Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tổ chức quá trình cổ phần hoá và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá ở công ty than quang hanh tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 118 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng Đại học Mỏ - Địa chất
********************

Lê Thuý NGa

Tổ chức quá trình Cổ phần hoá
và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
sau cổ phần hoá ở Công ty than Quang Hanh - TKV

Luận văn thạc sỹ kinh tế

Hà nội - 2008


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng Đại học Mỏ- Địa chất hà nội

********************

Lê Thuý NGa

Tổ chức quá trình Cổ phần hoá
và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
sau cổ phần hoá ở Công ty than Quang Hanh - TKV
Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
MÃ số : 60. 31. 09

Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Đức Thành.



Hà néi - 2008


Lời cam đoan

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và cha từng
đợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội ngày 22 tháng 7 năm 2008
Lê Thuý Nga


Mục lục
Trang
Mở đầu

1

Chơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cổ phần hoá doanh nghiệp
khai thác than ở Việt Nam

5

1.1- Cơ sở lý luận về cổ phần hoá doanh nghiƯp nhµ n−íc ë ViƯt Nam 5
1.1.1- Néi dung cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc theo quy định
hiện hành (Nghị định 109/2007/NĐ- CP)
1.1.2- Phơng pháp tính giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá

6

12

1.2- Một số vấn đề về cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc ở một
số nớc trên thế giới và ở Việt nam

15

1.2.1- Cổ phần hoá ở các nớc phát triển

15

1.2.2- Cổ phần hoá ở các nớc đang phát triển

17

1.2.3- Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam

22

1.2.4- Thực tiễn về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc ở Việt Nam
trong những năm qua

25

1.3- Cổ phần hoá ở Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam (TKV)
nói chung và doanh nghiệp khai thác than nói riêng.

28

1.3.1- Đặc điểm ngành khai thác khoáng sản ở TKV và ở doanh

nghiệp khai thác than

28

1.3.2- Những đặc thù của doanh nghiệp khai thác than cần quan tâm
khi cổ phần hoá

30

Chơng 2: Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
than Quang hanh giai đoạn 2003 - 2007 và tại thời điểm
xây dựng phơng án cổ phần

40

2.1- Tình hình chung của công ty than Quang Hanh- TKV

40

2.1.1- Sự hình thanh và phát triển

40

2.1.2- Chức năng và nhiệm vụ của công ty

41

2.2- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
từ năm 2003 - 2007.
2.2.1- Tốc độ tăng trởng về sản lợng và doanh thu


42
42


2.2.2- Tốc độ tăng trởng về lao động và tiền lơng

45

2.2.3- Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2003- 2007

45

2.2.4- Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2003- 2007

46

2.2.5- Tình hình sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2003- 2007

47

2.3- Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
than Quang Hanh tại thời điểm trớc khi cổ phần hóa

54

2.3.1- Tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của công ty than
Quang Hanh tại thời điểm 3 năm trớc khi cổ phần hóa
2.3.2- Tình hình vốn kinh doanh và tài sản hiện có


54
55

Chơng 3: Tổ chức quá trình cổ phần hoá ở công ty than
Quang Hanh và một số giả pháp phát triển sản xuất
kinh doanh sau cổ phần hoá ở công ty cổ phần than
Quang hanh- TKV.

61

3.1- Tổ chức quá trình cổ phần hoá ở công ty than Quang Hanh- TKV 61
3.1.1- Quy trình cổ phần hoá

61

3.1.2- Xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hoá

68

3.2- Phuơng án tổ chức quá trình cổ phần hoá ở công ty than

Quang Hanh- TKV

76

3.3- Phơng án đầu t phát triển công ty cổ phần than Quang Hanh
- TKV sau cổ phần hoá.

80


3.3.1- Phơng hớng và mục tiêu phát triển doanh nghiệp

80

3.3.2- Công tác đầu t phát triển doanh nghiệp

80

3.3.3- Dự báo một số khó khăn thuận lợi

81

3.4- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế khi thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm (2009- 2011) và những năm
sau cổ phần hoá.
3.4.1- Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu

81
81

3.4.2- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sau
cổ phần hoá

82

Kết luận và kiến nghị

96

Tài liệu tham kh¶o


98

Phơ lơc

100


Danh mục các bảng
Trang
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động của một số đơn vị thành viên sau CPH

36

Bảng 2.1: Phân tích tốc độ tăng trởng về sản lợng và doanh thu

43

Bảng 2.2: Phân tích tốc độ tăng trởng về sản lợng và doanh thu

44

Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định các năm 2003-2007

48

Bảng 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động các năm 2003-2007

49


Bảng 2.5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh các năm 2003-2007 50
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán hiện thời các năm 2003- 2007

51

Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh các năm 2003- 2007

52

Bảng 2.8: Khả năng thanh toán nhanh các năm 2003- 2007

53

Bảng 2.9: Trình độ sử dụng vốn lu động qua các năm 2003- 2007

53

Bảng 2.10: Bảng cân đối kế toán thời điểm 31/12/2007

55

Bảng 3.1: Bảng tính giá trị tài nguyên thuần vào giá trị DN cổ phần hoá

69

Bảng 3.2: Kết quả xá định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá

75

Bảng 3.3: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán phần vốn nhà nớc


79

Bảng 3.4: Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu sau CPH

82

Bảng 3.5: Kế hoạch huy động tài nguyên khai thác

83

Bảng 3.6: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống gỗ

84

Bảng 3.7: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống gỗ

85

Bảng 3.6: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống gỗ

84

Bảng 3.7: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống gỗ

85

Bảng 3.8: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá thuỷ lực XDY

84


Bảng 3.9: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ giá thuỷ lực XDY

85

Bảng 3.10: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá khung ZH

84

Bảng 3.11: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống giá khung ZH 85
Bảng 3.12: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá khung ZHT

84


Bảng 3.13: Tính giá thành đơn vị sản phẩm lò chợ chống giá khung ZHT

85

Bảng 3.14: Bảng so sánh kinh tế giữa các biện pháp công nghệ

91

Bảng 3.15: Bảng thống kê các biện pháp công nghệ

92

Bảng 3.16: Tính toán hiệu quả kinh tế do áp dụng công nghệ mới

93



Danh mục các hình vẽ
Trang
Hình 1.1: Cơ cấu của tập đoàn TKV

29

Hình 2.1: Đồ thị kết quả về sản lợng và doanh thu

43

Hình 2.2: Đồ thị tăng trởng về lao động và tiền lơng

44

Hình 2.3: Biểu đồ về tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2003- 2007

45

Hình 2.4: Biểu đồ về tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2003- 2007 46
Hình 2.5: Đồ thị về hiệu quả sử dụng vốn cố định các năm 2003-2007

48

Hình 2.6: Đồ thị về hiệu quả sử dụng vốn lu động các năm 2003-2007

49

Hình 2.7: Đồ thị về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh các năm 2003-2007 50

Hình 2.8: Biểu đồ trình độ lao động tại thời điểm 31/12/2007

57

Hình 2.8: Biểu đồ cơ cấu lao động tại thời điểm 31/12/2007

58

Hình 3.1: Bảng tính giá trị tài nguyên thuần vào giá trị DN cổ phần hoá

69

Hình 3.2: Kết quả xá định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá

75

Hình 3.3: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán phần vốn nhà nớc

79

Hình 3.4: Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu sau CPH

82

Hình 3.5: Kế hoạch huy động tài nguyên khai thác

83

Hình 3.6: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống gỗ


84

Hình 3.7: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống gỗ

85

Hình 3.6: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống gỗ

84

Hình 3.7: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống gỗ

85

Hình 3.8: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá thuỷ lực XDY

84

Hình 3.9: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ giá thuỷ lực XDY

85

Hình 3.10: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá khung ZH

84

Hình 3.11: Tính giá thành đơn vị sản phẩm cho lò chợ chống giá khung ZH 85


Hình 3.12: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ chống giá khung ZHT


84

Hình 3.13: Tính giá thành đơn vị sản phẩm lò chợ chống giá khung ZHT

85

Hình 3.14: Bảng so sánh kinh tế giữa các biện pháp công nghệ

91

Hình 3.15: Bảng thống kê các biện pháp công nghệ

92

Hình 3.16: Tính toán hiệu quả kinh tế do áp dụng c«ng nghƯ míi

93


-1-

Mở đầu
1- Tính cấp thiết của đề tài:
Cổ phần hoá (CPH) Doanh nghiệp nhà nớc (DNNN) là giải pháp quan trọng
nhất của quá trình đổi mới, sắp xếp lại DNNN ở nớc ta. Ngay trong những năm đầu
của thời kỳ đổi mới, Đảng và nhà nớc đ có chủ truơng và nhiều biện pháp chỉ đạo
triển khai thực hiện rất tích cực tiến trình đổi mới và sắp xếp và CPH các DNNN này.
CPH các doanh nghiệp mà nhà nớc không cần nắm giữ 100% vốn đ đợc coi nh là
một giải pháp có tính chất chiến lợc nhằm khắc phục những mặt khiếm khuyết, yếu

kém vốn có của cơ chế bao cấp trong doanh nghiệp, huy động đợc thêm vốn, tạo đợc
động lực và cơ chế quản lý năng động để phát triển, nâng cao năng lực và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tập đoàn công nghiệp than- khoáng sản Việt Nam (TKV) là một trong những
tập đoàn kinh tế lớn mạnh của Việt Nam. Mục tiêu chiến lợc của tập đoàn là phát
triển sản xuất và kinh doanh đa ngành bao gồm các lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế
đất nớc nh sản xuất than, khoáng sản, sản xuất điện, đóng tầu, sản xuất cơ khí, may
mặc, giày da và các ngành kinh doanh dịch vụ nh du lịch, tài chính... Để trở thành tập
đoàn hùng mạnh trong nền kinh tế đất nớc, việc chuyển đổi các công ty nhà nớc
thành các CTCP là rất cần thiết.
Tập đoàn TKV có 70 đơn vị thành viên bao gồm:
- Các đơn vị trong cơ cấu tổ chức công ty mẹ, có 11 đơn vị thành viên
- Các công ty con cổ phần, gồm 40 đơn vị thành viên
- Các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mô
hình công ty mẹ- con, gồm 6 đơn vị thành viên
- Các Công ty liên kết, gồm 6 đơn vị thành viên
- Các Trờng Đào tạo nghề, gồm 3 đơn vị.
Hiện nay, Tập đoàn TKV đ có 19 doanh nghiệp đ cổ phần (Nhà nớc nắm
giữ 51% số vốn) và còn 21 doanh nghiệp đang nằm trong mục tiêu cổ phần của Tập


-2-

đoàn trong những năm 2008- 2010.
Thực hiện chủ trơng đổi mới, sắp xếp, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp nhà nớc. Hội đồng quản trị Tập đoàn Than- Khoáng sản
Việt Nam (TKV) đ chỉ đạo, triển khai xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới các
doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn. Từ năm 1999 đến 2007 Tập đoàn đ thực hiện cổ
phần hoá 19 doanh nghiệp. Sau cổ phần hoá hầu hết các công ty đều có biến chuyển
mạnh mẽ và hoạt động có hiệu quả: Vốn điều lệ tăng bình quân 32,67%; doanh thu

tăng bình quân 56,56%; nộp ngân sách nhà nớc tăng 254,3%; Lợi nhuận tăng bình
quân 187,74%; lao động tăng 5%; Thu nhập bình quân tăng 42,3%; cổ tức bình quân là
12,28%. [1]
Tuy nhiên, việc cổ phần hoá (CPH) các doanh nghiệp của tập đoàn TKV nói
chung cũng nh các doanh nghiệp khai thác than nói riêng còn có nhiều bất cập. Đối
với các doanh nghiệp khai thác than việc đánh giá giá trị doanh nghiệp mỏ ngoài việc
đánh giá các công trình, tài sản dùng cho công tác khai thác còn đánh giá kinh tế
khoáng sản, trữ lợng chất lợng tài nguyên khoáng sản, điều kiện khai thác, vị trí địa
lý... cho nên, việc đánh giá đúng giá trị doanh nghiệp là vấn đề tơng đối khó đối với
các doanh nghiệp khai thác than.
Hệ thống quy định pháp lý cho việc triển khai cổ phần hoá doanh nghiệp nhà
nớc ban hành rất nhiều tuy nhiên còn cha đầy đủ, không đồng bộ, thiếu nhất quán
trong khi những vấn đề mới liên tục nảy sinh, tại nhiều doanh nghiệp công tác tuyên
truyền, vận động CPH còn cha tốt cho nên quá trình CPH triển khai chậm, một số l nh
đạo doanh nghiệp còn nhận thức cha đầy đủ vì lo ngại đến quyền lợi của cá nhân sau
quá trình CPH ...
Với những lý do trên, tác giả nhận thấy rằng đề tài: Tổ chức quá trình CPH và
các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất- kinh doanh sau CPH ở Công ty than Quang
Hanh- TKV là cấp thiết và chọn đề tài này làm luận văn Thạc sỹ kinh tế với kỳ vọng
xây dựng, hoàn thiện phơng án CPH tại Công ty than Quang Hanh góp phần đẩy
nhanh tiến trình CPH tại Tập đoàn TKV và mục tiêu CPH c¸c DNNN ë ViƯt Nam.


-3-

2- Mục đích nghiên cứu của đề tài
Góp phần hoàn thiện một số vấn đề về tổ chức quá trình CPH doanh nghiệp khai
thác than nói chung, Công ty than Quang Hanh nói riêng, đồng thời đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất- kinh doanh sau CPH .
3- Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:

* Đối tợng nghiên cứu: Tổ chức quản lý công tác CPH DNNN ở Tập đoàn
công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam (TKV).
* Phạm vi nghiên cứu: Trong (TKV) nói chung và Công ty than Quang Hanh
nói riêng.
4- Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp tiếp cận hệ thống, cụ thể gồm các phơng pháp sau: Phơng pháp
thống kê tổng hợp, phân tích số liệu; Phơng pháp nghiên cứu chế độ chính sách CPH
và vận dụng vào công tác tổ chức quá trình CPH đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh sau cổ phần.
5- Nội dung nghiên cứu
Qua tìm hiểu tài liệu và thực tế về quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà
nớc tác giả xây dựng phơng án có tổ chức quá trình cổ phần hoá ở công ty than
Quang Hanh, đề xuất phơng pháp tính giá trị tài nguyên khoáng sản vào giá trị doanh
nghiệp mỏ cổ phần hoá đồng thời đa ra các giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh
sau cổ phần hoá của công ty than Quang Hanh-TKV.
6- ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Dựa trên cơ sở khoa học của các chế độ chính sách về CPH, lý thuyết về kinh
tế tổ chức vào công tác CPH ở các doanh nghiệp khai thác than.
- Nghiên cứu và đa ra các giải pháp tối u hơn cho công tác tổ chức quá trình
CPH tại các doanh nghiệp khai thác than và công ty than Quang Hanh nh :
+ Đánh giá đúng giá trị doanh nghiệp, tạo sự công bằng, niềm tin cho ngời lao
động, tạo u thế phát triển của công ty trên thị trờng.
+ Giải pháp để công ty phát triển đi lên sau cổ phần.


-4-

7- Cơ sở tài liệu
- Các giáo trình Đại học và sau Đại học của các trờng ĐH kinh tế ở Việt Nam.
- Các văn bản pháp quy về luật doanh nghiệp, luật khoáng sản, luật môi trờng,

các quy định về công tác CPH ...
- Các tài liệu, báo cáo của TKV về công tác CPH .
- Các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty than Quang
Hanh trong những năm qua (2003-2007).
8- Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chơng nh sau:
Chơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cổ phần hoá doanh nghiệp khai thác
Than ở Việt nam.
Chơng 2: Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty than Quang
Hanh tại thời điểm xây dựng phơng án CPH.
Chơng 3: Tổ chức quá trình cổ phần hoá ở công ty than Quang Hanh- TKV và
một số giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá ở công ty cổ phần than
Quang Hanh- TKV.
Luận văn này đợc tác giả hoµn thµnh d−íi sù h−íng dÉn khoa häc cđa PGS. TS
Nguyễn Đức Thành, khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh, trờng Đại học Mỏ- Địa chất.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc về sự hớng dẫn tận tình, chu đáo của PGS trong
quá trình làm luận văn.
Tác giả mong muốn đợc bảo vệ đề tài này trớc hội đồng chấm luận văn và rất
mong nhận đợc sự góp ý quý báu của các Thày, Cô giáo, các nhà khoa học, các đồng
nghiệp nhằm giúp tác giả hoàn thiện luận văn và nâng cao nhận thức của mình trong
công tác.
Xin trân trọng cảm ơn !


-5-

Chơng 1
Cơ sở lý luận và thực tiễn về cổ phần hoá doanh nghiệp
Khai thác Than ở Việt nam
1.1- Cơ sở lý luận về Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc (CPH DNNN) ở

Việt Nam.
CPH DNNN là một trong các nội dung cơ bản của quá trình đổi mới và sắp xếp
lại DNNN ở nớc ta. Quá trình này đòi hỏi khách quan để thực hiện đờng lối đổi mới
toàn diện đất nớc. Quá trình đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp bắt đầu đợc thực
hiện từ năm 1990, đ trải qua nhiều giai đoạn và nhằm thực hiện bốn nội dung:
-

Đổi mới cơ chế chính sách;

-

Sắp xếp DNNN;

-

Tổ chức lại Tổng công ty;

-

CPH DNNN.

Chủ trơng CPH DNNN đợc chính thức đề cập đến trong Hội nghị Ban chấp
hành Trung ơng khoá VII. Nghị quyết của hội nghị xác ®Þnh râ: “Chun mét sè xÝ
nghiƯp qc doanh cã ®iỊu kiện thành công ty cổ phần và thành lập một số công ty cổ
phần mới. Phải làm thí điểm, chỉ đạo chặt chẽ, rút kinh nghiệm chu đáo trớc khi mở
rộng phạm vi thích hợp. [5]
Nghị quyết kỳ họp thứ mời Quốc hội khoá VIII tháng 12 năm 1991 về nhiệm
vụ phát triển kinh tế- x hội 5 năm (1991- 1995) đ xác định: Thí điểm việc cổ phần
hoá một số cơ sở kinh tế quốc doanh để rút kinh nghiệm và có thêm nguồn vốn phát
triển. Nghị quyết số 10/ NQ- TW ngày 17/3/1995 của Bộ chính trị nêu rõ: Tuỳ

theo tính chất, loại hình doanh nghiệp nhà nớc mà tiến hành bán một số tỷ lệ cổ phần
cho cán bộ công nhân viên chức và cá nhân ngoài doanh nghiệp. [6]
Thực hiện chủ trơng của Đảng và Quốc hội, Chính phủ đ cụ thể hoá các Nghị
quyết của Đảng và Quốc hội thành các văn bản pháp quy vỊ vÊn ®Ị CPH. Tõ khi triĨn
khai CPH ®Õn nay, đ có nhiều quyết định, chỉ thị, các nghị định của Chính phủ và


-6-

thông t của các bộ đợc ban hành nhằm quy định, hớng dẫn những vấn đề có liên
quan đến việc thùc hiƯn CPH DNNN nh− sau:
-

Lt DNNN ngµy 20/4/1995 vµ các văn bản hớng dẫn kèm theo.

-

Luật Doanh nghiệp ngày 12/6/1999 và các văn bản hớng dẫn kèm theo.

-

Luật DNNN ngày 26/11/2003 và các văn bản hớng dẫn kèm theo.

- Quyết định 202- CT ngày 8/6/1992 của Chủ tịch HĐBT (nay là Thủ tớng
Chính phủ) Về tiếp tục thí điểm chuyển một số DNNN thành công ty cổ phần; Các
thông t hớng dẫn kèm theo.
- Nghị định 28-CP ngày 7/5/1996 của Chính phủ về chuyển một số DNNN thành
công ty cổ phần, các thông t hớng dẫn kèm theo.
- Nghị định 44/ 1998- CP ngày 29/6//1998 của Chính phủ về chuyển một số
DNNN thành công ty cổ phần, các thông t hớng dẫn kèm theo.

- Nghị định 64/ 2002 -CP ngµy 19/6/2002 cđa ChÝnh phđ vỊ chun mét sè
DNNN thµnh công ty cổ phần, các thông t hớng dẫn kèm theo.
- Nghị định 187/ 2004-CP ngày 16/11//2004 về chuyển một số DNNN thành
công ty cổ phần, các thông t hớng dẫn kèm theo.
- Thông t 126/ 2004- BTC ngày 24/12/2004 của Bộ tài chính và các thông t
của các Bộ, ngành khác hớng dẫn thực hiện Nghị định 187/ 2004- CPvv.
- Nghị định 109/02007/ NĐ- CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển một
số DNNN thành công ty cổ phần, các thông t hớng dẫn kèm theo.
Qua việc ban hành các văn bản về CPH nêu trên cho thấy nhà nớc đ liên tục
xây dựng, hoàn thiện và cụ thể hoá cơ sở pháp lý cũng nh các quy định chi tiÕt vỊ CPH
DNNN ë n−íc ta trong tõng thêi kỳ.
1.1.1- Nội dung cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc theo quy định hiện
hành (Nghị định 109/2007/ NĐ- CP ). [10]
1.1.1.1- Những quy định chung
1/- Mục tiêu, yêu cầu của viƯc chun doanh nghiƯp 100% vèn nhµ n−íc thµnh
CTCP (sau đây gọi tắt là CPH - cổ phần hoá):


-7-

Mục tiêu:
Chuyển đổi những DNNN không cần giữ 100% vốn sang loại hình doanh nghiệp
có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn của nhà đầu t trong nớc và ngoài nớc để nâng
cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ, đổi mới phơng thức quản lý nhằm nâng cao
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Yêu cầu:
a. Đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nớc, doanh nghiệp, nhà đầu t và ngời lao
động trong doanh nghiệp.
b. Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trờng, khắc phục tình
trạng CPH khép kín trong nội bộ doanh nghiệp, gắn với phát triển thị trờng vốn, thị

trờng chứng khoán.
2/- Đối tợng CPH
a. Công ty nhà nớc độc lập thuộc các Bộ, ngành, địa phơng.
b. Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế (sau đây gọi tắt là Tập đoàn), Tập đoàn nhà
nớc (kể cả Ngân hàng Thơng mại nhà nớc).
c. Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ công ty con.
d. Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tập đoàn do Nhà nớc quyết định
đầu t và thành lập.
e. Đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nớc độc lập, tập đoàn, Tập đoàn
nhà nớc, công ty mẹ, công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty.
f. Công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nớc nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3/- Điều kiện cổ phần hoá (CPH ).
Các doanh nghiệp quy định tại Nghị định này thực hiện CPH khi đảm bảo đủ 02
điều kiện:
+, Không thuộc diện Nhà nớc nắm giữ 100% vốn điều lệ. Danh mục doanh
nghiệp thuộc diện Nhà nớc nắm giữ 100% vốn ®iỊu lƯ do Thđ t−íng ChÝnh phđ qut
®Þnh trong tõng thêi kú.


-8-

+, Còn vốn nhà nớc sau khi đ đợc xử lý tài chính và đánh giá lại giá trị doanh
nghiệp.
4/ Hình thức CPH .
a. Giữ nguyên vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu
để tăng vốn điều lệ.
b. Bán một phần vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán
bớt một phần vốn nhà nớc vừa phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.
c. Bán toàn bộ vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán toàn
bộ vốn nhà nớc vừa phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

5/- Đối tợng và điều kiện mua cổ phần.
a. Nhà đầu t trong nớc:
+) Nhà đầu t trong nớc là cá nhân ngời Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ
chức x hội đợc thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam ;
+) Nhà đầu t trong nớc đợc quyền mua cổ phần của doanh nghiệp CPH
với số lợng không hạn chế, trừ trờng hợp quy định riêng tại khoản 4 điều 6 của Nghị
định này.
b. Nhà đầu t nớc ngoài:
Nhà đầu t nớc ngoài có nhu cầu mua cổ phần phải mở tài khoản tiền gửi
tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên l nh thổ Việt Nam và
tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần ; nhận, sử dụng cổ tức
và các khoản thu chi khác từ đầu t mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.
c. Thành viên Ban chỉ đạo CPH (trừ các thành viên là đại diện của doanh
nghiệp) các tổ chức tài chính trung gian, các cá nhân thực hiện t vấn, định giá, đấu giá
bán cổ phần của doanh nghiệp CPH không đựơc tham gia đấu giá mua cổ phần phát
hành lần đầu của doanh nghiệp đó.
6/- Đồng tiền thanh toán mua cổ phần
Các nhà đầu t trong nớc và nớc ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp
bằng Việt Nam đồng.


-9-

7/- Chi phí thực hiện CPH
Chi phí thực hiện CPHđựơc trừ vào vốn nhà nớc hoặc nguồn thu từ CPH tại
doanh nghiệp. Bộ tài chính hớng dẫn nội dung và møc chi phÝ CPH .
8/- Cỉ phÇn, cỉ phiÕu
a. Vèn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mệnh giá
một cổ phần là 10.000 đồng.
b. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận

quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cổ đông tại công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi
tên hoặc không ghi tên, nhng phải có đủ nội dung chủ yếu quy định tại điều 85 Luật
doanh nghiệp (năm 2005).
9/- Doanh nghiệp phải thực hiện công khai, minh bạch thông tin và niêm
yết trên thị trờng chứng khoán
a. Doanh nghiệp CPH phải thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về
doanh nghiệp, phơng án CPH, tình hình quản lý và sử dụng đất đai, lao động theo
đúng quy định tại Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
b. Doanh nghiệp CPH có tình hình tài chính đáp ứng đủ điều kiện niêm yết
theo quy định của pháp luật về chứng khoán, phải xây dựng phơng án CPH để đảm
bảo cơ cấu cổ đông thực hiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao
dịch chứng khoán.
Cơ quan quyết ®Þnh CPH quy ®Þnh viƯc CPH ®ång thêi víi viƯc niêm yết trên
thị trờng chứng khoán trong phơng án CPH để công bố cho các nhà đầu t biết trớc
khi bán cổ phần lần đầu. Ngời đại diện phần vốn nhà nớc tại doanh nghiệp có trách
nhiệm biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông lần đầu để thông qua nghị quyết về việc
niêm yết.
1.1.1.2- Xử lý tài chính khi CPH
1/- Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
a. Khi nhận đợc quyết định thùc hiƯn CPH cđa c¬ quan cã thÈm qun,
doanh nghiƯp có trách nhiệm tổ chức kiểm kê, phân loại tài sản doanh nghiệp đang


- 10 -

quản lý, sử dụng tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
b. Doanh nghiệp CPH có trách nhiệm thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính
hàng năm theo chế độ Nhà nớc quy định. Trờng hợp thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp không trùng với thời điểm kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp CPH có trách
nhiệm lập báo cáo tài chính tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

2/ Các khoản nợ phải thu.
a. Doanh nghiệp CPH có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận, thu hồi các khoản nợ
phải thu đến hạn trớc khi CPH. Đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp còn tồn
đọng nợ phải thu khó đòi thì xử lý theo quy định hiện hành của nhà nớc về xử lý nợ
tồn đọng.
b. Doanh nghiệp CPH có trách nhiệm bàn giao các khoản công nợ không có khả
năng thu hồi loại khỏi giá trị doanh nghiệp CPH (kèm theo hồ sơ, các tài liệu liên quan)
cho các cơ quan quy định tại Nghị định.
c. Đối với các khoản trả trớc cho ngời cung cấp hàng hoá dịch vụ nh: Tiền
thuê nhà, tiền thuê đất, tiền mua hàng, tiền công phải đối chiếu với hợp đồng, khối
lợng hàng hoá dịch vụ cung cấp để tính vào giá trị doanh nghiệp CPH .
3/ Các khoản nợ phải trả.
a. Nợ phải trả các tổ chức, cá nhân:
Doanh nghiệp CPH phải huy động các nguồn vốn hợp pháp để thanh toán các
khoản nợ đến hạn phải trả trớc khi CPH hoặc thoả thuận với các chủ nợ để xử
lý hoặc chuyển thành vốn góp cổ phần.Việc chuyển nợ đến hạn phải trả tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp thành vốn góp cổ phần đợc thực hiện theo kết quả đấu
giá thành công của chủ nợ.
b. Nợ thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nớc: Doanh nghiệp CPH có trách
nhiệm nộp thuế và các khoản nợ ngân sách nhà nớc trớc khi chuyển đổi; trờng hợp
doanh nghiệp CPH cha hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì CTCP có trách nhiệm kế thừa
toàn bé.


- 11 -

c. Trong quá trình CPH, nếu doanh nghiệp CPH có khó khăn về khả năng thanh
toán các khoản nợ quá hạn (vay Ngân hàng Thơng mại Nhà nớc, Ngân hàng Phát
triển Việt nam) do kinh doanh thua lỗ thì xử lý nợ theo quy định hiện hành của Nhà
nớc về xử lý nợ tồn đọng.

4/- Xử lý tài chính ở thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành
Công ty cổ phần.
a. Căn cứ vào giá trị doanh nghiệp CPH đ đợc cơ quan có thẩm quyền quyết
định, doanh nghiệp có trách nhiệm điều chỉnh số liệu trong sổ kế toán; bảo quản và bàn
giao các khoản nợ và tài sản đ loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định này; lập báo cáo tài chính doanh nghiệp giai đoạn từ thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp đến thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành CTCP.
b. Trong thời gian 01 tháng kể từ thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần đầu, Doanh nghiệp CPH phải hoàn thành việc lập báo cáo tài chính tại thời
điểm đăng ký kinh doanh, xác định giá trị phần vốn Nhà nớc tại thời điểm chính thức
chuyển thành CTCP và các tồn tại về tài chính cần tiếp tục xử lý.
c. Khoản chênh lệch tăng giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nớc tại thời điểm
doanh nghiệp chuyển sang CTCP với giá trị thực tế phần vốn Nhà nớc tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp đợc xử lý nh sau:
+) Nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tập đoàn Nhà nớc,
công ty mẹ khi CPH doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị hạch toán phụ thuộc
của các doanh nghiệp này; về công ty Nhà nớc độc lập hoặc công ty thành viên hoạch
toán độc lập khi CPH bộ phận công ty này.
d. Trờng hợp phát sinh chênh lệch giảm thì doanh nghiệp CPH có trách nhiệm
báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định CPH để phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức kiểm tra, làm rõ nguyên nhân, xác định trách nhiệm tập thể, cá nhân và xử lý .
Sau khi xử lý theo các quy định mà vẫn không đủ bù chênh lệch giảm thì CTCP
có trách nhiệm kế thừa khoản lỗ này.
1.1.1.3- Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá


- 12 -

A/ Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp
1/- T vấn xác định giá trị doanh nghiệp.

Doanh nghiệp CPH có tổng tài sản theo sổ kế toán từ 30 tỷ đồng trở lên hoặc giá
trị vốn nhà nớc theo sổ kế toán từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc có điều kiện địa lý thuận lợi
phải thuê các tổ chức có chức năng định giá nh: Các Công ty kiểm toán, Công ty
chứng khoán, tổ chức thẩm định giá, Ngân hàng đầu t trong nớc và ngoài nớc có
chức năng định giá (dới đây gọi tắt là tổ chức t vấn định giá) thực hiện t vấn xác
định giá trị doanh nghiệp.
2/- Phơng pháp xác định giá trị doanh nghiêp.
Các phơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp gồm: Phơng pháp tài sản,
phơng pháp dòng tiền chiết khấu và các phơng pháp khác.
Giá trị doanh nghiệp đợc xác định và công bố không thấp hơn giá trị doanh
nghiệp đợc xác định theo phơng pháp tài sản quy định.
3/- Công bố giá trị doanh nghiệp.
a. Căn cứ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp do tổ chức t vấn định giá xây
dựng (hoặc do doanh nghiệp CPH tự xây dựng), Ban chỉ đạo CPH doanh nghiệp có
trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ tục, tuân thủ các quy định của pháp luật về xác
định giá trị doanh nghiệp, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị doanh nghiệp
quyết định.
b. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị doanh nghiệp có trách nhiệm xem
xét, quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ
khi tiếp nhận đủ hồ sơ.
1.1.2- Phơng pháp tính giá trị doanh nghiệp [ 14,15]
Về việc tính toán giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá có rất nhiều cách tính
khác nhau nhng theo thông t 126/2004/ TT- BTC ngày 24/12/2004 [8] quy định xác
định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chủ yếu theo hai cách sau đây:
1.1.2.1- Theo phơng pháp tài sản, c«ng thøc (1.1) nh− sau:


- 13 -

Giá trị thực tế

phần vốn
=
nhà nớc
Trong đó:

Di

Pn
+

(1+ K) i

(1+K)n

Chênh lệch về gía
trị quyền sử dụng ;(đồng)
đất đ nhận giao

(1.1)

Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất đợc xác định nh sau: Đối với diện tích
đất doanh nghiệp đ đợc giao, đ nộp tiền sử dụng đất cho ngân sách nhà nớc thì phải
xác định lại giá trị quyền sử dụng đất theo giá do uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Khoản chênh lệch giữa giá trị quyền sử dụng đất xác định lại giá trị hạch toán trên sổ
kế toán đợc tính vào giá trị thực tế phần vốn nhà nớc tại doanh nghiệp.
Di
(1 + K ) i
Pn
(1 + K )


n

: là giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ i
: Là giá trị hiện tại của phần vốn nhà nớc năm thứ n

i : Thứ tự các năm kế tiếp từ năm xác định giá trị doanh nghiệp (i= 1-:- n)
Di : Khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm thứ i
n : Là số năm tơng lai đợc lựa chọn (3-:- 5 năm)
Pn : Giá trị phần vốn nhà nớc năm thứ n, đợc xác định theo công thức (1.2)
Pn

=

Dn +1

; (đồng)

(1.2)

K-g

Trong đó:
Dn +1 : Khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức dự kiến năm thứ n+1
K : Tû lƯ chiÕt khÊu hay tû lƯ hoµn vốn cần thiết của các nhà đầu t khi mua cổ
phần, đợc xác định theo công thức (1.3):
K = Rf + Rp

(1.3)

Rf : Tỷ suất lợi nhuận thu đợc từ các khoản đầu t không rủi ro, đợc

tính bằng l i suất trả trớc của trái phiếu chính phủ có kỳ hạn từ 10 năm trở lên ở thời
điểm gần nhất với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.


- 14 -

Rp : Tû lƯ phơ phÝ rđi ro khi đầu t mua cổ phần của các công ty ở Việt
Nam đợc xác định theo bảng chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán quốc tế tại niên giám
định giá hoặc do các công ty định giá xác định cho từng doanh nghiệp nhng không
vợt quá tỷ suất lợi nhuận thu đợc từ các khoản đầu t không rủi ro (Rf)
g : Tỷ lệ tăng trởng hàng năm của cổ tức, đợc xác định theo công thức (1.4)
nh sau:
(1.4)

g=bxR
Trong đó: b là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn.

R là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân của
các năm tơng lai.
1.1.2.2- Giá trị thực tế của doanh nghiệp taị thời điểm định giá theo phơng
pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) đợc xác định nh sau:
Giá trị thực tế
Doanh nghiệp
(đồng)

Giá trị thực
Nợ
Số d quỹ
= tế phần vốn + thực tế + khen thởng,
nhà nớc

phải trả
phúc lợi

nguồn
+ kinh phí
sự nghiệp

(1.5)

Trong đó:
Nợ thực tế phải trả = Tổng nợ phải trả trên sổ kế toán trừ (-) Giá trị các khoản
nợ không phải thanh toán Cộng (+) Giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất mới
đợc giao.
Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp theo giá do uỷ ban nhân
dân tỉnh quy định nhng không tính tăng vốn nhà nớc tại doanh nghiệp mà hạch toán
là khoản phải nộp ngân sách nhà nớc. Công ty cổ phần phải nộp số tiền này cho ngân
sách nhà nớc ®Ĩ ®−ỵc cÊp giÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt. Trình tự và thủ tục
giao đất, nộp tiền sử dụng ®Êt vµ cÊp giÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt thực hiện
theo quy định tại luật đất đai và các văn bản hớng dẫn thi hành luật đất đai.


- 15 -

5/ Chênh lệch tăng vốn của nhà nớc giữa giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ kế
toán đợc hạch toán nh một khoản lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp, đợc xác
định là tài sản cố định vô hình, đợc khấu hao theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.2- Một số vấn đề về cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc ở một số
nớc trên Thế giới và ở Việt Nam [20]
1.2.1- Cổ phần hóa DNNN ở các nớc phát triển.
Đặc trng của quá trình CPH DNNN ở các nớc công nghiệp phát triển là việc

hình thành hàng loạt các công ty hỗn hợp nhà nớc- t nhân. Đối với những công ty
loại này hoạt động trong những lĩnh vực nhất định, nhà nớc giữ cổ phần khống chế,
còn ở các công ty trong một số lĩnh vực khác, nhà nớc giữ cổ phần ở mức sao cho có
thể kiểm soát đợc hoạt động của công ty.
Mục đích CPH DNNN ở các nớc công nghiệp phát triển là nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này và củng cố vị trÝ quan träng cđa khu vùc
kinh tÕ nhµ n−íc trong nền kinh tế quốc dân. Mặc dù sau CPH, khu vực kinh tế nhà
nớc bị thu hẹp, tỷ trọng đóng góp trong thu nhập quốc dân chỉ chiếm trên 10% nhng
các DNNN CPH vẫn giữ vai trò chủ đạo trong các ngành then chốt nh năng lợng,
giao thông vận tải, bu chính viễn thông, dầu khí, hàng không, điện nguyên tử. Hình
thức chủ yếu để CPHDNNN ở các nớc công nghiệp phát triển là:
- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ công và thơng
nghiệp: áp dụng hình thức bán đấu giá hoặc bán trực tiếp.
- Đối với các công ty hoặc doanh nghiệp quy mô lớn: áp dụng hình thức bán cổ
phiếu trên thị trờng chứng khoán.
Mặc dù CPH ở các nớc công nghiệp phát triển có những điểm chung về mục
đích và hình thức nhng quá trình CPH ở mỗi nớc lại có những nét đặc thù riêng:
1.2.1.1- CPH DNNN ở Anh.
Các DNNN ở Anh đợc thành lập và hoạt động theo hai hình thức:
- Hình thức công cộng, thành lập theo các quy định của Nghị viện.
- Hình thức công ty cổ phần, trong đó nhà nớc nắm giữ cổ phần chi phèi.


- 16 -

Trớc khi tiến hành cổ phần hóa năm 1979 nớc Anh có 51 công ty công cộng
với khoảng 2 triệu lao động. Từ khi CPH đến nay, nhà nớc đ ra bán đấu giá rộng r i
các doanh nghiệp công cộng để chuyển các doanh nghiệp này sang hoạt động theo cơ
chế thị trờng dới sự tác động của quy luật cạnh tranh.
Các hình thức CPH DNNN ở Anh rất phong phú, bao gồm:

Tổ chức bán đấu giá cổ phiếu của các DNNN thông qua sở giao dịch chứng
khoán; Bán một phần vốn cố định của DNNN cho một nhóm các cá nhân hoặc công ty
t nhân; Bán cổ phiếu cho cán bộ quản lý và công nhân làm việc trong các doanh
nghiệp.
Trong thực tế, CPHDNNN ở Anh đ đạt đợc những kết quả cụ thể:
- Cơ cấu lại quan hệ sở hữu nhà nớc- t nhân trong nền kinh tế thị trờng hỗn
hợp, trong đó thu hẹp một cách hợp lý sở hữu nhà nớc.
- Hình thành cơ chế điều chỉnh và kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp,
nhờ đó các doanh nghiệp sau CPHhoạt động có hiệu quả hơn.
- Nhà nớc tăng thu từ bán cổ phần, giảm đợc nguồn trợ cấp và vay nợ, giảm
thâm hụt cho ngân sách nhà nớc.
- Tăng lợi ích của ngời tiêu dùng do chống đợc độc quyền của các doanh
nghiệp công cộng trớc kia.
1.2.1.2- CPHDNNN ở Italia.
Italia là nớc công nghiệp phát triển thuộc nhóm G7, có tỷ trọng khu vực nhà
nớc chiếm khoảng 40% nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, CPHDNNN ở Italia đợc thực
hiện rất thận trọng với tốc độ hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất và tài chính mà
nhà nớc vốn nắm giữ vai trò trọng yếu.
Các DNNN ở Italia liên kết chặt chẽ với nhau theo hình thức tập đoàn quốc
doanh quy mô lớn trong cùng một ngành hay giữa các ngành có quan hệ về công nghệ
và sản phẩm. Do đó, nhà nớc Italia giữ đợc quyền kiểm soát đối với các tập đoàn
quốc doanh ngành. Đặc điểm này khiÕn cho viƯc tiÕn hµnh CPH ë Italia diƠn ra theo hai
h−íng:


×