Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Ngu Van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.89 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1:



Ngày soạn:18/8/2012
Ngày giảng:21/8/2012
<b>Ngữ văn. Bài 1: Tiết 1:</b>


<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời.


- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm văn học
<b>3. Giáo dục: </b>


- Giáo dục HS có tình cảm tha thiết đối với tuổi thơ, bạn bè và mỏi trng quờ hng.
<b>II. Chun b:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>



- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>III. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3)</b>
Kiểm tra phần chuẩn bị bµi cđa HS


<b>2. Bài mới:(1’)Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh đã có mặt trên khá</b>
nhiều lĩnh vực: Truỵên ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học Song có lẽ ơng thành
cơng hơn cả là truyện ngắn và thơ. Hôm nay ta cùng hiểu thêm một truyện ngắn của
ơng. Đó là truyện ngắn “Tơi đi học”


H
?
?
G
G
G
?
?
?


§äc chó thÝch trong SGK


Nêu một vài nét cơ bản về tác giả?
Truyện ngắn “Tôi đi học” đợc rút
trong tập truyện nào?


Hớng dẫn đọc.
Nhận xét.



Lu ý chó thÝch SGK


Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
Vì sao?


K niệm ngày đầu tiên đến trờng của
“Tôi” đợc kể theo thứ tự nào?


Dựa vào trình tự đó, hãy tìm b cc
vn bn?


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung:(10)</b>
<b>1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>


- Thanh Tịnh(1911- 1988) quê ở Huế.
Sáng tác của ông đậm chất trữ tình, tình
cảm trong trẻo êm dịu.


- Tôi ®i häc” in trong tËp “QUª mĐ”
(1941)


<b>2. Đọc:</b>


GVc, HS c tip.


- Văn bản biểu cảm. Toàn truyện là cảm
xúc nhân vật tôi rong buổi tựu trờng đầu
tiên.



- Không gian và thời gian.
<b>3. Bố cục:</b>


- Đ1: Từ đầu -> rộn rà (Cảm xúc khơi
nguồn kỉ niệm)


- 2: Buổi mai-> ngọn núi (Tâm trạng và
cảm xúc của nhân vật tôi trên đờng tới
tr-ờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

?


?
?
?
?


?


?


?


?


?
H


?
?


?


Kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên đợc
tác giả khơi nguồn từ thời điểm nào?
Vì sao?


Khi nhớ lại những kỉ niệm đó, nhân
vật tơi có cảm xúc nh thế nào?


Tác giả dùng nghệ thuật naò để diễn tả
cảm xúc đó? Tác dụng?


Mỗi khi nhớ lại những kỉ niệm đó lịng
“tơi lại thấy nh thế nào?


Em cã nhËn xét gì về cách dùng từ của
tác giả?


Qua phân tích em có nhận xét gì về
cảm xúc của tác giả ở đoạn 1?


Trờn ng cựng m ti trng cnh vật
đợc m.tả qua những h/ả chi tiết nào?
T.trạng của n.vật tụi ntn?


Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?


Hôm nay khi cùng mẹ tới trờng tôi
cảm thấy thế nào?



Đọc đoạn văn: Hai quyển vở


mới...cầm nổi thớc bút Lu ý HS 2 chi
tiết:Tôi bặm tay ghì thật chặt - Muốn
thử sức mình.


Có thể hiểu gì về nhân vật Tôi qua 2
chi tiết trên?


Khi m bo: “Để mẹ cầm cũng đợc”
nhân vật tơi có ý nghĩ gì?


nghÜ Êy diƠn ra nh thÕ nµo?


- Đ5: Phần cịn lại( Tâm trạng của tơi khi
ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết
học đầu tiên)


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<b>1 Cảm xúc khơi nguồn kỉ niệm(10 )</b>’
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu( đầu T9)
thời điểm khai trờng. Thiên nhiên: lá rụng
nhiều, mây bàng bạc. Con ngời: mấy em
bé rụt rè cùng mẹ đến trờng-> gần gũi,
quen thuộc.


- Tôi quên... bầu trời quang đãng.
- Nghệ thuật: So sánh.



- Nao nức, mơn man, tng bừng, rộn rã.
- Từ láy.. Nhằm diễn tả một cách cụ thể
tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thật của
“Tôi” khi ấy. Các từ láy đó đã góp phần
rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá
khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra bao
năm rồi mà nh mi va xy ra hụm qua,
hụm kia.


=> Là những cảm xúc chân thực, rất ngọt
ngào và trong sáng.


<b>2. Tâm trạng và cảm xúc của tá giả </b>
<b>trong ngày đầu tiên đi học:</b>


<b> a. Trên đờng tới trờng:(17’)</b>


+ Buổi mai sơng gió,con đờng quen thuộc
+ Con đờng lạ, mọi vật thay đổi, lịng
thay đổi


<i><b></b><b> båi håi, bì ngì</b></i> <i><b>Mäi thø rÊt quen nhng</b></i>
<i><b>giê thÊy l¹.</b></i>


<i><b>Tự nhiên thấy mình lớn lên, con đờng </b></i>
<i><b>làng không dài và rộng nh trớc nữa. </b></i>


- Tôi không lội qua sông thả diều nh
thằng Quý và không ra đồng nô đùa nh
thằng Sơn nữa.



- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức
của bản thân, cậu bé tự thấy mình lớn lên.
Cho thấy nhận thức của cậu bé về tính
chất nghiêm túc của sự học hành.


- Tơi thấy mình trang trọng và đứng đắn.


- Muốn tự mình đảm nhận việc học tập,
muốn đợc chững chạc nh bạn, không
thua kém gì bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Tác giả dùng nghệ thuật nào ở câu văn<sub>trên? T.dụng của biện pháp nghệ thuật </sub>
đó?


trªn ngän nói.


- Nghệ thuật: so sánh.Diễn tả <i><b>cảm xúc </b></i>
<i><b>thật đẹp, </b><b> ngõy thơ, hồn nhiờn</b><b> , thật dịu </b></i>
<i><b>dàng, trong sáng.Thể hiện một khát </b></i>
<i><b>vọng v</b><b> ơn tới của 1 tâm hồn trẻ thơ</b></i>




<b>3. Củng cố(3’)</b>


- GV hệ thống lại kiến thức
<b>4. H íng dÉn häc sinh häc bµi (1 )</b>’


<b> - </b>Đọc và chuẩn bị phần cịn lại



Ngµy soạn:18/8/2012
Ngày giảng:21/8/2012
<b>Ngữ văn. Bài 1: Tiết 2:</b>


<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời.


- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm văn học
<b>3. Giáo dục: </b>


- Giáo dục HS có tình cảm tha thiết đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trờng quê hơng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>



- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>III. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3)</b>
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS


<b>2. Bài mới:</b>(1) Tit trước chúng ta đã thấy được cảm xúc khơi nguồn của nhân
vật tôi và cảm xúc khi trên đường tới trường trường. Để thấy được cảm xúc của tôi khi
đứng giữa sân trường cũng như khi vào lớp, thái độ của những người lớn ra sao ta cùng
tỡm hiu tip.


H
?
?


Đọc từ Trớc sân trờng làng Mĩ
LÝ-> “Trong c¸c líp”


Trớc sân trờng làng Mĩ Lí lu lại
trong tâm trí tác giả có gì nổi bất?
Cảnh tợng đợc nhớ lại ấy có ý nghĩa
gì?


<b>b. Trªn s©n trêng:(10 )</b>’


- Sân trờng dày đặc cả ngời. Ngời nào
cũng quân áo sạch sẽ, gơng mặt tơi vui
v sỏng sa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?
?
?


?
?


?


H
?
?
?


?
?


H
?


?


Cảm nhận của nhân vật tôi có gì
khác trớc về ngôi trờng?


Th phỏp ngh thuật gì đợc tác giả
tiếp tục sử dụng ở õy?


Tại sao tác giả lại không so sánh với
một ngôi biƯt thù?



Từ đó “Tơi” có tâm trạng nh thế
nào?


Tác giả miêu tả nh thế nào về những
cậu học trò đứng xung quanh mình?
Tác giả dùng hình ảnh so sánh nào?
có ý nghĩa gì?


Đọc từ “ Ơng đốc -> Ht.


Lúc xếp hàng nghe gọi tên tôi
cảm thấy nh thÕ nµo?


Khi chuẩn bị bớc vào lớp “Tơi” có
hnh ng gỡ?


Tại sao? Theo em đây có phải là giọt
nớc mắt thể hiện sự yếu đuối của
Tôi?


Tõm trạng của em ngày đầu tiên đến
trờng có giống nh thế khơng?


Qua đó em thấy nhân vật “Tơi” la
ngời nh th no?


Theo dõi phần cuối của văn bản.
Vì sao trong khi xếp hàng, đi vào
lớp Tôi lại cảm thấy Trong thời


thơ ấu tôi cha lần nào thấy xa mẹ
thôi nh lần này?


Những cảm nhận của Tôi khi bớc
vào lớp là gì?


dân ta.


- Trng xinh xn oai nghiờm nh cỏi ỡnh
làng Hồ ấp.


- NghƯ tht: so s¸nh.


- So sánh lớp học với đình làng- nơi thờ
cúng tế lễ, nơi thiêng liêng, cất giấu
những điều bí ẩn-> Diễn tả cảm xúc
thiêng liêng của tác giả về mái trờng, đề
cao trí thức của con ngời trong trờng
học.


- <i><b>Rụt rè sợ sệt và e ngại.</b></i>


- H nh con chim non đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhng
còn ngập ngừng e sợ.


- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng thể hiện sự non nớt, thơ ngây của
những cậu học trò lần đầu tiên đến
tr-ờng. Đồng thời thể hiện khát vọng bay


bổng của tác giả đối với trờng học.
- khi nghe gọi tờn <i><b>tim nh ngừng đập, </b></i>
<i><b>quên cả mẹ đứng sau, giật mình và </b></i>
<i><b>lúng </b><b>tỳng</b></i>


- BÊt gi¸c quay lng lại, dúi đầu vào lòng
mẹ nức nở khãc theo.


“Tơi” khóc một phần vì phải xa mẹ vì
n-ớc mắt hay lâythấy các bạn khác khóc
cũng khóc theo. Và khóc một phần vì lo
sợ( do phải tách khỏi ngời thân để bớc
vào mơi trờng hồn tồn mới lạ). Một
phần vì sung sớng( lần đầu tiên đợc tự
mình tự học tập). Nhng đây là những
giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng thành,
những giọt nớc mắt ngoan chứ không
phải giọt nớc mắt vòi vĩnh nh trớc nữa.
- Bài hát: ngày đầu tiên i hc


=<i>Là ngời rất giàu tình cảm, với trờng </i>
<i>lớp và ngời thân. Có những dấu hiệu </i>
<i>nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu </i>
<i>tiên đi học</i>.


<b> c. Trong líp häc:(13)</b>


- “ Tơi” bắt đầu cảm nhận đợc sự độc lập
của mình khi đi học. “Tôi” cảm thấy bớc
vào lớp học là bứơc vào thế giới riêng


của mình, phải tự mình làm tất cả, khơng
cịn có mẹ ở bên cạnh nh khi ở nhà...
- Mùi hơng lạ xông lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?
G


?


?


?


?
?
?


?
?
?


?


Em có thể hiểu nh thế nào về cảm
giác của tôi lúc này?


Đa 2 chi tiết cuối.


Các chi tiết cuối thể hiện tâm trạng
nào trong lòng tác giả?



Dòng chữ Tôi đi học cuối truyện
có ý nghĩa nh thế nào?


Qua phân tích, trong ngày đầu tiên
tới trờng nhân vật tôi mang tâm
trạng cảm xúc nh thế nào?


Ngoài nhân vật Tôi truyện còn có
những nhân vật nào?


Em c¶m nhËn nh thÕ nào về các
buổi phơ huynh trong bi tùu
tr-êng?


Khi đón học sinh tới trờng ơng đốc
có cử chỉ, thái độ ra sao?


Em thấy ông đốc là ngời nh thế nào?
Em có nhận xét gì về thầy giáo trẻ?
Tìm chi tiết?


Qua những cử chỉ hoạt động của
ng-ịi lớn, ta nhận thấy điều gì?


ở lớp 7 các em đợc học văn bản nào
nói về ngày đến trờng của học sinh
có sự lo lắng, yêu thng ca cha


- Nhìn bàn ghế lạm nhận là vật riêng của


mình.


- Nhìn ngời bạn không cảm thấy xa lạ
chút nào.


- Quyến luyến


- Nhận những gì không phải là của
mình.


- Cm giỏc va gn gũi vừa xa lạ. Lạ vì
lần đầu tiờn đợc vào một lớp học, một
môi trờng sạch sẽ ngay ngắn.


- Chi tiÕt:


+ Mét con chim non thÌm thuång nhìn
theo cánh chim.


+ Nhng ting phn ca thy ỏnh vần
đọc.


- Một chút luyến tiếc khi phải từ giã tuổi
thơ, từ giã những trị chơi cũ của mình
để bớc vào giai đoạn mới của cụôc đời.
Tự tin bớc vào giờ học, bắt đầu trởng
thành trong nhận thức và việc học tập
của bản thân, tập làm ngời lớn.


- Vừa khép lại bài văn vừa mở ra một thế


giới mới, một bầu trời mới,một giai đoạn
mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ
chậm chập và chập chững xuất hiện lần
đầu tiến trên tráng giấy trắng tinh, thơm
tho, tinh khiết nh niềm tự hào hồn nhiên
và trong sáng của”Tơi” và của lịng ta
khi nhớ laị tuổi thiếu thời. Dòng chữ thể
hiện chủ đề của truyện ngắn này.


=> <i><b>Hồi hộp, bỡ ngỡ,lo sợ vừa gần gũi </b></i>
<i><b>vừa xa lạ và cuối cùng là tự tin đón </b></i>
<i><b>nhận giờ học đầu tiên.</b></i>


<b>3. Cảm nhận và cử chỉ thái độ của </b>
<b>ng-ời lớn:(9 )</b>’


Phụ huynh , Ông đốc,Thầy giáo trẻ
- Phụ huynh: chăm lo, chuẩn bị chu đáo.
- Ông đốc:


+ Nãi sÏ.


+ Cặp mắt hiền từ, cảm động.
+ Tơi cời, nhẫn nại, chờ...
-> Từ tn, bao dung.


- Thầy giáo trẻ: Vui tính, yêu thơng häc
trß.


=> <i><b>Trách nhiệm, tấm lịng của gia đình</b></i>


<i><b>và nhà tr</b><b> ờng đối với thế hệ t</b><b> ơng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?
?
?
?


?


mÑ?


Nét đặc sắc về bố cục của tác phẩm?
Tác gi dựng nhng phng thc biu
t no?


Ngoài ra còn có yếu tố nào tạo nên
sự cuốn hút của tác phÈm?


Bằng các nét nghệ thuật đó, tác giả
muốn gửi gắm ti chỳng ta iu gỡ?


Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm
xúc của nhân vật Tôi trong
truyện?


<b>III. Tổng kết:(5 )</b>


* Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ
của nhân vật theo trình tự thời gian của
buổi tựu trêng.



- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và
biểu cảm( Bộc lộ tâm trạng cảm xúc)
- Các cách so sánh, tình huống truyện,
tình cảm của những ngời lớn đối với các
con nhỏ...


* Qua truyện ngắn tác giả muốn nói với
chúng ta: Trong cuộc đời mỗi con ngời,
kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất
là buổi tựu trờng đầu tiên thờng đợc nhớ
mói.


<b>IV. Luyện tập:(3)</b>


- Đó là những cảm xúc chân thựu, sâu
lắng, thiết tha.


<b>3. H ớng dẫn học sinh học bài (1 )</b>
- Đọc toàn bộ tác phẩm.


- Học nội dung đã phân tích.
- Làm bài tập 2.


- Chuẩn bị: Trong lòng mẹ.


=====================================================
Ngày soạn:20/8/2012


Ngày giảng:23/8/2012


<b>Ngữ văn: Tiết 3:</b>


Cp khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khỏi quỏt ca
ngha t ng


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện t sy trong viƯc nhËn thøuc mèi quan hƯ gi÷a cái chúng và cái riêng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Có ý thức lựa chọn khi sử dụng từ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>
- Đọc chuẩn bị bài mới.


<b>III. Tin trỡnh bi dy</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Không kiểm tra.


<b>2. Bài mới:(1’)ở lớp 7 các em đã đợc học về hai mối quan hệ nghĩa của từ: Quan </b>
hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Sang chơng trình lớp 8 các em sẽ đợc học về mối
quan hệ khác về nghĩa của từ, đó là mối quan hệ bao hàm. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
mối quan hệ đó trong bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

G


H


?
?
?


?


?


?


H
?


H


Đa sơ đồ



Quan sát sơ đồ trên và cho biết: Nghĩa
của từ “ Động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “Thú”, “ Chim”,
“cá”? Vì sao?


NghÜa cđa tõ “Thó” réng h¬n hay hĐp
h¬n tõ voi, h¬u?


Ngồi voi, hơu ra cịn có những động
vật nào thục lp thỳ?


Tơng tự nh vậy, hÃy so sánh nghĩa cđa
tõ chim víi tõ tu hó, sao vµ nghÜa của
từ cá với các từ cá rô, cá thu...? Vì
sao?


Nh vậy, nếu so sánh nghĩa của các từ
thó, chim, c¸ víi c¸c tõ tu hó, s¸o, c¸
rô, cá thu, voi, hơu thì có thể coi các tõ
nµo cã nghÜa réng, tõ nµo cã nghÜa
hĐp?


Qua đó em hiểu nh thế nào về từ có
nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?


Quan sát trên sơ đồ trên, em thấy một
từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có
nghĩa hẹp đợc khơng? Cụ thể là từ
nào?



§äc ghi nhí:SGK T10


Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ
sau?


( Có thể vẽ theo sơ đồ hình trịn)


<b>nghÜa hĐp:(25 )</b>’
* VÝ dô:




tr §éng vËt


Thú Chim Cá
Voi, hơu Thu hú, sáo Cá rô, thu
- Nghĩa của từ “ động vật” rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá.> Phạm vi
nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa
của ả 3 từ thú, chim, cá.


- Tõ “Thó” nghÜa réng hơn từ voi,
h-ơu...


- Mèo, hổ, báo, voi...


- Từ chim nghĩa rộng hơn từ thu hú,
sáo; Từ các nghĩa rộng hơn từ các rô,
cá thu.( Vì phạm vi nghÜa cđa tõ chim


bao hµm nghÜa cđa tõ tu hú, sáo.
Phạm vị nghĩa của từ cá bao hàm cá
rô, cá thu.


- Từ có nghĩa rộng: Thú, chim, cá.
- Từ có nghĩa hẹp; Voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu...


=> Từ có nghĩa rộng là từ có phạm vi
nghĩa bao hàm nghĩa của 1 số tõ ngịa
kh¸c.


=> Từ có nghĩa hẹp là từ có phạm vi
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của 1 từ ngữ khác.


=> Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa
hẹp với một từ ngữ khác.


GV: Nh vậy nghĩa của 1 từ ngữ có thể
khái quát( rộng hơn) hoặc ít khái
quát( hẹp hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Đó chính là cấp độ khái qt nghĩa
của từ ngữ.


* Ghi nhí: SGK T10.
<b>III. Lun tËp:(15 )</b>’
1. Bµi tËp 1:



a. Y phơc


Qn ¸o


Q đùi, dài áo dài, áo sơ mi
b.


¸ung Sóng
S




Bom
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?


?


?


?


Tìm từ ngữ cã nghÜa réng so víi nghÜa
cđa tõ ng÷ ë mỗi nhóm sau?


Tìm các từ ngữ nghĩa hẹp...?


Chỉ ra những từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm tõ?



Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi
nghĩa, 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp?




Vò khÝ
2. Bµi tËp 2:


a. Chất đốt b. Nghệ thuật
c. Thức ăn d. Nhỡn


e. Đánh
3. Bài tập 3:


a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô...
b. Kim loại: sắt, đồng, chì, thiếc...
c. Hoa quả: Chuối, mít, nhãn, dứa…
d. Họ hàng: cơ, dì, chú, bác, cậu, ...
e. Mang: xách, khiêng, gỏnh...
4. Bi tp 4:


a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai.
5. Bµi tËp 5:


- Tõ cã nghÜa réng: Khãc



- Tõ cã nghÜa hĐp: nøc në, sơt sïi


<b>3. Củng cố(3’)</b>


- Gv hệ thống lại kiến thức
<b>4. H íng dÉn häc sinh häc bµi (1 )</b>’
- Häc nội dung bài.


- Làm bài tập.


- Chuẩn bị: Trờng từ vựng


============================================================
Ngày soạn:21/8/2012


Ngày giảng:24/8/2012
<b>Ngữ văn. Tiết 4:</b>


Tớnh thng nht ca ch đề của văn bản


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất của chủ đề của văn bản.


- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thơng nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
t-ợng trình bày, chọn lựa và sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến
căm xỳc ca mỡnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rốn luyn k nng vn dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề.


<b>3. Gi¸o dục:</b>


- Say mờ yờu thớch mụn hc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chn bÞ theo híng dÉn SGK


<b>III. Tiến trình bi dy</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(3)</b>
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS


<b>2. Bài mới:(1)</b>
H


?
?


?


?



?
H
H
?


?


?


?


Đọc thầm văn bản.


Theo em i tợng chính đợc thể hiện
trong văn bản là ai? Đó có chính
phải là tác giả khơng?


Trong văn bản này tác giả nhớ lại
những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu
của mình? Sự hồi tởng ấy đã gợi lên
những cảm xúc nào trong lòng tác
giả?


Vấn đề chính mà tác giả nêu ra trong
văn bản này là gì?


Đối tợng và vấn đề chính nêu ra
trong văn bản chính là chủ đề của
văn bản. Hãy phát biểu chủ đề của


văn bản Tôi đi học?


Qua văn bản trên, hãy rút ra khái
niệm về chủ đề của văn bản?
Đọc khái niệm.


Nhắc lại chủ đề của văn bn Tụi i
hc?


Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buổi tựu trờng đầu
tiên?


Trong vn bản có từ ngữ nào đợc lặp
đi lặp lại nhiều lần?


Hãy tìm một số câu văn nhắc đến kỉ
nim ca tỏc gi trong bui tu
tr-ng?


HÃy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm


<b>I. Ch ca vn bản:(6 )</b>’
* Ví dụ: Văn bản “Tơi đi học”


- §èi tợng: Nhân vật tôi hay chính là
tác giả.





-- Vn chớnh:


+ Những kỉ niệm sâu sắc trong buổi
đầu tiên đi học.


+ Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến
không thể nào quên về tâm trạng náo
nức,bỡ ngỡ của nhân vật tôi về buổi tựu
trờng đầu tiên.


-> Ch đề của văn bản: Những kỉ niệm
sâu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên của “
Tôi”


=> Chủ đề là đối t ợng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.


<b>II. Tính thống nhất về chủ đề của </b>
<b>văn bản:(16 )</b>’


* Ví dụ: văn bản “Tơi đi học”
- Nhan đề văn bản.


- Những từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần:
+ Đại từ “Tôi”


+ Những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi
học, hai quyn v mi



- Những câu văn:
+ hôm nay tôi đi học.


+ Hằng năm cứ vào cuối thu... mơn
man cđa bi tùu trêng...


GV: Nh vậy căn cứ v nhan đề của
văn bản,các từ ngữ câu văn nói về tâm
trạng náo nức,ngỡ ngàng, cảm giác
trong sáng của tác giả trong buổi tựu
trờng đầu tiên ta có thể khẳng định văn
bản nói về những kỉ niệm trong buổi
tựu trờng đầu tiên. Văn bản “Tôi đi
học” tập trung hồi tởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên.


- Các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in
sâu trong lịng tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?
?
?
?
?
?
?
?
H


?
?
H
?
?
?


trạng đó in sâu trong lịng nhân vật?


Những từ ngữ nào nêu bật cảm giác
mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của “Tôi” khi
cùng mẹ đến trờng, cùng các bạn
vào lớp?


Khi cùng mẹ đến trờng tôi cảm thấy
thê no?


Cảm nhận của tác giả về ngôi trờng
trong buổi đầu tiên đi học ra sao?


Khi xếp hàng vào lớp tác giả thấy
thế nào?


Trong lớp học?


Cỏc t ng, cõu văn, chi tiết có tập
trung diễn đạt chủ đề của văn bản
khơng? Có từ ngữ chi tiết nào b xa
ri ch khụng?



Văn bản trên có tính thèng nhÊt
kh«ng?


Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?


Rót ra ghi nhí.


Qua phân tích, em thấy tính thống
nhất về chủ đề của văn bản” Tôi đi
học” đợc thể hiện qua những phơng
diện nào?


Nh vậy để viết hoặc hiểu 1 văn bản
có cần phải xác định chủ đề của văn
bản không? Chủ đề của văn bản đợc
thể hiện qua những phơng diện nào?
Đọc ghi nhớ.


Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?


Văn bản trên viết về đối tợng nào và
về vấn đề gì?


Các đoạn văn trình bày đối tợng và
vấn đề theo thứ tự no?


+ Mỗi lần thấy mấy em nhỏ... lòng tôi
lại thấy tng bừng rộn rÃ.



- Các từ ngữ nêu bật cảm xúc của tác
giả:


+ Khi cựng m n trng:
. Về con đờng: nay thấy lạ.
. Cảnh vật: thay đổi.


+ Trên sân trờng:


. Cm nhn v ngụi trng khỏc trớc:
xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng
Hồ ấp, sân rộng hơn, ...-> khiến lịng
tơi đâm ra lo sợ vẩn vơ.


+ Khi xÕp hµng vµo líp: ThÊy bì ngì,
lóng tóng.


+ Trong líp häc: C¶m thÊy xa mĐ, nhí
nhµ...


-> Các từ ngữ, câu văn, chi tiết chỉ tập
trung diễn đạt chủ đề của văn bản,
không xa rời hoặc bị lạc sang chủ đề
khác.


-> Văn bản mang tính thống nhất về
chủ đề


( Tính thống nhất về chủ đề của văn


bản có liên hệ mật thiết với tính mach
lạc và tính liên kết. Một văn bản khơng
mạch lạc, khơng liên kết thì văn bản đó
khơng đảm bảo tính thống nhất)


- Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản đợc thể hiện qua các phơng diện:
+ Hình thức: Nhan đề văn bản.


+ néi dung:


. Quan hệ giữa các phần của văn bản.
. Các từ ngữ then chốt đợc lặp đi lặp
lại.


+ Đối tợng: xoay quanh nhân vật “Tôi”
=> Để viết hoặc hiểu một văn bản cần
xác định chủ đề đợc thể hiện ở nhan
đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
phần của văn bản và các từ ngữ then
chốt thờng lặp đi lặp lại.


<b>III. LuyÖn tËp:(15 )</b>
1. Bài tập 1:


Văn bản: Rừng cọ quê tôi


a. Văn bản nói về cây cọ ở vùng Sông
Thao, quê hơng tác giả.( Đối tợng)
- Thứ tự trình bày: Miêu tả hình dáng


cây cọ-> sự gắn bó cây cọ với tuổi thơ
của tác giả-> tac dụng của cây cọ->
tình cảm gắn bọ của cây cọ với ngời
dân sông Thao.


- Khú cú th thay i trt t sắp xếp vì
các phần đợc sắp xếp theo một ý đồ đã
định. Các ý đã rành mạch, liên tục, có
thể thay đổi vị trí của ý 2 và ý 3 cho
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?


?
?


?


H
?


?


Theo em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không? Vì sao?


Hãy nêu chủ đề của văn bản?
Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn
văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến
cuộc sống của ngời dân. Hãy chứng


minh điều đó?


Tìm các từ ngữ các câu tiêu biu th
hin ch ca vn bn?


Đọc yêu cầu bµi tËp 2.


ý nào làm cho bài văn lạc đề?


Bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các
từ, các ý cho thật sát với yêu cầu của
đề bài?


nghÜa rõng cä quª t«i.


c. Chủ đề đợc thể hiện trong tồn văn
bản qua:


+ Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê
tụi.


+ Các ý của văn bản: miêu tả hình
dáng, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ
tác giả, tác dụng của cây cọ và tình
cảm của cây víi ngêi.


d. Từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần: rừng
c, lỏ c,cõy c.


- Các câu văn tiêu biểu:



+ Chng có nơi nào đẹp... rừng cọ trập
trùng.


+ Th©n cä... không thể quật ngÃ.
+ Căn dới rừng cọ.


+ Cuộc sống quê tôi gắn với cây cọ.
+ Ngời sông Thao... rừng cọ quê mình.
2. Bài tập 2:


ý b v d: cú thể làm cho bài văn lạc đề
vì nó khơng phục vụ cho việc chứng
minh luận điểm.


3. Bµi tËp 3:


- Có ý lạc chủ đề: c, g


- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhng do
cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề: b,e


- Cã thĨ s¾p xÕp nh sau;


a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em
nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến
trờng lịng tơi lại náo nức, rộn rã, xốn
xang.



b. Con đờng thờng “đi lại lắm lần” tự
nhiên thấy nhiều cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở,
bút thớc nh một cậu học trò thực sự.
d. Cảm thấy ngơi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e. Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối
với lớp với những ngời bạn mới.


<b>3. Củng cố(3’)</b>


<b>- </b>GV hệ thống lại kiến thức


<b>4. H íng dÉn häc sinh học bài (1 )</b>
- Nắm chắc nội dung bài.


- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 2:



Ngày soạn:25/8/2012
Ngày giảng:28/8/2012
<b>Ngữ văn: Bài 2: Tiết 5 :</b>


<b> Văn bản : Trong lòng mẹ</b>

( Trích Những ngày thơ ấu)



Nguyờn Hng


<b>-I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.


- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giu sc truyn cm.


<b>2. </b>


<b> Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật ,khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói nét
mặt, tâm trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tâm trạng và cảm
xúc của nhân vật.


<b>3. Gi¸o dục:</b>


- Tình yêu thơng,kính trọng cha mẹ, phê phán những hủ tục lạc hậu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK



<b>III. Tin trỡnh bi dy.</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị:(4 )</b>’


Câu hỏi: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Tôi đi học”. Qua truyện ngắn,
tác giả muốn nói với chúng ta điều gỡ?


Đáp án:


- NT: B cc theo dũng hi tng, cm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của buổi
tựu trờng. Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và biểu cảm( Bộc lộ tâm trạng cảm xúc).
Đùng lối so sánh đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi tả.


ND: Qua truyện ngắn tác giả muốn nói với chúng ta: Trong cuộc đời mỗi con ngời, kỉ
niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là buổi tựu trờng đầu tiên thờng đợc nhớ mãi.


<b>2. Bài mới:(1 )</b>’ Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thơì thơ ấu thật
cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
“ Những ngày thơ ấu”. Kỉ niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và
cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ là một trong những chơng truyện hay và cảm động nhất ca
tỏc phm.


?
?
G
G
?
?
?



Nêu vài nét khái quát về tác giả?
Đoạn trích Trong lòng mẹ trích
trong tác phẩm nào?


Hng dn đọc
Nhận xét.


Văn bản thuộc thể loại văn gì?
Em hiểu gì về thể loại hồi kí?
Truyện gì đợc kể lại trong hi kớ


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung:(10 )</b>
<b>1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>


- Nguyên Hồng(1918 1982). Quê ở
Nam Định, là nhà văn lớn của dân tộc
Việt Nam.


- Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng
IV của tập hòi kí Những ngày thơ ấu.
<b>2. Đọc và tìm bố cục:</b>


- GV, HS c vn bn.
- Th loại “ Hồi kí”


- Ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra
trong cuộc đơì con ngời cụ thể, thng ú
l tỏc gi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

?


?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
này?


Nhân vật chính trong håi kÝ nµy lµ
ai?


Câu chuyện của bé Hồng đợc kể
trong nhữn sự việc chính nào?
Dựa vào các sự việc trên hãy tìm bố
cục của văn bản?


Cùng với nhân vật bé Hồngcịn có
một nhân vật đợc nhà văn miêu tả
khá rõ nét trong phần đầu của vn
bn ú l ai?


Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé


Hồng diễn ra trong hoàn cảnh nào?


Cuc gp gỡ ấy do ai chủ động tạo
ra?


Câu văn nào cho ta biết điều đó?


Đọc đến đây, em có nhận xét gì về
cử chỉ cời hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô đối với đứa cháu?


Nhng bÐ Hồng lại nhận ra điều gì
trong cử chỉ và câu hỏi ấy của cô
mình?


Rờt kịch?


Vy thc cht c chỉ của câu hỏi
của bà cơ có phản ánh đúng tâm
trạng và tình cảm của bà ta với chị
dâu: mẹ bé Hồng, với đứa cháu ruột
:bé Hồng khơng? Đó là thái độ gì?
Sau lời từ chối của bé Hồng,bà cơ
lại hỏi gì? Giọng nói của bà ta nh
thế nào?


Bà ta cịn có cử chỉ gì đặc biệt?
Thấy bé Hồng im lặng,bà ta cịn
làm gì nữa? Với thái độ ra sao?
Nhng trong câu nói của bà ta, bà ta


cố tình ngân dài ra từ nào?


Tại sao bà ta lại ngân dài ra nh vậy?
Đến đây ta có thể hiểu mục đích
cuộc nói chuyện mà bà ta đặt ra với
bé Hồng là gì?


sống trong sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ
hàng vẫn một lòng thơng kính mến
ngời mẹ đáng thơng của mình.


- Nhân vật tôi- Chính là tác giả Nguyên
Hồng.


- Cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp
gỡ bất ngê cđa bÐ Hång víi mĐ.


* Bè cơc: 2 phÇn


- P1: Từ đầu-> ngời ta hỏi đến chứ
- P2: Phần cũn li


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Nhân vật bà cô qua caí nhìn và tâm </b>
<b>trạng của bé Hồng:(26 )</b>


* Hoàn cảnh:


+Bộ Hồng cha đoạn táng bố.


+Gần đến ngày giỗ đầu.
+ Mẹ vẫn cha về.


+ Bé Hồng chỉ nghe tin đồn về mẹ.
- Do bà cô chủ động tạo ra.


- một hôm, cơ tơi gọi tơi đến bên cời hỏi:
Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hố
chơi với mẹ mày khơng?


- Nụ cời và câu hỏi có vẻ tỏ ra quan tâm,
thơng cháu lại đánh vào tính thích


chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ( đi xa
đợc gặp mẹ đứa trẻ nào cũng thích)khiến
ngời đọc có thể tởng đây là một bà cô
tốt bụng, thơng anh chị, thơng cháu mồ
côi.


- ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét
mặt khi cời rất kịch.


- Giống ngời đóng kịch trên sân khấu,
nhập vai biểu diễn, nghĩa là rất giả dối.
- Không thực chất bà ta cời hỏi ngọt
ngào,dịu dàng nhng khơng hề có ý định
tốt đẹpđối với cháu mà nh đang bắt đầu
một trị đùa tai ác với chính đứa cháu
nhỏ ỏng thng ca mỡnh.



- Hỏi luôn giọng vẫn ngọt:


Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm,
có nh dạo trớc đâu.


- Hai con mắt long lanh của cô tôi chằm
chặp đa nhìn tôi.


- Vỗ vai tôi cời mà nói:


Mày dại quá, cứ vào đi,tao chạy cho tiền
tàu. Vào bắt mợ mày may vá sắm sửa và
thăm em bé chứ.


- Hai tiếng Em bé ngân dài, thật ngät,
thËt râ.


- Rõ rang là bà ta đã thể hiện sự săm soi,
châm chọc nhục mạ đứa bé tự trọng và
ngây thơ bằng cách, xoáy vào nỗi đau,
nỗi khổ tâm của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

?
?


?
?
?


?


?


Mặc cho đứa cháu “ Cời dài trong
tiếng khóc” đau đớn xót xa thì bà
cơ vẫn tiếp tục làm gì?


Néi dung những câu chuyện bà cô
kể nhằm vào ai?


Cõu chuyện bà ta kể có gì trái ngợc
với câu nói nào trớc đó? Bà ta kể
nh vậy nhằm mục đích gì?


Sau đó bà ta cịn làm gì?


Em có nhận xét gì về thái độ của bà
ta ở đoạn truyện này?


Qua đó em thấy nhân vật bà cơ là
ngời mang tính cách nh thế nào?
Khắc hoạ nhân vật hình ảnh ngời
cơ, tác giả muốn tố cáo hạng ngời
nào trong xã hội?


nhục mạ đứa cháu của mình. Quả khơng
gì cay đắng bằng khi vết thơng lịng bị
ngời khác mà lại chính là cơ mình.
- Vộn tơi cời kể chuyện cho tôi nghe.
- Chuyện về chị dâu mình: Ngồi cho con
bú bên rổ bóng đèn, ăn vận rách rới, mặt


mày xanh bủng, ngời gày rạc không dám
gặp ngời làng…


- Trái với câu: Mợ mày phát tài lắm.
Mục đích: muốn làm cho đứa cháu đau
khổ hơn nữa,lúng túng, thê thảm hơn.
- Đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị. Tỏ sự
ngậm ngùi thơng xót thầy tôi.


- Bà ta tỏ ra lạnh lùng vô cảm trớc sự đau
đớn, xót xađến phẫn uất của đứa cháu, kể
về sự đói rách, túng thiếu của ngời chị
dâu với vẻ thích thú ra mặt. Cử chỉ và lời
nói tiếp theo của bà ta là s thay đổi phép
tấn công đứa cháu mà thôi. Khi thấy
cháu lên tới tận cùng nỗi phẫn uất, đau
đớn bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi thơng xót.
=> Bà cơ là ng ời đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm tàn nhẫn.


- Hạng ngời sống tàn nhẫn khô héo cả
tình cảm máu mủ ruột già trong cái xã
hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ
và không phải khơng cịn tồn tại trong xã
hội ngày nay. Bà ta chính là đại diện cho
một quạn niệm cổ hủ, lạc hậu đầy định
kiến đối với ngời phụ nữ trong xã hội cũ:
Luật tam tịng tứ đức…


- Hình ảnh bà cơ gây cho ngời đọc sự


khó chịu, căm ghét nhng cũng chính là
hình ảnh tơng phản giúp tác giả thể hiện
hii\nhf ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng đối với mẹ.


<b>3. Củng cố(3’)</b>


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cơ?
HS:


<b>4. Hướng dẫn học bài(1’)</b>


- Tóm tắt nọi dung của VB
- Chuẩn bị phần cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngµy giảng:28/8/2012
<b>Ngữ văn: Bài 2: Tiết 6 :</b>


<b> Văn bản : Trong lòng mẹ</b>

( Trích Những ngày thơ ấu)



Nguyờn Hng


<b>-I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.


- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên


Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thnh, giu sc truyn cm.


<b>2. </b>


<b> Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật ,khái qt đặc điểm tính cách qua lời nói nét
mặt, tâm trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tâm trạng và cảm
xúc của nhân vật.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Tình yêu thơng,kính trọng cha mẹ, phê phán những hủ tục lạc hậu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK


<b>III. Tin trỡnh bi dy.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(4 )</b>


Câu hỏi: Nhõn vt b cô trong VB là người như thế nào? Đại diện cho hng ngi no
trong xó hi?



Đáp án:


Bà cô là ng ời đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm tàn nhn .


- Hạng ngời sống tàn nhẫn khô héo cả tình cảm máu mủ ruột già trong cái xà hội
thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ


<b>2. Bài míi:(1’) </b>Tiết trước chúng ta đã thấy được nhân vật bà cô là người ntn, đẻ
thấy được tâm trạng của bé Hồng như thế nào khi nói chuyện với bà cô và khi được ở
trong long mẹ ta cựng tỡm hiu tip.


H
?


?


?


Tóm tắt lại văn bản.


Trc cõu hi ngọt nhạt của bà cơ,bé
Hồng có hành động gì?Bé trả lời cơ
nh thế nào?


Thùc ra cã ph¶i bÐ Hồng không muốn
vào thăm mẹ không? Vì sao bé lại
không nói thực lòng mình?


Khi bà cô mỉa mai: Mợ mày phát tài


lắm bé Hồng có tâm trạng ra sao?


<b>2. Tâm trạng bé Hồng:</b>


<b>a. Trong cuộc trò chuyện với ngêi </b>
<b>c«:(15 )</b>’


- Cúi đầu khơng đáp.


- Cời đáp lại: Không! cháu không
muốn vào cuối năm thế nào mợ cháu
cũng về.


- Bé đã toan trả lời là có. Vì đứa bé nào
chẳng muốn có mẹ ở bên, chẳng muốn
đợc ở gần mẹ. Nhng em đã sớm nhận
ra sự lừa mị giả dối trong giọng nói của
bà cô. Bé cúi đầu im lặng, cúi đầu là để
suy nghĩ., tìm kiếm một câu trả lời,một
cách đối phó. Và bé đã tìm một cách
ứng xử thích đáng: Cũng cời và từ chối
dứt khốt,lại cịn nói lí do một cách rất
có lí tạoi sao lại dám từ chối lời đề
nghị tốt đẹp của bề trên: Vì cuối năm
thế nào mợ cháu cũng về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?


?



?


?


?
?


?


?


?


Khi ngời cô nhắc đến “Em bé” với
giọng kéo dài thì thái độ bé Hồng nh
thế nào?


T¹i sao bé Hồng lại khóc? Có phải bé
buồn và giận mẹ?


Chi tiết Tôi cời dài trong tiếng khóc
có ý nghĩa gì? Em hiểu nh thế nào về
cái cời ấy cđa bÐ Hång?


Nghe c« kĨ vỊ mĐ, bÐ Hång cã tâm
trạng ra sao? Tìm từ ngữ, câu văn thể
hiện rõ tâm trạng này của bé?


Tác giả sử dụng nghệ thuật nào trong
câu văn?



Cỏch s dng t ng ở câu văn này
đặc biệt? Tác dụng của cách sử dụng
từ ngữ đó?


Khi miêu tả tâm trạng của bé Hồng
trong cuộc trị chuyện với ngời cơ tác
giả chủ yếu sử dụng phơng thức biểu
đạt nào? Tác dụng của phơng thức
này?


Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của
bé Hồng trong cuộc trị chuyện với
ngời cơ?


Trên đờng đi học về, nhìn thấy ngời
ngồi trên xe giống mẹ bé Hồng đã
làm gì? Bé có suy nghĩ ra sao?


- Nớc mắt rịng rịng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hồ, đầm đìa ở cằm và ở
cổ.


- Cêi dµi trong tiÕng khóc.


- Chỉ vì tôi thơng mẹ và căm tức sao
mẹ tôi lại vì sợ hÃi những thành kiến
tàn ác mà xa lìa anh em tôi.


GV: Trc nhng cõu hỏi, lời châm


chọc nh xát muối vào lòng, chứa đầy
sự mỉa mai chua caycủa ngời cơ,lịng
bé Hồn càng thắt lại vì đau đớn vì tủi
nhục. Xúc động vì thơng mẹ, căm tức
hủ tục, thành kiến tàn ác đã làm cho
mẹ con bé phải xa lìa. Thơng mẹ,
th-ơng thân, đau đớn, tủi nhục, nỗi tích tụ
ấy ngaỳ càng tích tụ dâng, dờng nh
khơng kìm nén đợc trào ra thành dịng
nớc mắt tủi hờn chan hồ, đầm đìa…
- Cời mỉa mai căm giận hủ tục phong
kiến lạc hậu đã làm cho mẹ bé phaỉ bỏ
con đi tha hơng cầu thực, sinh nở một
cách lén lút… Câu văn đã thể hiện một
cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cờng độ của
cảm xúc tâm trạng của nhân vật.


- Cỉ häng nghĐn ø, khãc kh«ng ra
tiÕng.


- Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tơi
một vật nh hịn đá hay cục thuỷ


tinh,đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy
mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát
vụn mới thôi.


- Nghệ thuật: động từ mạnh.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc.



Diễn tả sự căm giận cao độ những hủ
tục xấu xa của xã hội phong kiến thể
hiện tâm trạng đau đớn, uất ức của chú
bé Hồng lên đến cực điểm. Nguyên
Hồng đã bộc lộ lòng căm thù tột cùng
ở những giây phút này bằng các chi tiết
thật ấn tợng,lời văn dồn dập với các
hình ảnh, động từ thật mạnh mẽ.
- Phơng thức biểu cảm-> Bộc lộ một
cách trực tiếp và gợi cảm trạng thái
tâm hồn đầy đau đớn, tủi hờn của bé
Hồng.


=> Nỗi cay đắng, tủi cực cùng tình yêu
th


ơng mãnh liệt của bé Hồng đối với
mẹ.


<b>b. Khi bất ngờ đợc gặp mẹ:(14 )</b>’
- Đuổi theo gọi bối rối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

?


?


?


?



?


?
?


Em có nhận xét gì về cách miêu tả
hành động suy nghĩ của bé Hồng
trong đoạn văn này? Đặc biệt là biện
pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở đây?


BÐ Hång có những biểu hiện gì khi
gặp mẹ?


Có phải vì đuổi theo xe mệt quá nên
bé mới thở hồng hộc không? Các
chi tiết trên cho thấy điều gì ®ang
diƠn ra trong lßng bÐ?


Trong lßng mĐ bÐ Hång có những
cảm giác gì?


Nhn xột cỏch miờu t cm giác đó?
Lúc này bé Hồng cịn nhớ đến điều gì
khỏc khụng?


Em có nhận xét gì về cách miêu tả
tâm lí của tác giả?


Qua phõn tớch em cm nhn nh thế
nào về tâm trạng của bé Hồng khi bất


ngờ đợc gặp mẹ?


chảy dới bóng râm đã hiện ra trớc con
mắt gần rạn nứt của ngời bộ hành ngã
gục giữa sa mạc.


- NghÖ thuËt: So s¸nh


-> Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi … cuống
quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn đầy hi
vọng; Tiếng gọi vang lên giữa đờng thể
hiện sự khát khao tình mẹ, niềm ớc ao
đợc gặp mẹ đang cháy bỏng trong tâm
hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi. Lối so
sánh của Nguyên Hồng khi diễn tả suy
nghĩ của bé Hồng. Diễn tả đợc nỗi khát
khao cao độ mong muốn đợc gặp mẹ
của bé Hồng. Nừu đợc gặp mẹ là tột
cùng hạnh phúc những nếu khơng phải
là mẹ thì cũng tột cùng đau đớn. Lối so
sánh cũng rất phù hợp với lối ví của
ngời Việt Nam ta về tình mẹ con:
Nghĩa mẹ nh nứơc trong nguồn chảy
ra. Đó chính là phong cách văn chơng,
cái sâu sắc nồng nhiệt rất riêng ca
Nguyờn Hng.


- Thở hồng hộc
- Chán đẫm mồ hôi
- Ríu cả chân lại.



- Oà lên khóc rồi cứ thế nøc në.


- Thực ra xe kéo chạy rất chậm, chỉ vài
giây bé đã đuổi kịp xe. Vậy thì thở
hồng hộc, trán đẫm mồ hơi khơng phải
vì mệt mà đó là biểu hiện của sự xúc
động mạnh mẽ. Bé khơng ồ khóc
ngay khi nhận ra mẹ mà chỉ đến khi
nhận đợc sự âu yếm vỗ về của mẹ( xoa
đầu) thì niềm vui sớng ấy mi v o ra
thnh ting khúc.


- Cảm giác:


+ ấm áp mơn man khắp da thịt


+ Hơi thở, hơi quần áo của mẹ thơm
tho một cách l¹ thêng.


+ Ph bÐ l¹i ... míi thÊy ngêi mĐ có
một êm dịu vô cùng.


- Cm giỏc c miờu tả rất chân thực
cụ thể, thực.


- Khơng cịn nhớ đến mẹ hỏi và trả lời
gì nữa.


- C©u nãi của cô tôi chìm ngay đi.


- Không mảy may suy nghĩ gì nữa.
-> Bé Hồng không còn nhớ gì


khỏc,ngh đến cái gì khác. Tất cả tâm
trí em đều dồn hết vào sự tận hởng tình
mẹ. Lúc ấy niềm vui sớng và hạnh
phúc nhất trần đời là đợc nằm thật lâu
trong lòng mẹ.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

?


?


?
?


Hãy khái quát những nét đặc sắc về
nghệ thuật của vn bn?


Qua văn bản em cảm nhận nh thế nào
về nội dung của văn bản?


HÃy chứng minh rằng văn Nguyên
Hồng giàu chất trữ tình?


Cú nh nghiờn cu nhn định:



Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ
và nhi đồng. Hãy chứng minh nhận
định trên?


<b>III. Tæng kÕt:(5 )</b>


- Lời văn giàu chất trữ tình, cảm xúc
dạt dào. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể
với bộc lộ cảm xúc. Nhiều hình ảnh
giàu sức gợi cảm.


-Tỏc gi k lại một cách chân thực và
cảm động những cay đắng tủi nhục
cùng tình thơng yêu cháy bỏng của nhà
văn thời thơ ấu với ngời mẹ bất hạnh.
<b>IV. Luyện tập:(10 )</b>’


* Từ tình huống, nội dung câu
chuyện-> dịng cảm xúc phong phú của bé
Hồng-> Cách thể hiện của tác giả …
*- ôngviết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng.


- Thờng dành cho phụ nữ và nhi đồng
tình cảmthơng yêu, thái độ nâng niu,
trân trọng:


+ Diễn tả những nỗi đau khổ mà ngời
phụ nữ và nhi đồng phải chiụ.



+ Thấu hiểu và trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn đức tính cáo quý của phụ nữ và nhi
đồng.


<b>3. H íng dÉn häc sinh học bài (1 )</b>
- Đọc diễn cảm văn bản


- Học thuộc nội dung đã phân tích.
- Chuẩn bị: Tức nc v b


- Tiết sau: Trờng từ vựng.


Ngày soạn:27/8/2012
Ngày giảng:30/8/2012
<b> TiÕt 7:</b>


<b>Tiếng Việt</b>

:

Trờng từ vựng


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Biết đợc thế nào là trờng từ vựng,biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.


- Bớc đầu hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ học nh đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoá, ... giúp ớch cho vic lm vn v hc vn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dơng trêng tõ vùng trong nãi viÕt.
<b>3. Gi¸o dơc:</b>



<b>II. Chn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mơí.


<b>III. Tin trỡnh bi dy.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5 )</b>


Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng? Từ ngữ có nghĩa hẹp?
Đáp án:


- Mt từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa ca mt t ng khỏc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

H
?
?
?
?



G
?
?


?
?


?
G


?
?


?


Đọc đoạn văn SGKT21


Các từ ngữ in đậm dùng để chỉ đối
t-ợng là ngời hay động vật, sự vật? Tại
sao embiết đợc điều đó?


NÐt chung vỊ nghÜa cđa nhãm tõ trªn
là gì?


Nêu tập hợp các từ in đậm ấy thành
mét nhãm th× chóng ta cã mét trêng
tõ vùng. Vậy theo em trờng từ vựng là
gì?



Bi tp nhanh: Cho nhóm từ cao,
thấp, lùn, lịng khịng, béo, xác ve, bị
thịt, cá rơ đực...


Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
ngời thì trờng từ vựng của nhóm từ
trờn l gỡ?


Trờng từ vựng mắt có thể có những
tr-êng tõ vùng nhá nµo? Cho vÝ dơ?


Qua vÝ dơ trên em có nhận xét gì về
cấp bậc của trêng tõ vùng?


Quan s¸t trêng tõ vùng nh trong trêng
tõ vựng mắt. Em thấy các từ thuộc
trờng từ vựng mắt có thể thuộc các từ
loại nào?


Nh vậy một trờng từ vựng có thể tập
hợp những từ có từ loại khác nhau
không?


Ví dụ:


A, Quả na chín ăn ngọt lắm-> mùi vị
B, Giọng cô ấy thật ngọt-> âm thanh
dƠ nghe.


C, H«m nay rÐt ngät -> thêi tiÕt.


Tõ ngọt trong 3 ví dụ trên thuộc từ
loại nào?


Từ hiện tợng nhiều nghĩa của từ ngọt
nói trên ta có thể có những trờng từ
vựng nào của từ ngät?


Nh vËy do hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa, mét
tõ cã thĨ thc nhiỊu trêng tõ vùng


<b>I. ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng: (15 )</b>’
* VÝ dơ:


- Mặt, mắt, da, gị má, đùi, đàu cánh tay,
miệng.


Các từ đó chỉ ngời. Ta biết đợc điều đó vì
các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ
thể, có tính xác định.


- ChØ bé phËn cđa c¬ thĨ con ngêi.


=> Tr ờng từ vựng là tập hợp của những tõ
cã Ýt nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa.


- Các từ trên chỉ hình dáng con ngời.


<i><b>* L</b></i>
<i><b> u ý:</b></i>



VÝ dơ: Trêng tõ vùng “m¾t” cã thĨ cã
nh÷ng trêng tõ vùng nhá sau:


+ Bé phËn cđa mắt: lòng đen, lòng trắng,
con ngơi, lông mày, lông mi...


+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ,
tinh ranh, toột, nự, lo


+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa,
cộm


+ Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh,
cËn, viƠn…


+ Hoạt động của mắt: nhìn, trơng, thấy,
liếc, ngắm…


=>a. Mét tr êng tõ vùng cã thÓ bao gåm
nhiỊu tr êng tõ vùng nhá h¬n .


- Danh tõ: các từ chỉ bộ phận mắt: lòng
đen, lòng trắng, con ngơi,lông mi, lông
mày


- Tớnh t: n, l , tinh anh, toột, mự,
lo,chúi,


- Động từ: nhìn, trông, liÕc, nhßm, ngã…
=> b. Mét tr êng tõ vùng cã thể bao gồm


những từ khác biệt nhau về từ loại.


- Từ Ngọt thụôc từ nhiều nghĩa.
- Ngọt:


+ Trng mựi vị: cùng trờng với cay, đắng,
chát…


+ Trêng ©m thanh: the thé, êm dịu, chói
tai


+ Trờng thời tiết: hanh, Èm, gi¸…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H
?


?
?
?
?
?
?


?


?


?


?



?


khác nhau đợc khơng?
Đọc đoạn văn SGKT22


Có thể sắp xếp các từ in đậm trên vào
c¸c trêng tõ vùng vỊ ngêi?


Trong đoạn văn trên tác giả dùng các
từ in đậm để nói về cái gì?


Chuyển các từ thuộc trờng từ vựng
ngời sang trờng từ vựng thú vật. Các
chuyển đó gọi là phép ngh thut
no?


Cách chuyển nh thế có tác dụng gì?
Ngời ta thờng dùng cách chuyển ấy
trong những trờng hợp nào?


Ngoài phép nhân hoá, còn có những
phép nghệ thuật nào ngời ta cũng
dùng cách chuyển trờng từ vựng nữa?


Tìm các từ thuộc trờng từ vựng Ngời
ruột thịt trong văn bản: Trong lòng
mẹ?


... từ vựng cho mỗi dÃy từ?



Các từ in đậm trong đoạn văn sau
thuộc trêng tõ vùng nµo?


Xếp các từ ... vào đúng trờng t
vng?


Trờng từ vựng của mỗi từ?


buồn


c. Cách xng hô cđa con ngêi: cËu, c«, tí…
- Con vËt( con chã vàng)


- Phép nghệ thuật: Nhân hoá.


- Tng thờm tớnh ngh thut ca ngụn t v
kh nng din t


- Thơ văn, cuéc sèng.


=> d. Trong thơ văn cũng nh trong cuộc
sống hàng ngày ngời ta thờng dùng cách
chuyển trờng từ vựng để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngơn từ và khả năng diễn
đạt( phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh)
<b>II. Luyện tập: (20 )</b>’


1. Bµi 1:



- Ngời ruột thịt: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô
tôi, anh em tôi


2. Bài 2:


a. Dng c ỏnh bt thu sản: Lới, nơm,
câu, vó…


b. Dụng cụ để đựng: tủ, rơng,hòm, va li,
chai, lọ...


c. Hoạt đọng của chân: đá, p, gim,
xộo...


d. Trạng thái tâm lí: buồn, vui, phấn khëi,
sỵ h·i...


e. Tính cách: hiền lành, độc ác, cởi mở..
g. Dụng cụ để viết: bút máy, bút bi, bút
chì…


3. Bµi 3:


- Chỉ thái độ của con ngời: hồi nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính
mến, rắp tõm.


4. Bài 4:


Khứu giác Thính giác


Mũi, thính, điếc,


thơm. Tai, nghe, rõ,điêc, thính
5. Bài 5:


a. Lới:


- Dng c đánh bắt thuỷ sản: Lới, nơm,
câu, vó.


- §å dơng cụ thể thao:Lới bóng chuyền,
l-ới cầu lông...


b. Lạnh:


- Thời tiết: nóng, lạnh, hanh, ẩm, mát.
- Tính cách con nguời: lạnh, nóng, cởi mở,
khinh khỉnh.


c. Tấn công:


- Tin ỏnh i phơng; tấn cơng, tiến cơng,
phản cơng.


6. Bµi 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Tác giả đã chuyển những từ in đậm từtrờng từ vựng nào sang trờng từ vựng
nào?


vùng n«ng nghiƯp.



7. Bµi 7 : GV híng dÉn HS vỊ nhµ lµm.


<b>3. Củng cố(3’)</b>


? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ.
<b>4. H íng dÉn häc sinh häc bµi :(1 )</b>
- Nắm chắc nội dung bài.


- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài mới: Từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Tiết sau: Bố cục của văn bản.


=======================================================
Ngày soạn:28/8/2012


Ngày giảng:31/8/2012
<b> Tiết 8: Tp lm vn</b>


Bố cục của văn bản


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


-Nắm đợc bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc,phù hợp với đối tợng và nhn thc ca
ng-i c.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rốn k nng xây dựng đợc bố cục văn bản trong nói viết.
<b>3. T duy:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Hc bi c, đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị:(5’)</b>


Câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Khi nào thì một văn bản đợc coi là có tính thống nhất
về chủ đề? Để viết hoặc hiểu một văn bản cần xác định chủ đề th din nhng phng
din no?


Đáp án:


- Ch là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.


- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.


- Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định đợc chủ đề đợc thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thờng lặp đi lặp


lại


<b>2.Néi dung bµi míi:</b>


(1’) Bàihọc này nhằm giúp cac em ơn tập lại kiến thức đã học về bố cục văn bản, đồng
thời đi sâu tìm hiểu các sắp xếp nội dung thân bài,phần chính của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?
?


?


?
?


?
?


G


?


Nêu chủ đề của văn bản?


Văn bản trên có thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra các phần đó? Phần thân
bài gồm mấy đoạn nhỏ?


H·y cho biÕt nhiƯm vơ cđa tõng
phần trong văn bản trên?



Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?


Các phần trong văn bản có gắn bó
chặt chẽ với nhau không?


Cỏc phn cú tp trung thể hiện chủ
đề của văn bản không?


Qua vÝ dô trên em hiểu thế nào là bố
cục của văn bản? Bố cục của văn bản
gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần? Các phần của bố cục trong
văn bản quan hệ với nhau nh thế
nào?


Trong 3 phn của văn bản, phần mở
bài, kết bài thờng ngắn gọn, đợc tổ
chức tơng đối ổn định. Phần thân bài
là phần phức tạp nhất, đợc tổ chức
theo nhiều kiểu khác nhau. Chúng ta
sẽ tìm hiểu một số cách thức sắp xếp
nội dung phần thân bài


Phần thân bài củavăn bản Tôi đi học
đợc sắp xếp trên cơ sở cảm xúc của
ai? Sắp xếp theo thứ tự nào?


träng



- Ca ngợi ngời thầy Chu Văn An, ngời thầy
đạo cao c trng


- Bố cục: 3 phần


+ Mở bài: Ông Chu Văn An ... không màng
danh lợi.


+ Thõn bi: Học trị… khơng cho vào thăm.
+ Kết bài: Khi ơng mất … kinh đô Thăng
Long.


- Phần thânbài đợc chia làm 2 đoạn văn
nhỏ.


- NhiƯm vơ cđa tõng phÇn:


+ Mở bài: giới thiệu về Chu Văn An


+ Thân bài: trình bày công lao, uy tín, tính
cách của ông Chu Văn An.


+ Kt bi: Tỡnh cm ca mi ngi đối với
ông Chu Văn An.


- Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản:
+ Các phần trong văn bản gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trớc là tiền đề cho phần sau,
còn phần sau là sự tiếp nối phần trớc.



+ Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của
văn bản là ca ngợi ngời thầy Chu Văn An,
ngời thầy đạo cao đức trọng


=> Bố cục của văn bản là sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản th ờng
có bố cục ba phần: Mở bài,thân bài, kết bài.
- Phân mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề
của văn bản. Phần thân bài th ờng có một số
đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ
đề. Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn
bn.


<b>II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần </b>
<b>thân bài của văn bản:(11 )</b>


* Ví dụ:


a. Văn bản Tôi đi học:


- Phần thân bài: Sắp xếp theo sự hồi tởng về
những kỉ niệm buổi tựu trờng đầu tiên của
tác giả.


- Trình tự sắp xếp theo thứ tự thời gian và
không gian.


+ Nhng cm xỳc trờn ng n trờng.
+ Những cảm xúc trên sân trờng.


+ Những cảm xúc khi vào lớp.


- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tợng trớc õy v
trong bui tu trng u tiờn.


b. Văn bản Trong lòng mẹ:


- Chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của
nhân vật bé Hồng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?
?


?
?
?


?
?


?
?


?


?


Văn bản trong lòng mẹ chủ yếu
trình bày diễn biến tâm trạng của


nhân vật nào?


Diễn biến tâm trạng của bé Hång
diƠn ra nh thÕ nµo?


Hai văn bảnTơi đi học và trong lòng
mẹ đều sử dụng chủ yếu phơng thc
biu t no?


Cách sắp xếp phần thân bài của hai
văn bản trên có gì giống nhau?
Khi tả ngời, sự vật, con vật, phong
cảnh em sẽ lần lợt miêu tả theo trình
tự nào?


Vn bn Ngi thy đạo cao đức
trọng” thuộc loại văn bản gì?


Hãy nêu cách sắp xếp các sự việc để
thể hiện chủ đề văn bản trong phần
thân bài?


Việc sắp xếp các sự việc ấy có phụ
thuộc vào ý đồ của tác giả khơng?
Qua tìm hiểu các sắp xếp nội dung
phần thân bài của một só kiểu văn
bản trên, em thấy việc sắp xếp nội
dung phần thân bài thuỳ thuộcvào
những yếu tố nào?



Các ý trong phần thân bài thờng đợc
sắp xếp theo những trình tự nào?


Ph©n tích cách trình bày các ý trong
các đoạn trích?


Nếu phải trình bày về lòng thơng mẹ


nhng c tc ó đày đoạ mẹ mình của cậu
bé Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện
nói xấu về mẹ em.


+ Niềm vui sớng cực độ của cậu bé Hồng
khi c trong lũng m.


- Biểu cảm.


- Sắp xếp theo tâm trạng, cảm xúc nhân vật,
theo trình tự thời gian, không gian.


c. Khi tả ngời, con vật, sự vật, phong
cảnh có thể sắp xếp theo các thứ tự:
+ Thứ tự không gian( tả phong cảnh)


+ Chỉnh thể, bộ phận( tả ngời, vật, con vật)
+ Tình cảm, cảm xúc( t¶ ngêi)


d. Văn bản “NGời thầy đạo cao đức trọng”
- Vn bn t s.



- Sắp xếp các sự việc theo trình tự phát triển
của sự việc:


+ Các sự việc nói về Chu Văn An là ngời tài
cao.


+ Cỏc s vic nói về Chu Văn An là ngời
đạo đức, đợc học trị kính trọng.


- Cã.


=> Nội dung phần thân bài th ờng đ ợc trình
bày theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu văn
bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của ng ời viết
- Nhìn chung các sự việc ấy th ờng đ ợc sắp
xếp theo trình tự thời gian và không gian,
theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch
suy luận, sao cho phù hợp với sự triển khai
chủ đề và sự tiếp nhận của ng ời đọc .


* Ghi nhí: SGK
<b>III. Lun tËp: (15 )</b>’
1. Bµi 1:


a. Trình bày theo thứ tự khơng gian: Nhìn
xa -> đến gần-> đến gần hơn -> đến tận nơi.
b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều
-> lúc hồng hơn.


c. Các ý trong đoạn trích đợc sắp xếp theo


một cách diễn giải,ý sau làm rõ ý trớc.( Chủ
đề)


Hai ý sau cïng gãp phần chứng minh luận
điểm nêu ở đoạn 1.


2. Bài 2:


- Mở bài: Nêu khái quát tình cảm của chú
bé Hồng đối với mẹ. Bé Hồng có lịng u
thng m sõu sc, mónh lit.


- Thân bài:


+ Hon cảnh đáng thơng của bé Hồng và
nỗi nhớ nhung khát khao đợc mẹ nâng niu,
ấp ủ.


+ Sự cay nghiệt của bà cô và sự phản ứng
của bé Hồng trớc thái độ của bà cơ nói về
mẹ mỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? của chú bé Hồng ở văn bản Trong
lòng mẹ em sẽ trình bày những ý gì
và sắp xếp chúng ra sao?


mẹ.


- Kt bi: khng nh tình cảm của bé Hồng
đối với mẹ



<b>3.Cđng cè vµ lun tËp(2 )</b>’
- GV hệ thống lại kiến thức .


<b>4. H íng dÉn häc sinh häc bµi : (1 )</b>
- làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần 3: Bài 3



Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày giảng:10/9/2009 8D
16/9/2009 8C
<b>Ng÷ văn: Bài 3: Tiết 9:</b>


<b> Văn bản : </b>

Tức nớc vì bê



(Trích “Tắt đèn” – Ngơ Tất Tố)


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ đơng thời và tình cảnh đau
thơng của ngời nơng dâncùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận đợc cái quy luật của hiện
thực: có áp bức có đấu tranh; Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời
phụ nữ nông dân.


- Thấy đợc nét đặc sắc trong cách viết truyện của tác giả.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, kĩ năng đọc sáng tạo văn bản tự sự nhiều đối
thoại, giàu tính kịch.



<b>3. Tu duy:</b>


- Tinh thần phê phán thói bất nhân tàn ác và sự đồng cảm với ngời nông dân trong xã
hội cũ.


<b>II. ChuÈn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>
- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài mới.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:(5)</b>
Kiểm tra vở soạn bài cđa HS
<b>2.Néi dung bµi míi:(1’)</b>


Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ: “Tức nớc vỡ bờ”. Trong
xã hội, đó là quy luật: có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng
hồn trong chơng XVIII tiểu thuyết Tt ốn ca Ngụ Tt T.


H
?


?



G
G
?
?
?


Đọc chú thích SGK


Nêu vài nét sơ lợc về tác giả?


Tt ốn c ỏnh gớa nh thế nào?
Đoạn trích nằm ở phần nào của tác
phẩm?


Hớng dẫn đọc
GV đọc, HS đọc


Nhận xét cách đọc bài của HS.
Văn bản thuộc thể loại nào?
Đâu là nhân vt trung tõm trong
on trớch?


Có những sự việc nào diễn ra xung


I. Đọc và tìm hiểu chung:(5)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:


- Ngô Tất Tố( 1893-1954) quê ở Bắc Ninh.
Là một trong những nhà văn hiện thực xuất
sắc nhất trớc CMT8. ông nổi tiếng trên nhiỊu


lÜnh vùc nghiªn cøu VHNT


- “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất của
Ngô Tất Tố. Đoạn “Tức nớc vỡ bờ” trích
trong chơng XVIII của tác phẩm.


2. §äc và tìm bố cục:


- Th hin s khn trng cng thẳng ở đoạn
đầu; bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối. Chú ý
thể hiện giọng các nhận vật qua đối thoại.
- Thể loại: tự sự.


- ChÞ DËu.


* Bè cơc: 2 phần


- P1: Từ đầu-> hay không( Chị Dậu chăm
sãc chång)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

?


?


?
?


?


?


?


?


quanh nhân vật đó? Từ đó hãy xác
định bố cục của văn bản?


Theo dâi phần tóm tắt cốt truyện
trong SGK và nội dung đoạn trích,
cho biết chị Dậu chăm sóc anh Dậu
trong hoàn cảnh nào?


Cỏi cnh ch Du chm súc ngi
chồng ốm yếu đợc tác giả miêu tả
qua nhng chi tit no?


Qua những lời nói và cử chỉ của chị
em thấy chị Dậu là một ngời nh thÕ
nµo?


Việc chị Dậu chỉ có bát gạo của
hàng xóm cho để chăm sóc cho anh
Dậu bị ốm yếu, bị hành hạ giữa vụ
s-u ths-uế gợi cho ta thấy đợc điềs-u gì về
tình cảm của ngời nông dân nghèo
trong xã hội cũ?


Trong lúc chị Dậu chăm sóc chồng
nh thế thì khơng khí trong làng có gì
đặc biệt? Có những âm thanh nào


đáng chú ý?


Âm thanh đó đã gợi khơng khí nh
thế nào?


Để miêu tả cảnh chị Dậu chăm sóc
chồng và khơng khí trong làng tác
giả đã sử dụngthủ pháp nghệ thuật
nào? Tác dụng?


Trong phần thứ 2 của văn bản xuất
hiện các nhân vật đối lập với chị
Dậu, trong đó nổi bật là nhân vật


lƯ vµ ngời nhà Lí Trởng)
II. Phân tích:


1. Cảnh chị Dậu chăm sãc chång:(5’)


- Giữa vụ su thuế căng thẳng. Nhà nghèo chị
đã phải bán cả con, cả đàn chó mới đẻ, gánh
khoai cuối cùng mới đủ suất tiền su cho
chồng để cứu anh đang bị ốm yếu, bị đánh
đạp từ đình về. Nhng có nguy cơ anh Dậu lại
bị bắt nữa vì cha có tiền nộp su cho ngời em
ruột đã chết từ năm ngoái. Lúc này,bà cụ
hàng xóm mang bát gạo để chị nấu cháo cho
chồng ăn.


GV: Su: thuế thân, thuế đinh: Thuế đánh vào


thân thể mạng sống của con ngời. Chỉ đánh
vào đàn ông từ 18 tuổi trở lên-> Thứ thuế vô
nhân đạo nhất Việt Nam trong thời pháp
thuộc vì nó coi con ngời cũng nh súc
vật,hàng hố. Sau CMT8 Bác Hồ đã kí sắc
lệnh bỏ thứ thu ny.


- Cháo chín, chị Dậu bắ mang ra giữa nhà,
ngả mâm bát múc ra la liệt,


- Lấy quạt qu¹t cho chãng ngi.


- Rón rén bng một bát lớn đến chỗ chồng
nằm.


- Ngồi xuống đó có ý chờ xem chồng chị có
ăn ngon miệng hay khơng.


=> Là ng ời đảm đang, hết lòng yêu th ơng
chồng con, tính dịu dáng, tình cảm.


- Cùc k× nghÌo khổ cuộc sống không có lối
thoát.


- Ting trng v tiến tù và đã thủng thẳng
đua nhau từ phía đầu làng đến đình.


- Tiếng chó sủa vang khắp xóm.
- Khơng khí căng thẳng đầy đe doạ.
- Nghệ thuật: Tơng phản đối lập.



Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của ngời
nơng dân dới ách bóc lột của chế độ phong
kiến tàn nhẫn. Qua đó làm nổi bật lên phm
cht tt p ca ch Du.


=> Tình cảnh khốn quẫn của ng ời nông dân
nghèo trong xà hội cò.


2. Cảnh chị dậu đơng đầu với Cai lệ và ngời
nhà Lí trởng:


a. Cai lƯ:(7’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?


?
?


?


?
?
?
?
?


?


?


?


?
?
?


nµo?


Em hiĨu g× vỊ tõ cai lƯ?


Cùng với ngời nhà Lí Trởng, Cai lệ
dến nhà chị Dậu với động tác và
nhng dng c gỡ?


Từ láy sầm sập gợi lên vẻ gì ở
chúng?


Hắn thét gì với anh Dậu? Cách xng
hô của hắn thể hiện t cách của con
ngêi nh thÕ nµo?


Đáp lại lời van xin của chị Dậu, Cai
lệ có những hành động nào?


Thấy ngời nhà Lí Trởng cịn lúng
túng cha dám trói anh Dậu, Cai lệ đã
làm gì?


Khi chị Dậu chạy đến xin tha cho
chồng, hắn đã đáp lại lời chị bằng


hành động nào?


Bị chị Dậu cự lại hắn cịn làm gì?
Tác giả dùng nhiều từ loại nào để
miêu tả hành động của Cai lệ? Tác
dụng của việc dùng từ loại đó?
Em có nhận xét gì về ngơn ngữ,
hành động, thái độ của tên Cai lệ ở
đoạn truyện này?


Qua đó ta thấy tên Cai lệ là ngời nh
th no?


Có thể hiểu gì về bản chất xà hội cũ
từ hình ảnh tên Cai này?


Trc thỏi đó của những tên tay
sai, chị đối phó với chúng nh thế nào
ta đi tìm hiểu.


Khi Cai lệ và ngời nhà Lí Trởng
đến,chị Dậu có cử chỉ ra sao?
Lúc đâù chị giữ thái độ nh thế nào


- Sầm sập tiến vào với những roi song, tay
thớc và dây thừng.


- Hựng h y quyn uy ca nhng kẻ tay
sqai. Chúng đi thúc su không đi tay khơng
mà cịn kèm theo cả cơng cụ để đánh, trói,


bắt ngời.


- ThÐt:


Thằng kia! Ơng tởng mày chết đêm qua, còn
sống đấy à? Nộp tiền su mau!


-> hống hách, đểu cáng.
- Trợn ngợc hai mắt, quát
- Vẫn giọng hầm hè


- Đùng đùng, giật phắt cái thừng, chạy sầm
sập đến chỗ anh Dậu.


- Bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi
sấn đến chỗ anh Dậu.


- Tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi cứ
nhảy vào cnh anh Du.


- Động từ mạnh


Nhn mnh ng tỏc thụ bạo, hùng hổ của
kẻ đầu trâu mặt ngựa, lòng lang dạ thú.
- Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là thét, chửi,
mắng, hầm hè, cử chỉ của hắn cực kì thơ
bạo, vũ phu. Hắn bỏ ngồi tai lời văn xin
thảm thiết của chị Dậu, chẳng mảy mauy
động lòng trớc cảnh ốm đau lê lết,bề bệt
hoảng sợ đến ngất sửu của anh Dậu. Hắn nh


một công cụ bằng sắt vô tri vô giá, chỉ có
một mục đích duy nhất phải thực hiện bằng
đợc bất cứ giá nào :trói anh Dậu giải ra đình
theo lệnh quan.


=> Là kẻ độc ác, khơng chút tính ng ời, là
cơng cụ đắc lực của giai cấp thống trị trong
xã hội đ ơng thời .


- Một xã hội đầy rẫy bất công tàn ác, có thể
gieo hoạ xuống đầu ngời dân lơng thiện bất
cức lúc nào. Xã hội ấy tồn tại trên cơ sở của
lí lẽ và hành động bạo ngợc.


b. Chị Dậu:(11)
- Run run.


- Vẫn thiết tha: Xin ông trông lại!
Gọi ông xng cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?


?


?
?


?
?
?


?
?


?
?
?
?


?
?
?


với chúng?


Tại sao chị lại phải van xin chúng?


Mc dự ch ó c van xin thiết tha,
Cai lệ vẫn không thèm nghe, hắn
hùng hổ sấn đến chỗ anh Dậu. Trớc
hành động đó chị Dậu tỏ ra nh thế
nào?(Nét mặt cử chỉ thay đổi ra
sao?)


Sự thay đổi đó chứng tỏ điều gì?
Lúc này chị đã có phản ứng gì cha?
Chị vẫn tiếp tục làm gì?


Khi Cai lệ đánh, chị vẫn tiếp tục
xông vào anh Dậu, thái độ của chị
thay đổi nh thế nào?



Cách cự lại của chị theo 2 bớc với
mức độ khác nhau. Em hãy chỉ rõ
từng bớc đó?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách xng hô và
lí lẽ của chị?


Chng li bng lớ khơng đợc chị cịn
có hành động nào với Cai lệ? Thái
độ của chị lúc này có gi thay đổi?
Cùng với câu nói đó chị cịn có hành
động nào quyt lit?


Nhận xét cách miêu tả, giọng văn
miêu tả cđa tac gi¶?


Đánh giá của em về t thế, hành động
của chị lúc này đối với bọn tay sai?
Do đâu mà chị có sức mạnh nh vậy?


Khi nghe anh DËu khuyên can chị
trả lời nh thế nào?


Cõu tr li ấy cho thấy chị có gì thay
đổi?


Nh vậy bên canh sự dịu dàng, yêu
thơng chồng con chị Dậu còn có
những phẩm chất nào đáng quý?


Cách miêu tả tâm lớ nhõn vt?


- Chị rất lo sợ và tức giận.
- Vẫn cố van xin.


Chị vẫn cố van xin bằng những lời nhẫn
nhục. Có lẽ đây là những kinh nghiệm của
những ngời dân thấp cổ,bé họng. Chị biết rõ
thân phận của mình, vẫn một mực cam chịu,
nhẫn nhục, cam phận cố khơi gợi lơng tri từ
tâm cđa «ng Cai.


- Hình nh tức q khơng thể chịu đợc, chị
liều mạng cự lại.


- Bớc 1: Chông tôi đau ốm ông không đợc
phép hành hạ!


- Chị thay đổi cách xng hơ, chống lại bằng
lí, bằng lí lẽ của mình chị cảnh cáo hắn.
- Bớc 2: Nghiến 2 hàm răng:


Mày trói chồng bà đi bà cho mày xem.
Khơng cịn là van xin nhẫn nhục, khơng chỉ
là đĩnh đạc, ngang hàngmà từ thế của chị lúc
này là t thế của kẻ bề trên đè bẹp hoàn toàn
uy thế đối phơng.


- Tóm cỉ Cai lƯ, Ên dói ra cửa.



- Túm tóc ngời nhà Lí Trởng lẳng một cái
ngà nhào ra thềm.


- Miờu t sinh ng, ging văn hài hớc.
- T thế ngang tàng, bất khuất. Sự chống trả
quyết liệt với một t thế vô song.


- Từ lòng yêu thơng chồng, sự căm giận cao
độ đối với bọn tay sai. Hành động quyết liệt
dữ dội của chị, sức mạnh bất ngờ của chị
xuất phát từ động cơ bảo vệ anh Dậu, tức là
từ lòng yêu thơng.


- Thà ngồi tù. Để cho chúng làm tình làm tội
mãi thế, tơi khơng chịu đợc.


- Khơng còn phải sống cúi đầu, mặc cho kẻ
ác chà p na.


=> Chị Dậu mang một sức sống mạnh mẽ,
một tinh thần phản kháng mÃnh liệt


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí hợp lí, lo gic với
tình cảm con ngêi.


- Có áp bức có đấu tranh.
- Con giun xéo lắm phải quằn.
- Tức nớc vỡ bờ.


- Mặc dù khi đó cha hiểu rõ con đờng đấu


tranh của quần chúng, song rõ ràng ở đầy
ông đã đồng tình và ca ngợi sự vùng lên đấu
tranh để tự cứu mình của quần chúng bị áp
bức bóc lột qua cách miêu tả của ông( Tên
tay sai ngã chỏng quèo, không dám động
đến chị... ông gọi chúng là hắn...)


III. Tỉng kÕt:(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

?
?
?


?


?
H


Qua hình ảnh chị Dậu ở đoạn trích
này em rút ra quy luật gì trong đời
sống xã hội?


Nguyễn Tn có nhận xét rằng: “Với
tắt dèn Ngô Tất Tố đã xui ngời nơng
dân nổi loạn”. Em có đồng ý với ý
kiến đó khơng?


Khái qt nét đặc sắc về nghệ thuật
ca vn bn?



Qua tác phẩm Ngô Tất Tố muốn nói
với chúng ta điều gì?


Đọc phân vai.


vt c sc.


- Vch trần bộ mặt tàn ác,bất nhân của xã
hội PK đơng thời. Đồng thời ca ngơị vẻ đẹp
của ngời phụ nữ nơng dân.


IV. Lun tËp:(5’)


<b>3.Cđng cè vµ lun tËp(1 )</b>
- Nắm chắc nội dung bài.


4. H<b> ớng dẫn học sinh học bài:( 2 )</b>


- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài.
- Đọc diễn cảm văn bản.


- Chuẩn bị: LÃo Hạc.


- Tiết sau: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.


Ngày soạn: 11/9/2009 Ngày giảng:14/9/2009 8 D
19/9/2009 8C
<b>Ngữ văn: Bµi 3: TiÕt 10:</b>


Xây dựng đoạn văn trong văn bản



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn,từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.


- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sâu lắng làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- RÌn lun kÜ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa.
<b>3. Giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>
- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài mới.


<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Câu hỏi: Văn bản thờng có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần?
Đáp án:


- B cc của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thờng có bố
cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.



- Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Thân bài thờng có một số đoạn
nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Phần kết bài tng kt ch ca vn bn.


<b>II. Bài mới:(1)</b>
H


?


?


?


?
?
?


?


?


?


Đọc văn b¶n SGKT34


Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn?


Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp
em nhận biết điều đó?



Theo em nh thÕ nào là một đoạn văn?


c thm vn bn v tỡm các từ ngữ
có tác dụng duy trì đối tợng trong
đoạn văn( Từ ngữ chủ đề)?


Thế nào là từ ng ch ?


Đọc thầm đoạn 2. Cho biết ý khái
quát bao trùm cả đoạn văn là gì?


Cõu no trong đoạn văn chứa đựng ý
khái quát ấy?( Tìm câu then chốt của
đoạn văn?) Câu đó đứng ở vị trí nào
trong đoạn văn?


Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn
văn gọi là câu chủ đề. Em hiểu gì về
câu chủ đề?


Khái quát lại đặc điểm và vai trò của
từ ngữ chủ đề và câu chủ ?


I. Thế nào là đoạn văn?(7)


* Vớ d: Vn bn Ngô Tất Tố và tác phẩm
“Tắt đèn”


- Gåm 2 ý; Mỗi ý viết thành một đoạn văn.
+ ý 1: giới thiệu về tác giả NTT



+ ý 2: Gii thiu về tác phẩm Tắt đèn.
- Dấu hiệu để nhận biết đoạn văn:
+ ý có chủ đề.


+ Cã dÊu hiƯu h×nh thức bắt đâù bằng việc
viết hoa thụt vào đầu dßng, kÕt thóc b»ng
dÊu chÊm xng dßng.


=> Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên
văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi vào
đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng và th ờng biểu đạt một ý t ơng đối
hoàn chỉnh. Đoạn văn th ờng do nhiều câu
tạo thành.


II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: (16’)
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn:


* Ví dụ: Văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm
Tắt đèn.


- Từ ngữ chủ đề:


+ Đ1: Ngô Tất Tố( ông, nhà văn)
+ Đ2: Tắt đèn( Tác phẩm)


=> Là các từ đ ợc lặp lại nhiều lần đẻ duy
trì đối t ợng đ ợc biểu đạt .



- Đoạn văn đánh giá những thành công
xuất sắc của NTT trong việc tái hiện hiện
thực nông thôn Việt Nam trớc CMT8 và
khẳng định những phẩm chất tốt đẹp của
những ngời lao động chân chính.


- Câu chủ đề: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của NTT( đứng đầu đoạn văn)


=> Câu chủ đề là câu mang nội dung khái
qúat, lời lẽ ngắn gọn, th ờng đủ hai thành
phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn
văn.


HS đọc ghi nhớ.


2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
* Ví dụ 1: Văn bản Ngô Tất Tố và tác
phẩm Tắt đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

H
?
?
?
?
G
?
G
H


?
?
G
?
?
?
?
?
H
G


Đọc lại văn bản và đoạn văn.
Đoạn văn 1 có câu chủ đề khơng?
Yếu tố nào duy trì đối tợng trong
đoạn văn?


Quan hƯ ý nghÜa gi÷a các câu trong
đoạn văn?


Ni dung ca on vn c triển khai
theo trình tự nào?


Cách trình bày nh ở đoạn văn 1 là
cách trình bày ý theo kiểu song hành.
Câu chủ đề của đoạn văn thứ 2 nằm ở
đâu?


ý của đoạn văn này đợc triển khai
theo trình t no?



Cách trình bày nh ở đoạn văn 2 là
kiểu diễn dịch.


Đọc đoạn văn.


Hóy tỡm cõu nờu ý khỏi quát của đoạn
văn? Câu chủ đề nằm ở vị trí nào?
Nội dung đoạn văn trình bày theo thứ
tự nào?


C¸ch trình bày nh thế gọi là cách
trình bày theo kiểu quy nạp.


Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ
gì?


Có mấy cách trình bày nội dung đoạn
văn?


Vn bn cú thể chia thành mấy ý?
Mỗi ý đợc diễn đạt thnh my on
vn?


Phân tích cách trình bày nội dung
trong đoạn văn?


Đọc yêu cầu bài tập.
Gợi ý HS viết đoạn văn.


Lu ý: on din dch: cõu ch



- Khơng có câu chủ đề.


- Các từ ngữ chủ đề duy trì đối tợng trong
đoạn văn: Ngơ Tất Tố, ông, nhà văn.


- Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn
văn bình đẳng với nhau.


- Các ý đợc trình bày lần lợt trong các câu
bình đẳng vi nhau.


=> Trình bày ý theo kiểu song hành (đoạn
văn song hành)


*) Đ2:


- Cõu ch nm đầu đoạn văn
- Cách trình bày ý:


+ Câu chủ đề nêu ý chính của đoạn văn
nằm ở đầu on vn.


+ Các câu tiệp theo cụ thể hoá cho ý chính
của đoạn văn.


=> Trỡnh by ý theo kiu din dịch
* Ví dụ 2: Đoạn văn SGK T35
- Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn.
- Cách trình bày nội dung:



+ Các câu đầu: nêu các ý cụ thể hoá cho ý
chính của đoạn văn.


+ ý chớnh nm trong câu chủ đề cuối đoạn
văn


=> Trình bày ý theo kiểu quy nạp.
- Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ
trỏên khai làm sáng tỏ chủ đề của đoạn
bằng các phép diễn dịch, quy nạp, song
hành...


III. LuyÖn tập: (15)
1. Baì 1:


Văn bản: Ai nhầm SGK T36


- Hai ý. Mỗi ý đợc trình bày bằng 1 đoạn
văn.


2. Bµi 2:


a. Đoạn văn đợc trình bày theo lối diễn
dịch. Câu chủ đề là câu nói về lòng yêu
th-ơng của TĐK, đứng ở đầu đoạn, các câu
sau là những dẫn chứgn chứng minh cho
lịng thơng ngời ấy.


b. Đoạn văn đợc trình bày theo lối song


hành, các câu trong đoạn văn miêu tả cảnh
vật sau ma.


c. Đoạn văn đợc trình bày theo lối song
hành, các câu trong đoạn văn trình bày
tóm tắt về tiểu sử cũng nh sự nghiệp của
nhà văn Nguyên Hồng.


3. Bµi 3:


- Câu chủ đề: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc
kháng chiến, chứng tỏ tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta.


- Các câu triển khai:( các cuộc khởi nghĩa,
đấu tranh vĩ đại của dân tộc ta)


+ Khëi nghÜa Hai Bµ Trng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

G đầu đoạn văn. Đoạn quy nạp: câu chủ


ở cuối đoạn văn. Hng Đạo.+ Kháng chiến chống pháp, Mỹ thắng lợi...
4. Bài 4:


GV híng dÉn HS vỊ nhà làm


<b>3.Củng cố và luyện tập(1 )</b>
- Nắm chắc nội dung bµi.


4. H<b> íng dÉn häc sinh häc bài:( 2 )</b>


- Nắm chắc nội dung bài học.
- Làm bài tập


- Tiết sau: Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự.


Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày giảng:16/9/2009 8D
19/9/2009 8C
<b>Ngữ văn: Bài 3: Tiết 11+12:</b>


Viết bài tập làm văn số 1


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>


- Ôn lại cách viết bài văn tự sự, cách tả ngời kể việc, kể nhữnh cảm xúc trong tâm hồn
mình.


- Vn dng kiến thức và kĩ năng xây dựng đoạn văn để làm tốt bài tập làm văn số 1
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luỵên kĩ năng viết đoạn văn và bài văn
<b>3. T duy:</b>


- T tởng tình cảm tốt đẹp cho hc sinh.
<b>II. Chun b:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiờn cu ni dung bài, ra đề, đáp án, biểu điểm.
- Soạn giáo án.



<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, ôn lại văn tự sự, vở viết tập làm văn.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>I. n nh t chc:</b>
Kim tra s s:
<b>II. bi:</b>


HÃy kể lại những kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học của em.
<b>III. Đáp án - Biểu điểm:</b>


<b>1. Đáp án:</b>


<b>a. Yêu cÇu chung:</b>


<b>- Về nội dung: Học sinh biết kể và tả một cách sinh động giàu cảm xúc về nhữn kỉ</b>
niệm sâu sắc trong ngày đầu tiên đi học của bản thân. Biết kết hợp giữa văn kể tả và biểu
cảm nhuần nhuyễn. Bộc lộ một cách sâu sắc tâm trạng, cảm xúc của bản thân về buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời. Bài việt thể hiện sự thống nhất về chủ đề của văn bản. Trình
tự nội dung các đoạn, các phần đợc triển khai một cách hợp lí. Biết dùng các biện pháp
so sánh, ẩn dụ,nhân hố đúng lúc, đúng chỗ.


- Về hình thức: Bài viết phải có đủ 3 phần: Mở bài, thần bài, kết bài. Viết câu
đúng ngữ pháp, chữ viết rõ rãng, sạch sẽ, đúng chính tả, văn phong sáng sủa khơng dựng
t sai.


b. Yêu cầu cụ thể:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trong i học sinh, ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại ấn tợng sâu đậm
nhất.( VD: Dù đã là học sinh ở lớp 8 nhng mỗi khi nhớ lại … thì kỉ niệm ngày đầu tiên
đến trờng vào lớp 1 vẫn là ấn tợng sâu sắc nht trong lũng em


(B) Thân bài:


Hồi ức về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, những tâm trạng cảm xúc của bản thân về
ngày đi học đầu tiên. Theo một trình tự cơ bản:


- Đến trớc ngày khai trờng:


+ Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới.
+ Tâm trạng nôn nao, náo nức lạ thờng.


- Trên đờng đi tới trờng:


+ Tung tăng đi bên cạnh mẹ,nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( Bầu trời, mặt đất,
con đờng, cây cối, chim mng…)


+ Thấy mình q nhỏ bé trớc ngôi trờng đồ sộ,oai nghiêm.
+ Lo lắng,bối rối ngại ngùng khi thấy đông ngời.


+ Mẹ độngviên vỗ về, an ủi-> Cảm thấy mạnh dạn hơn đôi chút.
- Lúc dự lễ khai trờng:


+ Lßng rén r· khi nghe tiÕng trèng trêng thóc giơc.


+ Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn khi xếp trong hàng ngũ, trớc khí thế trang
nghiêm của buổi lễ.



+ Ngỡ ngàng và lạ lùng trớc khung cảnh của buổi lễ.
+ Hãnh diện, vui sớng tự hào vì mình đã là học sinh lớp 1.
+ Bắt đầu rụt rè làm quen với các bạn mới.


- Khi vµo líp häc:


+ Bỗng bàn ghế, bạn bè, cơ giáo u nh gn gi thõn quen.


+ Nắn nót viết dòng chữ đầu tiên vào trang vở trắng tinh thơm mùi giÊy míi.
(C) KÕt bµi:


- Cảm xúc của bản thân:
+ Thấy mình đã lớn lên nhiều.


+ Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lịng.
2. Biểu điểm:


a. H×nh thức: (2 điểm)
- Đúng kiểu bài.


- B cc y , văn phong diễn đạt , chữ viết,trình bày đúng rõ ràng( 1 điểm)
- Chữ viết đẹp, sạch.( 1 điểm)


b. Néi dung:( 8 điểm)
- Mở bài: 1 điểm


- Thõn bi: 6 điểm( Mỗi ý lớn đợc 1,5 điểm). Nội dung kể theo trình tự hợp lí, lo
gic, mạch lạc.


- KÕt bài: Cảm nghĩ sâu sắc, tự nhiên, tình cảm chân thành . 1 điểm


- Sau 90 học sinh làm bài, giáo viên thu bài về nhà chấm.


<b>3.Cng c v luyn tập(1 )</b>’
<b>4. H ớng dẫn học sinh học bài :</b>
- Ôn tập văn tự sự, chủ đề, đoạn vn.


- Chuẩn bị: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.


=======================================================

Bài 4



Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 4 Tiết 13</b>


<b> Văn bản : </b>

LÃo H¹c



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. KiÕn thøc:</b>
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc. Qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nơng dân trớc
CMT8.


- Thấy đợc lịng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam C ao( Thể hiện chủ yếu qua nhân vật
ông giáo): thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dẫn nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc ngh thut truyn ngn Nam Cao


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rốn k năng phân tích nhân vật, đọc diễn cảm
<b>3. T duy:</b>


- HS rèn luyện phẩm chất trong sạch, tự trọng tình cảm yêu thơng quý trọng những ngời
lao động.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>III Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS


<b>2. Ni dung bi mi:(1)Nam Cao đợc đánh giá là mọt nhà văn hiện thực xuất sắc nhất </b>
trớc CMT8; là bậc thầy truyện ngắn Việt Nam. Hình ảnh nơng thơn Việt Nam trớc CM
tiêu điều xơ xác vì đói khổ hiện lên thờng xuyên trên tác phẩm của ông nh một nỗi ám
ảnh không nguôi. một trong tác phẩm thể hiện cái nhìn nhân đạo, sâu sắc của Nam Cao
là truyn ngn Lóo Hc.


?
?



G
G


H
H


Nêu vài nét sơ lợc về tác giả?
Em hiểu gì về tác phẩm?


Hng dn c.
( Phn ch in nh)
GV c, HS c.


Tóm tắt phần chữ in nhỏ:


Tìm hiểu các chú thích.
Đọc phần chữ in to.


I. Đọc và tìm hiểu chung:(12)
1. GIới thiệu tác giả, tác phẩm:


- Nam Cao(1915 1951) tên khai sinh là
Trần Hữu Tri, quê ở Hà Nam. Là nhà văn
hiện thực xuất sắc của Việt Nam.


- LÃo Hạc là một trong những truyện ngắn
xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam
Cao.


2. Đọc và tìm bố cục:



- Chú ý phân biẹt giọng các nhân vật trong
văn bản.


- Lóo Hc nh nghèo, vợ mất sớm, con trai
phấn chí vì khơng có tiền cới vợ, bỏ đi làm
đồn điền cao su biền biệt, một năm rồi chả
có tin tức gì. Lão ni con chó vàngcủa con
để lại và yêu quý nó nh một ngời bạn, “một
đứa con cầu tự”. Sự túng quẫn ngày co\àng
đe doạ lã: Sau trận ốm, lão yếu ngời đi ghê
lắm, số tiền bấy lâu dành dụm cạn kiệt. Lão
Hạc không có viề. Bão lại phá saqchj hoa
màu trong vờn, giá gạo thì cứ mãi lên cao,
khơng có tiền để nuôi cậu vàng.( Lão không
muốn phạm vào số tiền và mảnh vờn mà lão
dành cho con trai)mà cậu vàng ăn ít thì “cậu
ấy gầy đi, bán ht tin. Lóo tớnh n


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

?
?
?


?


G


?
?



?


?
?


?


Văn bản có nhân vật nào là nhân
vật chính?


Nhân vật trung tâm của văn bản này
là ai?


Xoay quanh nhân vật LÃo Hạc có
những sự việc chính nào?


Da vo ú chia đoạn văn bản?


Qua nhiều lần Laoc Hạc nói đi nói
lại ý định bán cậu vằng với ơng
giáo, có thể thấy lão dắn đo, suy
tính nhiều lắm. Lão coi việc này rất
hệ trọng bởi cậu vàng là ngời bạn
thân thiết. là kỉ vật của anh con trai
m lóo rt yờu thng.


Khi bán cậu vàng rồi, lÃo sang kể
với ông giáo về việc bán chó bằng
điệu bộ nh thế nào?



khi ụng giỏo hi: Th nó cho bắt à?
thì nét mặt lão có gì thay i?


Đồng từ ép trong câu văn: Những
vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc
mắt chảy ra gợi tả nh thế nào về
g-ơng mặt của LÃo Hạc?


Tìm những từ tợng hình, từ tợng
thanh đợc tác giả sử dụng để miêu
tả Lão Hạc? Tác dụng?


Tại sao Lão Hạc phải khóc khi bán
chó? Có phải lão tiếc một con chó
đẹp và khơn khơng?


Qua c¸c chi tiết miêu tả về ngoại
hình và những lời nói của LÃo Hạc,
em thấy lÃo đang mang một tâm
trạng nh thế nào sau khi bán chó?


- LÃo Hạc


- LÃo Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo.
- LÃo Hạc nhờ cậy ông giáo.


- Cuộc sống của LÃo Hạc sau khi bán chó.
- LÃo Hạc chết.


* Bố cục:



- P1: Từ đầu-> Thế là sung sớng
- P2: Tiếp -> Cũng xong


- P3: Tiếp -> Đáng buồn.
- P4: Còn lại.


II. Phân tích:


1. Nhân vật LÃo Hạc:


a. Tâm trạng của LÃo Hạc sau khi bán chó:
(27)


- Cố làm ra vui vẻ.
- Cời nh mếu.


- Đôi mắt ầng ậc nớc


- Mt đột nhiên co rúm lại. những vết nhăn
xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra.
- Cái đầu ngoẹ o về một bên.


- C¸i miƯng mãm mÐm mÕu nh con nÝt.
- l·o hu hu khãc.


- Một gơng mặt cũ kĩ già nua, khô héo, một
tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nớc mắt,
một hình hài thật đáng thơng.



- Çng Ëc, mãm mÐm, hu hu.


Miêu tả cụ thể, sinh động, hình ảnh Lão
Hạc.


- Câu nói: Thì tơi già bằng này tuổi đầu rồi
cịn đánh lừa một con chó, nó khơng ngỡ
tâm lừa nó


-> Lão đang day dứt, ân hận vì phải bán chó,
vì lão cho rằng mình đã lừa một con chó.
=> Lão Hạc vô cùng đau khổ, day dứt, dằn
vặt khi phải bán chó.


GV: Trong lão diễn ra một sự dằn vặt đau
đớn. Lão kể cho ông giáo nghê việc bán chó
trong tâm trạng vơ cùng đau khổ. Nhất là khi
nhắc đến việc lừa con chó. Nỗi đau ấy cứ dội
lên khiến mặt lão co rúm lại... lão bật lên
tiếng khóc thật thảm thiết. Lão đau khổ vì
lão đã làm một việc thất đức là đánh lừa một
con chó.Lão nh thấy con chó nhìn lão trách
móc...


=> LÃo Hạc là con ng ời sống rất tình nghĩa,
thuỷ chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?
?



?


?


?


?


?


?
?


Xung quanh việc LÃo Hạc bán chó ,
ta nhận thấy LÃo Hạc là một ngời
nh thÕ nµo?


Qua phần giới thiệu, tóm tắt văn
bản ta thấy nguyên nhân sâu xa nào
dẫn đến việc Lão Hạc phi bỏn
chú?


Nh vậy qua vịêc bán chó của LÃo
Hạc, ta còn hiểu gì về tình cảm của
lÃo víi con trai?


HÕt tiÕt 1-> tiÕt 2


Sau khi b¸n chã, LÃo Hạc nhờ ông
giáo những việc gì?



Cỏi cỏch lóo trình bày để nhờ ơng
giáo có gì đặc biệt? Chứng tỏ lão đã
suy nghĩ nh thế nào về việc ny?
Sau ú Lóo Hc sng ra sao?


Khi ông giáo nói chuyện này với
vợ, vợ ông giáo nói gì? CHứng tỏ
vợ ông giáo nghĩ nh thế nào về LÃo
H¹c?


Em có đồng ý với suy nghĩ của vợ
ơng giáo về Lão Hạc khơng? Vì
sao?


Nam Cao miêu tả cái chết của Lão
Hạc nh thế nào? Lão đã chọn cách
nào để chết?


Theo em nguyên nhân nào đã đẩy
Lão Hạc tới cái chết?


mảnh vờn lão đang cố giữ cho con trai
=> Lão Hạc có tình u th ơng con sâu sắc .
GV: Từ ngỳa anh con trai phẫn trí bỏ nhà đi
phu đồn điền vì khơng có tiền cới vợ, có lẽ
Lão Hạc vừa mong mỏi đợi chờ vừa mang
một tâm trạng ăn năn, cảm gián mắc tội khi
không lo liệu nổi cho con. Vì thế lão tích
cóp dành dụm cho con để khoả lấp cái cảm


giác ấy. Lão đã cố không tiêu phạm đến số
tiền và mảnh vờn mà lão dành cho con trai.
Việc lão bán con chó chứng tỏ rằng lão rất
yêu thơng con sâu sắc.


b. Cái chết của LÃo Hạc:
- Nhờ cậy ông giáo 2 việc:


+ Trông hộ mảnh vờn cho anh con trai lÃo.
+ Gửi tiền nhờ ông giáo lo liệu ma chay nếu
l·o chÕt.


- Trình bày một cách vịng vo dài dịng.
-> Đây là ý định đã nung nấu từ lâu trong
lão, lão đã suy nghĩ rất kĩ...


- Sau đó:


+ LÃo chỉ ăn khoai.


+ Ch to c mún gỡ thỡ ăn món ấy: Củ
chuối, sung luộc, rau má, củ rỏy...


- Cho rằng làm thế thật gàn dở, là dại có tiền
mà lại khổ, lÃo làm khổ lÃo chứ ai lµm khỉ
l·o.


- Nếu ngẫm nghĩ kĩ thì cách sử xự nh vậy
chính là thể hiện tình thơng con và lịng tự
trọng cao của lão.lão tìm cách giữ tiền và


mảnh vờn cho con. Lão nghĩ mọi ngời xung
quanh đều nghoè nh lão -> không muốn làm
phiền luỵ đến ai. Và lão đã âm thầm, quyết
liệt chuẩn bị cái chết cho mình theo cách
nghĩ và cách làm có thể đợc của một ơng già
nơng dõn nghốo.


- LÃo Hạc tự tử bằng bả chó. Cái chết thật là
bất ngờ và dữ dội.


- Chớnh tỡnh cảnh nghèo khó, đói rách, tng
quẫn đã đẩy Lão tới cái chết nh một sự giải
thoát. Lão Hạc khơng thể tìm con đờng khác
để sống. Lão tự chọn cái chết để bảo toàn
căn nhà, đồng tiền, mảnh vờn,đó là những
vốn liến cuối cùng mà lão dành cho anh con
trai và không phải phiền hà hàng xóm nữa.
- Lão Hạc đã chọn một cách giải thốt đáng
sợ nhng là một cách nh để tạ lỗi cùng cậu
vàng. Lão Hạc yêu thơng con chó nh anh
con trai, những lại nỡ lừa nó nó để cho bọn
thằng Mục giết thịt. Lão lại từ trừng phạt
mình, tự chịu hình phạt nh một con chó cht
vỡ n phi b.


=> LÃo hạc là ng ời cha hết lòng vì con, là
ng


ời rÊt tù träng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

?


?


?
?


?
?


?
?


?


?


T¹i sao L·o H¹c lại chọn cái chết
nh vậy?


Cái chết của LÃo Hạc cã ý nghÜa
nh thÕ nµo?( Qua cuéc sèng khèn
cùng và cái chết bi thơng của LÃo
Hạc, em hiểu gì về nhân vật LÃo
Hạc và số phận của ngời nông dân
Việt Nam lúc bấy giờ?


Cú mt nhân vật xuất hiện song
song cùng với Lão Hạc đó là ai?
Khi nghe Lão Hạc kể về việc bán


chó, cời nh mếu, đơi mắt ầng ậc
n-ớc, ơng giáo muốn làm gì? Em hiểu
gì qua suy nghĩ ấy?


Nghe vợ nhận xét về LÃo Hạc, ông
giáo suy nghĩ nh thÕ nµo?


Qua những suy nghĩ đó ta thấy ơng
giáo có cái nhìn nh thế nào với mọi
ngời xung quanh?


Khi nghe Binh T nói:Lão Hạc xin
bả chó, ụng giỏo ó suy ngh nh th
no?


Tại sao ông giáo l¹i nghÜ nh vËy?


Nhng sau cái chết bất ngờ, dữ dội
của Lão Hạc thì ơng giáo có biến
chuyển khơng? Câu văn nào cho ta
biết điều đó?


Em hiĨu nh thế nào về suy nghĩ này
của ông giáo?


ngi nụng dân trong xã hội lúc bấy giờ. Cái
chết của lão Hạc đã tố cáo hiện thực xã hội
thực dân nửa phong kiến, cái xã hội tối tăm
đẩy ngời nông dân ngèo đến bớc đờng cùng.
Họ chỉ có thể bị tha hố, xa đoạ hoặc là phải


chết để giữ phẩm chất lơng thiện trong sạch
của mình. Cái chết của Lão Hạc cũng làm
cho những ngời chung quanh hiểu rõ lão và
càng quí trọng và thng tic lóo hn.


2. Nhân vật ông giáo:


- Mun ụm chồng lấy lão mà ồ khóc. Đó
là sự xót thơng, đồng cảm của ông giáo với
Lão Hạc


- Chao «i! ... kh«ng nì giËn...


- Cảm thơng với nỗi đau khổ của lão Hạc và
những ngời xung quanh. Bằng sự trân trọng
đối với những ngời xung quanh ông đã phát
hiện ra: “Đối với những ngời ở quanh ta... ta
thơng”...


- Cuộc đời quả thật ngày một thêm đáng
buồn.


- Ông giáo đã thất vọng trớc sự thay đổi
cách sống khơng chịu đựng đợc đói ăn vụng,
túng làm càn của một ngời trong sạch, đầy
tự trọng nh Lão Hạcông tởng ở Lão Hạc bản
năng đã chiến thắng nhân tính mất rồi.


- Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn, hay vẫn
đáng buồn nhng lại đáng buồn theo một


nghĩa khác.


- Cuộc đời cha hẳn vẫn đáng buồn vẫn còn
những ngời cao quý nh Lão Hạc. Nhng cuộc
đời lại đáng buồn theo một nghĩa khác ở
chỗnhững con ngời có nhân cách cao đẹp
nh Lão Hạc lại không đợc sống, lại phải chịu
cảnh nghèo khó đến mức phải tự giải thốt
cho mình bằng cái chết đau đớn, vật vã.
- Niềm tin vào nhân cách cao thợng, trong
sạch của con ngời.


=> Là ng ời có tấm lịng nhân hậu và cái nhìn
cảm thông với những ng ời nông dân nghèo
khổ trong xã hội đ ơng thời, có niềm tin
mãnh liệt vào phẩm chất tốt đẹp của ng ời lao
động.


III. Tæng kết:


- Kể bằng ngôi thứ nhất chân thực, tự nhiên.
Cách xây dựng tình huống truyện bất ngờ
tạo sự hÊp dÉn hco c©u chun.


Sử dụng các chi tiết cụ thể, sinh động để
khắc hoạ nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?
?



?
?
?


Qua đó ta thấy, ơng giáo đã khẳng
định niềm tin vào điều gì ở con
ng-ời?


Qua ph©n tÝch, em có nhận xét gì về
nhân vật ông giáo?


Truyn c kể bằng lời của nhân
vật nào? Tác dụng?


Trong truyện có tình huống nào bất
ngờ? tác dụng?Cách xây dựng nhân
vật có gì đặc sắc?


Truyện ngắn Lão Hạc đã giúp ta
hiểu gì về ngời nơng dân trong xã
hội cũ và tấm lòng của nhà văn
Nam Cao đối với họ?


Nam Cao.


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :</b>


- Phân tích văn bản, nắm chắc đợc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Đọc diễn cm vn bn.



- Chuẩn bị: Cô bé bán diêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 4: Tiết 15:</b>


Từ tợng hình, từ tợng thanh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu đợc thế nào là từ tợng hỡnh, t tng thanh.
<b>2. K nng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh trong việc viết văn bản tự sự,
miêu tả, biểu cảm.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Học sinh ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>



- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Câu hỏi: Thế nào là trờng từ vựng? Lấy ví dụ?
Đáp án:


- Trng t vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Ví dụ: Dụng cụ để đánh bắt cá: lới, nơm, câu vó...


<b>II. Bài mới:(1’)Trong nói và viết có thể gợi đợc hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá</b>
trị biểu cảm cao, ngời ta thờng dùng từ tợng hình, từ tợng thanh. Vậy để tìm hiểu thế nào
là từ tợng hình, từ tợng thanh ta đi tìm hiểu tiết ngày hơm nay.


G
H
?
?


?


?


?
?
?
?


Treo b¶ng phơ ghi ví dụ lên bảng.
Đọc đoạn trích



Cho bit trong cỏc đoạn văn trên có
những từ nào đợc in đậm?


T×m những từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái của sự vật?


Những từ nào mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con ngời?


Gọi các từ ở nhóm a là từ tợng hình,
các từ ở nhóm b là từ tợng thanh. Em
hiểu nh thế nào là từ tợng hình, từ
t-ợng thanh?


Theo em từ tợng hình và từ tợng
thanh có tác dụng gì trong văn miêu
tả và tự sự?


Chú ý các từ ngữ sau: Từ Móm mém
gợi tả hình ảnh của cái miệng nh thế
nào?


Vật và diễn tả hình ảnh một ngời
trong tâm trạng nh thế nào?
Hu hu diễn tả âm thanh gì?


I. Đặc điểm, công dụng:(22)


* Ví dụ: Các đoạn văn trong lÃo Hạc


cña Nam Cao.( SGK T49)


- Mãm mÐm, hu hu, ử, xồng xộc, vật
vÃ, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc.


- Các từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng
thái của sự vật: Móm mém, vật vả, rũ
rợi, xồng xộc, xộc xệch, sòng sọc ->
Từ tợng hình


- Các từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, con ngời: hu hu, ử. -> Từ tợng
thanh.


( Ngoài ra trong đoạn văn trên còn có
các từ khác: co rúm, xô lại, ngoẹo,
mếu, nhốn nháo, xôn xao...)


=> Từ t<b> ợng hình: là từ gợi tả hình </b>
<b>ảnh, dánh vẻ, trạng thái của sự vật. </b>
<b>Từ t ợng thành là từ mô phỏng âm </b>
<b>thanh của tự nhiên, của con ng ời. </b>
<b>=> Tác dụng: gợi âm thanh, hình </b>
<b>ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu </b>
<b>cảm cao.</b>


- Móm mém: gợi tả hình ảnh cái miệng
của ngời già đã rụng hết răng.


- Vật vã: hình ảnh một ngời lăn lộn vì


đau đớn, khổ s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?
H
?


H
?


?
?


?


?


ử diễn tả âm thanh gì? tác dụng của
chúng?


Đọc đoạn văn từ chỗ Anh Dậu uốn
vai... tay thớc và dây thừng(VB Tức
nớc vỡ bờ T29)


Tìm các từ tợng hình, từ tợng thanh
trong đoạn vn va c?


Đọc các câu văn.


Tìm từ tợng hình, từ tợng thanh
trong các câu văn?



Tìm năm từ tợng hình gợi dáng đi
của con ngời?


Phân biệt ý nghĩa của các từ tợng
thanh tả tiếng cời?


Đặt câu với các từ tợng thanh, từ
t-ợng hình?


Su tầm một bài thơ có sử dụng từ
t-ợng hình, từ tt-ợng thanh?


- ử: tiếng kêu phát ra từ trong cổ họng
(tiếng kêu của con chó) không thành.


- Uể oải, run rẩy, sầm sập.


- Miêu tả, tự sự.
II. Luyện tập:(15)
1. Bài tập 1:


- Câu 1: soàn soạt-> tợng thanh
Rón rén -> tợng hình


- Câu 2: bịch -> từ tợng hình.
- Câu 3: bốp -> Tợng thanh.
- Câu 4: Béo khoẻ -> tợn hình.
chỏng quèo -> Tợng hình.
2. Bài tập 2:



- Lò do, khật khỡng, ngất ngởng, lom
khom, dò dẫm, liêu xiêu, khệnh khạng,
huỳnh, huỵch, rón rén...


3. Bài tập 3:


- Ha hả: tiếng cời to, tỏ ra rất khoái
chí.


- Hì hì: Tiếng cời phát ra đằng mũi,
biểu lộ thái độ khong đồng tình, cũng
khơng phản đơí.


- H« hố: Tiếng cời to, thô lỗ.


- Hơ hớ: tiếng cời thoải mái, không cần
che đậy giữ gìn hơi vô duyên.


4. Bµi tËp 4:


- Giã thỉi µo µo nhng vÉn nghe thấy
cành khô gÃy lắc rắc.


- Cụ bộ khúc nc mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ
hoa.


- Đêm tối con đờng khúc khuỷu thấp
thống những đốm đom đóm sáng lập


l.


- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên
nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.


- Ma rơi lộp độp trên những tàu lá
chuối.


- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Ngời đàn ông cất tiếng ồm ồm.
5. Bài tập 5:


Qua đèo ngang( Bà Huyện Thanh
Quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>III. H íng dẫn học sinh học bài :</b>
- Nắm chắc nội dung bài.


- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 4: Tiết 16:</b>


Liên kết các đoạn văn trong văn bản


<b>A. Phần chuẩn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>



- Hiểu cách sử dụng các phơng tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền
mạch.


- Viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
<b>2. K nng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng dùng phơng tiên liên kết các đoạn văn chặt chẽ trong văn bản.
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bµi cđa HS


<b>II. Bài mới:(1’) Liên kết đoạn văn nhằm mục đích làm cho các ý của các đoạn </b>
vừa phân biệt nhau vừa liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo tính chỉnh thể cho văn
bản. Muốn vậy phải tạo mối quan hệ chặt chẽ, hợp lí giữa các đoạn văn với nhau và sử
dụng các phơng tiện liên kết phù hợp. Để giúp các em hiểu đợc tác dụng của việc liên
kết các đoạn văn trong văn bản và các cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. Hôm
nay chúng ta đi tìm hiểu bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản.



H
?


?


H
?
?


?
?


Đọc đoạn văn ở ví dụ 1(SGK T50)
Hãy cho biết hai đoạn văn cùng
viết về đối tợng nào? Ni dung ca
mi on?


Theo em hai đoạn văn có gắn bó,
có mối liên hệ gì với nhau không?
Tại sao?


Đọc đoạn văn.


So sánh và chỉ ra sự giống nhau và
khác nhau ở hai ví dụ?


Cm t: Trc ú mấy hơm” bổ
sung ý nghĩa gì cho đoạn văn th
hai?



Đó trong cụm từ trên có nghĩa là
gì?


T ú cú tỏc dng gỡ?


I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn
văn trong văn bản:(10)


* Ví dụ 1: 2 đoạn văn SGK T50


- Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trờng
Mĩ Lí.


+ Đ1: Tả cảnh sân trờng trong ngµy tùu
trêng


+ Đ2: Nêu cảm giác của nhân vật tơi
trong lần ghé thăm trờng trớc đó.


- Khơng gắn bó với nhau vì nói đến hai
sự việc ở hai thời điểm khác nhau mà
khơng có sự liên kết.


GV: Theo lo gíc thơng thờng thì cảm
giác ấy phaỉ là cảm giác ở thời điểm hiện
tại khi chứng kiến ngày tựu trờng. Bởi
vậy ngời đọc sẽ cảm thấy hụt hẫng khi
đọc đoạn văn sau.


- Có thêm cụm từ: “Trớc đó mấy hơm” ở


đầu đoạn hai.


- Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu
cảm nghĩ cho đoạn văn thứ 2.


Nh cú cm t ú mà ta hiểu thời gian
phát biểu cảm nghĩ của nhân vật tôi về
ngôi trờng là trớc ngày tựu trờng mấy
hôm.


- Ngày tựu trờng khi “sân trờng Mĩ Lí
dày đặc cả ngời”


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?
?
?
H
H
?
?
?
H
?
?
?
?
?
?
?
?


?
?
?


Theo em ở ví dụ 2. Hai đoạn văn
đã có sự liên hệ, gắn bó với nhau
cha? Nhờ đâu?


Cụm từ “Trớc đó mấy hơm” là
ph-ơng tiện liên kết đoạn. Hãy cho
biết tác dụng của nó trong văn
bản?


Khi nµo thì ta cần sử dụng phơng
tiện liên kết đoạn văn?


Đọc ghi nhớ(SGKT53)


Đọc hai đoạn văn (Phần a
SGKT51)


Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu
của quá trình lĩnh hội và cảm thụ
tác phẩm văn học? Đó là những
khâu nào?


Tỡm cỏc t ng liờn kt hai on
văn trên? Các từ ngữ đó có tác
dụng gì?



Cã những từ ngữ nào có thể dùng
làm phơng tiện liên kết có quan hệ
liệt kê?


Đọc 2 đoạn văn.
Đoạn 1 nêu ý gì?
Nội dung của đoạn 2?


Cm xỳc 2 thời điểm đó có
giống nhau khơng?


Quan hƯ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn
là quan hệ gì?


Tỏc gi dùng từ ngữ nào để để liên
kết 2 đoạn văn trên với nhau?
Nh vậy để liên kết đoạn văn có ý
nghĩa đối lập, ngời ta thờng dùng
từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập.
Tìm thêm các phơng tiện liên kết
đoạn có ý nghĩa đối lập.


Hai đoạn văn đợc liên kết với nhau
qua từ ngữ nào?


Đó thuộc từ loại nào?
Trớc đó là khi nào?


Hãy kể tên các chỉ từ, đại từ có thể
dùng để liên kết các đoạn văn?


Hai đoạn văn có quan hệ ý nghĩa
với nhau nh th no?


việc ở đoạn văn 2 với đoạn văn 1.
- Tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai
đoạn văn với nhau,làm cho hai đoạn văn
liền ý, liền mạch.


=> Tác dụng của ph ơng tiện liên kết
đoạn là tạo sự gắn bó, có quan hệ về
nghĩa giữa các đoạn văn.


- Khi chuyển đoạn.


=> Khi chuyển từ đoạn văn này sáng
đoạn văn khác, cần sử dụng các ph ơng
tiện liên kết để thể hin quan h ý ngha
ca chỳng.


II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn
bản:


1. Dựng t ng liên kết các đoạn văn :
(12’)


* VÝ dô 1: 2 đoạn văn.


- Hai đoạn văn liệt kê hai khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn
học: Tìm hiểu và cảm thụ.



- Từ ngữ liên kết: Sau khâu tìm hiểu...
( Thể hiện sự liệt kê)


- Trc hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa,
một mặt, mặt khác, một là, hai là, vào
đó, ngồi ra...-> Từ ngữ có quan hệ liệt
kê.


* Ví dụ 2: 2 đoạn văn phần b(SGKT57)
- Cảm nghĩ của tác giả về ngơi trờng ở
mấy hơm trớc.( Trớc đó mấy hơm)
- Cảm xúc của tác giả về ngôi trờng ở
buổi tựu trờng đầu tiên.( lần này)
- Cmả xúc ở hai thời điểm đó khơng
giống nhau mà trái ngợc nhau, đối lập
nhau.


- Quan hệ đối lập, tơng phản.
- Từ ngữ liên kết hai đoạn: nhng


- Những, trái lại, tuy vậy, ngợc lại, song,
thế mà... -> Thể hiện quan hệ đối lập.
* Ví dụ 3: 2 đoạn văn ở mục I2(T50,51)
- Từ ngữ liên kết: Trớc đó mấy hơm
- Đó: chỉ từ.


- Trớc lúc nhân vật tơi lần đầu tiên cắp
sách đến trờng.



GV: Việc dùng chỉ từ đó có tác dụng liên
kết giữa hai đoạn văn.


- Chỉ từ, đại từ( đó, này, ấy, vậy thế...)
cũng đợc dùng để liên kết đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

?
?
?


H
?


?
H
H
?


?


?


?


Từ ngữ nào đợc dùng để liên kết
giữa hai đoạn? Từ ngữ đó mang ý
ngha gỡ?


Kể tiếp các từ ngữ có quan hƯ tỉng
kÕt, kh¸i qu¸t?



Nh vậy qua 4 ví dụ trên em thấy ta
có thể dùng những từ ngữ nh thế
nào để liên kết các đoạn văn?
Đọc ví dụ.


Tìm câu có tác dụng liên kết giữa
2 đoạn văn? Tại sao câu đó lại có
tác dụng liên kết?


Có thể sử dụng các phơng tiện liên
kết nào để thể hin quan h gia
cỏc on vn?


Đọc ghi nhớ(SGKT53)
Đọc yêu cầu bài tập 1


Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết
đoạn văn?


Chn t ng hoc cõu thớch hp
in vào chỗ trống để làm phơng
tiện liên kết đoạn văn?


Viết một số đoạn văn ngắn chứng
minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan:
“Cái đoạn chị Dậu đánh nhau vi
Cai L l mt on tuyt khộo


Phân tích các phơng tiện liên kết


mà em sử dụng.


- Từ ngữ liên kết: Nói tóm lại( thể hiện
quan hệ tổng kết, khái quát)


- Những từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn
mang ý tổng kết, khái quát: Tóm lại, nói
tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung.


- Quan h t, đại từ, chỉ từ, các cụm từ
thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng
kết, khái quát...


2. Dùng câu nối để liên kết đoạn văn:(5’)
* Ví dụ: 2 đoạn văn (SGKT53)


- Câu liên kết: ái dà, lại cịn chuyện đi
học nữa cơ đấy!


-> Có tác dụng nối liền ý nghĩa đoạn văn
trớc đó với đoạn văn sau.


* Ghi nhí: SGK T53


III. Lun tËp:(10’)
1. Bµi tËp 1:


a. Nói nh vậy
b. Thế mà



c. Cũng( nối đoạn 2 với đoạn 1)
- Tuy nhiên( nối đoạn 3 với đoạn 2)
2. Bµi tËp 2:


a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiờn


d. Thật là khó trả lời
3. Bài tập 3:


VD: Cỏi đoạn chị Dậu đánh nhau với tên
Cai Lệ là một đoạn tuyệt khéo. Giả sử vì
quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để
cho chị Dậu đánh phủ đầu hắn thì câu
chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất
nhiều. Đằng này chị đã nhẫn nhịn hết
mức, chỉ đến khi chị khơng can tâm nhìn
chồng chị đang đau ốm mà vẫn bị tên
Cai Lệ hành hạ thì chi mới vùng lên. Chị
đã chiến đấu và chiến thắng bằng sức
mạnh của lòng căm thù sâu sắc.


Miêu tả chân thực khách quan đoạn chị
Dậu đánh nhau với tên Cai Lệ nh vậy, tác
giả đã khẳng định tính đúng đắn của quy
luật tức nớc vỡ bờ. Đó là cái tài của
NTN. Nhng cái gốc của cái tài là cái tâm
ngời sáng của ông khi ông đặc biệt nâng
niu trân trọng những suy nghĩ và hành


động của ngời nông dân tuy nghèo nhng
khơng hèn, có thể bị cờng quyền ức hiếp
nhng không bao giờ chịu khuất phục ->
Phơng tiện liên kết là cụm từ ngữ: Miêu
tả chân thực khách quan đoạn chị Dậu
đánh nhau với tên Cai Lệ nh vậy.
- Cách liên kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :</b>
- Nắm chắc nội dung bài.


- Làm tiếp bài tập 3.


- Chuẩn bị: Tóm tắt văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 5: Bài 5



Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 5: Tiết 17:</b>


T ng địa phơng và biệt ngữ xã hội


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào là biệt ngữ xã hội. Có ý thức sử dụng từ
ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh lạm dụng các lp


t ng ny.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rốn luyn k nng sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ và có hiệu quả.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Có ý thức khi sử dụng cỏc lp t ú.
<b>II. Chun b:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Cõu hi: Nêu đặc điểm, cơng dụng của từ tợng hình, từ tng thanh?
ỏp ỏn:


- Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tợng thanh là từ
mô phỏng âm thanh của tù nhiªn cđa con ngêi.


- Từ tợng hình, từ tợng thanh gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị
biểu cảm cao; Thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả, tự sự.



<b>II. Bài mới:(1’)Học sinh đọc truyện: “ Chú giống con bọ hung”(SGKT59)</b>
? Cách nói của cụ già khiến cho anh bộ đội hiểu lầm nh thế nào? Tại sao?


GV: Để giúp chúng ta hiểu thế nào là từ địa phơng, thế nào là biệt ngữ xã hội. Từ đó có
ý thức sử dụng các lớp từ đó một cách đúng lúc, đúng chỗ.


G
H
?
?
?


?
G
?


H
?


Treo bảng phụ
Đọc ví dụ


Bp v b u cú ngha l gì?
Trong 3 từ trên, từ nào đợc dùng
phổ biến trong tồn dân? Vì sao?
Những từ nào đợc gọi là từ địa
phơng? Tại sao?


Qua đó em hiểu thế nào là từ
ngữ địa phơng?



* Bµi tËp nhanh:


Các từ mè đen, trái thơm có
nghĩa là gì? Chúng là từ a
ph-ng vựng no?


Đọc đoạn văn.


Cỏc t m, m ch một đối tợng
nào?


I. Từ ngữ địa phơng:(8’)
* Ví dụ:


- Bắp và bẹ đều có nghĩa là ngơ.


- Từ ngơ đợc dùng phổ biến hơn vì nó nằm
trong vốn từ vựng tồn dân,có tính chuẩn
mục văn hố cao.


- Hai từ: bắp bẹ là những từ địa phơng nó
chỉ đợc dùng trong phạm vi ở một hoặc
một số địa phơng( phạm vi hẹp) cha có
tính chuẩn mực văn hoá.


=> Từ ngữ địa ph ơng là những từ ngữ chỉ
sử dụng ở một hoặc một số địa ph ơng nhất
định



- Mè đen: vừng đen; Trái thơm; quả dứa;
-> từ ngữ địa phơng Nam Bộ.


II. Biệt ngữ xà hội:(7)
* Ví dụ:


a. Đoạn văn SGKT57


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

?
?
H
?
?
?
G
?
?
?
?
?
?
?
?
H
G


Tại sao có chỗ tác giả dùng từ
mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?
Trớc cách mạng T8/1945, tầng
lớp xã hội nào ở nớc ta, mẹ đợc


gọi là mợ, cha đợc gọi là cậu?
Đọc ví dụ


C¸c tõ : ngỗng, trúng tủ có nghĩa
là gì?


Tầng lớp xà hội nào thờng dùng
các từ ngữ này?


Gọi các từ trên là biệt ngữ xÃ
hội, em hiểu thế nào là biệt ngữ
xà hội?


* Bài tập nhanh:


Cho biết nghĩa của các từ trẫm,
khanh, long sàng, ngự thiện
nghĩa là gì?


Tầng lớp nào trong xà hội xa
th-ờng dùng các từ ngữ này?


Ti sao trong truyn Chỳ ging
con b hung” anh bộ đội lại
khơng hiểu câu nói của c gi
ngay c?


Nếu không phải là ngời thuộc
tầng lớp học sinh, sinh viên thì
tất cả mọi ngời có hiểu từ


ngỗng là điểm 2 không? Vì
sao?


Qua đó em thấy khi sử dụng từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
cần lu ý điều gì? Tại sao?


Đọc, giải nghĩa các từ in đậm.
Tại sao trong các đoạn thơ văn
sau tác giả vẫn dùng một số từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội?


Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
phơng và biệt ngữ xã hi, chỳng
ta cn lm gỡ?


Đọc ghi nhớ(SGKT58)


Chia nhóm, làm vào bảng phụ


- Dựng t m miờu t nhng suy nghĩ
của nhân vật.


- Dùng từ mợ để nhân vật xng hơ đúng với
đối tợng và hồn cảng giao tiếp.


- Mẹ đợc gọi là mợ, cha đợc gọi là cậu ->
tầng lớp trung lu( trớc CMT8) thờng dùng.
b. Chán quá...



- Ngỗng: điểm 2; Trúng tủ: đúng cái phần
đã học thuộc lòng


- Tầng lớp học sinh, sinh viên thờng dùng.
=> Biệt ngữ xã hội chỉ đ ợc dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


- TrÉm: cách xng hô của vua
- Khanh: cách vua gội các quan
- Long sµng: giêng cđa vua
- Ngù thiƯn: vua dïng b÷a.


- Tầng lớp vua quan trong triều đình phong
kiến.


III. Sử dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã
hội:(7’)


* VÝ dơ:


- Vì anh bộ đội khơng phải là ngời cùng
địa phơng với cụ già.-> không hiểu từ địa
phơng


- Khơng. Vì các từ này chỉ thờng đợc dùng
ở một tầng lớp xã hội mà thôi.


=> Sử dụng từ ngữ địa ph ơng và biệt ngữ
xã hội phải phù hợp với tình huống giao


tiếp. Tránh lạm dụng các loại từ đó.
* Ví dụ: SGKT58


- Bầy tui:chúng tơi; Ví: với; nớ: ấy; đó:
đây; hiện chứ: bây giờ; ra ri: nh thế này;
- Cá:ví tiền; dằm thợng:túi áo trên; mõi:
lấy cắp;( bọn móc túi, trộm cắp thờng
dùng)


-> Tô đậm sắc thái địa phơng hoặc tầng lớp
xuất thân, tính cách nhân vật


- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng
và biệt ngữ xã hội cần tìm hiểu các từ ngữ
tồn dân có ý nghĩa tơng ứng để sử dụng
khi cần thiết.


* Ghi nhí: SGKT58
IV. Lun tËp:(15’)


1. Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa phơng và từ
toàn dân tơng ứng:


Từ ngữ địa phơng Từ toàn dân
- Ngái(Nghệ Tĩnh)


- Ché (nt)


- MËn( Nam Bé)



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

?


?


?


G


Tìm từ ngữ của tâng lớp học
sinh, sinh viên hoặc tầng lớp xÃ
hội khác?


Trng hp no nờn dùng từ ngữ
địa phơng, trờng hợp nào khơng
nên?


Tìm một số câu thơ, ca dao có
dùng từ ngữ địa phơng?


Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ lµm.


- ChÐn (nt)
- Ghe (nt)
- Vô (nt)


- Đào( T.T. Huế)
- Tô (nt)


- Bọc (nt)
- Sơng (nt)



- Cái bát
- Thuyền
- Vào
- Quả doi
- Cái bát
- Cái túi áo
- Gánh.
2. Bài tập 2:


- Tầng lớp học sinh, sinh viên:


+ Học gạo: học thuộc lòng một c¸ch m¸y
mãc


+ Học tủ: đốn mị một số bài nào đó để
học thuộc lịng, khơng ngó ngàng gì ti
nhng bi khỏc.


+ Tớ bị xơi gậy: điểm 1.
- Tầng lớp xà hội buôn bán:


+ Nói làm gì với cái dân phe phẩy( phe
phẩy: mua bán bất hợp pháp)


+ Nó đẩy con xe với giá hời( đẩy : bán)
3. Bài tập 3:


- Trờng hợp a: nên dùng



- Trờng hợp d có thể dùng( để tơ đậm sắc
thỏi a phng)


- Các trờng hợp còn lại không nên dùng.
4. Bài tập 4:


- Bây chừ sông nứơc về ta


Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào.
...


Gan chi gan nứa mĐ ní?


MĐ r»ng: cøu níc m×nh chê chi ai?
(Tố Hữu)


( - Bây chừ: bây giê; chi: g×, sao; røa: thÕ,
vËy)


- Nớc lên lắp xp b ỡnh


Một trăm nuộc chạc, em chung tình nuộc


( mô: nào; nuộc chạc: mối dây)
5. Bài tập 5:


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :</b>
- Nắm chắc nội dung bài học.



- Làm bài tập .


- Chuẩn bị: Trợ từ, thán từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 5: Tiết 18:</b>

Tóm tắt văn bản tự sự


<b>A. Phần chuẩn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm đợc các thao tác tóm tắt văn bn t
s.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp xà hội nói chung
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ:(10)Hình thức: viết</b>


Cõu hi: Có thể sử dụng các phơng tiện liênkết chủ yếu no th hin quan h gia cỏc
on vn?


Đáp án:


- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ. Thể hiện ý liệt
kê, so sánh, đối lập, so sánh, tng kt,khỏi quỏt...


- Dùng câu nối.


<b>II. Bài mới:(1) Để giúp các em có kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự chúng ta đi tìm </b>
hiểu tiết ngày hôm nay.


G


?
?
?
?
?
?


H
?


Trong cuộc sống hàng ngày, có


những văn bản tự sự chúng ta đã
đ-ợc đọc nhng nếu muốn ghi lại nội
dung chính của chúng để sử dụng
hoặc thơng báo cho ngời khác biết
thì phải tóm tắt.


Trong mét tác phẩm tự sự thì yếu tố
nào là quan trọng?


Ngoài những yếu tố quan trong ấy
thì tác phẩm tự sự còn có những
yếu tố nào khác?


Vy mun túm tắt một văn bản tự
sự phải dựa vào những yếu tố nào?
Em đã từng tóm tắt một văn bản t
s cha?


Em hiểu nh thế nào về tóm tắt văn
bản tự sự?


Hóy chn cõu tr li ỳng nht
trong phn I2?


Đọc văn bản tóm tắt SGK T60
Văn bản tóm tắt trên kể lại nội
dung của văn bản nào?


I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:(9)



- Sự việc và nhân vật chính( hoặc cốt
truyện và nhân vật chính)


- Miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ,
các chi tiết.


- Sự việc và nhân vật chính
(HS trả lời và lựa chọn)


- Túm tt mt vn bn tự sự là kể lại
một cốt truyện để ngời nghe, đọc hiểu
đợc nội dung cơ bản của tác phẩm ấy.
=> Là ghi lại một cách ngắn gọn, trung
thành những nội dung chính của văn
bản tự sự.


II. Cách tóm tắt văn bản tự sự:


1. Nhng yờu cu đối với văn bản tóm
tắt:(11’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

?
?
?


?


?


?



H


Tại sao em biết đợc điều đó?
Văn bản tóm tắt có phản ánh đợc
nội dung chính của văn bản Sơn
Tinh THu Tinh khụng?


Văn bản tóm tắt trên có gì khác với
văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh?


Vit nh vn bn trên ngời ta gọi là
tóm tắt văn bản tự sự. Vậy theo em,
thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Một văn bản tóm tắt phải đảm bảo
đợc nhng yờu cu no?


Muốn tóm tắt một văn bản tự sự cần
phải làm những việc gì? Theo trình
tự nào?


Đọc phÇn ghi nhí SGK T61


- Văn bản đã nói về nhân vật chính và
sự việc chính của truyện STTT.


- Văn bản tóm tắt nêu đợc( phản ánh
trung thành) ni dung chớnh ca vn
bn STTT.



- Văn bản tóm tắt:
+ Ngắn hơn


+ Chỉ tóm tắt các sự việc chính và nhân
vật chính.


+ Lời văn ngắn gọn, súc tích.
* Ghi nhí:


- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn
của mình trình bày nội dung ngắn gọn
nội dung chính( bao gồm cả sự việc tiêu
biểu và nhân vật quan trọng) của văn
bản đó.


- Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung
thành nội dung của văn bản đợc tóm tắt.
2. Các bớc tóm tắt văn bản tự sự:(10’)
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần:
+ Đọc kĩ toàn bộ văn bản để hiểu đúng
chủ đề văn bản.


+ Xác định nội dung chính cần tóm tắt.
+ Sắp xếp các nội dung ấy theo mt
trỡnh t hp lớ.


+ Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.


<b>III. H ớng dẫn học sinh học bài :(3 )</b>


- Nắm chắc nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 5: Tiết 19:</b>


Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>



Cõu hi: Thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự? Văn bản tóm tắt cần đảm bảo yêu cầu
nào v thc hin qua nhng bc no?


Đáp án:


- Túm tắt văn bản tự sự là dung lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung
chính( bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó.


- Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của văn bản đợc tóm tắt.


- Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản, xác định nội dung
chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lí, sau đó viết thành văn
bản tóm tắt.


<b>II. Bµi míi:(1’)</b>
H


?


?


Đọc u cầu của bài tập.
Bản liệt kê trên đã nêu đợc
những sự việc tiêu biểu và
các nhân vật quan trọng của
truyện “Lão Hạc” cha? Cần
phải bổ sung những gì?


S¾p xếp các sự việc theo một
thứ tự hợp lí?



1. Bài tËp 1:(13’)


- Các ý đã nêu tơng đối đầy đủ các sự kiện,
nhân vật và chi tiết tiêu biểu nhng cịn lộn xộn,
thiếu mạch lạc vì thế phải sắp xếp lại nh sau:
a. Lão Hạc là ngời nông dân nghèo. Lão có
một thằng con trai, một mảnh vờn và một con
chó vàng.


b. Con trai lão vì khơng có tiền cới vợ nên
phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su,lão chỉ còn
lại cậu vàng.


c. Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con, lão phải
bán con chó, mặc dù rất buồn bã và đau xót.
d. Lão nhờ ơng giáo trong coi hộ mảnh vờn và
tất cả số tiền ít ỏi dành dụm đợc gửi ông giáo
lo hộ ma chay nếu lão chết.


e. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão
kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối những gì ơng
giáo ngầm giúp lão.


g. Một hơm, lão xin Binh T ít bả chó, nói là để
đánh bả một con chó lm tht v r Binh T
cựng ung ru.


h. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể lại
chuyện ấy.



i. LÃo bỗng nhiên chết, cái chết thật là dữ dội.
k. Cả làng không hiểu vì sao lÃo chết, chỉ có
Binh T và ông giáo hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

?
H
?


H
?


?


Tóm tắt truyện LÃo Hạc
bằng một văn bản ngắn gọn?
Khoảng 10 dòng


Tự làm


Nêu những sự việc tiêu biểu
và các nhân vật quan trọng
của đoạn trích Tức nớc vỡ
bờ?


Viết thành văn bản tóm tắt.
Tại sao nói các văn bản: Tôi
đi học của Thanh Tịnh và
Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng rất khó tóm


tắt?


Nu mun túm tt c ta
phi lm gỡ?


2. Bài tập 2: (15)Văn bản Tức nớc vỡ bờ
* Những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan
trọng:


- Vỡ thiu xut su ca ngời em đã chết, anh
Dậu bị bọn tay sai đánh trói, lơi ra đình cùm
kẹp, vừa đợc trả về.


- Một bà lão hàng xóm ái ngại cảnh nhà chị
Dậu phải nhịn đói suốt từ hơm qua, mang sang
cho chị bát gạo để chị nấu cho chồng chị ăn.
- Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát cháo, cha
kịp đa lên miệng thì tên Cai lệ và gã đầy tớ nhà
lí trởng xơng vào định trói anh mang đi.


- CHị Dậu cố nhẫn nhịn, van xin tha thiết nhng
không đợc chị liều mạng chống chả quyết liệt,
đánh ngã cả hai tên vơ lại.


3. Bµi tËp 3:(10’)


- Đây là hai văn bản trữ tình, chủ yếu miêu tả
những diễn biến trong nội tâm của nhân vật, ít
các sự việc đợc kể lại -> rất khó tóm tắt.



- Muốn tóm tắt đợc thì ta phải viết lại truyện.
Đây là một cơng việc khó khăn, cần phải có
thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện
đựơc.


<b>III. H íng dÉn häc sinh học bài :(2 )</b>
- Nắm chắc nội dung bài học.


- Chuẩn bị: Trả bài văn viết số 1.


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Bài 5: Tiết 20:</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
- Ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự


- ỏnh giỏ c u khuyết điểm bài viết của mình theo yêu cầu của đề bài ra.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng các ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản.
- Tự sửa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn trong bài viết của mình.


<b>3. Gi¸o dục:</b>



- HS ý thức tự sửa chữa nhợc điểm trong bài làm của mình
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Chấm bài tỉ mỉ, chính xác, kết quả rõ ràng
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại lí thuyết về văn tự sù.


<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. ổn định tổ chức:(1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

1. Chép lại đề: (1’)


Hãy kể lại những kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học của em.
2. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề:(3’)


- Dạng đề: Tự sự kết hợp biểu cảm


- Nội dung: kể lại những kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học.
3. Hớng dẫn học sinh xây dựng đáp án:(15’)


(A) Më bµi: Häc sinh cã thĨ më bµi bằng nhiều cách khác nhau nhng phải nêu
đ-ợc cảm nhËn chung:


Trong đời học sinh, ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại ấn tợng sâu đậm
nhất.( VD: Dù đã là học sinh ở lớp 8 nhng mỗi khi nhớ lại … thì kỉ niệm ngày đầu tiên


đến trờng vào lớp 1 vẫn là ấn tng sõu sc nht trong lũng em


(B) Thân bài:


Hồi ức về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, những tâm trạng cảm xúc của bản thân về
ngày đi học đầu tiên. Theo một trình tự cơ bản:


- Đến trớc ngày khai trêng:


+ Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới.
+ Tâm trạng nôn nao, náo nức lạ thờng.


- Trên đờng đi tới trờng:


+ Tung tăng đi bên cạnh mẹ,nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( Bầu trời, mặt đất,
con đờng, cây cối, chim muông…)


+ Thấy mình q nhỏ bé trớc ngơi trờng đồ sộ,oai nghiêm.
+ Lo lắng,bối rối ngại ngùng khi thấy đông ngời.


+ Mẹ độngviên vỗ về, an ủi-> Cảm thấy mạnh dạn hơn đơi chút.
- Lúc dự lễ khai trờng:


+ Lßng rén r· khi nghe tiÕng trèng trêng thóc giơc.


+ Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn khi xếp trong hàng ngũ, trớc khí thế trang
nghiêm của buổi lễ.


+ Ngỡ ngàng và lạ lùng trớc khung cảnh của buổi lễ.
+ Hãnh diện, vui sớng tự hào vì mình đã là học sinh lớp 1.


+ Bắt đầu rụt rè làm quen với các bạn mới.


- Khi vµo líp häc:


+ Bỗng bàn ghế, bạn bè, cơ giáo đều nh gần gũi thân quen.


+ N¾n nót viết dòng chữ đầu tiên vào trang vở trắng tinh thơm mùi giấy mới.
(C) Kết bài:


- Cm xỳc ca bản thân:
+ Thấy mình đã lớn lên nhiều.


+ Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
4. Nhận xét u, nhợc điểm của từng em, của chung c lp:(11)


a. Về bài viết của các nhân học sinh: ( Cã nhËn xÐt trùc tiÕp ë bµi lµm cđa học sinh)
b. u nhợc điểm chung của cả lớp:


* u điểm:
* Nhợc điểm:


5. Thống kê và sửa lỗi:(7)


III. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà(2)
- Ôn tập văn tự sự, tiếp tục sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần 6: Bài 6



Ngày soạn: Ngày giảng:



<b>Ngữ văn: Bài 6: Tiết 21 + 22:</b>


<b> Văn bản : </b>

Cô bé bán diêm



( An đéc xen)


<b>A. Phần chuẩn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Khám phá đợc nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực vav mộng
tởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “Cơ bé bán diêm” qua đó An đéc xen
truyền cho ngời đọc lịng thơng cảm của ơng đối với em bộ bt hnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự, phân tích nhân vật.
<b>3. Gi¸o dơc:</b>


- Giáo dục học sinh tình u thơng, sự đồng cảm đối với những ngời lao động nghèo
khổ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>



- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ:(15)Hình thức viết.</b>


Câu hỏi: Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết LÃo Hạc?
Đáp án:


- Nguyờn nhân: Chính tình cảnh nghèo khổ, đói rách, túng quẫn đã đẩy lão tới cái chết
nh một hành động tự giải thốt. Lão Hạc khơng thể tự tìm con đờng nào khác để sống.
Lão tự chọn cái chết để bảo tồn canh nhà, đồng tiền, mảnh vờn đó là những vốn liếng
cuối cùng lão dành cho con trai và để khơng phải làm phiền đến làng xóm.


- ý nghÜa:


+ Góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của Lão Hạc cũng là số phân, tính cách của
ngời nơng dân Việt Nam trớc cách mạng tháng 8... -> Tố cáco hiện thực xã hội thực dân
nửa phong kiến đã đẩy ngời dân nghèo n bc ng cựng.


+ Làm cho những ngời chung quanh hiểu rõ con ngời LÃo Hạc, càng quý trọng và th¬ng
tiÕc l·o h¬n.


<b>II. Bài mới:(1’) An đéc xen( Đan mạch) nổi tiếng với nhiều truyện viết cho thiếu </b>
nhi. Ơng có rất nhiều truyện đã trở thành quen thụơc với bạn đọc khắp năm châu. Trong
đó có truyện Cụ bộ bỏn diờm


?
?
G


G
G
?


Nêu một vài nét về tác giả An
®Ðc xen?


Văn bản này đợc trích trong
truyện nào?


Hớng dẫn đọc:
GV, HS đọc
Nhận xét.


Lu ý c¸c chó thÝch trong SGK
HÃy tóm tắt nội dung câu


I. Đọc và tìm hiểu chung:(13)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:


- An đéc xen (1805 - 1875) là nhà văn Đan
Mạch nổi tiếng víi lậi trun kĨ cho trỴ
em.


- Văn bản đợc trích gần hết truyện ngắn
“Cơ bé bán diêm”


2. §äc, tóm tắt và tìm bố cục:


- Chậm, buồn thể hiện sự cảm thông. Cố


gắng phân biệt cảnh thực và ảo ảnh trong
và sau từng lần cô bé quẹt diªm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

?


H
?
?


?


?


?


?


?


?


trun?


Nếu chia văn bản này thành 3
phần thì em sẽ xác định các phần
văn bản cụ thể nh thế nào và
t-ơng ứng với nó là nội dung nào?
Đọc đoạn 1


Phần đầu câu truyện giới thiệu


hình ảnh nhân vật nào? Nhân vật
đó xuất hiện vào thời điểm nào?
Hình ảnh cơ bé đợc miêu tả ra
sao?


Gia cảnh cơ bé có gì đặc biệt?


Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến
tình trạng nh thế no?


Em biết gì về cái rét ở Đan
Mạch?


Tỏc gi giới thiệu cô bé xuất
hiện trong một đêm giao thừa,
thời điểm ấy gợi cho con ngời
nghĩ đến gì?


Trong đêm giao thừa ấy, cùng
với hình ảnh cơ bé thì cảnh phố
xá ở đây đợc tác giả miêu tả ra
sao?


Tác giả dùng biện pháp nghệ
thuật nào để miêu tả hình ảnh cơ
bé và cảnh phố xá? Tác dụng của
nghệ thuật đó?


Trong đêm giao thừa, ngồi đờng phố giá
lạnh. Xuất hiện một cô bé ngồi nép trong


một góc tờng, rét buốt nhng khơng dám về
nhà vì sợ bố đánh bởi em cha bán đợc bao
diêm nào.


Em quyết định quẹt một que diêm để sởi.
Lần quẹt thứ nhất, em thấy ánh lửa lò sởi.
Lần quẹt thứ hai em thấy một bàn ăn có
ngỗng quay. Lần quẹt thứ ba, thấy cây
thơng No en. Đến lần quẹt thứ t thì em
thấy bà hiện về. Quẹt hết những que diêm
còn lại, hai bà cháu bay về chầu thợng đế.
Buổi sáng mồng một đầu năm, ngời ta thấy
thi thể em bé giữa những bao diêm. Khơng
ai biết những điều kì diệu mà em bé đã
trơng thấy.


* Bè cơc: 3 phÇn


- P1: Từ đầu -> cứng đờ ra( cô bé bán diêm
trong đêm giao thừa)


- P2: Tiếp -> về chầu thợng đế( các lần
quẹt diêm và những mộng tởng)


- P3: Còn lại( cái chết của cô bé)
II. Phân tích:


1. Cụ bộ bỏn diờm trong ờm giao tha:
(13)



- Đêm giao thừa trêi rÐt mít


- Cơ bé: đầu trần, chân đất, bụng đói, đang
dị dẫm trong bóng tối, khơng bán đợc bao
diêm nào.


- Mồ côi mẹ, bà nội hiền hậu đã mất, gia
cảnh tiêu tán, phải chui rúc trong một xó
tối tăm, ln phải nghe những lời mắng
nhiếc, chửi rủa.


- Không thể về nhà nếu không bán đợc ít
bao diêm ... nhất định cha em sẽ đánh em.
-> Ngồi nép trong một góc tờng, rét mớt.
- Đan Mạch là một nớc ở Bắc âu, vào mùa
đơng thời tiết rất lạnh nhiệt độ có khi
xuống tới vài chục độ dới 0(âm), tuyết rơi
dày đặc -> Việc em bé ngồi nép trong một
bức tờng giữa hai ngôi nhà mong cho đỡ
lạnh nhng chẳng ăn thua gì.


- Nghĩ đến gia đình với sự xum họp, đầm
ấm... con ngời tràn đầy niềm vui hạnh
phúc.


- Cửa sổ mọi nhà đều sáng đèn, trong phố
sực nức mùi ngỗng quay.


- Nghệ thuật: tơng phản đối lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

?


?
H
?
?
?
?
?
?
?
?


?


?


Ngồi những hình ảnh tơng phản
đã phân tích, cịn có hình ảnh
t-ơng phản nào nữa khi tác giả kể
về cuộc sống của em hiện nay và
năm xa? ý nghĩa của hình ảnh
t-ơng phản đó l gỡ?


Em cảm nhận nh thế nào về tình
cảnh của cô bé bán diêm?


Hết tiết 1-> tiết 2
Tóm tắt l¹i trun.



Theo dõi phần kể chuyện cơ bé
bán diêm, hãy cho biết cô bé đã
quẹt diêm tất c my ln?


Trong lần quẹt diêm thứ nhất, cô
bé thấy những gì?


ú l mt cnh tng nh th no?
iu đó cho thấy mong ớc nào
của cơ bé?


ở lần quẹt diêm thứ hai, qua ánh
lửa diêm cô bé thấy những gì?
Em có nhận xét gì về cảnh tợng
ú?


Điều này nói lên mong ớc gì của
cô bé bán diªm?


Sau hai lần quẹt diêm đó, thựctế
đã quay trở về với em ra sao?
Lần 1?


LÇn 2?


Sự sắp đặt song song cảch mộng
tởng và cảnh thực tế đó có ý
ngha gỡ?


Trong lần quẹt diêm thứ ba cô bé


thấy những gì?


ph sc nc mựi ngng quay. Nh vn ó
sử dụng nhiều hình ảnh tơng phản có lựa
chọn, đó là sự đối lập giữa cảnh xum họp
sung túc, ấm áp trong các nhà với cảnh đơn
độc, đói rét của cơ bé ngồi đờng. Từ đó
nêu bật nỗi cực khổ của cô bé bán


diêm,gợi niềm thơng cảm nơi ngời đọc.
EM bé đã rét đã khổ hơn khi thấy mọi nhà
rực ánh đèn. Em đã đói, có lẽ càng đói hơn
khi ngửi thấy mùi ngỗng quay sực nức.
- Đó là sự tơng phản giữa hình ảnh “cái xó
tối tăm” em đang phải chui rúc hiện nay và
“ngơi nhà xinh xắn có dây trờng xn bao
quanh’ năm xa khi bà nội em còn sống.
- Hình ảnh tơng phản khơng chỉ làm nổi
bật nỗi khổ vật chất mà còn là nỗi khổ của
sự mất mát về tinh thần( chỗ dựa tinh thần)
của em bé bây giờ vì chỉ có bà thơng em
thì bà cũng đã mất.


=> Cơ bé bán diêm có tình cảm hết sức
khốn khổ và đáng th ơng .


2. Cô bé bán diêm với thực tế va mộng
t-ởng:(20)


- 5 lần quẹt diêm



( 4 ln u mi ln quẹt một que, lần thứ 5
quẹt hết các que diêm còn lại trong bao)
- Lần 1: EM tởng chừng nh đang ngồi trớc
một lò sởi... trong lò, lửa cháy nom đến vui
mắt và toả ra hơi nóng dịu dng.


- Sáng sủa, ấm áp, thân mật.


- Mong c c sởi ấm trong một mái nhà
thân thuộc.


- Lần 2: Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng
tinh, trên bàn tồn bát đĩa bằng sứ q giá
và có cả một con ngỗng quay.


- Sang trọng, đầy đủ, sung sớng.


- Mong ớc đợc ăn ngon trong một mái nhà
thân thục.


- Thực tế khi diêm tắt


+ thì lò sởi cũng biến mất. Em bần thần cả
ngời và chợt nghĩ ra rằng cha giao cho em
đi bán diêm. Đêm nay về nhà thế nào cũng
bị cha mắng.


+ Chng có bàn thịt thịnh soạn nào cả, chỉ
có phố xác vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ


trắng xố, gió bấc vi vu và mấy ngời khách
qua đờng quần áo ấm áp, vội vã đi đến nơi
hẹn hị,hồn tồn lãnh đạm với cảnh nghèo
khổ của em...


- Làm nổi rõ mong ớc chính đáng và thân
phận bất hạnh của em. Cho thấy sự thờ ơ
vô nhân đạo của xã hội đối với ngời nghèo.
- Lần 3: Cây thông No en với hàng ngàn
ngọn nến cháy sáng rực...


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

?
?
?


?
?


?


?


?


?
?
H
?


Em đọc đợc mong ớc nào của cô


bé từ cảnh tợng ấy?


Có gì đặc biệt trong lần quẹt
diêm thứ t?


Khi nhìn thấy bà, em bé reo lên
và nói: “Bà ơi! cháu van bà, bà
xin thợng đế chí nhân cho cháu
về với bà” khi đó cơ bé bán diêm
đã mong ớc điều gì?


Em nghÜ gì về những mong ớc
của cô bé bán diêm từ 4 lần quẹt
diêm ấy?


Khi tất cả những que diêm còn
lại cháy lên, em bé thấy điều gì
x¶y ra?


Chi tiết cơ bé thấy mình bay lên
cùng bà “chẳng cịn đói rét đau
buồn nào đe doạ họ nữa” có ý
nghĩa gì?


Em có nhận xét gì về thứ tự các
mộng tởng của em bé? Có nên
thay đổi thứ tự đó khơng?


Trong các mộng tởng đó thì có
mộng tởng nào gắn với thực tế


và những mộng tởng nào chỉ
thuần tuý chỉ là mộng tởng?
Cách kể chuyện ở phần 2 của
truyện có gỡ c sc?


Em có cảm nghĩ gì giữa những
hình ảnh thực tế và hình ảnh
trong mộng tởng của cô bé?
Đọc phần cuối.


Sáng hôm sau, khi vui vẻ ra khỏi
nhà ngời ta thấy điều gì?


Vit Nam, tt n nh nào cũng co một
cành đào...


- Mong đợc đón No en trong ngụi nh ca
mỡnh.


- Lần 4: Em nhìn thấy rõ ràng bà em đang
mỉm cời với em.


- Mong đợc mãi ở cùng bà, ngời ruột thịt
duy nhất yêu thơng em ở trên đời. Mong
đ-ợc sống trong sự che chở yêu thơng.


- Là những mong ớc chân thật, chính đáng
giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian
này.



- Lần 5: Bà cầm tay em, hai bà cháu bay
vụt lên cao, chẳng cịn đói rét đau buồn
nào đe doạ họ nữa. Họ đã về chầu Thợng
Đế.


- Cuộc sống trên thế giới này chỉ là buồn
đau và đói rét đối với ngời nghèo khổ. Chỉ
có cái chết mới giải thốt đợc nỗi bất hạnh
của họ. Vì cái chết sẽ đa linh hồn của họ
đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng theo tín
ng-ỡng thiên chúa giáo. Thế gian khơng có
hạnh phúc chỉ có ở Thợng Đế chí nhân.
- Các mộng tởng diễn ra theo thứ tự hợp lí
với tâm lí của tuổi thơ. Vì trơì rất rét đang
phải chịu rét nên trớc hết em mộngtởng
đến lị sởi, tiếp đó em mộngtởng đến bàn
ăn vì em đang đói, mà sau các bức tờng kia
mọi nhà đang đón giao thừa, nhìn ngời ta
đón giao thừa em ớc mình cũng đợc đón
giao thừa nh họ nên cây thông No en đã
hiện ra. Đến đây tất nhiên là em nhớ đến
đã có một thời em cũng đợc đón giao thừa
nh thế khi bà em cịn sống, thế là hình ảnh
bà em xuất hiện... -> khơng nên thay đổi
trật tự đó vì nó đã rất hợp lí, lo gíc rồi.
- Gắn với thực tế: Bàn ăn, lị sởi, cây
thơng...


- Thuần tuý là mộng tởng: Con ngỗng quay
nhảy ra khỏi đĩa, hai bà cháu nắm tay nhau


bay lên trời...


- Nghệ thuật: đối lập tơng phản giữa hiện
thực và mộng tởng, miêu tả đan xen mộng
tởng và thực tế.


=> Hình ảnh trong mộng t ởng của em đẹp
đẽ, t ơi sáng kì diệu bao nhiêu thì thực tế lại
phũ phng by nhiờu.


3. Cái chết của cô bé bán diêm:(13)


- Ngời ta thấy có một em bé gái có đơi má
hồng và đôi môi đang mỉm cời. Em đã chết
vì giá rét trong đêm giao thừa.


GV: Câu chuyện đã kết thúc bằng hình ảnh
em bé chết rét ngồi đờng sáng mồng một
đầu năm trong khi ngời sống thì vui vẻ ra
khỏi nhà, mọi ngời bảo nhau: Chắc nó
muốn sởi cho ấm nhng chẳng ai biết những
điều kì diệu mà em đã trơng thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

?


?


?
?



KÕt thúc này gợi cho em những
suy nghĩ gì về số phận của em bé
và về cái xà hội mà em bÐ sèng?


Tại sao khi miêu tả thi thể của
em, An đéc xen lại miêu tả em
với đôi má hồng, đơi mơi đang
mỉm cời, một hình ảnh rất đẹp.
Điều đó bộc lộ tình cảm của tác
giả đối với em bé nh thế nào?
Khái quát những nét nghệ thuật
đặc sắc của tác phẩm?


Qua truyện tác giả muốn gửi đến
chúng ta điều gì?


GV cho HS đọc li on m em
thớch.


bé đang sống là xà hội thiếu vắng tình th -
ơng, một xà hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của
ng


êi kh¸c .


GV: Em bé thật là tội nghiệp, ngời đời đối
xử với em quá lạnh lùng, chỉ có mẹ và bà
là yêu thơng em nhất thì đều đã qua đời.
Cha em có lẽ vì q ngh khổ nên cũng
đối xử với em một cách thiếu tình thơng.


Khách qua đờng chẳng ai đối hồi đến
em, những ngời nhìn thấy thi thể em vào
sáng mồng một cũng lạnh lùng nh thế.


=> Béc lé t×nh yêu th ơng con ng ời của tác
giả.


III. Tổng kÕt: (5’)


- NghƯ tht kĨ chun hÊp dÉn, ®an xen
giữa hiện thực và mộng tởng, tình tiết diễn
biến hỵp lÝ.


- Lịng thơng cảm sâu sắc của tác giả đối
với em bé bât hạnh.


IV. LuyÖn tËp: (5’)


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :(2 )</b>’


- Đọc diễn cảm, học thuộc nội dung phần đã phân tích.
- Chuẩn bị: Đánh nhau với cối xay gió.


- TiÕt sau: Trợ từ, thán từ.


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 6: Tiết 23:</b>

Trợ từ, thán từ


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.


- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng dùng trợ từ, thán từ.
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>I. Kiểm tra bµi cị:(5’)</b>


Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phơng? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Đáp án:


- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất định.
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ đợc dùng trong mt tng lp xó hi nht nh.


<b>II. Bài mới:(1)</b>


H


?


?
?
?


?
G


H
?
?
?


?
?


Đọc vÝ dô


Xác định nội dung của cả ba câu
trên? Theo em ý nghĩa của chúng
có gì khác nhau? Vì sao?


Từ “những” và từ “có” đợc dùng đi
kèm với từ ngữ nào ở câu b, c?
Chúng biểu thị thái độ gì của ngời
nói đối với sự vic?



Gọi những từ những, có là trợ
từ, em hiểu thế nào là trợ từ?


Ngoài những từ những , có còn
có những trợ từ nào khác?


* Bi tp nhanh: Hãy đặt 3 câu có
dùng 3 trợ từ: chính, đích, ngay và
nêu tác dụng của việc dùng tr t
ú?


Đọc ví dụ


Từ này dùng trong các ví dụ trên
có tác dụng gì?


T A biu th thái độ gì?


Từ A trong câu sau biểu thị thái độ
gì?


“A! Mẹ đã về”


-> Thái độ vui mừng( Khác ngữ
điệu với câu b)


Từ “Vâng” trong ví dụ b c dựng
lm gỡ?


HÃy nêu nhận xét về cách dùng từ


này, a, vâng bằng cách lựa chọn


I. Trợ từ:(12)
* Ví dụ:


a. Nó ăn hai bát cơm


b. Nó ăn những hai bát cơm
c. Nó ăn có hai bát c¬m.


- Câu a thơng báo một sực việc; Câu b
có thêm từ những thơng báo một sự
việc, nhằm nhấn mạnh, đánh giá việc nó
ăn hai bát cơm là nhiều, vợt q mức
bình thờng; Câu c có thêm từ có thơng
báo một sự việc, nhấn mạnh, đánh giá
việc nó ăn hai bát cơm là ít, là khơng
đạt mức độ bình thờng.


GV; Câu b dùng trong trờng hợp một
em bé bình thờng chỉ ăn đợc 1 bát nhng
hơm nay nó ăn đợc gấp đơi. Câu c dùng
trong tình huống chẳng hạn nói về một
ngời lớn nào đó bình thờng thì ăn ...
- Từ “những”, từ “có” đi kèm từ ngữ hai
bát cơm -> biểu thị thái độ nhấn mạnh,
đánh giá của ngời nói đối với sự vật, sự
việc đợc nói đến trong câu( trong từ ngữ
đó)



=> Trợ từ là những từ chuyên đi kèm
một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc nói đến ở từ ngữ đó.


VD: Những, có, tính, đích, ngay...
- Bài tập:


a. Nói dối là từ làm hại chính mình.
b. Tơi đã gọi đích danh nó ra.


c. Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
-> Tác dụng: nhấn mạnh đối tợng đợc
nói đến là mình, nó, tơi.


II. Th¸n tõ:(10’)
* VÝ dơ: SGK T69


- Này:t. dụng gây sự chú ý của ngời đối
thoại( còn gọi là hô ngữ) dùng để gọi
- A: biểu thị thái độ tức giận khi nhận ra
một điều gì đó khơng tốt -> bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.


- Vâng: biểu thị thái độ lễ phép-> bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.


- Các từ này, a, vâng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

?


?
H
G


?
?


?


?


?


?


nhng cõu trả lời đúng ở phần II2
(SGK T69)


Trong ba tõ trên, có thể phân chúng
thành những loại nh thế nào?


Gi đó là thán từ em hiểu nh thế
nào là thán từ?


§äc ghi nhí.


* Bài tập nhanh: Hãy đặt 3 câu
dùng 3 thán từ : ôi, ừ, ơ?


Trong các câu sau, từ nào(Trong


các từ in đậm) là trợ từ?


Giải nghĩa các trợ từ in đậm trong
các câu sau?


Chỉ ra các thán từ trong các câu dới
đây?


Các thán từ in đậm trong những câu
sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?


Đặt 5 câu với 5 thán từ khác nhau?


Giải nghĩa các câu tục ngữ: Gọi dạ
bảo vâng?


pháp với các thành phần khác)
- Phân thành 2 lo¹i:


+ Từ bộc lộ tình, cảm xúc: a
+ Từ gọi đáp: này, vâng
=>


- VD:


a. Ôi! quyển sách đẹp qúa
b. ừ! mua cái cặp ấy đợc đấy
c. ơ! cứ tởng ai hố ra cậu à
III. Luyện tập:(15’)



1. Bµi tập 1:(SGK T70)
- Các câu có trợ từ : a, c, g, i
2. Bµi tËp 2:(SGK T70)


a. Lấy: dùng để nhấn mạnh mức tối
thiểu, không yêu cầu hơn( về th, lời ...
quà)


b. Nguyên: Nhấn mạnh mức độ quá cao
của tiền thách cới.


c. Đến: nhấn mạnh mức độcao ca s
tin


d. Cả: Nhấn mạnh về việc ăn quá mức
so với tôi


đ. Cứ: nhấn mạnh một vịêc lặp lại.
3. Bài tập 3:(SGKT71)


a. Này, à
b. ấy
c. vâng
d. Chao ôi
e. Hỡi ơi


4. Bài tập 4:(SGKT72)


a. Ha ha: sự vui mõng, phÊn khëi,
kho¸i chÝ



- ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột
b. Than ôi: biểu thị sự đau buồn thơng
tiếc.


5. Bài tập 5:(SGKT72)
- Trời! Bông hoa đẹp q.
- Ơi! Tơi mừng q


- V©ng! Em biÕt ạ
- Eo ôi! Con sâu to quá!
- á à! Thì ra lµ thÕ.
6. Bµi tËp 6:(SGKT72)


- Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng
thán từ để gọiđáp biểu thị sự lễ


phÐp( nghÜa ®en); NghÜa bãng: nghe lêi
mét c¸ch m¸y mãc, thiÕu suy nghÜ.


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :(2 )</b>’
- Häc thuéc néi dung bài học.


- Làm bài tập


- Chuẩn bị: Tình thái từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 6: Tiết 24:</b>



Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Nhận thức đợc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm
của ngời viết trong một văn bản tự sự.


- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong mt bi vn t s.
<b>2. K nng:</b>


- Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm.
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cị:(5’)</b>


Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Văn bản tóm tắt phải đảm bảo yêu cầu nào?
Đáp án:



- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung
chính( Bao gồm cả sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó.


- Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của văn bản đợc tóm tắt.
<b>II. Bài mới:(1’)</b>


Trong thực tế, không thể chỉ ra
một ranh giới tuyệt đối giữa các
yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm ... trong một văn bản, mà
các yếu tố này luôn đan xen vào
nhau, hỗ trợ nhau để tập trung
làm rõ chủ đề của văn bản. Tuy
nhiên khi tìm hiểu văn bản tự sự
thì ta phải tập trung vào các yếu
tố tự sự mà lớt qua các yếu tố
miêu tả và biểu cảm. Cịn khi
tìm hiểu văn bản miêu tả và
biểu cảm thì ngợc lại. Đây là
mối quan hệ biện chứng, không
thể xa rời. Mối quan hệ ấy đợc
thể hiện nh th no?


Đọc đoạn văn


HÃy chỉ ra các yếu tố tự sự( sự
việc lớn, sự việc nhỏ) trong
đoạn văn?



Xỏc định yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong đoạn văn trờn?


I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ
tình cảm trong văn tự sự:(22)


* Ví dụ: Đoạn văn SGK T72
- Yếu tố tự sự:


+ S vic lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
giữa các nhân vật “Tôi” với ngời mẹ xa
cách lâu ngày.


+ Sự việc nhỏ: mẹ vẫy tay, tôi chạy theo
chiếc xe chở mẹ,mẹ kéo tôi lên xe, tôi oà
khóc, mẹ tôi khóc theo, tôi ngồi bên mẹ ngả
đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gơng mặt mẹ
... t ngà t ... những câu gì...


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Cỏc yu t này đứng riêng hay
đan xen với yếu tố tự s?


Nếu tớc bỏ yếu tố miêu tả và
biểu cảm đoạn văn sẽ trở nên
nh thế nào? SO sánh vµ nhËn
xÐt?


Nh vậy, nếu yếu tố biểu cảm và
miêu tả có vai trị, tác dụng nh
thế nào trong việc kể chuyện?


Nêu tớc bỏ hết các yếu tố tự sự
trong đoạn văn trên có đợc
khơng? Vì sao?


Nh vậy sự đan xen giữa các yếu
tố tự sự,miêu tả và biểu cảm
trong văn bản tự sự có ý nghĩa
gì?


KHái quát nội dung ghi nhớ
Đọc ghi nhớ.


Đọc yêu cầu bài tập 1
Đọc đoạn văn


Tìm yếu tố miêu tả?
Đọc đoạn văn


Viết đoạn văn kể về những giây
phút đầu tiên khi em gặp ngời
thấnau một thời gian xa


cách( Có sử dụng yếu tố biểu
cảm và miêu t¶)?


mịn làm nổi bật màu hồng của đơi gị má.
- Yếu tố biểu cảm:


+ Hay t¹i sù sung síng ... thuở còn sung
túc.



+ Tôi thấy những cảm giác... thơm tho một
cách lạ thờng.


+ Phi bộ li v lăn ... một êm dịu vô cùng.
-> Các yếu tố trên không đứng tách riêng
mà đan xen vào nhau một cách hài hoà tạo
nên một mạch văn nhất qn.


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi :(2 )</b>
- Học thuộc, nắm chắc nội dung bài học.
- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: 4/10/2007 Ngày giảng:6/10/2007
<b> Ngữ văn: Bài 4: Tiết 15:</b>


Từ tợng hình từ tợng thanh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ tợng thanh, tợng hình.
2. Kĩ nng:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ tợng hình và từ tợng thanh trong viết văn bản tự sự, miêu
tả và biểu cảm.


3. Gi¸o dơc:



- Häc sinh cã ý thøc khi sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh trong giao tiÕp.
<b> II. ChuÈn bÞ:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>
- Đọc và nghiên cứu bài.
- Soạn giáo ¸n.


2. Häc sinh:
- Häc bµi cị.


- Xem néi dung bµi míi.


<b> B. PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp:</b>
<b> I. KIĨm tra bµi cị: (4 )</b>’


Câu hỏi: Các từ in đậm trong câu văn sau thuộc trờng từ vựng nào?


Vì tơi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi cô tôi chỉ cố ý gieo rắc vào đầu óc tơi những hồi
nghi để tơi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một ngời đàn bà đã bị cái tội là goá chồng,
nợ nần cùng túng quá phải bỏ con cái đi tha hơng cầu thực.


A. Cảm xúc của con ngời
B. Suy nghĩ của con ngời
C. Thái độ của con ngời
D. Hoạt động của con ngời.
<b> II. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài: (1 ) </b>’ Trong nói viết để có thể gợi đợc hình ảnh sinh động, cụ thể, có
giá trị biểu cảm cao ngời ta thờng dùng từ tợng hình và từ tợng thanh. Vậy thế nào là từ
tợng hình, từ tờng thanh ta đi tìm hiểu tit hc hụm nay.



H
?
?
?


?


?
G


?


Đọc VD


Tìm các từ in đậm trong ví dụ.
Trong các từ in đậm trên từ nào gợi
tả hình ảnh dáng vẻ và trạng thái
của sự vật?


Từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên
của con ngời?


Cô gọi các từ chỉ hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái là từ tợng hình, Từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con ngời là từ tợng thanh. Em hiểu
thế nào là từ tợng hình, thế nào là từ
tợng thanh?



yờu cu HS Đọc đoạn văn từ chỗ
“Anh Dậu uốn vai... tay thớc và dây
thừng”(VB Tức nớc vỡ bờ T29)
Tìm các từ tợng hình, từ tợng thanh
trong đoạn văn vừa c?


Tơng tự hÃy tìm một vài ví dụ về từ


I. Đặc điểm và công dụng: (24)


* Ví dụ: Các đoạn văn trong LÃo Hạc của
Nam Cao.(T49)


+ Hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: Móm mém,
xồng xộc, vật vÃ, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc.
+ Âm thanh của tự nhiên, của con ngêi: Hu
hu, ö




<i><b>* Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng</b></i>
<i><b>vẻ trạng thái của sự vật.</b></i>


<i><b>*Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh</b></i>
<i><b>của tự nhiên của con ngời.</b></i>


- Uể oải, run rẩy, sầm sập


GV: T VD C th cú thể xác định đợc từ
t-ợng hình, từ tt-ợng thanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

?
gv


?
G


?


?


H
?
?


?


?


tợng hình, từ tợng thanh?


Quay trở lại đoạn trích trên ta thấy
sử dụng rất nhiều từ tợng hình, từ
ợng thanh. Vậy việc dùng các từ
t-ợng hình, từ tt-ợng thanh trong đoạn
trích trên có tác dụng nh thÕ nµo?
VËy theo em từ tợng hình, tợng
thanh có t/d gì?


- Do c tớnh v õm, v nghĩa mà từ


Tợng hình, từ tợng thanh đợc sử
dụng trong văn tự sự và miêu tả đã
làm cho cảnh vật con ngời hiện ra
sống động với nhiều dáng vẻ, cử chỉ
âm thanh màu sắc và tâm trạng
khác nhau.


Phần lớn các từ tợng hình, tợng
thanh thuộc từ loại nào mà em đã
học?


Khái qt lại đặc điểm, cơng dụng
từ tợng hình, từ tợng thanh? Từ tợng
hình, từ tợng thanh thờng đợc dùng
trong vn bn no?


Chuyển: Để nắm chắc phần lý
thuyết ta sang phần:


Đọc yêu cầu bài tập 1


Tìm tự tợng hình, tợng thanh trong
câu văn?


Tìm 5 từ tợng hình gợi dáng đi cđa
ngêi?


Ph©n biƯt ý nghÜa của các từ tợng
thanh tả tiếng cời?



S/D tiếng cời của mình trong gt sao
cho lịch sự văn minh?


Hóy t cõu vi cỏc t tng hỡnh,
t-ợng thanh?


r¸ch, tÝ t¸ch


- Gợi hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động,
có giá trị biểu cảm cao, miêu tả đợc rõ nét
cái chết bất ngờ đau đớn dữ dội thê thảm
của LH.


<b>* Gợi hình ảnh âm thanh cụ thể sinh</b>
<b>động có giá trị biểu cảm cao. Th ờng đ ợc </b>
<b>dùng trong văn miêu tả tự sự</b>


VD: Cời: Động từ chỉ hoạt động của con
ng-ời nhng cng-ời cũng có nhiều kiểu với dáng vẻ
âm sắc tâm trạng khác nhau.


<b>-</b> Ha ha: Cời to sảng khoái.


<b>-</b> Hô hố: Cời to thô lỗ gây khó chịu.


<b>-</b> Cời khẩy: NhÕc mÐp tá ý khinh
th-êng.


-> Khác nhau về sắc thái biểu cảm.
- Từ láy: Có giá trị lớn trong việc diễn đạt


nd. (Mỗi lần nó xuất hiện trong thơ thì thơ
cảm xúc hơn, ấn tợng hơn, thú vị hn.


VD:- Thân gày guộc, lá mong manh.
- Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
HS: Đọc Ghi nhớ SGK T49


<b>II. Luyện tập: ( 15)</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


Soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, chỏng quèo.
<b>2. Bài tập 2:</b>


<b>-</b> Đi: lò dò, khật khỡng, ngất ngểu, lom
khom, dò dẫm, liêu xiêu...


<b>3. Bài tập 3:</b>


<b>-</b> Ha hả: tả tiếng cời to, tá ra kho¸i trÝ


<b>-</b> Hì hì: Từ mơ phỏng tiếng cời phát ra
đằng mũi thờng biểu lộ sự thích thú có vẻ
hiền lành hồn nhiên.


<b>-</b> H« Hè: M« pháng tiÕng cời to, thô lỗ,
gây cảm giác khó chịu.


<b>-</b> Hơ hớ: Cời thoải mái, vui vẻ không
cần che đậy.



<b>4. Bài tập 4:</b>


- Giã thỉi µo µo nhng vÉn nghe râ những
tiếng cành khô gÃy lắc rắc.


- Cô bé khóc nớc mắt rơi là chÃ.


- Trờn cnh o ó lm tm những nụ hoa.
- Đêm tối. Trên con đờng khúc khuỷu thấp
thống những đốm sáng đom đóm lập loè.
- Ma rơi lộp bộp trên tàu lá chuối.


- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Ngời đàn ông cất tiếng ồm ồm.
<b>5. Bài tập 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

?


Su tầm một số bài thơ em đã học có


s/d tõ tỵng hình, tợng thanh? - Tây tiến ( Quang Dũng)- Tre Việt Nam ( Nguyễn Duy)


- Nhớ con sông Quê hơng ( TÕ Hanh)
<b> III. H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ :(1 )</b>’


- Häc ghi nhí.


- Hoµn chØnh bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn:... Ngày gi¶ng:...


TiÕt 16.


<b> Liên kết các đoạn văn trong văn bản.</b>


<b>A, Phần chuẩn bị.</b>


<b>I, Mc tiờu cần đạt:</b>


<i>- Hiểu cách s/d các phơng tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền mạch liền ý.</i>
<i>- Viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc chặt chẽ.</i>


<b>II, ChuÈn bÞ</b>


Thầy : <i>đọc và soạn bài</i>


Trò : <i>học bài cũ và làm bài tập</i>


<b>B, Phần thể hiện khi lên lớp</b>
<b>I, Kiểm tra bài cũ ( 5 )</b>’


<b> C©u hỏi : </b><i>thế nào là đoạn văn ? dấu hiệu hình thức là quan trọng nhất của</i>
<i>đoạn văn em thấy có hợp lý không ? vì sao</i> ?


<b> Đáp án : </b><i>đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo lập văn bản bắt đầu từ chỗ viết hoa</i>
<i>lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thờng nêu bật một ý tơng đối</i>
<i>hồn chỉnh.</i>


<i>Nếu đoạn văn về hình thức đã đúng u cầu nhng nội dung các câu khơng gắn bó thì</i>
<i>khơng thể tạo thành đoạn văn. Vì vậy phải đảm bảo cả hai u cầu.</i>


<b>II, Bµi míi</b>



<b>*GTB : </b><i>Tiết trớc các em tìm hiểu về đoạn văn, cách xây dựng đoạn văn. Trong quá</i>
<i>trình tạo lập văn bản không chỉ cần một đoạn văn mà có thể có nhiều đoạn văn. Vậy</i>
<i>giữa các đoạn văn ấy cần sự liên kết nh thế nào. Hôm nay ....</i>


?


?


?


?


Đọc đoạn văn sgk


Em thấy hai đoạn văn có mối
quan hệ gì không?


<i>Tìm hiểu nội dung của các đoạn</i>
<i>văn theo l«gic th«ng thờng thì</i>
<i>cảm giác ấy phải là cảm giác ở</i>
<i>thời điểm hiện tại khi chứng kiến</i>
<i>ngày tựu trờng.</i>


Đọc đoạn văn


Cm t trc đó mấy hơm “bổ
xung ý nghĩa cho đoạn văn thứ
2 ?có tác dụng gì ?



Theo em với cụm từ trên hai đoạn
văn trên đã lên hệ với nhau ntn?


<i>(Từ đó tạo ra sự liên tởng cho </i>
<i>ng-ời đọc đối với đoạn văn trớc .Sự</i>
<i>liên tởng này tạo nên sự gắn bó</i>
<i>chặt chẽ ý hai đoạn văn với nhau)</i>


Cụm từ trớc đó mấy hôm là là
ph-ơng tiện liên kết đoạn .Hãy cho
biết tác dụng của việc liên kết
đoạn vn?


(<i>Các phơng tiện liên kết làm cho</i>
<i>các đoạn văn quan hệ chặt chẽ về</i>
<i>mặt ý nghĩa )</i>


<b>I, Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn</b>
<b>trong văn bản ( 12 )</b>


Đoạn văn sgk


Đoạn văn 1 : tả cảnh sân trờng Mỹ Lý trong
ngày tựu trờng


Đoạn 2 : cảm giác của Nhung và tôi một lần
ghé thăm trớc đây


- Tuy cùng viết về một môi trờng nhng việc tả
cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trờng ấy


không có sự gắn bó với nhau -> sự liên kết
lỏng lẻo


Ngi đọc cảm thấy hụt hẫng khi đọc on
vn.


Không có mối liên hệ
Đoạn văn


Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm
nghĩ cho đoạn văn.


- To ra s liờn kt v hỡnh thc v nội dung
với đoạn văn thứ nhất do đó hai đoạn văn trở
lên gắn bó chặt chẽ với nhau.


- ý hai đoạn văn đợc liền mạch và phân định
rõ thời gian hiện tại và quá khứ nhờ cụm từ “
trớc đó mấy hơm”


 <i><b>Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thi</b></i>
<i><b>quỏ kh ca s vic v cm ngh.</b></i>


Là phơng tiện ngôn ngữ tờng minh liên kết
hai đoạn văn về mặt hình thức góp phần làm
nên tính hoàn chỉnh cho văn b¶n


+ Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn
khác cần sử dụng các phơng tiện liên kết đẻ
thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

?
?
?
?
?
?


?


?


Đọc hai đoạn văn(ý a,b,d) Hãy
cho biết có thể dùng phơng tiện
nào để liên kết trong văn bản?
Những từ ngữ nào có tác dụng
liên kết ?


Xác định câu dùng để lên kết
đoạn văn?


Vì sao câu đó có tác dụng liên
kết ?


Vậy ngồi việc dùng từ ngữ để
liên kết đoạn văn còn phơng tiờn
no khỏc ?


Tìm các từ ngữ có tác dụng liên
kết đoạn văn trong đoạn trên?



Chn cỏc từ ngữ hoạc câu thích
hợp cho trong ngoặc đơn vào chỗ
trống?


ViÕt mét đoạn văn ngắn có sự liên
kết ?


Cách liên kết :Tóm tắt nội dung
chính của đoạn trÝch nèt tiÕp và
phát triển ý của đoạn văn trớc
trong đoạn sau?.


<b>1, Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.</b>


<b>-</b> Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ


<b>-</b> Các cụm từ thể hiện ý liệt kê so sánh
đối lập, tổng kết, khỏi quỏt


Đoạn văn sgk


<b>-</b> ỏi gi li cũn chuyn đi học nữa cơ đấy


<b>-</b> Vì nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ “
bố đóng sách cho mà đi học”. Trong
đoạn văn trên.


<b>2, Dùng câu để liên kết các đoạn văn.</b>
 Ghi nhớ sgk.



<b>II. LuyÖn tập </b>
<b>Bài tập 1.</b>


<i>a,Nói nh vậy:Tổng kết</i>
<i>b,Thế mà:Tơng phản</i>
<i>c,Cũng:Tơng phản.</i>


<b>Bài tập 2.</b>
a<i>,Từ dó</i>


<i>b,Nói tóm lại </i>
<i>c,Tuy nhiên</i>


<i>d,Thật khó trả lời</i>


<b>Bài tËp 3.</b>


C<i>ái đoạn chị Dậu đánh tên cai lệ thật khéo</i>
<i>.Giá cứ vì quá yêu nhân vật của mình mà tác</i>
<i>giả để cho chị Dậu đánh phá đầu tiên tên cai</i>
<i>lệ chẳng hạn thì câu truyện sẽ giảm bớt đi</i>
<i>sức thuyết phục rất nhiều .Đằng này chị Dậu</i>
<i>dã cố gắng nhịn hết mức.</i>


<i>Miêu tả chân thực và khách quan cái đoạn</i>
<i>chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ nh vậy ,tác</i>
<i>giả đã khẳng định đúng qui luật tức n</i>“ <i>ớc vỡ</i>
<i>bờ </i>“



<b>III, H íng dÉn häc sinh học bài và làm bài ở nhà(1</b><i>)</i>
<i>Học phần gi nhớ .Hoµn chØnh bµi tËp 3</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Bài 5</b>
<b>Kết quả cần đạt</b>


<i>- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng thế nào là biệt ngữ xã hội.Có ý thức sử dụng từ</i>
<i>ngữ địa phơng biệt ngữ XH cho phù hợp với tình huống giao tiếp tránh lạm dụng các từ</i>
<i>ngữ này</i>


<i>- Nắm đợc mục đích cách thức và kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.</i>


Ngày soạn... Ngày giảng ...
Tiết 17


<b> Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội</b>


<b>A,Phần chuẩn bị</b>


<b>I,Mục tiêu cần đạt.</b>


<i>- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào là biệt ngữ XH.</i>


<i>- Biết s/d từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ</i>
<i>địa phơng và biệt ngữ XH gây khó khăn trong giao tip.</i>


<b>II, Chuẩn bị:</b>


Thầy: <i>Soạn giáo án, bảng phụ.</i>


Trị: <i>Học bài cũ, đọc trớc bài.</i>



<b>B, PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp.</b>
<b>I, Kiểm tra bài cũ(5)</b>


<b> Câu hỏi: </b><i>Cho biết đặc điểm công dụng của ừ tợng hình, tợng thanh? Lấy</i>
<i>VD?</i>


<b> Đáp án: </b><i>Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật,</i>
<i>từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con ngời.</i>


<i>Gi õm thanh c th sinh động có giá trị biểu cảm cao, thờng đợc dùng trong văn miêu</i>
<i>tả, tự sự.</i>


VD: <i>Đủng đỉnh, khấp khểnh</i>
<i> ồ ồ, lộp bộp.</i>


<b>II, Bµi míi</b><i>:</i>


 <b>Giới thiệu bài: </b><i>Có một số bài hát dặm Nghệ Tĩnh trong đó có câu:</i>
<i> Nớc lên lấp xấp bờ đình</i>


<i> Mét trăm nuộc chuộc em chung tình nuộc mô.</i>


<i>Trong cõu ca dao trên có từ ngữ nào khó hiểu? tại sao từ đó khó hiểu. Bài học hơm nay</i>
<i>cơ trị ta...</i>


?


?
?


?


gv


?


§äc VD sgk chó ý tõ in ®Ëm


Bắp bẹ đều là ngô nhng từ nào đợc
dùng phổ biến hơn ? Tại sao?
Trong ba từ trên từ nào là từ địa
phơng? Tại sao?


vậy từ địa phơng khác từ toàn dân
ở chỗ nào?


Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa
là gì? chúng là từ địa phờng nào?
lấy VD?


<i>Từ địa phơng và từ toàn dân đồng</i>
<i>nghĩa nhng khác về âm. có thể</i>
<i>khác về bộ phận, khác nhau hồn</i>
<i>tồn.</i>


<i>Có thể đồng âm nhng khỏc ngha.</i>


Yờu cu HS c VD sgk.


Tại sao trong đoạn văn có chỗ tg


dùng từ mẹ, có chỗ lại dïng tõ


<b>I, Từ ngữ địa ph ơng ( 24’ )</b>
 VD: Bắp bẹ, ngô.


-Từ ‘ ngô” đợc s/d phổ biến hơn vì nó nằm
trong vốn từ tồn dân có tính chuẩn mực văn
hố cao đợc s/d rộng rãi ( Trong TPVH, giấy
tờ hành chính trong cả nớc)


- Bắp bẹ là từ địa phơng vì nó chỉ đợc dùng
trong phạm vi hẹp cha có tính chuẩn mực văn
hoá.


<i>*<b>Từ địa phơng là từ ngữ chỉ s/d ở một hoặc</b></i>
<i><b>một số địa phơng nhất định.</b></i>


VD: MÌ ®en : Vừng đen .
ttrái thơm: Quả dứa.


<b>-</b> T a phng Nam B


<b>-</b> Béng B¸nh( Nam Trung Bé)


<b>-</b> DỊ – vỊ ( Nam Bé)


<b>-</b> Cơi Sân


<b>-</b> Mần làm( Nghệ Tĩnh)



<b>-</b> mận quả roi, cây roi


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

gv
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
mợ?


<i>Trc CM thỏng 8 năm 1945 Trong</i>
<i>tầng lớp XH ở nớc ta Mẹ đợc gọi</i>
<i>bằng mợ, cha đợc gọi bằng cậu.</i>


§äc VD b.


Tõ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là
gì?


Tng lp no thng c s/d? đây
là biệt ngữ XH. Vậy biệt ngữ XH
khác từ toàn dân ở chỗ nào?



Em h·y cho biÕt c¸c tõ “ trÉm,
khanh, long thĨ, ngù th©n” có
nghĩa là gì?


Tầng lớp nào thêng sđ dơng từ
ngữ này?


Khi s dng từ ngữ địa phơng
hoặc biệt ngữ XH cần chú ý điều
gì?


Đến với địa danh này khi giao tiếp
không nên sử dụng từ ngữ địa
ph-ơng nơi mình sử dụng?


Tại sao không nên lạm dụng từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ XH ?
Đọc đoạn thơ sgk


Tại sao trong đoạn thơ sau đây tg
vẫn s/d từ ngữ địa phơng và biệt
ngữ XH ?


Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
phơng biệt ngữ XH ta làm ntn?


Tìm một số từ ngữ địa phơng nơi
em ở hoặc vùng khác mà em biết
nêu từ ngữ toàn dân tơng ứng?


Tìm một số từ ngữ của tầng lớp
học sinh hoặc tầng lớp XH khác
mà em biết và giải thích nghĩa của
các từ ngữ đó?


Trong các trờng hợp giao tiếp sau
trơng hợp nào nên dùng từ ngữ địa
phơng trờng hợp nào không nên
dùng?


Su tầm câu thơ ca dao, vè của địa
phơng em?


<b>II, BiƯt ng÷ x· héi.</b>


<b>-</b> VD: Mẹ mợ


Hai t ng ngha.


tầng lớp trung lu, thợng lu gọi mẹ là mợ
Mẹ : Là từ toàn d©n.


Tg dùng từ mẹ trong lời kể mà đối tợng là độc
giả. Còn từ mợ- Câu đáp của bé Hồng trong
cuộc đối thoại với bà cô hai ngời cùng tầng
lớp XH.


VD b:


<b>-</b> Ngỗng : điẻm 2.



<b>-</b> Trỳng t: trỳng phần đã học thuộc lòng


<b>-</b> đối tợng: Học sinh sinh viên thờng
dùng.


<i><b>* Biệt ngữ XH chỉ đợc dùng trong một tầng</b></i>
<i><b>lớp XH.</b></i>


TrÉm; Vua


Khanh: cách vua gọi các quan
long sàng: Giờng của vua
Ngự thực: Vua dùng bữa.
-> Vua quan triều đình.
<b>III, Sử dụng từ địa ph ơng .</b>


- Lu ý đối tợng giao tiếp ( Ngời đối thoại,
ng-ời đọc)


- T×nh huèng giao tiÕp ( nghiªm tóc, trang
träng hau sng x· th©n mËt)


- Hồn cảnh giao tiếp: Thời đại sống, mơi
tr-ờng học tập công tác)


- Để đạt hiệu quả trong giao tip.


<i><b>* Không lên lạm dụng từ ngữ này một cách</b></i>
<i><b>tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sù tèi nghÜa, khã</b></i>


<i><b>hiĨu.</b></i>


<i><b>* Để tơ đậm sắc thái địa phơng hoặc tầng</b></i>
<i><b>lớp xuất thân tính cách của nhân vật.</b></i>


<i><b>* Phải phù hợp với tình huống giao tiếp</b></i>
<i><b>trong thơ văn có thể s/d một số từ ngữ thuộc</b></i>
<i><b>hai lớp này để tô đậm màu sắc địa phơng</b></i>
<i><b>,màu sắc tầng lớp XH.</b></i>


<i><b>* Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có</b></i>
<i><b>nghĩa tơng ứng để s/d khi cần thiết</b></i>


<b>IV,Lun tËp (13’)</b>
<b>Bµi tËp 1.</b>


<i>Nãn- mị Ngái </i><i>Xa</i>
<i>Trái-quả Chỵ </i>–<i>ThiÕng</i>
<i>ViỊn </i>–<i>VỊ Ghe </i>–<i>Thun</i>
<i>VÝ ch¾c-Víi tí MÌ </i>–<i>Võng</i>...
<b>Bµi tËp 2</b>


-<i>Sao cËu hay häc g¹o thÕ?(Häc thuéc lòng</i>
<i>một cách máy móc</i>


<i>Phi hc u khụng nờn hc tủ mà nguy đấy</i>
<i>(Đốn mị một số bài nào đó để học thuộc</i>
<i>lịng khơng ngó ngàng gì tới bài khỏc)</i>


<i>-Hôm qua tớ bị xơi gậy(Điểm1)</i>



<b>Bài tập 3</b>


<i>Trờng hợp a</i>.
<b>Bài tập 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài(Tố Hữu)</i>
<i>Cau khó ăn với hạt bèo(Hạt của cây bèo có vị</i>
<i>chát)</i>


III.H<b> ớng đẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn :... Ngày giảng:...
<b> TiÕt 18</b>


<b> Tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<b>A, Phần chuẩn bÞ.</b>


<b>I, Mục tiêu cần đạt: </b>


<i>- Giúp HS nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt một VB tự sự.</i>
<i>- Luyện tập kỹ năng tóm tắt VB tự sự..</i>


<b>II, Phần chuẩn bị.</b>


Thầy: <i>Đọc bài, soạn giáo án</i>.
Trò: <i>Học bài cũ , Làm bài tập</i>.
<b>B, Phần thể hiện khi lên lớp .</b>


<b>Kiểm tra bài cũ( 5)</b>



<b> Câu hỏi: </b><i>Có những phơng tiện nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn? Đọc</i>
<i>bài tập 3 em đã làm ở nhà?</i>


<b> Đáp án : </b><i>Có thể dùng từ ngữ có t/d liên kết quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ</i>
<i>thể hiện ý liệt kê so sánh đối lập tổng kết khái quát. Có thể dựng cõu ni.</i>


<i>Đọc bài tập 3.</i>


<b>II, Bài mới:</b>


<b>GTB : </b><i>ở chơng trình lớp 6 các em đã học phơng thức biểu đạt tự sự và một VB tự</i>
<i>sự. Nhng làm thế nào để ngời nghe hiểu đợc VB đó một cách cơ bản nhất. Ta phải</i>
<i>tóm tắt VB đó. Vậy thế nào là tóm tắt...</i>


?
?
?
?
?
?
?


?
?


?


?



Bằng những hình thức nào ta có thể
làm cho ngời khác hiểu đợc nội
dung của VB?


Là VB dài không thể đọc hết đợc
làm thế nào để ngời khác biết đợc
nội dung chính của VB?


Trong TP tù sù yÕu tè nµo lµ quan
träng nhÊt?


Ngồi những yếu tố đó cịn phải dựa
vào yếu tố nào khác?


Khi tãm t¾t VB tù sự thì ta phải dựa
vào những yếu tố nào là chính ?
Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là
tóm t¾t VB tù sù?


Suy nghĩ và lựa chọn các câu trả lời
đúng nhất trong các câu trả lời a, b,
c, d? Vì sao em lựa chọn đáp án b?


<i><b>- Dung lợng của VB có thể khác</b></i>
<i><b>nhau</b></i>.


Đọc VB tóm tắt sgk.


Văn bản tóm tắt liệt kê lại nội dung
của VB nµo?



Dựa vào đâu mà em biết đợc?


Văn Bản trên tóm tắt có nêu đợc nd
chính của VB ấy khơng?


§ã là những ND nào?


HÃy so sánh VB tãm t¾t với VB
nguyên bản có gì khác?


<b>I, Thế nào là tóm tắt VB tự sự (24 )</b>


<b>-</b> Đọc, kể, ghi lại.


<b>-</b> Thông báo...
Tóm tắtVB


- Sự việc và nhân vËt chÝnh hoặc cốt
truyện và nhân vật chính.


<b>-</b> Miêu tả , biểu cảm.
Các nhân vật phụ


Dựa vào sự việc và nh©n vËt chÝnh.


<i><b>* Dùng lời văn của mình trình bày một</b></i>
<i><b>cách ngắn gọn nội dung chính bao gồm</b></i>
<i><b>sự việc tiêu biểu, nội dung quan trọng ca</b></i>
<i><b>VB ú.</b></i>



Lựa chọn câu b


Vì: Tóm tắt nên ghi lại ngắn gọn trung
thành nội dung chÝnh cđa VB.


<b>II, Cách tóm tắt văn banẻ tự s.</b>
<b>1, Nhng yờu cu i vi vn bn.</b>


Văn bản sgk.


<b>-</b> S¬n Tinh, Thủ Tinh.


<b>-</b> Dựa vào các nhân vật sự việc và chi
tiết tiêu biểu đã nêu trong VB tóm
tắt.


Vua Hùng muốn kén rể
Hai chàng đến cầu hơn
* ND chính Vua thách đố


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

?
?


?


?


?
?



?


( So sánh về độ dài, lời văn, số lợng
nhân vật, sự việc)


V× sao cho r»ng nh©n vËt sù việc
trong VB tóm tắt ít hơn?


T vic tỡm hiu trên hãy cho biết
các yêu cầu đối với một VB tóm
tắt?


<i><b>- Đảm bảo mục đích, đảm bảo</b></i>
<i><b>tính khách quan, trung thành với</b></i>
<i><b>VB.</b></i>


<i><b>- Phải đảm bảo tính hoàn chỉnh</b></i>
<i><b>dù mức độ khác nhau phải giúp</b></i>
<i><b>ngời đọc hình dung đợc toàn bộ</b></i>
<i><b>câu chuyện</b></i>


Văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh làm
thế nào mà tóm tắt đợc VB đó?
Sau khi đọc song VB bớc tiếp theo
là gì?


Bíc cuối cùng là gì?


Có mấy bớc tóm tắt VB? Theo em


bớc nào là quan trọng nhất? vì sao?
Tóm tắt VB Tôi đi học bằng
đoạn văn ngắn 10- 12 câu.


Mt bn HS đã tóm tắt truyện
( phần đầu) Lão Hạc nh sau:


Theo em tóm tắt nh vậy đã đủ cha?
Bạn đó đã vi phạm iu gỡ trong k
nng túm tt TP?


<b>VB Nguyên bản VB tóm tắt</b>
Dài hơn Ngắn hơn
Lời văn trích Lời văn của ngời
nguyên VB viÕt.


( kh¸ch quan) Nhân vật sự việc
Nhân vật tả chi cã sù lùa chän
tiÕt h¬n -> Ýt h¬n


- V× sù lựa chọn các nhân vật chính và
những sự viÖc quan träng Êy.


<i><b>* Cần phải phản ánh trung thnh ni</b></i>
<i><b>dung ca VB c túm tt.</b></i>


Đặc biệt không thêm bớt các chi tiết không
có trong TP không chen vào bài tóm tắt các
ý bình luận khen chê của cả những lời ngời
tóm tắt.



Vn bn túm tt đạt đợc yêu cầu: mở đầu
-> phát triển-> Thắt nút, bảo đảm tính cân
đối.


<b>2, C¸c b íc tãm t¾t VB.</b>


 đọc kỹ để hiểu đúng chủ đề VB
 Xác định nội dung chính cần tóm tắt.
 Sắp xếp nội dung theo trình tự hợp lí.
 Viết thành VB tóm tắt.


-> 4 bíc, bíc nµo cịng quan träng
 Ghi nhí: sgk


<b>III, Lun tËp ( 15 )</b>”
<b>Bµi tËp 1:</b>


<i>HS lµm.</i>


<b>Bµi tËp 2:</b>


<i><b>- Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi vừa thấy</b></i>
<i><b>tôi lão bảo ngay cậu Vàng đi đời ri ụng</b></i>


<i><b>giáo ạ LÃo cố làm vui vẻ nh</b></i> <i><b>ng trông lÃo</b></i>
<i><b>cời nh mếu. Bây giờ tôi không xót xa 5</b></i>
<i><b>quyển sách của tôi nữa.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Cha </b></i>



<i><b>- Phm vi Đa đối thoại vào tóm tắt</b></i>
<i><b> Đa tình tiết phụ.</b></i>


<i><b> Thiếu tình tiết chính</b></i>
<i><b>Cách tóm t¾t VB tù sù </b></i>


<b>III, H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tập ở nh à.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Đọc và chuẩn bị bài ttạp của tiết luyện tập.</b></i>


Ngày soạn:... Ngày giảng:...
Tiết 19


<b>luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>A, Phần chuẩn bị.</b>


<b>I, Mc tiờu cần đạt.</b>


<i><b>- Giúp HS ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt nd văn bản tự sự.</b></i>
<i><b>- Luyện tập tóm tắt VB tự sự.</b></i>


<b>II, ChuÈn bị.</b>


Thầy: <i>Nghiên cứu soạn bài.</i>


Trò<i>: Học bài cũ, nghiên cứu câu hỏi, bài tập </i>


<b>B , Phần thể hiện khi lên lớp.</b>
<b>I, Kiểm tra bài cũ( 5 )</b>



<b> Câu hỏi: </b><i>HÃy nêu cách tãm t¾t VB tù sù</i>?


<b> Đáp án: </b><i>VB tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của VB đã đợc</i>
<i>tóm tắt.</i>


<i>Muốn tóm tắt đợc VB tự sự cần đọc kỹ đề, hiểu đề đúng chủ đề của VB. Xác định ND</i>
<i>chính cần tóm tắt. Sắp xếp các nd ấy theo một thứ tự hợp lí. Sau đó viết thành VB tóm</i>
<i>tắt.</i>


<b>II, Bµi míi:</b>


 <b>GTB : </b><i>Tiết trớc các em đã biết cách tóm tắtVB tự sự để ứng ụng vào thực hành</i>
<i>luyện tập. Tiết học hơm nay cơ trị ta...</i>


?


?


?


?


§äc yêu cầu


Bn lit kờ trờn ó nờu c nhng
s việc tiêu biểu và các nhân vật
quan trọng của Lão Hạc cha?


Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở


trên theo một thứ tự hợp lớ?


GV cho cả lớp xếp lại theo một thứ
tự hợp lÝ.


H·y viÕt tãm t¾t trun L·o H¹c
b»ng mét lời văn ngắn gọn khoảng
10 dòng?


<i>Ông giáo rất buồn khi nghe Binh</i>
<i>T kể chuyện ấy. Nhng rồi ông lÃo</i>
<i>bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ</i>
<i>dội. Cả làng không hiểu vì sao chỉ</i>
<i>có Binh T và ông giáo hiểu.</i>


HÃy nêu những sự việc tiêu biểu và
các nhân vật quan trọng trong đoạn
tức nớc vỡ bờ?


I, Nội dung ôn luyện (38 )’
<b>II, Lun tËp.</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


- <i>Bản liệt kê đã nêu lên các sự việc nhân vật</i>
<i>và một số chi tiết tiêu biểu tơng đối đầy đủ</i>
<i>nhng khó lộn xộn, thiếu mạch lạc.</i>


<i>1.b L·o H¹c cã mét ngêi con trai, mét m¶nh</i>
<i>vên.</i>



<i>2.a con trai Lão Hạc đi đồn điền cao su.</i>
<i>3.d Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con...</i>
<i>4.c Lão mang tin dnh dm c</i>


<i>5.g Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn</i>
<i>6.e Một hôm LÃo xin Binh T.</i>


<i>7.i Ông giáo rất buồn...</i>
<i>8.h LÃo bỗng nhiên chết</i>


<i>9.k Cả làng không hiểu vì sao L·o ....</i>


<i>Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh vờn</i>
<i>và một con chó vàng. Con trai Lão đi phhu</i>
<i>đồn điền cao s. Lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì</i>
<i>muốn giữ lại mảnh vờn cho con Lão đành</i>
<i>phải bán con chó mặc dù hết sức buồn bã và</i>
<i>đau xót. Lão mang tất cả số tiền dành dụm </i>
<i>đ-ợc gửi ông giáo và nhờ trơng coi mảnh vờn.</i>
<i>Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm</i>
<i>đợc gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo</i>
<i>giúp. Một hôm lão xin Binh t bả chó là để</i>
<i>giết con chó hay đến vờn làm thịt r Binh t</i>
<i>cựng ung ru.</i>


<b>Bài tập 2:</b>


<i>Nhân vật chính trong đoạn trích tức nớc vỡ</i>
<i>bờ là chị Dậu.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

?


?


?


?


Viết VB tóm tắt cho đoạn trích
tức nớc vỡ bờ khoảng 10 dòng?
HS tóm tắt với thời gia 10 gọi lên
trình bày -> Giáo viên bổ xung.


Cú ý kin cho rằng các VB “ tơi đi
học, Trong lịng mẹ” rất khó tóm
tắt. Em thấy có đúng khơng?


Em h·y thư tóm tắt VB trên?


Nhỡn búng m từ xa tôi nhận ra,
giây phút đợc vùi vào lòng mẹ
khiến tôi vô cùng HP.


<i>- Anh Dậu đang ốm nặng về nhà cha húp </i>
<i>đ-ợc bát cháo nào thì cai lệ và ngời nhà lí </i>
<i>tr-ởng đã tới quát tháo om sòm. Tên cai lệ</i>
<i>khơng động lịng trớc lời van xin của chị Dậu</i>
<i>mà ngợc lại hắn văng ra lời nói sỉ nhục. Chị</i>
<i>Dậu cố gắng nín nhịn nhng khi chúng cố tình</i>


<i>hành hạ chị và chồng chị chị đã cự lại và</i>
<i>vùng lên quyết liệt. Cuộc chiến đấu không</i>
<i>cân sức . Một bên ngời đàn bà lực điền và</i>
<i>hai tên đàn ông. Cuối cùng phần thắng</i>
<i>nghiêng về chị Dậu.</i>


<b>Bµi tËp 3:</b>


- <i>Đúng mặc dù là hai TP tự sự nhng rất gàu</i>
<i>chất thơ, ít sự việc, các tg chủ yếu tập trung</i>
<i>miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên</i>
<i>khó tóm tắt.</i>


<i>- Mt hụm cụ tụi gi tụi đến và hỏi răng tơi</i>
<i>có muốn vào chơi và thăm mẹ ở Thanh Hố.</i>
<i>Khi tơi trả lời là khơng thì cô tôi dỗ dành, tôi</i>
<i>vào để mẹ tôi may vá và thăm em bé. Cơ cịn</i>
<i>kể mẹ tơi ăn mặc rách rới, cô khuyên đánh</i>
<i>giấy gọi mẹ về. Tôi đau đớn buồn tủi, vừa </i>
<i>th-ơng mẹ vừa phẫn nộ trớc cổ tục PK tàn ác.</i>
<i>Ngày giỗ đầu thầy tôi mẹ đã về.</i>


<b>III, H íng dÉn HS häc bµi vµ làm bài tập ở nhà.</b>


<i>Ôn lại lí thuyết và cách tãm t¾t VB tù sù.</i>
<i> Hoàn chỉnh bài tập, thử tóm tắt VB tôi đi học.</i>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>


<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>



<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : Tôi đi học</b>


Thanh Tịnh


<b>A. Phần chn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học


Thanh Tịnh



<b>A. Phn chun b:</b>
<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>



- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.


- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK


<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>



Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : Tôi đi học</b>


Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>



Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản</b>

: Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>



Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:



<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>


<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>



<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chn bÞ:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản</b>

: Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản</b>

: Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản</b>

: Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>II. Bài mới:(1)</b>


Ngày soạn: Ngày giảng:


<b>Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:</b>
<b> Văn bản : </b>

Tôi đi học



Thanh Tịnh


<b>A. Phần chuẩn bị:</b>


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>3. Giáo dục:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>



- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp:</b>
<b>I. Kiểm tra bµi cị:(5’)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×