Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.77 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIẢI BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN 1 <i>Bùi Văn Chi </i>
<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10</b>
<b>BÌNH ĐỊNH </b> <b> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>
<b> NĂM HỌC 2012 – 2013 </b>
x 1 y y 1 x
2 2
2 2
x 2y xy 2y x 0
x y 6x 12 0
2
S' EF
2
2 2
a
GIẢI BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN 2 <i>Bùi Văn Chi </i>
<b>GIẢI ĐỀ THI 10 CHUYÊN TỐN </b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUN LÊ Q ĐƠN BÌNH ĐỊNH</b>
<b>NĂM HỌC 2012 – 2013 – Ngày thi: 15/06/2012 – Thời gian: 150 phút</b>
<b>Bài 1. (2,0 điểm)</b>
<b>a)</b> <b>Rút gọn: A = </b> 4 10 2 5 4 10 2 5
Nhận xét A > 0, biến đổi:
A2 =
2
2
4 10 2 5 4 10 2 5 2 4 10 2 5 = 8 + 2 16 10 2 5 =
=
2 2
8 2 6 2 5 8 2 5 1 8 2 5 1 6 2 5 5 1
Suy ra A = 5 1 (A > 0).
<b>b)</b> <b>Chứng minh x2 + y2 = 1 </b>
Ta có: x 1 y 2 y 1 x 2 = 1 (0 x, y 1)
Áp dụng bất đẳng thức B.C.S:
+ y2)(2 – x2 – y2) (1)
Đặt t = x2 + y2 (t 0)
Bđt (1) 1 t(2 – t) t2 – 2t + 1 0 (t – 1)2 0
Mặt khác, ta ln có (t – 1)2 0, suy ra t – 1 = 0 t = 1.
Vậy x2 + y2 = 1. (Khi đó x = y = 1
2 )
<b>Bài 2. (2,5 điểm)</b>
<b>a)</b> <b>Giải phương trình x2 + </b> x 1 <b> = 1 (1) </b>
Biến đổi tương đương (1) x 1 = (1 – x)(1 + x) x 1 1 x <sub></sub>
x 1
x 1 0
1 x 1 x 1
1 x 1 x 1 0
<sub> </sub>
<sub></sub>
Ta giải phương trình:
(x2 - 2x + 1)(1 + x) = 1 (- 1 x 0)
x3 – x2 – x = 0 (- 1 x 0)
x(x2 – x – 1) = 0 (- 1 x 0)
<sub>2</sub>
x 0
x 0 1 5
x
2
x x 1 0 ( 1 x 0)
1 5
x :loai
2
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
Vậy phương trình (1) có ba nghiệm: x1 = - 1, x2 = 0, x3 =
1 5
2
GIẢI BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN 3 <i>Bùi Văn Chi </i>
<b>b)</b> <b>Giải hệ phương trình </b>
2 2
2 2
x 2y xy 2y x 0 (1)
x y 6x 12 0 (2)
(1) x2 – x(y + 1) – 2(y2 – y) = 0 (3)
Xem (3) là phương trình bậc hai theo ẩn x.
Xét = (y + 1)2 + 8(y2 – y) = 9y2 – 6y + 1 = (3y – 1)2
Do đó phương trình (3) có hai nghiệm :
x1=
y 1 3y 1
2y
2
, x2 =
y 1 3y 1
2
= 1 – y
Thay biểu thức của x vào phương trình (2) :
+) Với x = 2y, ta có :
4y2 – y2 + 12y + 12 = 0 y2 + 4y + 4 = 0 (y + 2)2 = 0 y = - 2, suy ra x = 2y = - 4.
+) Với x = 1 – y, ta có :
(1 - y)2 – y2 + 6(1 – y) + 12 = 0 1 – 2y + y2 – y2 + 6 – 6y + 12 = 0 y = 19
8 ,
suy ra x = 1 – y = 11
8
.
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm : x = - 4 , y = - 2 ; x = 11
8
, y = 19
8 .
<b>Bài 3. (1,5 điểm)</b>
<b>Chứng minh p + 1 chia hết cho 6, và 2p2 + 1 không phải là số nguyên tố</b>
Vì p là số nguyên tố 5 nên p là số lẻ có một trong hai dạng 3k + 1, 3k + 2 (k N, k 2)
Suy ra p + 1 là số chẵn nên p + 1 2.
Nếu p = 3k + 1 thì 2p + 1 = 2(3k + 1) + 1 = 6k + 3 3 và 2p + 1 > 3 nên 2p + 1 là hợp số : trái giả
thiết.
Do đó p = 3k + 2, suy ra p + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 3.
Vậy p + 1 2 và 3 nên p + 1 6.
Với p = 3k + 2 thì 2p2 + 1 = 2(3k + 2)2 + 1 = 18k2 + 24k + 9 = 3(6k2 + 8k + 3), do đó 2p2 + 1 3 và
Vậy p + 1 chia hết cho 6, và 2p2 + 1 là hợp số.
<b>Bài 4. (3,0 điểm)</b>
<b>a)</b> <b>Chứng minh tứ giác ABPC nội tiếp</b>
Ta có : DA.DP = DB.DC DA DC
DBDP, và
ADB CDP (đối đỉnh)
Do đóADB CDP (c.g.c)
DAB DCP tứ giác ABPC nội tiếp.
<b>b) Chứng minh </b><b>DEF </b><b>PCB </b>
Ta có: A <sub>1</sub>E<sub>1</sub>(góc nội tiếp cùng chắn cung DF)
1 1
A C (góc nội tiếp cùng chắn cung BP),
suy raE <sub>1</sub>C<sub>1</sub>(1)
Tương tự, A <sub>2</sub>F<sub>1</sub>(góc nội tiếp cùng chắn cung DE)
2 1
A B (góc nội tiếp cùng chắn cung CP), suy ra F <sub>1</sub>B<sub>1</sub>(2)
Từ (1), (2) ta có DEF PCB (g.g).
A
B C
D
F
E
H
K
2
1
1 1
1 1
P
S
S
GIẢI BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN 4 <i>Bùi Văn Chi </i>
<b>b)</b> <b>Chứng minh </b>
2
S' EF
S 2AD
Ta có: PCB DEF
2
PCB
DEF
S BC
S EF
(1)
Kẻ AH BC, PK BC, ta có:
ABC
PCB
1
AH.BC
S <sub>2</sub> AH
1
S <sub>PK.BC</sub> PK
2
(2)
Nhân vế theo vế (1), (2):
2
PCB ABC
DEF PCB
S S BC AH
. .
S S EF PK
2
ABC
2
S BC AH
.
S EF PK
Mặt khác, AH // PK nên theo định lý Ta-lét, ta có: AH DA
PKDP
Từ đó,
2
ABC
2
DEF
S DA BC
.
S DP EF ,
Ta lại có BC2 = (DB + DC)2 4DB.DC = 4DA.DP (do DB.DC = DA.DP) nên:
2
2
ABC
2 2
DEF
S DA 4DA.DP 4AD 2AD
.
S DP EF EF EF
<sub> </sub> <sub></sub>
, suy ra
2
DEF
ABC
S EF
S 2AD
Vậy
2
S' EF
S 2AD
. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi DB = DC.
<b>Chứng minh: </b>
2
2 2
a
b c ab bc ca
3 <b>(1) </b>
Ta có: abc > 1 và a3 > 36, suy ra a > 0 và bc > 1
a > 0.
Ta chứng minh BĐT (1) bằng phép biến đổi tương đương:
(1)
2
2 2
a
b c a b c bc 0
3
2
2
a
b c a b c 3bc 0
3
2
2
a 3
b c a b c 0
3 a (2) (vì bc >
1
a > 0 - 3bc <
3
a
)
Đặt t = b + c, (2) f(t) = t2 – at +
2
> 0 (3)
Xét =
2 3 3 3
2 a 3 3a 4a 36 a 36
a 4
3 a 3a 3a
<sub></sub> <sub></sub>
< 0, suy ra (3) đúng, t.
Thật vậy, (3)
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
a a 3 a
t
2 3 a 4
<sub></sub> <sub></sub>
> 0
2 <sub>3</sub>
a a 36
t
2 12a
<sub></sub> <sub></sub>
> 0 (4)
BĐT (4) đúng vì a3 > 36, suy ra bất đẳng thức (1) đúng.
Vậy
2
2 2
a