Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu Thủ thuật Registry 1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.15 KB, 22 trang )

Hận Đời Không Đối Thủ
14-01-2006, 01:40 PM
1. Giới thiệu về Registry:

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của
Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh
sửa trong Menu Settings, Control Panel....

2. Registry để ở đâu: ?

Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và
system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry
được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong
Win2K Registry được lưu trong thư mục
``Windows\System32\Config``.

3. Registry có thể chỉnh sửa được không?

Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông
qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách
gõ regedit vào cửa sổ Run.

4. Cấu trúc của Registry:

Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có
sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông
tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những
nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn
bộ hệ thống.


HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng
đang Logon

HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần
cứng, phần mềm.

HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là
một nhánh với tên là số ID của user đó

HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại
đang dùng.

HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh
HKEY_LOCAL_MACHINE

5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:

-REG_BINARY: Kiểu nhị phân
-REG_DWORD: Kiểu Double Word
-REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD:
``%SystemRoot%``
-REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
-REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn

6. Tại sao cần phải biết về Registry?

- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những
lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là
yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn
về môi trường làm vịệc của Windows.

- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách
bảo mật, *****ing, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định về
Registry.
- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi
của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows
Registry

Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông
qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách
gõ regedit vào cửa sổ Run.

7. Cảnh báo!

Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi
thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... .
Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào
chổ an toàn.

Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút
các dòng hướng dẫn bên dưới.

- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường
dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang
Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người
dùng.
-Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ
bên phải của Registry
-Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
-Dòng : Value là giá trị của khoá


Disk Drivers

Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống
(Windows XP).

Giá trị mặc định là 10%.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\
CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters
Name: DiskSpaceThreshold.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 - 99 percent (Default is 10)

Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table

Giá trị mặc định là 1.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\
CurrentControlSet\ Control\ FileSystem
Name: NtfsMftZoneReservation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 1 (default) - 4 (maximum)

Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp)

Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách
kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn
có thể tắt chế độ này đi.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoCDBurning

Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)

Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons
Name: Default
Type: REG_SZ (String Value)

Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio

Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của
Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi
bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.
Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command
Name: (Default)
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương
trình chơi đĩa bạn muốn

Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\
Services\ CDRom.
Name: Autorun
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoDFSTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn mục Security

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSecurityTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn mục Hardware User Key

HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoHardwareTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Tắt Menu New.

Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu `-` sau dấu `{` :
System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-
11d0-A93B-00A0C90F2719}

Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer.


Cần tạo một khoá với tên là `SpecifyDefaultButtons` và gán giá trị
cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê
bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên
dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá
trị là 2.
- Btn_Back

- Btn_Forward

- Btn_Stop

- Btn_Refresh

- Btn_Home

- Btn_Search

- Btn_Favorites

- Btn_Folders

- Btn_Media

- Btn_History

- Btn_Fullscreen

- Btn_Tools


- Btn_MailNews

- Btn_Size

- Btn_Print

- Btn_Edit

- Btn_Discussions

- Btn_Cut

- Btn_Copy

- Btn_Paste

- Btn_Encoding

- Btn_PrintPreview


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: SpecifyDefaultButtons
Type: REG_DWORD (DWORD Value).


Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet
Explorer.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoToolbarCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoBandCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện một số nút trên Menu Help

NoHelpMenu - Disable the entire help menu
NoHelpItemNetscapeHelp - Remove the ``For Netscape Users``
menu item

NoHelpItemSendFeedback - Remove the ``Send Feedback`` menu
item
NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the ``Tip of the Day`` menu item
NoHelpItemTutorial - Remove the ``Tour`` (Tutorial) menu item

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\
Internet Explorer\
Restrictions
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\
Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled)

Không cho phép tải file từ Internet về:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
Name: 1803
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled

Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\

Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoFileUrl
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)

Ẩn một số nút trong Internet Explorer

NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer.
NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu.
NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu.
NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As.
NoFavorites - Disable the Favorites.
NoFileNew - Disable the File / New command.
NoFileOpen - Disable the File / Open command.

×