Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.54 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2
- CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Sinh viên

: Tường Thị Phương Thủy

Đơn vị thực tập

: NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Lớp

: KTTH 20.23

MSSV

:

BH203550

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trương Anh Dũng


Hà Nội - 07/2012

Khóa: 20

Hệ: VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA NHÀ MÁY 2 - CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ BƯU ĐIỆN.......................................................................................3
1.1.

ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA NHÀ MÁY 2 CƠNG TY CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN....................................................3

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Nhà máy 2- Công ty CP
Thiết Bị Bưu Điện...................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm thị trường, khách hàng của Nhà máy 2- Công ty Cổ
phần Thiết Bị Bưu Điện..........................................................................4
1.1.3. Đặc điểm doanh thu của Nhà máy 2 – Công ty Cổ phần Thiết Bị
Bưu Điện.................................................................................................5

1.1.4. Đặc điểm chi phí của Nhà máy 2 – Công ty Cổ phần Thiết Bị Bưu
Điện.........................................................................................................9
1.2.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA NHÀ
MÁY 2 - CƠNG TY CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN..................................11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2
- CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN...............................13
2.1.

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC.............................13

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác........................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.............................................................31
SV: TườngThị Phương Thuỷ

MSV: BH 203550


Chun đề thực tập chun ngành

2.2.

Khoa kế tốn

KẾ TỐN CHI PHÍ..............................................................................34


2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.....................................................................34
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng......................................................................42
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................52
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................56
2.2.5. Kế tốn chi phí khác.............................................................................59
2.3.

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............................61

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2
– CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN..............................65
3.1.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG HOÀN THIỆN......................................................................65

3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................65
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................69
3.1.3. Phương hướng hồn thiện....................................................................70
3.2.

CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY2- CƠNG TY
CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN.......................................................71

3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí................................................71
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
tốn.......................................................................................................72

3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..................................................75
3.2.4. Về sổ sách kế toán chi tiết.....................................................................75
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp..........................................................................75
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng.........................................75
KẾT LUẬN......................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................78

SV: TườngThị Phương Thuỷ

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
CTCP

Nội dung
Công ty cổ phần

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CKTM

Chiết khấu thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN
PXK

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phiếu xuất kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh


VND

Việt nam đồng

USD

Đơla Mỹ

CP

Chi phí

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CĐKT


Chế độ kế tốn

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC
BTP

SV: TườngThị Phương Thuỷ

Chi phí sản xuất chung
Bán thành phẩm

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1-1

Dự toán bán hàng tháng 10/2011..................................................7


Biểu 1-2

Dự toán doanh thu bán hàng tháng 10/2011.................................8

Biểu 1- 3

Bảng kê vật tư định mức sản xuất 1km cáp quang treo số 8 –
8FO.............................................................................................10

Biểu 2-1

Thẻ kho.......................................................................................16

Biểu 2-2

Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................17

Biểu 2-3

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.....................................18

Biểu 2-4

Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................21

Biểu 2-5

Phiếu thu.....................................................................................22


Biểu 2-6

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.....................................24

Biểu 2-7

Bảng kê tiêu thụ - Chi nhánh Miền Nam....................................25

Biểu 2-8

Sổ chi tiết TK 5112.....................................................................29

Biểu 2-9

Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................30

Biểu 2-10

Sổ cái TK 5112...........................................................................32

Biểu 2-11

Sổ cái TK 5122...........................................................................33

Biểu 2-12

Bảng tính giá thành sản phẩm cáp quang luồn cống 8FO..........38

Biểu 2-13


Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................39

Biểu 2-14

Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán....................................40

Biểu 2-15

Sổ cái TK 155.............................................................................41

Biểu 2-16

Sổ cái TK 632.............................................................................42

Biểu 2-17 Sổ chi tiết TK 6411.....................................................................46
Biểu 2-18

Sổ chi tiết TK 6413.....................................................................47

Biểu 2-19

Sổ chi tiết TK 6414.....................................................................48

Biểu 2-20

Sổ chi tiết TK 6417.....................................................................49

Biểu 2- 21 Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.....................................50
SV: TườngThị Phương Thuỷ


MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Biểu 2-22

Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng..............................................51

Biểu 2-23

Phiếu đề nghị tạm ứng................................................................52

Biểu 2-24

Hóa đơn GTGT...........................................................................53

Biểu 2-25

Phiếu chi.....................................................................................54

Biểu 2-26

Sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp..........................55

Biểu 2-27

Sổ chi tiết TK 635.......................................................................57


Biểu 2-28

Sổ cái tài khoản chi phí tài chính...............................................58

Biểu 2-29

Sổ Nhật Ký Chung (Trích).........................................................62

Biểu 2-30

Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh (trích)......63

Biểu 2-31

Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................64

Biểu 3-1

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng...................................................74

SV: TườngThị Phương Thuỷ

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1

Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu..........................15

Sơ đồ 2-2

Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu...............................................27

Sơ đồ 2-3

Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán.....................36

Sơ đồ 2-4

Trình tự ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán...................................37

Sơ đồ 2-5

Trình tự ghi sổ chi phí bán hàng.................................................44

Sơ đồ 2-6

Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí khác.........................................60

SV: TườngThị Phương Thuỷ

MSV: BH 203550



Chun đề thực tập chun ngành

Khoa kế tốn

LỜI MỞ ĐẦU
Thơng tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị để ra các chiến lược
và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thơng tin kế tốn sai lệch sẽ dẫn đến các
quyết định của nhà quản trị không phù hợp doanh nghiệp có thể rơi vào tình
trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế tốn rõ ràng,
phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra quyết định kinh doanh
đạt hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp, thì việc tổ chức hạch tốn-kế tốn tốt khơng
những giúp cho cơng ty có thể quản lý chặt chẽ vốn của mình mà chính sự
chính xác, nhanh gọn của cơng tác này cịn giúp cho Ban giám đốc giám sát
theo dõi kiểm tra quản lý tình hình kinh tế được sát thực và là một căn cứ
quan trọng vạch định chiến lược kinh doanh cho tồn cơng ty. Do vậy việc tổ
chức cơng tác kế toán khoa học, hợp lý là cần thiết.
Nhận thức tầm quan trọng bộ máy kế toán trong bất kỳ doanh nghiệp
nào dù lớn hay nhỏ và sau thời gian thực tập tại Nhà máy 2- Chi nhánh công
ty Cổ phần Thiết bị Bưu Điện (POT), em đã tìm hiểu, phân tích, đánh giá
những kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời so sánh với lý
thuyết đã học được trong nhà trường để rút ra những kết luận cơ bản trong sản
xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phải có phương án
sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở rộng, giá cả hợp lý, vốn đầu tư bằng
tiền phù hợp….
Trên cơ sở đó, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Trương Anh
Dũng, em đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2 CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN” cho Chuyên đề thực tập
chuyên ngành của mình.
SV: TườngThị Phương Thuỷ


1

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Nội dung của Chuyên đề Thực tập này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 3
chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Nhà máy 2 –
Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Nhà máy 2- Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Nhà máy 2- Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Vì mới làm quen với cơng việc kế tốn và phần nhiều em cịn bỡ ngỡ
nên chun đề tốt nghiệp của em còn rất nhiều điểm yếu và sai sót. Vậy mong
các thầy cơ giáo cùng tồn thể các anh các chị trong Nhà máy 2- Công ty Cổ
Phần Thiết Bị Bưu Điện giúp đỡ em để em hồn thành chun đề thực tập của
mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: TườngThị Phương Thuỷ

2

MSV: BH 203550



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU
ĐIỆN
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY
CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Nhà máy 2- Công ty CP
Thiết Bị Bưu Điện
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện có chức năng sản xuất, xuất nhập
khẩu và cung cấp các thiết bị chun nghành bưu chính viễn thơng cho mạng
Bưu chính Viễn thơng Việt nam. Cơng ty có loại hình sản xuất đa dạng, chủng
loại sản phẩm phong phú, sản xuất ra các loại sản phẩm cơ khí, điện tử, lắp
ráp các sản phẩm phục vụ cho cả trong lẫn ngồi ngành bưu chính viễn thơng,
ngành nghề của công ty bao gồm:
- Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chun nghành bưu chính, viễn
thơng, điện tử, tin học
- Kinh doanh trong các lĩnh vực: Bưu chính viễn thông, công nghiệp, nhà ở
- Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị trong lĩnh vực bưu chính, viễn thơng,
phát thanh truyền hình, điện tử, tin học
- Kinh doanh vật tư, thiết bị chun ngành bưu chính, viễn thơng, điện tư
tin học
- Xây lắp, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị bưu chính viễn thơng, điện tử
tin học
- Kinh doanh dịch vụ: Xây lắp bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thông tin

và các dịch vụ giá trị gia tăng khác
- Cung cấp dịch vụ: Xây lắp, tư vấn kỹ thuật trong lĩnh vực bưu chính,
viễn thơng, điện điện tử, tin học
SV: TườngThị Phương Thuỷ

3

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

- Cho thuê hoạt động: đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng kinh
doanh nhà, văn phịng cho th
Chi nhánh Cơng ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Nhà máy 2 là một trong 5
năm nhà máy sản xuất của công ty.Những mặt hàng chủ yếu mà chi nhánh
Công ty Cổ phần Thiết Bị Bưu điện - Nhà máy 2 sản xuất và kinh doanh bao
gồm:
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí ép nhựa, vỏ tử, vỏ hộp, đầu nối, sản xuất
khn mẫu và các thiết bị bưu chính.
- Sản xuất bán thành phẩm cung cấp cho nhà máy 1 lắp ráp như các chi
tiết phiến cung cấp cấp các bán thành phẩm để tiêu thụ trực tiếp.
- Sản xuất các sản phẩm cơng nghiệp khách ngồi nghành phục vụ cho
thị trường dân dụng và các đơn vị quân đội.
1.1.2. Đặc điểm thị trường, khách hàng của Nhà máy 2- Công ty Cổ phần
Thiết Bị Bưu Điện
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện có thị trường tiêu thụ ổn định với 90%
tổng giá trị sản phẩm được tiêu thụ bởi các Cơng ty trong tập đồn VNPT,

bao gồm tồn bộ bưu điện tại các tỉnh thành trên tồn quốc, Cơng ty VPS,
VTN, VTI, GPC, VMS. Ngoài ra, sản phẩm của Cơng ty cịn được tiêu thụ
bởi Cơng ty Viễn thơng Quân đội, Công ty Viễn thông điện lực, Công ty cổ
phần Viễn thơng Sài Gịn và một số đơn vị sản xuất kinh doanh khác. Cơng
ty cịn xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Lào, Hàn Quốc, Campuchia,
Châu Phi và Achentina.
Sản phẩm của công ty chủ yếu được tiêu thụ nội ngành: Trong thị phần của
VNPT, điện thoại cố định trên 20%, thiết bị nội đài trên 30%, tủ hộp đấu nối
trên 50%, thiết bị bưu chính trên 90%, nguồn viễn thông trên 10%, sản phẩm
nhựa trên 20% và sản phẩm tin học máy tính phục vụ bưu chính viễn thông
trên 5%.
SV: TườngThị Phương Thuỷ

4

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Các sản phẩm điện thanh, sản phẩm từ và các sản phẩm công nghiệp khác
được tiêu thụ bên ngoài ngành chiếm tỉ lệ 10% doanh thu của Công ty.
Với 03 chi nhánh và 05 nhà máy đặt cả ba miền Bắc, Trung, Nam, sản
phẩm của Công ty được tiêu thụ trên địa bàn toàn quốc. Tỷ trọng doanh thu
theo khu vực thị trường như sau: miền Bắc 38%, miền Trung 10%, Nam
47% và xuất khẩu 5%.
Chính sách marketing của Nhà máy 2 chú trọng vào việc thiết lập một hệ
thống tiêu thụ sản phẩm đảm bảo phân phối sản phẩm của nhà máy trên toàn

quốc với mục tiêu mở rộng thị trường và phục vụ khách hàng một cách tốt
nhất. Hệ thống này bao gồm 3 chi nhánh tiêu thụ và 1 trung tâm bảo hành.
Chi nhánh 1 đặt tại Hà Nội, chi nhánh 2 đặt tại Đà Nẵng và chi nhánh 3 tại
Thành phố Hồ Chí Minh đảm bảo cung cấp sản phẩm cho 3 khu vực thị
trường Bắc, Trung, Nam. Trung tâm bảo hành tại Hà Nội có nhiệm vụ bảo
hành sản phẩm cho khách hàng đồng thời cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo
trì thiết bị linh kiện, máy móc bưu chính viễn thơng, điện tử, tin học. Sản
phẩm của nhà máy chủ yếu được tiêu thụ qua các chi nhánh và trung tâm
này.
1.1.3. Đặc điểm doanh thu của Nhà máy 2 – Công ty Cổ phần Thiết Bị
Bưu Điện
Hàng xuất bán ở Nhà máy 2- Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện chủ yếu
là thành phẩm. Sản phẩm của Nhà máy 2 rất đa dạng và phong phú gồm từ
300 đến 400 loại. Tất cả được phân thành 10 nhóm sản phẩm chính:
- Nhóm 1: sản phẩm điện tử,điện thoại di động, điện thoại cố định
- Nhóm 2: sản phẩm bảo an và nguồn như: bảo an, cắt lọc sét vỏ nguồn.
- Nhóm 3: sản phẩm đầu nối cáp: phiến,vỏ hộp, tủ, vỏ tủ…
- Nhóm 4: nhóm MDF khung tủ, thang cáp, hộp chơn cáp
- Nhóm 5: măng sông cáp, nắp cống.
SV: TườngThị Phương Thuỷ

5

MSV: BH 203550


Chun đề thực tập chun ngành

Khoa kế tốn


- Nhóm 6: Nhóm phụ kiện treo cáp: khóa đại, thanh luồn cáp
- Nhóm 7: nhóm sản phẩm ống nhựa dẫn cáp.
- Nhóm 8: nhóm sản phẩm bưu chính: cân điện tử, kìm bưu chính, thùng
thư, máy in cước, máy xóa tem.
- Nhóm 9: nhóm sản phẩm gia cơng, cơng nghiệp và loa: loa biến áp, nam
châm đĩa…
- Nhóm 10: ống nhựa PVC mềm.
+ Phương thức bán hàng
Hiện nay, Nhà máy 2 áp dụng chủ yếu 2 phương thức bán hàng: Trực tiếp
và ký gửi.
- Phương thức bán hàng trực tiếp: hàng được bán trực tiếp tại nhà máy có
thể qua kho hoặc không qua kho.
- Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi): hàng được tiêu thụ qua các chi
nhánh bán hàng đặt tại 3 miền Bắc, Trung, Nam. Các chi nhánh có vai trị
như các đại lý, nhà máy giao hàng cho các chi nhánh với mức giá quy định
thường là giá sàn thấp nhất.Các chi nhánh có thể bán với giá cao hơn trong
khuôn khổ khung giá nhất định, hưởng chênh lệch, đảm bảo hiệu quả hoạt
động của mình.
+ Dự toán bán hàng
Cuối mỗi tháng chi nhánh nhà máy 2 xây dựng kế hoạch bán hàng cho
tháng sau, dựa trên các cơ sở sau:
- Chỉ tiêu bán hàng do công ty giao: CTCP Thiết bị bưu điện đặt ra chỉ
tiêu về số lượng sản xuất và tiêu thụ cho chi nhánh nhà máy 2 trong cả năm.
Từ đó, chi nhánh tự điều chỉnh và xây dựng chỉ tiêu cho từng tháng tùy theo
điều kiện sản xuất và tiêu thụ. Chỉ tiêu bán hàng này bao gồm tiêu thụ nội bộ
và bán ra ngoài;

SV: TườngThị Phương Thuỷ

6


MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

- Các đơn đặt hàng trong tháng: Chi nhánh dự kiến các đơn đặt hàng
được tiêu thụ trong tháng bao gồm đơn đặt hàng của tháng trước sẽ hoàn
thành trong tháng này và các đơn đặt hàng được sản xuất và tiêu thụ trong
tháng này.
- Doanh số bán hàng ra bên ngoài dự kiến: Dựa trên việc phân tích thị
trường, nhu cầu về sản phẩm mà chi nhánh dự kiến số lượng sản phẩm bán ra
trong tháng, khơng tính đến chỉ tiêu và các đơn đặt hàng đã có
- Chính sách chiết khấu, giảm giá hàng bán: Trong q trình bán hàng
ra ngồi, chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy thực hiện chiết khấu
đối với các khách hàng mua sản phẩm tùy theo chính sách bán hàng của nhà
máy tại từng thời điểm. Đối với các khách hàng truyền thống, khách hàng
mua với số lượng lớn, nhà máy thực hiện chiết khấu thương mại với mức 2%
tính trên tổng giá thanh tốn chưa có thuế GTGT. Đối với một số mặt hàng có
mức tiêu thụ thấp, chiết khấu thương mại ở mức 1% hoặc 2% có thể được áp
dụng để tăng khả năng tiêu thụ của sản phẩm.
Dựa trên kế hoạch bán hàng và giá bán đã được xác định, kế toán lập
dự toán bán hàng và dự toán doanh thu cho tháng tiếp theo.
Biểu 1-1
Dự toán bán hàng tháng 10/2011
Chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2
DỰ TOÁN BÁN HÀNG
Loại sản phẩm: Cáp quang

Tháng 10 năm 2011
Sản phẩm

Số
lượng
tiêu
thụ

Cáp
Cáp quang Cáp quang Cáp quang Cáp quang Cáp quang
quang
treo số 8 – treo số 8 – luồn cống luồn cống luồn cống
luồn cống
8 FO
48 FO
8 FO
12 FO
18 FO
36 FO

Bán
nội bộ

12.500

4.500

19.000

14.000


12.000

5.000

Bán ra
ngoài

6.000

6.000

12.000

2.500

12.000

1.000

18.500

10.500

31.000

16.500

24.000


6.000

Tổng

SV: TườngThị Phương Thuỷ

7

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Biểu 1-2
Dự toán doanh thu bán hàng tháng 10/2011
Chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2
DỰ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Loại sản phẩm: Cáp quang
Tháng 10 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Sản phẩm

Sản lượng

Bán nội bộ
Giá bán
Doanh thu


Sản lượng

Bán ra ngoài
Giá bán
Doanh thu

Cáp quang treo số 8 – 8 FO

12.500

6.900

86.250.000

6.000

7.520

45.120.000

Cáp quang treo số 8 – 48 FO

4.500

18.760

84.420.000

6.000


19.600

117.600.000

Cáp quang luồn cống 8 FO

19.000

6.000

114.000.000

12.000

6.600

79.200.000

Cáp quang luồn cống 12 FO

14.000

6.909

96.726.000

2.500

7.600


19.000.000

Cáp quang luồn cống 18 FO

12.000

8.650

103.800.000

12.000

9.515

114.180.000

Cáp quang luồn cống 36 FO

5.000

12.018

60.090.000

1.000

13.220

13.220.000


Tổng

SV: TườngThị Phương Thuỷ

545.286.000

8

388.320.000

Tổng cộng
Sản lượng Doanh thu
131.370.00
18.500
0
202.020.00
10.500
0
193.200.00
31.000
0
16.500 115.726.000
217.980.00
24.000
0
6.000 73.310.000
933.606.00
0

MSV: BH 203550



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

1.1.4. Đặc điểm chi phí của Nhà máy 2 – Cơng ty Cổ phần Thiết Bị Bưu Điện
1.1.4.1. Đặc điểm của giá vốn hàng bán
Hàng xuất bán ở Nhà máy 2 được đánh giá theo giá hạch toán thống nhất
với các đánh giá vật tư, thành phẩm hàng hóa của nhà máy. Hàng ngày việc
nhập xuất thành phẩm hàng hóa phản ánh theo giá hạch toán, cuối kỳ điều
chỉnh giá thực tế theo hệ số giá thành phẩm, hàng hóa. Giá hạch tốn của
thành phẩm là quy định thống nhất của nhà máy được sử dụng trong một kỳ
hoặc lâu hơn. Việc xác định giá hạch toán này do kế toán thành phẩm thực
hiện.
Thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho : Trị giá vốn thành phẩm nhập
kho là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm. Kế toán tiến hành theo dõi
và quản lý thành phẩm theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Hàng ngày kế toán tiêu thụ căn cứ vào các phiếu nhập-xuất kho thành phẩm,
chỉ theo dõi về mặt số lượng. Cuối tháng, kế toán giá thành tập hợp chi phí
sản xuất liên quan như: CPNVLTT, CPNCTT, bán TP, CPSXC (CP phân
xưởng). Sau đó bộ phận tính giá thành sẽ chuyển số liệu tính tốn được đó
cho kế toán tiêu thụ thành phẩm. Kế toán căn cứ vào Bảng tính giá thành
trong sổ thương phẩm để đánh giá.
Thành phẩm bán bị trả lại, nhập kho: Trị giá vốn của thành phẩm bán bị trả
lại, nhập kho được xác định bằng trị giá vốn thành phẩm xuất kho ở thời
điểm tiêu thụ thành phẩm, kế toán căn cứ vào Hố đơn GTGT bán hàng của
chuyến hàng đó và vào sổ kế toán thành phẩm ở thời điểm tiêu thụ thành
phẩm để đánh giá.


SV: TườngThị Phương Thuỷ

9

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Biểu 1- 3
Bảng kê vật tư định mức sản xuất 1km cáp quang treo số 8 – 8FO
(Đơn vị tính: USD)
TÊN VẬT TƯ

ĐỊNH
MỨC

ĐVT

A
B
Sợi quang
Km
Màu nhuộm
Kg
Nhựa cho ống lỏng PBT
Kg
Mỡ sợi quang WS-2

Kg
Mỡ cáp WZ-2
Kg
Sợi Aramit 1670
Kg
Dây thép bện (F3.0), 1*7
Kg
Sợi gia cường phi kim loại SRP 2.0
Km
Nhựa HDPE bọc
Kg
Nhựa PP
Kg
Chỉ quấn 1760
Kg
Băng in
Cuộn
Hạt màu
Kg
Lo gỗ
Cái
Tổng
Tính ra VNĐ (tỷ giá 1USD = 20870 VNĐ)

C

ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
D

8,4

0,05603
4,148
2,072
5,745
0,26
45,37
1,05
70,6
10,717
0,8
0,5
0,0954
0,33333

E = C*D
8,8
20,19
4,85
2,24
2,24
15
1,3125
19,57
1,26
1,27
5,04
2,365
24,7
51,16


73,92
1,13
20,12
4,64
12,87
3,90
59,43
20,55
88,96
13,61
4,03
1,18
2,36
17,05
323,75
6.756.662,5

1.1.4.2. Đặc điểm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phục vụ cho quá trình tiêu thụ
thành phẩm của Nhà máy. Chi phí bán hàng ở nhà máy bao gồm các chi phí
liên quan đến bán hàng như: chi phí lương và BHXH của nhân viên bán hàng,
tiền hoa hồng cho các đại lý và hợp đồng, chi phí quảng cáo, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi chi phí triển lãm, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác…
1.1.4.3. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty bao gồm các chi phí cho việc
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp như: mua văn phòng phẩm, đồ dùng văn phịng,
tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, chi sáng kiến, chi phí lương và BHXH của
nhân viên quản lý, CPNVL chính, phụ.

SV: TườngThị Phương Thuỷ

10

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA NHÀ MÁY 2 CÔNG TY CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ tiếp thị chào bán sản phẩm đối với
khách hàng bên ngoài đồng thời nhận các đơn đặt hàng từ các công ty trong
tập đoàn VNPT.
Sau khi đi đến thỏa thuận mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ
chịu trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng với khách hàng dưới sự quản
lý và giám sát của trưởng phòng kinh doanh và giám đốc nhà máy.
Bộ phận kế toán sẽ phụ trách việc xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng
khi nhận được yêu cầu từ khách hàng và xác nhận của nhân viên phòng kinh
doanh. Doanh thu sẽ được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa hóa đơn GTGT.
Các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại được kiểm soát bằng hợp đồng ký kết và thỏa thuận
giữa nhà máy và khách hàng dưới sự phê duyệt của giám đốc nhà máy.
Việc vận chuyển hàng hóa và giao cho khách hàng sẽ căn cứ vào phiếu
xuất kho nếu bán hàng ra ngoài và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
nếu bán hàng nội bộ.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí
Để bộ máy của công ty hoạt động, công ty cần phải có rất nhiều loại chi phí

như chi phí sản xuất, chi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
khác. Việc tổ chức và quản lý các loại chi phí này rất quan trọng vi nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của công ty do đó phịng kế tốn phải
phối hợp với các phịng ban khác cùng với các phân xưởng sản xuất để quản
lý chi phí hiệu quả sao cho tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí.
Chi phí sản xuất: Kế tốn phối hợp chặt chẽ với phịng vật tư, phịng cơng
nghệ để kiểm sốt chi phí sản xuất như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
SV: TườngThị Phương Thuỷ

11

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung một cách hiệu quả nhất. Tính
tốn chính xác kịp thời giá thành sản phẩm sao cho với sự tối ưu về công
nghệ, sử dụng NVL và nhân công hợp lý sẽ giúp giảm giá thành sản phẩm và
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước cũng như quốc tế
trong thời buổi hàng Trung Quốc với giá cả thấp hơn nhiều so với sản phẩm nội địa
đang ngập tràn thị trường Việt Nam hiện nay.

- Chi phí bán hàng:
Phịng kế tốn phối hợp với phịng kinh doanh trong việc quản lý chi phí
liên quan đến bán hàng như vận chuyển, tiếp khách, đi lại. Tất cả chi phí này
đều được kiểm soát bằng việc chọn nhà cung cấp quen thuộc, kiểm soát chặt
chẽ các khoản tạm ứng của nhân viên bằng việc u cầu các khoản thanh tốn

đều phải có chứng từ như hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT để chi phí đó
được ghi nhận vào chi phí hợp lý, hợp lệ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp của nhà máy bao gồm:
+ Chi phí tiền lương cơng nhân viên
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí tiền văn phịng phẩm, điện nước
+ Chi phí xăng xe ơ tơ….
Để quản lý tốt chi phí QLDN, bộ phận kế tốn cùng phối hợp với phịng
Tổ Chức Lao Động và Tiền Lương giám sát chặt chẽ để hạn chế chi phí
phát sinh vượt quá định mức đã đề ra từ đầu kỳ.
- Các chi phí khác:
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí thuế TNDN
+ Chi phí dự phịng phải thu khó địi…
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

SV: TườngThị Phương Thuỷ

12

MSV: BH 203550


Chun đề thực tập chun ngành

Khoa kế tốn


2.1. KẾ TỐN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chứng từ được sử dụng cho kế tốn doanh thu bán hàng tại Nhà máy
2- Cơng ty CP Thiết Bị Bưu Điện bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Thẻ kho;
- Phiếu nhập kho;
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ thanh tốn có liên quan: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
thanh tốn, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân
hàng…
- Sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu
- Sổ theo dõi chi tiết thu nhập khác
Để thuận tiện và theo dõi chính xác các loại hình doanh thu, bộ phận kế toán
tại chi nhánh CT CP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2 đã tổ chức quản lý doanh
thu bán hàng bằng cách mở sổ chi tiết các khoản doanh thu bán hàng bao gồm
doanh thu bán sản phẩm ra ngoài và doanh thu bán sản phẩm trong nội bộ. Kế
toán sử dụng hai tài khoản theo dõi như sau:
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán sản phẩm ra ngoài
- Tài khoản 5122 – Doanh thu bán sản phẩm trong nội bộ
Nhờ có sự phân loại rõ ràng và chi tiết nguồn doanh thu của Nhà máy nên
rất thuận lợi kế toán cho việc xác định, giám sát và quản lý nguồn doanh thu
kịp thời đúng lúc và chính xác.
Các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi trên các sổ cái TK 521, TK
531 và TK 532.
*Thủ tục kế toán:
SV: TườngThị Phương Thuỷ


13

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Sau khi xác định đươc doanh thu, hóa đơn đã được xuất kế toán doanh
thu sẽ ghi sổ chi tiết doanh thu để theo dõi công nợ phải thu khách hàng.
Đồng thời cuối tháng vào bảng kê tờ khai thuế GTGT để kê khai nộp thuế
GTGT.

SV: TườngThị Phương Thuỷ

14

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Sơ đồ 2-1:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu

Khách
hàng


Kế toán
bán
hàng

Lập hóa
đơn
GTGT

SV: TườngThị Phương Thuỷ

Thủ
quỹ

(3)

(2)

(1)

Đề nghị
được
mua
hàng

Kế
tốn
thanh
tốn


Lập
phiếu
thu

Kế tốn
bán
hàng

Thủ
kho

(4)

Thu
tiền

(5)

Xuất
hàng

15

(6)

Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng
tổng hợp
chi tiết

hàng bán,
doanh thu

Kế toán
tổng
hợp

(8)
Bảo
quản
và lưu
trữ

(7)

Ghi nhật
ký chung,
Sổ Cái,
lập BCĐ
số phát
sinh,
BCTC

(8)

MSV: BH 203550


Chun đề thực tập chun ngành


Khoa kế tốn

Biểu 2-1
Thẻ kho
(Trích năm 2011)
Doanh nghiệp: CTCP

THẺ KHO

Mẫu số: S12-DN

Thiết bị bưu điện

(Ban hành theo QĐ số

Tên kho: Nhà máy 2

15/2006/QĐ-BTC ngày

Ngày lập thẻ: 01/01/2011…….

20-03-2006 của BTC)

Tờ số:……………………...
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa:………………………………………
………………………………Cáp quang treo số 8 - 8FO.....……………………………...
Đơn vị tính:………………………m…….…………………………………………………
Mã số:……………………………………………………………………………421.….….
Chứng từ
Số lượng

Ký xác
Ngày
Số phiếu
nhận
Ngày
nhập,
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn của kế
xuất Nhập Xuất tháng
toán
Tồn cuối năm 2010
1.500
Tháng 1
13
4/1
PX Cáp quang (ĐG:
3.000
64480 15/1
18

64497 1/2
13/2

6.171)
TNHH viễn thông Hoa Việt
3.000 1.500
Tháng 2
Chi nhánh miền Nam
1.500
PX Cáp quang (ĐG:

16.500
6.427)

77087 25/2
77094 25/2
21

22

3/3
64644 8/3
10/3
77099 11/3

Công ty
11.000
TNHH viễn thông Hoa Việt
5.500
Tháng 3
PX Cáp quang
38.894

0

(ĐG:6.427)
Chi nhánh miền Trung
38.894
PX Cáp quang
15.300
Cơng ty

15.300

Biểu 2-2
Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01

HÓA ĐƠN
SV: TườngThị Phương Thuỷ

16

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GTKT-3LL

Liên 3: Nội bộ

PS/2011B

Ngày 25 tháng 10 năm 2011
0080349
Đơn vị bán hàng:……Chi nhánh Công ty cổ phần Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2……………..
Địa chỉ:……………………63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội…………………..

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………..…MS:……………………………………………………….
Họ tên người mua hàng:………………………………………………………………………….
Tên đơn vị:..…………..Công ty cổ phần Thiết bị bưu điện……………………………………..
Địa chỉ:………………………61 Trần Phú – Hà Nội……………………………………………
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………...
Hình thức thanh tốn:…..Nội bộ……MS:…….01 0068686 5…………………………………..
Đơn vị
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Cáp quang treo số 8 – 8 FO
m
11.000
6.900
75.900.000
2
Cáp quang thuê bao 4 sợi
m
4.332
2.500

10.830.000
Cộng tiền hàng:
86.730.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
8.673.000
Tổng cộng tiền thanh toán
95.403.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi lăm triệu, bốn trăm linh ba ngàn đồng./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: TườngThị Phương Thuỷ

17

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

MSV: BH 203550


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa kế toán

Biểu 2-3

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đơn vị:………………….

PHIẾU XUẤT KHO

Mẫu số: 03 PXK-3LL

Địa chỉ:………………….

KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ

AB/2011B

Điện thoại:………………

Liên 3: Nội bộ

0064497

Mã số thuế:………………
Ngày 01 tháng 10 năm 2011
Căn cứ lệnh điều động số:…………………ngày……..tháng……..năm………của………...…….
……………………………………………..về việc……………………………………...………..
Họ tên người vận chuyển:…….Ngô Thanh Tuấn………..Hợp đồng số:……………………...…..
Phương tiện vận chuyển:………77K-9018……………………………………………………......
Xuất tại kho:…………………….Nhà máy 2………………………………………………...……
Nhập tại kho:……………………Chi nhánh miền Nam………………………..………………..
Số

Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm

chất vật tư

TT
1
2

(sản phẩm, hàng hóa)

Số lượng



Đơn vị

số

tính

Thực xuất

m

9.361

6.000

56.166.000

m


1.500

6.900

10.350.000

Cáp quang luồn cống phi KL
8FO
Cáp quang treo số 8 phi KL
8FO

Thực nhập

Cộng:

Nhập, ngày…01….tháng…10…năm…2011…

Thủ kho xuất

Người vận chuyển

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: TườngThị Phương Thuỷ

Thành tiền


giá

66.516.000

Xuất, ngày…01…tháng…10…năm…2011…

Người lập phiếu

Đơn

18

Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)

MSV: BH 203550


×