Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THPT
Gv: Lê Kim Thùy
Bảng tên
nhằm để
mọi người
biết tên của
học sinh.
Gv: Lê Kim Thùy
Gv: Lê Kim Thùy
<b>01101001</b>
Gv: Lê Kim Thùy
Có thể phân loại thơng tin thành loại <b>số</b> (số nguyên, số thực,
…) và loại <b>phi số</b> (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
a. Dạng văn bản: thường gặp trên các phương tiện
thông tin như: tờ báo, cuốn sách, vở ghi….
b. Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, băng hình
c. Dạng âm thanh: tiếng nói con người, sóng biển, tiếng đàn,
băng đĩa,….
hình ảnh, chữ viết, số.
Tai nghe những
Muốn máy tính xử lí được, thơng tin phải được biến đổi
thành một dãy <b>bit.</b> Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa
thơng tin.
<b>01101001</b>
Để mã hố thơng tin dạng văn bản. ta chỉ cần mã hố các
ký tự. Bộ mã ASCII (đọc A-ski, viết tắt của từ Amercan
Gv: Lê Kim Thùy
<i>Ví dụ</i> ký tự “A” có mã ASCII thập phân là 65 và ký tự “a” có
mã thập phân ASCII là 97
Mỗi số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255 (256=28) đều có
thể viết trong hệ nhị phân với 8 bit số (8 bit). Nếu ký tự có
mã thập phân là N dãy 8 bit biểu diễn N chính là mã hóa
của ký tự đó trong máy tính.
Bộ ASCII chỉ mã hóa được 256 (=28) ký tự, chưa đủ mã
hóa các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới.
Người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16bit để mã
nhau.
Thơng tin có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu
trữ và xử lí trong máy tính ở một dạng chung là bit
<b>a. Thông tin loại số</b>
<i><b>Hệ đếm</b></i>
Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và quy tắc sử
dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các
số. Có hệ đếm phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm khơng phụ
thuộc vào vị trí.
Trong tốn
học các em
có những hệ
đếm nào?
Hệ thập
phân và hệ
La Mã
<i><b>Hệ đếm La Mã</b></i> khơng phụ thuộc vào vị trí. Tập các kí
hiệu trong hệ này gồm các chữ cái I, V, X, L, C, D, M. Cụ
thể như I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000.
Tiêu đề trên có
giá trị bằng
Gv: Lê Kim Thùy
Hệ thập phân (hệ cơ số 10) Sử dụng tập hợp kí hiệu
gồm 10 chữ số từ 0 đến 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
<b>a. Thơng tin loại số</b>
<i><b>Hệ đếm</b></i>
Quy tắc mỗi đơn vị trong một hàng bất kỳ có giá trị
bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải
Vậy sự phụ
thuộc như
thế nào?
Ví dụ hãy phân tích
Có 5 là 500 đơn vị,
<b>5 4 5</b>
Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu chữ số 0 và chữ
số 1. Mỗi chữ số nhị phân gọi là Bit (Binary digit)
Ví dụ số 11101.11<sub>(2)</sub> sẽ tương ứng giá trị thập phân là
Số nhị phân:
Số vị trí
Giá trị tại vị trí
Hệ 10 là
1 1 1 <sub>0</sub> <sub>1</sub>
4 3 2 1 0 <sub>-1</sub> <sub>-2</sub>
24 <sub>2</sub><sub>3</sub> <sub>2</sub><sub>2</sub> <sub>0*2</sub><sub>1</sub> <sub>2</sub><sub>0</sub> <sub>2</sub><sub>-1</sub> <sub>2</sub><sub>-2</sub>
16 8 4 <sub>0</sub> 1 <sub>0.5 0.25</sub>
Ví dụ 10 đổi ra hệ nhị phân 10 <sub>2</sub>
5
<b>0</b> <sub>2</sub>
2
<b>1</b> <sub>2</sub>
Kết quả:
<b>a. Thông tin loại số</b>
Gv: Lê Kim Thùy
Hệ cơ số mười sáu cịn gọi là hệ Hexa
Ví dụ: 34F5C<sub>(16)</sub>=3*164+4*163+15*162+5*161+12*160=216294
(10)
Chú ý một số chương trình qui định viết số Hexa phải có chữ H cuối chữ số
Ví dụ: số 15 viết FH
216294 16
13518
6 <sub>16</sub>
844
14 16
52
12 16
3
216294<sub>(10)</sub>=34CE6<sub>(16)</sub>
<b>Hệ 10</b> <b>Hệ 2</b> <b>Hệ 8</b> <b>Hệ 16</b>
<b>0</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>9</b>
<b>10</b>
<b>11</b>
<b>12</b>
<b>13</b>
<b>14</b>
<b>15</b>
<b>0000</b>
<b>0001</b>
<b>0010</b>
<b>0011</b>
<b>0100</b>
<b>0101</b>
<b>a. Thông tin loại số</b> <b><sub>Các hệ đếm thường dùng trong tin học</sub></b>
<b>a. Thơng tin loại số</b>
<b>Biểu diễn số ngun</b>
Số ngun có thể có dấu hoặc khơng có dấu. Ta có thể
chọn 1 byte (= 8 bit), 2 byte, 3 byte…để biểu diễn số
nguyên. Mỗi cách chọn tương ứng với một phạm vi giá trị
có thể biểu diễn được.
Xét biểu diễn số nguyên bằng 1 byte. 1 byte co 8 bit, mỗi
bit là 0 hoặc 1. Các bit của 1 byte được đánh số từ phải
sang trái bắt đầu từ 0.
Gv: Lê Kim Thùy
<b>a. Thơng tin loại số</b>
<b>Biểu diễn số nguyên</b>
<b>Biểu diễn số nguyên có dấu</b>
Biểu diễn giá trị tuyệt đối
Giá trị cịn lại có thể biểu diễn là 28-1 = 128 tức là từ -127 đến
127
<b>Biểu diễn số nguyên không dấu</b>
Toàn bộ 8 bit dùng để biểu diễn giá trị nên có giá trị có thể là
<b>a. Thơng tin loại số</b>
<b>Biểu diễn số số thực</b>
Biểu diễn sự ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập
phân bằng dấu (.)
Ví dụ 13456.25
-Mọi số thực được biển diễn là ±Mx10 ±K (được gọi là dấu
phẩy động)
-Trong đó 0,1≤M<1, M được gọi là phần định trị, và K là
một số nguyên không âm được gọi là phần bậc
Gv: Lê Kim Thùy
<b>b. Thơng tin phi số</b>
<sub>Văn bản</sub>
- Máy tính có thể dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự
chẳng hạn như mã ASCII của kí tự đó.
- Để biểu diễn một xâu kí tự (dãy các kí tự) máy tính
dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự theo thứ
tự từ trái sang phải.
-Ví dụ SGK
<sub>Các dạng khác</sub>
- Hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng
+ Câu 1: Thơng tin là gì?
+ Câu 2: Đơn vị đo thơng tin là gì?
+ Câu 3: Có mấy dạng thông tin?
+ Câu 4: Làm thế nào để đưa thơng tin vào máy tính.
+ Câu 5: hãy biểu diễn 47<sub>(10)</sub> ra hệ nhị phân và Hexa.
a. Thông tin
b. Dữ liệu.
a. Dạng văn bản b. Dạng hình ảnhc. Dạng âm thanh
Gv: Lê Kim Thùy
<b>- Học sinh về học bài</b>