Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.71 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.Yêu cầu</b> : -Củng cố cho HS về Động từ , quy tắc viết chính tả dấu ? & .
<b>II.Chuẩn bị</b> :
Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề .
<b>III.Lên lớp</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1/Ổn định</b> :
<b>2/Bài tập</b> :
-GV nêu đề bài
<b>Bài 1</b> : Thế nào là động từ ? Gách dưới những động từ
trong đoạn thơ sau :
a). Hoa nở rồi lại tàn
Trăng tròn rồi lại khuyết
Mây hợp rồi lại tan
-2-3 em trả lời, HS khác
nhận xét.
Đông qua xuân lại tới
b).Tháng mười khi lúa gặt xong
Còn trơ thân rạ với đồng , đồng ơi
Và cơn gió thổi sốâng ở trên
<b>Bài 2 </b>: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ được gạch dưới ?
Tô Tịch là một vị trạng nguyên <b>nô </b>i<b> </b> tiếng <b>cua</b> nước ta. Khi
ông đô trạng tiếng tăm lừng <b>lây,</b> nhà vua muốn ban
<b>thương</b> , cho phép ông tự chọn quà tặng . Ai nấy rất <b>đôi </b>
-Thực hiện cá nhân vào
vở .
ngạc nhiên khi thấy ông <b>chi</b> xin một chiếc nồi <b>nho </b>đúc bằng
vàng. Thì ra ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy mang về
tặng ơng hàng xóm. <b>Thươ</b> hàn vi , vì phải ôn thi không có
thời gian kiếm gạo , ông thường <b>hoi </b>mượn nồi <b>cua</b> nhà hàng
xóm lúc họ vừa dùng <b>bưa</b> xong <b>đe</b>â ăn vét cơm cháy suốt
mấy tháng trời . Nhờ thế ông có thời gian học hành và <b>đơ</b>
đạt .
<b>Bài 3</b> : Đặt ba câu có động từ , từ chỉ thời gian đi kèm ?
-HS Làm Vở
<b>3/.Nhận xét, dặn dò</b>
-Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
-Nhận xét tiết học .
-Lắng nghe.
-Lắng nghe .
HS viết đúng cỡ chữ.
HS viết đẹp, đúng tốc độ.
<b>2. Hoạt động :</b>
HS viÕt, GV kiÓm tra, uốn nắn cho những em viết sai.
<b>3. Củng cố dặn dò </b>
<b>Toán</b>
<b>I/u cầu</b>
Ơn kiến thức so sánh vµ rót gän phân số .
<b>II/Chuẩn bị</b>:
Soạn bài tập
<b>III/Lên lớp</b>:
<b>1/Ổn định:</b>
<b>2/Bài mới</b>:<b> </b>
<b>Bài 1</b> : Viết số thích hợp vào chỗ trống (và chỉ ra cách
tìm số đó )
2
3 =
❑
18 ;
7
9 = 49❑ ;
❑
5 =
18
30
; ❑<sub>3</sub> = 10<sub>15</sub>
5
9 =
❑
45 ; 123 =
❑
36
-2-3 em nêu cách tìm , rồi
làm bài .
<b>I/.Mục tiêu</b> Giúp HS:
-NhËn biÕt ©m thanh do vËt rung động và phát ra .
<b>II/.Đồ dùng dạy học </b> :
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn
hoặc 1 nắm gạo. +Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
+Đài, băng cat-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, … +Đàn ghi-ta.
<b>III/.Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt độngcủa giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/.KTBC</b> :
+Ch/ta nên làm gì để bảo vệ bầu k/khí trong lành ?
+Tại sao phải bảo vệ bầu khơng khí trong lành ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2/.Bài mới </b> Giới thiệu bài </i>: Tai dùng để làm gì ?
-Hằng ngày, tai của ch/ta nghe được r/nhiều âm thanh
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
tr/cuộc sống. Những âm thanh ấy được phát ra từ đâu ?
Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật phát ra
âm thanh ? Cacù em cùng tìm hiểu qua b/học hơm nay.
<b>HĐ 1 </b>: <i><b>Tìm hiểu các âm thanh xung quanh</b></i>
-Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại
chúng theo các nhóm sau:
+Âm thanh do con người gây ra: (+Âm thanh do con
người gây ra: t/nói, t/hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng
cười, tiếng động cơ, t/đánh trống, tiếng đàn, lắc ống
-HS tự do phát biểu.
bơ, mở sách, … )
+Âm thanh không phải do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. (+Âm
thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu,
tiếng ếch kêu, tiếng cơn trùng kêu, …)
-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng
ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó.
tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ,
…
+Âm thanh thường nghe được
vào ban ngày: tiếng nói, tiếng
cười, tiếng loa đài, tiếng chim
hót, tiếng xe cộ, …
Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật
p/ra âm thanh.
<b>*Hoạt động 2:</b><i><b>Các cách làm vật phát ra âm thanh</b>.</i>
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Hãy tìm cách để các v/dụng mà em chuẩn bị như ống
bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược , … phát ra âm thanh.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.
-Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
(+Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng tay lắc mạnh.
-HS hoạt động nhóm 4.
-Mỗi HS nêu ra một cách và các
thành viên thực hiện.
+Dùng thước gõ vào thành ống bơ. +Dùng 2 hòn sỏi
cọ vào nhau. +Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy. +Dùng lược
chải tóc. +Dúng bút để mạnh lên bàn. +Cho bút vào
-GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo
em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
-Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta
cùng làm thí nghiệm.
<b>* Hoạt động 3</b>:<i><b>Khi nào vật phát ra âm thanh</b>.</i>
-HS trả lời:
*<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>:
-Nêu t/nghiệm:Rắc m/ít hạt gạo l/mặt trống&gõ trống.
-GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và
thực hiện thí nghiệm. Nếu khơng đủ dụng cụ thì GV
thực hiện trước lớp cho HS quan sát.
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt
trống như thế nào ?
+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung
động khơng ? Cac hạt gạo chuyển động như thế nào ?
-HS nghe. & quan saùt
(mặt trống rung lên, cac hạt gạo chuyển động nảy lên
và rơi xuống vị trí khác và trốngkêu.)
+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo ch/động như thế
nào ?
+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện
tượng gì ?
*<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>:
-GV phổ biến cách làm thí nghiệm : dùng tay bật dây
đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây
+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt
gạo ch/động mạnh hơn,trống kêu
to hơn.
+Khi đặt tay l/mặt tr/đang rung
thì m/trống k/rung và trống k/kêu
nữa.
đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.
-Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cúng
nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
+Khi nói, tay em có cảm giác gì ?
+Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh
quản có điểm chung gì ?
-GV kết luaän:
-HS cả lớp quan sát và trả lời.
-Cả lớp làm theo yêu cầu.
+Khi nói, em thấy dây thanh
quản ở cổ rung lên.
-Khi phát ra âm thanh thì mặt
trống, dây đàn, thanh quản đều
rung động.
<b>3/.Củng cố</b> :
GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm thanh.
-GV phổ biến luật chơi: +Chia lớp thành 2 nhóm.
+Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm
thanh. Nhóm kia đốn xem âm thanh đó do vật nào
gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật
được cộng 5 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
+Tổng kết điểm. +Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4/.Dặn dò</b> :
-HS tham gia trò chơi.
-HS nghe.
-Nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài tiết
sau.
-Lắng nghe .
<b>**********************************************************************</b>
- Cđng cè vỊ tÝnh chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số .
<b>II- Chuẩn bị</b>: - Soạn bài tập
<b>III- Hot động trên lớp</b>:
<b>1/Ổn định:</b>
<b>2/Bài mới</b>:<b> </b>
<b>Bµi 1</b>: Trong các phân số sau khoanh vào
các phân sè b»ng 18
30
<b>5 ; 8 ; 9 ; 6 </b>
8 12 15 10
<b>Bµi 2 :</b>Rút gọn các phân số sau.
a/ 5 20 25
= ……. ; = ……. ; = …...
100 100 100
-2-3 em nêu cách tìm , rồi làm bài .
- NhËn xÐt , chữa bài
-2-3 em nờu cỏch tỡm , làm bài vµo vë .
8 75 50
= ; = ; =
1000 100 100
Bµi 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a/ 3
= =
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét , chữa bài
-Củng cố cho HS về câu kể Ai thế nào? Đặt câu có tính từ cho trước .
<b>II.Chuẩn bị</b> :
Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề .
<b>III.Lên lớp</b> :
<b>1/Ổn định</b> :
<b>2/Bài tập</b> :
-GV nêu đề bài
<b>Bài 1</b> : Tìm trong bài “ Bãi ngơ ” những câu kể Ai thế nào
? Xác định chủ ngữ , vị ngữ các câu đó .
-Chấm vở , 1 em trình bày bảng phụ.
<b>Bài 2</b> : đặt câu với mỗi từ sau : xanh ; xanh thắm ; đỏ ; đỏ
chót ; vàng ; vàng tươi.
-HS trả lời, HS khác nhận
xét.
-Làm vào BT trắng . HS
lên bảng làm bảng phụ.
-Nhận xét .
<b>3/.Nhận xét, dặn dò</b>
-Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
vở . -2 em nêu miệng .
-Nhận xét , góp ý
-Lắng nghe.
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu</b> :
-Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương
đối chính xác.
-Học trị chơi: “<i>Lăn bóng bằng tay</i>”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương
đối chủ động.
<b>II. Đặc điểm – phương tiện </b>:
<i><b>Địa điểm</b></i>: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<b>Nội dung</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu : </b>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
<b>6 – 10 ph</b>
1 – 2 phuùt
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo
-Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
+Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân
tập
+Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối,
hông, vai.
+Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i><b> </b>a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:</i>
1 phút
1 phuùt
1 phuùt
1 phuùt
<b>18 – 22 </b>
<b>ph</b>
GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
<sub></sub>GV
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
-GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so
dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng
cử động để HS nắm được.
+<i><b>Cách so dây</b>: Hai tay cầm hai đầu dây, chân</i>
<i>phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát</i>
<i>mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ</i>
12–
13phút
hình 4 hàng ngang.
* HS đứng tại chỗ, chụm
hai chân bật nhảy khơng có
dây một vài lần rồi mới
nhảy có dây.
<i>mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. </i>
<i><b> </b>+<b>Cách quay dây</b>: Dùng cổ tay quay dây, đưa</i>
<i>dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây</i>
<i>gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên</i>
<i>cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây</i>
<i>một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây,</i>
<i>không để dây vướng vào chân. </i>
nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa
chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên
những em nhảy đúng và được nhiều lần.
đúng.
<i><b> </b>b) Trị chơi: “ Lăn bóng bằng tay </i>”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi<i><b>.</b></i>
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm
vững luật chơi.
-GV cho từng tổ thực hiện trị chơi, sau đó GV
nh/xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức.
-Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo
quy định lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ
theo những lần chơi khác nhau. Tổ nào thắng
<i>3. Phaàn kết thúc: </i>
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.