Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

cong nghe ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.86 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần – Học kỳ 2
Ngày soạn:
Ngày dạy :


Lớp dạy : 10A2,10A6,10A7,10A8,10A9.


<b>CHƯƠNG 3: BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN.</b>


<b>TIẾT 24- BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN</b>
<b>NÔNG, LÂM, THỦY SẢN.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


- Nêu được mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của nông, lâm, thủy sản.


- Nêu được những ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến chất lượng nông, lâm, thủy sản trong bảo
quản và chế biến.


<b>2. Kỹ năng:</b>
- Quan sát


- Khái quát tổng hợp kiến thức.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học:
<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


Vấn đáp – tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra vì tiết trước ơn tập chương 1.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi thu hoạch nông sản, người ta thường tiến hành phân loại để chọn ra những nông sản
đạt tiêu chuẩn để bảo quản cho vụ sau. Vậy mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản chế biến
nông sản, lâm, thủy sản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nôi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích, ý nghĩa </b>
của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm,
thủy sản.


- Gv: Em hãy cho biết sau khi giặt hái xong,
nơng dân thường bảo quản thóc lúa như thế
nào? Làm vậy với mục đích gì?


- Hs: phơi khơ, quạt sạc, đóng bao, đựng trong
thùng kín… nhằm giảm tỉ lệ nước trong hạt,
loại bỏ tạp chất để hạn chế tác hại của chuột,
nấm, côn trùng gây hại và khơng cho hạt nảy
mầm do đó dự trữ được hạt dài ngày.


- Gv: Đối với tre, gỗ,nông dân thường bảo quản
như thế nào? Có tác dụng gì?


- Hs: Ngâm trong nước để diệt trừ sâu bệnh và


làm cho các ế bào sống trong tre gỗ có đủ thời
gian hóa gỗ nên hạn chế được nấm và mọt phá


<b>I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo </b>
<b>quản, chế biến nông, lâm, thủy sản:</b>
<b>1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo </b>
<b>quản nơng, lâm, thủy sản:</b>


- Duy trì đặc tính ban đầu của nông, lâm,
thủy sản.


- Hạn chế tổn thất về số lượng và chất
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hoại.


- Gv: Đối với thủy, hải sản như tôm, cá… ngư
dân thường bảo quản như thế nào?


- Hs: phơi khô hoặc làm đông lạnh.


- Gv: Em hãy kể các hoạt động chế biến nơng,
lâm thủy sản mà em biết?


- Hs: Sát thóc thành gạo, làm mì sợi, làm nước
mắm, đống hộp hoa quả, chế biến nước ướng từ
hoa quả…


- Gv: Mục đích, ý nghĩa của cơng tác chế biến
nơng, lâm, thủy sản là gì?



- Hs trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về những đặc điểm của </b>
nơng, lâm, thủy sản.


- Gv: Vai trị của nơng, lâm, thủy sản đối với
đời sống con người?


- Hs: Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết
như chất đạm, chất béo, đường, bột, chất xơ…
cung cấp nguyên liệu vật liệu cho các nghành
công nghiệp chế biến như giấy, đồ gỗ gia dụng,
đỗ mĩ nghệ…


- Gv: Trong điều kiện bình thường, vì sao nơng
lâm thủy sản khó bảo quản lâu dài?


- Hs: thường chứa nhiều nước, nên dễ bị vi sinh
vật xâm nhiễm gây thối hỏng nên khó bảo quản
lâu dài.


-Gv: Đặc điểm của nơng lâm, thủy sản là gì?
- Hs trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của điều </b>
kiện môi trường đến nông, lâm thủy sản trong
quá trình bảo quản:


- Gv: Những điều kiện nào của mơi trường có


thể ảnh hưởng tới chất lượng nơng, lâm, thủy
sản trong q trình bảo quản?


- Hs nghiên cứu SGK và trả lời.


<b>2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế </b>
<b>biến nông, lâm, thủy sản:</b>


- Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng.


- Thuận lợi cho công tác bảo quản.


<b>II. Đặc điểm của nông lâm, thủy sản:</b>
- Là lương thực, thực phẩm cung cấp các
chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
- Là nguồn nguyên liệu cho doanh nghiệp
chế biến


- Thường chứa nhiều nước.


- Dễ bị VSV xâm nhiễm gây thối hỏng.


<b>III. Ảnh hưởng của điều kiện mơi </b>
<b>trường đến nơng, lâm thủy sản trong </b>
<b>q trình bảo quản:</b>


- Độ ẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Củng cố: </b>


- Mục đích, ý nghĩa của cơng tác chế biến nơng lâm, thủy sản là gì?


- Hãy phân tích vai trị của điều kiện độ ẩm, nhiệt độ khơng khí ảnh hưởng đến nơng, lâm, thủy
sản trong q trình bảo quản?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và soạn bài 41: bảo quản hạt, củ làm giống.
- Đọc phần thông tin bổ sung.


Tuần – Học kỳ 2
Ngày soạn:
Ngày dạy :


Lớp dạy : 10A2,10A6,10A7,10A8,10A9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Nêu được mục đích và phương pháp bảo quản hạt giống.
- Nêu được mục đích và phương pháp bảo quản củ giống.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát tranh hình SGK.


- Vận dụng các kiến thức về bảo quản hạt, củ giống vào thực tế sản xuất ở gia đình.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học:
<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


Vấn đáp – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của q trình bảo quản nơng,lâm thủy sản?
- Trong bảo quản cần chú ý những đặc điểm nào của nông, lâm, thủy sản?
<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi thu hoạch nông sản, người ta sản xuất thường tiến hành phân loại để chọn ra những nông sản
đạt tiêu chuẩn làm giống cho vụ sau và được cất giữ, bảo quản chu đáo. Phương pháp này cần có những
u cầu gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nơi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảo quản hạt giống.</b>


- Gv: Thế nào là hạt giống đạt tiêu chuẩn tốt?
- Hs trả lời


- Gv: Để bảo quản hạt giống cần đảm bảo
những yêu cầu về đặc điểm của hạt?


- Hs: Đảm bảo lượng nước trong hạt thấp: Hạt
khô, hạt không sâu bệnh, hạt mẩy chắc, tỉ lệ nẩy
mầm cao.…



- Gv: Cần chú ý những yếu tố môi trường nào
trong bảo quản hạt giống?


- Hs: Độ ẩm, nhiệt độ khơng khí, khơng để vi
sinh vật xâm nhiễm.


- Gv: Bảo quản hạt giống nhắn hạn, trung hạn,
dài hạn đòi hỏi độ ẩm và nhiệt độ khơng khí
như thế nào?


- Hs trả lời.


<b>I. Bảo quản hạt giống:</b>
<b>1. Tiêu chuẩn hạt giống:</b>
- Chất lượng cao


- Thuần chủng
- Không sâu bệnh.


<b>2. Các phương pháp bảo quản hạt </b>
<b>giống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gv Hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản hạt -
giống?


- Hs trả lời.


- Gv: Hãy phân tích ý nghĩa của các hoạt động:
phân loại, làm sạch và làm khô?



- Hs:


+ Phân loại: Loại bỏ các hạt không đạt yêu
cầu.


+ Làm sạch: Tạo môi trường sạch không cho vi
sinh vật và côn trùng xâm nhiễm.


+ Làm khô: Giảm lượng nước trong hạt tới
ngưỡng cho phép, hạn chế tối đa các phản ứng
sinh hóa trong hạt có thể gây hư hỏng hạt
giống.


- Gv: có những phương pháp bảo quản hạt
giống nào?


- Hs:


+ Phương pháp truyền thống: Bảo quản chum
vại, bao…


+ Phương pháp tiên tiến: Bảo quản trong kho
mát, kho lạnh với các thiệt bị tự động điều
khiển nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảo quản củ giống.</b>


- Gv: Em hãy cho biết những tính chất của củ
giống?



- Hs: Trả lời.


-Gv: Nêu tóm tắt quy trình bảo quản củ giống?
- Hs Trả lời


- Gv: Quy trình bảo quản củ giống có gì khác
với quy trình bảo quản hạt giống?


<b>- Hs:+ Khơng làm khơ, vì nếu làm khơ củ sẽ </b>
mất đi khả năng nảy mầm


+ Củ cần được xử lý chống vi khuẩn gây hại
+ Ức chế nảy mầm bằng cách phun lên củ
+ Củ không bảo quản trong bao kín.


Thu hoạch <sub></sub> Tách hạt <sub></sub>Phân loại và làm sạch<sub></sub>
Làm khơ<sub></sub> Xử lí bảo quản<sub></sub>Đóng gói<sub></sub>Bảo
quản<sub></sub>Sử dụng.


<b>II. Bảo quản củ giống:</b>
<b>1. Tiêu chuẩn của củ giống:</b>
- Chất lượng cao.


- Đồng đều, không quá già, không quá non
- Không sâu bệnh.


- Cịn ngun vẹn.


- Khả năng nẩy mầm cao.


- Khơng lẫn giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv: Để bảo quản khoai tây giống nơng dân
cần làm gì?


- Hs: xếp củ giống lên dàn liếp thoáng đặt trên
giá. Để nơi thống có ánh sáng, khơng cho ánh
nắng trực tiếp chiếu vào dàn củ.


<b>4. Củng cố: </b>


Xác định những điểm giống nhau và khác nhau trong quy trình bảo quản hạt giống và bảo quản
củ giống?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và soạn bài 42: Bảo quản lương thực, thực phẩm.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


Tuần – Học kỳ 2
Ngày soạn:07/01/2012
Ngày dạy : 09/01/2012.


Lớp dạy : 10A2,10A6,10A7,10A8,10A9.


<b>TIẾT 26– BÀI 42 – BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Biết cách chế biến gạo từ thóc.



- Nêu được quy trình cơng nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn.
- Nêu được quy trình cơng nghệ chế biến rau quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Quan sát tranh hình SGK.


- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học:
<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


- Vấn đáp – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày quy trình bảo quản khoai lang tươi?
- Trình bày quy trình bảo quản quả tươi mà em biết?
<b>3. Bài mới:</b>


Lương thực, thực phẩm từ nơi trồng trọt muốn dến tay người tiêu dùng phải có q trình chế biến thích
hợp để có nhiều sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và lợi nhuận kinh tế cho người
sản xuất. Vậy chế biến lương thục, thực phẩm như thếnào? Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nơi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảo quản lương </b>


thực.


- Gv: Em hãy cho biết lương thực được bảo
quản bằng phương tiện nào?


- Hs: Kho thông thường, kho silơ, chum, vại…
- Gv: Em hãy trình bày đặc điểm thiết kế của
kho bảo quản lương thực thông thường ở Việt
Nam?


- Hs trả lời.


- Gv: Xây nhà kho bằng gạch với tường dày
nhằm mục đích gì?


- Hs: Ngănchặn, hạn chế sự phá hoại của sinh
vật: chim, sâu bọ, chuột…, hạn chế tác động
của điều kiện nhiệt độ, độ ẩm.


- Gv: Gầm thơng gió của kho bảo quản có ý
nghĩa gì?


- Hs: Hạn chế sự tăng nhiệt, tránh ngập lụt,
tránh hiện tượng mao dẫn làm tăng độ ẩm trong
kho.


- Gv: Quan sát hình 42.2, 42.3/ sgk, hãy cho
biết bảo quản lương thực có những phương
pháp nào?



- Hs trả lời.


<b>I. Bảo quản lương thực:</b>
<b>1. Bảo quản thóc, ngơ:</b>
a. Các dạng kho bảo quản:


* Kho thơng thường có đặc điểm:
- Xây bằng gạch, tường dày, lợp ngói,
thành từng dãy.


- Dưới sàn kho có hầm thơng gió.
- Có trần cách nhiệt.


- Thuận tiện cho cơ giới hóa vận chuyển
và bảo quản.


* Kho silơ:


- Xây bằng gạch, bê tơng cốt thép.


- Có thể hình vng, hình trụ, hình 6 cạnh.
- Khá rộng.


- Có hệ thống thơng gió và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm tự động.


- Kho được bố trí thuận lợi cho cơ giưới
hóa.


<b>b. Một số phương pháp bảo quản: </b>


- Bảo quản trong kho: đổ rời, có cào đảo,
đóng bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv Hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản thóc,
ngơ?


- Hs nghiên cứu và trả lời.


- Gv Hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản sắn lát
khô?


- Hs trả lời.


- Gv: Tại sao muốn bảo quản lâu dài, sắn cần
thái lát?


- Hs: Muốn bảo quản lâu dài cần làm cho sản
phẩm khô để giảm hô hấp và chống vi sinh vật
xâm nhiễm, mà củ mì thì chứa nhiều nước nên
phải thái lát mới phơi khô tới giới hạn cho phép
được.


- Gv: Khoai lang thường bị loại côn trùng nào
phá hoại?


- Hs: Bọ hà hại khoai lang.


- Gv Hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản khoai
lang tươi?



- Hs nghiên cứu và trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảo quản củ giống.</b>
- Gv: Vì sao rau, hoa, quả tươi khó bảo quản?
- Hs: Sau thu hoạch vẫn cịn những hoạt động
sống như hơ hấp, chín, nảy mầm, chứa nhiều
chất dinh dưỡng, nhiều nước nên dễ bị vi sinh
vật xâm nhiễm.


- Gv: Em hãy nêu tóm tắt các phương pháp bảo
bảoquản rau, hoa,quả tươi?


- Hs: Trả lời.


-Gv: Nêu tóm tắt quy trình bảo quản rau, hoa,


tải…chú ý chống chuột phá hoại.


<b>c. Quy trình bảo quản thóc, ngơ: </b>


Thu hoạch à Tuốt,Tách hạt àLàm sạch và
phân loại à Phơi khô, quạt sạchà Để
nguộiàPhân loại theo chất lượngàBảo
quảnàSử dụng.


<b>2. Bảo quản khoai lang, sắn ( củ mì):</b>
<b>a. Quy trình bảo quản sắn lát khô:</b>
Thu hoạch à chặt cuống, gọt vỏ àLàm
sạch à Thái látà Làm khơà Đóng



góiàBảo quảnàSử dụng.


<b>b. Quy trình bảo quản khoai lang tươi:</b>
Thu hoạch àLàm sạch, phân loại à hong
khôà xử lí chống nấmàhong khơàxử lí
chống nảy mầm àbảo quản: vùi trong cát
khô.


<b>II. Bảo quản rau, hoa, quả tươi:</b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản rau, </b>
<b>hoa, quả tươi:</b>


- Bảo quản ở điều kiện bình thường.
- Bảo quản lạnh.


- Bảo quản trong mơi trường khí biến đổi.
- Bảo quản bằng hóa chất.


- Bảo quản bằng chiếu xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

quả tươi bằng phương pháp lạnh?


- Hs Trả lời <b>tươi bằng phương pháp lạnh:</b> Thu hái à Chọn lựa à Làm sạch à Làm
ráo nước à Bao góiàBảo quản lạnh àSử
dụng.


<b>4. Củng cố: </b>


- Kho lương thực chứa, ngô ở Việt Nam được thiết kế như thế nào?


- Quy trình bảo quản khoai, sắn lát khơ như thế nào?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài và soạn bài 44: Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


Tuần – Học kỳ 2
Ngày soạn: 10/01/2012
Ngày dạy : 11/01/2012.


Lớp dạy : 10A2,10A6,10A7,10A8,10A9.


<b>TIẾT 27– BÀI 44 – CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Biết cách chế biến gạo từ thóc.


- Nêu được quy trình cơng nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn.
- Nêu được quy trình cơng nghệ chế biến rau quả.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát tranh hình SGK.


- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học:


<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>IV. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày quy trình bảo quản khoai lang tươi?
- Trình bày quy trình bảo quản quả tươi mà em biết?
<b>3. Bài mới:</b>


Lương thực, thực phẩm từ nơi trồng trọt muốn dến tay người tiêu dùng phải có q trình chế biến thích
hợp để có nhiều sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và lợi nhuận kinh tế cho người
sản xuất. Vậy chế biến lương thục, thực phẩm như thếnào? Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nơi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chế biến gạo từ thóc.</b>
- Gv: Ở địa phương em có các phương pháp
nào để làm sạch thóc sau khi phơi khơ?


- Hs: Dùng quạt để làm sạch bụi bặm, thóc lép
chỉ cịn lại thóc có chất lượng hạt to mẩy, nặng
hạt.


- Gv: Người nông dân thường chế biến gạo từ
thóc bằng cách nào?


- Hs: Xay gạo bằng cối xay, giã gạo bằng cối và
chày.



- Gv: Người ta thường dùng những dụng cụ gì
để chế biến gạo từ thóc?


- Hs:


+ Cối xay lúa: bóc gạo khỏi lớp trấu.


+ Cối giã gạo: bóc lớp cám cám khỏi hạt gạo.
+ Sàng để loại trấu: tách trấu khỏi hạt gạo…
- Gv: Hãy nêu tóm tắt quy trình chế biến gạo từ
thóc?


- Hs nghiên cứu và trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chế biến sắn ( khoai </b>
mì).


- Gv : Ở địa phương em thường chế biến sắn
bằng những phương pháp nào ?


- Hs trả lời.


- Gv: Em hãy nêu tóm tắt quy trình cơng nghệ
chế biến tinh bột sắn ?


- Hs Trả lời.


<b>I. Chế biến gạo từ thóc:</b>



* Quy trình chế biến gạo từ thóc:


Làm sạch thóc à Xay thóc à Xát trắngà


Đánh bóng gạồ Bảo quảnàSử dụng.


<b>II. Chế biến sắn ( khoai mì):</b>


<b>1. Một số phương pháp chế biến sắn:</b>
- Phơi khô cả củ.


- Thái lát phơi khô.
- Nạo thành sợi phơi khô.
- Chế biến thành bột sắn.


- Ủ lên men sắn tươi cho gia súc ăn.


<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến tinh bột</b>
<b>sắn:</b>


Thu hoạch, làm sạch à Nghiền, xát à


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chế biến rau, quả.</b>
- Gv: Hãy kể những phương pháp chế biến râu,
quả như thế nào?


- Hs: muối chua, làm xirô, cho vào tủ lạnh, phơi
khô hoặc sấy khô…


<b>III. Chế biến rau, quả:</b>



<b>1. Một số phương pháp chế biến rau, </b>
<b>quả: </b>


- Đóng hộp.
- Sấy khơ.


- Chế biến các loại nước uống.
- Muối chua…


<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến rau, </b>
<b>quả theo phương pháp đóng hộp:</b>
Phân loại nguyên liệu rau quả à Làm
sạch à Xử lí cơ học à Xử lí nhiệtàCho
vào hộp <sub></sub>Bài khí, ghép mí<sub></sub> Thanh trùng<sub></sub>Làm
nguội<sub></sub>Bảo quản, sử dụng.


<b>4. Củng cố: </b>


- Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc?


- Nêu các phương pháp chế biến rau, quả và quy trình chế biến rau, quả đóng hộp?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị các nguyên liệu để tiết sau thực hành.


- Về nhà học bài và soạn bài 45: Thực hành – chế biến xirô từ quả.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


Tuần 3



Ngày soạn: 15/01/2012
Ngày dạy : 16/01/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b> </b>


<b>TIẾT 28 – BÀI 45: THỰC HÀNH – CHẾ BIẾN XIRÔ TỪ QUẢ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>
- Làm được xirô từ một số quả đặc trưng của địa phương.
- Thực hiện đúng quy trình làm xirơ từ quả.


<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Làm đúng quy trình thực hành chế biến xirơ từ quả.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, làm việc theo nhóm.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Chuẩn bị nguồn nguyên liệu thực hành:
+ 1 kg quả ( mơ, nho, dâu...)


+ Đường trắng từ 1 – 1,5kg.
+ Một ít muối.


+ Lọ, hủ đựng...


<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


Thực hành – tìm tịi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc?


- Nêu một số phương pháp chế biến rau quả và quy trình chế biến rau quả đóng hộp?
<b> 3. Tiến trình dạy học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gv phân cơng nhóm thực hành theo các tổ
trên lớp ( 4 tổ) , phân công khu vực thực hành
- Các nhóm nhận dụng cụ, phương tiện, nguyên
liệu bài thực hành.


- Gv thực hiện và hướng dẫn hs thực hiện các
thao tác của bài thực hành.


- Các nhóm chú ý quan sát và lắng nghe các
bước của quy trình thực hành và thực hiện tốt.


- Gv: Đưa quả vào chậu nước sạch để rửa nhẹ
nhàng tránh làm đập quả. Sau đó rửa sạch xong
vớt nước cho vào rổ hoặc rá cho ráo nước.


- Gv kiểm tra chất lượng các bước thực hiện
cảu các nhóm.


- Gv yêu cấu các nhóm ghi nhãn mác vào các


lọ đựng là sản phẩm của các nhóm để theo dõi
kết quả.


- Các nhóm sau khi thực hành xong báo cáo kết
- quả, đưa sản phẩm vào nơi cất giữ.


- Các nhóm thu dọn vệ sinh nơi thực hành.


<b>* Quy trình thực hiện làm xirơ từ quả:</b>
- Bước 1: Chọn quả để làm xirô.


+ Chọn quả chín khơng bị dập nát.


+ Loại bỏ những quả không đảm bảo chất
lượng.


<b>Bước 2: Rửa sạch quả đã chọn vào lọ đựng </b>


<b>Bước 3: Xếp quả vào lọ.</b>
- Xếp lớp quả đầu tiên.
- Rắc lớp đường phủ kín quả.


- Tỉ lệ quả/ đường là 1 kg quả từ 1 – 1,5kg
đường ( tùy loại quả).


<b>4. Củng cố:</b>


Các nhóm báo cáo kết quả thực hành.
<b>5. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 4


Ngày soạn: 28/01/2012
Ngày dạy : 30/01/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 29 – BÀI 43 – BẢO QUẢN THỊT, TRỨNG, SỮA VÀ CÁ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


Nêu được các phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa và cá.
<b> 2. Kỹ năng: </b>


Có ý thức bảo vệ tốt các sản phẩm này hàng ngày tại gia đình mình.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Tranh hình sgk phóng to.


- Sưu tầm tranh ảnh, bao bì một số sản phẩm chế biến cuả thịt, trứng, sữa và cá liên quan tới bài
học.


<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>
- Thuyết trình – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ – đánh giá bài thực hành.</b>


<b> 3. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: tìm hiểu về phương pháp bảo</b>


quản thịt.


- Gv: Có những phương pháp bảo quản thịt
nào?


- Hs: Bảo quản thịt bằng phương pháp lạnh,
lạnh đơng, hun khói, đóng hộp, ướp muối, ủ
chua, sấy khô...


- Gv: Bảo quản lạnh là gì?


- Hs: Là phương pháp cho thực phẩm vào tủ
lạnh, kho lạnh ở nhiệt độ từ 0 – 4 0<sub>C.</sub>


- Gv: Hãy tóm tắt quy trình bảo quản thịt
bằng phương pháp lạnh?


- Hs trả lời theo sgk.


- Gv: Tại sao ướp muối lại phải cho thêm
đường?


- Hs: Tạo điều kiện để vi khuẩn lactic hoạt
động kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây
thối và làm dịu bớt độ mặn của thịt.



- Gv: Hãy tóm tắt quy trình bảo quản thịt
bằng phương pháp ướp muối?


- Hs trả lời.


- Gv: so với phương pháp làm lạnh, phương
pháp ướp muối có ưu, nhược điểm gì?
- Hs:


+ Ưu điểm: Dễ thực hiện, hao hụt dinh
dưỡng ít.


+ Nhược điểm: Thịt ăn thường có vị mặn,
miếng thịt thường khơ cứng, hương vị kém
thịt tươi.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp </b>
bảo quản trứng:


- Gv: Có những phương pháp bảo quản trứng
nào?


- Hs trả lời.


- Gv: Phương pháp bảo quản lạnh làm thế


<b>I. Bảo quản thịt:</b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản thịt :</b>



<b>2. Phương pháp bảo quản lạnh:</b>


- Bước 1: giết thịt và bao gói thịt gia súc, gia
cầm.


- Bước 2: bảoquản trong buồng lạnh nhiệt
độ từ - 1đến 20<sub>C, độ ẩm 90 – 92 %.</sub>


- Bước 3: làm lạnh sản phẩm trong 24 giờ.
- Bước 4: đưa sang phòng bảo quản nhiệt độ
từ 0 - 20<sub>C, độ ẩm < 85%.</sub>


<b>3. Phương pháp ướp muối:</b>


-Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hỗn hợp
94% muối ăn + 5% đường.


- Bước 2: Cắt thịt thành miếng 1 – 2 kg sau
khi đã bỏ hết xương.


- Bước 3: Xát và tiêm hỗn hợp vào các
miếng thịt.


- Bước 4: Xếp thịt theo từng lớp, giữa các
lớp rắc đều 1 lớp hỗn hợp 30 – 50g / kg thịt.
- Bước 5: Bảo quản 7 – 10 ngày nên đem ra
dùng.


<b>II. Một số phương pháp bảo quản trứng:</b>


- Bảo quản lạnh


- Bảo quản bằng nước vôi.
- Tạo màng mỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nào?


- Hs: Cho trứng vào kho lạnh, tủ lạnh.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp </b>
bảo quản sơ bộ sữa tươi.


- Gv: Tại sao khi sữa mới vắt từ2 – 3g không
cần dùng phương pháp bảo quản lạnh vẫn
được?


- Hs: vì trong sữa ln có kháng thể diệt
khuẩn, nấm.


- Gv: hãy nêu quy trình bảo quản sơ bộ sữa
tươi?


Hs trả lời.


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu về phương pháp </b>
bảo quản cá:


- Gv: Có những phương pháp bảo quản cá
nào?


- Hs: Bảo quản lạnh, ướp muối, bằng axit hữu


cơ, chất chống oxi hóa, hun khói, đóng hộp...


- Gv: nêu các bước bảo quản cá bằng phương
pháp lạnh?


- Hs trả lời.


- Gv: phương pháp bảo quản thịt và cá bằng
đơng lạnh có gì khác nhau?


- Hs: với thịt thường dùng kho lạnh, với các
dùng đá để ướp.


<b>III. Bảo quản sơ bộ sữa tươi: </b>
- Thu sữa sau khi vắt


- Lọc sạch các tạp chất


- Làm lạnh ngay ở nhiệt độ 100<sub>C.</sub>


<b>IV. bảo quản cá: </b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản cá:</b>


<b>2. Bảo quản lạnh:</b>


- Đánh bắt cá về xử lí nguyên liệu sạch sẽ
- Ướp đá


- Bảo quản đảm bảo độ lạnh trong thời gian


7 – 10 ngày.


- Sử dụng.


<b>4. Củng cố:</b>


Dùng câu hỏi trong sgk để củng cố.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 4


Ngày soạn: 31/01/2012
Ngày dạy : 01/02/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 30 – BÀI 46 – CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI, THỦY SẢN.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


- Nêu được một số phương pháp chế biến thịt và quy trình chế biến thịt hộp.
- Nêu được một số phương pháp chế biến cá và cách làm ruốc cá.


- Nêu được một số phương pháp chế biến sữa và quy trình công nghệ chế biến sữa bột.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Quan sát



- Phân tích, khái quát kién thức.
- Ứng dụng vào thực tiễn.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Tranh hình sgk phóng to.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>


- Thuyết trình – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy cho biết một số phương pháp bảo quản thịt?


- Nêu một số phương pháp bảo quản cá và quy trình tóm tắt bảo quản cá bằng phương pháp làm
lạnh?


<b>3. Tiến trình dạy học:</b>


Để mang lại hiệu quả kinh tế cho ngành chăn nuôi thủy sản ngồi con giống tốt, ni dưỡng,
chăm sóc tốt, việc chế biến sản phẩm là rất quan trọng. Tùy theo mỗi loại sản phẩm là thịt, cá, sữa
mà có cách chế biến khác nhau. Vậy, có những cách chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản như
thế nào? Lợi ích, quy trình đó ra sao? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv: Ở gia đình em thường chế biến thịt
để dùng hàng ngày như thế nào?


- Hs: Luộc, kho, rán, nướng, hầm…
- Gv: Ở các cửa hàng bán thực phẩm chế
biến ở ngoài chợ, em thường thấy họ bán
các loại thịt chế biến thành sản phẩm gì?
- Hs: Giị, chư, thịt quay, thịt hộp, lạc
xưởng, patê…


- Gv: Hãy nêu quy trình chế biến thịt hộp?
- Hs trả lời.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về chế biến cá.</b>
- Gv: Ở gia đình em thường chế biến cá
như thế nào?


- Hs: Kho, rán, nướng, sấy khô, làm nước
mắm…


- Gv: Ở các cửa hàng bán thực phẩm chế
biến từ các có mặt hàng gì?


- Hs: Cá hộp, xúc xích cá, ruốc cá…


- Gv: Nêu quy trình cơng nghệ làm ruốc cá
từ cá tươi?


- Hs trả lời.



- Gv: Chọn cá làm ruốc phải đảm bảo yêu
cầu gì?


- Hs: Cá nhiều nạt, ít xương, ít mỡ.
- Gv: Để ruốc thơm ngon trong bước 3
phải đảm bảo yêu cầu gì?


- Hs: Rang đều, không để bị cháy, cho
nước mắm hoặc muối phải hợp khẩu vị.


<b>1. Một số phương pháp chế biến thịt:</b>


<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến thịt hộp:</b>
- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu đảm bảo yêu
cầu về chất lượng.


- Bước 2: Chế biến cơ học ( thía, nghiền hoặc
xay nhỏ…)


- Bước 3: Chế biến nhiệt (hấp chín)
- Bước 4: Cho vào hộp, bài khí, ghép mí.
- Bước 5: Thành trùng


- Bước 6: Dãn nhãn, bao bì.
- Bước 7: Nhập kho, bảo quản.
- Bước 8: Sử dụng.


<b>II. Chế biến cá: </b>


<b>1. Một số phương pháp chế biến cá:</b>



<b>2. Quy trình cơng nghệ làm ruốc cá ( cá chà </b>
<b>bông) từ cá tươi:</b>


- Bước 1: Chọn nguyên liệu.


- Bước 2: Hấp chín, tách bỏ xương và làm tơi.
- Bước 3: Làm khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về chế biến sữa.</b>
- Gv: Ở gia đình thường sử dụng các sản
phẩm nào chế biến từ sữa?


- Hs: Sữa hộp, sữa tươi, sữa chua….


- Gv: Nêu quy trình cơng nghệ chế biến
sữa bột?


- Hs trả lời.


<b>III. Chế biến sữa:</b>


<b>1. Một số phương pháp chế biến sữa:</b>


<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến sữa bột:</b>
- Bước 1: Kiểm tra chất lượng sữa tươi.
- Bước 2: Lọc tạp chất có trong sữa tươi.
- Bước 3: Tách bớt một phần bơ trong sữa.
- Bước 4: Thanh trùng sữa tươi.



- Bước 5: Cô đặc sữa.


- Bước 6: Sấy để làm khô sữa.
- Bước 7: Làm nguội sữa.
- Bước 8: Đóng gói.
- Bước 9: Bảo quản.
- Bước 10: Sử dụng.
<b>4. Củng cố:</b>


Dùng câu hỏi trong sgk để củng cố.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần 5


Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy : 06/02/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 31 – BÀI 47- THỰC HÀNH: LÀM SỮA CHUA, SỮA ĐẬU LÀNH BẰNG PHƯƠNG</b>
<b>PHÁP ĐƠN GIẢN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs phải:</b>
- Biết quy trình làm được sữa chua hoặc sữa đậu nành.


- Thực hành các thao tác theo đúng quy trình để làm được sữa chua hoặc sữa đậu nành.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Thực hiện đúng quy trình


- Có thái độ ham học hỏi về các phương pháp chế biến.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Các vật liệu, dụng cụ và nguyên liệu thực hành theo nội dung SGK.
- Một số tranh ảnh và sơ đồ quy trình.


<b>III. Phương pháp chủ yếu:</b>
- Giảng giải, thuyết trình.
- Thảo luận, làm bài thu hoạch
<b>IV. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy nêu một số phương pháp chế biến thịt? Gia đình em thường chế biến thịt như thế nào?
- Hãy mơ tả quy trình cơng nghệ sản xuất sữa bột?


3. Bài giảng mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV giới thiệu bài thực hành:
+ Mục tiêu bài học.


+ Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu.



+ Sản phẩm thực hành: Làm sữa chua hoặc
sữa đậu nành.


+ Dụng cụ.
+ Nguyên liệu.


- HS chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài
học.


- GV: Ổn định tổ chức lớp.
+ Chia nhóm thực hành.


+ Kiểm tra vật liệu dụng cụ do học sinh chuẩn
bị từ nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

vật liệu dụng cụ mang theo.


- GV: Giới thiệu quy trình thực hành dùng sơ
đồ đã vẽ sẳn để giới thiệu.


- HS: Nghe GV giới thiệu quy trình. Ghi chép
từng bước của quy trình hoặc vẽ sơ đồ quy
trình.


- GV: Làm mẫu các buớc của quy trình trên,
lưu ý kỹ năng quan sát từng đối tượng.
- HS: Quan sát kỹ năng rồi tiến hành theo
nhóm, quan sát cẩn thận tỉ mỉ chính xác.


- Hs: Thực hành theo trình tự các bước đã


học.


- GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở
những điều cần chú ý quyết định đến kết quả
của thực hành.


- HS: Làm đúng quy trình và điền vào phiếu
thực hành.


<b>I. Làm sữa chua: Quy trình làm sữa chua:</b>
- Bước 1: đổ sữa vào dụng cụ đựng.


- Bước 2: Pha sữa với nước ấm.


- Bước 3: Hòa sữa với dung dịch sữa chua.
- Bước 4: Cho sữa vào các cốc nhỏ.


- Bước 5: ử ấm và giữ lạnh để dùng dần.


<b>II. Làm sữa đậu nành:</b>


- Bước 1: Chọn hạt đậu tốt, rữa sạch.
- Bước 2 : Ngâm đậu từ 6 – 10 giờ, tùy
nhiệt độ môi trường.


- Bước 3: Đãi đậu, bỏ vỏ, càng sạch, càng
tốt.


- Bước 4 : Xay đậu thật mịn.
- Bước 5: Lọc bã bằng vải mịn.



- Bước 6: Đun sôi 5 – 10 phút để thsnh
trùng dùng để uống.


<b>III. Thực hành: </b>


- Học sinh thực hiện quy trình thực
hành.


- Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết
quả thực hành theo mẫu: ( SGK )


<b>4-Củng cố: </b>


- GV nhận xét giờ học.


- GV đánh giá cho điểm thực hành.


- HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp.
<b>5-Dặn dò: </b>


- Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuần 5


Ngày soạn: 06/02/2012
Ngày dạy : 08/02/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.



<b>TIẾT 32 - BÀI 48: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
- Biết được một số phương pháp chế biến chè, cà phê.


- Biết được quy trình cơng nghệ chế biến chè xanh và cà phê nhân.


- Biết được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản phục vụ đời sống con người.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Học sinh vận dụng kiến thức giải một số khâu chế biến chè, cà phê nhân trong hộ gia đình.
- Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


- Thuyết trình – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ – nhận xét bài thực hành.</b>
<b>3. Bài mới: </b>


Sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản rất gần gũi với đời sống mỗi người chúng ta, nó bao
gồm đồ dùng thơng dụng như: tủ, bàn, nhà... đến trà, cà phê, chúng ta uống mỗi ngày. Vậy cách


chế biến các sản phẩm này như thế nào? Đó là nộ dung bài học hôm nay.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số phương</b>
pháp chế biến chè và cà phê nhân.


- GV: Chè có tác dụng gì đối với đời sống
con người?


- HS: Liên hệ trả lời.


- GV: Kể tên các loại chè mà em biết?
- HS: Chè xanh, chè tươi, chè mạn…


- GV: Dựa vào các sản phẩm chè người ta có
những phương pháp chế biến nào?


- Hs: Chế biến chè đen, chè xanh, chè vàng,
chè đỏ.


- Gv: Chế biến chè xanh quy mô công nghiệp
gồm những bước nào?


<b>I. Chế Biến Sản Phẩm Cây Công Nghiệp </b>
<b>(Chè, Cà Phê…).</b>


<b>1. Chế biến chè</b>


<b>a. Một số phương pháp chế biến chè: </b>


- Chế biến chè đen.


- Chế biến chè xanh.
- Chế biến chè vàng.
- Chế biến chè đỏ.


<b>b. Quy trình cơng nghệ chế biến chè xanh quy</b>
mơ cơng nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- HS trả lời.


- GV: Người ta chế biến cà phê theo những
phương pháp nào?


- HS trả lời.


- Gv: Phương pháp chế biến cà phê ướt và
khơ có gì khác nhau?


- Hs: Phương pháp chế biến ướt là xát vỏ quả
tươi sau khi đem ngâm ủ. Phương pháp chế
biến khô là xát vỏ quả sau khi đã phơi khô
quả.


- GV: Chế biến cà phê nhân theo phương
pháp ướt gồm những bước nào?


Hs trả lời.



- Gv: Chế biến cà phê ở hộ gia đình có gì
khác so với chế biến cà phê quy mô công
nghiệp?


- Hs: Liên hệ thực tế trả lời.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số sản phẩm</b>
chế biến từ lâm sản.


- Gv: Kể tên một số sản phẩm chế biến từ lâm
sản?


- Hs: Bàn ghế, tủ, giường…


- Gv: Để làm giấy viết thường dùng nguyên
liệu như: tre, nứa, cây keo, bạch đàn…


- Gv nêu các bước trong quy trình sản xuất
bột giấy.


lá chè → Vị chè → Làm khơ → Phân loại,
đóng gói → Sử dụng.


<b>2. Chế biến cà phê:</b>


<b>a. Một số phương pháp chế biến cà phê nhân.</b>
- Phương pháp chế biến ướt.


- Phương pháp chế biến khơ.



<b>b. Quy trình cơng nghiệp chế biến cà phê </b>
nhân theo phương pháp ướt.


Thu hái quả → Phân loại làm sạch → Bóc
vỏ quả → Ngâm ủ → Rửa nhớt → Làm
khơ → Cà phê thóc → Xát bỏ vỏ trấu →
Càv phê nhân → Đóng gói → Bảo quản
→ Sử dụng.


<b>II. Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.</b>
* Quy trình sản xuất bột giấy:


- Bước 1: Thu gom, xử lí nguyên liệu
- Bước 2: Nấu bột giấy.


- Bước 3: Rửa bột.
- Bước 4: Lọc cát.
- Bước 5: Sàng tinh.
- Bước 6: Xeo tấm.


- Bước 7: Sấy khô, đống kiện.


- Bước8: Nhập kho để sản xuất giấy.
<b>4-Củng cố: </b>


Dùng câu hỏi cuối bài để củng cố.
<b>5-Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới.
- Ôn tập lai kiến thức chương III – phần 1


Tuần 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 33: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản.
- Nêu được tiêu chuẩn chọn hạt làm giống.


- Nêu được các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm.


- Nêu được quy tình cơng nghệ chế biến lương thực, thực phẩm và chế biến sản phẩm chăn nuôi,
thủy sản.


- Nêu được phương pháp chế biến cà phê nhân và chè.
II. Ma trận đề:


Nội dung


Các mức độ cần đánh giá Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số


câu


Số
điểm


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL



Mục đích, ý nghĩa của
công tác bảo quản, chế
biến nông, lâm, thủy sản.


1


0,25 1 0,25


Bảo quản hạt củ làm
giống.


2


0,5 2 0,5


Bảo quản lương thực,


thực phẩm 3 0,75 1 2,0 1 0,25 5 3,0


Bảo quản thịt, trứng, sữa
và cá.


2


0,5 2 0,5


Chế biến lương thực, thực
phẩm.



1
0,25


1


0,25 2 0,5


Chế biến sản phẩm chăn
nuôi, thủy sản.


1

0,25
1
2,0
2 2,25


Chế biến sản phẩm cây
công nghiệp và lâm sản.


1

0,25
1
2,0
3


0,75 5 3,0



Tổng 11<sub> 2,75</sub> 2<sub> 4,0</sub> 1<sub> 0,25</sub> 1<sub> 2,0</sub> 4<sub> 1,0</sub> 19 10,0
<b>III. Đề kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ 123</b>


<b>PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ</b>):


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


<b>Câu 1: Sản phẩm nào dưới đây không được chế biến từ lâm sản</b>


<b>A. Giấy</b> <b>B. Gỗ thanh</b> <b>C. Chè xanh</b> <b>D. Đồ mộc dân dụng</b>


<b>Câu 2: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>D. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>


<b>Câu 3: Đặc điểm của tường nhà kho bảo quản thóc, được xây dựng bằng:</b>


<b>A. Lá</b> <b>B. Gỗ</b> <b>C. Tơn</b> <b>D. Gạch</b>


<b>Câu 4: Nguyên liệu ướp gồm muối và đường trong bảo quản thịt theo tỉ lệ là</b>


<b>A. 85 % và 15 %</b> <b>B. 94 % và 5 %</b> <b>C. 84 % và 16 %</b> <b>D. 90 % và 10 %</b>


<b>Câu 5: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, bước nào giúp tạo hương vị</b>
cà phê thơm ngon?


<b>A. Ngâm ủ lên men.</b> <b>B. Xát bỏ vỏ trấu.</b> <b>C. Làm sạch.</b> <b>D. Bóc vỏ quả.</b>
<b>Câu 6: Hạt làm giống có các tiêu chuẩn sau :</b>



<b>A. Sức sống cao, không sâu, bệnh.</b>


<b>B. Không sâu, bệnh, chất lượng cao, sức sống cao.</b>
<b>C. Hạt khỏe, sức sống tốt, không sâu, bệnh.</b>


<b>D. Chất lượng cao, thuần chủng, không sâu, bệnh.</b>


<b>Câu 7: Thời gian bảo quản trứng theo phương pháp lạnh là</b>


<b>A. 150 đến 200 ngày</b> <b>B. 100 đến 220 ngày</b>


C. 180 đến 220 ngày <b>D. 120 đến 200 ngày</b>
<b>Câu 8: Trong quy trình chế biến chè xanh ………….. là bước 1:</b>


<b>A. Làm héo</b> <b>B. Làm khô chè</b> <b>C. Sao chè</b> <b>D. Vị chè</b>
<b>Câu 9: Mục đích của cơng tác bảo quản hạt giống, củ giống là:</b>


<b>A. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh</b>


<b>B. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng đảm bảo cho tái sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.</b>
<b>C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu</b>


<b>D. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng</b>
<b>Câu 10: Các biện pháp bảo quản thóc, ngơ là:</b>


<b>A. Đóng bao, đổ rời, cho vào hịm</b> <b>B. Đổ rời có cào đảo</b>


<b>C. Đóng hộp</b> <b>D. Cho vào thùng phi, chum</b>



<b>Câu 11: Quy trình chế biến gạo từ thóc:</b>


<b>A. Làm sạch thóc → xay → xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>B. Làm sạch thóc → xay → tách trấu → đánh bóng gạo → xát trắng → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>C. Làm sạch thóc → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>D. Làm sạch thóc → xay → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>Câu 12: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:</b>


<b>A. Sử dụng công nghệ cao</b> <b>B. Sử dụng nhà kho.</b>


<b>C. Sử dụng kho xilo</b> <b>D. Sử dụng công nghệ hiện đại</b>
<b>Câu 13: Phương pháp chế biến ướt trong chế biến nhân cà phê là:</b>


<b>A. làm cho quả tươi</b> <b>B. làm cho quả khô</b>


<b>C. xát vỏ lúc quả đã khô</b> <b>D. xát vỏ lúc quả đang tươi</b>
<b>Câu 14: Loài sinh vật nào gây hại củ khoai lang?</b>


<b>A. Bọ rùa</b> <b>B. Bọ hà</b> <b>C. Bọ xít</b> <b>D. Nhán</b>


<b>Câu 15: Qui trình cơng nghệ của làm ruốc cá theo thứ tự là</b>
<b>A. Chuẩn bị nguyên liệu, làm khơ, hấp chín, bao gói</b>
<b>B. Bị ngun liệu, hấp chín, làm khơ, bao gói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu 16: Phương pháp nào sau không sử dụng để chế biến sắn:</b>


<b>A. Phơi cả củ</b> <b>B. Nghiền thành bột</b>



<b>C. Thái lát</b> <b>D. Chế biến tinh bột sắn</b>


<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ):</b>


<b>Câu 1: Kho lương thực chứa thóc, ngơ ở Việt Nam, được thiết kế như thế nào? Xây nhà kho bằng</b>
gạch với tường dày nhằm mục đích gì? ( 2đ).


<b>Câu 2: Trình bày các bước trong cơng nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt? ( 2đ).</b>
<b>Câu 3: Em hãy nêu một số phương pháp chế biến sữa? (2đ)</b>


<b>ĐỀ 234</b>


PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ):


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


<b>Câu 1: Sản phẩm nào dưới đây không được chế biến từ lâm sản</b>


<b>A. Giấy</b> <b>B. Gỗ thanh</b> <b>C. Chè xanh</b> <b>D. Đồ mộc dân dụng</b>


<b>Câu 2: Loài sinh vật nào gây hại củ khoai lang?</b>


<b>A. Bọ xít</b> <b>B. Bọ hà</b> <b>C. Nhán</b> <b>D. Bọ rùa</b>


<b>Câu 3: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, bước nào giúp tạo hương vị</b>
cà phê thơm ngon?


<b>A. Làm sạch.</b> <b>B. Ngâm ủ lên men.</b> <b>C. Xát bỏ vỏ trấu.</b> <b>D. Bóc vỏ quả.</b>
<b>Câu 4: Hạt làm giống có các tiêu chuẩn sau :</b>



<b>A. Hạt khỏe, sức sống tốt, không sâu, bệnh.</b>
<b>B. Chất lượng cao, thuần chủng, không sâu, bệnh.</b>
<b>C. Không sâu, bệnh, chất lượng cao, sức sống cao.</b>
<b>D. Sức sống cao, khơng sâu, bệnh.</b>


<b>Câu 5: Mục đích của cơng tác bảo quản hạt giống, củ giống là:</b>


<b>A. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh</b>


<b>B. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng đảm bảo cho tái sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.</b>
<b>C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu</b>


<b>D. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng</b>
<b>Câu 6: Trong quy trình chế biến chè xanh ………….. là bước 1:</b>


<b>A. Sao chè</b> <b>B. Làm khơ chè</b> <b>C. Làm héo</b> <b>D. Vị chè</b>
<b>Câu 7: Đặc điểm của tường nhà kho bảo quản thóc, được xây dựng bằng:</b>


<b>A. Gỗ</b> <b>B. Lá</b> <b>C. Gạch</b> <b>D. Tôn</b>


<b>Câu 8: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:</b>
<b>A. Sử dụng công nghệ cao</b> <b>B. Sử dụng nhà kho.</b>


<b>C. Sử dụng kho xilo</b> <b>D. Sử dụng công nghệ hiện đại</b>
<b>Câu 9: Qui trình cơng nghệ của làm ruốc cá theo thứ tự là</b>


<b>A. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, bao gói, hấp chín</b>
<b>B. Bị ngun liệu, hấp chín, bao gói, làm khơ</b>


<b>C. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, hấp chín, bao gói</b>


<b>D. Bị ngun liệu, hấp chín, làm khơ, bao gói</b>


<b>Câu 10: Nguyên liệu ướp gồm muối và đường trong bảo quản thịt theo tỉ lệ là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 11: Thời gian bảo quản trứng theo phương pháp lạnh là</b>


<b>A. 180 đến 220 ngày</b> <b>B. 120 đến 200 ngày</b>


<b>C. 100 đến 220 ngày</b> <b>D. 150 đến 200 ngày</b>


<b>Câu 12: Phương pháp chế biến ướt trong chế biến nhân cà phê là:</b>
<b>A. làm cho quả tươi</b> <b>B. làm cho quả khô</b>


<b>C. xát vỏ lúc quả đã khô</b> <b>D. xát vỏ lúc quả đang tươi</b>
<b>Câu 13: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:</b>


<b>A. Giữ ở nhiệt độ - 10</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>
<b>B. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%</b>
<b>C. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>
<b>D. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.</b>


<b>Câu 14: Phương pháp nào sau không sử dụng để chế biến sắn:</b>


<b>A. Phơi cả củ</b> <b>B. Nghiền thành bột</b>


<b>C. Thái lát</b> <b>D. Chế biến tinh bột sắn</b>


<b>Câu 15: Quy trình chế biến gạo từ thóc:</b>


<b>A. Làm sạch thóc → xay → xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>



<b>B. Làm sạch thóc → xay → tách trấu → đánh bóng gạo → xát trắng → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>C. Làm sạch thóc → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>D. Làm sạch thóc → xay → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>Câu 16: Các biện pháp bảo quản thóc, ngơ là:</b>


<b>A. Đóng bao, đổ rời, cho vào hịm</b> <b>B. Đổ rời có cào đảo</b>


<b>C. Đóng hộp</b> <b>D. Cho vào thùng phi, chum</b>


<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ):</b>


<b>Câu 1: Em hãy kể tên một số loại chè gia đình em thường dùng? Nêu 5 bước của quy trình chế </b>
biến chè xanh theo quy mơ cơng nghiệp? ( 2đ)


<b>Câu 2: Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc? Ở địa phương em có các phương pháp nào để </b>
làm sạch thóc sau khi phơi khô? ( 2đ)


<b>Câu 3: Em hãy nêu một số phương pháp chế biến cá? ( 2đ) </b>


<b>ĐỀ 345</b>


PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ):


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


<b>Câu 1: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, bước nào giúp tạo hương vị</b>
cà phê thơm ngon?



<b>A. Làm sạch.</b> <b>B. Xát bỏ vỏ trấu.</b> <b>C. Ngâm ủ lên men.</b> <b>D. Bóc vỏ quả.</b>
<b>Câu 2: Các biện pháp bảo quản thóc, ngơ là:</b>


<b>A. Đổ rời có cào đảo</b> <b>B. Đóng hộp</b>


<b>C. Đóng bao, đổ rời, cho vào hịm</b> <b>D. Cho vào thùng phi, chum</b>
<b>Câu 3: Qui trình công nghệ của làm ruốc cá theo thứ tự là</b>


<b>A. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, bao gói, hấp chín</b>
<b>B. Bị ngun liệu, hấp chín, làm khơ, bao gói</b>


<b>C. Bị ngun liệu, hấp chín, bao gói, làm khơ</b>


<b>D. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, hấp chín, bao gói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>A. Chè xanh</b> <b>B. Đồ mộc dân dụng</b> <b>C. Gỗ thanh</b> <b>D. Giấy</b>
<b>Câu 5: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:</b>


<b>A. Sử dụng kho xilo</b> <b>B. Sử dụng công nghệ cao</b>
<b>C. Sử dụng nhà kho.</b> <b>D. Sử dụng công nghệ hiện đại</b>
<b>Câu 6: Hạt làm giống có các tiêu chuẩn sau :</b>


<b>A. Sức sống cao, không sâu, bệnh.</b>


<b>B. Chất lượng cao, thuần chủng, không sâu, bệnh.</b>
<b>C. Hạt khỏe, sức sống tốt, không sâu, bệnh.</b>


<b>D. Không sâu, bệnh, chất lượng cao, sức sống cao.</b>


<b>Câu 7: Phương pháp nào sau không sử dụng để chế biến sắn:</b>



<b>A. Chế biến tinh bột sắn</b> <b>B. Nghiền thành bột</b>


<b>C. Thái lát</b> <b>D. Phơi cả củ</b>


<b>Câu 8: Đặc điểm của tường nhà kho bảo quản thóc, được xây dựng bằng:</b>


<b>A. Gỗ</b> <b>B. Tôn</b> <b>C. Lá</b> <b>D. Gạch</b>


<b>Câu 9: Nguyên liệu ướp gồm muối và đường trong bảo quản thịt theo tỉ lệ là</b>


<b>A. 84 % và 16 %</b> <b>B. 85 % và 15 %</b> <b>C. 90 % và 10 %</b> <b>D. 94 % và 5 %</b>
<b>Câu 10: Thời gian bảo quản trứng theo phương pháp lạnh là</b>


<b>A. 180 đến 220 ngày</b> <b>B. 120 đến 200 ngày</b>


<b>C. 100 đến 220 ngày</b> <b>D. 150 đến 200 ngày</b>


<b>Câu 11: Phương pháp chế biến ướt trong chế biến nhân cà phê là:</b>
<b>A. làm cho quả tươi</b> <b>B. làm cho quả khô</b>


<b>C. xát vỏ lúc quả đã khô</b> <b>D. xát vỏ lúc quả đang tươi</b>
<b>Câu 12: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:</b>


<b>A. Giữ ở nhiệt độ - 10</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>
<b>B. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%</b>
<b>C. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>
<b>D. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.</b>
<b>Câu 13: Lồi sinh vật nào gây hại củ khoai lang?</b>



<b>A. Bọ rùa</b> <b>B. Bọ hà</b> <b>C. Nhán</b> <b>D. Bọ xít</b>


<b>Câu 14: Mục đích của công tác bảo quản hạt giống, củ giống là:</b>


<b>A. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng</b>
<b>B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu</b>
<b>C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh</b>


<b>D. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng đảm bảo cho tái sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.</b>
<b>Câu 15: Trong quy trình chế biến chè xanh ………….. là bước 1:</b>


<b>A. Sao chè</b> <b>B. Làm khô chè</b> <b>C. Làm héo</b> <b>D. Vị chè</b>
<b>Câu 16: Quy trình chế biến gạo từ thóc:</b>


<b>A. Làm sạch thóc → xay → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>B. Làm sạch thóc → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>C. Làm sạch thóc → xay → xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>D. Làm sạch thóc → xay → tách trấu → đánh bóng gạo → xát trắng → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ):</b>


<b>Câu 1: Kho lương thực chứa thóc, ngơ ở Việt Nam, được thiết kế như thế nào? Xây nhà kho bằng</b>
gạch với tường dày nhằm mục đích gì? ( 2đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 3: Em hãy nêu một số phương pháp chế biến sữa? (2đ). </b>


<b>ĐỀ 456</b>


PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ):



Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


<b>Câu 1: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:</b>
<b>A. Sử dụng kho xilo</b> <b>B. Sử dụng công nghệ hiện đại</b>
<b>C. Sử dụng công nghệ cao</b> <b>D. Sử dụng nhà kho.</b>


<b>Câu 2: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, bước nào giúp tạo hương vị</b>
cà phê thơm ngon?


<b>A. Bóc vỏ quả.</b> <b>B. Xát bỏ vỏ trấu.</b> <b>C. Ngâm ủ lên men.</b> <b>D. Làm sạch.</b>
<b>Câu 3: Thời gian bảo quản trứng theo phương pháp lạnh là</b>


<b>A. 180 đến 220 ngày</b> <b>B. 150 đến 200 ngày</b>


<b>C. 100 đến 220 ngày</b> <b>D. 120 đến 200 ngày</b>


<b>Câu 4: Các biện pháp bảo quản thóc, ngơ là:</b>


<b>A. Đóng hộp</b> <b>B. Đóng bao, đổ rời, cho vào hịm</b>


<b>C. Đổ rời có cào đảo</b> <b>D. Cho vào thùng phi, chum</b>
<b>Câu 5: Hạt làm giống có các tiêu chuẩn sau :</b>


<b>A. Sức sống cao, không sâu, bệnh.</b>


<b>B. Chất lượng cao, thuần chủng, không sâu, bệnh.</b>
<b>C. Hạt khỏe, sức sống tốt, không sâu, bệnh.</b>


<b>D. Không sâu, bệnh, chất lượng cao, sức sống cao.</b>



<b>Câu 6: Phương pháp nào sau không sử dụng để chế biến sắn:</b>


<b>A. Chế biến tinh bột sắn</b> <b>B. Nghiền thành bột</b>


<b>C. Thái lát</b> <b>D. Phơi cả củ</b>


<b>Câu 7: Đặc điểm của tường nhà kho bảo quản thóc, được xây dựng bằng:</b>


<b>A. Gỗ</b> <b>B. Tôn</b> <b>C. Gạch</b> <b>D. Lá</b>


<b>Câu 8: Nguyên liệu ướp gồm muối và đường trong bảo quản thịt theo tỉ lệ là</b>


<b>A. 84 % và 16 %</b> <b>B. 85 % và 15 %</b> <b>C. 94 % và 5 %</b> <b>D. 90 % và 10 %</b>
<b>Câu 9: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:</b>


<b>A. Giữ ở nhiệt độ - 10</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>


<b>B. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.</b>
<b>C. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%</b>
<b>D. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40</b>o<sub>C, độ ẩm 35 – 40%</sub>


<b>Câu 10: Sản phẩm nào dưới đây không được chế biến từ lâm sản</b>


<b>A. Chè xanh</b> <b>B. Giấy</b> <b>C. Đồ mộc dân dụng</b> <b>D. Gỗ thanh</b>
<b>Câu 11: Qui trình cơng nghệ của làm ruốc cá theo thứ tự là</b>


<b>A. Chuẩn bị nguyên liệu, làm khô, bao gói, hấp chín</b>
<b>B. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, hấp chín, bao gói</b>
<b>C. Bị ngun liệu, hấp chín, bao gói, làm khơ</b>



<b>D. Bị ngun liệu, hấp chín, làm khơ, bao gói</b>
<b>Câu 12: Lồi sinh vật nào gây hại củ khoai lang?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 13: Phương pháp chế biến ướt trong chế biến nhân cà phê là:</b>
<b>A. làm cho quả khô</b> <b>B. làm cho quả tươi</b>


<b>C. xát vỏ lúc quả đã khô</b> <b>D. xát vỏ lúc quả đang tươi</b>
<b>Câu 14: Trong quy trình chế biến chè xanh ………….. là bước 1:</b>


<b>A. Sao chè</b> <b>B. Làm khô chè</b> <b>C. Làm héo</b> <b>D. Vị chè</b>
<b>Câu 15: Quy trình chế biến gạo từ thóc:</b>


<b>A. Làm sạch thóc → xay → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>B. Làm sạch thóc → tách trấu →xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>C. Làm sạch thóc → xay → xát trắng → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.</b>


<b>D. Làm sạch thóc → xay → tách trấu → đánh bóng gạo → xát trắng → bảo quản → sử dụng.</b>
<b>Câu 16: Mục đích của cơng tác bảo quản hạt giống, củ giống là:</b>


<b>A. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng</b>
<b>B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu</b>
<b>C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh</b>


<b>D. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng đảm bảo cho tái sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.</b>
<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ):</b>


<b>Câu 1: Em hãy kể tên một số loại chè gia đình em thường dùng? Nêu 5 bước của quy trình chế </b>
biến chè xanh theo quy mơ cơng nghiệp? ( 2đ)



<b>Câu 2: Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc? Ở địa phương em có các phương pháp nào để </b>
làm sạch thóc sau khi phơi khô? ( 2đ)


<b>Câu 3: Em hãy nêu một số phương pháp chế biến cá? ( 2đ) </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 1 + ĐỀ 3:</b>


<b>PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ):</b>
ĐỀ 123:


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


C C D B A D C A C A D B D B B A


ĐỀ 345


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


C C B A C B D D D A D A B B C A


<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ)</b>
<b>Câu 1: ( 2đ) </b>


* Kho lương thực chứa thóc, ngơ ở Việt Nam được thiết kế chủ yếu là kho thơng thường có đặc
điểm: ( 1,5đ)


- Xây bằng gạch, tường dày, lợp ngói thành từng dãy. ( 0,375đ)
- Dưới sàn kho có hầm thơng gió. ( 0,375đ)


- Có trần cách nhiệt. ( 0,375đ)



- Thuận tiện cho cơ giới hóa vận chuyển và bảo quản. ( 0,375đ)


* Xây nhà kho bằng gạch với tường dày nhằm mục đích ngăn cản, hạn chế sự phá hại của sinh
vật : chim, sâu bọ, chuột…hạn chế tác động của điều kiện nhiệt độ, độ ẩm. ( 0,5đ)


<b>Câu 2: Các bước trong công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt: ( 2đ) </b>


Thu hái, phân loại, làm sạch → Bóc vỏ quả → Ngâm ủ ( lên men) → Rửa nhớt → Làm khơ
→ Cà phê thóc → Xát bỏ vỏ trấu → Cà phê nhân → Đóng gói, bảo quản, sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Làm sữa chua.
- Chế biến sữa bột.


- Một số phương pháp chế biến khác như: cô đặc sữa, làm bánh sữa…
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 2 + ĐỀ 4: </b>


<b>PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 4đ):</b>
ĐỀ 234:


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


C B B B C C C B D D A D A A D A


ĐỀ 456:


Câu1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


D C A B B D C C A A D B D C A B



<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 6đ)</b>
<b>Câu 1: ( 2đ)</b>


* Một số loại chè gia đình em thường dùng: chè xanh, chè tươi, chè mạn… ( 0,5đ)
* 5 bước của quy trình chế biến chè xanh theo quy mơ cơng nghiệp: ( 1,5đ)


- Bước 1: Làm héo nguyên liệu


- Bước 2: Diệt men ( sao chè) trong lá chè
- Bước 3: Vò chè


- Bước 4: Làm khô chè.


- Bước 5: Phân loại, đóng gói, sử dụng.
<b>Câu 2: </b>


* Quy trình chế biến gạo từ thóc: ( 1,5đ)


Làm sạch thóc → xay thóc → tách trấu → đánh bóng gạo → bảo quản → sử dụng.


* Dùng quạt để quạt sạch bụi bặm, thóc lép, chỉ cịn lại thóc có chất lượng tốt, hạt to mẩy, nặng
hạt. ( 0,5đ)


<b>Câu 3: Một số phương pháp chế biến cá: ( 2đ) </b>


- Quy mơ cơng nghiệp: Hun khói, đóng hộp, sấy khơ, chế biến xúc xích, làm ruốc cá, làm nước
mắm…


- Quy mơ gia đình: luộc, rán, hấp…
Tuần 6



Ngày soạn: 13/02/2012.
Ngày dạy : 15/02/2012.


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 34 – NGOẠI KHÓA – TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH</b>


<b>VỰC NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP.</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Nêu được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và nhu cầu phát
triển sản xuất các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.


- Mô tả được cách tìm hiểu thơng tin nghề.


- Tìm được thơng tin cơ bản của một nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Tích cực, chủ động tìm hiểu thơng tin nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Liên hệ với bản thân để chọn nghề.


- Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp ở địa phương mình.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Tìm hiểu thơng tin về sự phát triển của các nghề trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở địa
phương trong giai đoạn sắp tới..


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thuyết trình – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ – nhận xét bài kiểm tra 1 tiết.</b>


<b>3. Bài mới: Ông cha ta vẫn thường nói: nước ta là “rừng vàng, biển bạc”. Câu nói này có ý nghĩa</b>
thế nào các em nhỉ? Phải chăng đó cũng là cái nguồn của nền nơng nghiệp mà xuất khẩu gạo đứng
thứ 2 thế giới, của nguồn thủy sản phong phú và đa dạng như cá sa, cá basa, tôm càng xanh…,
hay nguồn cà phê hàng đầu thế giới … cùng với nhiều mặt hàng lâm sản khác nữa đang dần chiếm
lĩnh thị trường quốc tế. Để các em hiểu hơn về lịch sử phát triển cũng như sự phát triển không
ngừng hiện nay của ngành nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam, hôm nay cô trị mình sẽ cùng tìm
hiểu về các nghề thuộc ngành nông, lâm, ngư nghiệp các em nhé.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: - Tổ chức lớp học theo nhóm. Cử tổ
trưởng quản lí thành viên của.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát </b>
<b>triển các ngành nông, lâm, ngư </b>
<b>nghiệp:</b>


- Gv: Phát câu hỏi cho từng nhóm.


+ Nhóm 1: Trình bày những hiểu
biết của bạn về lĩnh vực nơng nghiệp?


+ Nhóm 2: Trình bày những hiểu


biết của bạn về lĩnh vực lâm nghiệp?


+ Nhóm 3: Trình bày những hiểu
biết của bạn về lĩnh vực ngư nghiệp?
- GV: Gợi ý cho các nhóm là tìm hiểu về
lịch sử phát triển, vị trí, vai trị của từng
ngành.


- GV: Trước CM Tháng 8/1945, do
phương thức canh tác lạc hậu, trình độ
dân trí thấp… nên đời sống của nơng
dân nói riêng và của nhân dân nói chung
cịn thấp. Sau CMT8, nền nơng nghiệp
đã từng bước phát triển. Đặc biệt từ sau
ĐH VI của Đảng, lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp được thổi vào một khí thế
mới, trình độ sản xuất cao hơn trước.
Nhờ vậy, Việt Nam nhanh chóng trở
thành cường quốc xuất khẩu gạo, là
nước có lượng cà fe rất lớn trên thị


<b>1.Lịch sử phát triển nông, lâm, ngư nghiệp:</b>
- Việt Nam là một nước nông nghiệp, sản xuất
lúa giữ một vị trí trọng yếu trong nền kinh tế và
nhanh chóng trở thành cường quốc xuất khẩu
gạo.


- Đất nước có dải bờ biển dài trên 2000km, việc
đánh bắt hải sản đã có từ lâu đời.



- Đất nước mà rừng chiếm một diện tích rất lớn
nên phát triến nhiếu ngành nghề như khai thác
gỗ, các loại lâm sản, bào chế dược liệu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trường thế giới.


Chúng ta đang tiến hành CNH-HĐH,
đưa nước ta dần trở thành một nước CN
và khi đã trở thành một nước CN, chúng
ta sẽ có một nền NNo tiên tiến.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phát </b>
<b>triển của ngành nông, lâm, ngư nghiệp</b>
<b>giai đoạn 2001-2005 và định hướng </b>
<b>phát triển các lĩnh vực này.</b>


- Gv: Thông qua sự phát triển các lĩnh
vực nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn
2001-2005 cho cả lớp nghe, sau đó đặt
câu hỏi:


+ Theo bạn vì sao lĩnh vực nơng, lâm,
ngư nghiệp ở nước ta lại có những thành
tựu quan trọng như vậy?


+ Những đóng góp mà lĩnh vực nơng,
lâm, thủy sản mang lại cho nền kinh tế
nước nhà trong thời gian qua?


- Gv: Mời đại diện nhóm phát biểu.


-GV: - Trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư
nghiệp sẽ có rất nhiều nghề để lựa chọn,
nhiều nghề mới sẽ xuất hiện, nhiều việc
làm sẽ được tạo ra. Đây là địa bàn có
khả năng thu hút đơng đảo nhân lực của
đất nước.


- Hiện nay, các mặt hàng nông, lâm,
thủy sản đang tiến ra thị trường thế giới
rất mạnh mẽ…


- Sẽ xuất hiện ngày càng nhiều các
XN vừa và nhỏ… phục vụ cho nông
nghiệp, nông thôn.


- Như vậy, đòi hỏi người lao động ngày
càng phải nâng cao học vấn, chuyên sâu
nghiệp vụ mới đáp ứng được yêu cầu
phát triển năng lực cạnh tranh của nơng,
lâm, thủy sản.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và</b>
<b>yêu cầu chung của các nghề thuộc lĩnh</b>
<b>vực nông, lâm, ngư nghiệp.</b>


-GV: Trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, đối tượng lao động thường


<b>2. Sự phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư</b>
<b>nghiệp trong giai đoạn 2001-2005.</b>



<b>* Thành tựu:</b>


- Nông nghiệp: Phát triển mạnh các loại cây
lương thực và sản phẩm chăn nuôi (chiếm
khoảng 20% tổng giá trị sản phẩm nông
nghiệp), đã có nhiều giống lúa mới cho năng
xuất cao, ngơ lai, đậu tương,…


- Lâm nghiệp: Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp và xuất khẩu.


- Ngư nghiệp: Việt Nam thành công lớn trong
việc nuôi tôm sú, tôm càng xanh, cá sa,cá ba
tra….


<b>* Những đóng góp:</b>


- Làm cho mức tăng trưởng chung về kinh tế
được đảm bảo (7,5%/năm).


- Thực hiện được an tồn lương thực quốc gia
và xóa đói giảm nghèo cho nông dân và dân
nghèo ở nông thôn.


- Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm,
thủy sản.


<b>3. Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề </b>
<b>trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: </b>


<b>a. Đối tượng lao động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

là những cây trồng hết sức đa dạng (cây
lương thực, thực phẩm, công nghiệp…),
những vật nuôi (gia súc, gia cầm), các
loại thủy hải sản nuôi hoặc đánh bắt.
- GV: Những nghề này đều hướng vào
việc tận dụng hợp lý đất đai, sông hồ,
biển cả và những điều kiện để sản xuất
ra mặt hàng nơng, lâm, thủy hải sản.
-GV: Q trình CNH-HĐH nông nghiệp
nông thôn cùng với sự phát triển không
ngừng của KHKT đã được ứng dụng rất
triệt để vào trong lao động của các lĩnh
vực này.


- GV: Cơng việc nào chăng nữa thì điều
trước tiên là phải có sự hứng thú, sự đam
mê, có như thế mới dành hết tâm huyết
cho nghề và mới có được những thành
công các em ạ.


- GV: Phải hết sức chú trọng vấn đề bảo
vệ môi trường (thuốc trừ sâu, khai thác
thủy hải sản, săn bắn động vật q
hiếm…)


trồng, sơng biển, khí hậu và nhiều yếu tố môi
trường khác.



<b>b.Nội dung lao động</b>


- Biến đổi các đối tượng để phục vụ cho nhu
cầu dinh dưỡng và tiêu dùng của con người.


<b>c.Công cụ lao động</b>


- Từ những công cụ thô sơ (cuốc, xẻng..) đến
những phương tiện kỹ thuật và công nghệ tiên
tiến, hiện đại (máy cày, máy cấy,…, công nghệ
sinh học, công nghệ chế biến, công nghệ bảo
quản,…).


<b>d. Các yêu cầu của nghề</b>


<b>e. Điều kiện lao động</b>


<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi 1 học sinh tóm lược nội dung chính của chủ đề.


- Yêu cầu học sinh liên hệ với bản thân xem có phù hợp với nghề thuộc lĩnh vực nơng, lâm, ngư
nghiệp khơng?


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần 7


Ngày soạn: 18/02/2012
Ngày dạy : 20/02/2012



Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 35 – NGOẠI KHĨA – TÌM HIỂU THỰC TẾ MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN</b>


<b>XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỊA PHƯƠNG EM.</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Nêu được đặc điểm, điều kiện, môi trường làm việc của nghề.


- Thu thập được những thông tin cần thiết về lao động nghề nghiệp của cơ sở sản xuất.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Tôn trọng người lao động và sản phẩm lao động. Có ý thức đúng đắn với lao động nghề nghiệp.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Xin phép lãnh đạo nhà trường về kế hoạch địa điểm, tham quan.


- Liên hệ với lãnh đạo cơ sở đến tham quan để họ có sự chuẩn bị kế hoạch tiếp đón về ngày, giờ
tham quan, mục đích buổi tham quan, nêu thuận lợi, khó khăn để cơ sở tham quan tạo điều kiện
giúp đỡ.


- Lập danh sách các thành viên trong đoàn, địa chỉ, số điện thoại (nếu có).
- Có sự thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trường về kế hoạch tham quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thuốc men sơ, cấp cứu, mẫu phiếu điều tra cho học sinh, mẫu bản thu hoạch sau buổi tham quan,
máy ảnh, camera…



- Chuẩn bị hoa và quà tặng cho cơ sở tham quan.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thuyết trình – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức lớp đến địa điểm tham </b>
quan.


- HS đến địa điểm tập kết.


- Tập hợp toàn lớp để nắm sĩ số, phổ biến nội
qui tham quan…


<b>Hoạt động 2: Gặp gỡ lãnh đạo cơ sở để nghe</b>
giới thiệu về cơ sở: Giới thiệu một số nét khái
quát về cơ sở, các sản phẩm mà cơ sở tham gia
sản xuất, kế hoạch phát triển của cơ sở. Điều
kiện làm việc tại cơ sở; Lương và phụ cấp cho
công nhân, chế độ đãi ngộ với công nhân. Trả
lời một số thắc mắc của học sinh (nếu có), phổ
biến nội quy khi tham quan cơ sở.



<b>Hoạt động 3: </b>


- Đoàn tham quan tập trung tại xưởng sản xuất
của cơ sở giao lưu với lãnh đạo và các công
nhân trong cơ sở.


- Học sinh nêu những thắc mắc, những vấn đề
quan tâm của mình về nghề của cơ sở để chủ
cơ sở giải đáp.


- Lớp trưởng phát biểu cảm tưởng, cám ơn cơ
sở đã tạo điều kiện cho lớp tham quan.


- Giáo viên đại diện tặng hoa, cảm ơn cơ sở
sản xuất đã tạo điều kiện cho đoàn trong buổi
tham quan.


<b>Hoạt động 4: Kết thúc buổi tham quan.</b>
- Học sinh hoàn thành phiếu thu hoạch.


<b>1. Tổ chức lớp đến địa điểm tham </b>
<b>quan.</b>


<b>2. Gặp gỡ lãnh đạo cơ sở để nghe giới </b>
<b>thiệu về cơ sở: </b>


<b>3. Tham quan:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đánh giá buổi tham quan, nhận xét, đánh giá
công tác chuẩn bị tổ chức tham quan, tinh thần


thái độ của nhóm, cá nhân trong buổi tham
quan.


- Kiểm danh học sinh trước khi ra về. Dặn dò
học sinh phải về nhà ngay.


<b>4. Củng cố: Hs hoàn thành mẫu thu hoạch sau.</b>


Mẫu bản thu hoạch


Họ, tên học sinh:………...
Lớp: ………. Trường: ……….
1. Tên cơ sở tham quan: ………...
2. Địa chỉ, số điện thoại của cơ sở tham quan: …...………...
3. Người lãnh đạo cơ sở sản xuất: ………...………...
4. Đối tượng lao động:………...………...
5. Nội dung lao động: ………...………...
6. Công cụ lao động: ………...
7. Điều kiện lao động:………...
8. Các sản phẩm lao động: ………...
9. Năng suất lao động: ………...
10. Lương và phụ cấp: ………...
11. Những chống chỉ định y học: ………...


<i>Ngày ….. tháng ……. Năm 2010</i>
<i>Học sinh thực hiện</i>


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà hồn thành báo cáo thu hoạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần 7


Ngày soạn: 20/02/1012
Ngày dạy : 21/01/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>PHẦN 2 – TẠO LẬP DOANH NGHIỆP</b>


<b>TIẾT 36 - BÀI 49: BÀI MỞ ĐẦU.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
- Nêu được một số khái niệm liên quan tới kinh doanh.
- Nêu được một số khái niệm về doanh nghiệp và công ty.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.
- Liên hệ thực tế.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thuyết trình – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>3. Bài mới: </b>


Hiện nay trong cơ chế thị trường công việc kinh doanh của các doanh nghiệp đang phát triển
rất nhanh, mạnh. Các doanh nghiệp đã đóng góp một phần rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế,
đống góp cho danh sách nhà nước. Các em là chủ tương lai đất nước cũng cần phải biết về kinh
doanh và doanh nghiệp. Để tìm hiểu thêm vấn đề này, chúng ta cùng học bài học hôm nay.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về kinh doanh và cơ</b>
hội kinh doanh.


- Gv: Em hãy cho biết kinh doanh là gì?
- Hs nghiên cứu và trả lừoi.


<b>I. Kinh doanh và cơ hội kinh doanh:</b>
<b>1. Kinh doanh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Gv: Em hãy cho biết có những lĩnh vực kinh


doanh nào?


- Hs: Sản xuất, dịch vụ, thương mại....


- Gv: Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích
gì?


- Hs: Lợi nhuận



- Gv: Để tiến hành hoạt động kinh doanh phải
có những điều kiện gì?


- Hs: đầu tư, vốn.


- Gv: Thế nào là cơ hội kinh doanh?
- Hs trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về thị trường.</b>
- Gv: Em hiểu gì về thị trường?
- Hs trả lời.


- Gv: Em hãy kể tên một số loại thị trường
mà em biết?


- Hs nghiên cứu và trả lòi.


- Gv: Căn cứ vào đâu để phân biệt thị trường?
- Hs: Căn cứ vào loại hàng hóa trên thị


trường, mục đích, phạm vi mua bán hàng
hóa...


- Gv: Ở địa phương em có các loại thị trường
nào?


- Hs liên hệ để trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về doanh nghiệp và</b>


công ty.


- Gv: Thế nào là doanh nghiệp?
- Hs trả lời.


- Gv: Trên thực tế doanh nghiệp được gọi
bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Cửa hàng,
nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp,...


- Gv: Yêu cầu học sinh kể tên một số doanh


cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi.


<b>2. Cơ hội kinh doanh: Là những điều</b>
kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh
doanh thực hiện được mục tiêu kinh
doanh.


<b>II. Thị trường:</b>


- Thị trường là nơi diễn ra các hoạt
động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những
người bán và người mua.


* Một số loại thị trường:
- Thị trường hàng hóa
- Thị trường dịch vụ
- Thị trường trong nước


- Thị trường nước ngoài.


<b>III. Doanh nghiệp và công ty:</b>
<b>1. Doanh nghiệp:</b>


- Là tổ chức kinh tế được thành lập
nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện
các hoạt động kinh doanh.


- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
nghiệp ở địa phương mà em biết?


- Hs liên hệ thực tế trả lời.
- Gv: Cơng ti là gì?


- Hs trả lời.


- Gv : Theo luật doanh nghiệp có 2 loại cơng
ty là cơng ti trách nhiệm hữu hạn và công ti
cổ phần.


<b>2. Công ti:</b>


a. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
b. Công ty cổ phần:


<b>4. Củng cố: Sử dụng các câu hỏi ở sgk để củng cố.</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 8


Ngày soạn: 25/02/1012
Ngày dạy : 27/01/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 37 - BÀI 50: DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</b>


<b>CỦA DOANH NGHIỆP.</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
- Biết được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình.


- Biết được những thuận lợi và khó khăn đối với danh nghiệp nhỏ.
- Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>



- Vấn đáp – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hãy cho biết kinh doanh là gì? Có những lĩnh vực kinh doanh nào?
- Cơng ti là gì? Có những loại cơng ti nào?


<b>3. Bài mới: </b>


<b> Doanh ngiệp và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra như thế nào? Để có được </b>
câu trả lời chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về kinh doanh hộ gia </b>
đình.


- GV: Gia đình em có làm kinh doanh khơng?


<b>I. Kinh doanh hộ gia đình: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Em hãy nêu một vài ví dụ về các hộ gia đình


có làm kinh doanh ở địa phương em?
- Hs: Liên hệ trả lời.



- GV: Vậy các hộ gia đình nói trên đã hoạt
động kinh doanh trên lĩnh vực nào: Sản xuất,
thương mại, dịch vụ?


- Hs trả lời.


- GV: Qua thực tế và dựa vào những hiểu biết
của mình em hãy nêu những đặc điểm của
kinh doanh hộ gia đình?


- Hs nghiên cứu và trả lời.


- GV: Theo em muốn làm kinh doanh cần có
yếu tố nào?


-Hs: Cần có vốn và nguồn lao động.


- GV: Muốn kinh doanh phải có vốn. Vậy
vốn ở đây được hiểu là gì?


- Hs trả lời.
- GV nói thêm:


+ Vốn cố định: Nhà xưởng, cửa hàng, máy
móc, trang thiết bị...


+ Vốn lưu động: Hàng hố, tiền mặt, cơng cụ
lao động.



- GV: Lao động là yếu tố cơ bản của kinh
doanh và giữ vai trò quyết định đối với việc
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Vì vậy việc tổ
chức sử dụng lao động phải được xác định rõ.
Trong kinh doanh hộ gia đình lao động được
sử dụng như thế nào?


- Hs: Tổ chức việc sử dụng lao động linh
hoạt: một lao động có thể làm nhiều việc
khác nhau


- GV: Một gia đình khi sản xuất được 2T cà
chua, số cà chua để ăn và để giống 200kg, số
cà chua còn lại để bán. Vậy kế hoạch bán cà
chua ở đây là thế nào? Hãy lập công thức
chung?


- Hs trả lời và lập công thức như sgk.


thương mại và tổ chức các hoạt động dịch
vụ.


- Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm
cơ bản sau:


+ Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình
kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân.
+ Quy mô kinh doanh nhỏ.


+ Công nghệ kinh doanh đơn giản.



+ Lao động thường là thân nhân trong gia
đình.


<b>2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình.</b>


<b>a) Tổ chức vốn kinh doanh: </b>


- Vốn kinh doanh được chia làm hai loại:
vốn cố định và vốn lưu động.


- Nguồn vốn chủ yếu là của bản thân gia
đình.


-Nguồn vốn khác: Vay ngân hàng, vay
khác...


<b>b) Tổ chức sử dụng lao động.</b>


<b>3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ</b>
<b>gia đình</b>


<b>a) Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản</b>
<b>xuất ra:</b>


= Mức bán sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Gv nêu ví dụ: Gia đình em một năm sản



xuất được 2 tấn thóc, số thóc để ăn và để
giống là 1 tấn, số thóc cịn lại để bán.


Vậy số thóc bán ra thị trường là: 2tấn -1tấn=
1tấn


- Gv nêu ví dụ: Mặt hàng A mỗi ngày bán
được 20 cái, bình quân mỗi tháng bán được
600 cái. Như vậy, kế hoạch mua gom mặt
hàng A phải đủ để mỗi tháng có 600 cái để
bán ra.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về doanh nghiệp nhỏ:</b>
- GV: Nêu các ví dụ lĩnh vực kinh doanh phù
hợp với doanh nghiệp nhỏ?


- HS: Bán đồ dùng học sinh, internet, giày,
dép, xăng, dầu, hoa quả...


- GV: nêu các đặc điểm cơ bản của doanh
nghiệp nhỏ?


- Hs trả lời.


- GV: Từ thực tế kinh doanh của những
doanh nghiệp nhỏ ở địa phương em thấy
những doanh nghiệp đó gặp những thuận lợi
và khó khăn gì? Từ đó hãy nêu những thuận
lợi và khó khăn chung của doanh nghiệp nhỏ?
- HS: Đọc sgk trả lời.



- GV: Hãy quan sát hình 50.1, 50.2, 50.3,
50.4 SGK dựa trên những đặc điểm đã nêu và
từ thực tế em thấy đối với những doanh
nghiệp nhỏ ở địa phương có những lĩnh vực




<b>b) Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán:</b>
Mua gom sản phẩm để bán là một hoạt
động thương mại, lượng sản mua sẽ phụ
thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.


<b>II- Doanh nghiệp nhỏ (DNN): </b>


<b>1.Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ:</b>
- Doanh thu không lớn.


- Số lượng lao động không nhiều.
- Vốn kinh doanh ít.


<b>2.Những thuận lợi và khó khăn của DNN:</b>
<b>a) Thuận lợi:</b>


- Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh
doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu
cầu thị trường.


- Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và
hiệu quả.



- Dễ dàng đổi mới cơng nghệ.
<b>b) Khó khăn:</b>


- Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ.
- Thường thiếu thơng tin về thị trường.
- Trình độ lao động thấp.


- Trình độ quản lý thiếu chuyên nghiệp.
<b>3. Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với </b>
<b>các doanh nghiệp nhỏ:</b>


<b>a) Hoạt động sản xuất hàng hoá:</b>


Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực
phẩm: Thóc, ngô, rau, quả, gia cầm, gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
kinh doanh nào là phù hợp?


- HS: Nghiên cứu sgk liên hệ trả lời. súc...


<b>b) Các hoạt động mua, bán hàng hoá:</b>
- Đại lí bán hàng: Vật tư phục vụ sản xuất,
xăng dầu, hàng hoá tiêu dùng khác.


- Bán lẽ hàng hoá tiêu dùng: hoa quả, bánh
kẹo, quần áo...


<b>c) Các hoạt động dịch vụ:</b>



- Dịch vụ Internet phục vụ khai thác thơng
tin, vui chơi giải trí.


- Dịch vụ bán, cho thuê sách, truyện...
- Dịch vụ sửa chữa: Xe máy, điện tử...
- Các dịch vụ khác: Ăn uống, cắt tóc,
giải khác


<b>4. Củng cố: </b>


- Nêu những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ?


- Ở địa phương em có những lĩnh vực nào kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 8


Ngày soạn: 27/02/1012
Ngày dạy : 29/01/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 38 - BÀI 51: LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
- Nêu được căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh.
- Nêu được các bước lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


- Vấn đáp – tìm tịi.
- Hình vẽ - tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kinh doanh hộ gia đình có đặc điểm gì?


- Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh là việc làm cần thiết của doanh nghiệp, để biết được các lĩnh </b>
vực kinh doanh, căn cứ để xác định và phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các
em học bài 51: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về xác định lĩnh vực </b>


kinh doanh :


- GV: Yêu cầu học sinh quan sát, liên hệ và
nêu ra được các lĩnh vực kinh doanh hiện có
tại địa phương?


- Hs liên hệ thực tế và trả lời.


- GV: Việc xác định lĩnh vực kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp dựa trên những căn cứ
nào?.


<b>I. Xác định lĩnh vực kinh doanh :</b>
- Doanh nghiệp có 3 lĩnh vực kinh doanh.
- Sản xuất: + Công nghiệp


+ Nông nghiệp


+ Tiểu thủ công nghiệp.
- Thương mại:


+ Mua bán trực tiếp
+ Đại lý bán hàng
- Dịch vụ:


+ Sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- HS: Nghiên cứu sgk trả lời.



- GV: Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù
hợp?


- HS: Nghiên cứu SGK trả lời


- GV: Lấy ví dụ về lĩnh vực kinh doanh phù
hợp ở địa phương?


- HS: Ở nông thôn nên lựa chọn kinh doanh
dịch vụ vật tư nông nghiệp, giống cây trồng,
vật nuôi.


- GV: Yêu cầu học sinh mô tả và tìm hiểu
thêm về hoạt động thực tế của các cơ sở kinh
doanh đó.


- HS Trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về lựa chọn lĩnh vực </b>
kinh doanh.


- GV: Hãy trình bày các bước cơ bản để lựa
chọn lĩnh vực kinh doanh?


- HS: Nghiên cứu SGK.


- GV: Mục đích của việc phân tích mơi
trường kinh doanh?


- HS: Nhằm giúp cho doanh nghiệp phát hiện


những lĩnh vực cịn có tiềm năng để hoạt
động và thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp.


<b>1. Căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh :</b>
- Thị trường có nhu cầu.


- Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của
doanh nghiệp.


- Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của
doanh nghiệp và xã hội.


- Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với
doanh nghiệp.


<b>2. Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp :</b>
- Là lĩnh vực kinh doanh cho phép doanh
nghiệp thực hiện mục đích kinh doanh, phù
hợp với pháp luật và không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ví dụ : Một doanh nghiệp cứ nguồn nhân
lực phù hợp và gần nguồn nguyên liệu, hoặc
nghề truyền thống thì lựa chọn lĩnh vực kinh
doanh sản xuất các sản phẩm cung ứng cho
thị trường như : Các doanh nghiệp kinh
doanh ở làng gốm Bát Tràng, mộc Đụng
Kị...


- Ở các thành phố, các khu đô thị nên chọn


những lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch
vụ.


- Ở nông thôn: Kinh doanh dịch vụ vật tư
nông nghiệp, kĩ thuật chăn nuôi, giống cây
trồng, vật nuôi..., hoặc các dịch vụ sửa chữa,
may mặc, dịch vụ y tế, văn hóa.


<b>II. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh : </b>


<b>1. Phân tích : </b>


- Phân tích mơi trường kinh doanh:


+ Nhu cầu thị trường và mức độ thoả mãn
nhu cầu đa thị trường.


+ Có chính sách và luật pháp hiện hành liên
quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV: Mục đích của phân tích tài chính?.
- HS: Giúp doanh nghệp xác định được khả
năng về vốn cần thiết cho việc hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.


- GV nêu ví dụ: Một xí nghiệp cơ khí X, năm
đầu thành lập, chỉ sản xuất dụng cụ cơ khí


cầm tay như: bùa, kim, rìu, kéo... Sang năm
thứ hai, do dự đoán được nhu cầu thị trường
về lĩnh vực khách sạn, nhà hàng sẽ phát triển
do đó u cầu trang trí nội thất sẽ tăng. Giám
đốc xí nghiệp quyết định tập trung đầu tư sản
xuất bàn ghế cao cấp cho văn phòng, khách
sạn, nhà hàng, lớp học, hội trường... Trong
một năm, xí nghiệp đó sản xuất được hơn 30
sản phẩm với hàng nghìn chủng loại, đạt
doanh thu trên 3 tỉ đồng và lãi thu về trên 200
triệu đồng. Từ số vốn ban đầu là 500 triệu
đồng, nay xí nghiệp đó có vốn trên 1 tỉ đồng.
Mục tiêu của xí nghiệp đạt doanh thu 10 tỉ
đồng và sẽ xuất khẩu ra thị trường nước
ngồi.


động của doanh nghiệp về:
+ Trình độ chun mơn.


+ Năng lực quản lý kinh doanh.


- Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường của doanh nghiệp.


- Phân tích điều kiện về kỹ thuật cơng
nghiệp.


- Phân tích tài chính.


+ Vốn đầu tư kinh doanh và khả năng huy


động vốn..


+ Thời gian hoàn vốn đầu tư.
+ Lợi nhuận.


+ Rủi ro.


<b>2. Quyết định lựa chọn trên cơ sở việc </b>
<b>phân tích : </b>


Đánh giá, nhà kinh doanh đi đến quyết
định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.


<b>4. Củng cố: Sử dụng các câu hỏi ở Sgk để cung cố</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và soạn bài tiếp theo.
- Chuẩn bị cho bài thực hành.


Tuần 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 39 - BÀI 52- THỰC HÀNH: LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
- Biết phân tích một số tình huống kinh doanh.


- Biết lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày các căn cứ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh?


- Hãy phân tích các bước tiến hành lựa chọn lĩnh vực kinh doanh?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Trong kinh doanh, ln có người thành công và người thất bại. Tại sao lại như vậy. </b>
<b>Hôm nay chúng ta nghiên cứu một số ví dụ để làm rõ vấn đề này?.</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>- Gv: Giới thiệu bài thực hành.</b>
- Hs: Lắng nghe.



- Gv: Chia nhóm theo các tổ trên lớp (4 tổ). tổ
trưởng quản lý thành viên của tổ mình.


- Gv: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu ví dụ ở
SGK, thảo luận và hồn thành các câu hỏi
tình huống trong thời gian quy định.


- Hs: Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Gv: Yêu cầu các nhóm có tinh thần học hỏi,
xây dựng bài và ý thức tổ chức kỷ luật cao


- Gv: Chị H kinh doanh loại hình gì?
- Hs: Sản xuất


- Gv: Loại hình kinh doanh đó có được pháp
luật cho phép khơng?


- Hs: Có


- Gv: Trình độ chun mơn của chị H như thế


<b>I. Một số tình huống kinh doanh:</b>


<b>II. Giải quyết tình huống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
nào?


- Hs: Kỹ thuật trồng hoa



- Gv: Chị H tạo nguồn vốn ra sao?
- Hs: Chỉ có vài triệu đồng


- Gv: Tại sao chị H không bán hoa ở khu vực
gần nhà chị mà chị lại tìm cách liên hệ địa
điểm bán hoa ở thị xã?


- Hs: Khu vực gần nhà chị ít có nhu cầu cịn ở
thị xã nhu cầu sử dụng hoa cao hơn


- Gv: Hàng của chị có đáp ứng được nhu cầu
khơng ? Vì sao?


- Hs: Hàng của chị đáp ứng được nhu cầu vì
hoa tươi và đẹp


- Gv: Hiệu quả kinh doanh của chị H?
- Hs: Lãi 1,5 triệu đồng/ tháng


- Gv: Em có nhận xét gì về việc kinh doanh
của chị H?


- Hs: Phù hợp với điều kiện của chị
- Đại diện nhóm trình bày.


- Gv nhận xét


Gv:- Loại hình kinh doanh của T?
- Nguồn vốn mà T có là ở đâu?


- Trình độ chun mơn của T là gì?


- Trong 2 năm kinh doanh, cơ sở của T có
những thay đổi gì so với ban đầu?


- Tại sao T lại có những thay đổi đó?


- Sự thay đổi này mang đến cho T kết quả gì?
- Từ cơ sở trên, em hãy đánh giá việc kinh
doanh của T :


+ Có hiệu quả khơng ?


+ Có phù hợp với điều kiện của T không?
+ Có thể phát triển hơn nữa được khơng?
- GV gọi một nhóm trình bày.


- Hs: Trình bày.


- Gv : Kết luận lại và cho học sinh giải quyết
tình huống số 3


- Chị D kinh doanh loại hình gì?


<b>2. Tình huống số 2: Việc kinh doanh của</b>
anh T


- Dịch vụ


- Vay bạn bè và gia đình


- Học nghề sửa chữa xe máy


- Sửa chữa xe máy và mở đại lý bán xăng
- T thấy được nhu cầu của dân cư địa phương
- Thu nhập 2 – 3 triệu/tháng


- Có hiệu quả
- Phù hợp


- Phát triển sâu và rộng


<b>3. Tình huống số 3: Việc kinh doanh của chị</b>
D


- Sản xuất (làm vườn và chăn nuôi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Vì sao chị có quyết định lựa chọn như vậy?


- Sự quyết định như vậy có phù hợp khơng?
Vì sao?


-Hs: Trả lời.


- Gv: Em hãy nghiên cứu SGK phần “bác A
cho thuê truyện” và trả lời các câu hỏi liên
quân đến tình huống này.


- Bác A kinh doanh loại hình gì?



- Tại sao bác A chọn loại hình kinh doanh
này?


- Cách thức mà bác kinh doanh để đáp ứng
nhu cầu khách hàng? Ý nghĩa của việc này?
- Bác A kinh doanh có hiệu quả khơng?
- Mục tiêu bác đặt ra có thực hiện được
khơng?


- Gv gọi một nhóm trình bày.
- Hs: Trình bày.


- Gv kết luận lại tình huống số 4.


- Gv: Em hãy lấy ví dụ về mơ hình kinh
doanh thành cơng và mơ hình kinh doanh thất
bại. Tại sao lại có những thành cơng và thất
bại đó?


- Gv gọi một nhóm trình bày.
- Hs: Trình bày.


- Gv kết luận lại.


- Gv: Từ thực tế địa phương, theo em có thể
sản xuất hay làm dịch vụ kinh doanh gì là
phù hợp và mang lại hiệu qua kinh tế cao ?
Em hãy thảo luận và trả lời.


- Hs: Trình bày.


- Gv kết luận lại


- Có vì mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo
vệ mơi trường


<b>4. Tình huống số 4: Việc kinh doanh của </b>
bác


- Dịch vụ cho thuê truyện


- Sống ở khu đơng dân cư và có các trường
học.


- Luôn đổi mới, đa dạng sách và thuận tiện
đã đáp ứng được nhu cầu của khách


- Có


- Bác thực hiện được và có ích


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv tổng kết đánh giá


- Gv phát phiếu đánh giá cho các nhóm để đánh giá chéo nhóm nhau.
<b>Phiếu Đánh Giá</b>


Lớp………Nhóm………Đánh giá nhóm……….


Nội dung đánh giá Nhóm đánh giá GV đánh giá



Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Kết quả trả lời
Ghi chú


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà hoàn thành báo cáo và Phiếu đánh giá.
- Nghiên cứu bài đọc thêm 1 và 2.


Tuần 9


Ngày soạn: 05/03/1012
Ngày dạy : 07/03/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 40 - BÀI ĐỌC THÊM 1 VÀ 2</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Biết phân tích một số tình huống kinh doanh.


- Biết lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.



<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: nhận xét bài thực hành</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Bài đọc thêm 1: Chuyện kinh</b>
doanh của Lan và Mai.


- Gv cho học sinh đọc bài đọc thêm và nêu
câu hỏi giải quyết tình huống ở bài đọc thêm.
- Gv:


+ Tại sao hai chi em Lan và Mai lại quyết
định mở cửa hàng sách và coi đây là một “
mỏ vàng”?


+ Tại sao hại chi em Lan và Mai lại phải
đóng cửa hàng?



- Hs nghiên cứu tình huống và giải quyết tình
huống.


<b>*Hoạt động 2: Bài đọc thêm 2: Mạo hiểm </b>
không liều mạng.


- Gv cho học sinh đọc bài đọc thêm và nêu
câu hỏi giải quyết tình huống ở bài đọc thêm.
- Gv:


+ Công ty X đã mắc sai lầm gì khi đầu tư dây
chuyền hiện đại của Đức?


+ Ơng giám đóc cơng ti X đã sữa chữa sai
lầm trên như thế nào?


- Hs nghiên cứu tình huống và giải quyết tình
huống.


- Gv nhận xét và tóm lược lại bài đọc thêm 1
và 2.


Hs chú ý nghe và ghi chép.


<b>Bài đọc thêm 1: Chuyện kinh doanh của</b>
<b>Lan và Mai</b>


<b>Bài đọc thêm 2: Mạo hiểm không liều</b>
<b>mạng</b>



<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>5. Dặn dò: </b>


Chuẩn bị tiết sau học ngoiạ khóa


Tuần 10


Ngày soạn: 10/03/1012
Ngày dạy : 12/03/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 41 – NGOẠI KHÓA ( TẠO LẬP DOANH NGHIỆP)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- GV giới thiệu cho các em biết được các nghành nghề kinh doanh bằng việc cho học sinh đi thực
tế tại địa phương.


- HS tìm hiểu các nghề mà mình được tham quan. Định hướng nghề nghiệp cho mình
- Có thái độ đúng đắn và có ý thức khi tiến hành tham quan.


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



- Gv: Địa điểm cho học sinh tham quan


- Hs: Chuẩn bị sức khỏe, sách vở bút để ghi chép
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới</b>:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV: Cho học sinh đi tham quan thực tế về
các mơ hình kinh doanh tại địa phương: mơ
hình kinh doanh hộ gia đình, mơ hình kinh
doanh của một số doanh nghiệp nhỏ, mơ hình
kinh doanh của các cơng ty, xí nghiệp....


- GV: Cho học sinh đi tham quan thực tế.
- HS nghiên túc thực hiện theo hướng dẫn của
GV.


<b>I/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Địa điểm:</b>


Dịch vụ sửa chữa đồng hồ, đại lý thức ăn gia
súc, đại lý bán hàng tạp hóa, cửa hàng bán


vật liệu xây dựng(xi măng, sắt thép...)
- Công ty sách và thiết bị giáo dục, các hộ
gia đình trồng rau, cửa hàng bán hàng nông
sản và lương thực, thực thực phẩm...


<b>2/ Phương tiện: </b>
- Xe đạp, đi bộ
<b>II/ NỘI DUNG:</b>


- Học sinh ghi chép đầy đủ những gì quan sát
được thu thập được bằng việc quan sát và thu
thập số liệu tại nơi thăm quan để có kiến
thức về kinh doanh cho bản thân sau này.
- Học sinh ghi chép đầy đủ những gì quan sát
được, thu thập được bằng việc quan sát và
thu thập số liệu tai nơi đi tham quan thực tế
để có kiến thức chuẩn bị cho mình khi chọn
ngành nghề trong tương lai.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv giải đáp thắc mắc của học sinh.


- Gv nhắc học sinh về hoàn thành bài thu hoạch của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần 10


Ngày soạn: 12/03/1012
Ngày dạy : 14/03/2012



Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 42 – NGOẠI KHÓA ( TẠO LẬP DOANH NGHIỆP)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- GV giới thiệu cho các em biết được các nghành nghề kinh doanh bằng việc cho học sinh đi thực
tế tại địa phương.


- HS biết được những loại hình kinh doanh ở địa phương.
- Viết được bài thu hoạch.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



- GV: dựa vào ghi chép của lần tham quan
tiết trước hãy trả lời các câu hỏi sau.


- GV: Em hãy cho biết các địa điểm đi tham
quan thực tế ở đia phương thuộc loại hình
kinh doanh nào ? Có đáp ứng nhu cầu khách
hàng hay khơng ? Có phù hợp hay khơng ?
Kế hoạch kinh doanh có đảm bảo khơng ? Có
thực hiện được mục tiêu của doanh nghiệp
hay không ? Cho biết hiệu quả kinh doanh.
- GV: Em hãy tự xây dựng một tình huống
kinh doanh thành cơng, một tình huống kinh
doanh thất bại đó.


- HS: Độc lập làm bài và bài thu hoạch vào
cuối giờ.


<b>4. Củng cố: Gv thu bài thu hoạch</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


Đọc và nghiên cứu bài 53 – xác định kế hoạch kinh doanh.
Tuần 11


Ngày soạn: 17/03/1012
Ngày dạy : 19/03/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 43 – BÀI 53 - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH.</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Biết được các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.


- Biết được nội dung và phương pháp xác định kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh
thương mại, dịch vụ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét tiết học ngoại khóa.</b>
<b>3. Bài mới: </b>


Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là văn bản thể hiện mục tiêu phát triển của doanh
nghiệp trong thời kỳ nhất định. Vậy xác định kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp dựa vào các


căn cư nào? Để biết được câu trả lời, chúng ta cùng tìm hiểu bài hộc hôm nay.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Căn cứ lập kế </b>
<b>hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.</b>
- GV: Dựa vào sơ đồ hình 53.1 em hãy cho
biết: Lập kế hoạch kinh doanh của các doanh
nghiệp dựa trên những căn cứ nào?


-HS: Nghiên cứu SGK,thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi.


- GV: Ở địa phương em có thế mạnh về sản
xuất mặt hàng gì? Thu nhập bình quân của
gia đình em là bao nhiêu / tháng hoặc / năm?
Mặt hàng mà gia đình hoặc địa phương em
phải thường xuyên đi mua là gì?


- HS trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nội dung và </b>
<b>phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của</b>
<b>doanh nghiệp.</b>


- GV: Dựa trên sơ đồ hình 53.2 em hãy cho
biết: nội dung chính của kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp là gì?


- HS trả lời.



- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sơ đồ
hình 53.3 để nêu các cơng thức tính.
Mỗi cơng thức lấy một ví dụ minh hoạ?
- HS: Nghiên cứu sơ đồ nêu cơng thức và lấy
ví dụ.


- GV: Kế hoạch bán hàng được xác định trên
cơ sở tổng thu nhu cầu thị trường thông qua
các đơn đăt hàng ( hoặc hợp đồng mua hàng)


<b>I. Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của </b>
<b>doanh nghiệp.</b>


Lập kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp thường căn cứ vào 4 yếu tố cơ bản:
- Nhu cầu thị trường.


- Tình hình phát triên kinh tế xã hội.
- Pháp luật hiện hành.


- Khả năng của doanh nghiệp.


- Ví dụ: Nhu cầu về thức ăn gia súc ở Việt
Nam đang có xu hướng gia tăng, sản phẩm
lại có khả năng tiêu thụ ở thị trường


Campuchia và Lào, nên Công ty Việt Phong
quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất thức
ăn gia súc có cơng suất 5tấn/giờ và dự kiến


sẽ đạt 5tấn/giờ vào năm sau.


<b>II. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch</b>
<b>kinh doanh của doanh nghiệp.</b>


<b>1.Nội dung kế hoạch kinh doanh của </b>
<b>doanh nghiệp:</b>


Mỗi doanh nghiệpđều xây dựng kế hoạch
kinh doanh trên các phương diện cơ bản sau:
Kế hoạch bán hàng, kế hoạch mua hàng, kế
hoạch tài chính, kế hoạch lao động, kế hoạch
sản xuất.


<b>2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh </b>
<b>của doanh nhghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
của khách hàng. Trong trường hợp doanh


nghiệp bán lẻ trên thị trường thì kế hoạch
ban shàng được xác định trên cơ sở dự đoán
nhu cầu của thị trường.


- GV: Kế hoạch mua hàng được xác định phù
hợp cả về số lượng, mặt hàng, thời gian... với
kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.


- GV: Kế hoạch vốn kinh doanh được xác
định căn cứ vào nhu cầu mua hàng hố, tiền


trả cơng lao động, tiền nộp thuế.


- GV: Kế hoạch lao động của daonh nghiệp
thể hiện số lượng lao động cần sử dụng và
từng loại lao động phù hợp với ké hoạch kinh
doanh.


- GV: Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp được xác định rên cơ sở năng lực sản
xuất và căn cứ vào nhu cầu thị trường về sản
phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất
định ( quý, năm...).


- Kế hoạch mua hàng = mức bán kế hoạch +
(-) nhu cầu dự trữ hàng hóa.


- Kế hoạch vốn kinh doanh = vốn hàng hóa +
tiền cơng + tiền thuế.


- Kế hoạch lao động cần sử dụng = doanh số
bán hàng (dịch vụ) / định mức lao động của
một người.


- Kế hoạch sản xuất = năng lực sản xuất 1
tháng x số tháng.


- Ví dụ: Một doanh nghệp X có năng lực sản
xuất 10.000 sản phẩm/ tháng; nhu cầu thị
trường đang cần sản phẩm đó của doanh
nghiệp. Vậy kế hoạch sản xuất một năm của


doanh nghiệp X là:


10.000 sản phẩm/tháng x 12 tháng = 120.000
sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tuần 11


Ngày soạn: 19/03/1012
Ngày dạy : 21/03/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 44 – BÀI 54 – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


Biết được các bước triển khai việc thành lập doanh nghiệp.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>



Thuyết minh – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy nêu những căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp? Căn cứ nào là quan trọng
nhất? Vì sao?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Xác định ý </b>


<b>tưởng kinh doanh.</b>


- Gv: Nhu cầu làm giàu của bản thân và có
ích cho xã hội. Ơng cha ta có câu “ Phi
thường bất phú”. Hiểu nghĩa câu trên rằng:
Muốn giàu phải làm kinh doanh.


- Gv: Vậy ý tưởng kinh doanh được xuất phát
từ những lí do nào?


- Hs nghiên cứu và trả lời.


- Gv nêu ví dụ: Thị trường thành phố có nhu
cầu tiêu thụ rau sạch. Vì vậy, các hộ nông
dân vùng ven đô tiến hành trồng rau sạch
cung cấp cho nhu cầu sử dụng của dân cư
thành phố. Hoặc có mặt bằng rộng ở khu
đơng dân cư. Vì vậy, chủ hộ có ý định mở


cửa hang kinh doanh các mặt hàng thuộc nhu
cầu tiêu dùng hằng ngày của dân cư như rau,
hoa, quả, thực phẩm chế biến sẵn...


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Triển khai việc </b>
<b>thành lập doanh nghiệp:</b>


<b>- Gv: mục đích của việc phân tích phương án </b>
kinh doanh là gì?


- Hs trả lời.


- Gv: Để xây dựng phương án kinh doanh,
người tiến hành những gì?


- Hs: Phải tiến hành nghiên cứu thị trường
nhằm xác định nhu cầu khách hàng, khả năng
kinh doanh và xác định cơ hội kinh doanh
cho doanh nghiệp


- Gv: Thị trường của doanh nghiệp bao gồm
những khách hàng nào?


- Hs trả lời.


<b>I. Xác định ý tưởng kinh doanh: </b>


* Ý tưởng kinh doanh được xuất phát từ
nhiều lý do khác nhau.



- Muốn làm giàu cho bản thân, cho xã hội.
Muốn thử sức.


- Muốn khai thác nguồn lực của gia đình,
bạn bè, xã hội.


- Muốn kiếm sống và tự khẳng định mình.


<b>II. Triển khai việc thành lập doanh </b>
<b>nghiệp:</b>


<b>1. Phân tích, xây dựng phương án kinh </b>
<b>doanh cho doanh nghiệp: </b>


- Mục đích của việc phân tích phương án
kinh doanh là chứng minh được ý tưởng kinh
doanh là đúng và triển khai hoạt động kinh
doanh là cần thiết.


<b>a)Thị trường của doanh nghiệp:</b>


Thị trường của doanh nghiệp bao gồm
những khách hàng hiện tại và khách hàng
tiềm năng của doanh nghiệp.


- Khách hàng hiện tại là những khách hàng
thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng
hoá với doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



- Gv: Nghiên cứ thị trường của doanh nghiệp
thực chất là gì?


- Hs: Nghiên cứ thị trường của doanh nghiệp
thực chất là nghiên cứu nhu cầu của khách
hàng đối với sản phẩm hàng hoá mà doanh
nghiệp sẽ kinh doanh trên thị trường.


- Gv: Nghiên cứu thi trường của doanh
nghiệp là tìm ra phần thị trường cho doanh
nghiệp, hay nói cách khác là tìm kiếm cơ hội
kinh doanh trên thị trường phù hợp với khả
năng của doanh nghiệp.


- Gv: Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
được xác định bởi các yếu tố nào?


- Hs: Nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn,
nhân sự và cơ sở vật chất kĩ thuật), lợi thế tự
nhiên của doanh nghiệp, khả năng tổ chức
quản lí của doanh nghiệp.


- Gv gọi 1 học sinh đọc phần này.
- Hs đọc bài


- Gv: Người thành lập doanh nghiệp phải lập
và nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh theo quy
định và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực về nội dung hơ sơ đăng kí.


- Gv: hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm
những gì?


đến với doanh nghiệp.


<b>b) Nghiên cứu thị trường của doanh </b>
<b>nghiệp: </b>


- Nhu cầu của khách hàng phụ thuộc vào 3
yếu tố.


+ Thu nhập bằng tiền của dân cư.
+ Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
+ Giá cả hàng hoá trên thị trường.


- Nghiên cứu thị trường giúp cho doanh
nhiệp trả lời các câu hỏi sau: Ai mua hàng
của doanh nghiệp? Mua ở đâu? Mua khi
nào? Mua như thế nào?


<b>c) Xác định khả năng kinh doanh của </b>
<b>doanh nghiệp: </b>


<b>d) Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh </b>
<b>nghiệp: (SGK)</b>


<b>2. Đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp:</b>
<b>a) Trình tự đăng kí thành lập doanh </b>
<b>nghiệp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Hs: Đơn đăng kí kinh doanh, điều lệ hoạt


động doanh nghiệp, xác nhận vốn đăng kí
kinh doanh.


- Gv: Nội dung đăng ký kinh doanh là gì?
- Hs trả lời..


- Gv:Đơn đăng kí kinh doanh được lập theo
mẫu thống nhất do cơ quan cấp đăng kí kinh
doanh quy định.


<b>c) Nội dung đơn đăng kí kinh doanh.</b>
- Tên doanh nghiệp.


- Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn đều lệ.


- Vốn của chủ doanh nghiệp.


- Họ, tên, cữ kí, địa chỉ thường trú của chủ
doanh nghiệp.


<b>4. Củng cố: sử dụng các caua hỏi SGK để củng cố.</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tuần 12



Ngày soạn: 27/03/1012
Ngày dạy : 28/03/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 45 – BÀI 55 – QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ( TIẾT 1).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


Biết được việc tổ chức haọt động kinh động của doanh nghiệp.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>


Vấn đáp – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Xây dựng phương án kinh doanh cho một doanh nghiệp gồm những nội dung gì?


- Trình bày nội dung và quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp?
<b>3. Bài mới: </b>


Quản lý doanh nghiệp là một cơng việc rất quan trọng, là yếu tố chính để doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả. Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các bước triển khai việc thành
lập doanh nghiệp. Vậy sau khi thành lập được doanh nghiệp, công việc quản lý doanh nghiệp
được tiến hành như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tổ chức hoạt động</b>
kinh doanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Gv: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bao


gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có
mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chun
mơn hố theo những nhiệm vụ, cơng việc
nhất định nhằm thực hiện mục tiêu xác định
của doanh nghiệp.


- Gv: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có
những đặc trưng nào cơ bản?


- Hs: Tính tập trung và tính tiêu chuẩn hóa.


- Gv: Tuỳ theo quy mơ của doanh nghiệp để
xác lập cơ cấu tổ chức phù hợp



- Gv: yêu cầu học sinh quan sát hình


55.1/SGK và trả lời: Theo em doanh nghiệp
nhỏ có đặc điểm cơ bản gì?


- Hs trả lời.


- Gv: Doanh nghiệp có quy mơ kinh doanh
vừa và lớn sẽ có mơ hình cấu trúc phức tạp
hơn, đó là các loại cấu trúc theo chức năng
chuyên môn, cấu trúc theo nghành hàng kinh
doanh.


<b>a) Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh </b>
<b>nghiệp:</b>


- Tính tập trung thể hiện quyền lực của tổ
chức tập trung vào một cá nhân hay một bộ
phận. Ví dụ: Các hoạt động mua, bán, giá cả,
tuyển dụng nhân sự... đều do giám đốc doanh
nghiệp quyết định.


- Tính tiêu chuẩn hố địi hỏi các bộ phận,
các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động
trong phạm vi nội quy, quy chế của doanh
nghiệp.


Ví dụ: Nhân viên bán hàng phải thường
xuyên báo cáo tình hình và kết quả bán hàng
cho giám đốc doanh nghiệp; trước khi mua


hàng, nhân viên phải lấy báo giá trình giám
đốc...


<b>b) Mơ hình cơ cấu tổ chức của doanh </b>
<b>nghiệp. </b>


- Doanh nghiệp nhỏ thường có mơ hình cấu
trúc đơn giản với các đặc điểm cơ bản như
sau:


+ Quyền quản lí tập trung vào một người –
giám đốc doanh nghiệp xử lí thơng tin và
quyết định vấn đề của doanh nghiệp.
+ Ít đầu mối quản lí, số lượng nhân viên ít.
+ Cấu trúc gọn nhẹ và dễ thích nghi với
những thay đổi của môi trường kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 55.3/SGK và
cho biết loại hình doanh nghiệp vừa và lớn có
ưu điểm gì?


- Hs: Nghiên cứu SGK, quan sát sơ đồ và trả
lời.


- Gv: Trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp việc tổ chức thực hiện có vai trị như
thế nào?



- Hs:Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh
là khâu quan trọng, nó góp phần thực hiện
các mục tiêu xác định của doanh nghiệp và
biến các kế hoạch của doanh nghiệp thành
những kết quả thực tế.


Hình 55.2 Mơ hình cấu trúc chức năng


Mơ hình cấu trúc theo ngành hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Gv: Theo em tổ chức thực hiện kế hoạch


kinh doanh của doanh nghiệp gồm có những
cơng việc gì?


- Hs trả lời.


- Gv: Nguồn lực của doanh nghiệp gồm có
những yếu tố nào?.


- Hs nghiên cứu và trả lời.


- Gv: Cơ sở phân chia nguồn lực tài chính?
- HS liên hệ thực tế trả lời.


- Gv: Để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
phải phân cơng nhân lực như thế nào?


- Hs trả lời.



- GV: Theo dõi, kiểm tra là công việc cần
thiết, cần phải được tiến hành thường xuyên ở
bất cứ doanh nghiệp nào.


- GV: Xác định nhu cầu vốn kinh doanh là
công việc quan trọng liên quan đến sự thành
bại của doanh nghiệp. Ông cha ta đã có câu:


<i>"Sai một ly đi một dặm"</i>


- Gv: Nếu vốn quá thấp so với yêu cầu sẽ xảy
ra hiện tượng gì? ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động của doanh nghiệp?


- Hs: Nếu xác định mức vốn quá thấp so với
yêu cầu thì sẽ dẫn đến việc thiêu svốn kinh
doanh, không thực hiện được kế hoạch đặt ra.
- Gv: Nếu vốn quá nhiều gây ra hiện tượng
gì? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của
doanh nghiệp?


- Hs: Nếu xác định mức vốn quá cao sẽ dẫn
đến thừa, gây lãng phí, làm giảm hiệu quả


<b>a) Phân chia nguồn lực của doanh nghiệp.</b>


- Tài chính: Việc phân chia nguồn lực tài
chính của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào nhu
cầu mua, bán hàng hoá và tổ chức các dịch


vụ khách hàng của doanh nghiệp.


- Nhân lực: Doanh nghiệp phân công lao
động trên cơ sở:


+ Xuất phát từ công việc để dùng người..
+ Sử dụng đúng người để phát huy được khả
năng và có hiệu quả.


- Các nguồn lực khác ( trang thiết bị, máy
móc, phương tiện vận chuyển...), sử dụng
theo nguyên tắc hiệu quả.


<b>b) Theo dõi thực hiện kế hoạch kinh </b>
<b>doanh:</b>


- Phân công người theo dõi tiến độ thực hiện
từng công việc.


- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ
thực hiện kế hoạch theo tiến độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
kinh doanh, giảm lợi nhuận của doanh


nghiệp.


- Gv: Doanh nghiệp có thể huy động vốn kinh
doanh từ những nguồn nào?



- Hs: Vốn của chủ doanh nghiệp, vốn do các
thành viên đóng góp, vốn vay, vốn của người
cung cấp cho doanh nghiệp.


Cơ cấu các nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp


<b>4. Củng cố: Gv cho hs trả lời các câu hỏi sau:</b>


- Trình bày đặc điểm mơ hình cấu trúc doanh nghiệp nhỏ?


- Tổ chức việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm những cơng việc gì?
- Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ những nguồn nào?


<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tuần 13


Ngày soạn: 31/03/1012
Ngày dạy : 02/04/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 47 – BÀI 56 – THỰC HÀNH – XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH</b>


<b>DOANH ( T1).</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>



- Xác định được kế hoạch kinh doanh hộ gia đình: Xác định doanh thu, chi phí, vốn đầu tư.
- Xác định được kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: Kế hoạch bán hàng, thị trường tiêu thụ,
kế hoạch mua hàng,…


- Qua đó giúp học sinh có thể vận dụng kinh doanh sản xuất ở địa phương mình.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái qt hóa kiến thức.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Phân tích.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
SGK


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày nội dung và phương pháp xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp?


- Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
<b>3. Bài mới</b>:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Xác định kế </b>
hoạch kinh doanh hộ gia đình


- Gv: Chia làm 4 nhóm thảo luận


- Hs theo nhóm thảo luận và làm báo cáo
thực hành.


<b>I. Xác định kế hoạch kinh doanh hộ gia đình:</b>
<b>1. Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân.</b>
<b>2. Giải quyết tình huống </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Gv: Tính kế hoạch doanh thu bán hàng
của hộ gia đình.


- Các nhóm tính số tiền thu được ăn sáng,
ăn trưa, giải khát.


- Gv: Doanh thu của mặt hàng = số lượng
sản phẩm bán được X giá 1 sản phẩm.


- Hs: Chi phí lao động = số ngày công X
số người X số tiền công.


- Gv yêu cầu hs nhân xét kế hoạch kinh
doanh.


- Hs thảo luận



- Hs nêu dự tính về nhu cầu vốn kinh
doanh.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Xác định kế </b>
họach kinh doanh cho doanh nghiệp.


- Gv yêu cầu giải quyết các câu hỏi tình
huống.


- Hs thảo luận theo nhóm.


- Ăn sáng: số tiền thu được:
100 người*5000đ= 500.000đ


- Ăn trưa: 200ng* 5000đ= 1.000.000đ


- Tiền giải khát: 100ng*3000đ= 3 00.000 →Tổng
doanh thu bán hàng :


500.000+1.000.000+300.000=1.800.000đ
<b>b/ Xác định tiền trả công lao động:</b>
- Nhân viên nấu ăn: 30 x 1 x 80.000=
2.400.000đ/ tháng.


- Nhân viên phục vụ:


30 x 4 x 25.000 = 3.000.000đ/ tháng.
→ Chi phí trả cơng cho NV là: 1.800.000đ
<b>c/ Nhu cầu vốn kinh doanh: 900.000đ</b>
<b>3. Đánh giá kết quả: </b>



<b>a/ Xác định kế hoạch với chỉ tiêu:</b>
- Tổng doanh thu lớn với mức đầu tư thấp
- Doanh thu của ăn uống cao hơn nhiều so với
dịch vụ giải khát


<b>b/ Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh: </b>


<b>II. Xác định kế họach kinh doanh cho doanh </b>
<b>nghiệp</b>


<b>1.Tình huống : Xác định kế hoạch kinh doanh </b>
cho 1 doanh nghiệp thương mại.


<b>2. Giải quyết tình huống</b>


<b>a/ Xác định tổng mức bán hàng của doanh </b>
<b>nghiệp:</b>


-Kế hoạch tổng mức BH của DN
30.106<sub> + 25.10</sub>6<sub> + 10.10</sub>6<sub>+ 54.10</sub>6
= 109.000.000đ


<b>b/ Xác định mức bán hàng ở từng thị trường</b>
<b>- Thị trường địa phương:</b>


20.106<sub>+10</sub>6<sub>+ 30.10</sub>6<sub>= 60.10</sub>6<sub> đ</sub>


- Thị trường lân cận:10.106<sub>+15.10</sub>6<sub>= 25.10</sub>6đ
- Thị trường khác: 24.106<sub> đ</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hàng A: số hàng doanh nghiệp mua trị
giá:22.106<sub> – 2.10</sub>6<sub>=20.10</sub>6


+ Cơ sở 1: 60%x 20.106<sub>=12.10</sub>6<sub> đ</sub>
+ Cơ sở 2:40%x 20.106<sub>=8.10</sub>6<sub> đ</sub>


- Hàng B: số hàng doanh nghiệp mua trị
giá:17.106<sub>-3.10</sub>6<sub>=14.10</sub>6<sub> đ</sub>


+ Cơ sở 1= cơ sở 2= 14.106<sub>:2=7.10</sub>6<sub> đ</sub>


- Hàng C: số hàng doanh nghiệp mua trị giá:
42.106<sub>-4.10</sub>6<sub>=38.10</sub>6đ


+ Cơ sở 1: 40%x 38.106<sub>=152.10</sub>5đ
+Cơ sở 2: 30% x38.106<sub>= 114.10</sub>5đ
+Cơ sở 3: 114.105đ


→ Tổng mức bán hàng của doanh nghiệp: 12.106
+8.106<sub>+152.10</sub>5


+ 2 x 114.105<sub> = 58.10</sub>6<sub> đ</sub>


<b>d/ Xác định tổng mức chi phí của doanh </b>
<b>nghiệp: </b>


(81+ 18).106<sub>=99.10</sub>6<sub> đ</sub>


e/ Lợi nhuận: ( 109- 99)106<sub>=10.10</sub>6<sub> đ</sub>


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá giờ thực hành.


<b>5. Dặn dị: </b>


- Về nhà hồn thành bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tuần 13


Ngày soạn: 02/04/1012
Ngày dạy : 04/04/2012


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 48 – BÀI 56 – THỰC HÀNH – XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH</b>


<b>DOANH ( T2).</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Biết được cách tính các nội dung hạch tốn kinh tế: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Đánh giá được hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát hóa kiến thức.



- Vận dụng vào thực tiễn để hoạch tốn kinh tế
- Phân tích.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
SGK


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành</b>
<b>3. Bài mới</b>:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Gv: Chia làm 4 nhóm thảo luận với các
câu hỏi trong Sgk.


- Hs thảo luận giải quyết các câu hỏi tình
huống.


- Gv: Nhận xét và sửa chữa.


<b>Tình huống A: </b>
a/ Doanh thu bán hàng


- Ăn sáng: 100ng x5000=500000đ
- Ăn trưa: 200ng x7000đ/suất=


1.400.000đ


- Giải khát: 100ngx3000đ= 300.000đ
→ Vậy doanh thu: 500.000 + 1.400.000 +


III. Hạch toán hiệu quả kinh doanh:
1. Tình huống:


A/ Xác định hiệu quả kinh doanh của một của
hàng ăn uống bình dân


B/ Hạch toán kinh doanh của một doanh nghiệp
thương mại


2. Giải quyết tình huống:


a. Xác định tổng doanh thu bán hàng.
<b>Tình huống B</b>


a. Doanh thu bán hàng:


Ngành hàng A: 120 x 950.000 = 114. 000. 000đ
Ngành hàng B: 720 x 600.000 = 432.000.000đ
→ Tổng doanh thu: 546.000.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

300.000 =2.200.000đ
b/ Chi phí kinh doanh:
Chi phí mua hàng hóa:


= ( 30x 5.000) + (25 x 30.000) + 20.000 +


90.000+ 30.000 + 50.000 + ( 10% x
300.000) = 1. 120.000đ


Chi phí trả cơng lao động: 180.000đ
Chi phí khác : 100.000đ


→ Tổng chi phí: 1.400.000đ


c/ Lợi nhuận: 2.200.000 – 1.400.000 =
800.000đ


- Gv yêu cầu học sinh tính tổng doanh
thu, tổng chi phí và lợi nhuận tỏng 1 năm
của doanh nghiệp.


- Hs thực hiện


Ngành hàng A: 120 x 800.000 = 96.000.000đ
Ngành hàng B: 720 x 500.000 = 360.000.000đ
Chi phí khác: ( 120+ 720) * 50.000 =42.000.000đ
→ Tổng chi phí: 498.000.000đ


c/ Lợi nhuận: 546.000.000đ - 498.000.000đ =
48.000.000đ


C/ Hạch toán kinh tế của một doanh nghiệp sản
xuất


<b>4. Củng cố:</b>



- Gv u cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá giờ thực hành.


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tuần 14


Ngày soạn: 10/04/2012
Ngày dạy : 12/04/2012.


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 49 – NGOẠI KHÓA - NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUYỀN</b>


<b>THỐNG NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


Biết được năng lực bản thân mình và nghề nghiệp truyền thống gia đình mình.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Xác định sự phù hợp của năng lực nghề nghiệp đối với một nghề nào đó.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Thiết kế bài học, họa đồ nghề, tư liệu phân lọai nghề.
- Tìm hiểu các nghề có tại địa phương


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Trong lao động nghề nghiệp sẽ phát huy năng lực nghề nghiệp của mình. Nghề nghiệp cần có </b>
kinh nghiệm, cần có sự chuyển giao kinh nghiệm tiếp nối giữa các thế hệ, giữa cha, mẹ, con cái,
sẽ làm cho nghề càng phát triển.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV –HS </b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tầm quan trọng </b>
của việc chuẩn bị nghề nghiệp


- Gv: “Khơng có người bất tài, chỉ có những
người khơng tìm ra đúng sở trường của
mình”. Muốn thành cơng trong nghề phải
phấn đấu tìm ra được sự phù hợp tối đa giữa
yêu cầu nghề với năng lực của bản thân.
<b>- Gv: Ngay từ bây giờ ta có nên tìm hiểu và </b>
dự định chọn cho bản thân mình một nghề ?
Tại sao ?


Hs: Thảo luận và trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Năng lực nghề </b>
nghiệp



- Gv: Muốn thành đạt trong nghề nghiệp phải
chọn nghề như thế nào ?


<b>I. Tầm quan trọng của việc chuẩn bị nghề </b>
<b>nghiệp :</b>


Lứa tuổi học sinh người ta chia thành 3
giai đoạn :


1. Trước 11 tuổi : Thời kỳ tưởng tượng,
mong muốn, ước mơ.


2. Từ 11 – 17 tuổi : Thời kỳ chọn và làm thử.
3. Từ 17 – 18 tuổi : Thời kỳ quyết định chọn
nghề nghiệp tương lai.


Việc chọn nghề cần phải kết hợp hài hồ
lợi ích cá nhân và lợi ích chung.


<b>II. Năng lực nghề nghiệp :</b>


Mỗi người lao động cần có 4 loại năng lực
cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hs trả lời.


- Gv: Năng lực nghề nghiệp là gì ?
- Hs nghiên cứu và trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về Học sinh nên bồi </b>


dưỡng năng lực nghề nghiệp


- Gv: Theo em gia đình có nghề truyền thống,
sẽ có lợi gì khi sau này em chọn nghề truyền
thống của gia đình ?


- Hs trả lời.


Gv: Nghề nghiệp cần có kinh nghiệm, cần có
sự chuyển giao kinh nghiệm tiếp nối giữa các
thế hệ, giữa cha, mẹ, con cái, sẽ làm cho nghề
càng phát triển.


tượng, khả năng tư duy…..


- Năng lực thao tác : máy móc, vận đơng,
phối hợp tay chân mắt….


- Năng lực giao tiếp, năng lực diễn đạt…
- Năng lực tổ chức quản lý.


<b>III. Học sinh nên bồi dưỡng năng lực nghề</b>
<b>nghiệp như thế nào ?</b>


- Bồi dưỡng năng lực nhận thức và hiểu biết
về thế giới nghề nghiệp.


- Phát hiện sở trường và năng lực tiềm tàng
của bản thân mình.



- Biết cách chọn nghề căn cứ vào khuynh
hướng năng lực và sự phù hợp nghề.
<b>IV. Truyền thống nghề nghiệp gia đình </b>
<b>với việc chọn nghề.</b>


a. Những dịng họ vinh quang: Nước Đức
có dịng họ nhạc sĩ Bách, Nước Pháp có
dịng họ Curie


b. Các làng nghề truyền thống: Gấm Vạn
phúc, gốm sứ Bát tràng, giấy làng bưởi, in
tranh dân gian đơng Hồ, rượu đế Gị Đen,
bưởi biên hồ……..


c. Xây dựng khu cơng nghiệp truyền thống
<b>4. Củng cố- Dặn dò: Học sinh thực hiện phiếu trả lời : Phiếu điều tra xu hướng nghề</b>


<b>PHIẾU ĐIỀU TRA XU HƯỚNG NGHỀ (mẫu 1)</b>



Họ và tên học sinh :……… ……….Lớp :………
Họ tên cha :……… Nghề nghiệp :………
Họ tên mẹ :……… Nghề nghiệp :………..…………
Em hãy đọc, suy nghĩ và trả lời những câu hỏi dưới đây :


1. Hãy kể tên nghững nghề em biết :


1. 11.


2. 12.



3. 13.


4. 14.


5. 15.


6. 16.


7. 17.


8. 18.


9. 19.


10 20


<b>2. Trong những nghề đó em thích nhất nghề nào ? tại sao ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

* Thi vào Đại học * Học nghề


* Vừa học, vừa làm * Đi làm ngay để giúp gia đình.


Tại sao em chọn hướng đi đó ?


………
………
………
……….…………..
<b> 4. Nếu phải xin ý kiến chọn nghề tương lai, em sẽ hỏi ai trong số những người dưới đây ?</b>



* Cha, mẹ * Giáo viên chủ nhiệm * Bạn thận


* Anh, chị * Cán bộ tư vấn nghề.


<b>5. Trong năm học vừa qua, học lực em được xếp loại nào ? (Giỏi, khá, TB, yếu, kém) </b>


………
……….……
<b>6. Trong các mơn học ở trường em thích mơn học nào nhất ? (kể tên 3 môn học) :</b>


………
……….…
<b>7. Ngồi thời gian học ở trường, em có sở thích gì ? </b>


………
……….


………
……….……


<b>8. Em tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (học lực, sức khỏe, năng khiếu…..) </b>
………
…..……….


………
….………..…


<i>Điểm mạnh</i> :………...
……….………



……….
…………..


………...
<i>Điểm yếu</i>


………
………
……….………
<i>Hồn cảnh gia đình</i>


………
………
………..………..……


Tuần 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày dạy : 13/04/2012.


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


<b>TIẾT 50– NGOẠI KHÓA - TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH</b>


<b>VỰC KINH DOANH - DỊCH VỤ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Hiểu được vị trí vai trò và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doang, dịch vụ.
- Biết đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh


dịch vụ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tìm hiểu các nghề có tại địa phương.


- Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hoặc phim ảnh về những
doanh nhân thành đạt.


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b> </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về kinh</b>
doanh, dịch vụ.


- Gv: Nêu khái niệm về kinh doanh, dịch vụ?
- HS thảo luận về khái niệm kinh doanh, dịch vụ


và cử đại diện nhóm lên trình bày.




- Gv: Vì vậy, kinh doanh rất đa dạng về loại hàng
hóa, về hình thức, quy mơ. Ngày nay với sự phát
triển và ứng dụng của công nghệ thơng tin


(CNTT), thị trường có thể tổ chức thực hiện kinh
doanh nhờ mạng máy tính, nhà sản xuất cung cấp
và người tiêu dùng không phảitrực tiếp gặp gỡ
nhau mà vẫn thực hiện được hoạt động trao đổi
kinh doanh (thương mại điện tử).


- Gv: Hãy cho một số ví dụ về các loại hình kinh
doanh, dịch vụ?


- Hs liên hệ thực tế và trả lời.


- Gv: Gia đình hoặc người thân của bạn có kinh
doanh cung cấp dịch vụ khơng, nếu có thì kinh
doanh như thế nào?


- Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị vị trí của các</b>
<b>nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.</b>


- Gv: Các nhóm thảo luận để làm rõ vai trò của
kinh doanh, dịch vụ.



- Gv: Gợi ý: Khi đất nước ta chuyển sang nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai
trod của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch
vụ đóng vai trị hết sức quan trọng trong công
cuộc phát triển kinh tế. Mỗi một con người chúng
ta trong cuộc sống cần rất nhiều loại lương thực,
thực phẩm, thuốc men, quần áo, sách vở, các đồ
dùng khác…Thế nhưng chúng ta không thể tự làm
ra tất cả những thứ đó. Vậy chúng ta có được
chúng là do đâu? Chính là thơng qua trao đổi hàng
hóa, thơng qua việc mua bán, tức là thông qua
hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay Đảng và
Nhà nước ta ln coi trọng đóng góp của các tầng
lớp doanh nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế
của đất nước và đã lấy ngày doanh nhân Việt Nam
để thể hiện sự quan tâm và ghi nhớ đóng góp của
giới doanh nhân.


- Gv: Kể chuyện các gương thành đạt trong nghề
kinh doanh, dịch vụ?


- Hs: Kể chuyện các gương thành đạt trong nghề.


<b>2. Vai trị, vị trí của các nghề thuộc</b>
<b>lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.</b>


<b>3. Bạn hãy kể những gương doanh</b>
<b>nhân thành đạt.</b>



Có thể kể cho cả lớp nghe gương doanh
nhân thành đạt trên thế giới như Levis,
Sony hoặc những gương thành đạt trong
nước.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài ôn tập chương.


Tuần 15


Ngày soạn: /04/2012
Ngày dạy : /04/2012.


Lớp dạy : 10A2, 10A6, 10A7, 10A8, 10A9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


- Nêu được mục đích , ý nghĩa của cơng tác bảo quản chế biến nông lâm, thủy sản
- Nêu được cách bảo quản hạt, củ, thịt, trứng…


- Nêu các cách chế biến lương thực, thực phẩm.


- Trình bày được doanh nghiệp và sự lựa chọn kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức và quản lí
doanh nghiệp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Khái quát
- Phân tích.


- Vận dụng lí thuyết vào thực tế.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
Sách giáo khoa.


<b>III. Phương pháp chủ yếu: </b>
Thực hành – tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>3. Bài mới</b>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của gv -hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Gv: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:</b>


<b>1. Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của quá trình bảo quản </b>
nơng, lâm, thủy sản?


<b> 2. Trong bảo quản cần chú ý những điểm nào của nông, </b>
lâm , thủy sản?


<b> 3. Những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng tới chất </b>
lượng nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản?
<b> 4. Theo em muốn bảo quản tốt nơng, lâm, thủy sản cần </b>
phải làm gì?.



<b>5. Hãy nêu một số phương pháp chế biến thịt?</b>
6. Gia đình em thường chế biến thịt như thế nào?
<b>7. Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điẻm gì?</b>
<b> 8. Nêu những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh </b>
hộ gia đình?


<b> 9. Nêu những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ?</b>


<b> 10. Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn </b>
gì?


- Hs nhớ lại bài cũ và trả lời.


- Gv: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- Hs trả lời.


<b>Câu 1: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số</b>
giống để ăn là 0,5 tấn,số giống để làm giống là 1 tấn.Vậy mức
sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:


<b>A. 40,5 tấn</b> <b>B. 43,5 tấn.</b>


<b>C. 42,3 tấn</b> <b>D. 44,5 tấn</b>


* Tự luận:


- Trắc nghiệm:
1. B



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Câu 2: Một xưởng bánh mì A, mỗi ngày sản xuất được 3000</b>
cái bánh, mỗi người sản xuất được 300 cái/ngày. Vậy kế
hoạch lao động cần sử dụng là


<b>A. 5 người</b> <b>B. 15 người</b>


<b>C. 20 người</b> <b>D. 10 người</b>


<b>Câu 3: Có mấy dạng kho bảo quản thóc, ngô?</b>


<b>A. 5</b> <b>B. 3</b>


<b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 4: Doanh nghiệp nhỏ có mấy đặc điểm:</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b>


<b>C. 4</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 5: Các lĩnh vực của kinh doanh là:</b>
<b>A. Sản xuất – Thương mại – Du lịch</b>
<b>B. Sản xuất – Kinh doanh – Dịch vụ</b>
<b>C. Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ</b>
<b>D. Sản Xuất – Thương mại – Kinh doanh</b>


<b>Câu 6: Qui trình cơng nghệ của làm ruốc cá theo thứ tự là</b>
<b>A. Chuẩn bị nguyên liệu, hấp chín, làm khơ,để nguội, bao </b>
gói.



<b>B. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, bao gói, hấp chín</b>
<b>C. Chuẩn bị ngun liệu, làm khơ, hấp chín, bao gói</b>
<b>D. Chuẩn bị ngun liệu, hấp chín, bao gói, làm khơ</b>
<b>Câu 7: Ơng cha ta có câu “phi thượng bất phú”,nghĩa là:</b>


<b>A. Không giàu đừng kinh doanh</b>
<b>B. Muốn giàu thì phải làm kinh doanh</b>
<b>C. Khơng giàu khơng kinh doanh</b>
<b>D. Kinh doanh thì khơng giàu</b>


<b>Câu 8: Các lĩnh vực:Du lịch,vận tải,bưu chính viễn thơng</b>
thuộc loại thị trường nào?


<b>A. Thị trường dịch vụ</b>
<b>B. Thị trường nước ngoài</b>
<b>C. Thị trường hàng hóa</b>
<b>D. Thị trường trong nước</b>


<b>Câu 9: Mơ hình kinh doanh nào thường sử dụng lao động là</b>
thân nhân trong gia đình


<b>A. Doanh nghiệp lớn</b>
<b>B. Doanh nghiệp vừa</b>
<b>C. Kinh doanh hộ gia đình</b>
<b>D. Doanh nghiệp nhỏ</b>


<b>Câu 10: Thời gian bảo quản trứng theo phương pháp lạnh là</b>
<b>A. 100 đến 220 ngày</b> <b>B. 180 đến 220 ngày</b>


<b>C. 150 đến 200 ngày</b> <b>D. 120 đến 200 ngày</b>



7. B
8. A
9. C
10. B


<b>4. Củng cố: </b>


Tiếp tục trả lời các câu hỏi chua trả lời được.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×