Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

cvcvcvcvcvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.39 KB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BAØI 1 VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</b>


Thứ……ngày……tháng……năm…….


<b> MỤC TIÊU</b>


 Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và


trên quả địa cầu.


 Mơ tả sơ lược vị trí địa lí, gihình dạng của nước ta.
 Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.


 Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.Biết phần đất liền


Việt Nam hẹp ngang , chạy dài theo hướng Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình
chữ S (HSKG)


 Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).


 Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo,


các quần đảo của nước ta ).


 Các hình minh hoạ của SGK.


 Các thẻ từ ghi tên của các đảo, các quần đảo của nước ta, các nước có chung


biên giới với Việt Nam :



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>GIỚI THIỆU BAØI MỚI</b>


_ GV giới thiệu chung về nội dung phần Địa Lí 5 trong chương trình Lịch Sử và địa lí 5,
nêu tên bài học.


+ Phần Địa lí 5 gồm 2 nội dung lớn: Trình bày về một số hiện tượng tự nhiên , các lĩnh
vực kinh tế- xã hội của Việt Nam; một số hiện tượng địa lí của các châu lục, của khu
vực Đông Nam Á và một số nước đại diện cho các châu lục.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA


_ GV hỏi HS cả lớp : Các em có biết
đất nước ta nằm trong khu vực nào của
thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt
Nam trên quả Địa cầu.


_ GV cho 2 hoặc 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị
trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động
kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả
lời. Ví dụ :


+ Việt Nam thuộc Châu Á.


+ Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương.


+ Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á.
_ HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để


Phú Quốc Cơn Đảo Hồng Sa
Cam-pu-chia
Lào


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

_ GV treo lược đồ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam Á và nêu nhiệm vụ.
_ GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh
nhau hãy cùng quan sát Lược đồ Việt
Nam trong khu vực Đông Nam Á trong
SGK và:


+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên
lược đồ.


+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền
của nước ta.


+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.


_ GV gọi HS lên bảng trình bày kết
quả thảo luận.


_ GV nhận xét két quả làm việc của
HS, sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước


Việt Nam gồm những bộ phận nào?


xác định nhiệm vụ học tập.


_ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ,
sau đó lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu
câu trả lời cho bạn nhận xét. Kết quả làm
việc là:


+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của
nước ta.


+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.


+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa
nêu: Biển Đông bao bọc các phía Đơng,
Nam, Tây Nam của nước ta.


+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ
vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là Cát Bà,
Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,… các
quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa.


_ 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa
trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của Việt
Nam theo các yêu cầu trên. HS cả lớp theo
dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.


_ HS nêu: Đất nước Việt Nam gồm phần đất


liền, phần biển, các đảo và các quần đảo.


<i><b>_ GV kết luận</b>:<b> </b> Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. </i>
<i>Đất nước ta vừa có phần đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo</i>.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


MỘT SỐ THUẬN LỢI DO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ MANG LẠI CHO NƯỚC TA


_ GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có
nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với
các nước trên thế giới bằng đường bộ
đường biển và đường hàng không?
(Gợi ý: Từ Việt Nam có thể đi đường
bộ sang các nước nào? Vị trí giáp biển
và có đường bờ biển dài có thuận lợi gì
cho việc phát triển giao thơng đường


_ HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và rút ra
câu trả lời cho mình.


Câu trả lời đúng là:


Phần đất liền của Việt Nam giáp với các


nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia nên có
thể mở đường bộ giao lưu với các nước này,
khi đó cũng có thể đi qua các nước này để


giao lưu với các nước khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

biển của Việt Nam?).


_ GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.


_ GV nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS (nếu
cần).


thuận lợi cho việc giao lưu với các nước
trong khu vực và trên thế giới.


Vò trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập


đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
_ Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp
nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất
câu trả lời như trên.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


HÌNH DẠNG VÀ DIỆN TÍCH


_ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận
và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm
để hồn thành phiếu.


_ Các nhóm cùng hoạt động để hồn thành


phiếu của nhóm mình (1 nhóm hồn thành
phiếu vào giấy khổ to).


Nội dung phiếu thảo luận:


<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>


<i>Bài: <b>Việt Nam –Đất nước chúng ta</b></i>
<i>Nhóm:</i> . . . .


Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của
một số nước Châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:


<b>1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Em hãy đánh dấu x vào ơ º sau các ý</b>
<b>đúng </b>


Phần đất liền của Việt Nam
a) Hẹp ngang


b) Rộng, hình tam giác
c) Chạy dài


d) Có đường biển như hình chữ S


<b>2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào </b>chổ chấm .<b> . . . trong các câu sau:</b>


a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài
. . . .


b) Nơi hẹp nhất là ở . . . chưa đầy . . . .


c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng . . .


d) So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-chia thì diện tích nước ta rộng
hơn diện tích các nước . . . (1). . . và hẹp hơn diện tích của . . . (2). . .
_ GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

_ GV yêu cầu nhóm HS đã làm vào
phiếu khổ to lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.


_ GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt.


nhóm lên bảng và trình kết quả thảo luận,
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến
(nếu cần).


Đáp án:


1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a) 1650 km


b) Đồng Hới; 50 km
c) 330.000 km2


d) Lào (1), Cam-pu-chia (1), Trung Quốc
(2), Nhật Bản (2).


_



<b> GV kết luận</b><i><b> :</b> Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam</i>
<i>với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650</i>
<i>km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km</i>.


CỦNG CỐ, DẶN DOØ


GV tổ chức cuộc thi giới thiệu “Việt
Nam đất nước tôi”


_ GV nêu cách chơi: Mỗi tổ cử 1 bạn
(hoặc 1 nhóm bạn) tham gia cuộc thi.
Các em sẽ nhận được 1 lược đồ Việt
Nam trong khu vực Đơng Nam Á nhưng
cịn trống một số chú thích, một bộ gồm
7 thẻ từ ghi tên các đảo, quần đảo của
Việt Nam, các nước giáp với phần đất
liền của Việt Nam. Các em sử dụng các
đồ dùng này, vận dụng các kiến thức
trong bài để giới thiệu với các bạn về vị
trí địa lí, giới hạn, hình dạng, diện tích
của Việt Nam.


_ GV cho các tổ bốc thăm thứ tự thi, sau
đó gọi đại diện các tổ lên trình bày theo
thứ tự đã bốc thăm.


_ GV cho HS cả lớp bình chọn nhóm


_ Các tổ nghe GV hướng dẫn, sau đó nhận đồ
dùng và chuẩn bị trong tổ. Có thể chọn một


nhóm bạn, sau đó phân chia các phần giới
thiệu cho từng bạn. Sau đây là một ví dụ về
bài giới thiệu của HS:


Chào mừng các bạn đến với Việt Nam, đất
nước xinh đẹp của chúng tôi. Đất nước chúng
tôi nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu
vực Đông Nam Á (chỉ lược đồ). Phía Bắc
nước tơi giáp với Trung Quốc, phía Tây và
Tây Bắc giáp với Lào, phía Tây Nam giáp
Cam-pu-chia (lần lượt dán các thẻ từ Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia lên lược đồ). Phần
đất liền nước tôi trông giống như chữ S, trải
dài 1650 km từ Bắc đến Nam, từ Tây sang
Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. Ngồi
phần đất liền, nước tơi cịn có biển với các
đảo và quần đảo như: Phú Quốc, Cơn Đảo,
Hồng Sa, Trường Sa (gắn các thẻ từ này lên
lược đồ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giới thiệu về đất nước Việt Nam hay,
đúng, hấp dẫn nhất.


_ GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dương
nhóm giới thiệu hay nhất.


_ GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :</b>



………
………
………
………


<b> </b>


<b> TUẦN: 2</b>


<b>BAØI 2 : </b>

<b>ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sau bài học, HS :


 Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khống


sản nước ta.


 Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn, mỏ khống sản chính của nước


ta trên bản đồ (lược đồ).


 Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than,


sắt, a-pa-tít, dầu mỏ.


 Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam, cánh cung


(HSKG)



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


 Lược đồ địa hình Việt Nam ; Lược đồ một số khống sản Việt Nam.


 Các hình minh hoạ trong SGK.


 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau đây:


+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược Việt
Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên quả
Địa cầu.


+ Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu


ki-lơ-mét vuông?


+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>


_ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát lược đồ địa hình Việt
Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của
nước ta.


+ So sánh diện tích của vùng đồi núi và
vùng đồng bằng của nước ta.


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi của nước ta. Trong các dãy núi đó,
những dãy nào có hướng Tây


Bắc-_ HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
Kết quả là:


+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên
lược đồ.


+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều
lần (gấp khoảng 3 lần).



+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí
của dãy núi đó trên lược đồ:


 Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đơng Nam, những dãy núi nào có hình
cánh cung?


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta.


_ GV gọi HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


_ GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


_ GV hỏi thêm HS cả lớp: Núi nước ta
có mấy hướng chính, đó là những hướng
nào?


_ GV tổ chức cho một số HS thi thuyết
trình các đặc điểm về địa hình Việt
Nam trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam.


_ GV tuyên dương cả 3 HS đã tham gia
thi, đặc biệt khen ngợi bạn được cả lớp
bình chọn.



 Các dãy núi có hướng Tây Bắc- Đơng Nam


là: Hồng Liên Sơn. Trường Sơn


+ Các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, Dun
hải Miền Trung.


+ Các cao nguyên : Sơn la, Mộc Châu, Kon
Tum, Plây-ku, Đắk Lắc, Mơ Nông, Lâm
Viên, Di Linh.


_ 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm
vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
ý kiến (nếu cần).


_ 1 HS phát biểu ý kiến, cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến (nếu cần):


Núi nước ta có hai hướng chính đó là hướng
Tây Bắc – Đơng Nam và hình vịng cung
(cánh cung).


_ 3 HS xung phong lên bảng thi thuyết trình
(vừa thuyết trình vừa chỉ trên bản đồ), HS cả
lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
thuyết trình hay, đúng nhất.


<i>_ <b>GV kết luận</b>: Trên phần đất liền của nước ta, </i>
3



4<i><sub>diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là</sub></i>
<i>đồi núi thấp. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là Tây Bbắc – Đơng Nam</i>


<i>và hướng vịng cung. </i>
1


4<i><sub> diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do</sub></i>
<i>phù sa của sơng ngịi bù đắp nên.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>KHOÁNG SẢN VIỆT NAM</b>


_ GV treo Lược đồ một số khoáng sản
Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:


+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược


_ HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu
hỏi. Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, các HS
khác theo dõi và bổ sung cho bạn để có câu
trả lời đúng nhất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đồ này dùng để làm gì?


+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em,
hãy nêu tên một số loại khoáng sản của
nước ta. Loại khống sản nào có nhiều


nhất?


+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt,
a-pa-tít, bơ-xít, dầu mỏ.


_ GV nhận xét các câu trả lời của HS,
sau đó yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ
trong SGK vừa nêu khái quát về
khoáng sản ở nước ta cho bạn bên cạnh
nghe.


_ GV gọi HS trình bày trước lớp về đặc
điểm khoáng sản của nước ta.


_ GV nhận xét, hồn thiện phần trình
bày của HS.


các loại khống sản nào? Nơi có loại khống
sản đó?).


+ Nước ta có nhiều loại khống sản như đầu
mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiết, đồng, bơ-xít,
vàng, a-pa-tít, . . . Than đá là loại khống sản
có nhiều nhất.


+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ,chỉ đến vị trí
nào thì nêu tên vị trí đó.


Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng



Ninh.


Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê


(Hà Tónh).


Mỏ a-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai).
Mỏ bơ-xít có nhiều ở Tây Ngun.


Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc,


Raïng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển
Đông. . .


_ HS làm việc theo cặp, lần lượt từng HS
trình bày theo các câu hỏi trên , HS kia theo
dõi và nhận xét, sửa chữa, bổ sung phần trình
bày cho bạn.


_ 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi và bổ suung ý kiến.


<i>_ </i>


<i><b> GV nêu kết luận</b></i> : Nước ta có nhiều lại khống sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,
sắt, thiếc, đồng, bơ-xít, vàng, a-pa-tít,. . . trong đó than đá là loại khoáng sản nhiều
nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>



<b>NHỮNG ÍCH LỢI DO ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN MANG LẠI CHO NƯỚC TA</b>


_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm một phiếu học tập và
yêu cầu các em cùng thảo luận để hồn
thành phiếu.


_ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng
4 em, nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận
để hồn thành phiếu sau:


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Bài :</b> ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:


<b>1. Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước</b>


Bước 1: Điền thơng tin thích hợp vào chỗ “. . . .”
Bước 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ


a) Các đồng bằng châu thổ Thuận lợi cho phát triển ngành. . . …….


Phát triển ngành . . . .
b)





<b>2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khống sản như thế nào cho </b>
<b>hợp lí? Tại sao phải làm như vậy?</b>


. . . .
. . . ……….


_ GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.


_ GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình
bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo
cáo và sửa chữa hồn thiện câu trả lời
của HS.


_ GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt.


_ Nêu khó khăn và GV giúp đỡ (nếu có).
_ 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung
ý kiến (nếu cần).


Đáp án :


1. a) Nông nghiệp (trồng lúa)


b) Khai thác khống sản; cơng nghiệp
Vẽ mũi tên theo chiều 



2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ đất
để đất không bị bạc màu, xói mịn,. . .


Khai thác và sử dụng khống sản phải tiết
kiệm, có hiệu quả vì khống sản khơng phải
là vô tận.


_ GV kết luận: Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của sơng ngịi bồi đắp, từ hàng
nghìn năm trước nhân dân ta đã trồng lúa trên các đồng bằng này, tuy nhiên để đất
không bạc màu thì việc sử dụng phải đi đơi với bồi bổ cho đất. Nước ta có nhiều loại
khống sản có trữ lượng lớn cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành cơng nghiệp, nhưng
khống sản khơng phải là vơ tận nên khai thác và sử dụng cần tiết kiệm và hiệu quả.


<b>CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ</b>


_ GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “những nhà quản lí khống sản tài ba”.


Cung cấp nguyên liệu cho ngành




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Chuẩn bị</b>: <b> </b></i>Lược đồ khoáng sản Việt Nam khơng có kí hiệu các loại khống sản ( 2


bản); các miếng bìa nhỏ cắt, vẽ theo hình vẽ kí hiệu của các loại khống sản than,
sắt, a-pa-tít, bơ-xít, dầu mỏ.


<b>Cách chơi, luật chơi</b>: Chọn hai đội tham gia chơi, mỗi đội 5 HS. Phát cho mỗi HS một


số miếng bìa hình kí hiệu khống sản, mỗi em chỉ cầm kí hiệu của một loại khống
sản. u cầu các em trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu của khống sản lên lược


đồ. Nhóm nào làm nhanh, dán đúng vị trí là nhóm thắng cuộc, được nhận danh hiệu
“Những nhà quản lí khống sản tài ba”.


<b>GV tổng kết bài:</b> Trên phần đất liền của nước ta,


3


4 <sub>diện tích là đồi núi, </sub>
1
4


là đồng
bằng. Nước ta có nhiều khống sản như than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, sắt ở Hà
Tĩnh, bơ-xít ở Tây Ngun, dầu mỏ và khí tự nhiên ở biển Đơng,…


_ GV dặên dị HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên
lược đồ và chuẩn bị bài sau.


TUẦN 3


<b> BAØI 3 : </b>

<b>KHÍ HẬU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giưa hai miền Nam, Bắc.


So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc-Nam


Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.


Giải thích được vì sao Việt Nam cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, biết chỉ các hướng giĩ:


đông bắc, tây nam, đông nam (HSKG)


 Tích hợp GDBVMT


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ-GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


<b> Giới thiệu bài:</b>


+ GV hỏi: Hãy kể một số đặc điểm về
khí hậu của nước ta mà em biết.


+ GV nêu: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khí hậu
của Việt Nam và những ảnh hưởng của


khí hậu đến đời sống và sản xuất.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước
ta.


+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng
bằng trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta
và cho biết chúng có ở đâu?


+ Một số HS trả lời nhanh trước lớp theo kinh
nghiệm của bản thân. Ví dụ: Khí hậu nước ta
có 4 mùa, hay mưa, mùa hạ nóng, mùa đơng
lạnh, khí hậu miền Bắc khác khí hậu miền
Nam, . . .


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>NƯỚC TA CĨ KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b>


_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
phiếu học tập cho từng nhóm và u
cầu HS thảo luận để hồn thành phiếu
(nếu khơng có điều kiện in phiếu cho
từng nhóm thì GV viết sẵn nội dung
phiếu lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc,



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thảo luận và ghi kết qua ûcủa nhóm
mình vào một tờ giấy).


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


Bài: <i><b>Khí hậu</b></i>


Nhóm: . . .


Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:


<b>1.Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, sau đó đánh dấu x vào ơ trước ý </b>
<b>đúng </b>


a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:


Ơn đới Nhiệt đới Hàn đới
b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:


Nóng Lạnh Ơn hồ
c) Việt Nam nằm gần biển hay xa biển?


Gần biển Xa biển


d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam khơng?


Có gió mùa hoạt động Không có gió mùa hoạt động
e) Tác động của gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:


Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.


Mát mẻ quanh năm.


Möa quanh năm.


<b>2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý của cột A với ý ở cột B sao cho </b>
<b>thích hợp :</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>Thời gian gió mùa thổi</b> <b>Hướng gió</b>


Tháng 1 (1) (a) Tây Nam


Tháng 7 (2) (b) Đông Bắc


(c ) Đông Nam


<b> </b>


_ GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.


_ GV u cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình
bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo
cáo và sửa chữa hoàn thành câu trả lời
của HS.


_ Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu có).
_ 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả


thảo luận, các nhóm theo dõi và bổ sung ý
kiến (nếu cần).


Đáp án:


1. a) Nhiệt đới b) Nóng
c) Gần biển


d) Có gió mùa hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

_ GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt.
_ GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học
tập thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa của Việt Nam.


_ GV nhận xét phần trình bày của các
HS, khen ngợi HS được cả lớp bình
chọn.


2. (1) nối với (b)


(2) nối với (a) với (c)


_ Khoảng 3 HS lần lượt thi trước lớp, có sử
dụng quả Địa cầu và Lược đồ khí hậu Việt
Nam trong khi trình bày. HS cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó
bình chọn bạn trình bày hay, đúng nhất.



<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>KHÍ HẬU CÁC MIỀN CĨ SỰ KHÁC NHAU.</b>


_ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc SGK, xem Lược đồ khí hậu
Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ
sau:


+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu
giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
+ Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét
về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình
giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.


+ Miền Bắc có những hướng gió nào
hoạt động? nh hưởng của hướng gió
đến khí hậu miền Bắc?


+ Miền Nam có những hướng gió nào
hoạt động? Aûnh hưởng của hướng gió
đến khí hậu miền Nam?


+ Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa
đơng lạnh và miền khí hậu có nóng
quanh năm.


_ GV gọi một số HS lên bảng trình bày



_ HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
Kết quả làm việc tốt là:


+ Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam
nước ta.


+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà
Nội thấp hơn nhiều so với của Thành phố Hồ
Chí Minh.


+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần bằng
nhau.


+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió
mùa đơng bắc tạo ra khí hậu mùa đơng, trời
lạnh, ít mưa.


+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Nam có gió
mùa đơng nam tạo ra khí hậu mùa hạ, trời
nóng và nhiều mưa.


+ Ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió
đơng nam, tháng 7 có gió đơng nam, khí hậu
nóng quanh năm, có một mùa mưa và một
mùa khô.


+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao quanh
cuả từng miền khí hậu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

kết quả thảo luận theo yêu cầu: Nước ta
có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ
yếu của từng miền khí hậu?


_ GV theo dõi, sửa chữa hoàn chỉnh câu
trả lời cho HS.


_ GV hỏi HS cả lớp: Nếu lãnh thổ nước
ta khơng trải dài từ Bắc vào Nam thì khí
hậu có thay đổi theo miền khơng?


HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
kiến.


_ 1 HS nêu ý kiến, HS cả lớp theo dõi, bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất: Nếu lãnh
thổ nước ta khơng trải dài từ Bắc vào Nam
thì khí hậu sẽ khơng thay đổi theo miền.
_ GV giảng thêm: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa hai miền Nam, Bắc còn do ảnh
hưởng của dãy núi Bạch Mã. Dãy núi này kéo dài ra đến biển, nằm giữa hai thành phố
Huế và Đà Nẵng tạo thành một bức tường chắn gió. Khi gió mùa đơng bắc thổi tới đây,
ít khi vượt qua được dãy núi này. Vì vậy, phía Bắc của núi (miền Bắc) có mùa đơng
lạnh cịn phía Nam của dãy Bạch Mã (miền Nam) lại nóùõng quanh năm. Cũng vì thế
dãy núi này được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc-Nam nước ta.


_ GV nêu kết luận: <i>Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền</i>
<i>Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô</i>
<i>rõ rệt.</i>



<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT</b>


_ GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao
đổi trả lời các câu hỏi sau:


+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì
cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được
nhiều loại cây khác nhau? (Gợi ý: Mỗi
loại cây có yêu cầu về khí hậu khác
nhau. Khí hậu nước ta lại thay đổi theo
mùa, theo vùng sẽ ảnh hưởng thế nào
đến các loại cây?)


+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường
xảy ra hiện tượng gì? Có hại gì đối với
đời sống và sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản
xuất và đời sống?


_ GV theo dõi và sửa chữa các câu trả
lời cho HS sau mỗi lần phát biểu.


_ HS nghe câu hỏi của GV, suy nghó và xung
phong phát biểu ý kiến:


+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ
phát triển.



+ Vì mỗi loại cây có u cầu về khí hậu
khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo
mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể
trồng được nhiều loại cây.


+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây bão,
lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân
dân.


+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước
cho đời sống và sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đa dạng hoá cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ
lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.


<b>CUÛNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam theo sơ đồ (1)


_ Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: trình bày khhí hậu Việt Nam trên
lược đồ, chuẩn bị bài sau


<b>SƠ ĐỒ 1</b>
VIỆT NAM


Vị trí Hình dạng


Trải dài từ
Bắc vào Nam


_ Gần biển


_ Trong vuøng
có gió mùa
Nằm trong


vùng nhiệt đới


Khí hậu thay đổi theo
vùng


Khí hậu nhiệt đới gió
mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TUẦN: 4</b>


<b>BÀI 4</b> :

<b>SƠNG NGỊI</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b> <b> </b>


.
Sau bài học, HS có theå:


 Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam
 Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


 Nêu được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
 Nhận biết được mối quan hệ địa lí khí hậu – sơng ngịi (một cách đơn giản).


 Tích hợp GDBVMT



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài: Trong bài học địa lí
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hệ
thống sơng ngịi ở Việt Nam và tác
động của nó đến đời sống và sản xuất
của nhân dân.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nước ta.


+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau


như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>NƯỚC TA CĨ MẠNG LƯỚI SƠNG NGỊI DÀY ĐẶC VÀ SƠNG CĨ NHIỀU PHÙ</b>
<b>SA</b>


_ GV treo lược đồ sơng ngịi Việt Nam
và hỏi HS: Đây là lược đồ gì? Lược đồ
này dùng để làm gì?


_ GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược
đồ sơng ngịi và nhận xét về hệ thống
sông của nước ta theo câu hỏi sau:


+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? Chúng
phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra
kết luận gì về hệ thống sơng ngịi của
Việt Nam?


+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm
gì? Vì sao sơng ngịi ở miền Trung lại
có đặc điểm đó?


+ Ở địa phương ta có những dịng sơng
nào?


+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của
các dịng sơng ở địa phương mình có
màu gì?



_ GV giảng giải: Màu nâu đỏ của các
nước sơng chính là do phù sa tạo nên.


3


4<sub> diện tích nước ta là đồi núi dốc,</sub>


khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị bào
mịn trơi xuống sơng làm cho sơng có
nhiều phù sa.


_ GV yêu cầu: Hãy nêu lại các đặc
điểm vừa tìm hiểu được về sơng ngịi
Việt Nam.


_ HS đọc tên lược đồ và nêu: Lược đồ sơng
ngịi Việt Nam, được dùng để nhận xét về
mạng lưới sơng ngịi.


_ HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, đọc
SGK và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi
1 HS trả lời, các HS khác theo dòi và bổ sung
ý kiến.


+ Nước ta có rất nhiều sơng. Phân bố ở khắp
đất nước  Kết luận: Nước ta có mạng lưới


sơng ngịi dày đặc và phân bố khắp đất nước.


+ Các sông lớn của nước ta là: sơng Hồng,
sơng Đà, sơng Thái Bình, . . . ở miền Bắc ;
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, . . . ở
miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà
Rằng, . . . ở miền Trung.


+ Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dịng sơng
đi xuống biển (phải chỉ theo dịng chảy của
sơng, khơng chỉ vào 1 điểm trên sơng).


+ Sơng ngịi ở miền Trung thường ngắn và
dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có
độ dốc lớn.


+ HS trả lời theo hiểu biết.
+ Nước sơng có màu nâu đỏ.


_ Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý:


Dày đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Có nhiều phù sa


_ <i>GV kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.</i>
<i>Nước sơng có nhiều phù sa</i>.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>SƠNG NGỊI NƯỚC TA CĨ LƯỢNG NƯỚC THAY ĐƠI THEO MÙA</b>



_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội
dung bảng thống kê sau (GV kẻ sẵn
mẫu bảng thống kê lên bảng phụ, treo
cho HS quan sát):


_ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 – 6
HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành
bảng thống kê (phần in nghiêng là để HS
điền).


Thời gian <sub>Lượng nước</sub> Ảnh hưởng tới đời sống và sản


xuất


<i>Mùa mưa</i> <i>Nước nhiều, dâng lên </i>


<i>nhanh chóng </i> <i>Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại vềngười và của cho nhân dân. . .</i>
<i>Mùa khơ</i> <i>Nước ít, hạ thấp, trơ lịng<sub>sơng</sub></i>


<i>Có thể gây ra hạn hán thiếu</i>
<i>nước cho đời sống và sản xuất</i>
<i>nông nghiệp, sản xuất thuỷ</i>
<i>điện, giao thơng đường thuỷ</i>
<i>gặp khó khăn.</i>


_ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.


_ GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời


của HS.


_ GV hỏi HS cả lớp: Lượng nước trên
sơng ngịi phụ thuộc vào yếu tớ nào của
khí hậu.


_ GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện quan
hệ giữa khí hậu với sơng ngịi và giảng
lại mối quan hệ này cho HS mối quan
hệ này (có thể để trống một số ơ thơng
tin, hoặc khơng vẽ mũi tên hồn thiện
sơ đồ – Yêu cầu này dành cho ( HS khá
giỏi).


_ Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


_ HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý kiến:
Lượng nước trên sơng ngịi phụ thuộc vào
lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa
to nên nước sông dâng lên cao; mùa khơ ít ít
mưa, nước sơng dần hạ thấp, trơ ra lịng
sơng.


Mưa to,
mưa nhiều
Mùa


mưa



Nước sơng


nhiều Nước


sơng
thay
đổi
theo
mùa
Khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>_ GV kết luận</b>: <i>Sự thay đổi</i> <i>lượng mưa theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ</i>
<i>nước của các dịng sơng ở Việt Nam cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo</i>
<i>mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dann ta như: ảnh hưởng</i>
<i>tới giao thông đường thuỷ, ảnh hưởng tới hoạt động của các nhà máy thuỷ điện, đe doạ</i>
<i>mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sơng.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>VAI TRÒ CỦA SÔNG NGÒI</b>


_ GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về
vai trò của sơng ngịi như sau:


+ Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các
em trong cùng một đội đứng xếp thành
một hàng dọc hướng lên bảng.


+ Phát phấn cho HS đứng đầu hàng của
mỗi đội.



+ Yêu cầu mỗi HS chỉ viết một vai trị
của sơng ngòi mà em biết vào phần
bảng của đội mình, sau đó nhanh chóng
quay về chỗ đưa phấn cho bạn thứ 2 lên
viết và cứ tiếp tục như thế cho đến khi
hết thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong
mà cịn thời gian thì lại quay về bạn thứ
nhất viết).


+ Hết thì gian, đội nào kể được nhiều
vai trị đúng là đội thắng cuộc.


_ GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và
tuyên dương nhóm thắng cuộc.


_ GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trò
của sông ngòi.


_ HS chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ về
một số vai trị của sơng ngịi:


1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.


2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện.


4. Là đường giao thơng.


5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như tôm, cá,. . .


6. Là nơi có thể phát triển ngành nuôi trồng


thuỷ sản . . .


_ 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận của hoạt
động: <i>Sơng ngịi bồi đắp phù sa, tạo nên</i>
<i>nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sơng ngịi cịn là</i>
<i>đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp</i>
<i>thuỷ điện, cung cấp nước, cung cấp thuỷ sản</i>
<i>cho đời sống và sản xuất của nhân dân.</i>


<b>CỦNG CỐ, DẶN DOØ</b>


_ GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi:


+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng


_ Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng


Nước sông
ít


Ít mưa,
khô hạn
Mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp
nên?



+ Kể tên và chỉ vị trí một số nhà máy
thuỷ điện nước ta mà em biết.


_ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà học bài, làm lại các bài tập thực
hành của tiết học và chuẩn bị bài sau.


bồi đắp nên.


+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai con
sông Tiền và sơng Hậu bồi đắp nên.


Thuỷ điện sơng Hồ Bình trên sơng Đà.
Thuỷ điện Trị An trên sơng Đồng Nai. . .


TUẦN: 5


<b>BAØI 5 : </b>

<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ).


Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
Nêu được vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.



Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách


hợp lí.


Biết những thuận lợi khó khăn của người dân vùng biển (HSKG)


Tích hợp GDBVMT


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính Việt Nam.
Lược đồ khu vực biển Đơng.


 Các hình minh hoạ trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


Gọi HS TLCH nội dung bài Sơng ngịi.
+ Nêu một số đặc điểm chính của sơng ngịi
nước ta.


+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số con sông
lớn ở nước ta.



+ Nêu vai trị của sơng ngịi đối với đời sống
sản xuất.


GV nhận xét chấm điểm – Tuyên dương HS
2. GV giới thiệu bài:


Học sinh TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>


-GV treo lược đồ khu vực biển Đông và
yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của
lược đồ.


-GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên
biển Đông và nêu: Nước ta có vùng
biển rộng, biển của nước ta là một bộ
phận của biển Đông.


-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và
hỏi HS: Biển Đơng bao bọc ở phía nào
của phần đất liền của Việt Nam?


-GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt
Nam trên bản đồ ( lược đồ ).


-GV kết luận: <i>Vùng biển nước ta là một</i>
<i>bộ phận của Biển Đông.</i>



-HS nêu: Lược đồ khu vực Biển Đông giúp ta
nhận xét các đặc điểm của vùng biển này
như: giới hạn của Biển Đơng, các nước có
chung Biển Đơng,…


-HS nêu: Biển Đơng bao bọc phía Đơng, phía
Nam và phía Tây Nam phần đất liền của
nước ta.


-2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong
SGK cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia
phải nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu
sai thì sửa lại cho bạn. Sau đó, GV gọi 2 HS
lần lượt lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng
theo dõi.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>


-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
đọc mục 2 trong SGK để:


+ Tìm những đặc điểm của biển Việt
Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế
nào đến đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?



-GV goïi HS nêu các đặc điểm của vùng


HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau
đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng biển
Việt Nam.


-1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến và đi đến thống nhất:


Các đặc điểm của biển Việt Nam:
+ Nước không bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão.


+ Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có
lúc hạ xuống.


-3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi HS nêu 1
ý, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất
câu trả lời:


+ Vì biển không bao giờ đóng băng nên
thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh
bắt thuỷ sản trên biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

biển Việt Nam.


-GV u cầu HS trình bày tác động của
mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản
xuất của nhân dân.



-GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên
kẻ và hoàn thành sơ đồ sau vào vở theo
2 bước:


+ Bước 1: Điền thông tin phù hợp vào ơ
trống.


+ Bước 2: Vẽ mũi tên cho thích hợp.


tàu thuyền và những vùng ven biển.


+ Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để
lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.


-HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động
của chúng đến đời sống và sản xuất của nhân
dân.


VÙNG BIỂN VIỆT NAM


<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>VAI TRÒ CỦA BIỂN</b></i>


_GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với
u cầu: Nêu vai trị của biển đối với
khí hậu, đối với đời sống và sản xuất
của nhân dân, sau đó ghi các vai trị mà
nhóm tìm được vào phiếu thảo luận.


_ GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm
gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi
sau để gợi ý cho HS:


Biển tác động như thế nào đến khí


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 –
6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để
thực hiện nhiệm vụ.


_ Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp
khó khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý
của GV để nêu các vai trị của biển:


Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều
Hằng ngày,nước


biển có lúc dâng
lên,có lúc hạ xuống
Nước khơng bao giờ


đóng băng . . . .. . . .
. . . .


. . . .
. . . .
. . . .
Lấy nước để làm


muối và ra khơi


đánh bắthải sản
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hậu của nước ta?


Biển cung cấp cho chúng ta những


loại tài nguyên nào? Các loại tài
nguyên này đóng góp gì vào đời sống
và sản xuất của nhân dân ta?


Biển mang lại thuận lợi gì cho giao


thơng ở nước ta?


Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp


phần phát triển ngành kinh tế nào?
_ GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý
kiến.


_ GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời của
HS.


hòa hơn.


Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên, làm


nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp
muối, hải sản cho đời sống và ngành sản


xuất chế biến hải sản.


Biển là đường giao thông quan trọng.


Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát


hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển
ngành du lịch.


_ 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có
câu trả lời hồn chỉnh.


_ GV kết luận: <i>Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài ngun và đường giao thơng quan </i>
<i>trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.</i>


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” như sau:
+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi theo tinh thần xung phong.


+ Phát cho mỗi HS một số miếng bìa vẽ kí hiệu của khu du lịch biển (hình cái ơ), các
thẻ từ ghi tên ột số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng đã nêu (ở phần II. Đồ dùng dạy
– học ).


+ Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về tên, địa chỉ của khu du lịch biển nổi tiếng
(nằm ở tỉnh nào), vừa dán kí hiệu và bảng tên vào đúng vị trí của nó trên bản đồ (lược
đồ) – Lưu ý: Sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam cho HS dễ xác định vị trí các khu du
lịch biển.



+ Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn là giới thiệu đúng và hay nhất, tặng danh
hiệu “Hướng dẫn viên du lịch giỏi” cho HS đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TUẦN: 6 ĐỊA LÝ</b>


TIẾT: 6 <b> ĐẤT VÀ RỪNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Biết các lạoi đất chính ở nước ta: đất phe-ra-lít, đất phù sa.


 Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa và nơi phân bố.


+ Đất phù sa: được hình thành do sơng bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe – ra – lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng núi.


 Phân biệt được rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.


+ Rừng nhiệt đới: Cây cối rậm, nhiều tầng tán.
+ Rừng ngập mặn: Bộ rể nâng khỏi mặt nước.


 Nhận biết được tác dụng của rừng đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải


bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.


Tích hợp GDBVMT


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.


 Các hình minh hoạ trong SGK.


 HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển
nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

_ <b>Giới thiệu bài</b>:


+ Hỏi: Em hãy nêu tên một số khu rừng
ở nước ta mà em biết.


+ Nêu: Trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về đất và rừng ở
nước ta.



+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí một số bãi
tắm, khu du lịch biển nổi tiếng ở nước ta.
+ Một số HS nêu trước lớp theo hiểu biết
của mình.Ví dụ: Rừng quốc gia Cúc Phương,
rừng ngập mặn U Minh,…


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở NƯỚC TA
_ GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân


với yêu cầu như sau:


Đọc SG và hoàn thành sơ đồ về các loại
đất chính ở nước ta (GV vẽ sẵn mẫu sơ
đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu
học tập cho từng HS).


_ HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK


+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở


+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ
đồ.


Lưu ý: Sơ đồ mẫu khơng có phần in
nghiêng.


_ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.


_ GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận
xét sơ đồ bạn đã làm.


_ GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) để
hoàn chỉnh sơ đồ như trên.


_ GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình


_ 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã
vẽ.


_ HS nêu ý kiến bổ sung.


_ HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại sơ đồ của
mình trong vở (nếu sai).


_ 2 HS ngồi cạnh nhau trình bày cho nhau


CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM


<i>Đất phe-ra-lít</i> Đất đất phù sa


Đặc điểm:


<i>_ Do sông ngòi </i>
<i>bồi đắp</i>


<i>_ Màu mỡ</i>


Vùng phân bố:



<i>đồng bằng</i>


Đặc điểm:


<i>_ Màu đỏ hoặc vàng</i>
<i>_ Thường nghèo mùn. Nếu</i>
<i>hình thành trên đá ba dan </i>
<i>thì tơi, xốp và phìnhiêu</i>


Vùng phân bố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bày bằng lời về các loại đất chính ở
nước ta (trình bày cho bạn bên cạnh
nghe, sau đó xung phong trình bày trên
bảng).


_ GV nhận xét kết quả trình bày của
HS.


nghe. Sau đó 2 HS lần lượt lên bảng trình
bày, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ
sung ý kiến cho bạn.


_ GV kết luận: <i>Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít màu đỏ</i>
<i>hoặc đỏ hoặc đỏ vàng,tập trung ở vùng đồi, núi.Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất </i>
<i>màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<b>SỬ DỤNG ĐẤT MỘT CÁCH HỢP LÍ</b>


_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các em thảo luận để trả lời các câu
hỏi sau:


+ Đất có phải là tài ngun vơ tận
khơng?


+ Từ đây em rút ra kết luận gì về việc
khai thác và sử dụng đất?


+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo,
bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất tác
hại gì?


+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ
đất mà em biết.


_ GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
thảo luận.


_ GV sửa chữa câu trả lời của HS cho
hồn chỉnh.


_ Làm việc theo nhóm, từng em trình bày ý
kiến của mình trong nhóm, cả nhóm thảo
luận và ghi ý kiến thống nhất vào phiếu
thảo luận của nhóm mình?



+ Đất khơng phải là tài ngun vơ hạn mà
là tài ngun có hạn.


+ Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí.


+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo đất thì
đất sẽ bị bạc màu, xói mịn, nhiễm phèn,
nhiễm mặn, . . .


+ Các biện pháp bảo vệ đất:


 Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng


troït.


 Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi


để tránh đất bị xói mòn.


 Thau chua, rửa mặn ở các vùng bị nhiễm


phèn, nhiễm mặn.


 Đóng cọc đắp đê, . . . để giữ đất khơng bị


sạt lở, xói mịn, . . .


_ 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình trước lớp, các bạn nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.



<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>CÁC LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vời yêu cầu như sau:


Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc
SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại
rừng chính ở nước ta (GV kẻ sẵn mẫu sơ
đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu
học tập cho từng HS).


_ GV hướng dẫn từng nhóm HS (Nhắc
HS quan sát kĩ hình 2, 3 để tìm đặc
điểm của các loại rừng).


_ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.


_ GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS
để có câu trả lời hồn chỉnh.


_ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa
vào sơ đồ để giới thiệu về các loại rừng
ở Việt Nam, sau đó gọi 2 HS lần lượt
lên bảng vừa chỉ trên lược đồ trình bày.
_ GV nhận xét câu trả lời của HS.


+ Đọc SGK



+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở


+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ
đồ.


Lưu ý: Sơ đồ mẫu khơng có phần in
nghiêng.


_ HS nêu ý kiến, nhờ GV giúp đỡ nếu cần.
_ Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


_ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng giới thiệu cho
nhau nghe.


_ 2 HS lên bảng chỉ và giới thiệu về rừng
Việt Nam.


_ GV kết luận: <i>Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rậm nhiệt đới và rừng </i>
<i>ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ơe vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường</i>
<i>thấy ở ven bi</i>


<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<b>VAI TRÒ CỦA RỪNG</b>


_ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:


+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với



_ HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS cùng trao đổi trả lời câu hỏi, sau đó ghi
kết quả học tập vào phiếu học tập của
nhóm mình.


+ Các vai trò của rừng đối với đời sống và


CÁC LOẠI RỪNG CHÍNH Ở VIỆT NAM


Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn


Đặc ñieåm:


<i>_Chủ yếu làcây </i>
<i>đước, sú, vẹt.</i>
<i>_Cây mọc vượt </i>
<i>lên mặt nước.</i>


Vùng phân bố:


<i>Vùng đất ven </i>
<i>biển có thuỷ </i>
<i>triều lên hàng </i>
<i>ngày</i>


Đặc điểm:<i>Nhiều loại cây, </i>
<i>rừng có nhiều tầng, có </i>
<i>tầng cao, có tầng thấp.</i>



Vùng phân bố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đời sống và sản xuất của con người?


+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai
thác rừng hợp lí?


+ Em biết gì về thực trạng của rừng
nước ta hiện nay?


+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người
dân cần làm gì?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?


_ GV tổ chức cho các nhóm HS báo cáo
kết quả thảo luận.


sản xuất:


Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hồ khí hậu.
Rừng giữ cho đất khơng bị xói mịn.
Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt.


Rừng ven biển chống bão biển, bão cát,


bảo vệ đời sống và các vùng ven biển . . .
+ Tài ngun rừng là có hạn, khơng được


sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên này.


Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng


xấu đến môi trường, tăng lũ lụt, bão, . . .
+ HS trình bày các thơng tin đã sưu tầm
được. Có thể trình bày theo các nội dung
sau:


Những vùng rừng bị phá nhiều và ngun


nhân xảy ra.


Những vùng rừng được trồng mới.


Những khu rừng ngun sinh của nước ta,




+ HS trình bày theo suy nghó của mình:


Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có


chính sách phát triển kinh tế cho nhân
dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ
nhân dân trồng rừng, . . .


Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các



biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng
làm nương rẫy. . .


+ HS nêu theo các thông tin thu thập được ở
địa phương.


_ Mỗi nhóm HS trình bày về một trong các
vấn đề nêu trên, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung cho nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> CỦNG CO,Á DẶN DÒ</b>


_ GV nhận xét tiết học, tun dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động, sưu tầm
được nhiều thơng tin để xây dựng bài.


_ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết oân taäp.


<b>TUẦN: 7 </b>ĐỊA LÝ
Tiết: 7

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố, ôn tập về các nôi dung kiến thức, kĩ năng sau:


Xác định và nêu được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.


Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược


đồ)



Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sơng lớn, các đồng bẵng cảu


nước ta trên bản đồ (lược đồ).


Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí


hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm
nay chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:



+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở
nước ta.


+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

địa lí tự nhiên của Việt Nam mà các em
đã được học trong 6 bài học của chương
trình.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ</b>


<b>LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


_ GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp,
cùng làm các bài tập thực hành, sau đó
GV theo dõi, giúp đỡ các HS gặp khó
khăn.


<i><b>Nội dung bài tập thực hành là</b>:</i>


_ 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp, lần
lượt từng HS thực hành, HS kia nhận xét
bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn
sai.


(GV viết sẵn đề bài thực hành lên bảng cho HS theo dõi hoặc viết vào phiếu học tập để


phát cho từng cặp HS, nếu có điều kiện).


<b> 1. Quan sát Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mơ tả.</b>


+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.


+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, các
đảo: Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.


<b>2. Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:</b>


+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình
cánh cung.


+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.


+ Chỉ vị trí của sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sông Đà
Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.


_ GV có thể tổ chức cho HS chơi trị chơi “Xì điện”. Cách chơi như sau:


+ GV treo lên bảng Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, Bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam.


+ Chọn 2 đội chơi từ 10 đến 12 HS. Hai đội đứng xếp thành 2 hàng dọc hai bên cảng.
+ GV châm ngịi:


Hơ to một câu hỏi. Ví dụ: Việt Nam nằm ở đâu?



Chỉ và xì điện một HS bất kì cuả một trong hai đội. Ví dụ chỉ vào HS tên Hương và


nói to “Xì Hương”.


HS có tên là Hương nhanh chóng chạy về phía lược đồ Việt nam trong khu vựcĐơng


Nam Á, chỉ và nêu vị trí của Việt Nam.


Nếu đúng, HS Hương được tiếp tục châm ngòi bằng cách nêu 1 câu hỏi có nội dung


trong bài thực hành trên và xì điện 1 bạn bất kì của đội chơi kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Cách tính điểm: Sau khi kết thúc trò chơi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội
thắng cuộc.


_ GV nhận xét trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để
hoàn thành bảng thống kê các đặc
điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên
Việt Nam.


_ GV theo dõi các nhóm hoạt động,
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
_ GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình


lên bảng và trình bày.


_ GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời
của HS.


_ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6
HS cùng hoạt động:


Kẻ bảng thống kê theo mẫu của SGK vào


phiếu của nhóm.


Trao đổi, thảo luận để hồn thành phiếu


(phần in nghiêng trong bảng)


_ HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp
đỡ, nếu có.


_ 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


<b>Các yếu tố</b>


<b>tự nhiên</b> <b>Đặc điểm chính</b>


<i>Địa hình</i> <i><sub>Trên phần đất liền của nước ta: </sub></i> 3<sub>4</sub><i><sub> diện tích là đồi núi , </sub></i>1<sub>4</sub><i><sub>diện tích là</sub></i>
<i>đồng bằng.</i>



<i>Khống sản</i> <i>Nước ta có nhiều loại khống sản như than, a-pa-tít, bơ-xít, sắt, dầu mỏ,<sub>… trong đó than là loại khống sản có nhiều nhất ở nước ta.</sub></i>


<i>Khí hậu</i>


<i>Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo</i>
<i>mùa.</i>


<i>Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa</i>
<i>đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa</i>
<i>và mùa khơ rõ rệt.</i>


<i>Sơng ngịi</i> <i>Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc nhưng ít sơng lớn.<sub>Sơng có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.</sub></i>
<i>Đất</i>


<i>Nước ta có hai loại đất chính:</i>


<i>Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng đồi núi.</i>
<i>Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.</i>


<i>Rừng</i>


<i>Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu hai loại rừng chính:</i>
<i>Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa
lí tự nhiên Việt Nam.


_ Dặn dị HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm các thơng tin về sự phát triển dân số ở Việt


Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.




<b>TUẦN: 8 ĐỊA LÝ</b>


Tiết: 8

<b>DÂN SỐ NƯỚC TA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Biết dựa vào bảng số liệu, để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số của


nước ta.


+ Nước ta có dân số đơng.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.


 Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.


 Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hố gia đình (sinh ít con).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bảng số liệu, biểu đồ SGK (phóng to).


 GV và HS sưu tầm thơng tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI</b>



_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ Giới thiệu bài: Trong các bài học tiếp
theo của môn địa lis, các em sẽ lần lượt


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên
bản đồ.


+ Nêu vài trò của đất, rừng đối với đời sống
và sản xuất của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tìm hiểu các yếu tố địa lí xã hội Việt
Nam. Bài 8 “Dân số nước ta”.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>DÂN SỐ, SO SÁNH DÂN SỐ VN VỚI DÂN SỐ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
_ GV treo bảng số liệu số dân các nước


Đông Nam Á như SGK lên bảng, Yêu
cầu HS đọc bảng số liệu.


_ GV hỏi HS cả lớp:



+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em,
bảng số liệu này có tác dụng gì?


+ Các số liệu trong bảng được thống kê
vào thời gian nào?


+ Số dân được nêu trong bảng thống kê
tính theo đơn vị nào


_ GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích
bảng số liệu này để rút ra đặc điểm của
dân số Việt Nam.


_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử
lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau
(GV có thể ghi các câu hỏi lên bảng
phụ để HS dễ theo dõi):


+ Năm 2004, dân số nước ta là bao
nhiêu người?


+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy
trong các nước Đông Nam Á?


+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra
đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt
Nam là nước đơng dân hay ít dân?)
_ GV gọi HS trình bày kết quả trước
lớp.



_ GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho
HS.


_ HS đọc bảng số liệu.
_ HS nêu:


+ Bảng số liệu về số dân các nước Đông
Nam Á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về
dân số các nước Đông Nam Á.


+ Các số liệu dân số được thống kê vào
năm 2004.


+ Số dân được nêu trong bảng thống kê là


<i>triệu người</i>.


_ HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra
phiếu học tập của mình.


+ Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu
người.


+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong
các nước Đơng Nam Á.


+ Nước ta có dân số đơng.


_ 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số
Viêït Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo


dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>GIA TĂNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM</b>


_ GV treo biểu đồ dân số Việt Nam qua
các năm như SGK lên bảng và yêu cầu
HS đọc.


_ GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm
việc với biểu đồ.


+ Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?


+ Nêu giá trị được biểu hiện ở trục
ngang và trục dọc của biểu đồ.


+ Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột
biểu hiện cho giá trị nào?


_ GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ
này để nhận xét tình hình gia tăng dân
số ở Việt Nam.


_ GV nêu yêu cầu: Hai em ngồi cạnh
nhau hãy cùng xem biểu đồ và trả lời
các câu hỏi sau (GV ghi câu hỏi vào
phiếu học tập để phát cho HS, hoặc ghi
trên bảng phụ để cả lớp cùng theo dõi).


+ Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta
những năm nào? Cho biết số dân qua
từng năm?


+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vịng 20 năm qua, dân
số nước ta mỗi năm tăng thêm bao
nhiêu người?


+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta


_ HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
_ HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các
năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự
phát triển của dân số Việt Nam qua các
năm.


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm,
trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng
đơn vị <i>triệu người</i>.


+ Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số
dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu
người.



_ HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
nhau cùng trao đổi, sau đó thống nhất ý kiến
và ghi vào phiếu học tập.


Kết quả làm việc tốt là:


+ Dân số Việt Nam qua các năm:


Năm 1979 là 52,7 triệu người.
Năm 1989 là 64,4 triệu người.
Năm 1999 là 76,3 triệu người.


+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước
ta tăng khoảng 11,7 triệu người.


+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước
ta tăng khoảng 11,9 triệu người.


+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, dân số
nước ta mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tăng lên bao nhiêu lần?


+ Em rút ra kết luận gì về tốc độ gia
tăng dân số của nước ta?


_ GV gọi HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.



_ GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho
HS (nếu cần), sau đó mời 1 HS khá có
khả năng trình bày lưu lốt nêu lại trước
lớp về sự gia tăng dân số ở Việt Nam.


laàn.


+ Dân số nước ta tăng nhanh.


_ 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng dân
số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu
cần).


_ 1 HS khá trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi.


_ <i><b>GV có thể giảng thêm</b></i>: Tốc đợ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính
thì mỗi năm nước ta tăng thêm 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có
số dân trung bình như Hưng n, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long, ...; gần gấp đơi
số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận, ... gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền
núi như Lai Châu, Đắc Lắk, ...


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ TĂNG NHANH</b>


_ GV chia HS thành các nhóm, u cầu
HS làm việc theo nhóm để hồn thành


phiếu học tập có nội dung về hậu quả
của sự gia tăng dân số.


_ GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn.


_ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình trước lớp.
_ GV tun dương các nhóm làm việc
tốt, tích cực sưu tầm các thơng tin, tranh
ảnh, câu chuyện nói về hậu quả của
dân số tăng nhanh.


_ Mỗi nhóm có 6 – 8 HS cùng làm việc để
hoàn thành phiếu.


_ HS nêu các vấn đề khó khăn (nếu có) và
nhờ GV hướng dẫn.


_ Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.


_ GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm dần do
Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hố gia đình; mặt
khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện
ni dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.


GV có thể cho HS làm sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

(Các mũi tên và các chữ in nghiêng là HS điền).



<b>CỦNG CỐ, DẶN DOØ</b>


_ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương
mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân?


_ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động.
_ Dặn dị HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


TUẦN: 9 ĐỊA LÝ


Tiết: 9 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ


<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam


+ Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc , trong đó người Kinh có số dân đơng nhất.
+ Mật độ dân số cao , dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển thưa thớt ở vùng núi.


+ Khoảng 3<sub>4</sub> dân số VN sống ở nông thôn.


 Sử dụng bảng số liệu, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để rút ra đặc điểm của


mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.


 Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>



 Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước Châu Á (phóng to).
 Lược đồ mật độ dân số Việt Nam (phóng to).


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


 GV và HS sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi


của Việt Nam.


 Một số thẻ từ ghi tên các dân tộc Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người trên cả 3


miền Bắc – Trung – Nam (xem <i><b>Hoạt động 1</b></i>).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dung bài
cũ, sau đó nhận xét và cho điểm


_ 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số
nước ta đứng thứ mấy trong số các nước ở Đông


Việc nâng cao
đời sống gặp


nhiều khó khăn
Trật tự xã họi có


nguy cơ bị vị
phạm cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HS.


_ Giới thiệu bài:


+ Hỏi HS: Hãy nêu những điều em
biết về các dân tộc trên đất nước
Việt Nam.


+ Nêu: Việt Nam là một quốc gia
có nhiều dân tộc sinh sống. Hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về các
dân tộc và sự phân bố dân cư ở
nước ta.


Nam AÙ?


+ Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc
nâng cao đời sống nhân dân? Tìm một số ví dụ
cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở
địa phương em.


+ Một số HS nêu trước lớp theo hiểu biết của
bản thân mình



<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>CÁC DÂN TỘC ANH EM TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM</b>
_ GV yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại


kiến thức đã học ở môn Địa lí 4 và
trả lời các câu hỏi:


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống ở đâu?


+ Kể tên một số dân tộc ít người và
địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi
HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài <i>Một</i>
<i>số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, Một</i>
<i>số dân tộc ở Tây Nguyên,…</i>)


+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên
của nhân dân ta thể hiện điều gì?
_ GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung
câu trả lời cho HS.


_ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
thi giới thiệu về các dân tộc anh em
trên đất nước Việt Nam.


+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi .



_ HS suy nghĩ và trả lời, mỗi câu hỏi 1 HS trả
lời, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
ý kiến:


+ Nước ta có 54 dân tộc.


+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng nhất,
sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng
ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
các vùng núi và cao nguyên.


+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
phía Bắc là: Dao, Mơng, Thái, Mường, Tày, . . .
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt, . . .
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây
Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,
Tà-ơi, . . .


+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Phát cho mỗi HS một số thẻ từ
ghi tên các dân tộc Kinh, Chăm và
một số dân tộc ít người trên cả 3
miền Bắc – Trung – Nam.


+ Yêu cầu từng HS vừa giới thiệu
về các dân tộc (tên, địa bàn sinh
sống) vừa gắn thẻ từ ghi tên dân tộc
đó vào vị trí thích hợp trên bản đồ


Việt Nam.


_ GV tổ chức cho HS cả lớp bình
chọn bạn giới thiệu hay nhất.


_ Tuyên dương HS được cả lớp bình
chọn.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>MẬT ĐỘ DÂN SỐ VIỆT NAM</b>


_ GV hỏi: Em hiểu thế nào là mật
độ dân số?


_ GV nêu: <b>Mật độ dân số là số</b>
<b>dân trung bình sống trên 1 km2</b>
<b>diện tích đất tự nhiên.</b>


_ GV giảng: Để biết mật độ dân số
người ta lấy tổng số dân tại một
thời điểm của một vùng, hay một
quốc gia chia cho diện tích đất tự
nhiên của vùng hay quốc gia đó.Ví
dụ: Dân số của huyện A là 52000
người, diện tích đất tự nhiên là 250
km2<sub>. Mật độ dân số của huyện A là</sub>


bao nhiêu người trên 1 km2<sub>?</sub>



_ GV treo bảng thống kê mật độ
dân số của một số nước châu Á và
hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều
gì?


_ GV yêu cầu:


+ So sánh mật độ dân số nước ta
với mật độ một số nước châu Á.


_ Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.


_ HS nghe giảng và tính:
Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2<sub>).</sub>


_ 1 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét.


_ HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật độ dân số
của một số nước châu Á.


_ HS so sánh và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ
điều gì về mật độ dân số Việt
Nam?


Quoác.


+ Mật độ dân số Việt Nam rất cao.



_ <b>GV kết luận: Mật độ dân số của nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung</b>
<i>Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình</i>
<i>của thế giới.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở VIỆT NAM</b>


_ GV treo lược đồ mật độ dân số
Việt Nam và hỏi: Nêu tên lược đồ
và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét
về hiện tượng gì?


_ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau,
cùng xem lược đồ và thực hiện các
nhiệm vụ sau:


+ Chỉ trên lược đồ và nêu:


Các vùng có mật độ dân số trên


1000 người/km2<sub>.</sub>


Những vùng nào có mật độ dân số


từ 501 đến 1000 người/km2<sub>?</sub>


Các vùng có mật độ dân số từ trên



100 đến 500 người/km2<sub>?</sub>


Vùng có mật độ dân số dưới 100


người/km2<sub>?</sub>


+ Trả lời các câu hỏi:


Qua phần phân tích trên haõy cho


biết: Dân cư nước ta tập trung
đông ở vùng nào? Vùng nào dân
cư sống thưa thớt?


Việc dân cư tập trung đông đúc ở


vùng đồng bằng, vùng ven biển
gây ra sức ép gì cho dân cư các
vùng này? (Gợi ý: dân chủ có đủ


_ HS đọc tên: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước
ta.


+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn
1000 người/km2<sub> là các thành phố lớn như Hà</sub>


Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số thành
phố khác ven bieån.



+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven
biển miền Trung.


+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi
ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền
Trung, cao nguyên Đắk-Lắk, một số nơi ở miền
Trung.


+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới
100 người/km2<sub>.</sub>


+ Dân cư nước ta tập trung ở đông bằng, đô thị
lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

lao động để tham gia sản xuất
không?)


Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng


núi gây khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế của vùng này? (Gợi
ý: họ có đủ lao động để tham gia
sản xuất khơng?)


Để khắc phục tình trạng mất cân


đối giữa dân cư các vùng, Nhà
nước ta đã làm gì?



_ GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến
trước lớp.


_ GV theo dõi và nhận xét, chỉnh
sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý
kiến.


+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn
đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh
tế của vùng này.


Tạo việc làm tại chỗ. Thực chuyển dân từ các


vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng
kinh tế mới.


_ Một HS lên bảng chỉ các vùng dân cư theo
mật độ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


_ 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


+ GV tổng kết tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần: 10 ĐỊA LÝ</b>


<b>Tiết : 10 </b>

<b>NƠNG NGHIỆP</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nơng nghiệp ở


nước ta.


Biết nước ta trồng nhiều loại cây trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.


Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số cây trồng vật ni chính ở nước ta.


Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp lúa gạo


ở đồng bằng, cây cơng nghiệp ở vùng núi, cao ngun, trâu bị ở vùng núi, gia cầm ở
đồng bằng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>KIỂM TRA </b>BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.



_ 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc
nào có số dân đơng nhất, phân bố chủ yếu ở
đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

_ Giới thiệu bài:


+ GV hỏi: Trong bài học trước, các em
đã biết 3/4 dân số nước ta tập trung ở
các vùng nông thôn. Sự tập trung dân số
ở vùng nơng thơn nói lên điều gì về
ngành nông nghiệp nước ta?


+ GV nêu: trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm và
vai trị của ngành nơng nghiệp nước ta?


+ Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào
ngành nông nghiệp. Nông nghiệp chiếm vai
trò quan trọng trong ngành kinh tế.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT</b>


_ GV treo lược đồ nông nghiệp Việt
Nam và nêu yêu cầu HS nêu tên, tác


dụng của lược đồ.


_ GV hỏi:


+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?


+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của
ngành trồng trọt trong sản xuất nông
nghiệp?


_ HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành
nông nghiệp.


_ Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí
hiệu con vật.


+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp.


_ <i><b>GV nêu kết luận:</b> Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nơng nghiệp nước ta.</i>
<i>Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát</i>
<i>triển.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<b>CÁC LOẠI CÂY VAØ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÂY TRỒNGVIỆT NAM</b>.
_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu


cầu các nhóm thảo luận để hồn thành
phiếu học tập dưới đây:


_ Mỗi nhóm có 4 – 6 HS cùng đọc SGK,
xem lược đồ và hoàn thành phiếu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Nhóm:</b> . . . .


Quan sát lược đồ nơng nghiệp Việt Nam và thảo luận để hồn thành các bài tập sau:
1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam:


. . . .
<i>Đáp án: lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè, . . .</i>


2. Cây được trồng nhiều nhất là . . . Đáp án: lúa gạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

_ GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


_ GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu
cần.


-HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu có).
-2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo


kết quả 2 bài tập trên.


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều</i>
<i>loại cây, tập trung chủ yếu à cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở</i>
<i>nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>GIÁ TRỊ CỦA LÚA GẠO VÀ CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM</b>


_ GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về
các vấn đề sau:


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
các vùng đồng bằng?


+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa
gạo ở nước ta?


+ GV nêu: Nước ta được xếp vào các
nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế
giới (thường xuyên đứng thứ 2, năm
2005 đứng thứ 2 sau Thái Lan).


+ GV hỏi: Vì sao nước ta trồng nhiều
cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất
khẩu lúa gạo nhất trên thế giới? (Nhắc
HS nhớ lại kiến thức đã học về các


vùng đồng bằng nước ta trong chương
trình lớp 4).


_ Nghe câu hỏi của GV, trao đổi với các
bạn và nêu ý kiến.


+ Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng
bằng.


+ HS neâu theo hiểu biết của mình.
+ HS nghe giảng.


+ Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và
trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên
thế giới vì:


 Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ).
 Đất phù sa màu mỡ.


Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng


Nóng Trồng


cây xứ
nóng
Nhiệt


đới
Khí



hậu


Trồng
trọt
Thay


đổi theo
mùa,


theo


Trồng
nhiều
loại cây
Gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Khi HS trả lời, GV có thể vẽ lên bảng
thành sơ đồ các điều kiện để Việt Nam
trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2
trên thế giới:


lúa.


 Có nguồn nước dồi dào.








+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng núi, cao nguyên?


+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của
những loại cây này?


+ Với những loại cây có thế mạnh như
trên, ngành trồng trọt giữ vai trị thế nào
trong sản xuất nơng nghiệp của nước ta?


+ Các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà
phê, cao su. . .


+ Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu
cao; cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã
nổi tiếng trên thế giới.


+ Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị
sản xuất nông nghiệp.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<b>SỰ PHÂN BỐ CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA</b>


_ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
quan sat lược đồ nơng nghiệp Việt Nam
và tập trình bày sự phân bố các loại cây
trồng của Việt Nam.


Gợi ý cách trình bày: Nêu tên cây; nêu


và chỉ vùng phân bố của cây đó trên
lược đồ; có thể giải thích lí do vì sao
cây được trồng nhiều ở vùng đó.


_ GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự
phân bố các loại cây trồng ơe nước ta
(có thể yêu cầu HS trình bày các loại
cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
_ GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS


_ HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập
trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia
theo dõi, bổ sung ý kiến cho bạn.


_ 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp
theo dói, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó
bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.


Có các đồng bằng lớn


Nước xuất
khẩu gạo


lớn thứ 2
thế giới


Trồng
nhiều lúa


gạo


Đất phù sa màu mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

được cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3
HS đã tham gia cuộc thi.


_ <b>GV kết luận</b>:


+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở vùng núi
phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.


+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi phía Bắc.


<b>Hoạt động 5</b>


<b>NGÀNH CHĂN NI Ở NƯỚC TA</b>


_ GV tổ chức HS làm việc theo cặp để
giải quyết các câu hỏi sau:


+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bị, lợn được ni chủ yếu ở
vùng nào?


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc.


_ GV gọi HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.



_ GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau
đó giảng lại về ngành chăn ni theo sơ
đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi
phát triển ổn định và vững chắc.


_ HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,…
+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt, . . . được nuôi nhiều
ở các vùng đồng bằng.


+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của
người dân về thịt, trứng, sữa, . . . ngày càng
cao; công tác phòng dịch được chú ý 


ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
_ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ Nếu cịn thời gian, GV tổ chức cho HS thi ghép kí hiệu các cây trồng, vật ni vào
lược đồ.


_ GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx</b>
<b>TUẦN: 11 ĐỊA LÝ</b>


<b>Tiết: 11 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và thuỷ


saûn:


+ Các họat động chính.
+ Sự phát triển.


Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Khơng đồng tình với những


hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


 Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.


 Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và ni trồng thuỷ sản.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Kể tên một số loại cây trồng ở nước
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

_ Giới thiệu bài:


+ Hỏi và yêu cầu HS trả lời nhanh:
Rừng và biển có vai trị như thế nào
trong đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?


+ Nêu: Bài học về <i>Lâm nghiệp và thuỷ </i>
<i>sản</i> hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm
về vai trò của rừng và biển trong đời
sống và sản xuất cảu nhân dân ta.


chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?



_ Một số HS nêu trước lớp, mỗi HS chỉ
cần nêu 1 ý.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP</b>


_ GV hỏi HS cả lớp: Theo em, ngành
lâm nghiệp có những hoạt động gì?


_ GV treo sơ đồ các hoạt động chính
của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào
sơ đồ để nêu các hoạt động chính của
lâm nghiệp.


_ GV yêu cầu HS kể các việc của
trồng và bảo vệ rừng.


_ Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm
sản khác phải chú ý điều gì?


_ HS trả lời theo suy nghĩ của bản
thân. Ví dụ:


 Trồng rừng .
 Ươm cây.
 Khai thác gỗ.


_ HS nêu: lâm nghiệp có hai loại hoạt
động chính, đó là trồng và bảo vệ


rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác.
_ HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của
hoạt động trồng và bảo vệ rừng là:
Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng,
ngăn chặn các hoạt động phá hoại
rừng, . . .


_ Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai
thác bừa bãi, phá hoại rừng.


_ <b>GV nêu kết luận</b>: <i>Lâm nghiệp có hai loại hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng; </i>
<i>khai thác gỗ và các lâm sản khác.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA.


_ GV treo bảng số liệu về diện tích
rừng của nước ta và hỏi HS:


Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa
vào bảng có thể nhận xét về vấn đề
gì?


_ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau


_ HS đóc bạng sô liu và neđu: Bạng
thoẫng keđ din tích rừng cụa nước ta
qua các nm. Dựa vào đađy có theơ nhn


xét veă sự thay đoơi cụa din tích rừng
qua các nm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:


+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta
vào những năm nào?


+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta tăng hay giảm bao
nhiêu triệu ha? Theo em ngun nhân
nào dẫn đến tình trạng đó?


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện
tích rừng nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?


_ GV cho HS trình bày ý kiến trước
lớp.


_ GV chỉnh sửa câu trả lời của HS (nếu
cần).


_ GV hỏi thêm:


+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào?


+ Điều này gây khó khăn gì cho cơng
tác bảo vệ và trồng rừng?


câu hỏi của GV để phân tích bảng số
liệu và rút ra sự thay đổi diện tích rừng
của nước ta trong vịng 25 năm, từ năm
1980 đến năm 2004.


+ Bảng thống kê diện tích rừng vào
các năm 1980, 1995, 2004.


 Năm 1980: 10,6 triệu ha.
 Năm 1995: 9,3 triệu ha.
 Năm 2004: 12,2 triệu ha.


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
Nguyên nhân chính là do hoạt động
khai thác rừng bừa bãi, việc trồng
rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý
đúng mức.


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện
tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9
triệu ha. Trong 10 năm này diện tích
rừng tăng lên đáng kể là do công tác
trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước
và nhân dân thực hiện tốt.


_ Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp


theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một
phần ven biển.


+ Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt.


 Hoạt động khai thác rừng bừa bãi,


troäm gỗ và lâm sản cũng khó phát
hiện.


 Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng


thiếu nhân công lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích </i>
<i>rừng của nước ta đã tăng được 2,9 triệu ha. </i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN</b>


_ GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản
và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các
yếu tố của biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện


điều gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều
gì? Tính theo đơn vị nào?


+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì?


Lưu ý: Nếu HS có trình độ khá, nắm
vững cách xem lược đồ thì GV khơng
cần tiến hành bước hướng dẫn kể trên.
_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
u cầu HS thảo luận để hồn thành
phiếu học tập (GV có thể in phiếu cho
từng nhóm hoặc viết sẵn phiếu lên
bảng cho HS đọc, khi làm HS chỉ cần
ghi đáp án).


_ HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
của nước ta qua các năm.


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính
theo năm.


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản


lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị <i>nghìn </i>
<i>tấn.</i>


+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
thuỷ sản khai thác được.


+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
thuỷ sản nuôi trồng được.


_ Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích
lược đồ và làm các bài tập.


5) So với sản lượng thuỷ sản ni trồng được thì sản lượng thuỷ sản đánh bắt được
ln :


<b>Phiếu học tập </b>


Bài: <i>Lâm nghiệp và thuỷ sản </i>


Nhóm: . . . . . .


Hãy cùng đọc SGK, xem Biểu đồ sản lượng thuỷ sản và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:


<i>Bài 1. </i>Kể tên một số hải sản của nước ta. Kể tên một loại đang được nhân dân ta nuôi, trồng.


<i>Bài 2</i>. Đánh dấu <sub> vào ô trước ý trả lời đúng nhất.</sub>


1) Ngành thuỷ sản nước ta có các hoạt động:
a) Đánh bắt thuỷ sản.



b) Nuôi trồng thuỷ sản.


c) Cả hoạt động đánh bắt và hoạt động nuôi trồng thuỷ sản.
2) Sản lượng thuỷ sản hằng năm là:


a) Sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.
b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được


c) Tổng sản lượng thuỷ sản đánh bắt được và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
3) Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta năm 2003 là:


a) 1856 nghìn tấn b) 1003 nghiìn tấn c) 2859 nghìn tấn.
4) Sản lượng thuỷ sản của nước ta đang ngày càng:


a) Tăng b) Giảm c) không thay đổi.


5) So với sản lượng thuỷ sản ni trồng được thì sản lượng thuỷ sản đánh bắt được luôn:
a) Ít hơn b) Bằng nhau c) Nhiều hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

a) ít hơn b)bằng nhau c)nhiều hơn
6)Tốc độ tăng của sản lượng nuôi trồng được :


a)nhanh hơn tốc độ tăng của sản lượng
thủy sản đánh bắt được .


b)chậm hơn tốc độ tăng của sản lượng
thuỷ sản đánh bắt được .


c)bằng tốc độ tăng của sản lượng đánh
bắt được .



Bài 3 Chọn các ý cho sẵn dưới đây điền vào ơ trống thích hợp trong sơ đồ thể hiện
mối quan hệ giữa các điều kiện phát triển của ngành thuỷ sản :


a) Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản .
b) Nhu cầu về hải sản tăng


c) Sản lượng thuỷ sản tăng


d) Ngành thuỷ sản ngày càng phát triển
e) Vùng biển rộng


f) Mạng lưới sơng ngịi dày đặc


Đáp án:


Bài 1: Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều: các loại cá nước ngọt như cá ba sa
cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè, . . .; các loại cá nước lợ và nước mặn như: cá song, cá tai
tượng, cá chình, . . .; các loại tơm như tơm sú, tôm hùm; trai; ốc; . . .


Baøi 2: 1 – c; 2 – c; 3 – c; 4 – a; 5 – c; 6 – a


Bài 3: Điền các ý a, b, e, g vào 1, 2, 3, 4 (không cần đúng thứ tự).
Điền c vào ô 5; điền d vào ô 6.


_ GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS (nếu
cần).


_ GV yêu cầu HS dựa vào nội dung



_ Mỗi nhóm HS cử đại diện trả lời 1 câu
hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung ý kiến.


(1) . . . .


(2) . . . (5) . . . .
. . . .


. . .
. .


(6) . . . .
. . . .


. . .
. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

phiếu bài tập trình bày đặc điểm của
ngành thuỷ sản nước ta.


_ GV kết luận: Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển. Nhất là ở các
tỉnh ven biển, các tỉnh nhiều ao hồ, hầu hết các tỉnh ở đồng bằng Nam Bộ đều có ngàng
thuỷ sản phát triển mạnh như Kiên Giang. An Giang, Cà Mau, Vũng Tàu, . . . ngoài ra
ở miền Trung có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, . . . phía Bắc có Quảng Ninh, Hải
Phịng, Nam Định...


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>



-GV u cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để bảo vệ các lồi thuỷ hả sản?
-GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bịbài sau.


<b>RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:………</b>


<b>TUẦN: 12 ĐỊA LÝ</b>


<b>TIẾT: 12 CÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp


 Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.


 Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ cơng


nghiệp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Hành chính Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


 GV vaø HS sưu tầm về tranh ảnh và một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp


và sản phẩm của chúng.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
Phân bố chủ yếu ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

_ Giới thiệu bài:


+ GV cho HS xem một số tranh ảnh về
sản xuất công nghiệp và hỏi: Các hoạt
động sản xuất được chụp trong hình là
hoạt động của ngành nào?


+ GV nêu: Trong giờ học này các em
sẽ cùng tìm hiểu về ngành cơng nghiệp
của nước ta.


triển ngành thuỷ sản?


+ Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? Kể tên


một số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển.
_ HS nêu: Ngành cơng nghiệp.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG</b>


_ GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp
hoạt động sản xuất công nghiệp.


_ GV theo dõi câu trả lời của HS và
ghi nhanh lên bảng thống kê về các
ngành công nghiệp cảu nước ta và sản
phẩm của chúng.


_ GV nhận xét kết quả sưu tầm của
HS, tuyên dương các em tích cực sưu
tầm để tìm được nhiều ngành sản xuất,
nhiều sản phẩm của ngành công
nghiệp.


_ GV hỏi HS: Ngành cơng nghiệp giúp
gì cho đời sống của nhân dân?


_ HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết quả.
Cách báo cáo như sau:


+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sản phẩm).



+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc
nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó)


+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được
xuất khẩu ra nước ngồi khơng.


_ HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.


_ Một số HS nêu ý kieán:


+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống
như vải vóc, quần áo, xà phịng, kem đánh
răng, . . .


+ Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống tiện
nghi , hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ
lạnh . . .


+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng
cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn, . . .


Bảng thống kê về các ngành công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Khai thác khống sản Than, dầu mỏ, quặng sắt,
bơ-xít, . . .


Than, dầu mỏ, . . .
Điện (thuỷ điện, nhiệt



điện, . . .) Điện


Luyện kim Gang, thép, đồng, thiếc, . . .


Cơ khí (sản xuất, lắp


ráp, sửa chữa) Các loại máy móc, phương tiện giao thơng, . . .


Hố chất Phân bón, thuốc trừ sâu, xà


phoøng, . . .


Dệt, may mặc Các loại vải, quần áo, . . . Các loại vải, quần áo


Chế biến lương thực,
thực phẩm


Gạo, đường, mía, bia, rượu, . . . Gạo


Chế biến thuỷ, hải sản Thịt hộp, cá hộp, tôm, . . . Thịt hộp, cá hộp, . . .
Sản xuất hàng tiêu


dùng Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình,. . .


<i><b>_ GV kết luận</b></i>: <i>Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng cơng</i>
<i>nghiệp, trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm của ngành công</i>
<i>nghiệpgiúp đời sống con người thoải mái, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để phát</i>
<i>triển công nghiệp thành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước cơng nghiệp trên thế giới.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<b>TRỊ CHƠI “ĐỐI ĐÁP VỊNG TRỊN?”</b>


_ GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi
nhóm 1 HS làm giám khảo.


_ GV nêu cách chơi: Lần lượt mỗi đội
đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo
vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội
3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi
như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải về
các ngành sản xuất công nghiệp, hoặc
các sản phẩm của ngành này. Mỗi câu
hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi câu trả lời
đúng cũng tính 10 điểm. Nếu đặt câu
hỏi sai trừ 2 điểm, nếu trả lời sai, trừ 2
điểm.


Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có số
điểm nhiều nhất là đội thắng cuộc.
_ GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc


_ HS chia nhóm chơi.


_ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:


1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta khai
thác được loại khống sản nào nhiều nhất


(than).


2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện kim
(gang, thép, . . .)


3. Cá hộp, thịt hộp, . . . là sản phẩm của
ngành nào? (Chế biến thuỷ hải sản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>MỘT SỐ NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA</b>


_ GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các
tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ
công hoặc sản phẩm của nghề thủ
công.


_ GV nhận xét kết quả sưu tầm của
HS, tuyên dương các em tích cực sưu
tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất
thủ công, nhiều sản phẩm cảu các
nghề thủ cơng.


_ GV hỏi: Địa phương ta có nghề thủ
công nào?


_ HS làm việc theo nhóm, dán, hoặc ghi
những gì mình biết về các nghề thủ cơng vào
phiếu của nhóm mình.



+ Giơ hình cho các bạn xem.


+ Nêu tên nghề thủ cơng, hoặc sản phẩm thủ
cơng.


+ Nếu xem nghề thủ cơng đó tạo ra những
sản phẩm nào (nếu là ảnh chụp nghề thủ
cơng); nói sản phẩm thủ cơng đó là nghề nào
(nếu là ảnh chụp sản phẩm).


+ Nói xem sản phẩm của nghề thủ cơng đó
được làm từ gì và có được xt khẩu ra nước
ngồi khơng?


_ HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.


_ Một số HS nêu ý kiến.


<i><b>Ví dụ về một phiếu của HS.</b></i>
<b>Tranh ảnh</b>


<b>(nếu có)</b>


<b>Tên nghề</b>


<b>thủ công</b> <b>Các sản phẩm</b> <b>Vật liệu</b> <b>Địa phương có nghề</b>


Gốm sứ Bình hoa, lọ hoa,
chậu cảnh, lọ lục


bình, . . .


Đất sét Bát Tràng (Hà Nội),
Biên Hồ (Đồng Nai)
Cói Chiếu cói, làn cói,


hòm cói, tranh cói,.
. .


Sợi cây


cói Nga Sơn (Thanh Hố);Kim Sơn (Ninh Bình)
Lụa Hà


Đông Vải lụa, khăn lụa,quần áo lụa, . . . Lụa tơtằm
Mây, tre,


đan Tủ mây, làn mây,lọ hoa, mành Cây maây,song, caây
tre, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

_ GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao
đổi và trả lời các câu hỏi sau:


+ Em hãy nêu các đặc điểm của nghề
thủ công ở nước ta?


+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với
đời sống nhân dân ta?


_ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác


theo dõi và bổ sung ý kiến:


+ Nghề thủ cơng ở nước ta có nhiều và nổi
tiếng như: lụa Hà Đơng; gốm sứ Bát Tràng,
gốm Biên Hồ, chiếu Nga Sơn, . . .


+ Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền
thống, và sự khéo léo của người thợ và
nguồn nguyên liệu có sẵn.


+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho
người lao động.


+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian.


+ Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất
khẩu.


_ GV nhận xét câu trả lời của HS, kêt luận: <i>Nước ta có nhiều nghề thủ cơng nổi tiếng,</i>
<i>các sản phẩm thủ cơng có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ công lại tạo nhiều việc làm</i>
<i>cho nhân dân, tận dụng nguồn ngun liệu rẻ trong nước. Chính vì thế mà Nhà nước</i>
<i>đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.</i>
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
các em cịn chưa cố gắng.


_ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.



<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>BÀI 13 </b> <b>CÔNG NGHIỆP </b>
<b> (tieáp theo)</b>


Thứ ngày tháng năm 200


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành cơng nghiệp của nước ta.
 Nêu tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.


 Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp là Hà Nội và Thành


phố Hồ chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồâng Nai.


 Biết một số điều kiện để hình thành khu cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Kinh tế Việt Nam.


 Lược đồ công nghiệp Việt Nam (2 bản khơng có các kí hiệu của các ngành cơng


nghiệp).


 Sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp


lớn nhất cả nước.



 Các miếng bìa cắt kí hiệu của các ngành công nghiệp; Nhà máy nhiệt điện, khai


thác dầu mỏ, khai thác khí tự nhiên, khai thác than, khai thác a-pa-tít (đủ dùng cho
trị chơi).


 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

_ GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước
các em đã cùng tìm hiểu về một số
ngành công nghiệp, nghề thủ công, các
sản phẩm của chúng. Trong bài học
hơm nay chúng cùng tìm hiểu về sự
phân bố của ngành công nghiệp ở nước
ta.


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công của


nước ta.


+ Địa phương em có những ngành cơng
nghiệp, nghề thủ cơng nào


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>SỰ PHÂN BỐ CỦA MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP</b>


_ GV u cầu HS quan sát hình 3 trang
và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
_ GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm
những nơi có ngành cơng nghiệp khai
thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, cơng nghiệp
nhiệt điện, thuỷ điện.


_ GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


_ GV nhận xét câu trả lời của HS.
_ GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào
lược đồ.


+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam
khơng có kí hiệu các khu cơng nghiệp,


_ HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt
Nam cho ta biết về các ngành công
nghiệp và sự phân bố của ngành cơng
nghiệp đó.



_ HS làm việc cá nhaân.


_ 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành
công nghiệp, các HS khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


 Công nghiệp khai thác than: Quảng


Ninh.


 Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển


Đông (thềm lục địa).


 Công nghiệp khai thác a-pa-tít: Cam


Đường (Lào Cai).


 Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía


Bắc (Thác Bà, Hồ Bình); vùng Tây
Ngun, Đơng Nam Bộ (Y-a-ly, sơng
Hinh, Trị An)


 Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mĩ ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nhà máy, . . .


+ Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 em đứng
xếp thành 2 hàng dọc hai bên bảng.


+ Phát cho mỗi em một kí hiệu của
ngành cơng nghiệp.


+ u cầu các em trong đội tiếp nối
nhau dán các kí hiệu vào lược đồ sao
cho đúng vị trí.


+ Đội nào có nhhiều kí hiệu dán đúng là
đội thắng cuộc, nếu hai đội dán được số
kí hiệu như nhau thì đội nào xong trước
đội đó thắng cuộc.


_ GV tổ chức cho HS chơi, sau đó nhận
xét cuộc thi, tuyên dương đội thắng
cuộc.


_ Phỏng vấn một số em: Em làm thế
nào dán đúng kí hiệu?


_ GV nêu: Khi xem lược đồ, bản đồ cần
đọc chú giải thật kĩ. Điều đó sẽ giúp các
em xem bản đồ, lược đồ chính xác.


+ HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận đồ
dùng:


Đội 1 (đội 2 tương tự như đội 1).
HS 1 – Kí hiệu khai thác than.
HS 2 – Kí hiệu khai thác dầu mỏ.
HS 3 – Kí hiệu khai thác a-pa-tít.


HS 4 – Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.
HS 5 – Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.


_ HS nêu suy nghĩ:
+ Em nhớ vị trí.


+ Em nhớ tên của các mỏ khoáng sản
và biết và biết chúng được in màu gì
trên lược đồ.


+ Em biết tên các nhà máy được viết
màu trên lược đồ nên tìm chỗ dán nhanh
và dễ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>SỰ TÁC ĐỘNG CỦA TAØI NGUYÊN, DÂN SỐ ĐẾN SỰ PHÂN BỐ CỦA MỘT SỐ </b>
<b>NGÀNH CƠNG NGHIỆP </b>


GV u cầu HS làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập sau:


Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao
cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


Ngành công
nghiệp



Phân bố


1. Nhiệt điện a) Nơi có nhiều


thác ghềnh


_ Tự làm bài.


Kết quả làm bài đúng:
1 nối với d


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2. Thuỷ điện b) Nơi có mỏ
khống sản
3. Khai thác


khống sản c) Nơi có nhiều lao động,
nguyên liệu,
người mua hàng.
4. Cơ khí, dệt


may, thực phẩm


d) Gần nơi có
than, dầu khí.
_ GV cho HS trình bày kết quả làm bài
trước lớp.


_ GV sửa chữa cho HS (nếu các em
làm sai).



_ GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm
bài để trình sự phân bố của các ngành
cơng nghiệp khai thác than, dầu khí,
nhiệt điện, thuỷ điện, ngnàh cơ khí, dệt
may, thực phẩm.


_ GV sửa chữa phần trình bày cho HS
(nếu cần).


_ 1 HS nêu đáp án của mình, các HS
khác nhận xét.


_ 2 HS lần lượt trình bày trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN CỦA NƯỚC TA</b>


_ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập
sau:


_ GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm
mình lên bảng và trình bày kết quả làm
việc theo nhóm.


_ GV sửa chữa câu trả lời cho HS (nếu


_ 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp,


các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài: Công nghiệp (tiếp theo)</b>


Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh
trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập:


1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm cơng nghiệpcủa nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

cần).


_ GV giảng thêm về trung tâm công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh:


+ Thành phố hồ Chí Minh là trung tâm văn hố, khoa học, kĩ thuật lớn nhất đất nước.
Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành cơng nghệp địi hỏi kĩ thuật cao: cơ
khí điện tử, cơng nghệ thơng tin, . . .


+ Thành phó Hị Chí Minh có vị trí giao thơng rất thuận lợi. Là đầu mối giao thông di
các vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng Nam Bộ. Có hệ thống đường bộ, đường
thuỷ, đường hàng không phát triển, tạo điều kiện dễ dàng cho việc chuyên chở nguyên
liệu, nhiên liệu từ các vùng xung quanh đến và chở sản phẩm đi tiêu thụ ở các vùng
khác.


+ Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước nên có nguồn lao
động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích thích sản xuất phát triển.



+ Thành phố Hị ChíMinh ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả
nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm; cung cấp lương thực, thực
phẩm cho dân cư, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến lương thực thực phẩm.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV tổng kết giờ học, tun dương các H, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
_ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BÀI 14 </b>


<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>


Thứ ngày tháng năm 200


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Nêu được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta.


 Nhận biết được vai trị của đường bộ và vận chuyển bằng ơ tơ đối với việc


chuyên chở hàng hoá và hành khách.


 Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.


 Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông,



các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn.


 Có ý thức bảo vệ các đường giao thơng và chấp hành luật giao thông hi đi đường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Giao thông Việt Nam.


 GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thơng..
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài.


+ Hỏi: Theo em, chuyn gì xạy ra neẫu
giao thođng vn tại nước ta chư có đi
ngựa và đi b như thời xưa?


+ Nêu: Bài học sẽ giúp các em biết về


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu


hỏi sau:


+ Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam
và cho biết các ngành cơng nghiệp
khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những
đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

các loại hình giao thơng vận tải và ý
nghĩa của giao thông vận tải đối với
đời sống và xã hội.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>CÁC LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>


_ GV tổ chức cho HS thi kể các loại
hình các phương tiện giao thông vận
tải.


+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em,
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên
bảng.


+ Phát phấn cho 2 em ở đầu hai hàng
của 2 đội.


+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một
loại hình hoặc một phương tiện giao
thơng.



+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh
về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên
viết, chơi như thế cho đến khi hết thời
gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết
xong mà vẫn cịn thời gian thì lại quay
về bạn đầu tiên.


+ Hết thời gian, đội nào kể được nhiều
loại hình, nhiều phương tiện hơn là đội
thắng cuộc.


_ GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
_ GV nhận xét và tuyên dương đội
thắng cuộc.


_ GV hướng dẫn HS khai thác kết quả
của trị chơi:


+ Các bạn đã kể được các loại hình
giao thơng nào?


+ Chia các phương tiện giao thơng có
trong trị chơi thành các nhóm, mỗi
nhóm là các phương tiện hoạt động
trên cùng một loại hình.


_ HS cả lớp hoạt động theo chủ trò
chơi (GV).


+ HS lên tham gia cuộc thi.



Ví dụ về các loại hình, các phương tiện
giao thơng mà HS có thể kể:


+ Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe
ngựa, xe bò, xe ba bánh,. . .


+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền,
sà lan, . . .


+ Đường biển: tàu biển.
+ Đường sắt: tàu hỏa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN CỦA CÁC LOẠI HÌNH GIAO THƠNG</b>


_ GV treo Biểu đồ khối lượng hàng
hố phân theo loại hình vận tải năm
2003 và hỏi HS:


+ Biểu đồ biểu diễn cái gì?


+ Biểu đồ khối lượng hàng hóa vận
chuyển được của loại hình giao thơng
nào?


+ Khối lượng hàng hố được biểu diễn
theo đơn vị nào?



+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thơng
vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn
hàng hố?


+ Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển
được của mỗi loại hình, em thấy loại
hình nào giữ vai trị quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hoá ở Việt
Nam?


+ Theo em, vì sao đường ơ tơ lại vận
chuyển được nhiều hàng hoá nhất?
(Gợi ý: Loại phương tiện nào có thể đi
được ở các đoạn đường núi, đường
trường, đường xóc, ngõ nhỏ, giữa thành
phố, giữa làng mạc,…?).


_ GV bổ sung, sửa chữa câu trả lời cho
HS (nếu cần).


_ HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hoá phân theo loại hình giao thơng.
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hóa vận chuyển được của các loại hình
giao thơng: đường sắt, đường ơ tơ,
đường sơng, đường biển, . . .


+ Theo đơn vị là triệu tấn.
+ HS lần lượt nêu:



 Đường sắt là 8,4 triệu tấn.
 Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.
 Đường sông là 55,3 triệu tấn.
 Đường biển là 21,8 triệu tấn.


+ Đường ô tô giữ vai trò quan trọng
nhất, chở được khối lượng hàng hoá
nhiều nhất.


+ Một số HS nêu ý kiến và đi đến
thống nhất: Vì ơ tơ có thể đi trên mọi
địa hình, đến mọi địa điểm để giao
nhận hàng nên nó chở được nhiều hàng
nhất. Đường thuỷ, đường biển đi được
tren những tuyến đường nhất định,
đường sắt chỉ đi được ở những nơi có
đường ray.




<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>PHÂN BỐ MỘT SỐ LOẠI HÌNH GIAO THƠNG Ở NƯỚC TA</b>


_ GV treo lược đồ giao thông vận tải
và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác
dụng của nó.


_ GV nêu: Chúng ta cùng xem lược đồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

để nhận xét về sự phân bố các loại
hình giao thông của nước ta.


_ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để thực hiện phiếu học tập sau:


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, cùng thảo luận để hồn
thành phiếu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài: Giao thông vận tải</b>
<b>Nhóm</b>:<b> </b> . . . .


<b>Bài 1</b>: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi dưới đây:
1) Mạng lưới giao thông nước ta:


a) Tập trung ở các đồng bằng.
b) Tập trung ở phía Bắc.
c) Toả đi khắp các nơi.


2) So với các tuyến đường chạy theo chiều đơng – tây thì các tuyến đường chạy theo
chiều nam – bắc:


a) Ít hơn.
b) Bằng nhau
c) Nhiều hơn


<b>Bài 2:</b> Viết câu trả lời vào ô trống:


1) Quốc lộ dài nhất nước ta


laø: . . . .


2) Đường sắt dài nhất nước ta là: . . . .
. . .


3) Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân bay . . . .ở . . . .
. . .


. . . ;


ở . . .
4) Các cảng biển lớn của nước ta


là . . .


5) Các đầu mối giao thơng quan trọng nhất nước ta là . . . .
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động 4 :</b><i><b>TRÒ CHƠI: THI CHỈ ĐƯỜNG</b></i>
_ GV tổ chức cho HS thi chỉ đường như


sau:


+ Treo lược đồ giao thông vận tải lên
bảng, yêu cầu HS cả lớp quan sát lược
đồ trong SGK để nhớ xem mỗi con
đường bắt đầu từ đâu đến đâu, đi qua
những điểm giao thông nào?



+ GV chọn từ 3 đến 5 HS lên tham gia
thi chỉ đường, các HS bốc thăm thứ tự
thi


+ GV chọn 3 HS làm giám khảo.


+ u cầu các HS dưới lớp nêu câu hỏi
nhờ HS thứ nhất chỉ đường. Mỗi HS trả
lời 3 câu của các bạn, khi chỉ đường
phải dùng lược đồ, chỉ theo chiều dài
của đường từ điểm bắt đầu đến điểm
kết thúc, không chỉ vào 1 điểm.


+ Tuỳ theo mức độ, ban giám khảo nhận
xét và chấm điểm A, B cho từng câu trả
lời.


+ Bạn giành được nhiều điểm A nhất là
bạn thắng cuộc.


_ GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương các
HS tham gia cuộc thi, các bạn có câu
hỏi hay, có tình huống, đặc biệt khen
ngợi HS thắng cuộc.


+ HS làm việc cá nhân (đây là bước
chuẩn bị cho trò chơi được tốt).


+ HS dự thi trả lời câu hỏi của các bạn


dưới lớp.


Ví dụ:


Hỏi: Mình đang ở Hà Nội muốn đi ra
Hải Phịng, mình có thể đi theo đường
nào?


Trả lời: Từ Hà Nội bạn có thể đi ô to
theo đường quốc lộ 5 đến Hải Phòng,
trên tuyến đường này có các ơ tơ chất
lượng cao chạy rất an toàn và đảm bảo
thời gian. Nếu thích ngắm cảnh bạn có
thể đi tàu hoả, đường sắt từ Hà Nội đến
Hải Phòng đi cũng rất thuận tiện.


Hỏi: Cơ mình đang ở trong Đà Nẵng
muốn ra Hải Phịng chơi với mình, bạn
chỉ giúp đường cho cô được không?
Trả lời: Từ Đà Nẵng ra Hải Phịng có
thể đi theo nhiều đường lắm. Này nhé, ở
Đà Nẵng, bạn lên một chuyến ô to chạy
theo đường 1A, qua Vinh, Thanh Hoá ra
Hà Nội, hoặc theo tàu Bắc - Nam ra đến
Hà Nội. Từ Hà Nội cô lại đi theo đường
5 đến Hải Phịng hoặc tiếp tục lên tàu
hoả cũng có thể đi đên Hải Phịng. Từ
cảng Đà Nẵng có thể đi đường biển đến
Hải Phòng tuy nhiên tàu du lịch chở
người thì chưa phổ biến lắm mà chủ yếu


chỉ có tàu chở hàng thơi v.v. . .


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

được xây dựng để góp phần phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng núi phía tây đất
nước.


_ GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.


_ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC</b>


………
………
………
………
………
………


<b>BÀI 15 </b>


<b>THƯƠNGMẠI VÀ DU LỊCH</b>


Thứ ngày tháng năm 200


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có theå:



 Hiểu một cách đơn giản các khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương,


xuất khẩu, nhập khẩu.


 Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.


 Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.


 Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh


và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Hành chính Việt Nam.


 GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị,


các điểm du lịch, di tích lịch sử, . . .


 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI</b>


_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Nước ta có những loại hình giao
thơng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi
qua?


+ Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế,
các cảng biển lớn của nước ta.


<b>Hoạt động 1</b>


TÌM HIỂU VỀ CÁC KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI, NỘI THƯƠNG, NGOẠI THƯƠNG,
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.


_ GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý kiến
của mình về các khái niệm trên: Em
hiểu thế nào là thương mại, ngoại
thương, nội thương, xuất khẩu, nhập
khẩu?


_ GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó lần lượt nêu về từng khái niệm:


_ 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu


về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


Thương mại: là ngành thực hiện việc mua bán hàng hố.


 Nội thương: bn bán ở trong nước.
 Ngoại thương: bn bán với nước ngồi.
 Xuất khẩu: bán hàng hố ra nước ngồi.


 Nhập khẩu: mua hàng hố từ nước ngồi về nước mình.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA NƯỚC TA</b>


_ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:


+ Hoạt động thương mại có ở những
đâu trên đất nước ta?


+ Những địa phương nào có hoạt động
thương mại lớn nhất cả nước?


+ Nêu vai trò của các hoạt động
thương mại.


+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu
của nước ta.


_ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4


HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến
kết luận:


+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi
trên đất nước ta trong các chợ, các
trung tâm thương mại, các siêu thị, trên
phố, . . .


+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
là nơi có hoạt động thương mại lớn
nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta
phải nhập khẩu?


_ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.


_ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
cho HS.


nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh
kẹo, . . .); các mặt hàng thủ công (bàn
ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng
mây tre đan, tranh thêu, . . .; các nông
sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp,
hoa quả, . . .); hàng thuỷ sản (cá, tôm
đông lạnh, cá hộp, . . .).


+ Việt Nam thường nhập khẩu máy


móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, .
. . để sản xuất, xây dựng.


_ Một số HS đai diện cho các nhóm
trình bày ý kiến của nhóm mình (mỗi
đại diện chỉ trình bày về 1 câu hỏi),
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.


_ <b>GV kết luận</b>: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hóa ở trong nước và với
nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khống sản, hàng tiêu dùng, nơng sản và
thuỷ sản, nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


NGAØNH DU LỊCH NƯỚC TA CÓ NHIỀU ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN


_ GV u cầu HS tiếp tục thảo luận
nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của ngành du lịch ở
nước ta.


_ GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý
kiến.


_ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện
để phát triển ngành du lịch của nước ta
lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này.



_ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
có 4-6 HS cùng trao đổi và ghi vào
phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm
được.


_ 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp,
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.


Ngaønh du lịch
ngày càng phát


triển


Nhiều lễ hội truyền thống


Nhiều danh lam thắng
cản, di tích lịch sử


Các loại dịch vụ du
lịch được cảithiện


Nhu cầu du lịch của
nhân dân taêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>


_ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi
“Thi làm hướng dẫn viên du lịch”.
+ Chia HS thành 7 nhóm.



+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung
tâm du lịch.


+ u cầu các em trong nhóm thu thập
các thơng tin đã sưu tầm được và giới
thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm
mình được đặt tên.


+ GV mời các nhóm lên giới thiệu trước
lớp.


+ GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm
việc tốt.


+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên:
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ
Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng
Tàu, . . .


+ HS làm việc theo nhóm:


 Nhóm Hà Nội: giới thiệu về du lịch ở


Hà Nội.


 Nhóm Thành phố Hồ Chí Minh: giới


thiệu về du lịch ở Thành phố Hồ Chí
Minh.



 Nhóm Hạ Long: giới thiệu về du lịch


ở Hạ Long.


 Nhóm Huế: giới thiệu về du lịch ở


Huế…


+ Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu
hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DOØ</b>


_ GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài.


_ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC</b>


………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>BAØI 16 </b>



<b>ÔN TẬP </b>


Thứ ngày tháng năm 200<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS ơn tâïp và củng cố, hệ thống hố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:


 Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.


 Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của


đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Bản đồ Hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


 Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phịng, Thành phố Hồ Chí Minh,


Huế, Đà Nẵng.


 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI


_ GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ <b>GV giới thiệu bài</b>: Trong giờ học
hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các
kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến
các dân tộc, dân cư và các ngành kinh
tế của Việt Nam.


_ 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Thương mại gồm các hoạt động nào.
Thương mại có vai trị gì?


+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt
hàng gì là chủ yếu.


+ Nêu những điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch nước ta.


+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch
nào?


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
<b>BAØI TẬP TỔNG HỢP</b>


_ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

học tập sau: lược đồ từ bài 8 – 15 để hoàn thành


phiếu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài 16: Ơn tập</b>
<b>Nhóm</b>: . . . .
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điền số liệu, thơng tin thích hợp vào ơ trống.


a) Nước ta có dân tộc


b) Dân tộc có số dân đơng nhất là dân tộc sống chủ yếu ở .
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở .


d) Các sân bay quốc của nước ta là sân bay





e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
ở miền Bắc


ở miền Trung
ở miền Nam


2. Ghi vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.


a) Dân cư nước ta tâïp trung chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.



c) Trâu, bị được ni nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng
đồng bằng .


d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.


e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành
khách ở nước ta.


g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

trước lớp.


_ GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho
HS.


_ GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý
a, e trong bài tập 2 là sai.


quả của nhóm mình trước lớp, mỗi
nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


_ HS lần lượt nêu trước lớp:


a) Câu này sai và dân cư nước ta tập
trung đông ở đồng bằng và ven biển,
thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
e) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có
khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành


hách lớn nhất nước ta và có thể đi trên
mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận
và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan
trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TRỊ CHƠI: NHỮNG Ơ CHỮ KÌ DIỆU</b>


_ Chuẩn bị:


+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam (khơng có tên các tỉnh).
+ Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
_ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:


+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc chuông).


+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất
cờ hoặc rung chuông.


+ Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình (gắn
đúng vị trí).


+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.


+ Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ.
_ Các câu hỏi:


1) Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.



2) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.
3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mó.


4) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta.


5) Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
6) Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.


7) Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
8) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.


9) Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV hỏi: Sau những bài đã học, dặn dị HS về ơn lại các kiến thức, kĩ năng địa lí đã
học và chuẩn bị bài sau


_ GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học và
chuẩn bị bài sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC</b>


………
………
………
………
………
………



ĐỊA LÍ THẾ GIỚI


===========================================================
<b>BÀI 17 </b>


CHÂU Á
I<b>. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có theå:


 Nêu được tên các châu lục và các đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

 Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu Á.


 Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùnẤnị


của châu Á.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


 Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới).
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


_ GV giới thiệu bài: Các em đã được học về một số hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực
kinh tế – xã hội của Việt Nam. Từ bài 17 trở đi, hiểu một số hiện tượng địa lí của các
châu lục, của khu vực Đông Nam Á và một số nước đại diện cho các châu lục.


Bài đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về các hiện tượng địa lí tự nhiên châu Á.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>CÁC CHÂU LỤC VAØ CÁC ĐẠI DƯƠNG TÊN THẾ GIỚI</b>
<b>CHÂU Á LAØ MỘT TRONG 6 CHÂU LỤC CỦA THẾ GIỚI</b>


_ GV hỏi HS cả lớp:


+ Hãy kể tên các châu lục, các đại
dương trên thế giới mà em biết.
_ Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên
bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các
châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương


_ GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của
từng châu lục và đai dương trên quả
địa cầu.


_ GV yêu cầu HS quan sát hình 1 <i>Lược</i>
<i>đồ các châu lục và đại dương </i>để tìm vị
trí của các châu lụcvà các đại dương


_ HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi, mỗi


em chỉ cần nêu tên 1 châu lục hoặc 1
đại dương mà mình biết.


+ Các châu lục trên thế giới:
1. Châu Mĩ.


2. Châu Âu.
3. Châu Phi.
4. Châu Á.


5. Châu Đại Dương.
6. Châu Nam Cực.


+ Các đại dương trên thế giới:
1. Thái Bình Dương.


2. Đại Tây Dương.
3. Ấn Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

trên thế giới.


_ GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các
châu lục, các đại dương trên quả Địa
cầu, hoặc bản đồ thế giới.


_ GV nêu kết luận: <i>Trái Đất chúng ta </i>
<i>có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu Á </i>
<i>là một trong 6 châu lục của Trái Đất.</i>



lục, đại dương đó trên lược đồ.


_ 3 HS lần lượt lên bảngchỉ theo yêu
cầu. Lưu ý: Chỉ theo đường bao quanh
của châu lục, của đại dương, không
được chỉ vào một điểm.


_ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU Á</b>


_ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu
hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí
châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho
HS).


_ GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát
hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:


 Chỉ vị trí của châu Á trên lược


đồ và cho biết châu Á gồm những
phần nào?


 Các phía của châu Á tiếp giáp


các châu lục và đại dương nào?



 Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay


bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến
vùng nào trên Trái Đất?


 Châu Á chịu ảnh hưởng của các


đới khí hậu nào?


_ GV mời 1 HS khá lên điều khiển các
bạn báo cáo kết quả thảo luận trước


_ Đọc thầm các câu hỏi.


_ Làm việc theo cặp, cùng xem lược
đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
Kết quả thảo luận tốt là:


 Chỉ theo đường bao quanh châu


AÙ.


Nêu: Châu Á gồm hai phần là lục địa
và các đảo xung quanh.


 Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:


+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía Đơng giáp Thái Bình Dương.


+ Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Phía Tây Nam giáp với châu Phi.
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu
Âu.


 Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải


dài từ vùng cực Bắc đến quá Xích đạo.


 Châu Á chịu ảnh hưởng của cả


ba đới khí hậu:


Hàn đới ở phía Bắc Á.


Ơn đới ở giữa lục địa châu Á.
Nhiệt đới ở Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

lớp.


_ Gv theo dõi HS hoạt động, hỏi thêm,
giảng thêm khi cần thiết và làm trọng
tài khi HS tranh luận.


_ GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, sau đó nêu kết luận: <i>Châu Á nằm </i>
<i>ỏ bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và </i>
<i>đại dương.</i>


+ Mời đại diện 1 cặp trình bày.


+ Mời các bạn khác bổ sung ý kiến.
+ Kết luận câu trả lời đúng.


+ Tiến hành tương tự với các câu tiếp
theo.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CHÂU Á</b>


_ GV treo bảng số liệu về diện tích và
dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu
tên và công dụng của bảng số liệu.
_ GV nêu yêu cầu HS đọc bảng số liệi
và hỏi: Em hiểu chú ý 1 và 2 trong
bảng số liệu như thế nào?


_ GV giảng giải: Liên Bang Nga có
lãnh thổ nằm trên hai châu lục, một
phần ở châu Âu còn phần kia lại thuộc
châu Á. Dân số của Liên Bang Nga vì
thế một phần thuộc dân số châu Âu,
một phần thuộc dân số châu Á. Trong
bảng số liệu, dân số của Liên Bang
Nga khơng được tính vào dân số của
châu Á mà được tính cả vào dân số của
châu Âu.


_ GV yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu,
em hãy so sánh diện tích của châu Á


với diện tích của các châu lục khác
trên thế giới.


_ GV kết luận: <i>Trong 6 châu lục thì </i>
<i>châu Á có diện tích lớn nhất.</i>


_ 1 HS nêu trước lớp: Bảng số liệu
thống kê về diện tích và dân số các
châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có
thể so sánh diện tích và dân số của các
châu lục với nhau.


_ HS nêu theo ý hiểu của mình.


_ HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp:
Diện tích châu Á lớn nhất trong các
châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại
Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu,
hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á VAØ NÉT ĐẶC TRƯNG VỀ TỰ NHIÊN CỦA MỖI KHU
VỰC


_ GV treo lược đồ các khu vực châu Á
và hỏi HS: Hãy nêu tên lược đồ và cho
biết lược đồ thể hiện những nội dung gì?


_ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để thực hiện phiếu học tập sau:



_ HS đọc lược đồ, dọc phần chú giải và
nêu: lược đồ các khu vực châu Á, lược
đồ biểu diễn:


+ Địa hình của châu Á.


+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực
của châu Á.


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn
thành phiếu sau (Phần in nghiêng trong
phiếu là phần HS làm).


_ Một nhóm làm vào giấy khổ A0.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài 17: Châu Á</b>


Hãy cùng xem Lược đồ các khu vực châu Á và các hình minh hoẩtng 103, SGK và tahỏ
luận để hồn thành các bài tập sau:


1. Ghi câu trả lời thích hợp vào ô trống:


Châu Á được chia thành 6 khu vực . Tên các khu vực xếp theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam từ Tây sang Đơng là:


<i>1.</i> <i>Bắc A</i>Ù


<i>2.</i> <i>Trung A</i>Ù



<i>3.</i> <i>Tây NamÁ</i>
<i>4.</i> <i>Đông A</i>Ù


<i>5.</i> <i>Nam A</i>Ù


<i>6.</i> <i>Đông NamA</i>Ù


1. Điền thơng tin thích hợp vào bảng sau:


Khu vực Cảnh tự nhiên tiêu


biểu Các dãy núi lớn Các đồng bằng lớn


<i>Bắc Á</i> <i>d. Rừng tai-ga (LB. </i>


<i>Nga)</i> <i>Dãy U-ran</i> <i>Đồng bằng Tây Xi-bia</i>


<i>Trung Á</i> <i>b. Bán hoang mạc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Tây Nam Á</i> <i>Dãy Cap-ca</i> <i>Đồng bằng Lưỡng</i>
<i>Hà</i>


<i>Đông Á</i> <i>a. Vịnh biển Nhật Bản Một phần dãy </i>
<i>Thiên Sơn</i>
<i>Dãy Côn Luân</i>


<i>Đồng bằng Hoa </i>
<i>Bắc</i>



<i>Nam Á</i> <i>e. Dãy núi </i>


<i>Hi-ma-lay-a (phHi-ma-lay-ần thuộc Nê-pHi-ma-lay-an)</i> <i>Dãy Hi-ma-lay-xi-a Đồng bằng Ấn Hằng</i>
<i>Đông Nam Á c. Đồng bằng (đảo </i>


<i>Ba-li, In-đô-nê-xi-a)</i> <i>Đồng bằng sông Mê Cơng</i>


_ GV mời 1 nhóm HS lên dán phiếu của
nhóm mình lên bảng, trình bày, yeu cầu
các nhóm khác theo dõi.


_ GV kết luận về phiếu làm đúng sau
đó kết luận: Núi và cao nguyên chiếm


3


4<sub> diện tích châu Á, trong đó có những </sub>


vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét
(8848 m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a, cao
nhất thế giới.


_ Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>


<b>THI MÔ TẢ CÁC CẢNH ĐẸP CỦA CHÂU Á</b>


_ GV yêu cầu HS dựa vào các hình


minh hoạ a, b, c, d, e và hình 2, trang
103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh
thiên nhiên của châu Á.


_ GV choïn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi
HS mô tả một hình.


_ HS tự chọn một hình và xung phong
tham gia cuộc thi mô tả trước lớp.


_ 5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo
dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả
hay nhất.


_ GV tổng kết cuộc thi và nêu: Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú. Châu Á
có 3 phía giáp biển và các đại dương nên có nhiều cảnh biển đẹp. Đến khu vực Trung
Á lại có hoang mạc. Châu Á cũng có nhiều đồng bằng cây cối xanh tốt, khu vực Bắc Á
lại nổi tiếng với rừng tai-ga, là rừng cây lá kim. Hi-ma-lay-a là nơi cao nhất của thế
giới với những dãy núi cao đồ sộ, đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ. Chính lãnh thổ
rộng lớn, trải dài từ cực Bắc đến qua Xích đạo qua tất cả các đới khí hậu đã làm cho
thiên nhiên châu Á phong phú và đa dạng.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


_ GV gọi HS nêu nhanh các đặc điểm
về vị trí, giới hạn của khu vực châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Khi HS trả lời GV ghi nhanh lên bảng
thành sơ đồ.



_ GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về
nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tìm
hiểu về khu vực Đơng Nam Á.


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>




---


---CHÂU Á (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu


Á và lợi ích của các hoạt động này.


 Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản


xuấtcủa người dân châu Á.


 Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đơng Nam Á có khí hậu nhiệt


đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng
sản.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC



 Bản đồ các nước châu Á.
 Bản đồ tự nhiên châu Á.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


Châu AÙ


Vị trí: Nằm ở phía bán


cầu Bắc Giới hạn: phía Bắc, Đơng, Nam giáp biển;
phía Tây giáp châu Phi,
châu Âu


Đặc điểm tự nhiên: 3/4 là núi
và cao nguyên, có nhiều núi cao
đồ sộ, có đủ các đới khí hậu.
Thiên nhiên phong phú, đa dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài: Trong bài học


trước các em đã tìm hiểu một số các
hiện tượng về địa lí tự nhiên châu Á.
Trong bài học này chúng ta cùng tìm
hiểu về dân số và các hoạt động kinh
tế xã hội của người dân châu Á. Tìm
hiểu đơi nét về khu vực Đơng Nam Á.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Dựa vào quả Địa cầu, em hãy cho
biết vị trí địa lí giới hạn của châu Á.
+ Em hãy kể tên một số cảnh thiên
nhiên của châu Á và cho biết cảnh đó
thuộc khu vực nào của châu Á.


+ Dựa vào lược đồ các khu vực châu Á,
em hãy nêu tên các dãy núi lớn và các
đông bằng lớn của châu Á. Vùng nào
là vùng cao nhất châu Á?


Hoạt động 1


DÂN SỐ CHÂU AÙ


_ GV treo bảng số liệu về diện tích và
dân số các châu lục trang 103, SGK và
yêu cầu HS đọc bảng số liệu.


_ GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và


yêu cầu HS trả lời:


+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so
sánh dân số châu Á với các châu lục
khác.


+ Em hãy so sánh mật độ dân số của
châu Á với mật độ dân số châu Phi.
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện u
cầu gì thì mới có thể nâng cao chất
lượng cuộc sống?


_ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
của HS sau mỗi lần phát biểu. Sau đó
kết luận: <i>Châu Á có số dân đông nhất </i>
<i>thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất </i>


_ HS đọc bảng số liệu.


_ HS làm việc các nhân, tự so sánh các
số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở
các châu lục khác.


_ Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống
nhất:


+ Châu Á có số dân đơng nhất thế giới.
Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu
Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5
lần dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số


châu Đại Dương.


+ Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích
châu Á có 2 triệu km2<sub> nhưng dân số </sub>


chưa bằng


1


4<sub> của dân số châu Á nên </sub>


mật độ dân cư thưa thớt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc </i>
<i>sống, một số nước cần giảm sự gia tăng</i>
<i>dân số.</i>


Hoạt động 2


CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á


_ GV yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân
châu Á có màu da như thế nào?
+ Em có biết vì sao người Bắc Á có
nước da sáng màu cịn người Nam Á có
nước da sẫm màu?


+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn
mặc và phong tục tập quán như thế


nào?


+ Em có biết dân cư châu Á tập trung
nhiều ở vùng nào không?


_ HS quan sát và nêu: Dân cư châu Á
chủ yếu là người da vàng nhưng cũng
có người trắng hơn (người Đơng Á), có
những tộc người lại có nước da nâu đen
(người Nam Á).


+ Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải trên
nhiều đới khí hậu khác nhau. Người
sống ở vùng hàn đới, ôn đới (Bắc Á)
thường là nước da sáng màu. Người
sống ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thì
thường có nước da sẫm màu.


+ So sánh hai bức hình 4a và 4b trang
105 và nêu: Các dân tộc có cách ăn
mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+ Dân cư châu Á tập trung nhiều ở các
đồng bằng châu thổ màu mỡ.


_ GV nêu kết luận: <i>Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông </i>
<i>đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác </i>
<i>nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng quyền sống và học tập như nhau.</i>


Hoạt động 3



HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA NGƯỜI DÂN CHÂU Á
_ GV treo Lược đồ kinh tế một số nước


châu Á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và
cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
_ GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để
hoàn thành bảng thống kê về các
ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và
lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại
(đưa mẫu bảng thống kê cho HS).
_ GV gọi nhóm làm bài vào giấy khổ


_ HS đọc tên, đọc chú giải và nêu:
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á,
lược đồ thể hiện một số ngnàh kinh tế
chủ yếu ở châu Á, một số nước, lãnh
thổ và thủ đô của các nước này.
_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc
SGK và hồn thành bảng thống kê.
+ 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy
khổ to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
cho nhóm bạn.


các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến, cả lớp thống nhất phiếu hoàn


chỉnh như sau (Phần in nghiêng trong
phiếu là phần HS điền).


Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á:


Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích


Khai thác dầu _ Khu vực Tây Nam Á: Ả


rập Xê-út, I-ran, I-rắc, ...
_ Khu vực Nam Á: Ấn Độ
_ Khu vực Đông Nam Á:
Việt Nam, Ma-lay-xi-a,
In-đơ-nê-xi-a, Bru-nây, ...


_ Cung cấp nguồn nhiên
liệu có giá trị cao


Sản xuất ơ tơ Tập trung ở Đơng Á: Nhật


Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc


_ Là ngành công nghiệp
kó thuật cao, mang lại giá
trị kinh tế cao.


Trồng lúa mì _ Khu vực Trung Á:


Ca-dắc-xtan



_ Khu vực Nam Á: Ấn Độ
_ Khu vực Đơng Á: phía
Đông Bắc Trung Quốc


_ Cung cấp lương thực cho
con người và cho chăn
nuôi.


Trồng lúa gạo _ Nam Á: Ấn Độ


_ Các nước khu vực Đơng
Nam Á


_ Đông AÙ: Trung Quoác


_ Cung cấp lương thực lớn
cho con người, thức ăn để
chăn nuôi gia súc.


Trông bông _ Khu vực Trung Á:


Ca-daéc-xtan


_ Nam Á: Ấn Độ


_ Khu vực Đơng Á: Trung
Quốc


Cung cấp nguyên liệu cho


ngành dệt.


Ni trâu, bị _ Nam Á: Ấn Độ


_ Khu vực Đơng Á: Trung
Quốc


_ Cung cấp sản phẩm thịt
sữa cho con người.


_ Cung cấp nguyên liệu
cho ngành chế biến nông
sản.


Đánh bắt và ni trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

_ GV giúp HS phân tích
kết quả của bảng thống
kê GV gợi ý:


+ Dựa vào bảng thống kê
và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á, em hãy cho
biết nông nghiệp hay
công nghiệp là ngành sản
xuất chính của đa số
người dân châu Á?
+ Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu của người
dân châu Á là gì?



+ Ngồi những sản phẩm
trên, em cịn biết những
sản phẩm nông nghiệp
nào khác?


+ Dân cư các vùng ven
biển thường phát triển
ngành gì?


+ Ngành công nghiệp nào
phát triển mạnh ở các
nước châu Á?


_ Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để tìm ý
trả lời.


_ Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến trả lời, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến:


+ Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số
người dân châu Á.


+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân
châu Á là lúa mì, lúa gạo, bơng; thịt , sữa của các lồi
gia súc như trâu, bị, lợn, gia cầm như gà vịt.


+ Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê,
cao su, trồng cây ăn quả, ...



+ Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các
ngành hai thác và ni trồng thuỷ sản.


+ Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển mạnh vì
các nước châu Á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn,
đặc biệt là dầu mỏ.


_ GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó kết luận: <i>Người dân châu Á phần lớn làm </i>
<i>nơng nghiệp, nơng sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển </i>
<i>ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.</i>


Hoạt động 4


_ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để hoàn thành phiếu học tập sau:


_ Chia thành các nhóm nhỏ, mối nhóm 6
HS cùng thảo luận để hồn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

1. Hãy xem lược đồ các khu vực châu Á và chọn câu trả lời bằng cách đánh dấu  vào


trước ô có ý đúng.


a) Lãnh thổ Đông Nam Á gồm các bộ phận:


Phần lục địa phía đông nam
châu Á.


Các đảo và quần đảo ở phía đơng nam lục địa châu Á



Một phần lục địa và các
đảo, quần đảo ở phía đơng nam châu Á


b) Đặc điểm nổi bật của địa hình Đơng Nam Á:
Núi đồi là chủ yếu


Đồng bằng là chủ yếu


c) Các đồng bằng của khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu ở:
Phần lục địa


Dọc các con sông lớn và
ven biển


2. Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á:


. . . .
. . . .


. . . .
. . .


. . . .
. . . .


3. Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hồn thành các sơ đồ sau:


4. Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đơng Nam Á



Nhiệt đới, có
đường Xích đạo đi
qua


Nóng


Khí
hậu
gió
mùa
nóng
ẩm
Vị trí


Gần biển
Có gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

. . . .
. . . .


. . . .
. . .


. . . .
. . . .


_ GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm
việc, ở bài 4, hướng dẫn HS liên hệ với
các ngành kinh tế của nước ta, các nước
Đơng Nam Á có đặc điểm tương tự như


nước ta nên cũng có các ngành kinh tế
như nước ta.


_ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.


_ GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu
để trình bày một số điểm chính về vị trí,
giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam
Á.


_ Sau mỗi lần HS trình bày, GV nhận
xét, sửa chữa và bổ sung ý kiến để có
câu trả lời hồn chỉnh.


_ HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ
huy của nhóm trưởng. Khi có khó khăn
thì nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ.


_ 1 HS (đã làm vào phiếu khổ giấy tp)
dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các
nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ
sung ý kiến (nếu cần).


_ HS lần lượt lên bảng thực hiện các
nhiệm vụ sau:


+ HS 1: Chỉ trên lược đồ các khu vực


châu Á và nêu vị trí, giới hạn của Đông
Nam Á.


+ HS 2: Chỉ trên lược đồ các khu vực
châu Á và nêu những nét chính của địa
hình của khu vực Đơng Nam Á.


+ HS 3: Chỉ trên lược đồ kinh tế một số
nước châu Á và nêu tên các nước thuộc
khu vực Đơng Nam Á.


+ HS 4: Giải thích vì sao Đơng Nam Á
có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ
yếu là rừng rậm nhiệt đới.


+ HS 5: Kể tên mợt số ngành kinh tế
chính của các nước Đông Nam Á.


_ GV kết luận: <i>Khu vực Đơng Nam Á cs khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân </i>
<i>trồng nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp, khai thác khống sản. </i>


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:



 Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia,


Lào, Trung Quốc.


 Hiểu và nêu được :


_ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
_ Trung Quốc có số dân đơng nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về
một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ Các nước châu Á
 Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 Các hình minh hoạ trong SGK.


 GV và HS sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về tự nhiên, các ngành kinh tế, văn


hoá-xã hội của cả ba nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.


 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả



lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ GV treo lược đồ các nước châu Á và
yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có
chung đường biên giới trên đất liền với
nước ta.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở
các vùng nào? Tại sao?


+ Dựa vào Lược đồ kinh tế một số
nước châu Á em hãy cho biết:


 Cây lúa gạo và cây bông được


trồng ở những nước nào?


 Tên các nước khai thác nhiều


dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô.


+ Vì sao khu vực Đơng Nam Á lại sản
xuất được nhiều lúa gạo?


_ 1 HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ
vừa nêu:



 Trung Quốc ở phias Bắc nước ta.
 Lào ở phía Tây Bắc nước ta.


 Cam-pu-chia ở phía Tây Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nước ta.


_ GV giới thiệu: Đó là ba nước láng giềng rất gần gũi với nước ta. Trong giờ học này
các em sẽ cùng tìm hiểu về ba nước này.


Hoạt động 1
CAM-PU-CHIA


_ GV yêu cầu HS dựa vào khu vực
châu Á và lược đồ kinh tế một số nước
châu Á để thảo luận, tìm hiểu những
nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia.
+ Em hãy nêu vị trí địa lí của
Cam-pu-chia? (Nằm ở đâu? Có chung đường
biên giới với những nước nào, ở những
phía nào?).


+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ
Cam-pu-chia?


+ Nêu nét nổi bật của địa hình
Cam-pu-chia?


+ Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản


xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên
các sản phẩm chính của ngành này?
+ Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được
rất nhiều cá ngọt?


+ Mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và
cho biết tôn giáo chủ yếu của người
dân Cam-pu-chia.


_ GV yêu cầu HS trình bày kết quả
thảo luaän.


_ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả
lời cho HS.


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, thảo
luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của
nhóm mình.


Câu trả lời tốt:


+ Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông
Dương nằm trong khu vực Đơng Nam
Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía
Đơng giáp với Việt Nam; phía Nam
giáp biển và phía Tây giáp với Thái
Lan.


+ Thủ đơ Cam-pu-chia là Phnơm Pênh.


+ Địa hình Cam-pu-chia tương đối
bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số
diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có , một
phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ
200 đến 500 m.


+ Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản
xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản
nông nghiệp của ngành nông nghiệp
Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt.


+ Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây
là một hồ nước ngọt lớn như biển có
trữ lượng cá tơm nước ngọt rất lớn.
+ Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là
theo đạo Phật. Cam-pu-chia có rất
nhiều đền, chùa tạo nên những phong
cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia được
gọi là đất nước chùa tháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

bổ sung ý kiến cho HS.
Hoạt động 2


LAØO


_ GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các
khu vức châu Á và lược đồ kinh tế của
một số nước chau Á để thảo luận, tìm
hiểu những nội dung sau về đất nước


Lào.


+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào:
(Nằm ở đâu? Có chung biên giới với
những nước nào, ở những phía nào?).


+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô
Lào?


+ Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
+ Kể tên các sản phẩm của Lào?
+ Mơ tả kiến trúc của Luông
Pha-băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo
gì?


_ GV yêu cầu HS trình bày kết quả
thảo luận.


_ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả
lời cho HS.


_ GV kết luận: <i>Lào không giáp biển, </i>
<i>có diện tích rừng lớn, là một nước nơng</i>
<i>nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang </i>
<i>được chú trọng phát triển.</i>


_ GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So
sánh và cho biết điểm giống nhau
trong hoạt động kinh tế của ba nước
Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?



_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, thảo
luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của
nhóm mình.


Câu trả lời tốt:


+ Lào nằm trên bán đảo Đông Dương
trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc
giáp Trung Quốc; phía Đơng Bắc giáp
với Việt Nam; phía Nam giáp
Cam-pu-chia, phía Tây giáp với Thái Lan. Phía
Tây Bắc giáp với Mi-an-ma. Nước Lào
khơng giáp biển.


+ Thủ đô Lào là Viêng Chăn.


+ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao
ngun.


+ Các sản phẩm của Lào là quế, cánh
kiến, gỗ quý và lúa gạo.


+ Người dân Lào chủ yếu theo đạo
Phật.


_ Mỗi câu hỏi một nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi
và bổ sung yù kieán.



_ HS trao đổi với nhau và nêu:
+ Ba nước đều là những nước nông
nghiệp, ngành công nghiệp đang được
chú trọng phát triển.


+ Cả ba nước đều trồng được lúa gạo.
Hoạt động 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

_ GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các
khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một
số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu
những nội dung sau về đất nước Trung
Quốc.


+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung
Quốc? (Nằm ở đâu? Có chung biên
giới với những nước nào, ở những phía
nào?).


+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ
của Trung Quốc


+ Em có nhận xét gì về diện tích và
dân số Trung Quốc


+ Nêu nét nổi bật của địa hình Trung
Quốc?


+ Kể tên các sản phẩm của Trung


Quốc?


+ Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành.


_ GV yêu cầu HS trình bày kết quả


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, thảo
luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của
nhóm mình.


Câu trả lời tốt:


+ Trung Quốc trong khu vực Đông Á.
Trung Quốc có chung biên giới với
nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều
Tiên, Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào,
Mi-an-ma, Ấn Độ, Tát-gi-ki-xtan,
Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía đơng
giáp Thái Bình Dương.


+ Thủ đơ Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Trung Quốc là nước có diện tích lớn,
dân số đơng nhất thế giới.


+ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao
ngun. Phía đơng bắc là đồng bằng
Hoa Bắc rộng lớn, ngồi ra cịn một số
đồng bằng nhỏ ven biển.



+ Từ xa xưa đất nước Trung Hoa đã nổi
tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày
nay, kinh tế Trung Quốc đang phát
triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy
móc, thiết bị, ơ tơ, đồ chơi, hàng điện
tử, hàng may mặc, ... của Trung Quốc
đã xuất khẩu sang nhiều nước.


+ Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ
được xây dựng bắt đầu từ thời Tần
Thuỷ Hoàng (trên hai ngàn năm trước
đây) để bảo vệ đất nước, các đời vua
Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm
nen Trường Thành ngày càng dài.
Tổng chiều dài của Vạn Lí Trường
Thành là 6700 km. Hiên nay đây là
một khu du lịch nổi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

thảo
luận.


_ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả
lời cho HS.


kieán cho HS.


_ GV kết luận: <i>Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau Liên Bang </i>
<i>Nga và Ca-na-da. Là nước có số dân đơng nhất thế giới (khoảng 1/5 dân số thế giới là </i>
<i>người Trung Quốc). Trung Quốc là một nước có nền văn hoá lâu đời và phát triển rực </i>
<i>rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển mạnh với một</i>


<i>số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng. Đời sống nhân dân Trung Quốc </i>
<i>đang ngày càng được cải thiện. </i>


Hoạt động 4


THI KỂ VỀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG
_ GV chia HS lớp thành 3 nhóm dựa vào
các tranh ảnh, thơng tin mà các em đã
sưu tầm được


+ Nhóm Lào: sưu tầm tranh ảnh, thông
tin về nước Lào.


+ Nhóm Cam-pu-chia: sưu tầm tranh
ảnh, thông tin về Cam-pu-chia.


+ Nhóm Trung Quốc: sưu tầm tranh ảnh,
thông tin về Trung Quốc.


_ u cầu các nhóm trưng bày các tranh
ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia
mà mình đã sưu tầm được.


_ GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo
kết quả sưu tầm của nhóm mình.
_ GV nhận xét và tun dương các
nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng
bày và giới thiệu hay.


_ HS làm việc theo nhóm, có thể:


+ Trình bày tranh ảnh, thơng tin thành
một tờ báo tường.


+ Bày các sản phẩm sưu tầm được của
nước đó lên bàn.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổng kết tiết học: Ba nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốclà các nước láng giềng
của nước ta. Hiện nay, nước ta có nhiều chương trình hợp tác với ba nước này để cùng
nhau phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội trên nguyên tắc hợp tác hai bên cùng có lợi.
_ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

CHAÂU AÂU
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của


châu Âu.


 Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sơng lớn của


châu Âu.


 Nêu khái quát về địa hình châu Âu.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC



 Bản đồ các nước châu Á
 Bản đồ tự nhiên châu Á.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ Giới thiệu bài: Trong bài học hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về các hiện
tượng địa lí tự nhiên châu Âu, dân cư
và hoạt động kinh tế ở châu Âu.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia,
Lào.


+ Kể tên các loại nơng sản của Lào,
Cam-pu-chia.



+ Kể tên một số mặt hàng của Trung
Quốc mà em biết.


Hoạt động 1


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN


_ GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản
đồ Tự nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu
HS làm việc theo cặp để thực các
nhiệm vụ sau:


+ Mở SGK trang 102, xem lược đồ các


_ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các
lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm
vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí
của châu Âu (Gợi ý: châu Âu nằm ở vị
trí nào trên quả Địa cầu?).


+ Các phía đơng, bắc, tây, nam giáp
những gì?


+ Xem bảng thống kê diện tích và dân
số các châu lục trang 103, SGK so
sánh diện tích của châu Âu với các
châu lục khác.



+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu
nào?


_ GV yêu cầu HS trình bày kết quả
làm vieäc.


_ GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời
cho HS (nếu cần).


+ Chỉ theo đường bao quanh châu Âu
và giới thiệu:


 Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.
 Phía Bắc giáp với Bắc Băng


Dương; phía Tây giáp Đại Tây


Dương; phía Nam giáp biển Địa Trung
Hải; phía Đơng và phía Nam giáp với
châu Á.


+ Diện tích châu Âu là 10 triệu km2<sub>, </sub>


đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn
diện tích của châu Đại Dương 1 triệu
km2<sub>, diện tích châu Âu chưa bằng 1/4 </sub>


diện tích châu Á.


+ Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu


ơn hồ.


_ Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước
lớp, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ
sung ý kiến.


<i>_ GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu): Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải </i>
<i>từ trên đường vòng cực Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển và đại </i>
<i>dương. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với </i>
<i>châu Á tạo thành lục địa Á-Âu, chiếm gần hết phần đông của bán cầu Bắc.</i>


Hoạt động 2


ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU.
_ GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu,
yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành
bảng thống kê về đặc điểm địa hình và
đặc điểm thiên nhiên châu Âu (GV
cung cấp mẫu bảng thóng kê cho HS):


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, đọc
SGK và hồn thành bảng thống kê.
Một nhóm HS kẻ bảng và làm vào
giấy khổ to (A0).


Bảng sau khi đã hồn thành:


Khu vực Đồng bằng , núi, sơng lớn Cảnh thiên nhiên tiêu



biểu


Đông Âu Đông bằng Đông Âu


Dãy núi U-ran, Cap-ca
Sông Von-ga


d. Rừng lá kim (đồng
bằng Đơng Âu)


Trung Âu Đồng bằng Trung Âu


Dãy núi An-pơ, Cac-pat
Sông Da-nuyp


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tây Âu Đồng bằng Tây Âu
Nhiều núi, cao nguyên


Có rừng cây lá rộng, mùa
thu cây chuyển lá vàng


Bán đảo Xcan-đi-na-vi Núi Xcan-đi-na-vi c. Phi-o (biển, hai bên có


các vách đá dốc, có băng
tuyết).


_ GV theo dõi, hướng dẫn
HS cách quan sát và viết
kết quả quan sát để các
em làm được như bảng


trên.


_ GV mới nhóm đã làm
bài thống kê vào giấy khổ
to dán bài lên bảng, đọc
bài làm cho các bạn cùng
theo dõi, yêu cầu các
nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


_ GV yêu cầu HS dự vào
bảng thống kê, để mô tả
đặc điểm tiêu biểu về địa
hình, thiên nhiên của từng
khu vực. Gợi ý: Để HS
nhận biết được đặc điểm
của địa hình Trung Âu có
thể hỏi:


+ Địa hình phía Bắc
Trung Âu là gì?


+ Phía Nam Trung Âu là
vùng núi hay đồng bằng?
Có những dãy núi lớn
nào?


+ Phần chuyển tiếp giữa
đồng bằng Tây Âu và
vùng núi Nam Tây Âu là


gì?


+ Khu vực này có con
sơng lớn nào?


+ Cảnh tiêu biểu của


_ HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp
đỡ.


_ Một nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến.


_ 4 HS khá lần lượt mơ tả về từng khu vực, HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


Ví dụ: HS 1 mơ tả đặc điểm địa hình và thiên nhiên
Đơng Âu: Khu vực Đơng Âu là đồng bằng rộng lớn.
Xen giữa các đồng bằng là các vùng cao nguyên thấp
độ cao dưới 500 m. Phía đơng là dãy U-ran, phía Nam
là dãy Cap-ca, hai dãy núi này là ranh giới châu Âu
và châu Á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sơng
Von-ga. Đơng Âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm. . .
_ HS nối tiếp nhau nêu ý của mình:


+ Vì châu Âu nằm gần Bắc Băng Dương nên mùa
đơng có tuyết phủ. Trên đỉnh các dãy núi cao thì khí
hậu thường lạnh, có nơi quanh năm tuyết phủ (đỉnh
An-pơ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thieân nhieân vùng này là
gì?


_ GV hỏi thêm: Em có
biết vì sao mùa đơng
tuyết phủ trắng gần hết
châu Âu chỉ trừ dải đất
phía Nam?


_ GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Âu): Châu Âu có những
vùng đơng bằng rộng lớn trải từ Tây Âu, qua Trung Âu sang đến Đơng Âu; diện tích
đồng bằng chiếm


2


3<sub> diện tích của châu Âu. Phía Nam và phía Bắc châu Âu là các dãy </sub>


núi, dãy U-ran ở phía Đông được coi là ranh giới của châu Âu và châu Á. Khí hậu châu
Âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết phủ khắp châu Âu, chỉ có dải đất phía
Nam là ấm áp. Tự nhiên châu Âu có nhiều cảnh đẹp, phía Tây Âu có các rừng cây lá
rộng, về mùa thu lá cây chuyển vàng nhuộm khắp các cánh rừng một màu vàng. Khu
vực Đông Âu và các sườn núi cao có rừng lá kim quanh năm xanh tốt. Trên các đỉnh
núi có tuyết phủ vào mùa đơng, người ta thường tổ chức các hoạt động thể thao thú vị
như trượt tuyết . . .


Hoạt động 3


NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VAØ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để



giải quyết các nhiệm vụ sau (Sau mỗi
lần GV nêu ý kiến, GV chỉnh sửa câu
trả lời cho HS):


1. Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu
về diện tích và dân số các châu lục để:


 Nêu số dân của châu Âu.


 So sánh số dân của châu Âu với


dân số của các châu lục khác.


2. Quan sát hình minh hoạ 3 trang 111
và mơ tả đặc điểm bên ngồi của
người châu Âu. Họ có nét gì khác so
với người châu Á?


3. Kể tên một số hoạt động sản xuất,
kinh tế của người châu Âu?


4. Quan sát hình minh hoạ 4 và cho
biết hoạt động sản xuất của người
châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết


_ HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó
mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến, các HS
khác bổ sung để có câu trả lời hồn
chỉnh:



1. Dân số châu Âu (kể cả dân số Liên
Bang Nga) theo số liệu năm 2004 là
728 triệu người, chưa bằng


1


5<sub> dân số </sub>


của châu Á.


2. Người châu Âu có nước da trắng,
mũi cao, tóc có các màu đen, vàng,
nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á
sẫm màu hơn, tóc đen.


3. Người châu Âu có nhiều hoạt động
sản xuất như trồng lúa mì, làm việc
trong các nhà máy hố chất, chế tạo
máy móc . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

hoạt động sản xuất của người châu Á
Điều đó nói lên điều gì về sự phát
triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế
châu Âu?


rất lớn của máy móc, thiết bị khác của
người châu Á, dụng cụ lao động thường
thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy
các nước châu Âu có khoa học, kĩ
thuật, cơng nghệ phát triển cao, nền


kinh tế mạnh.


_ GV kết luận: <i>Đa số dân châu Âu là người da trắng. Nhiều nước có nền kinh tế phát </i>
<i>triển, châu Âu có nhiều cơng ti lớn liên kết với nhau từ nhiều nước để sản xuất ra các </i>
<i>mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử, sau đó lại liện kết với nhau để bn bán, chính sự </i>
<i>liện kết này làm cho sản xuất và kinh tế của châu Âu mạnh lên rất nhiều. </i>


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV hỏi: Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không?
_ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang
Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau.


MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên


Bang Nga, của Pháp.


 Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK).
 Lược đồ một số nước châu Âu.


 Các hình minh hoạ trong SGK.


 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

của châu Âu.


+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các
nước châu Âu.


_ GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã được học về các yếu tố địa lí tự
nhiên và xã hội của châu Âu, trong giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu về hai nước ở
châu Âu có mối quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên Bang Nga và Pháp.


Hoạt động 1


LIEÂN BANG NGA


_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân


theo yêu cầu sau:


Em hay xem lược đồ kinh tế mọt số
nước châu Á (trang 106, SGK) và Lược
đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để
điền các thơng tin thích hợp vào bảng
thống kê sau:


Liên Bang Nga


Các yếu tố Đặc điểm - sản phẩm chính của
các ngành sản
xuất


Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài ngun
khống sản
Sản phẩm cơng
nghiệp


Sản phẩm nông
nghiệp


_ GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ


_ HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào
vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng


làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn.


Kết quả làm việc đạt yêu cầu là:
Liên Bang Nga
Các u tố


Đặc điểm – sản
phẩm chính của
các ngành sản
xuất


Vị trí địa lí Nằm ở Đơng Âu


và Bắc Á.


Diện tích 17 triệu km2<sub>, lớn </sub>


nhất thế giới


Dân số 144,1 triệu người


Khí hậu Ơn đới lục địa


(chủ yếu phần
châu Á thuộc
Liên Bang Nga)
Tài nguyên


khống sản Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên,
than đá, quặng


sắt


Sản phẩm công
nghiệp


Máy móc, thiết
bị, phương tiện
giao thông
Sản phẩm nông


nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

khi các em gặp khó khăn.


_ GV u cầu HS nhận xét bài thống
kê bạn làm trên bảng lớp.


_ GV sửa chữa cho HS (nếu cần).


_ GV hỏi HS: Em có biết vì sao khí hậu
của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc
châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không?
_ GV hỏi tiếp: Khí hậu khơ và lạnh tác
động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây
như thế nào?


_ GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống
kê, trình bày lại về các yếu tố địa lí tự
nhiên và các sản phẩm chính của Liên
Bang Nga.



_ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
cho HS.


boø, gia caàm


_ Nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ nếu gặp
khó khăn.


_ Một số HS nêu nhận xét, bổ sung yù
kieán.


_ Một số HS nêu ý kiến trước lớp:
(1) Lãnh thổ rộng lớn  khô


(2) Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng
Dương  lạnh.


(1) + (2)  Khí hậu khắc nghiệt, khô


và lạnh


_ Khí hậu khơ và lạnh nên rừng tai-ga
phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga
ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ.
_ 1 HS trình bày trước lớp (lưu ý khi
trình bày về vị trí địa lí và giới hạn
lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ )


_ GV kết luận: <i>Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất </i>


<i>thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện</i>
<i>nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển.</i>


Hoạt động 2
PHÁP


_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:


_ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận
để hoàn thành phiếu (một nhóm làm
vào phiếu viết trên giấy khổ to):
PHIẾU HỌC TẬP


Bài 21: Một số nước ở châu Âu


Các em hãy cùng xem các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài
tập sau:


1. Xác định vị trí địa lí và thủ đơ của nước Pháp.
a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa-ri.


b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa-ri.


c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa-ri.
2. Viết mũi tên () theo chiều thích hợp vào giữa các ơ chữ sau:


Nằm ở


Tây Âu


Giáp với Đại Tây
Dương, biển ấm
không đóng băng


Cây cối
xanh tốt
Khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

3. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp


. . . .
.


4.Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy hồn thành sơ đồ sau:


Pháp


Khách du


lịch


thích đến


Các phong cảnh tự
nhiên đẹp:


. . .
. . . .



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

_ GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
_ GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy
khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


_ GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có
phiếu hồn chỉnh.


_ Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi
khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
_ 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét, bổ sung ý kiến (nếu cần).


Đáp án:
1 c.


2. Điền mũi tên theo chiều 


3. Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quần áo, mỹ phẩm, thực
phẩm, . . .


4. Phong cảnh tự nhiên đẹp: Sông Xen chảy qua thủ đơ Pa-ri.
Cơng trình kiến trúc đẹp: Tháp Ép-phen.


_ GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và các
kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày
lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản
phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp.



_ 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến
bổ sung.


_ GV nhận xét và nêu kết luận: <i>Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ơn hồ.</i>
<i>Ở châu Âu, Pháp là nước có nơng nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nơng sản đủ cho </i>
<i>nhân dân dùng và cịn xuất khẩu sang nước khác. Pháp xuất khẩu nhiều vải, quần áo, </i>
<i>mỹ phẩm, dược phẩm. Ngành du lịch ở Pháp rát phát triển vì nước này có nhiều phong </i>
<i>cảnh tự nhiên đẹp, nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng và người dân rất văn minh, lịch </i>
<i>sự. </i>


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổng kết bài:Liên bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta.
Trong kháng chiến cũng như trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta đã
nhận được sự giúp đỡ rất quý báu của Liên bang Nga, nhiều cơng trình lớn của Việt
Nam như nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, cầu Thăng Long, . . . đã ghi dấu công sức và cả
sự hi sinh của những người bạn Nga. Nhân dân tiến bộ Pháp đã khơng ngừng đấu tranh
cho hồ bình ở Việt Nam. Từ 1973, quan hệ giữa hai nước Việt Nam, Pháp được lập lại,
ngày nay Pháp và Việt Nam đã có nhiều hợp tác về kinh tế – văn hố, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU


Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lisau:


 Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
 Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.



 So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
 Điền đúng vị trí (hoặc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi-ma-lay-a,


Trường Sơn, U-ran, An-pơ, trên lược đồ khung hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.


Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 21.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài: Trong bài học
hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại một
số kiến thức, kĩ năng địa lí có liên
quan đến châu Á và châu Âu.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Em hãy nêu những nét chính về vị trí


địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm
chính của Liên bang Nga.


+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều
nơng sản.


+ Kể tên một số sản phẩm của ngành
công nghiệp Pháp.


Hoạt động 1


TRỊ CHƠI: “ĐỐI ĐÁP NHANH”
_ GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS,
đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng,
giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế
giới.


_ HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi,
các bạn ở dưới làm cổ động viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

_ Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong
các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng
lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc
châu Âu.


+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh
chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để
trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn


số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị
loại khỏi trị chơi.


+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1.
Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành
viên đựpc bảo toàn, nếu sai bạn trả lời
sai bị loại khỏi cuộc chơi.


+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.


+ Trò chơi kết thúc khi hết lược nêu
câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên
hơn là đội thắng cuộc.


_ GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng cuộc.


Một số câu hỏi ví dụ:


1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí
của châu Á.


2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu
Á các phía đơng, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực


của châu Á.


4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi
có “nóc nhà của thế giới”.


5. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên


bản đồ.


6. Bạn hãy chỉ vị trí của đồng bằng
Tây Xi-bia.


7. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi là
ranh giới phía đơng của châu Âu
với châu Á.


8. Bạn hãy nêu tên vị trí châu Âu.
9. Hãy kể tên các đại dương và châu


lục tiếp giáp với châu Âu.
10.Chỉ dãy núi An-pơ.


11.Chỉ và nêu tên con sông lớn ở
Đông Âu. . .


Hoạt động 2


SO SÁNH MỘT SỐ YẾU TỐ TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI GIỮA CHÂU Á VAØ CHÂU
ÂU


_ GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2
trang 115 SGK vào vở và tự làm bài
tập này.


_ GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.


_ GV gọi HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng lớp.


_ GV nhận xét và kết luận phiếu làm
đúng như sau:


_ HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài
trên bảng lớp.


_ HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
_ HS nhận xét và bổ sung ý kiến.


Tieâu chí Châu Á Châu Âu


Diện tích b. Rộng 44 triệu km2<sub>, lớn </sub>


nhất trong các châu lục


a. Rộng 10 triệu km2


Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hàn đới.


Địa hình e. Núi và cao nguyên


chiếm


2



3 diện tích, có


đỉnh núi Ê-vơ-rét cao
nhất thế giới.


g. Đồng bằng chiếm


2
3


diện tích , kéo dài từ tây
sang đông.


Chủng tộc i. Chủ yếu là người da


vàng h. Chủ yếu là người da trắng


Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là


chính l. Hoạt động cơng nghiệpphát triển


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu


_ Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu, chuẩn
bị cho bài châu Phi.


CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU



Sau bài học, HS có thể:


 Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
 Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.


 Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,


động vật ở châu Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

_ Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em
hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu Phi so sánh để


xem có gì giống và khác so với các châu lục đã học.


Hoạt động 1


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU PHI
_ GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.


_ GV yêu ccầu HS làm việc cá nhân,
xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho
biết:


 Châu Phi nằm ở vị trí nào trên


Trái Đất (trên quả Địa Cầu).


 Châu Phi giáp các châu lục,


biển và đại dương nào?


 Đường xích đạo đi qua phần


lãnh thổ nào của châu Phi?


_ GV yêu cầu HS trình bày kết quả
làm việc trước lớp.


_ GV theo dõi, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho hoàn chỉnh.



_ GV yêu cầu HS mở SGK trang 103,
xem bảng thống kê diện tích và dân số
các châu lục để:


 Tìm số đo diện tích của châu Phi
 So sánh diện tích của châu Phi


với các châu lục khác.
_ GV gọi HS nêu ý kiến.


_ HS mở SGK trang 116, tự xem lược
đồ và tìm câu trả lời. Câu trả lời tốt là:


 Châu Phi nằm ở trong ở trong


khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ
trên đường chí tuyến Bắc đến qua
đường chí tuyến Nam.


 Châu Phi giáp các châu lục và


đại dương sau:


Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải.
Phía đơng bắc, đơng và đơng nam giáp
Ấn Độ Dương.


Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây
Dương.



 Đường xích đạo đi vào giữa lãnh


thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm
cân xứng hai bên đường Xích đạo).
_ 1 HS lên bảng vừa chỉ trên bản đồ tự
nhiên thế giới vừa nêu vị trí địa lí, giới
hạn các phía đơng, bắc, tây, nam của
châu Phi như trên.


_ HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ
sung ý kiến (nếu cần).


_ HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực
hiện nhiệm vụ học tập của mình.


 Diện tích của châu Phi là 30


triệu km2


 Châu Phi là châu lục lớn thứ 3


trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu
Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>_ GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hồn chỉnh, sau đó kết luận: Châu Phi nằm ở </i>
<i>phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến,</i>
<i>có đường Xích đạo đi qua giữa hai lãnh thổ. Châu Phi có diện tích 30 triệu km2<sub>, đứng </sub></i>


<i>thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. </i>



Hoạt động 2


ĐỊA HÌNH CHÂU PHI


_ GV u cầu HS để theo cặp để thực
hiện nhiệm vụ sau:


Các em hãy cùng Lược đồ tự nhiên
châu Phi và các câu hỏi sau:


+ Lục địa châu Phi có chiều cao như
thế nào so với mực nước biển?


+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa
châu Phi.


+ Kể tên và nêu các cao nguyên của
châu Phi.


+ Kể tên, chỉ và nêu các con sông lớn
của châu Phi.


+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
_ GV gọi HS trình bày trước lớp.
_ GV sửa chữa cho HS để có câu trả
lời hồn chỉnh, sau đó gọi 1 HS dựa
vào các câu hỏi trên trình bày khái
quát về các đặc điểm địa hình và sơng
ngịi của châu Phi.



_ GV nhận xét và tổng kết: Châu Phi
là nơi là nơi có địa hình tương đối cao,
có nhiều bồn địa và cao nguyên.


_ 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 2 cặp
trùng nhau tạo thành 2 cặp cùng quan
sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng.
Câu trả lời tốt là:


+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa
hình tương đối cao. Tồn bộ châu lục
được coi như một cao nguyên khổng lồ,
trên các bồn địa lớn.


+ Các bồn địa châu Phi: bồn địa Sát,
bồn địa Ninh Thượng, bồn địa Cơn go,
bồn địa Ca-la-ha-ri.


+ Các cao nguyên của châu Phi là: Cao
nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông
Phi,…


+ Các con sơng lớn của châu Phi là:
sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn gô,
ssông Dăm-be-di.


+ Hồ Sát ở bồn địa Sát.
+ Hồ Vic-to-ri-a



_ Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
_ 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến (yêu cầu
vừa trình bày vừa chỉ trên lược đồ)


Hoạt động 3


KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
_ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm


cùng đọc SGK, thảo luận để hồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

thành phiếu học tập.


_ GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


thảo luận để hoàn thành các bài tập
của phiếu.


_ Các nhóm HS làm việc, nêu hỏi khi
có khó khăn cần GV giúp đỡ.


_ GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy
khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


_ GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có
phiếu hồn chỉnh.



_ 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét, bổ sung ý kiến (nếu cần).


Đáp án:


1) 1, 2, 3 – b, c, d (không cần xếp đúng thứ tự các ơ).
4 – a


PHIẾU HỌC TẬP
Bài 23: Châu Phi


Các em hãy cùng đọc SGK, xem các hình minh hoạ và thảo luận để làm các bài tập sau:
1. Điền các thông tin sau vào ô trống thích hợp trong sơ đồ:


a) Khơ và nóng bậc nhất thế giới.
b) Rộng.


c) Vành đai nhiệt đới.


d) Khơng có biển ăn sâu vào đất liền.


Sơ đồ tác động của vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ đến khí hậu của châu Phi


Cảnh thiên Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động thực vật Phân bố
1)


Chaâu Phi 2) 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2) Phần in nghiêng trong bảng là phần HS làm.


_ GV yêu cầu HS dựa vào nội dung


phiếu học tập để trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật
và động vật lại rất nghèo nàn?


+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu
là các loài động vật ăn cỏ?


_ Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến, sau đó thống
nhất câu trả lời như sau:


+ Hoang mạc có khí hậu khơ nóng nhất
thế giới  sơng ngịi khơng có nước 


cây cối, động vật khơng phát triển được.
+ Xa-van có ít mưa  đồng cỏ và cây


bụi phát triển  làm thức ăn cho động


vật ăn cỏ  động vật ăn cỏ phát triển.


_ GV sửa chữa câu trả lời cho HS, sau đó tổng kết: Phần lớn diện tích châu Phi là hoang
mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là có rừng
rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nóng bậc nhất thế giới
nên cả thực vật lẫn động vật đều khó phát triển.





CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin sưu tầm
được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.


_ Nhận xét, khen ngợi HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
_ GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


CHÂU PHI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2004).
 Nêu được đa số người dân châu Phi là người da đen.
 Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
 Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập.


 Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ Các nước trên thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

 Bản đồ Kinh tế châu Phi.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


 HS sưu tầm tranh ảnh, thơng tin về văn hố - xã hội Ai Cập.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi
trên quả Địa cầu.


+ Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra
và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu
Phi.


+ Chỉ vị trí các con sơng lớn của châu
Phi trên lược đồ tự nhiên của châu Phi.
_ GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước chúng ta đã học về các yếu tố địa lí tự nhiên
châu Phi, trong tiết này chúng ta cùng tìm hiểu về dân cư và các hoạt độnh kinh tế của
châu Phi. Các em hãy chú ý để tìm xem các yếu tố địa lí đã ảnh hưởng đến đời sống và
sản xuất của người dân châu Phi như thế nào.


Hoạt động 1


DÂN CƯ CHÂU PHI



_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
giải quyết các nhiệm vụ sau (sau mỗi
lần HS nêu ý kiến, GV chỉnh sửa câu
trả lời cho HS):


+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu
về diện tích và dân số các châu lục để:


 Nêu số dân của châu Phi


 So sánh số dân của châu Phi với


các châu lục khác.


+ Quan sát hình minh hoạ 3 trang
upload.123doc.net và mô tả đặc điểm
bên ngoài của người châu Phi. Bức
ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều
kiện sống của người dân châu Phi?
+ Người dân châu Phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?


_ HS tự làm việc theo yêu cầu. Sau đó
mỗi nhiệm có 1 HS nêu ý kiến, các HS
khác bổ sung để có câu trả lời hoàn
chỉnh:


+ Năm 2004 số dân châu Phi là 884
triệu người, chưa bằng



1


5<sub> số dân của </sub>


người châu Á.


+ Người dan châu Phi có nước da đen,
tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu
sắc sặc sỡ.


Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ có
nhiều khó khăn, người lớn và trẻ con
đều buồn bã, vất vả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

sống ở vùng ven biển và các thung
lũng sơng, cịn các vùng hoang mạc
hầu như khơng có người ở.


Hoạt động 2


KINH TẾ CHÂU PHI


_ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
cùng trao đổi và hoàn chỉnh bài tập sau
(GV viết sẵn bài tập lên bảng phụ và
treo cho HS cả lớp cùng theo dõi):
Ghi vào ô chữ Đ (đúng) trước ý
kiến đúng, chữ S (sai) trước ý kiến sai:
a) Châu Phi là châu lục có nền


kinh tế phát triển


b) Hầu hết các nước châu Phi chỉ
tập trung vào khai thác khoáng sản và
trồng cây công nghiệp nhiệt đới.


c) Đời sống người dân châu Phi
cịn rất nhiều khó khăn.


_ GV gọi HS nêu kết quả làm bài của
mình.


_ GV yêu cầu HS: Hãy giải thích vì sao
ý a là sai, lấy ví dụ làm rõ các ý b, c.


_ GV nhận xét câu trả lời của HS.
_ Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ
các nước ở châu Phi có nền kinh tế


_ HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau tạo thành 1 cặp, trao đổi và
ghi câu trả lời của nhóm mình vào một
tờ giấy nhỏ.


Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng


_ 1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét,


cả lớp thống nhất đáp án như trên.
_ 3 HS lần lượt phát biểu ý kiến về 3 ý
trong bài tập, các HS khác theo dõi và
bổ sung ý kiến:


a) Nói kinh tế châu Phi là nền kinh tế
phát triển là sai và hầu hết các nước
châu Phi đang có nền kinh tế chậm
phát triển.


b) Các khống sản mà người châu Phi
đang tập trung khai thác là vàng, kim
cương, phốt phát, dầu khí.


Các loại cây cơng nghiệp nhiệt đới
được trồng nhiều ở đây là ca cao, cà
phê, bơng lạc.


c) Người dân châu Phi có nhiều khó
khăn: họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch
bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi,
đặc biệt là dịch HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

phát triển hơn cả.


_ GV có thể hỏi thêm: Em có biết vì
sao các nước châu Phi lại có nền kinh
tế chậm phát triển khơng?


Cộng hồ Nam Phi, An-giê-ri.



_ HS trả lời theo kinh nghiệm của bản
thân:


 Các nước ở châu Phi có khí hậu


quá khắc nghiệt.


 Hầu hết các nước này đều là


thuộc địa của các đế quốc trong một
thời gian dài.


 Các nước châu Phi có nạn phân


biệt chủng tộc (a-pác-thai) người da
đen khơng có quyền lợi gì, bị coi là nơ
lệ, bị bóc lộc tàn nhẫn . . .


<i>_ GV kết luận: Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống </i>
<i>nhân dân vơ cùng khó khăn, thiếu thốn.</i>


Hoạt động 3


AI CẬP
_ GV yêu cầu HS làm


việc theo nhóm để hồn
thành bảng thống kê về
đặc điểm của các yếu tố


tự nhiên và kinh tế – xã
hội Ai Cập (GV cung cấp
mẫu thống kê cho HS).


_ HS làm việc theo
nhóm, mỗi nhóm 6 HS
cùng đọc SGK và thảo
luận để hoàn thành bảng
thống kê như sau: (phần
in nghiêng trong bảng là
phần HS thực hiện)


Ai Cập


Các yếu tố Đặc điểm


Vị trí địa lí Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của ba châu lục: Á, Âu,
Phi.


Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng.


Sơng ngịi Có sơng Nin, là một con sơng lớn, cung cấp nước cho


đời sống và sản xuất


Đất đai Đồng bằng được sơng Nin bồi đắp nên rất màu mỡ


Khí hậu Nhiệt đới, nhiều mưa


Kinh tế Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi



Các ngành kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng
bơng, du lịch. . .


Văn hố – kiến trúc Từ cổ xưa đã rất nổi tiếng với nền văn minh sông
Nin


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

trúc cổ vĩ đại.
_ GV theo dõi HS làm


việc, giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.


_ GV tổ chức cho HS báo
cáo kết quả thảo luận.
GV ghi nhanh lên bảng
các ý kiến của HS để có
bảng thống kê hồn
chỉnh như trên.


_ GV tổ chức cho HS
chia sẻ các thơng tin,
tranh ảnh mình sưu tập
được về đất nước Ai Cập.
_ GV theo dõi, nhân xét,
tuyên dương các em HS
có ý thức tốt, sưu tầm
thêm được nhiều tranh
ảnh, nội dung về đất
nước Ai Cập để bổ trợ


cho bài.


_ HS nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn.
_ Mỗi nhóm báo cáo về một yếu tố, HS các nhóm
khác bổ sung ý kiến.


_ Một số HS trình bày các kết quả sưu tầm của mình
trước lớp.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ
_ GV tổng kết tiết học.


_ Dặn dị HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về rừng
rậm A-ma-dơn.


CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Xác định và mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa


cầu hoặc trên Bản đồ thế giới.


 Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu


vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).


 Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu



Mó.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

 Lược đồ các châu lục và đại dương.
 Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ GV giới thiệu bài:


+ Hỏi: Em có biết nhà thám hiểm
Crít-tốp Co-lơm-bơ đã tìm ra vùng đất mới
nào khơng?


+ Trong bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Mó.



_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Dân số châu Phi theo số liệu năm
2004 là bao nhiêu người. Họ củ yếu có
màu da như thế nào?


+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác
so với kinh tế châu Âu và châu Á?
+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?
+ HS: Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra
châu Mĩ năm 1492 sau nhiều tháng
ngày lênh đênh trên biển.


Hoạt động 1


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CHÂU MĨ
_ GV đưa ra quả Địa cầu, yêu cầu HS
cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa
bán cầu Đơng và bán cầu Tây.


_ GV yêu cầu HS xem hình 1, trang
103 SGK, lược đồ các châu lục và các
đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và
các châu lục, đại dương tiếp giáp với
châu Mĩ.


_ GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả
Địa cầu (hoặc bản đồ thế giới) và nêu


vị trí địa lí của châu Mĩ.


_ HS lên bảng tìm trên quả Địa cầu,
sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả
hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu
Tây.


_ HS làm việc cá nhân, mở SGK của
mình và tìm vị trí địa lí châu Mĩ, giới
hạn theo các phía đơng, bắc , tây , nam
của châu Mĩ.


_ 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất ý kiến như sau:


 Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và


là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu
này.


 Châu Mó bao gồm phần lục địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

_ GV yêu cầu HS mở SGK trang 104,
đọc bảng số liệu thống kê về diện tích
và dâ số các châu lục trên thế giới, cho
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu
triệu km2<sub>? </sub>


đảo, quần đảo nhỏ.



 Phía đơng giáp với Đại Tây


Dương , phía bắc giáp với Bắc Băng
Dương, phía tây giáp với Thái Bình
Dương.


_ HS làm việc cá nhân, đọc bảng số
liệu và tìm diện tích châu Mĩ. Sau đó 1
HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác
nhận xét và đi đến thống nhất:


 Châu Mó có diện tích là 42 triệu


km2<sub>, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu</sub>


Á.


_ GV tổng kết: <i>Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung </i>
<i>Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2<sub>, đứng thứ 2 trong các châu lục trên </sub></i>


<i>thế giới.</i>


Hoạt động 2


THIÊN NHIÊN CHÂU MĨ


_ GV tổ chức cho HS làm việc theo


nhóm để thực hiện yêu cầu sau: _ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhms 6 HS, cùng trao đổi, xem lược đồ,


xem ảnh và học thành bài tập.


Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó
được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng sau (HS phần
in nghiêng trong bảng):


Ảnh minh hoạ Vị trí Mơ tả đặc điểm thiên


nhiên


a. Núi An-đét (Pê-ru) Phía tây của Nam Mĩ Đây là dãy núi cao, đồ sộ,
chạy dọc theo bờ biển
phía tây của Nam Mĩ.
Trên đỉnh núi quanh năm
có tuyết phủ.


b. Đồng bằng Trung tâm


(Hoa Kì) Nằm ở Bắc Mĩ Đây là vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng do
sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp,
đất đai màu mỡ. Dọc hai
bên bờ sông cây cối rất
xanh tốt, nhiều đồng
ruộng.


c. Thaùc Ni-a-ga-ra (Hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

thác Ni-a-ga-ra, đổ vào
các hồ lớn. Hồ nước
Mi-si-gân, hồ Thượng cũng là


những cảnh thiên nhiên
nổi tiếng của vùng này.
d. Sông A-ma-dôn


(Bra-xin)


Nam Mĩ Đây là con sông lớn nhất


thế giới bịi đắp nên đồng
bằng A-ma-dơn. Rưng
rậm A-ma-dơn là cánh
rừng lớn nhất thế giới.
Thiên nhiên nơi đây là là
một màu xanh của ngút
ngàn cây lá.


e. Hoang maïc A-ta-ca-ma


(Chi Lê) Bờ Tây dãy An-đét (Nam Mĩ) Cảnh chỉ có núi và cát, khơng có động thực vật
G. Bãi biển ở vùng


Ca-ri-beâ


Trung Mĩ Bãi biển đẹp, thuận lợi


cho ngành du lịch biển.
_ GV theo dõi, giúp đỡ


HS làm việc, gợi ý để các
em biết cách mô tả thiên


nhiên các vùng.


_ GV mời các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời
cho HS.


_ GV hoûi: Qua bài tập
trên, em có nhận xét gì về
thiên nhiên châu Mó?


_ HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ GV giúp
đỡ khi có khó khăn.


_ Mỗi bức ảnh do một nhóm báo cáo, các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


_ HS: Thiên nhiên châu Mó rất đa dạng và phong phú.


_ GV kết luận: <i>Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi biển </i>
<i>cónhững cảnh đẹp khác nhau.</i>


Hoạt động 3


ĐỊA HÌNH CHÂU MĨ


_ GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ,
yêu cầu HS quan sát lược đồ để mơ tả
địa hình của châu Mĩ cho bạn bên cạnh
theo dõi.



_ GV gợi ý cho HS cách mô tả:


+ Địa hình châu Nĩ có độ cao như thế


_ HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả
cho nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào
từ tây sang đơng?


+ Kể tên và vị trí cuûa


 Các dãy núi lớn.
 Các đồng bằng lớn.


 Các cao nguyên lớn.


_ GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về
địa hình của châu Mĩ trước lớp.


_ GV nghe, chỉnh sửa câu trả lời cho
HS: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ phận
chính:


+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi
cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy
An-đét.



+ Trung tâm là các đồng bằng như
đồng bằng trung tâm Hoa Kì, đồng
bằng A-ma-dơn.


+ Phía đơng là các cao ngun và các
dãy núi có độ cao từ 500 đến 2000 m
như cao nguyên Bra-xin, cao nguyên
Guy-an, dãy A-pa-lat . . .


dần ở phía đơng. Các dãy núi lớn đều
tập trung ở phía tây. Miền tây ở Bắc
Mĩ có dãy Cooc-đi-e lớn và đồ sộ hơn
cả, dãy dãy núi này chạy dài từ bắc
xuống nam, ăn cả ra biển. Miền tây
của Nam Mĩ thì có dãy An-đét, dãy núi
cao và đồ sộ này chạy dọc theo bờ
biển phía tây của Nam Mĩ. Châu Mĩ có
hai đồng bằng lớn là đồng bằng trung
tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng
A-ma-dơn ở Nam Mĩ. Ngồi ra, ven Đại
Tây Dương cũng có những đồng bằng
nhỏ, hẹp. Phía đơng là các cao ngun
có độ cao từ 500 đến 2000 m như cao
nguyên Bra-xin và cao nguyên Guy-an
(Nam Mĩ), các dãy núi thấp như dãy
A-pa-lat (Bắc Mĩ) . . .


_ 2 HS trình bày, một HS nêu địa hình
Bắc Mó, 1 HS nêu địa hình Nam Mó.



Hoạt động 4


KHÍ HẬU CHÂU MĨ


_ GV u cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:


+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới
khí hậu nào?


+ Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí
hậu trên.


_ HS nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi:


+ Lãnh thổ châu mĩ trải dài trên tất cả
các đới khí hậu hàn đới, ơn đới, nhiệt
đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+ GV nhận xét câu trả lời của HS và
nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ.
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn
đối với khí hậu của châu Mĩ.


 Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng


giáp Bắc Băng Dương.


 Qua vịng cực Bắc xuống phía



Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn
đới.


 Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên


đường Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
+ Đây là khu rưng nhiệt đới lớn nhất thế
giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu
nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước
của sơng ngịi. Nơi đây được ví là lá
phổi xanh của Trái Đất.


_ GV kết luận: <i>Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, vì thế </i>
<i>châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ơn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm </i>
<i>nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều </i>
<i>tiết khí hậu, khơng chỉ của châu mĩ mà cịn của cả thế giới.</i>


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV hỏi HS: Hãy giải thích vì saothiên
nhiên châu Mó rất đa dạng và phong
phú?


_ Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.


_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và đi đến thống nhất: Vì địa hình phức tạp, sơng ngịi
dày đặc, có cả ba đới khí hậu nên thiên nhiên châu Mĩ đa dạng, phong phú, mỗi vùng,
mỗi miền lại có những cảnh đẹp hác nhau.



_ GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

 Nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần


daân cư châu Mó.


 Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm


nổi bật của Hoa Kì.


 Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ thế giới.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả



lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ
trên quả Địa cầu (hoặc bản đồ thế
giới).


+ Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ.
+ Kể những điều em biết về vùng rừng
A-ma-dôn.


_ GV giới thiệu bài: <i>Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu về tự nhiên châu Mĩ, trong </i>
<i>tiết học này chúng tatìm hiểu về dân cư và kinh tế châu Mĩ.</i>


Hoạt động 1


DAÂN CƯ CHÂU MĨ


_ GV u cầu HS làm việc cá nhân để
giải quyết các nhiệm vụ sau (Sau mỗi
lần HS nêu ý kiến, GV chỉnh sửa câu
trả lời cho HS):


+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu
về diện tích và dân số các châu lục để:


 Nêu số dân châu Mó.



 So sánh số dân của châu với các


châu lục khác.


+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và
cho biết các thành phần dân cư châu
Mĩ.


+ Vì sao dân cư châu Mó lại có nhiều


_ HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó
mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến, các HS
khác bổ sung để có câu trả lời hoàn
chỉnh:


+ Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876
triệu người, đứng thứ ba trong các châu
lục trên thế giới, chưa bằng


1


5<sub> số dân </sub>


của châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém
châu Á có 2 triệu km2<sub>.</sub>


+ Dân cư châu Mó có nhiều thành phần
và màu da khaùc nhau:



 Người Anh-điêng, da vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

thành phần, nhiều màu da như vậy?
_ GV giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát
hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và
các châu lục khác đã di cư sang đây,
chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là
người nhập cư, chỉ có người Anh-điêng
là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.


+ Người dân châu Mĩ sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?


 Người gốc Phi, da đen.


 Người gốc Á, da vàng


 Người lai


+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ
các châu lục khác đến.


+ Người dân châu Mĩ sống tập trung ở
ven biển và miền Đông.


_ GV kết luận: <i>Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ 3 về số dân trong </i>
<i>các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ </i>
<i>yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.</i>


Hoạt động 2



KINH TẾ CHÂU MĨ
_ GV tổ chức cho
HS hoạt động theo
nhóm để hồn
thành bảng so
sánh về kinh tế
của Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ
(GV cung cấp mẫu
bảng so sánh cho
HS).


_ HS làm việc
theo nhóm, mỗi
nhóm khoảng 6
HS cùng trao đổi,
thảo luận để hoàn
thành bảng so
sánh kinh tế giữa
các vùng Bắc Mĩ,
Trung Mĩ, Nam
Mĩ (phần in


nghiêng là của HS
làm).


Tiêu chí Bắc Mó Trung Mó và Nam




Tình hình chung


của nền kinh tế


Phát triển Đang phát triển


Ngành nông


nghiệp Có nhiều phương tiện sản xuất hiện
đại


Quy mô sản xuất
lớn.


Sản phẩm chủ
yếu: lúa mì, bơng,
lợn bị, sữa, cam,
nho, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngành công
nghiệp


Nhiều ngành cơng
nghiệp kĩ thuật
cao như: điện tử,
hàng không vũ
trụ.


Chủ yếu là cơng
nghiệp khai thác


khống sản để
xuất khẩu
_ GV gọi HS báo


cáo kết quả thảo
luận.


_ GV chỉnh sửa
câu trả lời cho HS,
sau đó yêu cầu HS
dựa vào nọi dung
bảng so sánh trình
bày khái quát về
kinh tế châu Mĩ.


_ 3 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp theo 3 tiêu chí so
sánh, các bạn trong lớp nghe và bổ sung ý kiến.


_ 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.


_ GV kết luận: <i>Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành cơng, nơng nghiệp hiện đại; </i>
<i>cịn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm </i>
<i>nhiệt đới và khai thác khống sản. </i>


Hoạt động 3
HOA KÌ


_ GV u cầu HS tiếp tục làm việc
theo nhóm để hồn thành sơ đồ các


đặc điểm địa lí Hoa Kì như sau (GV
cung cấp mẫu sơ đồ cho HS):


_ HS làm việc theo nhóm, điền các
thong tin vào sơ đồ (phần in nghiêng).
Một nhóm HS làm vào giấy khổ to.


_ GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn


thành sơ đồ trên. _ HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn.


Hoa Kì


Kinh tế – xã hội
Các yếu tố địa lí tự nhiên


Kinh tế: Phát triển
nhất thế giới, nổi
tiếng về sản xuất
điện, công nghệ
cao, xuất khẩu nông
sản


Dân số:
Đứng thứ
3 trên thế
giới
Thủ đơ:




Oa-sinh-tơn
Khí hậu:


chủ yếu là
ơn đới
Diện tích:


Lớn thứ 3
thế giới
Vị trí địa lí: Ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

_ GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình.


_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau
đó yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh
trình bày khái quát về tự nhiên và kinh
tế Hoa Kì.


_ Nhóm HS đã làm bài vào giấy khổ to
dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp
cùng theo dõi, nhận xét.


_ 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.


_ GV kết luận: <i>Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển</i>
<i>nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành cơng nghệ cao và cịn là một</i>
<i>trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.</i>



CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
_ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu


Nam Cực.


 Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của


châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ thế giới.


 Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
 Lược đồ châu Nam Cực.


 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học



KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Nêu đặc điểm của dan cư châu Mĩ.
+ Nêu kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với
Trung Mĩ và Nam Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

_ GV giới thiệu bài:


+ Hỏi: Chúng ta đã tìm hiểu về các
châu lục nào trên thế giới?


+ Còn những châu lục nào mà chúng ta
chưa tìm hiểu?


+ Nêu: Trong tiết học hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu về hai châu lục
này.


+ HS nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
+ Còn châu Đại Dương và châu Nam
Cực



Hoạt động 1


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
_ GV treo bản đồ thế giới.


_ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp
cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại
Dương.


+ Chỉ và nêu vị trí của lục Ơ-xtrây-li-a.
+ Chỉ và nêu tên các quần đảo, các
đảo của châu Đại Dương.


_ GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản
đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một
số đảo, quần đảo của châu Đại Dương
_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
_ Kết luận: Châu Đại Dương nằm ở
Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a
và các đaả«, quần đảo xung quanh.


_ HS làm việc theo cặp, khi HS này
thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi,
nhân xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau
đó đổi vai.


+ Lục địa Ơ-xtrây-li-a nằm ở Nam bán
cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua
giữa lãnh thổ.



+ Các đảo và quần đảo: Đảo Niu
Ghi-nê, giáp châu Á; quần đảo
Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn, quần
đảo Va-nu-a-tu, quần đả Niu Di-len, ...
_ 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


Hoạt động 2


ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự


đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên
châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực
vật và động vật của lục địa
Ô-xtrây-lia-a với các đảo của châu Đại Dương
(GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho
HS).


_ GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành


_ HS làmm việc cá nhân để hoàn thành
bảng so sánh theo yêu cầu của GV
(phần in nghiêng trong bảng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

bảng so sánh (gợi ý cách nêu đặc điểm
địa hình).


_ GV gọi HS trình bày bảng so sánh. _ Mỗi HS trình bày về một ý trong bảng so sánh, các HS khác thao dõi và


bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất nội
dung bảng so sánh như sau:


Tiêu chí Châu Đại Dương


Lục địa Ơ-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo


Địa hình <i>Phía tây là các cao ngun có độ cao </i>
<i>dưới 1000 m, phần trung tâm và phía </i>
<i>nam là đồng bằng do sông Đac-linh và </i>
<i>một số con sông bồi đắp. Phía đơng có </i>
<i>dãy Trường Sơn Ơ-xtrây-li-a độ cao </i>
<i>trên dưới 1000 m.</i>


<i>Hầu hết các đảo có địa </i>
<i>hình thấp, bằng phẳng. </i>
<i>Đảo Ta-xma-ni-a, quần </i>
<i>đảo Niu Di-len, đảo Niu </i>
<i>Ghi-nê có một số dãy núi, </i>
<i>cao nguyên độ cao trên </i>
<i>dưới 1000 m.</i>


Khí hậu <i>Khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang </i>


<i>mạc.</i> <i>Khí hậu nóng ẩm</i>


Thực vật và


động vật <i>Chủ yếu là xa-van, phía đơng lục địa ở sườn đơng dãy Trường Sơn Ơ-xtrây-li-a </i>
<i>có một số cánh rừng rậm nhiệt đới.</i>


<i>Thực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở </i>
<i>nhiều nơi.</i>


<i>Động vật: có nhiều lồi thú có túi như </i>
<i>căng-gu-ru, gấu cơ-a-la</i>


<i>Rừng rậm hoặc rừng dừa </i>
<i>bao phủ</i>


_ GV yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh,
trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu
Đại Dương.


_ GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình
bày của HS.


_ GV có thể hỏi HS: Vì sao lục địa
Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng?


_ 3 HS nối tiếp nhau trình bày:
HS 1 nêu đặc điểm địa hình.
HS 2 nêu đặc điểm khí hậu.
HS 3 nêu đặc điểm của sinh vật.
_ HS khá giỏi nêu ý kiến:


Vì: Lãnh thổ rộng; khơng có biển ăn sâu
vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu
vùng nhiệt đới (nóng).


Nên: lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô


và nóng


Hoạt động 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

_ GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trả
lời các câu hỏi sau:


+ Dựa vào bảng số liệu diện tích và
dân số các châu lục trang 103 SGK
hãy:


 Nêu số dân của châu Đại


Dương.


 So sánh số dân của châu Đại


Dương với các châu lục khác.


+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại
Dương. Họ sống ở những đâu?


+ Nêu những nét chung về nền kinh tế
của Ô-xtrây-li-a?


_ GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần
có HS trình bày ý kiến.


_ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, sau đó HS
cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến:



 Dân số của châu Đại Dương


theo số liệu năm 2004 là 33 triệu dân.


 Châu Đại Dương là châu lục có


số dân ít nhất trên thế giới.


+ Thành phần dân cư của châu Đại
Dương có thể kể đến hai thành phần
chính:


 Người dân bản địa, có nước da


sẫm màu, tóc xoăn, mắt đen sóng chủ
yếu ở các đảo.


 Người gốc Anh di cư sang từ các


thế kỉ trước có màu da trắng, sống chủ
yếu ở lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu
Di-len.


+ Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế
phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất
khẩu lơng cừu, len, thịt bị và sữa. Các
ngành cơng nghiệp năng lượng, khai
khống, luyện kim, chế tạo máy, chế
biến thực phẩm phát triển mạnh.



_ GV kết luận: <i>Lục địa Ơ-xtrây-li-a có khí hậu khơ hạn, thực vật và động vật độc đáo. </i>
<i>Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này. </i>


Hoạt động 4


CHÂU NAM CỰC


_ GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho
biết vị trí của châu Nam Cực.


_ GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu
về tự nhiên của châu Nam Cực.


_ GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội
dung SGK để điền thơng tin cịn thiếu
vào các ơ trống trong sơ đồ sau


_ HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng
địa cực phía Nam.


_ 1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực
trang 128 SGK cho cả lớp nghe.


_ HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các
thơng tin cịn thiếu (phần in nghiêng
trong sơ đồ là HS điền).


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

_ GV yêu cầu 1 HS nêu các thơng tin
cịn thiếu để điền vào sơ đồ.



_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
_ GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải
thích:


+ Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh
nhất thế giới? (Gợi ý: HS nhớ lại kiến
thức tự nhiên lớp 3, hai cực của Trái Đất
nhận được rất ít năng lượng của Mặt
Trời)


+ Vì sao không sinh sống thường xuyên
ở châu Nam Cực.


_ 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến nếu cần.


_ 2 HS khá lần lượt nêu ý kiến, các HS
khác theo dõi và nhận xét.


+ Vì châu Nam Cực nằm ở vùng địa
cực, nhận được rất ít năng lượng của
Mặt Trời nên khí hậu lạnh.


+ Vì khí hậu ở đây q khắc nghiệt.


_ GV kết luận: <i>Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất </i>
<i>hơng có dân cư sinh sống thường xun, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để nghiên </i>
<i>cứu.</i>



CUÛNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh tự nhiên,
thực vật, động vật ở Ơ-xtrây-li-a.


_ GV nhận xét tiết học.


_ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>


I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS có thể:


 Nhớ và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ thế


giới.


Vị trí: Nằm ở
vùng địa cực
Nam


Khí hậu: Lạnh
nhất thế giới,
quanh năm dưới
00<sub>C</sub>


Động vật: Tiêu
biểu là chim


cánh cụt


Dân cư: Không
có dân cư sinh
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

 Mơ tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vào


bản đồ (lược đồ) và bảng số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Quả Địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
 Bản số liệu về các đại dương.


HS sưu tầm các câu chuyện, tranh, ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật


dưới lòng đại dương . . .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:



+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả
Địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu
Nam Cực.


+ Em biết gì về châu Đại Dương.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của
châu Nam Cực.


_ GV giới thiệu: <i>Trong các bài từ 17 đến 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên </i>
<i>thế giới. Trong bài hôm nay các em cùng tìm hiểu về các đại dương trên thế giới.</i>


Hoạt động 1


VỊ TRÍ CỦA CÁC ĐẠI DƯƠNG
_ GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1
trang 130, SGK và hoàn thành bảng
thống kê về vị trí, giới hạn của các đại
dương trên thế giới.


_ HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so
sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau
đó thảo luận để hồn thành bảng so
sánh:


Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu


naøo?)


Tiếp giáp với châu lục,


đại dương


Thái Bình Dương Phần lớn ở bán cầu Tây,


mợt phần nhỏ ở bán cầu
Đông


_ Giáp các châu lục: châu
Mĩ, châu Á, châu Đại
Dương, châu Nam Cực,
châu Âu.


_ Giáp các đại dương: Ấn
Độ Dương, Đại Tây


Dương


Ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu Đơng _ Giáp các châu lục: châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Phi, châu Nam Cực.
_ Giáp các đại dương:
Thái Bình Dương, Đại
Tây Dương.


Đại Tây Dương Một nửa nằm ở bán cầu


Đông, một nửa nằm ở bán
cầu Tây


_ Giáp các châu lục: châu


Á, châu Mĩ, châu Đại
Dương, châu Nam Cực
_ Giáp các đại dương:
Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương


Bắc Băng Dương Nằm ở vùng cực bắc _ Giáp các châu lục: châu


Á, châu Âu, châu Mó.
_ Giáp Thái Bình Dương
_ GV yêu cầu HS báo cáo


kết quả thảo luận, mỗi đại
dương mời 1 HS báo cáo.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời
cho HS để có câu trả lời
hoàn chỉnh.


_ 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại
dương, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
kiến.


Hoạt động 2


MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐẠI DƯƠNG
_ GV treo từng bảng số liệu về các đại
dương, yêu cầu HS dựa vào bảng số
liệu để:


+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m)


của từng đại dương.


+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích.


+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về
đại dương nào?


_ GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả
lời cho HS.


_ HS làm việc cá nhân để thực hiện
u cầu, sau đó mỗi HS trình bày về
một câu hỏi:


+ Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2<sub>, độ </sub>


sâu trung bình 3963 m, độ sauu lớn
nhất 7455 m, . . .


+ Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích là:


 Thái Bình Dương


 Đại Tây Dương


 Ấn Độ Dương


 Bắc Băng Dương



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Hoạt động 3


THI KỂ VỀ CÁC ĐẠI DƯƠNG


_ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh
ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để
giới thiệu với các bạn.


_ GV cùng HS cả lớp đi nghe từng
nhóm giới thiêïu kết quả sưu tầm.
_ GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu
tầm đẹp, hay nhất và trao giải.


_ HS làm việc theo nhóm, dán các
tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình
sưu tầm được thành báo tường.


_ Lần lượt từng nhóm giơí thiệu trước
lớp.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


_ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng.


_ GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU



Giúp HS ơn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:


 Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh


tế ở châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.


 Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể


treân.


 Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC


 Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
 Quả Địa cầu.


Phiếu học tập cuûa HS.


 Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI
_ GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau


đó nhận xét và cho điểm HS.


_ 5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả
Địa cầu(1 HS).


+ Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị
trí địa lí, diện tích, độ sâu (4 HS).


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

_ GV giới thiệu bài: <i>Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ </i>
<i>năng đã học về địa lí thế giới.</i>


Hoạt động 1


THI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH


_ GV treo 2 bản đồ thế giới để trống
tên các châu lục và các đại dương.
_ Chọn 2 đội chơi, mõi đội 10 em đứng
xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
_ Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ
ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
_ Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán
các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục,
đại dương được ghi tên trong thẻ tư.ø
_ Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là
đội thắng cuộc.



_ Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội
thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã
làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục,
từng đại dương.


_ Nhận xét kết quả trình bày của HS.


_ Quan sát hình.


_ 20 HS chia thành 2 đội lên tham gia
cuộc thi.


_ Đọc bảng từ của mình và quan sát
bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.


_ 10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp,
mỗi HS nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại
dương.



Hoạt động 2


ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VAØ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC CHÂU LỤC VAØ
MÔÏT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI


_ GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu
đọc bài tập 2 sau đó:


+ Nhóm 1, 2 hồn thành bảng thống kê
a.



+ Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê
b (phần Á, Âu, Phi ).


+ Nhóm 5, 6 hồn thành bảng thống kê
b (Các châu lục còn lại).


_ GV giúp đỡ HS làm bài.


_ GV gọi đại diện các nhóm lên trình
bày.


_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và
ết luận về đáp đúng như sau:


_ HS chia thành các nhóm, kẻ bảng
vào phiếu của nhóm mình và làm việc
theo yêu cầu.


_ HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần
GV giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

a)


Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục


Trung Quốc Châu Á Ơ-xtrây-li-a Châu Đại Dương


Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu



Hoa Kì Châu Mó Lào Châu Á


Liên bang Nga Đông Âu, Bắc Á Cam-pu-chia Châu Á


b)
Châu


lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế


Châu Á Bán cầu


Bắc Đa dạng và phong phú. Có
cảnh biển,
rừng tai-ga,
đồng bằnd,
rừng rậm nhiệt
đới, núi cao, . .
.


Đong nhất thế
giới, chủ yếu
là người da
vàng, người
dân vùng Nam
Á có nước da
sẫm hơn sống
tập trung ở các
vùng đồng
bằng



Hầu hết các nước có
ngành nơng nghiệp giữ
vai trị chính trong nền
kinh tế. Các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu là
lúa gạo, bơng, lúa mì,
trâu, bị . . .


Cơng nghiệp phát triển
chủ yếu là khai thác
khoáng sản, dầu mỏ. Một
số nước có nềm cơng
nghiệp phát triển như
Nhật Bản, Hàn Quốc, . . .
Châu


Âu


Bán cầu
Bắc


Thiên nhien
vùng ơn đới,
rừng tai-ga
chiếm đa số,
ngồi ra có
các dãy núi
cao (An-pơ)
quanh năm
tuyết phủ, biển


ăn sâu vào
vùng núi đá
tạo ra các
Phi-o cPhi-ó phPhi-ong
cảnh hùng vĩ


Dân cư đơng
thứ tư trong
các châu lục
trên thế giới,
chủ yếu là
người da trắng
sống tập trung
các thành phố,
phân bố tương
đối đều trên
châu lục.


Có nền kinh tế phát triển
cao, các sản phẩm công
nghiệp nổi tiếng là máy
bay, ô tô, thiết bị, hàng
điện tử, len dạ, dược
phẩm, mĩ phẩm , . . .


Châu
Phi


Trong khu
vực chí



Chủ yếu là
hoang mạc và


Dân cư đơng
thứ hai trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

tuyến, có
đường
Xích đạo
đi qua
giữa lãnh
thổ


các xa-van vì
đây là vùng có
khí hậu khơ
nóng nhất thế
giới. Ngồi ra
ven biển phía
đơng, phía tây
có một số khu
rừng rậm nhiệt
đới


thế giới, hầu
hết là người da
đen, sống tập
trung ở ven
biển và các


thung lũng
sơng. Đời sống
có nhiều khó
khăn


sản để xuất khẩu, trồng
các cây công nghiệp nhiệt
đới như cà phê, ca cao,
bơng, lạc, . . .


Châu


Trải dài
từ Bắc
xuống
Nam , là
lục địa
duy nhất
ở bán cầu
Tây.


Thiên nhiên
đa dạng phong
phú. Rừng
A-ma-dôn là
rừng rậm lớn
nhất thế giới.


Dân cư hầu


hết là người
nhập cư nên
nhiều thành
phần từ Âu, Á,
Phi, người lai.
Người
Anh-điêng là người
bản địa


Bắc Mĩ có nền inh tế phát
triển, các nơng sản như
lúa mì, bơng, lợn, bị
sữa, ... sản phẩm cơng
nghiệp như máy móc,
thiết bị, hàng điện tư,û máy
may, . . .


Nam Mĩ có nền kinh tế
đang phát triển, chun
trồng chuối, cà phê, mía,
bơng, . . . và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
Châu
Đại
Dương
Nằm ở
bán cầu
Nam
Ơ-xtrây-li-a có
khí hậu nóng


khơ, nhiều
hoang mạc,
xa-van, nhiều
thực vật và
động vật lạ.
Các đảo có khí
hậu nóng ẩm,
chủ u là
rừng nhiệt đới
bao phủ.


Người dân
Ô-xtrây-li-a và
đảo Niu Di-len
là người gốc
Anh, da trắng.
Dân các đảo là
người bản địa
có nước da
sẫm, tóc đen,
xoăn.


Ơ-xtrây-li-a là nước có
nền kinh tế phát triển, nổi
tiếng thế giơid về xuất
khẩu lơng cừu, len, thịt
bị, sữa.
Châu
Nam
Cực


Nằm ở
vùng địa
cực


Lạnh nhất thế
giới, chỉ có
chim cánh cụt
sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×