Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai tap nang cao Tieng Viet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: gạch dới những từ xếp lạc nhóm</b>
a) Công nhân, nông dân, trí thức, sinh viên.


b) Trí thức, giáo viên, bác sĩ, nhà văn, nghệ sĩ, nhà bác học.
c) Tổng thống, ông già vơng quốc, qc trëng, chđ tÞch.


<b>Câu 2: chia các từ láy có giá trị gợi tả cơn ma rào cho sau đây vào hai cột thích hợp: lổm ngổm, </b>
<b>dạt dáo, lẹt đẹt, ù, lách tách, rào rào, run rẩy, lớt thớt, ngật ngỡng, sầm sập, đồm dộp, bùng </b>
<b>bùng, ồ ồ, cuồn cuộn, ục ục, râm ran, chói lọi, lấp lánh.</b>


A B
Những từ gợi tả âm thanh


(M: lt đẹt) Những từ gợi tả hình dáng, màu sắc(M : lm ngm)


<b>Câu 3: viết các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau :</b>
a) - gần d) néi - …………


b) ………- bảo vệ e) chiến tranh - ………..
c) Tự do -………... g) độc lập - ………….


<b>Câu 5 : phân loại các từ ngữ (cho trong ngoăc đơn) trong bài Bài ca về trái đất thành hai nhóm :</b>
a) Nhóm nói về chiến tranh :


b) Nhãm nãi về hoà bình :


( Trời xanh, tiếng chim gù thơng mến, cánh chim vờn sóng biển,gió đẫm hơng thơm, nắng tô thêm
sắc, khói hình nấm, bom A, bom B, tiêng hát vui,bình yên, tiếng cời râm ran)


<b> </b>



<b> Câu 6: Nhận xét các từ in nghiêng. Ghi vào ô trống chữ G nếu từ đợc dùng với nghĩa gốc, chữ C </b>
nếu từ đợc dùng với nghĩa chuyển.


a) Muốn phát đợc âm “r”, ta phải cong lỡi.
b) <i><b>Lỡi dao này rất sắc.</b></i>


c) KiÕn bß miƯng chÐn


d) Sáng nào em cũng súc miệng nớc muối để phịng viêm họng.
<b>e)</b> Khát khơ cổ


f) <i><b>Cỉ tay em trắng ngà</b></i>


g) Cỏi búng ốn ny b chỏy dây tóc
h) Ơng em tóc bạc trắng


<b>Câu 7:Gạch bỏ các quan hệ từ không phù hợp trong ngoặc đơn cho trong ngoặc đơn.</b>


ở dây, mùa gặt hái bao giờ cũng trúng (trong, vào ,ở) (1) tháng mời, mời một, những ngày vui vẻ
nhất ( ở, trong) (2) năm, (và, với, hoặc) (3) mỗi năm hạt lúa chỉ đậu ( trong, trên, vào) (4) tay ngửời
có một lần : tháng hai phát rẫy, tháng t ( thì , lại) (5) đốt, hạt lúa tra dới những cái lỗ trịn đen sì
chất màu mỡ ( với , của) (6) tro than. Tháng chín, tháng mời, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn,
tiếng hót ríu rít cứ xốy trịn (trên, vào, trong) (7) nắng mai (và, với, hoặc) (8) gió rét căm căm.
(Nguyễn Minh Châu)


<b>C©u 8: Những câu tục ngữ nào sau đây cho rằng ngoại h×nh cđa mét ngêi thĨ hiƯn tÝnh t×nh cđa </b>
ng-êi Êy?


a) Ngời thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.


b) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời
c) Trơng mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lịng mới ngon
d) Chớ thấy áo ngắn mà cời


Chí thÊy ¸o dài mà sang


Bởi không có áo ngắn phải mang áo dài
Cái giống gà nòi lông nó lơ thơ


<b>Câu 9:Xếp các từ in nghiêng trong mẩu chuyện sau vào bảng phân loại.</b>
Thầy giáo nói với cậu học sinh nhỏ:


- tại sao em chẳng tiến bộ chút nào trong môn tập đọc thế? Hồi thầy bằng tuổi em bõy gi, thy
ó c rt lu loỏt ri.


Đứa trẻ nhìn thầy giáo trả lời:


- Tha thầy, có lẽ vì thầy giáo của thầy giỏi hơn a.
<i>(Nụ cời tiếng nga)</i>


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Đại từ</b> <b>Quan hệ từ</b>


<b>Cõu 10: Em hiểu câu ca dao “ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tắc đất tấc vàng bấy nhiêu” </b>
nghĩa là gì?


a) Mỗi tắc đất quý bằng một tấc vàng.



b) Đất đai là tài sản vô cùng quý báu, không đợc bỏ phí.
c) Mỗi tấc đất đem lại đợc tài sản là một tấc vàng.
<b> Câu 11 Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu ở dới:</b>
Nay ta hát một thiên ái quốc


Yêu gì hơn yêu nớc nhà ta
Trang nghiêm bốn mặt sơn hà
Ông cha để lại cho ta lọ vàng.
Trải mấy lớp tiền vơng dựng mở
Bốn nghìn năm dãi gió đầm ma.
Biết bao cụng ca ngi xa


Gang sông tấc núi, dạ da ruột tăm.


(Phan Bội Châu)
<b>Câu 12:Tìm những từ trái nghĩa với các câu sau</b>


<b>Từ trong đoạn văn</b> <b>Từ trái nghĩa</b>


Sống sợng
Chăm chú
ác cẳm
Rụt rè
áingại
Xa lạ
Giản dị


Cõu 13: T cụng dõn ng ngha vi t no
a) ng bo



b) Công chúng


c) Ngời dân (cđa mét níc)


<b>Câu 14: Nối các vế câu ghép bằng các cặp quan hệ từ thích hợp:</b>
a) ……...trời ma rất to,…….. lớp vẫn đến đông đủ và đúng giờ.
b) …...trời ma rất to, ……….gió thổi rất mạnh.


c) …….trời ma rất to,….... các đờng đến nhà bạn Lan đều bị ngp nc.


d) ..mai trời vẫn ma thế này,.. hội thả diều làng mình phải hoÃn mất.
<b>Câu 15: Tìm tiếng</b>


a) chứa r, d hoặc gi có nghĩa sau:


- Làm sạch quần áo, chăn nhiếu bằng cách vò, chải, xát trong nớc: ...
- Ngày thứ mời lăm trong tháng ăm lịch:..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Chứa thanh hỏi hoăc ngÃ


- B phn c thể dùng để ngửi và thở: ………..


- Thân, cành, gốc, rễ cây dùng làm chất đốt:………
<b>Câu 16: Nối các câu ghép bằng các quan hệ từ thích hợp:</b>


a) Cây cối trong vờn trĩu quả, …….. chúng đợc chú Ba chăm bẵm hằng ngày.


b) …... Mấy tháng nay chẳng có lấy một hạt ma nào, ….vờn chuối sau nhà bị táp khơ hết lá
c) Dì t bán q sáng, ……dì phải dậy nhóm lị từ lúc lờ mờ đất .



d) …...Mồ Côi rất sáng dạ ,…... Chẳng bao lâu đã học hết chữ của thầy.
Câu 17:Nối các vế của câu ghép bằng các quan hệ từ để thể hiện quan hệ:
a) điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả:


- Các bác hàng xóm sẽ chạy sang giúp ngay,….. bà tôi bị mệt
- ….Thêm đơc một ít đờng sữa nữa,….. nồi chè này ngon tuyệt vời
- …... lúc ấy cậu về kịp , ……đâu n ni vic ny xy ra.


b) tơng phản :


- mặt trời đẫ đi ngủ từ lâu, chú bê vẫn thản nhiên tung tăng trên ngọn đối sau nhà
- ….. trời cha sáng, ……các chú bộ đội đã lên đờng.


- …….. gặp trở ngại đến dâu, cậu ấy vẫn khơng bỏ cuộc.


<b>Câu 18: Viết vế câu cịn lai của câu ghép để thể hiện quan hệ tăng tiến</b>
a) Khơng chỉ có mấy bác hàng xóm chạy sang ...
b) Chẳng những lũ cị trắng thơi bay về phía cự lao,...


c) Không những.., mà họ còn cho những ý kiến hay và thiết thực nữa.


d) Chng nhng., m cỏc bạn ấy còn rất hào hứng tham gia các hoạt động của Liên chi
Đội


<b>Câu 19: Những từ sau đây từ nào liên quan đến từ “truyền thống” </b>
a) Sân bay


b) Tơc thi chäi gµ
c) Cưa hµng lu niƯm



d) Miếng trầu là đầu câu chuyện
e) Múa rối nớc


f) Bộ phim kinh di


<b>Cau 20:Tìm các từ ngữ nối có nhiệm vụ liên kết các câu trông đoạn văn sau:</b>


Đồi trớc đây hoang vu, gai góc rậm rạp. Nhung xa kia dờng nh đã có chùa hoặc am, nên đồi mơí
mang tên núi Ơng S. Thêm nữa trên đồi này có hai cây me già cỗi, tuổi ớc trên vài trăm, đứng song
song một cách cân đối . Rồi am mất, cây còn lại với nắng ma.


Theo Quách Tấn
<b>Câu 21: Điền các quan hệ từ thích hợp để nối các vế của các câu ghép trong đoạn văn sau :</b>


Sen này mọc thấp lè tè…….. hoa của nó rất cao……. Hoa có cánh nhỏ….. Nó có mùi hơng rất
đặc biệt . ơng rất q lồi sen này,…….. nó cịn là một vị thuốc chữa bệnh nữa.


<b>Câu 22: Điền các cặp từ hơ ứng để nơí các vế của câu ghép sau:</b>
- Máu chảy đến…... , ruồi bâu đến…....


- ……..đỗ ông nghè,…….. đe hàng tổng.
( từ để điền : cha, đấy, đâu, đã)


<b>Câu 23: điền các từ thích hợp để liên kết các câu trong đoạn văn sau:</b>


Nguyễn Hiền là cậu bé nhà nghèo, ……mồ côi cha từ rất sớm. Cha…... bị chết trong cảnh loạn
li tranh chấp của bọn chúa đất Đoàn Thợng và Nguyễn Nộn. Mẹ … bế …… trốn chạy. Khi giặc đã
yên, …..đa con về làm một cái túp lều trên mảnh đất ở vờn sau chùa làng Dơng A.


<b>C©u 24:</b>



Tìm nhừng từ sau đồng nghĩa với từ nam và nữ
Bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nữ:………..


<b>Câu 26 : Đọc đoạn thơ sau:</b>
Cứ mỗi độ thu sang


Hoa cóc lại nở vàng


Ngoi vn hng thm ngỏt
Ong bm bay rn ràng
Em cắp sách tới trờng
Nắng tơi trải trên đờng
Trời xanh cao gió mát,
Đẹp thay lúc thu sang


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

.


Dựa vào ý thơ trên, em hãy viết một đoạn văn miêu tả quang cảnh em tới trờng giữa
mựa thu p.


<b>Bài làm</b>












<b>Câu 27 : Dựa vào ý thơ sau đây viết thành một đoạn văn miêu tả cảnh ngôi làng.</b>
Làng tôi mơi chục nóc nhà tranh


Mt ngn chùa cao, một nóc đình
Một rặng tre già vơn chót vút


Một dòng sông trắng chảy vòng quanh
Thôn tôi cạnh một chiếc cầu tre


Chiếc miếu con con quạt gió hè
Những buổi tra nào cao tiếng sáo
Trâu bò nằm ngủ lắng tai nghe.


Đoàn văn cừ)
<b>Bài làm</b>
















</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×