Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 188 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
( Thanh Tịnh)
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Hiểu và phát triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sáng, mang
mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tựu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi
tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh
2. Kỹ năng: - Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và
phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, liên tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của
bản thân
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp:</b>
1 Phương tiện : Bảng phụ
2. phương pháp : Phân tích, giảng bình.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc:</b>
<i><b> * HĐ1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> *HĐII.Bài mới:</b></i> Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ
thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học
đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học… bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh
Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp,
bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường vào học lớp năm trong
ngày tịu trường.
<i><b>III.Các hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
? Hóy trỡnh bày ngắn gọn về tỏc giả
Thanh Tịnh ?
? Nêu vài nét về tác phẩm?
G/v đọc mẫu, 2 – 3 h/s nối nhau đọc
toàn bài
<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Tỡm hiểu chung : </b>
1. Vài nét về tác giả, tác phẩm
a, Tỏc giả Thanh Tịnh (1911–1988)
- Quờ : Huế
- Tờn thật : Trần văn Ninh
- Tỏc phẩm chớnh : Quờ mẹ, Đi giữa một
mựa sen
- Sỏng tỏc của ụng đậmm chất trữ tỡnh,
toỏt lờn vẽ đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng
sõu, tỡnh cảm ờm dịu, trong trẻo.
b. Tác phẩm- “Tụi đi học” in trong tập
2,
- Nhận xột cỏch đọc
H/s đọc chỳ thớch, giải thớch cỏc từ
? Văn bản “Tụi đi học” được viết theo
thể loại nào ?
? Cảm nhận đầu tiờn của em về văn
bản là gỡ ?
? Kể tờn những nhõn vật được núi đến
trong tỏc văn bản ? Hóy cho biết nhõn
vật chớnh là ai ? Vỡ sao đú là nhõn
vật chớnh ?
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của
“Tụi” được kể theo trỡnh tự khụng
gian và thời gian nào ? Tương ứng với
đoạn nào của văn bản ?
Theo dừi phần đầu văn bản và cho biết
:
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tỏc giả
đi khỏi nguồn từ thời điểm nào ? Vỡ
sao ?
? Vì sao thời gian, thời điểm ấy trở
thành kỷ niệm trong tâm trí tác giả?
? Tõm trạng của “Tụi” khi nhớ lại kĩ
niệm cũ như thế nào ?
Hóy phõn tớch giỏ trị biểu đạt cảu cỏc
từ ngữ ấy ?
- Chú thích: Ơng đốc, lạm nhận, lớp 5
3, Thể loại : - Truyện ngắn trữ tỡnh
H/s tự bộc lộ
4, Bố cục :
- Nhõn vật : Tụi, mẹ, ụng đốc
- Cậu học trũ
- Nhõn vật chớnh “Tụi”
+ Cảm nhận của “Tụi” trờn dường tới
trường :từ đầu…” ngọn nỳi”
+ Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường
:tiếp theo…” nghĩ cả ngày nữa.”
+ Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học :cũn
lại
<b>II. Phân tích:</b>
1, Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới
trường
* Thời điểm gợi nhớ :
Cuối thu_ thời điểm khai trường
- Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, mõy bang
bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bộ rụt rố cựng,
mẹ đến trường
- Đú là khụng gian : Tờn con đường dài
và hẹp
=> Đú là thời điểm, nơi chốn quen thuộc
gần gủi, gắn liền với tuổi thơ của tỏc giả
ở quờ hương. Đú là lần đầu tiờn được cắp
sỏch tới trường => Đú là sự lien tưởng
giữa hiện tại và quỏ khứ của bản thõn
=> Điều đú chứng tỏ tỏc giả là người yờu
quờ hương tha thiết
? Cõu văn “Con đường này tụi… tự
nhiờn thấy lạ”, cảm giỏc quen mà lạ
của nhõn vật tụi cú ý nghĩa gỡ ?
? Chi tiết “tụi khụng cũn lội qua sụng
thả diều như như thường ngày… sơn
nữa” cú ý nghĩa gỡ ?
? Việc học hành gắn liền với sỏch vở,
bỳt thước bờn mỡnh học trũ. Điều này
được tác giả nhớ lại bằng đoạn văn
nào ?
? Cú thể hiểu gỡ về nhõn vật “Tụi”
qua chi tiết “ghỡ thật chặt 2 cuốn vở
mới trờn tay và muốn thử sức mỡnh tự
cầm bỳt thước”.
? Trong những cảm nhận mới mẽ trờn
con đường làng =>trường“Tụi” đó bộc
lộ đức tớnh gỡ của mỡnh ?
? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo
mới cầm nổi bỳt thước, tỏc giả viết “ý
nghĩa… ngọn nỳi”
Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa
của biện phỏp nghệ thuật được sử
dụng trong cõu văn trờn
(H/s thảo luận nhúm để trả lời)
G/v Tiểu kết mục 1
Chuyển mục 2
Quan sỏt phần văn bản tiếp theo cho
biết
? Cảnh trước sõn trường làng Mĩ Lớ
lưu lại trong tõm trớ tỏc giảcú gỡ nổi
bật
? Cảnh tượng được nhớ lại cú ý nghĩa
gỡ ?
* Cỏc cảm nhận của “Tụi’ trờn đường tới
trường :
- Cảm nhận về con đường : Quen đi lại
lắm lần => thấy lạ, cảnh vật đốu thay đổi
=> dấu hiệu đổi khỏc trong tỡnh cảm và
nhận thức của cậu bộ ngày đầu đến
trường
- Thay đổi hành vi : Lội qua sụng thả
diều, đi ra đồng nú đựa => đi học => cậu
bế tự thấy mỡnh lớn lờn, nhận thức của
cậu bộ về sự nghiờm tỳc học hành
- Đoạn văn “Trong… ngọn nỳi”
- Cú chớ học ngay từ đàu muốn tự mỡnh
đảm nhiệm việc học tập, muốn được
chỉnh chạc như bạn bố, khụng thua kộm
=> Yờu học, yờu bạn bố, mỏi trường quờ
hương
- Nghệ thuật so sỏnh
- Kĩ niệm đẹp, cao siờu
- Đề cao sự học của con người
2, Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường
- Trường Mĩ Lớ : Rất đụng người, ngời
nào cũng đẹp
=> Phong cảnh khụng khớ đặc biệt của
ngày hội khai trường. Thể hiện tư tưởng
hiếu học của nhõn ta, bộc lộ tỡnh cảm sõu
nặng của tỏc giả đối với mỏi trường tuổi
thơ.
? Nhõn vật “Tụi” đó cảm nhận như thế
nào về ngụi trường Mĩ Lớ của mỡnh
trong lần đầu tiờn đến trường?
? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh so
sỏnh này ?
? Khi tả những học trũ nhỏ tuổi lần
đầu đến trường, tỏc giả dung hỡnh ảnh
so sỏnh nào ?
? Em hiểu gỡ qua hỡnh ảnh so sỏnh
này ?
? Hỡnh ảnh mỏi trường gắn liền với
ụng đốc. Em hóy cho biết hỡnh ảnh
ụng đốc được nhớ lại qua chi tiết nào ?
? Qua đú cho thấy tỏc giả nhớ đến ụng
đốc bằng tỡnh ảcm nào ?
- H/s đọc đoạn văn : Cỏc cậu lưng
lẻo… trong cổ.
( H/s thảo luận nhúm )
? Em nghĩ gỡ về tiếng khúc của cậu
học trũ
? Đến đõy em hiểu thờm gỡ về nhõn
vật “Tụi” ?
H/s đọc đoạn cuối
? Vỡ sao trong khi xếp hàng đợi vào
lớp, nhõn vật “Tụi ” lại cảm thấy
“trong thời thơ ấu tụi chưa lần nào
thấy xa mẹ tụi như lần này” ?
? Những cảm giỏc của nhõn vật tụi
nhận được khi bước vào lớp học là gỡ ?
oai nghiờm như đỡnh làng… khiến tụi lo
sợ vẩn vơ
=> Hỡnh ảnh so sỏnh : Lớp học => đỡnh
làng nơi thờ cỳng tế lễ, thiờng liờng, cất
giấu những điều bớ ẩn
=> Diễn tả cảm xỳc trang nghiờm của tỏc
giả về mỏi trường, đề cao tri thức của con
người trong trường học…
- Hỡnh ảnh so sỏnh : “Họ như con chim
nn đứng bờn bờ tổ… e sợ”
=> Miờu tả sinh động hỡnh ảnh, tõm
trạng cỏc em nhỏ lần đầu tới trường
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường
- Thể hiện khỏt vọng bay bổng của tỏc giả
đối với trường học
- H/s tự liệt kờ
- Quớ trọng tin tưởng biết ơn
- Khúc, một phần vỡ lo sợ, một phần vỡ
sựn sướng
- Đú là những giọt nước mắt bỏo hiệu sự
=> Nhõn vật tụi là người giàu xỳc cảm
với trường, lớp, người than, cú dấu hiệu
trưởng thành trong nhận thức và tỡnh cảm
ngay từ ngày đầu tiờn đi học
3, Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học
- Cảm nhận xa mẹ vỡ tụi bỏt đầu cảm
nhận được sự độc lập của mỡnh khi đi
học. Bước vào lớp học là thế giới riờng
của mỡnh, phải tự làm tất cả, khụng cú
mẹ bờn cạnh như ở nhà.
cảm nào của nhõn vật “Tụi” đối với
lớp học của mỡnh ?
? Đoạn cuối văn bản cú 2 chi tiết
- “Một con chim luụn liệng đến
trường… cỏnh chim”
- Và “những tiếng phấn… vần đọc”
? Dũng chữ “Tụi đi học” kết thỳc
truyện cú ý nghĩa gỡ ?
G/v bỡnh
? Nêu nội dung của văn bản?
? Nhận xột về đặc sắc nghệ thuật và
sức cuốn hỳt của tỏc phẩm ?
=> Sự biến đổi tự nhiờn của tõm lớ vỡ lần
đầu được học ở lớp, trường sạch sẽ, ý
thức được gắn bú với bạn bố, mỏi trường.
=> tỡnh cảm trong sáng tha thiết
- Chi tiết : Con chim non… bay cao gợi
nhớ, gợi tiếc, một chỳt buồn khi từ gió
tuổi thơ. Thể hiện sự bắt đầu trong nhận
thức và việc học hành của bản than.
- Chi tiết : “Những tiếng phấn… vần đọc”
=> yờu thiờn nhiờn, yờu tuổi thơ, nhưng
yờu cả sự học hành để trưởng thành
* Cỏch kết thỳc tự nhiờn, bất ngờ “Tụi đi
học” vừa khộp lại bài văn và mở ra một
thế giới nới, một bầu trời mới, một giai
đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dũng
chữ chậm chạp, chập chững xuất hiện lần
đầu trờn trang giấy trắng tinh, thơm tho
tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiờn và
trong sáng của “Tụi” và của nổi lòng ta
khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời => thể hiện
chủ đề của truuyện ngắn này
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1 Nội dung : Đối với mỗi con người</b>
những kĩ niệm thời ấu thơ, đặc biệt là
buổi tựu trường đầu tiờn cú sức mạnh ỏm
ảnh và lưu giữ sõu sắc trong kớ ức như
thế nào
2. Nghệ thuật:
- Truyện được bố cục theo dũng hồi
tưởng, cảm nghĩ của nhõn vật tụi theo
trỡnh tự thời gian của một buổi tựu
trường, khụng cú cốt truyện
- Kết hợp hài hoà : Tự sự, miờu tả,
biểu cảm
=> Tạo nờn chất trữ tỡnh cảu tỏc
phẩm
* Sức cuốn hỳt của tỏc phẩm
- Tỡnh huống truyện
- Tỡnh cảm ấm ỏp, trỡu mến của
những người lớn đối với cỏc em nhỏ lần
đầu tiờn đến trường
* Hs đọc ghi nhớ SGK
- Toàn bộ truyện ngắn toỏt lờn chất
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>IV. Luyện tập </b>
? Những cảm giỏc trong sang nảy nở trong long tụi là những cảm giỏc nào ?
(Tỡnh yờu, niềm trõn trọng sỏch vở, bàn ghế, lớp học, thầy giỏo gắn liền với
mẹ và quờn hương)
? Từ đú em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ nhõn vật tụi và cũng chớnh
là tỏc giả
(Giàu cảm xỳc với tuổi thơ, mỏi trường, quờ hương)
? Hóy tỡm và phõn tớch cỏc hỡnh ảnh so sỏnh được nhà văn sử dụng trong
trưyện ngắn
<i><b>H/s làm theo nhúm</b></i>
- H/s tự tỡm cỏc hỡnh ảnh so sỏnh
- Cỏc so sỏnh xuất hiện ở cỏc thời điểm khỏc nhau để diễn tả tõm trạng cảm
xỳc của nhõn vật => Đõy là cỏc so sỏnh giàu hỡnh ảnh, giàu gợi cảm được gắn với
cảnh thiờn nhiờn tươi sang, trữ tỡnh => nhờ đú mà chỳng ta cảm nhận cụ thể, rừ
ràng cảm giỏc ý nghĩ của nhõn vật tụi => làm cho truyện ngắn them man mỏc chất
trữ tỡnh trong trẻo
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà </b>
Cõu 1 : Chất thơ của truyện thể hiện ở những yếu tố nào ?
Cõu 2 : Em học tập được gỡ từ nghệ thuật kể truyện của tỏc giả ?
Cõu 3 : Tỡnh cảm nào được khơi gợi, bồi đắp khi em đọc truyện ngắn
Làm bài tập 1, 2 sgk
Soạn bài “Trong lòng mẹ”
* Rút kinh nghiệm :
...
...
<b>Ngày 22 / 8 / 2011</b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Hiểu rừ cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ khỏi quỏt
của nghĩa từ ngữ
2. Kỹ năng:- Thụng qua bài học, rốn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cỏi chung và cỏi riờng
1. Phương tiện :Bảng phụ.
<b>2.</b> Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu, động não, thực hành có
hướng dẫn.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
HĐI.ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung và đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn “ Tôi đi học” của Thanh
Tịnh?
- Gv nhận xét và cho điểm.
HĐII .Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
? Em hóy lấy vớ dụ về từ đồng
nghĩa ? Từ trỏi nghĩa
? Em cú nhận xột gỡ về mối quan
hệ ngữ nghĩa giữa cỏc từ ngữ trong
2 nhúm trờn ?
G/v : Hụm nay chỳng ta học bài
“Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ
ngữ”. Nghĩa của từ cú tớnh chất
khỏi quỏt nhưng trong một ngụn
ngữ, phạm vi khỏi quỏt nghĩa của
từ khụng giống nhau.
* G/v phúng to sơ đồ trong sgk vào
bảng phụ, treo lờn bảng và hỏi
? Nghĩa của từ “động vật” rộng
hơn hay hẹp hơn của cỏc từ thỳ,
chim, cỏ…? Tại sao ?
? Nghĩa của từ “thỳ” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của cỏc từ voi,
hưu…? Của “chim” rộng hơn hay
? Nghĩa cỏc từ thỳ chim, cỏ rộng
hơn nghĩa cảu cỏc từ nào, đồng
thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
* Bõy giờ cụ cú cỏc từ : cõy, cỏ,
<b>Nội dung bài học</b>
- Từ đồng nghĩa :
Mõy bay _ tàu bay_ phi cơ
- Từ trỏi nghĩa :
Sống chết; núng - lạnh; tốt - xấu
=>Cỏc từ cú mối quan hệ bỡnh đẳng về ngữ
nghĩa
<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp </b>
* Nghĩa từ : Động vật rộng hơn nghĩa của
từ thú, chim, cỏ
=> Vỡ phạm vi ngữ nghĩa của từ “động vật”
bao hàm nghĩa của 3 từ thỳ, chim, cỏ.
* Nghĩa từ thỳ, chim, cỏ rộng hơn nghĩa của
từ voi, hưu, tu hỳ, sỏo, cỏ rụ, cỏ thu.
*Nghĩa từ :
Động vật > thỳ, chim, cỏ > voi, hưu, tu
hỳ, sỏo, cỏ rụ, cỏ thu.
hoa.
? Tỡm cỏc từ cú phạm vi nghĩa hẹp
hơn và rộng hơn ba từ đú
? Qua phõn tớch vớ dụ, em hiểu
thế nào là một từ ngữ cú nghĩa
rộng ?
? Thế nào là một từ ngữ cú nghĩa
hẹp ?
? Một từ ngữ vừa cú nghĩa rộng,
vừa cú nghĩa hẹp được khụng ?
Vỡ sao ?
- HS đọc ghi nhớ ( sgk )
Thực vật > cõy, hoa, cỏ > cõy cam, cõy lim,
cõy dừa, cỏ gấu, cỏ gà, cỏ mật, hoa cỳc, hoa
lan, hoa hụờ…
1, Từ ngữ nghĩa rộng là phạm vi nghĩa của
từ ngữ đú, bao hàm phạm vi của một số từ
ngữ khỏc.
2, Từ ngữ cú nghĩa hẹp : phạm vi nghĩa của
từ ngữ đú được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của từ ngữ khỏc.
3, Một từ vừa cú nghĩa rộng vừa cú nghĩa
hẹp => tớnh chất hẹp, rộng của từ ngữ chỉ
là tương đối
* Ghi nhớ ( Sgk )
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1 : G/v hướng dẫn h/s tự làm
Bài tập 2 : Cỏc từ là : chất đốt, nghệ thuật, thức ăn, nhỡn, đỏnh
Bài tập 3 :
a, Từ xe cộ : Xe đạp, xe mỏy, xe hơi
b, Kim loại : Sắt, đồng, nhụm
c, Họ hang : Họ nội, họ ngoại, chỳ, bỏc, cụ, dỡ
d, Hoa quả : Chanh, cam, chuối…
e, Mang : Xỏch, khiờng, gỏnh
Bài tập 4:
a, Thuốc lào
b, Thủ quỹ
c, Bỳt điện
d, Hoa tai
<b>-</b> Động từ cú nghĩa rộng : Khúc
<b>-</b> Động từ cú nghĩa hẹp : Nức nở, sụt sựi
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
Bài tập :
Của ta, trời đất, đờm ngày
Nỳi kia, đồi nọ, sụng này của ta !
<b> (Tố Hữu)</b>
Hóy tỡm cỏc từ ngữ theo 2 phạm vi nghĩa chỉ khụng gian, thời gian trong 2 cõu
trờn
- Chuẩn bị bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
* Rút kinh nghiệm :
...
...
<b> Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được chủ đề của văn bản, tớnh thống nhất về chủ đề
2. Kỹ năng: Biết viết một văn bản đảm bảo tớnh thống nhất về chủ đề, biết xỏc
định và duy trỡ đối tượng trỡnh bày, chọn lựa, sắp xếp cỏc phần sao cho văn bản
tập trung nờu bật ý kiến, cảm xỳc của mỡnh.
3. Kỹ năng sống : Giao tiếp , phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ , ý
tưởng cá nhân về chủ đề tính thống nhất về chủ đề của văn bản
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Phương tiện :Bảng phụ.
2. Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu, thực hành có hướng dẫn.
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học </b>
<i><b>HĐI. ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hep, từ ngữ nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh hoạ ?</b></i>
<i><b>IV.Các hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Đọc thầm văn bản “Tụi đi học” và
trả lời cõu hỏi
? Văn bản miờu tả những việc đang
xảy ra, hay đó xảy ra ?
? Tỏc giả đó nhớ lại những kĩ niệm
sõu sắc nào của thời thơ ấu của
? Tỏc giả viết văn bản này nhằm
mục đớch gỡ ?
- GV: Vậy vấn đề chớnh, đối tượng
được tỏc giả nờu lờn trong văn bản
người ta gọi là chủ đề
? Em hiểu chủ đề của văn bản là
gỡ? Hóy phỏt biểu chủ đề của văn
bản “Tụi đi học”
* H/s đọc ghi nhớ, sgk
<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Chủ đề của văn bản : </b>
* Văn bản “Tụi đi học” – Thanh Tịnh.
- Văn bản miờu tả những việc đó xảy ra
- Kỷ niệm sõu sắc trong thời thơ ấu của mỡnh
là buổi đầu tiờn đi học
=> Đối tượng mà văn bản biểu đạt
- Nhằm phỏt biểu ý kiến và bộc lộ cảm xỳc của
mỡnh về một kỷ niệm thuở thiếu thời => vấn
đề chủ yếu là tư tưởng xuyờn suốt trong tỏc
phẩm
* Chủ đề là đối tượng và vấn đề chủ yếu
(chớnh) mà văn bản biểu đạt
- Chủ đề văn bản “Tụi đi học” : Là những kỷ
niệm sõu sắc về buổi tịu trường đầu tiờn
G/v cho h/s phõn biệt chủ đề với
đại ý qua một vớ dụ cụ thể
VD : “Qua đốo ngang” của bà
Huyện Thanh Quan
- 6 cõu thơ đầu : Đại ý là tả cảnh
đốo ngang lỳc xế tà
- 4 cõu thơ cuối : Đại ý là nỗi buồn
cụ đơn của nữ sĩ
* Chủ đề : Tõm trạng buồn, cụ
đơn của li khỏch khi bước tới đốo
ngang lỳc xế tà
GV Chuyển ý : Nếu cỏc cõu thơ,
đoạn văn, đoạn thơ, cỏc tỡnh tiết…
là xương thịt cuat tỏc phẩm thỡ chủ
đề là linh hồn của bài thơ, của
truyện. Nếu khụng nắm được toàn
? Để tỏi hiện những kỷ niệm ngày
đầu tiờn đi học tỏc giả đó đặt nhan
đề và sử dụng từ ngư, cõu như thế
nào ?
? Trong văn bản tưởng đó miờu tả
rất rừ sự thay đổi tõm trạng của
nhõn vật tụi trong buổi tựu trường
đầu tiờn. Em hóy phõn tớch
H/s thảo luận, g/v tập hợp ý kiến
đỳng
tưởng tượng, người, vấn đề nào đú.
+ Chủ đề của văn bản là ý đũ, ý kiến cảm xỳc
của tỏc giả
* Phõn biệt chủ đề với đại ý :
- Đại ý : í lớn trong một đoạn thơ, 1 tỡnh tiết, 1
đoạn, 1 phần của truyện
<b>II.Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản </b>
- Nhan đề : Tụi đi học => núi về chuyện đi học
- Từ ngữ, cõu :
+ Đại từ “tụi” được lặp lại nhiều lần
+ Cỏc cõu đều nhắc đến kỷ niệm của buổi
tựu trường đầu tiờn trong đời : Hụm nay tụi đi
học, hằng năm mơn man của buổi tựu trường ;
Tụi quờn thế nào được những cảm giỏc trong
sang ấy…
* Tõm trạng của nhõn vật “tụi”
- Trờn đường đi học :
+ Con đường : Quen đi lại => thấy lạ =>
thay đổi
+ Hành vi : Lội sụng, thả diều… => đi học
=> cú sự thay đổi
- Trờn sõn trường :
+ Cảm nhận về ngụi trường cao sạch, đẹp
hơn… lo sợ vẩn vớ
? Em hiểu thế nào là tớnh thống
nhất về chủ đề văn bản ?
? Tớnh thống nhất này thể hiện ở
G/v : Việc đặt tờn cho văn bản
thể hiện ý đồ bộc lộ chủ đề. Đối
vơids văn bản nghệ thuật thỡ đa
dạng hơn, cú khi lấy tờn nhõn vật
chớnh hoặc hỡnh tưọng trung tõm
để đặt tờn
VD : Lóo Hạc, Rằm thỏng giờng,
hoặc cụm từ để bộc lộ chủ đề
VD : “Những trũ lố…”
=> Khi tỡm chủ đề của văn bản,
nờn xỏc định, cỏch thức, ý nghĩa
của nhan đề … của văn bản.
- HS đọc ghi nhớ ( Sgk)
- Trong lớp học :
* Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản là
sự chỉ biểu đạt chủ đề đó xỏc định khụng xa rời
hay lạc lạc sang chủ đề khỏc
* Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản thể
hiện ở phương diện
+ Hỡnh thức : Biểu hiện ở nhan đề của văn bản
+ Nội dung : Quan hệ giữa cỏc phần phải mạch
+ Đối tượng : Xoay quanh nhõn vật chớnh,
nhõn vật trung tõm thể hiện ý đồ, tư tưởng của
tỏc giả.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>III. Luyện tập </b>
Bài tập 1 :
a, Văn bản “Rừng cọ quờ tụi” núi về cõy cọ ở rừng sụng Thao, quờ hương
của tỏc giả => Nhan đề của văn bản
* Thứ tự trỡnh bày : Miờu tả hỡnh dỏng cõy cọ, sự gắn bú của cõy với hỡnh
tượng tỏc giả, tỏc dụng của cõy cọ, tỡnh cảm của cõy cọ với người dõn sụng Thao.
* Khụng nờn thay đổi trật tự sắp xếp này. Vỡ đó cú sự rang mạch, lien kết
giữa cỏc ý.
b, Chủ đề : Vẽ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quờ tụi.
c, Chủ đề được thể hiện trong toàn văn bản : Qua nhan đề và cỏc ý cảu văn
bản đều cú sự liờn kết, miờu tả hỡnh dỏng sự gắn bú của cõy cọ với tuổi thơ tỏc
giả, tỏc dụng của cõy cọ
* Chủ đề :
- Vẻ đẹp rừng cọ là vẻ đẹp của vựng sụng Thao
- Tỡnh yờu mến quờ nhà của người sụng Thao
d, Cỏc từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lỏ cọ, cỏc ý lớn trong phần
thõn bài.
- Miờu tả hỡnh dỏng cõy cọ
- Nờu lờn sự gắn bú mật thiết giữa cõy cọ với nhõn vật tụi
- Cỏc cụng dụng của cõy cọ đối với cuộc sống
Bài tập 2 : H/s trao đổi theo nhúm
Nờn bỏ ý b, d vỡ lạc đề
Nờn bỏ cõu c, h, viết lại cõu b : Con đường quen này bổng này dường như
bổng trở nờn mới lạ
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
Bài tập :
+ Hóy phõn tớch tớnh thống nhất của chủ đề trong văn bản “Cuộc chia tay
của con bỳp bờ”. Hóy nờu chủ đề của văn bản ấy
+ Cho chủ đề : Tỡnh cảm gắn bú của tuổi thơ đối với dũng sụng quờ
Hóy viết một văn bản biểu cảm ngắn theo chủ đề trờn. Cần thể hiện tớnh
thống nhất của chủ đề trong toàn văn bản
+ Soạn bài : “ Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng.
* Rút kinh nghiệm :
...
...
...
...
<b> </b>
<b> Ngày 27 / 8 /2011</b>
<b>TUẦN 2</b>
<b>Tiết 5 – 6 :</b>
<b>Văn bản :</b>
(<i><b>Trớch tiểu thuyết tự thuật</b> : Những ngày thơ ấu)</i>
<Nguyờn Hồng>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : - Đồng cảm với nổi đau tư tưởng, tỡnh yờu mónh liệt, nồng nàn của
chỳ bộ Hồng đối với người mẹ đỏng thương được thể hiện qua ngũi bỳt hồi kớ - Tự
truyện thấm đượm chất trữ tỡnh chõn thành và truyền cảm của tỏc giả.
2 Kỹ năng: - Rốn kỹ năng phõn tớch nhõn vật, khỏi quỏt đặc tớnh chất qua lời núi,
nột mặt, tõm trạng. Phõn tớch cỏch kể truyện phối hợp nhuần nhuyễn với tả tõm
trạng, cảm xỳc bằng lời văn thống thiết.
- Hiểu khỏi niệm thể loại tự truyện hồi kớ
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp:</b>
1 Phương tiện : Bảng phụ
2. phương pháp : Phân tích, giảng bình., động não, thảo luận nhóm,viết sáng tạo.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>
? Văn bản “Tụi đi học” được viết theo thể loại nào ? Đó dung phương thức
biểu đạt nào ?
? Phõn tớch 3 hỡnh ảnh so sỏnh hay nhất trong bài
<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài </b>
G/v gi i thi u : Nguy n H ng l m t trong nh ng nh v n cú m t th iớ ệ ờ ồ à ộ ữ à ă ộ ờ
th u th t cay ơ ấ ậ đắng, kh n kh . Nh ng k ni m y ó ố ổ ữ ỷ ệ ấ đ đựoc nh v n vi t l ià ă ế ạ
v i“rung ớ động c c i m c a m t linh h n tr d i” trong t p ti u thuy t tự đ ể ủ ộ ồ ẻ ạ ậ ể ế ự
thu t “Nh ng ng y th u”. K ni m v ngậ ữ à ơ ấ ỷ ệ ề ười m ẹ đỏng thương qua cu c trộ ũ
chuy n v i b c cu c g p g b t ng l m t trong nh ng truy n c m ệ ớ à ụ ộ ặ ỡ ấ ờ à ộ ữ ệ ả động
nh tấ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
? Trỡnh bày hiểu biết của em về tỏc giả
Nguyờn Hồng
- Văn xuụi của ụng giàu chất trữ tỡnh
tập trung ca ngợi những người con
Chương nào cũng chứa đầy kỷ niệm
tuổi thơ và đầy nước mắt…
? Nêu vài nét về tác phẩm?
- G/v hướng dẫn cỏch đọc
- G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc .
- GV lưu ý học sinh một số từ khó.
? Văn bản được viết theo thể loại nào ?
? Tỏc giả đó sử dụng phương thức biểu
đạt nào ?
? Nhõn vật chớnh là ai ? Quan hệ giữa
nhõn vật chớnh và tỏc giả cần được
hiểu như thế nào?
? Đoạn trớch được chia làm mấy phần?
<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Tỡm hiểu chung:</b>
1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :
a, Tỏc giả : Nguyờn Hồng (1918 – 1982)
- Tờn khai sinh là Nguyễn Nguyờn Hồng.
Quờ ở Nam Định
- ễng là một trong những nhà văn lớn của
văn học Việt Nam hiện đại
- Tỏc phẩm nổi tiếng : Tiểu thuyết Bỉ Vỏ,
Cửa biển, Những ngày thơ ấu… viết về
những người nghốo khổ,…chứa chan tư
tưởng nhõn đạo
- Thời thơ ấu trải qua nhiều đắng cay dó
trở thành nguồn cảm hứng cho cuốn tiểu
thuyết - hồi kớ - tự truyện cảm động
“Những ngày thơ ấu” (1938 – 1940). Tỏc
phẩm gồm 9 : Chương, “Trong lũng mẹ”
là chương IV
2. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích:
- Đọc .
- Chú thích: 5,8,12,13,14,17
3. Thể loại :
- Tiểu thuyết - tự luận (tự truyện)
- Kết hợp tự sự - miờu tả - biểu cảm
- Nhõn vật chớnh : Bộ Hồng – chớnh là
tỏc giả
4. Bố cục : 2 đoạn
Nội dung từng phần
? Chủ đề của đoạn trớch là gỡ?
? Cảnh ngộ của bộ Hồng được giải
thớch qua cõu văn nào?
? Cảnh ngộ của bộ Hồng cú gỡ đặc
biệt?
? Cảnh ngộ ấy tạo nờn thõn phận bộ
Hồng như thế nào?
G/v giải thớch sự xuất hiện nhõn vật
người cụ
Trong cuộc đối thoại, tõm địa của người
cụ hiện ra rất rừ nột qua lời núi, cử chỉ,
thỏi độ của bà. Em hóy lần lượt liệt kờ
và phõn tớch?
? Em cú nhận xột gỡ về thỏi độ và nội
dung cõu hỏi của người cụ?
? Cười rất kịch nghió là gỡ?
Vỡ sao bà cụ lại cú thỏi độ và cỏch cư
sử như thế?
? Sau lời từ chối của bộ Hồng bà cụ lại
=> Cuộc đối thoại giữa người cụ cay đọc
Phần 2 : Đoạn cũn lại
=> Cuộc gặp lại bất ngờ với người mẹ và
tỡnh yờu mónh liệt của chỳ bộ Hồng với
người mẹ bất hạnh
5. Chủ đề : Tỡnh cảnh đỏng thương, nổi
đau tư tưởng của nhõn vật chỳ bộ Hồng
và tỡnh yờu thương mónh liệt của chỳ
đối với người mẹ bất hạnh
<b>II. Phõn tớch văn bản </b>
1, Tõm địa độc ỏc của nhõn vật người cụ
a, Hoàn cảnh thương tõm của chỳ bộ
Hồng
- “Tụi bỏ cỏi khăn tang… băng đen”.
=> mồ cụi cha, mẹ do nghốo tỳng phải
tha phương cầu thực. Hai an hem Hồng
phải sống nhờ bà cụ ruột, khụng đựoc
thương yờu cũn bị hắt hủi.
=> Cụ độc, đau khổ, luụn khao khỏt tỡnh
thương người mẹ
b, Tõm địa độc ỏc của người cụ
- Cử chỉ cười hỏi : Mày… mày khụng?
=> tỏ vẻ quan tõm, nhưng vốn nhạy cảm
nặng lòng yờu thương mẹ bộ Hồng đó
nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng núi và
nột mặt khi cười rất kịch của cụ
- Cười “rất kịch” : Bộc lộ sự giả dối, ẩn
chứa ý nghĩ khụng tốt đẹp gỡ?
- Giọng vẫn ngọt : “Sao lại khụng vào…
trước”, đõu? => bỡnh thản, mỉa mai =>
mắt long lanh nhỡn chỏu chằm chọc
=>người cụ vẫn tiếp tục đúng kịch, giả
dối, đọc ỏc
hỏi gỡ? Nột mặt, thỏi độ thay đổi ra
sao? Điều đú thể hiện gỡ?
G/v bỡnh : Bà cụ muốn kộo đứa chỏu
đỏng thương vào một trũ chơi độc ỏc dó
man tớnh sẵn. Dự đứa chỏu khúc mà
vẫn tấn cụng. Cỏi cử chỉ liền vỗ vai…
mới gió dối, độc ỏc làm sao. “Mày…”
đó bộc lộ rừ sự ỏc ý, chõm chọc nhục
mạ - khụng gỡ cay đắng bằng vết
thương lòng bị người khỏc (chớnh cụ
mỡnh) cứ săm soi hành hạ. “Em bộ”
ngõn dài ra thật ngọt càng thấy sự ỏc ý,
? Điều đú đó làm rừ bản chất gỡ của
cụ?
? Đối lập với tõm trạng của người cụ,
tõm trạng người chỏu ở đõy ra sao?
G/v : Tỡnh cảnh tỳng quẫn, đúi rỏch
của người mẹ chỳ bộ được người cụ
miờu tả một cỏch tỉ mĩ với vẻ thớch thỳ
rừ rệt. Cử chỉ vỗ vai, nhỡn vào mặt
chỏu đổi giọng ngiờm nghị của cụ thực
sự là thay đổi đấu phỏp tấn cụng. Khi
đứa chỏu tức tưởi, phẫn uất bà ta mới tỏ
giọng ngậm ngựi sút thương đó mất.
Đến đõy sự giả dối của người cụ đó
phơi bày tồn bộ
? Qua sự phõn tớch trờn em cú nhận xột
gỡ về nhõn vật người cụ?
? Tỏc giả đó xõy dựng người cụ với
tớnh cỏch như vậy trong văn bản cú ý
nghĩa gỡ?
GV bình: Càng nhận ra sự thõm độc
của người cụ, bộ Hồng càng đau đớn
uất hận, càng trào lờn cảm xỳc yờu
thương mónh liệt đối với người mẹ bất
Trong cuộc gặp gỡ và trũ truyện với
bà cụ người đúng vai trũ đạo diễn
-diễn viờn cú hạnh, hoàn toàn chủ động,
diễn biến tõm trạng bộ Hồng thật tự
chõm chọc, nhục mạ, độc địa… đứa bộ
tự trọng, ngõy thơ bằng cỏch xoỏy vào
nổi khổ tõm của nú.
- Khi bộ Hồng nức nở… rồi “cười dài
trong tiếng khúc thỡ bà cụ vẫn tươi cười
kể chuyện bà chị dõu mỡnh…”
=> Sự lạnh lùng vụ cảm sắc lạnh đến ghờ
rợn người của người cụ, đối lập với tõm
trạng đau đớn, xút xa như bị gai cào,
muối sỏt của đứa chỏu
=> Người cụ là người đàn bà lạnh lựng,
độc ỏc, thõm hiểm. Đú là một hỡnh ảnh
mang ý nghĩa tố cỏo người sống tàn
nhẫn, khụ hộo cả tỡnh mỏu mũ ruột rà
trong xó hội thực dõn nữa phong kiến lỳc
bấy giờ (sản phẩm của những định kiến
đối với phụ nữ xó hội lỳc bấy giờ)
<b>2, Tỡnh yờu thương mónh liệt của bộ</b>
<b>Hồng đối với người mẹ bất hạnh</b>
nhiờn hợp lý, hợp tỡnh.
? Vậy khi nghe những lời núi giả dối,
thõm độc xỳc phạm đối với mẹ chỳ, bộ
Hồng đó cú những phản ứng tõm lý gỡ?
Tiếng gọi thoảng thốt, bối rối “Mẹ ơi !
Của bộ Hồng và giả thiết đặt ra”. Nếu
người mẹ quay mặt ấy là người khỏc…
sa mạc? Cho em biết gỡ về tõm trạng
của bộ Hồng hiệu quả nghẹ thuật của
phộp so sỏnh?
H/s thảo luận
G/v bỡnh: Cỏi so sỏnh, giả thiết tỏc giả
đặt ra diễn tả xỳc động của bộ Hồng ở
đõy là một sự so sỏnh độc đỏo, rất hay
phự hợp với tõm trạng thất vọng cựng
cực bằng tuyệt vọng. Hy vọng tột cựng,
cảm giỏc gần với cỏi chết => phong
cỏch văn chương,cỏi sõu sắc, cỏi nồng
nhiệt riờng của Nguyờn Hồng
H/s đọc lại đoạn lại đoạn văn tả cảnh bộ
Hồng gặp mẹ
? Cử chỉ, hành động, tõm trạng của bộ
- Nhắc đến mẹ => trớ úc : sống dậy hỡnh
ảnh mẹ với vẻ rầu rầu, hiền từ.
- Từ : Cỳi đầu khụng đỏp => cười đỏp =>
sự thơng minh, nhạy cảm, lịng tin yờu
mẹ… khụng muốn những rắp tõm tanh
bẩn sõm phạm đến
- Đến : Lũng thất bại, khoộ mắt cay cay
=> rũng rũng => chan hoà đầm đỡa =>
cười dài trong tiếng khúc => thể hiện sự
kỡm nộn, nổi đau xút tức tưởi đang dõng
lờn trong long
- Cuối cựng khi nghe cụ tươi cười kể
tỡnh cảm tội nghiệp của mẹ mỡnh “Cụ
tụi chưa rứt lời, cổ họng tụi nghẹn ứ…
mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỡ vụn
mới thụi”
=> Chi tiết đầy ấn tượng, với cỏc hỡnh
ảnh động từ mạnh
=. Bộc lộ tõm trạng đau đớn, uất ức cực
điểm, lũng căm tức tột cựng của bộ Hồng
b, Cảm giỏc sung sướng cực điểm khi ở
trong lũng mẹ
- Tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi, xút xa
đau đớn, hi vọng => thể hiện sự khỏt
khao tỡnh mẹ, gặp mẹ đang chỏy sụi
trong tõm hồn non nớt của đứa trẻ mồ
cụi.
- Hành động : Chạy đuổi theo chiếc xe
- Cử chỉ : Vội vó, bối dối, lập cập
G/v bỡnh : Đoạn văn tả cảnh bộ Hồng
gặp mẹ trờn đường, được mẹ xốc nỏch
lờn xe và hạnh phỳc nằm trong long
mẹ, quờn hết những tủi hận, ưu phiền,
thoả nỗi mong nhớ bấy lõu là một đoạn
truyện đậm chất trữ tỡnh một bài ca
tuyệt vời về tỡnh mẹ con vừa gần gũi,
vừa thiờng liờng. Những hành động vội
vó, cuống cuồng đuổi theo xe mẹ, thở
hồng hộc, rớu cả chõn, oà khúc nức
nở… nhịp văn gấp, vui mừng, hờn tủi
mà rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bộ trước
tỡnh mẹ bao la
? Cảm giỏc của bộ Hồng khi ở trong
long mẹ được miờu tả như thế nào?
Hóy thử bỡnh chi tiết này?
Đoạn văn đó tạo ra một khụng gian của
ỏnh sang, mỏu sắc, của hương thơm
? Qua các chi tiết trên em nhận thấy bé
Hồng là một chú bé như thế nào?
? Nội dung của đoạn trích này là gì?
* Cảm giỏc : Sung sướng vụ bờ , miờn
man được nằm trong lũng mẹ: Giõy phỳt
rạo rực, ấm ỏp, ờm dịu vụ cựng, khụng
mảy may nghĩ ngợi gỡ… được cảm nhận
bằng tất cả cỏc giỏc quan, đặc biệt là
khứu giỏc => diễn tả bằng cảm hứng đặc
biệt say mờ, cựng những sung động tinh
tế .
* Bộ Hồng : Rất đỏng thương, đỏng yờu,
trong đau khổ vẫn dành cho người mẹ
một cỏch đằm thắm trọn vẹn, là chỳ bộ
<b>III. Tổng kết : </b>
1, Nội dung :
- Nổi đau xút, tủi cực của bộ Hồng trong
sự hắt hủi của họ hàng bờn nội (ngời cụ)
- Niềm hạnh phỳc sung sướng của bộ
Hồng khi được sống “trong lũng mẹ” đú
là lũng kớnh yờu mẹ, long tự hào sung
sướng, tỡnh mẫu tử bất diệt
2, Nghệ thuật :
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn
trích?
Qua đoạn trớch này em cảm nhận được
gỡ về nhõn vật bộ Hồng?
- Cỏc hỡnh ảnh, so sỏnh thể hiện tõm
trạng, gõy ấn tượng gợi cảm
- Lời văn : Mượt mà, mơn man, dào dạt
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
1, Làm bài tập số 3, 5 sgk
2, ? Vỡ sao xếp “Tụi đi học” và “trong lũng mẹ” là hồi kớ - tự truyện (Tỏc
giả kể lại thời ấu thơ của mỡnh một cỏch chõn thực)
? Vỡ sao núi, “Trong lũng mẹ” mang đậm yếu tố trữ tỡnh
3, Soạn tiếp bài tiếp theo : Trường từ vựng
* Rút kinh nghiệm :
...
...
1. Kiến thức:- Nắm được khỏi niệm trường từ vựng, biết xỏc lập trường từ vựng
đơn gión
- Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa từ vựng với cỏc hỡnh tượng đồng
nghĩa, trỏi nghió, cỏc thủ phỏp ẩn dụ, hoỏn dụ, nhõn hoỏ
2. Kỹ năng : - Rốn kỹ năng lập trường từ vựng trong núi và viết
3. Kỹ năng sống : Ra quyết định, giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
3. Phương tiện :Bảng phụ.
<b>4.</b> Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy - học trờn lớp</b>
HĐ1* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho vớ dụ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
- G/v chộp đoạn văn trong sgk vào
bảng phụ, chỳ ý từ gạch chõn
? Cỏc từ in đậm dùng để chỉ đối
tượng là người, động vật, hay sự
vật. Vỡ sao?
<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Thế nào là trường từ vựng :</b>
* Ví dụ ( Bảng phụ )
- Mặt, mắt, da, gũ mỏ, đựi, cỏnh tay,
miệng,…
? Nột chung của nghĩa của nhúm từ
trờn là gỡ?
G/v : Tập hợp cỏc từ mặt, mắt…
đều nằm trong một trường từ vựng
cú chung một nột nghĩa, là chỉ bộ
phận cơ thể con người
? Vậy nếu tập hợp cỏc từ in đậm ấy
bằng một nhúm từ thỡ chỳng ta cú
một trường từ vựng. Theo em,
trường từ vựng là gỡ?
_ Hs đọc ghi nhớ ( Sgk)
Cho nhúm từ : Cao, thấp, lựn, bộo,
gầy,…
? Nếu dung nhúm từ trờn để tả
người thỡ trường từ vựng của nhúm
là gỡ? (chỉ hỡnh dỏng con người)
? Trường từ vựng “mắt” bao gồm
những từ vựng nhỏ nào ? Cho vớ dụ
? Từ đú em rỳt ra nhận xột và giải
thớch từ vựng ? (Lưu ý a)
? Trong một trường từ vựng cú thể
tập hợp những từ loại khỏc nhau
khụng? Tại sao ?
? Qua đú em rỳt ra được lưu ý gỡ về
trường từ vựng ? (Lưu ý b)
? Do hiện tượng nhiều nghió, một
từ cú thể thuộc nhiều trường từ
vựng khac nhau khụng ? Cho vớ dụ
- Hs đọc vd d ( Sgk)
? Tỏc dụng của chuyển trưũng từ
vựng trong thơ văn và trong cuộc
+ Nột chung về nghĩa : Chỉ bộ phận
của cơ thể con người
* Trường từ vựng là tập hợp cỏc từ cú
ớt nhất một nột chung về nghĩa
<b>* lưu ý : </b>
* Trường từ vựng mắt :
- Bộ phận của mắt : Lũng đen, con
người…
- Hoạt động của mắt : Ngú, liếc,
trụng…
- Đặc điểm của mắt : Lờ đờ, toột, mự
loà…
=> Một trường từ vựng bao gụm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn .
* Trường “mắt” :
- Động từ chỉ hành động : Ngú, liếc…
- Danh từ chỉ sự vật, con người, long
mày…
- Tớnh từ chỉ tớnh chất : Lờ đờ tinh
anh
=> Cỏc từ trong một trường từ vựng
(“mắt”) cú thể khỏc nhau về từ loại
=> Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc
nhiều trường từ vựng khỏc nhau.
Vớ dụ : từ ngọt thuộc :
- Trường mựi vị : chỏt, thơm
- Trường õm thanh : the thộ, ờm dịu
- Trường thời tiết : hanh ẩm…
? Trường từ vựng và cấp độ khỏi
quỏt của nghĩa từ ngữ khỏc nhau ở
điểm nào ?
sang trường từ vựng về động vật
- Suy nghĩ của con người : Tưởng,
ngỡ, nghĩ…
- Hành động của người : Mừng, vui,
đún…
- Xưng hụ của người : Cụ, cậu, tớ
<b>* Phõn biệt trường từ vựng và cấp</b>
<b>độ khỏi quỏt của từ ngữ</b>
a, Trường từ vựng là tập hợp những từ
VD : Trường từ vựng về cõy
- Bộ phận cõy : rễ, thõn, cành (DT)
- Hỡnh dỏng cõy : cao, thấp (TT)
b, Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ
là một tập hợp cỏc từ cú quan hệ so
sỏnh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp,
trong đú cỏc từ phải cú cựng từ loại.
Bàn (nghĩa rộng) : Bàn gỗ (hẹp)
=> DT
Đỏnh (Nghĩa rộng) : Cắn (hẹp)
=> ĐT
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>II. Luyện tập : </b>
Bài 1 : G/v hướng dẫn h/s tự làm
Từ vựng “người ruột thịt” : tụi, thầy, mẹ tụi, cụ tụ, anh em tụi
Bỡa 2 : H/s làm theo nhúm
a, Dụng cụ đỏnh bắt thuỷ sản
b, Dụng cụ để đựng
c, Hoạt động của chõn
d, Trạng thỏi tõm lý
g, Dụng cụ để viết
Bài 3 : Cỏc từ in đậm thuộc từ vựng “thỏi độ”
Bài 4 : Khứu giỏc : mũi, thơm, điếc, thớnh
Thớnh giỏc : tai, nghe, điếc, rừ, thớnh
Bài 5 :
* Từ lưới :
- Trường thời tiết : lạnh, núng ấm…
- Tớnh chất của thực phẩm : đồ lạnh, núng
- Tớnh chất tõm lý của con người : lạnh lung, lạnh nhạt, ấm ỏp
- Bệnh lớ : cảm lạnh …
* Tấn cụng :
- Trường chiến thuật quõn sự : phũng ngự, phũng thủ, phản cụng, tấn cụng .
- Trường chiến thuật thể thao :
- Trường chiến thuật hành động :
Bài tõp 6 : Những từ in đậm chuyển từ trường quõn sự sang trường ngụn ngữ
Bài tập 7 : G/v chuẩn bị sẵn 2 cõu văn mẫu
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà :</b>
<b>-</b> Học lý thuyết
<b>-</b> Làm hết cỏc bài tập cũn lại
<b>-</b> Chuẩn bị tiết : Bố cục văn bản.
* Rút kinh nghiệm :
...
...
<b>---Tiết 8 : </b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt :</b>
1Kiến thức:
- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cỏch sắp xếp trong phần thõn bài
- Biết xõy dựng bố cục mạch lạc, phự hợp với đối tượng và đối tượng và nhận thức
cần đọc
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng xõy dựng bố cục văn bản núi, viết
3. Kỹ năng sống : Ra quyết định, giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
1.Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
7
<b>Hoạt động của h/s</b>
<b>(Dưới sự hướng dẫn của g/v)</b>
* Văn bản : “Người thầy…trong”
? Văn bản trờn cú thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra cỏc phần đú?
? Cho biết nhiệm vụ từng phần trong
văn bản
<b>Kết quả cần đạt của cỏc hoạt động</b>
<b>(Nội dung bài học)</b>
<b>I. Bố cục của văn bản</b>
* Ví dụ ( Sgk)
- Văn bản gồm 3 phần
+ Từ đầu… danh lợi : giới thiệu ụng
Chu Văn An => nờu ra chủ đề
? Phõn tớch mối quan hệ từng phần
trong văn bản?
? Từ đú em hóy cho biết :
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần
- Nhiệm vụ của từng phần là gỡ?
- Mối quan hệ giữa cỏc phần trong
văn bản
Chia lớp làm 4 nhúm để thảo luận cỏc
cõu hỏi :
* Văn bản “Tụi đi học”
Nhúm 1 ,Nhúm 2
? Thõn bài của văn bản “Tụi đi học” kể
về những sự kiện nào?
? Cỏc sự kiện ấy được sắp xếp như thế
nào?
H/s thảo luận, phỏt biểu, nhận xột
G/v tập hợp ý kiến đỳng
Nhúm 3, Nhúm 4
* Văn bản “Trong lòng mẹ”
? Chỉ ra diễn biến của tõm trạng bộ
Hồng ở phần thõn bài
Đại diện cỏc nhúm trả lời, và nhận xột.
? Qua việc tỡm hiểu cỏc cõu hỏi trờn
em hóy cho biết :
? Việc sắp xếp tổ chức nội dung ở phần
+ Phần cũn lại : Tỡnh cảm của mọi
người đối với ụng Chu Văn An => tổng
kết chủ đề văn bản
* Mối quan hệ giữa cỏc phần trong
văn bản
- Cỏc phần cú chức năng nhiệm vụ
riờng nhưng luụn gắn bú chặt chẽ với
nhau
- Cỏc phần đều tập trung làm rừ chủ đề
của văn bản “Người thầy đạo cao đức
trọng”
* Ghi nhớ : sgk (1, 2)
<b>II. Cỏch bố trớ, sắp xếp nội dung </b>
<b>phần thõn bài cảu văn bản </b>
* Cỏch sắp xếp nội dung phần thõn bài
- Sắp xếp theo thứ tự hồi tưởng những
- Cảm xỳc được sắp xếp theo thứ tự thời
gian – khụng gian : Trờn đường tới
trường => khi vào lớp học, theo sự liờn
tưởng, so sỏnh, đối chiếu những suy
nghĩ và hồi ức và hiện tại
* Diễn biến tõm trạng bộ Hồng trong
đoạn trớch “Trong lũng mẹ”
- Tỡnh thương mẹ và thỏi độ căm ghột
cực độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ
mỡnh của bộ Hồng khi nghe bà cụ cố
tỡnh bịa truyện núi xấu mẹ em
- Niềm vui sướng cực độ của bộ Hồng
khi được ở trong lũng mẹ
* Trỡnh tự miờu tả :
- Khụng gian (tả cảnh)
- Chỉnh thể - bộ phận (tả người, con vật)
- Tỡnh cảm - cảm xỳc (tả người)
thõn bài tuỳ thuộc vào những yếu tố
nào?
? Cỏc ý ở phần thõn bài được sắp xếp
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
Bài tập 1 : H/s làm theo 3 nhúm
- Chu Văn An là người đạo đức, được
học trũ kớnh trọng
*Ghi nhớ : sgk
<b>III. Luyện tập </b>
a, Trỡnh bày theo thứ tự khụng gian:
Nhỡn xa - đến gần - đến tận nơi – đi xa
dần
b, Trỡnh bày theo thứ tự thời gian : Về
chiều, lỳc hoàng hụn
c, Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chỳng đối với luận điểm
cần chứng minh
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>-</b> Làm bài tập 2 – 3 - Học thuộc bài
<b>-</b> Chuẩn bị bài học tiếp theo : Tức nước vỡ bờ.
* Rút kinh nghiệm :
...
...
---yờu thương sõu sắc của văn học Việt Nam hiện đại
Chương nào cũng chứa đầy kỷ niệm
tuổi thơ và đầy nước mắt…
? Nêu vài nét về tác phẩm?
- G/v hướng dẫn cỏch đọc
- G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc .
- GV lưu ý học sinh một số từ khó.
? Văn bản được viết theo thể loại nào ?
? Tỏc giả đó sử dụng phương thức biểu
đạt nào ?
? Nhõn vật chớnh là ai ? Quan hệ giữa
nhõn vật chớnh và tỏc giả cần được
hiểu như thế nào?
? Đoạn trớch được chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần
? Chủ đề của đoạn trớch là gỡ?
? Cảnh ngộ của bộ Hồng được giải
thớch qua cõu văn nào?
? Cảnh ngộ của bộ Hồng cú gỡ đặc
những người nghốo khổ,…chứa chan tư
tưởng nhõn đạo
- Thời thơ ấu trải qua nhiều đắng cay dó
trở thành nguồn cảm hứng cho cuốn tiểu
thuyết - hồi kớ - tự truyện cảm động
“Những ngày thơ ấu” (1938 – 1940). Tỏc
phẩm gồm 9 : Chương, “Trong lũng mẹ”
là chương IV
2. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích:
- Đọc .
- Chú thích: 5,8,12,13,14,17
3. Thể loại :
- Tiểu thuyết - tự luận (tự truyện)
- Kết hợp tự sự - miờu tả - biểu cảm
- Nhõn vật chớnh : Bộ Hồng – chớnh là
tỏc giả
4. Bố cục : 2 đoạn
Phần 1 : Từ đầu… người ta hỏi đến chứ
=> Cuộc đối thoại giữa người cụ cay đọc
và chỳ bộ Hồng, ý nghĩ cảm xỳc của chỳ
về người mẹ bất hạnh
Phần 2 : Đoạn cũn lại
=> Cuộc gặp lại bất ngờ với người mẹ và
tỡnh yờu mónh liệt của chỳ bộ Hồng với
người mẹ bất hạnh
5. Chủ đề : Tỡnh cảnh đỏng thương, nổi
đau tư tưởng của nhõn vật chỳ bộ Hồng
và tỡnh yờu thương mónh liệt của chỳ
đối với người mẹ bất hạnh
<b>II. Phõn tớch văn bản </b>
1, Tõm địa độc ỏc của nhõn vật người cụ
a, Hoàn cảnh thương tõm của chỳ bộ
Hồng
- “Tụi bỏ cỏi khăn tang… băng đen”.
=> mồ cụi cha, mẹ do nghốo tỳng phải
tha phương cầu thực. Hai an hem Hồng
phải sống nhờ bà cụ ruột, khụng đựoc
thương yờu cũn bị hắt hủi.
? Cảnh ngộ ấy tạo nờn thõn phận bộ
Hồng như thế nào?
G/v giải thớch sự xuất hiện nhõn vật
người cụ
Trong cuộc đối thoại, tõm địa của người
? Em cú nhận xột gỡ về thỏi độ và nội
dung cõu hỏi của người cụ?
? Cười rất kịch nghió là gỡ?
Vỡ sao bà cụ lại cú thỏi độ và cỏch cư
sử như thế?
? Sau lời từ chối của bộ Hồng bà cụ lại
hỏi gỡ? Nột mặt, thỏi độ thay đổi ra
sao? Điều đú thể hiện gỡ?
G/v bỡnh : Bà cụ muốn kộo đứa chỏu
đỏng thương vào một trũ chơi độc ỏc dó
man tớnh sẵn. Dự đứa chỏu khúc mà
vẫn tấn cụng. Cỏi cử chỉ liền vỗ vai…
mới gió dối, độc ỏc làm sao. “Mày…”
đó bộc lộ rừ sự ỏc ý, chõm chọc nhục
mạ - khụng gỡ cay đắng bằng vết
thương lòng bị người khỏc (chớnh cụ
mỡnh) cứ săm soi hành hạ. “Em bộ”
ngõn dài ra thật ngọt càng thấy sự ỏc ý,
cay nghiệt, độc địa, nhục mạ đứa bộ,
xoỏy vào nổi đau, khổ tõm của nú
? Điều đú đó làm rừ bản chất gỡ của
? Đối lập với tõm trạng của người cụ,
tõm trạng người chỏu ở đõy ra sao?
G/v : Tỡnh cảnh tỳng quẫn, đúi rỏch
của người mẹ chỳ bộ được người cụ
thương người mẹ
b, Tõm địa độc ỏc của người cụ
- Cử chỉ cười hỏi : Mày… mày khụng?
=> tỏ vẻ quan tõm, nhưng vốn nhạy cảm
nặng lòng yờu thương mẹ bộ Hồng đó
nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng núi và
nột mặt khi cười rất kịch của cụ
- Cười “rất kịch” : Bộc lộ sự giả dối, ẩn
chứa ý nghĩ khụng tốt đẹp gỡ?
- Giọng vẫn ngọt : “Sao lại khụng vào…
trước”, đõu? => bỡnh thản, mỉa mai =>
mắt long lanh nhỡn chỏu chằm chọc
=>ngời cụ vẫn tiếp tục đúng kịch, giả
dối, đọc ỏc
- Dự chỏu cỳi đầu im lặng, khoộ mắt cay
cay => vỗ vai cười núi rằng : “Mày dại
quỏ… em bộ chứ” => bộc lộ sự ỏc ý =>
chõm chọc, nhục mạ, độc địa… đứa bộ
- Khi bộ Hồng nức nở… rồi “cười dài
trong tiếng khúc thỡ bà cụ vẫn tươi cười
kể chuyện bà chị dõu mỡnh…”
miờu tả một cỏch tỉ mĩ với vẻ thớch thỳ
rừ rệt. Cử chỉ vỗ vai, nhỡn vào mặt
chỏu đổi giọng ngiờm nghị của cụ thực
sự là thay đổi đấu phỏp tấn cụng. Khi
đứa chỏu tức tưởi, phẫn uất bà ta mới tỏ
giọng ngậm ngựi sút thương đó mất.
Đến đõy sự giả dối của người cụ đó
phơi bày tồn bộ
? Qua sự phõn tớch trờn em cú nhận xột
gỡ về nhõn vật người cụ?
? Tỏc giả đó xõy dựng người cụ với
tớnh cỏch như vậy trong văn bản cú ý
nghĩa gỡ?
GV bình: Càng nhận ra sự thõm độc
của người cụ, bộ Hồng càng đau đớn
uất hận, càng trào lờn cảm xỳc yờu
thương mónh liệt đối với người mẹ bất
hạnh của mỡnh
Trong cuộc gặp gỡ và trũ truyện với
? Vậy khi nghe những lời núi giả dối,
thõm độc xỳc phạm đối với mẹ chỳ, bộ
Hồng đó cú những phản ứng tõm lý gỡ?
=> Người cụ là người đàn bà kạnh lựng,
độc ỏc, thõm hiểm. Đú là một hỡnh ảnh
mang ý nghĩa tố cỏo người sống tàn
nhẫn, khụ hộo cả tỡnh mỏu mũ ruột rà
trong xó hội thực dõn nữa phong kiến lỳc
bấy giừo (sản phẩm của những định kiến
đối với phụ nữ xó hội lỳc bấy giờ)
<b>2, Tỡnh yờu thương mónh liệt của bộ</b>
<b>Hồng đối với người mẹ bất hạnh</b>
a, Trong cuộc đối thoại với người cụ
- Nhắc đến mẹ => trớ úc : sống dậy hỡnh
ảnh mẹ với vẻ rầu rầu, hiền từ.
- Từ : Cỳi đầu khụng đỏp => cười đỏp =>
sự thơng minh, nhạy cảm, lịng tin yờu
mẹ… khụng muốn những rắp tõm tanh
bẩn sõm phạm đến
- Đến : Lũng thất bại, khoộ mắt cay cay
=> rũng rũng => chan hoà đầm đỡa =>
cười dài trong tiếng khúc => thể hiện sự
kỡm nộn, nổi đau xút tức tưởi đang dõng
lờn trong long
- Cuối cựng khi nghe cụ tươi cười kể
tỡnh cảm tội nghiệp của mẹ mỡnh “Cụ
tụi chưa rứt lời, cổ họng tụi nghẹn ứ…
mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỡ vụn
mới thụi”
Tiếng gọi thoảng thốt, bối rối “Mẹ ơi !
Của bộ Hồng và giả thiết đặt ra”. Nếu
người mẹ quay mặt ấy là người khỏc…
sa mạc? Cho em biết gỡ về tõm trạng
của bộ Hồng hiệu quả nghẹ thuật của
phộp so sỏnh?
H/s thảo luận
G/v bỡnh: Cỏi so sỏnh, giả thiết tỏc giả
đặt ra diễn tả xỳc động của bộ Hồng ở
đõy là một sự so sỏnh độc đỏo, rất hay
phự hợp với tõm trạng thất vọng cựng
cực bằng tuyệt vọng. Hy vọng tột cựng,
cảm giỏc gần với cỏi chết => phong
cỏch văn chương,cỏi sõu sắc, cỏi nồng
nhiệt riờng của Nguyờn Hồng
H/s đọc lại đoạn lại đoạn văn tả cảnh bộ
Hồng gặp mẹ
? Cử chỉ, hành động, tõm trạng của bộ
Hồng khi bất ngờ gặp mẹ đwocj thể
hiện như thế nào? Hóy phõn tớch
G/v bỡnh : Đoạn văn tả cảnh bộ Hồng
gặp mẹ trờn đường, được mẹ xốc nỏch
lờn xe và hạnh phỳc nằm trong long
mẹ, quờn hết những tủi hận, ưu phiền,
thoả nỗi mong nhớ bấy lõu là một đoạn
truyện đậm chất trữ tỡnh một bài ca
tuyệt vời về tỡnh mẹ con vừa gần gũi,
vừa thiờng liờng. Những hành động vội
vó, cuống cuồng đuổi theo xe mẹ, thở
hồng hộc, rớu cả chõn, oà khúc nức
nở… nhịp văn gấp, vui mừng, hờn tủi
mà rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bộ trước
tỡnh mẹ bao la
? Cảm giỏc của bộ Hồng khi ở trong
long mẹ được miờu tả như thế nào?
Hóy thử bỡnh chi tiết này?
Đoạn văn đó tạo ra một khụng gian của
ỏnh sang, mỏu sắc, của hương thơm
vừa lạ lung, vừa gần gũi, nú là một
ảnh động từ mạnh
=. Bộc lộ tõm trạng đau đớn, uất ức cực
điểm, lũng căm tức tột cựng của bộ Hồng
b, Cảm giỏc sung sướng cực điểm khi ở
trong lũng mẹ
- Tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi, xút xa
đau đớn, hi vọng => thể hiện sự khỏt
khao tỡnh mẹ, gặp mẹ đang chỏy sụi
trong tõm hồn non nớt của đứa trẻ mồ
cụi.
- Hành động : Chạy đuổi theo chiếc xe
- Cử chỉ : Vội vó, bối dối, lập cập
- Hành động : Khúc oà => dỗi hờn, mà
hạnh phỳc, tức tưởi, mà món nguyện
hỡnh ảnh một thế giới đang bừng nở,
hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỉ niệm
và ăm ắp tỡnh mẫu tử. Bộ Hồng bồng
bềnh trụi trong cảm giỏc vui sướng, rạo
rực, khụng mảy may nghĩ ngợi… những
tủi cực vừa qua bị chỡm đi giữa dũng
cảm xỳc miờn man ấy. => Đoạn cuối là
bài ca chõn thành về long yờu kớnh mẹ,
niềm sung sướng tự hào khi gặp lại mẹ
và là bài ca cảm động về tỡnh mẫu tử
thiờng liờng, bất diệt.
? Qua các chi tiết trên em nhận thấy bé
Hồng là một chú bé như thế nào?
? Nội dung của đoạn trích này là gì?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn
trích?
Qua đoạn trớch này em cảm nhận được
gỡ về nhõn vật bộ Hồng?
biệt say mờ, cựng những sung động tinh
tế .
* Bộ Hồng : Rất đỏng thương, đỏng yờu,
trong đau khổ vẫn dành cho người mẹ
một cỏch đằm thắm trọn vẹn, là chỳ bộ
giàu tỡnh cảm, giàu tự trọng
<b>III. Tổng kết : </b>
1, Nội dung :
- Nổi đau xút, tủi cực của bộ Hồng trong
sự hắt hủi của họ hàng bờn nội (ngời cụ)
- Niềm hạnh phỳc sung sướng của bộ
Hồng khi được sống “trong lũng mẹ” đú
là lũng kớnh yờu mẹ, long tự hào sung
sướng, tỡnh mẫu tử bất diệt
2, Nghệ thuật :
- Phối hợp phương thức miờu tả, tự sự,
biểu cảm
- Cỏc hỡnh ảnh, so sỏnh thể hiện tõm
trạng, gõy ấn tượng gợi cảm
- Lời văn : Mượt mà, mơn man, dào dạt
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
1, Làm bài tập số 3, 5 sgk
2, ? Vỡ sao xếp “Tụi đi học” và “trong lũng mẹ” là hồi kớ - tự truyện (Tỏc
giả kể lại thời ấu thơ của mỡnh một cỏch chõn thực)
1. Kiến thức:- Nắm được khỏi niệm trường từ vựng, biết xỏc lập trường từ vựng
đơn gión
- Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa từ vựng với cỏc hỡnh tượng đồng
nghĩa, trỏi nghió, cỏc thủ phỏp ẩn dụ, hoỏn dụ, nhõn hoỏ
2. Kỹ năng : - Rốn kỹ năng lập trường từ vựng trong núi và viết
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
5. Phương tiện :Bảng phụ.
<b>6.</b> Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy - học trờn lớp</b>
HĐ1* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho vớ dụ
H 2* B i m i Đ à ớ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
- G/v chộp đoạn văn trong sgk vào
bảng phụ, chỳ ý từ gạch chõn
? Cỏc từ in đậm dùng để chỉ đối
tượng là người, động vật, hay sự
vật. Vỡ sao?
? Nột chung của nghĩa của nhúm từ
trờn là gỡ?
G/v : Tập hợp cỏc từ mặt, mắt…
đều nằm trong một trường từ vựng
cú chung một nột nghĩa, là chỉ bộ
phận cơ thể con người
? Vậy nếu tập hợp cỏc từ in đậm ấy
bằng một nhúm từ thỡ chỳng ta cú
một trường từ vựng. Theo em,
_ Hs đọc ghi nhớ ( Sgk)
Cho nhúm từ : Cao, thấp, lựn, bộo,
gầy,…
? Nếu dung nhúm từ trờn để tả
người thỡ trường từ vựng của nhúm
là gỡ? (chỉ hỡnh dỏng con người)
? Trường từ vựng “mắt” bao gồm
<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Thế nào là trường từ vựng :</b>
* Ví dụ ( Bảng phụ )
- Mặt, mắt, da, gũ mỏ, đựi, cỏnh tay,
miệng,…
+ Đối tượng : Người
+ Nột chung về nghĩa : Chỉ bộ phận
của cơ thể con người
* Trường từ vựng là tập hợp cỏc từ cú
ớt nhất một nột chung về nghĩa
<b>* lưu ý : </b>
* Trường từ vựng mắt :
những từ vựng nhỏ nào ? Cho vớ dụ
? Từ đú em rỳt ra nhận xột và giải
thớch từ vựng ? (Lưu ý a)
? Trong một trường từ vựng cú thể
tập hợp những từ loại khỏc nhau
khụng? Tại sao ?
? Qua đú em rỳt ra được lưu ý gỡ về
trường từ vựng ? (Lưu ý b)
? Do hiện tượng nhiều nghió, một
từ cú thể thuộc nhiều trường từ
vựng khac nhau khụng ? Cho vớ dụ
- Hs đọc vd d ( Sgk)
? Tỏc dụng của chuyển trưũng từ
vựng trong thơ văn và trong cuộc
sống hàng ngày ? Cho vớ dụ ?
? Trường từ vựng và cấp độ khỏi
quỏt của nghĩa từ ngữ khỏc nhau ở
điểm nào ?
người…
- Hoạt động của mắt : Ngú, liếc,
trụng…
- Đặc điểm của mắt : Lờ đờ, toột, mự
loà…
=> Một trường từ vựng bao gụm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn .
* Trường “mắt” :
- Động từ chỉ hành động : Ngú, liếc…
- Danh từ chỉ sự vật, con người, long
mày…
- Tớnh từ chỉ tớnh chất : Lờ đờ tinh
anh
=> Cỏc từ trong một trường từ vựng
(“mắt”) cú thể khỏc nhau về từ loại
=> Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc
nhiều trường từ vựng khỏc nhau.
Vớ dụ : từ ngọt thuộc :
- Trường mựi vị : chỏt, thơm
- Trường õm thanh : the thộ, ờm dịu
- Trường thời tiết : hanh ẩm…
=> Tỏc dụng của cỏch chuyển từ vựng
trong thơ văn làm tăng sức gợi cảm
VD : Trường từ vựng về người chuyển
sang trường từ vựng về động vật
- Suy nghĩ của con người : Tưởng,
ngỡ, nghĩ…
- Hành động của người : Mừng, vui,
đún…
- Xưng hụ của người : Cụ, cậu, tớ
<b>* Phõn biệt trường từ vựng và cấp</b>
<b>độ khỏi quỏt của từ ngữ</b>
a, Trường từ vựng là tập hợp những từ
cú ớt nhất một nột chung về nghĩa,
trong đú cỏc từ cú thể khỏc nhau về từ
loại
Bàn (nghĩa rộng) : Bàn gỗ (hẹp)
=> DT
Đỏnh (Nghĩa rộng) : Cắn (hẹp)
=> ĐT
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>II. Luyện tập : </b>
Bài 1 : G/v hướng dẫn h/s tự làm
Từ vựng “người ruột thịt” : tụi, thầy, mẹ tụi, cụ tụ, anh em tụi
Bỡa 2 : H/s làm theo nhúm
a, Dụng cụ đỏnh bắt thuỷ sản
b, Dụng cụ để đựng
c, Hoạt động của chõn
d, Trạng thỏi tõm lý
e, Tớnh cỏch
g, Dụng cụ để viết
Bài 3 : Cỏc từ in đậm thuộc từ vựng “thỏi độ”
Bài 4 : Khứu giỏc : mũi, thơm, điếc, thớnh
Thớnh giỏc : tai, nghe, điếc, rừ, thớnh
Bài 5 :
* Từ lưới :
- Trường dụng cụ đỏnh bắt thuy sản : lưới, nơm…
- Trường đồ dung cho bộ đội : Lưới, vừng, tăng, bạt
- Trường hoạt động săn bắt : Lưới, bẫy, bắn…
* Từ lạnh :
- Trường thời tiết : lạnh, núng ấm…
- Tớnh chất của thực phẩm : đồ lạnh, núng
- Tớnh chất tõm lý của con người : lạnh lung, lạnh nhạt, ấm ỏp
* Tấn cụng :
- Trường chiến thuật quõn sự : phũng ngự, phũng thủ, phản cụng, tấn cụng .
- Trường chiến thuật thể thao :
- Trường chiến thuật hành động :
Bài tõp 6 : Những từ in đậm chuyển từ trường quõn sự sang trường ngụn ngữ
Bài tập 7 : G/v chuẩn bị sẵn 2 cõu văn mẫu
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà :</b>
<b>-</b> Học lý thuyết
<b>-</b> Làm hết cỏc bài tập cũn lại
<b>-</b> Chuẩn bị tiết : Bố cục văn bản.
<b>---Tiết 8 : BỐ CỤC VĂN BẢN.</b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt :</b>
1Kiến thức:
- Biết xõy dựng bố cục mạch lạc, phự hợp với đối tượng và đối tượng và nhận thức
cần đọc
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng xõy dựng bố cục văn bản núi, viế
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
1.Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : </b>
7
<b>Hoạt động của h/s</b>
<b>(Dưới sự hướng dẫn của g/v)</b>
* Văn bản : “Người thầy…trong”
? Văn bản trờn cú thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra cỏc phần đú?
? Cho biết nhiệm vụ từng phần trong
văn bản
? Phõn tớch mối quan hệ từng phần
trong văn bản?
? Từ đú em hóy cho biết :
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần
- Nhiệm vụ của từng phần là gỡ?
- Mối quan hệ giữa cỏc phần trong
Chia lớp làm 4 nhúm để thảo luận cỏc
cõu hỏi :
* Văn bản “Tụi đi học”
Nhúm 1 ,Nhúm 2
? Thõn bài của văn bản “Tụi đi học” kể
về những sự kiện nào?
? Cỏc sự kiện ấy được sắp xếp như thế
<b>Kết quả cần đạt của cỏc hoạt động</b>
<b>(Nội dung bài học)</b>
<b>I. Bố cục của văn bản</b>
* Ví dụ ( Sgk)
- Văn bản gồm 3 phần
+ Từ đầu… danh lợi : giới thiệu ụng
Chu Văn An => nờu ra chủ đề
+ Tiếp theo… vào thăm : Cụng lao, uy
tớn, tớnh cỏch của ụng? => Trỡnh bày
nội dung chủ yếu làm rừ chủ định
+ Phần cũn lại : Tỡnh cảm của mọi
người đối với ụng Chu Văn An => tổng
* Mối quan hệ giữa cỏc phần trong
văn bản
- Cỏc phần cú chức năng nhiệm vụ
riờng nhưng luụn gắn bú chặt chẽ với
nhau
- Cỏc phần đều tập trung làm rừ chủ đề
của văn bản “Người thầy đạo cao đức
trọng”
* Ghi nhớ : sgk (1, 2)
<b>II. Cỏch bố trớ, sắp xếp nội dung</b>
<b>phần thõn bài cảu văn bản </b>
* Cỏch sắp xếp nội dung phần thõn bài
nào?
H/s thảo luận, phỏt biểu, nhận xột
G/v tập hợp ý kiến đỳng chiếu lờn mỏy
Nhúm 3, Nhúm 4
* Văn bản “Trong lòng mẹ”
? Chỉ ra diễn biến của tõm trạng bộ
Hồng ở phần thõn bài
Đại diện cỏc nhúm trả lời, và nhận xột.
G/v đưa ra kết luận lờn mỏy chiếu
? Qua việc tỡm hiểu cỏc cõu hỏi trờn
em hóy cho biết :
? Việc sắp xếp tổ chức nội dung ở phần
thõn bài tuỳ thuộc vào những yếu tố
nào?
? Cỏc ý ở phần thõn bài được sắp xếp
theo trỡnh tự nào?
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
Bài tập 1 : H/s làm theo 3 nhúm
- Cảm xỳc được sắp xếp theo thứ tự thời
gian – khụng gian : Trờn đường tới
trường => khi vào lớp học, theo sự liờn
tưởng, so sỏnh, đối chiếu những suy
nghĩ và hồi ức và hiện tại
* Diễn biến tõm trạng bộ Hồng trong
đoạn trớch “Trong lũng mẹ”
- Tỡnh thương mẹ và thỏi độ căm ghột
cực độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ
mỡnh của bộ Hồng khi nghe bà cụ cố
- Niềm vui sướng cực độ của bộ Hồng
khi được ở trong lũng mẹ
* Trỡnh tự miờu tả :
- Khụng gian (tả cảnh)
- Chỉnh thể - bộ phận (tả người, con vật)
- Tỡnh cảm - cảm xỳc (tả người)
* Hai nhúm tả sự việc về Chu Văn An
- Chu Văn An là người tài cao
- Chu Văn An là người đạo đức, được
học trũ kớnh trọng
*Ghi nhớ : sgk
<b>III. Luyện tập </b>
a, Trỡnh bày theo thứ tự khụng gian:
Nhỡn xa - đến gần - đến tận nơi – đi xa
dần
b, Trỡnh bày theo thứ tự thời gian : Về
chiều, lỳc hoàng hụn
c, Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chỳng đối với luận điểm
cần chứng minh
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>-</b> Làm bài tập 2 – 3 - Học thuộc bài
<b>-</b> Chuẩn bị bài học tiếp theo : Tức nước vỡ bờ.
Ngày 30/8/2009
<b>TUẦN 3</b>
<i><b> <Ngụ Tất Tố></b></i>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : Qua đoạn trớch thấy được bộ mặt tàn ỏc bất nhõn của chế độ xó hội
đương thời và tỡnh cảm đau thương của người nhõn dõn cựng khổ trong xó hội ấy,
cảm nhận được cỏi quy luật của hiện thực : Cú ỏp bức cú đấu tranh, thấy được vẻ
đẹp tõm hồn và sức sống tiềm tang của người phụ nữ nụng dõn
2. Kỹ năng : Thấy được những nột đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tỏc giả
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp:</b>
1 Phương tiện : Bảng phụ
2. phương pháp : Phân tích, giảng bình.
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ </b>
? Qua đoạn trớch “Trong long mẹ” của Nguyờn Hồng, em hóy nờu cảm nhận
của em ?
<b>* Giới thiệu bài </b>
Nguyờn Hồng, Ngụ Tất Tố, Nam Cao là những cõy bỳt xuất sắc của nền văn
học hiện thực phong phỳ ở nước ta giai đoạn 30 – 45. Những tỏc phẩm của họ đều
lấy đề tài về con người và cuộc sống xó hội đương thời, đi sõu vào miờu tả số phận
cực khổ của những con người bị vựi dập và đều chan chứa tư tưởng nhõn đạo. Hụm
trước cỏc em đó được học về Nguyờn Hồng, hụm nay cụ sẽ giới thiệu cho cỏc em
về tỏc giả Ngụ Tất Tố với tỏc phẩm “Tắt đốn” và đoạn trớch “Tức nước vở bờ”.
<b>*Các hoạt động dạy học</b>
? Hóy giới thiệu vài nột về Ngụ Tất Tố
và đoạn trớch “Tức nước vở bờ”
H/s phỏt biểu. G/v chốt lại ý cơ bản
? Nêu vài nét về tác phẩm “Tắt đốn”
của Ngô Tất Tố và đoạn trích.
<b>I. Tỡm hiểu chung</b>
1, Vài nét về tác giả, tác phẩm :
a, Tỏc giả Ngụ Tất Tố (1893–1954)
- Quờ : Bỏc Ninh
- Là cõy bỳt xuất sắc trong dũng văn
học hiện thực 30 – 45
- Là người cú kiến thức uyờn bỏc nờn
ụng viết văn giỏi, dịch thuật tài, viết bỏo
- Là nhà văn của nụng dõn, chuyờn viết
về nụng thụn và phụ nữ
G/v túm tắt tỏc phẩm : - Đọc mẫu
H/s đọc phần cũn lại
H/s nhận xột cỏch đọc
H/s đọc chỳ thớch 3. G/v giải thớch
thờm
? Theo em đoạn trớch cú thể được chia
thành mấy phần ?
? Nội dung từng phần là gỡ?
? Tiờu đề của đoạn trớch gợi cho em
suy nghĩ gỡ?
? Từ đú xỏc định nhõn vật trung tõm
của đoạn trớch là ai?
? Theo em hỡnh ảnh chị Dậu được khắc
hoạ rừ nột nhất ở sự việc nào?
? Xác định thể loại văn bản?
Theo dừi phần túm tắt cốt truyện và nội
? Chị Dậu chăm súc anh Dậu trong
hoàn cảnh nào?
những phẩm chất tốt đẹp. Cần cự, tần
tảo, giàu long thương người, dũng cảm
chống lại bọn cường hào ỏp bức
* “Tức nước vở bờ” : Chương 18, của
tỏc phẩm => được đỏnh giỏ là một trong
những đoạn trớch tiờu biểu cho chủ đề
của tỏc phẩm
2, Đọc , giải thích từ khó :
- Sưu cũn gọi là thuế thõn-thuế đinh
=> Là thuế nộp bằng tiền, đỏnh vào
thõn thể, mạng sống của người đàn ụng
từ 18 tuổi trở lờn hang năm phải nộp
cho nhà nước phong kiến thực dõn. Sưu
là một hỡnh thức thuế vụ lý, vụ nhõn
đạo nhất trong xó hội Việt Nam thời
Phỏp thuộc vỡ nú coi con người như
xỳc vật, hang hoỏ. Bởi vậy ngay sau
cỏch mạng thỏng 8 thành cụng Bỏc Hồ
đó kớ xỏc lệnh xoỏ bỏ vĩnh viễn thuế
thõn
3, Bố cục : 2 phần
- Từ đầu… ngon miệng hay khụng?
=> Cảnh buổi sỏng ở nhà chị Dậu
- Đoạn cũn lại => Cuộc đối mặt với bọn
cai lệ - người nhà Lý trưởng và chị Dậu
vựng lờn cự lại
* Thõu túm được :
- Cỏc phần nội dung lien quan trong văn
bản : Chị Dậu bị ỏp bức, cựng quẫn,
buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và
người nhà Lý trưởng
- Thể hiện đỳng tư tưởng của văn bản :
Cú ỏp bức cú đấu tranh
* Nhõn vật trung tõm : Chị Dậu
=> Phần 2 : Khi đương đầu nhà cai lệ và
người nhà Lý trưởng
4. Thể loại : Tiểu thuyết.
<b>II. Phõn tớch </b>
1. Cảnh gia đỡnh chị Dậu vào buổi sỏng
- Hoàn cảnh :
? Hoàn cảnh này cho thấy chị Dậu đang
? Chị Dậu chăm súc anh Dậu ra sao?
? Hóy hỡnh dung về chị Dậu từ những
lời núi đú?
? Từ hoàn cảnh nhà chị Dậu
(Chỉ cú bỏt gạo hàng xúm cho để chăm
súc anh Dậu bị ốm yếu, bị hành hạ giữa
vụ sưu thuế) gợi cho em suy nghĩ gỡ về
tỡnh cảnh của người nhõn dõn nghốo
trong xó hội cũ và phẩm chất tốt đẹp
của họ?
- Khi kể về sự việc chị Dậu chăm súc
chồng giữa vị sưu thuế, tỏc giả đó dung
biện phỏp nghệ thuật gì ?
? Em hóy chỉ ra phộp tương phản này?
? Nờu tỏc dụng của biện phỏp nghệ
thuật đú?
G/v chuyển ý :
Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu được coi
như thế “tức nước đàu tiờn” được tỏc
giả xõy dựng và dồn tụ. Qua đú đó thấy
+ Bỏn con + khoai + chú => cứu
chồng
+ Chồng ốm thập tử nhất sinh =>
nguy cơ bị bắt
+ Hàng xúm cho gạo để nấu chỏo
=> Tỡnh thế nguy cấp, tỡm mọi cỏch để
bảo vệ chồng
- Cử chỉ :
+ Mỳc chỏo la liệt => quạt cho nguội
+ Rún rộn : “Thầy em…xút ruột”
+ Chờ xem chồng ăn cú ngon khụng?
=> Là phụ nữ đảm đang, hết lòng
thương chồng con, dịu dàng, tỡnh cảm
- Cực kỡ nghốo khổ, cuộc sống khụng
cú lối thoỏt, giàu tỡnh cảm, sức chịu
đựng dẻo dai
* Nghệ thuật tương phản
- Hỡnh ảnh tần tảo, dịu hiền, tỡnh cảm
gia đỡnh làng xúm õn cần, ấm ấp đối
lập khụng khớ căng thẳng đe doạ của
tiếng trống, tự và, thỳc thuế ở đầu làng
=> Nổi bật tỡnh cảnh khốn quẫn của
người nhõn dõn nghốo dưới ỏch ỏp bức
búc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn,
phong cỏch tụt đẹp của chị Dậu
2, Chị Dậu đương đàu với cai lệ và
người nhà Lý trưởng
a, Cai lệ :
? Cai lệ là chức danh gỡ?
? Nghề của hắn là gỡ?
? Tờn cai lệ cú mặt ở làng Đụng Xỏ với
vai trũ gỡ? Xụng vào nhà anh Dậu với ý
định gỡ?
? Vỡ sao hắn chỉ là một tờn tay sai mạt
hạng, nhưng lại cú quyền đỏnh trúi
người vụ tội vạ như vậy?
? Ngũi bỳt hiện thực của Ngụ Tất Tố đó
khắc hoạ hỡnh ảnh cai lệ bằng những
chi tiết điển hỡnh nào?
(Ngụn ngữ, cử chỉ, thỏi độ, hành động?)
? Qua đú nhận xột nghệ thuật khắc hoạ
nhõn vật cuảt tỏc giả?
G/v bỡnh
? Cú thể hiểu gỡ về bản chất xó hội cũ
từ hỡnh ảnh oai lệ này?
G/v chuyển ý bằng tiểu kết.
Chỉ xó hội trong một đạon văn
ngắn, nhưng nhõn vật cai lệ được khắc
hoạ hết sức nổi bật, sống động, cú giỏ
trị điển hỡnh rừ rệt. Khụng chỉ định
hỡnh cho tầng lớp tay sai thống trị, mà
cũn là hiện thõn của trỡnh tự xó hội
phong kiến đương thời
Từ tỡnh thế của anh Dậu ở phần
một ta thấy tớnh mạng anh Dậu phụ
thuộc vào sự đối phú của chị. Vậy chị
đó đối phú bằng cỏch nào?
? Chị Dậu đại diện cho tầng lớp nào
trong xó hội phong kiến?
? Nhõn vật chị Dậu được khắc hoạ bằng
chi tiết nổi bật nào?
(Lời núi, cử chỉ hang động diễn biến
- Nghề :
+ Đỏnh trúi người với một sự thành
thạo và say mờ
+ Đỏnh, bắt những người thiếu thuế
+ Bắt, trúi anh Dậu theo lệnh quan
- Hắn sẵn sang gõy tội ỏc mà khụng
trựn tay, vỡ hắn đại diện nhõn danh
phộp nước để hoạt động
=> Là hiện thõn của cỏi nhà nước bất
nhõn lỳc bấy giờ
- Ngụn ngữ : Quat, hột, chửi, mắng
- Cử chỉ, hành động : Sầm sập tiến vào,
trợn mắt, giật phắt, tỏt, đanh, sấn đến,
nhảy vào
- Thỏi độ :
+ Bỏ ngoài tai lời van xin
+ Khụng mảy may động long
+ Bỏt trúi anh Dậu (dự đau ốm)
=> Kết hợp chi tiết điển hỡnh về lời núi,
hành động, thỏi độ,
=> Khắc hoạ nhõn vật cai lệ : hống
hỏch, thụ bạo, khụng cũn tớnh người
=> Một xó hội bất cụng, khụng cũn
nhõn tớnh, cú thể gieo hoạ xuống người
dõn lương thiện bất cứ lỳc nào, một xó
hội tồn tại trờn cơ sở của lý lẽ hành
động bạo ngược
b, Chị Dậu:
- Giai cấp bị trị
- Lời núi : ễng - chỏu, ụng – tụi, mày –
bà
tõm lớ?)
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật khắc
hoạ nhõn vật chị Dậu của tỏc giả?
? Tỏc dụng của việc sử dụng biện phỏp
nghệ thuật ấy?
? Kết cục cuộc đương đầu của chị Dậu
và cai lệ, người nhà Lý trưởng là gỡ?
Điều đú cú ý nghĩa gỡ?
? Qua đoạn trớch, theo em vỡ sao mà
chị Dậu cú sức mạnh lạ lựng khi quật
ngó hai tờn tay sai như vậy
G/v bỡnh :
? Đoạn trớch đó cho em thấy được
những tớnh cỏch nào ở nhõn vật chị
Dậu?
G/v
tỳm túc lăng
- Diễn biến tõm lý : Nhẫn nhục (van xin
tha thiết), địa vị của kẻ thấp cổ bộ họng
=> cự lại bằng lý (chồng tụi đau yếu…)
- tức quỏ – địa vị của kẻ ngang hàng =>
cự lại bằng lực : ngựn ngụt căm thự,
hành động quyết liệt, mạnh mẽ, cứng
cỏi, dữ dội
- Địa vị “đứng trờn đầu thự”, thỏi đọ
ngang tang sẵn sang đố bẹp đối phương
=> Kết hợp chi tiết điển hỡnh về cử chỉ,
lời núi, hành động, kết hợp tự sự + miờu
tả + biểu cảm, phộp tương phản : tớnh
cỏch chị Dậu đối lập tớnh cỏch cai lệ
=> Tạo được nhõn vật chị Dậu giống
thật, chõn thực, sinh đụng, cú sức trỡu
cảm
- Cai lệ, người nhà Lý trưởng với vũ
+ Sức mạnh của lòng căm hờn, mà
cỏi gốc là long yờu thương(sức mạnh
của long yờu thương) – yờu chồng hơn
cả bản thõn mỡnh - bản chất tốt đẹp của
người phụ nữ Việt Nam
Cõu núi “Thà… chịu được” =>
chị khụng chịu sống cỳi đầu, mặc cho
kẻ khỏc chà đạp. Hành động tuy chỉ là
bộc phỏt, căn bản chưa giải quyết được
gỡ => bế tắc nhưng cú thể tin rằng khi
cú ỏnh sang cỏch mạng rọi tới, chị sẽ là
người tiờn phong trong cuộc đấu tranh
ấy. Chị Dậu đó trở thành một trong
những điển hỡnh văn học, đẹp, khoẻ,
hiếm hoi trong văn hoc Việt Nam trước
cỏch mạng thỏng 8 mà tỏc giả đó sử
dụng bằng tấm long đồng cảm với
người dõn nghốo ở quờ hương mỡnh
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết</b>
? Qua bài này, em nhận thức them được những điều gỡ về xó hội, nụng thong
Việt Nam trước cỏch mạng thỏng 8, về nụng dõn, đặc bịờt là người phụ nữ nụng
dõn Việt Nam từ hỡnh ảnh chị Dậu
? Về nghệ thuật kể truyện và miờu tả nhõn vật, đoạn trớch cú những đặc
điểm gỡ đặc sắc?
H/s dựa vào ghi nhớ để trả lời
H/s đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
Nhúm 1 : cõu 4
Nhúm 2 : Cõu 5
Nhúm 3 : Cõu 6
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
Học bài :
<b>-</b> Soạn bài tiếp theo
<b>-</b> Đọc diễn cảm đoạn trớch
<b>-</b> Chuẩn bị ụn tập cho tốt để viết bài tập làm văn 2 tiết
<b> Tiết 10 : XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
1. Kiến thức: Hiểu được khớa niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề, qua hệ
giữa cỏc cõu trong đoạn văn và cỏch trỡnh bày nội dung đoạn văn.
2. Kỹ năng: Viết được cỏc đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sỏng tỏ chung 1 đoạn
văn nhất định
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
7. Phương tiện :Bảng phụ.
HĐ1 : ổn định lớp, KTBC:
? Tóm tắt đoạn trích ‘ Tức nước vỡ bờ” . Nêu nội dung đoạn trích?
* H 2 : T ch c các ho t Đ ổ ứ ạ động d y h c.ạ ọ
<b>Hoạt động của h/s </b>
<b>(Dưới sự hướng dẫn của g/v)</b>
H/s đọc thầm văn bản về Ngụ Tất Tố và
trả lời cõu hỏi 1,2 sgk
? Văn bản có mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn?
? Dấu hiệu nào giúp em nhận biét đoạn
văn?
? Từ đú em hiểu đoạn văn là gỡ ? Dấu
- hs đọc ghi nhớ ( sgk)
H/s làm bài tập 1
H/s đọc đoạn 1 văn bản
? Tỡm cỏc từ ngữ cú tỏc dụng duy trỡ
đối tượng trong đoạn văn.
? Như thế nào là từ ngữ chủ đề?
- Hs đọc thầm đoạn tiếp theo.
? ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn
là gì ?
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái
quát?
<b>Kết quả cần đạt</b>
<b>(Nội dung bài học)</b>
<b>I. Thế nào là đoạn văn </b>
* Ví dụ ( Sgk)
- Văn bản gồm cú 2 ý, mỗi ý được viết
thành một đoạn văn
- Dấu hiệu nhận biết đoạn văn :
+ Cú ý chủ đề
+ Bắt đầu bằng việc viết hoa và thụt
đầu dũng
+ Kết thỳc bằng dấu chấm xuống
dũng
* Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nờn
văn bản do nhiều cõu tạo thành, bắt đầu
bằng từ viết hoa lựi đầu dũng, kết thỳc
bằng dấu chấm xuống dũng, thường
biểu đạt đạt 1 ý đối hoàn cảnh.
* Ghi nhớ1( Sgk)
* Bài tập 1 :
Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn
đạt bằng 1 đoạn văn
<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>
<b>1. Từ ngữ chủ đề và cõu chủ đề của</b>
<b>đoạn văn :</b>
<b>* Ví dụ ( SGk)</b>
- Từ ngữ cú tỏc dụng duy trỡ đối tượng
đoạn văn :
+Ngụ Tất Tố ( ông, nhà văn )
+ Tắt đèn ( Tác phẩm)
=> Từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc
từ ngữ được lặp lại nhiều lần.
- Đoạn 2 : Những thành công của Ngụ
Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng
nông thôn Việt Nam, khẳng định phẩm
chất tốt đẹp của người lao động chân
chính.
- Cõu chứa ý khái quát : Tắt đốn… của
Ngụ Tất Tố
? Câu chủ đề là gì?
H/s phõn tớch đoạn văn ở văn bản về
Ngụ Tất Tố, “Cỏc tế bào…”
? Đoạn văn cú cõu chủ đề khụng?
? í đoạn văn được triển khai theo trỡnh tự
nào ?
? Cú mỏy cỏch trỡnh bày đoạn văn
<b>2. Cỏch trỡnh bày nội dung đoạn</b>
<b>văn :</b>
Đoạn 1 : Cỏc ý được lần lượt trỡnh bày
trong cỏc cõu bỡnh đẳng với nhau =>
Đoạn văn song hành
Đoạn 2, mục 1 : í chớnh nằm trong cõu
chủ đề ở đoạn văn, cỏc cõu tiếp theo cụ
thể hoỏ ý chớnh => Đoạn văn diễn dịch
Đoạn 2, mục 2 : í chớnh nằm trong cõu
chủ đề ở cuối đoạn văn, cỏc cõu phớa
trước cụ thể hoỏ cho ý chớnh => Đoạn
văn quy nạp
H/s rỳt ra ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
Bài tập 2 :
a, Đoạn văn được trỡnh bày theo lối diễn dịch
- Cõu chủ đề : cõu 1
- Cõu 2, 3 : triển khai ý cho cõu 1
b, Đoạn văn được trỡnh bày theo lối song hành
Cỏc cõu miờu tả cảnh vật sau cơn mưa
c, Đoạn văn song hành
Cỏc cõu trong đoạn văn trỡnh bày túm tắt trong lịch sử cũng như sự nghiệp
viết văn của nhà văn Nguyờn Hồng
Bài tập 3, 4 : H/s tự làm
<b>Hoạt động 4:Hướng dẫn làm bài tập ở nhà</b>
<b>-</b> H/s học thuộc bài
<b>-</b> Viết đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành
<b>Tiết 11 – 12 </b>
I. Mục tiêu:
Kiểu bài : Văn tự sự, nhận diện cỏch trỡnh bày nội dung đoạn văn
Mục đớch :
- ễn lại kiểu bài tự sự đó học ở lớp 6, cú kết hợp với kiểu bài biểu cảm đó
học ở lớp 7
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn
* Yờu cầu : Làm tại lớp (2 tiết)
II. Tổ chức giờ kiểm tra:
Cõu 1 : (3 điểm)
Hóy trỡnh bày cỏch trỡnh bày nội dung trong đạon văn sau, cho biết đoạn
văn được trỡnh bày theo kiểu gỡ?
Một trong những niềm vui sướng của tuổi thơ là được cắp sỏch đến trường
cựng bạn bố để học tập. Biển học rộng bao la, trước mắt chỳng ta là những chõn
trời. Học văn hoỏ và khoa học kỹ thuật. Học đạo lý làm người để hiểu vỡ sao “tiờn
học lễ, hậu học văn”. Học ở trường, học thầy, học bạn. Học trong sỏch vở, học
1đ<sub> trỡnh bày rừ rang, sạch sẽ, khụng sai quỏ 2 lỗi chớnh tả</sub>
HĐ3 :Đáp ỏn
Cõu 1 : (3 điểm)
Yờu cầu :
- Cõu chủ đề : “cõu cuối”. Túm lại… đỳng đắn (1 điểm)
- Cỏc cõu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 triển khai, làm rừ, dẫn đến cỏc cõu cuối (1 điểm)
- Đõy là đoạn văn được viết theo kiểu quy nạp (1 điểm)
Cõu 2 : (6 điểm)
Bài viết yờu cầu đạt được
- Xỏc định ngụi kể thứ nhất, thứ ba
- Trỡnh tự kể :
+ Thời gian, khụng gian
+ Diễn biến của sự việc
+ Diến biến tõm trạng
- Bài viết đỳng thể loại : tự sự (miờu tả + biểu cảm)
- Bố cục : đủ 3 phần (1 điểm)
- Bài viết được xỏc lập theo một trỡnh tự kể (1 trong 3 cỏch trờn) (4 điểm)
- Bài viết cú cảm xỳc (1 điểm)
<b>---Ngày 6/9/2009</b>
<b>TUẦN 4</b>
<b>Tiết 13 – 14 </b>
<Nam Cao>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Thấy được tỡnh cảnh khốn khổ và nhõn cỏchcao quý của nhõn vật
lóo Hạc, qua đú hiểu thêm về số phận đỏng thương và vẻ đẹp tõm hồn đỏng kớnh
trọng của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng 8 - Thấy được nhõn
đạo sõu sắc của nhà văn Nam Cao(thể hiện chủ yếu qua nhõn vật ụng giỏo) thương
cảm đến xút xa và thực sự chõn trọng đối với người nụng dõn nghốo khổ
- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao : Khắc hoạ
nhõn vật tài tỡnh, cỏch dẫn truyện tự nhiờn, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lớ,
trữ tỡnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu và phân tích nhân vật qua ngơn
ngữ, cử chỉ, giọng điệu…
<b>II. Chuẩn bị ph ơng tiện và ph ơng pháp:</b>
1 Ph ương tiện : Bảng phụ
2. ph ơng pháp : Phân tích, giảng bình.
* Kiểm tra bài cũ :
? Qua đoạn trớch “Tức nước vỡ bờ” em hiểu thờm được gỡ về đời sống của người
nụng dõn trong xó hội cũ
? Quy luật “Tức nước vỡ bờ” được thể hiện như thế nào trong đoạn trớch
* Giới thiệu bài :
dãn cu a õng chãn tha t e n au lo ng va tra n a y tinh tha n nhaõnỷ ọ ủ ỏ ủ ứ ứ ứ ủ à à
aùo sãu xa. Tiẽu bie u cho nh ng sa ng ta c o la ta c pha m LA O
ủ ồ ửừ ự ự ủ ự ứ ự ồ ế
HA C.ẽ
<b> Hoạt dộng của thầy và trò</b>
* Hs đọc chú thích *
? ? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Nam
Cao ?
? Hiểu biết của em về tác phẩm “
Lão Hạc”
H/s túm tắt văn bản và đọc đoạn
trớch
? Túm tắt đoạn trớch
Đoạn trớch cú thể chia bằng mấy
phần? nội dung từng phần?
? Theo em ai là nhõn vậy chớnh? Ai
là nhõn vật trọng tõm? Vỡ sao?
Theo dừi phần 1 cho biết ;
? Tại sao một con chú lại được lóo
Hạc gọi là cậu Vàng
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>I. Tỡm hiểu chung</b>
1. Tỏc giả, tác phẩm :
a. Tỏc giả (1915 – 1951)
Quờ : Hà Nam
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc
- Đề tài : Người nụng dõn nghốo
- Tỏc phẩm tiờu biểu : Chớ Phốo,
Lóo Hạc, Trăng sỏng, Đời thừa, Đụi
mắt.
- Chuyờn viết thể loại truyện ngắn
* “Lóo Hạc” là một truyện ngắn
xuất sắc viết về nhõn vật trước cỏch
mạng thỏng 8 – 1943
2. Đọc, tóm tắt và giải thớch từ
khú :
- Đọc.
- Tóm tắt:
Sau khi buộc phải bỏn “cậu vàng”
lóo Hạc sang nhà ụng giỏo giữ giỳp
ba sào vườn cho con trai, sau này
cựng với 30đ<sub> bạc dành dụm để khi</sub>
chết cú tiền ma chay. Sao đú, khi
khụng cũn gỡ để ăn, lóo Hạc đó tự
xin bó chú để tự đầu độc. Cỏi chết
vật vó thờ thảm. Tỏc giả được
chứng kiến và kể lại những sự việc
này với niềm thương cảm chõn
thành
- Giải nghĩa từ khó: Ầng õng : nước
dõng lờn, sắp tràn ra khỏi mi mắt
3. . Bố cục :
- Từ đầu… đỏng buồn : Những việc
làm của lóo Hạc trước khi chết
- Cũn lại : Cỏi chết của lóo Hạc
* Nhõn vật chớnh : Lóo Hạc, ụng
giỏo.
* Nhõn vật trọng tõm : Lóo Hạc
<b>II. Phõn tớch :</b>
? Lớ do gỡ khiến lóo Hạc phải bỏn
cậu Vàng?
- Lóo Hạc nghốo, sống cụ độc, chỉ
cú con chú lóo nuụi làm bạn => gọi
thõn
- Bỏn cậu vàng vỡ : Sau khi ốmcuộc
sống của lóo Hạc quỏ khú khăn, gạo
kộm, lóo nuụi thõn khụng nổi =>
ụng già nụng dõn nghốo giàu tỡnh
cảm, giàu tự trọng, danh dự.
? Em hóy tỡm những từ ngữ, hỡnh ảnh
miờu tả thớa độ, tõm trạng của lóo
Hạc khi kể truyện bỏn cậu Vàng với
ụng giỏo.
? Ầng ậng là từ lỏy gợi tả điều gỡ?
G/v bỡnh :
? Động từ “ộp” trong cõu văn… cú
sức gợi tả như thế nào?
? Xung quanh việc bỏn cậu Vàng em
nhận thấy lóo Hạc là người như thế
nào?
* Tõm trạng lóo Hạc sau khi bỏn cậu
- Cố làm ra vẻ vui, cươpỡ như mếu, mắt
ầng ậng nước, mắt đột nhiờn co rỳm lại,
vết nhăn xụ lại, ộo nước mắt chảy ra, đầu
nghẹo, miệng mếu mỏo như con nớt… hu
hu khúc.
- Từ lỏy ầng ậng cú tỏc dụng lột tả được
sự đau đớn, hối hận, xút xa, thương tiếc…
tất cả trào dõng, và vỡ khi cú người hỏi
đến trong lòng một người giàu tỡnh cảm
như lóo Hạc. Đối với người khỏc đú là sự
bỡnh thường, nhưng với lóo Hạc là một
viết thương long do chớnh lóo gõy ra
- ăn năn hối hận vỡ “già bằng… đỏnh lừa
một con chú”. Cả đời, lóo đó nở lừa ai !
=> Tõm trạng đau đớn cứ dõng lờn như
khụng kỡm nộn nổi, nổi đau, rất phự hợp
với tõm lý, hỡnh dỏng và cỏch biểu hiện
của người già tất cả dẫn tới cỏi đỉnh điểm
của tõm trạng vỡ oà ra thành tiếng khúc
như con nớt
- Gợi lờn gương mặt cũ kỹ, già nua, khụ
hộo, một tõm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả
nước mắt, một hỡnh hài thật đỏng thương
- Lóo Hạc : Là người sống tỡnh nghĩa,
thuỷ chung, rất chung trực => ta càng
thấm thớa long thương con sõu sắc của
2. Cỏi chết của lóo Hạc :
? Nguyờn nhõn dẫn đến cỏi chết của
lóo Hạc?
? Điều đú giỳp em hiểuđược gỡ về
tỡnh cảnh đỏng thương của nhõn vật
trước cỏch mạng?
? Phõn tớch cỏi chết của lóo Hạc?
(Theo em lóo Hạc cú cũn cơ hội sống
khụng? Vỡ sao ụng lại khụng chọn?
mà lại chọn đến cỏi chết, điều đú cú ý
nghĩa gỡ)
? Việc lóo Hạc nhờ vả ụng giỏo em cú
nhận xột gỡ về nguyờn nhõn, mục
đớch của việc này?
? Cỏi chết của lóo Hạc đó diễn ra như
thế nào?
? Tại sao lóo Hạc lại chọn cỏi chết
như vậy?
? Cỏi chết cú ý nghĩa gỡ đối với lóo
Hạc và xó hội?
hành động tự giải thoỏt .
=>Số phận cơ cực,đỏng thương của nhõn
vật nghốo ở những năm đen tối trước cỏch
mạng thỏng 8
- Lóo vẫn cú cơ hội sống nếu như lóo sử
dụng vốn liếng mà lóo cũn (30đ<sub> bạc +</sub>
mảnh vườn cú thể bỏn dần). Nhưng lóo
khụng muốn ăn vào vốn liếng mà lóo đó
dành cho đứa con => Cỏi chết xuất phỏt từ
lũng thương con õm thầm mà lớn lao, từ
lũng tự trọng đỏng kớnh
* Lóo õm thầm, chuẩn bị cho cỏi chết của
mỡnh
- Lóo hay suy nghĩ, cẩm thận, chu đỏo =>
lũng tự trọng cao
=> Tất cả đề xuất phỏt từ lũng yờu thương
của một người cha nghốo, giàu lũng tự
trọng.
* Cỏi chết : dữ dội, đau đớn, bất ngờ, kinh
hoàng, buồn thảm, đỏng thương.
=> Đau đớn về thể xỏc nhưng lại thanh
thản về tư tưởng
- Cỏi chết là bất dắc dĩ, tất yếu
* í nghĩa :
- Bộc lộ rừ số phận, tỡnh cảm của lóo Hạc
=> Số phận của người nụng dõn nghốo
Việt Nam trước cỏch mạng thỏng 8.
Nghốo khổ bế tắc giàu tỡnh thương, tự
trọng
- Tố cỏo hiện thực xó hội thực dõn phong
kiến, cỏi xó hội nụ lệ, tối tăm đó đưa
người dõn đến bần cựng hoỏ, bước đường
cựng. Họ chỉ cú 2 con đường : Hoặc là sa
đạo tha hoỏ, hoặc là chọn cỏi chết để
chứng minh sự trong sạch, lương thiện của
mỡnh.
- Tạ lỗi với cậu Vàng
- Thể hiện tỡnh yờu thương mónh liệt và
trọn vẹn với con người
? Qua lời tõm sự của lóo Hạc với ụng
giỏo và cỏi chết đau đớn của lóo Hạc,
em cảm nhận gỡ về lóo Hạc?
? Nhõn vật ụng giỏo hiện lờn trong
truyện ngắn này như thế nào?
? H/s thảo luận cõu hỏi 6 ở sgk
? Tại sao ụng giỏo lại suy nghĩ như
vậy?
? Em cú đồng ý khụng? Vỡ sao?
? Đỏng buồn theo một nghĩa khỏc là
như thế là?
? Khụng hẵn đỏng buồn là thế nào?
? Tỏc dụng cảu đoạn văn đối với
truyện ngắn này?
? Truyện ngắn lóo Hạc chứa chan tư
tưởng nhõn đạo, đồng thời sõu đậm
tớnh hiện thực. Điều đú thể hiện như
thế nào qua 2 nhõn vật lóo Hạc, ụng
giỏo.
? Nghệ thuật kể truyện, tả người, tõm
lớ, tõm trạng của Nam Cao đặc sắc ở
những điểm nào?
H/s đọc ghi nhớ
thương, đau đớn. Đú là một người cha
giàu lũng yờu thương con, một người tỡnh
nghĩa thuỷ chung, trung thực, là một tõm
hồn, tớnh cỏch cao thượng, nhõn cỏch cao
cả
3. Nhõn vật ụng giỏo, tỡnh cảm của tỏc
giả đối với lóo Hạc
- Là một trớ thức nghốo lương thiện, tốt
bụng giàu tỡnh thương người, cảm thụng,
giỳp đỡ, chia sẽ, an ủi lóo Hạc
* Đoạn văn mang tớnh triết lý, thấm đượm
cảm xỳc => truyện mang đậm tớnh chất
trữ tỡnh
- Nỗi buồn trước cuộc đời, con người
- Tự giận mỡnh, nhắc nhở mọi người nờn
tỡm hiểu họ để hiểu họ hơn => vỡ long tự
ỏi mà lóo Hạc đó xa dần ụng giỏo.
- Khi chết lóo Hcạ xin bó chú của Binh Tư
=> rất buồn.
- Cỏi chết dữ dội lóo Hạc => ụng giỏo
cảm động khụng thật buồn vỡ lũng tự
trọng vẫn giữ được trước bờ vực tha hoỏ
=> tỏc giả vẩn giữ trọn niềm tin yờu, cảm
phục đối với lóo Hạc
- Buồn theo nghĩa khỏc : Vỡ rất ớt người
cho cỏi chết của lóo Hạc => chan chứa 1
tỡnh thương, long nhõn ỏi sõu sắc
<b>III. Tổng kết : </b>
H/s thảo luận và rỳt ra ghi nhớ
<b>Hoạt động3 Hướng dẫn luyện tập</b>
Nhúm 2 : Chất trữ tỡnh đậm đà, kết hợp rất khộo với mạch tự sự kể, đó tạo
nờn đặc sắc của truyện ngắn Nam Cao. Thử chứng minh qua vài đạon tiờu biểu
Nhúm 3 : Theo em ai cú lỗi trong cỏi chết của lóo Hạc? Bi kịch của lóo là lạc
quan hay bi quan, vỡ sao?
H/s thảo luận, đại diện nhúm trả lời
H/s nhận xột
G/v tổng kết ý đỳng
<b>Hoạt động4</b>
<b> Hướng dẫn học bài ở nhà </b>
<b> - Xem lại nội dung bài học.</b>
<b>-</b> Soạn bài tiếp theo
<b>---Tiết 15 </b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt :</b>
- Hiểu được thế nào là từ tượng hỡnh, từ tượng thanh
- Cú ý thức sử dụng từ tượng hỡnh, từ tượng thanh để tăng thờm tớnh hỡnh
tượng, tớnh biểu cảm trong giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
9. Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : </b>
HĐ1* Kiểm tra bài cũ
HĐ2* Giới thiệu bài mới
<b>- Hs đọc ví dụ ( Sgk)</b>
? Trong cỏc từ in đậm trờn,
những từ nào gợi tả hỡnh ảnh,
dỏng vẻ, trạng thỏi của sự vật, ?
? Những từ nào mụ phỏng õm
thanh của tự nhiờn, con người.
? Những từ ngữ gợi tả hỡnh ảnh,
dỏng vẻ, mụ tả õm thanh như
trờn cú tỏc dụng gỡ trong văn
miờu tả, tự sự?
? Thế nào là từ tượng hình ?
? Thế nào là từ tượng thanh?
*Bài tập : Tìm những từ tượng
hình, tượng thanh sau : “Anh
<b>I. Đặc điểm, cụng dụng</b>
* Văn bản : Đoạn trớch lóo Hạc
a, Từ ngữ gợi tả hỡnh ảnh, dỏng vẻ,
trạng thỏi của sự vật : Múm mộm, xồng
xộc, vật vó, rũ rượi, xộc xệch, song
sọc…
- Từ ngữ mụ phỏng õm thanh của tự
nhiờn, con người : Huh u, ư ử?
=> Gợi được hỡnh ảnh, õm thanh cụ
thể sinh động, cú giỏ trị biểu cảm cao
* Ghi nhớ : sgk
Dậu uốn vai ngáp dài… dây
thừng”.
? Từ tượng hình, tượng thanh
thường được sử dụng trong văn
nào? Tác dụng của nó?
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập </b>
H/s đọc bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4,5 các nhóm thi đặt câu
* Từ tượng hình, tượng thanh được sử
dụng trong văn miêu tả, tự sự, biểu cảm
có tác dụng gợi được hình ảnh, âm
thanh cụ thể sinh động như trong cuộc
sống nên có sức biểu cảm cao
<b>II. Luyện tập </b>
1. Các từ tượng hình, tượng thanh :
Sồn soạt, rón rén, bịch, bốp, bỏ khoẻ,
chỏng qo.
2. Đi : Lò dò, khập khưởng, ngất
ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu.
- Cười ha hả : To, sảng khối, đắc ý,
- Cười hì hì : Vừa phải, thích thú, hồn
nhiên.
- Cười hơ hố : To, vô ý, thô lỗ.
- Cười hơ hớ : To, vô duyên
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>-</b> H/s làm bài tập 5
<b>-</b> Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh
<b></b>
<b>---Tiết 16 </b>
<b>I. Mục tiờu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Hiểu được cỏch sử dụng phõn tớch để liờn kết cỏc đoạn văn khiến
chỳng liền ý, liền mạch
- Viết được cỏc đoạn văn liờn kết mạch lạc, chặt chẽ
2. Kỹ năng- Rốn luyện kỹ năng dựng phương tiện liờn kết hệ thức và liờn kết nội
dung giữa cỏc đoạn văn trong văn bản
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
10.Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu
<b>III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học ;</b>
HĐ1* Bài cũ : Thế nào là tớnh thống nhất về văn bản
HĐ2* Giới thiệu bài mới
o n v n l y u t c u th nh n n v n b n. C ng h ng t i m t ch
Đ ạ ă à ế ố ấ à ờ ă ả ự ướ ớ ộ ủ đề
v n b n l t nh ch nh th v h nh th c v t nh th ng nh t, tr n v n v n iă ả à ớ ỉ ể ề ỡ ứ à ớ ố ấ ọ ẹ ề ộ
dung. M i li n h y thố ờ ệ ấ ường đượ ử ục s d ng c c phỏ ương ti n li n k t ệ ờ ế
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV treo bảng phu : “Trước sõn
trường… lỳc đi ngang qua làng
Hoà An… trong làng”.
? Hai đoạn văn trờn cú mối qua hệ
gỡ khụng? Vỡ sao?
Gv treo bảng phụ:
“Trước sõn trường… trước đú mấy
hụm… trong làng”
? Cụm từ “trước đú, mấy hụm”
viết ở đầu đoạn văn cú tỏc dụng
gỡ?
? Hai đoạn văn đó liên hệ với nhau
như thế nào?
? “Trước đú mấy hụm” là phương
tiện liên kết đoạn. Vậy em hóy cho
biết tỏc dụng của việc lien kết
đoạn trong văn bản? (H/s thảo
luận)
HS đọc đoạn văn mục II 1 a, b, d.
“Bắt đầu… chưa đủ”
H/s đọc thầm VD a, b, d.
?
<b> I. Tỏc dụng của việc liờn kết cỏc đoạn</b>
<b>văn trong văn bản</b>
Vớ dụ 1 :
- Đoạn 1 : Tả cảnh sõn trường Mlớ trong
ngày khai giảng.
- Đoạn 2 : Cảm giỏc của nhõn vật “Tụi”
một lần ghộ qua thăm trường trước đõy.
=> Tuy cựng viết về ngụi trường nhưng
giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giỏc về
ngụi trường ấy khụng cú sự gắn bú với
nhau => người đọc thấy hụt hẫng
* Vớ dụ 2 :
“Trước đú mấy hụm” : tạo sự lien tưởng
cho người đọc với đoạn văn trước.
=> tạo nờn sự gắn kết chặt chẽ giữa 2
đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn ý
liền mạch
* Tỏc dụng :
- Gúp phần bổ xung ý nghĩa cho đoạn văn
cú chứa phương tiện chuyển đoạn (xỏc
định nhiệm vụ, hoặc biểu thị thời gian)
- Đảm bảo tớnh mạch lạc trong lập luận,
giỳp người ta trỡnh bày vấn đề logic chặt
chẽ, giỳp cho người đọc tiếp nhận văn bản
cú thể lĩnh hội được đầy đủ nội dung của
văn bản
<b>II. Cỏch liờn kết cỏc đoạn văn trong văn</b>
<b>bản </b>
1, Dựng từ ngữ để liờn kết cỏc đoạn văn
<b>*</b>
Vị trớ : Cỏc từ ngữ liờn kết đạon thường
đặt ở đầu đoạn văn
* Từ loại :
- Quan hệ từ : và, nhưng…
- Chỉ từ : đú, này, kia…
- Danh từ chỉ thời gian : bõy giờ, hụm nay,
ngày trước…
? Xác định các phương tiện liên
kết đoạn trong 3 VD a, b, d.
? Cho biết mối quan hệ ý nghĩa
giữa các đoạn văn trong từng ví dụ
? Kể tiếp các phương tiện liên kết
có quan hệ liệt kê? So sánh? Tổng
kết, khía quát.
? H/s đọc lại 2 đoạn văn mục I, 2
? Từ Đó thuộc từ nào?
? Trước đó là thời điểm nào?
? Tác dụng của từ đó?
? Theo em dùng từ ngữ liên kết
các đoạn văn có mối quan hệ ý
nghĩa gì
H/s đọc thầm VD mục II, 2
? Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn
văn?
? Tại sao câu đó lại có tác dụng
liên kết?
H/s đọc to mục ghi nhớ
* Về nội dung :
- Phương tiện liên kết :
a, : Sau khâu tìm hiểu
b, : Nhưng
d, : Nói tóm lại
- Quan hệ ý nghĩa :
a, : Liệt kê
b, : Tương phản, đối lập (so sánh)
d, : tổng kết, khái quát
- Các phương tiện liên kết :
a, Liệt kê : Trước hết, đầu tiên, cuối cùng,
sau nữa, sau hết, trở lên, mặt khác, một là,
hai là…
b, So sánh : Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy
nhiên, ngược lại, vậy mà, nhưng mà.
d, Tổng kết, khái quát : Tóm lại, tuy vậy,
tuy nhiên, ngược lại, nói tóm lại, nói cho
cùng
*- Đó => Chỉ từ : này, kia
=> Thời điểm : Quá khứ
=> Tác dụng : Liên kết 2 đoạn văn
* Liệt kê
* Tổng kết, khái quát
* So sánh (Đối lập, tương phản)
* Nguyên nhân : Vì vậy, bởi vậy
* Chỉ sự thay thế
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn
VD: Câu liên kết : “ái dà… cơ đấy”
Vì : Nối tiếp, phát triển ý ở cụm từ bổ
đóng sách cho mà đi học (đọc thêm)
* Ghi nhớ : sgk
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>III. Luyện tập </b>
Bài tập 1 : G/v nêu yêu cầu bàI tập 1, phân cho 3 nhóm học sinh
a, - Từ ngữ có tác dụng liên kết : Nói như vậy
b, Thế mà => tương phản
c, Tuy nhiên => tương phản
Bài tập 2 : Chia lớp = 4 nhóm
a, Từ đó có oán nặng, thù sâu
b, Tuy nhiên, đều đáng khen
c, Thật khó trả lời, lâu nay tơI vãn là…
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
Bài tập 3 : H/s làm ở nhà
G/v có thể cho h/s nghe đoạn mẫu
<b>Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
<b> Ngày</b>
<b>10/9/2009</b>
<b>TUẦN 5</b>
<b>Tiết 17 :</b>
<b>I, Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội
2. Kỹ năng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và liệt kê xã hội đúng lúc, đúng chổ,
tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
1.Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III, Tiến trình các hoạt động dạy – học </b>
HĐ1 * Kiểm tra bài cũ :
? Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
H 2 * Gi i thi u b i m i Đ ớ ệ à ớ
? H/s quan sát từ ngữ in đậm ở VD sgk
? Trong ba từ “bắp”, “bẹ”, “ngô” từ nào là
từ địa phương, từ nào được sử dụng trong
toàn dân?
? Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho VD.
? Các từ : Mè đen, trái thơm có ý nghĩa là
gì? Chúng là từ địa phương vùng nào?
H/s làm bài tập 1
<b> H/s đọc thầm ví dụ sgk.</b>
? Tại sao ở VD a, tác giả dùng 2 từ “mẹ”
và “mợ” để cùng một đối tượng
? Trước cách mạng tháng 8, trong tầng lớp
xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu?
? Từ : Ngỗng, trúng tủ ở VD b có nghĩa là
gì?
?Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ
này ?
? Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội
? Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự
thiện có ý nghiã gì ?
? Tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ
này?
? Khi sử dụng lớp từ ngữ này cần lưu ý gì?
Tại sao?
? H/s thảo luận câu hỏi 2 sgk
<b> II. Từ ngữ địa phương </b>
* Ví dụ :
- Từ bắp, bẹ => từ ngữ địa phương
- Từ : Ngơ => Từ ngữ tồn dân
=> Từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, sử dụng
rộng rãi trong cả nước
* Ghi nhớ 1 :
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở
1 (1 số) địa phương nhất định
VD : Mè đen : vùng trời
Trái thơm : Quả dứa
=> Nam bộ
<b>II. Biệt ngữ xã hội</b>
Ví dụ a :
- Mẹ => đối tượng giao tiếp : độc giả =>
thượng lưu
- Mợ => Đối tượng giao tiếp: người cô =>
cùng tầng lớp xã hội
- Mợ, cậu => Tầng lớp trung lưu, thượng
lưu => Từ ngữ được sử dụng trong 1 tầng
lớp xã hội => được gọi là biệt ngữ xã hội
Ví dụ b :
- Ngỗng : 2 điểm
- Trúng tủ : Đúng cái phần đã học thuộc
lòng
=> Tầng lớp h/s, sinh viên hay ding
* Ghi nhớ 2 : sgk
Ví dụ :
- Trẫm : Cách xưng hô của vua
- Khanh : Cách vua gọi các quan
=> Tầng lớp vua, quan triều đình phong
kiến thường ding
<b>III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt</b>
<b>ngữ xã hội </b>
- Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp, tình
huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để đạt
hiệu quả cao tiếp cao
? Có nên sử dụng lớp từ này một cách tuỳ
tiện khơng? Vì sao?
H/s đọc ghi nhớ sgk
tầng lớp xuất thân, nhân cách của nhân vật
- Khơng nên sử dụng một cách tuỳ tiện vì nó
có thể gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập </b>
Bài tập 2 :
- Học gạo : Học thuộc lịng một cách máy móc
- Học tủ : Đốn mị một số bàI rồi học thuộc, khơng ngó đến bài khác
Bài 3 :
<b>-</b> Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương : a, c.
<b>-</b> Trường hợp không nên dùng từ ngữ điạ phương : b, d, e, g.
Bài tập 4, 5 : H/s tự làm
HĐ4 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
<b>-</b> Học ghi nhớ ( Sgk)
<b>-</b> Làm các bài tập cịn lại.
<b>-</b> Chuẩn bị tiết : Tóm tắt văn bản tự sự.
<b>Tiết 18 :</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự
2. Kỹ năng: - Luyện tập kỹ năng văn bản tự sự
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
1.Phương tiện :Bảng phụ.
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
HĐ1 * Kiểm tra bàI cũ :
Thế nào là từ địa phương? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho VD?
H 2 * Gi i thi u b i m iĐ ớ ệ à ớ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Hãy cho biết yếu tố quan trọng nhất
trong tác phẩm tự sự?
? Ngồi ra tác phẩm tự sự cịn có yếu tố
nào ?
? Khi tóm tắt tác phẩm tự sự cần dựa vào
yếu tố nào là chính?
? Theo em mục đích của viếc tóm tắt tác
phẩm tự sự là gì?
<b> I. Mục đích việc tóm tắt tác văn</b>
<b>bản tự sự</b>
- Yếu tố quan trọng nhất : Sự việc,
nhân vật chính.
- Yếu tố khác : Miêu tả, biểu cảm,
nhân vật phụ, các chi tiết.
- Tóm tắt : Phải dựa vào sự việc và
nhân vật chính
H/s đọc mục II 1 sgk.
? Nội dung văn bản trên nói về nội dung
văn bản nào? Tại sao em biết?
? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn
đoạn văn bản
H/s thảo luận
? Vậy theo em thế nào là tóm tắt vân bản
tự sự?
<b>? Hãy cho biết yêu cầu đối với văn bản</b>
tóm tắt ?
H/s trao đối thảo luận các câu hỏi mục II
sgk
? Muốn viết được văn bản tóm tắt theo em
phải làm những việc gì? Trình tự của
những việc ấy?
H/s đọc to ghi nhớ
đọc hiểu được nội dung cơ bản ấy
<b>II. Cách tóm tắt văn bản tự sự : </b>
* Văn bản ;
- Sơn tinh, Thuỷ tinh : nhờ nhân
- So với nguyên bản khác nhau :
+ Nguyên bản dài hơn
+ Số lượng nhân vật, chi tiết
trong truyện nhiều hơn
+ Lời văn trong truyện khách
quan hơn
* Tóm tắt văn bản tự sự là :
+ Kể lại các sự việc chính xoay
quanh nhân vật chính của van bản
+ Kể lại cốt truyện của van bản 1
cách trung thực, có sáng tạo cần
thiết và phải diễn đạt bằng lời văn
của mình
<b>* Yêu cầu : Phản ánh đúng, chân</b>
thành nội dung của văn bản
<b>III. Các bước tóm tắt văn bản tự</b>
<b>sự </b>
- Bước 1 : Đọc kỹ văn bản và nắm
chắc nội dung của nó
- Bước 2 : Lựa chọn sự việc, nhân
- Bước 3 : Sắp xếp cốt truyện, tóm
tắt theo một trình tự hợp lí
- Bước 4 : Viết văn bản tóm tắt
bằng lời văn của mình
* Ghi nhớ : sgk
<b>HĐ3 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Học ghi nhớ( SGK)
<b>-</b> Tóm tắt các văn bản :+ Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng.
+ Tức nước vỡ bờ – Ngô Tất Tố
+ Lão Hạc – Nam Cao
- H/s đọc lại các tác phẩm : Lão Hạc, đoạn trích “tức nước vỡ bờ” để chuẩn bị cho
tiết học sau <sub></sub>
<b>Tiết 19 </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>
1. Kiến thức:- Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt
văn bản tự sự
- Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
2.Phương pháp: Phân tích và rèn luyện theo mẫu.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu u cầu tóm tắt văn bản tự sự </b>
H/s đọc thầm, trao đổi thảo luận các câu hỏi ở sgk
? Bản liệt kê trên đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng
của truyện Lão Hạc chưa? (tương đối đủ, nhưng còn lộn xộn, thiếu mạch lạc)
? Nếu cần bổ xung thì em nên thêm những gì? Nên sắp xếp như thế nào? (Nên sắp
xếp lại các ý như sau : b => a => d => c=> g => e=> i=> h=> k)
Bài 1 :
? Từ việc sắp sếp trên hãy viết bản tóm tắt truyện lão Hạc bằng một văn bản ngắn
gọn (10 dịng)
Lão Hạc có một con trai, 1 mãnh vườn và 1 con chó vàng. Con trai lão đi phu
đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão
đành phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn bả và đau xót. Lão mang tất cả tiền
dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ trông coi mãnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày
một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ơng giáo giúp. Một
hơm lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ
Binh Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.
Nhưng rồi lão bổng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả làng khơng hiểu vì sao lão
chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập </b>
- Nhân vật chính : Chị Dậu
- Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người
nhà Lý trưởng để bảo vệ anh Dậu.
- Tóm tắt : Vì thiếu xuất sưu của người em đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai
đánh, trói, lơI ra đình cùm kẹp, vừa được tha về. Một bà lão hàng xóm áI ngại hồn
cảnh nhà chị nhịn đói mốt từ hơm qua, mang đến cho chị bát gạo để nấu cháo cho.
Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát cháo, chưa kịp đưa lên miệng thì cai lệ và gã đầy
tớ Lý trưởng lại xộc vào định trói anh mang đI. Van xin thiết khơng được, chị Dậu
đã liều màng chống lại quyết liệt, đánh ngã cả 2 tên tai sai vô lại
Bài 3 : H/s trao đổi, thảo luận
Hai văn bản : Tôi đi học; Trong lịng mẹ – khó tóm tắt nhưng đó là hai tác
phẩm tự sự nhưng giàu chất trữ tình, ít sự việc, các tác giả chủ yếu tập chung miêu
tả cảm giác, nội tâm nhân vật
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà </b>
<b>-</b> Đọc phần đọc thêm
<b>TIẾT 20: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn tự sự, những ưu điểm và
nhược điểm của bài viết.
- Tự đánh giá được mặt được và chưa được trong bài viết của mình.
- Nhận thức được yêu cầu của đề, cách xây dựng bố cục bài văn tự sự, xây dựng
đoạn văn , viết câu văn, cách dùng từ.... với sự hướng dẫn phân tích của giáo viên.
2. Kỹ năng: - Luyện viết văn hay, thành thạo một bài văn và đặc biệt chữa một số
lỗi hay mắc trong làm bài của HS.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b> + GV: Soạn bài, chấm bài, chữa bài, tìm ra ưu và nhược điểm cụ thể của mỗi</b>
bài, khác phục và uốn nắn giúp HS, xây dựng dàn bài,...
+ HS: Soạn bài, xác định lại yêu cầu của đề bài, phát hiện ra những mặt đã đạt
được và chưa đạt được để có kế hoạch sữa chữa bổ sung cho bài sau.
III. Ti n trình t ch c các ho t ế ổ ứ ạ động d y h cạ ọ
Hoạt động của GV HĐ của HS và nội dung cầ
<b>đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: Để xây dựng một văn bản người
viết cần phải trãi qua mấy bước?
* Giới thiệu bài mới
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Gọi HS đọc lại đề
GV: Hãy xác định lại yêu cầu của đề bài?
GV cho HS thảo luận và tìm hiểu yêu cầu
của đề.
HS đứng dậy trả lời, HS khác bổ
sung, đánh giá.
HS liên tưởng và tạo tâm thế vào
bài.
<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài</b>
* Bước 1: Nêu lại đề và tìm hiểu
yêu cầu của đề bài.
+ Kiểu bài: Tự sự.
+ Nội dung: Có thể là một trong
các nội dung sau:
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Kỉ niệm một lần đi chơi.
- Kỉ niệm về một lần không học
bài...
+ Cách viết:
- Có thể viết theo trình tự thời
gian diễn ra kỉ niệm.
GV: Hãy xây dựng dàn ý đại cương cho đề
bài trên?
GV gọi HS đại diện trả lời, HS khác bổ
sung.
GV đánh giá.
<b>Hoạt động 3:</b>
- GV trả bài cho HS.
GV cho HJS nhận xét về bài viết của
mình theo yêu cầu các câu hỏi sau:
GV: Câu chuyện trong bài viết của em
được kể về chủ đề gì?
GV: Điều gì được kể xuyên suốt, được
nhấn mạnh, láy đi láy lại trong mạch kể?
GV: Bài văn của em được phân thành mấy
GV: Mỗi đoạn văn đã diễn đạt hoàn chỉnh
một ý chưa?
GV: Các đoạn văn nào lẽ ra phải tách, có
những đoạn nào phải nhập lại để biểu đạt
trọn một ý?
GV: Hãy sửa lại những câu văn diễn đạt
chưa đạt?
GV: Trong bài viết của em, có những từ
ngữ nào dùng sai? Hãy sửa lại cho phù
hợp
- Viết câu, đoạn trôi chảy, làm
sống lại được kỉ niệm và gây ấn
tượng cho người đọc.
* Bước 2: Xây dựng dàn ý đại
cương
+ Mở bài: Giới thiệu thời gian,
tâm trạng nhớ kỉ niệm.
+ Thân bài:
- Kể lại tâm trạng và cảm giác
khi diễn ra câu chuyện.
- Tâm trạng, cảm giác khi câu
chuyển xẩy ra đỉnh điểm.
- Tâm trạng và cảm giác khi câu
chuyện kết thúc.
+ Kết bài: Cảm nhận khái quát về
kỉ niệm.
<b>II. Trả bài và nhận xét về bài</b>
<b>làm của HS</b>
<b>1.Trả bài</b>
<b>2.Nhận xét bài viết của HS</b>
- Kể về ngày đầu tiện đi học, một
buổi tham quan, hay một việc làm
nào đó có ý nghĩa.
- Cảm xúc về sự việc mà mình đã
lựa chon để kể.
- Dịng kỉ niệm về đối tượng.
- Bài văn của em được phân thành
3 đoạn.
- Mỗi đoạn được diễn đạt thành
một ý.
- HS trả lời
- HS tự chỉ ra và sửa chữa
- HS diễn đạt lại những câu văn
chưa chuẩn.
- HS chữa lại những câu văn mắc
lỗi diễn đạt.
<b> - Nhiều em biết kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc làm rõ dòng kỉ niệm.</b>
- Bài viết có bố cục 3 phần, giữa các phần có cách chuyển đoạn hợp lí.
- Diễn đạt trong sáng, câu văn gãy gọn, từ ngữ chuẩn mực.
- Nhiều em có lối viết trong sáng, thể hiện rõ tính tích cực và sáng tạo trong
viết bài.
<b>2.Tồn tại</b>
<b> - Một số em viết bài còn thiếu phần kết bài, bố cục chưa cân đối.</b>
- Diễn đạt còn trùng lặp, chưa trôi chảy.
- Viết câu thiếu bộ phận chính.
- Từ ngữ dùng thiếu chính xác.
- Đã biết vận dụng kiến thức văn học làm bài song chưa sáng tạo.
- Trình bày các ý cịn rời rạc, thiếu tính thống nhất.
- Chữ viết cịn sai lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện, khơng sử dụng dấu ngắt câu
khi câu đã kết thúc...
<b>Hoạt động 5: IV. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà. - Về nhà chữa lỗi cho bài viết của
mình.
- Soạn bài: Cô bé bán diêm.
- Sưu tầm các bài viết về truyện <i>Cô</i>
<i>bé bán diêm</i>
<b>Hoạt động 6 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<b> TIẾT 21- 22 VĂN BẢN: CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>
( An-đec-xen)
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức:Giúp HS:</b>
- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và
mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện "Cơ bé bán diêm"
- Qua đó An-đec-xen truyền cho chúng ta lịng thương cảm của ơng đối với
em bé bất hạnh.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài:Trợ từ, thán từ; phần Tập làm văn bài:
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
<b>2. Kỹ năng: - Rèn luyện năng lực cảm thụ cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn</b>
chương.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
+ GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn An-đéc- xen, tìm đọc thêm những bài
viết khác có liên quan, bảng phụ,...
+ HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b>
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Hãy tóm tắt tác phẩm
<i>"Lão Hạc" khoảng 10 dịng và qua</i>
đó hãy nói rõ cái chết của Lão Hạc?
* Dạy bài mới
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Hãy trình bày những nét hiểu
biết chính về nhà văn An-đec-xen?
GV bổ sung thêm
GV gọi 3 HS đọc tiếp.
GV gọi HS nhận xét.
GV: Hãy kể tóm tắt nội dung chính
của câu chuyện?
<b>Nội dung cần đạt</b>
HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
HS liên tưởng và tạo tâm thế vào bài.
<b>I. Đọc - tìm hiểu chung</b>
<b>1. Vài nét sơ lược về tác giả, tác phẩm</b>
<b>a. Tác giả</b>
- An-đec-xen sinh 1805-1875
- Là nhà văn nổi tiếng của Đan Mạch và
thế giới.
- Xuất thân trong một gia đình nghèo, bố
là thợ giày.
- Ơng ham thích thơ văn từ nhỏ, nhưng
được học hành rất ít.
- ước mơ: Trở thành nhà thơ, nhà soạn
kịch.
- Ông là người chuyên viết truyện cổ tích
dành cho trẻ em.
- Tác phẩm chính: Chú lính chì dũng cảm
(1838), Nàng tiên cá (1835), Cô bé bán
<i>diêm (1845),...</i>
<b>b. Tác phẩm</b>
GV bổ sung
GV kiểm tra việc giải nghĩa từ ngữ
khó của HS
GV: Câu chuyện kể về việc gì?
GV:Theo ngôi thứ mấy? (HS trả
lời)
GV: Dựa vào nội dung đó có thể
chia đoạn trích thành mấy phần?
Cụ thể như thế nào và nội dung mỗi
phần?
?- Hoan cảnh cơ bé có gì đặc biệt?
?-Gia cảnh ấy đã đẩy em đến tình
cảnh như thế nào?
GV: Cơ bé cùng những bao diêm
xuất hiện trong thời điểm đặc biệt
nào?
GV: Thời điểm ấy tác động như thế
nào đến con người? (tâm lí con
người như thế nào)?
GV: Cảnh tượng trong đêm giao
thừa được tác giả miêu tả như thế
nào ở từng ngơi nhà, ở ngồi đường
phố?
GV: Những sự việc đó đã làm xuất
hiện một cơ bé bán diêm như thế
nào trong cảm nhận của em?
GV:Thái độ của nhà văn trước
thảm cảnh đó?
<b>(Hết tiết 21 sang tiết 22)</b>
HS đọc
HS nhận xét
<b>3. Bố cục:</b>
Cảnh thương tâm của một cô bé bán diêm
trong đêm giao thừa.
*Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu đến "đôi bàn tay em đã cứng đờ
<i>ra"</i> => hồn cảnh của cơ bé bán diêm
+ Tiếp đến "họ đã về chầu thượng đế"=>
các lần quẹt diêm và những mộng tưởng
<b>II. Phân tích :</b>
<b>a. Hồn cảnh cơ bé bán diêm</b>
<b> + Hồn cảnh gia đình:</b>
- Bà nội hiền hậu mất, mồ côi mẹ, gia tài
tiêu tan, nơi ở của hai bố con là một xó
tối tăm.
- Bố khó tính, ln mắng chửi em
=>Hồn cảnh cơ đơn, đói rét.Ln bị bố
đánh.Phải tự mình đi bán diêm ở ngoài
đường để kiếm sống và mang tiền về cho
bố
+ Hình ảnh cơ bé đêm giao thừa:
Thường nghĩ đến gia đình (sum họp đầm
ấm)
Con người tràn đầy niềm vui hạnh phúc
- Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực...sực nức
mùi ngỗng quay
- Em bé ngồi nép trong một góc tường,
thu đôi chân vào người, nhưng mỗi lúc
em càng thấy rét buốt hơn. Em không thể
nào về nhà nếu không bán được ít diêm
hay khơng ai bố thí cho một đồng xu nào
đem về nhất định bố sẽ đánh em
=> Nhỏ nhoi, cơ độc, đói rét, bị đầy ải
khơng được ai đối hồi .Một em bé hết
sức khốn khổ, đáng thương
GV: Theo dõi phần hai của truyện
và cho biết
- Cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy
lần?
GV: Trong lần quẹt thứ nhất cơ bé
đã thấy những gì?
GV: Đó là một cảnh tượng như thế
GV: Điều đó cho thấy mong ước
nào của cô bé bán diêm?
GV: ở lần quẹt thứ 2 qua ánh lửa
diêm em bé đã thấy những gì?
GV: Đó là một cảnh tượng như thế
nào?
GV: Điều này nói lên mong ước gì
của cơ bé bán diêm?
GV: Sau hai lần quẹt diêm đó, thực
tế đã thay cho mộng tưởng như thế
nào?
GV: Sự sắp đặt song song cảnh
mộng tưởng và cảnh thực tế đó có
ý nghĩa gì?
GV:Trong lần quẹt thứ 3, cơ bé thấy
gì?
GV: Em đọc được mong ước nào
của cơ bé từ cảnh tượng ấy?
GV: Có gì đặc biệt trong lần quẹt
<b>b. Những mộng tưởng của cô bé bán</b>
<b>diêm</b>
+ Năm lần trong đó bốn lần mỗi lần quẹt
một que, lần thứ 5 em quẹt hết các que
còn lại trong bao.
+ Ngỗi trước lò sưởi rực hồng.
Em tưởng chừng như đang ngồi trước
một lò sưởi bằng sắt, có những hình nổi
bằng đồng bóng lống.
Trong lị sưởi cháy nom đến vui mắt và
toả ra hơi nóng dịu dàng.
=> Sáng sủa, ấm áp, thân mật.
->Mong ước được sưởi ấm trong một
mái nhà thân thuộc.
+ Phòng ăn có đồ đạc quý và ngỗng quay
(Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh,
trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá và
có cả một con ngỗng quay).
=>Sang trọng, đầy đủ, sung sướng
->Mong ước được ăn ngon trong một mái
nhà thân thuộc.
+ Em bé bần thần cả người và chợt nghĩ
ra rằng...cũng bị cha mắng.
- Chẳng có bàn ăn thịnh soạn...cảnh
nghèo khổ của em.
=> Làm nỗi rõ mong ước hạnh phúc
chính đáng của em bé bán diêm và thân
phận bất hạnh của em.
Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo của xã hội
đối với người nghèo.
+ Cây thông Nô-en với hàng ngàn ngọn
nến sáng rực, lấp lánh trên cành xanh tươi
và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như
những bức tranh bày trong tủ hàng.
- Những ngôi sao trên trời (do tất
cả....những ngôi sao trên trời).
=>Mong được vui đón Nơ-en trong ngơi
nhà của mình.
+ Bà nội hiện về (em nhìn thấy rõ ràng là
bà đang mỉm cười với em)
que diêm thứ 4?
GV: Khi đó cơ bé bán diêm đang
mong
ước điều gì?
GV: Em nghĩ gì về những mong
ước của cô bé bán diêm từ bốn lần
quẹt diêm ấy?
GV: Khi tất cả những que diêm cịn
lại cháy lên, là lúc cơ bé bán diêm
thấy mình bay lên cùng bà chẳng
cịn đói rét, đau buồn nào đe doạ
họ nữa.
GV: Điều đó có ý nghĩa gì?
GV gọi đại diện trả lời
GV bổ sung
GV: Tất cả những điều kể trên đã
nói với ta về một em bé như thế
nào?
GV:Trong số các mộng tưởng ấy,
điều nào gắn với thực tế, điều nào
thuần t chỉ là mộng tưởng?
GV: Vì sao cơ bé chết?
GV: Cái chết của cô bé gợi cho em
GV:Tại sao mọi người lại thờ ơ
trước cái chết của em?
GV:Thái độ của nhà văn trước cái
chết của cô bé
GV chốt ý
<b>Hoạt động 4: </b>
1. Nét nghệ thuật đặc sắc của
truyện Cô bé bán diêm là?
A. Tương phản đối lập.
B. Đan xen giữa hiện thực và mộng
tưởng.
C. So sánh đối chiếu.
ruột thịt duy nhất thương em ở trên đời
- Mong được che chở, yêu thương.
=>Là những mong ước chân thành, chính
đáng, giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên
thế gian này.
HS thảo luận nhóm
+ Cuộc sống trên thế giới chỉ là buồn đau
và đói rét đối với người nghèo khổ
Chỉ có cái chết mới giải thốt được bất
hạnh của họ. Vì cái chết sẽ đưa linh hồn
họ đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng, theo tín
ngưỡng tơn giáo Thiên chúa.
Thế gian không có hạnh phúc. Hạnh
phúc chỉ có ở Thượng đế chí nhân.
- Bị bỏ rơi, đói rét và cơ độc.
- Ln khao khát được no ấm, yên vui và
thương yêu.
HS trả lời
<b>c. Cái chết thương tâm của em bé</b>
HS trả lời
- Số phận hoàn toàn bất hạnh.
- Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của người
nghèo.
- Đó là cái chết vơ tội.
- Một cái chết khơng đáng có.
- Một cái chết của một sự thật đau lòng.
- Họ lạnh lùng trước cảnh đời bất hạnh..
Cảm thông, thương yêu, căm tức xã hội.
thiếu tình thương.
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
D. ý A và B
2. Qua truyện Cơ bé bán diêm em
hiểu được điều gì?
A. Cô bé là đứa trẻ nghèo khổ, mồ
côi.
B. Vô gia cư, thiếu thốn về tinh
thần, vật chất, sống bằng nghề bán
diêm.
C. Tình cảm thương yêu, cảm
thông của tác giả đối với trẻ bất
hạnh.
D. Cả 3 ý trên.
GV chốt ý và rút ra bì học.
GV gọi HS đọc nội dung bài học ở
<b>Hoạt động 3: </b>
1. Phát biểu cảm nhận của em về
nhân vật cô bé
2. Nếu viết lại truyện em sẽ viết như
thế nào?
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>IV. Luyện tập củng cố</b>
1. HS đứng tại chổ trả lời, HS khác bổ
sung, nhận xét.
2. HS tự trả lời, HS khác bổ sung.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Làm các bài tập vào vở
- Soạn bài mới, ôn bài cũ.
<b>TIẾT 23 : </b>
<b> TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ.
- Biết được cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ
thể.
- Tích hợp với phần Văn bài: Cô bé bán diêm; phần Tập làm văn bài:
<i>Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.</i>
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng trợ từ, thán từ trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị của HS và GV</b>
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, tìm thêm các ngữ liệu khác ngoài SGK.
+ HS: Soạn bài, tìm thêm các ngữ liệu khác ngồi SGK.
III. Ti n trình t ch c các ho t ế ổ ứ ạ động d y - h cạ ọ
<b> Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Thế nào là từ ngữ địa
phương? Biệt ngữ xã hội? Mỗi loại
cho 5 ví dụ minh hoạ?
* Dạy bài mới
<b>Hoạt động 2: </b>
GV gọi HS đọc ví dụ a
GV: Hãy so sánh sắc thái ý nghĩa
của 3 câu trên?
GV: ở ba câu trên mặc dù cùng
một nội dung nhưng câu 2-3 có
thêm từ những, có.
<i>? Vậy từ những và có ở câu 2-3</i>
biểu thị thái độ gì của người nói
với sự việc?
GV:Trợ từ là gì?
A. Là những từ dùng để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh
giá sự việc.
B. Là những từ làm phụ ngữ trong
câu.
C. Là những từ làm chủ ngữ trong
câu.
D. Cả 3
GV chốt ý
GV: Hãy đặt câu sử dụng trợ từ
GV ghi ví dụ vào bảng phụ
GV gọi HS đọc ví dụ
GV: Đoạn văn trên nói về vấn đề
gì?
GV:"Này", "a" trong đoạn văn này
biểu thị điều gì?
GV:Nhận xét về cách dùng các từ
<i>này, a, vâng bằng cách lựa chọn</i>
những câu trả lời đúng
- HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung,
nhận xét.
- HS liên tưởng và tạo tâm thế vào bài.
<b>I. Trợ từ</b>
* Xét ví dụ a
- Nó ăn hai bát. => mang sắc thái bình
thường, khách quan.
- Nó ăn những hai bát cơm => mang sắc
thái nhấn mạnh việc ăn hai bát cơm,
-Nó ăn có hai bát cơm=> nhấn mạnh, đánh
giá ăn 2 bát là ít, không đạt mức bình
thường.
Từ những, có dùng để biểu thị thái độ nhấn
mạnh, đánh giá của người nói với sự vật, sự
việc được nói đến trong câu
* Ghi nhớ :
(SGK)
HS thảo luận cả lớp
VD: Chính anh đã cứu tôi hôm qua.
Ngay hôm nay tôi phải đi công tác.
Tơi khơng về vì đích thân ơng chưa nói rõ
sự việc cho tơi.
<b>II. Thán từ</b>
* Xét ví dụ
- Lời của lão Hạc nói với ơng Giáo về việc
bán
chó-- Này : tiếng thốt ra gây chú ý cho người
nghe.
- Vâng: đáp lại lễ phép, tỏ ý nghe theo.
- A: biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì
HS thảo luận cả lớp.
A. Các từ ấy có thể làm thành một
câu độc lập
B. Các từ ấy không thể làm thành
một câu độc lập
C. Các từ ấy khơng thể làm một bộ
phận của câu
D. Có thể cùng những từ khác làm
thành một câu và đứng đầu câu
GV chốt ý
GV:Hãy cho ví dụ minh hoạ
GV:thế nào là thán từ?
GV: Thán từ gồm có mấy loại
chính?
GV chốt ý
GV gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3</b>
GV gọi HS lên bảng làm.
GV gọi HS khác bổ sung, nhận
xét.
GV đánh giá và chữa bài .
GV gọi HS đọc và cho biết yêu
cầu
GV gọi HS lên bảng làm
GV gọi HS khác bổ sung, nhận
xét.
GV đánh giá và chữa bài .
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Gv cho HS lên bảng làm
GV gọi HS khác bổ sung, nhận
xét.
GV đánh giá và chữa bài .
GV gọi HS lên bảng làm
HS nêu: - Này, em đi chơi không?
- A, làng nước ơi!
- A!ông này tệ lắm
<b>* Ghi nhớ (SGK)</b>
HS trả lời.
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>
a. Xác định không ai khác
b. Ngay -> khẳng định
c. Ngay -> không chậm trễ
d. Là -> cảm xúc khẳng định
e. Những -> số lượng không xác định
g. Những-> nhấn mạnh số lượng quá nhiều
<b>Bài tập 2</b>
a. Lấy -> nhấn mạnh mức độ tối thiểu
khơng có
b. Ngun -> khơng có gì thêm (riêng tiền)
Đến -> mức độ cao nhất của sự việc
c. Cả -> mức độ khẳng định
d. Cứ -> khẳng định nhấn mạnh việc làm
<b>Bài tập 3</b>
a. Này , a
b. ấy
c. Vậy
D. Chao ơi
Kìa: thán từ kêu gọi sự chú ý.
Ha ha: biểu lộ vui mững, phấn khích.
ái ái: thốt lên bị đau đột ngột
Than ôi: biểu lộ cảm xúc tiếc nuối thời đã
qua.
<b>Bài tập 5-6</b>
GV gọi HS khác bổ sung, nhận
xét.
GV đánh giá và chữa bài .
GV hướng dẫn HS làm.
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà.
<b>Hoạt động5: </b>
- Soạn bài mới, ôn bài cũ
<b>Tiết 24 </b>
<b> YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và
biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố trong một văn bản tự sự.
- Tích hợp với phần Văn bài: Cơ bé bán diêm; phần Tiếng Việt bài: Trợ từ,
<i>thán từ.</i>
2. Kỹ năng - Rèn luyện năng lực vận dung các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài
văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị của HS và GV</b>
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, tìm thêm các ngữ liệu có liên quan,...
+ HS: Soạn bài, tìm thêm các đoạn văn khác có chứa yếu tố miêu tả và biểu cảm ở
các văn bản đã học.
III.Ti n trình t ch c các ho t ế ổ ứ ạ động d y - h cạ ọ
Hoạt động của GV
<b>Hoạt động 1</b>
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Thế nào là tóm tắt tác
phẩm tự sự ? Muốn tóm tắt được
* Dạy bài mới
<b>Hoạt động 2:</b>
GV gọi HS đọc đoạn văn SGK
trang 72
GV: Hãy cho biết nội dung của
đoạn văn?
<b> HĐ của HS và nội dung cần đạt </b>
-
HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
- HS liên tưởng và tạo tâm thế vào bài.
<b>I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ</b>
<b>tình cảm trong văn bản tự sự</b>
* Xét ví dụ:
HS theo dõi SGK
+ Tâm trạng của Hồng khi được gặp lại mẹ
+ Kể: - Mẹ tôi vẫy tôi
- Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
- Mẹ kéo tơi lên xe
GV: Tìm và chỉ ra đâu là yếu tố
miêu tả, đâu là yếu tố biểu cảm
trong đoạn văn trên?
GV cho HS thảo luận nhóm
GV gọi đại diện nhóm 1 trả lời
GV gọi bổ sung
GV đánh giá
GV gọi đại diện trả lời
GV gọi nhận xét
GV đánh giá
GV gọi đại diện trả lời
GV gọi nhận xét
GV đánh giá
GV:Các yếu tố này đứng riêng hay
đan xen vào nhau?
GV đưa ra đoạn "Tôi ngồi trên
đệm xe....thơm tho lạ thường"
- Hãy chỉ ra các yếu tố trên?
- Nếu ta bỏ hết các yếu tố miêu tả
và biểu cảm trong đoạn văn trên
GV: Em hãy so sánh đoạn văn
nguyên bản với đoạn văn lược bỏ
yếu tố miêu tả, biểu cảm và rút ra
nhận xét?
GV gọi đại diện trả lời
GV chốt ý
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ
SGK.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Bài tập1: GV u cầu HS tìm các</b>
đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong các văn bản: Tôi đi
Học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc.
- Tôi ngồi....gương mặt mẹ
+ Miêu tả:
Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả
chân lại.
Mẹ tơi khơng cịm cõi.
Gương mặt vẫn tươi sáng, với đôi mắt
trong ... hai gò má.
+ Biểu cảm:
Hay tại sự sung sướng ... thảu còn sung
túc( suy nghĩ).
Tôi thấy những... thơm tho lạ
thường( cảm nhận).
Phải bé lại và lăn vào lịng .... êm dịu vơ
cùng( phát biểu cảm tưởng).
- Các yếu tố này không tách riêng mà đan
xen lẫn nhau: vừa kể vừa tả và bộc lộ cảm
xúc.
HS nghe.
HS tự chỉ ra.
- Thuần tuý là kể khơng hấp dẫn, thiếu
mạch lạc, lơ gíc.
HS thảo luận cả lớp.
- Miêu tả giúp cho kể sinh động.
- Yếu tố biểu cảm giúp cho người viết bộc
lộ được thái độ, tình cảm của mình.
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm giúp ruyện
=> Khơng có chuyện.
Vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật với
hành động chính tạo nên.
* Ghi nhớ: (SGK, tr 74 ).
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>
+ Lão Hạc: - Hôm sau lão sang nhà tơi...
..Lão hu hu khóc.
- Phân tích tác dụng:
<b>Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài</b>
tập 2, làm bài, lên bảng trình bày,
các HS khác nhận xét bổ sung.
<b>Hoạt động 4: </b>
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà.
<b>Bài tập 2:</b>
- Tả hình dáng, mái tóc.
- Kể hành động của bà, tả chi tiết khuôn
mặt, cử chỉ, thái độ của bà.
- Vui mừng, xúc động thể hiện bằng các
chi tiết cụ thể.
- Ngơn ngữ hành động, lời nói, cử chỉ, nét
mặt..
Bài tập 3
Khơng có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Chỉ đơn thuần là kể chuyện.
Thường đan xen giữa kể, tả và biểu cảm.
Chỉ có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Các yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho
bài văi văn sinh động và sâu sắc hơn.
<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
Làm các bài tập vào vở,tập xây dựng
đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
- Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió.
<b>Hoạt động 6 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
Ngày 25/9/2009
<b>Tuần 7</b>
<b>TIẾT 25 - 26 : </b>
<b> VĂN BẢN </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Về kiến thức: Giúp HS:
- Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-téc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê và
Xan-chô-pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh ghía đúng dắn các mặt tốt, mặt xấu
của hai nhân vật aýy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài: Tình thái từ; phần Tập làm văn bài:Luyện tập
<i>viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</i>
2. Kỹ năng: - Rèn luyện năng lực cảm thụ tác phẩm văn chương.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
+ GV: - Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn Xé-van-téc, tìm đọc thêm các tài liệu
khác liên quan,...
+ HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan,...
III. Ti n trình t ch c các ho t ế ổ ứ ạ động d y - h cạ ọ
Hoạt động của GV <b> HĐ của HS và nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung
chính của đoạn trích Cơ bé bán diêm. Nêu
cảm nhận khát quát về nhân vật cô bé?
* Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động 2: </b>
GV cho HS tự nghiên cứu thơng tin về tác
giả ở chú thích (SGK, tr 78).
GV: Hãy trình bày những nét hiểu biết
chính về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn
Xéc-van-téc ?
GV: Nêu xuất xứ của đoạn trích Đánh nhau
GV hướng dẫn HS đọc với giọng điệu phù
HS lên bảng trả lời, HS khác bổ
sung, nhận xét.
HS liên tưởng và tạo tâm thế vào
bài.
<b>I. Đọc - tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Tìm hiểu vài nét sơ lược về</b>
<b>tác giả và tác phẩm</b>
<b>a.Tác giả:</b>
- Xéc-van-téc (1547 - 1616) là
nhà văn
tài ba của Tây Ban Nha.
- Xuất thân trong một gia đình
quý tộc bậc trung.
- Ông từng là binh sĩ, từng bị bắt
giam ở An-gie-ri.
hợp.
GV gọi HS đọc, HS khác nhận xét.
GV: Hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn
trích Đánh nhau với cối xay gió?
GV cho HS nhận xét, GV bổ sung, đánh giá.
GV kiểm tra việc giải nghĩa từ ngữ khó của
HS.
GV nhắc HS lưu ý các từ ngữ ở chú
thích(1), (5), (7), (9), (12)
GV: Hãy xác định thể loại của đoạn trích
<i>Đánh nhau với cối xay gió?</i>
GV: Đoạn trích kể về việc gì?
GV: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
Bằng lời của ai? Ai là nhân vật chính của
đoạn trích?
GV: Hai nhân vật đó được xây dựng theo
phép tương phản nào?
GV: Đoạn trích có thể được chia làm mấy
phần? Dựa vào đâu mà em chia như vậy?
GV: Nêu nội dung của mỗi phần?
GV: Liệt kê 5 sự việc chính của đoạn trích?
GV: ấn tượng ban đầu của em về hai nhân
vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa?
- Tiểu thuyết gồm có 2 phần.
- Phần 1:52 chương, xuất bản
năm 1605.
Phần 2: 74 chương, xuất bản năm
1625.
<b>2. Đọc, tóm tắt văn bản</b>
HS đọc, HS khác bổ sung.
HS tóm tắt, HS khác bổ sung.
<b>3.Giải nghĩa từ ngữ khó</b>
HS trả lời.
4. Thể loại: - Thể loại: tiểu
thuyết.
- Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê là
câu chuyện kể về chàng hiệp sĩ
Đôn-ki-hô-tê và giám mã
Xan-cho-pan-xa phiêu lưu trong thiên
hạ để tìm kiếm chiến cơng.
Văn bản kể về cuộc chiến đấu
kì lạ của Đơn-ki-hơ-tê.
- Đoạn trích được kể theo ngơi
thứ ba.
Lời của người kể chuyện(tác
giả).
Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa.
- Hai nhân vật này được xây
dựng theo phép tương phản đối
lập, trái ngược nhau.
5. Bố cục:
- Bố cục: 3 phần
Trước, trong và sau khi
Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.
1. Trước khi đánh nhau với cối
xay gió: từ đầu đến khơng cân
<i>sức.</i>
GV: Dựa vào phần chú thích, em hãy giới
thiệu về nhân vật này?
GV: Qua phần giới thiệu, em thấy nhân vật
Đôn-ki-hô-tê có ước muốn gì? Trí tuệ như
thế nào?
GV: Theo dõi nhân vật Đôn-ki-hô-tê trong
văn bản Đánh nhau với cối xay gió
hãy cho biết: Vì sao Đơn-ki-hơ-tê đánh
GV: Trận đánh của Đơn-ki-hơ-tê đã diễn ra
như thế nào, hậu quả ra sao?
GV: Sau khi đánh nhau với cối xay gió,
Đơn-ki-hơ-tê có những hành động và ý
nghĩa gì?
GV: Nhận xét về những suy nghĩ, hành
động đó của Đơn-ki-hơ-tê?
GV: Điều đó cho thấy Đôn-ki-hô-tê là
người như thế nào?
GV: Em có cảm xúc gì trước các biểu hiện
mê muội, hoang tưởng của Đôn-ki-hô-tê?
GV: Với em, đáng cười hơn cả ở
Đôn-ki-hô-tê là chi tiết nào?
GV: Đơn-ki-hơ-tê là kẻ cực kì hoang tưởng
nhưng ở chàng cịn có những biểu hiện bình
thường khác của con người như: lịng dũng
cảm, coi khinh cái tầm thường và tình u
say đắm.
GV: Lịng dũng cảm của Đơn-ki-hơ-tê biểu
hiện như thế nào trong văn bản Đánh nhau
<i>với cối xay gió?</i>
<i>vằng ra xa.</i>
3. Sau khi đấnh nhau với cối xay
gió: đoạn cịn lại.
HS thảo luận nhóm.
- Nhìn thấy và nhận điịnh về
những chiếc cối xay gió.
- Thái độ và hành động của hai
thầy trị Đơn-ki-hơ-tê.
- Quan niệm và cách xử sự của
mỗi người khi bị đau đớn.
- Chuyện ăn.
- Chuyện ngủ.
->Khơng bình thường.
Nhiều biểu hiện đáng cười.
<b>II. Phân tích:</b>
<b>1. Nhân vật Đơn-ki-hơ-tê</b>
- Tuổi: trạc 50
- Nguồn gốc xuất thân: q tộc
nghèo.
- Hình dáng: gầy gị, cao lênh
- ước mơ: làm hiệp sĩ, lang thang
trừ quân gian ác, cứu người
lương thiện.
=> Trí tuệ: Đầu óc mê muội,
khơng cịn tỉnh táo(ngun nhân
dẫn đến hoang tưởng).
- Vì có ước muốn: Trừ khử
giống xấu xa.
-> Tưởng đó là những gã khổng
lồ.
- Thấy đây là vận may(một
<i>cuộc chiến đấu chính đáng và</i>
<i>quét sạch cái giống xấu xa này</i>
<i>khỏi mặt đất).</i>
- Ngọn giáo gẫy tan tành, kéo
<i>theo cả người và ngựa văng ra</i>
<i>xa...</i>
GV: Những biểu hiện nào thể hiên sự coi
khinh cái tầm thường, thực dụng?
GV: Những biểu hiện nào thể hiện của tình
yêu?
GV: Từ đó, tính cách nào của Đơn-ki-hơ-tê
được bộc lộ?
GV: Đến đây, có thể tốm tắt đặc điểm nhân
vật Đơn-ki-hơ-tê trong sự việc đánh nhau
với cối xay gió?
GV: Cảm nghĩ của em về anh chàng hiệp sĩ
này?
GV: Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan-xa
trong văn bản Đánh nhau với cối xay gió
và cho biết:
- Khi Đơn-ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay
gió, Xan -chơ Pan-xa đã có những lời can
ngăn nào?
GV: Vì sao Xan-chơ Pan-xa có những lời
can ngăn đó?
GV: Tại sao trong khi chủ bị đau khơng kêu
rên thì Xan-chơ Pan-xa lại nói rằng:Cịn tơi,
<i>có thể xin thưa với ngài rằng chỉ cần hơi</i>
<i>đau một chút là tôi rên rỉ ngay....?</i>
GV: Nhận xét về nhân vật Xan-chô Pan-xa
GV: Nhận xét tiếp về nhân vật Xan-chô
Pan-xa từ đoạn văn: Đơn-ki-hơ-tê suốt
<i>đêm... có lẽ cũng khơng đủ để đánh thức</i>
<i>bác ?</i>
GV: Từ đó đặc điểm, tính cách nào của
+ Hành độngvà ý nghĩ:
- Bẽ một cành khô, rút cái mũ
sắt ở chiếc cán gẫy lắp vào thành
ngọn giáo.
- Thức suốt đêm không ngủ để
nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a,
không muốn ăn sáng...
=> Không bình thường.
Điên rồ.
=> Mê muội.
Hoang tưởng.
=> Hài hước, buồn cười.
- HS tự bộc lộ.
- Một mình một ngựa xơng lên
đánh nhau với cối xay gió vì lí
tưởng quét sạch cái giống xấu xa
này khỏi mặt đất.
- Vẫn chọn con đường lắm người
qua để mong gặp những chuyện
phiêu lưu khác.
=> Dù bị đau cũng không rên la.
- Không lấy việc ăn uống làm
thích thú.
=> Nhiệt thành tâm niệm cầu
mong nàng Đuyn-xi-nê-a cứu
giúp cho trong lúc nguy nan.
Suôt đêm không ngủ để nghĩ tới
nàng Đuyn-xi-nê-a.
Nghĩ đến người yêu cũng đủ no
rồi.
=> Cao thượng, nghĩa hiệp.
Thích theo đuổi những ước mơ
hoang tưởng.
nhân vật Xan-chô Pan-xa được bộc lộ?
GV: Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió
của mình, Xan-chô Pan-xa luôn là người
GV: Đến đây em hiểu gì về tồn bộ tính
cách của Xan-chơ Pan-xa?
GV: Nếu cần bình luận về viên giám mã
này thì em sẽ bình luận như thế nào?
GV chốt ý.
GV: Hãy nêu những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm?
<b>Hoạt động 3: </b>
Bài tập 1: Hãy so sánh điểm khác nhau giữa
nhân vật Đơn-ki-hơ-tê và Xan-chơ Pan-xa?
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV gọi đại diện trả lời,HS khác bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài tập 2: Nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn
trích Đánh nhau với cối xay gió là:
A. Tương phản, đối lập.
B. Lựa chọn ngơi kể.
C. Tạo dựng tình huống bất ngờ.
D. Miêu tả diễn biến tâm lí.
<b>Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS học bài ở</b>
nhà.
=> Đáng chê cười ở tính cách
hoang tưởng.
- Đáng khâm phục ở tính cách
cao thượng.
- Vừa đáng khâm phục vừa đáng
chê cười.
<b>2.Nhân vật Xan-chô-Pan-xa</b>
- HS theo dõi vào đoạn đầu.
- Thưa ngài, Xan-cho-Pan-xa
<i>nói: xuất hiện ở đàng kia chẳng</i>
<i>phải là các tên khổng lồ đâu mà</i>
<i>chỉ là những cối xay gió...</i>
<i>- Tơi đã chẳng bảo ngài rằng</i>
<i>phải coi chừng cẩn thận đấy ư ,</i>
<i>rằng đó chỉ là những chiếc cối</i>
<i>xay gió, ai mà chẳng biết thế, trừ</i>
<i>kẻ nào đầu óc quay cuồng như</i>
<i>cối xay!</i>
=> Vì Xan-chơ Pan-xa biết rõ sự
=> Vì Xan-chơ Pan -xa tự biết
không chịu nỗi đau đớn.
Xan-chơ Pan-xa chỉ có thể tin
rằng con người khi đã biết đau
thì phải kêu rên.
=> Thích ăn uống và biết cách ăn
uống.
- Thích ngủ và ham ngủ.
- Ln tỉnh táo và thực tế, thực
dụng.
=> Tỉnh táo nhưng thực dụng,
tầm thường.
-> Con người cần tỉnh táo, nhưng
khơng vì thế mà q thực dụng,
tầm thường.
<b>III. Tổng kết:</b>
Bàng nghệ thuật tương tương
phản đặc sắc, Xéc-van-téc đã làm
nổi bật diện mạo và tính cách trái
ngược của hai nhân vật bất hủ
trong văn học thé
giới:Đôn-ki-hô-tê người thật nực cười nhưng
cũng thật đáng
q,Xan-chơ-Pan-xa có nhiều mặt tốt song
cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê
trách.
<b>IV. Luyện tập củng cố</b>
1. L p b ng so sánhậ ả
Các đặc
điểm so
sánh
Đơn-ki-hơ-tê
-
Xan-chơ
Pan-xa
Ngoại
hình
Nguồn
gốc
Trí tuệ
<b>2. HS thảo luận cả lớp và trả</b>
<b>lời.</b>
- Làm các bài tập vào vở.
- Tóm tắt đoạn trích Đánh nhau
<i>với cối xay gió, khoảng 7 dịng.</i>
- Soạn bài: Tình thái từ
<sub></sub>
TIẾT 27
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là tình thái từ.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Tích hợp với phần Văn bài: Đánh nhau với cối xay gío; phần Tập làm văn bài:
<i>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.</i>
2. Kỹ năng; - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tình thái từ trong giao tiếp có hiệu quả.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, tìm thêm các ngữ liệu khác, nghiên cứu thêm các tài
liệu có liên quan,...
+ HS: Soạn bài, đọc thêm tài liệu khác có liên quan, đưa ra hồn cảnh cụ thể để
tập sử dụng tình thái từ.
<b>III.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS và nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: 1. Thế nào là trợ từ,
thán từ?
2. Xác định trợ từ trong bài tập
(GV tự ra)
* Giới thiệu bài mới
<b>Hoạt động 2:</b>
GV ghi ví dụ vào bảng phụ và treo
lên bảng và gọi HS đọc
GV: Nếu ta bỏ các từ in đậm trong
các câu a, b, c, d thì ý nghĩa của
câu có gì thay đổi khơng? Tại sao?
HS thảo luận nhóm
GV: Các từ "à", "đi", "thay" ở ví dụ a, b,
c biểu thị thái độ gì của người nói?
GV: Từ "ạ" trong ví dụ d biểu thị
sắc thái gì của người nói?
- HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung,
nhận xét.
- HS liên tưởng và tạo tâm thế vào bài.
<b>I. Chức năng của tình thái từ</b>
HS quan sát bảng phụ
* Xét ví dụ
1. Nếu ta bỏ các từ in đậm thì thơng tin sự
kiện trong câu không thay đổi, quan hệ
giao tiếp thay đổi.
a. Mang sắc thái bình thường trở thành câu
trần thuật.
b. Mang sắc thái bình thường => câu trần
thuật đơn.
c. Sắc thái bình thường => câu đơn.
d. Sắc thái bình thường => câu trần thuật
đơn.
GV chốt ý
GV: Tình thái từ là gì? Cho ví dụ
minh hoạ?
GV: Có mấy loại tình thái từ?
GV chốt ý và nhấn mạnh cho HS:
Tình thái từ khơng có khả năng
làm thành phần biệt lập, khơng có
khả năng độc lập tạo câu.
GV ghi ví dụ vào bảng phụ và treo
lên bảng gọi HS đọc.
GV: Hãy lựa chọn đối tượng giao
tiếp cho phù hợp với các tình
huống sau?
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d. Bác giúp cháu một tay ạ!
GV chốt ý
GV đưa ra một số tình huống để
học sinh tự tìm tình thái từ phù
hợp
GV đưa ra một số tình huống sử
dụng tình thái từ khơng phù hợp
GV: Khi nói và viết ta cần phải sử
dụng tình thái từ như thế nào?
GV chuẩn bị tình bài tập sau vào
bảng phụ.
Cho tình huống: Nam học bài
<i> Hãy lựa chọn tình thái từ để</i>
<i>thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu</i>
<i>trên</i>
GV chốt ý
Gv cho HS tự đặt
<b>Hoạt động 3:</b>
Bài tập 1: Trong các câu dưới đây,
từ nào là tình thái từ, từ nào
không phải?
d. Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
* Ghi nhớ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào
để cấu tạo câu nghi vấn, câu nghi vấn, câu
- Tình thái từ:
+ Tình thái nghi vấn: <i><b>à, ư, hả, chứ,...</b></i>
+ Tình thái từ cầu khiến: <i><b>đi, nào, với,...</b></i>
+ Tình tái từ cảm thán: <i><b>thay, sao,...</b></i>
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: <i><b>ạ,</b></i>
<i><b>nhé, cơ, mà,..</b></i>
<b>II Sử dụng tình thái từ</b>
* Xét ví dụ
HS thảo luận nhóm
a. Hỏi thân mật, bằng vai nhau.
b. Hỏi lễ phép, người dưới hỏi người trên.
c. Cầu khiến, thân mật, bằng vai.
d. Cầu khiến, kính trọng, lễ phép người
nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
HS trả lời
HS trả lời
* Ghi nhớ: (SGK)
- Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với với
hồn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ
bậc xã hoọi, tìn cảm,...).
HS thảo luận và trả lời.
- Nam học bài à?
- Nam học bài nhé!
- Nam học bài đi!
- Nam học bài hả!
- Nam học bài ư?
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: (SGK, tr 81, 82)</b>
a. Không phải
b. Phải
c. Phải
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của
các từ tình thái in đậm trong
những câu dưới đây?
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác
bổ sung.
GV đánh giá và chữa bài cho HS.
Bài tập 3: Hãy đặt câu với các
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác
bổ sung.
GV đánh giá.
Bài tập 4: GV gọi HS đứng tại
chổ trả lời, HS khác bổ sung.
Bài tập 5: GV gọi HS lên bảng
làm, HS khác bổ sung.
GV đánh giá và chữa bài.
Bài tập 6: Hãy đánh dấu (x) vào ô
mà em cho là đúng.
Sử dụng tình thái từ phải phù hợp
với hồn cảnh giao tiếp.
Tình thái từ là để cấu tạo thành
phần chính của câu.
Tình thái từ dùng để tạo câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán.
Tình thái từ để biểu thị sắc thái
Sử dụng tình thái từ khơng cần
e. Phải
g. Khơng phải
h. Khơng phải
i. Phải
<b>Bài tập 2: (SGK, tr 82)</b>
a. chứ<i><b>:</b></i> nghi vấn dùng trong trường hợp
điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định
b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định
cho là không thể khác được
c. ư: hỏi với thái độ phân vân
d. nhỉ: thái độ thân mật
e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật
g. vậy: thái độ miễn cưỡng
h. cơ mà: thái độ thuyết phục
Bài tập 3:(SGK, tr 83)
- Em chỉ làm một lát là xong thôi mà.
<i> - Hôm nay khai mạc Đại hội Đảng lần</i>
<i>thứ X đấy.</i>
<i> Hùng: Bạn có đi xem đá bóng khơng?</i>
<b>Bài tập 4: (SGK, tr 83)</b>
- Xin thầy cho em nghỉ học hôm nay ạ?
- Cậu cũng chơi đá cầu chứ?
- Mẹ hôm nay mệt à?
<b>Bài tập 5: (SGK, tr 83)</b>
- ha: Chân đau lắm ha?(hả trong toàn dân)
- há: Lạnh quá chú Năm há!(nhỉ)
- hén: ở đây vui quá hén! (nhỉ)
nghen: Nhớ viết thư cho ttôi nghen! (nhé)
- HS theo dõi vào bảng phụ thảo luận và
trả lời.
quan tâm tới đối tượng giao tiếp.
<b>Hoạt động 5: </b>
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Về nhà làm các bài tập vào vở
- Soạn bài:Tập viết đoạn văn sử dụng tình
<i>thái từ phù hợp.</i>
<sub></sub>
<b>TIẾT 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một
đoạn văn tự sự.
- Tích hợp với phần Văn bài: Đánh nhau với cối xay gió; phần Tiếng Việt
bài: Tình thái từ.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn kết hợp với các yếu tố tả, biểu
cảm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
+ HS: Soạn bài, tham khảo thêm các tài liệu khác có liên quan,...
III. Ti n trình t ch c ho t ế ổ ứ ạ động d y - h c ạ ọ
Hoạt động của GV <b> HĐ của HS và nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Văn bản tự sự bao gồm
* Giới thiệu bài mới
<b>Hoạt động 2</b>
GV ghi 3 đề trên ở SGK vào bảng
phụ
GV gọi HS đọc
GV: Em sẽ chọn sự việc nào trong
3 sự việc trên để viết đoạn văn tự
sự?
GV cho HS lựa chon.
GV: Ai sẽ kể sự việc trên? Ngôi
- HS lên bảng trả lời,HS khác bổ sung.
- HS liên tưởng và tạo tâm thế vào bài.
<b>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn</b>
<b>tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
- HS quan sát bảng phụ
- HS có thể chọn 1 trtong 3 đề sau
a. Em chẳng may đánh vỡ một lọ hoa đẹp.
- HS lựa chon theo một trong các sự việc
trên
* Bước 2: Lựa chon ngôi kể
=> Em sẽ kể sự việc trên theo ngôi thứ
nhất, xưng tôi.
thứ mấy? Xưng là gì?
GV: Em sẽ bắt đầu câu chuyện
trên từ đâu? Diễn ra như thế nào
là kết thúc ra sao?
GV: Với sự việc chính trên yếu tố
nào là miêu tả? Yếu tố nào là biểu
cảm?
GV: Khi đã lựa chọn sự việc,
chọn ngôi kể, xác định thứ tự kể,
xác định yếu tố miêu tả, tự sự em
sẽ làm gì?
GV: Vậy theo em để xây dựng
đoạn văn tự sự kết hợp với miêu
tả, biểu cảm ta cần phải tiến hành
GV đánh giá
GV: Vậy để xây dựng một đoạn
văn tự sự kết hợp với miêu tả,
biểu cảm cần phải trải qua 5 bước.
Đây gọi là quy trình xây dựng
đoạn văn tự sự có yếu tố tả và
biểu cảm
<b>Hoạt động 3:</b>
Bài tập 1: Hãy đóng vai ơng giáo
a.- Lọ hoa đánh vỡ trong trường hợp nào.
- Lọ hoa khi vỡ như thế nào.
- Mảnh vụn lọ hoa được don ra sao.
b. - Hoàn cảnh gặp bà cụ muốn qua đường.
- Quá trình giúp bà cụ qua đường.
- Tâm trạng của bà cụ, của người giúp bà
cụ sau khi qua đường.
c.- Hoàn cảnh nhận được quà.
- Món quà được chuyển đến như thế nào.
- Món q ấy có ý nghĩa gì với người được
nhận.
* Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả, biểu
cảm.
a. Đẹp như thế nào (miêu tả)
Khi vỡ thái độ của em ra sao (biểu cảm)
b. HS ttrả lời.
c. HS trả lời.
* Bước 5: Viết thành đoạn văn
HS thảo luận nhóm
*Cần phải tiến hành các cơng đoạn sau:
- Lựa chọn sự việc chính
- Lựa chọn ngơi kể
- Xác định thứ tự kể
- Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Xây dựng thành đoạn văn
HS nghe
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: (SGK, tr 84)</b>
và viết thành một đoạn văn kể lại
giây phút lão Hạc sang báo tin bán
chó với vẻ mặt và tâm trạng đau
khổ.
GV hướng dẫn HS viết
GV gọi HS trình bày
GV gọi nhận xét
GV đánh giá
Bài tập 2: So sánh đoạn văn
nguyên văn với đoạn văn vừa viết
GV: Đoạn văn của Nam Cao đã
kết hợp yếu tố miêu tả và biểu
cảm ở chỗ nào?
GV: Những yếu tố miêu tả và biểu
cảm đã giúp Nam Cao thể hiện
được điều gì?
GV: Đoạn văn em viết đã làm
được những việc đó chưa?
GVchốt bài bằng bài tập sau:
GV: theo em cơng việc nào khơng
cần thiết phải có trong đoạn văn
tự sự
A. Lựa chọn ngôi kể.
B. Xác đinh yếu tố miêu tả, biểu
cảm.
C. Lựa chọn sự việc chính.
D. Xác định thứ tự kể.
E. Bình luận.
G. Viết thành đoạn văn.
<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS</b>
học bài ở nhà
- Nhân vật: lão Hạc( cần phải nhớ lại đặ
điểm tính cách - đặc biệt là tình cảm gắn
bó, thân thiết của lão với con chó để diễn tả
tâm trạng của lão sau khi bán chó).
Cụ thể: miêu tả diễn biến tâm trạng thể
hiện qua gương mặt, giọng nói, điệu bộ,...
của lão Hạc, đồng thời nêu cảm nghĩ của
mình trong tình huống ấy.
<b>Bài tập 2: (SGK, tr 84)</b>
Nam Cao lồng giữa miêu tả và biểu cảm
rất đậm nét
- Tả: tả hình ảnh đau khổ của Lão Hạc
Khắc sâu vào lịng người đọc một hình ảnh
lão Hạc khốn khổ về hình dáng, đau đớn về
nội tâm
HS trả lời
=>HS trả lời
<b>III. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà làm các bài tập vào vở.
- Tập xây dựng đoạn văn có yếu tố miêu tả
và biểu cảm.
- Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng.
<b>Hoạt động 6 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
DUYỆTCỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<b> Ngày 1/ 10 / 2009</b>
<b> TUẦN 8</b>
<b> <OHenri></b>
<b>1. Kiến thức:- Hiểu rõ sức mạnh của tình yêu thương con người, thương yêu</b>
những người nghèo khổ, sức mạnh cái đẹp, của tình yêu cuộc sống đã kết thành
một tác phẩm hội hoạ kiệt tác. Tư tưởng chủ đề sâu sắc ấy được thể hiện bằng nghệ
thuật đọc đáo. Sự sắp xếp các tình huống khoé léo dẫn đến sự đảo ngược tình
huống hai lần. Đó chính là sự hấp dẫn đặc biệt của đoạn tríhc này
<b>2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện diên cảm, phân tích các nhân vật và tình</b>
huống truyện
<b> II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
+ GV: - Soạn bài, , tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan,...
+ HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan,...
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
HĐ1 * Kiểm tra bài cũ :
? Biện pháp nghệ thuật đối sánh – tương phản và song song giữa hai nhân vật được
thể hiện một cách triệt để và tồn diện trong đoạn trích như thế nào và có tác dụng
gì?
HĐ2 * Giới thiệu bài mới :
Văn học nữ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt
xuất như Hê – ming – guây, Giắc – lơn - đơn …. Trong số đó tên tuổi của OHenri
nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là một trong
những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của nhân dân Mĩ , vào
sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
? Nêu vị trí đoạn trích ?
G/v tóm tắt truyện ngắn “chiếc lá cuối
cùng” dẫn đến đoạn trích
G/v hướng dẫn h/s đọc
G/v cùng 3 – 4 h/s nối nhau đọc
? Hãy tóm tắt đoạn trích bằng một đoạn
văn ngắn ? ( Bảng phụ)
<b>I . Tìm hiểu chung </b>
<b>1, Tác giả , tác phẩm : </b>
- OHenri : (1862 – 1910)
- Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn
- Đề tài miêu tả cuộc sống nghèo khổ
của nhân dân Mĩ
- Tác phẩm của ơng tốt lên tư tưởng
nhân đậơc cả, tình u thương nghèo
khổ…
* Đoạn trích nằm ở đạon cuối của
truyện “chiếc lá cuối cùng”
<b>2, Đọc, tóm tắt đoạn trích, từ khó</b>
- Đọc :
- Từ khó : Đọc kỹ đoạn trích
2,3,4,5,7
? Từ đó xác định nhân vật chính của văn
bản này?
? Văn bản này đã sử dụng các phương
thức biểu đạt nào?
? Phương thức làm nên sức hấp dẫn của
truyện ngắn này ?
? Văn bản được chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung từng phần ?
- Hs trả lời, Gv treo bảng phụ.
? Xác định thể loại văn bản?
- Hs đọc đoạn 1
? Tác giả giới thiệu Giôn- xi như thế
nào?
? Trong đoạn trích em thấy Giơn– xi ở
trong tình trạng như thế nào?
? Tình trạng ấy khiến cơ hoạ sĩ này có
tâm trạng như thế nào?
? Tại sao Giôn xi lại mở to cặp mắt thẫn
thờ và ra lệnh kéo tấm mành mành lên?
? Tại sao cô lại muốn xem chiếc lá
thường xuân đã rụng chưa?
? Suy nghĩ của Giôn– xi khi chiếc lá
cuối cùng rụng thì cùng lúc đó sẽ chết…
nói lên điều gì ?
GV bình : Cơ lại gắn sự kéo dài sự sống
của mình với chiếc lá rụng trên dây
Giôn – xi, ốm nặng và nằm đợi chiếc
lá cuối cùng của cây thường xuân
bên cửa sổ rụng xuống, khi đó cơ sẽ
chết. Nhưng qua một buổi sáng và
một đêm mưa phủ phàng, chiếc lá
cuối cùng vẫn không rụng. Điều đó
khiến cơ có ý nghĩ thốt khỏi cái chết
Một người bạn đã cho Giôn – xi , hay
chiếc lá cuối cùng chính là bức tranh
hoạ sĩ già Bơ - Men đã bí mật vẽ
trong một đêm mưa gió để cứu Giơn
– xi, trong khi chính cụ biết chết vì
xưng phổi
* Nhân vật chính : Giôn – xi
- Phương thức : Tự kết hợp miêu tả
- Phương thức : Tự sự
<b>3.Bố cục : 3 phần</b>
<b>4. Thể loại</b> <b>: truyện ngắn</b>
<b>II. Phân tích : </b>
<b>1, Diễn biến tâm trạng của Giôn–</b>
<b>xi</b>
<b> : </b>
a. Giôn xi đợi chết :
- Giôn– xi, hoạ sĩ nghèo, bị xưng
phổi nặng
- Bệnh tật + nghèo túng
=> chán nản , sức khoẻ yếu ớt gần
như cạn kiệt sức sống.
=> Tâm trạng chán nản, thất vọng,
khơng cịn tin vào sự sống của chính
mình.
- Muốn xem chiếc lá thường xuân
cuối cùng đã rụng chưa.
thừơng xuân bám vào bức tường gạch
…. Lúc chiếc lá cuối cùng chưa rụng
trong buổi sáng hơm sau thì Giơn– xi
chỉ hơi ngạc nhiên một chút rồi nhanh
chóng trở về ý nghĩ và niềm tin bệnh
hoạn rằng nhất định đêm tới nó sẽ rụng
và sẽ qua đời như chiếc lá lìa cành
? Chi tiết :” Giôn – Xi không đáp…
chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình “ cho ta
biết thêm điều gì về Giôn- xi?
-HS theo dõi phần tiếp theo cho biết:
? Sau một đêm mưa gió dữ dội khi chiếc
mành được kéo lên lúc trời vừa hửng
sáng. Giôn– xi phát hiện ra điều gì?
? Theo em Giơn– xi nhận được gì từ
chiếc lá… cịn đó ?
- Hs : Trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ
nhoi ấy chứa đựng một sức sống thật
mảnh liệt, bền bỉ
? Chiếc lá chưa rụng làm Giôn – xi thay
đổi thái độ như thế nào? Tìm chi tiết thể
hiện những thay đổi đó?
? Những chi tiết này chứng tỏ điều gì ở
Giơn- xi?
- G/v bình :
- Hs thảo luận nhóm:
? Ngun nhân sâu xa nào quyết định
tâm trạng hồi sinh của Giôn–xi
? Việc Giơn – xi khỏi bệnh nói lên điều
gì?
? Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái
chết của cụ Bơ - Men, tác giả không để
Giôn - xi có thái độ gì ?
(H/s thảo luận nhóm)
G/v tiểu kết chuyển ý
? Trong đoạn trích tình u thương của
=> Chứng tỏ Giôn– xi vô cùng cô
đơn, tuyệt vọng và đã chán sống lắm
rồi .
b. Giôn – xi vượt qua cái chết:
- Sau một đêm mưa gió… chiếc lá
thường xn cuối cùng vẫn cịn đó
- Giơn – xi vui vẻ trở lại : Xin cháo,
sữa, đòi soi gương, ngồi dậy, hy
vọng vẽ vịnh Na – plơ
=> Nhu cầu sống đã trở lại, tình yêu
bạn, tình yêu nghệ thuật hội hoạ trở
lại với cơ => cơ đã vượt qua được cái
chết
- Đó là nhờ sự gan góc của chiếc lá
(cơ khơng biết đấy là lá vẽ), chống
trọi kiên cường với thiên khắc nghiệt,
bám lấy cuộc sống, trái ngược với
nghị lực yếu đuối buông xuôi muốn
chết của Giôn – xi
=> Người ta có thể tự chữa bệnh
bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc
sống, bằng sự đấu tranh và chiến
thắng bệnh tật…
Xiu đối với Giôn – xi biểu hiện như thế
nào?
? Tại sao Xiu cùng cụ Bơ - Men sợ rệt
ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường
xn, rồi nhìn nhau chảng nói năng gì?
? Vậy sáng hơm sau Xiu có biết chiếc lá
cuối cùng là lá giả, lá vẽ hay khơng? Vì
sao?
- Cơ khơng hề biết chiếc lá cuối cùng là
lá giả, lá vẻ vì cơ kéo mành lên một
? Nếu Xiu biết lá giả thì truyện có bớt
sức hấp dẫn khơng? Vì sao?
? Vậy Xiu biết rõ sự thật nào, lúc nào?
Vì sao em biết ?
H/s suy đoán, thảo luận
? Tại sao tác giả lại để lại cho Xiu kể lại
chuyện về cái chết và nguyên nhân cái
chết của cụ Bơ - men? Qua đó người
hành động gì khi nghe Xiu kể lại cái
chết về việc làm cao cả của cụ Bơn –
men
2, Tình yêu thương của Xiu
- Lo sợ khi nhìn thấy chiếc lá thường
xn ít ỏi bám trên tường…
- Cô sẽ ra sao nếu Giôn – xi chết
- Động viên chăm sóc đối với người
bệnh
=> Vì lo cho tính mệnh, bệnh tật của
Giơn – xi và nhớ đến ý định sẽ chết
cùng với chiếc lá cuối cùng của bạn.
- Nếu cơ biết ý định của cụ Bơ-Men
thì truyện sẽ kém hay đi và ta sẽ
khơng được thưởng thức cả đoạn văn
nói lên tâm trạng lo lắng thấm đượm
tình người của cơ.
đọc thấy rõ hơn phong cách gì của cô
hoạ sĩ trẻ này?
G/v Tiểu kết : ở nhân vật Xiu ta thấy cơ
hiện thân với tấm lịng vị tha, một con
người giàu đức hy sinh thầm lặng, có
trái tim nhân hậu mênh mông. Xiu là
một nhân vật đẹp làm ta xúc động
ngưỡng mộ về một tình bạn thuỷ chung
cao quý
- Gv giới thiệu :Cụ Bơ - Men là một hoạ
sĩ đã ngoài 60 tuổi, kiếm ăn bằng cách
ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ trẻ. Cụ
mơ ước vẽ một kiệt tác, nhưng đã 40
? Vì sao tác giả khơng trực tiếp tả cảnh
cụ Bơ - men vẽ tranh trong đêm gió rét,
tả cảnh cụ bị bệnh, phải vào viện và qua
đời ở đó?
(H/s thảo luận nhóm)
? Vì sao có thể nói “chiếc lá cuối cùng”
của cụ Bơ - men là một kiệt tác?
(G/v thống nhất tiêu chuẩn một kiệt tác
nghệ thuật)
Sau đó h/s thảo luận nhóm
GV: Nó được hình thành trong gió rét,
tuyết rơi, dưới ánh sáng vàng vọt run
rẫy của ngọn đèn bão. Bên chiếc thang
lênh khênh, là cụ hoạ sĩ già cũng đang
run run miệt mài tô đậm từng nhát cọ
vào bức tường gạch, đúng vào dây
thường xuân đã rụng chiếc lá cuối cùng
G/v : Với kiệt tác “chiếc lá cuối cùng”
của mình cụ Bơ Men đã ra đi mãi mãi,
nhưng hành động caoi cả xả thân vì
biết ai là tác giả của bức tranh kiệt
tác đó
=> Làm cho câu truyện diễn ra một
cách tự nhiên mà cịn góp phần bộc
lộ rõ hơn phẩm chất của Xiu : Kính
phục nhớ tiếc cụ hoạ sĩ, hết lịng vì
bạn
3. Kiệt tác của Bơ - Men
- Cụ Bơ - men rợ rệt nhìn ra cửa sổ,
nhìn Xiu và chẳng nói năng gì?
- Cụ đang nghĩ đến vẽ chiếc lá cuối
cùng để cứu Giôn - xi
=> Cụ thật cao thượng, cứ lẳng lặng
mà làm, quên mình vì người khác,
chẳng hé răng ngay cả Xiu biết ý
định của mình
- Tạo được bất ngờ cho Giôn – xi và
gây hứng thú bất ngờ cho cả bạn đọc
chúng ta
* Kiệt tác nghệ thuật (hội hoạ)
- Có giá trị tư tưởng va nghệ thuật rất
* Kiệt tác chiếc lá cuối cùng của cụ
Bơ - Men là vì
- Rất đẹp (giống lá thật… đến nổi
con mắt chuyên môn của cả hai hoạ
sĩ mà cũng không phân biệt nổi là
thật hay giả)
của con người thì hình ảnh của cụ đã
khiến giơn – xi xúc động, cảm phục với
lịng biết ơn vơ hạn. Hơn một thế kỷ
nay, hàng triệu người đọc trên hành tinh
đã cúi đầu nghiêng mình trước nghĩa cử
và cái chết của hoạ sĩ già Bơ - Men
? Theo em điều gì gây hứng thú cho
người đọc khi đọc đoạn trích này (nghệ
thuật đảo ngược tình huống)
? Hãy phân tích và chứng minh?
G/v : Chiếc lá cũng có hai mặt :
<b>-</b> Mặt phải : Cứu người
<b>-</b> Mặt trái : Hại người
=> Đây là hai mặt của kiệt tác này
?
Vậy thể khái quát chủ đề của tác phẩm
này là gì?
* H/s đọc to ghi nhớ
Chiếc lá không chỉ được vẽ bằng bút
lông, bột màu mà bằng cả ytình
thương bao la và lòng hy sinh cao
thượng
- Nó là một kiệt tác, bởi cái giá quá
đắt : Nó cứu được một người nhưng
lại cướp đi một người khác chính
người đã sinh ra nó
- Nó cho thấy một quy luật nghiệt
nghã của nghệ thuật
- Kiệt tác là hiếm hoi, bất ngờ ngoài
ý muốn con người
- Kiệt tác thực sự khi nó có giá trị
nhân sinh và nghệ thuật rất cao
- Kiệt tác nhất thiết phải hướng tới,
phục vụ cuộc sống con người
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1, Nghệ thuật</b>
* Nghệ thuật đảo ngược tình huống
a, Lần 1 :
- Giôn – xi ngày càng tiến đến cái
chết => khiến đọc giả thương cảm ,
lo lắng
- Kết truyện : Cô lại yêu đời, khỏi
bệnh => Nhân vật + độc giả đều bất
ngờ
b, Lần 2 :
- Cụ Bơ - men đang khoẻ => bị bệnh
sưng phổi mà chết
+ Giôn – xi bị bệnh xưng phổi, gắn
sự sống với chiếc lá cuối cùng
+ Bơ - men vẽ chiếc lá cuối cùng
trong đêm mưa rét => chết vì sưng
phổi
<b>2, Nội dung : </b>
- Tình yêu thương cao cả của những
con người nghèo khổ với nhau
- Sức mạnh của tình yêu cuộc sống
chiến thắng bệnh tật
- Sức mạnh và giá trị nhân sinh, nhân
bản của nghệ thuật
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>-</b> Yêu thương, quý trọng người nghèo khổ
<b>-</b> Tài viết truyện với những kết thúc độc đáo, bất ghờ
* Đọc diễn cảm toàn bài
* Nghĩ và viết một kết truyện khác cho chuyện ngắn này
* Soạn bài : Hai cây phong
<b>Tiết 31 : </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
<b>-</b> Tìm hiểu và lập được bảng thống kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt,
thân thích dùng ở địa phương.
<b>-</b> Nắm được một số cách xưng hô phổ biến của địa phương và cách xưng
hô độc đáo ở địa phương khác .
2. Kỹ năng : Nhận biết từ địa phương trong tác phẩm văn học và biết sử dụng
từ địa phương đúng lúc , dúng chỗ để làm tăng hiệu quả biểu đạt trong quá
trình giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
<b>-</b> <b>Gv : SGK, Thiết kế, bảng phụ.</b>
<b>-</b> <b>HS: Sưu tầm từ ngữ địa phương.</b>
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>HĐ2: Dạy bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên & học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Gv treo bảng phụ cho hs điền bảng
phụ từ ngữ được dùng ở địa phương em
hoặc địa phương khác
<b>- Hs đọc ví dụ</b>
? Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc
trong các ví dụ?
<b>? Giá trị biểu cảm của những từ ngữ ấy?</b>
? Từ đó em rút ra kết luận gì?
<b>- HS đọc ghi nhớ 1( Sgk ) </b>
<b>- Hs đọc ví dụ.</b>
? Tim từ ngữ xưng hơ và giải nghĩa các
từ ngữ xưng hơ đó?
<b>1. Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân</b>
<b>thích.</b>
* Ví dụ:
- Từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc: Thầy,
mẹ, anh em.
-Bố, mẹ, hĩm.
* Ghi nhớ1 ( Sgk)
<b>II. Từ ngữ xưng hơ:</b>
* Ví dụ ( Sgk)
- O, anh.
? Trong các từ ngữ xưng hơ trên từ nào
là từ tồn dân, từ nào là từ địa phương?
? Từ đó em có nhận xét gì về từ ngữ
xưng hơ Thanh Hố?
- Hs đọc ví dụ.
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng ,
hoạt động và giải thích nghĩa của
chúng?
- Hs tìm từ địa phương mà em biết?
? Vai trò của từ ngữ địa phương chỉ sự
vật, hiện tượng, hoạt động?
- chúng tao, tao, mày, người, thằng.
- Cô nhiêu
-> Từ toàn dân : anh, bà con.
Từ địa phương: O, choa, bay…
* Ghi nhớ2( Sgk)
<b>III. Từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng, </b>
<b>hoạt động:</b>
* Ví dụ( SGk).
- Súng bồng, lăng xăng, tép riu.
- Chà Lam, Bánh gai, bánh tro.
- sở, cố
- cả, đọ
- tua còn, chiêng năm, rộn ràng, khua
luống.
* Ghi nhớ3 ( Sgk)
<b>HĐ3: Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Cho học sinh trình bày những từ địa phương mà em biết.</b>
<b>Bài 2 : Từ ngữ địa phương trong bài ca dao: Chớ, mày bữa, bở hơi, chúng tao.</b>
- Vẫn có thể thay thế các từ địa phương đó bằng từ phổ thông.
<b>HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>-</b> Học ghi nhớ( SGk)
<b>-</b> Làm bài tập 3, 4 ( Sgk)
<b>-</b> Chuẩn bị tiết sau: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
<b>Tiết 32 : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Nhận diện được dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của văn
bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp với miêu tả,
biểu cảm
<b>II. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp: </b>
HĐ1* Kiểm tra bài cũ :
? Những yếu tố cần thiết để tạo lập một văn bản tự sự
? Hãy nêu dàn ý của một bài văn tự sự mà em đã học ở lớp 6
? Điền từ địa phương Thanh Hoá vào cạnh các từ tồn dân trong bảng sau:
Cha mẹ
Cơ Cậu
Chú Dì
HĐ2* Bài mới :
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
Thao tác 1 : Phân tích ví dụ mẫu
“Món q sinh nhật”
H/s chuẩn bị trước ở nhà dưới sự
hướng dẫn của g/v
? Hãy xác định phương thức biểu đạt
của văn bản?
? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả,
Gợi ý : Tìm yếu tố tự sự :
? Truyện kể về việc gì?
? Ngơi kể ?
? Xác định sự việc chính? Nhân vật
chính?
? Truyện xoay quanh những nhân vật
nào? Tính cách mỗi nhân vật
? Diễn biến câu truyện như thế nào?
<b> I. Dàn ý của bài văn tự sự : </b>
1, Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự :
*Ví dụ : “món q sinh nhật”
* Phương thức biểu đạt : Tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm => Đây là vân
bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
* Yếu tố tự sự :
- Truyện kể về diễn biến của sinh nhật
- Ngôi kể : Thứ nhất (tôi = Trang)
- Sự việc chính : Diễn biến của buổi sinh
nhật diễn ra ở nhà Trang, có các bạn đến
- Nhân vật chính : Trang
- Ngồi ra cịn có các nhân vật
+ Trang : Hồn nhiên, vui mừng, rốt ruột
+ Trinh : Kín đáo, đằm thắm, chân thành
+ Thanh : Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý
- Diễn biến câu chuyện :
+ Mở đầu : Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp
đến hồi kết. Trang sốt ruột vì người bạn
thân nhất chưa đến
? Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố
miêu tả trong bài ?
? Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố
biểu cảm ?
? Em hãy chỉ ra bố cục ba phần của
văn bản này và nêu nội dung chính
của mỗi phần
? Từ phân tích ví dụ mẫu trên em hãy
nêu lên nhận xét về dàn ý của 1 bài
văn tự sự không hợp với miêu tả và
biểu cảm?
(Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp
miêu tả và biểu cảm gồm mấy phần?
Nội dung từng phần)
So sánh với dàn ý của bài văn tự sự
đã học ở lớp 6, dàn ý của bài văn tự
sự không kết hộp với miêu tả, biểu
cảm, ở lớp 8 này có gì giống và khác
nhau
G/v chốt lại vấn đề cho h/s
Đọc phần ghi nhớ( Sgk )
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập </b>
* Yếu tố miêu tả :
- Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kể ra
vào… các bạn ngồi chật cả nhà… nhìn
thấy Trinh đang tươi cười… Trinh lom
khom… Trinh lặng lẽ cười…, chỉ gật đầu
khơng nói.
- Tác dụng : Miêu tả tỉ mĩ các diễn biến
của buổi sinh nhật giúp người đọc có thể
hình dung ra khơng khí của nó, cảm nhận
được tình cảm thắm thiết của Trang và
Trinh
* Yếu tố biểu cảm :
- Tôi vãn cứ bồn chồn không yên,…bắt
đầu lo… tủi thân… giận Trinh, giận mình
q…tơi run run… Cảm ơn Trinh q…
q q làm sao.
- Tác dụng : Bộc lộ tình cảm bạn bè chân
thành và sâu sắc giúp cho người đọc hiểu
rằng tặng cái gì khơng quan trọng bằng
tặng như thế này?
* Bố cục : 3 phần
- Mở bài : Từ đầu… ‘’ la liệt trên bàn ‘’ :
Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi
sinh nhật
- Thân bài : Tiếp theo …’’ gật đầu khơng
nói’’ : Kể về món quà sinh nhật độc đáo
về món quà sinh nhật
- Kết bài : Còn lại : Nêu cảm nghĩ của bạn
về món quà sinh nhật
2, Dàn ý của bài văn tự sự : gồm 3 phần
a, Mở bài : Giới thiệu sự việc, nhân vật,
tình huống xảy ra câu truyện
b, Thân bài : Kể lại diễn biến theo một
- trong khi kể có thể xen miêu tả, biểu
cảm
c, Kết bài : Nêu kết cục và cảm nghĩ của
người trong cuộc
H/s làm theo nhóm
Nhóm 1 : hãy chỉ ra bố cục 3 phần
lập dàn ý của văn bản “Cô bé bán
diêm” và nêu rõ yếu tố miêu tả, biểu
cảm, kể thể hiện trong văn bản
Nhóm 2 : Chỉ ra bố cục 3 phần và lập
dàn ý cho văn bản “Chiếc lá cuối
cùng”, nêu rõ yếu tố kể, miêu tả, biểu
cảm thể hiện như thế nào trong văn
bản ?
<b>III. Luyện tập </b>
Nhóm 1 : Lập dàn ý cho văn bản “Cô bé
bán diêm”
a, Mở bài :
- Giải thích quang cảnh đêm giao thừa
- GiảI thích gia cảnh của em bé bán diêm
b, Thân bài :
+ Lúc đầu do không bán được diêm
Sợ khơng dám về nhà vì sợ bố đánh. Em
tìm một góc tường ngồi tránh rét. Em bị
gió rét hành hạ đến nổi đôI bàn tay đã
cứng đờ ra
+ Sau đó em bật diêm để sưởi ấm
- Bật que thứ nhất… dễ chịu
- Bật que thứ hai… ngỗng quay
- Bật que thứ ba… sáng rực
- Bật que thứ tư… mỉm cười với em
- Cuối cùng bật tất cả que diêm cịn lại để
níu giữ bà.
* Miêu tả :
- Hình ảnh ngọn lửa… sáng chói
- Diêm cháy và sáng lên… quý giá
- Diêm nối sáng… ban ngày
* Biểu cảm :
- Chà ! Giá quẹt… chút chỉ…trông đến
- Chà ! áng sáng… dịu dàng
- Thật là dễ chịu… khoái biết bao
- Em bần thần…
- Chưa bao giờ em thấy bà to lớn như thế
này
c, Kết bài:
- Cô bé bán diêm đã chết vì giá rét đêm
giao thừa
- Ngày đầu năm… trơng thấy
Nhóm 2 : Lập dàn ý cho văn bản “chiếc lá
cuối cùng”
* Mở bài :
H/s tự tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm
? Nhóm 3 : Nếu bỏ các yếu tố miêu
tả, biểu cảm thì sẽ như thế nào? Vậy
tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự là gì ?
- Giải thích tình huống xuất hiện nhân vật
Xiu và cụ Bơ - men, tâm trạng của họ
- Tả cảnh thời tiết khắc nghiệt
* Thân bài :
- Giôn – xi đang ốm nặng, nằm đợi chiếc
lá cuối cùng của cây thường xuân bên cửa
sổ rụng, khi đó cơ sẽ chết.
- Sự chăm sóc ân cần, chu đáo, đầy tình
thương yêu của Xiu đối với Giôn – xi
cũng chẳng có thể làm cho Giơn – xi thay
đổi suy nghĩ đó.
- Qua một buổi sáng và một đêm mưa gió
phũ phàng, chiếc lá cuối cùng vẫn không
rụng khiến Giôn – xi thốt khỏi ý nghĩ về
cái chết
- Giơn – xi đòi ăn cháo, uống sữa… ngồi
dậy, hy vọng sẽ được vẽ vinh Na – plơ
- Bác sĩ đến khám cho Giơn – xi và cho
biết cơ đã thốt khỏi nguy hiểm
* Kết bài :
- Giôn – xi đã khỏi bệnh
- Xiu đã cho cô biết chiếc lá cuối cùng là
một kiệt tác của cụ Bơ- men
đã vẽ trong một đêm mưa gió để cứu
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
- H/s làm bài tập số 2 . sgk
* Mở bài :
- Giải thích bạn mình là ai
- Kỷ niệm xúc động nhất là kỷ niệm về cái gì
* Thân bài :
- Thời gian, khơng gian, hồn cảnh… của kỷ niệm
- Nhân vật chính và các nhân vật khác
- Sự việc chính và các chi tiết (mở đầu, thân bài, kết thúc)
- Điều gì khiến em xúc động nhất? Xúc động như thế nào?
* Kết bài :
Nêu cảm nghĩ về kỷ niệm đó
H/s soạn bài : Hai cây phong
<b>Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<sub></sub>
<b>NGÀY 10/10/2009</b>
<b>TUẦN 9</b>
<b>Tiết 33, 34 </b>
<i><Trích : Người thầy đầu tiên></i>
<i>T. Ai – ma – tốp</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức:- Giúp h/s phát hiện văn bản có hai mạch kể ít nhiều phân biệt lồng
vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau của người kể truyện. Vì ở trong
<b>B. Chuẩn bị phương tiện và phương pháp:</b>
1 Phương tiện : Bảng phụ
2. phương pháp : Phân tích, giảng bình.
<b>C. Tổ chức hướng dẫn các hoạt động dạy học </b>
Hoạt động của h/s
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Kết quả cần đạt
(Nội dung bài học)
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ</b>
? Tịm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối
cùng” của O hen- ri
<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới</b>
- HS quan sát chú thích *
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Ai – ma – tốp
Gv trình bày thêm :
- Xuất thân trong một gia đình viên
chức
- Năm 1953 ông tốt nghiệp đại học
nông nghiệp, trở thành cán bộ kỹ thuật
chăn nuôi sau đó chuyển sang hoạt
động báo chí và viết văn.
- Năm 2004 ông được nhận danh hiệu
"Giáo sư danh dự" của ĐH tổng hợp
quốc gia Mat-xcơ-va.
? Kể tên các tác phẩm của Ai- ma – tốp
- Tình yêu quê hương là một thứ tình
cảm thiêng liêng, gắn bó với con người.
Đặc biệt với người xa quê thì nổi niềm
đó càng sâu nặng hơn. Nếu như Lý
Bạch thể hiện tình cảm quê hương qua
nổi sầu xa sứ trong mỗi lần trông trăng
ở bà “tĩnh dạ tứ” và ca ngợi vẻ đẹp quê
hương qua bài “xa ngắm thác núi Lư”,
thì “hồi hương ngẫu thư” của Hạ Chi
Chương đã bộc lộ tình yêu thương quê
hương tha thiết ngay khi bước chân về
que một cách kín đáo, ngậm ngùi trước
sự thay đổi của quê nhà. Còn đối với
nhân vật hoạ sĩ trong truyện “người
thầy đầu tiên” của Ai – ma – tốp, tình
yêu quê hương gắn liềm với “hai cây
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Tác giả, tác phẩm :
*Tác giả
? Nêu vài nét về đoạn trích ‘Hai cây
phong ‘
G/v hướng dẫn đọc : Chậm, giọng buồn
gợi nhớ… thay đổi, giọng ở mạch kể
tôi và chúng tôi để phân biệt ngơi kể và
điểm nhìn nghệ thuật
G/v đọc mẫu – 2 h/s đọc
G/v cho học sinh kể tóm tắt đoạn trích
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Xác định thể loại văn bản?
? Theo em đoạn trích này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung của từng
phần.
- GV treo bảng phụ:
a, Từ đầu… phía tây : - Giới thiệu
b, Tiếp theo… thần xanh :- Nổi nhớ về
hai cây phong, tâm trạng của “tôi” mỗi
khi về làng, thăm cây
c, Tiếp theo “vào năm học...xa thẳm
biêng biếc kia” : - Nhớ về cảm xúc và
tâm trạng “tôi” hồi trẻ thơ với bạn bè,
khi trèo lên hai cây phong nhìn ngắm
làng q.
d, Cịn lại :- Hình ảnh hai cây phong
gắn liền với thầy Đuy – sen
GV: Chuyện có mấy mạch kể?
GV: Hai mạch kể này chủ yếu được
bộc lộ rõ nét qua những từ ngữ nào?
GV: Dựa vào đoạn trích hãy xác định
đoạn văn có mạch kể "chúng tơi"?
Hs: Xưng "chúng tơi"
+ Từ đầu …phía Tây.
+ từ "Vào năm học cuối cùng...chân
trời xa thẳm biêng biếc kia".
? Mạch kể xưng "chúng tôi" nhân danh
* Tác phẩm nổi tiếng :Gia-mi-li a, Con tàu
trắng, Một ngày dài hơn thế kỉ.
- Người thầy đầu tiên, Cây phong non
chùm khăn đỏ. Mắt lạc đà được giải
thưởng Lê- Nin
- “Hai cây phong” trích từ mấy trang
đầu của truyện vừa “Người thầy đầu
tiên” ra đời năm 1958.
2, Đọc , tóm tắt và tìm hiểu từ khó :
- Đọc
- Tóm tắt
- Từ khó : 3,5,11
<b>3. Thể loại: Truyện ngắn</b>
4, Bố cục : 4 phần
5, Mạch kể : Hai mạch kể "tôi" ,
"chúng tôi" lồng ghép.
? Dựa vào đoạn trích hãy xác định có
mấy đoạn văn có mạch kể " tôi"?
- Hs: + Xưng tôi: từ đầu cho đến chiếc
+ Tôi lắng nghe....đến hết.
? Mạch kể xưng " tôi" nhân danh ai?
? Vậy trong 2 mạch kể, mạch kể nào
quan trọng hơn cả? Vì sao?
- Gv nói qua về thời điểm người xưng
“tôi” và “chúng tôi”?
+ Tôi – người kể truyện – người hoạ sĩ
ở thời điểm hiện tại mà nhớ về qúa khứ
+Chúng tôi – người kể truyện và bạn
bè của anh thời quá khứ, thời thơ ấu
? Tác dụng của sự thay đổi ngơi kể ấy
? Đoạn trích đã sử dụng những phương
thức biểu đạt nào?
- HS:- Sự kết hợp khéo léo giữa tự sự
và miêu tả, biẻu cảm
H/s chú ý đoạn “ Vào năm học cuối
cùng…. chân trời xa thẳm biêng biếc
kia".
*Trong mạch kể này có 2 đoạn, gv tóm
tắt nội dung từng đoạn cho học sinh :
- Đoạn 1: Hai cây phong và những trò
chơi nghịch ngợm ở năm học cuối.
- Phong cảnh làng q và cảm giác của
- Học sinh chú ý đoạn 1
? Trong kí ức tuổi thơ , hai cây phong
được kể, tả như thế nào ? Tìm các chi
tiết đó.
? Trong kí ức tuổi thơ 2 cây phong có
vị trí như thế nào?
- GV: Tác giả sử dụng yếu tố tự sự xen
lẫn miêu tả làm bức phác hoạ hiện lên
- Mạch kể xưng " tôi": hoạ sĩ
- Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn : vì
bao qt cả 2 mạch, tơi lại có mặt ở 2
mạch kể
=> Tác dụng : Làm cho truyện trở nên
sống động, gần gủi, đáng tin cậy, chân
thật hơn
<b>II. Phân tích</b>
1, Hai cây phong và ký ức tuổi thơ
- Hai cây phong nghiêng ngã đung đưa
như muốn chào mời những người bạn
nhỏ
- Bọn con trai chạy ào lên phá tổ chim.
- Bóng râm mát rượi, tiếng lá xào xạc
dịu hiền
thật rõ.Bọn trẻ ơ Ku Ku rêu xa xôi trở
nên gần gũi chúng cũng hồn nhiên tinh
nghịch như tưổi thơ ta vậy .Hai cây
phong như những người bạn lớn vô
cùng thân thiết và độ lượng gắn bó với
lú trẻ trong làng . Hình ảnh hai cây
phong được người hoạ sĩ phác thảo đã
hiện ra trước mắt người đọc
- HS chú ý đoạn văn tiếp theo.
? Khơng chỉ có những trị nghịch phá,
từ trên cành phong cao ngất ấy lũ trẻ
quan sát thấy những gì ? ( Bức tranh
thiên nhiên)
? Em thấy bức tranh thiên nhiên này
như thế nào?
- GV : Thế giới đẹp đẽ ấy khiến bọn trẻ
sửng sốt nín thở, quên đi cả việc thích
thú nhất là đi phá tổ chim. Tuổi thơ
? Khi quan sát thấy bưc tranh thiên
nhiên ấy lũ trẻ đã có suy nghĩ gì?
- “ Đã phải đấy là nơi tận cùng của thế
giới chưa, hay phía sau vẫn có bầu trời
như thế này, những đám mây, những
đồng cỏ và những sơng ngịi thế này…
xa thắm, biêng biếc kia”
? Vì sao nói cách miêu tả hai cây phong
và quang cảnh là cách miêu tả qua cái
nhìn của một hoạ sĩ?
( Miêu tả bằng hình ảnh, màu sắc,
đường nét, hình khối)
- GV bình: Trong mạch kể “ Chúng tơi
“ 2 cây phong chỉ được phác đôi ba nét
nhưng đúng là nét phác thảo của một
hoạ sĩ: 2 cây phong “ khổng lồ”với
các” mắt mấu” các “ cành cao ngất, cao
đến ngang tầm chim bay” với bóng râm
- Bức tranh thiên nhiên hiện ra : Một
chân trời xa thẳm, Thảo ngun hoang
vu, Dịng sơng lấp lánh, Làn sương mờ
đục, Chuồng ngựa của nông trang- căn
nhà xép bình thường
=> Đó là một thế giới đẹp đẻ vô ngần
của không gian bao la và ánh sáng,
mát rượi, động tác” nghiêng ngả, đung
đưa như muốn chào mời, lại có thêm
đàn chim chao đi chao lại. Bức tranh
cịn được tơ màu : xa thẳm biêng biếc
của thảo nguyên, chân trời xa thẳm,
biêng biêc, làn sương mờ đục, những
dịng sơng lấp lánh như những sợi chỉ
bạc… Càng làm tăng thêm chất bí ẩn,
đầy quyến rũ của miền đất lạ.
H/s quan sát đoạn a, b
? Hai cây phong phía trên làng Ku – ku
– rêu có gì đặc biệt đối với nhân vật
“tơi”, người hoạ sĩ? Vì sao tác giả ln
nhớ về chúng?
? Hai cây phong trong hồi ức của “tôi”
hiện ra như thế nào?
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
G/v bình
? Nguyên nhân nào khiến hai cây
phong chiếm vị trí trung tâm và gây
xúc động sâu sắc
2, Hai cây phong trong cái nhìn và cảm
nhận của “tơi” người hoạ sĩ
* Vị trí hai cây phong
- Trên đỉnh đồi, trên làng Ku – ku – rêu
- Như ngọn hải đăng trên núi, như hai
cái cột tiêu dẫn lối về làng
- Mỗi lần về quê, nhân vật “tôi” lại đến
với hai cây phong để say sưa nhìn
ngắm cho tới ngây ngất => trở thành
một hình ảnh kí ức trong tâm hồn tác
giả, thể hiện tình yêu và nổi nhớ làng
quê của một con người xa quê
* Hai cây phong trong quá khứ
- Chúng có tiếng nói, tâm hồn riêng
+ Nghiêng ngã thân cây, lay động lá
cành
+ Khơng ngớt tiếng rì rào, lời ca êm dịu
+ Như sóng thuỷ chiều thì thầm tha
+ Như đốm lửa vơ hình
+ Như tiếng thở dài thương tiếc ai, reo
vù vù như ngọn lửa cháy rừng rực trong
bảo giơng
=> Hình ảnh hai cây phong được hoạ sĩ
tả bằng cả trí tưởng tượng và bằng tâm
hồn của người hoạ sĩ. Hai cây phong
được tác giả tả bằng sự nhân cách hoá
cao độ và sinh động
=> Hình ảnh hai cây phong trong ký ức
như hai anh em sinh đôi, hai con người
với sức lực dẻo dai, dũng mảnh, với
tâm hồn phong phú, có cuộc sống riêng
của mình
H/s đọc đoạn cuối
? Ngoài những nguyên nhân mà các em
vừa tìm thấy thì cịn ngun nhân sâu
xa nào nữa để khiến hai cây phong trở
nên gây xúc động sâu sắc cho người
kể?
? Đọc đoạn văn “Hai cây phong” em có
cảm nhận được vẻ đẹp nào của tự nhiên
? Nếu nhân vật “tơi” mang hình hình
bóng của chính tác giả thì em sẽ hiểu gì
về nhà văn này từ văn bản hai cây
phong của công
? Qua văn bản này em học tập được gì
về nghệ thuật kể truyện của Ai – ma –
tốp ?
? Đọc văn bản này đã thức dậy tình
cảm nào trong em ?
? Trong xã hội, tình yêu quê hương đất
nước có thể biểu hiện bằng cây cối,
dịng sơng, con đường, ngõ xóm.
Em hãy tìm những tác phẩm văn học
Việt Nam mà em đã học có cách diễn
đạt như thế nào
* Hình ảnh hai cây phong gắn liền với
thầy Đuy – sen
- Đuy – sen – người thầy giáo đầu tiên
có cơng xây dung ngơi trường đầu tiên,
xố mù chữ cho trẻ con làng Ku – ku –
rêu
- Chính thầy đem hai cây phong non về
=> Hai cây phong là nhân chứng của
câu chuyện xúc động về tình cảm của
thầy trị An – tư – nai. Đuy- sen trồng
hai cây phong để gửi gắm ước mơ, hy
vọng những đứa trẻ nghèo khổ, thông
minh ham học như An – tư – nai. Sau
này lớn lên sẽ trở thành người có ích.
Đó là tấm lòng và phẩm chất của một
người cộng sản chân chính
<b>III. Tổng kết </b>
1, Nội dung :
- Vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai
cây phong
- Tấm lịng gắn bó thiết tha của con
người với cảnh vật nơi quê hương yêu
dấu
- Tác giả là người có tâm hồn nhạy cảm
với cái đẹp đẽ cao quý
- Tấm lòng yêu quê sâu nặng biểu hiện
ở tình cảm thắm thiết gắn bó với cảnh
và người nơi quê hương
- Có tài miêu tả và biểu cảm trong
kháng chiến
2, Nghệ thuật
- Đan xen lồng ghép hai ngôi kể làm
cho câu trở nên sống động, thân mật,
gần gủi
- VD :
+ Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh
+ Nhớ con sông quê hương(G. nam)
+ Bên kia sông đuống (H. Cầm)
+ Quê hương (Tế Hanh)
<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
<b>-</b> Soạn bài ơn tập truyện kí Việt Nam
<b>-</b> Làm bài tập 4
<b>Tiết 35-36 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.</b>
<b>A. Mục tiêu.</b>
- Giúp hs biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài
văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày...
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài.
- GV: Sgk, Sgv, giáo án, thống nhất đề
- HS: Giấy kiểm tra, bút.
<b>C. Tiến trình dạy – học.</b>
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Đề bài.
Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc bán chó với ơng Giáo trong truyện
ngắn của
N am Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó ntn?
<b>II. Dàn ý.</b>
a. Mở bài:
- Giới thiệu được truyện ngắn lão Hạc- nhân vật lão Hạc
- Lí do dẫn dắt người đọc vào việc chứng kiến lão kể chuyện bán chó với ơng
Giáo
b. Thân bài:
( Chỉ kể lại đoạn lão sang nhà ông Giáo kể về việc mình bán cậu vàng ntn )
- Lão Hạc sang chơi bên ông Giáo- ông Giáo mời hút thuốc, xơi nước..
- Kể việc bán chó, lão bưng mặt khóc
- Lí do lão bán chó: thóc gạo đắt, lão già ốm yếu, không làm thuê, cậu vàng ăn
khoẻ.
- Những hành động vàng thể hiện với chủ
- Sự ân hận của lão khi bán cậu vàng
- Cảm nghĩ của mình về hành động, việc làm của lão Hạc.
* Lưu ý khi viết: - Chỉ kể đoạn lão bán chó
- Người viết xưng tôi và có mặt trong câu chuyện như một người thứ 3 ngồi
lão Hạc và ơng Giáo
- Sự việc và nhân vật trong truyện đã có sẵn, người viết chỉ thêm nhân vật tơi
kể lại. Sau đó phát biểu những suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các nhân vật
trong đó
<b>III. Biểu điểm.</b>
- <i><b>Từ 8- 9 điểm</b></i>: bài viết phải có bố cục rõ ràng, nội dung sâu sắc, các yếu tố
biểu cảm, miêu tả, tự sự phải được sử dụng sinh động, hài hồ, hợp lí. Câu, đoạn,
chính tả khơng sai, trình bày sạch sẽ, khoa học.
- <i><b>Từ 5- 7 điểm</b></i>: bài viết có bố cục rõ, nội dung chưa được phong phú, các yếu
tố tự sự, miêu tả, biểu cảm cịn thể hiện lan man chưa đúng mục đích. Câu, đoạn,
chính tả cịn sai.
- <i><b>1- 4 điểm</b></i>: bài viết không đạt những yêu cầu trên.
<b>IV. Hs viết bài.</b>
<b>D. Củng cố - Hướng dẫn</b>
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức viết bài.
- Về nhà ôn tập lại kiểu bài tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Tìm hiểu trước bài " <i><b>Nói q</b></i><b> ".</b>
<b>Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………..
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<sub></sub>
Ngày soạn: 18/ 10/ 2008
<b> Tiết 37 : </b><i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu.</b>
1.Kiến thức: - Giúp hs hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ
này trong văn chương cũng như trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hiện tượng nói quá trong văn chương.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức dùng đúng hoàn cảnh giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Sgk, Sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc trước VD.
<b>C. Tiến trình dạy – học.</b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:: Sưu tầm một số câu ca dao dùng từ ngữ chỉ quan hệ ruột
thịt, thân thích?
HĐ2: Bài mới:
<b>I. Nói quá và tác dụng của nói quá. </b>
- Hs đọc ví dụ.
? Nói " Đêm tháng năm <i><b>chưa</b></i>
<i><b>nằm đã sáng; </b>Ngày tháng mười</i>
<i><b>chưa cười đã tối</b>; Mồ hơi thánh</i>
? Thực chất, mấy câu này nhằm
nói lên điều gì ?
<b>* Ví dụ( Sgk) </b>
- Nói như các câu trong ví dụ là nói phóng
đại quá mức độ, tính chất nếu so với nội
dung của các câu này.
- Gv đưa ra cách nói bình thường:
" Đêm tháng năm và ngày tháng
mười rất ngắn; mồ hôi ướt đẫm
".
- Hs so sánh hai cách nói và rút ra
tác dụng của cách nói trong ví
dụ ?
- Gv nhấn mạnh: Đó là biện pháp
tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói
quá và tác dụng của biện pháp này
là gì ?
HĐ3:
? Tìm biện pháp nói q và giải
thích ý nghĩa của chúng trong các
? Điền các thành ngữ vào chỗ
trống tạo ra phép tu từ nói quá?
? Đặt câu với các thành ngữ dùng
biện pháp nói quá
? Tìm các thành ngữ dùng biện
pháp nói quá?
dân rất vất vả, ra nhiều mồ hôi khi làm việc.
=> Gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm hơn so
với cách nói thường
<b>* Ghi nhớ ( Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1. Các biện pháp nói quá và ý nghĩa của</b>
chúng là:
a. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- ý nghĩa: Khẳng định vai trò to lớn về sức
lao động của con người.
b. Em có thể đi lên đến tận trời được.
- ý nghĩa: Nhấn mạnh sức khoẻ vẫn tốt,
không bị ảnh hưởng bởi vết thương.
c. Thét ra lửa.
- Gây ấn tượng về một con người có quyền
lực
<b>Bài 2. Các thành ngữ được điền như sau:</b>
a. Chó ăn đá gà ăn sỏi.
b. Bầm gan tím ruột.
<i>c.Ruột để ngồi da.</i>
<i>d. Vắt chân lên cổ.</i>
<i>e. Nở từng khúc ruột.</i>
<b>Bài 3. </b>
a.Thuý Kiều là cô gái đẹp nghiêng nước
<b>nghiêng thành.</b>
b. Có sự đồn kết thì sẽ dời non lấp biển
được thơi.
c. Mình nó mà địi vá trời lấp biển sao được.
d. Mình nghĩ nát óc mà khơng giải được bài
tốn.
e. Bác An mình đồng da sắt chống chọi với
nó.
<b>Bài 4. Có thể tìm các thành ngữ sau:</b>
<i>- Khoẻ như voi</i>
<i>- Nhũn như chi chi,</i>
<i>- Rắn như đá.</i>
? Viết đoạn văn dùng biện pháp
nói quá?
Gv hướng dẫn hs.
<b>Bài 6.</b>
* Giống nhau ở cách nói: đều là nói phóng
đại về mức độ, quy mơ và tính chất của sự
vật, hiện tượng.
* Khác nhau ở mục đích:
- Nói q: mục đích nhấn mạnh, gây ấn
tư-ợng, tăng sức biểu cảm.
- Nói khốc: làm người nghe tin vào những
điều khơng có thật.
<b> HĐ4 : Hướng dẫn học ở nhà:</b>
? Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho VD?
- Ngoài tên gọi “ Nói q” cịn có tên gọi nào khác nữa ?
- Về nhà học bài, hồn thiện các bài tập cịn lại.
- Về nhà "ơn tập truyện kí Việt Nam ".
<b>Tiêt 38 : </b><i><b> </b></i>
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí Việt Nam
học từ đầu năm lớp 8.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng tổng hợp kiến thức và so sánh những đơn vị
kiến thức đó.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập để khắc sâu thêm kiến thức.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Sgk, Sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Trả lời câu hỏi sgk.
<b>C. Tiến trình dạy – học.</b>
HĐ1:- Kiểm tra: Nêu nội dung ý nghĩa văn bản 2 cây phong?
HĐ2: - Bài mới
<b>Câu 1:</b>
H th ng các v n b n truy n kí ã h c kì 1ệ ố ă ả ệ đ ọ ở
<b>Tên văn bản,</b>
<b>tác giả.</b>
<b>Thể loại. Phương</b>
<b>thứcbiể</b>
<b>u đạt.</b>
<b>Nội dung chủ</b>
<b>yếu.</b>
"Tôi đi
học"(1941) –
ThanhTịnh
(1911- 1988)
Truyện
ngắn.
Tự sự
kết hợp
miêu tả
và biểu
cảm.
Tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ
ngỡ nảy nở trong
lịng nhân vật
"Tơi" trong ngày
đến trờng đầu
tiên.
Miêu tả diễn biến tâm
“Trong lòng
mẹ” - Trích
"Những ngày
thơ ấu"- 1938
của Nguyên
Hồng
(1918-1982)
Hồi kí Tự sự Tình cảnh đáng
thương của bé
Hồng mồ cơi cha
và tình cảm sâu
sắc của em dành
cho người mẹ bất
hạnh
Qua 2 tình huống, tg
đã miêu tả, biểu cảm
làm nổi bật diễn biến
tâm trạng phức tạp
cùng thế giới nội tâm
phong phú của bé
Hồng.
“Tức nước vỡ
bờ” - Trích
"Tắt
đèn"-1939 của Ngơ
Tất
Tố(1893-1954)
Tiểu
thuyết
Tự sự. Số phận người
nông dân cùng
khổ bị chà đạp và
đè nén thái quá
đã uất ức vùng
lên.
Thông qua ngôn ngữ
hội thoại để bộc lộ tính
cách nhân vật.
Lão
Hạc-1943. - Nam
Cao (1915
?-1951)
Truyện
ngắn.
Tự sự
xen miêu
tả và
biểu
cảm.
Số phận của một
lão nơng dân
giàu lịng tự
trọng, hết lòng
thương con, bị
đói đã tự tử bằng
bả chó.
Cách kể truyện, miêu
tả diễn biến tâm lí
nhân vật chân thực,
cảm động.
<b>Câu 2: Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ</b>
thuật của 3 vă bản: Trong lịng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc.
<i><b>* Giống nhau</b></i>:
- Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại ( sáng tác thời kì 1930- 1945).
- Đề tài: viết về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu miêu tả số phận
cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Các tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo( yêu thương, trân trọng những
- Nghệ thuật: lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động.
-Tất cả các nét trên là đặc điểm chung nhất của dịng văn xi hiện thực VN trước
cách mạng Tháng Tám 1945.
<i><b>* Khác nhau</b>:</i>
- Những nét riêng của mỗi văn bản ( bảng trên)
- Gv yêu cầu hs trình bày.
- Gv hướng dẫn và định hướng cho hs viết.
- Đó là đoạn nào? trong văn bản nào? Tác giả nào?
- Lí do thích: Về nội dung
Về nghệ thuật
Lí do khác
- Cho hs viết thành một đoạn văn, hs trình bày.
HĐ3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Gv nhấn mạnh trọng tâm tiết ôn tập.
- Nhận xét ý thức, sự chuẩn bị ôn tập của hs.
- Về nhà học bài, tiếp tục ôn tập.
- Soạn bài: " <i><b>Thông tin về ngày trái đất năm 2000"</b><b>.</b></i>
<sub></sub>
<b>Tiết 39 : </b><i><b> </b></i>
<b>A, Mục tiêu.</b>
- Giúp hs thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lon, tự mình hạn chế
sử dụng và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lon cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
- Từ việc sử dụng bao bì ni lon, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương
tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Sgk, Sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Trả lời câu hỏi sgk.
<b>C. Tiến trình dạy – học.</b>
HĐ1; - Kiểm tra: ? Thế nào là văn bản nhật dụng? Em đã học kiểu văn bản nhật
dụng nào từ lớp 6-> nay?
HĐ2:- Bài mới
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Chú thích : hs đọc kĩ chú
thích 1- 7.
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính từng
phần?
<b>1. Đọc – chú thích.</b>
- Đọc to rõ thể hiện sự rõ ràng của các vấn đề
mà văn bản trình bày, đặc biệt cần nhấn mạnh
các điểm kiến nghị phía cuối văn bản.
- Cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng
về tác hại của việc dùng bao ni lon và việc hạn
chế sử dụng chúng.
<b>2. Bố cục ( 3 phần)</b>
a. Từ đầu … khu vực. Thông báo về ngày trái
<i>đất.</i>
c. Còn lại: - Kiến nghị về việc bảo vệ môi
<i>trường Trái đất bằng hành động . </i>
? Văn bản trên thuộc thể loại
nào?
- Gv hướng hs theo dõi vào
phần đầu văn bản.
? Tìm những sự kiện được
thông báo về nguyên nhân ra
đời của thông điệp ?
? Nhận xét cách trình bày ?
=> Cách trình bày theo kiểu
thuyết minh từ khái quát đến
cụ thể, ngắn gọn, nên dễ hiểu.
? Từ đó rút ra thơng tin quan
trọng nào được thông báo ?
<b>3. Thể loại.</b>
- Văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề
khoa học tự nhiên.
<b>II. Phân tích.</b>
1.Ngun nhân ra đời của bản thơng điệp.
<i>- Ngày 22/4 hằng năm được gọi là Ngày Trái</i>
<i>Đất bảo vệ mơi trường. </i>
<i>- Có 141 nước tham gia.</i>
<i>- Năm 2000 VN tham gia ví chủ đề "Một ngày</i>
<i>khơng sử dụng bao ni lon "</i>
=> Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi
trường và Việt Nam cùng hành động để thể hiện
rõ sự quan tâm.
- Theo dõi phần thân bài và
cho biết:
? Tại sao ni lon lại gây nguy
hại cho môi trường ?
? Bên cạnh nguyên nhân chính
đó cịn có nguyên nhân nào
khác nữa ?
? Em có nhận xét gì về phương
pháp thuyết minh của đoạn văn
?Hs :- Thuyết minh liệt kê các
tác hại của việc dùng bao ni
lon và phân tích cơ sở thực tế
khoa học của những tác hại đó.
? Bao ni lon đã gây hiểm hoạ
gì cho trái đất ?
? Sau khi đọc được những
thông tin này em hiểu được
kiến thức mới nào về hiểm hoạ
của việc dùng bao ni lông?
? Có cách nào tránh dược hiểm
<b>2. Tác hại của việc dùng bao ni lon và những</b>
<b>biện pháp hạn chế sử dụng chúng.</b>
- Do dặc tính khơng phân huỷ của plaxtíc.
<i>- Lộn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng</i>
<i>của các lồi thực vậ, gây xói mịn ở các vùng</i>
<i>đồi.</i>
<i>- Làm tắc các đường dẫn nước thải...</i>
<i>- Làm ô nhiễm thực phẩm....</i>
<i>- Gây ngộ độc khi đốt...</i>
- Gây ô nhiễm môi trường, làm phát sinh nhiều
bệnh hiểm nghèo.
- Dùng bừa bãi gây ô nhiễm môi trường-> gây
nhiều bệnh tật nguy hiểm -> chết người.
hoạ đó? Hãy nêu các biện pháp
hạn chế tác hại của bao ni lon
là gì ?
* Các biện pháp nhằm hạn chế tác hại của bao
ni lông.
- Hạn chế tối đa sử dụng bao ni lon và thông
báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ của chúng.
- Thông báo cho mọi người biết về hiểm hoạ
? Phần kết bài văn bản đưa ra
hai kiến nghị gì ?
? Tại sao lại nêu nhiệm vụ
chung trước, cụ thể sau ?
? Các câu cầu khiến ở cuối văn
bản có tác dụng gì ?
<b>3. Kiến nghị về việc bảo vệ mơi trường Trái</b>
<b>Đất bằng hành động " Một ngày không dùng</b>
<b>bao ni lon".</b>
- Nhiệm vụ chung: bảo vệ Trái Đất khỏi nguy
<i>cơ ô nhiễm.</i>
- Hành động cụ thể: một ngày không dùng bao
<i>ni lon.</i>
- Đề cập nhiệm vụ lâu dài và thường xuyên phải
bảo vệ môi trường. Đồng thời đề ra công việc
trước mắt phải hạn chế dùng bao ni lon.
- Muốn khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi
người hãy hưởng ứng ngày khơng dùng bao ni
lon góp phần giữ trong sạch môi trường Trái
đất.
? Văn bản đã giúp em hiểu
được điều gì ?
?Em dự đinh làm gì để đưa
thông tin này đợc phổ biến
rộng rãi ?
HĐ3:
? Văn bản Thông tin về ngày
<i>Trái Đất năm 2000 chủ yếu sử</i>
dụng phương thức biểu đạt
nào?
? Sau khi học song tiết học này
em sẽ làm gì?
<b>III.Tổng kết.</b>
- Ghi nhớ:
- Hs đọc- gv nhấn mạnh.
- Hs tự bộc lộ.
<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1</b>
A. Tự sự C. Thuyết minh
B. Nghị luận D. Biểu cảm
Bài 2
- Hs tự bộc lộ.
<b>HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
? Hãy kể tên những việc làm mà em biết để bảo vệ môi trường ?
- Tìm hiểu trước bài " Nói giảm, nói tránh ".
<b>Tiêt 40 : </b><i><b> </b></i>
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
<b>A. Mục tiêu.</b>
2. Kỹ năng:- Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi
cần thiết.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Sgk, Sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Trả lời câu hỏi sgk.
<b>C. Tiến trình dạy – học.</b>
HĐ1:- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
? Tìm 2 thành ngữ có sử dụng nói q? Giải nghĩa?
H 2: - B i m iĐ à ớ
<b>I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của</b>
<b>nói giảm, nói tránh.</b>
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví dụ
sgk.
? Những từ ngữ in đậm trong các
đoạn trích <i><b>a, b, c</b></i> có ý nghĩa gì ?
? Tìm các từ khác có nghĩa giảm,
tránh khi chỉ về cái chết ?
? Tại sao người viết, người nói lại
dùng cách diễn đạt đó ?
? Vì sao trong câu văn ví dụ d, tác
giả dùng từ " bầu sữa" mà không
dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa ?
? So sánh hai cách nói trong trong
ví dụ e và cho biết cách nói nào nhẹ
nhàng, tế nhị hơn đối với người
nghe ?
- Gv khẳng định cách nói trên là
biện pháp nói giảm, nói tránh.
? Vậy qua phân tích em hãy cho
biết khái niệm và tác dụng của nói
giảm, nói tránh ?
<b>* Ví dụ: </b>
- Những từ in đậm trong ví dụ a, b, c đều
có nghĩa chỉ cái chết
- mất, qua đời ...
=>Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau
<i>buồn.</i>
- Dùng từ “bầu sữa” trong câu cốt để tránh
sự thơ tục.
- Cách nói thứ hai tế nhị hơn, có tính chất
nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận.
Hđ3:
- Gv yêu cầu hs đọc yêu các yêu
cầu bài tập.
? Điền từ ngữ nói giảm, nói tránh
sau vào chỗ trống cho thích hợp:
? Tìm câu có cách nói giảm, nói
tránh ?
? Đặt 5 câu nói giảm , nói tránh
trong những trường hợp khác nhau?
? Trong trường hợp nào thì khơng
nên dùng nói giảm, nói tránh?
<b>II . Luyện tập.</b>
<b>Bài 1.</b>
<i>a. đi nghỉ.</i>
<i>b. chia tay nhau.</i>
<i>c./ khiếm thị.</i>
<i>d. Có tuổi</i>
<i>e. Đi bước nữa</i>
<b>Bài 2.</b>
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè
b2. Anh không nên owr đây nữa
c1. Xin đừng hút thuốc trong phịng
d1. Nói như thế là thiếu thiện chí
e2. Hơm qua em có lội, em xin thứ…
<b>Bài 3. Nói giảm, nói tránh bằng cách phủ</b>
định điều ngược lại:
a. Bài thơ của anh dở lắm - Bài thơ của
<i>anh chưa được hay lắm.</i>
b. Cậu lười học lắm - Cậu chưa được chăm
<i>học lắm.</i>
c. Em tiếp thu chậm thế – Em tiếp thu
<i>không được nhanh</i>
d. Bác ấy chết lúc chiều – Bác ấy đã qua
<i>đời lúc chiều</i>
<b>Bài 4. </b>
<b>Trường hợp không nên dùng nói giảm, nói</b>
tránh: khi cần thiết phải nói thẳng, nói
<i>đúng mức độ sự thật .</i>
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà:
? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ?
? Muốn nói giảm, nói tránh ta phải sử dụng loại từ nào ? ( Đồng nghĩa )
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Ôn tập phần văn học giờ sau kiểm tra 1 tiết.
<b>Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<sub></sub>
Ngày
<b>25/10/2009</b>
<b>TUẦN 11</b>
<b>Tiết 41 </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
- Kiểm tra và cũng cố nhận thức của h/s sau bài ơn tập truyện kí Việt Nam
hiện đại
- Rèn luyện và cũng cố kỷ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh,
lựa chọn, viết đoạn văn
<b>B. Chuẩn bị </b>
- G/v làm đề (ra đề), in vào giấy cho h/s
- H/s ôn tập tốt để làm bài đạt hiệu quả cao
<b>C. Ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VĂN LỚP 8 </b>
<b>Năm học: 2008-2009</b>
<b>Mức độ</b>
<b>Nhận </b>
<b>biết</b>
<b>Thụng</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận </b>
<b>dụng </b>
<b>thấp</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>cao</b>
<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
TRUYỆN Kí
VIỆT NAM
<b>TN TL TN TL TN TL TN TL</b>
“Tôi đi học” 0,5 <b>1,0</b> <b>1,5</b>
“Tức nước vỡ
bờ”
0,5 0,5 <b>3,0</b> <b>4,0</b>
“Lóo Hạc” 1,0 <b>1,0</b>
“Trong lũng
mẹ”
“Nội dung
tổng hợp”
<b>TỔNG ĐIỂM</b> <b>1,5</b> <b>1,5</b> <b>4,0</b> <b>3,0</b> <b>10</b>
<b>D. Đề và đáp án </b>
(Đã có trong tập hồ sơ)
I TRẮC NGHIỆM: (3đ)
<i><b>Hóy khoanh trũn vào cõu trả lời đúng nhất trong các câu sau:</b></i>
1 Nghệ thuật đặc sắc mà tác giả thể hiện thông qua văn bản “ Tức nước vỡ
<i>bờ” là:</i>
A. Cảm xỳc, tõm trạng nồng nàn, mónh liệt.
B. Xõy dựng tỡnh huống truyện bất ngờ, cú cao trào.
C. Sử dụng những hỡnh ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo.
D. Hỡnh ảnh so sỏnh mới mẻ.
2 “ Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của
<i>họ” là nội dung của văn bản:</i>
A. Trong lũng mẹ. B. Tụi đi học.
C. Tức nước vỡ bờ. D. Lóo Hạc.
3 Văn bản “ Tôi đi học” của tác giả:
A. Nguyờn Hồng. B. Thanh Tịnh.
C. Ngụ Tất Tố. D. Nam Cao.
4 Truyện kớ Việt Nam giống nhau ở chổ:
A. Đều là văn tự sự hiện đại. B. Có tinh thần nhân đạo.
C. Lối viết chân thực, sinh động. D. Các ý trên đều đúng.
5 Tác giả đó lột tả bản chất xấu xa của tờn cai lệ bằng những yếu tố:
A. Ngôn ngữ. B. Hành động.
C. Ngôn ngữ , hành động. D. Ngôn ngữ , hành động, điệu bộ, cử chỉ.
6 Câu văn: “ Ông giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp khổ thỡ ta hoỏ kiếp cho
nú để nó làm kiếp người, may ra có sung sướng hơn một chút... Kiếp người như
kiếp tơi chẳng hạn.” Có ý nghĩa:
A. Lóo Hạc õn hận, xút thương cậu vàng, thương mỡnh và nghĩ về kiếp người
đau khổ, đói khổ.
B. Lóo nghĩ hoỏ kiếp cho cậu vàng để nó được sung sướng.
C. Lóo cảm thấy chua chỏt cho số phận của mỡnh. D. Lóo õn hận vỡ đó bỏn
cậu vàng.
<b>II TỰ LUẬN (7đ)</b>
<b>Cõu 1: Nội dung chủ yếu của văn bản “Tơi đi học “ là gỡ?</b>
<b>Cõu 2: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích ”Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố </b>
(khoảng 4-> 5 dũng)?
<b>Cõu 3: Qua các văn bản: Tôi đi học; Trong lũng mẹ; Tức nước vở bờ, em hóy </b>
khỏi quỏt chung về phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam
trước cách mạng?
* ĐÁP ÁN:
TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
II TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Cõu 2(1 điểm): Tác giả bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu
tiên đi học.
Câu 1(3 điểm): Buổi sáng hôm ấy, khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa
mới tỉnh thỡ bọn cai lệ và người nhà lý trưởng sầm sập kéo vào thúc sưu. Mặc
cho những lời van xin tha thiết của chị, chúng cứ một mực xông tới định bắt
trói anh Dậu. Tức quá hóa liều, chị Dậu vùng dậy, đánh ngó cả hai tờn tay sai
độc ác.
Câu 3(3 điểm): Đó là tỡnh cảm thắm thiết, sõu nặng đối với chồng con, trong
những hoàn cảnh đau đớn, tủi cực, gay cấn nhất, họ không chỉ bộc lộ bản chất
dịu hiền đảm đang mà cũn thể hiện sức mạnh tiềm tàng, đức hi sinh quên mỡnh
vỡ chồng con.
E. Giáo viên phát bài cho h/s làm bài
Theo dõi h/s làm bài. Hết giờ thu bài về chấm
<sub></sub>
Ngày
<b>26/10/2009</b>
<b>Tiết 42 : </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
1. Kiến thức:- Giúp h/s ôn lại kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6
2. Kỹ năng: - Rèn kỉ năng kể truyện trước tập thể
- Rèn kỉ năng kể truyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm
- Tích hợp với kiến thức văn
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>HĐ2: Bài mới :</b>
Hoạt động của h/s
Kết quả cần đạt
(Nội dung bài học)
<b>I. Ôn tập về ngôi kể</b>
như thế nào?
? Kể tên tác phẩm văn học được
kể theo ngôi kể thứ nhất?
? Như thế nào là ngôi kể theo
ngôi kể thứ 3? Tác dụng của nó?
? Kể tên tác phẩm văn học đã học
được kể theo ngôi kể thứ 3?
? Tại sao phải thay đổi ngơi kể?
H/s đọc đoạn trích thứ sgk
? Hãy xác định đoạn trích được
kể theo ngơi kể nào?
? Sự việc, nhân vật chính?
? Các yếu tố biểu cảm?
? Các yếu tố miêu tả?
? Tác dụng của các yếu tố miêu
tả, biểu cảm?
? Muốn đóng vai chị Dậu kể
chuyện theo ngôi kể thứ nhất phải
kể như thế nào?
- Xưng tôi (Người trong cuộc, tham gia vào
các sự việc kể lại) => cố đọ tin cao
VD : Tôi đi học, lão Hạc, những ngày thơ
ấu…
* Kể theo ngôi kể thứ 3 : Người kể dấu mình
đi, gọi tên nhân vật một cách khách quan
- Người kể là người chứng kiến sự việc và kể
lại
- Kể linh hoạt thông qua những mối quan hệ
mật
Rèn kỉ năng kể truyện
VD : Tắt đèn, cô bé bán diêm, chiếc lá cuối
cùng…
* Thay đổi ngơi kể là để
-Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc
-Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm
<b>II. Lập dàn ý kể truyện</b>
* Đoạn trích ( Sgk)
- Kể theo ngôi kể thứ 3
- Sự việc : Cuộc đối đầu giữa chị Dậu với cai
lệ và người nhà Lý trưởng
- Nhân vật chính : Chị Dậu, cai lệ, người nhà
Lý trưởng
- Từ biểu cảm : Cháu van ông… chồng tôi đau
ốm… mày trói…xem
- Từ ngữ miêu tả : Chị Dậu xám mặt… sức lẻo
khẻo của anh chàng nghiện… người đàn bà
lực điền…
=> Tác dụng : Nêu bật sức mạnh của lòng căm
thù khiến : Chị Dậu – người đàn bà lực điền,
chị chăng con mọn chiến thắng cai lệ – anh
chàng nghiện và anh chàng hầu cận ông Lý
* Chuyển ngôi thứ 3 bằng ngôi kể thứ nhất
- Chuyển lời thoại trực tiếp bằng gián tiếp
- Lựa chọn chi tiết miêu tả, biểu cảm cho phù
hợp với ngôi thứ nhất
* G/v gọi h/s kể lại đoạn trích theo ngơi kể thứ nhất
- Kể lại đoạn từ chổ “Vào năm học… biêng biếc kia” trong đoạn trích “Hai
cây phong” theo ngơi kể thứ 3
<b>Tiết 43 :</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
* Giúp h/s
- Nắm được đặc điểm của câu ghép
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt một câu đơn, rồi phân tích câu?
- Đặt một câu dùng cụm c – v để mở rộng câu
- Đặt một câu ghép
HĐ2: Bài mới :
Hoạt động của h/s
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
G/v chép VD vào bảng phụ cho
hs quan sát.
G/v chia lớp thành 4 nhóm
Phát giấy khổ to cho h/s
Kết quả cần đạt
1, Ví dụ :
Câu 1 : Chim hót
Câu 2 : Tôi quên thế nào được những cảm
giác trong sáng ấynảy nở trong lịng tơi như
mấy cành hoa tươi mỉm cưòi giữa bầu trời
quang đãng
Câu 3 : Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi
vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn : Hơm
nay tôi đi học
Câu 4 : Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi
càng buồn lắm
Yêu cầu h/s
<b>-</b> Quan sát, đọc thầm ví dụ
<b>-</b> Vẽ sơ đồ phân tích cấu tạo câu trong ví dụ trên
<b>-</b> Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng
Yêu cầu cần đạt
Câu 1
Chim Hót
C V
Câu 2
Mấy tươi
Những trong sáng ấy giữa bầu
Trong lịng tơi trời quang
Thế nào được (như) đãng
C V C V
C V
Câu 3
Cảnh vật thay đổi lịng tơi sự thay đổi tôi đi
đều hôm nay
chung học
quanh tôi vì chính đang có lớn
C V , C V và C V
Câu 4 :
Lão hiểu tôi nghĩ vậy tôi buồn
Không tôi càng lắm
? G/v : Nhìn vào sơ đồ phân tích
câu trên, em có nhận xét gì về cấu
tạo của cụm từ
? Dựa vào kiến thức câu ghép đã
học ở tiểu học, em hãy cho biết các
câu trên câu nào là câu ghép?
? Hãy trình bày kết quả phân tích ở
trên vào bảng theo mẫu sau? (G/v
kẻ bảng mẫu vào bảng phụ)
- H/s điền vào bảng mẫu
? Qua phân tích ví dụ trên em rút ra
đặc điểm gì về câu ghép?
H/s đọc ghi nhớ 1
H/s làm bài tập 1
? H/s làm việc theo 4 nhóm
? Tìm câu ghép trong các đoạn
trích, cho biết trong mỗi câu ghép
các vế câu được nối với nhau bằng
cách nào?
2, Nhận xét :
Câu 1 : Là câu có 1 cụm C – V
=> câu đơn
Câu 2 : Là câu có nhiều cụm C – V
(trong đó có 1 cụm C – V làm phó ngữ cho
động từ ở C – V nòng cốt)
=> Câu dùng cụm C – V để mở rộng câu
Câu 3 : Có 3 cụm C – V, các cụm
C – V này không bao hàm nhau (có thể tách
thành 3 câu đơn)
Câu 4 : Có 3 cụm C – V,các cụm C – V này
bao hàm nhau (có thể tách thành 3 câu đơn)
Câu 3, 4 là câu ghép
Kiểu cấu tạo câu Câu
số
Kiểu câu
Câu có 1 cụm từ
C – V
1 Câu đơn
2 TP
Câu
có hai
hoặc
nhiều
cụm
C – V
Cụm C – V
nhỏ nằm
trong cụm
C – V lớn
2
Dùng
cụm C –
V để mở
rộng câu
Các cụm C
– V không
bao chứa
nhau
3, 4
Câu ghép
3, Đặc điểm của câu ghép
(Ghi nhớ 1)
- Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không
bao chứa nhau tạo thành
- Mỗi cụm C – V trong câu ghép được gọi là
một vế câu
<b>Bài tập 1 </b>
Câu a :
- U van Dần, u lạy Dần !
- Chị con có đi… chứ !
- Sáng ngày… không
- Nếu Dần… nữa đây
=> Các vế câu được nối với nhau bằng dấu
phẩy
Câu b :
? Hãy cho biết câu 3, 4 ở mục I các
vế câu được nối với nhau bằng
cách nào?
? Qua việc giải bài tập 1 và phân
tích ví dụ ở mục I. Em hãy cho biết
có mấy cách nối các vế câu trong
câu ghép?
Ghi nhớ : sgk
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập </b>
Bài tập 2, 3, 4
H/s làm theo nhóm
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở</b>
<b>nhà </b>
=> Nối bằng dấu phẩy
Câu c :
- Tôi lặng im … cay cay
=> Nối bằng dấu hai chem.
Câu d :
- Hắn làm … quá
=> Nối bằng quan hệ từ
+ Câu 3 : nối với nhau bằng hai dấu phẩy
+ câu 4 : Quan hệ từ
<b>II. Cách nối các vế câu trong câu ghép </b>
Có 2 cách :
1, Cách 1 : Dùng từ ngữ có tác dụng nối
a, Nối bằng quan hệ từ : Và, rồi…
b, Nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân,
điều kiện, nhượng bộ : Càng…càng, chưa…
đã, có…
2, Cách 2 : Khơng dùng từ nối
- Giữa các vế câu thường được ngăn cách
bằng dấu phẩy, dấu hai chấm.
<b>III. Luyện tập</b>
- Làm bài tập 5
- Tìm câu ghép ở đoạn trích ở mục I
- Chuẩn bị bài
<b>Tiết 44</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
Giúp h/s hiểu thê nào là văn bản thuyết minh
- Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận
- Rèn kỷ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
* Giới thiệu bài
* Bài mới
Hoạt động của h/s
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
H/s đọc 3 văn bản thuyết minh sgk.
Thảo luận theo 3 nhóm
? Văn bản “Cây dừa Bình Định” trình
bày là gì?
? Văn bản “Tại sao…lục” thuyết
minh về vấn đề gì ?
? Văn bản “Huế” thuyết minh, giới
thiệu điều gì?
? G/v Giới thiệu về sự đa dạng của
việc sử dụng văn bản thuyết minh
trong đời sống?
? Vậy văn bản thuyết minh co vai trị
gì trong đời sống?
? Tìm một số văn bản thuyết minh
khác mà embiết, đã được học?
? H/s thảo luận nhóm
? Các văn bản trên có phảI là văn bản
tự sự, miêu tă, nghị luận không? Tại
sao?
? Đặc điểm chung của các văn bản
trên là gì ?
<b>I. Vai trò và đặc điểm chung của văn </b>
<b>bản thuyết minh </b>
1, Vai trò của văn bản thuyết minh đời
sống con người
a, Văn bản : Cây dừa Bình Định
- Thuyết minh, trình bày : Lợi ích của cây
dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây
dừa mà cây khác khơng có. ở đây giới
thiệu riêng đặc điểm riêng của cây dừa
Bình Định
b, Văn bản: Tại sao lá cây có màu xanh
lục
=> Thuyết minh, giải thích tác dụng về
chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây
có màu xanh
c, Văn bản: Huế
Thuyết minh, giới thiệu : Huế là một trung
tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam
với những điểm tiêu biểu riêng của Huế
* Văn bản thuyết minh có nhiệm vụ trình
bày, giải thích, giới thiệu những con
người, sự vật, hiện tượng… trong cuộc
sống…
* Văn bản thuyết minh được sử dụng rộng
rãi trong cuộc sống, liên quan đến mọi
ngành nghề, trong sản xuất hàng hoá, văn
bản thuyết minh ln được dung để trình
bày, giải thích, giới thiệu những sản
phẩm…
2, Đặc điểm chung của văn bản thuyết
minh
* Cả 3 văn bản trên không phải là văn bản
tự sự, miêu tả, nghị luận, vì :
- Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân
vật
- Văn bản miêu tả hải có con người, cảnh
sắc, cảm xúc
- Văn bản nghị luận phải có luận điểm,
luận cứ
G/v lưu ý cho h/s
Mục đích của văn bản thuyết minh là
giúp người đọc nhận thức về đối
tượng như nó vốn có trong thực tế
chứ khơng giúp cho người đọc có
cảm hứng thưởng thức một hình
tượng nghệ thuật được xây dung bằng
hư cấu tư tưởng?
H/s đọc to ghi nhớ
* Đặc điểm chung của văn bản thuyết
minh là
a, Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của
đối tượng :
Ví dụ :
- Cây dừa : Thân, lá, nước, cùi, sọ….
Như thế nào?
- Lá cây : tế bào, ánh sáng, sự hấp
thụ ánh sáng… như thế nào
- Huế : các cảnh sắc, cơng trình các
món ăn như thế nào?
b, Trình bày một cách khách quan
- Cung cấp tri thức khách quan về vật
giúp con ngời có được hiểu biết đúng đắn
đầy đủ về đối tượng đó
- Khơng có yếu tố hư cấu tưởng tượng,
tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan…
* Ghi nhớ : sgk
Đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nội dung : Nêu đặc điểm tiêu biểu của
sinh vật, hiện tượng
- Phương thức diễn đạt : Trình bày, giới
thiệu, giải thích
- Nhiệm vụ : Cải cách tri thức khách quan
giúp con người có được hiểu biết về sự vật
một cách đúng đắn
- Tính chất : Thực dụng, cải cách tri thức
là chính, khơng buộc người đọc phaỉ
thưởng thức cái hay cái đẹp như tác phẩm
văn học
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1 : H/s đọc từng văn bản. Sau mỗi vnă bản h/s trả lời câu hỏi theo sgk
* Văn bản a là văn bản thuyết minh vì :
- Nội dung : Sự nghiệp chống Pháp của Ngơ Văn Vân – một nhân vật có thật
trong lịch sử
- Phương thức diễn đạt : Giới thiệu, trình bày
- Nhiệm vụ : Cung cấp kiến thức lịch sử một cách khách quan
* Văn bản b là văn bản thuyết minh vì :
- Văn bản : Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Văn bản sử dụng yếu tố thuyết minh để giải thích tác hại của bao ni lơng
Bài tập 3 : Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh vì :
- Tự sự : Giới thiệu sự việc, nhân vật
- Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian…
- Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người, thời gian..
- Nghị luận : Giới thiệu luận điểm luận cứ…
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà </b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Tìm hiểu các văn bản thuyết minh khác
- Soạn bài : Ôn dịch, thuốc lá
<b>Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
<sub></sub>
<b>Ngày 29/10/2009</b>
<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 45 </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
1. Kiến thức : G/v giúp h/s hiểu
- Thuốc lá là một thứ ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến nhiều mặt trong
đời sống các nhân và cộng đồng
- Từ đó có quyết tam phòng chống nạn dịch này
2. Kỹ năng: - Bước đầu thấy được đặc điểm văn thuyết minh : Thuyết minh bằng
nêu ví dụ, số liệu thống kê, phân tích
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
HĐ 1* Kiểm tra bài cũ
? Trong văn bản “thông tin…. 2000”, chúng ta đã kêu gọi vấn đề gì? Vấn đề ấy
quan trọng như thế nào? Sau khi học em thực hiện như thế nào ?
HĐ2* Giới thiệu bài
Hoạt động của h/s
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
G/v hướng dẫn h/s đọc. 3 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Ta có thể hiểu như thế nào về cách
đặt đầu đề của văn bản?
? Có thể bỏ dấu phẩy ở phần tiêu đề
được không? Tại sao?
? Vì sao có thể gọi “Ơn dịch thuốc
lá” là một văn bản thuyết minh
(H/s tự lí giải)
? Hãy tách văn bản theo bố cục 3
phần và nêu ý chính của mỗi đoạn?
? Những tin tức nào được thơng báo
trong phần mở bài?
? Trong đó thơng tin nào được nêu
thành chủ đề của văn bản ?
Kết quả cần đạt
(Nọi dung bài học)
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Đọc
2, Từ khó
- Ơn dịch thuốc lá :
+ Chỉ dịch thuốc lá
+ Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch
bệnh này
- Nếu bỏ dấu phẩy :
+ Nội dung không sai
+ Tính chất biểu cảm khơng rõ bằng
khi sử dụng dấu phẩy
3, Thể loại: Thuyết minh một vấn đề khoa
học xã hội
4, Bố cục: 3 phần
- Mở bài : Từ đầu...nặng hơn cả AIDS.
Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Thân bài : Tiếp đến con đường phạm
pháp tác hại của thuốc lá
- Kết bài : Phần còn lại, kiến nghị chống
thuốc lá
<b>II. Phân tích </b>
1, Thơng báo về nạn dịch thuốc lá
* Ôn dịch mới xã hội ở cuối thế kỷ này :
Nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá
? Nhận xét về đặc điểm lời văn
thuyết minh trong thông tin này?
? Tác hại của thuốc lá được thuyết
minh trên những phương diện nào?
? Sự huỷ hoại của thuóc lá được con
người phân tích trên các chứng cớ
- Khói thuốc lá đầu độc những người
chung quanh
? Nhận xét cách trình bày ở đoạn văn
này?
=> Khoa học đã phân tích và minh
hoạ bằng số liệu cụ thể => có thể
thuyết phục bạn đọc
? Từ đó cho ta thấy mức độ tác hại
củathuốc lá đối cới con người như
thế nào?
? Thuốc lá đã có ảnh hưởng như thế
nào đến đạo đức của con người?
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng
thơng tin nổi bật ở đoạn này?
=> Phương pháp so sánh : Cảnh báo
nạn hút thuốc ở nước nghèo => từ đó
nãy sinh ra tệ nạn khác ở thanh thiếu
niên nước ta
? ở đoạn này tác giả đã sử dụng
phương pháp so sánh như thế nào?
Tác dụng?
? Điều đó cho thấy mức độ tác hại
của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức
con người như thế nào?
? Những thơng tin này có hồn tồn
mới lạ với em không?
=> Các từ thông dụng của ngành y tế, dùng
phép so sánh => thơng báo gắn gọn chính
xác, nhấn mạnh được hiểm hoạ to lớn của
thuốc lá
2, Tác hại của thuốc lá
* Tác hại của thuốc lá :
+ Sức khoẻ, đạo đức cá nhân
+ Sức khoẻ, đạo đức cộng đồng
Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, đạo
đức của cá nhân :
a, Đối với sức khoẻ người hút, cộng đồng
- Chất hắc – in => gây ho hen, ung thư
vòm hang, phổi
- Chất Ni – cô - tin => gây huyết áp cao,
tác động mạnh, nhồi máu cơ tim, có thể tử
vong
=> Thuốc lá huỷ hoại ngiêm trọng sức
khoẻ con người và là nguyên nhân của
nhiều bệnh tật và tử vong
b, Đối với đạo đức
- Tỉ lệ thanh thiếu niên ở nước tan gang với
Âu – Mĩ
- Để có tiền hút thuốc => sinh ra trộm cắp
- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện
ma tuý
=> Thuốc lá huỷ hoại lối sống, nhân cách
con người Việt Nam nhất là thanh thiếu
niên
? Tồn bộ thơng tin phần thân bài
cho ta hiểu biết về thuốc như thế
nào?
? Phần cuối văn bản cung cấp thơng
tin gì về vấn đề giải thích ?
? Em hiểu thế nào là chiến dịch
chống thuốc lá?
? Cách thuyết minh ở đây là dùng số
liệu thống kê và so sánh?
Hãy chỉ ra các biểu hiện cụ thể?
? Tác dụng của phương pháp thuyết
minh này là gì?
? Thái độ của tác giả ở phần cuối văn
bản ?
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc
văn bản này?
* H/s đọc ghi nhớ
H/s thảo luận nhóm
? Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác
giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo :
Nếu… ăn dâu. Lời dẫn này dùng với
dụng ý gì?
? Em dự định sẽ làm gì trong chiến
dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện
nay ?
- Hs đọc ghi nhớ( SGk)
* Tóm lại : Thuốc lá là một thứ độc hại
ghê ghớm đối với sức khoẻ ca nhân và
cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi
trẻ
3, Kiến nghị chống thuốc lá
- Chiến dịch chống thuốc lá: Là các hoạt
động tự nhiên rộng khắp nhằm chống lại 1
cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá
- ở Bỉ : Vi phạm phạt 40$, tái phạt 50$
- Khẩu hiệu những năm cuối thế kỷ XX.
Một Châu Âu khơng cịn thuốc lá
- Nước ta nghèo hơn Châu Âu nay lại theo
đòi các nước phát triển, nhiểm thêm các
bệnh do thuốc lá…
=> Thuyết phục một cách khách quan của
chiến dịch chống thuốc lá
=> Tác giả : Cổ vũ chiến dịch chống thuốc
lá, tin ở sự chiến thắng ở chiến dịch này
<b>III. Tổng kết </b>
- Thuốc lá là ôn dịch gây tác hại nghiêm
trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân
và cộng đồng
- Vì thế chúng ta cần phải quyết tâm chống
lại nạn dịch này.
- Cảnh báo thuốc lá là thứ kẻ thù nguy
- Muốn thắng nó cần phảI hành động bền
bỉ, lâu dài
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo
<sub></sub>
<b>Tiết 46 </b>
(Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
- Nắm được đặc điểm của câu ghép
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học </b>
HĐ1* Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu đặc điểm của câu ghép?
Lấy và phân tích một ví dụ về câu ghép
? Có mấy cách nối các vế với câu ghép?
H/s làm bài tập 4, 3 (114)
H 2* B i m i Đ à ớ
H/s đọc ví dụ sgk :
? Xác định và gọi tên quan hệ về ý
nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
? Từ bài tập 3, 4 mà các em vừa làm
ở tiết trước, hãy tìm thêm các vế
trong câu ghép cịn có quan hệ ý
nghĩa nào nữa?
H/s đọc to ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1 : H/s làm theo nhóm
H/s đọc yêu cầu bài tập 1
Các nhóm làm
Các nhóm nhận xét
G/v tổng hợp
<b>I. Quan hệ ý nghĩa các vế câu </b>
* Ví dụ :
- Vế A : Có lẽ tiếng việt của chúng ta đẹp
- Vế B : (bởi vì) tâm hồn… rất đẹp
- Vế A : Kết quả ; Vế B : Nguyên nhân
- Vế A : Biểu thị ý nghĩa khẳng định
- Vế B : Biểu thị ý nghĩa giải thích
* Quan hệ nguyên nhân – Kết quả
* Quan hệ mục đích
Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng
buồn phiền cau có theo
* Quan hệ điều kiện – Kết quả:
Mặc dù trời mưa, nhưng anh vẫn không
đến muộn
* Quan hệ tương phản :
Anh ấy càng cố gắng làm việc thì sức
khoẻ càng yếu
* Ghi nhớ : sgk
<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1
a, Quan hệ nguyên nhân – Kết quả.
Vế chứa từ vì => chỉ nguyên nhân
b, Quan hệ điều kiện kết quả
c, Quan hệ tăng tiến
d, Quan hệ tương phản
- Câu 1 dùng quan hệ từ “rồi” => chỉ quan
hệ tham gia nối tiếp
- Câu 2 : Quan hệ nguyên nhân – kết quả
Bài tập 2 :
a, Câu ghép trong đoạn trích :
Câu 2, 3, 4, 5
H/s chia thành hai nhóm để thảo luận
câu ghép là quan hệ điều kiện – kết quả (ta
có thể thêm quan hệ từ khi… thì)
Bài tập 3 :
* Xét về mặt lập luận : Mỗi câu ghép trình
bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép
thành một câu đơn thì khơng đảm bảo của
tính mạch lạc lập luận
* Xét về giá trị biểu hiện : Tác giả cố ý
viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài
dòng của lão Hạc”
Bài tập 4 :
a, Quan hệ ý nghĩa ở câu ghép thứ 2 là
quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ mối
quan hệ này, không nên tách mỗi vế câu
thành một câu đơn
b, Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì
ta có cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì
q nghẹn ngào, đau đớn
- Viết như tác giả khiến ta hình dung sự kể
lể, van vỉ tha thiết của nhân vật
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
? Qua việc giải bài tập em có nhận xét gì khi sử dụng câu ghép
? Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép
Chuẩn bị bài tiếp theo
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
<sub></sub>
<b>Tiết 47 </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
- Giúp h/s nắm được các phương pháp thuyết minh
- Rèn luyện kỉ năng xây dung kiểu văn bản thuyết minh
* Kiểm tra bài cũ
? H/s tìm hiểu mục I, 1 sgk
? Các loại tri thức được sử dụng
trong 1 số văn bản thuyết minh?
Thuyết minh : Cũng cố tri thức cho
người đọc về một đối tượng nào
đó…
? Vậy muốn viết một văn bản thuyết
minh đạt yêu cầu thì người viết cần
phảI có tri thức. Vậy tri thức được
hình thành, tích luỹ bằng những con
đường nào?
G/v lưu ý quan sát ở thuyết minh
khác với miêu tả
? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể
có tri thức thuyết minh khơng?
Để nêu bật đặc điểm bản chất tiêu
biểu của sinh vật, hiện tượng, người
ta thường sử dụng các phương pháp
H/s đọc ví dụ a và trả lời câu hỏi
? Trong các câu văn trên ta thường
? Sau từ ấy, người ta cũng cố một
kiến thức như thế nào?
? Nêu vai trò và đặc điểm của câu
văn định nghĩa, giả thiết trong văn
bản thuyết minh?
? Vậy thế nào là phương pháp định
nghĩa trong văn bản thuyết minh?
<b>I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết</b>
<b>minh </b>
<b>1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để </b>
<b>làm bài văn thuyết minh:</b>
- Các văn bản thuyết minh đã học, cung cấp
các tri thức về :
+ Sự vật (cay dừa)
+ Khoa học (lá cây, con giun)
+ Lịch sử (khởi nghĩa)
+ Văn hố (Huế)
* Con đường hình thành tri thức :
- Quan sát : Tìm hiểu đối tượng về màu sắc,
hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính
chất…
- Tra cứu tài liệu : Tìm hiểu đối tượng trong
sách, báo, tài liệu, từ điển… (đọc có định
hướng, lựa chọn, ghi chép một cách khoa
học…)
- Phải biết phân tích : Chia tách đối tượng
theo cấu tạo của nó (có mấy bộ phận, là
những bộ phận nào? Bộ phận nào chính
(phụ)? Đặc điểm các bộ phận và mối quan
hệ giữa các bộ phận như thế nào?...)
=> Thao tác quan trọng
* Tóm lại : Tri thức phải đầy đủ, chính xác
và đọ tin cậy cao
2. Phương pháp thuyết minh
a, Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
* Ví dụ :
- Các từ thường gặp : “Là”
- Cung cấp 1 kiến thức : Văn hoá, nguồn
gốc, thân thế, khoa học…
- Giữ vai trò giới thiệu chung, đứng ở đầu
văn bản
- Có cấu trúc ngữ pháp : C và V. (C: chủ
thể; V: cung cấp thơng tin về đặc điểm, tính
chất, cơng dụng)
=> Giúp cho người đọc hiểu được đối
tượng
Đọc VD sgk
? Phương pháp liệt kê thể hiện như
thế nào trong văn bản thuyết minh?
? Tác dụng của phương pháp liệt kê
đối với việc trình bày tính chất của
sự vật
? Vậy thế nào là phương pháp liệt kê
trong văn bản thuyết minh?
H/s đọc VD sgk
? Chỉ ra VD trong đoạn văn
? Tác dụng của sự việc, nêu VD đối
viới việc trình bày cách sử phạt
người hút thuốc lá ở nơi công cộng
? Vậy thế nào là phương pháp nêu ví
VD : Văn bản “Ơn dịch, thuốc lá” đã
dùng những số liệu nào?
Văn bản : “ Thông tin …. 2000” đa
xđưa ra những số liệu để cho thấy
tác hại của bao bì ni lơng đối với
môi trường
? Vậy thê nào là phương pháp dùng
số liệu trong văn bản thuyết minh?
Tác dụng của việc sử dụng số liệu?
Đọc VD cho biết tác dụng của
phương pháp so sánh?
G/v dẫn dắt vấn đề như sgk
sự vật hiện tượng gì, có những đặc điểm
nổi bật nào
b, Phương pháp liệt kê
* Ví dụ :
- Cách làm : Kể ra lần lượt các đặc điểm,
tính chất… của sự vật theo 1 trình tự nào
đó
VD: Cây dừa : thân cây => lá dừa => cọng
- Tác dụng : Giúp người đọc hiểu sâu sắc,
toạn diện và có ấn tượng về nội dung được
thuyết minh
* Là phương pháp trình bày tri thức theo
một trình tự nhất định (thời gian, khơng
gian, cấu tạo, đặc điểm tính chất) => tạo sự
phong phú, trong nội dung thuyết minh,
tăng sức thuyết phục đối với người đọc,
người nghe
c, Phương pháp nêu ví dụ
VD : ở Bỉ…. 500$
=> Nêu VD cụ thể để đọc tin vào vấn đề
thuyết minh
Tác dụng : Khiến người đọc tin bvào những
điều mà người viết cung cấp
* Là phương pháp nêu ra dẫn chứng cụ thể,
xác thực, đáng tin cậy để minh hoạ cho vấn
đề đáng được thuyết minh (Các VD có thể
lấy từ thực tế cuộc sống hoặc diễn ra theo
các tài liệu)
d, Phương pháp dùng số liệu :
* Là phương pháp sử dụng các số liệu vào
q trình thuyết minh (muốn có số liệu phải
tìm hiểu, khảo sát, thống kê, mang tính
khoa học chính xác) => làm cho người đọc
dễ nắm bắt và có sức thuyết phục
? Bài Huế đã trình bày các đặc điểm
của Thành Phố Huế theo những mặt
nào?
? Vậy thế nào là phương páhp phân
loại phân tích?
H/s đọc to ghi nhớ
Là phương pháp so sánh đối chiếu sự vật,
sự việc đang được thuyết minh với sự vật,
sự việc khác nhằm nổi bật bản chất về vấn
đề đang dược thuyết minh
e, Phương pháp phân loại, phân tích
* Văn bản Huế được trình bày đặc điểm
thành phần Huế theo các mặt : Là trung tâm
văn hoá, nghệ thuật lớn, sự kết hợp hàI hồ
của núi, sơng, biển, những cơng trình kiến
trúc nổi tiếng. Những sản phẩm đặc biệt nổi
tiếng với những món ăn, thành phần đấu
tranh kiên cường
* Là phương pháp chia vấn đề, đối tượng
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1 :
Bài “Ôn dịch, thuốc lá” thể hiện những kiến thức về y học : Tác hại của khói
thuốc vào phổi, hồng cầu, động mạch…, kiến thức của người quan sát đời sống xã
hội (tâm lí : cho rằng hút thuốc lá là văn minh, sang trọng, hút thuốc ảnh hưởng đến
cả người không hút, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỷ lệ người hút thuốc lá là rất
cao => ảnh hưởng tới bữa ăn gia đình !) => Tìm hiểu vấn đề bức xúc của xã hội
Bài tập 2 :
Bài viết sử dụng các phương pháp thuyết minh là : so sánh, đối chiếu, phân
tích (từng tác hại), nêu số liệu
H/s phát hiện và phương pháp thuyết minh ở trong bài rồi đánh giá
Bài tập 3 :
- Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể, chính xác, khách quan, xác
thực, khoa học
- Phương pháp thuyết minh chủ yếu ở văn bản này là : dùng số liệu, sự kiện
cụ thể
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
- H/s làm bài tập 4
- Học thuọc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
1, Đối với bài tập làm văn số 2 :
- H/s đưa ra được chổ mạnh, chổ yếu trong việc víêt một văn bản tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm
- Nắm vững hơn cách làm 1 bài văn nói trên
2, Đối với bài kiểm tra văn
- Giúp h/s nhận ra được ưu, khuyết điểm về các mặt : Ghi nhớ và hệ thống
các kiến thức từ các truyện ký hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể
truyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
* Chuẩn bị :
- G/v trả bài trước cho h/s cùng với việc phát đáp án và biểu điểm cho từng
em
- H/s đọc kĩ, dựa vào đáp án biểu điểm để tự đáng giá bài làm cảu mình. Dựa
vào phần lời phê của g/v, tự chữa bài của mình
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài chữa của h/s </b>
- H/s kiểm tra lẫn nhau theo nhóm tổ
- G/v kiểm tra xác xuất một vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra
<b>Hoạt động 2 : Nhận xét bài viết của h/s </b>
- Phần trắc nghiệm : Nhìn chung các em hiểu bài và làm đúng như đáp án
- Phần tự luận : Một số bài làm tốt như :……….
<b>Hoạt động 3 : Đọc – bình một vài bài, đoạn khá, giỏi, hay</b>
G/v lựa chọn những bài viết khá, giỏi, hay từng mặt và toàn diện để h/s đọc –
bình ưu điểm
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
G/v hướng dẫn h/s tiếp tục đọc lại, sữa chữa tiếp hoặc có thể viết lại các câu
hỏi tự luận ở nhà
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>TUẦN 13</b>
Tiết 49 : BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Mục tiêu cần đạt :<i><b> Giúp học sinh </b></i>
1. Kiến thức: Nắm được mục dích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn
bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường tồn tại hay
khơng tồn tại của chính lồi người .
2. Kỹ năng: Thấy được cách viết nhẹ nhàng , kết hợp với kể chuyện với lập
luận trong việc thể hiện nội dung bài viết .
B. Chuẩn bị : Bài soạn , bảng phụ , phiếu học tập .
C. Hoạt động dạy – học :
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 :</b><i><b> Bài cũ</b></i> :
? Nội dung của văn bản Ôn dịch ,
<b>thuốc lá là:</b>
<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Bài mới</b></i> :
GV giới thiệu bài – học sinh nghe .
Chú ý đọc rõ ràng , chính xác , chú ý
những câu có dấu ! , những con số ,
GV gọi học sinh đọc chú thích .
? Theo em đây có phải là văn bản nhật
dụng khơng ? Vì sao ?
? Bài toán dân số được viết theo
phương thức nào ?
A - Lập luận .
B – Thuyết minh .
C – Biểu cảm .
D – Cả ba .
? Văn bản này có bố cục như thế nào ?
Nêu nội dung từng phần.
A. Nói lên tính chất của nạn nghiện thuốc
lá : rất dễ lây lan .
B. Gây nên những tác hại khơng dễ
C. Nói lên tác hại nhiều mặt của thuốc lá
đời sống gia đình , xã hội .
D. Cả ba nội dung trên .
<b>I.Tìm hiểu chung: </b>
1. Đọc :
2. Chú thích :
- Là văn bản nhật dụng : phục vụ cho chủ
đề dân số và tương lai của dân tộc , nhân
<b>loại => là vấn đề cấp thiết và lâu dài của</b>
nhân loại .
3. Bố cục : 3 phần .
- Phần 1 : Từ đầu ... sáng mắt ra =>
Nêu vấn đề bài tốn dân số và kế hoạch
hố gia đình dường như đã đặt ra từ thời cổ
đại .
- Phần 2 : Tiếp ... ô thứ 31 của bàn cờ
=> Làm sõ các vấn đề nêu ở phần 1 .
? Điều làm tác giả sáng mắt ra là gì ?
? Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và
kế hoạch hố gia đình ?
? Phần 1 tác giả sử dụng nghệ thuật
gì ?
? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác
giả?
Theo dõi phần 2 .
? Tác giả lập luận trên mấy ý chính ?
?
Tại sao có thể hình dung vấn đề gia
tăng dân số từ một bài toán cổ ?
? Từ sự so sánh đó tác giả muốn
người đọc hình dung ra diều gì ?
? Tóm tắt bài toán dân số có khởi
điểm từ chuyện trong kinh thánh ?
? Các tư liệu thuyết minh có tác dụng
gì ?
? Cách tính tốn dân số từ câu chuyện
trong kinh thánh và kết hợp với bài
toán cổ có tác dụng gì ?
? Việc đưa tỉ lệ sinh con của phụ nữ
một số nước theo thông báo của hội
nghị Cai- rơ (Ai Cập) có ý nghĩa như
thế nào ?
? Những nước ở hai châu lục này có
tốc độ gia tăng dân số mạnh mẽ thì
thực trạng kinh tế , văn hoá ra sao ?
? Nhận xét về mối quan hệ giữa dân
số và sự phát triển xã hội ?
Đó là con đường của chính lồi người .
<b>II.Phân tích:</b>
1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hố gia
<b>đình :</b>
- Vấn đề dân số , kế hoạch hoá gia đình
được đặt ra từ thời cổ đại .
- Nghệ thuật : ẩn dụ , tượng trưng => cách
nêu vấn đề nhẹ nhàng , thân mật , chính
xác , khách quan => dễ thuyết phục .
2. Làm rõ vấn đề dân số , kế hoạch hố
<b>gia đình :</b>
- Trình bày theo 3 ý chính .
+ Nêu lên bài tốn cổ và dẫn lời kết luận
=> So sánh sự gia tăng dân số như lượng
thóc
+ Bài tốn dân số được tính toán từ một
chuyện trong kinh thánh .
+ Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế
sinh sản của con người .
=> vì con số trong bài tốn cổ tăng theo
cấp số nhân tương ứng với số người sinh ra
- Sử dụng nghệ thuật : so sánh -> cho thấy
tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh
chóng .
- Lúc đầu trái đất chỉ có hai người (theo
kinh thánh)
- Nếu mỗi gia đình chỉ sinh hai con thì đến
1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ .
- So với bài tốn cổ gần đến ơ 30 của bàn
cờ .
- Mức độ gia tăng dân số nhanh chóng.
- Gây lịng tin , dễ hiểu , dễ thuyết phục .
- Phụ nữ có thể sinh rất nhiều con => thể
hiện chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có 1 hoặc 2
con là khó thực hiện .
- ở các nước chậm phát triển tốc độ gia
tăng dân số lớn (châu Phi , châu á)
- Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn ,
lạc hậu , kinh tế kém phát triển , văn hố
giáo dục khơng được nâng cao .
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả ?
? Hãy chỉ ra những lời nói của tác
giả . Em hiểu những lời nói đó như
thế nào ?
? Qua đó tác giả muốn bộc lộ quan
điểm, thái độ như thế nào về vấn đề
dân số , kế hoạch hố gia đình ?
? Văn bản cho em biết gì về vấn đề
dân số , kế hoạch hố gia đình ?
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Củng cố</b></i> :
? Con đường tốt nhất để hạn chế gia
tăng dân số là gì ?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế .
B. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục
nhất là đối với phụ nữ .
C. Tạo nên sự ổn định chính trị .
D. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá ,
xã hội ở các quốc gia , châu lục .
- Học sinh đọc ghi nhớ( SGK)
<b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Hướng dẫn học bà</b></i>i :
- Về nhà học bài .
- Làm bài tập 2 , 3 ở phần luyện tập .
nguyên nhân vừa là kết quả .
- Tác giả sử dụng lí lẽ đơn giản , chứng cớ
đầy đủ , sử dụng phương pháp thống kê ,
so sánh , phân tích , sử dụng dấu hai chấm ,
chấm phẩy .
3. Thái độ của tác giả :
- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và
hiểm hoạ của nó .
- Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng –
Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người
.
<b>III. Tổng kết:</b>
* Nội dung : Gia tăng dân số là một thực
trạng đáng lo ngại của thế giới , là nguyên
nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo , lạc hậu
.
<b>* Ghi nhớ : </b><i><b>SGK </b></i>
<sub></sub>
Tiết 50 : DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
<i><b>A.</b></i> <b>Mục tiêu cần đạt : </b><i><b>Giúp học sinh</b></i>
<i><b>1.</b></i> Kiến thức:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm .
<i><b>2.</b></i> Kỹ năng : Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi
viết .
<i><b>B.</b></i> <b>Chuẩn bị : Bài soạn , bảng phụ , các câu văn có sử dụng dấu ngoặc</b>
đơn và dấu hai chấm .
<i><b>C.</b></i> <b>Hoạt động dạy – học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Bài cũ</b></i>
trong câu ghép ? Cho ví dụ ?
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Bài mới</b></i> :
Giới thiệu bài .
Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ ở
SGK gọi học sinh đọc .
? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn
trích trên dùng để làm gì ?
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
? Qua phân tích em hãy cho biết
công dụng của dấu ngoặc đơn ?
? Dấu ngoặc đơn trong ví dụ bên
dùng để làm gì ? Lờy ví dụ minh
hoạ?
? ý nào nói đúng nhất tác dụng của
dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau :
<i><b>Khác với từ ngữ toàn dân , từ ngữ</b></i>
<i><b>địa phương là từ ngữ chỉ dùng ở</b></i>
<i><b>một (hoặc một số) dịa phương</b></i>
<i><b>nhất định .</b></i>
A – Bổ sung thêm cho phần trước .
B – Thuyết minh thêm thông tin
C – Giải thích cho phần đứng
trước .
D – Cả ba .
Giáo viên treo bảng phụ – học sinh
I. Dấu ngoặc đơn :
* Ví dụ( Sgk)
- Dùng để đánh dấu .
a) Phần giải thích để làm rõ họ ngụ ý chỉ ai
(những người bản xứ)=> giúp người đọc hiểu
rõ hơn phần chú thích , có khi có tác dụng
nhấn mạnh .
b) Thuyết minh về một lồi động vật có tên là
ba khía , được dùng để gọi tên một con kênh
=> giúp người đọc hình dung rõ hơn về đặc
điểm của con kênh này .
c) Phần bổ sung thêm năm sinh và mất của Lí
Bạch và cho người đọc biết thêm Miên Châu
thuộc tỉnh nào(Tứ Xun)
- Khơng , vì khi đặt một phần nào đó trong
dấu ngoặc đơn thì ngườiviết đã coi đó là phần
chú thích nhằm cung cấp thơng tin kèm thêm
chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ bản .
<b>* Lưu ý : trường hợp dùng dấu ngoặc đơn</b>
với dấu hỏi => để tỏ ý hoài nghi ; với dấu
cảm => để tỏ ý mỉa mai . Đôi khi dùng cả với
dấu hỏi và dấu cảm để tỏ ý vừa hồi nghi vừa
mỉa mai .
<b>* Ghi nhớ : SGK </b>
Ví dụ : Cha(mẹ)
Nam(nữ)
=> Đánh dấu phần tương tự có thể thay thế
II. Dấu hai chấm :
* Ví dụ ( Sgk)
đọc
? Dấu hai chấm trong những ví dụ
trên dùng để làm gì ?
? Có thể bỏ phần sau dấu hai chấm
được không ?
GV : lời dẫn trực tiếp là dẫn lời của
người khác một cách nguyên văn
không thay đổi , không thêm bớt
một từ nào . Đơi khi có thể là lời
của chính mình nói ở thời điểm
khác .
GV : khi đánh dấu lời dẫn trực tiếp
dùng kèm với dấu ngoặc kép , lời
đối thoại dùng kèm với dấu ngạch
ngang .
? Nêu công dụng của dấu hai
chấm ?
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Luyện tập</b></i> :
<i><b>Bài tập 1</b></i>:
a) Giải thích ý nghĩa của cá cụm từ
trong dấu ngoặc kép .
b) Đánh dấu phần thuyết minh
nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong
2.290 m chiều dài của cầu
c) (1) đánh dấu phần bổ sung .
(2) đánh dấu phần thuyết minh .
<i><b>Bài tập 2</b></i>:
a) Đánh dấu (báo trước)phần giải
thích .
b) Đánh dấu(báo trước)lời đối thoại
.
c) Đánh dấu(bảo trước)phần thuyết
minh
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Củng cố ; dặn dò</b></i> :
- GV nhắc lại trọng tâm .
- Về nhà học bài cũ
- Làm những bài tập còn lại
- Soạn bài Đề văn thuyết minh và
<b>cách làm bài văn thuyết minh .</b>
a) Lời đối thoại .
b) Lời dẫn trực tiếp .
c) Giải thích lí do thay đổi tâm trạng của
tác giả trong ngày đầu tiên đi học
=> nếu bỏ phần sau dấu hai chấm câu sẽ
khơng hồn chỉnh về nghĩa .
<b>* Ghi nhớ : </b><i><b>SGK</b></i>
III. Luyện tập :
<i><b>Bài tập 3</b></i>:
Được , nhưng nghĩa của phần sau dấu hai
chấm không được nhấn mạnh bằng .
<i><b>Bài tập 4</b></i>:
a) Được : khi đặt như vậy nghĩa của câu cơ
bản không thay đổi , nhưng người viết coi
phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng
kèm thêm chứ khong thuộc phần nghĩa cơ
bản của câu .
b) Không vì trong câu này vế Động khơ và
<b>Động nước khơng thể coi là phần chú thích .</b>
<sub></sub>
Tiết 51: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT
<b>MINH</b>
<i><b>A.</b></i> <b>Mục tiêu cần đạt :</b><i><b> Giúp học sinh</b></i>
<i><b>1.</b></i> Kiến thức : Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh .
<i><b>2.</b></i> Kỹ năng : Đặc biệt ở đây phải làm cho học sinh thấy làm bài
văn thuyết minh khơng khó chỉ cần học sinh biết quan sát ,
tích luỹ tri thức và trình bày có phương pháp là được .
B . Chuẩn bị : Bài soạn ; một số đề văn thuyết minh ; bảng phụ .
C. Hoạt động dạy – học
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Bài cũ</b></i> :
? Muốn có tri thức để làm văn
thuyết minh cần phải làm gì ?
? Nêu các phương pháp thường sử
dụng để thuyết minh ?
<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Bài mới </b></i>:
Giáo viên giới thiệu bài :
Gọi học sinh đọc đề
? Nhận xét về cấu trúc của các đề
trên
? Đề nêu lên điều gì ?
? Đối tượng thuyết minh có thể
gồm những loại nào ?
? Những đề trên có phải đề văn
thuyết minh khơng ? Vì sao em biết
?
? Hãy ra một vài đề văn thuyết
minh ?
? Dựa vào tính chất của bài văn
thuyết minh để tìm hiểu đề văn và
yêu cầu về nội dung của bài văn
thuyết minh ?
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
<b>thuyết minh :</b>
1. Đề văn thuyết minh :
- Ngắn ngọn , nêu lên đối tượng thuyết minh .
- Đối tượng : con người , đồ vật , di tích , con
vật , thực vật , món ăn , đồ chơi , lễ hội ...
- Đề không yêu cầu kể chuyện , miêu tả , biểu
cảm mà chỉ yeu cầu giới thiệu , thuyết minh ,
<b>* Tìm hiểu đề :</b>
a) <i><b>Giới thiệu mọt gương mặt trể của thể</b></i>
<i><b>thao Việt Nam </b></i>
- Họ , tên , môi trường sống , các biểu hiện
năng khiếu .
- Quá trình học tập , rèn luyện , phấn đấu –
Thành tích nổi bật và ý nghĩa của nó .
b)<i><b> Giới thiệu về chiếc áo dài</b></i> :
? Đối tượng trong đề văn thuyết
minh đã cụ thể chưa ?
? Những đề nào có thể thuyết minh
cho những đối tượng có tên riêng
cụ thể ?
? Những đề nào thuyết minh cho
một loại đối tượng (khơng có tên
riêng cụ thể) ?
? Muốn xác định đúng yêu cầu của
đề văn thuyết minh ta cần thực hiện
những bước nào?
Học sinh đọc văn bản Xe đạp
? Đề nêu lên đối tượng gì ? Yêu
cầu gì ?
? Tìm hiểu tính chất của đề ?
? Bài văn thuyết minh trên gồm
mấy phần ? Nội dung của mỗi phần
là gì ?
? Nhận xét phần mở bài ?
? Có thể giới thiệu cách khác được
khơng ? Bỏ câu một có được khơng
?(có thể bỏ)
? Phần nào là phần trọng tâm ?
? Để giới thiệu về xe đạp cần sử
dụng phương pháp gì ?
? Các bộ phận được giới thiệu như
thế nào ?
? Nội dung của phần kết bài ?
? Nhận xét về cách làm bài văn
thuyết minh trên ?
người Việt Nam .
- Một số đề nêu đối tượng cụ thể : b , c , d , đ
- Một số đề chưa nêu đối tượng cụ thể =>
mang tính chất lựa chọn : g , h , k, m,l , n
- a ,b , g , h , l , m .
- c , d , đ , e .
- Đọc kĩ đề .
- Xác định đối tượng .
- Khoanh vùng đối tượng .
II. Cách làm bài văn thuyết minh :
1.<i><b> Cho đề bài</b></i> : Chiếc xe đạp
a) <i><b>Tìm hiểu đề</b></i> :
- Yêu cầu thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh
- Tính chất của đề :
Đề thuyết minh thì yêu cầu trình bày xe đạp
như một phương tiện giao thơng phổ biến .
Do đó cần trình bày cấu tạo , tác dụng của
loại phương tiện này .
b) <i><b>Xây dựng , bố cục , nội dung</b></i> :
- Bố cục : 3 phần
+ <i><b>Mở bài</b></i> : giới thiệu khái quát phương tiện
xe đạp .=> giới thiệu ngắn gọn , đầy đủ (xe
+ <i><b>Thân bài</b></i> : giới thiệu cấu tạo của xe đạp
nguyên tắc hoạt động của nó .=> Là phần
trọng tâm : sử dụng phương pháp phân tích
(chia xe đạp ra làm 3 bộ phận : - hệ thống
truyền động ; hệ thống điều khiển ; hệ thống
chuyên chở ) ; các bộ phận được giới thiệu
theo trình tự hợp lí .
+ <i><b>Kết bài </b></i>: vị trí của xe đạp trong đời sống
của người Việt Nam và trong tương lai .=>
nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó .
<b>* Nhận xét :</b>
- Thực hiện đúng yêu cầu của đề .
- Sử dụng phương pháp thuyết minh thích
hợp .
- Diễn đạt chính xác , gãy gọn , dễ hiểu .
<b>* Ghi nhớ : </b><i><b>SGK</b></i>
<b>Hoạt động 3 :</b><i><b> Luyện tập</b></i> :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
<i><b>Bài tập 1</b></i> : Lập dàn ý cho đề bài
<b>Giới thiệu về chiếc nón lá Việt</b>
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Củng cố </b></i>:
GV hệ thống lại kiến thức .
<b>Hoạt động 5 : </b><i><b>Hướng dẫn học bài</b></i>
- Hoàn thành bài văn dựa vào dàn ý
đã làm .
- Học bài cũ .
- Giới thiệu một danh thắng ở quê
em .
<i><b>a) Mở bài</b></i> : Chiếc nón lá là vật dùng để che
nắng , che mưa .
<i><b>b) Thân bài </b></i>:
- Nón lá có hình chóp .
- Ngun liệu : lá dừa , lá cọ , lá nón , lá tre .
- Cách làm : cơng phu : chẻ tre vót , uốn tạo
khuôn , ép lá , dùng chỉ cước may lại trang trí
....
- Nón được sản xuất ở Huế, Quảng Bình,
HàTây...
- Tác dụng : che mưa , che nắng , làm quà ,
dùng để múa...
- Là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam .
<i><b>c) Kết bài</b></i> : Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt
Nam : trong đời sống hơm nay trên thị trường
có nhiều thứ dùng để đội rất đẹp nhưng nón lá
vẫn chiếm ưu thế vì rẻ , tiện , đẹp .
<sub></sub>
TIẾT 52: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
<b>NHÌN CHUNG VĂN HỌC VIẾT THANH HỐ THỜI TRUNG ĐẠIẬ</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
- Thấy được nét riêng của VHTĐ Thanh Hố trong dịng chảy của VHTĐ Việt
Nam
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- HS chuẩn bị bài tập trước ở nhà
- Giới thiệu bài mới
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
A. ỔN ĐỊNH LỚP- KIỂM TRA BÀI CŨ
- ổn định nề nếp
- kiểm tra bài cũ: + Bài về từ ngữ địa phương Thanh Hoá
+ Chuẩn bị bài mới của học sinh
B.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Hs đọc cá nhân hoặc nhóm các mục
và lập bảng thống kê theo mẫu:
I. TIẾN TRÌNH VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
THANH HỐ:
Các phương diện
tổng hợp.
Thời kỳ mở đầu
các vua Hùng-
Bắc thuộc
TK X -> nửa đầu TK XIX Nửa sau TK
XIX-> đầu XX
Các tác giả văn
học Thanh Hoá.
- Sau thời dựng
nước các vua
Hùng và An
Dương Vương là
phong kiến
Trung Quốc đô
hộ . Nền văn học
của dân tộc chủ
yếu là VHDG
- Khương Công
Phụ quê Yên
Định ( Bạch Vân
chiếu Xuân
Hải-Trăng rọi bên
biển xanh). Đây
là tác phẩm mở
đầu cho nền văn
học viết nước ta.
- Ngô Chân Lưu (
930-1011) là người huyện Tĩnh
Gia . Tác phẩm: Vương
Lang Quy ( Chàng Vương
trở về) .
- Một số tác giả là những
tên tuổi lớn trong nền văn
học : Lê Quát, Hồ Quý Ly,
Hồ Nguyên Trừng, Nguyễn
Mộng Tuân, Lê Thánh
Tông, Đào Duy Từ.
- Có 2 thi sĩ – hồng đế nổi
tiếng trong lịch sử dân tộc :
Hồ Quý Ly, Lê Thánh
Tông
=> Văn học thời kỳ này có
nhiều người đóng những
dấu in hằn lên quá trình
phát triển văn học dân tộc.
- Từ giữa XIX->
trước Cần
Vương: Nhữ Bá
Sĩ( 1788- 1867).
- Từ 1885: Tống
Duy Tân ( Vĩnh
Lộc ) Nguyễn
Đơn Tiết( Hoằng
Hố) Phạm Bánh,
Hồng Bật Đạt
( Hậu Lộc ) .
- Văn học Duy
Tân: Chủ yếu là
những sáng tác
thơ văn chứa chất
tâm sự ngậm
ngùi.
kiểu phong kiến
hết thời đến cách
mạng” trùm
chăn” kiểu tư sản
không hợp vận
Các tác giả tỉnh
ngồi viết về
Thanh Hố
- Pháp Bảo( Nhà Sư ) viết văn bia ghi công đức của Lý
Thường Kiệt tại chùa Linh Xứng( Hà Trung).
- Nguyễn Trung Ngạn ( 1289- 1370) viết về cửa Thần Phù-
Nga Sơn.
- Phạm Sư Mạnh làm thơ về núi Vân Hoàn ( Nga Sơn).
- Trần Nguyên Đán( 1325- 1390) viết về nhà Tiền Lê.
- Nguyễn Trãi( 1380 – 1442) Viết nhiều về Thần Phù, Hàm
Rồng, Lam Sơn, Lê Lợi , Hồ Quý Ly.
? Nêu một số nét chủ yếu của văn học
trung đại Thanh Hoá?
II. MỘT SỐ NÉT CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC
TRUNG ĐẠI THANH HOÁ.
1. VHTĐ Thanh Hố đã có một diện mạo, một tiến
trình với những đặc điểm khu biệt nhất định nổi bật
là 2 phong trào văn học lớn: Văn học Lam Sơn, Văn
học Cần Vương.
- Hai phong Trào này có cùng chung đặc sắc dân gian
và bác học song hành trong công cuộc chống
giặcngoại xâm nên cùng cảm xúc xả thân vì độc lập dân
tộc , Ca ngợi những con người có cơng trong sự
nghiệp dành độc lập chủ quyền quốc gia.
2.Tuy không có ngững tác giả, tác phẩm lớn
nhưng lại có nhiều người ghi dấu, đóng những dấu in hằn
lên quá trình phát triển văn học nước nhà.
III. Luyện tập:
1. Thế nào là văn học trung đại Thanh Hoá:
- Văn học trung đại Thanh Hoá: là một vùng trong nền
văn học dân tộc nhưng có một số nét diện mạo, đặc điểm
riêng
nhất định.Gồm những tác giả Văn học địa phương và
ngoài địa
phương nhưng sáng tác đề tài về Thanh Hoá trong thời
2. Những đặc điểm nổi bật của Văn học Trung Đại
Thanh Hoá.
- Tác giả: Chủ yếu là nhà nho, sáng tác bằng chữ Hán.
- Thể loại: Thơ, phú
- Nội dung: Cảm hứng thiên nhiên, yêu nước, tự hào về
mảnh đất Xứ Thanh.
- Nắm vững đắc điểm và tiến trình VHTĐ Thanh Hố.
- Tìm hiểu hai bài đọc thêm.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
Ngày 14/11/2009
<b>TUẦN 14</b>
Tiết 53:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kỹ năng: - Biết dùng dấu ngoặc kép khi viết văn .
<b> B. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Giáo viên: Bảng phụ cỡ lớn.</b>
<b> 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>
<b> C. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có tác
dụng gì ?
? Cho thí dụ minh hoạ ?
<b> 3. Bài mới. </b>
- Giáo viên dẫn vào bài từ dấu ngoặc
đơn.
? Đọc các thí dụ ?
? ở các thí dụ trên, dấu ngoặc kép có
? Qua đó em thấy dấu ngoặc kép dùng để
làm gì ?
<b>I. Cơng dụng:</b>
- Dùng bảng phụ ghi các thí dụ a, b, c ,
d lên bảng
- H/S đọc thí dụ.
-Dấu ngoặc kép dùng để:
a. Trích lời dẫn trực tiếp
b. Nhấn mạnh
c. Mỉa mai châm biếm
d. Tên tác phẩm
<b>* Ghi nhớ: </b><i><b>SGK</b></i>
<b>4. Luyện tập:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>
? Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc
kép trong đoạn trích sau ?
a. Câu nói giả định được dẫn trực tiếp .
b. Mỉa mai.
c. Lời dẫn trực tiếp.
d. Mỉa mai châm biếm.
e.Tên tác phẩm.
<b>* Bài tập 5: </b>
Nghĩa trang liệt sĩ nằm ngay cạnh chân
núi Nài. Hằng ngày những người dân
khắp nơi về đây dâng hương tưởng niệm
người thân của mình đã khuất. Những
nấm mồ trắng, những tấm bia đứng uy
nghiêm dưới nắng hè gay gắt. Chúng tôi
nghe cô giáo bảo: " Các em phải biết
chăm sóc nghĩa trang đó cũng chính là sự
thể hiện đền đáp ghi nhớ công ơn anh
hùng liệt sĩ...''
<b>D.Hướng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4, 5
- Soạn Luyện nói thuyết minh về một
<b>thứ đồ dùng</b>
<i><b>Chú ý:</b></i> Soạn dàn ý cho bài văn thuyết
minh về cái phích nước ( chú ý quan sát,
tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách bảo
quản, tác dụng của cái phích nước...để
chuẩn bị nói ở lớp.
<b>* Bài tập 2:</b>
? Đặc điểm dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vào chổ thích hợp và giải thích lý
do tại sao ?
a. Cười bảo : =>Báo trước lời dẫn trực
tiếp
<b>Tươi đi =>Báo trước lời dẫn trực tiếp</b>
b. Chú Tiến Lê : Cháu. -> Báo trước
lời dẫn trực tiếp
c....bảo hắn: Đây là -> báo trước lời
dẫn trực tiếp
<b>* Bài tập 3: </b>
? Vì sao 2 câu sau có ý nghĩa giống
nhau mà cách dùng dấu câu lại khác ?
a. Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ
dấu câu
b. Lời dẫn gián tiếp ( chỉ lấy ý cơ bản
của người khác để viết thành câu văn)
<b>* Bài tập 4:</b>
Học sinh tìm và giải thích-> giáo viên
cho lớp nhận xét bổ sung
<sub></sub>
Tiết 54:
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
2. Kỹ năng: -Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ phát biểu.
<b>B Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phích ở nhà.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Quan sát ở nhà.
Học sinh quan sát tìm hiểu cái phích nước của gia đình
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
.
Tiết 55-56
1. Kiến thức: - Cho học sinh tập được làm bài văn thuyết minh để kiểm tra
toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt
buộc về cấu trúc kiểm tra, tính liên kết, khả năng tích hợp.
<b>B Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>2. Học sinh: Nghiên cứu một số đề, đưa vở tập làm văn..</b>
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3. Bài mới </b>
<b>*Đề ra: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam .</b>
<i><b>u cầu</b>: - Trình bày thuyết minh về cơng dụng, cấu tạo, quy trình làm nón và ý</i>
nghĩa của chiếc nón lá Việt Nam.
- Sử dụng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích, so sánh...
- Lời văn rõ ràng, dễ hiểu, diễn đạt trôi chảy.
- Câu văn đúng chính tả ngữ pháp
<b>Mở bài: - Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam ( định nghĩa) </b>
<b>Thân bài: - Trình bày, thuyết minh về tác dụng, đặc điểm, cấu tạo, quy trình</b>
<b>Kết bài: </b> - Cảm nhận về chiếc nón lá Việt Nam
- Chiếc nón lá Việt Nam biểu tượng của người dân Việt Nam, phụ nữ
Việt Nam giản dị, duyên dáng, cần cù ...
<b>Biểu điểm: </b> - Làm tốt về nội dung: 8 điểm
- Hình thức diễn đạt, tổ chức văn bản, trình bày 2 điểm
Giáo viên linh động để cho điểm chính xác
<b>D. Hướng dẫn về nhà</b>
- Soạn bài tập Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay, chú ý cấu tạo, đặc
điểm, tác dụng của các loại câu ghép, các loại dấu câu để kiểm tra 1 tiết.
- Ôn tập các bài trường từ vựng, từ tượng hình tượng thanh, trợ từ , thán từ,
tình thái từ để kiểm tra 1 tiết về Tiếng Việt.
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU
<sub></sub>
Ngày 23/11/2009
<b>Tiết 57: </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
1. Kiến thức :
- Giúp h/s cảm nhận được vẽ đẹp của những chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX,
những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hồn cảnh nào vẫn giữ được
phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi
vào sự nghiệp giải phóng dân tộc
- Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác
giả
2. Kỹ năng :
- Cũng cố và nâng cao hiểu biết về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật (cấu trúc,
ghép đơi), thơ nói chỉ tỏ lịng trong thời kỳ trung đại, hiện đại, tác dụng của lối nói
khoa trương, phóng đại
<b>B. Chuẩn bị:</b>
2. Học sinh: Soạn bài ở nhà.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh là hai nhà chí sĩ cách mạng xuất sắc đầu
thế kỷ XX. Xuất thân từ nhà nho, nhưng họ đã nhận ra được sự giáo lý thánh hiền
trong hoàn cảnh nước mất nàh tan và nhanh chóng vứt bỏ để tiếp cạn từ dân chủ,
dan quyền với mục đích tìm đường cứu nước, cứu dân. ở họ vừa có cốt cách nhà
giáo vừa có bản lĩnh của một đấng trượng phu đầy nghiã khí, “phú quý bất năng
dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất”. Với lòng yêu nước nống nồng
nàn và tư tưởng tránh nhiệm đối với vận mệnh dân tộc, 2 cụ Phan đã hoạt động
cách mạng một cách tích cực, say sưa, bất chấp mọi khó khăn, gian khổ, kể cả khi
sa cơ lỡ bước, tù đày, họ vẫn thể hiện rõ bãn lĩnh, khí phách của mình. Hai bài thơ
đã học hơm nay đã thể hiện vẻ đẹp và tư thế của nhà chí sĩ cách mạng ấy.
<b>Hoạt động 2 </b>
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Phan Bội Châu?
G/v bổ xung thêm về tác giả?
? Em biết gì về bài thơ “vào nhà ngục
Quảng Đơng cảm tác”
G/v giải thích hồn cảnh ra đời của bài
thơ
G/v đọc mẫu, 2 h/s đọc văn bản
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
? Văn bản này đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào?
? Thuộc thể loại gì?
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1, Tác giả , tác phẩm :
a. Phan Bội Châu (1867 – 1940)
- Hiệu là Sào Nam, quê : Nam Đàn Nghệ
An
- Là nhà nho yêu nước cách mạng, ngọn
cờ đầu của cách mạng Việt Nam 25 năm
đầu thế kỷ XX. Đồng thời cũng là một
nhà thơ, văn lớn mạnh nhất nước ta trong
giai độan này
- Thơ của ông chủ yếu viết bằng chữ
Hán, 1 số tác phẩm chữ Nơm.
- Đề t : Phong phú, giọng điệu sôi sục,
hào hùng mạnh mẽ, lôi cuốn : “Câu thơ
dậy sóng”, giục giã đồng bào đánh Pháp,
giành lại non sơng
b. Tác phẩm:
- Viết bằng chữ Nôm, 1914
- Nằm trong tập “Ngục trung thư”
- Bài thơ mới được viết vào những ngày
2. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích:
3.Thể thơ : thất ngôn bát cú đường luật
- Phương thức : Biểu cảm
? Tính chất biểu cảm ở đây là gì? Vì
sao?
? Từ đó em hãy xác định nhân vật trữ
tình ở đây là ai?
? Em hiểu nhan đề của văn bản là gì?
H/s giải nghĩa từ “hào kiệt”, “phong
lưu”
? Các từ ấy cho ta hình dung về con
người như thế nào?
? Động từ vẫn ở đây có ý nghĩa gì?
? Em hiểu lời thơ “chạy mỏi chân thì
hãy ở tù” thể hiện một quan niệm sống
như thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của
2 câu thơ này?
? Qua phần đề em hiểu được gì về tính
chất của con người Phan Bội Châu.
? Các cụm từ “khách không nhà” và
“trong bốn biển” có nghĩa như thế
nào? Em hiểu ý của hai câu thơ trên là
như thế nào?
G/v : 1905 <sub></sub> bị bắt là 10 năm lưu lạc
(Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan) 10
năm không một mái ấm gia đình, bao
cực khổ về vật chất, cau đắng về tư
- Nhân vật trữ tình : Tác giả Phan Bội
Châu là nhà thơ yêu nước trong ngục từ
- Cảm xúc được viết khi bị bắt giam ở
nhà ngục tỉnh Quảng Đông
II. Phân tích
1, Phân tích hai câu thơ đầu (phần đề)
- Vẫn là hào kiệt
- Vẫn là phong lưu
Biểu thị một phong thái thật đàng hoàng
tự tin, thật ung dung, thanh thản, vừa
ngang tàn bất khuất, lại vừa hào hoa tài
- Chạy mỏi chân… tù <sub></sub> Người yêu nước
cho rằng con đường cứu nước của mình
là một chặng đường dài, đầy chông gai.
Họ rơi vào vòng tù ngục mà cứ như
người chủ động nghĩ chân ở một nơi nào
đó ở chặng đường bôn tẩu dài dặc. Nhà tù
chẳng qua chỉ là nhà tạm nghĩ, trạm nghĩ
của một kẻ mỏi chân
- Giọng thơ : Dí dỏm, đàu cợt, vừa cứng
cỏi, vừa mềm mại. Diễn tả nội tâm cân
bằng, bình thản không hề căng thẳng, u
uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất
thường
Tóm lại : Một người vừa ngang tàng, bất
khuất, vừa ung dung đường hoàng lại vừa
bình tỉnh, tự chủ ngay cả lúc nguy nan
2, hai câu 3 – 4 (phần thực)
- Nội dung : tả cái tình thế, tâm trạng của
ơng khi ở trong tù
+ tự nhận mình là “khách”, tự do đi đây
đi đó giữa khơng gian rộng lớn <sub></sub> cuộc đời
hoạt động cách mạng bơn ba, sóng gió,
đầy bất trắc
Cách gọi mỉa mai
+ Người có tội
tưởng, ơng đã từng nếm trải biết bao
nhiêu. Thêm vào đó là sự săn đuổi của
kẻ thù, dù ở đâu ông cũng là đối tượng
truy bắt của thực dân Pháp, nhất là treo
trên đầu một bản án tử hình (1912)
? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ
ở đây?
? Phải chăng đây là một lời than thở
của một người tù bất đắc chí?
? Hãy chi ra phép đối được thể hiện ở
hai câu thơ góp phần bộc lộ tâm trạng
tác giả?
H/s đọc
Giải thích từ : bủa tay
? ý nghĩa của cặp câu 5 – 6 là gì?
? Chỉ ra cách nói q phép đối trong
cặp câu 5 – 6. Tác dụng của biện pháp
tu từ này?
G/v : Đây cũng là cách nói quen thuộc
của các nhà nho, nhà thơ
? Em có thể đánh giá như thế nào về
cặp câu ở phần luận?
H/s đọc
? Em hiểu “Thân ấy” và “sự nghiệp” ở
đây là gì?
? Từ đó em hiểu như thế nào về ý
nghĩa của hai câu kết?
- Giọng điệu : Trầm bỗng, suy ngẫm,
diễn tả một nổi đau cố nén
- Một người đã có thể coi thường nguy
hiểm, một người đã tự gắn cuộc đời mình
với sự tồn vong của đất nước như ông
“Non sông đã chết sống thêm nhục”, con
người ấy đâu cần cho sự sống cá nhân
mình. Câu thơ giúp ta cảm nhận đầy đủ
hơn tầm vóc lớn lao phi thường của
người tù yêu nước. Đó cũng là nổi đau
lớn lao trong tâm hồn bậc anh hùng
- Phép đối : Đã - hai; khách không nhà -
người có tội, trong bốn biển; giữa năm
châu
3, Hai câu 5 – 6 (phần luận)
- Nội dung : Thể hiện khẩu khí của bậc
anh hùng, hào kiệt cho dù bi kịch đến
mức độ nào thì chí khí vẫn khơng dời
đổi, vẫn một lịng theo đuổi sự nghiệp
cứu nước, cứu đời, vẫn có thể cười ngạo
nghễ cười trước mọi đoạn khủng bố của
kẻ thù
- Nói q : Bủa tay ơm chặt…
- Phép đối : Mở miệng cười to…
Tạo giọng điệu cứng cỏi, hùng hang cho
câu thơ, gợi tả khí phách hiên ngang,
không khuất phục của người yêu nước
Câu thơ là kết tinh cao độ của cảm xúc
lãng mạn hào hùng của tác giả <sub></sub> tạo nên
sức truyền cảm nghệ thuật lớn
4, hai câu cuối (phần kết)
- Thân ấy : Chỉ con người Phan Bội Châu
- Sự nghiệp : Chỉ sự cứu nước mà Phan
Bội Châu đeo đuổi
? Nhận xét nghệ thuật của cặp câu
cuối?
? Đọc bài thơ em cảm nhận được điều
gì về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ
chiến đấu, cong tin tưởng vào sự nghiệp
chính nghĩa của mình, vì thế khơng sợ bất
kỳ một thử thách nào.
- Động từ còn làm ý thơ thêm đanh thép
chắc nịch
- Câu cảm thán vang lên dõng dạc dứt
khoát, như một lời tâm niệm mà rất đổi
kiên trung
<b>III. Tổng kết </b>
1, Nội dung
Bức chân dung tự hoạ - người lãnh tụ
yêu nước cách mnạg trong nhà tù : Kiên
cường, hiên ngang, bất khuất, tràn đầy tư
tưởng lạc quan, tin tưởng vào tương lai,
vào bản thân, vào sự nghiệp đấu tranh
cứu nước, cứu dân
2, Nghệ thuật
Lời thơ biểu cảm trực tiếp, mang
giọng điệu hào hùng trong thể thất ngfôn
bát cú đường luật, khơi gợi cảm xúc cao
cả ở người đọc
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
- H/s làm bài tập phần luyện tập trang 148 sgk
- Đọc thuộc lòng bài thơ, xem lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn”
<sub></sub>
<b>Tiết 58 </b>
<Phan Chu Trinh>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX,
người mang chí lớn cứu nước, cứu dân dù hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong
thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin khơng dời đổi vào sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b>1 Giáo viên:</b> - Chân dung Phan chu Trinh..
<b>2 Học sinh : - Soạn bài ở nhà.</b>
<b>C.Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>
<b>* HĐ2: Dạy bài mới:</b>
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Phân Chu Trinh ?
? Bài thơ “Đập đá ở Cơn Lơn” được ra
đời trong hồn cảnh nào?
G/v giải thích kỹ hơn
- Ngày đầy tiên, ông ném một mãnh
giấy vào khám của những sỹ phu yêu
nước ở thời kỳ, bình kỳ vừa bị bắt và
cũng bị đày ra Côn Đảo. Đây là một
trường học thiên nhiên mùi cay đắng
trong ấy làm trai giữa thế kỷ XX này
không thể khơng nếm trải
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Tác giả, tác phẩm :
a. Tác giả :
- Phan Chu Trinh (1872 – 1926)
- Hiệu : Tây Hồ
- Quê : Tây Lộc – Hà Đông – tỉnh Quảng
Nam
- Là nhà nho yêu nước, nhà cách mạng
lớn ở nước ta đầu thế ký XX. Chủ trương
đường lối cứu nước cứu dân của ông là
dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến
Việt Nam đem lại tự do cho đồng bào
- Ông là người giỏi biện luận và có tài
văn chương, văn chính luận, hùng biện
đanh thép, thơ văn trữ tình, them đượm
tư tưởng yêu nước và dân chủ
- Tác phẩm chính : Tây Hồ thi tập, Tỉnh
Quốc hồn ca, giai nhân kỳ ngộ…
b Tác phẩm: Đập đá ở Côn Lôn
- 4 – 1908, Phan Bội Châu bị thực dân
Pháp bắt trong phong trào chống thuế ở
thời kỳ và bị đày ra Côn Đảo
- Cơn Đảo : 1 hịn đảo nằm ở phía Đơng
Nam nước ta, nơi thực dân Pháp lập
nhàtừ giam cầm những chiến sỹ yêu
nước, cách mạng
- Bài thơ được ra đời trong thời kỳ Phan
Chu Trinh bị đày ở Côn Đảo
G/v đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
Hai h/s đọc
G/v việc nhớ từ khó của h/s
? Xác định nhân vật trữ tình của bài
thơ?
? Nhân vật trữ tình được biểu hiện qua
những nội dung nào?
H/s đọc 4 câu thơ đầu
? Câu thơ đầu cho em hiểu gì ?
G/v Giải thích cho h/s quan niệm nhân
sinh trình thống “làm trai”
- “Đã sinh làm trai thì cũng phải khác
đời” (Phan Bơi Châu)
- “Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đơng
Cho phải sức vùng vẫy trong bốn bể”
(Nguyễn Công trứ)
Đó là lịng kiêu hãnh, là ý chí tự
khẳng định mình, là khát vọng hành
động mãnh liệt
? Em hiểu “lừng lẩy” ở đây là gì?
? Em hiểu nghĩa của cụm từ “lở núi
non” là gì?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu,
khẩu khí ở 4 câu thơ đầu?
? Tác giả miêu tả công việc đập đá
nhà tù khắc nghiệt, người đi đày buộc
pahỉ làm công lao động khổ sai hết sức
cực nhọc này cho đến khi kiệt sức và
không ít người đã gục ngã
- Bài thơ được viết bằng chữ Nơm
2, Đọc
3, Từ khó
- Đập đá : 1 hình thức lao động cực nhọc
ở Cơn Đảo. Bọn cai ngục bắt tù nhân vào
núi khai thác đá, đạp đá hộc, đá to thành
những mãnh, viên nhỏ để làm đường
<b>II. Phân tích </b>
- Người đập đá : Xứng là trai, kẻ vá trời
chính là Phan Chu Trinh
- Công việc đập đá (4 câu đầu)
- Cảm nghĩ từ việc đập đá(4 câu cuối)
1, Công việc đập đá:
* Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn <sub></sub> miêu
tả bối cảnh không gian, tạo dung tư thế
của con người giữa đất trời Côn Đảo
Một thế đứng đường hồng, khơng cịn
là một người tù bị giam cầm tù hãm, mà
người từ ấy đứng giữa biển rộng non cao,
đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang, song
song <sub></sub> toát lên một vẻ đẹp hùng tráng
* Ba câu sau : Miêu tả chân thực công
việc lao động cực nhọc của người đập đá
- Lừng lẫy : Ngạo nghễ, lẫm liệt <sub></sub> tạo khí
thê hiên ngang
Phá núi lấy đá <sub></sub>
- Lở núi non một việc nặng nhọc
Nói quá <sub></sub> vẻ đẹp
dũng mảnh phi thường
- Giọng điệu, khẩu khí : Ngang tàn, hùng
tráng, coi thường mọi gian nguy
như thế nào?
? Hành động đập đá của người tù có
gây cho em cảm giác nặng nhọc, vất
? Qua 4 câu thơ đầu em hiểu thêm
được gì về hình ảnh những người tù
yêu nước cách mạng ?
? Nội dung 4 câu thơ cuối là gì?
? Chỉ ra phép đối ở câu 5 – 6, tác dụng
của phép đối?
G/v đọc 2 câu kết
? Em hiểu ý 2 câu này như thế nào?
? Qua đó em hiểu thêm được gì về
Phan Chu Trinh – người tù cách mạng
yêu nước ?
búa, ra tay đập bể
+ Đánh tan năm bảy đống NT đối
+ Đập bể mấy trăm hòn lập
Làm nổi bật khí thế vượt lên hoàn cảnh,
làm chủ hoàn toàn của người tù
Hình ảnh tù hiện lên trong tư thế ngạo
nghễ vươn cao tầm vũ trụ, biến một công
việc lao động cưỡng bức hết sức nặng
nhọc, vất vả thành cuộc chinh phục thiên
nhiên dũng mãnh với một sức mạnh thần
kỳ <sub></sub> dung một tượng đài uy nghi về con
người anh hùng với khí phách hiên
ngang, lẫm liệt, song sững giữa đất trời
2, Bốn câu thơ cuối: Cảmt nghĩ từ việc
đập đá
* Hai câu 5 – 6
- Phép đối :
+ Tháng ngày - mưa nắng
+ Bao quản – càng bền
+ Thân thành sỏi – dạ sắt son
Đối lập giữa những thử thách gian nan
với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí
chiến đấu sắt son của chiến sỹ cách mạng
Khẳng định cái chí lớn, cái quyết tâm
cao của người yêu nước (bằng lối đối, lối
* Hai câu 7 – 8
- Cách nói khoa trương : Tự ví việc đạp
đá ở Côn Lôn giống như việc Nữ Oa làm
cột chống trời
- Sự đối lập giữa chía lớn cuả những
người dám mưu đồ cứu nước – một công
việc ai cũng tin sức ngời có thể làm được
– với những thử thách gian nan trên bước
đường chiến đấu, được xem như những
việc con con
? Nhận xét cách kết thúc bài thơ?
<b> Học xong bài thơ em cảm nhận được </b>
gì về nội dung nghệ thuật của bài thơ
luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu
sắt son
- Kết thúc bằng câu cảm thán với một
thái độ thách thức, ngạo nghễ (giống với
bài cảm tác)
<b>III. Tổng kết </b>
* H/s đọc to ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
H/s đọc yêu cầu bài tập 2 sgk
* Đặc điểm chung :
- Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước
khi rơi vào vòng tù ngục
- Tác giả : Đều là những nhà nho yêu nước, lãnh tụ cách mạng nổi tiếng ở
nước ta đầu thế kỷ XX
- Tư thế hào hùng, phong thái ung dung, lạc quan tin tưởng của người vượt
lên hồn chảnh khó khăn, hiểm nghuy trong chốn tù đày, không những giữ vững tư
tưởng và phẩm chất mà cịn sẵn sàng chấp nhận và vượt lên hồn cảnh, quyết trí
thực hiện hồi bão, lý tưởng cứu nước cứu dân
- Loại thơ tỏ chí tỏ lịng ít thiên về tả thực. Giọng thơ hào sảng, lối nói khoa
trương, vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ thất ngôn bát cú đường luật với phép đối ở
2 cặp câu thực, luận rất chặt, rất chỉnh
* Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và cách mạng
đầu thế kỷ XX biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng, lẫm liệt ngay cả trong
thử thách gian lao, có thể đe doạ đến tính mạng (xem ở tù như một bước dừng chân
tạm nghĩ, xem việc lao động khổ sai như một việc con con, khơng đáng kể đến). Vẻ
đẹp ấy cịn thể hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin ở dời đổi vào sự nghiệp của mình
(Thân ấy … sự nghiệp, tháng ngày… con con)
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà </b>
1, Đọc diễn cảm hai bài thơ
2, Dựa vào hai bài thơ hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu về thể thơ thất
ngôn bát cú đường luật
<b>Tiết 59 </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
1. Kiến thức :- Giúp h/s nắm được các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống
2 Kỹ năng : - Có ý thức cẩn trong, trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi
thường gặp về dấu câu
<b>B. Chuẩn bị : </b>
<b>1. Giáo viên: Bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh:</b>Ôn trước các loại dấu câu.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động 1 : Tổng kết về dấu câu</b>
? Kể tên các loại dấu câu đã được học từ lớp 6 – 8
(H/s phát biểu)
G/v treo bảng phụ lên bảng, h/s quan sát <sub></sub> lên bảng làm bài tập :
Điền (kết nối) cột A (dấu câu) với cột B (công dụng) của dấu câu sao cho phù hợp
a, Cột A (Dấu câu)
1, Dấm chấm
2, Dấu chấm hỏi
3, Dấu chấm than
4, Dấu phẩy
<b>Cột b (Công dụng)</b>
A, Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu
cảm thán
B, Dùng để phân tích thành phần, các
bộ phận của câu
C, Dùng để kết thúc câu trần thuật
D, Dùng để kết thúc câu nghi vấn
<b>b, Cột A (Dấu câu)</b>
1, Dấu chấm long
2, Dấu chấm phẩy
3, Dấu gạch ngang
4, Dấu gạch nối
<b>Cột B (Công dụng)</b>
A, Công dụng :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong 1
câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong 1 phép liên kết phức tạp
B, Công dụng :
- Biểu thị bộ phận liên kết chưa hết
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quảng
- Làm giam rnhịp điệu câu văn hài hước,
dí dỏm
C, Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm
D, - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú
thích trong câu
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Biểu thị sự liệt kê
Yêu cầu :
a, 1 nối với C 3 nối với A
2 nối với D 4 nối với B
b, 1 nối với B 3 nối với D
2 nối với A 4 nối với C
L u ý : D u g ch n i khôg ph i l m t d u câu, nó ch l m t quuy ư ấ ạ ố ả à ộ ấ ỉ à ộ định v ề
chính t . V hình th c d u g ch n i vi t ng n h n d u g ch ngangả ề ứ ấ ạ ố ế ắ ơ ấ ạ
<b>c, Cột A (Dấu câu)</b>
1, Dấu ngoặc đơn
2, Dấu hai chấm
3, Dấu ngoặc kép
<b>Cột B (Công dụng)</b>
A, - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực
tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiển thị theo xác
định biệt có hàm ý mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,
dẫn
B, - Báo trước phần bổ xung, giải thích,
thuyết minh cho một phần trước đó
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối
thoại
C, Đánh dấu phần có chức năng chú thích
(giải thích, bổ sung thêm, thuyết minh)
Yêu cầu : Nối 1 – C 2 – B 3 – A
G/v : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau
trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ, vì vậy phải nhất thiết
Bài tập 2 : Thay dấu câu thành dấu phẩy
Bài tập 3 : Dùng dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết
Bài tập 4 : Sửa sai:
Quả thật… bắt đầu từ đâu. Anh có thể… khun khơng? Đừng bỏ mặc tôi
lúc này
* Cách tiến hành : G/v cho h/s đọc, giải quyết từng bài tập theo yêu cầu trên.
Sau đó chỉ định một h/s đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b>
Bài tập 1 : Gọi h/s lên bảng điền dấu câu vào chổ ngoặc đơn
(,), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (.), (,), (:),
(-), (?), (?), (!).
Bài tập 2 : H/s làm bài tập theo nhóm
a, … mới về?... Mẹ dặn là anh… chiều nay
b, … sản xuất, nhân dân… gian khổ. Vì vậy có câu thành ngữ “lá lành đùm
lá rách” (Sau “xưa” và “vậy” có thể dùng dấu phẩy)
c, … năm tháng, nhưng… học sinh
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà </b>
- Chuẩn bị bài “Thuyết minh… văn học”
- Ôn tập phần tiếng việt để tiết sau làm bài kiểm tra
<sub></sub>
Tiết: 60
- Đánh giá đúng kiến thức về phần Tiếng việt đã học từ đầu năm lại nay.
- Luyện kỹ năng nhận biết, làm bài tập trắc nghiệm và kỷ năng trình bày.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Phơ tô đề kiểm tra.</b>
<b>2. Học sinh: Ơn lại bài.</b>
<b>C.Tiến trình hoạt động dạy học: </b>
<b>1. ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới: Giáo viên phát đề.</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.</b>
<b> M</b>
<b>ức đụ ̣</b>
<b>Lĩnh</b>
<b>vực nụ ̣i</b>
<b>dung</b>
<b>Nhọõn biờ́t Thụng hiờ̉u</b> <b> Vọõn dụng thṍp</b> <b>dụng</b> <b>Vọõn</b>
<b> cao</b> <b> Tụ̉ng sụ́</b>
<b>TN</b> <b>TL TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<i><b>Cấp độ</b></i>
<i><b>khái quát</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
Cõu1
(0,5đ)
<i><b>của từ</b></i>
<i><b>Cõu ghộp</b></i> <sub>(0,5đ)</sub>Cõu2 Cõu2<sub>(1 đ)</sub> Cõu3<sub>(4 đ)</sub> (0,5đ) (5đ)
<i><b>Trường</b></i>
<i><b>từ vựng</b></i>
Cõu3
(0,5đ)
Cõu1
(2đ)
(0,5đ) (2đ)
<i><b>Trợ tự,</b></i>
Cõu4
(0,5đ)
(0,5đ)
<i><b>Từ tượng</b></i>
<i><b>hỡnh,</b></i>
<i><b>thường</b></i>
<i><b>thanh</b></i>
Cõu3
(1đ)
(1đ)
<b>Tụ̉ng sụ́</b>
<b>cõu</b>
2 2 1 1,5 0,5 4
3
<b>Tụ̉ng sụ́</b>
<b>điờ̉m</b>
1 1 2 2 4 2
8
<b><sub>Chọn và ghi lại nụ ̣i dung phương án trả lời mà em cho là đúng nhṍt trong các </sub></b>
<b>cõu hỏi sau đõy: </b>
<b>Cõu 1: </b><i><b>Từ nào cú nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của cỏc từ sau</b></i> : Học sinh, sinh
<i>viờn, giỏo viờn, bỏc sĩ, kĩ sư, luật sư, nụng dõn, cụng nhõn, nội trợ.</i>
A.Con người. B. Mụn hoc. C. Nghề nghiệp. D.Tớnh cỏch.
<b>Cõu 2: </b><i><b>Cõu ghộp</b></i> “ Tụi thở hồng hộc,trỏn đẫm mồ hụi, và khi trốo lờn xe , tụi rớu
<i>cả chõn lại” (“Trong lũng mẹ”- Nguyờn Hồng) <b>chỉ mối quan hệ ý nghĩa gỡ?</b></i>
A. Quan hệ nối tiếp C. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ đồng thời D.Quan hệ nối tiếp, đồng thời, bổ sung
<b>Cõu 3: </b><i><b>Cỏc từ gạch chõn trong cõu văn sau thuộc trường từ vựng nào?</b></i>
<i><b> </b>Giỏ những cổ tục đó đày đoạ mẹ tụi là mộtvật như hũn đỏ hay cục thuỷ tinh,</i>
<i>đầu mẩu gỗ, tụi quyết vồ ngay lấy mà <b>cắn</b>, mà <b>nhai</b>,<b> </b> mà <b>nghiến</b> cho kỡ nỏt vụn mới</i>
<i>thụi.</i>
<i> (“Trong lũng mẹ” –Nguyờn Hồng)</i>
A. Hoạt động của miệng C. Hoạt động của lưỡi
B. Hoạt động của răng D. Hoạt đụng của mụi.
<b>Cõu 4: </b><i><b>Cỏc cõu sau đõy cõu nào cú chứa trợ từ?</b></i>
A. Chớnh bạn Lan núi với mỡnh như vậy. C.Bạn Lan núi như vậy.
B. Bạn Lan núi với mỡnh. D.Bạn Lan núi với mỡnh như vậy.
<b>II. TỰ LUẬN: ( 8 ĐIấ̉M)</b>
<b>Cõu 1: ( 2đ) Cho cỏc từ : </b><i><b>Thõn, rễ ,cao, thấp, lỏ, cành, gốc, xum xuờ, rườm rà, </b></i>
<i><b>hoa, quả, khẳng khiu, um tựm…</b></i> Hóy sắp xếp cỏc từ trờn vào 2 trường từ vựng
nhỏ về cõy
<i>- Tụi vụ cựng yờu thớch.</i>
Hóy viết lại 2 cõu trờn thành 1 cõu ghộp cú 1 quan hệ từ và 1 cõu ghộp cú một cặp
quan hệ từ.
<b>Cõu 3: ( 5 điờ̉m) Cho đoạn văn sau:</b>
<i><b> </b>“… Lóo cố làm ra vui vẻ. Nhưng trụng lóo cười như mếu và đụi mắt lóo ầng</i>
<i>ậng nước …Mặt lóo đột nhiờn co rỳm lại . Những vết nhăn xụ lại với nhau ộp cho</i>
<i>nước mắt chảy ra. Cỏi đầu lóo ngoẹo về một bờn và cỏi miệng múm mộm của lóo</i>
<i>mếu như con nớt. Lóo hu hu khúc.” (Lóo Hạc –Nam Cao)</i>
a) Tỡm cỏc từ tượng hỡnh và từ tượng thanh trong đoạn văn trờn.
b) Phõn tớch đoạn trớch trờn bằng một đoạn văn quy nạp để làm rừ nội dung sau:
Nhà văn Nam Cao đó thật tài tỡnh khi miờu tả ngoại hỡnh để khắc hoạ tõm trạng
nhõn vật (Trong đoạn văn sử dụng 1 cõu cú trợ từ, 1 cõu ghộp -gạch chõn).
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIấ̉U ĐIấ̉M CHẤM</b>
I.<b>TRẮC NGHIậ́M</b>: ( 2 điờ̉m – mụ̃i cõu trả lời đúng được 0, 5 điờ̉m)
<b> Cõu</b> <b> 1</b> <b> 2</b> <b> 3</b> <b> 4</b>
Đáp án A D B A
<b>Cõu 1: HS sắp xếp cỏc từ trờn thành 2 trường từ vựng</b>
- Trường chỉ bộ phận của cõy : thõn, rễ, lỏ. cành, gốc, hoa, quả
- Trường chỉ đặc điểm , hỡnh dỏng của cõy: <b>xum xuờ, rườm rà, khẳng</b>
<b>khiu, um tựm. </b>
<b>Cõu 2: </b>
HS đặt được hai cõu ghộp từ cỏc cõu đơn cho sẵn:
<b>D.Hướng dẫn về nhà:</b>
- Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học
Chú ý xem lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú ở lớp 7,8 để học chú ý
bố cục, cách gieo vần, luật bằng trắc.
Xem lại đặc điểm của văn bản thuyết minh
Chuẩn bị đề bài trong SGK dựa vào những kiến thức đã tìm hiểu trên.
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU
<sub></sub>
<b>Ngày 29/ 11/ 2009</b>
Tiết: 61
1. Kiến thức:- Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát
mà làm bài thuyết minh.
-Thấy được muốn làm bài thuyết minh phải dựa vào quan sát tìm hiểu, tra
cứu là chủ yếu.
2. Kỹ năng : Rèn luyện các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b> 1. Giáo viên: Bảng phụ cỡ lớn.</b>
<b>2. Học sinh : Đọc trước bài .</b>
<b>C.Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Đọc thuộc lòng Vào nhà ngục
<b>Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở</b>
<b>Côn Lôn</b>
? Hai bài thơ được viết theo thể loại
? Đọc bài thơ Đập đá ở Côn Lôn
- GV ghi bài thơ lên bảng phụ, treo
lên bảng.
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì?
? Bài có mấy dòng? số tiếng mỗi
dịng?
? Có thể thêm bớt số dịng, số chữ
khơng
? Tìm các tiếng có thanh bằng, trắc
trong câu thơ:
? Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với
dòng dưới là tiếng bằng thì gọi là
niêm với nhau. Hãy xác định đối
niêm giữa các dòng?
? Vần là gì?
? Những tiếng có bộ phận vần giống
nhau là những tiếng hiệp vần với
nhau.
Vần có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng là
Vần có thanh huyền, thanh ngang ->
vần bằng.
? Tìm những tiếng hiệp vần với
nhau? nằm ở vị trí nào trong bài thơ?
vần bằng hay trắc?
? Hãy xác định các ngắt nhịp trong
bài thơ?
<b>I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh</b>
<b>đặc điểm một thể loại văn học:</b>
<b>*Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ</b>
thất ngôn bát cú.
<b>1. Quan sát:</b>
Thất ngơn bát cú Đường luật: 8 dịng
-mỗi dịng 7 chữ
- Bắt buộc, không thêm bớt
1. B B T T T B B 5. T B B T B B T
2. B T B B T T B 6. B T B B T T B
3. T T T B B T T B 7. T T T B B T T
4. B B T T T B B 8. B B B T T B B.
- Câu (2) (3) niêm với nhau, 4 và 5; 6 với 7
- Vần: Bộ phận của tiếng không kể dấu
thanh, phụ âm đầu .
- Lên, non, hòn, son, con -> vần bằng.
- Nhịp 4/3
<b>2. Lập dàn bài:</b>
<b>a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể</b>
thơ thất ngôn bát cú? ( một thể thơ ...
<b>b. Thân bài: * Giới thiệu các đặc điểm</b>
của thể thơ.
+ Giới thiệu số câu, số chữ trong mỗi
dòng.
+ Cách gieo vần của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp của dòng thơ
<b>c. Kết bài: </b>
? Mỗi bài thuyết minh gồm mấy
phần?
? Đối với bài này mở bài nêu ý gì?
? Phần thân bài ta nêu những ý nào?
? Kết bài nói lên điều gì?
- HS đọc lại ghi nhớ - ghi vào vở?
<b> 4. Luyện tập: </b>
? Hãy thuyết minh đặc điểm chính
của truyện ngắn trên cơ sở các truyện
ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc;
Chiếc lá cuối cùng.
<b>D.Hướng dẫn về nhà:</b>
- Viết thành bài văn thuyết minh
hoàn chỉnh về đề bài trong bài tập.
Soạn bài: " Muốn làm thằng Cuội",
chú ý:
+ Đọc kỹ, trả lời câu hỏi trong SGK
tìm hiểu và phân tích cái "ngơng" của
Tản Đà thể hiện trong bài thơ - chú ý
câu 3-4, 5-6
bổng, cân đối nhịp nhàng
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>*Mở bài</b></i>: Nêu định nghĩa truyện ngắn
Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ,
mỗi thể loại được các nhà văn ưa chuộng
dùng trong sáng tác văn học của mình.
<i><b>*Thân bài:</b></i> Nêu các đặc điểm của truyện
ngắn
+ Nội dung
+ Hình thức: Cốt truyện, nhân vật, kết cấu,
*<i><b>Kết bài:</b></i> Tác dụng của truyện ngắn.
Tiết: 62 :
( Tản Đà)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạnTản Đà: buồn chán
trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một
ước mộng rất"ngông" .
- Cảm nhận được cái mới trong hình thức một bài thơ thất ngơn bát cú
( đường luật) của Tản Đà: Lời lẽ thật giản dị trong sáng, rất gần gũi với lối
nói thơng thường, không cách điệu, xa vời, ý tứ hàm súc khoáng đạt cảm xúc
bộc lộ rất tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thốt nhẹ nhàng pha chút hóm
hỉnh dun dáng.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngơn bát cú
đường luật .
3. Thái độ : Rèn cho học sinh kỹ năng sống : Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
<b>1. Giáo viên: Nghiên cứu sgk, sgv, chuẩn kiến thức, tài liệu có liên quan,</b>
bảng phụ phiếu học tập, Chân dung Tản Đà, Tập thơ Tản Đà.
<b>2. Học sinh: Soạn kĩ bài theo hướng dẫn của sgk và sự hướng dẫn của giáo</b>
viên
<b>C.Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
<b>* HĐ1: Khởi động:</b>
<b>- ổn định lớp.</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ:</b>
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài Đập đá ở Côn Lôn - Phan Chu Trinh. Nêu
nội dung bài thơ.
- HS : + Đọc thuộc lòng
+ Nêu nội dung: Giúp ta cảm nhận được 1 hình tượng đẹp lẫm liêt, ngang
tàng của một anh hùng cứu nướcdù gặp nguy nan nhưng vẫn khơng sờn lịng,
dói chí.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Dạy bài mới:
<b>Vào bài: Có lẽ khi đến với thế giới truyện cổ tích của người Việt qua câu</b>
chuyện kể của bà của mẹ các em đã quen lắm rồi với hình ảnh chú Cuội giỏi lừa
người rồi lên cung trăng ở. Ca dao Việt Nam cũng có câu nói về chú Cuội:
" Chú Cuội ngồi gốc cây đa
Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời "
Còn nhà thơ Tản đà nhà thơ lãng mạn, tài danh có lối sống rất tài hoa, ngơng
nghênh phóng khống ở nước ta vào đầu thế kỷ XX. T n ả Đà ạ ũ l i c ng r t ấ
mu n lên cung tr ng, ng i dố ă ồ ướ ố đi g c a , l m th ng cu i. Tâm s n o ã à ằ ộ ự à đ
khi n nh th n y ra ý ngông nh v y, chúng ta hãy i v o tìm hi u b i th "ế à ơ ả ư ậ đ à ể à ơ
Mu n l m th ng Cu i thì s rõ.ố à ằ ộ ẽ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
- HS quan sát chú thích * ( Sgk)
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Tản Đà?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
Gv bổ xung:
-Xuất thân từ nhà nho đi thi không
đỗ, chuyển sang làm báo , viết thơ
văn.
-Tính tình phóng khống, đa cảm,
đa tình ,hay rượu, hay chơi thường
ra Bắc vào Nam.Tìm cách thoát li
cuộc sống thực tại , đi vào cõi
mộng, vào lối sống phóng túng rất "
ngơng "
-Suốt đời sống nghèo, qua đờỉ ở Hà
Nội năm 1939
- Thơ ơng thể hiện cái tơi sầu mộng
thổi luồng gió lãng mạn tren thi dàn
văn học Việt nam
? Nêu hiểu biết của em về bài thơ "
Muốn làm thằng Cuội " ?
- GV hưỡng dẫn giọng đọc : Đọc diễn
cảm, thể hiện giọng điệu mới mẻ, nhịp
thơ thay đổi: 4/3 : 2/2/3
GV đọc mẫu, Hs đọc
- Gv lưu ý học sinh tất cả các chú thích
trong SGK
? Xác định thể thơ của bài thơ?
? Đọc lại bài thơ ( 2 câu đầu)
? Nhận xét cáh xưng hô của nhà thơ với
mặt trăng?
? Là lời than, tâm sự của Tản Đà với
chị Hằng.Em hiểu gì về tâm trạng của
tác giả?
Gv: - Ông là thi sĩ Việt Nam đầu tiên
thể hiện rõ cái tôi đầy đủ bản ngã, sầu
mộng, đa tình, ngơng ngênh phớt đời,
cảm thơng ưu ái.
? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng ấy ?
<i><b>- </b></i> Tản Đà tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu
(1889- 1939)- Ba Vì - Hà Tây.
- Ơng được xem là cái gạch nối, là nhịp
cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong
trào Thơ mới lãng mạn những năm thế
kỉXX
<i><b>b, Tác phẩm:</b></i>
- Nằm trong tập Khối tình con xuất
bản năm 1917.
<b>2. Đoc, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>- Đọc.</b>
- Chú thích:
<b>3. Thể thơ: Thất ngơn bát cú Đường</b>
luật
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1, Hai câu thơ đầu : Một tâm trạng, một
nỗi buồn.
- Xưng hơ: Thân mật, tình tứ: Chị - em
- Tâm trạng: Chán trần thế
( Bất hoà sâu sắc với xã hội, muốn
thoát ly khỏi cuộc đời).
? Nhưng tại sao không chán cả mà lại
chán nữa ?
? Đọc tiếp 2 câu tiếp theo ?
? Em hiểu gì về hình ảnh cung quế, cây
đa, chú cuội?
- Theo thần thoại Trung Quốc trên cung
trăng có cây quế, cây đa. Theo truyền
thuyết Việt Nam “ Chú cuội ngồi gốc
cây đa “ . Song ý nhà thơ nhẹ nhàng,
đặc biệt giọng thơ nũng nịu, biểu hiện
hồn thơ rất độc đáo, rất ngơng của Tản
Đà.
? Có nhiều người nhận xét: Tản Đà là
một tâm hồn thơ ngông, em hiểu
<b>ngơng là gì ? Ngơng trong văn chương</b>
là gì ?
- Ngông: Làm những việc trái lẽ
thường, khác với mọi người bình
thường.
- Ngơng trong văn chương: Bản lĩnh
của con người có cá tính mạnh mẽ, có
nỗi bất hồ sâu sắc với xã hội khơng
chịu ép mình trong lễ nghi, lấy sự
ngông ngạo để chống lại vòng cương
toả.
? Em hãy phân tích cái ngơng của Tản
Đà thể hiện trong bài thơ ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu
trong 2 câu này?
Muốn làm bạn với người đẹp Hằng
Nga bạn cùng mấy gió.
độc lập tự do.
- Tản Đà nhà thơ lãng mạn thoát ly vào
thơ, vào rượu, vào những chuyến đi
lang bạt để quên đời.
''Anh hùng mê chơi quên quê hương ''.
- Vẫn còn thiết tha yêu cuộc sống
2. Hai câu 3-4:
- Ngông của Tản Đà:
Xưng hô chị em thân mật, hơi suồng sã
với chị Hằng, dám lên tận trời cao, tự
nhận mình
- Ước nguyện muốn mình làm thằng
Cuội, xa lánh cõi trần nhem nhuốc.
- Giọng điệu nũng nịu, hồn nhiên, tự
nhiên, gần gủi với lối nói thơng thường,
khơng cách điệu xa vời.
- Tuy vậy vẫn muốn sống cuộc sống
với niềm vui đích thực mà ở cõi trần
không hề thấy . trong cõi trần, Tản Đà
buồn vì trống vắng cơ đơn khắc khoải
đi tìm những tâm hồn thi sĩ.
? Lên cung trăng ngồi dưới gốc đa tâm
trạng của Tản Đà như thế nào? vì sao?
- Buồn vì khơng có bạn bè bầu bạn mà
chỉ biết làm bạn với những vật vơ tri,
vơ giác( trăng, mây, gió )
? Đọc hai câu cuối: Cái ngơng củaTản
Đà ở đây là gì ?
? Em hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa
gì ?
-Tựa lưng, ngang bằng, thoả mãn.
- Vừa thoả mãn vì đạt được khát vọng
thoát ly mãnh liệt, vừa thể hiện sự mỉa
mai, khinh bỉ cõi trần gian giờ đây chỉ
còn là” bé tí “ khi mình đã bay bổng
được lên trên đó.
? Bài thơ hấp dẫn bởi nét nghệ thuật
độc đáo ?
? Qua bài thơ em hiểu gì về hồn thơ
Tản Đà ?
<b>- Hs đọc ghi nhớ( sgk)</b>
<b>IV.Luyện tập:</b>
? Nhận xét về phép đối trọng hai câu 3
- 4 và 5 -6 của bài thơ ( đối ý, đối lời,
đối thanh).
<i><b>Biết người tri kỷ đâu đây mà tìm"</b></i>
<i><b>''Kiếp sau xin chớ làm người</b></i>
<i><b> Làm đôi chim nhạn tung trời mà</b></i>
<i><b>bay</b></i>
3. Bốn câu thơ cuối:
- Lên cung trăng tâm trạng: buồn
- Đêm thu rằm tháng tám hàng năm,
nhà thơ tựa vai chị Hằng trông xuống
thế gian cười.
- Cười: + Thoả mãn vì đã đạt được khát
vọng thoát ly mãnh liệt, xa lánh được
cõi trần bụi bặm.
+ Mỉa mai, khinh bỉ cái cõi trần gian bé
tí-> Đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và
ngơng của Tản Đà.
<b>III.Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật:
- Lời thơ giản dị, trong sáng không gọt
đẽo mà vẫn ngọt ngào ý nhị, giàu sức
biểu cảm, đa dạng trong lối biểu hiện
( khi than, khi nhắn hỏi, khi cầu xin).
2. Nội dung:
- Là niềm tâm sự sâu sắc của một con
người bất hoà sâu sắc với thực. Tại tầm
thường xấu xa, muốn thoát ly thực tế
bằng mộng tưởng" lên cung trăng để
bầu bạn với chị Hằng
? So sánh giọng điệu ngôn ngữ
của bài này giống và khác gì với bài
<b>Qua đèo ngang. </b>
- Qua đèo ngang: Buồn, trang nhã,
hoài cổ
- Muốn làm thằng Cuội, giọng điệu
mạnh mẽ, không trang nhã trịnh trong
mà trong sáng, giản dị pha chút hóm
hỉnh.
<b>D.Hướng dẫn về nhà</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Soạn câu hỏi tiếng việt bài ôn tập
trong SGK
Tiết 63:
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức:- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ
pháp Tiếng việt đã học ở học kỳ I .
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng Tiếng việt khi nói và viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên : Bảng phụ cỡ lớn. </b>
<b>2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ </b>
? Đọc thuộc lòng Muốn làm thằng
<b>Cuội ?</b>
? Qua bài thơ Tản Đà muốn gửi gắm
niềm tâm sự gì ?
3.Bài mới
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng ? Và
một từ có nghĩa hẹp ?
? Cho thí dụ ?
? Tính chất rộng hẹp và tương đối hay
tuyệt đối ?
<b>I Từ vựng</b>
<b>1.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b>
- Học sinh trả lời, cho thí dụ.
VD : Thú ( Voi, hươu)
- Tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm
vi nghĩa của từ.
<b>2. Trường tự vựng.</b>
? Thế nào là trường từ vựng ? Cho thí
dụ?
? Hãy phân biệt cấp độ khái quát nghĩa
của từ với từ trường từ vựng.
Ví dụ: Trường tự vựng về người
- Tính cách của người hiền lành, nóng
nảy ( tính từ ) .
? Thế nào là tự tượng hình, từ tượng
thanh ?
? Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ
tượng thanh ?
? Thế nào là từ ngữ địa phương ? Ví
dụ?
? Biệt ngữ xã hội là gì ?
- Hs nêu khái niệm, nêu ví dụ minh hoạ.
? Thế nào là trợ từ ? Thán từ ?
? Cho thí dụ ?
một nét chung về nghĩa.
VD:Vũ khí: Súng, gươm, tên lửa…
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ nghĩa
từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm
nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại.
- Trường từ vựng nói về sự tập hợp tất
cả những từ có ít nhất một nét chung về
phía nhưng có thể khác nhau về từ loại.
<b>3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:</b>
- Từ tượng hình: Từ gợi hình ảnh, dáng
vẽ, hiện tượng, trạng thái của sự vật.
VD : Lom khom ( Tư thế)
Ha ha : âm thanh của kiểu cười.
- Từ tượng thanh mô tả âm thanh của tự
nhiên, của con người-> gợi tả được hình
ảnh âm thanh cụ thể, sinh động có giá
trị biểu cảm cao, thường được sử dụng
trong văn miêu tả, tự sự.
<b>4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã</b>
<b>hội:</b>
- Là từ ngữ chỉ dùng ở một địa phương
hoặc một số địa phương nhất định.
<b>5. Nói quá, nói giảm nói tránh:</b>
- Là biện pháp tu từ phóng đại mật độ,
quy mơ, tính chất của sự vật hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn
tượng , tăng sức biểu cảm.
- Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
- Ví dụ: Chị ấy khơng còn trẻ lắm ( đã
già) .
- Là câu gồm 2 hay nhiều vế câu không
bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm C
-V được gọi là 1 vế câu.
? Thán từ là gì ? Cho thí dụ ?
? Vị trí của thán từ ?
? Thế nào là tình thái tứ ? Thí dụ ?
? Có thể sử dụng thán từ tuỳ tiện được
khơng ?
? Câu ghép là gì ? Cho thí dụ ?
? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép ?
- Cho học sinh ôn tập về dấu câu.
- Trợ từ là những từ thường để kèm với
một số từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc
biểu thị sự đánh giá về sự vật, sự việc
được nói đến trong từ ngữ đó.
- <i><b>Đừng nói ai chính cậu cũng rất lười</b></i>
<i><b>học bài</b></i>.
- <i><b>Ngồi cả buổi mà làm được mỗi một</b></i>
<i><b>bài tập</b></i>.
- Là những từ dùng để biểu thị thái độ,
tình cảm hoặc để gọi đáp,
- Thường đứng đầu câu, có khi tách
riêng bằng một câu đặc biệt.
<b>2. Tình thái từ:</b>
- Thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,
câu cầu khiến cảm thán và để biểu thị
sắc thái tình cảm.
- Khơng mà phải chú ý đến quan hệ tuổi
tác, thứ bậc xã hội tình cảm với người
nghe, người đọc.
<b>3. Câu ghép:</b>
- Các vế trong câu ghép có thể nối với
nhau trực tiếp hoặc bằng quan hệ từ.
- Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên
nhân, kết quả tương phản, tăng tiến, lựa
chọn, bổ sung, đồng thời giải thích
thường được đánh dấu bằng những quan
hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc những cặp từ
hô ứng.
4. Dấu câu:
<b>*. Bài tập:</b>
? Giải thích những từ trong ơ:
- Truyền thuyết: Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lãng mạn xa xưa,
có nhiều yếu tố.
Truy n dân gianệ
- Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời và số phận của một số kiểu
nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người dũng sĩ, người em) người có mang
lối xấu xí) có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê
phán đã kích.
- Truyện ngụ ngơn: Truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ vật hay về chính
con người để nói bóng gió chuyện con người.
b. Thí dụ: - Tiếng đồn cha mẹ hiền
Cắm cơm không vỡ, cắm tiền vỡ đôi.
c. Mùa đông không cịn nghe vi vu tiếng sáo trong chiều gió lộng.
Ví dụ: Viết 2 câu:
Chiếc túi này mà chỉ 10.000 đồng thôi à ?
b. Câu đầu tiên câu ghép: Tách được thành 3 câu đơn, nhưng mối liên hệ giữa
các vế không được thực hiện liên tục như khi chưa tách.
c. Câu 1 và câu 3 là câu ghép.
<b>D.Hướng dẫn về nhà</b>
Ôn tập nắm vững các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học từ đầu năm
lại nay để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU
<b>Ngày 06 / 12 / 2009</b>
Tiết 64: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội
dung của đề bài.
-Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Chấm bài kĩ . </b>
<b>2. Học sinh:</b>
<b> C.Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ </b>
? Thế nào là câu ghép ?
? Nêu các quan hệ giữa các vế trong
câu ghép ?
<b>3. Bài mới</b>
? Phần mở bài ta làm gì ?
? Nhiệm vụ của thân bài làm gì ? Ta
cần nêu những ý nào ?
? Kết bài ta cần nêu ý gì ?
? Để giới thiệu chiếc nón lá, ta sử dụng
phương pháp thuyết minh nào ?
<b>Đề ra: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt</b>
Nam .
<b>I. Nêu yêu cầu của đề ra:</b>
- Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam,
tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
<i><b>* Mở bài:</b></i> Định nghĩa chung về chiếc
nón lá Việt Nam.
<i><b>* Thân bài</b></i>: Nêu chính xác và đặc điểm
về cấu tạo, nguyên lý cách làm chiếc
nón lá.
+ Những lợi ích của chiếc nón trong đời
sống che nắng, che mưa, quạt, múa, quà
tặng cho bạn gái, cô dâu...
<i><b>*Kết bài:</b></i> Cách bảo quản, ý nghĩa vai
trò của chiếc nón lá trong đời sống hiện
nay.
- Vừa kể, vừa tả, vừa trình bày, giải
thích.
<b>II. Nhận xét ưu điểm khuyết điểm:</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
<b>D.Hướng dẫn về nhà</b>
- Xem lại lý thuyết văn thuyết minh
- Tự làm 1 bài văn thuyết minh về một
đồ dùng hoặc con vật nuôi em am hiểu
nhất.
- Soạn bài Hai chữ nước nhà xem lại
- Soạn theo câu hỏi trong SGK chú ý
phân tích đoạn thứ 2: Tâm sự yêu
<b>nước của tác giả.</b>
- Cấu trúc đa số có đủ 3 phần
- Giúp người đọc hiểu được hình dáng,
kiểu cách, cách làm nón , nét đẹp văn
hoa, tác dụng lợi ích của chiếc nón lá
trong đời sống người dân Việt nam.
- Nhiều em diễn đạt trôi chảy, mạch lạc,
rõ ràng.
- Hình thức trình bày khá đẹp, sạch sẽ
<i><b>2. Nhược điểm:</b></i>
- Một số em bài làm yếu, chưa đúng thể
loại thuyết minh.
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng
- Một số em nêu chưa đầy đủ các đặc
điểm, cách làm nón.
- Cần chú ý: Chiếc nón là vật khơng thể
thiếu được của cơ dâu trong lễ cưới ngày
<b>III. Đọc thẩm định:</b>
- Cho đọc 1 - 2 bài đạt điểm thấp
- Đọc 2 bài đạt điểm cao để cả lớp rút
kinh nghiệm
<b>IV. Trả bài:</b>
- Giáo viên trả bài
- Học sinh xem lại bài, chữa những lỗi
mắc phải trong bài làm của mình.
- Trao đổi bài cho nhau để rút kinh
nghiệm
- Đọc lại văn bản mẫu trong SGK.
<b>V. Giải đáp thắc mắc:</b>
<b>VI. Chữa lỗi : </b>
Cho học sinh chữa bài cho nhau
<sub></sub>
Tiết 65
<i><b> </b></i>(<i><b>Vũ Đình Liên )</b></i>
1. Kiến thức:-Giúp học sinh cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ơng
đồ, qua đó thấy được niềm thương cảm và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối
với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền.
- Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
2. Kỹ năng:-Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngơn, tìm hiểu phân tích
hiệu quả biện pháp đối lập tương phản, câu hỏi tu từ trong thơ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên: Tranh minh hoạ ông đồ</b>
<b>2.Học sinh: Soạn kĩ bài ở nhà.</b>
<b>C.Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Định hướng hoạt động của HS</b>
1. ổn định:
<b>2.Bài cũ: ? Trong bài hai chữ nước</b>
<b>nhà em thích nhất đoạn thơ nào ?Vì</b>
sao?
<b>3.Bài mới: </b>
-Học sinh đọc.
-H/S đọc chú thích sách giáo khoa.
?Trình bày những hiểu biết về tác giả?
? Nêu hiểu biết về tác phẩm?
?Em hiểu ơng đồ là gì?
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ở
lớp 6-7 ta được học bài thơ nào cùng
thể như thế? (Bài Đêm nay Bác
<b>khơng ngủ -Minh Huệ.)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả:</b>
-Vũ Đình Liên (1913-1996) một trong
những nhà thơ mới lãng mạnđầu tiên ở
nước ta.vừa là nhà giáo,nhà nghiên
cưú,dịch thuật văn học.Ông được nhận
danh hiệu là nhà giáo nhân dân năm1990.
-Hai nguồn thi cảm chính của ơng là lịng
thương người và tình hồi cổ
<b>2.Tác phẩm:</b>
<b>-Ơng đồ(1936) là bài thơ nổi tiếng của</b>
ông. Được tuyển tập vào cuốn Thi nhân
<b>Việt Nam.Được nhiều nhà phê bình khác</b>
và Hồi Thanh coi là kiệt tác.
-Ơng đồ là người nho học nhưng khơng
đõ đạt,có tài,sống thanh bần bàng nghề
dạy học.Theo phong tục khi Tết đến,
người ta sắm câu đối hoặc một đôi chữ
nho viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột
vừa để trang hoàng nhà cửa ngày Tết vừa
gửi gắm lời chúc tốt lành đến mọi người.
<b>3. Thể thơ :</b>
-Thể thơ ngũ ngôn(5 chữ/câu;4
câu/khổ),vần chân gieo ở tiếng cuối
câu,vần cách,vần liển tắc xen kẽ hoặc nối
tiếp.
-G/V đọc mẫu.Nêu yêu cầu đọc: Giọng
chậm, ngắt nhịp 2/3;3/2,chú ý giọng
vui ở khổ1,2; giọng buồn ở khổ 3, 4;
khổ cuối giọng buồn.
?Nêu bố cục bài thơ?
?Theo em phương thức biểu đạt chính
của bài thơ này là gì?
-Gọi học sinh đọc khổ1-2.
?Ơng đồ xuất hiện trong thời điểm
nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
?Sự xuất hiện của 2 phó từ và danh từ
?Tài hoa hơn người của ơng được thể
hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?
? Có người bảo đây là những ngày huy
hồng của ông đồ.Có người bảo ngay
từ đầu bài thơ ta đã thấy những ngày
tàn của nho học và thân phận buồn của
ơng đồ. Em nghiêng về ý kiến nào? Vì
sao?
-Gọi H/S đọc khổ thơ 3-4.
? Hãy phát hiện tín hiệu nghệ thuật ở 2
khổ thơ em vừa đọc?
<b>4. Bố cục: </b>
Khổ 1-2:Hình ảnh ơng đồ thời xưa.
-Khổ 3-4:Hình ảnh ơng đồ thời tàn.
-Khổ 5:Nỗi lịng tác giả dành cho ơng đồ.
A.Tự sự
B.Biểu cảm.
C.Miêu tả.
D.Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự.
II. Phân tích:
<i><b>1*Ơng đồ thời đắc ý.</b></i>
-<i><b>Mỗi năm hoa đào nở</b></i>.
-Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và Tết
cổ truyền của dân tộc. Ông đồ viết chữ
đem niềm vui đến cho mọi nhà. Hình ảnh
đó trở thành thân quen với mọi nhà, mọi
người.
-Mỗi, lại=>Sự xuất hiện đều đặn,thân
thuộc mỗi khi Tết đến xuân về.
-Mọi người yêu thích chữ Hán và phong
tục chơi câu đối.họ khen ngợi tài viết của
ông. Họ quý trọng và mến mộ.Quý trọng
ông đồ là nếp sống văn hoá dân tộc.
-<i><b>Hoa tay thảo những nét </b></i>
<i><b>Như phượng múa rồng bay</b></i>.
Thật ra mới đọc qua thấy khơng khí ngày
Tết ,ơng đồ được nhiều người ngưỡng
mộ.Nhưng nghĩ cho kĩ:Ơng đồ vị trí là ở
trường học,dạy học.Nay ông phải ra
đường để bán chữ là một việc bất đắc dĩ
<i><b>2*Ơng đồ thời tàn.</b></i>
? Cách gieo vần ở câu thứ tư có gì đặc
biệt?
-Học sinh đọc.
? Cách mở đầu và kết thúc có gì dặc
biệt?
? Hãy cho lời bình về 2 câu cuối?
? Tình cảm tác giả được biểu hiện
trong bài như thế ?
?Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
bài thơ?
<b>D.Hướng dẫn về nhà:</b>
-Đọc thuộc lòng bài thơ.
-Qua bài thơ hãy phân tích và chứng
minh Ơng đồ chính là di tích tiều tuỵ
<b>của một thời tàn.</b>
<i><b>nghiên sầu </b></i>như có linh hồn,cảm thấy bơ
vơ lạc lõng.
-Mượn phép nhân hoá để diễn tả nỗi cơ
đơn, hiu hắt của ơng đồ.Ơng xuất hiện
nhưng không ai biết đến sự xuất hiện của
ông.
-Tả cảnh ngụ tình,cảnh ảm đạm, lạnh lẽo
thê lương,tiều tuỵ.Ông cố bám trụ để
mưu sinh nhưng không ai để ý đến
ông->Bi kịch của một lớp người đã trở nên lỗi
thời,bị rơi vào quên lãng.
-Gieo vần bằng->Diễn tả cảm xúc buồn
thương kéo dài,ngân vang.
<i><b>3*Nỗi lòng tác giả:</b></i>
-Kết cấu đầu cuối tương ứng góp phần
thể hiện chủ đề bài thơ.Cảnh đó người
đâu thường gặp trong thơ cổ đầy gợi cảm.
-Giống nhau:Vào lúc xuân sang <i><b>hoa đào</b></i>
<i><b>nở</b></i>.
-Khác nhau:Khổ thơ1:Xuất hiện ông đồ
<i><b>III. Tổng kết:</b></i>
<i><b>1*Nội dung:</b></i>Bài thơ thể hiện niềm cảm
thương của tác giả đối với một lớp người
bị người đời lạnh nhạt và lãng qn.
<i><b>2*Nghệ thuật:</b></i>
-Thể thơ ngũ ngơn,lời thơ bình dị sâu sắc
lắng đọng.Hồi Thanh đã nhận xét""ít khi
có một bài thơ bình dị mà cảm động như
vậy''.
-Soạn bài Quê hương.
<b> </b>
<sub></sub>
Tiết 66:
( Hướng dẫn đọc thêm)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
-Giúp học sinh cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn
trích: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước.
-Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách
khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng
khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên: Chân dung Trần Tuấn Khải.</b>
<b>2. Học sinh: Soạn kĩ bài.</b>
<b>C- Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Định hướng hoạt động của hs</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ </b>
? Đọc thuộc lịng diễn cảm Muốn làm
<b>thằng Cuội</b>
? Phân tích niềm tâm sự của Tản Đà
qua bài thơ ?
<b>3. Bài mới:</b>
? Hãy trình bày những hiểu biết của em
về nhà thơ Trần Tuấn Khải ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, gọi 2
em đọc tiếp.
Yêu cầu đọc diễn cảm, giọng thống
<b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<i><b>* Tác giả:</b></i> Trần Tuấn Khải ( 1895-1953)
bút hiệu á Nam, quê ở làng Quang Xá,
xã Mỹ Lộc, Nam Định.
- Một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế
kỷ XX.
- Thơ ông lấy đề tài lịch sử, thiên nhiên
hoặc các biểu tượng nghệ thuật để ký
thác tâm sự yêu nước, nỗi đau mất nước,
nỗi căm giận bọn cướp nước và bè lũ tay
sai, nhằm khích lệ lòng yêu nước của
đồng bào, khát vọng độc lập tự do của
mình.
<i><b>* Tác phẩm</b></i> :(SGK)
thiết kích động, chú ý các từ bắt vần
bằng vần trắc, vần lưng, vần chân…
- Học sinh giải nghĩa của một số từ:
Nùng Lĩnh, Tế độ, Phân mao
? Đọc lại bài thơ ( dừng ở 8 câu đầu )
? Bài thơ được viết theo thể loại gì?
? Phần vừa đọc là tâm sự của ai ?
? Cuộc chia li diễn ra trong bối cảnh
không gian như thế nào ?
? Những từ ngữ <i><b>mây….thảm, hổ thét</b></i>
kêu gợi cho em cảm giác gì ?
? Trong bối cảnh đau thương như vậy,
tâm trạng của người cha và con như thế
nào ?
? Trong bối cảnh vầ tâm trạng ấy, lời
khuyên của cha có ý nghĩa gì? Nét
nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ này là
gì
? Hãy phân tích? ( Cách nói ước lệ
nhưng rất phù hợp với văn cảnh -> gợi
khơng khí nghiêm trang, thiêng liêng
như trối trăng)
? Đọc diễn cảm bài thơ ? ( 2 hs đọc?)
? Hãy tìm đọc đoạn thơ nói về tình
hình hiện tại của đất nước ?
? Mạch ý thơ trong đoạn này được
phân tích như thế nào ?
-GV: Đọc <i><b>Giống hồng lạc…thương</b></i>
<i><b>đâu . </b></i>
mượn lời cha dặn dị để gởi gắm tâm sự
u nước.Đoạn trích là phần mở đầu bài
thơ...
<b>II Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Tâm trạng của người cha ( 8 câu</b>
đầu).
- Nơi biên giới ảm đạm, heo hút: ải bắc,
mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu->
Cảnh vật nhuốm màu tang tóc, thê lương
của cuộc chia tay li biệt, một đi khơng
trở lại đó cũng là khung cảnh của nước
Nam đầu thế kỷ XX.
-Cha:Uất nghẹn <i><b>Hạt máu nóng…nước</b></i>
<i><b>Chút thân tàn lần bước dặm khơi</b></i>... =>
trung
- Con: <i><b>Sụt sùi tầm tả châu rơi</b></i>=> hiếu
Cha hiểu lòng con, đành dằn lòng mà
khuyên con trở lại lo việc nước.
-> Lời khuyên - lời trăng trối, lời huyết
lệ của tình cha con, lời nói mộc mạc
nhưng có sức truyền cảm lớn nhói tận
tim gan người đọc.
-Đoạn thơ song thất lục bát khiến người
đọc, người nghe xúc động bùi
ngùi.Trong cuộc chia li khơng có này trở
lại của người cha, tâm trạng đau đớn lúc
tử biệt sinh li đã phủ lên cảnh vật một
màu tang tóc,thê lương, cảnh vật heo hút
cũng như giục mối sầu đau trong lòng
người. Sức gợi cảm và hoà hợp giữa
cảnh và người là ở đó nên dù các từ ngữ
hình ảnh có phần cũ mịn, ước lệ mà kém
phần cụ thể thì nó vẫn tạo được khơng
khí chung cho tồn cuộc chia tay mà ai
đọc cũng thấy đó khơng hẳn chỉ là khơng
khí thời Phi Khanh những năm 1407 mà
chính là khơng khí nước Nam thời những
năm 20 của thế kỉXX.
<b>2. 2 câu tiếp theo</b>
Từ: <i><b>Giống hồng lạc…đó mà</b></i>
? Sức truyền cảm của đoạn thơ thể hiện
ở những điểm nào ? Thử phân tích ?
? Đọc đoạn thơ còn lại ?
? ở đoạn thơ này, người cha nói nhiều
đến ai ? nhằm mục đích gì ?
? Người cha dặn con điều gì trong lần
cuối ?
? Qua đó em hiểu gì thêm về người cha
? Lời dặn đó được tác giả ghi lại, nhấn
mạnh có ý nghĩa gì ? Tới đây em hãy
giải thích đầu đề của bài thơ ?
IV.Tổng kết:
? Vậy bài thơ trích học hay bởi nét nội
-> Tâm trạng của người cha nỗi đau mất
nước.
Tác giả nhập vai người trong cuộc
-nạn nhân vong quốc đi vào chổ chết - để
miêu tả tình hình đất nước, kể tội ác
quân xâm lược, cảm xúc chân thành, thơ
gần gủi với thực tế đất nước.
- Lời thơ tự sự xen với những lời cảm
<b>3. 8 câu cuối:</b>
- Nói nhiều về cái thế bất lực của mình
tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó
tay, thân lươn -> hun đúc, kích thích ý
chí gánh vác của người con làm cho lời
trao gửi thêm sức nặng tình cảm.
dung và nghệ thuật đặc sắc nào ?
? Hãy đọc lại ghi nhớ ?
D.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập
luyện tập trong SGK.
- Nêu cảm nhận của em sau khi học bài
thơ ( 8 - 10 dòng)
- Đọc trước Tập làm thơ 7 chữ , làm
cha mẹ.
- Học sinh nội dung cơ bản ở phần ghi
nhớ.
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU
<b>Ngày 12/12/2009</b>
<b>TIẾT 67 : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
-Giúp học sinh nhận biết được ưu khuyết điểm trong bài làm của
mỡnh.
-Tiếp tục củng cố phần Tiếng việt về từ vựng học và ngữ pháp đó học
từ đầu năm lại nay.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<b>C.Tiến trỡnh hoạt động dạy học:</b>
<b>1. ổn định lớp. </b>
<b>2. Bài cũ ( lồng vào bài mới ) </b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>I. Phỏt bài kiểm tra cho học sinh. </b>
<b>II. Nhận xét ưu khuyết điểm, công bố đúng sai.</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
- Phần trắc nghiệm:- Đa số học sinh làm đúng phần trắc nghiệm ,chọn đúng
đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm.
- Phần tự luận: Đó biết sử dụng dấu cõu đúng để điền vào chổ thích hợp;
Biết viết đoạn văn cảm nhận về vẽ đẹp của người anh hùng cứu nước qua bài thơ
"Đập đá ở Cơn Lơn", trong đó sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm phẩy,
dấu hai chấm, dấu ngoặc kộp.
<i><b>2. Khuyết điểm:</b></i>
- Một số em chưa đọc kỹ câu hỏi trắc nghiệm nên đó chọn đáp án khơng
chính xác.
- Một số quên gạch dưới những từ láy tượng thanh, những trợ từ có trong
câu.
- Một số em chưa biết sử dụng dấu câu đúng để điền vào chổ trống.
- Một số em viết văn cảm nhận cũn yếu.
<i><b>D.Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Ơn lại tồn bộ phần từ vựng và ngữ pháp từ đầu năm lại nay.
- ễn lại những bài thuộc lũng để chuẩn bị kiểm tra bốc thăm.
<b>Tiết 68- 69 </b>
<b> ( Đề của phòng GD ĐT Ngọc lặc )</b>
<b>Thi theo lịch thi chung</b>
<b>Trên lớp gv tổ chức cho học sinh làm thử đề thi :</b>
<b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1</b>
<b>Mụn: Ngữ văn 8</b>
<b>Thời gian: 90 phút</b>
<b>ĐỀ BÀI</b>
A. Bà mẹ B. Nhân vật “Tơi” C. Ơng Đốc D. Thầy giáo trẻ
2. Các từ in đậm trong hai câu văn sau đây là loại từ gỡ: Các em phải cố gắng học
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Trạng từ
3. Truyện của An – đéc – xen mang màu sắc thế nào?
A. Giàu yếu tố tưởng tượng B. Mang màu sắc thần kỡ như cổ tích
C. Truyện đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng D. Cả 3 đều đúng
4. Trong cỏc nội dung sau, cõu nào là cõu ghộp?
A. Mặt trăng mỗi lúc một lên cao thêm
B. Giú càng thổi mạnh, súng biển càng cuộn lờn nhấp nhụ
C. Đoàn thuyền đánh cá đầy khoang trở về bến trong bóng chiều hơm
D. Tơi lắng nghe điệu ru con cất lên từ mộtngôi nhà nhỏ
5. Điền tên tác giả sao cho phù hợp với tên tác phẩm: (1đ)
Tờn tỏc phẩm Tờn tỏc giả
1. Trong lũng mẹ 1...
2. Tức nước vỡ bờ 2...
3. Cụ bộ bỏn diờm 3...
4. Đập đá ở Côn Lôn 4...
6. Cõu ghộp là...
...
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn “ Lóo Hạc” , em hiểu như
<b>ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8</b>
I.PH N TR C NGHI M: (4 )Ầ Ắ Ệ đ
Cõu 1 2 3 4
Trả lời B C D B
(Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 5. Tên tác giả của các văn bản (Mỗi câu đúng đạt 0,25điểm)
Tờn tỏc phẩm Tờn tỏc giả
1. Trong lũng mẹ 1. Nguyờn Hồng
2. Tức nước vỡ bờ 2. Ngụ Tất Tố
3. Cụ bộ bỏn diờm 3. An – đéc - xen
4. Đập đá ở Côn Lôn 4. Phan Chõu Trinh
6. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ - vị không bao chứa nhau tạo
thành. Mỗi cụm chủ - vị này được gọi là một vế câu. (1điểm)
<b>-Mở bài :Nhận định khái quát về 2 tác phẩm(1đ)</b>
<b>-Thõn bài :+Khỏi quỏt về cuộc sống nghốo khổ của người nông dân qua 2 tác </b>
phẩm(1đ)
+Diễn biến tâm trạng nhân vật qua những xung đột(1đ)
<b>-Kết bài :Đánh giá chung về tác giả, tác phẩm, giá trị sõu sắc của tỡnh cảm nhõn </b>
đạo trong những trang viết hiện thực của Nam Cao.(1đ)
<b>Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU
<b>Ngày 20 / 12 / 2009</b>
<b>TUẦN 19</b>
<b>Tiết 70 : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ 7</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức : - Giúp học sinh biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu
cầu tối thiểu: Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.
2. Thái độ : -Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
<b>2.Học sinh: Chuẩn bị thơ trước ở nhà.</b>
C.Tiến trình hoạt động dạy học:
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ.</b>
? Học thuộc lịng bài ơng đồ. Nêu nội
dung bài thơ?
? Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là
gì ?
<b>3. Bài mới. </b>
GV kiểm tra bài soạn ở nhà của học
sinh
? Đọc và gạch nhịp, chỉ ra các tiếng
gieo vần trong bài thơ sau.
? Tìm mối quan hệ bằng trắc của hai
câu thơ kề nhau trong bài thơ đó ?
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm
? Đọc bài thơ Tối
? Tìm ra chổ sai, nói rõ vì sao sai và
chép lại cho đúng ?
<b>D.Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập b, c chú ý tự làm
lấy đúng vần đúng luật không chép thơ
người khác.
<b>I. Nhận diện lụât thơ. </b>
a. Học sinh đọc.
- Nhịp 4/3
- Các tiếng về, nghe, lộ vần với nhau.
- BB t t t t B B - đối nhau
t t B B t t B -> đối nhau
t t B B B t t -> đối nhau
B B B t t B B -> đối nhau
-> Câu thơ 7 chữ có thể ngắt nhịp 4/3
hoặc 3/4.
- Có thể gieo vần trắc bằng chủ yếu là
vần bằng.
- Vị trí gieo vần là tiếng cuối của câu 2
và 4 có khi cả tiếng cuối câu 1.
b. Tối:
- Học sinh đọc.
- Sai: Sai chữ mở đặt dấu phẩy khơng
đọc sai nhịp thơ.
+ Chữ xanh thì hai trong từ xanh xanh
gieo sai vần với chữ che ở trên.
- Sửa lại ánh xanh xanh thay bằng ánh
<b>vàng khê, bóng trăng nhoè, bóng đêm</b>
<b>nhoè, ánh trăng loe</b>
II- Tập làm thơ 7 chữ:
a. Hãy làm tiếp hai câu thơ trong bài thơ
của Tú xương mà người biên soạn đã
giấu đi .
Tơi thấy người ta có bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng
Thả trâu ăn lúa bị trời mắng
Đêm vẫn lả lơi cùng chị Hằng
Hoặc:
<sub></sub>
<i><b> </b></i>
<b>Tiết 71 : </b>
-Tiếp tục giúp học sinh biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối
thiểu: Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 3/4; biết gieo đúng vần.
-Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẽ.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
<b>2.Học sinh: Chuẩn bị thơ ở nhà.</b>
C.Tiến trình Hoạt động dạy học:
<b>1. ổn định lớp </b>
2. Bài cũ
?Hãy nêu đặc điểm của thể thơ 7 chữ ?
? Đọc thuộc lòng một bài thơ 7 chữ mà em thuộc ?
<b>3. Bài mới. </b>
1. Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho trọn vẹn theo ý của mình ?
- Vui sao ngày đã chuyển sang hè
- B B B t t B B
- GV: Cho học sinh trình bày bài làm của mình, gọi những em khác nhận xét
bổ sung.
2. Trình bày bài thơ 7 chữ làm ở nhà:
- Gọi 1 số em trình bày bài thơ làm ở nhà
- Gọi 1 số em khác nhận xét
- Giáo viên nêu ưu khuyết điểm và cách sửa chữa.
Có thể là:
Tết sắp đến rồi các bạn ơi !
- Nắm vững đặc điểm về vần, nhịp, lụât bằng trắc của thơ 7 chữ.
- Làm một bài thơ 7 chữ với đề tài tự chọn.
- Ôn tập lại phần Tiếng việt và Ngữ văn đã học từ đầu năm lại nay ( chú ý tác
giả, nội dung về nghệ thuật chính của mỗi văn bản).
<i><b> </b></i>
<sub></sub>
<b>Tiết 72 </b>
<b>A. Kết quả cần đạt </b>
* Đánh giá, nhận xét kết quả toàn diện của h/s qua một bài làm tổng hợp về :
- Mức độ nhớ kiến thức tiếng việt, văn học, tập làm văn
- Kỉ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh, biểu cảm, miêu tả…
- kỉ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
* H/s tự đánh giá, sữa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án
và hướng dẫn g/v
<b>B. Tổ chức các hoạt động trên lớp </b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>
- G/v phát bài cho h/s trước 3 ngày, h/s tự sữa lỗi
- G/v cho cán bộ lớp kiểm tra việc tự chữa bài cũa h/s
<b>Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá bài của h/s</b>
1, Nhận xét đánh giá phần I – Trắc nghiệm
a, Những bài hoàn toàn đúng
b, Những câu chọn sai? Lí do?
2, Nhận xét, đánh giá phần II – Tự nhiên
- Nắm thể loại
- Nhận xét về những sáng tạo riêng (nếu có)
<b>Hoạt động 3: ý kiến trao đổi của h/s về bài viết của bản thân qua sự đánh giá</b>
<b>và nhận xét của g/v</b>
- H/s trao đổi những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân
- G/v lắng nghe trao đổi, giải đáp, làm rõ vấn đề
<b>Hoạt động 4 : Đọc – bình một số bài tự luận của h/s</b>
- G/v cho đọc 1 – 2 bài, 1 – 2 đoạn tiêu biểu nhất với lời bình ngắn gọn của
chính mình
- G/v cungd h/s đọc diễn cảm, nói lời bình từng bài từng đoạn
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn luỵen tập ở nhà </b>
- Bổ sung, viết lại bài tự luận
Hoạt động 6 : Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………
………
………
………
………
………DUYỆT CỦA BAN
GIÁM HIỆU