Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

giao an cong nghe 7 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.88 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn 21 NS:05/01/2012
Tieát 22 ND:10/01/2012


<b>Bài 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Biết được quy trình gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng .


2. Thái độ : - Tham gia tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và môi trường
sinh thái .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. GV: Nghiên cứu SGK, tham khảo nội dung gieo hạt ở phần trồng trọt, tìm hiểu cơng việc </b>
gieo hạt trong thực tế ở địa phương.


<b>2. HS: Đọc trước bài 24.</b>


-Tìm hiểu việc gieo hạt ở địa phương.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>1.Ổn định lớp (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (7’)</b>


- Nơi đặt vườn gieo ươm cây cần có những yêu cầu gì?
<i> . Đất cát pha hay thịt nhẹ, khơng có ổ sâu bệnh hại.</i>
<i> . Đất có độ pH từ 6-7.</i>


<i> . Mặt đất bằng hay hơi dốc từ 2độ đến 4độ..</i>
<i> . Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.</i>



- Từ đất hoang để có được đất gieo ươm, cần phải làm những cơng việc gì?


<i>- Đất hoang hay đã qua sử dụng</i> <i>→</i> <i>Dọn cây hoang dại</i> <i>→</i> <i>Cày,bừa,khử chua, diệt ổ sâu </i>
<i>bệnh</i> <i>→</i> <i>Đập, sang phẳng đất</i> <i>→</i> <i>Đất tơi xốp<b>.</b></i>


<b>3. Bài mới: (1’)Sau khi làm đất ở vườn gieo ươm xong, cần gieo ươm và chăm sóc cây con như </b>
thế nào? Bài hơm nay giúp ta trả lời câu hỏi trên.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HÑ 1(8’)</i>


- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lên các cách xử
lí hạt giống.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách xử lí hạt giống
bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học.


Gọi HS cho VD về các loại hạt.


- Em cho biết mục đích cơ bản của các biện
pháp xử lí hạt giống trước khi gieo?.


<b>I. KÍCH THÍCH HẠT GIỐNG CÂY </b>
<b>RỪNG NẢY MẦM</b>


- Đọc SGK trả lời câu hỏi:


.Quan sát hình 37 để biết được cách tác
động bằng lực



<b>Mục đích:</b><i>Làm mềm lớp vỏ dày, cứng kích </i>
<i>thích mầm phát triển nhanh, đều diệt mầm </i>
<i>mống sâu bệnh.</i>


<i>-</i><b>Biện pháp: </b><i>+ Đốt hạt: Không làm cháy </i>
<i>hạt.</i>


<i>+ Tác động bằng lực: làm nứt vỏ hạt.</i>
<i>+Ngâm hạt vào nước ấm.</i>


<i>HÑ 2(8’)</i>
- Hãy đọc mục II.1 SGK cho biết:


.Thời vụ gieo hạt ở nước ta vào tháng nào?
- Tại sao khơng gieo hạt vào tháng nắng nóng
và mưa to?


. Để hạt có tỉ lệ nảy mầm cao khi gieo hạt
cần làm những việc gì? Tại sao?


<b>II.GIEO HẠT</b>


- Đọc mục II.1 SGK và trả lời câu hỏi.
- Hạt chết do khô héo.


- Hạt bị rửa trôi.


- Đọc mục II.2 để trả lời câu hỏIéo.
<b>1. Thời vụ gieo hạt:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> - Miền trung: Tháng1</i> <i>→</i> <i> 2</i>
<i> - Miền nam: Tháng 2</i> <i>→</i> <i>3.</i>


<i>2. Quy trình gieo hạt:Gieohạt - Lấp đất –</i>
<i>Che phủ.- Tưới nước.- Phun thuốc trừ </i>
<i>sâu-Bảo vệ luống gieo.</i>


<b>HĐ 3(10’)</b>


- Quan sát hình 38, hãy cho biết những cơng
việc chăm sóc vườn ươm là gì? Tác dụng của
việc làm đó?


- Theo em cần có biện pháp chăm sóc nào nữa?
- Phân nhóm- Cho các nhóm thảo luận 2 câu
hỏi trên.


- Gọi HS trả lời, GV tổng kết lại những cơng
việc chăm sóc vườn ươm.


- Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy
mầm thấp, theo em là do nguyên nhân nào?


<b>III. CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM </b>
<b>CÂY RỪNG</b>


- Quan sát H 38, trả lời các câu hỏi.


- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ


sung.


- Có thể: do thời tiết xấu, chăm sóc chưa đạt
yêu cầu.


<b>*Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng:</b>
<i>- Làm giàn che. - Xới đất, làm</i>
<i>cỏ.</i>


<i> - Tưới nước. - Bón thúc </i>
<i>phân.</i>


<i> - Phun thuốc. - Tỉa và cấy</i>
<i>cây.</i>


<i>4. Củng cố: (5’)</i>


- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi sau bài


- Cho HS làm các bài tập: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở các câu sau: <i>Đốt </i>
<i>hạt, gieo hạt, lấp đất, tác động bằng lực, từ tháng 2</i> <i>→</i> <i>3, từ tháng 1</i> <i>→</i> <i>2, che phủ, tưới </i>
<i>nước, làm mái che, xới xáo.</i>


1-Kích thích hạt nảy mầm bằng cách……….


2-Thời vụ gieo hạt cây rừng ở các tỉnh phía nam từ……….
3-Quy trình gieo hạt cây rừng trên luống đất là:……….
4-Các biện pháp chăm sóc vườn ươm là:………..



<i>5. Dặn doø : (2’) Học bài, đọc trước bài 25, chuẩn bị:</i>
+ Túi bầu ni lông: 2cái/ HS


+ Mỗi hs: chuẩn bị hỗn hợp phân đã trộn ở nhà theo y/cầu SGK cho vào túi 2 loại bầu mang
đến 2 hạt, 1 cây rừng con (hoặc cây lâu năm) .


<b></b>


---o0o---Tuần 21 NS:05/01/2012
Tiết 23 ND:12/01/2012


<b>Bài 25: Thực hành</b>

:

<b>GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2. Thái độ:- Tham gia tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và mơi trường </i>
sinh thái .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :


<b>1. GV: - Đọc nội dung bài trong SGK.</b>


- Tự làm theo quy trình để rút kinh nghiệm.
- Tranh vẽ về quy trình gieo hạt và cấy cây.
<b>2. HS: - Túi bầu bằng ni lông: 1cái/ HS.</b>


- 2 hạt cao su đã xử lí /HS hoặc cây rừng, cây ăn quả khác.
- Cây giống: 1cây / HS.


- Đất tơi xốp, phân chuồng hoai, Su pe lân theo tỉ lệ quy định SGK, 1 dao cấy cây, ...


<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<i>1. Ổn định lớp : (1’)</i>


<i>2. Bài cũ: (8’) - Em cho biết cách kích thích hạt giống cây rừng ?</i>
<i>+ Đốt hạt: Không làm cháy hạt.</i>


<i>+ Tác động bằng lực: làm nứt vỏ hạt.</i>
<i>+Ngâm hạt vào nước ấm.</i>


- Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta?
<i>+ - Miền bắc: Tháng 11 </i> <i>→</i> <i> tháng 2 năm sau.</i>


<i> - Miền trung: Tháng1</i> <i>→</i> <i> 2</i>
<i> - Miền nam: Tháng 2</i> <i>→</i> <i>3.</i>


<i>+Che phủ.- Tưới nước.- Phun thuốc trừ sâu- Bảo vệ luống gieo.</i>
- Hãy nêu những cơng việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng?


<b>3. Bài mới : (1’)Như ta đã học ở bài trước về gieo hạt chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. </b>
<b>Hôm nay ta tập làm để có thể giúp gia đình chuẩn bị tốt một số cây trồng ở vườn, đồi.</b>


<i>HÑ 1 (5’)</i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Túi bầu, hạt
giống, đất, phân, cây giống.


- Phân cơng cho mỗi nhóm phải hồn thành
với số lượng bầu, cấy cây bầu.



<b>I. CHUẨN BỊ</b>


- Để mẫu vật, dụng cụ .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ:
* Dụng cụ và vật liệu:


- Túi ni lông - Hạt bạch đàn.
- Đất cát pha. - Cây giống.
- Phân chuồng hoai. - Su pe lân.
- Dụng cụ: SGK.


<i>HÑ 2 (25’)</i>
- Treo tranh H 39 SGK.


- Giới thiệu từng bước của quy trình gieo hạt
vào bầu đất.


- Làm mẫu các thao tác kĩ thuật theo quy trình.
- Cho HS nêu các thao tác.


- Yêu cầu HS thực hiện.


- GV theo dõi HS thao tác, Hướng dẫn HS làm
và sữa chữa những sai sót.


- Treo tranh H 40 SGK


- Giới thiệu quy trình cấý cây vào bầu đất.
- Làm mẫu các thao tác.



<b>II.QUY TRÌNH THỰC HANH</b>


- Đọc thông tin theo các bước SGK, quan
sát tranh, và các thao tác mẫu của GV.


- HS nêu các thao tác theo thứ tự các bước
SGK.


- HS quan sát tranh và các thao tác mẫu.
- HS nêu lại các bước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>a. Gieo hạt vào bầu đất</b>:</i>
<i> - Bước1: Tạo đất ruột bầu.</i>
<i> - Bước2: Tạo bầu đất.</i>
<i> - Bước3: Gieo hạt.</i>


<i>- Bước4: Chăm sóc, bảo vệ.</i>
<i><b> b. Cấy cây vào bầu đất</b></i>


<i>- Bước1, 2: Giống quy trình gieo hạt.</i>
<i>- Bước3: Cấy cây con.</i>


<i> - Bước4: Bảo vệ, chăm sóc.</i>
<i>4. Củng cố: (3’)</i>


- GV: Nhận xét, tổng kết giờ thực hành:


+ Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hồn thành và thái độ tham gia thực hành
của các nhóm.



+ Ý thức giữ vệ sinh mơi trường trong giờ thực hành.
<i>5. Dặn dị : (2)</i>


+ Giải thích H40a, b, c- sgk mô tả điều gì? Vì sao làm nh vậy?
+ Vì sao cây con mới trồng thờng phải dùng giàn che phủ?


+ Tỡm hiu thực tế ở vờn, đồi, khi trồng cây ngời ta thờng đào hố có kích thớc nh thế nào? Lấp
đất lờn lung phi th no?


+ Đọc trớc và chuẩn bị néi dung bµi 26, 27.


<b></b>
---o0o---KÍ DUYỆT


………...
………...
………...
………...


Tuần 22 NS:12/01/2012
Tieát 24 ND:17/01/2012


<b>Bài 26- 27 :TRỒNG CÂY RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG </b>


<b>SAU KHI TRỒNG</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Thái độ</b>



- Tham gia tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và mơi trường sinh thái .
<b>II. chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên : - Tìm hiểu SGK, SGV và tài liệu tham khảo.</b>
- H45,46,4 SGK.


<b>2. Học sinh : soạn bài trước ở nhà </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>
<b>2. Bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới: (1’)- Nhiều nơi, tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên</b>
nhân, nhưng các sai phạn trong kĩ thuật trồng rừng là một trong các nguyên nhân cơ bản. Chăm
sóc rừng là yếu tố cơ bản quyết định tỉ lệ sống của cây và tới chất lg cây trồng.


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ 1(5’)</b>


-Có nên trồng rừng vào mùa nắng hoặc lạnh
giá hay không ?


- Nên trồng rừng vào thời gian nào trong năm?


<b>I. THỜI VỤ TRỒNG RỪNG</b>
- Không.


<i>-Miền bắc: Mùa xuân và mùa thu.</i>
<i>- Miền nam và miền trung : Mùa mưa.</i>
<b>HĐ 2(10’)</b>



-Người ta thường trồng cây bằng cách nào?
Nghiên cứu bảng số liệu ở SGK, hãy cho biết
người ta đào hố trồng cây rừng có kích thước
như thế nào?


- Treo H 41 SGK, trình bày các cơng việc đào
hố


- Khi lấp hố, tại sao phải cho lớp đất màu đã
trộn phân bón xuống hố trước?


<b>II. LÀM ĐẤT TRỒNG CÂY</b>
- Đào hố.


- Tham khảo SGK, trả lời câu hỏi.


- Quan sát H 41 SGK nghe GV trình bày.
- Để lớp đất màu và phân bón khơng bị rửa
trơi và đủ nguồn dinh dưỡng cho cây con
phát triển.


<b>1. Kích thước hố: </b><i>30 . 30 .30cm hay 40 . </i>
<i>40 . 40cm</i>


<b>2. Kĩ thuật đào hố:</b>


<i>- Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng 1 </i>
<i>bên miệng hố.</i>



<i>- Trộn lớp đất màu với 1kg phân hữu cơ </i>
<i>hoai, 100g Su pe lân, 100g NPK.</i>


<i>- Lấp đất đã trộn phân bón xuống trước.</i>
<i>- Cuốc thêm đất, đập nhỏ, nhặt sạch cỏ, lấp</i>
<i>cho đầy hố.</i>


<b>HĐ 3(10’)</b>


- Treo H 42, 43 lên bảng cho các nhóm thảo
luận các nội dung sau:


+Quy trình trồng cây con có bầu gồm những
bước nào?




+Sắp lại các bước trên H43 cho đúng với quy
trình kĩ thuật.




+Nêu các bước kĩ thuật cơ bản chung cho


<b>III. TRỒNG RỪNG BẰNG CÂY CON</b>
<i><b>1. Trồng cây con có bầu:</b></i>


- Quan sát H 42 nêu quy trình trồng cây
con có bầu:



<i><b>+</b> Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn </i>
<i>chiều cao bầu đất.</i>


<i>+Rạch bỏ vỏ bầu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trồng rừng bằng cây con?


- Quy trình trồng cây con rễ trần giống và khác
quy trình trồng cây con có bầu ?


- Vì sao trồng cây con có bầu cần rạch bỏ vỏ
bầu ?


- Ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại
cây con nào? Tại sao?


<i>+ Lấp và nén đất lần 2.</i>
<i>+ Vun gốc. </i>


- Quan sát H43, sắp xếp lại các bước cho
phù hợp.


<i><b>2. Trồng cây con rễ trần:</b></i>
<i>+ Tạo lỗ trong hố đất.</i>


<i>+Đặt cây vào lỗ trong hố.</i>
<i>+Lấp đất kín gốc cây.</i>
<i>+ Nén đất.</i>


<i>+ Vun gốc</i>



- Rễ phát triển thuận lợi.
-Trồng bằng cây con có bầu.


<b>HĐ 4(5’)</b>


- Trồng cay con xuống xong sau bao lâu thì ta
bắt đầu chăm sóc?Và tiến hành chăm sóc trong
bao lâu?


- Mỗi năm ta chăm sóc mấy lần?


<b>IV.THỜI GIAN VÀ SỐ LẦN CHĂM </b>
<b>SÓC</b>


<b>1. Thời gian: Sau 1- 3 tháng, liên tục cho </b>
đến 4 năm.


<b>2. Số lần chăm sóc:</b>


<b>-</b><i>Năm thứ nhất và năm thứ 2: 2 – 3 lần/ </i>
<i>năm.</i>


<i>- Năm thứ 3t và năm thứ 4: 1 -2 lần / năm.</i>
<b>HĐ 5(8’)</b>


- Treo tranh H44 cho các nhóm quan sát tranh,
tham khảo SGK để nêu lên những việc chính
trong chăm sóc rừng là gì?



- Mơ tả cách thực hiện trong mỗi việc và vì sao
phải làm như vậy?


- HS nêu đến đâu GV ghi tóm tắt lên bảng


<i>→</i> nhận xét, bổ sung.


- Sau khi trồng cây rừng có nhiều cây chết là
do ngun nhân nào?


<b>V. NHỮNG CƠNG VIỆC CHĂM SĨC </b>
<b>RỪNG SAU KHI TRỒNG</b>


- Các nhóm quan sát tranh H 44 và thông
tin SGK để trả lời câu hỏi.


1. Làm rào bảo vệ.
2. Phát quang.
3. Làm cỏ.


4. Xới đất, vun gốc.
5. Bón phân.


6. Tỉa và dặm cây.
<b>4. Củng cố: (4’)</b>


Cho HS làm bài tập:
<b> Câu 1: Đúng hay sai?</b>


a. Quy trình trồng cây con cơ bản là: Đào hố, chặt cây, lấp đất, nén đất, vun gốc.


b. Quy trình trồng cây con rễ trần là: Đào hố, đặt cây, lấp đất, vun gốc, nén đất.


c. Quy trình trồng cây có bầu là: Tạo lỗ trong hố đất, rạch vỏ bầu, đặt bầu vào lỗ, lấp, nén
đất, vun gốc.


<b>Câu 2: Nêu những cơng việc chăm sóc rừng sau khi trồng?</b>
<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---o0o---Tuần 22 NS:12/01/2012
Tieát 25 ND:19/01/2012


<b>CHƯƠNG II: KHAI THÁC RỪNG</b>


<b>Bài 28: KHAI THÁC RỪNG.</b>


I. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Thái độ</b> : - Tham gia tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và môi trường
sinh thái .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b> 1. GV: Nghiên cứu SGK, tham khảo các tài liệu về khai thác và phục hồi rừng sau khai thác.</b>
Kẻ bảng 2 SGK trên bảng phụ. Phóng to H 45, 46, 47 SGK.


<b> 2. HS: Đọc trước bài 28.</b>


- Trả lời các câu hỏi của mục I, II.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b>



2.Bài cũ: (5’)- Sau khi trồng ta tiến hành chăm sóc rừng như thế nào?
1. Làm rào bảo vệ.


2. Phát quang.
3. Làm cỏ.


4. Xới đất, vun gốc.
5. Bón phân.


6. Tỉa và dặm cây.


<b>3. Bài mới: (1’) - GV hỏi: Trồng và chăm sóc rừng nhằm mục đích gì? Sau khi HS trả lời, GV nêu </b>
vấn đề: muốn rừng ln duy trì để bảo vệ mơi trường sống, bảo vệ sản xuất, cung cấp sản phẩm lâm
sản cho con người, ta phải khai thác như thế nào? Bài hôm nay chúng ta trả lời .


<b> Hoạt động của GV</b> Hoạt động của HS
<b>HĐ 1(15’)</b>


Người ta nói : khai thác rừng là vào
rừng chặt gỗ, lấy lâm sản cần thiết
khác về dùng. Đúng hay sai ? vì sao ?
- Treo bảng 2 SGK, yêu cầu các nhóm
quan sát. Thảo luận nêu lên những
điểm giống và khác nhau giữa các loại
khai thác rừng.


- Gọi HS trả lời, Gv tổng kết, nhận xét.
- Rừng ở nơi đất dốc >15 độ nơi rừng
phịng hộ, có khai thác trắng được
không? Tại sao? ( Cho HS quan sát H


46 )


- Khai thác rừng nhưng khơng trồng
rừng ngay có tác hại gì?


<b>I. CÁC LOẠI KHAI THÁC RỪNG</b>


- Các nhóm nghiên cứu nội dung bảng 2 để trả lời
câu hỏi.


- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
- HS quan sát H 46 và những hiểu biết việc khai
thác rừng để trả lời câu hỏi.


- KL:Các loại khai thác rừng:


<i>1. <b>Khai thác trắng: </b>Là chặt hết cây trong 1 mùa </i>
<i>chặt, sau đó trồng lại rừng.</i>


<b>2. Khai thác dần</b><i>:Chặt hết cây trong 3-4 năm để </i>
<i>tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.</i>


<b>3. Khai thác chọn</b><i>:Chọn chặt cây theo yêu cầu sử </i>
<i>dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.</i>


Độ dốc lớn làm cho đất bị bào mịn, rửa trơi và thói
hóa về mùa mưa dịng chảy có khối lượng và tốc
độ lớn nên gây lũ lụt, việc trồng lại rừng gặp nhiều
khó khăn, rừng phịng hộ nhằm mục đích chống
gió bão, điều hịa dịng chảy để chống lũ lụt, hạn


hán, chóng gió và cố định cát vì vậy khơng được
khai thác trắng


<b>HĐ 2(10’)</b>


- Gv: Diện tích rừng ở Việt Nam hiện
nay giảm mạnh đồi, núi trọc tăng
nhanh độ che phủ ngày một ít, chất
lượng rừng cũng giảm.


? Chất lượng rừng cây gỗ tốt (lim, táu)
trước đây so với hiện nay như thế nào?


<b>II. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHAI THÁC RỪNG</b>
<b>HIỆN NAY Ở VIỆT NAM</b>


- Đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi.


<i><b>Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở </b></i>
<i><b>VN:</b></i>


<i>- Chỉ được khai thác chọn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Rừng gỗ tốt và sản lượng cao chỉ còn
ở những vùng nào?


- Xuất phát từ tình hình rừng trên đây,
việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay
nên theo các điều kiện nào?



<i>- Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ </i>
<i>của khu rừng.</i>


<b>HĐ 3(8’)</b>


? Tình hình rừng sau khi khai thác
trắng như thế nào? Biện pháp phục hồi
ra sao?


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:Sau
khi khai thác ta phải làm thế nào để
cho rừng sớm được phục hồi và phát
triển?


- Gọi các nhóm báo cáo, GV tổng kết
lại.


<b>III. PHỤC HỒI RỪNG SAU KHAI THÁC</b>
<i><b>1. Rừng đã khai thác trắng: </b>Trồng rừng theo </i>
<i>hướng nông lâm kết hợp.</i>


- Các nhóm đọc mục III SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi.


<i><b>2. Rừng đã khai thác dần vàkhai thác chọn: </b>Thúc</i>
<i>đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi.</i>


- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.


<b>4. Củng cố: (4’) Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.</b>



5. Dặn dò: (1’) Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Đọc trước bài 29 SGK.
<b></b>


---o0o---KÍ DUYỆT


………...
………...
………...
………...


Tuần 23 NS:30/01/2012
Tiết 26 ND:31/01/2012


<b>BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoanh ni rừng .
<b>2. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Giáo viên :</b>


<b>- Tìm hiểu SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>
- Tranh ảnh minh hoạ Hình 49-Rừng bị tàn phá
<b>2. Học sinh : soạn bài trước ở nhà</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>



<b> 1. Ổn định lớp: (1’) </b>
2. Bài cũ: (8’)


Câu 1 : Nêu đặc điểm của các loại khai thác rừng ?


<i> Khai thác trắng</i>:<i> Là chặt hết cây trong 1 mùa chặt, sau đó trồng lại rừng.</i>
<i>Khai thác dần:Chặt hết cây trong 3-4 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.</i>


<i>Khai thác chọn:Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.</i>
Câu 2 :Nêu các biện pháp để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?


<i>Rừng đã khai thác trắng</i>: <i>Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp.</i>


<i>Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi.</i>


<b>3. Bài mới : (1’)Rừng nước ta đang giảm mạnh về số lương và chất lượng, chính các hoạt động</b>
của con người chính là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng gay ra nhiều tham hoạ như lũ quét,
hạn hán. Bảo vệ rừng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống cộng đồng dân cư. Bài học này giúp ta hiểu
biết được cơ bản về bảo vệ và khoang nuôi rừng .


<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ 1(5’)</b>


Gv: Cho Hs nhắc lại tình hình rừng nước ta từ
năm 1943 - 1945 và nguyên nhân làm cho
rừng suy giảm.


? Hãy tìm các dẫn chứng để minh hoạ tác hại
của việc phá rừng?



Hs: Trả lời câu hỏi


Gv: Kết luận , chốt lại kiến thức.


<b>I. Ý nghĩa</b>


Rừng là tài nguyên quý của đất nước, là bộ
phận quan trọng của mơi trường sinh thái có
giá trị to lớn đối với cuộc sống và sản xuất
của xã hội.


<b>HĐ 2(15’)</b>


Gv :? Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì?
? Tài nguyên rừng gồm các thành phần nào?
Hs : tìm hiểu SGK trả lời


Gv :Để đạt mục đích trên chúng ta phải áp
dụng các biện pháp nào để bảo vệ rừng?
Gv: y/cầu học sinh thảo luận trả lời một số
câu hỏi sau :


? Theo em các hoạt động nào của con người
được coi là lấn chiếm tài nguyên rừng?


? Hs tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào?
? Những đối tượng nào được kinh doanh
rừng?



HS : thảo luận trả lời


Gv: Dẫn dắt để đến kết luận về biện pháp
bảo vệ rừng.


<b>II. Bảo vệ rừng.</b>
<b> 1. Mục đích.</b>


- Giữ gìn tài ngun thực vật, động vật, đất
rừng hiện có.


- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển,
cho sản phẩm cao và tốt .


<b>2. Biện pháp</b>


- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng , gây
cháy rừng, lấn chiếm rừng, đất rừng, mua bán
lâm sản săn bắn động vật rừng.


- Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp
phải có kế hoạch định canh, định cư, phòng
chống cháy rừng.


- Khai thác rừng, sản xuất trên đất rừng phải
được nhà nước cho phép.


<b>HĐ 3(10’)</b>


Gv:? Khoanh nuôi, phục hồi rừng nhằm mục



<b>III. KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG</b>
1. Mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đích gì ?
HS: trả lời


Gv: nhận xét, chốt lại kiến thức


Gv: ?Những đối tượng nào được khoanh
ni?


HS: tìm hiếu SGK trả lời


GV: nhận xét, giải thích các đối tượng
khoanh nuôi, chuẩn kiến thức


Gv:? Để khoanh nuôi, phục hồi rừng ta nên
dùng các biện pháp nào ?


Hs: trả lời


Gv: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã ghi
trong SGK, chốt lại kiến thức


? Em hãy cho biết vùng đồi trọc lâu năm co
khoanh nuôi, phục hồi rừng được không? Tại
sao?


Hs: Trả lời



Gv: Nhận xét kết luận


rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản
lượng cao.


<b>2. Đối tượng khoanh nuôi.</b>


- Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang cịn
tính chất đất rừng.


- Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt
dày trên 30 cm.


<b>3. Biện pháp khoanh nuôi</b>


- Bảo vệ cấm chặt phá,chăn thả gia súc,chống
chặt phá cây gieo giống, tổ chức phòng chống
cháy...


- Phát dọn cây leo, bụi rậm, xới đất tơi xốp
quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung
- Tra hạt, cấy cây vào nơi đất trống.


<b>4. Củng cố:. (4’)</b>


- Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Dặn dò- nhận xét: (1’)</b>



- Học bài, làm bài tập SGK.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học


Tuaàn 23 NS:30/01/2012
Tieát 27 ND:02/02/2012


<b>PHẦN 3: CHĂN NUÔI </b>



<b>CHƯƠNG I:ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NI</b>


<b>Bài 30,31:VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI</b>



<b>GIỐNG VẬT</b>

<b> NUÔI</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết được k/n về giống, phân loại giống .
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên :</b>


- Tranh ảnh các loại vật nuôi


- Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi.
<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc bài,soạn bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>1. Ổn định lớp : (1’) </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới : (1’)Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp, chăn nuôi</b>
phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta
cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv, Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ 1 (10’)</b>


Gv: Treo tranh H 50 SGK cho Hs quan sát và
hoạt động nhóm trả lời một số câu hỏi:


? Chăn ni cung cấp những loại thực phẩm gì?
? Hiện nay cịn cần sức kéo từ vật ni khơng?
? Em hãy cho biết những loại vật ni nào có thể
cho sức kéo?


? Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
?Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì
phân của vật ni?


? Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản
phẩm chăn nuôi?


? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng
nguyên liệu từ ngành chăn ni để làm gì ? Cho
ví dụ?


<b>I. VAI TRỊ CỦA CHĂN NUÔI</b>



- Cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp sức kéo


- Cung cấp phân bón cho cây trồng.


- Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản
xuất khác.


<b>HĐ 2 (8’)</b>


Gv: Gợi ý học sinh trả lời nội dung các câu hỏi
sau :


? Nước ta có những loại vật nuôi nào?
? Em hãy kể 1 số vật nuôi ở địa phương em?
? Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi gì? Em kể
ra một vài ví dụ?


? Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
?Địa phương em có trang trại chăn nuôi nào
không? Thế nào là chăn nuôi trang trại?


? Ở địa phương em có cán bộ thú y khơng? Cán
bộ thú y có nhiệm vụ gì?


Hs: Trả lời câu hỏi theo gợi ý của giáo viên
Gv: Nhận xét kết luận


Gv: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 SGK mô tả


nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta thời gian
qua


Hs: Quan sát sơ đồ mô tả


<b>II. NHIỆM VỤ CỦA NGHÀNH CHĂN</b>
<b>NUÔI NƯỚC TA </b>


- Phát triển chăn ni tồn diện.
+Đa dạng về loại vật ni
+Đa dạng về quy mô chăn nuôi


- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất. (giống, thức ăn, chăm sóc, thú
y)


- Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở
vật chất, nănh lực...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gv: Nhận xét kết luận


Trong chăn nuôi muốn đạt năng xuất cao, chất
lượng tốt thì trước hết chúng ta phải quan tâm
đến giống vật nuôi. Vậy để biết như thế nào là
giống vật nuôi tốt.


<b>HĐ 3 (15’)</b>


GV:? Muốn chăn nuôi trước hết ta phải có gì ?
HS:Giống.



Gv: Lấy một số ví dụ và các số liệu về các vật
nuôi.


Gv:để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú
ý:


- Đặc điểm và ngoại hình, các số liệu về năng
suất và sản lượng


- Sự ổn định về di truyền các đặc điểm của giống
về đời sau.


Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ a,b,c SGK rồi
đưa ra khái niệm về giống vật ni


Hs: đọc ví dụ, hình thành khái niệm
Gv: Nhận xét kết luận , chốt lại kiến thức
Gv: u cầu HS lấy ví dụ về giống vật ni
làm bài tập SGK


Hs: Làm bài tập


Gv:? Theo em giống vật ni được phân loại theo
những cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?


Hs: tìm hiểu SGK trả lời
Gv: nhận xét, kết luận


Gv: Đưa ra một số ví dụ SGK dẫn chứng cho Hs


Gv:? Để công nhận là giống vật nuôi cần phải có
những điều kiện nào?


Hs: trả lời


Gv: Nhận xét kết luận


Gv: Lấy thêm ví dụ minh họa cho từng điều kiện.


trong nước và xuất khẩu.


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG VẬT NI</b>
<b>1. Thế nào là giống vật ni ?</b>


<i>- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người</i>
<i>tạo ra</i>


<i> - Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại</i>
<i>hình giống nhau</i>


<i> - Có năng suất và chất lượng sản phẩm như</i>
<i>nhau</i>


<i> - Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá</i>
<i>thể nhất định.</i>




<b>2. Phân loại giống vật ni.</b>



<i>a. Theo địa lí : lợn Móng Cái, Bị vàng</i>
<i>Nghệ An ...</i>


<i> b. Theo hình thái, ngoại hình: Bò lang</i>
<i>trắng đen, bò u ....</i>


<i> c. Theo mức độ hoàn thiện của giống:</i>
<i>Giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây</i>
<i>thành.</i>


<i> d. Theo hướng sản xuất : Lợn hướng mỡ (</i>
<i>lợn Ỉ ), lợn hướng nạc ( lợn Lan-đơ-rat ),</i>
<i>giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch ) .</i>


<b>3. Điều kiện để được cơng nhận là một</b>
<b>giống vật ni.</b>


<i> - Có nguồn gốc chung.</i>


<i> - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất</i>
<i>giống nhau.</i>


<i> - Có đặc điểm di truyền ổn định.</i>
<i> - Có số lượng cá thể nhất định .</i>


<i>H</i><b>Đ</b><i> 4</i>(5’)


- Cho HS tham khảo năng suất chăn nuôi của 1 số
giống vật nuôi trong SGK , trả lời câu hỏi:



- NS cao do yếu tố nào quyết định?
- Yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng?


- Tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu mu ra và bò Hà Lan do
yếu tố nào quyết định?


<b>IV. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VẬT NI </b>
<b>TRONG CHĂN NI</b>


<i>1. Giống vật ni quyết định đến năng suất</i>
<i>chăn nuôi: </i>


- Cho HS tham khảo SGK, thảo luận các câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi HS trả lời- GV nhận xét <i>→</i> KL.


- Môi trường chăn ni có ảnh hưởng đến năng suất
và chất lượng sản phẩm chăn nuôi không?


- Thức ăn, ni dưỡng, chăm sóc.


<i>2. Giống vật ni quyết định đến chất </i>
<i>lượng sản phẩm chăn nuôi: </i>


- Di truyền của giống.
<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>5.Dặn dò- nhận xét:(1’)</b>


- Học bài ,làm bài tập SGK.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học


KÍ DUYỆT


………...
………...
………...
………...


Tuần 24 NS:02/02/2012
Tieát 28 ND:07/02/2012


<b>BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được k/n về sự sinh trưởng, phát dục và các yếu tố ảnh hưởng .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên :</b>


<b>- Tìm hiểu SGK, SGV và tài liệu tham khảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.Học sinh :</b>


- Đọc bài, soạn bài trước ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (8’)</b>


Câu 1: Thế nào là giống vật ni? Cho ví dụ ?


<i>Giống vật ni là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại</i>
<i>hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn địmh ,có</i>
<i>số lượng cá thể nhất định.</i>


Câu 2: Nêu điều kiện được công nhận là một giống vật nuôi ?


<i>Được gọi là giống vật nuôi khi nhữngvật ni đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung,có tính</i>
<i>di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định<b> .</b></i>


<b>3. Bài mới : (1’) Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi luôn xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau để</b>
cho cơ thể phát triển. Qua bài này các em phải liệt kê được 3 đặc điểm của sự sinh trưởng và
phát dục, giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật ni,
chủ động điều khiển được q trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.


<b>Hoạt động của Gv, Hs</b> <b>NỘI DUNG </b>


HĐ 1(15’)


Gv: cho HS quan sát hình 54.SGK và phân
tích, giảng giải cho học sinh thấy sự thay đổi
về khối lượng của ngan con so với ngày tuổi.
Sự thay đổi về cơ thể về lượng (tăng cân, dài
thêm) là biểu hiện của sự sinh trưởng sự lớn


lên và phân chia tế bào, các tế bào sinh ra
giống hệt các tế bào đã sinh ra nó, thì sự phát
dục là sự thay đổi về chất, các tế bào sinh ra
sau khác với tế bào đã sinh ra nó.


Gv: Lấy thêm ví dụ khác về sự dài ra, cao
thêm của lợn


? Thế nào là sự sinh trưởng ?
? Thế nào là sự phát dục ?
Hs : trả lời


Gv: Phân tích ví dụ sự sinh trưởng và sự phát
dục của buồng trứng để học sinh phân biệt
được 2 quá trình này.


Gv: Cho học sinh làm bài tập vào vở các hiện
tượng đã cho trong sách giáo khoa.


Hs : làm bài tập


Gv : nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG</b>
<b>VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI</b>


<b>1. Sự sinh trưởng.</b>


<i>Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước</i>
<i>các bộ phận của cơ thể.</i>



2. Sự phát dục.


<b> </b><i>Là sự thay đổi về chất của các bộ phận</i>
<i>trong cơ thể.</i>


HĐ 3(15’)


? Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ảnh
hưởng bởi những yếu tố nào?


Hs: tìm hiểu SGK trả lời


Gv: Dùng sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng của vật nuôi để hướng dẫn Hs nhận
biết các yếu tố đó.


<b>III. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ</b>
<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA</b>
<b>VẬT NUÔI.</b>


Thức ăn


Chuồng trại, chăm sóc.
Vật ni Khí hậu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gv: kết luận


Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có
thể tác động điều khiển sự sinh trưởng và phát


dục của vật nuôi theo hướng có lợi cho người
dùng.


(các ĐK ngoại cảnh)


Yếu tố bên trong
(Đ2<sub> di truyền) </sub>


<b>4.Củng cố (4’)</b>


- Gv: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5.Dặn dò – nhận xét: (1’)</b>


- Học bài cũ, Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị bài 33.


- GV nhận xét, đánh giá giờ học


Tuaàn 24 NS:02/02/2012
Tieát 29 ND:09/02/2012


<b>Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ</b>



<b>QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI</b>

.



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết được k/n và PP chọn giống .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1. GV: Sơ đồ 9 - Biện pháp quản lí giống vật ni.
<b> 2. HS: Xem trước bài 33.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>1.Ổn định lớp (1’)</i>


<i>2. Bài cũ (8’) : - Nêu các đặc điểm sinh trưởng và phát dục của giống vật nuôi? Cho VD.</i>
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của giống vật nuôi?


<i>TL: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là không đồng đều, theo giai đoạn và theo </i>
<i>chu kì.</i>


<i>- Các đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh ( thức ăn, chuồng trại, chăm sóc, khí hậu) có </i>
<i>ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.</i>


<i>3. Bài mới: (1’) Chọn lọc là khâu đầu tiên trong cơng tác chọn giống vật nuơi. Cĩ nhiều </i>
phương pháp chọn giống vật nuơi, trong bài này các em chỉ tìm hiểu 2 phương pháp chọn giống
hiện nay đang được dùng ở nước ta. Muốn phát huy được kết quả chọn lọc và tiến hành cơng tác
giống được kết quả thì phải quản lí giống vật nuơi tốt.


<b> Hoạt động của GV</b> Hoạt động của HS
<i>HÑ 1(5’)</i>


-Gọi HS đọc VD SGK.
- Chọn giống vật nuôi là gì?
- Cho VD?


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ CHỌN GIỐNG VẬT </b>
<b>NI</b>



- HS thực hiện yêu cầu của GV.


<i>KL:Căn cứ vào mục đích chăn ni, lựa </i>
<i>chọn nhữnh vật ni đực và cái giữ lại làm </i>
<i>giống gọi là chọn giống vật ni.</i>


<i>HĐ 2(15’)</i>


- u cầu HS đọc mục II SGK và trả lời câu
hỏi:


+ Ở nước ta hiện nay áp dụng phương pháp
chọn lọc nào là phổ biến?


+ Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
+ Thế nào là kiểm tra năng suất?


- Ngồi ra cịn có phương pháp (Chọn lọc gia
đình, chọn lọc đời sau .)


<b>II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN </b>
<b>GIỐNG VẬT NUÔI</b>


- Đọc mục II SGK.


- 2 phương pháp phổ biến; Chọn lọc hàng
loạt, kiểm tra năng suất.


<i>KL:Có 2 phương pháp:</i>



<i>1. Chọn lọc hàng loạt: Là dựa vào tiêu </i>
<i>chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản </i>
<i>xuất của từng vật nuôi để lựa chọn từ trong </i>
<i>đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm </i>
<i>giống.</i>


<i>2. Kiểm tra năng suất:Lấy con của những vật</i>
<i>nuôi giống tốt đem nuôi dưỡng trong cùng 1 </i>
<i>điều kiện chuẩn, trong cùng 1 thời gian rồi </i>
<i>so với chuẩn định trước để chọn .</i>


<i>HÑ 3(7’)</i>


- Yêu cầu HS đọc mục III SGK và quan sát sơ
đồ 9 trả lời câu hỏi:


+ Quản lí giống vật ni gồm những việc gì?
+ Quản lí giống vật ni nhằm mục đích gì?
+ Nêu các biện pháp quản lí giống vật ni?


<b>III.QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NI</b>
- Tổ chức và sử dụng các giống vật ni.
-Giữ vững và nâng cao chất lượng của giống.
<i>KL: - Quản lí giống vật ni nhằm mục đích </i>


<i>để giữ vững và nâng cao chất lượng giống </i>
<i>vật nuôi. </i>


<i>-Biện pháp:</i>



<i>+ Đăng kí quốc gia giống vật ni.</i>
<i>+ Phân vùng chăn ni.</i>


<i>+ Chính sách chăn ni.</i>


<i>+Quy định về sử dụng đực giống chăn ni ở</i>
<i>gia đình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Gọi 1 HS đọc mục tổng kết bài học
- Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


1. Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta là:
<b> . a. Chọn lọc hàng loạt: </b>


Là dựa vào tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để lựa
chọn từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống.


b. Kiểm tra năng suất:


Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng 1 điều kiện thời gian rồi dựa
vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn định trước để lựa chọn con tốt nhất giữ
lại làm giống.


2. Quản lí giống vật cần phải thực hiện các biện pháp:
- Đăng kí quốc gia giống vật ni.


- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn ni.


- Quy định về sử dụng đực giống chăn nuôi ở gia đình


<i>5. Dặn dò: (1’)</i>


Học bài, đọc trước bài 34


Chép bài tập ở mục II.1 Vào VBT.


KÍ DUYỆT


………...
………...
………...
………...


Tuần 25 NS:09/02/2012
Tieát 30 ND:14/02/2012


<b>Bài 34</b>

:

<b>NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI</b>



I. MỤC TIÊU


Biết được k/n và PP chọn phối , nhân giống thuần chủng .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. GV: Nghiên cứu SGK và một số kiến thức bổ sung ở SGV.
- Tranh vẽ các giống vật nuôi: Gà, vịt, lợn.


<b> 2. HS: Đọc trước bài 34.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp (1’)</i>



<i>2. Bài cũ (8’) - Nêu các phương pháp chọn giống vật nuôi ở nước ta?</i>
-Muốn quản lí tốt giống vật ni cần các biện pháp nào?


<i>TL:- Có 2 phương pháp:</i>


<i>1. Chọn lọc hàng loạt: Là dựa vào tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của </i>
<i>từng vật nuôi để lựa chọn từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống.</i>


<i>2. Kiểm tra năng suất:Lấy con của những vật nuôi giống tốt đem nuôi dưỡng trong cùng 1 điều </i>
<i>kiện chuẩn, trong cùng 1 thời gian rồi so với chuẩn định trước để chọn .</i>


<i><b>-Biện pháp:</b></i>


<i>+ Đăng kí quốc gia giống vật ni.</i>
<i>+ Phân vùng chăn ni.</i>


<i>+ Chính sách chăn ni.</i>


<i>+Quy định về sử dụng đực giống chăn ni ở gia đình.</i>


3. Bài mới: (1’) Trong chăn nuơi muốn duy trì và phát huy đặc điểm tốt cùng số lượng giống
vật nuơi, người chăn nuơi cần phải biết nhân giống vật nuơi. Vậy nhân giống vật nuơi gồm
những việc làm nào?


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 (15’)


- Cho HS đọc mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Muốn đàn vật ni có những đặc điểm tốt


của giống thì vật ni bố mẹ phải như thế
nào?


- Sau khi chọn được con đực, con cái tốt
người chăn nuôi phải tiếp tục làm gì để tăng
số lượng vật ni?Cho VD.


- Sau khi HS trả lời, Gv kết luận về chọn
phối.


- Mục đích của chọn phối là gì?
- Gọi HS đọc mục I. 2 SGK. Hỏi:


+ Khi đã có 1 giống tốt, làm thế nào để tăng
số lượng cá thể của giống đó lên?


- Cho HS tìm ví dụ minh hoạ?
- Sau khi HS trả lời, GV kết luận.


- Để tạo giống mới người chăn ni phải làm
gì? - Yêu cầu HS làm bài tập SGK.


<b>I. CHỌN PHỐI</b>
<i>1. Chọn phối</i>


- Đọc mục I.1 SGK để trả lời câu hỏi:
-Phải chọn lọc.


- Ghép đơi cho sinh sản.
- Tìm ví dụ về chọn phối.



<i>KL:Chọn ghép đơi giữa con đực và con cái </i>
<i>để cho sinh sản gọi là chọn phối.</i>


-Mục đích: <i>Phát huy tác dụng của chọn lọc </i>
<i>giống.</i>


<i>2. Các phương pháp chọn phối</i>


- Cho con đực và con cái giống vật ni đó
giao phối để sinh con.


- Chọn ghép con đực với con cái khác
giống.


<i><b>+ Chọn phối cùng giống:</b>Là chọn ghép đôi </i>
<i>con đực và con cái cùng giống cho sinh sản </i>
<i>nhằm mục đích tăng số lượng cá thể cuả </i>
<i>giống đó lên.</i>


<i><b>+ Chọn phối khác giống</b>: là chọn ghép đôi </i>
<i>con đực và con cái khác giống để tạo giống </i>
<i>mới.</i>


HĐ 2 (10’)
+ Nhân giống thuần chủng là gì?
+ Mục đích nhân giống thuần chủng.


<b>II. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG</b>
<i>1. Nhân giống thuẩn chủng</i>



- Chọn phối cùng giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho HS làm BT SGK


- Cho HS đọc mục II.2 SGK <i>→</i> Làm thế
nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?


<i>giống thuần chủng.</i>


<i>-Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể có đặc tính tốt</i>
<i>được hoàn thiện.</i>


<i>2. Biện pháp để nhân giống thuần chủng</i>
<i>đạt kết quả.</i>


<i>- Có mục đích rõ ràng.</i>
<i>- Chọn phối tốt.</i>


<i>- Khơng ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt </i>
<i>đàn vật nuôi.</i>


<i>4. Củng cố (7’)</i>


Gọi 1 HS đọc mục tổng kết bài học
- Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


1. Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối. VD:…
2. Mục đích tăng số lượng cá thể cuả giống .



Các phương pháp chọn phối:


+ Chọn phối cùng giống:Là chọn ghép đôi con đực và con cái cùng giống cho sinh sản nhằm
mục đích tăng số lượng cá thể cuả giống đó lên.


+ Chọn phối khác giống: là chọn ghép đôi con đực và con cái khác giống để tạo giống mới.
<i>5. Dặn dò: (3’)</i>


- Đọc trước bài 35


- Sưu tầm tranh, ảnh các giống vật nuôi phục vụ 2 bài thực hành:
+Gà, vịt, ngan, ngỗng.


+ Lợn ( nội, ngoại )
+ Trâu, bò.


Và các vật ni khác mà địa phương có nhiều.


Tuần 25 NS:09/02/2012
Tieát 31 ND:16/02/2012

<b>Bài 35: Thực hành: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA</b>



<b>QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


Nhận dạng được 1 số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b> 1. GV: Phóng to H 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK.</b>
- Mơ hình con gà. Thước đo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp(1’)</i>
<i>2. Bài cũ (8’)</i>


Chọn phối là gì? Có mấy phương pháp chọn phối?


-Nêu mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng


<i> TL: - Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.</i>


<i><b>+ Chọn phối cùng giống:</b>Là chọn ghép đôi con đực và con cái cùng giống cho sinh sản nhằm </i>
<i>mục đích tăng số lượng cá thể cuả giống đó lên.</i>


<i><b>+ Chọn phối khác giống</b>: là chọn ghép đơi con đực và con cái khác giống để tạo giống mới.</i>
<i><b>.-Mục đích</b>: Tạo ra nhiều cá thể có đặc tính tốt được hồn thiện.</i>


<i><b>Phương pháp</b>:- Có mục đích rõ ràng.</i>
<i>- Chọn phối tốt.</i>


<i>- Khơng ngừng chọn lọc và nuơi dưỡng tốt đàn vật nuơi</i>
<i>3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài thực hành:</i>


- Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài.


- Nêu nội quy và nhắc nhở HS an toàn trong thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<i>HĐ 1(5’)</i>



- Chia nhóm: 4 nhóm.


- GV giao nhiệm vụ và dụng cụ từng nhóm.


<b> I.CHUẨN BỊ</b>
- Hình thành nhóm.


- Nhóm 1, 2 nhận xét ngoại hình.


- Nhóm 3, 4: Đo 1 số chiều đo để chọn gà
mái.


<i>HÑ 2(25’)</i>


- Dùng tranh vẽ H 55, 56, 57, 58 để hướng dẫn
HS quan sát theo thứ tự:


- Màu sắc của da, lông.


- Đặc điểm nổi bậc, đặc thù của mỗi giống gà ở
phần:


+ Đầu: Mào đơn hay mào nụ.


+ Chân: Chiều cao, số hàng vảy, độ to, nhỏ
của vòng ống chân.


II.QUY TRÌNH THỰC HÀNH



<i>1. Quan sát ngoại hình để nhận biết các </i>
<i>giống gà</i>


- HS đọc thông tin quan sát tranh vẽ dựa
vào nội dung SGK và sự hướng dẫn của GV
trao đổi nhóm hồn thành bảng sau:


Tên giống gà Màu sắc da lông Đầu Chân


- Gà ri
- Gà lơ go
- Gà hồ


GV Hướng dẫn HS đo một số chiều đo <i>2. Cáách đo 1 số chiều đo để chọn gà mái</i><sub>- Quan sát tranh vẽ, mơ hình và theo dõi </sub>
cách đo của gv để tiến hành đo và hồn
thành bảng sau:


Giống vật nuôi Kết quả đo( cm)


Rộng háng Rộng xương lưỡi hái


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dung toàn bài.
<i>4. Củng cố (4’)</i>


- Gọi vài HS thực hiện trước lớp
- GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả.


- Nhận xét giờ học.
<i>5. Dặn dò: (1’)</i>



- Tiếp tục hoàn chỉnh các bảng thực hành
- Đọc trước bài 36.


- Sưu tầm tranh ảnh về giống lợn.


<b>KÍ DUYỆT</b>


………...
………...
………...
………...


Tuaàn 26 NS:16/02/2012
Tieát 32 ND:21/02/2012

<b> Bài 37: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ</b>



<b>GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH </b>


<b>VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>



I. MỤC TIÊU


Nhận dạng được 1 số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều .
II. CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. HS: Đọc trước bài 36.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ </i>



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài thực hành:</i>
- Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài.


- Nêu nội quy và nhắc nhở HS an toàn trong thực hành.


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1</i>


- Chia nhóm: 4 nhóm.


- GV giao nhiệm vụ và dụng cụ từng nhóm.


<b>I. CHUẨN BỊ</b>
- Hình thành nhóm.


- Nhóm 1, 2 nhận xét ngoại hình.
- Nhóm 3, 4: Đo 1 số chiều đo của lợn
<i>HÑ 2</i>


- Dùng tranh vẽ H 61 để hướng dẫn HS quan
sát theo thứ tự:


- Hình dạng chung
- Màu sắc của da, lông.


- Đặc điểm nổi bậc, đặc thù của mỗi giống
lợn ở phần:


+ Mõm, đầu, lưng, chân



<b>II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH</b>


<i>1. Nhận biết 1 số giống lợn qua quan </i>
<i>sát ngoại hình</i>


- HS đọc thơng tin quan sát tranh vẽ dựa vào
nội dung SGK và sự hướng dẫn của GV trao
đổi nhóm hồn thành bảng sau:


Tên giốnglợn Hình dạng Màu sắc da lơng Đầu Chân
- Lan đrat


- Đại bạch
- Móng cái


- GV dùng thước dây hướng dẫn HS đo trên
mơ hình lợn.


- Đo chiều dài thân.


- Đo vòng ngực. Tính bằng cm


- Cho số liệu giả định để HS tính khối
lượng:


Cơng thức tính khối lượng: ( kg )
- Có 2 cách tính:


+ P1 = Vòng ngực ( cm ) – 37.


+ P2= Vòng ngực ( cm ) . Dài thân
14.400


<i>2. Đo một số chiều đo</i>


- Quan sát tranh vẽ, mơ hình và theo dõi
cách đo của GV để biết được cách đo và tính
khối lượng con lợn mà khơng cân.


- Tìm khối lượng đàn lợn Lan đơ rát theo
bảng sau:


Dài thân Vòng ngực
1- 67 64
2- 72 70
3- 77 75
4- 81 78
- Chú ý: nhóm 1,2 sau khi thực hiện xong


trao đổi với nhóm 3, 4 để toàn lớp thực
hiện xong nội dung tồn bài.


- <b>Thực hiện bảng:</b>


Giống vật ni Đặc điểm quan sát Kết quả đo (m)


Dài thân (m) Vòng ngực (m)


Khối lượng P (kg )= Dài thân X (vòng ngực) ❑2 X 87,5
<i>4.Củng cố</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả.
- Nhận xét giờ học.


<i>5. Dặn dò</i>


- Tiếp tục hồn chỉnh các bảng thực hành
-Xem trước bài 37: <b>THỨC ĂN VẬT NI.</b>


Tuần 26 NS:16/02/2012
Tiết 33 ND:23/02/2012


<b>Bài 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>

.



I. MỤC TIÊU


– Biết được nguồn gốc, thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. GV: Nghiên cứu SGK và một số kiến thức bổ sung ở SGV.</b>
Phóng to H 63, 64, 65 và bảng thành phần thức ăn.
<b> 2. HS: Đọc trước bài 37.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ </i>


<i>3. Bài mới: Thức ăn vật nuơi là nguồn gốc cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần </i>
thiết cho mọi hoạt động sống của con vật. Vậy thức ăn vật nuơi là gì? Nguồn gốc thành phần
dinh dưỡng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>HÑ 1</i>


- GV treo tranh H 63 SGK yêu cầu HS quan
sát SGK và cho biết vật ni đang ăn thức ăn
gì?


- Nếu gà ăn rơm thì có phù hợp với bộ máy
tiêu hố của nó không?


-Vậy vật nuôi chỉ ăn những thức ăn như thế
nào?


=> Thức ăn vật ni là gì?


- Treo H 64 SGK yêu cầu HS đọc nội dung
mục 2 SGK và quan sát tranh để làm bài tập
trong SGK.


- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV kết luận.


<b>I. NGUỒN GỐC THỨC ĂN VẬT NUƠI</b>
<i>. Thức ăn vật nuôi:</i>


- Quan sát tranh và dựa vào hiểu biết thực tế
để trả lời.


- Trâu ăn rơm.



- Lợn ăn cám, bã, thức ăn hỗn hợp.
- Gà ăn thóc.


<i>KL: Mỗi con vật chỉ ăn được những loại </i>
<i>thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá </i>
<i>của chúng</i>


<i>2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi</i>


- Quan sát tranh, đọc mục 2 SGK-làm bài
tập.- KL<i>: Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ</i>
<i>thực vật( cám gạo, ngô, sắn, khô dầu đậu </i>
<i>tương), động vật (bột cá), và chất khoáng </i>
<i>( premic khoáng và vitamin).</i>


<i>HĐ 2</i>
- Chia nhóm.


- Treo bảng thành phần dinh dưỡng thức ăn
vật nuôi <i>→</i> yêu cầu HS quan sát và đọc
mục II SGK để và trả lời câu hỏi:


- Trong thức ăn vật nuôi có những chất dinh
dưỡng nào?


- Loại thức ăn nào chứa nhiều nước?
- Thức ăn nào nhiều gluxít?


- Thức ăn nào nhiều prôtêin?



- Yêu cầu HS làm bài tập H. 65 theo
nhóm.


- Thức ăn vật ni gồm những thành phần
dinh dưỡng chủ yếu nào?


- GV tóm tắt kiến thức.


<b>II. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA </b>
<b>THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>


- HS quan sát bảng 4 và đọc mục II SGK để
và trả lời câu hỏi:


- Nêu được: thức ăn vật nuôi các thành phần
dinh dưỡng là: nước và chất khô (gluxit,
prôtêin, lipit, vita min và chất khống)
- Hình thành nhóm, đọc mục II và bảng 4
SGK thảo luận để làm bài tập


a- Rau muống. b- Rơm lúa.
c- Khoai lang củ. d- Ngô hạt.
e- Bột cá.


<i>KL: Thành phần dinh dưỡng:</i>
<i> - Thức ăn có nước và chất khô.</i>


<i> + Phần chất khô của thức ăn có prơtêin, </i>
<i>lipít, glu xít….Vitamin và muối khống.</i>
<i>+ Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ </i>


<i>các chất dinh dưỡng khác nhau.</i>


<i>4. Củng cố</i>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Cho HS làm bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>5. Dặn dò: </i>


Học bài. Chuẩn bị bài sau vai trò của thức ăn đối với thức ăn đối với vật ni.


<b>KÍ DUYỆT</b>


………...
………...
………...
………...


Tuaàn 27 NS:23/02/2012
Tieát 34 ND:28/02/2012


<b>Bài 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


– Biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi .
II. CHUẨN BỊ:


1. GV: Ghi nội dung bảng 5, 6 và 2 bài tập ở SGK trên bảng phụ.
Nghiên cứu SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


<i> 2. Bài cũ: - Thức ăn vật ni là gì? Cho VD.</i>


<i>Mỗi con vật chỉ ăn được những loại thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng</i>
- Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ đâu? Cho VD.


<i>Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật( cám gạo, ngô, sắn, khô dầu đậu tương), động vật </i>
<i>(bột cá), và chất khoáng ( premic khoáng và vitamin).</i>


-Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?
<i>Thành phần dinh dưỡng:</i>


<i> - Thức ăn có nước và chất khơ.</i>


<i> + Phần chất khơ của thức ăn có prơtêin, lipít, glu xít….Vitamin và muối khống.</i>
<i>+ Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.</i>


<i>3. Bài mới: Thức ăn vật nuơi cũng như thức ăn của người đều cĩ nguồn gốc từ động vật, thực </i>
vật, chất khống và thức ăn cĩ chứa các chất dinh dưỡng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>HÑ 1</i>


- Treo bảng 5- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự
tiêu hố và hấp thụ thức ăn.


- Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn
sau khi tiêu hoá được cơ thể hấp thụ như thế


nào?


- Cho HS làm bài tập dựa vào bảng tóm tắt
về sự tiêu hố và hấp thụ thức ăn.


Rút ra KL:Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ
như thế nào?


<b>I. SỰ TIÊU HỐ VÀ HẤP THỤ THỨC </b>
<b>ĂN.</b>


- Đọc bảng tóm tắc rồi trả lời câu hỏi.


- Nêu được thành phần dinh dưỡng của thức
ăn.


- Qua tiêu hoá các chất dinh dưỡng có thể
hấp thụ được là: nước, prơtêin, lipít, glu xít,
vitamin và muối khống.


- Đọc bảng tóm tắt , 1 vài em lên bảng làm
bài tập SGK.


<i>KL: - Nước và vitamin được cơ thể hấp thụ</i>
<i>thẳng qua vách ruột vào máu.Protein được</i>
<i>cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.</i>
<i>Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin</i>
<i>và axit béo.</i>


<i> - Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường</i>


<i>đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới</i>
<i>các dạng Ion khống. </i>


<i>HĐ 2</i>


- Treo bảng 6 u cầu HS đọc và thảo luận:
+ Các loại thức ăn sau khi được cơ thể hấp
thụ được sử dụng để làm gì?


- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật ni
để làm gì?


- GV hướng dẫn làm BT SGK.
- Đáp án: bảng phụ.


? Thức ăn vật nuôi ảnh hưởng tới vật nuôi và
môi trường như thế nào?( Thức ăn chất


<b>II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH </b>
<b>DƯỠNG TRONG THỨC ĂN ĐỐI VỚI </b>
<b>VẬT NI</b>


- Các nhóm dựa vào bảng 6 thảo luận và trả
lời câu hỏi:


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ
sung.


- Làm bài tập SGK vào VBT.



- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi
hoạt động và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lượng, đủ dinh dưỡng <i>→</i> Sức đề kháng
bệnh tật tốt <i>→</i> Tránh dịch bệnh <i>→</i> không
ảnh hưởng đến môi trường sống của con
người.)


cái tạo ra sữa, nuôi con, . Thức ăn còn cung
cấp chất dinh dưỡng cho vật ni tạo ra lơng
sừng móng.


<i>KL:Vai trị của các chất dinh dưỡng là:</i>
<i>+ Thức ăn cung cấp <b>năng lượng</b> cho vật</i>
<i>nuôi hoạt động và phát triển</i>


<i>+ Cung cấp <b>các chất dinh dưỡng</b> lớn lên và</i>
<i>tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt,</i>
<i>trứng, sữa ... Thức ăn còn cung cấp chất</i>
<i>dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông,</i>
<i>da, sừng và chống được bệnh tật.</i>


<i>4. Củng cố</i>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK


<b> - Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào?</b>


- Để cho vật ni cho nhiều sản phẩm và chống bệnh tật thì phải cho vật nuôi ăn uống thế
nào?



- Cho HS làm bài tập điền từ mục II ở bảng phụ.
<i>5. Dặn dò:</i>


- Học bài.


<b>- Xem trước bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NI.</b>


Tuần 27 NS:23/02/2012
Tieát 35 ND:01/03/2012


<b>Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN</b>

<b>CHO VẬT NUÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Biết được mục đích, phương pháp chế biến, dự trữ thức ăn .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> 2. HS: Đọc trước bài 39.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b> 1.Ổn định lớp</b>
2. Bài cũ:


- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?


<i>- Nước và vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.Protein được cơ thể hấp</i>
<i>thụ dưới dạng các Axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo.</i>


<i> - Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới các dạng</i>


<i>Ion khống.</i>


- Vai trị của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?


<i>+ Thức ăn cung cấp <b>năng lượng</b> cho vật nuôi hoạt động và phát triển</i>


<i>+ Cung cấp <b>các chất dinh dưỡng</b> lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, </i>
<i>sữa ... Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng và chống </i>
<i>được bệnh tật.</i>


<i> 3. Bài mới: Sau khi tiêu hố thức ăn, cơ thể vật nuơi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ</i>
thể, tạo năng lượng duy trì nhiệt độ và các hoạt động, tạo ra sản phẩm chăn nuơi. Vậy thức ăn
được tiêu hố và hấp thụ như thế nào? Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật
nuơi ra sao?.... Đĩ là nội dung của bài hơm nay.


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1</i>


-Thức ăn đã chế biến và chưa chế biến thì
loại nào vật nuôi ăn dề tiêu hơn, ngon hơn?
- Người nuôi lợn thường ủ chua các loại rau,
ủ men rượu nhằm mục đích gì?


- Bổ sung đậu tương vào khẩu phần ăn cho
vật nuôi người chăn nuôi phải rang đậu chín,
xay nhỏ nhằm mục đích gì?


-? Chế biến thức ăn góp phần bảo vệ mơi
trường như thế nào?



- Để thức ăn vật nuôi không bị hỏng trong
thời gian lâu người chăn nuôi phải làm gì?
- Gv u cầu HS cho ví dụ về dự trữ thức ăn
cho vật ni ở gia đình.


I. MỤC ĐÍCH CỦA CHẾ BIẾN VÀ DỰ
<b>TRỮ THỨC ĂN</b>


<i>1. Chế biến thức ăn</i>


- HS đọc mục I-1 SGK và những hiểu biết
thực tế để trả lời câu hỏi. Cho ví dụ minh hoạ.
- Thơm ngon hơn.


- Dễ tiêu hoá hơn.


<i>-Tận dụng các loại cây, rau… để chế biến, dự </i>
trữ thức ăn cho vật ni, góp phần gìn giữ mơi
trường.


<i>KL:Mục đích của việc chế biến thức ăn:</i>
<i>- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng.</i>


<i>- Làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.</i>
<i>- Khử bỏ chất độc hại.</i>


<i>.Dự trữ thức ăn</i>


-Ủ xanh hoặc phơi khơ.



<i>KL:Mục đích của việc dự trữ thức </i>


<i><b>ăn:</b>Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và ln có đủ </i>
<i>nguồn thức ăn cho vật ni</i>.


<i>HĐ 2</i>


- Cho HS đọc mụcII .1 SGK và quan sát H.
66 để làm bài tập.


- Cho HS trả lời.


- GV nhận xét, tổng kết và nêu ra 4 biện pháp
chế biến.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN VÀ </b>
<b>DỰ TRỮ THỨC ĂN</b>


<i>1. Các phương pháp chế biến thức ăn</i>
- Đọc mục II.1 SGK <i>→</i> trả lời:
-Hình 1,2,3: PP vật lí


-Hình 6,7: PP hố học
- Hình 4: PP vi sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Chế biến thức ăn có ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm chăn nuôi như thế nào?


- Cho HS đọc mục II.2 quan sát H 67 và thảo
luận để làm bài tập trong SGK vào vở.



- Cho HS nêu các phương pháp dự trữ thức
ăn.


- Phương pháp nào được sử dụng phổ biến ở
nước ta?


- Chế biến thức ăn đúng yêu cầu kĩ thuậttránh
được dư lượng các hoá chất trong cơ thể vật
nuôi, bảo vệ sức khoẻ cho con người, không bị
tác động xấu của các chất hoá học .


<i>KL:Các phương pháp chế biến </i>


<i>- Phương pháp vật lí như vắt ngắn, nghiền </i>
<i>nhỏ, rang, hấp, nấu chín .</i>


<i> - Phương pháp hố học như đường hoá, kiềm </i>
<i>hoá .</i>


<i>- Phương pháp sinh học như ủ lên men .</i>
<i>- Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp</i>
<i>2. Một số phương pháp dụ trữ thức ăn</i>
+ Rơm phơi khơ đánh đống.


+ Khoai, sắn thái nhỏ, phơi khơ.
+ Thóc, ngơ :phơi khơ.


+ Thức ăn xanh: Ủ xanh.



- Đọc mục II.2 và quan sát H 67 SGK để làm
bài tập.


<i>KL: + Làm khô (phơi sấy): với cỏ, rơm, các</i>
<i>loại củ, hạt.</i>


<i>+ Ủ xanh: với rau cỏ tươi xanh.</i>
<i>4. Củng cố: </i>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.


<i>5. Daën doø:</i>


- Học bài. Đọc trước bài: Sản xuất thức ăn vật ni.


<b>KÍ DUYỆT</b>


………...
………...
………...


………...


Tuần 28 NS:01/03/2012
Tiết 36 ND:06/03/2012


<b>Bài 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>

.



<b>I.MỤC TIÊU</b>



- Biết được PP sản xuất 1 số loại thức ăn giàu Protein, gluxit, thô, xanh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1- GV: Nghiên cứu SGK và một số kiến thức bổ sung ở SGV
-Phóng to H 68 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2-Học sinh: đọc bài 40 .


-Kẻ vào VBT 2 bảng ở mục I và II SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


1.Ổn định lớp
2. Bài cũ:


<b> -Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn?</b>


Mục đích của việc dự trữ <i>thức ăn</i>:<i>Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và ln có đủ nguồn thức ăn cho </i>
<i>vật ni</i>.


Mục đích của việc chế biến thức ăn:
<i>- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng.</i>
<i>- Làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.</i>
<i>- Khử bỏ chất độc hại.</i>


<b>-Em hãy kể một số phương pháp dự trữ và chế biến thức ăn?</b>
<b>Các phương pháp chế biến </b>


<i>- Phương pháp vật lí như vắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín .</i>
<i> - Phương pháp hoá học như đường hoá, kiềm hoá .</i>



<i>- Phương pháp sinh học như ủ lên men .</i>
<i>- Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp</i>


<b>Các phương pháp dự trữ : </b><i>+ Làm khô (phơi sấy): với cỏ, rơm, các loại củ, hạt.</i>
<i>+ Ủ xanh: với rau cỏ tươi xanh.</i>


<i> 3. Bài mới</i>


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>


-Cho HS đọc mục I SGK.


- Dựa vào yếu tố nào để phân loại thức ăn?
- Thức ăn được phân thành những loại nào?
-GV yêu cầu HS phân loại thức ăn đã giới
thiệu trong SGK.


-Gọi HS trả lời.


-Nhận xét, bổ sung, đưa ra kết luận.


<b> I. PHÂN LOẠI THỨC ĂN</b>
-Đọc mục I SGK.


-Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong
thức ăn.


- Thức ăn giàu protein, thức ăn giàu glu xít ,


thức ăn thô.


-Phân loại thức ăn vật nuôi trên bảng đã kẻ
trước vào VBT.


<i>KL:Phân loại thức ăn:</i>


<i>-Thức ăn giàu protein ( P > 14% )</i>
<i>-Thức ăn giàu gluxit (G > 50% )</i>
<i> -Thức ăn thô ( Hàm lượng xơ > 30% )</i>


- Yêu cầu HS quan sát H 68 SGK và nêu tên
của phương pháp sản xuất thức ăn giàu
protein?


- Em hãy nêu phương pháp sản xuất thức ăn
giàu protein ở địa phương?


- Tận dụng các thức ăn thừa, rau…làm sạch
môi trường.


- Yêu cầu HS làm bài tập nhận biết (đúng,
sai) các phương pháp sản xuất thức ăn giàu
Pr trong SGK vào VBT.


<b>II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN </b>
<b>XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEIN</b>
- Quan sát H 68.


- Chế biến sản phẩm nghề cá, nuôi giun đất,


trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.


- Làm bài tập: Yêu cầu:
. 1, 3, 4 đúng.


. 2 sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Rút ra KL <b>ăn giàu protein:</b>


<i>-Chế biến sản phẩm nghề cá.</i>
<i>- Nuôi giun đất .</i>


<i>- Trồng xen tăng vụ cây họ đậu.</i>
- Cho HS đọc nội dung bài tập SGK.


- Yêu cầu HS nhận xét nội dung đã nêu thuộc
phương pháp nào?


- Cho HS làm bài tập vào vở.
- Gv giới thiệumơ hình V- A- C.
-Rút ra kl?


III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN
<b>XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT VÀ </b>
<b>THỨC ĂN THÔ XANH</b>


- Đọc nội dung bài tập suy nghĩ để trả lời
câu hỏi:


a- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Glu


xít.


b, c: Phương pháp sản xuất thức ăn thơ xanh.
<i>KL: - Luân canh gối vụ để sản xuất ra </i>
<i>nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.</i>


<i> - Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương. để </i>
<i>trồng nhiều cỏ, rau xanh cho vật nuôi.</i>


<i> - Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng </i>
<i>trọt như rơm, rạ, thân cây lạc</i>…


<i>4. Củng cố</i>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
<i>5. Dặn dò: </i>


- Học bài.


- Xem trước bài 41, mỗi nhóm chuẩn bị chảo rang, bếp dầu, hạt đậu tương ( 0.5kg ), nồi hấp,
dụng cụ đảo khuấy.


Tuaàn 28 NS:01/03/2012
Tieát 37 ND:08/03/2012


<b>Bài 42:</b>

<b>CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN</b>



<b>BÀI 43: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>


<b>CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men .


- Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ử men rượu
<b>2. Kĩ năng</b>


- Ứng dụng được vào thực tiễn chăn ni
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức làm việc cần thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật ni.
II. Chuẩn bị:


<b>1- GV: Đọc sách và tài liệu có liên quan.</b>
<b>-</b> Làm thử để rút kinh nghiệm hướng dẫn HS.


<b>-</b> Dụng cụ: Rỗ, dũa, chậu, chày, cối, chậu nhựa, vải nilon sạch, cân.
<b>-</b> Phóng to tranh vẽ SGK quy trình thực hành trang 112.


<b>2- HS: Đọc trước bài 41, 42 SGK</b>


-Mỗi nhóm chuẩn bị ( Theo phần dặn dị )
-Bánh men rượu 40g.


-Bột ngô ( khoai, sắn ….):1000g.
-Nước sạch.


- Mẫu thức ăn: + Thức ăn tinh ử men rượu sau 24 giờ.


- Dụng cụ : Bát(chén) sứ có đường kính 10 cm, panh gắp, đũa thuỷ tinh, giấy đo PH,


nhiệt kế.


<b> III. Tiến trình</b>
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ:


<b>3. Bài mới : </b> Chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men nhằm tăng hàm lượng vi sinh vật
trong thức ăn, diệt một số nấm và mầm bệnh cĩ hại, tiết kiệm năng lượng nấu thức ăn, dùng thức
ăn để nuơi số lượng lớn vật nuơi.


<b>* HĐ2: Tổ chức thực hành:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi
thực hành


- Nêu nội qui học tập và an toàn lao động.
- Gv phân chia Hs thành từng nhóm tuỳ
thuộc vào một số mẫu vật và thiết bị dụng cụ
đã chuẩn bị, sắp xếp từng vị trí cho từng
nhóm thực hành.


- Gv: Nêu mục tiêu của bài thực hành như
sách giáo khoa và yêu cầu của bài thực hành.
-Phân nhóm: 3 nhóm.


- Giao nhiệm vụ và dụng cụ cho từng
nhóm.



-Nhóm 1: Rang đậu.
- Nhóm 2: Hấp đậu.
- Nhóm 3: Luộc đậu.


-Các nhóm để dụng cụ và vật mẫu lên bàn.
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ và nhiệm vụ.


<b>* HĐ3: Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt:</b>


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
a- <i>GV hướng dẫn thao tác từng</i> bước cho


HS quan sát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b<i>-HS thao tác thực hành theo nhóm</i>:


+ Chú ý: Làm sạch đậu, nếu hấp phải
ngâm nước.


-Khi rang, không để lửa quá to.


-Khi hấp cho nước vừa đủ, khi sơi khơng
để mất hơi ra ngồi.


- Khi luộc, khi sôi để mở vung.


c-Luộc đậu tương.



-HS quan sát tranh vẽ, đọc quy trình thực
hành SGK và sự hướng dẫn của GV về tiến
trình thực hiện quy trình.


-Kết quả thực hành quan sát ghi vào vở theo
mẫu.


* HĐ4: Thực hành chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men:
a- GV hướng dẫn thao tác mẫu cho HS


quan sát:


- Hướng dẫn HS chọn men rượu.


- Hướng dẫn quy trình: treo tranh vẽ quy
trình thực hành, hướng dẫn HS từng bước 1 (
GV vừa trình bày quy trình, vừa thao tác mẫu
)


b- GV hướng dẫn, HS thực hành theo
nhóm:


II- Quy trình thực hành:


<b>-</b> Bước1: Cân bột và men theo tỉ lệ:100
phần bột : 4 phần men.


-Bước 2: Giả nhỏ men rượu.
-Bước 3: Trộn đều men với bột.



- Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến
đủ ẩm.


- Bước 5: Nén bột xuống, phủ nilông lên
mặt - Để nơi kín gió 24 giờ.


<b>HĐ 5</b>


a. Gv hướng dẫn và thao tác mẫu cho học
sinh quan sát 2 qui trình như sách giáo khoa.
b. Học sinh thực hành:


- Thao tác trình tự như sách giáo khoa.
- Các kết quả quan sát thực hành ghi vào vở
theo mẫu như sách giáo khoa.


- Gv theo dõi các tổ thực hiện


<b>Thực hiện quy trình</b>


<b>* HĐ6: Tổng kết bài học:</b>


<b>-</b> HS thu dọn, vệ sinh sạch sẽ dụng cụ.


<b>-</b> GV đánh giá kết quả thực hành theo từng nhóm.
<b>-</b> GV nhận xét giờ thực hành.


<b>* Dặn dò: - Về xem lại bài thực hành, áp dụng vào thực tế</b>
- Ôn tập các bài đã học, tiết sau ôn tập



- GV nhận xét, đánh giá giờ học
<b> </b>


Tuaàn 29 NS:08/03/2012
Tieát 38 ND:13/03/2012


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu. </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Giúp HS Hệ thống hố kiến thức đã học học kì II
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. Thái độ :</b>


- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời.</b>
2. Học sinh chuẩn bị kiến thức học kì II.


<b>III. TIẾN TRINH2</b>
1. ổn định lớp
2. Bài cũ


3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1: Hệ thống hố những nội dung chính trong chương 2 của </b>
phần chăn nuôi


Gv: Nêu câu hỏi cho Hs hoạt động nhóm trả
lời


Hs: Trả lời các câu hỏi.


Gv: nhận xét bổ sung, chuẩn kiến thức
<b>Câu 1: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm </b>
những cơng việc gì ?


<b>Câu 2: Khai thác rừng ở Việt Nam phải tuân </b>
theo những nguyên tắc nào ?


<b>Câu 3: Nêu mục đích của việc bảo vệ và </b>
khoanh ni rừng ở nước ta ?


<b>Câu 4: Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh </b>
tế nước ta ?


<b>Câu 5: Em hiểu thế nào là một giống vật </b>
ni ? Cho ví dụ ?


<b>Câu 1: </b>


1. Làm rào bảo vệ.
2. Phát quang.
3. Làm cỏ.



4. Xới đất, vung gốc
5. Bón phân.


6. Tỉa và dặm cây.


<b>Câu 2 : Điều kiện áp dụng khai thác rừng</b>
<b>hiện nay ở Việt Nam.</b>


+ Chỉ được khai thác chọn chứ không được
khai thác trắng.


+ Rừng cịn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35%
lượng gỗ của khu rừng khai thác.


<b>Câu 3: Mục đích.</b>


- Giữ gìn tài ngun thực vật, động vật, đất
rừng hiện có.


- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển,
cho sản phẩm cao và tốt nhất.


<b>Câu 4: Vai trị của chăn ni.</b>


- Cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp sức kéo


- Cung cấp phân bón cho cây trồng.



- Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản
xuất khác.


<b>Câu 5: Thế nào là giống vật nuôi.</b>


- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo
ra


- Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại
hình giống nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Câu 6: Điều kiện để công nhận là một giống </b>
vật nuôi tốt ?


<b>Câu 7: Giống vật ni có vai trị như thế nào </b>
trong chăn ni ?


<b>Câu 8: Thế nào là sự sinh trưởng, sự phát </b>
dục ? vd? Em cho biết đặc điểm về sự sinh
trưởng và sự phát dục của vật nuôi ?


<b>Câu 9: Chon phối là gì ? mục đích? Các </b>
phương pháp chon phối ? Cho ví dụ về chọn
phối cùng giống và chọn phối khác giống ?


<b>Câu 10 : Thế nào là nhân giống thuần chủng? </b>
làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết
quả?


<b>Câu 11: Thế nào là thức ăn vật nuôi?Cho biết </b>


nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ?


<b>Câu 12: Thức ăn vật ni có những thành </b>
phần dinh dưỡng nào ?


- Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể
nhất định.


<b>Câu 6: Điều kiện để được công nhận là một</b>
<b>giống vật ni.</b>


- Có nguồn gốc chung.


- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống
nhau.


- Có đặc điểm di truyền ổn định.


- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên một
địa bàn rộng.


<b>Câu 7: Vai trò của giống vật nuôi trong</b>
<b>chăn nuôi.</b>


- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất
chăn nuôi.


- Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản
phẩm chăn nuôi.



<b>Câu 8: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục</b>
<b>của vật ni.</b>


- Có 3 đặc điểm:


+ Khơng đồng đều nhau.
+ Theo giai đoạn.


+ Theo chu kỳ
<b>Câu 9 Chọn phối.</b>


<b> - Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con</b>
cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni
<b>- Các phương pháp chọn phối.</b>


+ Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần
chủng).


+Chọn phối khác giống. (giống lai)
<b>Câu 10:</b>


- Nhân giống thuần chủng là phương pháp
nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và
con cái cùng một giống.


<b>Câu 11: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.</b>


Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật,
động vật và chất khoáng.



<b>Câu 12: Thành phần dinh dưỡng của thức</b>
<b>ăn vật ni.</b>


- Trong thức ăn vật ni có nước và chất khơ.
- Trong chất khơ của thức ăn có: Protein, Lipít,
Gluxit, chất khống và Vitamin, nước.


- Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần
tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.


<b>Câu 13: Vai trò của các chất dinh dưỡng</b>
<b>trong thức ăn đối với vật ni.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 13: Vai trị của thức ăn đối với cơ thể vật </b>
nuôi ?


<b>Câu 14: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức </b>
ăn vật nuôi ?


<b>Câu 15: Em hãy phân biệt thức ăn giàu P, thức</b>
ăn giàu G, thức ăn thô xanh ?


<b>Câu 6: Hãy kể một số phương pháp sản xuất</b>
thức ăn giàu p, giàu G ở địa phương em ?


cơ thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và
tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho
gia cầm đẻ trứng, vật ni cái tạo ra. Thức ăn


cịn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo
ra sữa, lông, da, sừng…


<b>Câu 14: Chế biến thức ăn:</b>


- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật
ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm
khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất
độc hại.


<b>Câu 15: Tiêu chí phân loại:</b>


+ Thức ăn có hàm lượng Protêin > 14% thuộc
loại thức ăn giàu Protêin.


+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc
loại thức ăn giàu Gluxit.


+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại
thức ăn thơ.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- GV hệ thống lại tồn bộ kiền thức </b>
<b>5. Dặn dò – nhận xét :</b>


- Về nhà học kỹ bài theo hệ thống câu hỏi tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- GV: nhận xét, đánh giá giờ học


Tuaàn 29 NS:08/03/2012


Tieát 39 ND:15/03/2012


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giúp các em nắm vững kiến thức các bài đã học của học kì II.
<b>2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính tốn.</b>


<b>3.Thái độ. Làm việc nghiêm túc, khoa học ,tự lập,</b>
<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1. GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đáp án, biểu điểm</b>


<b>2. HS: Kiến thức đã học học kì II, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp , thu tài liệu.</b>
<b>2. Phát đề kiểm tra .</b>


<b>Ma trận đề:</b>
Kiến thức,
kỹ năng cơ bản


cụ thể


Mức độ kiến thức, kỹ năng <sub>Số câu –</sub>
Số điểm
Biết Hiểu <sub>Mức độ thấp Mức độ cao</sub>Vận dụng



TN TL TN TL <sub>N</sub>T TL <sub>N</sub>T TL


1. Kĩ thuật gieo
trồng và chăm
sóc cây rừng.


Câu 1,2
3,4,5


(2,5 đ)


3 câu
(2,5 đ )
2. Khai thác và


bảo vệ rừng .


Câu 1
(1 đ)


Câu 1
(1 đ)


1 câu
(2 đ )
3. Đại cương


về kó thuật
chăn nuôi .



Câu 8,
9, 10
(1.5 đ)


Câu 2,3
(3 đ)


Câu 6,7,
(1 đ)


6 câu
(5,5 đ )
Số câu –Số


điểm


9 câu
( 5 đ)


2 câu
(3 ñ)


2 caâu
(1 ñ)


1 caâu
(1 ñ)


12 caâu


10 ñ
<b>A.ĐỀ BÀI:</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (5 đ)</b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
<i>1. Điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng là :</i>


a. Đất cát pha, hay đất thịt nhẹ, độ pH từ 6 đến 7, mặt đất bằng, gần nguồn nước và nơi trồng
rừng, có ổ sâu bệnh hại .


b. Đất cát hay đất thịt nặng, độ pH từ 6 đến 7, mặt đất bằng, gần nguồn nước và nơi trồng rừng,
có ổ sâu bệnh hại .


c. Đất cát pha, hay đất thịt nhẹ, độ pH từ 7 đến 9, mặt đất bằng, gần nguồn nước và nơi trồng
rừng, có ổ sâu bệnh hại .


d. Đất cát pha, hay đất thịt nhẹ, độ pH từ 6 đến 7, mặt đất bằng, gần nguồn nước và nơi trồng
rừng, khơng có ổ sâu bệnh hại .


<i>2. Vai trò của rừng và trồng rừng là :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>3. Trồng rừng năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm cần chăm sóc :</i>


a. 1 đến 2 lần . b. 2 đến 3 lần . c. 3 đến 4 lần . d. Bao nhiêu lần cũng được .
<i>4. Quy trình gieo hạt đúng là :</i>


a. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, bảo vệ luống gieo.
b. Gieo hạt, lấp đất, tưới nước, che phủ, phun thuốc trừ sâu, bảo vệ luống gieo.
c. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, bảo vệ luống gieo, phun thuốc trừ sâu.


d. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, phun thuốc trừ sâu, tưới nước, bảo vệ luống gieo.
<i>5. Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu là :</i>


a. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất, vun gốc.


b. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất lần 1, vun gốc, lấp
và nén đất lần 2.


c. Tạo lỗ trong hố đất, rạch bỏ vỏ bầu, đặt bầu vào lỗ trong hố, lấp và nén đất lần 1, lấp và nén
đất lần 2, vun gốc.


d. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất lần 1, lấp và nén
đất lần 2, vun gốc.


<i>6. Biến đổi nào sau đây là sự sinh trưởng:</i>


A. Gà trống biết gáy. B.Vịt mái đẻ trứng. C. Gà mọc lông cánh. D. Cả 3 biến đổi trên đều
đúng.


7. Thức ăn có nguồn gốc từ động vật là:


a. Cám gạo. b. Bột cá. c. Khô dầu đậu tương. d. Cả 3 thức ăn trên.
<i>8. Thức ăn cung cấp ……….. cho vật nuơi hoạt động và phát triển . Chỗ … là :</i>


a. Chất dinh dưỡng b. Năng lượng c. Protein. D. Gluxit .
<i>9. Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng :</i>


a. Gluxit > 14% c. Gluxit < 14%
b. Gluxit > 50% d. Gluxit > 30%
<i>10. Các phương pháp chọn giống là :</i>



a. Chọn lọc hàng loạt, chọn phối cùng giống.
b.Chọn lọc hàng loạt, chọn phối khác giống.
c. Chọn lọc hàng loạt, kiểm tra năng suất .
d.Chọn phối cùng giống, chọn phối khác giống
<b>II. TỰ LUẬN .(5 đ)</b>


Câu 1 . (2 đ) Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ rừng ?
Câu 2. (2đ) Nêu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ?


Câu 3. (1đ) Điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi ?
<b>3. theo dõi, xử lý vi phạm</b>


<b>4. Thu bài, dặn dò, soạn bài mới.</b>
<b>B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM :</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án d d b a c c b b b c


<b>II. TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1: (2đ)</b>


<b>* Tác hại của việc phá rừng, cháy rừng : ( 1đ)</b>


- Tăng diện tích đất trống, đồi núi trọc dẫn đến xói mịn, bạc màu đất.
- Mất lớp bảo vệ chắn gió, cát, giữ nước, dễ xảy ra lũ quét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng , gây cháy rừng, lấn chiếm rừng, đất rừng, mua bán lâm


sản săn bắn động vật rừng.


- Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch định canh, định cư, phịng
chống cháy rừng.


- Khai thác rừng, sản xuất trên đất rừng phải được nhà nước cho phép.


- Tuyên truyền cho mọi người biết được tầm quan trọng của rừng và có ý thức bảo vệ rừng ;
Tích cực trồng cây gây rừng ...


<b>Câu 2 : Mục đích của việc chế biến thức ăn: (1 đ)</b>


<i>- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng giúp vật ni thích ăn, ăn nhiều.</i>
<i>- Làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.</i>


<i>- Khử bỏ chất độc hại.</i>


<b>Mục đích của việc dự trữ thức ăn: (1 đ) </b><i>Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và ln có đủ nguồn thức </i>
<i>ăn cho vật nuôi</i>.


<b>Câu 3: Điều kiện công nhận một giống vật ni: (1đ)</b>
- Có nguồn gốc chung.


- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.


- Có số lượng cá thể đơng và phân bố trên một địa bàn rộng.


Tuaàn 30 NS:15/03/2012
Tieát 40 ND:20/03/2012



<b>CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>TRONG CHĂN NUÔI</b>



<b>Bài 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI.</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được vai trị của chuồng ni và những yếu tố cần thiết để chuồng nuôi hợp</b>
vệ sinh. Biết được các biện pháp phịng bệnh trong chăn ni


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV: Bảng phụ


HS: Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. TIẾN TRÌNH. </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>
<b> 2. Bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới:? Tại sao vật nuôi cần được ni trong chuồng..</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng ni.</b></i>
? Chuồng ni có vai trị gì?


? u cầu học sinh trả lời bài tập sách giáo
khoa.



Hs: Thảo luận nhóm


Gv: nhấn mạnh vai trị của chuồng ni.
Gv: Nêu ví dụ minh hoạ và giải thích.


Gv: kết luận về vai trị của chuồng nuôi và
cho học sinh ghi vào vở.


Gv: Treo bảng phụ về sơ đồ chuồng nuôi
hợp vệ sinh lên bảng.


Yêu cầu học sinh quan sát để thấy được các
yêu tố vệ sinh chuồng nuôi.


? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh.


? Tại sao các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, độ
thông thống được biểu diễn bằng 2 mũi tên
có 2 chiều qua lại.


Gv: nêu ví dụ minh hoạ cho mối quan hệ qua
lại đó.


Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền
khuyết.


Gọi học sinh trả lời miệng.


Gv: Bổ sung qua đó gv kết hợp giới thiệu


các biện pháp kỉ thuật để chuồng nuôi hợp
vệ sinh.


Gv: Nhấn mạnh hướng chuồng vì kiểu
chuồng có liên quan đến nhiệt độ, độ ẩm, độ
thống trong chuồng.


Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ H.69,70
sách giáo khoa.


? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng
nam hay hướng đông nam.


I. Chuồng nuôi.


1. Tầm quan trọng của chồng nuôi.


Chuồng nuôi là nhà ở của vật ni, có ảnh
hưởng đến sức khoẻ và năng suất của vật
nuôi.


2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.


- Nhiệt độ thích hợp


- Độ ẩm trong chuồng 60 – 70%
- Độ thơng thống tốt.


- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật ni.
- Khơng khí : ít độc hại.



a... nhiệt độ ... độ ẩm ... độ thơng thống.
b. ...


- Chọn hướng chuồng theo kiểu hướng nam
hoặc đơng nam vì: sẽ che được gió đơng bắc
lạnh và được tận hưởng gió đơng nam mát
mẽ.


<i><b>Hoạt động 2 : Vệ sinh phòng bệnh</b></i>
? Vệ sinh trong chăn ni có tác dụng gì.


(u cầu hs thảo luận nhóm)
? Cho học sinh lấy ví dụ minh hoạ


II. Vệ sinh phòng bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Phương châm của vệ sinh trong chăn ni
là gì.


? Em hiểu thế nào về phòng bệnh hơn chữa
bệnh.


Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.


Gv: treo bảng phụ ( sơ đồ 11 sách giáo
khoa).


Yêu cầu học sinh quan sát



? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi phải
đạt những yêu cầu nào.


? Kể tên một số biện pháp vệ sinh thân thể
vật ni.


? Tắm chắn có tác dụng như thế nào.


ni


Vệ sinh trong chăn ni là để phịng ngừa
bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi
và nâng cao năng suất chăn nuôi.


2. Các biện pháp vệ sinh phịng bệnh trong
chăn ni.


a. Vệ sinh mơi trường sống của vật ni.
- Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng khơng khí…


- Xây dựng chuồng nuôi(hướng chuồng, kiẻu
chuồng).


- Thức ăn


- Nước(uống, tắm)


b. Vệ sinh thân thể cho vật ni.
Tắm, chải, vận động hợp lí.



<b>4. Củng cố .</b>


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Hệ thống lại nội dung kiến thức


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.
-Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu trước bài mới


Tuaàn 30 NS:15/03/2012
Tieát 41 ND:22/03/2012


<b>BÀI 45: NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẬT NUÔI</b>


<b>I. Mục tiêu. </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi cái
sinh sản


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc chăm sóc ni dưỡng các loại vật nuôi
<b>II. chuẩn bị.</b>


<b>1.GV : Vẽ sơ đồ trong sách giáo khoa, bảng phụ (ghi các biện pháp).</b>
2. HS : chuẩn bị bài trước ở nhà



<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. ổn định lớp. </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


Câu 1: Chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni ? Nêu các tiêu chuẩn chuồng ni
hợp vệ sinh?


<b>Câu 2: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh ?</b>


<b>3. Bài mới : ? Vì sao phải chăm sóc vật ni ?Trong chăn ni việc chăm sóc vật ni có ý </b>
nghĩa rất quan trọng. Vậy...


<b>Hoạt động của Gv, Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>HĐ 1</b>


Gv: Giới thiệu sơ đồ và yêu cầu học
sinh quan sát sơ đồ.


? Qua sơ đồ em hãy cho biết có những
đặc điểm gì của sự phát triển cơ thể
vật nuôi con ?


Gv: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ
Từ những vật ni trong gia đình như
ga con, chó con, lợn con ... để học
sinh liên hệ tới những đặc điểm đó.
Gv: Treo bảng phụ (ghi các biện
pháp)



? Hãy đọc và sắp xếp các biện pháp kĩ
thuật thuộc về ni dưỡng chăm sóc
phù hợp với tuổi của vật nuôi con ?
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Hs: Cử đại diện nhóm đứng dậy trả
lời


Hs: Các ý kiến khác bổ sung.
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức


I. Chăn nuôi vật nuôi con.


<b>1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật</b>
<b>nuôi non.</b>


- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng của hệ tiêu hố chưa hồn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.


2. Ni dưỡng và chăm sóc vật ni con.
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt.


- Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu.
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm


- Cho vật ni vận động, giữ vệ sinh phịng bệnh
cho vật nuôi non.


<b>HĐ 2</b>



GV hướng dẫn HS về đọc thêm trong
sgk.


II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống
SGK



<b>HĐ 3</b>


Gv: Chăn ni vật ni cái sinh sản
có 2 giai đoạn ảnh hưởng quyết định
đến chất lượng sinh sản là giai đoạn
mang thai và giai đoạn nuôi con.
? Hãy tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng
của từng giai đoạn, quan sát sơ đồ
hình 13 sách giáo khoa rồi sắp xếp
mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng
giai đoạn từ cao xuống thấp.


Hs: tìm hiểu trả lời


<b>III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản.</b>
- Giai đoạn mang thai:


1. Nuôi thai.


2. Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng
3. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.
- Giai đoạn nuôi con:



1. Tiết sữa nuôi con.
2. Nuôi cơ thể mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức


? Trong giai đoạn này vật ni cần
nhiều chất gì ? (Pr, Khống chất)...
Gv: Yêu cầu học sinh tự đọc trong
sách giáo khoa về các biện pháp nuôi
dưỡng, chăm sóc.


<b>4. Củng cố : </b>


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b>5. Dặn dò – nhận xét:</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài 46 sách giáo khoa.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học


Tuaàn 31 NS:22/03/2012
Tieát 42 ND:27/03/2012


<b>Bài 46: PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NI</b>


<b>Bài 47: VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NI</b>


<b>I. Mục tiêu. </b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được nguyên nhân gây bệnh.


- Biết được biện pháp chủ yếu để phòng và trị bệnh cho vật nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Biết cách phịng và trị bệnh cho vật ni ở gia đình


- Làm được các công việc như sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
<b>3. Thái độ</b>


- Ham học hỏi u thích mơn học
- Vận dụng tốt vào chăn ni gia đình
<b>II. chuẩn bị.</b>


<b>1. GV : - Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.</b>
- Tranh ảnh và bảng phụ.


- bảng phụ (vẽ hình 73 – 74)
<b> 2. HS : tìm hiểu bài trước ở nhà </b>
<b> III. TIẾN TRÌNH .</b>


<b>1. ổn định lớp. </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


? Chăn nuôi vật ni non cần chú ý những điều gì ?


? Chăn ni lợn đực giống nhằm mục đích và có u cầu gì ?
<b>3. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của Gv, Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: GTB Tìm hiểu khái niệm về bệnh</b>


<b>Trong chăn nuôi nhiều hộ gia định bị thua lỗ vì vật ni mắc bệnh chết hàng loạt.</b>
<b>Vậy các biện pháp phòng và trị bệnh cho vật ni như thế nào...</b>


Một trong những biện pháp phịng bệnh cho vật ni là tiêm phịng các loại vắc xin là gì
và có tác dụng như thế nào? Đó là nội dung bài học .


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về bệnh</b>
? Hãy nêu những ví dụ gia súc, gia


càm bị bệnh ở gia đình và địa
phương ?


Gv: Nhận xét và lấy ví dụ về bệnh
của vật ni rồi phân tích để hình
thành khái niệm bệnh như sách giáo
khoa.


I. Khái niệm về bệnh


- Bệnh là sự rối loạn về chức năng sinh lí trong
cơ thể vật ni do tác động của các yếu tố gây
bệnh


- Làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể đối
với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất
và giá trị kinh tế.



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh</b>
Gv: Dùng sơ đồ (bảng phụ) 14 SGK


yêu cầu học sinh quan sát và hướng
dẫn học sinh thảo luận theo những
nội dung câu hỏi sau


Hs: Quan sát và thảo luận trả lời
? Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh?
? Nguyên nhân bên ngồi thường có
những ngun nhân nào?


? Hãy lấy ví dụ những bệnh do
nguyên nhân bên ngoài gây ra?
? Thế nào là bệnh truyền nhiễm và
không truyền nhiễm ?


Hs: thảo luận trả lời


II. Nguyên nhân gây ra bệnh
<b>*Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh:</b>


- Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền)
- Ngun nhân bên ngồi (mơi trường sống).
+ Do chấn thương


+ Do nhiệt độ cao
+ Do ngộ độc



+ Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn
...


- Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật (vi rút,
vi khuẩn) gây ra lây lan nhanh thành dịch vật
nuôi chết nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức giun sán gây ra. Không lây lan nhanh thành
dịch .Không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh
thông thường.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu phịng trị bệnh cho vật ni.</b>
Gv: Treo bảng phụ ghi các nôi dung


các biện pháp như sách giáo khoa.
Gv: Yêu cầu hs đọc và thảo luận để
tìm ra các biện pháp đúng trong các
biện pháp trên cần làm nhằm phịng
trị bệnh cho vật ni.


Hs: Đại diện nhóm trình bày
Gv: Nhận xét kết luận


<b>III. Phịng trị bệnh cho vật ni.</b>
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.


- Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và


điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật
ni.


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin.</b>
? Vắc xin là gì ?


Gv: Yêu cầu học sinh trả lời sau đó
gv tóm tắt, uốn nắn và nêu ý nghĩa
về vắc xin như sách giáo khoa.
? Vắc xin được chế tạo như thế
nào ?


Gv: Nêu ví dụ minh hoạ


Gv: Treo bảng phụ (hình 73 sách
giáo khoa) hướng dẫn học sinh quan
sát và cho biết có mấy loại vắc xin.


? Vắc xin có tác dụng như thế nào ?
Gv: Dùng sơ đồ h.47 sgk giải thích
để học sinh hiểu và mô tả được tác
dụng của vắc xin.


Gv: Đưa vắc xin và cơ thể vật nuôi
khoẻ (H. 47a) -> cơ thể phản ứng
thì cơ thể có đáp ứng miễn dịch tức
là cơ thể sinh ra kháng thể (H.
47b)-> Cơ thể vật nuôi chống được bệnh
khoẻ mạnh vì có đáp ứng miễn dịch
khi sử dụng vắc xin (H. 47 c).



I. Tác dụng của vắc xin
<b> 1. Vắc xin là gì?</b>


- Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh
truyền nhiễm gọi là vắc xin.


- Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra
bệnh mà ta muốn phịng ngừa.


- Có 2 loại vắc xin:
+ Vắc xin nhược độc
+ Vắc xin chết
<b> </b>


<b>2. Tác dụng của vắc xin</b>


Điền theo thứ tự: Vắc xin, kháng thể, tiêu diệt
mầm bệnh, miễn dịch.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đièu kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin</b>
Gv: Nhấn mạnh chất lượng và hiệu


quả của vắc xin phụ thuộc vào bảo
quản.


? Vậy cần bảo quản vắc xin như thế
nào ?


Sau khi trả lời câu hỏi yêu cầu học


sinh ghi nhớ 2 nội dung.


? Hãy cho biết cách sử dụng vắc
xin ?


II. Một số điều kiện cần thiết khi sử dụng vắc
<b>xin.</b>


<b>1. Bảo quản:</b>


- Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên
nhãn thuốc, khơng để vắc xin chỗ nóng và chỗ có
ánh sáng mặt trời.


- Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 4 -> 160<sub> C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Gv: Nhấn xét kết luận và phân tích
cách sử dụng vắc xin


<b> 4. Củng cố: </b>


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b> 5. Dặn dò .</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.


- Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học



Tuaàn 31 NS:22/03/2012
Tieát 43 ND:29/03/2012


<b>BÀI 48: TH:</b>

<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VÁC XIN PHÒNG BỆNH </b>



<b>CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN </b>


<b>NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ</b>



<b>I. Mục tiêu. </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. Kĩ năng : Biết áp dụng vào thực tế</b>


<b>3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác an toàn khi lao động</b>
<b>II. chuẩn bị.</b>


<b>1. GV :</b>


- Bơm tiêm, kim tiêm, panh, kẹp, khay men, bông, nước cất, cồn, thân cây chuối.
- Các loại vắc xin phòng bệnh cho gà.


<b>2. HS: mẫu báo cáo thực hành</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH.</b>


<b>1. ổn định lớp. </b>
<b>2. Bài cũ :</b>



<b>Câu 1 : Thế nào là bệnh ?Nêu các nguyên nhân sinh ra bệnh</b>
<b>Câu 2 : Vắc xin là gì ? nêu tác dụng của vắc xin ?</b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b>
Gv: Phân chia theo tổ thực hành, sắp xếp vị


trí các tổ


Gv: Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực
hành.


Trước khi đi vào bài thực hành Gv yêu cầu
học sinh nhắc lại một số kiến thức:


? Vắc xin là gì? Phân loại vắc xin? Vắc xin
có tác dụng như thế nào? Trước khi sử dụng
vắc xin phải chú ý điều gì ?


Hs: Đứng tại chổ trả lời.


<b>Hoạt động2: Tổ chức thực hành</b>
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


- Phân công các công việc cho từng nhóm
trong và sau khi thực hành.



<b>Hoạt động 3: Thực hiện qui trình</b>
<b>a. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu</b>


<b>cho học sinh quan sát:</b>


+ Nhận biết một số loại vắc xin đã
chẩn bị và hướng dẫn học sinh quan sát từng
loại vắc xin theo qui trinh trong sách giáo
khoa.


+ Sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng
bệnh cho gà tiến hành theo qui trình như trong
sách giáo khoa (có 4 bước).


<b>b. Học sinh thao tác </b>
- GV theo dõi, uốn nắn HS


<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành</b>
Sau khi thực hành xong - Học sinh thu


gọn dụng cụ và làm vẹ sinh theo từng nhóm.
- Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực
hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

khác.
<b>4. Củng cố:</b>


Gv củng cố lại nội dung bài thực hành
<b>5 . Dặn dò – nhận xét :</b>



- Học bài


- Về nhà ôn tập phần III về kĩ thuật chăn nuôi.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học


Tuaàn 32 NS:29/03/2012
Tieát 44 ND:03/04/2012


<b>VAI TRỊ NHIỆM VỤ CỦA NI THUỶ SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :</b>


- Hiểu được vai trò của thuỷ sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Biết được một số nhiệm vụ chính của ni thuỷ sản.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Tranh vẽ của nuôi trồng thuỷ sản


- Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2. Bài cũ


3. Bài mới : Gv: Nuôi thuỷ sản ở nước ta đang trên đà phát triển và đang đóng vai trị trong
nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi trồng thuỷ sản chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động của Gv, Hs</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: giới thiệu vai trò của nuôi trồng thuỷ sản.</b></i>


Gv: Nuôi thuỷ sản bao gồm nuôi: cá, tôm


nước ngọt, nước mặn, nước lợ và một số
loại đặc sản khác như ba ba, ếch...


Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ
(bảng phụ) ở hình 75 sách giáo khoa.
? Ni thuỷ sản có vai trị gì trong nền
kinh tế và trong đời sống xã hội.


Hs: quan sát và trả lời câu hỏi.


Gv: Phân tích kỹ từng vai trị một thơng
qua việc cung cấp một số thông tin và gợi
ý để học sinh bổ sung thêm một số thống
tin.


Sau đó gv kết luận và nêu 4 vai trị


I. Vai trị của ni thuỷ sản.


+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho câong
nghiệp, chế biến xuất khẩu.


+ Cung cấp nguyên liệu chế biến thức ăn
cho vật nuôi.


+ Làm sạch môi trường



<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của ni thuỷ sản ở nước ta.</b></i>
? Nhiệm vụ chính của ni trồng thuỷ sản


ở nước ta là gì.


? Em hãy cho biết tiềm ănh về mặt nước ở
nước ta


Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm


? Em hãy cho biết những giống thuỷ sản
nào có chất lượng tốt, có năng suất cao.
? Ngành nuôi thuỷ sản cung cấp những
loại thực phẩm nào.


? Nhu cầu về thực phẩm của nhân dân ta
hiện nay như thế nào.


? Ngành nuôi thuỷ sản đã đáp ứng nhu
cầu đó như thế nào.


Hs: Đứng tại chổ trả lời
Gv: nhận xét và bổ sung


? Ngành nuôi thuỷ sản đã ứng dụng những
tiến bộ KHKT vào những khâu nào.


Gv: Yêu cầu học sinh trả lời sản xuất
giống, sản xuất thức ăn, bảo vệ môi
trường và phong trừ dịch bệnh



II. Nhiệm vụ chính của ni thuỷ sản ở
nước ta.


1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt
nước và giống nuôi.


- Diện tích mặt nước hiện có: 1700.000
ha, trong đó khả năg sử dụng được là:
1.031.000 ha.


- Trong những năm tới đưa diện tích sử
dụng mặt nươc ngọt là 69% và nước lợ,
mặn 70%


2. Cung cấp thực phẩm tươi sạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

4. củng cố:


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


5. Dặn dò :.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài 50.


Tuaàn 32 NS:29/03/2012
Tieát 45 ND:05/04/2012



<b>Bài 50 : MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :</b>


- Hiểu được đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản.
- Biết được một số tính chất của nước ni thuỷ sản
- Biết cách cải tạo nước nuôi thuỷ sản và đất đáy ao.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Tranh vẽ (bảng phụ) hình 76, 77,, 78 (sgk)


- Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học và thu thập một số sinh vật sống
trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:


? Nuôi thuỷ sản có vai trị gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
? Nhiệm vụ chính của ni trồng thuỷ sản là gì.


Hs: Lên bảng trả lời.


Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.


3. Bài mới : Các động vật thuỷ sản và hầu hết các loại thức ăn của nó đều sống trong nước.
Nước là môi trường sống của thuỷ sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực
tiếp đến các sinh vật sống trong nước. Để hiểu được vấn đề này ta đi vào bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động của Gv, Hs</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của nước ni thuỷ sản.</b></i>


Gv: Nước nuôi thuỷ sản có nhiều đặc


điểm ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật
sống trong nước đặc biệt là tơm, cá.


? Vậy đó là những đặc điểm nào


Gv: hướng dẫn hs phân tích từng đặc
điểm bằng cách nêu các câu hỏi:


? Tại sao lại dùng phân hữu cơ hay vô cơ
để làm thức ăn cho cá.


? Căn cứ vào đâu để bón phân.


? Nước mát mùa hè, ấm mùa đơng có tác
dụng gì.


? Nước ao tù có loại khí gì nhiều


I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản.
1. Có khả năng hồ tan các chất vô cơ
và hưu cơ.


2. Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của
nước.


3. Thành phần oxi (O2) thấp và


cacbonnic (CO2) cao



<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của nước ni thuỷ sản</b></i>
? Tính chất vật lí gồm những tính chất


nào.


Gv: yêu cầu hs quan sát hình vẽ 75 sgk và
trả lời các câu hỏi:


? Nguồn nhiệt được tạo ra trong ao chủ
yếu do nguyên nhân nào.


Gv: giải thích độ trong là gì?


Gv: Thơng qua độ trong để xác định chất
lượng vùng nước, độ trong thấp hoặc cao
khơng thích hợp tốt nhất từ 20 – 30 cm.
Để xác định độ trong người ta dùng dụng
cụ gì ?


Gv: mơ tả hình dạng, kích thước cảu đĩa
Sếch xi và cách đo độ trong.


Gv: Nước nuôi thuỷ sản, thường có 3 màu
sắc khác nhau.


? Nước ni thuỷ sản có nhiều màu khác
nhau là do những nguyên nhân nào.


? Nước ni thuỷ sản có màu như thế nào


gọi là nước béo, nước gầy, nước bệnh:
Gv: Giải thích khái niệm sự chuyển động


II. Tính chất của nước ni thuỷ sản.
1. Tính chất lí học


a. Nhiệt độ :


b. Độ trong: Là biểu thị mức độ ánh
sáng xuyên qua mặt nước.


c. Màu nước:
2. Tính chất hố học


a. Các chất khí hồ tan: Phụ thuộc vào
các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ
muối.


- Có 2 loại khí O2 và CO2 có ảnh hưởng


trực tiếp đến tơm cá nhiều hơn.


- Khí O2 cần lượng hồ tan trong nước


tối thiểu từ 4 mg\l trở lên. Nếu thấp hơn
thì ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của tơm, cá.
- Khí CO2 cần 4 ->5 mg/l. Nếu CO2 trịn


25 mg/l -> ngày độc cho tơm cá.
b. Các muối hoà tan.



Vd: đạm, lân, sắt.


Nguyên nhân sinh ra các muối:
- Do nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

của nước.


? Nước chuyển động thì có tác dụng gì.
? Có mấy hình thức chuyển động của
nước


? Các loại khí hoà tan trong nước và sự
hoà tan phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Gv: Trong nước có nhiều khí hồ tan,
nhưng chỉ có O2 Và CO2 ảnh hưởng nhiều


đến tôm và cá.


Gv: Trong nước có nhiều muối hồ tan
như: Đạm, lân ...


? Ngun nhấninh ra các muối hồ tan là
gì .


? Em hãy nhắc lại k/n độ PH đã học


? Độ PH có ảnh hưỡng như thế nào đến
tơm, cá.



? Độ PH thích hợp đối với tôm, cá là bao
nhiêu.


Gv: Huớng dẫn học sinh quan sát hình 78
sgk để phân biệt được các loại sinh vật
theo nhóm.


? Nêu tên các loại sinh vật theo 3 nhóm:
SV phù du, thự vật bậc cao và động vật
đáy


c. Độ PH: ảnh hưởng đến đơif sống của
tôm cá. Và độ PH thích hợp từ 6 – 9
3. Tính chất sinh học:


a. Sinh vật phù du: Tảo khúc hình đĩa(a);
Tảo dung (b); Tảo 3 góc (c) => Thực vật
phù du; Động vật phù du: Cyclops(d);
trùng 3 chi (e)


b. Thực vật bậc cao: Rong mái chèo(g);
Rong tôm(h);


c. Động vật đáy: ấu trùng muỗi (i); ốc
hến(k).


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp cải tạo nước và đáy ao.</b></i>
Gv: Ao là nơi sinh sống của sinh vật nói


chung và cá, tơm nói riêng. Muốn ni


tơm, cá có năng suất cao thì phải cải tạo
nước đáy ao.


Gv: Lờy ví dụ thực tiễn những đáy ao cần
cải tạo.


? Em hãy nêu biện pháp cải tạo.


? ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng
những biện pháp như thế nào.


III. Biệp pháp cải tạo nước và đáy ao.
1. Cải tạo nước:


+ Những ao cần được cải tạo như ao miền
núi, ao có nguồn từ khe, ao có nhiều sinh
vật thuỷ sinh, ao có bọ gạo.


2. cải tạo đất đáy ao.
- Trồng cây quanh bờ ao.


- Bón nhiều phân hưu cơ và đất phù sa.


4. Củng cố :


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


5. Dặn dò



- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuaàn 33 NS:05/04/2012
Tieát 46 ND:10/04/2012


<b>Bài 51: TH: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH</b>


<b>CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN.</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Kĩ năng : Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản .
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Nhiệt kế, Đĩa Sếch, thang màu pH chuẩn


- 2 thùng nhựa đựng mẫu nước nuôi cá (nếu không có ao ni cá) có chiều cao tối thiểu là 60 –
70 cm, đường kính thùng 30 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

1. Ổn định lớp.
2. Bài mới


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b></i>
Gv: phân chia theo tổ thực hành, sắp xếp vị trí các tổ


Gv: nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành.


<i><b>Hoạt động2: Tổ chức thực hành</b></i>
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


- Phân cơng các cơng việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hiện qui trình</b></i>
a. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát:
+ Đo nhiệt độ nước:


B1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút.
B2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc ngay kết quả.
+ Đo độ trong:


B1: Thả từ từ đĩa Sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (or xanh, trắng)
và ghi độ sâu của đĩa (cm).


B2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (or xanh trắng), ghi lại độ
sâu của đĩa


Kết quả độ trong sé là số trung bình của 2 bước đó.
b. Học sinh thao tác – Gv theo dõi uốn nắn


<i><b>Hoạt động 4: Đấnh giá kết quả tiết thực hành.</b></i>


- Sau khi thực hành xong – học sinh thu gọn dụng cụ và làm vệ sinh theo từng nhóm.
- Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm.
- Gv đánh giá và nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho từng tiết thực hành khác.
3. Dặn dị.


- Về nhà ơn tập chương.
- Đọc trước bài 52.


Tuaàn 33 NS:05/04/2012
Tieát 47 ND:12/04/2012



Bài 52:

<b>THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN</b>

.



I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức : Biết được các loại thức ăn của tôm, cá và mối quan hệ giữa chúng .
2. Thái độ : Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thuỷ sản .


II. CHUẨN BỊ


1. GV nghiên cứu SGK


Tham khảo tài liệu có liên quan đến nội dung của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ


3. Bài mới : Các sinh vật nói chung và cá nói riêng đều cần thức ăn để duy trì sự sống và giúp cơ
thể ST, phát triển bình thường. Thức ăn có đầy đủ thành phần dinh dưỡng thì tơm, cá sẽ ít bị
bệnh, sinh trưởng nhanh, chóng thu hoạch. Đó là nội dung của bài học này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HĐ 1</i>


-Quan sát hình 82 trang 141 SGK
-Cho HS trả lời câu hỏi:





+ Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại?


+ Thức ăn tự nhiên gồm những loại nào?
+ Kể tên những thực vật phù du?


+ Kể tên thực vật bậc cao sống dưới nước?
+ Kể tên những động vật phù du?


+ Kể tên những động vật đáy?


+ Những thức ăn này từ đâu mà có ? Và có đặc
điểm gì ?


GV y/c HS quan sát hình 83 trả lời câu hỏi
trong SGK:


+ Thức ăn nhân tạo là gì ? có mấy nhóm ?
+ Thức ăn tinh gồm những loại nào?
+ Thức ăn thô gồm những loại nào?
+ Thức ăn hỗn hợp là gì ?


<b>I. NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM,</b>
<b>CÁ</b>


<b>1. Thức ăn tự nhiên :</b>


Quan sát H 82 trang 141 SGK trả lời, y/c nêu
được:


- Gồm 2 loại : Thức ăn tự nhiên và thức ăn


nhân tạo.


- Các loài tảo :Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu
...


- Các lồi rong: Rong đen lá vịng, rong lơng


- Bọ vịi voi, trùng hình tia, trùng túi trong


- Giun mồm dài, ốc củ cải, trai…


- Những thức ăn này có sẵn trong nước, rất
giàu chất dinh dưỡng.


<b>KL: </b><i>Thức ăn tự nhiên gồm vi khuẩn, thực </i>
<i>vật thuỷ sinh (gồm thực vật phù du và thực </i>
<i>vật đáy), động vật phù du, động vật đáy và </i>
<i>mùn bã hữu cơ.</i>


<b>2. Thức ăn nhân tạo :</b>


- Cám, bột ngô, bột sắn……..


- Rau, cỏ, phân vơ cơ (Đạm, lân, kali), phân
hữu cơ….


- Có nhiều thành phần dinh dưỡng được trộn
với nhau theo khẩu phần ăn khoa học.


<b>KL: </b><i>Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do</i>
<i>con người tạo ra để cung cấp cho tơm, cá có</i>
<i>thể ăn trực tiếp .</i>


<i>HĐ 2</i>


GV y/c HS đọc và nghiên cứu mục II, sơ đồ 16
trang 142 SGK.


GV nêu câu hỏi:


+ Thức ăn của thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn là
gì?


+ Thức ăn của động vật phù du gồm những
loại nào?


+ Thức ăn của động vật đáy gồm những loại
nào?


+ Thức ăn trực tiếp của tôm cá?


<b>II. QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN :</b>


- HS đọc và nghiên cứu mục II, sơ đồ 16 SGK
trang 142.


- HS trả lời, y/c nêu được:


+ Chất dinh dưỡng hoà tan trong nước.


+ Chất vẫn, TV thuỷ sinh, vi khuẩn.
+Chất vẫn và động vật phù du.


+ TV thuỷ sinh, ĐV thuỷ sinh, ĐV đáy, vi
khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+Thức ăn gián tiếp của tôm, cá?


* Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước
nuôi trồng thuỷ sản phải làm những việc gì?
- Quan hệ về thức ăn thể hiện mối quan hệ của
cái gì ?


* Phải bón phân hữu cơ, phân vơ cơ hợp lí….
<b>Kl: </b><i>Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên</i>
<i>quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước</i>
<i>nuôi thuỷ sản .</i>


<b>4. Củng cố : </b>


Cho HS trả lời các câu hỏi trong sgk và đọc phần ghi nhớ .
Hỏi: Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?


+ Sự khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo?
+ Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tơm, cá?
<b>5. Dặn dị :</b>


-Học bài.


- Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Đọc trước bài 53 SGK.


Tuần 34 NS:12/04/2012
Tiết 48 ND:17/04/2012


<b>BÀI 53. THỰC HÀNH:</b>



<b>QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN </b>


<b>CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)</b>



<b> I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> 3. Thái độ: Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thuỷ sản .</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>


- Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến….được gói trong túi nilơng và có ghi
tên từng loại.


- Phóng to hình 78, 82, 83.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị mẫu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng
loại.


- Xem trước bài 53.
<b> III. TIẾN TRÌNH </b>



<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ: </b></i>


- Nêu đặc điểm khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo ?
- Em hãy trình bày mối quan hệ thức ăn của tôm, cá ?


<i><b>3. Bài mới: Thức ăn của tơm, cá có 2 loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Vậy 2</b></i>
loại thức ăn này có những đặc điểm nào khác nhau mà người ta chia ra như thế ? Để biết
được thế nào là thức ăn nhân tạo, thế nào là thức ăn tự nhiên ta vào bài thực hành hôm
nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HÑ 1</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần I và


cho biết:



+ Để tiến hành bài thực hành này ta cần


những vật liệu và dụng cụ nào ?



- Giáo viên nhận xét và nêu các yêu cầu khi


tiến hành bài thực hành này.



- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật


của học sinh.



- Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành.




<b>I. VẬT LIÊU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT</b>

- Học sinh đem mẫu vật chuẩn bị cho


giáo viên kiểm tra.



- Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai,


ốc, hến… được gói trong túi ni lơng và có


ghi tên từng loại.



- Học sinh chia nhóm thực hành.



<i>HÑ 2</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước


trong quy trình.



Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân


tạo của tơm, cá. Từ đó tìm thấy sự khác


nhau giữa 2 nhóm thức ăn đó.



<b>II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH</b>


<b>- Bước 1:</b>

Quan sát các mẫu thức ăn tự


nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm, cá.


<b>- Bước 2:</b>

quan sát hình vẽ và các mẫu


vật thức ăn.



<i>HÑ 3</i>


- Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành


thực hành.




- Các nhóm tiến hành ghi lại kết quả quan


sát được.



+ Trong mẫu nước có những loại thức ăn


gì ?



+ Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại


nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào



<b>III. THỰC HÀNH</b>


- Các nhóm tiến hành thực hành.



- Học sinh ghi lại kết quả quan sát được.


- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.



- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thuộc nhóm thức ăn tự nhiên ?



- Sau đó các em nộp bài thu hoạch cho giáo


viên theo bảng dưới đây.



viên.



<b>Các loại thức ăn</b> <b>Đại diện </b> <b>Nhận xét: hình dạng, màu sắc, mùi</b>
1. Thức ăn tự nhiên:


- Thực vật thuỷ sinh:


- Động vật phù du
………


- Tảo khuê,…
- Bọ vòi voi,..
2. Thức ăn nhân tạo :


- Thức ăn tinh :
- Thức ăn thô :
- Thức ăn hỗn hợp :


<b>-</b> Bột cám
<b>-</b> Phân đạm
<b>-</b> Cám viên .
<b>4. Củng cố :</b>


- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.


- Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm phân loại thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên.
<b>5. Dặn dò :</b>


- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu thực hành và thái độ trong giờ thực hành của học


sinh.



- Dặn dị: Về nhà đọc trước bài 54.



Tuần 34 NS:12/04/2012
Tieát 49 ND:19/04/2012


<b>BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG TRỊ BỆNH</b>



<b>CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)</b>



<b> I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


Biết được kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phịng trị bệnh cho tơm cá .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Phóng to hình 84, 85 SGK. Bảng 9, bảng phụ.


- Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc chữa trị bệnh cho tơm, cá.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK, vở ghi
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


<i><b>3. Bài mới: Chăm sóc, quản lí và phịng trị bệnh cho tơm, cá là những biện pháp kĩ thuật</b></i>
<i><b>quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản</b></i>
<i><b>lí, phịng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung</b></i>
<i><b>chúng ta cần tìm hiểu ở bài hơm nay.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HÑ 1</i>


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1
SGK và trả lời các câu hỏi:



+ Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là
tốt nhất ?


+ Tại sao lại bón phân tập trung vào tháng 8 –
11 ?


+ Tại sao chúng ta khơng bón phân vào mùa hè
- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
+ Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần”
mang lại lợi ích gì ?


+ Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có
máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì ?


+ Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao
phải dùng phân đã ủ hoai mục ?


+ Cho biết chăm sóc ni dưỡng tốt cho tơm,
cá là làm như thế nào ?


<b>I. CHĂM SĨC TƠM, CÁ </b>
<b>1. Thời gian cho ăn :</b>


<i>- Buổi sang lúc 7 – 8 giờ. Lượng phân bón</i>
<i>và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và</i>
<i>các tháng 8 – 11.</i>


<b>2. Cho ăn : </b>



- Thức ăn phân hủy nhanh gây ô nhiễm
nước, nhiệt độ nước trong ao tăng.


- Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm sẽ ăn hết thức
ăn.


- Thức ăn không bị rơi ra ngồi vì nếu thức
ăn rơi tự do sẽ trơi đi, chìm xuống đáy ao rất
lãng phí.


- Tránh ơ nhiễm môi trường lây lan mầm
bệnh cho con người.


<b>KL:</b><i> Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt tơm, cá là</i>
<i>phải cho ăn đủ số lượng, đảm bảo đủ dinh</i>
<i>dưỡng và cho ăn đúng kĩ thuật.</i>


<i>HĐ 2</i> <b>II. QUẢN LÍ : (SGK) </b>


<i>HĐ 3</i>


+ Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị
bệnh ?


+ Thiết kế ao ni thế nào cho hợp lí ?


+ Mục đích của vệ sinh mơi trường là gì ?


<b>III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHỊNG</b>
<b>VÀ TRỊ BỆNH CHO TƠM, CÁ :</b>



<b>1. Phịng bệnh : </b>


<b>a. Mục đích : </b><i>Tạo điều kiện cho tôm, cá</i>
<i>luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và</i>
<i>phát triển bình thường, khơng bị nhiễm</i>
<i>bệnh.</i>


- Vì khi tơm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó
khăn, tốn kém, hiệu quả thấp.


<b>b. Biện pháp :</b>


- Thiết kế ao ni: Có hệ thống kiểm dịch, ao
cách li. Có nguồn nước sạch, nước đủ. Có hệ
thống cấp thốt nước riêng.


- Mục đích: Xóa bỏ nơi ẩn nấp của mầm
bệnh. Cải tạo ao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Tăng cường sức đề kháng của tơm, cá nhằm
mục đích gì ?


+ Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề
kháng của tôm, cá.


+ Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh
bệnh của tôm, cá ?


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và


cho biết:


+ Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc
không ?


- GV yêu cầu HS nêu 1 số loại thuốc thường
dùng cho tơm cá ?


bệnh khó xâm nhập vào cơ thể tôm, cá.
- Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh.
<b>KL: </b><i>- Thiết kế ao ni hợp lí.</i>


<i>- Cải tạo ao ni trước khi thả tôm, cá.</i>
<i>- Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.</i>


<i>- Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và</i>
<i>hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời.</i>
<i> - Dùng thuốc phịng trước cho tơm, cá để</i>
<i>hạn chế và phịng ngừa bệnh dịch phát sinh.</i>
<b>2. Chữa bệnh</b>


<i><b>a. Mục đích:</b></i>


<i>- Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân</i>
<i>gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho cá khỏe</i>
<i>mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình</i>
<i>thường.</i>


<i><b>b. Một số thuốc thường dùng:</b></i>
<i>- Hóa chất: vơi, thuốc tím.</i>



<i>- Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.</i>
<i>- Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.</i>


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS trả lời câu hỏi 1,3,4 sgk và đọc phần ghi nhớ .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Về nhà học bài và đọc trước bài 55.


Tuaàn 35 NS:19/04/2012
Tieát 50 ND:24/04/2012


<b>BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ</b>


<b>CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết được các PP thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm thuỷ sản .</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem trước bài 55.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


- Muốn phòng bệnh cho tơm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì ?
<i>+Thiết kế ao ni hợp lí.</i>


<i>+ Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá.</i>
<i>+Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.</i>


<i>+ Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tơm, cá để xử lí kịp thời. </i>
<i>+ Dùng thuốc phịng trước cho tơm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh</i>
<i><b>2. Bài mới: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là các khâu cuối cùng của quá trình sản</b></i>
<i><b>xuất thủy sản làm không tốt các khâu này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm,</b></i>
<i><b>hiệu quả sử dụng kém và giá trị kinh tế thấp. Do vậy chúng ta cần thực hiện tốt các</b></i>
<i><b>yêu cầu kĩ thuật đề ra như sau.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HĐ 1</i>


+ Có mấy phương pháp thu hoạch ?


+ Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế
nào ?


? Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì ?


? Thu hoạch tồn bộ tôm, cá trong ao là như
thế nào ?


? Thu hoạch tồn bộ cá cần làm những cơng


việc gì ?


+ Đối với tơm thu hoạch tồn bộ cần tiến hành
những cơng việc gì ?


- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
- Giáo viên hỏi:


+ Em hãy nêu ưu và nhược điểm của 2 phương
pháp trên.


<b>I. THU HOẠCH </b>
<b>1. Đánh tỉa thả bù :</b>
- Có 2 phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù


+ Thu hoạch tồn bộ tơm, cá trong ao.


<b>KL</b><i>:Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả</i>
<i>thêm con giống bù vào lượng cá đã thu</i>
<i>hoạch.</i>


- Thực phẩm tươi, sống sẽ được cung cấp
thường xuyên và tăng năng suất cá ni lên
20%.


<b>2. Thu hoạch tồn bộ tôm, cá trong ao: </b>
<i>- Là cách thu hoạch triệt để không để lại một</i>
<i>con nào cả.</i>



- Phương pháp:


+ Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp
thực phẩm thường xuyên và năng suất cao.
<i>HÑ 2</i>


+ Bảo quản sản phẩm nhằm mục đích gì ?
+ Các sản phẩm không được bảo quản sẽ như
thế nào ?


+ Bảo quản sản phẩm thủy sản có mấy phương


<b>II. BẢO QUẢN </b>
<b>1. Mục đích :</b>


<i>- Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng</i>
<i>của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế</i>
<i>biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất</i>
<i>khẩu.</i>


- Nếu không bảo quản thì sản phẩm bị hư
hỏng, tỉ lệ hao hụt cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

pháp ?


+ Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm
thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến ?
Vì sao ?


+ Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản


lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối ?


- Giáo viên nhấn mạnh khi bảo quản cần chú ý:
+ Đảm bảo chất lượng


+ Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu về kĩ thuật


<i>- Có 3 phương pháp:</i>
<i>+ Phương pháp ướp muối.</i>
<i>+ Phương pháp làm khô.</i>
<i>+ Phương pháp đông lạnh.</i>


Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý:
+ Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi,
không bị nhiễm bệnh…


+ Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu kĩ
thuật: nhiệt độ, độ ẩm,..


<i>HÑ 3</i>


+ Tại sao phải chế biến thủy sản ?
- Giáo viên hỏi:


+ Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì ?
+ Có mấy phương pháp chế biến ?


+ Em hãy nêu một số phương pháp chế biến
mà em biết.



- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo
luận để hồn thành bài tập trong SGK.


<b>III. CHẾ BIẾN </b>
<b>1. Mục đích</b>


<i>- Vì sản phẩm thủy sản không chế biến</i>
<i>không dùng được.</i>


<b>2. Các phương pháp chế biến :</b>
<i> Có 2 phương pháp:</i>


<i>- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm,</i>
<i>mắm tôm, tôm chua.</i>


<i>- Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản</i>
<i>phẩm đồ hộp.</i>


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 sgk và đọc phần ghi nhớ .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Về nhà học bài và đọc trước bài 56.


Tuaàn 35 NS:19/04/2012
Tieát 51 ND:26/04/2012


<b>BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem trước bài 56.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


- Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá ?


<i>- Đánh tỉa thả bù : Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu</i>
<i>hoạch.</i>


<i>- Thu hoạch tồn bộ tơm, cá trong ao :Là cách thu hoạch triệt để không để lại một con nào cả.</i>
3. Bài mới: Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản
bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được
điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HÑ 1</i>


+ Tại sao phải bảo vệ môi trường ?


+ Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu ?
- Giáo viên giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng
về từng lí do.


<b>I. Ý NGHĨA</b>


<i>Môi trường thuỷ sản bị ô nhiễm có ảnh</i>
<i>hưởng xấu đối với sinh vật thuỷ sinh và con</i>
<i>người, do đó cần được bảo vệ .</i>


- Nước thải sinh hoạt .


- Nước thải công, nông nghiệp , rác thải sinh
hoạt...


<i>HÑ 2</i>


+ Phương pháp lắng là như thế nào ?
+ Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì ?
+ Nếu trong q trình ni tơm, cá mơi trường
bị ơ nhiễm thì phải làm sao ?


+ Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên
chọn phương pháp nào ? Vì sao ?


+ Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con
người, ta sử dụng các biện pháp nào ?


+ Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa
chất, chất độc có trong mơi trường ni thủy


sản ?


+ Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ
hoai ?


<b>II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI</b>
<b>TRƯỜNG</b>


<b>1. Các phương pháp xử lí nguồn nước</b>
- Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả
chưa cao.


<i>Có các phương pháp:</i>
<i>- Lắng (lọc)</i>


<i>- Dùng hóa chất.</i>


<i>- Nếu khi đang ni tơm, cá mà mơi trường</i>
<i>bị ơ nhiễm, có thể xử lí:</i>


<i> + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.</i>


<i> + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch.</i>
<i> + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm,</i>
<i>cá và xử lí nguồn nước.</i>


<b>2. Quản lí</b>


<i>- Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc</i>
<i>trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật</i>


<i>đáy.</i>


<i>- Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất</i>
<i>độc có trong môi trường thủy sản.</i>


<i>- Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi</i>
<i>sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV: Cho hs làm bài tập điền từ trong sgk.


+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi
trường thủy sản ?


+ Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá
khơng ? Vì sao ?


+ Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế
nào ?


+ Đắp đập ngăn sơng, xây dựng hồ chứa có
ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi
trường như thế nào ?


+ Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi
trường nước ?


+ Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi
thủy sản khơng hợp lí đều ảnh hưởng đến môi
trường sống thủy sản ?



+ Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những
biện pháp gì ?


+ Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn
nuôi thủy sản ?


+ Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản
lâu di, bền vững ?


<b>1. Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong</b>
<b>nước : </b>


- Các loài thủy sản nước ngọt quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng.


- Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị
<b>giảm sút nghiêm trọng.</b>


- Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút
đáng kể và năng suất khai thác các loài cá
<b>kinh tế những năm gần đây giảm so với</b>
những năm trước.


<b>2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi</b>
<b>trường thủy sản</b>


- Do những nguyên nhân:


+ Khai thác với cường độ cao, mang tính
hủy diệt. Phá hoại rừng đầu nguồn. Đắp đập,


ngăn sơng, xây dựng hồ chứa. Ơ nhiễm mơi
trường nước.


<i>- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy</i>
<i>diệt.</i>


<i>- Phá hoại rừng đầu nguồn.</i>


<i>- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.</i>
<i>- Ơ nhiễm mơi trường nước.</i>


<b>3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản</b>
<b>hợp lí</b>


- Cần có các biện pháp:


<i>- Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi</i>
<i>thủy sản.</i>


<i>- Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật</i>
<i>nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận</i>
<i>dụng nguồn phân hữu cơ.</i>


<i>- Đối với các loại cá ni, nên chọn những</i>
<i>cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn</i>
<i>thấp.</i>


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk và đọc phần ghi nhớ .


<b>5. Dặn dò : </b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị ơn tập .


Tuần 36 NS:26/04/2012
Tieát 52 ND:03/05/2012


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến
thủy sản.


- Ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
<i><b>2. Thái độ:</b></i>


- Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập.


- Có ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn ni.
- Các hình ảnh có liên quan.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



- Học bài hết phần chăn nuôi, thủy sản
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2.Bài cũ: </b></i>


<i><b>3. Bài mới: Nội dung phần chăn nuôi gồm 18 bài, với 3 phần kiến thức cơ bản là vai</b></i>
<i><b>trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn ni và quy trình sản</b></i>
<i><b>xuất bảo vệ mơi trường trong chăn nuôi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm rõ</b></i>
<i><b>hơn.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>HÑ 1</i>


+ Chăn ni có vai trị như thế nào trong


nền kinh tế của nước ta ?



+ Nhiệm vụ của ngành chăn ni hiện nay


là gì ?



<b>I. VAI TRỊ NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH</b>
<b>CHĂN NUÔI</b>


- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và
nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
- Phát triển toàn diện; đẩy mạnh chuyển giao
tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất; đầu
tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra
nhiều sản phẩm chăn ni cho nhu cầu tiêu


dùng trong nước và xuất khẩu.


<i>HÑ 2</i>


+ Cho biết khái niệm của giống vật ni là


gì ?



+ Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật


nuôi có đặc điểm như thế nào.



+ Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và


quản lí giống vật ni.



<b>II. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN</b>
<b>NI</b>


- Giống vật ni là sản phẩm do con người
tạo ra


- Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại
hình giống nhau


- Có năng suất và chất lượng sản phẩm như
nhau


- Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá
thể nhất định.


-

Sự sinh trưởng

Là sự tăng lên về khối
lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

<b>- Sự phát dục Là sự thay đổi về chất của các</b>
bộ phận trong cơ thể.


*Có 2 phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Làm thế nào để nhân giống thuần chủng


đạt kết quả cao ?



+ Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ đâu ?


Gồm những thành phần dinh dưỡng nào ?


+ Thức ăn có vai trị như thế nào đối với


vật ni ?



+ Cho biết mục đích của việc chế biến và


dự trữ thức ăn vật nuôi.



+ Hãy kể một số phương pháp chế biến và


dự trữ thức ăn.



+ Hãy kể một số phương pháp sản xuất


thức ăn giàu protein và giàu gluxit.



2. Kiểm tra năng suất:Lấy con của những vật
nuôi giống tốt đem nuôi dưỡng trong cùng 1
điều kiện chuẩn, trong cùng 1 thời gian rồi
so với chuẩn định trước để chọn<i> .</i>


*Biện pháp để nhân giống thuần chủng đạt
kết quả.



<i>- Có mục đích rõ ràng.</i>
<i>- Chọn phối tốt.</i>


<i>- Khơng ngừng chọn lọc và ni dưỡng tốt</i>
<i>đàn vật ni.</i>


- Có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và


chất khoáng . Gồm : protein, nước, muối


khống, lipít, gluxit, vitamin.



+ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật
nuôi hoạt động và phát triển


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và
tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt,
trứng, sữa ... Thức ăn còn cung cấp chất dinh
dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lơng, da, sừng
và chống được bệnh tật.


<b>*Mục đích của việc chế biến thức ăn:</b>
<i>- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng.</i>
<i>- Làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.</i>
<i>- Khử bỏ chất độc hại.</i>


<b>*Mục đích của việc dự trữ thức ăn:</b><i>Nhằm</i>
<i>giữ thức ăn lâu hỏng và ln có đủ nguồn</i>
<i>thức ăn cho vật nuôi</i>.


<b>*Các phương pháp chế biến </b>



<i>- Phương pháp vật lí như vắt ngắn, nghiền </i>
<i>nhỏ, rang, hấp, nấu chín .</i>


<i> - Phương pháp hố học như đường hoá, </i>
<i>kiềm hoá .</i>


<i>- Phương pháp sinh học như ủ lên men .</i>
<i>- Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp</i>
<i>*Một số phương pháp dụ trữ thức ăn:</i>


<i>+ Làm khô (phơi sấy): với cỏ, rơm, các loại</i>
<i>củ, hạt.</i>


<i>+ Ủ xanh: với rau cỏ tươi xanh.</i>


<b>*Một số phương pháp sản xuất thức ăn </b>
<i>-Chế biến sản phẩm nghề cá.</i>


<i>- Nuôi giun đất .</i>


<i>- Trồng xen tăng vụ cây họ đậu.</i>


<i>- Luân canh gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa,</i>
<i>ngô, khoai, sắn.</i>


<i> - Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương. để </i>
<i>trồng nhiều cỏ, rau xanh cho vật nuôi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>4. Dặn dò :</b>



- Nhận xét về thái độ ôn tập của học sinh.



- Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 156.



- Về nhà ơn lại tồn bộ chương trình đã học để chuẩn bị cho thi kì II.



Tuần 36 NS:26/04/2012
Tieát 53 ND:05/05/2012


<b>THI HỌC KÌ II</b>


<b>I/ MỤC TIÊU </b>



1 . Kiến thức : Kiểm tra kiến thức đã học nhằm đánh giá chất lượng HS cuối năm


2 . Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm bài , tư duy độc lập



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

1 . Giáo viên : Đề thi kì II + Đáp án


2 . Học sinh : Kiến thức đã học



<b>III/ TI</b>

<b>ẾN TRÌNH</b>

<b> :</b>



1 .

Ổn

định l

ớp

:


2 . Phát đề :


<b>Ma trận đề :</b>


Kiến thức, kỹ năng
cơ bản cụ thể


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Số câu –


Số điểm


Biết Hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


1. Kĩ thuật gieo trồng và
chăm sóc cây rừng


Câu 1,2
(1 đ)


Câu 2
(1 đ)


3 câu
(2 đ )
2. Khai thác và bảo vệ


rừng .


Câu 2
(1 đ)


1 câu
(1 đ )
3. Đại cương về kĩ thuật


chăn nuôi .



Câu
3,4,5,6,9


(3 đ)


5 câu
(3 đ )
4. Quy trình sản xuất và


bảo vệ mơi trường trong
chăn ni .


Câu 3
(1 đ)


1 câu
(1 đ)
5.Đại cương về kĩ thuật


nuôi thuỷ sản .


Câu 1
(1 đ)


1 câu
(1 đ)
6. Quy trình sản xuất và


bảo vệ mơi trường trong
ni thuỷ sản .



Câu 7,8
(1 đ)


Câu 1
(1 đ)


3 câu
(2 đ)


Số câu –Số điểm 7 câu<sub>( 5 đ)</sub> 4 câu<sub>(4 đ)</sub> 1 câu<sub>(1 đ)</sub> <b>12 câu<sub>10 đ</sub></b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (5 đ)</b>


A.Hãy khoanh trịn vào chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:


<i><b>Câu 1. </b><b>Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng là :</b></i>


A. Gieo hạt. B. Làm cỏ. C. Che phủ. D. Lấp đất .


<i><b>Câu 2. </b><b>Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu là :</b></i>


A. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất, vun gốc.


B. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất lần 1, vun gốc, lấp
và nén đất lần 2.


C. Tạo lỗ trong hố đất, rạch bỏ vỏ bầu, đặt bầu vào lỗ trong hố, lấp và nén đất lần 1, lấp và nén
đất lần 2, vun gốc.



D. Tạo lỗ trong hố đất, đặt bầu vào lỗ trong hố, rạch bỏ vỏ bầu, lấp và nén đất lần 1, lấp và nén
đất lần 2, vun gốc.


<i><b>Câu 3. Biến đổi nào sau đây là sự </b><b>phát </b><b>d</b><b>ụ</b><b>c:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Câu 4. Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật là:</b></i>


A. Cám gạo. B. Bột cá. C. Premic khoáng. D. Cả 3 thức ăn trên.


<i><b>Câu 5. </b><b>Ngơ (bắp hạt) có hàm lượng gluxit là 72,6%. Vậy, rơm lúa thuộc nhóm thức ăn:</b></i>


A. Giàu protein. C. Giàu lipit


B. Giàu gluxit. D. Thức ăn thô .


<i><b>Caâu 6.</b><b> Các phương pháp chọn phối là :</b></i>


A. Chọn lọc hàng loạt, chọn phối cùng giống. B.Chọn lọc hàng loạt, chọn phối khác giống.
C. Chọn lọc hàng loạt, kiểm tra năng suất . D. Chọn phối cùng giống, chọn phối khác
giống.


<i><b>Câu 7. Trong ngày nên cho tôm, cá ăn tốt nhất là vào thời gian từ :</b></i>


A. 6- 7 giờ sáng. B. 7-8 giờ sáng. C. 8-9 giờ sáng . D. 5-6 giờ chiều.
<i><b>Câu 8. Phương pháp bảo quản thuỷ sản là :</b></i>


A. Ướp muối. B. Làm khô. C. Đông lạnh . D. Cả 3 đáp án A, B và C .
B. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống :


<b>Câu 9</b>. Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật ni đều có đặc


điểm...


...(1)giống nhau, có ...(2)
và ... (3) như nhau, có ...
... (4) ổn định và có số lượng cá thể nhất định .


<b>II. TỰ LUẬN</b> ( 5đ) :


<b>Câu 1</b>: (2đ) Nêu các tính chất của nước nuôi thuỷ sản?
Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường thuỷ sản ?


<b>Câu 2</b>: (2 đ) Hãy nêu những cơng việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng?
Nêu các biện pháp bảo vệ rừng mà em đã học và đã tìm hiểu ?


<b>Câu 3</b> (1 đ) Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi?


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)


A. Khoanh mỗi câu đúng được 0,5 đ.


Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án A C A A B D B D


B. Điền 1 từ ( cụm từ ) đúng được 0,25 đ :
1. ngoại hình


2. năng suất



3. chất lượng sản phẩm .
4. tính di truyền .


II. TỰ LUẬN (5đ)


<b>Câu 1</b>. *Tính chất lí học gồm nhiệt độ, độ trong, màu sắc và sự chuyển động của nước . (0,5
đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Câu 2</b>. *Những cơng việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừnggồm : Che mưa, nắng, mưa, tưới
nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa và dặm cây. (1 đ)


*Các biện pháp bảo vệ rừng :


- Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng . (0,25 đ)
- Kinh doanh rừng, đất rừng phải được nhà nước cho phép. (0,25 đ)


- Chủ rừng và nhà nước phải có kế hoạch phịng chống cháy rừng. (0,25 đ)


- Tuyên truyền cho mọi người cùng có ý thức bảo vệ rừng, tích cực trồng rừng, trồng nhiều
cây xanh. (0,25 đ)


<b>Câu 3</b>. Cách phòng bệnh cho vật nuôi :
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni. (0,2 đ)
- Tiêm phịng đầy đủ các loại văc xin(0,2 ñ)
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng(0,2 ñ)
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ. (0,2 ñ)


- Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật
ni. (0,2 đ)



3. Làm bài


4. Thu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HĐ 1</i>


<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>


Tuần 25 NS:09/02/2012
Tiết 30 ND:17/01/2012

<b>Bài 35: Thực hành: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA</b>



<b>QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nhận dạng được 1 số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b> 1. GV: Phóng to H 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK.</b>
- Mơ hình con gà. Thước đo.


2. HS: Đọc trước bài 35.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ </i>


Chọn phối là gì? Có mấy phương pháp chọn phối?



-Nêu mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng


<i> TL: - Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.</i>


<i><b>+ Chọn phối cùng giống:</b>Là chọn ghép đôi con đực và con cái cùng giống cho sinh sản nhằm </i>
<i>mục đích tăng số lượng cá thể cuả giống đó lên.</i>


<i><b>+ Chọn phối khác giống</b>: là chọn ghép đôi con đực và con cái khác giống để tạo giống mới.</i>
<i><b>.-Mục đích</b>: Tạo ra nhiều cá thể có đặc tính tốt được hồn thiện.</i>


<i><b>Phương pháp</b>:- Có mục đích rõ ràng.</i>
<i>- Chọn phối tốt.</i>


<i>- Khơng ngừng chọn lọc và nuơi dưỡng tốt đàn vật nuơi</i>
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài thực hành:</i>


- Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài.


- Nêu nội quy và nhắc nhở HS an toàn trong thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1</i>


- Chia nhóm: 4 nhóm.


- GV giao nhiệm vụ và dụng cụ từng nhóm.


<b> I.CHUẨN BỊ</b>
- Hình thành nhóm.



- Nhóm 1, 2 nhận xét ngoại hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

mái.
<i>HĐ 2</i>


- Dùng tranh vẽ H 55, 56, 57, 58 để hướng dẫn
HS quan sát theo thứ tự:


- Màu sắc của da, lông.


- Đặc điểm nổi bậc, đặc thù của mỗi giống gà ở
phần:


+ Đầu: Mào đơn hay mào nụ.


+ Chân: Chiều cao, số hàng vảy, độ to, nhỏ
của vòng ống chân.


II.QUY TRÌNH THỰC HÀNH
<i>1. Quan sát ngoại hình để nhận biết </i>
<i>các giống gà</i>


- HS đọc thơng tin quan sát tranh vẽ dựa
vào nội dung SGK và sự hướng dẫn của
GV trao đổi nhóm hồn thành bảng sau:


Tên giống gà Màu sắc da lông Đầu Chân


- Gà ri


- Gà lơ go
- Gà hồ


GV Hướng dẫn HS đo một số chiều đo trên mơ
hình .


<i>2. Cáách đo 1 số chiều đo để chọn gà </i>
<i>mái</i>


- Quan sát tranh vẽ, mơ hình và theo dõi
cách đo của gv để tiến hành đo và hoàn
thành bảng sau:


Giống vật nuôi Kết quả đo( cm)


Rộng háng Rộng xương lưỡi hái


- Chú ý: nhóm 1,2 sau khi thực hiện xong trao
đổi với nhóm 3, để tồn lớp thực hiện xong nội
dung toàn bài.


<i>4. Củng cố </i>


- Gọi vài HS thực hiện trước lớp
- GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả.


- Nhận xét giờ học.
<i>5. Dặn dò:</i>



- Tiếp tục hồn chỉnh các bảng thực hành
- Đọc trước bài 36.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×