Đại học Bách Khoa
an
co
ng
.c
om
Khoa Điện tử-Viễn thông
cu
u
du
o
ng
th
Điều khiển luồng kết hợp ARQ
Stop-and-wait
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 1
Cơ bản
Đại học Bách Khoa
Trục thời gian bên phát
Packet 0 CRC
Thời gian
Packet 1 CRC
co
ng
Packet 1 CRC
.c
om
Khoa Điện tử-Viễn thông
NAK
ng
th
an
ACK
Phát hiện
khung 1 sai
Nhận đúng
khung 1
Trục thời gian bên thu
cu
u
du
o
Nhận đúng
khung 0
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 2
Stop-and-wait
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
.c
om
• Phía phát sẽ thực hiện phát một khung thơng tin sau đó
dừng lại, chờ phía thu báo nhận
• Phía thu khi nhận đúng khung thông tin và xử lý xong sẽ
gửi báo nhận lại cho phía phát (ACK). Phía phát sau khi
nhận được báo nhận sẽ phát khung thơng tin tiếp theo
• Phía thu khi nhận khung thông tin và phát hiện sai sẽ gửi
báo sai lại cho phía phát (NACK). Phía phát sau khi nhận
được báo sai sẽ thực hiện phát lại khung thơng tin
• Phía phát sử dụng cơ chế timeout để phát lại khi khơng
nhận được hồi âm từ phía thu
• Đánh số các gói/khung SN (sequence number) và RN
(request number)
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 3
Đại học Bách Khoa
Hoạt động
Thời gian
SN=1
ng
.c
om
SN=0
SN=0
NAK
RN=0
RN=0
du
o
cu
Trục thời gian bên phát
ACK
Nhận đúng
Packet 1
u
Nhận đúng
Packet 0
th
ACK
RN=1
Packet n
an
SN=0
...
ng
...
co
Packet 0 Packet 1 Packet 2
Khoa Điện tử-Viễn thơng
Phát hiện
Packet 2 sai
Trục thời gian bên thu
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
Phát lại
Packet 2
/>
Page: 4
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
an
co
ng
.c
om
• Hiệu suất của việc truyền tin giữa phía phát và thu là tỷ lệ
giữa thời gian phía phát cần để phát xong lượng thơng tin
đó trên tổng thời gian cần thiết để truyền lượng thơng tin đó
• Tổng thời gian truyền bao gồm thời gian trễ khi truyền tín
hiệu từ phát sang thu (và ngược lại) và thời gian xử lý thông
tin và thời gian chờ báo nhận từ phía thu
th
Trục thời gian bên phát
Frame 1
ng
Frame 0
du
o
ACK
TF
cu
u
ACK
TD
TP TACK
TD
TP’
T
Trục thời gian bên thu
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 5
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thông
Trục thời gian bên phát
Frame 0
.c
om
Frame 1
ACK
TP TACK
co
TD
TP’
th
T
TD
an
TF
ng
ACK
ng
Trục thời gian bên thu
cu
u
du
o
• TF = thời gian phát khung thông tin; TD = trễ truyền sóng
giữa phía phát và phía thu
• TP = thời gian xử lý khung thơng tin ở phía thu; TACK = thời
gian phát khung ACK
• TP’ = thời gian xử lý khung ACK ở phía phát
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 6
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thông
Trục thời gian bên phát
Frame 0
.c
om
Frame 1
ACK
TP TACK
co
TD
TP’
th
T
TD
an
TF
ng
ACK
ng
Trục thời gian bên thu
du
o
• Bỏ qua các khoảng thời gian rất nhỏ, hiệu suất được tớnh:
cu
u
TF
1
TF 2TD 1 2a
ã Vi:
TF
a
TD
L
TF
R
Rd
a
vL
d
TD
v
âCopyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 7
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
.c
om
• Ví dụ 1: tính hiệu suất của phương pháp phát lại theo cơ chế
ARQ dừng và đợi cho tuyến thông tin vệ tinh. Giả thiết
khoảng cách từ vệ tinh tới mặt đất là 36.000 km, vận tốc
truyền sóng trong khơng khí là 3.108 m/s, tốc độ thông tin là
56 Kbps và khung có kích thước 4000 bits.
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 8
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
ng
.c
om
Khoa Điện tử-Viễn thông
cu
u
du
o
ng
th
an
co
1
1
22,94%
1 2a 1 2.1, 68
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 9
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
.c
om
• Ví dụ 2: tính hiệu suất của phương pháp phát lại
theo ví dụ trên nhưng sử dụng co kết nối trong mạng
LAN với khoảng cách giữa hai trạm là 100 m, vận tốc
truyền sóng trên cáp đồng là 2.108 m/s, tốc độ truyền
thơng tin là 10 Mbps và khung có kích thước 500
bits.
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 10
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
.c
om
Khoa Điện tử-Viễn thông
du
o
ng
th
an
co
ng
1
1
98, 04%
1 2a 1 2.0, 01
cu
u
• So sánh hiệu suất hai trường hợp ? Khi nào cần chú
ý tần suất truyền lại ?
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 11
Đường truyền có lỗi
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
.c
om
• Xét trường hợp đường truyền có lỗi. Xác suất lỗi p (0 ≤ p ≤
1) là xác suất phía thu nhận được bit 0 khi phía phát truyền
bit 1 (hoặc ngược lại).
ng
th
an
co
ng
• Khi 0,5 < p < 1 tức là khả năng phía thu nhận được thơng
tin có lỗi sẽ lớn hơn nhận được thông tin đúng, chỉ cần đảo
bit luồng thơng tin thu được là ta có thể chuyển thành
trường hợp 0 < p < 0,5. Vì thế chỉ xét 0 ≤ p ≤ 0,5.
cu
u
du
o
• Gọi NR là số khung thông tin phải truyền cho đến khi đúng (
NR >=1, khi ấy, hiệu suất của trường hợp không lý tưởng sẽ
là:
ideal
'reality
NR
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 12
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
.c
om
• Giả thiết NACK/ACK khơng có lỗi (kích thước gói rất nhỏ)
• Tổng quá hoá: xác suất để truyền khung đến lần thứ i mới
thành cơng là pi-1 (1-p)
• Suy ra:
ng
1
N R ip (1 p)
1 p
i 1
th
1 p
1 2a
NR
u
du
o
ng
reality
ideal
cu
ã Do ú:
an
co
i 1
âCopyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 13
Hiệu suất
Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thơng
• Muốn tăng hiệu suất, phải giảm a
.c
om
Rd
a
vL
ng
NR
1 p
1 2a
co
reality
ideal
an
• Khơng thể giảm a bằng cách thay đổi R, d, v
ng
th
• L lớn – có thể tăng kích thước khung để tăng hiệu suất. Tuy nhiên nếu
xác suất lỗi lớn thì hiệu suất truyền lại giảm
cu
u
du
o
• Như vậy thực tế rất khó thay đổi a, tức là phải chấp nhận hiệu suất thấp
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com
/>
Page: 14