn động ly hợp từ.
Môtơ liên tục cố mở bớm ga.
Hở mạch trong ly hợp từ.
Công tắc SET và RESUME bật cùng một lúc.
Môtơ không hoạt động cho dù tín hiệu dẫn động môtơ đang

đợc gửi ®Õn.
18 TÝn hiƯu biÕn trë kh«ng ®Õn ECU.
B. Hđy bá điều khiển chạy tự động và tốc độ lu trong bộ nhớ
không bị xóa:
Khi các điều kiện sau xảy ra và xe đang chạy trong chế độ

điều khiển chạy tự động, điều khiển chạy tự động bị hủy nhng
tốc độ đặt trớc trong bộ nhớ không bị xóa. Tốc độ đặt trớc có thể
phục hồi bằng công tắc SET hay RESUME trong khi tốc độ xe lớn
hơn giới hạn tốc độ thấp (khoảng 40 km/h).
- Có hở mạch giữa cực 3 của công tắc đèn phanh và cực 3/12
của ECU điều khiển chạy tự động. (xem sơ đồ mạch dới đây).
(10). Điều khiển hộp số tự động: Khi xe đang chạy tự động lên
dốc ở số truyền tăng và tốc độ xe giảm xuống dới tốc độ giới hạn
(nhỏ hơn khoảng 4 km/h so với tốc độ thiết lập), ECU điều khiển
chạy tự động sẽ tăng mô men xoắn bằng cách hủy bỏ chế độ số
truyền tăng để ngăn không cho tốc độ xe tiếp tục giảm. Khi tốc độ
của xe vợt quá tốc độ phục hồi ở số truyền tăng (cao hơn khoảng 2
km/h so với tốc độ đặt trớc (thiết lập)), ECU điều khiển chạy tự
động sẽ phục hồi lại tốc độ ở số truyền tăng sau khoảng 6 giây.

Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

Ví dụ: xe Luxus LS400.
Khi xe chạy trong chế độ chạy tự động, ECU chạy tự động gửi
một tín hiệu đến ECU động cơ và hộp số. Khi nhận đợc tín hiệu
này, ECU động cơ và hộp số chuyển sang dùng sơ đồ chuyển số
bình thờng. Nó cũng ngăn việc hủy khóa biến mô khi tiếp điểm
IDL của cảm biến vị trí bớm ga bật (khi xuống dốc). Điều này làm
cho việc điều khiển chạy tự động đợc trơn tru.
(11) Chức năng điều khiển van xả và van điều khiển.
Khi tốc độ tăng quá 15 km/h lớn hơn tốc độ đặt trớc, cuộn
điện từ của van xả trong bộ chấp hành tắt (áp suất khí quyển đợc

dẫn vào) và xe giảm tốc. Sau đó khi tốc độ xe tăng lên khoảng 10
km/h lớn hơn tốc độ đặt trớc, cuộn điện từ của van xả bật (áp suất
khí quyển bi cắt) và chế độ chạy tự động đợc phục hồi.
(12). Chức năng điều khiển bơm chân không.
Khi chức năng CANCEL hay COAST đang hoạt động, bơm
chân không không hoạt động.
Bơm chân không hoạt động khi chức năng ACCEL hoạt động.
Cùng với hai điều kiện trên, bơm chân không sẽ bật hay tắt
nếu các điều kiện sau xảy ra:
Bơm

chân

không
Bật

Điều kiện
1. Khi công tắc chân không bật.
2. Khi tốc độ xe thực tế bằng hay giảm xuống thấp

Tắt

hơn tốc độ đặt trớc 3 km/h.
1. Sau 16 giây khi điều kiện bật trong mục 1 và 2
không thỏa mÃn.
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


Thiết bị tiện nghi trên ôtô


2. Khi tốc độ xe thực tế tăng cao hơn tốc độ đặt
trớc 3 km/h
(13). Chức năng điều khiển ly hợp từ (Bộ chấp hành dẫn động
mô tơ)
Nếu tốc độ xe tăng lên lớn hơn tốc độ đặt trớc 15 km/h hay
hơn (khi chạy xuống dốc) ECU sẽ ngắt ly hợp từ để làm tốc ®é xe
gi¶m xuèng. Khi tèc ®é xe gi¶m xuèng trong khoảng 10 km/h cao
hơn tốc độ đặt trớc, ly hợp từ bật trở lại để phục hồi tốc độ chạy tự
động.

(14). Chức năng điều khiển giảm tốc (Chỉ cho loại Luxuss
LS400).
Khi chênh lệnh giữa tốc độ thực tế của xe và tốc độ đặt trớc
nhỏ hơn 5 km/h, tốc độ đặt trớc có thể hạ xuống khoảng 1.6 km/h
mỗi lần bật nhanh công tắc SET/COAST (trong khoảng 0,6 giây).
(15). Chức năng điều khiển tăng tốc (Chỉ cho loại Luxuss
LS400).
Khi chênh lệnh giữa tốc độ thực tế của xe và tốc độ đặt trớc
nhỏ hơn 5 km/h, tốc độ đặt trớc có thể tăng lên khoảng 1.6 km/h
mỗi lần bật nhanh công tắc RES/ACC (trong khoảng 0,6 giây).
(16) Chức năng chẩn đoán: Có các chức năng chẩn đoán sau:
- Đèn báo.... thông báo cho lái xe nếu có sự cố h hỏng xảy ra
trong CCS.
- Báo mà chẩn đoán... thông báo cho kỹ thuật viên bản chất của
h hỏng.

Trần Quốc Đảng – Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô


- Chức năng kiểm tra tín hiệu vào... cho phép kỹ thuật viên
kiểm tra tình trạng của các tín hiệu nhập vào ECU từ cảm biến và
công tắc.
- Chức năng kiểm tra tín hiệu hủy... thông báo cho kỹ thuật
viên tín hiệu đầu vào nào đà hủy điều khiển chạy tự động lần
cuối.
a. Đèn báo: Nếu ECU điều khiển chạy tự động không nhận đợc
tín hiệu tốc độ xe trong một khoảng thời gian nhất định, hay nếu
điều khiển chạy tự động bị hủy tự động do h hỏng một trong các
công tắc điều khiển hay bộ chấp hành, ECU ngay lập tức làm cho
đèn báo cấp nguồn trên bảng táp lô nháy 5 lần ®Ĩ b¸o hiƯu cho l¸i
xe r»ng cã h háng trong hệ thống. Nội dung của h hỏng đợc lu trong
ECU điều khiển chạy tự động và có thể phát ra dới dạng mà chẩn
đoán.
b. Đèn báo mà chẩn đoán:
- Trong khi xe đang chạy với điều khiển chạy tự động bật, nếu
hệ thống bị hủy do có h hỏng hoặc là trong mạch bộ chấp hành,
cảm biến tốc độ hay mạch công tắc điều khiển, đèn báo điều
khiển chạy tự động sẽ nháy 5 lần.
- Phát mà chẩn đoán bằng cách nối hai cực T c và E1 của giắc
kiểm tra.
Lu ý: Vị trí của cực T c và E1 của giắc kiểm tra của mỗi loại xe khác
nhau, ví dụ xe lắp động cơ 7M-GE thì khi phát mà ta nối cực 3 và
cực 4 của giắc kiểm tra nhng xe lắp động cơ 5M-E thì lại phải nối
cực 3 với cực 11 của giắc kiểm tra (nên tham khảo trong cẩm nang
sửa chữa xe tơng ứng).
-

Đọc mà chẩn đoán từ đèn báo điều khiển chạy tự động trên

bảng đồng hồ.

MÃ chẩn đoán
0,25
S

Chẩn đoán
Bình thờng

Trần Quốc Đảng Khoa C¬ khÝ


Thiết bị tiện nghi trên ôtô

11
12

4S

4S

Mạch van điều khiển của bộ

1,5 S
0,25S

chấp hành bị hỏng
Mạch van xả của bộ chấp

1,5

S

hành bị hỏng
Mạch cảm biến tốc độ (trong

21

bảng đồng hồ) bị hỏng.
Mạch cảm biến tốc độ (trong

22

ECT) bị hỏng.
Tốc độ xe bị giảm thấp hơn

23

tốc độ đặt trớc* 16 km/h
hay hơn
Mạch công tắc RES/ACC bị

31

hỏng (tín hiệu công tắc
luôn bật)
Mạch công tắc SET/COAST

33

và công tắc


RES/ACC bật

đồng thời.
* Nếu tốc độ đặt trớc có thể duy trì khi công tắc SET/COAST
đợc bật lại không có h hỏng.
Lu ý: mà chẩn đoán đợc ®äc tõ m· nhá ®Õn m· lín, nÕu cã tõ hai sự
số trở lên thì mà nhỏ báo trớc và cách 2,5 giây mà thứ hai bắt đầu
báo.
c. Chức năng kiểm tra tín hiệu vào:
Bằng cách đọc số lần nháy của đèn báo nguồn nh sau, có thể
biết đợc tín hiệu từ cảm biến tốc độ hay các công tắc khác đợc gửi
đến ECU điều khiển chạy tự động có bình thờng hay không thì
thực hiện theo quy trình sau:
- Bật khóa điện ON.
- Bật công tắc SET/COAST và giữ cho nó bật.
- Nhấn công tắc chính.
- Tắt công tắc SET/COAST.
- Thoả mÃn các điều kiện liệt kê ở dới.
Trần Quốc Đảng Khoa Cơ khí


×