Tải bản đầy đủ (.docx) (225 trang)

VAN 8 GUI TUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.84 KB, 225 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 23.12/2011 Ngày giảng: 8B: 27 /12/2011
<b>Tiết 73 Văn bản: </b>


<b>NHỚ RỪNG</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về phong trào Thơ mới.


- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.


- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.


- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>c.Thái độ</b>


- GD HS lòng yêu thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị và học sinh


- Đọc bài, chuẩn bị bài.
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: không
* Giới thiệu bài (1') :


Nhớ rừng là một trong những bài thơ hay, tiêu biểu nhất của Thế Lữ và của phong trào
thơ mới chặng đầu(1932-1935). Nhớ rừng diễn tả tâm sự u uất của một con hổ bị sa cơ.
Vậy tâm sự đó là gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài học ngày hôm nay.


b.Dạy nội dung bài mới
<b> </b>


?Y
H


Gv


?Y
H


Hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả ?
TL


Thế Lữ là nhà thơ có cơng đầu đem lại chiến
thắng cho thơ mới lúc ra qn.Ngồi sáng tác
thơ, ơng cịn viết các truyện kinh dị, trinh thám...
Kể tên một số tác phẩm chính của ơng?


-Mấy vần thơ(1935), Vàng và máu(1937-truyện).


<b>I. Đọc và tìm hiểu </b>
<b>chung (20')</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

?TB
H


?TB
H


?TB
H


GV
?TB
H


?TB
H
?TB
H


Gv


?K
H


?TB


Nêu xuất xứ của bài thơ?
TL


Nêu yêu cầu đọc?



-Đọc chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung
xúc cảm của mỗi đoạn thơ.


Gv đọc-Hs đọc-Nhận xét.


Trong bài thơ có một số từ Hán Việt: sơn lâm,
chúa tể, thảo hoa, hùng vĩ. Hãy giải thích?
TL


Bài thơ được ngắt làm 5 đoạn.


Bài thơ có bố cục mấy phần? Nêu nội dung chính
từng phần?


+Phần 1: đoạn 1+4


→Con hổ ở vườn bách thú.
+Phần 2: đoạn 2+3


→Cảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
+Phần 3: đoạn 5


→Nỗi khao khát được trở về với cội nguồn.


Hs đọc đoạn 1 và cho biết nội dung.
TL


Hổ cảm nhận được nỗi đau khổ nào khi bị nhốt
trong cũi sắt ở vườn bách thú?



+Nằm dài, trông ngày tháng dần trôi.
+Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.
+Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi.
+Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.


Với hổ, đó là nỗi khổ khơng được hành động,
trong một không gian tù hãm, thời gian bị kéo dài.
Là nối nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ
tầm thường. Bên cạnh đó là nỗi bất bình vì bị ở
chung với bọn gấu dở hơi.


Trong nỗi đau khổ đó, nỗi khổ nào bị biến thành
khối căm hờn? Vì sao?


-Nỗi nhục bị biến thành trị chơi, lạ mắt cho lũ
<i>người ngạo mạn ngẫn ngơ vì hổ là chúa sơn lâm, </i>
vốn được cả loài người khiếp sợ.


Trong cũi sắt, nỗi căm hờn của hổ đã trở thành


-Nhớ rừng là một bài
thơ tiêu biểu nhất của
Thế Lữ(1934).


<b>2.Đọc</b>


<b>3.Thể loại</b>


-Thể thơ 8 chữ thuộc


thể thơ mới, tự do,
phóng khống, linh
hoạt-khơng bị ràng
buộc.


<b>II.Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H
?K
H


GV
?Y
H


?K
H
?K
H
?K
H


Gv


GV
?TB
H


khối căm hờn. Em hiểu khối căm hờn này như thế
nào?



-Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè
nặng, nhức nhối, khơng có cách nào giải thốt.
Điều đó thể hiện thái độ sống và nhu cầu sống như
thế nào?


-Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng. Khát
vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của
mình.


*Chú ý tiếp đoạn diễn tả Niềm uất hận ngàn thâu
và cho biết:


Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết
nào?


<i>+Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng cây trồng</i>
<i> Dải nước đen giả suối chẳng thơng dịng</i>
<i> Len dưới nách những mơ gị thấp kém.</i>


Em thấy gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh
tượng ấy?


-Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn.


Cảnh tượng ấy đã gây lên phản ứng nào trong
tình cảm của hổ?


-Niềm uất hận.



Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế
nào?


-Trạng thái bực bội, u uất kéo dài và phải chung
sống với mọi tầm thường giả dối.


Từ đoạn thơ vừa tìm hiểu em hiểu gì về tâm sự
của hổ ở vườn bách thú?


Qua đó, ta cùng thấy rõ Anh hùng thất thế sa cơ
<i>cũng hèn (truyện Kiều), ta càng thấm thía: </i>


<i>Trên đời nghìn vạn điều đắng cay</i>
<i>Cay đắng chi bằng mất tự do</i>


Nhật kí trong tù
Trong cảnh giam cầm ấy, con hổ đã có suy nghĩ,
nỗi nhớ gì?chúng ta cùng tìm hiểu vào tiết sau.
Theo dõi đoạn Thưở tung hoàng hống hách
<i>những ngày xưa và cho biết:</i>


Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?
+Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn thét núi.


-Trạng thái bực bội, u
<i>uất chán ghét sâu sắc </i>
<i>thực tại thực tại tù túng</i>
<i>tầm thường giả dối. </i>
<i>Khao khát được sống </i>


<i>tự do, chân thật. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?K
H


?K
H
?TB
H


?G
H
?K
H
GV
?TB
H


?K
H
?TB
H


?K
H
?K


H


Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những


lời thơ này?


-Điệp từ với.


-Các động từ chỉ đặc điểm của hành động(gào,
thét).


Với nghệ thuật sử dụng các động từ gợi tả cho
thấy điều gì?


-Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
Hình ảnh vị chúa tể hiện lên như thế nào giữa
không gian ấy?


-Tôi bước chân dõng dạc đường hồng
<i> Lượn tấm thân như sóng cuộc nhịp nhàng</i>
<i> Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc</i>


<i> Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc</i>
<i> Là khiến cho mọi vật đều im hơi.</i>


Em thấy có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của
lời thơ miêu tả vị chúa tể?


-Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình dáng, tính cách
của hổ.


Từ hình ảnh vị chúa tể được khắc hoạ mang vẻ
đẹp như thế nào?



-Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghiêm, hùng vĩ.


Chú ý vào đoạn văn tả cảnh rừng, nơi hổ đã sống
một thời oanh liệt và cho biết:


Cảnh rừng ở nơi đây là cảnh của thời điểm nào?
+Những đêm, những ngày mưa chuyển bốn
phương ngàn bình minh cây xanh, những chiều
lêng láng máu sau rừng...


Thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
-Rực rỡ, huy hồng, náo động, hùng vĩ, bí ấn.
Giữa thiên nhiên ấy chúa tể đã sống một cuộc
sống như thế nào?


+Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan
<i> Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới</i>
<i> Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng</i>
<i> Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt </i>
Đại từ ta được lặp lại có ý nghĩa gì ?


-Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo
nhịp điệu rắn rỏi, hùng tráng.


Trong đoạn thơ này điệp từ đâu kết hợp với câu
thơ cảm thán (Than ơi!Thời oanh liệt nay cìn
<i>đâu) có ý nghĩa gì?</i>


-Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc


sống độc lập tự do của chính mình.


<i>-Vẻ đẹp ngang tàng, </i>
<i>lẫm liệt của hổ giữa </i>
<i>núi rừng uy nghiêm </i>
<i>hùng vĩ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv


?K
H


?K
H


Gv


?TB
?TB
H
?TB
H
?K
H
?K
H


?K
H



Đến đây ta thấy hai cảnh tượng miêu tả trái
ngược nhau: cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị
nhốt và cảnh núi rừng nơi con hổ đã từng ngự trị
ngày xưa.


Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng
này?


-Đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường, giả
dối với một bên là cuộc sống chân thực, phóng
khống, sơi nổi.


Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc miêu tả
trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú ?
TL


Nỗi nhớ tiếc xót xa của hổ thể hiện khát vọng
sống tự do. Ý tưởng ấy rất đẹp và giàu ý nghĩa
đối với con người Việt Nam gần 70 năm về trước
khi phải sống trong tủi nhục trong vịng nơ lệ lầm
than. Ý tưởng ấy mở ra nhiều liên tưởng.


Đọc đoạn thơ cuối và cho biết nội dung.
Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không
gian như thế nào?


-Oai linh, hùng vĩ, thênh thang (nơi ta khơng cịn
được thấy bao giờ).


Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết thúc đoạn có


ý nghĩa gì?


-Nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thực tự do đã qua.
Theo em giấc mộng ngàn của hổ là giấc mộng
như thế nào?


-Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực.
Giấc mộng đó có phải là một nỗi đau bi kịch
khơng?


-Đó chính là một nỗi đau bi kịch (nỗi đau tinh thần
bi tráng, tức là nỗi uất ức, xót xa của hùm thiêng
khi xa cơ lỡ vận).


Nỗi đau đó đã phản ánh khát vọng mãnh liệt nào
của con hổ ở vườn bách thú?


TL


<i>-Nỗi nhớ khôn nguôi, </i>
<i>nhớ những kỉ niệm đẹp </i>
<i>đã lùi sâu vào quá khứ.</i>
<i>Nỗi nhớ tiếc xót xa xủa</i>
<i>hổ thể hiện khát vọng </i>
<i>sống tự do.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?TB
H


?TB


H
GV


GV
GV


Nêu đặc sắc nghệ thuật trong văn bản?


-Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hình ảnh
bài thơ giàu chất tạo hình. Ngơn ngữ và nhạc điệu
phong phú.


Bài thơ tốt lên nội dung gì?


-Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù
túng, niềm khao khát tự do mãnh liệt.


→Đó cũng chính là tâm trạng tủi nhục đau đớn,
uất hận của nhân dân ta đang rên xiết trong xiềng
xích nơ lệ khao khát được sống tự do, độc lập.
Đọc phần ghi nhớ SGK/7


Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.


<b>III.Tổng kết (5')</b>
-Bài thơ tràn đầy cảm
hứng lãng mạn. Hình
ảnh bài thơ giàu chất
tạo hình. Ngơn ngữ và
nhạc điệu phong phú.


-Diễn tả nỗi chán ghét
thực tại tầm thường, tù
túng, niềm khao khát tự
do mãnh liệt.


<b>IV.Luyện tập (5')</b>


<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1')</b>


-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
-Đọc, soạn bài Câu nghi vấn.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


=========================================================
Ngày soạn:31.12.2011 Ngày giảng:03.01.2012 8B


<b>Tiết 74: ÔNG ĐỒ</b>



Vũ Đình Liên
<b>-1. Mục tiêu:</b>


<b> a. Kiến thức</b>



- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị
văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.


- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> c.Giáo dục</b>


<b>- Biết tôn trọng nhũng giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.</b>
<b>2. Chuẩn bị:</b>


a. Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Trò: Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Phần thể hiện</b>
<b>a. Kiểm tra: </b>


Em hãy đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ nhớ rừng (5')
<b>b. Bài mới:</b>


* Vũ Đình Liên là một nhà thơ trong phong trào thơ mới, ông sáng tác không nhiều
nhưng chỉ với bài ông đồ, nhà thơ đã tạo được một chỗ đứng đầy ấn tượng trong lòng cơng
chúng…


?


?


?


?


?


Em hãy trình bày một vài nét về tác giả Vũ
Đình Liên?


Thơ Vũ Đình Liên có đặc điểm gì?
Nêu vị trí của bài thơ?


GV gọi 1 HS đọc, GV đọc lại diễn cảm
Dành 1 phút để HS đọc kỹ chú thích


Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung?


Đọc khổ thơ 1 và cho biết hình ảnh ơng đồ


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả - tác phẩm (6')</b>


- Vũ Đình Liên (1913 - 1996)
quê ở Hải Dương, là một
trong những nhà thơ lớp đầu
tiên của phong trào thơ mới
- "Ông đồ" là bài thơ tiêu biểu
nhất cho hồn thơ giàu thương
cảm của Vũ Đình Liên



<b>2. Đọc: (6')</b>


<b>3. Bố cục</b>


- Hình ảnh ơng đồ thời xưa:
Khổ 1, 2


- Hình ảnh ơng đồ thời nay:
Khổ 3, 4


- Nỗi lịng tác giả dành cho
ơng đồ: Khổ 5


<b>II. Tìm hiểu bài thơ (12')</b>
<b>1. Hình ảnh ơng đồ thời xưa</b>
<b>(5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?


?


?


?


?


G
?



?


?
?


gắn liền với thời điểm "mỗi năm hoa đào nở"
có ý nghĩa như thế nào?


- Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ
truyền của dân tộc, ông đồ có mặt (thường
xuyên) giữa mùa đẹp vui hạnh phúc của mọi
người.


Các từ ngữ "mỗi năm … lại thấy" cho biết
ông đồ xuất hiện như thế nào?


- Đều đặn hàng năm, hoà hợp giữa cảnh sắc
ngày tết - mùa xuân.


Khổ thơ thứ nhất gợi lên một cảnh tượng như
thế nào?


- Cảnh tượng hài hoà, gợi niềm vui, hạnh
phúc


Theo dõi khổ 2, tài viết chữ của ông đồ được
gợi tả qua các chi tiết nào?


So sánh trên đây cho em hình dung nét chữ
của ơng đồ như thế nào?



- Nét chữ đẹp, phóng khống, bay bổng, sinh
động và cao q.


Điều đó cho thấy ơng đồ là người như thế
nào? Ơng có địa vị ra sao trong con mắt
người đời thường?


"Bao nhiêu người thuê viết… khen tài"


Hai khổ đầu cho thấy ơng đồ từng có một
cuộc sống như thế nào?


Qua đó em thấy tình cảm của tác giả đối với
ông đồ như thế nào?


- Quý trọng ông đồ, quý trọng một nếp sống
văn hoá đẹp của dân tộc ta: Mến mộ chữ nho,
nhà nho.


Đọc khổ thơ 3, ý chính của khổ thơ là gì?
- Nỗi buồn của ơng đồ vắng khách.


Thể hiện qua những câu thơ nào?
… mỗi năm mỗi vắng


Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay


<i>- Là người tài hoa, được mọi</i>


<i>người quý trọng và mến mộ</i>


- Cuộc sống có niềm vui và
hạnh phúc


<b>2. Hình ảnh ông đồ thời nay</b>
<b>(6')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

?


?
?


?
?


G


… giấy đỏ buồn… nghiên sầu.


Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Mục đích?
- Mượn phép nhân hố để diễn tả nỗi cơ đơn
hiu hắt của ơng đồ.


Đọc khổ 4, khổ thơ nói về điều gì?


Hình ảnh "ơng đồ vẫn ngồi đấy, qua đường
khơng ai hay" gợi cho em cảm xúc gì và suy
nghĩ gì?



- Ơng đồ vẫn ngồi chỗ cũ trên hè phố nhưng
âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi
người.


Khổ thơ cuối thể hiện cảm xúc gì của tác giả?
"Những người mn năm cũ, hồn" là nói về
ai?


- Các nhà nho xưa với tâm hồn, tài hoa của
họ, những con người có chữ nghĩa, học vấn
Những nhà nho danh giá một thời, nay bị
lãng quên do thời cuộc đổi thay, tình cảm
thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị
tàn tạ, lãng quên.


HS đọc ghi nhớ


<i>- Cơ đơn, hiu hắt</i>


<i>- Ơng đồ hồn tồn bị lãng</i>
<i>quên.</i>


<i>- Lạc lõng giữa cuộc đời</i>
<b>3. Nỗi lòng tác giả dành cho</b>
<b>ơng đồ (5')</b>


<i>- Xót xa, thương cảm</i>


<b>III. Tổng kết (2')</b>
Ghi nhớ SGK 10


<b>IV, Luyện tập(VN)</b>
<b>c. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài</b>


<b>d . Hướng dẫn học bài (1')</b>
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ
- Soạn bài: Câu nghi vấn


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn :31 /12/2012 Ngày giảng: 8B: 03/01/2012


<b>Tiết 75 TV: </b>


<b>CÂU NGHI VẤN</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>a. Kiến thức</b>


- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
<b>b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.



c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: không
*Giới thiệu bài (1'):


Trong TV cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một đặc điểm
hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng của
nhất định chính. Vậy chức năng chính của câu nghi vấn là gì?


b.Dạy nội dung bài mới


GV
?TB


H


?TB
H
GV


Gv viết bảng phụ đoạn văn trong Tắt đèn


của Ngơ Tất Tố.


Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi
vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?


+Sáng nay người ta đấm u có đau lắm
khơng?


+Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?


+Hay là u thương chúng con đói quá?
-Dựa vào dấu chấm hỏi ở cuối câu và từ
ngữ nghi vấn có... khơng, làm (sao), hay
(là).


Theo em những câu nghi vấn trên dùng để
làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?K
H


GV
GV


GV
?K
H



-Những câu nghi vấn trên dùng để hỏi.
Chú ý: Trong các câu nghi vấn bao gồm tự
hỏi như trong Truyện Kiều của Nguyễn Du:
<i>Người đâu gặp gỡ...hay khơng?</i>


Ngồi VD vừa xét hãy tìm thêm một số từ
nghi vấn khác?


-Ai, gì, nào, sao, bao giờ, bao nhiêu, à, ư,
hả, hử, chứ...


Qua phân tích VD hãy cho biết câu nghi
vấn là gì?


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/11
Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn?
TL


<i>- Câu nghi vấn là câu:</i>
<i>+Có những từ nghi </i>


<i>vấn(ai,gì, nào,tại sao,đâu, </i>
<i>bao giờ,bao </i>



<i>nhiêu,à,ư,hả,chứ, (có)…</i>
<i>khơng,(đã)…chưa)hoặc có </i>
<i>từ hay (nối các vế có quan </i>
<i>hệ lựa chọn).</i>


<i>+Có chức năng chính là </i>
<i>dùng để hỏi.</i>


<i>-Khi viết ,câu nghi vấn kết </i>
<i>thúc bằng dấu chấm hỏi.</i>
<b>II.Luyện tập (20')</b>
1.Bài tập 1(11)


Xác định câu nghi vấn và đặc
điểm hình thức của nó?


a.Chị khất tiền sưu đến chiều
mai phải không?


b.Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?


c.Văn là gì? Chương là gì?
d.Chú mình...đùa vui khơng?
-Đùa trị gì?; Cái gì thế? Chị
Cốc béo xù...đấy hả?


→Những từ được gạch chân
và dấu chấm hỏi ở cuối câu
(chỉ có trong ngơn ngữ viết)


thể hiện đặc điểm hình thức
của câu nghi vấn.


<b>2.Bài tập 2(12)</b>


-Căn cứ vào đặc điểm hình
thức của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV
?K
H


GV


GV
?K
H


?K


H


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau
được khơng? Vì sao?


TL


Trong TV, tổ hợp từ cũng, như, ai cũng, nào


cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng...có
ý nghĩa khẳng định tuyệt đối.


VD: Ai cũng thấy thế.(có nghĩa là mọi
người đều thế, và là một từ phiếm định chứ
không phải là từ nghi vấn).


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Phân biệt hình thức và ý nghĩa của các câu
sau?


a.Anh có khoẻ khơng?
b.Anh đã khoẻ chưa?


Đặt một số cặp câu khác để chứng tỏ sự
khác nhau giữa hai loại câu nghi vấn theo
mơ hình trên.


TL


-Khơng thể thay từ hay bằng
từ hoặc được. Nếu thay từ
<i>hay bằng từ hoặc thì câu trở </i>
nên sai ngữ pháp hoặc biến
thành một câu khác thuộc
kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn.


<b>3.Bài tập 3(13)</b>



-Khơng thể đặt dấu chấm hỏi
ở những câu này được, vì nó
khơng phải là câu nghi vấn.
+Câu a, b: có các từ nghi
vấn như (có, khơng, tại sao)
nhưng những kết cấu chứa
từ này chỉ làm chức năng bổ
ngữ trong câu.


+Câu c, d: các từ nào cũng,
ai cũng là những từ phiếm
định.


<b>4.Bài tập 4(13) </b>


Phân biệt hình thức và ý
nghĩa


-Khác nhau:


+Về hình thức: có...khơng,
đã ...chưa


+Về ý nghĩa: câu thứ hai có
giả định là người được hỏi
trước đó có vấn đề về sức
khoẻ, nếu điều giả định này
khơng đúngthì câu hỏi trở
nên vơ lý. Cịn câu hỏi thứ


nhất khơng hề có giả định
đó.


Mẫu:


+Cái áo này có cũ (lắm)
không? Đ


+Cái áo này đã cũ (lắm)
chưa? Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV
?K


H


?K


H


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý
nghĩa của hai câu sau:


a.Bao giờ anh đi Hà Nội?
b.Anh đi Hà Nội bao giờ?
TL


Cho biết hai câu nghi vấn sau đúng hay sai?


Vì sao?


+Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?
+Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
TL


không? Đ


+Cái áo này đã mới (lắm)
chưa? S


<b>5.Bài tập 5(13)</b>


-Sự khác biệt về hình thức
của hai câu thể hiện ở trật tự
từ:


+Trong câu a: Bao giờ đứng
ở đầu câu.


+Trong câu b: Bao giờ đứng
ở cuối câu.


-Sự khác biệt về ý nghĩa:
+Câu a hỏi về thời điểm của
một hành động sẽ diễn ra
trong tương lai.


+Cau b hỏi về thời điểm của
một hành động đã diễn ra ở


q khứ.


<b>6.Bài tập 6(13)</b>


a.Đúng vì khơng biết bao
nhiêu kg (đang phải hỏi) ta
vẫn có thể cảm nhận được
một vật nào đó là nặng hay
nhẹ (nhờ bưng, vác).


b.Dùng câu sai vì chưa biết
đánh giá bao nhiêu (đang
phải hỏi) thì khơng thể nói
đắt hay là rẻ.


<b>c.Củng cố (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Nắm được nội dung của bài.
-Làm bài tập còn lại.


-Đọc trước bài :Câu nghi vấn (tiếp).


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn :31 /12/2011 Ngày giảng: 8B:03/01/2012
<b>Tiết 76 TLV: </b>


<b> VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


1.Mục tiêu cần đạt


a. Kiến thức


- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.


- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
. c.Thái độ


- GD HS lịng u thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
<b> a.Chuẩn bị của giáo viên </b>


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ:không
*Giới thiệu bài (1') :



Muốn có một đoạn văn bản thuyết minh cho hợp lý thì trước hết người viết phải biết cách
sắp xếp các ý (tức là thứ tự trình bày) cho phù hợp. Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.


b.Dạy nội dung bài mới


Gv


GV
?TB
H


Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết tốt đoạn
văn là điều kiện để làm tốt bài văn. Đoạn văn có
hai câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.


Treo bảng phụ (đoạn văn a, b-SGK-14)
Gọi HS đọc


Đoạn văn a gồm có mấy câu? Đâu là câu chủ đề
của đoạn?


-5 câu, câu 1 là câu chủ đề.


-Các câu 2, 3, 4, 5 có nhiệm vụ giải thích, bổ
sung cho câu chủ đề.


+Câu 2: cung cấp thơng tin về lượng nước ngọt ít


ỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?TB
H


GV
?K
H


?K
H


GV


+Câu 3: cho biết lượng nước sạch bị ô nhiễm.
+Câu 4: nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế
giới thứ ba.


+Câu 5: nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số
thiếu nước.


→Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý cho
câu chủ đề, câu nào cũng nói về nước.


Đoạn văn b gồm có mấy câu? Câu chủ đề là câu
nào?


+3 câu, câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là
<i>Phạm Văn Đồng.</i>



+Các câu 2, 3 cung cấp thông tin về Phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê các hành động đã làm.
VD: đoạn văn a, b (bảng phụ).


-Đọc hai đoạn văn.


Nhược điểm mỗi đoạn văn là gì?


-Đoạn văn a: yêu cầu giới thiệu về cây bút bi.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn
trên thành hai đoạn.


-Đoạn văn b: giới thiệu đèn bàn.


+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn
trên thành ba đoạn văn ngắn cho hợp lý.


Nêu cách sửa từng đoạn văn?
TL


Nên tách đoạn văn làm ba đoạn nhở: đoạn viết về
đế đèn, đoạn viết về ống đèn, đoạn viết về chao
đèn.


<b>2.Sửa lại các đoạn văn</b>
<b>thuyết minh chưa </b>
<b>chuẩn</b>


-Sửa chữa đoạn văn.
a.Cấu tạo 1 chiếc bút bi


gồm hai phần, trước hết
là ruột bút bi. Đó là 1
ống nhựa dài, trong chứa
mực có thể màu


xanh,đen hay đỏ, những
màu thường gặp ở bút
bi. Có 1 hịn bi trắng
nhỏ ở đầu ngòi bút bi.
Khi viết hòn bi lăn làm
mực trong ống nhựa
chảy ra, ghi thành chữ.
Ngồi ruột bút bi, chiếc
bút bi cịn có vỏ bên
ngoài. Phần cỏ là 1 ống
nhựa hoặc sắt để bọc
ruột bút bi và làm cán
bút viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?TB
H


Qua tìm hiểu VD em rút ra được bài học gì khi
làm bài văn thuyết minh?


TL


hoặc có lị xo (nút bi
bấm) hoặc khơng có (bút
bi có nắp đậy).



b.Nhà em có 1 chiếc đèn
bàn. Đế đèn được làm
bằng 1 khối thuỷ tinh
tròn trong rất vững chãi
trên đế đèn có cơng tắc
để bật hoặc tắt rất tiện
lợi.


Từ đế đèn có một ống
thép không gỉ thẳng
đứng gắn 1 cái đui đèn,
trên đó lắp một bóng
đèn 25w. Ống thép này
rỗng nên dây điện từ
cơng tắc đến bóng đèn
được luồn trong đó.
Ở trên bóng đèn có
chao đèn làm bằng vải
lụa, có khung sắt ở trong
và có vịng thép gắn vào
bóng đèn. Nhờ có chiếc
chao đèn mà ánh sáng
trở nên tập chung và dịu
hơn.


<i>- Khi làm bài văn </i>
<i>thuyết minh,cần xác </i>
<i>định các ý lớn, mỗi ý </i>
<i>viết thành một đoạn </i>


<i>văn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV


?TB
H


Gọi HS đọc Ghi nhớ:SGK-15.


-Viết đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn Giới
<i>thiệu trường em. </i>


TL


<i>trước sau hay theo thứ </i>
<i>tự chính phụ ( cái </i>
<i>chính nói trước, cái </i>
<i>phụ nói sau ).</i>


<b>II.Luyện tập (15')</b>
<b> 1.Bài tập 1</b>


*Mở bài: Giới thiệu
trường THCS Bản
Lầm.


VD:Nếu ai đi qua bản
Lầm, xin dừng chân lại
ghé thăm trường tơi. Đó
là trường THCS Bản


Lầm. Ngôi trường không
rộng mà nhỏ xinh, nắm
dưới chân đồi (núi đá).
*Kết bài: Nêu cảm xúc
về mái trường.


VD: Chỉ cịn một thời
gian nữa thơi, tơi phải từ
giã mái trường này để
lên lớp vào trường
PTTH. Biết bao nhiêu kỉ
niệm đẹp về thầy cô, bè
bạn đã lưu luyến nơi
đây. Mỗi lần nghĩ vậy,
tơi càng thấy gắn bó và
u trường hơn, mái
trường THCS xinh xắn
thân thuộc này.


<b>c.Củng cố (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà(1') :</b>


-Học kĩ bài-làm bài tập 2, 3 (15).


-Đọc trước bài: Thuyết minh về một phương pháp.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...
...



====================================


Ngày soạn :06 /01/2012 Ngày giảng: 8B:09/01/2012


<b>Tiết 77 Văn bản: </b> <b> </b>


<b>QUÊ HƯƠNG</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê
hương đằm thắm.


- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.


- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên



- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng.
*Đáp án:


Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi
chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần
thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lịng u nước thầm kín của người dân
mất nước thửa ấy.


<b> b.Nội dung bài mói</b>
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Trong phong trào thơ mới ta phải kể đến một gương mặt tiêu biểu đó là nhà thơ Tế Hanh.
Ơng viết về nhiều đề tài nhưng được biết nhiều nhất đến bài thơ viết về quê hương miền
biển thân yêu của ơng. Vậy bài Q hương có nội dung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
ngày hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?Y
H
?Y
H
?TB
H
?TB


H
?K
H
?K
H
?TB
H
?TB
H
?TB
H
Gv


Nêu một số hiểu biết của em về tác giả?
TL


Nêu xuất xứ của bài thơ?


-Bài thơ được viết 1939, năm ông 18 tuổi.


Bài thơ đọc như thế nào?
-Gv đọc mẫu-Hs đọc-Nhận xét.


Trong bài có một số từ khó như tuấn mã, ghe.
Hãy giải thích các từ trên?


TL


Em có nhận xét gì về thể thơ?



-Thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ, vừa có vần trắc
và bằng (chuyển đổi từng cặp câu, từ vần qua
trắc).


Chủ đề: bài thơ thể hiện lịng u mến, tình
thương nhớ của đứa con đi xa đối với quê hương
thân thiết.


Nêu bố cục của bài thơ?
-4 phần:


+Phần 1: 2 câu đầu.
→Giới thiệu về làng tôi.
+Phần 2: 6 câu tiếp.


→Cảnh trai tráng bơi thuyền ra khơi đánh cá.
+Phần 3: 8 câu tiếp theo.


→Cảnh dân làng đón tiếp đồn thuyền đánh cá
trở về.


+Phần 4: 4 câu thơ cuối.


→Nỗi thương nhớ làng chài của đứa con xa quê.
Hs đọc từ đầu đến thớ vỏ. Nêu nội dung chính.
TL


Hai câu thơ đầu đề cập đến vấn đề gì?
TL



Hình ảnh quê hương được giới thiệu qua những
từ ngữ nào?


+Làng tôi...nghề chài lưới
<i> Nước bao vây...nửa ngày sông.</i>


Quê hương là một làng chài, bốn bề nước bao
<i>vây-một vùng nghèo thuộc vùng biển duyên hải </i>


<b>chung (10')</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>
-Tế Hanh, tên khai sinh
là Trần Tế Hanh(1921)
quê ở Quảng Ngãi,
miền Trung.


-Bài thơ Quê hương
được viết 1939.
<b>2.Đọc</b>


-Bài thơ nên đọc với
giọng tha thiết.


<b>3.Thể loại, chủ đề</b>
-Thể thơ 8 chữ(thơ
mới).


<b>II.Phân tích (20')</b>
<b> 1.Hình ảnh về quê </b>


<b>hương</b>


a.Giới thiệu về quê
hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

?TB
H
?TB
H
?TB
H


?K
H


?K
H


?TB
H
?K
H


?TB
H
?TB
H


miền Trung cách biển nửa ngày sông. Giọng
điệu thơ tâm tình, một cách nói chân q dân dã


vừa cụ thể, vừa trừu tượng.


Hs đọc 6 câu thơ tiếp và cho biết nội dung ?
TL


Làng chài lưới được miêu tả qya những từ ngữ
hình ảnh nào?


-Chiếc thuyền và cánh buồm.


Cảnh vật và con người được miêu tả qua từ ngữ
nào?


+Khi trời trong, gió nhẹ...mai hồng
<i> Dân trai tráng... đánh cá</i>


<i> Chiếc thuyền...như con tuấn mã</i>
<i> Phăng mái chèo...vượt trường giang.</i>


Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả đã sử
dụng?


-Hình ảnh so sánh. Chiếc thuyền như con tuấn
mã.


-Một loạt hình ảnh mạnh: hăng, phăng,vượt.
Qua nghệ thuật đó tác giả muốn diễn tả điều gì?
-Khí thế băng tới của con thuyền ra khơi, làm
toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng
tráng đầy hấp dẫn.



Hình ảnh cánh buồm cũng được miêu tả khá sinh
động. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả cánh buồm?
+Cánh buồm...như mảnh hồn làng


<i> Rướn thân trắng bao la...</i>


Nghệ thuật có gì độc đáo, tác dụng?


-So sánh và ẩn dụ: con thuyền như mang linh
hồn, sự sống của làng chài.


Hs đọc 8 câu thơ tiếp, nêu nội dung.
TL


Cảnh thuyền cá về bến được diễn tả bằng những
chi tiết nào?


+Tấp nập đón ghe về
<i> Cá...thân bạc trắng</i>


<i>Người đi biển: da rám nắng, thân hình nồng thở </i>


b.Cảnh dân chài bơi
thuyền ra khơi đánh cá


-Phong cảnh quê
<i>hương tươi sáng, bức </i>
<i>tranh lay động đầy </i>
<i>hứng khởi và dạt dào </i>


<i>sức sống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?K


H


?TB
H
?


GV
?K
H


GV
?TB
H
?K
H


<i>vị xa xăm.</i>


<i> Thuyền im bến mỏi trở về nằm.</i>
<i> Chất muối thấm dần trong thớ vỏ.</i>


Khơng khí ồn ào, tấp nập đón ghe về cùng với lời
tâm niệm Nhờ trời...cá đầy ghe cho thấy cuộc
sống như thế nào?


TL



Người dân chài với làn da rám nắng được gợi tả
bằng những chi tiết điển hình nào?


-Thân hình nồng thở vị xa xăm.


Qua những chi tiết đó, em có cảm nhận gì về
người dân chài ở nơi đây?


-Những chàng trai khoẻ mạnh, can trường được
tôi luyện trong sóng gió đại dương, trong mưa
nắng dãi dầu. Họ mang theo hương vị biển. Hai
chữ nồng thở rất thân tình làm nổi bật nhịp sống
lao động hăng say, dũng cảm của người dân chài
mang tình yêu biển.


Hs theo dõi tiếp tiếp 2 câu thơ Chiếc thuyền
<i>im...thớ vỏ.</i>


Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
-Phép nhân hoá.


→Cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống,
như một phần sự sống lao động ở làng chài gợi
cảm giác cuộc sống lao động vất vả mà yên vui
của bà con làng chài.


Gọi Hs đọc khổ thơ cuối.


Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới điều gì?


-Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi, con
<i>thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, mùi nồng mặn.</i>
Qua các chi tiết trên cho ta thấy nỗi nhớ quê của
tác giả như thế nào?


TL


<i>-Một cuộc sống lao </i>
<i>động với niềm vui </i>
<i>nhưng cũng nhiều lo </i>
<i>toan.</i>


-Người dân chài nơi
đây mang vẻ đẹp và sự
sống nồng nhiệt của
biển cả.


<b>2.Nỗi nhớ quê hương</b>


<i>-Nỗi nhớ thương làng </i>
<i>chài của tg nhớ tha </i>
<i>thiết bồi hồi qua đó thể </i>
<i>hiện sự gắn bó thuỷ </i>
<i>chung với quê hương </i>
<i>dù xa cách.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?TB
H
?TB
H



?K
H


Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì?
-Bài thơ trữ tình, miêu tả, biểu cảm.
-Sự sáng tạo về hình ảnh thơ.
Nội dung chính của bài thơ?


-Tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà
thơ qua bức tranh sinh động về một làng thơ vùng
biển.


Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/18


Theo em có thể đặt tên khác cho bài thơ này có
được khơng? Vì sao?


-Khơng. Vì nội dung bài thơ diễn tả tình cảm quê
hương của tác giả


tả, biểu cảm. Sự sáng
tạo về hình ảnh thơ.
-Tình cảm quê hương
trong sáng tha thiết của
nhà thơ qua bức tranh
sinh động về một làng
thơ vùng biển.


<b>V.Luyện tập (2')</b>



<b>c.Củng cố (2') :GV Nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà(1') :</b>


-Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài.
-Học thuộc bài.


-Soạn bài: Khi con tu hú.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


====================================


Ngày soạn :07 /01/2012 Ngày giảng: 8B:10 /01/2012


<b>Tiết 78 Văn bản: </b>


<b>KHI CON TU HÚ</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.


- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).


- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.


<b> b. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được
sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này


c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ :Không</b>
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Tố Hữu là một nhà thơ lớn của dân tộc, ông làm rất nhiều thơ, mỗi chặng đường cách
mạng là một chặng thơ. Ông là lá cờ của nền thơ ca cách mạng. Ông đã sáng tác một số
bài thơ khi mới vào tù. Đólà tâm trạng bức xúc, ngột ngạt vì mất tự do, náo nức hướng ra
cuộc sống bên ngoài, muốn thoát ra bằng mọi cách để trở về với cuộc sống tự do, với hành
động cách mạng. Bài thơ có nội dung gì như thế nào?


b.Dạy nội dung bài mới


?Y


H


?TB
H


?TB
H
GV


?K
H


Nêu hiểu biết về của em tác giả ?


Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
TL


Bài thơ được sáng tác trong thể thơ nào?
TL


Nêu yêu cầu đọc :


-6 câu đầu giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.


-4 câu thơ sau đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể
hiện tâm trạng dằn vặt, u uất của tác giả.


Nêu bố cục của bài thơ?
-Hai đoạn:



<b>I.Đọc và tìm hiểu </b>
<b>chung </b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>
<i>-Tố Hữu(1920-2002) tên</i>
<i>khai sinh là Nguyễn Kim</i>
<i>Thành, quê ở Thừa </i>
<i>Thiên Huế. Ông giác </i>
<i>ngộ cách mạng rất sớm, </i>
<i>từng bị bắt, bị tù đày.</i>
<i>-Bài thơ được sáng tác </i>
<i>tháng 7/1939 khi Tố </i>
<i>Hữu đang bị giam cầm ở</i>
<i>nhà lao Thừa phủ(Huế).</i>
<b>2.Thể loại</b>


-Thể thơ lục bát.
<b>3.Đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

?TB
H
?TB
H


?K
H
?TB
H


?K


H
?K
H


?TB
H
GV


?TB


+Đoạn 1: 6 câu thơ đầu.


→Khung cnảh đất trời khi vào hè.
+Đoạn 2: 4 câu cuối.


→Tâm trạng của người tù cách mạng.


Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm
thanh nào?


-Tiếng tu hú, tiếng ve sầu. Một sức sống rôn rã,
tưng bừng đợc gợi lên từ âm thanh ấy.


Không gian trong bài thơ được nhuốm bởi màu
sắc nào?


-Màu vàng, hồng, xanh:


+Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
<i> Trời xanh càng rộng càng cao.</i>



Một sức sống như thế nào được gợi lên từ các
màu sắc ấy?


-Đẹp một vẻ đẹp tươi thắm, lộng lẫy, thanh bình.
Những sản vật nào của mùa hạ được gợi nhắc?
+Lúa chiêm đang chín


+Trái cây ngọt dần
+Bắp rây vàng hạt


Các sản vật đó gợi cho con em suy nghĩa gì?
-Sự sống đang sinh sơi, nảy nở đầy đặn, ngọt
ngào.


Qua những chi tiết trên em cảm nhận được điều
gì về bức tranh mùa hè?


TL


Hs đọc khổ thơ cuối. Nội dung?
TL


Khi nhà thơ viết Ta nghe hè dậy bên lịng, em
hiểu nhà thơ đón nhận cảnh tươi đón nhận cảnh
tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay bằng
sức mạnh của tâm hồn và tấm lịng cảu tác giả.
Từ đó em có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác
giả như thế nào?



<b>II.Phân tích</b>


<b> 1.Cảnh mùa hè (bức </b>
<b>tranh mùa hè)</b>


-6 câu thơ lục bát thanh
thoát mở ra cả một thế
giới rộn ràng, tràn trề
nhựa sống


<i> - mủa hè rộn rã âm </i>
<i>thanh, rực rỡ sắc màu, </i>
<i>ngọt ngào hương vị, bầu</i>
<i>trời khoáng đạt tự do </i>
<i>trong cảm nhậ của </i>
<i>người tù.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

H
?K
H
?K
H


?K
H


?K
H
?K



H


?TB


H
?TB
H


-Nồng nhiệt với cuộc sống tự do.


Con người muốn đạp tan phịng giam hãm mình
<i>khi nghe hè dậy bên lịng cịn vì lý do nào khác?</i>
-Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật
chội thiếu sinh khí Ngột làm sao, chết uất thơi.
Em có nhận xét gì về cách diễn đạt lời thơ này?
-Dùng câu hỏi cảm thán liên tiếp. Bộc lộ thẳng
thắn trực tiếp cảm xúc của lịng mình.


Cách diễn đạt này mang ý nghĩa gì?


-Cho thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn
ra trong tâm hồn người tù mất tự do.


Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú
kêu thể hiện ở câu đầu và câu cuối rất khác nhau.
Em hãy cho biết hai tâm trạng đó khác nhau như
thế nào?


-Câu thơ đầu: tâm trạng của người tù khi nghe
tiếng tu hú là tâm trạng hoà hợp với sự sống mùa


hè, biểu hiện niềm say mê cuộc sống.


-Câu cuối: cảm xúc khác hẳn u uất, nơn nóng
khắc khoải, tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự
do, bị tách rời cuộc sống.


Hãy giải thích tại sao lại có hai tâm trạng khác
nhau đó?


-Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ 2 khơng gian
hồn tồn khác nhau: tự do và mất tự do.


Em cảm nhận điều gì diễn ra trong tâm hồn con
người từ những lời cuối cùng của bài thơ Khi
<i>con tu hú?</i>


-Thèm khát cao độ cuộc sống tự do.


Qua tìm hiểu bài thơ, em thấy tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì nổi bật giữa 6 câu thơ đầu và 4 câu
thơ cuối?


-Nghệ thuật đối lập.


Qua phân tích bài thơ, em thấy có những thành
cơng gì về nghệ thuật và nội dung?


TL


<i>-Sự thèm khát cao độ </i>


<i>cuộc sống tự do. Tâm </i>
<i>hồn cháy lên khát vọng </i>
<i>sống. </i>


<b>III.Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mùa hè tràn đầy sự sống
và lòng yêu cuộc sống,
khao khát tự do đến cháy
bỏng của người chiến sĩ
cách mạng bị giam tù.


<b>c.Củng cố (2') :</b>


- GV nhắc lại NDKT của bài.
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà(1'):</b>
-Học thuộc lòng bài thơ.


-Nắm được nội dung và nghệ thuật.
-Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


================================



Ngày soạn : 07/01/2012 Ngày giảng: 8B:10/01/2012


<b>Tiết 79 TV: </b>


<b>CÂU NGHI VẤN</b>


<b>( Tiếp)</b>



<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>
a. Kiến thức


Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngồi chức năng chính.
<b> b. Kỹ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản
c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a. ( Kiểm tra 15') :


Hãy cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a.Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*Đáp án:


-Trong câu a: câu nghi vấn được sử dụng là đúng. Vì chưa biết chiếc xe bao nhiêu kg
nhưng ta vân có thể biết được chiếc xe nặng hay nhẹ thông qua mang, vác, bưng...


-Trong VD b: dùng câu nghi vấn sai vì chưa biết giá bao nhiêu thì khơng thể nói là đắt
hay rẻ.


Gv: Thu bài ,chuyển bài mói.
b. Bài mói


<b>*Giới thiệu bài (1'): </b>


Câu nghi vấn ngồi tác dụng để hỏi cịn có tác dụng cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe
doạ... Vậy thế nào để sử dụng câu nghi vấn cho phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể?
Ta vào bài học hôm nay...


<b> b.Dạy nội dung bài mới</b>


GV
?TB
H


?K
H


?K


H



?TB
H


Treo VD bảng phụ(a, b, c , d, e-SGK/19)
Gọi HS đọc


Hãy xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?
a.Những người mn năm cũ/Hồn ở đâu bây
<i>giờ?.</i>


b.Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?


<i>câu nghi vấn.Có biết khơng? Lính đâu? Sao bay </i>
<i>dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? </i>
<i>Khơng cịn phép tắc gì nữa à?</i>


d.Cả đoạn trích là câu nghi vấn.
e.Con gái tôi về đấy ư?...lục lọi ấy!


Hãy xác định chức năng của câu nghi vấn?


-Trong đoạn trích a dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc, sự hoài niệm, tiếc nuối.


-VD b: đe doạ.


-VD c: dùng để đe doạ.
-VD d: khẳng định.


-VD e: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).



Em có nhận xét gì về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên?(có phải bao giờ các câu nghi vấn đề kết
thúc bằng dấu hỏi chấm)


-Không phải bao giờ các câu nghi vấn đề kết thúc
bằng dấu hỏi chấm. Câu nghi vấn ở VD 2 kết thúc
bằng dấu chấm than, chứ không phải là dấu hỏi
chấm.


Qua phân tích VD, em hãy cho biết câu nghi vấn
cịn có chức năng gì?


TL


Hs nêu u cầu bài tập.
Xác định câu nghi vấn.


<b>III.Những chức năng </b>
<b>khác(10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV
?TB
H


?K
H


Gọi HS đọc Ghi nhớ:SGK-22.



Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
TL


Xác định câu nghi vấn và hình thức của nó ?
TL


định, đe doạ,bộc lộ tình
cảm,cảm xúc…và không
yêu cầu người đối thoại
trả lời.


-Nếu khơng dùng để hỏi
thì trong một số trường
hợp, câu nghi vấn có thể
kết thúc bằng dấu


chấm,dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng.
<b>IV.Luyện tập(15’)</b>
<b> 1.Bài tập 1(23) Xác </b>
<b>định câu nghi vấn. </b>
a.Con người đáng kính
<i>ấy...ư?</i>


b.Nào đâu phải...bờ suối.
<i> Ta say mồi...trăng tan?</i>
<i> ...Thời oanh liệt nay cịn</i>
<i>đâu?</i>


(Trong cả khổ thơ riêng


câu Than ơi không phải
là câu nghi vấn).


c.Sao ta không ngắm sự
<i>phân biệt li...rơi?</i>


d.Ơi! Nếu thế thì cịn
<i>đâu là quả bóng bay?</i>
-Trong VD a: bộc lộ tình
cảm, cảm xúc (sự gnạc
nhiên).


-Trong VD b: phủ định,
bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.


Trong VD c: cầu khiến,
bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.


-Trong VD d: phủ định,
bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.


<b>2.Bài tập 2(23) </b>


a.Sao cụ lo xa thế? Tội
<i>gì...để lại? Ăn mãi...gì mà</i>
<i>lo liệu?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV
?K
H


GV


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi.
TL


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


<i>làm sao?</i>


c.Ai dám bảo...mẫu tử?
d.Thằng bé kia, mày có
<i>việc gì? Sao lại đến đậy </i>
<i>mà khóc?</i>


→Những từ gạch chân và
dấu chấm hỏi ở cuối câu
thể hiện đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn.
*Những câu nghi vấn đó
dùng để:


-Phủ định: VD a.


-Trong b: bộc lộ sự băn


khoăn, ngần ngại.


-Trong c: khẳng định.
-Trong d: dùng để hỏi.
-Trong những câu nghi
vấn đó có những câu sau
có nghĩa tương đương:
a.Cụ khơng phải lo xa
thế.


Khơng nên nhịn đói mà
để tiền lại.


Ăn hết thì lúc chết thì
khơng có tiền để mà lo
liệu.


b.Khơng biết chắc là
thằng bé có thể chăn dắt
được đàn bị hay khơng?
c.Thảo mộc tự nhiên có
tình mẫu tử.


<b>3.Bài tập 3(24) </b>
Đặt 2 câu nghi vấn
khơng dùng để hỏi.


a.Bạn có thể kể cho mình
nghe nội dung của bộ
phim Cánh đồng hoang


<i>có được không?</i>


b.Lão Hạc ơi, sao đời lão
khốn cùng đến thế?


<b>4.Bài tập 4(24)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>đấy? không nhằm để hỏi </i>
mà để chào, làm quen,
mối quan hệ giữa người
nói với người nghe
thường là xã giao.
<b>c.Củng cố (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.</b>


<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Đọc kĩ bài. Nắm chắc lý thuyết để vận dụng làm tốt các bài tập.
-Tiết sau học TLV.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


===================================


Ngày soạn :13 /01/2012 Ngày giảng: 8B:16/01/2012



<b>Tiết 80 TLV: </b>


<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>(CÁCH LÀM)</b>



<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>
<b> a. Kiến thức</b>


- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.


- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương
pháp (cách làm)


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết
minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.


<b> c.Thái độ</b>


-GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b> a.Chuẩn bị của giáo viên </b>


-Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Muốn viết một đoạn văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu gì?
*Đáp án:


-Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn.


-Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. Các
ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức(từ tổng thể
đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần), thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian
trước sau, thứ tự chính phụ(cái chính nói trước, cái phụ nói sau).


* Giới thiệu bài (1')


Muốn thuyết minh cách làm một trò chơi hay một cách trồng cây, chăm sóc một lồi hoa,
cách chăm hoa...ta cần thực hiện những vấn đề gì?


b.Dạy nội dung bài mới


GV


?Y
H


?Y
H
?TB
H


Gv



?TB


Treo bảng phụ(VD a, b)


Gọi Hs đọc VD a: Cách làm đồ chơi: Em bé đá
<i>bóng bằng quả khơ.</i>


VD a có những mục nào ?
+Ngun liệu.


+Cách làm.


+Yêu cầu sản phẩm.


Đọc VD b có những mục nào?
+Tương tự như VD a.


Cả hai VD có những mục nào chung? Vì sao lại
như thế?


-3 mục giống nhau. Vì muốn làm một cái gì thì
phải có nguyên vật liệu, có cách làm và có yêu
cầu sản phẩm, tức là sản phẩm làm ra, tức là chất
lượng.


→Mở rộng ra làm cái gì cũng giống vậy.


Ở VD a khi thuyết minh cách làm thì phải như
thế nào? (Cái nào làm trước, cái nào làm sau)


+Thuyết minh nguyên vật liệu trước (quả thông),
các loại hạt nhãn, vải, cánh lông khô, miếng gỗ
nhỏ, tăm tre, keo dán...)


+Sau đó nêu cách làm.


+Cuối cùng là yêu cầu thành phẩm.
Ở VD b:


+Nguyên liệu trước (rau ngót, số lượng, thịt lợn
nạc thăn, số lượng, nước mắm, mì chính, muối).
+Cách làm:


+Yêu cầu thành phẩm.


→Phải theo một thứ tự nhất định thì mới cho kết
quả mong muốn.


Khi giới thiệu, thuyết minh thì cần đảm bảo
những yêu cầu gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

H


GV


GV


?TB
H
?K


H


GV


GV
?TB
H
?TB
H


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK-26.


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Nêu cách làm bài.


Mở bài cần nêu vấn đề gì?
TL


Thân bài cần nêu các mục nào?
TL


Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.


Đọc bài giới thiệu Phương pháp đọc nhanh, chỉ
ra cách đặt vấn đề, cách đọc, nêu hiệu quả của
phương pháp đọc nhanh được nêu trong bài?
-Gợi ý:



Văn bản có bố cục mấy phần?
-3 phần: mở-thân-kết.


Các phần được giới hạn từd đâu đến đâu?
-Mở bài: Từ đầu đến “...tư liệu này?”


<i>-Khi giới thiệu một </i>
<i>phương pháp(cách </i>
<i>làm) nào, người viết </i>
<i>phải tìm hiểu, nắm </i>
<i>chắc phương </i>
<i>pháp(cách làm) đó.</i>
<i>-Khi thuyết minh,cần </i>
<i>trình bày rõ điều kiện, </i>
<i>cách thức, trình tự,…</i>
<i>làm ra sản phẩm và yêu</i>
<i>cầu chất lượng đối với </i>
<i>sản phẩm đó.</i>


<i>-Lời văn cần ngắn </i>
<i>gọn,rõ ràng.</i>


<i><b>II.Luyện tập (20')</b></i>
<i><b> 1.Bài tập 1</b></i>


<i>Chọn đồ chơi, trò chơi </i>
<i>quen thuộc.</i>


<i>Lập dàn bài thuyết </i>


<i>minh cách làm trị chơi.</i>
<i>*Đề bài:thuyết minh </i>
<i>một trị chơi thơng </i>
<i>dụng của trẻ em.</i>
<i>3 phần: mở, thân, kết </i>
<i>bài.</i>


<i>a.Mở bài: giới thiệu </i>
<i>khái quát trò chơi.</i>
<i>b.Thân bài</i>


<i>-Số người chơi, dụng </i>
<i>cụ chơi.</i>


<i>-Cách chơi(luật chơi), </i>
<i>thế nào thì thắng, thế </i>
<i>nào là phạm luật. </i>
<i>-Yêu cầu đối với trò </i>
<i>chơi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?K
H


?K
H


?K
H


?TB


H


-Thân bài: Tiếp theo đến “...ý chí”
-Kết bài: cịn lại.


Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề?
TL


Chỉ ra cách đọc.
TL


Nêu nội dung và hiệu quả của phương pháp đọc
nhanh?


TL


Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với việc
giới thiệu phương pháp đọc nhanh?


TL


-Cách đặt vấn đề đi từ
rộng đến hẹp trình bày
theo các ý sau:


+Vai trị quan trọng
khơng thể thay thế của
con người ở thời đại
khoa học, máy móc phát
triển.



+Để gánh vác được vai
trị đó, con người cần
phải đọc.


+Số lượng rất lớn về đầu
sách, trang in của ngàng
in thế giới.


+Cách đọc như thế nào
trước núi tư liệu đó.
-Các cách đọc:
+Đọc thành tiếng.
+Đọc thầm(đọc theo
dịng và đọc theo ý).
-Nội dung và hiệu quả
của phương pháp đọc
nhanh được nêu trong
bài:


+Về nội dung, phương
pháp đọc nhanh là cách
đọc không theo từng câu
mà thu nhận ý chung
trong bài viết qua các từ
ngữ chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

với việc giới thiệu
phương pháp đọc nhanh.
<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>



<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>
-Học kĩ bài.


-Tiết sau học văn học.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...




=======================================


Ngày soạn :27/01/2012 Ngày giảng: 8B:30/01/2012


<b>Tiết 81 Văn bản: </b>


<b>TỨC CẢNH PÁC BÓ</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh
thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.


- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt


động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày
tháng cách mạng chưa thành công.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.


- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


-Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b> a.Kiểm tra bài cũ ( 5’) :</b>


Hãy điền các từ đúng vào đoạn thơ sau và cho biết tên bài thơ và tác giả của đoạn thơ đó?
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng


<i> Dân trai tráng ... đi đánh cá</i>


<i> Chiếc thuyền nhẹ ... như con tuấn mã</i>
<i> Phăng ... vượt trường giang.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Tên bài thơ: Quê hương.


-Tác giả: Tế Hanh.


b.Dạy nội dung bài mói
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Ở lớp 7, chúng ta đã học 2 bài thơ của Hồ Chí Minh là Cảnh khuya và Rằm tháng riêng
đây là 2 bài thơ tứ tuyệt vừa mang đậm màu sắc thơ cổ điển vừa hiện đại. Hơm nay chúng
ta tìm hiểu thêm bài thơ Tức cảnh Pác Bó để tìm hiểu thêm về cuộc sống gian khổ nhưng
hết sức lạc quan của người tù cách mạng.


Gv


?TB
H


GV


?TB
H
?TB
H
Gv


?TB
H


Tác giả: xem lại tiểu sử Hồ Chí Minh(lớp 7).
Sau 30 năm bơn ba khắp năm châu tìm đường
cứu nước, tháng 2/1941 Nguyễn Ái Quốc đã bí
mật về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng Việt


Nam, người sống trong hang Pác Bó . Điều kiện
sinh hoạt gian khổ. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
kể rằng Những khi trời mưa to, rắn rết chui cả
<i>vào chỗ nằm ... Bác bị sốt rét luôn. Thức ăn </i>
<i>cũng thiếu thốn, có khi phải ăn cháo bẹ hàng </i>
<i>tháng. Song ở bất kì hồn cảnh nào, tơi cũng </i>
<i>thấy Bác thích nghi rất tự nhiên.</i>


Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?


-Tác phẩm được sáng tác qua cảm hứng(tức
cảnh) ở ngay nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc
của Bác trong những ngày cách mạng gian khổ
rừng Việt Bắc.


Yêu cầu: đọc to, rõ ràng, lưu loát, diễn cảm
đúng nhịp 2/2/3 hoặc 4/3.


Gv đọc mẫu-Hs đọc- Nhận xét.


Trong bài có một số từ khó bẹ, sử đảng, vậy hãy
giải thích hai từ trên.


TL


Bài thơ làm theo thể loại gì ?
TL


Phương thức biểu đạt tự sự+biểu cảm. Trong đó
biểu cảm đóng vai trị chủ đạo.



Theo nội dung có thể tách bài thơ này thành hai
ý lớn:


+Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
+Cảm nghĩ cảu Bác.


Theo em những lời thơ nào tương ứng với hai ý
trên?


-Ý 1: câu 1, 2, 3.


<b>I.Đọc và tìm hiểu </b>
<b>chung (9')</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>


<i>-Bài thơ được sáng tác </i>
<i>bằng cảm hứng ở Pác </i>
<i>Bó.</i>


<b>2.Đọc </b>


<b>3.Thể loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?K


H


?K


H


?K
H


?TB
H
Gv


?K
H


Gv


?K


H


-Ý 2: câu 4.


<i>Sáng ra bờ suối tối vào hang.</i>


Hãy cho biết cấu tạo của câu thơ này có gì đặc
biệt?


-Dùng phép đối: sáng ra bờ suối/tối vào hang.
-Cụ thể: đối thời gian :sáng-tối.


+Đối không gian: suối-hang.
+Đối hành động: ra-vào.



Theo em phép đối này có sức diễn tả sự việc và
con người như thế nào?


-Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng của con
người. Diễn tả quan hệ gắn bó hồ hợp giữa con
người và thiên nhiên Pác Bó.


Nhận xét về giọng điệu của câu thơ này?


-Câu thơ này có giọng điệu thoải mái, phơi phới
cho thấy Bác Hồ sống thật ung dung, hoà điệu
nhịp nhàng với nhịp sống núi rừng.


<i>Cháo bẹ rau mặng vẫn sãn sàng.</i>


Dựa vào chú thích, hãy giải thích lời thơ trên?
-Cháo bẹ: cháo ngơ.


-Rau măng: măng rừng.


Cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn sẵn
có trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó?


Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản
nhưng lại có sức gợi suy tư về con người cách
mạng và thiên nhiên ở Pác Bó.


Vậy em có cảm nghĩ như thế nào về bữa ăn của
Bác?



-Bữa ăn đơn sơ, giản dị nhưng chứa chan tình
cảm bởi đó là những thứ do thiên nhiên ban
tặng và con người cung cấp nhưng đó là niềm
vui của con người cách mạng ln biết sống gắn
bó hồ hợp với thiên nhiên.


Như vậy 2 câu thơ đầu đã phản ánh trong gian
khổ Bác vẫn thư thái, vui tươi, say mê cuộc
sống cách mạng, hồ hợp với thiên nhiên.
<i>Bàn đá chơng chênh dịch sử Đảng.</i>


Trong câu thơ 3 sự đối ý và đối thanh được sử
dụng như nào?


+Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ: bàn đá
<i>chông chênh, Nội dung công việc quan trọng </i>
trang nghiêm: dịch sử Đảng.


<b>II.Phân tích (17')</b>
1.Cảnh sinh hoạt và
<b>làm việc của Bác ở Pác </b>
<b>Bó </b>


<i>-Diễn tả hoạt động của </i>
<i>con người gắn bó hồ </i>
<i>hợp với thiên nhiên. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

?K
H



Gv


?TB
H
?TB


H


?TB
H


Gv


?TB
H


+Đối thanh: chông chênh (B), dịch sử Đảng(T)
Qua đó giúp em hiểu được điều gì?


-Với người cách mạng những khó khăn vật chất
không thể cản được tinh thần cách mạng. Trong
bất kì hồn cảnh nào, người cách mạng cũng có
thể hoà hợp với thiên nhiên. Lời thơ vang lên với
nhịp điệu vừa mềm mại, vừa khoẻ khoắn.


Như vậy câu thơ thứ nhất nói về ở, câu thứ 2 về
ăn, câu thơ thứ 3 nói về làm việc; cả 3 câu đều
thuật tả sinh hoạt của Bác ở Pác Bó, mặc dù cịn
nhiều khó khăn thiếu thốn nhưng đều tốt lên


cảm giác thích thú,bằng lịng.


Hs đọc câu thơ cuối, nêu nội dung.
TL


<i>Cuộc đời cách mạng vẫn là sang.</i>


Cuộc đời của người cách mạng diễn ra ở Pác Bó
như thế nào?


-Cảnh sinh hoạt và làm việc diễn ra đều đặn
trong hang bên suối trong hoàn cảnh thiếu thốn
nhưng vẫn có niềm vui.


Người chiến sĩ cách mạng trong gian khổ vẫn
cảm thấy cuộc đời thật là sang.


Vậy cái sang ở đây được hiểu như thế nào?
-Sang: sang trọng, giàu có. Ở đây là sự sang
trọng và giàu có về mặt tinh thần. Nói cách
khác, Bác dã có một lối sống, một quan niệm
sống tuyệt đẹp. Vượt lên trên gian khổ, khắc
nghiệt là sang. Chỉ có cháo bẹ rau măng, chỉ có
bàn đá chơng chênh mà vẫn là sang. Sang vì lạc
quan tin tưởng về con đường cách mạng đánh
Nhật đuổi Tây nhất định thắng lợi. Sang vì lí
tưởng, vì đời sống tâm hồn phong phú, vì ung
dung tự tại.


Chữ sang kết thúc bài thơ có thể coi là chữ thần


là nhãn tự đã kết tinh toả sáng tinh thần toàn bài
thơ.


Hãy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của bài thơ ?


TL


<i>-Thể hiện tinh thần khắc</i>
<i>phục khó khăn, phấn </i>
<i>đấu hi sinh về sự thắng </i>
<i>lợi của cách mạng.</i>


<b>2.Cảm nghĩ của Bác</b>


<i>- tinh thần lạc quan yêu </i>
<i>đời, người cách mạng đã </i>
<i>biết sống và hướng về </i>
<i>một lý tưởng cao đẹp.</i>


<b>III.Tổng kết (3')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV
?K
H


Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK/30.


Sau khi học xong bài thơ em hiểu gì về lối sống
phong thái của Bác?



Đó là lối sống giản dị,phong thái ung dung ,tự
tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh người chiến sĩ
cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến
khu Việt Bắc.


lớn.


<b>IV.Luyện tập (2')</b>


<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học thuộc lòng văn bản.


-Nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
-Soạn bài: Ngắm trăng và Đi đường.


Rút kinh nghiệm bài dạy


...
...
...
...




=======================================


Ngày soạn :28 /01/2012 Ngày giảng: 8B:31/02/2012



<b>Tiết 82 TV: </b>


<b>CÂU CÂU KHIẾN</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.


- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp..
c.Thái độ


- GD HS lòng yêu thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thế nào là câu nghi vấn? Nêu những chức năng của câu nghi vấn.
*Đáp án:



-Câu nghi vấn là câu có chức năng chính là dùng để hỏi. Ngồi ra cịn dùng để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ... không yêu cầu người đối thoại
trả lời.


<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Ở lớp dưới chúng ta đã được học về một các kiểu câu. Trong thực tế giao tiếp hàng ngày,
chúng ta cũng đã sử dụng rất nhiều kiểu câu, trong đó có câu cầu khiến. Vậy thế nào là câu
cầu khiến? Nó có chức năng gì? Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<b>b.Dạy nội dung bài mới</b>


GV
?TB
H
?TB
H
?K


H
?K
H
GV
Gv
?K
H


?K
H
?TB



Gv treo bảng phụ VD a, b-Hs đọc.


Quan sát đoạn trích a và cho biết: trong đoạn
trích , câu nào là câu cầu khiến?


a.Thôi đừng lo lắng.
<i> Cứ đi về đi.</i>


Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu
khiến?


-Có những từ cầu khiến như đừng, đi .


Trong đoạn trích b có câu cầu khiến khơng ?
Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em khẳng
định đó là câu cầu khiến ?


b.Đi thơi con


- Có từ cầu khiến như : thôi.


Các câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để
làm gì?


+Dùng để khuyên bảo(a1).
+Dùng để yêu cầu(a2, b).


Ba câu trong VD có chứa các từ đừng, đi, thôi
được gọi là câu cầu khiến.



Vậy thế nào là câu cầu khiến?
-Gv đọc VD2 (SGK-30)-Hs đọc.


Cách đọc câu " Mở cửa !" trong (b) có khác với
cách đọc câu "Mở cửa." trong (a) khơng?


Có khác cụ thể :


VDa: mở cửa→đọc giọng bình thường.
VDb: mở cửa→đọc nhấn mạnh hơn.


Về hình thức ngữ âm, chúng giống nhau hoàn
toàn. Vậy tại sao cách đọc hai câu lại khác nhau?
Cách đọc hai câu khác nhau như vậy là vì chức
năng của mỗi câu khác nhau ?


Câu "Mở cửa !" trong (b) dùng để làm gì ,khác
với câu "Mở cửa ."trong (a) ở chỗ nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

H


GV


?TB
H
?TB
H


?TB


H
?TB


H
?TB


H


GV


+Mở cửa trong VDb là câu cầu khiến, dùng để ra
lệnh, đề nghị.


+Khác với Mở cửa trong VDa là câu trần thuật,
dùng để trả lời câu hỏi.


Ở VDb tuy khơng có từ cầu khiến nhưng vẫn là
câu cầu khiến do âm điệu được nhấn mạnh hơn
bình thường.Như vậy do chức năng nên câu cầu
khiến có ngữ điệu riêng .


Khi viết câu cầu khiến được kết thúc bằng dấu
câu gì ?


-Dấu chấm than, dấu chấm.


Đặt một câu cầu khiến và chỉ rõ đặc điểm hình
thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?


HS1: Chị hãy ra ngoài đi.



HS2 :Em chớ lo lắng mà ảnh hưởng đến sức
khoẻ?


Các câu cầu khiến trên được dùng để làm gì ?
Các câu cầu khiến trên dùng để yêu cầu, khuyên
bảo,ra lệnh .


Trong hai câu cầu khiến:"Đi thôi con." và " Mở
cửa !"em thấy ý cầu khiến trong câu nào được
nhấn mạnh hơn?


Trong câu " Mở cửa !" ý câu cầu khiến được
nhấn mạnh hơn.


Qua sự tìm hiểu, phân tích các VD , em hãy cho
biết câu cầu khiến có nhữngđặc điểm hình thức
và chức năng như thế nào ?


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31


<i>*Câu cầu khiến là câu </i>
<i>có những từ ngữ cầu </i>
<i>khiến như hãy, đừng, </i>
<i>chớ đi, thôi, nào ... hay </i>
<i>ngữ điệu cầu khiến; </i>
<i>dùng để ra lệnh, yêu </i>
<i>cầu, đề nghị, khuyên </i>


<i>bảo...</i>


<i>-Khi viết, câu cầu khiến </i>
<i>thường kết thúc bằng </i>
<i>dấu chấm than, nhưng </i>
<i>khi ý cầu khiến không </i>
<i>được nhấn mạnh thì có </i>
<i>thể kết thúc bằng dấu </i>
<i>chấm. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV
?TB
H


?K


H


Gọi HS nêu yêu cầu BT1


Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên
là câu cầu khiến ?


TL


Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên . Thử
thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa
của các câu trên thay đổi ntn ?


TL



Các từ cầu khiến
a.Hãy


b.Đi
c.Đừng


*Chủ ngữ trong ba câu
đều có người đổi
thoại(hay người tiếp
nhận) nhưng có đặc
điểm khác nhau:


-Trong câu a: vắng chủ
ngữ. Chủ ngữ đó chắc
chắn chỉ đổi thoại
nhưng phải dựa vào ngữ
cảnh của câu trước đó
người đọc mới biết cụ
thể người đối thoại đó
là Lang Liêu.


-Trong câu b: chủ ngữ
là ơng giáo, ngơi thứ
hai số ít.


-Trong câu c: chủ ngữ
là ta, ngơi thứ nhất số
nhiều.



*Có thể thay đổi hình
thức chủ ngữ của các
câu trên:


VD:


-Hãy lấy gạo làm bánh
mà tế lễ tiên


vương./Con hãy lấy gạo
làm bánh mà tế lễ tiên
vương.


-Ông giáo hút trước
đi./Hút trước đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?TB
H


?K
H


?K


H


GV


?TB



H


Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu
khiến ?


TL


*Nhận xét về hình thức biểu hiện ý nghĩa giữa
các câu cầu khiến:


TL


Trong đoạn trích c, tình huống được mơ tả trong
truyện và hình thức vắng chủ ngữ trong hai câu
cầu khiến này có liên quan gì đến nhau khơng ?
TL


Trong đoạn trích sau câu nào là câu cầu khiến?
TL


Lưu ý : Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến. Câu
càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu ?
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b)Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ
xót ruột .


TL



<b>2.Bài tâp 2(32)</b>
-Có những câu cầu
khiến sau:


a.Thơi, im cái điệu ... ấy
đi.


b.Các em đừng khóc
nữa.


c.Đưa tay cho tôi mau./
Cầm lấy tay tôi này.
*Nhận xét về hình thức
biểu hiện ý nghĩa giữa
các câu cầu khiến:
-Câu a có từ cầu khiến
đi, vắng chủ ngữ.
-Câu b có từ cầu khiến
đừng, có chủ ngữ ngơi
thứ hai số nhiều.


-Câu c khơng có từ cầu
khiến, chỉ có ngữ điệu
cầu khiến, vắng chủ
ngữ.


-Có. Trong tình huống
cấp bách, gấp gáp, địi
hỏi những người có liên
quan phải hành động


nhanh và kịp thời câu
cầu khiến phải rất ngắn
gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ
người tiếp nhận thường
vắng mặt.


<b>3.Bài tập 3(32)</b>


-Câu a vắng chủ ngữ ,
cuối câu ại dùng dấu !;
cịn câu b có chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV
?K


?K


H


GV
?K


H


Gọi HS đọc đoạn trích SGK-32


Dế Choắt nói vơi Dế Mèn câu trên nhằm mục
đích gì ?


TL



Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn,Dế
Choắt khơng dùnh những câu như:


- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên
nhà anh !


- Đào ngay giúp em một cái ngách !
TL


Gọi HS đọc đoạn trích SGK/33


Câu " Đi đi con!" trong đoạn trích trên và câu "
Đi thơi con " trong đoạn trích ở mục I.1b(tr30)
có thể thay thế cho nhau được khơng ?Vì sao ?
TL


ngơi ít. Nhờ có chủ ngữ
nên câu b ý cầu khiến
nhẹ hơn, thể hiện rõ
tình cảm của người nói
với người nghe.


<b>4.Bài tập 4(32)</b>


-Dế Choắt nói vơi Dế
Mèn câu trên nhằm mục
đích cầu khiến.


-Dế Choắt là vai dưới


của Dế Mèn lại là người
yếu đuối nhút nhát vì
vậy ngơn từ của Dế
Choắt khiêm nhường,
có sự rào trước đón sau.
-Trong lời Dế Choắt
yêu cầu Dế Mèn không
dùng câu cầu khiến mà
dùng câu nghi vấn: có
<i>hay là khơng thể thay </i>
bằng hoặc là làm cho ý
cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ
ràng hơn. Cách dùng lời
cầu khiến như vậy rất
hợp với Dế Choắt và vị
thế của Dế Choắt so với
Dế Mèn.


<b>5.Bài tập 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đời. Còn trong VD,
người mẹ bảo con đi
cùng mình.


- Đi đi con :chỉ có
người con đi.


-Đi thơi con :Người con
đi và có cả người mẹ
cùng đi.



<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học kĩ bài.


-Làm bài tập 5(32)


-Chuẩn bị bài: Câu cảm thán.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


<i> ===========================</i>


Ngày soạn :28 /01/2012 Ngày giảng: 8B:31/01/2012


<b>Tiết 83TLV: </b>


<b> THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


a. Kiến thức


- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.



- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng
cảnh.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Quan sát danh lam thắng cảnh.


- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử
dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh


<b> c. Thái độ:</b>


Có ý thứckhi học mơn TLV


<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: (không).
*Giới thiệu bài (1') :


Để giúp các em có được kĩ năng quan sát, tìm hiểu, nguyên cứu viết bài giới thiệu một
danh lam thắng cảnh, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta có được những kĩ năng đó.
<b> b.Dạy nội dung bài mới</b>


GV


?TB
H


?K


H
?K
H


?TB
H


?TB
H
?K
H


GV


Gv đọc VD - Gọi Hs đọc(SGK-33)


Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết gì về Hồ
Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn?


-Biết được hai đối tượng gần nhau: Hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn (hồ và đền).


+Hồ Hoàn Kiếm: tên, tuổi, sự tích của hồ.


+Đền Ngọc Sơn: nguyên nhân có đền, thời gian


xây đền, q trình sửa đền...


Theo em muốn viết một bài giới thiệu về một
danh lam thắng cảnh như vậy cần có những kiến
thức gì?


-Cần phải đến nơi thăm thú, quan sát, hoặc đọc
tra cứư sách vở, hỏi han.


Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam
thắng cảnh?


-Phải đọc sách, nguyên cứu, hỏi han những
người hiểu biết về danh lam đó:Hồ Hồn Kiếm,
đền Ngọc Sơn.


Theo em bài viết được sắp xếp theo bố cục như
thế nào?


-Bố cục 3 phần:


+Mở bài: giới thiệu khái quát.(thiếu)


+Thân bài: giới thiệu cụ thể về danh lam thắng
cảnh đó.


+Kết bài: khái quát lại danh lam đó.(thiếu)
Theo em bài viết trong SGK cịn thiếu gì về bố
cục?



-Thiếu phần mở bài, kết bài.


Về nội dung, bài thuyết minh trên còn thiếu gì?
-Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí
của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc.
-Thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối,
màu nước xanh, thỉnh thoảng rùa nổi lên.


Từ những ý thiếu trên, nội dung bài viết do vậy


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?TB


H


GV


GV
?TB
H


mà khơ khan.


Qua tìm hiểu bài thuyết minh trên, em hiểu
muốn thuyết minh một danh lam thắng cảnh thì
chúng ta phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
-Phương pháp quan sát, thăm thú hoặc tra cứu
sách vở hoặc hỏi han những người hiểu biết.
Phương pháp đó có bố cục ba phần. Lời văn phải
chính xác và biểu cảm.



Gọi Hs đọc mục ghi nhớ SGK/34.


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Lập bố cục giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn một cách hợp lý?


Cho cả lớp thực hành sau đó gọi Hs lên trình bày
theo lực học: khá, trung bình, yếu.


-Muốn viết bài giới
<i>thiệu về một danh lam </i>
<i>thắng cảnh thì tốt nhất </i>
<i>phải đến nơi thăm </i>
<i>thú,quan sát hoặc tra </i>
<i>cứu sách vở,hỏi han </i>
<i>nhứng người hiểu biết </i>
<i>về nơi ấy.</i>


<i>-bài giới thiệu nên có </i>
<i>bố cục đủ ba phần. Lời </i>
<i>giới thiệu ít nhiều có </i>
<i>kèm theo miêu tả, bình </i>
<i>luận thì sẽ hấp dấn </i>
<i>hơn; tuy nhiên bài giới </i>
<i>thiệu phải dựa trên cơ </i>
<i>sở kiến thức đáng tin </i>
<i>cậy và có phương pháp </i>
<i>tích cực.</i>



<i>-Lời văn cần chính xác </i>
<i>và biểu cảm.</i>


<b>II.Luyện tập (20')</b>
<b>1.Bài tập 1</b>


-Phân chia bài viết
thành 2 không gian:
+Đền Ngọc Sơn.
+Hồ Hồn Kiếm.
-Ở Hồ Hồn Kiếm:
+Vị trí địa lý.


+Lịch sử các tên gọi
khác nhau cảu hồ.
+Trong hồ có các gị,
đảo, các cơng trình kiến
trúc gì? Vị trí đơng, tây,
nam, bắc ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

?K


H


?TB


H


Nếu viết lại bài này theo bố cục ba phần, em sẽ
chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật


giá trị lịch sử và văn hố của di tích, thắng cảnh?
-Mở bài:


-Thân bài: như bài tập 1.
-Kết bài:


Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm là Chiếc
<i>lẵng hoa xinh đẹp giữa lịng Hà Nội. Em có thể </i>
sử dụng câu nói đó vào phần nào trong bài viết
của mình?


TL


-Ở đền Ngọc Sơn:
+Vị trí địa lý của đền
trong tổng thể Hồ Hồn
Kiếm.


+Lịch sử hình thành và
phát triển.


+Miêu tả chi tiết từ
ngồi vào trong ngơi
đền này...


<b>3.Bài tập 3(35)</b>


Mở bài: Hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn là hai
địa danh gắn bó trong


một quần thể kiến trúc
rất nổi tiếng của Thăng
Long-Hà Nội ngàn năm
văn hiến.


-Kết luận: Qua bao cơn
bể dầu của lịch sử, Hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn như là nhân chứng
cho bề dày của văn hoá
dân tộc. Hồ Gươm gợi
cho ta khát vọng hồ
bình, đền Ngọc Sơn gợi
cho truyền thống thống
hiếu học và giàu đạo
nghĩa của dân tộc. Đây
là một địa danh biểu
tượng cho Hà Nội, cho
niềm tự hào của dân tộc
Việt Nam.


<b>4.Bài tập 4(35)</b>


Có thể sử dụng câu nói
của nhà thơ nước ngồi
vào phần kết cho bài
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Nắm chắc phần lý thuyết.
-Hồn chỉnh các bài tập cịn lại.



<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


===================================


Ngày soạn : 29 /01/2012 Ngày giảng: 8B:01/02/2012


<b>Tiết 84 TLV: </b>


<b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


a. Kiến thức


- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.


- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.


- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
<b> b. Kỹ năng:</b>


- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc - hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.



- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
c.Thái độ :


Giúp HS có ý thức học tập bộ môn.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong quá trình học bài mới ).
<b>*Giới thiệu bài (1') : </b>


Ở các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu và nắm được khái niệm về văn bản thuyết
minh, bố cục văn bản thuyết minh. Vậy để giúp các em hiểu sâu và chắc hơn kiến thức
này, chúng ta sẽ ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

?TB
H


?K
H


?TB
H


Văn bản thuyết minh có vai trị tác dụng như thế


nào?


TL


Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác
với văn bản miêu tả, nghị luận, tự sự, biểu cảm?
-Hs trả lời


-Gv khái quát.
Văn bản tự sự.


Muốn làm tốt bản văn thuyết minh cần trình bày
những gì?


TL


<b>I.Ơn tập lý thuyết</b>
<i>-Văn bản thuyết minh </i>
<i>là kiểu văn bản thông </i>
<i>dụng dùng trong mọi </i>
<i>lĩnh vực đời sống nhằm</i>
<i>cung cấp tri thức về </i>
<i>đặc điểm tính chất, </i>
<i>nguyên nhân ... của các</i>
<i>hiện tượng và sự vật </i>
<i>trong tự nhiên xã hội. </i>
2.Sự khác nhau giữa
văn bản tự sự và văn
bản miêu tả, văn bản


nghị luận, văn bản
thuyết minh


-Văn bản tự sự:trình
bày sự việc, diễn biến,
nhân vật.


-Văn bản miêu tả:trình
bày chi tiết, cụ thể sao
cho ta cảm nhận được
sự vật, con người.
-Văn bản nghị


luận:trình bày ý kiến,
luận điểm, luận cứ.
-Văn bản biểu cảm:nêu
lên cảm nghic, cảm
xúc, tình cảm của
người viết đối với sự
vật, hiẹn tượng, con
người.


-Văn bản thuyết minh:
có tính chất thực dụng,
cung cấp tri thức là
chính, khơng địi hỏi
người đọc thưởng thức
cái hay, cái đẹp như tác
phẩm văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

?TB
H


Nêu cách lập ý và lập dàn bài đối với các đề sau:
TL


<i>hỏi han những người </i>
<i>hiểu biết để có kiến </i>
<i>thức đáng tin cậy. </i>
<i>Ngoài ra, phải xác định</i>
<i>rõ phạm vi tri thức </i>
<i>khách quan, khoa học </i>
<i>đáng tin cậy về đối </i>
<i>tượng thuyết minh, sử </i>
<i>dụng phương pháp </i>
<i>thuyết minh thích hợp, </i>
<i>ngơn từ chính xác dễ </i>
<i>hiểu. Tránh sa vào </i>
<i>trình bày các biểu hiện </i>
<i>khơng tiêu biểu,khơng </i>
<i>quan trọng.</i>


<i>4.Những phương pháp </i>
<i>thuyết minh thường </i>
<i>được vận dụng </i>


<i>-Định nghĩa, giải thích,</i>
<i>liệt kê, nêu VD, dùng </i>
<i>số liệu, so sánh, phân </i>
<i>tích, phân loại</i>



<i>→Sử dụng phối hợp </i>
<i>những phương pháp </i>
<i>trên.</i>


<b>II.Luyện tập</b>
<b>1.Bài tập 1(35)</b>
*Giới thiệu đồ dùng
học tập trong sinh hoạt
hoặc học tập


a.Mở bài: giới thiệu
kiến thức về một đồ
dùng.


b.Thân bài


-Cấu tạo đồ dùng.


-Đặc điểm của đồ dùng.
-Lợi ích của đồ dùng.
c.Kết bài: bày tỏ thái độ
với đồ dùng.


*Giới thiệu một danh
lam thắng cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV
H



Hs nêu yêu cầu bài tập.


-Hs làm, trình bày-Gv chữa bài.


b.Thân bài: lần lượt mô
tả, giới thiệu từng phần
trong danh lam thắng
cảnh.


c.Kết bài: vị trí của
thắng cảnh trong đời
sống tình cảm của con
người.


*Giới thiệu về một thể
loại văn học


a.Mở bài: nêu định
nghĩa chung về thể loại
đó.


b.Thân bài: nêu các đặc
điểm của thể loại đó.
c.Kết bài: cảm nhận của
em về vẻ đẹp của thể
loại văn học đó.
<b>2.Bài tập 2: </b>


Viết đoạn văn theo đề
bài



a.Giới thiệu một về đồ
dùng


Chiếc ấm pha trà của
ông em cao khoảng 20
cm, được làm từ sứ
màu trắng. Phía trên là
nắp ấm hình trịn, có
núm cầm nhỏ xíu. Phía
dưới là thân ấm hình
trụ, có đáy, trên nền sứ
trắng có điểm xuyết
cành tre và vài chú
chim chích bơng xinh
xắn. Một bên thân ấm
là vòi ấm dài khoảng
7cm, uốn cong, hướng
lên trên.


c.Giới thiệu một thể
loại văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thơ này gieo vần chân
và vần lưng. Về luật
bằng trắc, chỉ có quy
định cho những tiếng
chẵn mà thường là
tiếng thứ 4 trắc, còn lại
là bằng. Về ngắt nhịp,


thẻ thơ lục bát chủ yếu
là nhịp chẵn.


d.Giới thiệu một loài
động vật


Chú thỏ con nhà tơi
xinh thật là xinh. Chú
có cái mũi đo đỏ lúc
nào cũng ươn ướt ln
hít hít thở thở. Bộ ria
mọc 2 bên mép trắng
như cước. Đơi mắt đỏ
hồng trịn xoe như hai
hịn bi trông thật hiền
từ. Hai tai thở như hai
lá roi lúc nào cũng vểnh
lên.


<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Nắm chắc văn bản thuyết minh.
-Làm bài tập b, d, g.


-Tiết sau viết bài văn số 5.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...


...
...
...


===========================


Ngày soạn :03/02/2012 Ngày giảng: 8B:06/02/2012


<b>Tiết 85 Văn bản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>
a. Kiến thức


- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.


- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong
hồn cảnh ngục tù.


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.


- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong
hoàn cảnh thử thách trên đường.


- Ý nghĩa khái qt mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt
qua những chặng đường gian khó.


- Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.


- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai
văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau).


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b> c.Thái độ</b>


Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ Ngắm trăng cảm nhận được sức truyền cảm
nghệ thuật của bài thơ Đi đường rất bình dị, tự nhiên chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ (5') :</b>


Bài thơ Tức cảnh Pác Bó được sáng tác vào thời gian nào?(chọn đáp án đúng)
A. 2/1940


B. 2/1941
C. 2/1942


Đọc diễn cảm thuộc lòng bài thơ.
*Đáp án: câu B.


<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>



Bài thơ Ngắm trăng và Đi đường là hai trong số các bài thơ trong tập Nhật kí trong tù
của Bác. Hai bài thơ được Bác sáng tác trong hoàn cảnh bị tù đày. Mặc dù vậy nhưng với
tâm hồn nghệ sĩ lớn, Bác vẫn xúc động và hoà hợp với thiên nhiên. Mỗi bước đi trên con
đường đời, con đường cách mạng, Bác luôn suy ngẫm để rút ra cho bản thân mình những
bài học quý giá. Vậy hai bài thơ này ra sao...


<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>


<b>I.Đọc và tìm hiểu </b>
<b>chung (6')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

?TB
H


?K
H


?TB
H


Gv


?Y
H
Gv


?K


H



?K
H


Trình bày những hiểu biết của em về tập Nhật kí
<i>trong tù?</i>


TL


Nêu yêu cầu đọc?


-Bài Ngắm trăng đọc thong thả, khoan thai, hai
câu cuối nhấn mạnh vào những chữ đối nhau.
-Bài Đi đường đọc thong thả, lạc quan, tin
tưởng.


-Gv đọc mẫu-Hs đọc-Nhận xét.


Trong bài có một số từ khó( tham khảo SGK).
Hai bài này thuộc thể thơ nào?


-Thất ngôn tứ tuyệt.


Gọi Hs đọc diễn cảm bài thơ.


Trong truyền thống thơ ca phương Đông, trăng
luôn là bạn của các thi nhân, là đối tượng của thi
nhân thương cảm. Thưởng thức những cuộc
ngắm trăng ấy bao giờ cũng có rượu, có trăng và
có khi cịn cả âm nhạc. Người ta thường ngắm
trăng trong khi tâm hồn thảnh thơi suy nghĩ.


Hãy đọc hai câu đầu và cho biết Bác ngắm trăng
trong hồn cảnh nào?


+Trong tù khơng rượu ... khơng hoa.
<i> Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.</i>


Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh hết sức đặc
biệt. Trong tù, thiếu thốn khổ cực làm sao phù
hợp với việc thưởng nguyệt, làm sao có rượu, có
hoa để mà ngắm trăng.


Vì sao ở đây Bác lại nhắc đến rượu và hoa? Điều
đó giúp em hiểu được điều gì về tâm hồn người
người tù cộng sản?


-Người tù không hề vương bận bởi những gánh
nặng về vật chất, về gông cùm nên tâm hồn luôn
tự do, ung dung.


Trước cảnh đêm trăng, tâm trạng của nhân vật
trữ tình được biểu lộ như thế nào?


-Tâm trạng xúc động bối rối vì cảnh thiên nhiên
q đẹp, cịn thi sĩ thì khơng có tự do, khơng có
hoa, khơng có rượu mà trong tù thì biết làm sao


-Tập thơ gồm 133 bài
được viết bằng chữ Hán
trong thời gian Bác bị
chính quyền Tưởng


Giới Thạch bắt giam.
<b> 2.Đọc</b>


<b>3.Thể loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

?G
H


?K
H


GV
?K


H


?K
H


để có cuộc ngắm trăng thực sự được. Bởi thế
càng bứt dứt.


Hãy so sánh câu nguyên tác và câu dịch để rút ra
nhận xét.


Câu thơ dịch cảnh đẹp...đã làm mất đi cái xốn
xang, bối rối được thể hiện ở lời tự hỏi nại
<i>nhược hà (biết làm thế nào) dịch thành khó hững</i>
hờ cho thấy nhân vật trữ tình quá bình thản, có
phần hững hờ chứ khơng dung cảm mạnh mẽ


như câu thơ chữ Hán.


Qua hai câu thơ đầu, em hiểu gì về tâm hồn
người tù cách mạng Hồ Chí Minh?


Hs đọc hai câu thơ chữ Hán-Nhận xét cách sắp
xếp.


Các từ nhân và thi gia, song nguyệt có gì đáng
chú ý?


Cách sắp xếp như vập có hiệu quả như thế nào?
+Nhân hướng...


<i> Nguyệt tòng...</i>


-Hai câu thơ sử dụng nghệ thuật đăng đối (đối
trong từng câu, đối trong hai câu thơ với nhau).
-Ở mỗi câu, chữ chỉ người(nhân, thi gia) và chữ
chỉ trăng (nguyệt) đặt ở 2 đầu ở giữa là cửa nhà
tù(song). Mặt khác 2 câu cũng tạo thành một cặp
đối (cũng là người và trăng đối với nhau) minh
nguyệt và thi gia với cách sắp xếp như vậy bài
thơ có một hiệu quả nghệ thuật đáng kể. Hai câu
dịch làm mất đi cấu trúc đăng đối đó, tức là giảm
một phần sức truyền cảm. Ngoài ra câu dịch thứ
tư cịn có hai từ đồng nghĩa nhịm, ngắm rõ ràng
là chưa có đức, đó là chưa kể chữ nhịm ở đây
khơng được nhã nhặn lại là nhóm khe cửa.



Em hãy phân tích quan hệ giữa trăng và nhà thơ?
-Trăng và người chủ động tìm đến giao hồ với
nhau ngắm trăng say đắm. Cấu trúc đối của câu
thơ đã làm nổi bật tình cảm song phương mãnh
liệt của cả người và trăng. Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật nhân hoá để cho ta thấy giữa Bác và
trăng có sự gắn bó thân thiết trở thành tri âm tri kỉ
từ lâu.


-Tâm hồn nghệ sĩ, sự
xúc động mạnh mẽ của
Bác trước cảnh đêm
trăng đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

?TB
H


?K


H


?TB
H


GV


?TB
H


?K


H


?K
H


?K


Qua đây em hiểu thêm điều gì về Bác?


-Một con người u thiên nhiên, ln giao hoà với
thiên nhiên.


Sau khi học xong bài "Ngắm trăng" em hiểu gì
về phong thái, bản lĩnh cách mạng của Bác khi
bị giam cầm trong nhà ngục của Tưởng Giới
Thạch ?


Đó là sự kết hợp hài hồ giữa tình yêu thiên
nhiên phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh
người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong
thời gian bị giam cầm trong nhà ngục của Tưởng
Giới Thạch.


Em hãy nêu khái quát lại giá trị nghệ thuật và
nội dung của bài?


TL


Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích, kết
cấu bài thơ.



-Gợi ý phân tích hai câu đầu.


Câu khai đề mở ra ý chủ đạo của bài thơ là gì?
-Sự gian nan tập chung của người đi đường, hết
lớp này đến lớp khác chồng chất, trùng trùng,
điệp điệp như khơng thể đi hết được...


Câu thừa có nội dung gì ?
TL


Câu chuyển, chuyển sang ý gì?


-Câu 3 khơng cịn là ý nghĩa miêu tả mà còn là
một bài học thấm thía, sâu sắc mà gắn gọn về
đường đời. Nếu kiên trì, chịu khó vượt qua gian
lao chồng chất, nhất định sẽ thắng lợi vẻ vang.
Câu hợp khái qt vấn đề gì?


-Tình cảm gắn bó giao
hồ bình đẳng giữa
người tù-thi sĩ và trăng.


<b>3.Tổng kết</b>


-Bài thơ cơ đọng hàm
xúc, kết hợp hài hồ
giữa cổ điểm và hiện
đại, nghệ thuật nhân
hoá, đối...



-Bài thơ thể hiện vẻ đẹp
hài hoà của một tâm
hồn, một nhân cách lớn.
Đó lá tư chất nghệ sĩ,
đặc biệt và bản lĩnh phi
thường của người tù
cách mạng.


<b>B.Đi đường(Tẩu lộ)</b>
<b>(10')</b>


<b>1.Câu khai đề:</b>
Nêu rõ gian nan của
người đi đường.
<b>2.Câu thừa: </b>


Những khó khăn chồng
chất của người đi


đường.


<b>3.Câu chuyển</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

H


?TB
H


?K



H


TL


Nêu nghệ thuật và nội dung của bài ?
TL


Sau khi học xong bài "Đi đường" em hiểu gì về
phong thái, bản lĩnh cách mạng của Bác khi bị
giam cầm trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch
?


Đó là sự kết hợp hài hồ giữa tình yêu thiên
nhiên phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh
người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong
thời gian bị giam cầm trong nhà ngục của Tưởng
Giới Thạch.


<b>4.Câu hợp:</b>


Niềm vui sướng của
người đi đường khi
vượt qua những khó
khăn.


<b>5.Tổng kết</b>


-Đi đường là bài thơ tứ
tuyệt, giản dị mà hàm


xúc.


-Bài thơ nói về việc đi
đường đầy gian lao
nhưng đã gợi ra chân lý
đường đời: vượt qua
gian lao chồng chất sẽ
tới thắng lợi vẻ vang.


<b>c.Củng cố (2') :</b>


<b> - GV khái quát lại giá trị đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.
-Học thuộc lòng hai bài thơ.


-Đọc soạn: Chiếc dời đô.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


<i> ==========================</i>


Ngày soạn : 3/02/2012 Ngày giảng: 8B:07/02/2012



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>
a. Kiến thức


- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.


- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
c.Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) :


Nêu đặc điểm, chức năng của câu cầu khiến?
*Đáp án:


-Đặc điểm chức năng của câu cầu khiến là có những từ cầu khiến như hãy,
đừng, chớ, đi, thôi, nào ... hãy ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo ...



-Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
*Giới thiệu bài (1') :


Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm, chức năng của câu cảm thán?
<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>




GV
?TB
H
?TB
H
Gv
?K
H


Gv


Gọi HS đọc VD a, b(bảng phụ)


Trong những câu trên câu nào là câu cảm thán?
a.Hỡi ơi lão Hạc!


b.Than ơi! ... cịn đâu?


Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm
thán?



a.Từ hỡi ôi.
b.Từ than ôi.


Khi đọc phải đọc diễn cảm, khi viết phải dùng
dấu chấm than.


Những từ cảm thán này được dùng để làm gì?
a.Hỡi ơi→Bày tỏ sự xót thương đối với lão Hạc.
b.Than ôi→Biểu thi sự tiếc nuối của con hổ đối
với rừng và khao khát tự do.


Như vậy câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

?TB
H
?TB


H
?K
H
?TB
H
?TB
H


GV


GV
?TB


H


cảm xúc của người viết, người nói và được biểu
thị bằng phân tận đặc thù, từ ngữ cảm thán.
Em hãy kể một số từ ngữ cảm thán thường gặp?
-Trời ơi, thương thay, biết bao ...


Qua phân tích VD, em hãy cho biết đặc điểm
hình thức của câu cảm thán và dấu câu cảm
thán?


-Là câu có từ ngữ cảm thán như than ôi, thương
thay, biết bao ...


Khi viết đơn, biên bản hoặc hợp đồng, có thể
dùng câu cảm thán được khơng? Vì sao?


-Khơng. Vì ngơn ngữ khơng thích hợp trong loại
văn bản này.


Lấy VD có câu cảm thán?


-Chao ơi! Trăng đến rằm thì trăng lại trịn.
Qua tìm hiểu VD em hãy cho biết câu cảm thán
có hình thức và chức năng gì?


TL


Gọi HS đọc Ghi nhớ:SGK-44.



Hs nêu yêu cầu bài tập.


Hãy cho biết các câu trong bài tập có phải là câu
cảm thán khơng? Vì sao ?


TL


<i>-Câu cảm thán là câu </i>
<i>có những từ ngữ cảm </i>
<i>thán như : ôi, than ôi, </i>
<i>hỡi ơi, chao ơi (ôi) </i>
<i>,trời ơi;thay,xiết bao, </i>
<i>biết chừng nào,…dùng </i>
<i>để bộc lộ trực tiếp cảm </i>
<i>xúc của người </i>


<i>nói(người viết); xuất </i>
<i>hiện chủ yếu trong </i>
<i>ngơn ngữ nói hàng </i>
<i>ngày hay ngơn ngữ văn </i>
<i>chương.</i>


<i>- Khi viết câu cảm thán </i>
<i>thường kết thúc bằng </i>
<i>dấu chấm than.</i>


<b>II.Luyện tập</b>
<b> 1.Bài tập 1(44) </b>


Xác định câu cảm thán


a.Than ôi! Lo thay!
<i>Nguy thay.</i>


b.Hỡi cảnh rừng ghê
<i>ghớm của ta ơi!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

?K
H


?K
H


Phân tích tình cảm cảm xúc được thể hiện trong
những câu sau đây?


TL


Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán
được khơng? Vì sao?


TL


nhân dân trước cảnh
mưa tầm tã, nước sông
dâng cao, đê sắp vỡ.
Các từ ngữ cảm thán
được dùng than ôi, lo
<i>thay, nguy thay và dùng</i>
dấu chấm than cuối câu.
-Câu b thể hiện nỗi tiếc


nối của chúa sơn lâm:
nỗi nhớ rừng và khao
khát tự do. Có từ cảm
thán ơi và kết thúc câu
bằng dấu chấm than.
-Câu c:nói lên niềm ân
hận của Dế Mèn chữ
<i>chao ôi là từ cảm thán </i>
nên câu này là câu cảm
thán.


<b>2.Bài tập 2(44)</b>


-4 câu a, b, c, d bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
a.Lời than của người
nông dân dưới chế độ
xã hội phong kiến
b.Lời than của người
trinh phụ trước nỗi
truân do chiến tranh gây
ra.


c.Tâm trạng bế tắc của
nhà thơ trước cuộc sống
trước cách mạng tháng
tám.


d.Nỗi ân hận của Dế
Mèn trước cai chết


thảm thương của Dế
Choắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

?TB
H


?TB
H


Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ tình cảm cảm
xúc.


TL


Yêu cầu Hs nhắc lại 3 kiểu câu trên về đặc điểm,
hình thức, chức năng.


TL


<b>3.Bài tập 3(45) </b>
a.Trước tình cảm của
một người dành cho
mình.


-Mẹ ơi, con thật sự xúc
động trước tình cảm mẹ
dành cho con!


b.Khi nhìn thấy mọc
trời mọc.



-Cảnh mặt trời mọc đẹp
biết bao!


<b>4.Bài tập 4(45)</b>


Nhắc lại đặc điểm hình
thức và chức năng của
câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán.


<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1')</b>


-Học kĩ bài, làm bài tập 4.
-Đọc trước bài: Câu trần thuật.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


==============================


Ngày soạn : 3/02/2012 Ngày giảng: 8B:7/02/2012


<b>Tiết 87+88 TLV:</b>



<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


a.Kiến thức


-Kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh của Hs.
b.Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GD HS tính tự giác tích cực khi làm bài.
<b>2.Phần chuẩn bị</b>


a.Giáo viên : ra đề


b.Học sinh: Chuẩn bị viết bài
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Đề bài</b>


Giới thiệu, thuyết minh về một món ăn Việt Nam.
<b> b. Đáp án+ biểu điểm</b>


<b> *.Đáp án +biểu điểm</b>


Món thịt đơng
1.Ngun liệu(2 điểm)


1/2đ -1 chân giị lợn(1 kg)


1đ -Da lợn: 200g; đậu Hà Lan: 50g.



1/2đ -1 ít tiêu bột, hành, cà rốt, rau câu, mì chính, muối, nước mắm.
2.Cách làm(8 điểm)


*Giai đoạn 1: sơ chế và chế biến.


2đ 1.Giò lợn: cạo rửa sạch, cho vào soong đổ ngập nước, nấu cho nóng già, bắc xuống đổ
hết nước. Cho nước lạnh vào nấu chín, vớt ra, cắt lát như thịt luộc, bỏ xương, lại cho thịt
vào soong nước luộc giò, thêm nước mắm, muối bột ngọt nấu cho nhừ.


1½đ 2.Da lợn: rửa sạch, nhổ lơng, cho vào soong nước sơi, luộc chín, đem da lợn ra thái
mỏng, cho vào nồi nước sôi, cho vào nồi thịt, nấu nhừ.


1đ 3.Đậu Hà Lan: cắt ngắn, chẻ đôi hoặc tỉa hoa, lá tuỳ thích, chần qua nước sơi, có bỏ ít
muối, để ráo nước.


1½đ 4.Rau câu(thạch): rửa để cho vào soong một lúc với thịt gia giảm.
-Nêm lại: tiêu+muối+nước mắm+bột ngọt cho vừa ăn.


*Giai đoạn2: trình bày.


2đ -Xếp đậu và cà rốt cho vào khay hoặc bát, múc thịt đổ vào để nguội. Cho vào tủ lạnh,
thịt sẽ đông lại. Khi dùng trút khay thịt ra đĩa. Món này ăn lạnh và là món ăn đầu trong
bữa tiệc.


*.Thu bài-nhận xét


<b> c.Củng cố : Nhận xét ý thúc làm bài của học sinh.</b>
<b> d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học kĩ bài văn thuyết minh.



-Xem trước bài: Chương trình địa phương.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn : 10/02/2012 Ngày giảng: 8B: 13 /02/2012 8B


<b>Tiết 89 TV: </b>


<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.


- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b> c.Thái độ</b>


- GD HS lịng u thích mơn học.


<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra 15 phút :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi,
thay, biết bao, xiết bao, dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) xuất
hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nói hằng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương.


Gv : Thu bài ,nhận xét ý thức làm bài của học sinh
* Giới thiệu bài (1') :


Ở tiết học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp một kiểu câu nữa là câu trần thuật. Vậy
câu trần thuật có đặc điểm như thế nào? ...


b.Dạy nội dung bài mới
<b> </b>


GV
?TB


H
?TB
H



Gv


?TB
H
Gv


?K
H
?K


H


TreoVD: bảng phụ (45), gọi HS đọc VD.
Trong các VD trên, câu nào có đặc điểm, hình
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu
cảm thán?


-Câu Ơi Thào Khê!→câu cảm thán.


→Những câu cịn lại gọi là câu trần thuật.
Vậy mục đích câu này dùng để làm gì?
-VD a:


+Câu 1+2: dùng để trình bày suy nghĩ của người
viết về truyền thống của dân tộc ta.


+Câu 3: dùng để yêu cầu Chúng ta phải ...


-VD b: câu trần thuật dùng để kể (câu1) và thơng


báo (câu 2).


-VD c: dùng để miêu tả hình thức của một người
đàn ông (cai Tứ).


-VD d: dùng để nhận định(câu 2) và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc(câu 3).


*Lưu ý: câu 1 VD d không phải là câu trần thuật.
→Mục đích của câu trần thuật trong 4 VD trên
là để trình bày suy nghĩ của người viết, để kể,
thơng báo, nhận định.


Em có nhận xét gì về dấu câu?
-Dấu chấm.


Các câu được dùng với chức năng kể, thơng báo,
nhận định, miêu tả là câu trần thuật. Ngồi ra nó
cịn dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


Em hãy lấy VD về câu trần thuật?
-Chúng ta được nghỉ Tết một tuần.


Trong bốn kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật kiểu câu nào được sử dụng nhiều
nhất? Vì sao?


-Câu trần thuật là câu được sử dụng nhiều nhất
vì gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác
nhau đều có thể thực hiện được bằng câu trần


thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

?TB
H


GV


GV


GV
?K


Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức của câu trần
thuật?


TL


Gọi HS đọc Ghi nhớ: SGK-46.


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Chuẩn bị bài tập ra phiếu học tập.
Gv thu, nhận xét và sửa chữa.


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Đọc câu thứ hai dịch nghĩa của Hồ Chí Minh


- Câu trần thuật khơng
có đặc điểm hình thức


của các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến,cảm
thán; thường dùng để
kể,thông báo,nhận
định,miêu tả,…
Ngồi những chức
năng chính trên đây,câu
trần thuật cịn dùng để
u cầu,đề nghị hay bộc
lộ tình cảm, cảm xúc,…
( vốn là chức năng
chính của những kiểu
câu khác).


- Khi viết,câu trần thuật
thường kết thúc bằng
dấu chấm, nhưng đơi
khi nó có thể kết thúc
bằng dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng.
-Đây là kiểu câu cơ bản
và được dùng phổ biến
nhất trong giao tiếp.
<b>II.Luyện tập (15 ')</b>
<b> 1.Bài tập 1 </b>


Xác định kiểu câu và
chức năng


a.Cả ba câu đều là câu


trần thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

H


?K
H


?K
H


GV
?TB
H


?K
H


trong bài Ngắm trăng(Trước cảnh đẹp đêm nay
biết làm thế nào?)và câu trong phần dịch


thơ(cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ. Nhận xét
về kiểu câu và ý nghĩa của hai kiểu câu đó?
TL


Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu nào? Sử
dụng để làm gì ?


TL


Nhận xét về sự khác biệt về ý nghĩa của những


câu này.


TL


Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Xác định các kiểu câu.
TL


Đặt câu trần thuật dùng để: hứa hẹn, xin lỗi, cảm
ơn, chúc mừng ?


TL


-Câu thứ hai trong phần
dịch nghĩa là câu nghi
vấn trong khi câu tương
ứng là một câu trần
thuật. Hai câu này tuy
khác nhau về kiểu câu
nhưng diễn đạt một ý
nghĩa đêm trăng đẹp
gây xúc động mãnh liệt
cho nhà thơ, khiến nhà
thơ muốn làm một điều
gì đó.


<b>3.Bài tập 3(47) </b>
a.Câu cầu khiến
b.Câu nghi vấn
c.Câu trần thuật



-Cả ba câu dùng để cầu
khiến trong đó câu b, c
thể hiện nhẹ nhàng hơn
và nhã nhặn hơn câu a.
<b>4.Bài tập 4(47)</b>


-Những câu a, b là câu
trần thuật. Câu a dùng
để giới thiệu và đề nghị.
Câu b dùng để kể và đề
nghị.


<b>5.Bài tập 5(47) </b>


+Hứa hẹn: Xin hứa với
anh là ngày mai tôi đến
sớm.


+Xin lỗi: Em xin lỗi
anh.


+Cảm ơn: Cháu xin
cảm ơn bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

?K
H


Viết một đoạn văn đối thoại có sử dụng 4 kiểu
câu đã học ?



TL


mừng em.


+Cam đoan: Tôi cam
đoan là hàng thật.
<b>6.Bài tập 6 </b>


-Hôm qua, tớ được xem
phim Xác ướp Ai Cập
phần II.


-Cậu đi với ai?


-Với bố mẹ tớ. Trong
phim có những cảnh
làm mình sợ q!
-Kể cho tớ nghe với.
<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>


<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>
-Học kĩ bài.


-Làm nốt các bài tập.


-Đọc trước bài: Câu phủ định.


Ngày soạn :11/02/2012 Ngày giảng: 8B: 14/02/2012



<b>Tiết 90 Văn bản: </b>


<b>CHIẾU DỜI ĐÔ</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.


- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết
phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.


b. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.


- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
c. Thái độ


- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>



a.Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) :


Đọc thuộc bài Đi đường, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
*Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Bài thơ nói về việc đi đường đầy gian lao nhưng cao hơn đó là con đường cách mạng.
Con đường cách mạng không bằng phẳng thênh thang mà chồng chất khó khăn nhưng nếu
kiên trì bền vững thì sẽ đạt tới đỉnh cao thắng lợi.


-Bài thơ là triết lý nhưng lời lẽ bình dị, tự nhiên, đầy sức thuyết phục.
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Sau một thời gian lên vua, năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi tên
là Thăng Long-Hà Nội trở thành trái tim của đất nước, Đại Việt là niềm yêu mến tự hào
của dân tộc Việt Nam ta. Vậy Chiếu dời đơ Lý Cơng Uẩn có nội dung như thế nào?
b.Dạy nội dung bài mới


?Y
H


Gv


?TB
H
?TB
H


Gv


?TB


H


?K
H
?K


Trình bày những hiểu biết của em về Lí Cơng
Uẩn ?


TL


Lí Cơng Uẩn quê ở kinh bắc, là võ tướng cao cấp
của Lê Đại Hành. Ơng là người tài trí, đức độ, có
chí lớn và lập được nhiều chiến cơng. Năm 1009,
Lê Ngoạ Triều chết, ông được giới tăng trĩ tôn
lên làm vua tức Lí Thái Tổ, dựng lê triều đại nhà
Lí hơn 200 năm (1009-1225).


Em hiểu thế nào về thể chiếu?


-Chiếu là một thể văn do vua dùng để ban bố
mệnh lệnh.


Hãy cho biết lý do ra đời của bài chiếu?
TL


Văn bản chữ Hán có 214 chữ, cịn bản dịch của
Nguyễn Đức Vân dài 360 chữ.


Bài chiếu này thuộc thể văn bản nào đã học ?


-Đây là một kiểu văn nghị luận vì nó được viết
bằng phương thức lập luận để trình bày và thuyết
phục người nghe theo thứ tự dời đô của tác giả.
Nếu là văn nghị luận thì vấn đề nghị luận ở đây
là gì??


-Sự cần thiết phải dời kinh đơ từ Hoa Lư Về Đại
La.


Vấn đề được trình bày bằng mấy luận điểm? Mỗi
luận điểm ứng với đoạn nào của văn bản?


<b>I.Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>(10')</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>


-Lí Cơng Uẩn (974-1028),
người làng Châu Cổ Pháp, lộ
Bắc Giang (nay là Đình Bảng
-Từ Sơn, Bắc Ninh.


-Bài Chiếu dời đơ bày tỏ ý
định dời đô ra thành Đại La
(Hà Nội).


<b>2.Thể loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

H



?K
H
GV


?TB
H


GV


?TB
H


?K
H


?K


H


?TB


-2 luận điểm:


+Luận điểm 1: từ đầu đến “...khơng thể khơng
dời đơ”


→Vì sao phải dời đơ.
+Luận điểm 2: cịn lại.


→Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc


nhất.


Đọc bài với giọng như thế nào?


-Đọc giọng điệu trang trọng, nhấn mạnh ở những
câu mang sắc thái tình cảm chân thành.


GV đọc 1 đoạn ,gọi HS đọc.


Chúng ta phân tích theo từng luận điểm.
Luận điểm trong văn nghị luận thường được
triển khi bằng một số luận cứ.(lí lẽ và dẫn
chứng)


Luận điểm vì sao phải dời đơ, được bàn sáng với
những luận cứ nào?


+Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch
sử các triều đại.


+Nhà Đinh, Lê ta đóng đơ một chỗ là hạn chế.
Theo dõi và trình bày luận cứ 1: từ đầu đến
“...phồn thịnh”


Và cho biết:


Những lí lẽ và chứng cớ nào được viện dẫn?
+Nhà Chu 3 lần dời đô.


+Nhà thương 5 lần dời đô.



→Không phải thoe ý riêng mà vì muốn đóng đơ
ở trung tâm mưu toan việc lớn, tính kế mn đời
cho con cháu.


+Vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh.


Tính thuyết phục của các chứng cớ và lí lẽ đó là
gì?


-Có sẵn trong lịch sử, ai cũng biết.


-Các cuộc dời đơ đó đều mang lại lợi ích lâu dài
và phồn thịnh cho dân tộc.


Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử
cho thấy ý chí mãnh liệt nào của Lí Cơng Uẩn,
cũng như của dân tộc ta thời Lí?


-Noi gương sáng, khơng chịu thua các triều đại
hưng thịnh trước.


-Muốn đưa nước ta đến hùng mạnh lâu dài.
Theo dõi đoạn thế nào đến không thể khơng dời
<i>đổi(luận cứ hai) và cho biết:</i>


<b>3.Đọc</b>


<b>II.Phân tích (20')</b>
<b>1.Vì sao phải dời đơ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

H


?K
H


?K
H


?K
H


?TB
H


Gv


Những lí lẽ, chứng cứ nào được viện dẫn?
+Hai nhà Đinh , Lê ... cứ đóng n đơ thành.
+Khiến cho triều đại khơng được lâu bền, trăm
họ phỉa hao tốn ... thích nghi.


Tính thuyết phục của các lí lẽ trên là gì?


+Đề cập đến sự thật của đất nước liên quan đến
nhà Đinh, Lê định đô ở Hoa Lư, điều này đúng
với kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước ta khơng
trường tồn phồn vinh.


Theo Lí Cơng Uẩn, kinh đơ cũ của vùng Hoa Lư


khơng thích hợp, vì sao?


-Hai triều đại Đinh, Lê đóng đơ ở Hoa Lư chứng
tỏ thế và lực chưa đủ mạnh, vẫn còn phải dựa
vào thế hiểm trở. Đến đời Lí với sự phát triển
của đất nước thì đóng đơ ở Hoa Lư là không phù
hợp không biết học thoe cái đúng của người xưa
và hậu quả là triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ
cực, vạn vật khơng thích nghi, khơng thể phát
triển thịnh vượng trong một vùng đất chật hẹp.
Phần đầu bài chiếu nói lên mục đích gì ?


TL


Theo tác giả địa thế Đại La có những thuận lợi gì
để có thể chọn làm nơi đóng đơ?


-Về vị trí địa lý: ở nơi trung tâm trời đất, mở ra 4
phương nam, bắc, đơng, tây; có núi, có sơng; đất
rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được
nạn lụt lội.


-Về vị trí, chính trị, văn hố: là đầu mối giao
lưu:chốn hội tụ của 4 phương trời, là mảnh đất
hưng thịnh muôn vật rất mực phong phú tốt tươi.
→Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh
đô của đất nước.


Như vậy ta thấy được tầm nhìn chiến lược của Lí
Cơng Uẩn về Đại La, nơi sẽ dời đơ đến. Ơng có


1 cái nhìn tồn diện, sâu sắc, chính xác về các


-Kinh đơ cũ ở vùng Hoa Lư
là khơng thích hợp.


-Phần đầu bài chiếu nói lên
mục đích sâu xa, tầm quan
trọng của việc dời đô là để
xây dựng đất nước cường
thịnh, đem lại hạnh phúc thái
bình cho nhân dân.


<b>2.Đại La xứng đáng là kinh</b>
<b>đô bậc nhất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

?K


H


?K


H


?K
H
?K


H


?TB


H


mặt địa lý, địa thế nhân văn. Sau 1000 năm, Hà
Nội trở thành thủ đơ hồ bình của đất nước, nhân
dân ta càng thấy việc dời đô cỉa ông từ Hoa Lư
đến Đại La là một cống hiến vơ cùng vĩ đại, mưu
toan nghiệp lớn, tính kế mn đời cho con cháu.
Cuối bài chiếu nhà vua muốn bày tỏ ý mình về
việc dời đơ và hỏi ý quần thần Trẫm muốn ...
<i>nghĩ thế nào cho thấy Lí Cơng Uẩn là người như</i>
thế nào?


-Tài trí, đức độ, kín đáo.


Em hiểu gì về tình cảm của Lí Cơng Uẩn qua lời
nói của ơng?


-Ơng tin tưởng ở quan điểm dời đơ của mình hợp
với ý nguyện của mọi người.


Vì sao nói Chiếu dời đơ ra đời phản ánh ý chí
độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của
dân tộc Đại Việt?


-Dời đô từ Hoa Lư ra vùng đồng bằng chứng tỏ
triều Lí đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ,
thế lực Đại Việt đủ sức mạnh sánh vai với
phương Bắc, định đô ở Đại La là thực hiện
nguyện vọng của nhân dân, xây dựng một đất
nước độc lập, tự cường.



Chứng minh Chiếu dời đơ có sức thuyết phục
lớn?


-Kết hợp lý và tình.


-Kết thúc bài chiếu, Lí Công Uẩn đặt câu hỏi
<i>Các khang nghĩ thế nào? kết thúc như vậy có tác</i>
dụng gì?


-Đây là lời ban bố mệnh lệnh nhưng lại có đoạn
bày tỏ nỗi lịng, có những lời như đối thoại, trao
đổi, khơng cịn mang tính chất người trên ban bố
mệnh lệnh cho kẻ dưới. Vì thế tạo được sự đồng
cảm sâu sắc giữa mệnh lệnh của vua với thần
dân, ai ai cũng động.


Hãy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của văn bản ?


TL


<b>III.Tổng kết (5')</b>


-Bài chiếu là sự kết hợp hài
hồ giữa lí và tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/51.


<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>


<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Nắm nội dung, nghệ thuật của bài.
-Soạn: Hịch tướng sĩ.


<i>Rút kinh nghiệm bài dạy</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Ngày soạn :11/02/2012 Ngày giảng: 8B:14/02/2012


<b>Tiết 91 TV: </b>


<b>CÂU PHỦ ĐỊNH</b>


<b> 1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu trần thuật.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.


- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
c.Thái độ



- GD HS lịng u thích môn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) :


Em hãy cho biết dặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
*Đáp án:


-Câu trần thuật khơng có đặc điểm, hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán; thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả. Ngồi ra chức năng chính trên,
câu trần thuật cịn dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...


-Khi viết kết thúc bằng dấu chấm đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Gv đưa VD:
1.Nam đi Huế.


2.Nam không đi Huế.


Hãy so sánh hai VD trên về cấu tạo ngữ pháp và về nội dung thơng báo có gì khác nhau?
-Về ngữ pháp: câu 2 chứa từ không.



-Về nội dung: 2 câu mang 2 nội dung thông báo khác nhau.


→Vậy kiểu câu thứ hai trong ngữ pháp Tiếng Việt gọi là gì ta đi tìm hiểu bài học hôm nay.
b.Dạy nội dung bài mới


GV
H
?TB
H
?K
H


?K
H
GV
?TB
H


GV
?TB
H
?K
H


?K


Treo VD bảng phụ.
Hs đọc 4 VD.


Hãy cho biết câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì


so với câu a?


-Ở các câu b, c, d khác với câu a ở các từ không ,
chưa, chẳng.


Về chức năng câu b, c, d có gì khác so với câu
a?


-Câu a dùng để khẳng định việc Nam đi Huế là
có diễn ra; cịn câu b, c, d dùng để phủ định sự
việc đó là khơng diễn ra.


Căn cứ vào đâu mà em nhận biết được sự khác
nhau đó?


-Căn cứ vào các từ (khơng, chưa, chẳng).


→Các từ ngữ này gọi là các từ ngữ phủ định còn
các câu chứa những từ ngữ phủ định gọi là câu
phủ định.


Qua tìm hiểu các VD, em hiểu thế nào là câu
phủ định?


TL


Gv đưa VD2-Hs đọc.


Trong đoạn trích trên câu nào chứa từ ngữ phủ
định?



-Khơng phải
<i> Đâu có.</i>


Câu phủ định này dùng để làm gì?


-Thơng báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó→câu phủ định miêu tả.


Mấy ơng thầy bói xem voi dùng những từ ngữ
phủ định để làm gì?


-Câu 1: phản bác lại ý kiến của thầy sờ vòi voi.


<b>I.Đặc điểm, hình thức,</b>
<b>chức năng (20')</b>


<i>-Câu phủ định là câu </i>
<i>có những từ ngữ phủ </i>
<i>định như không , chưa, </i>
<i>chẳng, chả ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

H


?K
H


GV


?TB



?TB
H


?K


-Câu 2: phản bác lại ý kiến của thầy sờ ngà voi.
Những câu phủ định nhằm bác bỏ một ý kiến,
một nhận định như trên gọi là câu phủ định bác
bỏ.


Vậy chức năng thứ hai của câu phủ định là gì?
-Phản bác một ý kiến, một nhận định.


Như vậy, toàn bộ nội dung bài học đã được đúc
kết ở phần ghi nhớ.(1 Hs đọc).


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Ông giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của lão
Hạc.


Cái Tí muốn làm thay đổi (phản bác) mà điều nó
cho rằng mẹ nó đang nghĩ: mấy đứa con đói quá.


Những câu trên có ý nghĩa phủ định khơng?
TL


Đặt những câu khơng có từ ngữ phủ định mà có
ý nghĩa tương đương với những câu trên.



TL


<i>-Phản bác một ý </i>
<i>kiếmiêu tả, một nhận </i>
<i>định(câu phủ định bác </i>
<i>bỏ).</i>


<b>II.Luyện tập (16')</b>
<b> 1.Bài tập 1(53) </b>


Xác định câu phủ định
bác bỏ, giải thích.
b.Cụ tứ tưởng đấy chứ
<i>nó chẳng hiểu gì đâu!</i>
c.Khơng, chúng con
<i>khơng đói nữa đâu.</i>
→Đó là những câu phủ
định bác bỏ vì nó phản
bác lại một ý kiến, nhận
định trước đó,


a.Bằng hành động đó ...
<i>tương lai.</i>


→Câu phủ định miêu
tả.


<b>2.Bài tập 2(53) </b>
Xác định những câu


phủ định


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

H


?K


H


?TB
H


Xét câu sau và trả lời câu hỏi.


<i>Choắt khơng dậy được nữa, nằm thoi thóp.</i>
Nếu Tơ Hồi thay từ phủ định khơng bằng chưa
thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào? Ý
nghĩa của câu có thay đổi khơng? Câu nào phù
hợp với chuyện hơn?


TL


Các câu sau đây có phải là câu phủ định không?


Các câu nào không phải là câu phủ định
TL


phủ định là khẳng định.
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là
một câu chuyện hoang
đường, song có ý nghĩa


nhất định.


b.Tháng tám..., mọi
người đều ăn Tết trung
thu, ăn nó như ăn cả
mùa thu vào lịng dạ.
c.Từng qua..., ai cũng
có một lần nghển cổ
nhìn...trước cổng
trường.


<b>3.Bài tập 3(54)</b>


Dế Choắt chưa dậy
được, nằm thoi thóp.(bỏ
từ nữa)


Câu Dế Choắt chưa dậy
được nữa, nằm thoi thóp
là câu sai. Vì thay khơng
bằng chưa thì ý nghĩa
thay đổi. Vì chưa biểu
thị ý phủ định đối với
điều mà cho đến thời
điểm nào đó khơng có
nhưng sau thời điểm đó
có thể có. Cịn khơng
cũng biểu thị ý phủ định,
nhưng khơng hàm ý về
sau có thể có. Câu văn


của Tơ Hồi phù hợp
hơn.


<b>4.Bài tập 4(54) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

?K
H


*Đặt câu có ý nghĩa tương đương ?
TL


nhận định, đánh giá.
(VD: Có loại xe hơi
chạy bằng hiđrơ là
khơng cần xăng)


c.Bài thơ này mà hay à?
Đây là một câu nghi vấn
dùng để phản bác ý kiến
khẳng định của một bài
thơ nào đó hay. (VD: Bài
thơ này hay thật).


d.Cụ cứ tưởng tôi sung
sướng hơn chăng? Câu
nghi vấn mà ông giáo
dùng để phản bác điều
mà ông giáo cho là lão
Hạc đnag nghĩ ông giáo
sung sướng hơn lão Hạc.


*Đặt câu có ý nghĩa
tương đương.


a.Khơng đẹp một chút
nào!


b.Khơng thể có chuyện
đó.


c.Bài thơ này khơng
hay.


Bài văn này dở q.
d.Cụ khơng biết chứ tơi
có sung sướng gì hơn.


<b>c.Củng cố (2'): GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học kĩ bài.


-Làm bài tập 5, 6(54).


-Đọc trước bài: Hành động nói.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


=============================


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết 92:</b> <b> </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>a. Kiến thức</b>


- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.


- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam
thắng cảnh) ở địa phương.


<b>b. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu….về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam
thắng cảnh của quê hương.


- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập
một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.


<b> c.Thái độ</b>


-Nâng cao lòng yêu quý quê hương.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



<b> a.Chuẩn bị của giáo viên </b>
- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ : ( 5' ) :</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.


<b>* Giới thiệu bài (1') :</b>


Ở tỉnh Sơn La chúng ta có rất nhiều nơi có những danh lam thắng cảnh, những di tích
lịch sử đẹp, nổi tiếng. Đặc biệt ở huyện Thuận Châu cũng có một vài di tích lịch sử và
thắng cảnh ở địa phương ...


<b> b.Dạy nội dung bài mới.</b>


-Chia tổ hoặc nhóm.


Mỗi nhóm tổ chon một di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh của địa phương mình cùng bạn góp ý,
trao đổi xây dựng bài văn thuyết minh. Cử đại
diện nhóm trình bày.


-Nhóm 1: xậy sựng văn bản thuyết minh về hồ
Noong Hoi (hồ bản Bó).


-Nhóm hai: xây dựng văn bản thuyết minh về đài


sân vận động Thuận Châu.


-Nhóm 3: thuyết minh về nhà tù Sơn La.


<b>I.Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Nhóm 4: thuyết minh về đèo Pha Đin.


Sau khi thuyết minh các nhóm nhận xét đánh giá
phần làm việc của từng nhóm.


-Gv nhận xét-cho điểm.


-Biểu dương khen thưởng những bài hay.


<b>c.Củng cố (2') :</b>


GV nhắc lại một số di tích lịch sử của Sơn La.
<b>d. Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Đọc trước bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i> ==================================</i>



Ngày soạn :17/02/2012 Ngày giảng: 8B:20/02/2012


<b>Tiết 93 Văn bản:</b>


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Sơ giản về thể hịch.


- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.


- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận Hịch tướng sĩ.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn
bị cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.


- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cổ trong văn bản
nghị luận trung đại.


<b> c.Thái độ</b>


-Nâng cao lòng yêu quý quê hương.


<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra 15 phút </b>


Nêu đặc điểm cơ bản của thể chiếu? Bài chiếu nói lên khát vọng gì của Lí Cơng Uẩn?
*Đáp án:


-Chiếu là thể loại văn học được vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu thường thể hiện
một tư tưởng lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh triều đại đất nước.


-Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất,
đồng thời phản ánh ý chí độc lập tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh, bài
chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nó nói đúng ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp
hài hồ giữa lý và tình.


<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Năm 1258, giặc Mông Cổ sang xâm lược nước ta lần thứ nhất, chúng đã thất bại thảm hại
nhưng vẫn nuôi ý đồ xâm lược nước ta. Những năm đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XIII, giặc
Mơng ra sức hồng hành, ngọn lửa chiến tranh sắp bùng nổ dữ dội. Giặc cậy thế ngang
ngược, ta sôi sục căm thù. Trong hàng ngũ tướng sĩ có người dao động, có tư tưởng cầu
hồ. Để dánh bại tư tưởng đó, Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch kêu gọi tướng sĩ đoàn kết
chống giặc. Để thấy được những nội dung trên chúng ta tìm hiểu bài Hịch tướng sĩ.



<b> b.Dạy nội dung bài mới</b>


?TB
H


Gv


?TB
H


Nêu những hiểu biết của em về Trần Quốc
Tuấn?


TL


Trần Quốc Tuấn là người độ lượng, mến chuộng
người tài. Ơng có nhiều người giỏi dưới trướng
như Phạm Ngũ Lão, Trương Hán Siêu, Yết Kiêu,
Dã Trượng.


Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thể hịch?(về
hình thức, mục đích, nội dung)


TL


<b>I.Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>(19')</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>



-Trần Quốc Tuấn(1231-1300)
tước Trần Hưng Đạo, là một
danh tướng kiệt xuất của dân
tộc ta. Ơng có phẩm chất cao
đẹp; văn, võ song toàn.


*Hịch là thể văn hịch do vua,
chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh
một phong trào dùng để cổ
động, thuyết phục hoặc kêu gọi
đấu tranh chống thù trong giặc
ngồi. Hịch có kết cấu chặt
chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng
thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Gv


?TB
H


Gv


?K
H


GV
?K
H



Trong lịch sử nước ta có nhiều bài hịch nổi tiếng
như Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; Hịch
<i>đánh chúa Nguyễn của Tây Sơn; Hịch đánh </i>
<i>đánh quân Thanh; Hịch cần vương đánh Pháp ...</i>
Bài hịch ra đời trong hồn cảnh nào?


-Năm 1058, giặc Mơng Cổ sang xâm lược nước
ta lần 1, chúng đã bị thất bại thảm hại. Sau đó
chúng vẫn sai sứ sang nước ta nhăng nhiễu bắt
cống nạp vàng bạc, ngọc lụa, âm mưu thơn tính
Đại Việt. Những năm đầu thập kỉ 80 cảu thế kỉ
XIII chúng càng ra sức hoàng hành, nhà Trần đã
tăng cường bố phịng ở biên cương phía Bắc để
chuẩn bị kháng chiến. Nhà trần mở hội nghị
Diên Hồng và hội nghị quân sự Bình Than vào
cuối năm 1283, đầu 1284. Trần Quốc Tuấn được
vua Trần Nhân Tông cử giữ chức Quốc cơng tiết
chế thống lĩnh.


Ơng đã soạn Binh thư yếu lược và viết Hịch
<i>tướng sĩ để làm tài liệu học tập cho tướng sĩ, ... </i>
có thể bài hịch ra đời vào các năm 1283-1284
trước khi quân Nguyên sang xâm lược nước ta
trước khi 50 vạn qn Mơng Cổ do Thốt Hoan
cầm qn kéo sang nước ta(1285).


Hãy nêu tư tưởng chủ đạo của bài Hịch tướng
<i>sĩ?</i>


TL



Gv hướng dẫn đọc.


Bài hịch gồm có mấy phần? Nêu nội dung
chính?


-4 phần:


+Phần 1: từ đầu đến “...còn lưu tiếng tốt”.
→Nêu gương trung thần nghĩa sĩ xả thân cứu
chủ.


+Phần 2: tiếp đến “...vui lòng”.


→Lòng căm thù sơi sục và tinh thấn quyết chiến


Hình thức hịch được viết
bằng văn xi cổ (biền ngẫu)
có đối, giọng văn mạnh mẽ
hùng hồn.


-Hịch tướng sĩ do Trần Quốc
Tuấn viết vào khoảng trước
cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên sang xâm lược nước
ta lần 2(1285).


-Bài hịch được Trần Quốc
Tuấn làm để khích lệ tướng sĩ
học tập cuốn Binh thư yếu


<i>lược (sách tóm tắt những điều </i>
cốt yếu về binh pháp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

?TB
H
?TB
H


?K
H


?TB
H
?TB
H
?TB


H


của tác giả trước tội ác của quân xâm lược.
+Phần 3: tiếp đến “...phỏng có được khơng?”.
→Nhắc lại ân nghĩa giữa chủ soái và tướng lĩnh,
phê phán tư tưởng cầu ăn hưởng lạc , mất cảnh
giác của tướng sĩ, chỉ ra con đường bại vong
nhục nhã.


+Đoạn 4: còn lại.


→Xác định tinh thần, thái độ sẵn sàng chiến đấu
cho tướng sĩ, yêu cầu tướng sĩ hãy học tập binh


pháp, nghiêm khắc cảnh cáo những kẻ khing bỏ
<i>Binh thư yếu lược.</i>


Hs theo dõi đoạn 1-Nêu nội dung.
TL


Tìm những chi tiết cho thấy Trần Quốc Tuấn nêu
gương một số trung thần của Trung Quốc?


+Kỉ tín đem mình chết thay cho Cao Đế
+Do Vu ...


+Dự Nhượng ...
+Thân Khối ...
+Kính Đức ...
+Cảo Khang ...


+Vương Cơng Kiên ...
+Cỗi Đãi Ngột Lang ...


Tác giả sử dụng nghệ thuật nào để nêu gương
trung thần nghĩa sĩ? Tác dụng?


-Sử dụng nghệ thuât liệt kê.


→Nêu gương một số gương tốt để cho binh sĩ ta
thấy được tinh thần yêu nước cứu chủ.


Hs theo dõi đoạn 2-Nêu nội dung.
TL



Thời loạn lạc vào buổi gian nan mà tác giả nói
đến là thời điểm nào trong lịch sử?


TL


Trong thời buổi ấy hình ảnh kẻ thù hiện lên như
thế nào? Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù
được tác giả lột tả như thế nào?


+Đi lại nghêng ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú


<b>II.Phân tích</b>


<b> 1.Nêu gương trung thần </b>
<b>nghĩa sĩ xả thân cứu chủ </b>
<b>(10')</b>


-Tác giả nêu những tấm


gương yêu nước, quên mình vì
chủ ở phương Bắc với dụng ý
rằng tinh thần yêu nước không
chỉ những vị tướng mới có mà
ở mỗi người dân đều có thể hi
sinh vì nước.


<b>2.Thái độ của tác giả trước </b>
<b>tội ác của giặc</b>



<b>(10')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?K
H


?TB


H


?K
H


<i>diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà </i>
<i>bắt nạt tể phụ.</i>


<i> Thác mệnh Hốt Tất liệt mà đòi ngọc lụa, giả </i>
<i>hiệu Vân Nam vương mà thu bạc vàng.</i>


Cách nói của tác giả có gì đặc biệt? Tác dụng?
-Sử dụng hình ảnhẩn dụ: lưỡi cú diều, thân dê
<i>chó</i>


→Là hai hình ảnh ẩn dụ lột tả bộ mặt tham tàn
của bọn nguỵ sứ.


Hành động của chúng thì ngang ngược chúng coi
Đại Việt là quận huyện của chúng, cậy thế nước
lớn ra sức hoàng hành, vừa bắt nạt, vừa sỉ mắng
triều đình và vua tơi nhà Trần. Giặc đã xâm
phạm đến quốc thể và lịng tự tơn dân tộc. Trần


Quốc Tuấn đã bộc lộ lòng căm thù và khinh bỉ
đối với sứ giặc, khêu gợi ý thức dân tộc.


Giặc tìm đủ trăm phương nghìn kế mà đòi mà
thu để vét tài sản của nhân dân ta, bóc lột nhân
dân ta đến tận xương tuỷ.


-Nghệ thuật đối ngầu được vận dụng sắc bén làm
nổi bật hành động và dã tâm của bọn sứ giặc.
Mỗi vế câu vạch trần một âm mưu, một hành
động tham tàn của bọn sứ giặc. Uốn lưỡi ... khơn
<i>cùng, giả hiệu Vân Nam vương ... có hạn.</i>


-Tác giả coi sứ giặc là hổ đói→ẩn dụ.


Ơng đưa ra một so sánh sâu sắc. Thật khác nào
như đem thịt mà ni hổ đói sao để khỏi tai vạ
về sau. Hổ đói phải ném bao nhiêu thịt mới đủ.
Cũng như cống nạp bao nhiêu ngọc lụa, bạc
vàng cho thoả lịng tham vơ đáy của lũ giặc.
Vậy lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc
Tuấn thể hiện qua thái độ là hành động như thế
nào?


+Thái độ: tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột
đau như cắt ... chỉ căm tức chưa xả thịt lột da
nuốt gan uống máu quân thù.


Cách nói như vậy có tác dụng gì?



-1 Cách nói cụ thể, ám ảnh, cách diễn đạt mạnh
mẽ qua các vế cân xứng, hô ứng(chủ yếu ở 4 từ),
làm nổi bật tâm trạng của người anh hùng khi tổ
quốc lâm nguy.


<i>Ta thường/ tới bữa quên ăn/ nửa đêm với </i>
<i>gối/ruột đa như cắt/ nước mắt đầm đìa.</i>


Vị thống thốt quyết không dung tha cho lũ giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

?K
H


G


<i>chỉ căm tức ... quân thù.</i>


Các động từ mạnh được sử dụng rất đắt để diễn
tả lòng căm thù quân giặc sôi sục xả thịt, lột da,
<i>nuốt gan, uống máu(quân thù)→quyết không đội</i>
trời chung với giặc.


Hành động: Dầu trăm thân này ... vui lịng.
Tác giả sử dụng cách nói như thế nào? Tác
dụng?


-Trăm thân-nghìn xác là cách nói thậm xưng là
phép khoa trương trong phú, hịch.


<i>-Xác này gói trong da ngựa là điển tích nói lên </i>


niềm tự hào của các tráng sĩ, tướng tá được hi
sinh trên triến địa.


→Tác giả đã có một cách nói hay, sâu sắc và độc
đáo về một lời thề thiêng liêng thể hiện tư thế
hiên ngang lẫm liệt, tinh thần quyết chiến của
người anh hùng thuở trước. Chính vì vậy mà khi
giặc Mơng Ngun tràn sang nước ta mạnh như
gió lướt, ơng ung dung, nghiêm nghị tâu với vua
Trần Nhân Tông Nếu bệ hạ muốn hàng ... đi đã.
chốt bài


-Bằng cách dùng động từ
mạnh+thậm xưng, đoạn văn
thể hiện sục sôi nhiệt huyết và
tinh thần quyết chiến của Trần
Quốc Tuấn trước tội ác của
quân xâm lược. Tấm gương
yêu nước của Trần Quốc Tuấn
có tác dụng động viên to lớn
đối với các tướng sĩ.


<b>3.Phê phán những sai lầm </b>
<b>của tướng sĩ (20')</b>


<b>c.Củng cố (2') :</b>


GV nhắc lại nội dung tiết học
<b>d. Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>
-Đọc và soạn tiếp tiết còn lại



<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn :18/02/2012 Ngày giảng: 8B:21/02/2012


<b>Tiết 94 Văn bản:</b>


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ</b>



<b> (Tiếp) - Trần Quốc </b>


<b>Tuấn-1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Sơ giản về thể hịch.


- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.


- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận Hịch tướng sĩ.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn
bị cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.


- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cổ trong văn bản
nghị luận trung đại.



<b> c.Thái độ</b>


-Nâng cao lòng yêu quý quê hương.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng


<b> b.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài dạy </b>
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


Ở tiết học trước cơ trị ta đã đi nghiên cứu một phần của bài hịch. Vậy tác giả đã phê
phán những sai lầm đó như thế nào và thuyết phục các tướng sĩ của mình ra sao. Cơ trị ta
cùng đi nghiên cứu phần còn lại của bài văn.


<b> b.Dạy nội dung bài mới</b>


?TB
H
?TB
H


Theo dõi đoạn 3, nhắc lại nội dung chính ?
TL



Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.


Mối quan hệ ân tình giữa chủ sối và tướng lĩnh
dựa vào mối quan hệ nào?


-Dựa trên 2 quan hệ:
+Quan hệ chủ tướng.
+Quan hệ cùng cảnh ngộ.


<b>3.Phê phán những sai lầm </b>
<b>của tướng sĩ(20’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

?K
H


?K


H


?TB
H


?TB
H


?K
H


GV



Tác giả sử dụng mối quan hệ đó nhằm mục đích
gì?


-Khích lệ tinh thần trung qn ái quốc.
Đoạn văn có nét gì đặc sắc về nghệ thuật?
-Liên kết các câu có hai vế song hành đối xứng
gọi là câu văn biền ngẫu.


→Diễn tả mối quan hệ chủ tướng trên mọi
phương diện.


Tại sao tác giả không phê phán phán ngay
những hành động sai lầm của tướng sĩ mà kể về
cách xử sự của ông, cách cư sử ấy có gì đặc biệt?
-Cách xử sự khơn ngoan của vị chủ tướng.


Nhắc lại cách xư sự chân tình, chu đáo, có
nghiêm khắc, có khoan dung, so sánh với các vị
chủ tướng khác khơng thua kém gì để làm cơ sở
vững chắc cho sự khiển trách có lý, có tình. Điều
này cho thấy Trần Quốc Tuấn rất am hiểu các
tướng lĩnh dưới quyền. Trách mắng, phê phán
cũng là từ tình thương, từ nghĩa lớn.


Sau đó tác giả bày tỏ thái độ phê phán lối sống
của các tướng sĩ.


Những sai lầm đó được nhắc trên phương diện
nào?



+Nhìn chủ nhục ... khơng biết thẹn.


<i>+Lấy việc chọi gà làm vui ... hoặc mê tiếng hát.</i>
<i>+Vui thú vườn ruộng, quyến luyến vợ con, lo </i>
<i>làm giàu.</i>


→Phê phán lố sống quên danh dự và bổn phận,
cầu an hưởng lạc.


Hậu quả của lối sống trên như thế nào?
+Cựa gà trống không thể ...


<i>+Tiếng hát hay không làm ...</i>


<i>+Chẳng những thái ấp của ta khơng cịn mà </i>
<i>nổng lộc các ngươi cũng mất.</i>


<i>+Chẳng những gia quyến ... vợ con các ngươi </i>
<i>cũng khốn.</i>


<i>+Chẳng những xã tắc tổ tơng ... quật lên ... được</i>
<i>khơng?</i>


Cách lập luận trên có gì đặc biệt?
-Dùng cách nói mỉa mai, chế giễu.
-Trình bày theo lối liệt kê, đối lập.
-Sử dụng điệp ngữ, điẹp cấu trúc câu.


-Câu hỏi tu từ, lời phân tích của Trần Quốc Tuấn


càng thêm mạnh mẽ giàu sức thuyết phục.


Tác giả vẽ ra cho họ thấy tương lai của sự bại


-Tác giả chỉ bảo chân tình và
phê phán nghiêm khắc hành
động hưởng lạc, thái độ bàng
quan trước vận mệnh của đất
nước, của tướng sĩ.


-Tác giả khuyên răn tướng sĩ
phải biết lo xa, tăng cường
luyện tập võ nghệ, nêu cao
tinh thần cảnh giác chống
ngoại xâm, còn nước còn nhà.


<b>4.Thuyết phục tướng sĩ học </b>
<b>tập binh pháp</b>


<b>(17')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

?TB
H


?TB
H
?TB
H


?K


H
?K


H
?K
H
?K


H


?K
H


trận, việc phê phán không xuất phát từ quyền lợi
riêng tư của chủ mà cũng xuất phát từ quyền lợi
cảu tướng lĩnh, tính chất thuyết phục mạnh hơn.
Tác giả khuyên răn tướng sĩ điều gì?


-Nhắc nhở tướng sĩ phải biết lo xa.


Tác giả nhắc tướng sĩ phải lo xa như thế nào?
-Huấn luyện tướng sĩ, tập dượt cung tên.
Lợi ích của lời khuyên đó được tác giả khẳng
định như thế nào?


+Có thể bêu đầu được Hốt Tất Liệt.
+Làm rữa thịt Vân Nam vương.
+Chẳng những ... lưu thơm.


Để tác động vào tinh thần của tướng sĩ tác giả đã


dùng cách nói như thế nào?


-Nghệ thuật so sánh, tương phản, điệp ý tăng
tiến.


Theo em trong 2 đoạn văn trên, tác giả thuyết
phục người đọc, người nghe bằng lối nghị luận
như thế nào?


-Điệp ngữ, phép liệt kê, so sánh, sử dụng văn
biền ngẫu cân đối nhịp nhàng.


Cách viết của tác giả có tác động tới tướng sĩ
như thế nào?


-Giúp họ nhận ra sai lầm mà kịp thời uốn nắn.
Vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với tướng sĩ
rằng Nếu các ngươi biết luyện tập sách này ... kẻ
<i>nghịch thù?</i>


-Vì Binh thư yếu lược là sách chon lọc binh pháp
của các tướng cầm quân nổi tiếng trong lịch sử,
tướng sĩ cần phải biết.


-Trần Quốc Tuấn là tường tài là tác giả của cuốn
sách này, nước ta đang đứng trước nguy cơ ngoại
xâm.


-Tướng sĩ muốn cầu an hưởng lạc.



→Để giành thế áp đảo cho tinh thần quyết chiến
chiến quyết thắng tác giả chỉ rõ ranh giới giữa
hai con đường chính và tà cũng là hai con đường
sống chết để thuyết phục tướng sĩ mở rộng kiến
thức lịch sử.


Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ
bài hịch?


-Những lời khích lệ chân tình của vị chủ soái đối
với tương sĩ về sự cần thiết phải học tập binh


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

?TB


H


?


GV
GV


pháp.


-Lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc của Trần
Quốc Tuấn cũng như của nhân dân ta thời Trần.
Cuối bài hịch tác giả viết Ta viết bài hịch này để
<i>các ngươi biết bụng ta, tướng sĩ nhà Trần biết </i>
bụng chủ tướng như thế nào?


-Coi trọng danh dự và bổn phận với đất nước.


-Căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu.


-Tha thiết với vận mệnh của nước nhà.


Em hãy nêu nghệ thuật và nội dung chính của bài
<i>Hịch tướng sĩ?</i>


Gọi HS đọc Ghi nhớ:SGK/61


Liên hệ với tư tưởng yêu nước và dân tộc của
Bác.


<b>III.Tổng kết (5')</b>


- Hịch tướng sĩ là một áng
văn chính luận xuất sắc, có sự
kết hợp giữa lập luận chặt
chẽ, sắc bén với lời văn thống
thiết, có sức lôi cuốn mạnh
mẽ.


- Bài hịch của Trần Quốc
Tuấn phản ánh tinh thần yêu
nước nồng nàn của dân tộc ta
trong cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm, thể hiện qua lịng
căm thù giặc, ý chí quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm
lược. .



<b>c.Củng cố (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học kĩ bài-Học thuộc phần 1+2.
-Làm bài tập 7 phần đọc hiểu văn bản.
-Soạn bài: Nước Đại Việt ta.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiết 95 TV: </b> <b> </b>


<b>HÀNH ĐỘNG NÓI</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>a. Kiến thức</b>


- Khái niệm hành động nói


- Các kiểu hành động nói thường gặp.
b. Kỹ năng:


- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp



c.Thái độ


-GD HS lịng u thích mơn học .
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: ( 5' )


Thế nào là câu phủ định? Mục đích của việc dùng câu phủ định? Hãy lấy VD minh hoạ?
*Đáp án:


-Câu phủ định là loại câu có những từ ngữ phủ định như khơng, chẳng, chả, chưa, khơng
phải (là), đâu có (là), đâu có ...


-Câu phủ định dùng để:


+Thơng báo,xác nhận khơng có sự vật,sự việc,tính chất,quan hệ nào đó(câu phủ định
miêu tả).


+Phản bác một ý kiến, một nhận định(câu phủ định bác bỏ).
* Giới thiệu bài (1') :


Ở phần kiểm tra bài cũ cơ đã dùng cách nói để điều khiển bạn (...) hay dùng hành động
bằng tay để điều khiển.



-Dùng cách nói.


→Cách dùng lời nói trong những trường hợp như vậy được gọi là hành động nói. Vậy thế
nào là hành động nói? Có các kiểu hành động nói thường gặp nào? Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu: Hành động nói.


b.Dạy nội dung bài mới


GV
?TB
H


?TB


Treo VD bảng phụ.
Gv đọc-Hs đọc VD.


Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm mục đích
gì? Câu nào thể hiện tốt nhất?


-Nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi
câu Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy
<i>trốn ngay đi.</i>


Lí Thơng có đạt được mục đích khơng? Chi tiết
nào nói lên điều đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

?TB
H


?K


H


?TB
H


?K
H


?K
H


?TB
H
?TB
H
?TB


-Lí Thơng đạt được mục đích của mình, chi tiết
Thạch Sanh tin và vội vã từ giã mẹ con Lí Thơng
thể hiện điều đó.


Lí Thơng thực hiện mục đích của mình bằng
phương tiện gì?


-Bằng lời nói.


Nếu hành động là việc làm cụ thể của con người
nhằm một mục đích nhất định thì việc làm của


Lí Thơng có phải là hành động khơng? Vì sao?
-Việc làm của Lí Thơng là một hành động. Vì
hành động đó được thực hiện bằng lời nói mà
đích của nó đã được thực hiện một việc làm có
mục đích→hành động đó trong TV gọi là hành
động nói.


Hành động nói là gì?


-Là hành động được thực hiện bằng lời nói,
nhằm mục đích nhất định.


VD trên, mỗi câu nói của Lí Thơng đều nhằm
mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì?
-Câu 1: mục đích thơng báo.


-Câu 2: đe doạ.
-Câu 3: cầu khiến.
-Câu 4: hứa hẹn.


Hs đọc 2 VD (bảng phụ).


Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích và cho
biết mục đích?


-Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?→để hỏi.
-Hành động trình bày và mục thơng báo Con
<i>sẽ ... thơn Đồi.</i>


-Hành động hỏi và mục đích van xin U nhất


<i>định! U nhất định ...ư? U ... ư.</i>


-Hành động bộc lộ cảm xúc và mục đích để than
<i>Khốn nạn ... này! Trời ơi!</i>


Liệt kê các hành động nói ở mục I, II?


-Hành động trình bày, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc,
cầu khiến, đe doạ ...


Ta dựa vào đâu gọi tên được các kiểu hành động
nói?


-Dựa vào mục đích của từng hành động nói.
Có những kiểu hành động nào thường gặp?


-Hành động nói là hành
động được thực hiện
bằng lời nói nhằm mục
đích nhất định.


<b>II.Một số kiểu hành </b>
<b>động nói thường gặp</b>
(10')


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

H


GV


?TB


H


?TB
H


?TB
H


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ:SGK-63.


Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục
đích gì?


TL


Xác định mục đích của hành động?
TL


Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi
hành động trong những đoạn trích sau (SGK)?
TL


- Những kiểu hành
động nói thường gặp là
hỏi, trình bày(báo
tin,kể,tả,nêu ý kiến,dự
đốn,..), hứa hẹn, bộc lộ
cảm xúc.



<b>III.Luyện tập (15')</b>
<b> 1.Bài tập 1(63)</b>


-Kêu gọi tướng sĩ phải
từ bỏ lối sống hưởng
thụ, thái độ bàng quan
trước vận mệnh đất
nước đồng thời khích lệ
tướng sĩ học tập binh
pháp(Binh thư yếu
<i>lược) do ơng soạn ra và </i>
khích lệ lịng u nước
bất khuất quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm
lược.


<i>-Các ngươi ở cùng ta ...</i>
<i>vui cười là kích động ý </i>
thức trách nhiệm và
nghĩa vụ của mối tướng
sĩ đối với lẽ cua tơi
cũng như đối với tình
cốt nhục mà cần vũ khí
đánh giặc.


<b>2.Bài tập 2(63)</b>


a.Hành động hỏi và
mục đích để hỏi Bác


<i>trai ... chứ??</i>


Hành động trình bày và
mục đích thơng báo
cảm ơn ... mỏi mệt lắm.
Hành động điều khiển
và mục đích cầu khiến
<i>Này ... trốn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

?K


H


GV


Hs nêu yêu cầu bài tập.


Xác định kiểu câu có chứa từ hứa được thực hiện
trong mỗi câu?


TL


*Lưu ý: không phải câu nào có từ hứa bao giờ
cũng thực hiện hành động hứa.


thuyết phục Chứ cứ
<i>nằm ... khổ. Người </i>
<i>ốm ... hồn hồn.</i>
-Hành động trình bày
và mục đích giải thích:


<i>Nhưng để ... đã: </i>


<i>Nhịn ... cịn gì.</i>


Hành động điều khiển
và mục đích khun,
giục: Thế thì ... đấy.
b.Hành động nêu ý kiến
và mục đích tỏ rõ trời
thuận ý người (câu 1).
-Hành động hứa hẹn và
mục đích thề nguyền tỏ
rõ sự quyết tâm (câu 2).
c. Hành động thơng báo
tin và mục đích muốn
xác nhận một sự thật
<i>Cụ bán rồi.</i>


-Hành động hỏi và mục
đích tỏ ra ngạc nhiên:
<i>Thế ... à?</i>


-Hành động bộc lộ cảm
xúc và mục đích giãi
bày sự day dứt, dày vò:
<i>Khốn nạn ... ơi.</i>


-Hành động kể và mục
đích giải toả sự dằn vặt
đau đớn vì lừa một con


chó.


<b>3.Bài tập 3(65)</b>


<i>-Anh phải hứa ... xa </i>
<i>nhau. →hành động yêu </i>
cầu cam kết.


-Anh hứa đi.→hành
động đề nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>c.Củng cố (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.</b>
<b>d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học kĩ bài+Làm nốt các bài tập.
-Tiết sau học TLV.


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
...


======================


Ngày soạn :19/02/2012 Ngày giảng: 8B:22/02/2012


<b>Tiết 96 TLV: </b>



<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a.Kiến thức</b>


-Giúp Hs đánh giá toàn diện kết quả học tập bài Văn bản thuyết minh.
<b> b.Kĩ năng</b>


Rèn kĩ năng nhận biết , sữa chữa những lỗi sai.
<b> c.Thái độ</b>


GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: ( Không )
<b> * Giới thiệu bài (1') :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

?TB
H
?TB
H



?K
H


?K
H


Nêu yêu cầu của đề bài?
TL


Nội dung của đề là gì?
TL


Hãy lập dàn bài sơ lược về đề bài này.
TL


Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì?
-Ngun liệu


A.Giới thiệu thuyết minh về
món ăn Việt Nam


+Thể loại: thuyết minh.
+Món ăn Việt Nam.
II.Dàn bài


a.Mở bài


-Giới thiệu về món ăn Việt
Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

c. Củng cố (2') :


- GV nhắc lại ND bài kiểm tra.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :


-Xem lại lí thuyết bài văn thuyết minh.
- Soạn bài : Nước Đại Việt ta


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn :24/02/2012 Ngày giảng: 8B:27/2 /2012


<b>Tiết 97 Văn bản: </b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>


<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Sơ giản về thể cáo.



- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngơ đại cáo.


- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.


- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở một đoạn trích.



b. Kỹ năng:



- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.



- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể


loại cáo.



c.Thái độ



- GD HS lịng u thích mơn học.
<b>2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
a.Chuẩn bị của giáo viên


- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh


- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


a.Kiểm tra bài cũ: ( 4' )


Tư tưởng chủ đạo của bài Hịch tướng sĩ là gì?


*Đáp án: Bài Hịch tướng sĩ được làm để khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược
(sách tóm tắt những điều cốt yếu về binh pháp) do Trần Quốc Tuấn soạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ở lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu bài Sơng núi nước nam; Bình ngơ đại cáo và Sơng núi nước
<i>nam được coi là hai bản tuyên ngôn độc lập trong lịch sử dân tộc.Vậy nội dung của bài cáo</i>
này ra sao?



b.Dạy nội dung bài mới


?TB
H


Gv


?TB
H


?TB
H


Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Trãi ?


TL


Năm 1400, ông đỗ thái học sĩ (tiến sĩ) rồi làm
quan dưới triều Hồ. Năm 1407, nước ta bị giặc
Minh Xâm lược và đô hộ. Nguyễn Phi Khanh bị
giặc bắt, đưa sang Tàu, Nguyễn Trãi bị giam
lỏng ở thành Đông Quan 10 năm trời. Năm 1418,
Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, Nguyễn
Trãi gia nhập nghĩa quân, ông trở thành cánh tay
phải đắc lực của Lê Lợi, thực hiện mưu phạt tâm
công. Mỗi bức thư gửi tướng tá giặc Minh có sức
mạnh bằng 10 vạn quân. Ông là mưu sĩ viết thư
thảo hịch tài giỏi hơn ai hết ...



Ông là người anh hùng văn võ tồn tài.
Em hiểu gì về thể cáo?


-Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua
chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ
trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để
mọi người cùng biết. Cáo thường được viết bằng
văn biền ngẫu. Lời lẽ sắc bén, đanh thép, kết cấu
chặt chẽ.


Bài cáo được viết trong hoàn cảnh nào?


-Sau 10 năm kháng chiến gian lao và anh dũng,
nhân dân ta đã quét sạch giặc Minh ra khỏi bờ
cõi, Nguyễn Trãi đã thay lời Lê Lợi thảo Bình
<i>ngô đại cáo tuyên bố nước Đại Việt bước vào </i>
một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên phục hưng của


<b>I.Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>(10')</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm</b>
-Nguyễn Trãi(1380-1442)
hiệu là Ức Trai, quê ở làng
Nhị Khê, phủ Thường Tín, Hà
Tây. Là một nhà yêu nước,
anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá của dân tộc và của
thế giới, là người anh hùng
văn võ song toàn.



-Nước Đại Việt ta được trích
từ phần đầu bài Bình ngơ đại
<i>cáo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV


?K
H


GV


?TB


H
?TB
H


?K
H
GV


?K
H
?K
H


GV


GV



dân tộc.


Nêu u cầu đọc :


Đọc to rõ ràng, chú ý các từ ngữ cổ , giọng đọc
trang trọng, hùng hồn, tự hào.


Gv đọc-Hs đọc-Nhận xét.


Bài cáo có bố cục như thế nào?


-4 phần lớn (kết cấu chung của thể cáo).
-Đoạn trích là phần đầu của bài Bình ngơ đại
<i>cáo.</i>


Đọc hai khổ thơ đầu.


Tác giả khẳng định hai chân lí→hai nội dung.
Nhân nghĩa và khẳng định sự tồn tại độc lập.
Nếu hiểu yên dân là giữ yên cuộc sống cho dân,
<i>điếu phạt là thương dân, trừ tàn bạo thì dân ở đây</i>
là ai, bạo là ai?


-Dân là dân nước Đại Việt.


-Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh.
Ở đây hành động điếu phạt có liên quan đến yên
dân như thế nào?



-Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống
cho dân.


→Các hành động yên dân và điếu phạt đều liên
quan đến dân.


Từ đó mà em hiểu nhân nghĩa có nghĩa là gì?
-Nhân nghĩa: lo cho dân, vì dân.


Bài cáo là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng
lợi chống quân Minh, được mở đầu tư tưởng
nhân nghĩa vì dân.


Từ đó, em hiểu gì về tính chất của cuộc kháng
chiến này?


-Chính nghĩa phù hợp với lòng dân.


Em như thế nào về tư tưởng nhân nghĩa của
người viết bài cáo này?


-Người viết là người thân dân tiến bộ.


→Xuất phát từ tư tưởng tiến bộ đó, tác giả chứng
minh cho mọi người thấy được nền văn hiến lâu
đời của Đại Việt.


Khi nói về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
ta liên tưởng ngay tới tư tưởng nhân nghĩa, tư


tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc
tư tưởng Hồ Chí Minh.


Gọi Hs đọc.


<b>3.Bố cục</b>


<b>II.Phân tích (20')</b>


<b>1.Chân lí nhân nghĩa</b>


-Chính nghĩa phù hợp với
lịng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?TB
H


?K
H


Gv


?K
H


?TB
H
?K
H



Ý thức độc lập của tác giả thể hiện qua câu thơ
nào?


-Núi sông bờ cõi đã chia→lãnh thổ riêng.
-Phong tục bắc nam cũng khác→phong tục
riêng.


-Từ Triệu-Đinh-Lí-Trần...→lịch sử riêng.


Núi sơng đã chia, phong tục cũng khác, các lí lẽ
này nhằm khẳng định điều gì?


TL


Khơng phải ngẫu nhiên mà tác giả đặt ngang
hàng ta với Trung Quốc. Từ Triệu, Đinh ... cùng
<i>Tống, Đường ... một phương. Tác giả khẳng định</i>
Nam đế không phải bằng sách trời mà bằng lịch
sử, bằng sự so sánh Đại Việt với lịch sửphương
Bắc, đó là bước tiến của thời đại.


Để tăng sức thuyết phục tác giả dùng nghệ thuật
gì?


+Tác giả thể hiện những từ ngữ thể hiện tính chất
hiển nhiên vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc
lập, tự chủ: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia,
<i>cũng khác.</i>


+Sử dụng biện pháp so sánh: ta với Trung Quốc,


đặt ngang hàng về trinh độ chính trị, tổ chức chế
độ, quản lí, quốc gia(Triệu, Đinh, Lí, Trần với
Tồng, Đường, Mông, Nguyên).


Sức mạnh của nhân nghĩa thể hiện qua những chi
tiết nào?


+Lưu Bang thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa
Đơ, Ơ Mã kẻ bị giết, người bị bắt.


Tác giả đưa ra những chứng cứ trên để làm gì?
-Để chứng minh cho sứ mạng của chính nghĩa
đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.


-Đại Việt ta là đất nước độc
lập, có nền văn hiến lâu đời,
có lãnh thổ riêng, phong tục
riêng có chủ quyền và có cả
truyền thống lịch sử bao đời
nay. Đây chính là niềm tự hào
dân tộc của nhân dân Đại Việt
ta.


<b>3.Sức mạnh của nhân nghĩa,</b>
<b>của độc lập dân tộc</b>


-Tác giả đưa ra một loạt các
chứng cứ về sự thất bại, tiêu
vong của địch để chứng minh
cho sức mạnh của chính nghĩa


và đồng thời thể niềm tự hào
của dân tộc.


<b>III.Tổng kết( 4')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

?TB
H


GV


?K


H


Nêu những thành công về nghệ thuật và nội dung
của tác phẩm?


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/69


So sánh với bài Sông núi nước nam. Hãy chỉ ra
một sự nối tiếp và phát triển của ý thức dân tộc
trong đoạn trích?


TL


chứng cứ hùng hồn.


- Đoạn trích nước Đại Việt ta


có ý nghĩa như bản tun
ngơn độc lập: Nước ta là đất
nước có nền văn hiến lâu đời,
có lãnh thổ riêng, phong tục
riêng, có chủ quyền, có truyền
thống lịch sử; kẻ xâm lược là
phản nhân nghĩa, nhất định
thất bại.


<b>IV.Luyện tập (3')</b>


-Ở bài Nước Đại Việt ta ý
thức dân tộc toàn diện hơn
khi tác giả bổ sung thêm về
nhiều yếu tố cơ bản nữa: văn
hiến riêng, phong tục tập
quan riêng, lịch sử riêng.


<b> c.Củng cố (2') : </b>


- GV nhắc lại tư tưởng nhân nghĩa.
<b> d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :</b>


-Học bài+chuẩn bị bài: Bàn luận về phép học.


<b>Rút kinh nghiệm bài dy</b>


...
...
...


...
...


===================================


Ngày soạn: 25/02 /2012 Ngày giảng: 8b: 28/0 /2012


<b>Tiết 98 Tiếng Việt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>1. Mơc tiªu:</b>


<b> a. Kiến thức</b>


Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
<b> b. Kỹ năng:</b>


Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.


<b> </b>c.Thái độ


- Båi dìng tình cảm với bộ môn.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a</b>. Chuẩn bị của giáo viên


<b> </b>- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> </b>b. Chn bÞ cđa häc sinh


<b> </b>- Học bài, chuẩn bị bài.



<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> </b>a. KiÓm tra 15 phút:


Hỏi: Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói nào?
Đáp án - biểu điểm


5đ - Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất
định.


5đ- Có một số kiểu hành động nói thờng gặp là: Trình bày, điều khiển, bộc lộ cảm
xúc, hỏi, hứa hẹn .


<b>* GTB: (1') </b>


Trong tiết Tiếng Việt trớc, các em đã nắm đợc thế nào là hành động nói và một số kiểu
hành động nói thờng gặp. Trong khi nói (viết ) ta có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để
thực hiện cùng một hành động nói . Vậy cách thực hiện hành động nói nh thế nào chúng
ta cùng tìm hiểu bài hụm nay.


b. Dạy nội dung bài mới


?TB


H


c đoạn trích, đánh số thứ tự trớc mỗi câu
trần thuật, xác định mục đích nói của mỗi
câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ơ thích
hợp và dấu (-) vào ô không thích hợp.



TL


<i>Câu</i>
<i>Mục đích</i> <i>1</i>


<i>2</i>


- 3 4 5


Hái - - -


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV


?K


H


?K
H


?K


H


Trình bày + + + -


-§iỊu khiĨn - - - + +


Høa hĐn - - - -



-Béc lé c¶m xóc - - - -


-Nh vậy trong 5 câu trần thuật thì có 3 câu
dùng với mục đích trình bày (cách dùng trực
tiếp, kiểu câu nào dùng đúng với chức năng
của nó) và 2 câu trần thuật dùng với mục
đích điều khiển (cách dùng giải thích)


Dựa theo mẫu trình bày ở phần 1 và kiến
thức đã học về các kiểu câu, hãy lập bảng
trình bày quan hệ giữa 4 kiểu câu đã biết với
5 kiểu hành động nói đang học.


Mỗi hành động nói có thể
đợc thực hiện bằng kiểu câu
có chức năng chính phù hợp
với hành động đó (cách
dùng trực tiếp ) hoặc bằng
kiểu câu khác (cách dùng
gián tip )


Kiểu câu


TH HĐ nói


Nghi
vấn


Cảm


thán


Trần
thuật


Cầu
khiến


Hỏi + + -


-Trình bày + + +


-§iỊu khiĨn + + + +


Høa hĐn - - +


-Béc lé c¶m


xóc + + + +


Từ sự phân tích VD, em có nhận xét gì về
cách thực hiện hành động nói ?


TL


LÊy VD vỊ c¸ch dïng gi¸n tiÕp?


- Câu trần thuật thể hiện hành động điều
khiển:



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GV
?TB


H


?K


H


- Câu cảm thán hỏi:


Trời ơi, tôi biết làm sao bây giờ?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/71


Tìm các câu nghi vấn trong bài "Hịch tớng
sĩ" của Trần Quốc Tuấn ? Những câu nghi
vấn đó đợc dùng để làm gì ? Vị trí của mỗi
câu có liên quan nh thế nào đến mục đích
của nó ?


TL


Hãy tìm những câu trần thuật có mục đích
cầu khiến trong các đoạn trích ? Hình thức
diễn đạt ấy có tác dụng ntn trong việc động
viên quần chúng ?


TL


<b>IV. Lun tËp (18')</b>


<b>1. Bµi 1/71</b>


- Lúc bấy giờ, dẫu các ngơi
muốn vui vẻ phỏng có đợc
khơng? (phủ định)


- Lóc… kh«ng mn vui
vỴ..?


(phủ định)
- Vì sao vậy?


(nêu vấn đề - cho tớng sĩ
chuẩn bị t tởng nghe phần lý
giải của tác giả)


<b>2. Bµi 2/71,72</b>


- Đoạn trích a : các câu
1,2,3,4 đều có mục đích cầu
khiến ( phải , quyết )


- Đoạn trích b : câu 2 có
mục đích cầu khiến thể hiện
rõ qua từ " mong muốn ".
- Tác dụng: việc dùng câu
trần thuật để kêu gọi nh vậy
làm cho quần chúng thấy
gần gũi với lãnh tụ và thấy
nhiệm vụ mà lãnh tụ giao


cho cũng chính là nguyện
vọng của mình.


<b>c. Cđng cè</b> (1'): GV khái quát KT cơ bản của bài.


<b> d. H íng dÉn häc bµi (1' )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Lµm BT 3, 4


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...


===========================================


==================================


Ngày soạn: 26 .02.2012 Ngày giảng: 8B: 29/02/2012


<b>Tiết 99 Tập làm văn :</b>


<b> </b>

<b>ÔN TậP Về LUậN §IĨM</b>



<b> 1. Mơc tiªu:</b>
<b> a. Kiến thức</b>


- Khái niệm luận điểm.



- Quan hệ giữa luận điểm với đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận.


<b>b. Kỹ năng:</b>


- Tỡm hiểu, nhận biết, phõn tớch luận điểm.
- Sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị lun.
.<b>c.Thỏi </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.


<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên </b>


<b> </b>- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Häc sinh</b>


<b> </b>- Häc bµi, chuÈn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ</b>


GV kết hợp kiểm tra trong quá trình học bµi míi .


<b>* GTB (1') : </b>


Để giúp các em nắm vững khái niệm luận điểm , tránh lẫn lộn luận điểm với vấn đề
cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận, chúng ta cùng ôn
tập về luận điểm .



<b> b. Dạy nội dung bài mới</b>


?TB Qua kin thc đã học ở lớp 7, em hãy nhắc
lại luận điểm l gỡ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

G
H
G


G
?K
H


G


?TB
H


Treo bảng phụ, lựa chọn câu tr¶ lêi
Chän ý c


(Luận điểm khơng phải là vấn đề, cũng
không phải là một bộ phận của vấn đề. Vấn
đề có thể coi là câu hỏi nhng luận điểm phải
là sự trả lời)


- Nghị luận là loại hành động đợc tiến hành
nhằm mục đích giải quyết các vấn đề đặt ra
trong đời sống bằng những lời nói phù hợp


với lẽ phải và sự thật.


"Vấn đề" ở đây là một câu hỏi đặt ra trớc lí
trí của con ngời, thúc giục con ngời phải tìm
ra lời giải đáp.


Những ý kiến, quan điểm, chủ trơng đợc đa
ra để giải đáp cho câu hỏi, để giúp lí trí đợc
thơng suốt chính là luận điểm.


Nói cách khác: Vấn đề có thể coi là câu hỏi
nhng luận điểm phải là sự trả lời


Đọc VDb: Xác định luận điểm nh vậy có
đúng khơng? Vì sao?


Cả 2 ý trên cha phải là luận điểm vì nó mới
chỉ là những bộ phận, khía cạnh khác nhau
của vấn đề. Nó cha thể hiện rõ ý kiến, t
t-ởng, quan điểm, cha phải là câu trả lời cho
vấn đề đặt ra.


Đa ra hệ thống luận điểm đúng của "chiếu
dời đô"


Vấn đề đợc đặt ra trong bài "Tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta" là vấn đề gì?


- Là vấn đề tinh thần yêu nớc của nhân dân
Việt Nam, rõ hơn là: Truyền thống yêu nớc


của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng


-- Luận điểm trong bài văn
nghị luận là những t tởng,
quan điểm, chủ trơng đợc
nêu ra trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

?K


H


?TB


H
?K
H


?TB
H
?K


H


G
G


gi÷ níc.


Nếu trong bài văn, chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ
đa ra luận điểm "Đồng bào ta ngày nay có


lịng u nớc nồng nàn" thì có thể làm sáng
tỏ vấn đề đặt ra đợc không? Tại sao?


- Khơng, vì nó cha đủ để chứng minh một
cách toàn diện truyền thống yêu nớc của
đồng bào ta (vậy xa tình cảm của dân ta với
đất nớc nh thế nào?)


Trong văn bản nghị luận, nếu luận điểm đa
ra khơng rõ ràng, chính xác hoặc lạc đề thì
mục đích nghị luận có đạt đợc khơng?


- Kh«ng


Vậy luận điểm trong bài văn nghị luận cần
đảm bảo yêu cầu gỡ?


TL


Làm BT1 chọn 1 trong 2 hệ thống luận điểm
và gi¶i thÝch.


- Chọn hệ thống a, vì nó đạt các u cầu đa
ra


Em rót ra kÕt ln g× vỊ mèi quan hệ giữa
các luận điểm trong bài văn nghị luận?
TL


Gi HS đọc ghi nhớ SGK/75


Gọi HS đọc yêu cầu BT 1/75


- Luận điểm cần phải chính
xác, rõ ràng, phù hợp với
yêu cầu giải quyết vấn đề
đ-ợc đặt ra.


<b>III. Mối quan hệ giữa các</b>
<b>luận điểm trong bài văn</b>
<b>nghị luận (10')</b>


- Trong bài văn nghị luận,
luận điểm phải thành hệ
thống mới có thể giải quyết
vấn đề một cách đầy đủ,
tồn diện, trong đó có luận
điểm chính, luận điểm phụ.


<b>IV. Lun tËp (13')</b>
<b>1. Bµi 1/75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

G Gọi HS đọc yêu cầu BT2


- Cũng không phải luận
điểm "Nguyễn Trãi nh một
ơng tiên ở trong tồ ngọc" vì
tác giả đã bác bỏ ngang ý
đó, luận điểm chủ chốt của
đoạn văn là: Nguyễn Trãi là
khí phách, tinh hoa của dân


tộc Việt Nam và thời đại lúc
bấy giờ.


<b>2. Bµi 2 / 76</b>


a. Giáo dục là chìa khoá của
tơng lai, giáo dục góp phần
mở ra tơng lai cho loài ngời
-> Luận điểm 5 không phù
hợp, chọn 1, 2, 3, 4, 6, 7
b. Sắp xếp lại:


3 - (1 + 6 + 2) - (4 + 7) - 8
Thªm: Bëi vậy giáo dục là
chìa khoá của tơng lai, më
ra trong t¬ng lai cho con
ng-êi.


<b>c. Cñng cè (1'):</b>


? Thế nào là luận điểm ?


<b> d. Híng dÉn häc bµi (1')</b>


- Häc thc phÇn ghi nhí
- Xem lại bài tập


- Chuẩn bị bài : "Viết đoạn văn trình bày ln ®iĨm ".


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>



...
...
...
========================================


Ngày soạn:26/02/2012 Ngày giảng: 8B: 29/02/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b> VIếT ĐOạN VĂN TRìNH BàY LUậN ĐIểM</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.


- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy
nạp.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp.


- Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.


- Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề
chính trị hoặc xã hội.


<b>c.Thái </b>



<b> - </b>GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Học sinh</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. KiĨm tra bµi cị: (4')</b>


Hỏi: Thế nào là luận điểm? Luận điểm phải đảm bảo yêu cầu gì?
Đáp án - biu im


5đ - Luận điểm trong bài văn nghị luận là những t tởng, chủ trơng quan điểm mà
ng-ời nói (viết) đa ra trong bài.


5 - Lun điểm phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ
để làm sáng tỏ vấn đề.


<b>* GTB (1') :</b>


Công việc làm văn nghị luận khơng dừng ở chỗ tìm ra luận điểm mà ngời làm bài
còn phải tiếp tục thực hiện một bớc rất quan trọng nữa trình bày những luận điểm mà mình
đã tìm ra. Khơng biết cách trình bày luận điểm thì mục đích nghị luận sẽ khơng thể đạt đ
-c.



<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>


G
?K


H


Gi HS c on văn 1, 2


Hãy chỉ ra những câu chủ đề (câu nêu luận
điểm) trong mỗi đoạn văn? Vị trí?


- Đoạn a: Câu chủ đề "thật là chốn tụ hội…


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

?K
H
?G


H


?TB
H


muôn đời" đứng cuối -> quy nạp


- Đoạn b: Câu "Đồng bào ta ngày nay cũng
(nồng nàn yêu nớc) rất xứng… trớc -> đứng
đầu đoạn văn -> diễn dịch .


Trong 2 đoạn văn trên, đoạn văn nào đợc


viết theo lối quy nạp, diễn dịch


- Nh trên


Phân tích cách diễn dịch và quy nạp trong
từng đoạn văn?


- Đoạn văn a: Lập luận theo trình tự


+ Vốn là kinh đơ cũ -> vị trí trung tâm trời
đất -> thế đất quý hiếm (rồng cuộn) -> dân
c đông đúc, muôn vật phong phú tốt tơi ->
nơi thắng địa ->


KL: Xứng đáng là kinh đô muôn đời


NhËn xét: Lập luận rất mạch lạc, chặt chẽ,
đầy sức thuyết phục.


- Đoạn văn b: Trình tự lập luận:


Theo la tui (cụ già -> nhi đồng) -> theo
không gian vùng miền (kiều bào, vùng bị
tạm chiếm trong nớc, miền ngợc, miền xi)
-> theo vị trí cơng tác, ngành nghề (chiến sĩ
ngồi mặt trận -> cơng chức ở hậu phơng,
phụ nữ, bà mẹ, công nhân, nông dân, điền
chủ).


Nhận xét: Cách lập luận rất toàn diện, đầy


đủ, vừa khái quỏt, va c th


Khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị
luận cần chú ý điều gì?


TL Khi trình bày luận điểm


trong đoạn văn nghị luận,
cần chú ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

G


?TB
H
?K


H


?K
H


G


?TB


Gọi HS đọc ý 1 và 2 phần ghi nhớ


Chốt: ý 1 chỉ rõ yêu cầu của luận điểm trong
câu chủ đề, vị trí câu chủ đề



ý 2 nãi vỊ vai trò của các luận cứ (các quan
điểm, lý lẽ, dÉn chøng)


Gọi HS đọc đoạn văn 2 SGK /80
Câu nào thể hiện luận điểm?
- Câu cuối


Trong đoạn văn, tác giả đã lập luận nh thế
nào?


- Tác giả xếp luận cứ "Nghị Quế giở giọng
chó má với mẹ con chị Dậu" sau luận cứ "vợ
chồng địa chủ cũng yêu gia súc" càng làm
nổi bật lên luận điểm "chất chó đểu của giai
cấp nó".


- Tác giả cịn đặt các chữ bằng "chuyện chó
con", "giọng chó má", "thằng nhà giàu rớc
chó vào nhà", "chất chó đểu" cạnh nhau làm
cho đoạn văn vừa xoáy vào 1 ý chung, vừa
khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện
ra rõ ràng, lý thú.


NhËn xÐt về cách lập luận trong đoạn văn
trên?


- Trình bày khôn khéo, hấp dẫn, ngôn ngữ
sắc sảo, khéo léo.


Gi HS đọc ý 3 phần ghi nhớ



Luận điểm sở dĩ có sức thuyết phục là nhờ
luận cứ -> luận cứ phải chính xác, chân
thực, đầy .


Trong việc trình bày luận điểm, các ý cần
đ-ợc sắp xếp một cách hợp lý theo một thứ tự
hợp lý


Nếu tác giả xếp nhận xét Nghị Quế "đùng
đùng giở giọng chó má ngay với mẹ con chị
Dậu" lên trên và đa nhận xét "vợ chồng địa


- Tìm đủ các luận cứ cần
thiết, tổ chức lập luận theo
một trật tự hợp lí để làm nổi
bật luận điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

H
G


?TB
H


G
?K


H


chđ cịng yªu gia sóc" xng díi th× hiệu


quả của đoạn văn có bị ảnh hởng kh«ng?
- Cã


Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK / 81


Diễn đạt ý mỗi câu văn thành một luận điểm
ngắn gọn ?


TL


Gi HS c on vn SGK / 82


Đoạn văn này trình bày luận điểm gì và sử
dụng các luận cứ nµo ?


TL


<b>II. Lun tËp (13')</b>
<b>1. Bµi 1 / 81</b>


a. Cần tránh lối viết dài dịng
khiến ngời đọc khó hiểu
b. Ngun Hồng thích truyền
nghề cho bạn trẻ


<b>2. Bµi 2 /82</b>


- Ln ®iĨm "TÕ Hanh là
một ngời tinh lắm"



- Các luận cø:


+ Tế Hanh đã ghi… quê h
-ơng


+ Th¬ TÕ Hanh… cho c¶nh
vËt


<b> c. Cđng cè (1'):</b> Khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận cần chú ý điều gì?


<b> d. Híng dÉn häc bµi(1)</b>


- Häc bµi, lµm BT 3, 4 v Chuẩn bị bài: Bàn luận vÒ phÐp häc
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
=====================================


Ngµy soạn:02/03 /2012 Ngày giảng: 8B:05 /03/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b> BàN LUậN Về PHéP HọC ( LUậN HọC PHáP)</b>
Nguyễn ThiÕp


<b>-1. Mơc tiªu:</b>
<b> a . Kiến thức</b>



- Những hiểu biết bước đầu về tấu.


- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối
quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.


- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.
<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu.


- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy
nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.


<b> c.Thái độ</b>


- GD HS lßng yêu thích môn học


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Học sinh</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


c thuộc lòng văn bản “ Nước Đại Việt ta” và cho biết nghệ thuật đặc sắc và nội


dung chính của văn bản?


Đáp án:


- Đọc thuộc...


- Sử dụng thành công thể văn nghị luận với chất văn biền ngẫu hùng hồn,lập luận
chặt chẽ ,dẫn chứng xác thực. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật : So sánh , đối lập
,phóng đại khoa trương .Phản ánh quan niệm về tổ quốc toàn diện và đầy đủ hơn,chứng tỏ
sự phát triển và trưởng thành thêm một bước về ý thức ,lịch sử ,tư tưởng văn hóa của dân
tộc Đại Việt.... từ thời Lý đến đời Lê trải qua 5 thế kỉ.


GV chốt, cho điểm


<b>* GTB (1')</b> : Học để làm gì? Học cái gì? Học nh thế nào? Vấn đề học tập đã đợc
ông cha ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến ngắn gọn nhng rất sâu sắc và thấu tình
đạt lý là đoạn luận về phép hc ca Nguyn Thip.


<b> b. Dạy nội dung bài mới</b>


?Y Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

H


G


?TB
H



?TB
G


G


G
TL


Quang Trung Nguyễn Huệ khơng chỉ là vị
hồng đế anh hùng, bách chiến bách thắng
mà còn là một nhà chính trị, nhà văn hố có
tầm nhìn xa trơng rộng. Ông rất chú ý đến
việc trọng dụng nhân tài, chấn hng văn hoá,
giáo dục để xây đựng dất nớc vững mạnh,
lâu bền. Quang Trung đã nhiều lần với nhà
nho lão thành, học vấn sâu rộng đang ở ẩn là
Nguyễn Thiếp (La Sơn phu tử: Bậc thầy lớn
ở La Sơn) (Hà Tĩnh) đem tài ra giúp dân
giúp nớc. Trung thần với nhà Lê, mấy lần
Nguyễn Thiếp từ chối nhng rồi trớc sự chân
thành và thẳng thắng của Quang Trung
Nguyễn Thiếp nhận lời vào Phúc Xuân
(Huế) giúp nhà vua xây dựng, phát triển văn
hoá, giáo dục.


Văn bản được viết trong hồn cảnh nào?
- TrÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp dâng
vua Quang Trung.


Em biết gì về thể tấu?



Chiếu, hịch, cáo là các thể văn do vua chúa
ban truyền xuống thần dân, còn tấu thì ngợc
lại do thần dân dâng gưi lªn vua chóa.


Lu ý khơng nhầm tấu là một thể văn cổ với
tấu trong văn học hiện đại là một loại hình
kể chuyện, biểu diễn trớc cơng chúng, thờng
có ý nghĩa thời sự, mang yếu tố vui, hài hớc,
tấu hài


Nội dung Bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua
Quang Trung bàn về 3 điều mà theo ơng bậc


- Ngun ThiÕp (1723 - 1804)
tøc La S¬n phu tư quª ở
huyện La Sơn - Hà Tĩnh. Ông
là nhà nho lÃo thành, học vấn
sâu rộng.


Luận học Pháp là phần trÝch
tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp
gưi vua Quang Trung
(8/1791)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

G


?tb
K
H



G


?


?K


?
H


?TB


Đế vương nên biết đó cũng chính là các vấn
đề : 1 là quân đức tức lòng dân , 2 là tâm
đức tức lịng dân ,3 là học pháp tức là phép
học


§äc víi giọng điệu chân tình, bày tỏ thiệt
hơn, vừa tự tin, vừa khiêm tốn.


GV + HS c


Tìm hiểu chú thích 2, 3


Chính học: Học theo con đờng đúng đắn,
chính nghĩa. Thịnh trị: ổn định, phát trin
trong thỏi bỡnh.


Đoạn trích có thể chia làm mấy phÇn? Néi
dung?



3 phÇn:


- Đầu -> tệ hại ấy: Bàn về mục đích của việc
học


- TiÕp -> bá qua: Bµn vỊ c¸ch häc
- p3: cịn lại : tác dụng của phép học


Vậy luận điểm phép học chân chính được
trình bày bằng ba luận cứ tương ứng với ba
đoạn văn trên


Từ đóTheo em bài văn được viết theo kiểu
văn ban nào?


- Văn nghị luận


Bàn về mục đích của việc học tác giả nêu ra
luận điểm chính nào?


- “Ngọc ko mài ko thành đồ vật....rõ đạo”
Tác giả


Em hiểu gì về câu nói trên của tác giả?
- Đề cao mục đích tốt đẹp của sự học. học
để thành người có đạo đức.


- Chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt
đẹp, khơng thể không học mà tự thành ngời


tốt đẹp. Do vậy học tập là một quy luật
trong cuộc sống con ngời.


tác giả đã so sánh việc học với việc mài
ngọc. hình ảnh so sánh đó có tác dụng như
thế nào?


<b>2. §äc (3')</b>


<b>3. Bè cơc (2')</b>


<b>II. Ph©n tÝch</b>


<b> 1. Bàn về mục đích của việc</b>
<b>học (10')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

?


?K


?
H


?


?


Tác giả đã nêu vấn đề đạo học bằng quan
niệm nào?



Tác giả khẳng định: Kẻ đi học là học điều
ấy.


"Lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi ngời" ví dụ
nh thế nào?


- Cách nói năng lễ độ, khiêm tốn, biết cảm
ơn, xin lỗi, động viên, biết gánh trách
nhiệm..


Nh vậy em hiểu mục đích của việc học theo
tác giả là để làm gì?


Theo em tác giả quan niệm về mục đích của
đạo học như thế có điểm nào tích cực được
việc học ngày hơm nay phát huy? có điểm
nào cần được bổ sung?


Sau khi xác định được mục đích lớn của
việc học chân chính ,tác giả đưa ra luận
điểm nào tiếp theo?


Theo em thế nào là lối học hình thức hịng
cầu danh lợi ? Và tác hại của lối học đó đem
lại là gì?


- Học là học đạo là lẽ đối xử
hàng ngày giữa mọi
người.Đạo hoạc lấy mục đích
hình thành đạo đức nhân cách


của con người.


-> Học để làm ngời: Để hình
thành đạo đức, nhân cách


-Điểm tích cực: Coi trọng
mục tiêu đạo đức của việc
học , khẩu hiệu tiên học
lễ,hậu học văn trong nhà
trường hôm nay là sự phát
huy đạo học ngày trước.


- Điểm bổ sung : Mục đích
học ko chỉ rèn về đạo đức mà
cịn rèn cả veefnawng lực trí
tuệ của con người sau này
góp sức vào xd ,cải tạo xã hội
trên mọi lĩnh vực của cuộc
sống


- Luận điểm thứ 2: Người
ta...ngũ thường”


- Học hình thức là : học thuộc
lịng câu chữ mà ko hiểu nội
dung chỉ có cái danh mà ko
có thực chất (học vẹt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

G



?


?


?


?


và hậu quả của lối học này thảm khốc khôn
lường : Chúa tầm thường như vua Lê, chúa
Trịnh như : Lê Cảnh Hưng ,Lê Chiêu Thống
,Trịnh Sâm ...đều là bạo chúa ,bù nhìn ,dâm
loạn, hèn nhát tầm thường người trên kẻ
dưới đều thích sự chạy chọt luồn cúi ko thực
chất dẫn đến cảnh nước mất nhà tan.


Tác giả cũng cho rằng đạo học là kẻ đi học
luân thường đạo lý để làm người đó là đạo
tam cương,ngũ thường. Vậy em hiểu ntn là
tam cương, ngũ thường?


Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn văn
này?


Vậy qua phân tích phần 1 em đọc được thái
độ nào của tác giả từ đoạn văn nói về mục
đích của việc học?


Em có đồng ý với ý kiến của tác giả ko? Vì
sao ? Trong xã hội ngày nay cịn tồn tại


những mục đích học đáng phê phán nào?


nhàn nhã ,được nhiều lợi lộc
.- phê phán lối học lệch lạc:
Ko chú ý nội dung


_Phê phán lối học sai trái :
Học vì danh lợi bn thõn
- Phê phán lối học thực dụng,
cầu danh lợi


- tác hại là “ chúa tầm thường
,thần lịnh hót. nước mất nhà
tan.


- HS


- Được cấu tạo bằng câu văn
ngắn gọn ,có sự liên kết chặt
chẽ ,khiến ý văn mạch lạc rõ
ràng ,rễ hiểu.


- Xem thừơng lối học chuộng
hình thức ,lấy mục đích danh
vọng cá nhân làm chính


- Coi trọng lối học lấy mục
đích thành người tốt đẹp làm
cho đất nước vững bền.



-> Phê phán lối học thực dụng
cầu danh lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

?K
H


?
H


?K
H


?TB
H


?K


H
G


?


Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đã đề xuất
những ý kiến nào về việc học?


- Ban chiếu thư mở trường dạy học ở phủ
huyện,mở trường tư con cháu các nhà tiện
đâu học đấy


- Phép học dạy lấy theo Chu Tử mà làm.


Ở đây biện pháp và phương pháp dạy học
của tác giả là gì?


- Më réng trêng líp, chÊp nhËn nhiỊu tÇng
líp häc, häc réng nhng gän, häc đi đơi với
hµnh


Em thích cách học nào nhất vì sao?
Tự bộc lộ


Theo tác giả cách học nh vậy sẽ đem lại kết
quả gì? Tại sao tác giả tin tởng nh vậy?
- Tạo đợc nhân tài, đất nớc vững yên.


Vì học nh thế sẽ tạo đợc nhiều ngời giỏi,
vừa có đạo đức, biết gắn học với hành, phục
vụ đất nớc, tránh đợc lối học hình thức.
Trong khi đề xuất ý kiến với vua, tác giả đã
dùng những từ ngữ cầu khiến nh: Cúi xin,
xin chớ bỏ qua, cúi mong.


Những từ ngữ đó cho thấy thái độ của tác
giả với vua và với việc học nh thế nào?
- Chân thành, có tâm huyết, giữ đạo vua tôi.
Bàn về việc học hiện nay UNESCO cũng đề
sướng :”Học để biết ,học để làm, học để
chung sống ,học để tự khẳng định mỡnh”
cho ta thấy việc học nú rất quan trọng ở bất
kỡ giai đoạn nào đặc biệt là giai đoạn hiện
nay , xó hội càng phỏt triển thỡ đũi hỏi con


người ta càng phải nõng cao hơn nữa về mọi
mặt trong đời sống để hoàn hiện mỡnh hơn
nữa.


bằng thực tế hiện nay nhà nước ta đã có
những chính sách ,chế độ gì khuyến khích
việc học tập của các em ?


có nghề....


<b>2. Bµn về cách học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

G
?TB


H
?


G


- Khuyến học ,khuyến tài ,trao học bổng cho
những bạn có hồn cảnh khó khăn vượt khó
trong học tập ...


Mục đích chân chính và cách học đúng đắn
đợc tác giả gọi là đạo học


Theo tác giả "đạo học thành" sẽ có tác dụng
nh thế nào?



- Tạo đợc nhiều ngời tốt, từ đó triều đình
ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị.


Theo em"Ngêi tốt" ở đây lµ ngêi nh thÕ
nµo?


- Là ngời tài đức, có nhân cách


Tại sao đạo học thành thì triều đình ngay
ngắn, thiên hạ thịnh trị?


- Vì đạo học thành thì khơng cịn lối học
hình thức, cầu danh lợi cá nhân, khơng cịn
hiện tợng chúa tầm thờng, thần nịnh hót,
nhiều ngời giỏi có đạo đức làm quan s
khin triu ỡnh ngay ngn.


Đạo học thành sÏ t¹o ra nhiỊu con ngêi biÕt
träng lÏ ph¶i, khiÕn viƯc cai trÞ quèc gia
cũng dễ dàng hơn, nớc nhà sẽ vững vàng,
bình ổn.


Hóy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật
và nội dung của văn bản ?


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /79


<b>3. T¸c dơng cđa phÐp häc</b>


<b>ch©n chÝnh (7')</b>


<b>III. Tỉng kÕt(4')</b>


- Cách lập luận chặt chẽ.
- Mục đích và tác dụng của
việc học chân chính là: Học
để làm ngời, để biết và làm,
để góp phần xây dựng đất
n-ớc.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>c. Cđng cè - lun tËp (5') :</b>


Hãy xác định trình tự lập luận của văn bản bằng một sơ đồ ?


Mục đích chân
chính của việc học


Khẳng định quan
điểm, ph ơng pháp


đúng đắn
Phê phán những


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>d. Híng dÉn häc bµi:(1)</b>


- Häc bµi.



- Nắm đợc trình tự lập luận của văn bản.


- Chuẩn bị bài:" Luyện tập xây dựng và trình bày ln ®iĨm ".


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
=====================================


Ngày soạn:3/03/2012 Ngày giảng: 8B: 6/03/2012


<b>Tiết 102 TLV: </b>


<b>LUYệN TậP</b>



<b>XÂY DựNG Và TRìNH BàY LUậN ĐIểM</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>


<b> a . Kiến thức</b>


Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận
dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận.


<b> b . Kỹ năng:</b>


Khẳng định quan


điểm, ph ơng pháp


đúng đắn
Phê phán những


lƯch l¹c, sai tr¸i


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Nhận biết sâu hơn về luận điểm.


- Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn.


<b>c.Thái độ</b>


<b> -</b> GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Học sinh</b>


<b> </b>- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài của HS (2’)


<b>* GTB (1'):</b> Nh cơ đã nói, trong tập làm văn nghị luận, cơng việc xây dựng và trình


bày luận điểm có vai trị hết sức quan trọng.


<b>b. D¹y néi dung bµi míi</b>


G


?TB
H
?K


H
?K


G
H
?K


H


Gọi HS đọc đề bài


Bài báo tờng cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho
ai?


- Sù cÇn thiết phải học tập chăm chỉ hơn
- Chi các bạn


Lm sáng tỏ vấn đề trên nhằm mục đích gì?
- Khun các bạn học tập chăm chỉ để đạt kết
quả cao hơn.



Để đạt mục đích đó, ngời viết bài cần đa ra
những luận điểm nào?


Treo bảng phụ: Một bạn dự định đa vào bài
viết của mình những luận điểm sau:


§äc


HƯ thèng luận điểm này có chỗ nào cha chính
xác? Nếu có thì theo em cần phải điều chỉnh
sắp xếp lại nh thÕ nµo?


- Luận điểm a nói đến lao động tốt, khơng
phù hợp.


<b>I. Chn bÞ ë nhà</b>


* Đề bài:


Hóy vit mt bi bỏo tng
khuyờn cỏc bạn học tập chăm
chỉ hơn.


<b>II. Lun tËp trªn líp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

?K
H


- Còn thiếu những luận điểm cần thiết, khiến


mạch văn có chỗ bị đứt đoạn và vấn đề khơng
đợc hon ton sỏng rừ.


- Cần thêm những luận điểm nh: Đất nớc rất
cần những ngời tài giỏi, hay phải học chăm
mới học giỏi, mới thành tài


- S sp xp cỏc luận điểm cịn cha thật hợp
lý: Vị trí của luận điểm b làm cho bài thiếu
mạch lạc, luận điểm d khụng nờn ng trc
lun im c.


Phải sắp xếp lại và thêm bớt nh thế nào?


TL a. Đất nớc đang rất cần những


ngi ti gii để đa tổ quốc
tiến lên "đài vinh quang" sánh
kịp với bè bạn 5 châu.


b. Quê hơng ta còn nghèo, đời
sống lam lũ, vất vả, mức sống
thấp.


c. Quanh ta đang có nhiều
tấm gơng của các bạn HS
phấn đấu học giỏi để đáp ứng
đợc yêu cầu của đất nớc.
d. Muốn học giỏi, muốn
thành tài thì trớc hết phải học


chăm.


e. Mét sè b¹n ë líp ta còn
ham chơi, cha chăm học, làm
cho thầy cô giáo và cha mĐ
rÊt lo bn.


f. NÕu b©y giê càng chơi bời,
không chịu học thì sau này
càng khó gặp niÒm vui trong
cuéc sèng.


g. Vậy các bạn nên bớt vui
chơi, chịu khó học hành chăm
chỉ để trở nên ngời có ích cho
cuộc sống và nhờ đó tìm đợc
niềm vui chõn chớnh, lõu bn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

?TB
G


?K
H


?TB
H
G
?K


H



G


?K
H


?TB


Nhắc lại những điều cần lu ý khi trình bày
luận điểm (tiết trớc)


Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm
nh thế nào cho chính xác và hấp dẫn


VD ta cần giới thiệu luận điểm e
Thảo luận


Trong cỏc câu sau, có thể dùng những câu
nào để giới thiệu luận điểm c ?


- Có thể dùng cách 1 hoặc 3 vì câu thứ 2 xác
định sai mối quan hệ giữa luận điểm cần trình
bày với luận điểm đứng trên (luận điểm d) vì
2 luận điểm ấy khơng có quan hệ nhân - quả
để có thể nối bng "do ú"


Trong 2 câu 1 và 3 em thích câu nào hơn? Vì
sao?


- HS tự bộc lộ



Ta nên đa những luận cứ gì và sắp xếp chúng
nh thế nào cho hợp lý.


Thảo luận phần b (2)


- Cú th chp nhận trình tự SGK, vì nó phản
ánh đợc các bớc hợp lý của quá trình làm rõ
dần luận điểm: Bớc trớc dẫn tới bớc sau, bớc
sau kế tiếp bớc trớc, để tới bớc cuối cùng thì
luận điểm đợc làm rõ hon ton.


Kết bài thì bài nghị luận nào cũng phải có,
còn kết đoạn có thể có hoặc không, tuỳ vào
nội dung, tình cảm, kiểu loại đoạn văn.


Suy nghĩ tình huống 2c và trả lời
TL


Đoạn văn viết theo cách trên đây (cách trình
bày 2b) là đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp


- Chọn cách giới thiệu


- Sắp xếp luận cứ hợp lý
- Kết đoạn, VD:


+ Lỳc by gi, cỏc bn mun
vui chơi nữa liệu cú c
khụng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

H
G


- Đoạn quy n¹p


Có thể chuyển đoạn văn quy nạp thành diễn
dịch và ngợc lại, miễn là đảm bảo các yêu cầu
sau: Không thay đổi nội dung cơ bản của
đoạn văn, các mối quan hệ ngữ pháp và ý
nghĩa của các luận cứ phải chặt chẽ và phù
hợp.




<b>c. Củng cố (1'):</b>


GV nhắc lại NDKT của bµi


<b> d. Híng dÉn häc bµi (1')</b>


- Xem lại các bớc đi
- Lµm BT 4


- Chuẩn bị bài viết tập làm văn số 6


<b>Rỳt kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...


...
...
=====================================


Ngày soạn:4/ 03/2012 Ngày giảng: 8B: 7/ 03/2012


<b>TiÕt 103 + 104 TLV:</b>


<b> VIếT BàI Số 6 ( VĂN NGHị LN )</b>



<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b> a.KiÕn thøc</b>


- Giúp HS vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài vn chng minh,
gii thớch mt vn gn gi.


<b>b.Kĩ năng</b>


- Tự đánh giá trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân, tự rút ra những khái niệm
cần thiết.


<b>c.Thái độ</b>


- GD HS tÝnh tự giác, tích cực khi làm bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Đề bài: Tục ngữ có câu:


Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Em hÃy giải thích và chứng minh câu tục ngữ trên.



<b>3. Đáp án</b>


a. Dàn bài:


a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:


- Nghĩa đen: Một cây chỉ số lợng ít, phân tán, không thể tạo thành rừng. Ba cây chỉ
số lợng nhiều, tập trung thµnh rõng nói.


- Nghĩa bóng: Một cây chỉ sự đơn độc, lẻ loi, khơng thể làm đợc việc gì lớn. Ba cây
chụm lại chỉ sự đồn kết, đồng lịng, có sức mạnh để làm đợc việc lớn.


b. Chøng minh<i><b>:</b></i>


- Trong gia đình: Thơng yêu, nhờng nhịn, đùm bọc nhau, gia đình ấm êm, hạnh
phúc, có thể n tâm học tập, cơng tác, thành đạt, vợt qua khó khăn thử thách.


- Trong nhµ trêng:


+ Đồn kết giúp cho tập thể lớp vững mạnh, hồn thành tốt các cơng việc hàng ngày.
+ Đoàn kết hỗ trợ nhau trong học tập giúp cho các bạn đạt nhiều thành tích cao.
+ Đồn kết có thể cùng nhau làm đợc nhiều việc có ích.


- Trong x· héi:


+ Đoàn kết trong lao động, sản xuất, năng suất cao.
+ Đoàn kết trong nghiên cứu, phát minh khoa hc.


+ Đoàn kết trong chinh phục và cải tạo tự nhiên, gây dựng các phong trào xà hội.


+ Đoàn kết trong bảo vệ, xây dựng tổ quốc.


c. Bài học:


- Phải biết đồn kết, đồn kết nhng phải có đấu tranh, phê bình, đồn kết nhng
khơng bè phái.


- Phải giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, lao động, trong đời sống hàng ngày.
d. Kết luận<i><b>:</b></i>


Khẳng định tính đúng đắn, bất hủ của lời khuyên và sự cần thiết phải giữ gìn, phát
huy truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam.


b. Biểu điểm
- Mở bài : 2 điểm
- Thân bài : 6 điểm
- Kết bài : 2 điểm


<b>c. Giáo viên thu bài, nhận xét (2')</b>
<b>d. H ớng dẫn häc bµi (1'):</b>


- Häc bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...
====================================



Ngày soạn:9 .03 .2012 Ngày giảng: 8B:12/03 /2012


<b>Tiết 105 Văn bản :</b>


<b>THUế MáU</b>



<b>(trớch bn án chế độ thực dân pháp)</b>



<b>1. Mơc tiªu:</b> - Ngun ¸i Quèc


<b> a. Kiến thức</b>


- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi phảm của những
người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa phản ánh trong văn bản.


- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của
Nguyễn Ái Quốc.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuận trào
phúng sắc bén trong một văn bản chính luận.


- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.


<b>c. Thái độ</b>



- Bồi dỡng tinh thần đấu tranh, yêu nớc, căm thù chủ nghĩa thực dân tàn bạo.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
<b>b. Học sinh</b>


<b> </b>- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ: </b>(5')


Hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản "Luận học Pháp"
Đáp án - biểu điểm


- Cách lập luận chặt chẽ.(3đ)


- Mc ớch v tỏc dng ca vic học chân chính là: Học để làm ngời, học để hiểu biết và
làm, để góp phần xây dựng quê hơng đất nớc.(7đ)


<b>* GTB(1'):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

ở các xứ thuộc địa vô cùng cực khổ, tủi nhục. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914
-1918) là cuộc xung đột ác liệt giữa các nớc đế quốc đang tranh giành quyền lợi, nó đẩy
nhân dân lao động ở nhiều nớc t bản và ngời dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa vào lị lửa
chiến tranh thảm khốc, đó chính là thứ thuế máu mà bọn thực dân, đế quốc bóc lt ngi
dõn thuc a.


<b> b. </b>Dạy nội dung bài mới


?TB


H
?TB


H


?K
H


Em biết gì về tên gọi Nguyễn i Quốc?
TL


Nêu xuất xứ của văn bản thuế máu?


- Bn ỏn Pháp là tác phẩm đợc Nguyễn Ái
Quốc dành nhiều thời gian, đầu t nhiều công
sức nhất trong những năm 1922 - 1925. Là
tác phẩm khá dày dặn, nội dung phong phú,
gồm 12 chơng và phần phụ lục. Mỗi chơng
viết về một chủ đề và tất cả hợp thành một
bản cáo trạng đanh thép về những tội ác tày
trời của chủ nghĩa thực dân, về cuộc sống
khốn cùng của ngời dân các xứ thuộc địa.
Bản án chế độ thực dân Pháp thể hiện lòng
căm thù mãnh liệt những thế lực thống trị
tàn bạo, tình yêu thơng thắm thiết những
kiếp ngời nô lệ nghèo khổ. Đồng thời tác
phẩm cũng thể hiện một nghệ thuật trào
phúng, đả kích sc so v a dng.



Đặt tên cho văn bản là "thuÕ m¸u" cã ý
nghÜa g×?


- Thuế máu là cách đặt tên chơng của tác giả
nhằm phản ánh một thủ đoạn bóc lột tàn
nhẫn của chế độ thực dân ở các nớc thuộc
địa: Biến ngời dân nơi đây thành vật hi sinh
trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa.
- Cách đặt tên nh vậy đã bộc lộ trực tiếp
quan điểm phê phán, tố cáo của tác giả đối
với thực trng ú.


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả - t¸c phÈm (10')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

G


?K
H


?K
H


?TB


H


?K
H



?TB
?K


H


Cần đọc to, rõ ràng, thay đổi giọng ở những
câu, đoạn châm biếm.


GV đọc 1 đoạn, HS đọc


Thuế máu thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
- Kiểu văn bản nghị luận vì ngời viết chủ yếu
dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề
thuế máu trong chế độ thực dân, từ đó thuyết
phục bạn đọc.


Trong văn bản có sự đan xen các phơng thc
biu t no?


- Lập luận, tự sự và biểu cảm


So sánh thái độ của các quan cai trị đối với
ngời dân thuộc địa ở hai thời điểm: Trớc
chiến tranh và khi cuộc chiến tranh nổ ra?
- Trớc chiến tranh: Bị xem là giống ngời hạ
đẳng, bị đối xử đánh đập nh súc vật.


- Khi chiến tranh bùng nổ: Trở thành "con
yêu", "bạn hiền", "chiến sĩ bảo vệ công lý"...


đợc "vinh dự đột ngột".


Tại sao thái độ của quan thực dân đối với
ng-ời bản xứ lại thay đổi nh vậy?


- Ngời bản xứ từ địa vị hèn hạ bổng đợc các
quan cai trị tâng bốc, vỗ về, đợc phong cho
những danh hiệu cao quý nh con yêu", "bạn
hiền", "chiến sĩ bảo vệ công lý" vì lúc này
thực dân Pháp cần họ ra trn chin u trờn
chin trng chõu u.


-> Thực dân Pháp muốn che giấu dà tâm lợi
dụng xơng m¸u cđa hä trong cc chiÕn
tranh cho qun lỵi cđa níc Ph¸p


Các danh hiệu trên đợc tác giả đặt trong dấu
ngoặc kép có dụng ý gì?


Để làm rõ cái giá phải trả cho cái vinh dự
đột ngột ấy, tác giả đã đa ra các chứng cớ
cùng với lời bình luận nào?


...đột ngột xa lìa vợ con.. đi phơi thây trờn


<b>2. Đọc văn bản (10')</b>


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Chiến tranh và ngêi b¶n</b>


<b>xø (20')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

?K
H


?TB
H
?K


H


?TB
H
?K


H


G


chiến trờng... xuống tận đáy biển bảo vệ...
thuỷ quái... bỏ xác tại các miền hoang vu thơ
mộng... đa thân cho ngời ta tn sỏt...


...lấy máu mình tới những vòng nguyệt
quế...lấy xơng mình chạm lên những chiếc
gậy...


Em có nhận xét gì về cách đa dẫn chứng và
giọng điệu của tác giả?



- Tác giả sử dụng yếu tố tự sự dới hình thức
liệt kê liên tục các t liệu cã thËt (nhiỊu
ng-êi... mét sè kh¸c... mét sè kh¸c nữa...) dùng
các hình ảnh biểu tợng (vòng nguyệt quế,
những chiếc gậy, vinh quang và quyền lực).
Giọng điệu vừa giễu cợt vừa xót xa


Số phận của những ngời bản xứ hậu phơng
thì sao?


- Làm kiệt sức trong các xởng thuốc súng...
khạc ra từng miếng phổi...


Em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn văn?
Tác dụng? (thể hiện cảm xúc gì?)


- C on c din t bng một câu văn với
nhiều dấu phẩy, chấm phẩy, dùng hình ảnh
biểu tợng (khạc ra...) kết hợp đa dẫn chứng
với bày tỏ thái độ (tố cáo gay gắt) -> cảm
xúc căm phn khụng kim ch c


Đoạn cuối tác giả đa ra những con số thống
kê nh thế nào?


- Bảy mơi vạn ngời... tám vạn ngời không
bao giờ còn trông thấy sun mọc...


Tỏc giả đa ra những chứng cớ, những con số
thống kê nh vậy nhằm mục đích gì ?



TL


Những cuộc chiến tranh đế quốc gây bao
đau thơng tang tóc cho ngời dân bản xứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>c. Cđng cè - luyÖn tËp (1'</b>):


GV nhắc lại đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản


<b> d. H íng dÉn häc bµi(2 )</b>


- Häc thuéc ghi nhí


- Häc thuéc những đoạn văn hay
- Chuẩn bị tip phn bi cũn lại


<b>Rút kinh nghiệm bi dy</b>


...
...
...
...


============================================


Ngày soạn:10 .03 .2012 Ngày giảng: 8B:13/03 /2012


<b>Tiết 106 Văn bản :</b>



<b>THUế MáU</b>



<b>(trớch bn án chế độ thực dân pháp)</b>

(tiếp)



<b>1. Mơc tiªu:</b> - Ngun ¸i Quèc


<b> a. Kiến thức</b>


- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi phảm của những
người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa phản ánh trong văn bản.


- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của
Nguyễn Ái Quốc.


<b> b. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuận trào
phúng sắc bén trong một văn bản chính luận.


- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.


<b>c. Thái độ</b>


- Bồi dỡng tinh thần đấu tranh, yêu nớc, căm thù chủ nghĩa thực dân tàn bạo.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>



- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
<b>b. Học sinh</b>


<b> </b>- Học bài, chuẩn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b> a. KiĨm tra bµi cị: </b>(5')


Kiểm tra phần soạn bài của học sinh
<b> b. Bài mới </b>


?K
H


?TB
?K


H


?TB
H
?K


H


?K
H


?K
H



Cách trình bày của tác giả sẽ tác động nh thế
nào đến ngời đọc?


- Khơi gợi cảm xúc căm phẫn, đau xót và
thuyết phục ngời đọc ở s tht khụng th bỏc
b.


Em hÃy mô tả lại 2 bøc tranh cđa Ngun Ái
Qc vÏ theo c¶m nhËn cđa m×nh?


Mâu thuẫn trào phúng đợc bộc lộ nh thế nào
trong phần "chiến tranh và ngời bản xứ"?
Tác dụng?


- Cách đối xử, cách gọi của các quan cai trị
đối với ngời bản xứ trớc chiến tranh và khi
chiến tranh nổ ra.


- Những lời ca ngợi, hứa hẹn to tát hào
nhoáng với cái giá đắt mà hàng vạn dân
thuộc địa phải trả trong cuộc "chin tranh vui
ti."


Thế nào là tình nguyện?


- Là tự giác, tự nguyện, là không bị bắt buộc,
là sẵn sàng, phấn khởi mà đi.


Theo dừi on "õy -> xỡ tin ra". Hãy tóm
tắt các thủ đoạn xay xở để bắt lính của bọn


thực dân?


- Thoạt tiên tóm ngời nghèo, khoẻ -> con nhà
giàu, nếu khơng muốn đi lính thì xì tiền ra.
Tại sao tác giả gọi đó là "những vụ nhũng
lạm ht sc trng trn"?


- Chúng ăn tiỊn c«ng khai tõ viƯc tun
qu©n, chóng tù do làm tiền, không còn luật
lệ.


Nh vậy việc tuyển lính có lợi ích gì cho bọn
quan lại?


TL


<b>1.Chin tranh v ngi bản xứ</b>


<b>2. Chế độ lính tình nguyện (17')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

?TB


H
?TB


H
GV


?TB



H
?TB


H
?K


H


?TB
H


?TB
H


Theo dõi đoạn tiếp theo -> mủ bệnh lậu.
Phản ứng của ngời bị bắt lính tình nguyện có
gì khác thờng?


- Tìm mọi cơ hội để trốn thốt, tự làm cho
mình nhiễm phải bệnh nặng.


Nh vậy thực chất chế độ tuyển lính của bọn
thực dân có dựa trên sự tình nguyện của ngời
bản xứ?


TL


Ngồi ra nó khiến gây thêm nhiều bệnh tật
nguy hiểm, đời sống nhân dân bị làm cho rối
loạn.



Theo dõi đoạn tiếp -> khơng ngần ngại.
Phủ tồn quyền đơng dơng đã tuyên bố điều
gì?


- Các bạn đã tấp nập đầu qn... cánh tay của
mình nh lính thợ.


Trong thực tế những sự thật nào về lính tình
nguyện đợc phơi bày?


- Tốp thì bị xích tay... ở Biên Hoà.


Tỏc gi nờu lên sự đối lập giữa lời nói của
thực dân với sự thật có ý nghĩa gì?


TL


Khi vạch trần bộ mặt đểu giả của bọn thực
dân tác giả đã thể hiện thỏi gỡ?


- Mỉa mai, châm biếm và lên án mạnh mẽ
những thủ đoạn lừa gạt, lợi dụng của chúng
Tìm những câu nói về kết quả sự hi sinh của
lính tình nguyện?


- Chẳng phải.. lột hết.. giao họ cho bän sóc
sinh..


Chẳng phải.. cho họ ăn.. thiếu khó khăn đó


sao? Chẳng phải họ đã đợc đón chào?


Những câu trên thuộc kiểu câu gì? Dùng để


- Kh«ng hỊ dùa trªn sự tình
nguyện nào.


- Vch trn th on lng gạt tàn
nhẫn của chính quyền thực dân
đối với ngời bản x


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

?TB
H
G


?K


H


?K
H


?TB
H


G


làm gì?


- Cõu nghi vn dựng khẳng định sự thật,


đồng thời bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


Cấu trúc câu văn mở đầu bằng "chẳng phải"
kết thúc bằng "đó sao" đợc lặp đi lặp lại
trong đoạn văn đã nhấn mạnh sự thật, đồng
thời tạo sự nhịp nhàng cho lời văn từ đó tăng
thêm sức thuyết phục của lý lẽ và dẫn chứng.
Từ đó sự thật nào đợc phơi bày?


(Nhận xét về cách đổi xử của bọn thực dân
sau những hi sinh của lính?)


TL


Em thấy thái độ của tác giả nh thế nào?
- Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt chế
độ thực dân Pháp tại Việt Nam.


Hãy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật
và nội dung của văn bản " Thuế máu" ?
TL


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /92


- Sự bỉ ổi, vô nhân đạo của thực
dân Pháp đối với lính tình nguyện
Việt Nam (cái giá của thuế máu
mà ngời lính Việt Nam đợc trả)


<b>III. Tổng kết (5')</b>



- Đoạn trích " ThuÕ m¸u " có
nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu
cảm, có giọng điệu vừa đanh thép
vừa mỉa mai, chua ch¸t.


- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, sự
tàn ác của chế độ thực dân đối với
ngời dân thuộc địa.


Số phận đau thơng của ngời dân
thuộc địa bị đẩy đi làm bia đỡ đạn
trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa.


<b>c. Cđng cè - lun tËp (1'</b>):


GV nhắc lại đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản


<b> d. H íng dÉn häc bµi(2 )</b>


- Häc thuéc ghi nhí


- Học thuộc những đoạn văn hay
- Chuẩn bị bài: Hội thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

...
...
...
...



==================================
Ngày soạn:10/03 /2012 Ngày giảng: 8B: 13/03 /2012




<b> Tiết 107: HỘI THOẠI</b>



<b>1. Mơc tiªu:</b>


<b> a.Kiến thức</b>


- HS nắm đợc khái niệm "vai xã hội trong hội thoại" và mối quan hệ giữa các vai
trong quá trình hội thoại.


<b>b.Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại.
<b>c.Thỏi độ</b>


- GD HS lòng yêu thớch mụn hc


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.



<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bµi cị: </b>(5')


Hỏi: Lấy VD về câu nghi vấn thực hiện hoạt động biểu cảm?
Yêu cầu: Em có biết thế nào là lễ phép không?


Lấy VD về câu trần thuật thực hiện hoạt động cầu khiến?
- ở đây không hút thuốc lá


<b>*GTB(1'):</b>


Để giúp các em nắm đợc khái niệm "vai xã hội trong hội thoại" và mối quan hệ giữa
các vai trong quá trình hội thoại, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hơm nay.


<b>b. D¹y néi dung bµi míi</b>


GV
?TB


Gọi HS đọc đoạn trích


Quan hệ giữa các nhân vËt tham gia hội
thoại trong đoạn trích là quan hệ gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

H
?TB


H
?K



H


?TB


H
?K


H


?TB
H


G
?K


H


?TB
H


GV


- Quan hƯ gia téc


Ai ë vai trªn, ai là vai dới?
- Bà cô là vai trên, bé Hồng díi.


Cách xử sự của ngời cơ có gì đáng chê
trách?



- Thiếu thiện chí, vừa không phù hợp với
quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ
đúng mực của ngời trên đối với ngời dới.
Tìm những chi tiết cho thấy bé Hồng đã cố
gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ
đ-ợc thái độ lễ phép?


… tôi cúi đầu không đáp … tôi lại im lặng
cúi đầu … cổ họng tôi đã nghẹn ứ … tiếng.
Vì sao Hồng phải kìm nén nh vậy?


- Vì Hồng biết mình là ngời vai dới, có bổn
phận t«n träng ngêi trªn (vai x· hội trong
hội thoại)


Em hiểu thế nào là vai x· héi?
TL


Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã
hội của mỗi ngời cũng đa dạng, nhiều chiều
Khi tham gia hội thoại, vì sao mỗi ngời cần
xác định đúng vai của mình?


TL


LÊy VD vỊ c¸c vai x· hội trong hội thoại ?
- Thầy cô - học trò


Cha mẹ - con cái



Học sinh - học sinh, bạn bè


Vai xà hội của mỗi ngời trong các cuộc học
tập khác nhau là rất khác nhau, rất đa dạng,
bởi những mối quan hệ xà hội của mỗi ngời
rất đa dạng, phong phó.


Gọi HS đọc ghi nhớ


- Vai xã hội là vị trí của ngời
tham gia hội thoại đối với
ngời khác trong cuộc thoại.


- Khi tham gia hội thoại, cần
xác định đúng vai của mình
để chọn cách nói cho phù
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

GV


GV


Gọi HS đọc yêu cầu BT1


Gọi HS đọc yêu cu BT2


- Nghiêm khắc: Nay các
ng-ơi nhìn chủ nhục mà không
biết lo, thấy nớc nhục mà


không biết thẹn


- Khoan dung: Nếu các ngơi
biết chuyên tập thần
chủ biết bụng ta.


<b>2. Bài 2</b>


a. Ông giáo: vai dới
LÃo Hạc: vai trên


b. ễng giáo tha gửi với lão
Hạc bằng những lời lẽ ôn
tồn, nhã nhặn, thân mật nắm
lấy vai lão, mời lão uống
n-ớc, hút thuốc, ăn khoai…
gọi lão Hạc là cụ, xng "ơng
con mình" (kính trọng), xng
"tơi" (bình đẳng)


c. L·o Hạc gọi "ông giáo"
dùng tõ "d¹y" (thay cho tõ
"nãi") t«n träng


- Xng hô "chúng mình" ->
thân tình


- Lóo ch ci "a ", "ci
g-ng" và khéo léo từ chối
việc ở lại ăn khoai, uống nớc


-> luôn ý thức đợc một
khoảng cách giữa mình với
ngời đối thoại.


<b>c. Cñng cè (1')</b>


Vai xã hội là gì? Vai xã hội đợc xác định bằng những quan hệ nào?


<b> d. H íng dÉn häc bµi: (1' )</b>


- Häc thc phÇn ghi nhí
- Lµm BT3


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

...
...
...
...


======================================


Ngày soạn:11/03/2012 Ngày giảng : 8B: 14/03/2012


<b>TiÕt 108 TLV:</b>


<b> TìM HIểU YếU Tố BIểU CảM TRONG </b>


<b> VĂN NGHị LUậN</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>
<b> a. Kiến thức</b>



- HS thy đợc biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận
hay, có sức lay động lòng ngời.


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.


<b>b. Kĩ năng</b>


<b>-</b> GD kĩ năng sống :


+ Ra quyt nh : lựa chọn cách sử dụng vai xã hội và sự luân phiên lợt lời để giao tiếp
đạt hiệu quả.


+Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về
cách lựa chọn vai xà hội và lợt lời trong hội thoại.


<b>c. Thỏi </b>


<b>-</b> GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<b>a. Kiểm tra bài cị: </b>Kh«ng


* <b>GTB(1'):</b> Những bài văn nghị luận là những bài văn đợc viết (nói) ra khơng
chỉ bằng sự sáng suốt, mạch lạc, chặt chẽ của trí tuệ mà cịn bằng tất cả nhiệt tình, tất cả sự
tha thiết của tâm hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

GV
?TB


H


?K


H


?K


H


G
?K


Gọi HS đọc văn bản :"Lời kêu gọi tồn quốc
kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh
liệt của tác giả và những câu cảm thán trong
văn bản ?


* VD: "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"


- Từ ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải, nhân
nhợng, lấn tới, quyết tâm cớp, không, thà,
chứ nhất định khụng chu, phi ng lờn, ai
cng phi.


- Câu cảm thán:


+ Hỡi đồng bào và chiến sĩ toàn quốc !
+ Hỡi đồng bào, chúng ta phải đứng lên
+ Hỡi anh em binh sĩ… dân quân


+ Thắng lợi nhất định về dân tộc ta
+ Không, chúng ta thà…


+ Việt Nam độc lập mn năm! Kháng
chiến…


Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến và hịch
t-ớng sĩ (Trần Quốc Tuấn) có gì giống nhau về
mặt sử dụng từ ngữ và t cõu cú tớnh cht
biu cm?


- 2 văn bản cùng có nhiều từ ngữ và nhiều
câu văn có giá trị biểu cảm.


(VD: Ta thờng tới bữa quên ăn)


Vy, vì sao 2 văn bản đó vẫn đợc coi là
những văn bản nghị luận chứ không phải văn
bản biểu cảm?



- Vì các tác phẩm ấy đợc viết ra chủ yếu
không nhằm mục đích nghị luận (nêu quan
điểm, ý kiến để bàn luận phải trái, đúng sai,
nên suy nghĩ và nên sống nh thế nào?)


ở những văn bản nghị luận nh thế, biểu cảm
khơng thể đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là
một yếu tố phụ trợ cho q trình nghị luận
mà thơi.


Treo bảng phụ: Bảng đối chiếu (trang 96)
Những câu ở cột 1 hay những câu ở cột 2
hay hơn? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

H
G


G
?K


H


G
?TB


H


G
H



?TB


- Những câu ở cột 2 hay hơn nhờ yếu tè biĨu
c¶m.


Biểu cảm là yếu tố có khả năng gây đợc
hứng thú hoặc cảm xúc đẹp đẽ, mãnh liệt
hoặc sâu lắng nhiều nhất, nghĩa là có khả
năng nhiều nhất trong việc làm nên cái hay
cho văn bản.


HS đọc ghi nhớ.


Vậy làm thế nào để phát huy hết tác dụng
của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Thơng qua việc tìm hiểu các văn bản trên,
em hãy cho biết:


Ngời làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm
và lập luận hay còn phải thật sự xúc động
tr-ớc những điều mình đang nói tới?


- Ngời viết không chỉ cần suy nghĩ đúng,
nghĩ sâu về các vấn đề, luận điểm, luận cứ,
lập luận mà còn phải thật sự xúc động trớc
những điều đang nói (những tình cảm chân
thật, tự nhiên và sâu sắc, mãnh liệt, dù đó là
tình u hay lịng căm thù những tình cảm
xuất phát tự đáy lịng, trái tim ngời viết).


Đọc câu hỏi b


Để viết đợc những câu văn biểu cảm hay thể
hiện hết đợc xúc cảm, ngi vit cn cú phm
cht gỡ?


- Phải tập cho ngày một thành thạo cách diễn
tả cảm xúc bằng các phơng tiện ngôn ngữ có
tính truyền cảm.


Gi HS tr li cõu hi c.
- ý kin ú khụng ỳng


Vì sự diễn tả cảm xúc phải chân thực, tránh
đa vào bài văn toàn những lời sáo rỗng, dông
dài.


Khụng c yu t biểu cảm lấn lớt lập
luận, phá vỡ sự chặt chẽ trong mạch lập luận
hoặc lạc sang văn báo cáo đơn thuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

H


GV
GV


đảm bảo yêu cầu gì ?
TL


Gọi HS đọc ghi nhớ.


Gọi HS đọc yêu cầu BT1


- Văn nghị luận rất cần yếu
tố biểu cảm. Yếu tố biểu
cảm giúp cho văn nghị luận
có hiệu quả thuyết phục lớn
hơn , vì nó tác động mạnh
mẽ tới tình cảm của ngời
đọc (ngời nghe).


- Để bài văn nghị luận có
sức biểu cảm cao, ngời làm
văn phải thật sự có cảm xúc
trớc những điều mình viết
(nói ) và phải biết diễn tả
cảm xúc đó bằng những từ
ngữ , những câu văn có sức
truyền cảm . Sự diễn tả cảm
xúc cần phải chân thực và
không đợc phá vỡ mạch lạc
nghị luận của bài văn.


<b>II. Lun tËp (16')</b>
<b>1. Bµi 1: (5')</b>


BiƯn ph¸p biĨu cảm trong
thuế máu


- Nhại: Tên da đen bẩn thØu,
anamit bÈn thØu, con yêu,


bạn hiền


(Phơi bày sự dối trá của bọn
thực d©n)


- Dùng hình ảnh mỉa mai
giọng điệu tuyên truyền của
thực dân. VD: "Nhiều ngời
bản xứ đã… chứng kiến
cảnh kỳ diệu của trò biểu
diễn kế hoạch… thuỷ quái"
những miền hoang vu thơ
mộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV
?TB
H


Gọi HS đọc đoạn văn


Những cảm xúc gì đã đợc biểu hin qua
on vn ?


TL


sâu cay.


<b>2. Bài 2 (5')</b>


- Nỗi buồn, khổ tâm của một


ngời thầy tâm huyết và chân
chính trớc nạn học vẹt, học
tủ trong học văn


- Cách biểu hiện cảm xúc tự
nhiên, chân thËt, nh c©u
chun t©m tình thầy trò,
giữa những ngêi b¹n.


<b>c. Cđng cè (2'</b>)


HS đọc lại phần ghi nhớ


<b> d. H íng dÉn häc bµi(1 )</b>


- Häc thuéc ghi nhí
- Lµm BT 3


- ChuÈn bị bài: Đi bộ ngao du


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Ngµy soạn: /03/2012 Ngày giảng : 8B: /03/2012


<b>TiÕt 109 + 110 Văn bản : </b>



<b>ĐI Bộ NGAO DU</b>



Ruxô


<b>-1. Mục tiêu:</b>
<b> a.Kiến thức</b>


- HS thy c lp luận chặt chẽ mang đậm sắc thái cá nhân của Ruxơ. Hiểu đợc
những lợi ích của đi bộ ngao du.


<b>b.KÜ năng</b>


<b> - </b>Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.


<b>c. Thỏi </b>


- T ú giỏo dục thói quen, ý thức học tập mọi nơi, mọi lỳc.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


<b> </b>- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Học sinh</b>


<b> </b>- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ: </b>( 15')



Hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản "Thuế máu" ?
Đáp án - biểu điểm


5đ -T liệu phong phú, xác thực, ngòi bút trào phúng sắc sảo. Nhiều hình ảnh giàu giá
trị biểu cảm, giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai, chua chát.


5 - Chính quyền thực dân đã biến ngời dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật
hi sinh để phục vụ cho lợi ích của chúng trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.


<b>* GTB (1'): </b>


Nhân dân ta có câu "Đi một ngày đàng học một sàng khơn"để nói về tác dụng của
việc đi đó đây và học hỏi điều hay lẽ phải. Để hiểu rõ hơn về điều đó chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu văn bản " Đi bộ ngao du " của Ru-xơ.


<b> b. D¹y néi dung bài mới</b>


?TB
H


Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
Dựa vào SGK trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

G


H


?TB
H



G
H


?K
H


Ging Zc Ru-xô (1712 - 1778) là một nhà
văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi
tiếng của Pháp thế kỷ 18. Những tác phẩm
chủ yếu của Ruxô là: Luận văn khoa học và
nghệ thuật, luận về sự bất bình đẳng, Giuyli
hay nàng Hêlôidơ mới, Êmin hay về giáo
dục, những mơ mộng của một ngời dạo chơi
cô độc …


TL


Nêu xuất xứ của văn bản "Đi bộ ngao du"?
Êmin hay về giáo dục là thiên luận văn tiểu
thuyết với 2 nhân vật chính: Em bé Êmin và
thầy giáo - gia s (hình bóng của tác giả).
Quá trình giáo dục Êmin từ lúc ra đời đến
tuổi trởng thành là nội dung chính của tác
phẩm. Tác phẩm gồm 5 quyển nói về 5 giai
đoạn trong quá trình phát triển của em bé
cho đến tuổi trởng thành.


Đọc với giọng rõ ràng, tình cảm thân mật
GV đọc, gọi HS đọc, nhận xét



T×m hiĨu chó thÝch.


- Phịng su tập: Phòng lu giữ và trng bày
những đồ vật, tranh ảnh, sách vở với những
mục đích nhất định và theo những chủ đề
nhất định.


- Xe ngựa trạm: Xe ngựa kéo chạy từ trạm
đ-ờng này đến trạm đđ-ờng khỏc.


Văn bản thuộc thể loại gì?
TL


- Ruxụ (1712 - 1778) là nhà
văn, nhà triết học, nhà hoạt
động xã hội nổi tiếng của
Pháp thế kỷ 18.


- "§i bé ngao du" trÝch
trong tiÓu quyÓn V cđa t¸c
phÈm "£min hay về giáo
dục" (1762)


<b>2. Đọc (8')</b>


<b>3. Thể loại (3')</b>


- Tác phẩm: Luận văn - tiểu
thuyết



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

?K
H


?K
H


?TB


H


?TB
H
?TB


H


Vì sao có thể gọi đây là văn bản nghị luận?
Nghị luận về vấn đề gì?


- Đợc viết theo phơng thức lập luận: Dùng lý
lẽ và dẫn chứng để thuyết phục ngời đọc về
ích lợi của việc đi bộ ngao du.


Đề tài và nhân vật trong văn bản có gì khác
so với các văn bản nghị luận đã học?


- Khác ở tính chất của đề tài, ở đây là đề tài
sinh hoạt đời thờng.



Khác ở tính chủ quan của tác giả luôn đợc
nhấn mạnh trong vai "tôi" hoặc "ta".


Để thuyết phục mọi ngời nếu muốn ngao du
thì nên đi bộ, tác giả đã lập luận bằng mấy
luận điểm? Tơng ứng với những đoạn văn
nào?


- Đoạn 1 -> "cho đôi bàn chân nghỉ ngơi"
(đi bộ ngao du đợc tự do thởng ngoạn)
- Đoạn 2 -> "không thể làm tốt hơn"
(đi bộ… đầu óc đợc sáng láng)
- Đoạn 3: cũn li


(i b tớnh tỡnh c vui v)


Đọc đoạn 1 của văn bản và cho biết: đoạn
văn này tác giả kể về những điều gì?


- Kể lại những điều thú vị của ngời ngao du
bằng đi bộ.


Vy nhng iu thú vị nào đợc liệt kê trong
khi con ngời đi b ngao du?


- Thích đi lúc nào thì đi dừng lúc nào thì
dừng.


- Quan sỏt khp ni xem xột tất cả… một
dịng sơng… một khu rừng rậm… một hang


động… một mỏ đá … khoáng sản … chẳng
phụ thuộc… ngựa hay phu trm


<b>Tiết 2</b>


<b>4. Bố cục (2')</b>


3 đoạn


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Đi bộ ngao du đ ợc tự do</b>
<b>th</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

?TB
H


G


?K
H


G


?TB


H


?K
H



Đoạn văn tác giả sử dụng ngôi kể nào? Việc
lặp lại ngôi kể ấy có ý nghĩa gì?


- Kể ở ngôi thứ nhất: Tôi hoặc ta


- Nhn mạnh kinh nghiệm của bản thân
trong việc đi bộ ngao du, từ đó tác động vào
lịng tin của ngời đọc.


Các cụm từ "ta a đi, ta thích dừng ta muốn
hoạt động, tôi a thích, tơi hởng thụ" xuất
hiện liên tục đã nhấn mạnh sự thoả mãn các
cảm giác tự do cá nhân của ngời đi bộ ngao
du.


Từ đó tác giả muốn khẳng định việc đi bộ
ngao du có lợi ích gì?


TL


Khi quả quyết rằng: Tôi chỉ quan niệm đợc
một cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa đó là
đi bộ - tác giả đã tự cho thấy mình là một
ngời a thích ngao du bằng đi bộ, quý trọng
sở thích và nhu cầu cá nhân đồng thời muốn
mọi ngời cũng u thích đi bộ nh mình.


Theo dõi đoạn văn thứ 2 cho biết: Theo tác
giả thì ta sẽ thu nhận đợc những kiến thức gì


khi đi bộ ngao du nh Talet, Platon, Pitago?
- Đó là những kiến thức của một nhà khoa
học tự nhiên nh các sản vật đặc trng cho khí
hậu … cách thức trồng … các hố thạch.
Tác giả đã so sánh lợi ích đi bộ ngao du với
hoạt động nào? Tác dụng?


- So s¸nh kiÕn thøc "linh tinh" trong các
phòng su tËp víi sù "phong phó" trong
phßng su tËp cđa ngêi ®i bé …


- Theo tác giả, phòng su tập ấy là cả trái đất
mà đến cả nhà tự nhiên học Đôbăngtông
cũng không thể làm tốt hơn.


ý nghÜa (t¸c dơng cđa so s¸nh)?


- Thoả mÃn nhu cầu hoà hợp
với thiên nhiên. Đem lại
cảm giác tự do thởng ngoạn
cho con ngời.


<b>2. Đi bộ ngao du - đầu óc</b>
<b>đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

?K


?TB


H



?K
H


?TB
H


?K
H


?K
H


?TB
H


- Đề cao kiến thức thực tế khách quan, xem
thờng kiến thức sách vở giáo điều.


T đó em thấy đi bộ ngao du cịn có lợi ích
gì?


Đọc đoạn văn thứ 3 em cho biết: Những lợi
ích nào của đi bộ ngao du tiếp tục đợc nói
tới?


- Sức khoẻ đợc tăng cờng, tính khí vui vẻ,
khoan khối và hài lòng với tất cả, hân hoan
khi về đến nhà.



Tác giả sử dụng những từ ngữ nào để nói v
cm giỏc ca tinh thn?


- Vui vẻ, khoan khoái, hân hoan, thích thú
-> Nêu bật cảm gi¸c phÊn chÊn trong tinh
thần của ngời đi bộ.


Tỏc gi ó so sỏnh vi con ngời và trạng thái
tinh thần nào ?


- So s¸nh 2 trạng thái tinh thần khác nhau:
Của ngời ®i bé ngao du (vui vỴ) với ngời
ngồi trong xe ngựa (mơ màng, buồn bÃ, cáu
kỉnh hoặc đau khổ).


ý nghĩa của so sánh này?


- Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ, từ
đó thuyết phục ngời đọc muốn tránh khỏi
buồn bã, cáu kỉnh thì nên đi bộ ngao du.
Nh vậy đi bộ … cịn có tác dụng gì?
TL


Hãy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật
và nội dung của văn bản " Đi bộ ngao du "?
TL


- Mở mang năng lực khám
phá đời sống, mở rộng tầm
hiểu biết, làm giàu trí tuệ,


đầu óc đợc sáng láng.


<b>3. §i bé ngao du - tính tình</b>
<b>đ</b>


<b> ợc vui vẻ (15')</b>


- Nâng cao sức khoẻ và tinh
thần, khơi dậy niềm vui
sống, tính tình đợc vui vẻ.


<b>III. Tỉng kÕt, ghi nhí (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

G
?K
H


Gi hc sinh c ghi nh ( SGK/102)


Qua văn bản, em hiểu gì về con ngời của tác
giả?


- Giản dị, vui tÝnh …


mét con ngêi giản dị, quý
trọng tự do và yêu thiªn
nhiªn


<b>IV. Lun tËp (3')</b>



<b>c. Cđng cè ( 1')</b>


Ta hiểu gì về con ngời và t tởng, tình cảm của Ru-xô qua bài này?


<b>d. Hớng dẫn về nhà : ( 1')</b>


- Häc bµi


- Nắm đợc trình tự lập luận ca vn bn
- Chun b bi: " Hi thoi".


Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011


<b>TiÕt 111 TiÕng ViÖt: </b>


<b>HỘI THOẠI ( Tiếp )</b>



<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b> a.KiÕn thøc</b>


- Gióp HS hiĨu biết về lợt lời và cách dùng lợt lời.


<b>b.Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng tham gia hội thoại.
- Rèn kĩ năng sống :



+ Ra quyt nh : la chn cỏch sử dụng vai xã hội và sự luân phiên lợt lời để giao tiếp
đạt hiệu quả.


+ Giao tiÕp : tr×nh bày suy nghĩ ,ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách
lựa chọn vai xà hội và lợt lời trong hội thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Giáo dơc thãi quen lÞch sù trong giao tiÕp.


<b>2. Chn bÞ của giáo viên và học sinh:</b>
<b>a. Giáo viên: </b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Học sinh: </b>


-Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. KiĨm tra bµi cị (5'): </b>


Hỏi: Em hãy đọc đoạn văn (cuộc hội thoại) mà em viết, phân tích vai xã hội của các
nhân vật tham gia hội thoại (BT3 - 95)


Yêu cầu: HS trình bày, GV nhận xét, cho ®iÓm.


<b>* GTB ( 1') :</b> Ta đã biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại, vậy thế nào là lợt lời
chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết hc ngy hụm nay.


<b>b. Dạy nội dung bài mới: </b>



GV
?TB
H


?TB
H
?K


H
?K


Gi HS đọc lại cuộc hội thoại giữa bé Hồng
và ngời cơ?


Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật nói
bao nhiêu lt?


- Các lợt lời của bà cô:


Hồng! Mày có muốn Thanh Hoá?
Sao lại không vào? có nh dạo
Mày dại quá tiều tàn


Vậy mày hỏi cô Thông
Mấy lại rằm tháng 8 này
- Các lợt lời của bé Hồng:


Không! Cháu không muốn vào
Sao cô biết mợ con có con?



Bao nhiờu ln l ra Hồng đợc nói nhng Hồng
khơng nói?


- LÇn 1: Sau lợt lời 1 của bà cô
- Lần 2: Sau lợt lêi 3 cđa ngêi c«


Sự im lặng đó thể hiện thái độ gì của Hồng
đối với những lời nói của bà cô?


- Thái độ bất bình trớc những lời lẽ thiếu
thiện chí của ngi cụ.


Vì sao Hồng không cắt lời ngời cô khi bà nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

H
?TB


H


?TB
H
?TB


H
G


G


G



những điều Hồng không muốn nghe?


- Vì Hồng cố gắng kiềm chế để giữ thái độ
lễ phép của ngời dới đối với ngời trên.


ThÕ nµo lµ lợt lời trong hội thoại?
TL


Lấy VD về cắt lời, tranh lời trong hội thoại ?
TL


Khi tham gia học tập cần chú ý điều gì?
TL


Gi HS c phn ghi nh


Gi HS đọc yêu cầu BT 1


Gọi HS đọc yêu cầu BT 2


- Mỗi lần có một ngời tham
gia hội thoại nói c gi l 1
lt li


Để giữ lịch sự, cần tôn trọng
lợt lời của ngời khác


<b>II. Luyện tập (16')</b>
<b>1. Bài 1</b>



- Chị Dậu là ngời "biết ngời
biết ta" và có bản lĩnh


- Anh Dậu là ngời cam chịu,
bạc nhợc.


- Cai l là kẻ mất nhân tính.
- Ngời nhà lý trởng theo
đóm n tn


<b>2. Bài 2</b>


a. Thoạt đầu c¸i TÝ nãi
nhiỊu, hồn nhiên, còn chị
Dậu chỉ im lặng, về sau cái
Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu
lại nói nhiều hơn.


b. Miêu t¶ nh vËy rất phù
hợp với tâm lý nhân vật (GV
giải thÝch)


c. Sự hồn nhiên và hiếu thảo
của cái Tí càng làm chị Dậu
đau lòng khi buộc phải bán
đứa con ngoan hiền.


<b> c. Cđng cè (2')</b>


ThÕ nµo lµ lợt lời? Khi tham gia hội thoại cần chú ý sử dụng lợt lời nh thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Học bài


- Chuẩn bị bài: Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận
- Làm BT 3


==========================


Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011


<b>TiÕt 112 TLV</b>

<b>: </b>



<b>LUYệN TậP ĐƯA YếU Tố BIểU CảM</b>


<b>VàO VĂN NGHị LUậN</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>
<b> a.Kiến thức</b>


- Củng cố kiến thức về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, vận dụng đa yếu tố biểu
cảm vào câu, đoạn, bài văn nghị luận.


<b>b.Kĩ năng</b>


- Rốn k nng xỏc nh v sắp xếp luận điểm, xác định cảm xúc và cách đa cảm xúc
vào bài văn nghị luận.


<b>c.Thái độ</b>



- Båi dìng hứng thú học tập và tham quan du lịch.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Học sinh</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: </b>(10')


Hỏi: Yếu tố biểu cảm có vai trò nh thế nào trong bài văn nghị luận?


Lm th no để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Đáp án - biểu điểm


5 đ -Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có
hiệu quả thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của ngời đọc.


5đ - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, ngời làm văn phải thật sự có cảm xúc và
phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc
phải chân thực và không đợc phá vỡ mạch lạc nghị luận…


<b>* GTB (1'</b>): Để giúp các em biết cách đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận cô trò ta sẽ
cùng nhau luyện tập trong tiết học ngày hôm nay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV


GV
?K


H
?K


H


Gọi HS đọc đề bài .


Treo b¶ng phơ hƯ thèng ln ®iĨm trong
SGK (108)


NhËn xÐt vỊ hệ thống luận điểm này và cách
sắp xếp của nó (có hợp lý)


- Các luận điểm khá phong phú song thiếu
mạch lạc, sắp xếp còn lộn xộn.


Nên sửa nh thế nµo?
TL


* Đề bài: Sự bổ ích của
những chuyến tham quan du
lịch đối với học sinh


<b>1. T×m và sắp xếp luận</b>
<b>điểm (17')</b>



Dàn ý
a. Mở bài


Những chuyến tham quan,
du lÞch gióp Ých rÊt nhiỊu
cho ngời tham gia.


b. Thân bài
* Về hiểu biết:


- C th hơn, sâu sắc và sinh
động hơn những điều đã học
trong trờng lớp, qua những
điều mắt thấy tai nghe.
- Đem lại nhiều bài học,
kinh nghiệm mới khơng tìm
thấy trong sách vở, trong
những bài học ở trờng lớp.
* Về tinh thần:


- Cã thªm nhiỊu niỊm vui
míi cho bản thân.


- Thờm yờu thiờn nhiờn, quờ
hng t nc.


* VỊ thĨ chÊt:


- Cã thĨ khiến ta khoẻ


mạnh, sức khoẻ bền bỉ hơn.
c. Kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

ng-?TB
H


?K
H


?TB
H


G
?K


H


c li on văn trang 108 xác định yếu tố
biểu cảm trong đoạn văn?


- Đó là niềm vui sớng, hạnh phúc tràn ngập
vì đợc đi bộ, vì đi bộ ngao du đem lại niềm
vui cho tâm hồn.


Cảm xúc đó đợc biểu hiện nh thế nào trong
câu chữ và giọng điệu của đoạn văn?


- Giọng điệu phấn chấn, vui tơi, hồ hởi, các
từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm thán. VD:
Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, tôi thờng


thấy mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh đối lập vui
vẻ, khoan khoái, hài lòng, ta hân hoan biết
bao, sao ngon lành thế, ta thích thú biết bao,
ta ngủ… biết bao…


Cảm xúc mà chúng ta có thể bày tỏ là gì?
- Cảm xúc trớc khi đi, trong và sau khi đi:
Hồi hộp, háo hức chờ đợi, ngạc nhiên thích
thú, sung sớng ngỡ ngàng, cảm động, hài
lòng, hơi tiếc…


Treo bảng phụ về đoạn văn trong SGK (109)
HS đọc


NhËn xÐt vỊ c¸ch thĨ hiƯn c¶m xóc trong
đoạn văn?


- Yu t biu cm ó c th hiện khá rõ
trong đoạn văn qua các từ ngữ, cách xng hô:
Chắc các bạn vẫn cha quên, không ai trong
chúng ta kìm nổi một tiếng reo, tơi nhớ, tơi
để ý thấy, lặng lẽ…


- Tuy nhiªn vÉn cã thĨ gia tăng yếu tố biểu
cảm trong từng câu, cho đoạn văn thêm
phong phú, sâu sắc.


- Hon tồn có thể thêm vào các từ ngữ đợc


êi cÇn tÝch cùc tham gia.



<b>2. Xác định và đ a yếu tố</b>
<b>biểu cảm vào câu - đoạn</b>
<b>văn nghị luận (16')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

?K


G


gợi ý (SGK). Vấn đề là thêm vào chỗ nào
cho phù hợp.


Hãy viết lại đoạn văn trên sau khi đã sửa
chữa, bổ sung yếu tố biểu cảm theo cách của
mình?


Gọi 2 - 3 HS đọc, nhận xét


<b> c. Cñng cè (3')</b>


Khi đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận, cần chú ý điều gì?
Đọc bài đọc thêm (109)


<b> d. H íng dÉn häc bµi (1 ')</b>


- Häc bµi


- ViÕt tiÕp đoạn văn
- Làm bài tập trang 109



- Chuẩn bị kiểm tra


<b>Ngữ Văn Tuần 31 Bài 28</b>



Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011


<b>TiÕt 113: </b>


<b>KIÓM TRA V¡N</b>



<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b> a. KiÕn thøc</b>


- Giúp HS ơn tập và củng cố những kiến thức đã học phần văn học kỳ 2.
- Tích hợp kiến thức một số kin thc ting vit.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, so sánh.


<b>c. Thỏi </b>


- GD HS tính tự giác, tích cực khi làm bài kiÓm tra.


<b>2. Nội dung đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b> Mức độ</b>


<b> </b>


<b> LÜnh vùc</b>
<b> néi dung </b>


<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b> <b>Tỉng</b>


<i><b>ThÊp</b></i> <i><b>Cao</b></i>


TN TL TN TL TN TL TN TL


T¸c giả C1<sub> 0,25</sub> C2<sub> 0,25</sub> 2 <sub>0,5</sub>


Thể loại


C3,C
4


0,5


2


0,5
T¸c phÈm C5,C6


0,5


C1


2 C25 4 7,5



Nội dung


C7,C8,
C9,C10


1


4


1
Ngh thut


C11,C1
2


0,5


2
0.5
Tng


5
1,25


6


1,5


1


2


1
5


12
10


<b>* Đề bài</b>


<b>I. Phần trắc nghiƯm</b>


Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng đầu nội dung ỳng .


<b> Câu 1 :</b>


Tác giả bài thơ " Nhớ rừng " là ai ?


A. Vũ Đình Liªn C. TÕ Hanh
B. ThÕ L÷ D. Tố Hữu


<b>Câu 2:</b>


Câu thơ sau nằm trong bài thơ nào và của tác giả nào ?
" Sáng ra bờ suối , tối vào hang


Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng "
A. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh
B. Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh
C. C¶nh khuya cđa Hå ChÝ Minh


D. Quê hơng của Tế Hanh


<b>Câu 3 </b>:


Bài " Ngắm trăng " thuộc thể thơ gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>C©u 4:</b>


" Hịch tớng sĩ " đợc viết theo thể văn gì ?


A. Văn xi C. Văn biền ngẫu
B. Văn vần D. Cả A , B , C đều sai


<b>C©u 5:</b>


Văn bản " Đi bộ ngao du " đợc trích dẫn từ tác phẩm nào ?


A. ChiÕc l¸ cuèi cïng D. Nh÷ng ngêi khèn khổ
B. Đôn Ki - hô - tê C. £- min hay VỊ gi¸o dơc


<b>C©u 6:</b>


" Bàn luận về phép học " đợc trích dẫn từ đâu ?
A. Bài cáo của vua Quang Trung.


B. Bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp.
C.Bài hịch của Nguyễn Thiếp.
D. Bài tấu của Ngun Tr·i.


<b>C©u 7:</b>



Một trong những cảm hứng chung của bài thơ "Nhớ rừng" và "Ơng đồ" là gì?
A. Nhớ tic quỏ kh


B. Thơng ngời và hoài cổ


C. Coi thờng và khinh bỉ cuộc sống tầm thờng hiện tại
D. Đau xót và bất lực


<b>Câu 8</b>:


Dũng no di õy núi ỳng nhất tâm trạng của Bác Hồ trớc cảnh đẹp ở bài thơ
" Ngắm trăng " ?


A. Xao xun , bèi rèi.
B. Mõng rì , niỊm nở.
C. Buồn bà , chán nản.
D. Bất bình, giận dữ.


<b>Câu 9:</b>


Quan nim ca Nguyn Thip v mục đích chân chính của việc học là gì ?
A. Học để làm ngời có đạo đức.


B. Học để trở thành ngời có tri thức.


C. Học để góp phần làm hng thịnh đất nớc.
D. Gồm cả A, B và C.


<b>C©u 10:</b>



Theo tác giả Ru - Xô , ngời đi bộ ngao du phải phụ thuộc vào cái gì ?
A. Những con ngựa. C.Những con đờng thuận tiện.
B. Gã phu trạm . D. Bản thân họ.


<b>C©u 11:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

A. Tởng tợng và phóng đại
B. Nhân hố và so sánh
C. Đối lập - tơng phản
D. Hình ảnh tạo hỡnh


<b>Câu 12:</b>


Đặc sắc nghệ thuật của văn bản " Đi bộ ngao du" là gì ?
A. Lập luận hợp lí ,chặt chẽ.


B.Kết hợp nhuần nhuyễn lí lÏ víi c¸c dÉn chøng lÊy tõ thùc tiÕn cc sèng
cña nhà văn.


C. Giọng văn giàu cảm xúc.
D. Gồm cả A, B và C.


<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1</b>:


Hóy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản " Thuế máu
" ?


<b>Câu 2</b>:



Chép lại bài thơ " Ngắm trăng " của Hồ Chí Minh và phân tích tình yêu thiên nhiên của
Bác thể hiện trong bài thơ này ?


<b> 3. Đáp án - biểu điểm :</b>
<b> a. Đáp án</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


Mi cõu ỳng : 0, 25


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B B B C C B A A A D C D


<b>II. Phần tự luận (7đ)</b>
<b>Câu 1</b> : (2đ)


1đ - Bằng những t liệu phong phú , xác thực , những hình ảnh giàu giá trị biểu cảm và
ngòi bút lập luận sắc bén , trào phúng sâu cay .


1đ - Nguyễn ái Quốcđã vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa, bản chất độc ác của thực
dân Pháp và cho thấy số phận bi thảm của những ngi b búc lt " Thu mỏu".


<b>Câu 2</b> :(5đ)


Chép bài thơ " Ngắm trăng " -


2-Trong tự khụng rợu cũng khơng hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ


Ngời ngắm trăng soi ngồi cửa sổ
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ
Phân tích tình u TN của Bác :(3đ)


- Sự xốn xang , bối rối của Bác trớc cnh ờm trng p...


- Tình cảm gắn bó , thân thiết tri âm , tri kỉ giữa Bác Hồ với vầng trăng và t/y TN...
* GV thu bài nhËn xÐt giê kiĨm tra.


<b> b. BiĨu ®iĨm</b>


II. Phần tự luận (7đ)
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
<b>c. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Xem lại ND bài kiểm tra


- Chuẩn bị bài " Lựa chọn trật tự từ trong câu".


===========================


Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011


<b>TiÕt 114 TV:</b>


<b> LùA CHäN TRËT Tù Tõ TRONG C¢U</b>




<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b> a. KiÕn thøc</b>


- Trang bị cho HS một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu:
+ Khả năng thay đổi trật tự từ.


+ Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.


- Hình thành ở HS ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết.


<b> b. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng sống :


+ Ra quyết định lựa chọn trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp.


+ Giao tiÕp : ph¶n håi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và
chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ trong câu.


<b> c.Thỏi </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b>b. Học sinh</b>



Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15')</b>


Hỏi: Thế nào là lợt lời? Khi sử dụng lợt lời cần chú ý điều g×?


u cầu: - Trong hội thoại ai cũng đợc nói, mỗi lần có 1 ngời tham gia hội thoại nói
đợc gi l 1 lt li.


- Để giữ lịch sự cần tôn trọng lợt lời của ngời khác tranh nói tranh lợt lời, cắt lời
hoặc chêm vào lời ngời khác.


<b>* GTB (1') :</b> Khi thay đổi trật tự từ trong câu thì ý nghĩa của câu có thay đổi hay
khụng ?...


<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>


GV HS c on trớch?


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

?TB
H


G


?L
H


?K



H


?TB
H


Viết câu in đậm lên bảng


Thảo luận (6 nhóm): mỗi nhóm:


Hóy vit 1 cõu thay i trt tự từ mà không
làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?


VD: Gõ đầu soi xuống đất, cai lệ thét bằng
giọng khàn khàn của ngời hút nhiều sái cũ.
-> Cai lệ gõ đầu roi… thét bằng giọng
khàn… cũ


-> Cai lệ thét bằng giọng… cũ, gõ đầu roi…
-> Thét bằng giọng khàn… cũ, cai lệ gõ…
đất


-> Bằng giọng khàn… cũ, gõ … đất, cai lệ
thét.


-> Gõ đầu roi… đất, bằng giọng… cũ, cai lệ
thét


Với 1 câu cho trớc, nếu thay đổi trật tự từ,
chúng ta có thể có nhiều cách diễn đạt khác


nhau mà khơng làm thay i ngha c bn
ca nú.


Vậy vì sao tác giả chọn trật tự từ nh trong
đoạn trích?


- Lp li t "roi" tạo liên kết với câu trớc, từ
"thét" tạo liên kết với câu sau, cụm từ "gõ…
đất" đặt lên trớc nhấn mạnh vị thế xã hội và
thái độ hung hãn của cai lệ.


Với mỗi cách thay đổi trật tự từ trên đây sẽ
mang lại những tác dụng khác nhau nh th
no?


- Cách 1: Nhấn mạnh vị thế xà hội, liên kết
câu.


- 2: Tơng tự


- 3: Nhn mnh thỏi hung hón
- 4: Liờn kt cõu


- 5: Liên kết câu


- 6: Nhấn mạnh hÃn


Em rút ra kết luận gì về trËt tù tõ trong c©u?


TL - Trong mét c©u cã thÓ cã



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

G


GV
?TB
H


?K


H
?TB
H


GV
GV


Gọi HS đọc to phần ghi nhớ


Treo bảng phụ các câu in đậm - HS đọc.
Trật tự từ trong những bộ phận câu trên đây
thể hiện điều gì?


a. Thể hiện thứ tự trớc sau của hành động.
b. Thể hiện thứ bậc cao thấp của nhân vật và
thứ tự xuất hiện của các nhân vật


c. Thứ tự tơng ứng với trật tự của cụm từ
đứng trớc, cai lệ mang roi song, ngời nhà lý
trởng mang tay thc v dõy thng.



Đọc đoạn văn 2 so sánh tác dụng của những
cách sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận
câu in đậm trên?


- Cách viÕt cđa t¸c giả góp phần tạo nhịp
điệu cho câu văn


HÃy rút ra nhận xét về tác dụng của việc sắp
xếp trật tự từ trong c©u?


TL


Gọi HS đọc ghi nhớ


HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn, giải
thích.


nãi , ngêi viÕt cÇn biÕt lựa
chọn trật tự từ thích hợp với
yêu cầu giao tiếp.


<b>II. Một số tác dụng của sự</b>
<b>sắp xếp trật tù tõ (10')</b>


- Trật từ từ trong câu có thể :
+ Thể hiện thứ tự nhất định
của sự vật , hiện tợng , hoạt
động , đặc điểm (nh thứ bậc
quan trọng của sự vật , thứ
tự trớc sau của hoạt động,


trình tự quan sát của ngời
nói,…)


+ Nhấn manh hình ảnh, đặc
điểm của sự vật, hiện tợng.
+ Liên kết câu với những
câu khác trong văn bản.
+ Đảm bảo sự hài hoà về
ngữ âm của lời nói.


<b>III. Lun tËp (8')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

tộc theo thứ tự xuất hiện của
các vị Êy trong lÞch sư.


<b> c. Cđng cè (1') :</b>


- Sù lùa chän trËt tù tõ trong nh thÕ nµo?


<b> d. Híng dÉn häc bµi (1'):</b>


- Häc bài


- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự


====================================
Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011



<b>Tiết 115 TLV :</b>


<b>TRả BàI TậP LàM VĂN Số 6</b>


<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b> a.KiÕn thøc</b>


- Đánh giá kết quả bài làm của HS, từ đó HS nhận rõ u - nhợc điểm trong bài viết của
mình, rút kinh nghiệm để vit tt hn trong cỏc bi vit sau.


<b>b.Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nhận biết , sửa chữa những lỗi sai.


<b>c.Thỏi </b>


<b>- </b>GD HS lòng yêu thích môn học


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra: </b>Không



* GTB( 1') : Tiết trớc chúng ta đã viết bài tập làm văn số 6 , tiết này để giúp chúng ta
nhận rõ u - nhợc điểm trong bài viết của mình, rút kinh nghiệm để viết tốt hơn trong các
bài viết sau chúng ta sẽ tiến hành trả bài.


<b>b. D¹y néi dung bài mới </b>
<b>Trả bài: </b>


1. HS nờu li bi (1')


2. Yêu cầu HS lập dàn bài (15')


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

3. Nhận xét (6')
a. Ưu điểm:


- Mt s em đã biết xác định hệ thống luận điểm đúng, biết triển khai lập luận khá
thuyết phục, lời văn khá lu lốt, mạch lạc, ví dụ bài của em Vân, em Thành lớp 8B, em
Nếnh, em Hơng lớp 8C.


- BiÕt s¾p xếp bố cục khá rõ ràng.
- Lỗi chính tả ít hơn.


- Một số em có cố gắng rõ ràng: Phơng, Mạnh
b. Nhợc điểm:


- Mt s em cha bit xỏc nh luận điểm hoặc luận điểm cha chính xác.
- Một số bài viết còn sơ sài, thiếu ý thức: Dếnh, Tủa ,Thắng…


- Diễn đạt cịn lủng củng, vụng, ngơn ngữ cha chắt lọc.



- Nhiều bài cha có đủ hệ thống luận cứ và luận cứ cha chính xác.
c. Kết quả:


8A 8B 8C


Kh¸ 2 3 4


TB 18 18 15


Ỹu 4 5 2


4. GV đọc bài văn khá nhất của em Lò Thị Ngọc(8A) (5')


5. Cho HS xem bài, trao đổi bài với bạn cùng bàn, sửa lỗi cho nhau (15')


<b>c. Củng cố (1')</b> : GV nhắc lại ND đề bài.


<b>d. Híng dÉn học bài (1')</b>


- Xem lại bài của mình, tự sửa lỗi
- Viết lại bài


- Chuẩn bị bài: Yếu tố tự sự - miêu tả


Ngày soạn: /03/2011 Ngày giảng : 8A: /03/2011


8B: /03/2011
8C: /03/2011


<b>TiÕt 116 TLV : </b>



<b> TìM HIểU YếU Tố Tự Sự Và MIÊU Tả TRONG</b>
<b> VĂN NGHị LUậN</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>
<b> a. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa các yếu tố trên vào bài văn nghị lun.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng đa yếu tố tự sự và miêu tả vào trong văn nghị luận.


<b>c. Thỏi </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm trabài cũ : </b>


GV kiĨm tra bµi tËp 3 (109) trong vë bµi tËp của HS, lấy điểm.



<b>GTB (1') :</b>* Văn nghị luận có cần yếu tố miêu tả và tự sự hay không? Những yếu tố
này có vai trò nh thế nào trong văn bản nghị luận?


<b>b. Dạy nội dung bài mới: </b>


GV
?TB
H


?K
H


?TB


HS c cỏc on vn trong SGK


Tìm những câu, đoạn có yếu tố tự sự và miêu
tả trong 2 đoạn trích?


- Đoạn a: Vị chóa tØnh… ra lƯnh… thời
hạn hoặc xì tiền ra.


- on b: Tp np đầu quân… trìu mến…
khố xanh… tốp thì bị xích tay n lờn
nũng sn


Vì sao không thể xếp cả 2 đoạn trích trên là
văn miêu tả hay kĨ chun?



- Vì các đoạn tự sự và miêu tả đợc sử dụng
chỉ nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố
cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp.
Giữa lời nói và việc làm của chúng trong cái
gọi là lính tình nguyện, thực chất là cái vạ
mộ lính, những cuộc săn lùng vật liệu biết
nói một cách dã man.


-> Các yếu tố tự sự và miêu tả trên khơng
nhằm mục đích kể chuyện hoặc miêu tả đơn
thuần mà nhằm làm sáng tỏ luận điểm.


Gi¶ sư cắt bỏ tất cả các câu văn, từ ngữ, hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

H
?TB


H


GV
?TB
?K


H


?TB
H


GV



?TB


ảnh miêu tả và tự sự ấy, em thấy đoạn văn
nh thế nào?


- 2 on vn trờn s rất khô khan, mất hẳn đi
vẻ sinh động, thuyết phục và hấp dẫn.


VËy ta cã thĨ nãi g× vỊ vai trò của các yếu tố
tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận ?
TL


HS c on vn 2 (115)


Tìm các yếu tố miêu tả và tự sự?


Vỡ sao tỏc giả văn bản trên đã không kể lại
đầy đủ và cặn kẽ tất cả truyện chàng trăng và
nàng han và hoàn toàn khơng kể truyện
Thánh Gióng?


- Vì mục đích nghị luận


Ýt ngêi biÕt cơ thĨ néi dung cđa trun


-> Nếu khơng kể, tả thì ngời đọc khơng thể
hình dung đợc sự gần gũi giống nhau với
Thánh Gióng -> luận điểm s kộm thuyt
phc.



Còn "Thánh Gióng" rất quen thuộc với ngời
dân Việt -> không kể Thánh Gióng.


Khi đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài
văn nghị luận cần chú ý điều gì?


TL


Gi HS c ghi nh SGK/116


Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn
văn nghị luận và cho biết tác dơng cđa chóng
?


- Yếu tố tự sự và miêu tả
giúp cho việc trình bày luận
cứ trong bài văn đợc rõ ràng,
cụ thể, sinh động hơn -> có
sức thuyết phục mạnh mẽ
hơn.


- Các yếu tố tự sự và miêu tả
được dùng làm luận cứ phải
phục vụ cho việc làm rõ
luận điểm và không phá vỡ
mạch lạc nghị luận của bài
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

H TL - Yếu tố tự sự: Sắp trung thu,
đêm trớc rằm từ ngày bị


giam giữ, mời mấy ngày qua
trừ cái bực mình ban đầu…
vơ cớ…. lỉnh kỉnh… bộ mặt
nhà giam.


Phải đi ra với đêm, phải
tắm… phải lm th


- Yếu tố miêu tả:


Tri x Bc hn trong, trăng
tròn và sáng đêm nay trăng
sáng quá chừng, trong
suốt… rất đẹp. Nó ăm ắp…
bộc l.


-> Tác dụng: Khắc hoạ cụ
thể hoàn cảnh sáng tác của
bài thơ vọng nguyệt và tâm
trạng ngời tù.


<b>c. Củng cố (2')</b>


Yếu tố miêu tả và tự sự có vai trò ra sao trong văn bản nghị luận?


<b>d. Hớng dẫn học bµi ë nhµ (1')</b>


- Häc thc ghi nhí
- Lµm BT2 (116)



- Chuẩn bị bài: Ông Giuốc đanh


<b>Ngữ Văn Tuần 32 Bµi 29</b>



<b>Kết quả cần đạt</b>


- Hiểu rõ tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp kịch sinh động và
khắc hoạ một tính cách nực cời.


- Phân tích đợc tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ; viết đợc một đoạn văn
với trật tự từ hợp lí.


- Th«ng qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào
bài văn nghị luận.


Ngày so¹n: /0 /2011 Ngày giảng : 8A: /0 /2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>TiÕt 117 + upload.123doc.net Văn bản : </b>


<b> ÔNG GIUốC - ĐANH MặC Lễ PHụC</b>



<b>(trích trởng giả học làm sang)</b>


Môlie


<b>-1. Mục tiêu:</b>
<b> a.Kiến thức</b>


- HS hiu rõ tài năng của Môlie trong việc sáng tạo, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động,
khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trởng giả học ũi lm sang.



<b>b.Kĩ năng</b>


- Rốn luyn k nng c, phõn tích.
- GD HS kĩ năng sống :


+ Giao tiÕp : Trao tiếp trình bày suy nghĩ về tính cách lố lăng của một tay trởng giả học
làm sang.


+ Suy nghĩ sáng tạo: gây nên tiếng cời sảng khoái cho khán gi¶.


<b>c.Thái độ</b>


- Tác động đến t tởng, tình cảm của HS để các em tránh thói học địi, a nịnh b


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm trabài cò : </b>


Hỏi: Văn bản "Đi bộ ngao du" muối nói với chúng ta điều gì ? Qua đó em thy Ruxụ l
ngi nh th no?



Đáp án - biểu điểm :


- Văn bản "Đi bộ ngao du" đã nói với bạn đọc những lợi ích của việc đi bộ ngao du: Đợc
tự do thởng ngoạn, tính khí vui vẻ và mở mang đầu óc, sức khoẻ đợc cải thiện. (6đ)


-> Ruxô là một con ngời giản dị, quý trọng tự do, yêu thiên nhiên.(4đ)


<b>* Giới thiệu bài (1') :</b>


Mụlie là nhà soạn kịch lớn của nớc Pháp thế kỷ 17. Trởng giả học làm sang là vở
hài kịch 5 hồi chế giễu Giuốc đanh - lão nhà giàu ngu dốt nhng lại tấp tểnh học đòi làm
quý tộc sang trng.


<b>b.Dạy nội dung bài mới:</b>


?TB Em biết gì về Môlie?


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

H


?TB


H


GV
?K


H


?TB
H



- Môlie (1622 - 1673) là nhà soạn kịch lớn
của nớc Pháp thế kỷ 17. Ông chuyên biến và
diễn hài kịch - những vở kịch gây ra những
tiếng cời vui tơi, lành mạnh hoặc châm biếm,
chế giễu những thói h tật xấu của con ngời
trong xã hội Pháp đơng thời.


Ông đợc coi là ngời sáng lập ra hài kịch cổ
điển Pháp.


Nªu xuÊt xø của văn bản ông Giuốc đanh
mặc lễ phục?


Em còn biết những vở kịch nào khác của
Môlie?


- Mụlie l tỏc gi ca nhiu vở hài kịch nổi
tiếng nh: Lão hà tiện, Đông Giuăng, kẻ ghét
đời, trờng học làm vợ, Tác tuýp, ngời bệnh
t-ởng… Trởng giả học làm sang (hay gã t sản
học làm quý tộc) là vở hài kịch 5 hồi (màn)
chế giễu Giuốc đanh - lão nhà giàu ngu dốt
nhng lại tấp tểnh học đòi làm quý tộc sang
trọng.


GV phân vai cho 3 HS đọc, nhận xét


Lớp kịch này có thể chia làm mấy phần? Xác
định ranh giới và nội dung chính từng phần?


- Từ đầu đến "tất cả đều theo nhịp dàn nhạc"
(trớc khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục)


- Còn lại (sau khi ông Giuốc đanh mặc lễ
phục)


Trong lớp kịch này xuất hiện mấy kiểu ngôn
ngữ?


- Ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật
- Ngôn ngữ trần thuật của tác giả


- Môlie (1622 - 1673) là nhà
soạn kịch lớn của pháp thế
kỷ XVII.


- Vở hài kịch "Trởng giả học
làm sang" gồm 5 hồi. Đoạn
trích là lớp kịch kết thúc hồi
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

?K
H


?K
H


?K


H



?TB


H


?TB
H
?K


H
?TB


H


Hai kiểu ngơn ngữ đó xuất hiện khi nào?
- Ngơn ngữ trực tiếp là khi các nhân vật đối
đáp nhau và khi nhân vật tự nói với mình.
- Ngơn ngữ trần thuật sử dụng khi thông báo
sự vật diễn ra trên sân khấu, ví dụ đoạn kể về
việc bọn thợ phụ mặc lễ phục cho ơng Giuốc
đanh.


KiĨu ng«n ngữ nào giữ vai trß chÝnh, phụ
trong đoạn trích?


- Kiểu ngôn ngữ nhân vật giữ vai trò chính,
kiểu ngôn ngữ tác giả giữ vai trò phụ.


Theo em lớp kịch "Ông Giuốc đanh" trên
sân khấu sẽ tạo cảm xúc gì cho ngời xem?


Vì sao?


- Hi hc, bun cời vì đó là một hiện tợng lố
bịch, bất bình thng


<b>Tiết 2</b>


Ông Giuốc đanh và phó may trò chun
xoay quanh nh÷ng viƯc g×? Sù viƯc nµo lµ
chđ u?


- Xoay quanh những thứ mà thợ may đã may
cho Giuốc đanh: Đôi bít tất chật, bộ tóc giả,
lơng đính mũ, đặc biệt là bộ lễ phục.


Ơng Giuốc đanh cằn nhằn điều gì v ụi tt
v ụi giy?


- Chật, làm đau chân


Phó may lý luËn nh thế nào? Ông Giuốc
đanh cự lại ra sao?


Qua chuyện này em thấy cách ăn nói và t
duy của ông Giuốc đanh ra sao?


TL


Ông Giuốc đanh phát hiện ra điều gì trên bộ
lễ phục mới may?



- May hoa ngợc, phát hiện này chứng tỏ ông
vẫn còn tỉnh táo và biết.


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Ông Giuốc đanh trong</b>
<b>cuộc đối thoại với thợ may</b>
<b>(18')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

?TB
H
?K


H


?TB
H
G
?K


H
G


"Lễ phục" mà may hoa ngợc thì có đợc
khơng?


- Kh«ng


Nhng phó may đã lý luận thế nào? Em hãy


nhận xét về lý do mà phú a ra?


- Ngài có bảo là ngài muốn may hoa xuôi
đâu


- Nhng ngi quý phỏi u mc hoa ngc
-> Lý lun v vn


Nhng ông Giuốc đanh (gà t sản) có tin lời
phó may không? Ông ta nói thế nµo?


- Có: … thế thì… may đợc đấy
Và nhất định không cho may lại nữa.


Tất cả những điều này đã chứng tỏ gì về tính
cách ơng Giuốc đanh?


TL


Kịch tính gây cời của cảnh này là ở chỗ: Ông
Giuốc đanh từ chỗ khó tính, khe khắt, chủ
động của một ơng chủ có tiền tự nhiên trở
thành bị động trớc sự ma mãnh của tên phó
may lọc lõi. Phó may vốn chẳng tử tế gì, chỉ
khéo léo mồm miệng đa đẩy. May hoa ngợc
trên áo của chủ, có thể vì y vụng, dốt hoặc sơ
suất, cũng có thể do y cố tình để trêu đùa
ông chủ ngu ngơ. Nhng y đã nhanh chóng
chuyển từ thế bị động, bị chê trách sang thế
chủ động, vừa không phải làm lại, không bị


trách phạt mà cịn làm ơng chủ lúng túng. Y
chỉ nói một câu: Các nhà quý tộc cũng may
nh vậy (mà thực chất phó may có thể biết
hoặc không chắc chắn về điều này) là ông
Giuốc đanh đã hoàn toàn tin ngay. Tiếng cời
bật ra từ đây, trớc sự ngớ ngẩn vì hiếu danh
và ngu ngốc của Giuốc đanh. Hai câu nói
của phó may: Nếu ngài muốn tơi sẽ may lại
ngay thôi và xin ngài cứ việc bảo, càng làm
Giuốc đanh ngớ ngẩn tin chắc chắn rằng
may hoa ngợc mới là sang, là đúng cách.
Sự dốt nát của Giuốc đanh cịn khiến ơng ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

?TB
H
G


?TB
H
?TB


H
?K


H
?K


H
?K



H


?K
H
G


bÞ lừa bịp nh thế nào?
- Bị ăn bớt vải


Giuc anh phát hiện và chỉ biết nói "Đành
là đẹp…"


Nhng phó may nhanh chóng đánh trống lảng
sang chuyện thử áo. Việc này làm ơng chủ
qn đi chuyện phó may gạn vải của mình
để may áo, mặt khác làm cho kịch lại phát
triển sang sự việc mới, để lại có tình tiết gây
cời khi tính cách học làm sang ca Giuc
anh li bc l.


Ông Giuốc đanh mặc lễ phục xong thì làm
gì?


- i i li li phụ áo mới… cởi… mặc…
Những tay thợ phụ gọi Giuốc đanh là gì?
- Ơng lớn -> cụ lớn -> đức ơng


T¸c giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì qua
cách gọi này?



- Phép tăng cấp


Thay i cỏch gi Giuc anh bng những
danh xng càng lúc càng cao quý, chúng
nhằm mục đích gì? (có phải chúng thật lịng
kính trng?)


- Muốn moi tiền (vì chúng biết Giuốc đanh
thích)


Phản ứng của Giuốc đanh về việc này?


- Cc k sung sng, hãnh diện, sớng đến mê
mẩn tâm hồn…


Liªn tơc thëng tiỊn


Từ đây lộ thêm đặc điểm nào trong tính cách
Giuốc đanh?


TL


Điều mỉa mai, đáng cời trong sự việc này là
ở chỗ kẻ háo danh đợc khoác danh hão lại
t-ởng thật, và cả cái danh hão đó cũng phải
mua bằng tiền.


Hãy tóm tắt đặc điểm tính cách trởng giả học


<b>2. Ông Giuốc đanh trong</b>


<b>cuộc đối thoại với 4 tay thợ</b>
<b>phụ (17')</b>


- ThÝch khoe mÏ, lố bịch,
gây cời


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

?K
H
?K


H


?TB
H


GV
?K


H


làm sang của nhân vật Giuốc đanh?
- Ngu ngốc, háo danh


T ting cời đợc tạo ra trong lớp kịch này,
em thấy Môlie là ngời nh thế nào?


- Ghét lối sống trởng giả, học địi, có tài phát
hiện và đả phá cái xấu.


Hãy khái quát giá trị đặc sắc về nghệ thuật


và nội dung của văn bản ?


TL


HS đọc ghi nhớ


Trong xã hội ngày nay, những lối sống nào
gần giống với Giuốc đanh? Nhận xét về lối
sống đó ?


TL


<b>III. Tỉng kÕt (5')</b>


-Ơng Giuốc- đanh mặc lễ
phục, một lớp kịch trong vở
Trởng giả học làm sang của
Mô-li-e đợc xây dựng hết
sức sinh động.


- Khắc hoạ tài tình tích cách
lố lăng của một tay trởng
giả học đòi làm sang, gây
nên tiếng cời sảng khối cho
khán giả.


<b>IV. Lun tËp (2')</b>


<b>c.Cđng cố (1') : </b>GV nhắc lại NDKT của bài.



<b>d. Hớng dÉn häc bµi</b>


- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Tập đọc din cm vn bn


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Ngày soạn: /04/2012 Ngày giảng : . 4. 20128B


<b>TiÕt 119 TiÕng ViÖt: </b>


<b>LùA CHäN TRËT Tù Tõ TRONG CÂU</b>



<b>( Luyện tập )</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ trËt tù tõ trong c©u.
<b>b.Kĩ năng</b>


- Rốn luyn k nng t cõu, din đạt.
- Rèn kĩ năng sống :


+ Ra quyết định lựa chọn trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp.


+ Giao tiÕp : ph¶n hồi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và
chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ trong câu.


<b> c.Thỏi </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.



<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b> b.Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15')</b>


Hỏi: Trật tự từ trong câu sau thể hiện điều gì?


" Phi ra sc gii thớch, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nớc của
tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến…"
Đáp án - biểu điểm :


- Trật tự từ thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên và phát huy
tinh thần yêu nớc của nhân dân.


<b> GTB (1') :</b> Khi thay đổi trật tự từ trong câu thì ý nghĩa của câu có thay đổi hay khơng
? Chúng ta cùng luyện tập trong tiết học ngày hôm nay.


<b> b. Dạy nội dung bài mới</b>


?TB
H


?K


H


GV
?K


H


Trật tự các từ và cụm từ dới đây thể hiện
điều gì?


TL


Vỡ sao cỏc cm t in đậm dới đây đợc đặt ở
đầu câu ?


TL


PhÇn b, c, d HS vỊ nhµ lµm


HS đọc u cầu của bài tập và bài thơ
Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ?
TL


<b>1. Bµi tËp 1 (6')</b>


b. …đi bán bóng đèn và
những phiên chợ chính cịn
bán cả vàng hơng nữa.


-> TrËt tù tõ thĨ hiƯn thø tù


viƯc chÝnh, viƯc phơ


<b>2. Bµi 2 (5')</b>


a. nó giở quẻ, hắn cũng chỉ
đến đi ở tù, ở tự2 thỡ hn coi
l thng


-> ở tù2 tạo sự liên kết câu


<b>3. Bài 3 (8')</b>


a. Lom khom díi nói tiỊu
vµi chú


Th


ơng nhà mỏi miÖng…
gia.


-> Đảo trật tự thông thờng
để nhấn mạnh tâm trạng
man mác buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

GV


?G


H



Đọc yêu cầu BT5/124


Vit 1 on vn ngn nói về lợi ích của việc
đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế,
giải thích cách sắp xếp trật tự từ của một câu
trong đoạn văn đó.


TL


chiỊu


-> Đảo trật tự để nhấn mạnh
hình ảnh "đẹp"


<b>4. Bµi 5 (10')</b>


- Cây tre xanh, nhũn nhặn,
ngay thẳng, thuỷ chung, can
đảm.


-> Sắp xếp trật tự hợp lý, bởi
"xanh" là đặc điểm hình
thức dễ nhận thấy, còn các
đặc điểm kia là những phẩm
chất tốt đẹp phải có tác giả
tìm hiểu, phải qua th thỏc
mi bit.


-> Cây tre nhũn nhặn, ngay
thẳng



-> Cây tre ngay thẳng,
xanh...


-> Cây tre can đảm, nhũn
nhặn…


<b>5. Bµi 6 (5')</b>


VD: Ngời Việt Nam ta có
câu tục ngữ "Đi một ngày
đàng… sàng khôn"


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

ngồi ru rú trong cung cấm
để nghe những viên quan
thiếu trung thực tâu bày thì
làm sao mà nhà vua có thể
thấu hiểu những nỗi thống
khổ của mn dân?


<b> 3. Cđng cè (2')</b>


TrËt tự từ trong câu có thể thể hiện những gì?


<b> 4. Híng dÉn häc bµi ë nhµ (1') :</b>


- Häc bài


- Làm BT 4, 6 (b)



- Chuẩn bị bài: Luyện tập nghị luận


========================================
Ngày soạn: /04 /2012 Ngày giảng : .4.2012 8B




<b>TiÕt 120 TËp làm văn: </b>


<b>LUYệN TậP ĐƯA YếU Tố MIÊU Tả Và Tự Sự</b>


<b>VàO BàI VĂN NGHị LUậN</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>
<b> a.Kiến thức</b>


- Cđng cè kiÕn thøc cđa HS vỊ u tè miªu tả và tự sự trong văn nghị luận.


<b> b. Kĩ năng</b>


- Rốn luyn k nng lp dn ý, xỏc nh luận điểm.
- Rèn kĩ năng sống :


+ Tự tin, năng ng, sỏng to.


<b> c.Thỏi </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên :</b>



- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<b> b.Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Học bài, chuẩn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b> a. KiĨm tra bµi cị: </b>


GV kiĨm tra sù chn bị của HS.


<b> b.Dạy nội dung bài mới :</b>


GV


?K
H


GV
?K


GV hng dẫn HS định hớng theo gợi
ý của SGK


Hãy đọc hệ thống luận điểm (bảng
phụ) và lựa chọn


- Chän a, b, c, e


Đọc 2 đoạn văn



Nhận xét về việc đa yếu tố miêu tả và
tự sự vào trong 2 đoạn văn trên?


* Đề bài: Trang phục và văn hoá


<b>1. Định hớng làm bài (2')</b>


<b>2. Xác lập luận điểm (5')</b>


<b>3. Sắp xếp luận điểm (15')</b>


a, c, b, e


a. Mở bài: VD:


Vai trị của trang phục và văn hố,
vai trị của mốt đối với xã hội và con
ngời có văn hố nói chung, đối với
tuổi trẻ học đờng nói riêng.


b. Th©n bµi.


- Gần đây cách ăn mặc của một số
bạn có nhiều thay đổi, khơng cịn
giản dị lành mạnh nh trớc nữa (a).
- Các bạn lầm tởng rằng… â


- Việc ăn mặc cần phù hợp với thời
đại nhng cũng phải phù hợp với


truyền thống văn hoá của dân tộc,
với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và
nói lên phẩm cách tốt đẹp của con
ngời (e).


- ViƯc chạy theo các mốt ăn mặc nh
thế làm mất thời gian… cha mĐ (b)
c. KÕt bµi


Các bạn cần thay đổi lại trang phục
cho lành mạnh, đứng đắn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

H


?TB


H
?K


- Tự sự: Có bạn có bạn có bạn
hôm qua lớp m×nh…


- Miêu tả: Trắng, loè loẹt, trớc ngực
loằng ngoằng… đang ăn khách…
Đắt tiền, xẻ gấu, thủng gối… dấu
mắt… đắm đuối bên dới mái toé…
lùng thùng.


Các yếu tố miêu tả và tự sự đợc đa
vào đoạn văn để phục vụ cho luận


điểm nào?


- Luận điểm "S ăn mặc… đến thế"
Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố tự
sự và miêu tả (VD với luận điểm thứ
4 của phần 3) sau đó đọc, cho điểm.


<b>3. Cđng cè (1')</b>


Yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng nh thế nào đối với việc trình bày luận cứ?


<b>4. Híng dÉn häc bài ở nhà (1') :</b>


- Viết đoạn văn


- Chun b bài chơng trình địa phơng.


=========================================
Ngày soạn: /04/2012 Ngày gi¶ng : 8B: /04/2012



TiÕt 121:



<b>Chơng trình địa phơng </b>


<b>phần văn</b>



<b> 1. Mơc tiªu:</b>
<b> a.KiÕn thøc</b>


- Giúp HS vận dụng kiến thức về các chủ đề về văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu


những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về
những vấn đề đó bằng một bài văn ngắn.


<b> b. Kĩ năng :</b>


- Rốn k nng iu tra tìm hiểu tình hình địa phơng theo chủ đề trình bày kết quả bằng
một hình thức văn bản tự chọn.


- Rèn kĩ năng sống : Tự tin khi trình bày, tuyên truyền vận động mọi ngời cùng từ bỏ
những thói quen xấu.


<b> c.Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ địa phơng một cách phù hợp .
<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .</b>


<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i> - Chn bÞ theo híng dÉn cđa GV</i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. Kiểm tra bài cũ. </b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ë nhµ cđa HS. ( 3p' )
<i><b> * Giíi thiƯu bµi: (1p')</b></i>


<i>Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề về dân số, mơi trờng, tệ nạn xã hội ở chính địa</i>
<i>phơng mình.</i>


<b> b. dạy nội dung bài mới.</b>


25'


G


?TB
H


?TB
H


?K
H


?K
H


GV kim tra vic chuẩn bị ở nhà của HS
theo từng chuyên đề đã cho.


HS trình bày những kết quả đã làm về
tình hình địa phơng theo các chuyên đề:
Môi trờng( Vệ sinh, sử lý rác thải, khơi
thông cống rãnh); tệ nạn xã hội( chống
nghiện hút thuốc lá thuốc phiện,
HIV-AIDS).


Hình thức: văn bản tự chọn: tự sự, trữ
tình, biểu cảm, miêu tả, nghị luận..báo
cáo đơn từ, tng kờ di khong trờn d
-i mt trang.



Lần lợt các nhóm trình bày- nhận xét.


<i> Em hóy nờu tỡnh hình mơi trờng ở địa</i>
<i>phơng em ?</i>


+ Tình hình thu gom rác thải và sử lý
rác thải ở thị trấn Hát Lót ( trớc đây,
hiện nay, những vấn đề tồn tại, hình thức
khắc phục, kiến nghị )


+ mét sè phãng sù tuú bút viết về
công nhân môi trêng.


<i> Trớc tình hình nh vậy theo em cần có</i>
<i>các hình thức nào để khắc phục ?</i>


- Có thể có những hình thức phạt hành
chính đối với những công dân thiếu ý
thức bảo vệ môi trờng.


Điều này ở một số nớc trên th gii ó
thc hin.


- Xây dựng hệ thống tiêu huỷ rác thải...


<i> L mt cụng dân em phải làm gì để</i>
<i>bảo vệ mơi trờng ?</i>


TL



<i> Em có kiến nghị gì về vấn đề bảo vệ</i>
<i>mơi trờng ?</i>


- Cùng với vấn đề mơi trờng thì vấn đề
về tệ nạn xã hội cũng là một vấn đề
nhức nhối.


<b>I. Néi dung : </b>


1) <i><b>Vấn đề mơi tr</b><b> ờng:</b></i>


- Trớc đây: cha có cơng ty đơ thị
nên rác vứt bừa bãi, các gia đình
thờng gom đốt, hoạc đổ xuống
suối.... => Môi trờng bị ô
nhiễm.


- Hiện nay : Đã có cơng ty Đơ
thị môi trờng chuyên làm công
việc thu gom rác thải, đa về bãi
rác quy định.


Nhng số lợng rác ngày càng
nhiều, và hiện tợng vứt rác thiếu
ý thức cịn nhiều nên có thể nói
tình hình mơi trờng ở Thị trấn
đôi khi vẫn cha đợc đảm bảo....


- Thực hiện tốt việc bảo vệ môi


trờng: không vứt rác bừa bãi,
phải thu gom và đổ ra nơi quy
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

?K
?TB
H
?K
H
?K
H
?TB
H
?K
H
?K
H


<i> Vậy trong chơng trình Ngữ văn 8 em </i>
<i>đ-ợc tìm hiểu văn bản nào nói về vấn đề tệ</i>
<i>nạn xã hội ?</i>


<i>Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác hại của</i>
<i>thuốc lá ?</i>


TL


<i> Thuốc lá có những chất độc nào ?</i>


TL



<i>Em cã biÕt bài thơ văn nào trào phúng</i>
<i>về hút thuốc lá ?</i>


VD : ph× phÌo ( th¬ vui )


<i>Phì phèo, phì phèo, lại phì phèo </i>
<i>Điếu thuốc vừa mới chấy hết veo </i>
<i>Khói toả mịt mù - mùi khét lẹt,</i>
<i>Cơn ho sặc sụa vợ mè nheo.</i>
<i>Ni cô tin độc hại làm h phổi,</i>
<i>Sức khoẻ hao mịn, mặt bủng beo.</i>
<i>Tiền mất tật mang, thơi bỏ quách,</i>
<i> Hút hoài hút mãi, tử thần theo.</i>


( Minh Hïng - Tạp chí sức khoẻ và môi
trờng. )


<i> Em có nhận xét gì về vấn đề ma tuý</i>
<i>hiện nay ở địa phơng chúng ta ?</i>


TL


<i> Chúng ta đã có những biện pháp nào</i>
<i>để phòng chống tệ nạn ma tuý ?</i>


TL


<i> ở trờng chúng ta và tại địa phơng các</i>
<i>em đã có những hoạt động nào về phịng</i>


<i>chống ma t ?</i>


TL


Ví dụ ngày 30/3 vừa qua Hội đồng


2) Về vấn đề tệ nạn xã hội;
* Vấn đề thuốc lá :


- Gây ra các bệnh nh : viêm
phổi, tim mạch, các bệnh ung
...


- Giảm tuổi thọ.
- Tử vong cao.


- Có nhiều chất độc: Hiđrơ các
bon, ête, an đêhyt xê tơnqrion, ni
tơ, hợp chất lu huỳnh, a xít phê
non, ancalơít, hợp chất vơ cơ của
ansen đồng, sắt, thiếc, man gan,
ni ken, pê lô ni, ti tan, kẽm...


* Vấn đề ma tuý :


- Hiện nay tệ nạn ma tuý hoành
hành nghiêm trọng, nhất là độ
tuổi thanh niên. Nó làm ảnh
h-ởng đến kinh tế, an ninh ở gia
đình và ngồi xã hội .



+ C¸c biƯn ph¸p :


- Chúng ta đã thực hiện 4 khơng:
. Khơng sử dụng trái phép ma
t.


. Kh«ng buôn bán tàng trữ, vận
chuyển ma tuý.


. Không trồng cây thuốc phiện
và các loại cây có chất ma t.
. Khơng có đồn viên, thanh
niên mắc nghiện ma tuý.
- Tuyên truyền vận ng


phòngchống ma tuý ở trờng học,
ở các xÃ, b¶n.


- Đăng ký 100% học sinh trong
trờng khơng mắc tệ nạn ma tuý.
( cả ở địa phơng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

G


14'
?K
H
G



Đội đã tổ chức cuộc thi Tuyên truyền
măng non về vấn đề ma tuý học đờng
. Trờng chúng ta rất tích cực tham
gia, để góp phần tun truyền v vn
ma tuý trong trng hc núi


riêngvà x· héi nãi riªng.


<i> Em hãy trình bày những điều em biết </i>
<i>đợc về các tệ nạn : Thuốc lá, ma tuý </i>
<i>bằng 1 văn bản ?</i>


TL


- Cho hs làm bài - gọi lên trình bày-
nhận xét.


II . <b>Luyện tập</b> :


- Hình thức : Văn bản nghị luận,
Có kết hợp tự sự, trữ tình, biểu
cảm, miêu tả.


- Nội dung : ngắn gọn, rõ nội
dung ý tëng, cã søc thuyÕt phôc.


<b> 3Cñng cè (1'):</b>


- Hiện nay trong ba vấn đề nói trên vấn đề nào bức thiết nhất ở địa phơng em? Vì sao
?



<b>4. Híng dÉn häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.( 1p)</b>


- Duyệt lại các bài viết đã đợc lựa chọn chuẩn bị ra báo tờng.


- Ban chủ nhiệm có nhiệm vụ đốc thỳc cỏc bn khn trng hon thnh.


Ngày soạn: 7 /04 /2012 Ngày giảng 10.4.2012 8b


<b>TiÕt 122 TiÕng ViƯt :</b>


<b>CH÷A LỗI DIễN ĐạT</b>



<b> ( Lỗi lô gíc )</b>


<b>1. Mục tiêu: </b>
<i><b>a. Kiến thức: </b></i>


- Củng cố lại kiến thức, liên kết về nội dung văn bản.
<b>b.Kĩ năng</b>


<b>- Rốn k nng sửa lỗi diễn đạt khi nói viết nghe đọc.</b>


- Rèn kĩ năng sống : Ra quyết định đúng đắn, lựa chọn các đáp án đúng , chính xác.Trình
bày suy nghĩ ,ý tởng vận dụng sáng tạo.


<b>c.Thái độ </b>


- GD HS lòng yêu thích môn học.



<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>


<i>- SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án </i>


<b>b. Chuẩn bị của học sinh .</b>


<i>- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới </i>


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. Kiểm tra bài cũ. ( 5 p' )</b>


<i><b>Câu hỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Việc lựa chọn trật tự từ trong câu nhằm:


+ Nhấn mạnh hình ảnh đậc điểm của sự vật hiện tợng.
+ Liên kết câu với câu trong văn bản.


+Đảm bảo hài hoà về ngữ âm, lời nói.
<i><b> * Giíi thiƯu bµi: ( 1p ) :</b></i>


<i> </i>Trong khi nói,viết, đọc nhiều em thờng hay mắc phải một số lỗi về diễn đạt . Để các em
phát hiện ra các lỗi đó và sửa chữa chúng ta cùng thực hành trong tiết học ngày hơm
nay ....



<b>b.D¹y nội dung bài mới.</b>
23'


?TB
?TB
H


?TB
H


G


14'
?TB
G


<i>Nêu yêu cầu của bài ?</i>


<i>Em hóy tìm lỗi diễn đạt trong câu a ?</i>


TL


<i>Câu b mắc lỗi sai ở chỗ nào em hãy</i>
<i>sửa lại cho đún</i>g ?


TL


- Tơng tự giáo viên cho hs lần lợt chữa
các câu văn còn lại.



<i>Cha li din t tng t v sửa lại ?</i>


GV chia nhãm cho HS ch÷a các câu
văn :


1. Bài tập 1:


Phát hiện và sửa lỗi.


a. Chúng em đã giúp các bạn HS
vùng bị lũ lụt quần áo giầy dép và
những đồ dùng học tập khác.
chữa: Chúng em đã giúp các bạn
vùng lũ lụt giấy bút sách vở và
nhiều đồ dùng học tập khác.


b.Chữa: trong thể thao nói chung
và trong bóng đá nói riêng niềm
say mê là nhân tố quan trọng dẫn
đến thành công.


c. chữa: Lão Hạc, Bớc đờng cùng,
tắt đèn giúp ta hiểu sâu ssắc thân
phận ngời nông dân trớc cách
mạng tháng tám năm 1945.


d. nªn sưa lại là: Em muốn trở
thành một giáo viên hay bác sỹ?
e. Nên sửa là: bài thơ không chỉ
hay vỊ nghƯ tht, mµ còn sâu


sắcvề nội dung.


g. Chữa lại là: Một ngời cao gầy
còn một ngời thấp béo.


h. Nên sửa là: Chị Dậu rất cần cù
chịu khó vµ rÊt mùc thơng yêu
chồng con.


I. Cha: Nếu không phát huy
những đức tính tính tốt đẹp của
ngời xa thì ngời phụ nữ Việt NAm
ta ngày nay khơng thể có nhiệm
vụ vinh quang và nặng nề của
mình.


k. Chữa: Hút thuốc lá vừa có hại
cho sức kh võa tèn kém tiền
bạc.


2. Bài tập 2 :


a. Ma bão mấy ngày đêm làm cho
đờng ngập nớc, ngời đi lại đơng
vui, xe cộ phóng nh bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

G Chữa bài- nhận xét.


chen ln xụ y nhau để ra về.
c. lan không những học giỏi mà


còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn
đợc điểm 10.


d. HS không uống rợu và hút
thuốc lá.


e. Các bạn ấy rất yêu văn nghƯ vµ
thĨ thao.


<b>c.Cđng cè (1') :</b>


- GV nhắc lại ND KT của bài.
<b>d. H íng dÉn häc bµi ë nhµ : (1p')</b>
- hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.


- Xem lại các bài tập làm văn của mình và tự sửa lỗi.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập phần tiếng Việt của học kỳ II.


=====================================
Ngày so¹n: /04 /2011 Ngày giảng : 8A: /04 /2011


8B: /04 /2011
8C: /04 /2011
Tiết 223; 224:


<b>Viết Bài tập làm văn số 7</b>



( Văn nghị luận)



<b>1. Mục tiêu:</b>



<b> a.Kiến thức:</b>


<b> - </b>Ôn luyện phép lập luận chứng minh, giải thích, các kỹ năng dùng từ đặt câu dựng đoạn
viết bài đã học đặc biệt đa các yếu tó biểu cảm tự sự, miêu tả vào bài vănnghị luậnnhằm
giải quyết một vấn đề nghị luận xã hội hoặc văn tự đánh giá chính xác trình độ tập làm văn
nghị luận của bản thân tự rút ra những kinh nghim cn thit.


<b> b. Kỹ năng</b>:


- Rốn kỹ năng lập dàn ý diễn đạt, dùng từ đặt câu đúng kiểu bài văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng sống : Tự tin khi làm bài.


<b> c. Thỏi </b>


- GD HS tinh thần tự giác khi làm bài.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>


<i> - SGK- SGV Nghiên cứu ra đề- đáp án biểu điểm.</i>


<i><b> b. Chn bÞ cđa häc sinh.</b></i>


<i> - SGK ôn lại lý thuyết văn thuyết min, xem lại dàn ý các bài tập trong SGK sách bài tập.</i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. ổn định tổ chức : (1p')</b>
<b> b. Viết bài : ( 87p')</b>


<i><b> 1.Đề bài:</b></i>



HÃy chứng minh : bảo vệ môi trờng thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
<i><b>2. Đáp án </b></i><i><b> Biểu điểm:</b></i>


A.<i>Mở bài</i>:( 2 điểm)


- Giới thiệu về môi trờng, cây xanh, nớc không khí, cây xanh.
B. <i>Thân bài</i>: 5 điểm.


Đảm bảo các ý:


- Bảo vệ bầu không khí trong lành:


+ Tác hại của khói xả xe máy, khí thải của các nhà máy làm thủng tầng Ô-zôn


- bảo vệ nguồn nớc sạch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Bảo vệ cây xanh:


+ nếu rừng bị chặt phá chim chóc sẽ bị huỷ diệt.


+ Nu rừng bị tàn phá cây cối bị chết, sơng ngịi khơ kiệt.
+ Nếu rừng bi tàn phá khí hậu trái t ngy cng núng lờn


+ Nếu rừng bị tàn phá lụt lội sẽ gia tăng làm tàn phá nhà cửa hoa màu


C<i>.kết bài</i>: Mỗi chúng ta hÃy có ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên . Bảo vệ môi
trờng thiên nhiên chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.


Yêu cầu: biết làm văn nghị luận , bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp lý; văn


phong sáng sủa sáng tạo. Không dùng từ sai, câu đúng ngữ pháp, vết rõ ràng sạch đẹp.


Lu ý: khuyÕn khích sự sáng tạo của HS: 1 điểm.


Hỡnh thc trỡnh bày: không sai quá 3 lỗi( diễn đạt, dùng từ, đặt câu)
c. GV thu bài nhận xét: ( 2p' )


<b>d. Híng dÉn häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà (1').</b>


- Xem lại lý thuyết, dàn bài.


- Chuẩn bị bài sau : Văn bản tờng trình .


===================================

<b>Ngữ Văn Tuần 34 Bµi 31</b>



<b>Kết quả cần đạt :</b>


- Nắm đợc hệ thống văn bản đã học trong chơng trình và hiểu về giá trị t tởng
và nghệ thuật .


- Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học trong chơng trình họckỳ II.
- Nắm đợc đặc im ca vn bn tng trỡnh .


Ngày soạn: /04 /2011 Ngµy gi¶ng : 8A: /04 /2011
8B: /04 /2011


8C: /04 /2011
<b>TiÕt 125 : </b>



<b>Tæng kÕt phần văn</b>



<b> 1.Mục tiêu: </b>
<b> a.Kiến thức: </b>


- Một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản nh chủ đề, đề tài, nội dung yêu nớc,
cảm hứng nhân văn.


- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trng thể loại thơ ở từng văn bản.


- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phơng diện thể loại, đề tài,
chủ đề, ngôn ngữ.


- Sơ giản về thể loại thơ Đờng luật, thơ mới.
<b> b. Kĩ năng :</b>


- Khỏi quỏt, h thng hoỏ, so sánh, đối chiếu các t liệu để nhận xét về các tác phẩm văn
học trên một số phơng diện cụ thể.


- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện
đại đã học.


- Rèn kĩ năng sống : T duy sáng tạo.
<b> c.Thái độ</b>


- Gi¸o dơc ý thøc say mê, yeu thích tác phẩm văn học.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i> </i><b>b. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


GV: KiĨm tra việc soạn trớc bài ôn tập ở nhà của HS
<i><b> *Giíi thiƯu bµi: ( 2p) :</b></i>


Trong chơng trình ngữ văn 8 chúng ta có 4 tiết ơn tập:
Tiết 1( 38) Học kỳ I: Ôn tập truyện ký hiện đại.


TiÕt 2( 125) Häc kú II: Ôntập văn bản thơ văn bản nghị luận.
Tiết 3( 133) học kỳ II: Ôn tập văn bản nghị luận.


Tiết 4( 137) học kỳ II: Ôn tập văn bản nớc ngoài- Văn bản nhật dụng.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập 1 tiết: Phần thơ và văn bản nghị luận.
GV hớng dẫn HS điền vào bản hệ thống hoá các tácphẩm thơ.
<b> b.Dạy nội dung bài mới.</b>


I. Bng thng kờ cỏc vn bn ó hc :


( Trừ văn bản truyện ký VN và văn bản văn học nớc ngoài )
<i><b>T</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>Tên văn</b><b>bản</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Thể loại</b></i> <i><b>Giá trị nội dung</b></i> <i><b>Giá trị nghệ</b><b>thuật</b></i>
1 Vào nhà


ngục


Quảng
Đông
cảm tác
Phan Bội
Châu

(1867-1940)
Đờng luật
thất ngôn
bát cú


Khớ phỏch kiờn
c-ng bt khut,
phong thỏi ung
dung đàng hoàng
vợt lên cảnh tù
ngục.


Giọng điệu hào
hùng khống đạt,
có sức lơi cuốn
mạnh mẽ.


2 Đập ỏ


Côn Lôn Phan Châu
Trinh
(1827-
1926 )
Đờng luật


thất ngôn
bát có


Hình tợng đẹp,
ngang tàng lẫm liệt
của ngời tù u nc
cỏch mng.


Biện pháp nt lÃng
mạn, giọng điệu
hào hùng, tràn
đầy khí thế.


3 Muốn
làm
thằng
Cuội
Tản Đà
(1889-
1939 )
Đờng luật
thất ngôn
bát cú


Tâm sự của 1 con
ngời bất hoà sâu
sắc với thực tại tầm
thờng, muốn thoát
li bằng mộng tëng.



Hồn thơ lãng mạn
muốn siêu thốt,
chất ngơng
nghênh, nhng rt
ỏng yờu.


4 Hai chữnớc nhà á Nam TrầnTuấn
Khải
(1895-
1983)


Song thất


lục bát. Mợn câu truyện LS có sức gợi cảm lớn,
khích lệ lòng yêu
nớc và ý chí cứu
n-ớc.


Mn tích xa để
nói truyện hiện
tại, giọng điệu trữ
tình thng thit.


5 Nhớ rừng Thế Lữ
(1907-
1989 )


Thơ Mới 8
chữ.



Mn lời con hổ bị
nhốt trong vờn
bách thú để diễn tả
sâu sắc nỗi chán
ghét thực tại tầm
thờng tù túng. khao
khát tự do, khơi gợi
lòng yêu nớc thầm
kín của ngời dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

mất nớc.
6 ễng V ỡnh Liờn


( 1913-
1996 )


Thơ Mới
ngũ ngôn


Tỡnh cảnh đáng
th-ơng của ơng đồ,
qua đó tốt lên
niềm cảm thơng
chân thành trớc lớp
ngời đang tàn tạ và
nỗi nhớ tiếc cảnh
cũ ngời xa.


Bình dị, cơ đọng,
hàm xúc, h/ả đối


lập tơng phản có
sức gợi cảm tả
cảnh để ngụ tình.


7 Quª


h-ơng Tế Hanh(1929 ) Thơ Mới 8chữ.


Tỡnh quờ hng
trong sáng thân
thiết đợc thể hiện
qua bức tranh tơi
sáng sinh động về 1
làng quê ven biển
đầy sức sng.


Lời thơ bình dị
h/ả thơ mộc mạc
tinh tế giàu ý
nghĩa biểu tợng.


8 Khi con
tu hú


Tố Hữu
( 1920-
2002 )


Thơ lục



bát. Tình yêu cuộc sốngvà khát vọng tự do
của ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi
trong nhà tù.


Giọng điệu thơ
tha thiết sôi nổi,
phong phú dồi
dào về tởng tợng.


9 Tức cảnhPác Bó Hồ Chí Minh
( 1890-
1969 )


Thất ngôn
tứ tuyệt
chữ Hán


Tinh thn lc quan,
phong thái ung
dung của Bác trong
cuộc sống CM đầy
gian khổ đã hoà
hợp với thiên nhiên


Giọng thơ hóm
hỉnh, nụ cời vui,
từ láy miêu tả vừa
cổ in va hin
i .



10 NgắmTrăng Hồ Chí Minh Thất ngôntứ tuyệt
chữ Hán


Tỡnh yờu thiờn
nhiờn, yờu trng
n say mê và
phong thái ung
dung nghệ sĩ của
Bác trong cảnh tù
ngục cực khổ.


Sử dụng nt nhân
hoá, điệp từ, câu
hỏi tu từ, đối
xứng.


11 §i §êng Hồ Chí
Minh


Thất ngôn
tứ tuyệt
chữ Hán.


ý ngha tng trng
vi triết lý sâu sắc
từ việc đi đờng gợi
ra chân lý đờng
đời, vợt qua gian
nan chồng chất s


ti thng li v
vang.


Sử dụng điệp từ,
hình ảnh đa nghĩa
trong câu thơ, bài
thơ.


II. Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ :


HS thảo luận sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ bài 15,
16, và 18, 19.GV nêu câu hỏi phân tích so sánh råi tỉng kÕt theo b¶ng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Qủng Đơng, Đập đá ở
Côn Lôn, Muốn làm
thằng Cuội, Hai chữ nớc
nhà.


đều là những
nhà Nho tinh
thông Hán
học.


tiếng, hạn định số câu số tiếng niêm
luật chặt chẽ gị bó: Đờng luật, thể
thơ dân tộc: song thất lục bát, lục bát.
Nhớ rừng, Ông đồ, Quê


hơng. Các tác giả đều là những
tri thức, mới


trẻ chịu ảnh
hởng của văn
hoá phơng
Tây ( Pháp)


Cảm xúc mới t duy mới, đề cao cái tôi
cá nhân trực tiếp, phóng khống tựdo,
thơ Mới.


Thể thơ tự do đổi mới vần điệu, nhịp
điệu, lời thơ tự nhiên giảm tínhcơng
thức ớc lệ.


Vẫn sử dụng thể thơ truyền thống
nh-ng đổi mới cảm xúc và t duy thơ,


III. Những điểm chung cơ bản của các bài:Cảm tác, Đập đá, Ngắm trăng, Đi
<i><b>-ng.</b></i>


- Đều là thơ tù của ngời tù viết trong ngôc.


tác giả đều là nhũng chiến sỹ cách mạng lão thành, nổi tiếng đồng thời đều là những
nhà Nho tinh thụng Hỏn hc.


- Thể hiện khí pháh hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cờng của ngời cách mạng.
- Sẵn sµng chÊp nhËn, khinh thêng mäi gian khỉ, hiĨm nguy của cuộc sống tù đầy
- Giữ vững phong thái ung dung bình tĩnh trong thử thách.


- Nhng nhng im chung ấy lại đợc biểu hiện trong từng bài thơ theo cách riêng tạo
nên sự hấp dẫn của từng bài.



HS: Trình bày những câu thơ, đoạn thơ mà em u thích, giải thích lý do của sự u
thích đó.


HS hoàn toàn tự do lựa chọn câu, đoạn thơ mà bản thân u thích và đọc thuộc lịng
diễn cm on th ú.


Trình bày chân thật lý do mà mình yêu thích.


<i><b>GV nhận xét.</b></i>


<b>c.Củng cố (`1') : </b>GV nhắc lại NDKH ôn tập.
<b>d. H ớng dẫn học bµi ë nhµ (1') :</b>


- Học sinh soạn bài, lập bảng ôn tập ở nhà theo hớng dẫn trớc khi đến lớp.


- Học thuộc, chép lại những câu thơ hay mà em thích nhất, lí giải đợc vì sao em
thớch.


============================


Ngày soạn: /04 /2011 Ngày giảng : 8A: /04 /2011
8B: /04 /2011


8C: /04 /2011


<b>TiÕt 126 TiÕng ViƯt:</b>


<b> «n tËp </b>




<b>phần tiếng việt học kỳ II</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<b> a. KiÕn thøc:</b>


- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.


- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
<b> b. Kĩ năng :</b>


- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao
tiếp khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- GD HS có ý thức ơn lại kiến thức cũ để khắc sâu thêm kiến thức đã học.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>


- SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án


<i> </i><b>b. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


GV: KiĨm tra viƯc soạn trớc bài ôn tập ở nhà của HS.
<b> * Giới thiệu bài (1p):</b>



Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần Tiếng việt chơng trình học kỳ II
<b> b.Dạy nội dung bài mới.</b>


25'
?TB
H


?TB
H


?TB
H


GV
?TB
H


Lit kờ cỏc kiu câu đã học?
TL


Nhắc lại đặc điểm, tác dụng của các
kiểu câu đó ?


Câu nghi vấn: Có các từ nghi vấn dùng
để hỏi ..


Câu cầu khiến. Có các từ cầu khiến,
ngữ điệu cầu khiến dùng để yêu cầu,
ra lệnh, ngh...



Câu cảm thán Có các từ cảm thán bộc
lộ tình cảm cảm xúc.


Cõu trn thuật: khơng có đặc điểm
hình thức của 3 kiểu câu trên, dùng
để kể, thông báo, nhận định, miêu
tả.


Câu phủ định: có từ ngữ phủ định
dùng để thong báo, xác nhận khơng
có sự vật sự việc hiện tợng, hay
phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định.
Đoạn văn trích gồm mấy câu? xác
định các kiểu cõu trong on vn ú?
TL


Đọc VD I.2 SGK


Chuyển câu 2 thành câu nghi vấn, hỏi
theo mô hình: liệucó không?


<i>TL</i>


Hỏi theo mô hình: có thể không?
TL


I. Các kiểu câu.


- Câu nghi vấn.



- Câu cầu khiến.


- Câu cảm thán


- Câu trần thuật


- Cõu ph nh


1. Bài tập 1 :


Đoạn văn gåm cã 3 c©u:


Câu 1: câu trần thuật ghép vế trớc
có dạng phủ định.


Câu 2: trần thuật đơn.


Câu 3:câu trần thuật ghép vế ssau
có tác dụng phủ định.


2. Bµi tËp 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

?TB
H
?TB
H
?TB
H
GV


?K
H
G
?TB
H
?TB
H
?TB
H
17'
?TB
H
?K
G


Hỏi theo mơ hình: câu bị động<i>?</i>


TL


Hỏi theo kiểu câu chủ động<i> ?</i>


TL


§äc yêu cầu bài tập 3 ?


Hóy t cõu cm thỏn chứa 1 trong
những từ : vui, buồn, hay, đẹp ?
TL


- Đọc đoạn trích :



Câu nào là câu trần thuật ?câu cầu
khiến ?


TL


Câu nào là câu nghi vấn ?
TL


Trong số các câu nghi vấn câu nào
dùng để hỏi ?


TL


Đọc yêu cầu mục bài tập 1 ?
Xác hành động nói của các câu?
TL


Sắp xếp các câu đã nêu theo trình
tự<i> ?</i>


Gỵi dÉn HS lập bảng tổng hợp.


- Nhng ni lo lng buồn đau ích
kỷ có thể che lấp mất cái bản tính
tốt đẹp của ngời ta khơng?


<i>- </i>Cái bản tính tốt đẹp của ngời ta có
thể bị những gì che lấp mất?



- Những gì có thể che lấp mất cái
bản tính tốt đẹp của ngời ta?


<i><b>3. Bµi tËp 3 :</b></i>
a .


<i><b> A: Thắng này, cậu có bị điểm kém</b></i>
nào không?


B: B xi 2 con 3
A: Buồn thật đấy !.
<i><b>b.</b></i>


A: Sao cậu cời tơi thế?
B: Tớ vui quá! đỗ rồi.
<i><b>c.</b></i>


A: C©u thÊy cuèn sách tớ cho mợn
có hay không?


B: hay !
<i><b>d.</b></i>


A: cËu thÊy biĨn chiỊu nay thế
nào?


B: Đẹp thật.
4. Bài tập 4 :


a) Câu trần thuật : câu 1,3,6.


- Câu cầu khiÕn : c©u 4.
- C©u nghi vÊn : c©u 2,5,7.


b) Câu nghi vấn dùng để hỏi : câu
7.


c) c©u 2,5


<b>II.Hành động nói:</b>
1. Bài tập 1:


Câu1: hành động kể


Câu2: hành động bộc lộ cảm xúc
Câu3: hành động nhận định
Câu4: hành động đề nghị
Câu5: hành động giải thích


Câu6: hành động phủ định bác bỏ
Câu7: hành động hành động hỏi
2. Bài tập 2:


Câu 1: hành động kể kiểu kiểu câu
trần thuật dùng trực tiếp


Câu 2: hành động bộc lộ cảm xúc
kiểu câu nghi vấn dùng gián tiếp
Câu 3: hành động nhận định kiểu
câu cảm thán dùng trực tiếp



Câu 4: hành động đề nghị kiểu câu
cầu khiến dùng trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

?K
H


?K
H


?K
G
?K
H


Đặt câu theo yêu cầu bài tập 3 ?
TL


Gi¶i thÝch lý do s¾p xÕp trËt tự từ
trong các phần in đâm trong các bộ
phận câu?


TL


Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ
trong các câu ?


Hớng dẫn HS làm bài tập SGK.


Đối chiếu 2 câu, câu nào rõ tính nhạc
hơn ? Vì sao ?



TL


c©u nhi vÊn dïng trùc tiÕp


Câu 6: hành động phủ định bác bỏ
kiểu câu phủ định dùng trực tiếp.
Câu 7: hành độnghỏi kiểu câu nghi
vấn dùng trực tiếp.


3. Bµi tËp 3:


- Em cam kết khơng tham gia đua
xe trái phép.( hành động cam kết
kiểu câu trần thuật dùng trực tiếp.
- Em hứa sẽ đi học đúng giờ( hành
động hứa, kiểu câu trần thuật dùng
trực tiếp)


<b>III. Lùa chän trËt tù tõ trong</b>
<b>c©u :</b>


1. Bµi tËp 1:


- Theo thứ tự của tầm quan
trong: Ngựa sắt, roi sắt( để tấn
cơng) áo giáp sắt (để phịng bị).
- Theo trình tự diễn biến của tâm
trạng( kinh ngạc trớc, mừng rỡ
sau.



2. Bài tập 2:


a) Nối kết cấu - Liên kết c©u.


b) Nhấn mạnh - Làm nổi bật đề tài
của câu.


3. Bµi tËp 3:


Vì đặt " man mác" trớc " khúc nhạc
đồng quê " gợi cảm xúc mạnh hơn.
Kết thúc thanh bằng ( quê) có độ
ngân hơn thanh trắc ( mác).


<b>c.Cñng cè (1' )</b> : GV nhăc lại NDKT của bài.
<b>d. H íng dÉn häc bµi ë nhµ. (1p')</b>


- Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày để thấy những
trờng hợp tơng t.


- Hoàn thành các bài tập còn lại vào trong vë.


- Xem lại toàn bộ lý thuyết đã ôn tập, và các bài tập.
- Chuẩnbị bài sau : Ôn tập kim tra hc k II.


===============================


Ngày soạn: /04 /2011 Ngày giảng : 8A: /04 /2011
8B: /04 /2011



8C: /04 /2011
<b>TiÕt 127 Tiếng Việt:</b>


<b>văn bản tờng trình</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b> - </b>Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.


- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tờng trình.
b.Kĩ năng :


- NhËn diện và phân biệt văn bản tờng trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tờng trình.


- Rèn kĩ năng sống :


+ Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản tờng trình.


+ ứng xử : biết sử dụng văn bản tờng trình phù hợp với mục đích giao tiếp, hồn cảnh
giao tiếp và đối tợng giao tiếp.


+ T duy sáng tạo.
<b>c.Thái độ</b>


- Có ý thức trung thực đối với văn bản tờng trình với những điều ghi trong bản tờng
trình.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>



- SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án


<i> </i><b>b. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


<b> GV: KT việc chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS</b>
<b> * Giíi thiƯu bµi: (1p')</b>


Trong các loại văn bản hành chính có một loại gọi là văn bản tờng trình. Vậy văn bản tờng
trình có nội dung và đặc điểm nh thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
<b> b.Dạy nội dung bài mới.</b>


15'
G
?TB
H
?TB
H


G


?K
H


?K



- Đọc VD trong SGK ( Bảng phụ )
Ai viết những văn bản đó? ngời viết
có vai trị gì?


- Ngêi viÕt : HS : Ph¹m ViƯt Dịng;
Vị Ngäc Ký.


Có liên quan đến vụ việc.


Ai lµ ngêi nhËn văn bản? ngời nhận
có vai trò gì?


- Ngời nhận: gv bộ môn; Hiệu trởng
nhà trờng.-> Là ngời có thẩm quyền
và tr¸ch nhiƯm nhËn biết và giải
quyết sự việc.


Ngời viết tờng trình là HS là ngời gây
ra vụ việc.


Ngi nhận văn bản là GV bộ môn, là
hiệu trởng nhà trờng là ngời có thẩm
quyền và trách nhiệm giải quyết.
Nội dung tờng trình về việc gì ? Vì
sao phải viết văn bản tờng trình?
- Phải viết văn bản tờng trình vì ngời
có thẩm quyền và có trách nhiệm
ch-a hiểu hết hiểu rõ nội dung bản chất
của vụ việc nên cha thẻ có kết luận
cách thức giải quyết. vì sao HS nộp


bài châm? Vì sao đã gửi xe tại nhà xe
mà vẫn mất xe?


Nhận xét gì về thể thức trình bày
và thái độ thể hiện, lời văn của 2 văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

H


?TB
H


?TB
H
24'
?TB
H


G


?TB
H
H


b¶n?


- Thái độ lời văn của ngời viết cần
trung thực, khách quan, đúng mực, từ
ngữ chuẩn xác diễn đạt rõ ràng mạch
lạc.



Từ đó em có nhận xét gì về đặc
điềm của văn bản tng trỡnh?


TL


HÃy nêu 1 số trờng hợp cần viết tờng
trình ?


-Sự việc : Đánh nhau, mÊt tµi sản,
hoả hoạn....


- Đọc văn bản mẫu về văn bản tờng
trình SGK. ( Bảng phụ )


Theo em tình huống nào trong các
tình huống trên phải viết bản tờng
trình ? Vì sao ?


a,b : Phi viết bản tờng trình để ngời
có trách nhiệm hiểu rõ thực chất vấn
đề, có kết luận đúng đắn hay hình
thức kỉ lt thoả đáng.


c. Khơng cần viết, vì đó chỉ là chuyện
nhỏ chỉ cần nhắc nhở hoạc phê bình
nhẹ nhàng trong giờ học, hoặc sinh
hoạt lớp.


d. - Phải viết: Nếu là tài sản có giá trị
- Không phải viết nếu là tài sản


không đáng kể.


- Nh vậy không phải bất cứ trờng
hợp nào cũng phải viết bản tờng
trình, mà tuỳ thuộc vào vụ việc. Phải
xác định viết cho ai ? viết nh thế nào?
- GV cho học sinh xem 1 số bản tờng
trình mẫu ( gv chuẩn bị trớc )


Quan sát các bản tờng trình em thấy
VB tờng trình gồm mấy phần ? đó là
những phần nào ?


TL


Em h·y nêu nội dung từng phần ?
TL


Phần trình bày nội dung tờng trình
cần đảm bảo yêu cầu gì ?


TL


- Tờng trình là loại văn bản trình
bày thiệt hại hay mức độ chịu trách
nhiệm của ngời tờng trình trong các
sự việc xảy ra gây hậu quả cần đợc
xem xét.


- Ngời viết tờng trình là ngời liên


quan đến sự việc. Ngời nhận tờng
trình là cá nhân hoặc cơ quan có
thẩm quyền xem xột gii quyt.


II. Cách làm văn bản t<b> ờng trình:</b>
1. Tình huống phải viết bản t<i><b> ờng</b></i>
<i><b>trình:</b></i>


a,b : Phải viết bản tờng trình


c. Khụng cần viết, vì đó chỉ là
chuyện nhỏ .


d.


<i><b>2. Cách làm văn bản t</b><b> ờng trình:</b></i>


a) Phần đâu:


- Quốc hiệu, tiêu ngữ.


- Địa điểm, thời gian tờng trình.
- Tên văn bản tờng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

?TB
H


G


?TB


H


G


- HS đọc ghi nhớ.


- Văn bản tờng trình phải tuân thủ thể
thức và trình bày đầy đủ chính xác
thời gian địa điểm sự việc họ tên
những ngời liên quan cùng đề nghị
của ngời viết, có đầy đủ ngời gửi ngời
nhận, ngày tháng địa điểm thì mới có
giá trị.


Theo em khi viết tờng trình cần phải
lu ý điều gì ?


TL


Chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ chọn một
nội dung viết văn bản tờng trình.
Trình bày- nhận xét


Thu bài chấm điểm.


b) Néi dung :


- thời gian, địa điểm, diễn biến sự
việc, nguyên nhân, hậu quả trình
bày khách quan, trung thực.



c) PhÇn cuèi :


- Lời cam đoan , đề nghị.
- Ký tên, h tờn.


3. L<i><b> u ý :</b></i>


- Tên văn b¶n viÕt in hoa.


- Cách dịng giữa các phần hợp lý.
- Không viết sát lề bên trái, không
để khoảng trống ln.


<b>c.Củng cố (1')</b> : GV nhắc lại NDKT của bài.
<b>d. Híng dÉn häc bµi ë nhµ. (1 phót)</b>


- Su tầm một số văn bản tờng trình các loại để so sánh, đối chiếu, làm mẫu phân tích, nhận
diện.


- Viết một văn bản tờng trình hoàn chỉnh theo yêu cầu của giáo viên.
=========================


Ngày soạn: 14/04 /2012 Ngày giảng : 8A:18 /04 /2012
<b>Tiết 128 Tiếng Việt: </b>


<b>luyện tập </b>



<b>làm văn bản tờng trình</b>




<b>1. Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> a.Kiến thøc:</b>


- HƯ thèng kiÕn thøc vỊ văn bản hành chính.


- Mc ớch, yêu cầu cấu tạo của văn bản tờng trình.
<b> b. Kỹ năng :</b>


- Nhận biết rõ hơn tình huống cần viết văn bản tờng trình.
- Quan sát và nắm đợc trình tự sự việc để tờng trình.


- Nâng cao một bớc kĩ năng tạo lập văn bản tờng trình và viết đợc một văn bản tờng trình
đúng quy cỏch.


- Rèn kĩ năng sống :


+ Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản tờng trình.


+ ng x : bit sử dụng văn bản tờng trình phù hợp với mục đích giao tiếp, hồn cảnh
giao tiếp và đối tợng giao tiếp.


+ T duy sáng tạo.
<b>c.Thái độ</b>


- Có ý thức trung thực đối với văn bản tờng trình với những iu ghi trong bn tng
trỡnh.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i> </i><b>b. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


<b> GV: KT viƯc chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS</b>
<b> * Giíi thiƯu bµi: ( 1p')</b>


<i> </i>Trong tiết học trớc các em đã nắm đợc thế nào là văn bản tờng trình và cách trình bày
một văn bản tờng trình, để các em khắc sau thêm kiến thức và thành thạo trong thực hành
về văn bản tờng trình chúng ta cùng ôn tập trong tiết học hôm nay .


<b> b.Dạy nội dung bài mới.</b>


?TB
H
?TB
?TB
G
?K
H


Nờu mc ớch, b cục của văn
bản tờng trình?


TL



Nh÷ng néi dung nào không
thể thiÕu trong kiÓu văn bản
này?


Phn ni dung văn bản tờng
trình cần đảm bảo nội dung gì?
Ngời viết tờng trình là ngời
liên quan đến sự việc. Ngời
nhận tờng trình là cá nhân
hoặc cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết.


Văn bản tờng trình phải tuân
thủ thể thức và trình bày đầy
đủ chính xác thời gian địa
điểm sự việc họ tên những
ng-ời liên quan cùng đề nghị của
ngời viết, có đầy đủ ngời gửi
ngời nhận, ngày tháng địa
điểm thì mới có giá trị.


Văn bản tờng trình với văn
bản báo cáo có những điểm gì
giống và khác nhau?


TL


I. Ôn tập lý thuyết (20 ' ):


- Tờng trình là loại văn bản trình bày thiệt


hại hay mức độ chịu trách nhiệm của ngời
tờng trình trong các sự việc xảy ra gây hậu
quả cần đợc xem xét.


- Ngời viết tờng trình là ngời liên quan
đến sự việc. Ngời nhận tờng trình là cỏ
nhõn hoc c quan cú thm quyn xem xột
gii quyt.


Văn b¶n têng


trình Văn bản báo cáo
- Mục đích: trình


bày thiệt hại
hay mức độ chịu
trách nhiệm của
ngời tờng


tr×nh ....


- Ngời viết tờng
trình là ngời
liên quan đến
sự việc. -
Ngời nhận tờng
trình là cá nhân
hoặc cơ quan có
thẩm quyền



- Mục đích: trình bày
kết quả cơng việc
công tác trong một
thời gian nhất định
để sơ kết tổng kết với
cấp trên.


- Ngêi viÕt: Người
tham gia ngời phụ
trách côngviệc tổ
chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

G


15'
G
?TB
H


G
?K


H


?K
G


Những mục không thể thiếu cả
ở hai văn bản trên:



Quc hiệu; tên văn bản; thời
gian, địa điểm viết; ngời cơ
quan, tổ chức nhận, địa chỉ;
nội dung tờng trình thơng báo;
ngời viết ký tên;


Phần nội dung trình bày cần
chính xác, cụ thể khách quan
diễn biến kết quả sự việc, mục
đích trách nhiệm, ngời chịu
trách nhiệm, những đề ngh
(nu cú)


Nêu yêu cầu của bài tập 1 ?
Chỉ ra những chỗ sai trong việc
sử dụng văn bản ở các tình
huống ?


TL


Nhận xét.


Nhận xét- cho điểm


HÃy nêu 2 tình hng thêng
gỈp trong cc sèng mµ em
cho lµ phải làm văn bản tờng
trình ?


TL



T mt tỡnh hung c thể hãy
viết 1 văn bản tờng trình?
- Yêu cầu Hs đọc văn bản tờng
trình đã đợc chuẩn bị từ tiết
tr-ớc.


xem xÐt gi¶i
qut.


-Bè cơc: Theo


mÉu. - Bè cơc: Theo mẫu.


<b>II. Luyện tập.(20 phút)</b>
1. Bài 1.


- Cả 3 trờng hợp a, b, c không cần phải
viết văn bản tờng trình vì:


Với (a) cần phải viết bản kiểm điểm nhận
thức râ khut ®iĨm và quyết tâm sưa
ch÷a.


Với (b) có thể viết văn bản thơng báo cho
các bạn biết kế hoạch chuẩn bị những ai
phải làm cơng việc gì cho chi đội


Với ( c) cần viết văn bản báo cáo.công tác
của chi đội gửi chị tổng phụ trách Đội.


- Chỗ sai của a,b,c là ngời viết cha phân
biệt đợc mục đích của văn bản tờng trình
với văn bản báo cáo, thông báo, cha nhận
rõ trong tình huống nh thế nào thì phải
viết tờng trình.


2. Bµi 2:


- ViÕt bản tờng trình trình bày với chú
công an vỊ viƯc va quệt xe máy mà em
chứng kiÕn.


- Trình bày với cơ giáo về việc ngh hc
t xut hụm qua.


3. Bài 3:
Cộng hoà....
Mai sơn ngày ....


Bản tờng trình về việc nghỉ học không lý
do


Kính gửi : Cô giáo chủ nhiệm lớp 8A.
Tên em là : Nguyễn Văn A


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

mt bui m không xin phép. Với lý do
em bị cảm đột ngột, khơng có ai ở nhà nên
em khơng xin phép đợc.


Vậy em viết bản tờng trình này xin cam


đoan sự việc trên là đúng.


<b> </b>


<b>c. Cñng cố (1')</b> : GV nhắc lại NDKT của bài.
<b>d. H íng dÉn häc bµi ë nhµ . (1 phót)</b>


- Ơn tập lí thuyết về văn bản tờng trình đã học về mục đích, u cầu, bố cục, cách
diễn đạt.


- So sánh tìm sự giống và khác nhau về mục đích giữa văn bản tờng trình v vn bn
thụng bỏo.


- Chuẩn bị bài sau : KiĨm tra phÇn tiÕng ViƯt - 1 tiÕt.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


...
...
...
...


===============================


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>



<b>TiÕt 129: </b>


<b>Tr¶ bài kiểm tra văn</b>



<b>1. Mục tiêu bài:</b>


<b> a. Kiến thức: </b>


- Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh, củng cố lại một lần nữa về các
văn bn ó hc .


<b>b. Kỹ năng: </b>


- Rốn luyn k năng đánh giá, nhận xét và chữa bài kiểm tra của mình và của bạn.
- Rèn kĩ năng sống : Tự nhận ra những sai sót và sửa chữa.


<b>c.Thái độ</b>


- Học sinh có ý thức sửa chữa những điểm còn thiếu sót trong khi lĩnh hội các kiến
thức văn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


<b>a. Chuẩn bị của giáo viên : </b>


- Chấm bài, cho điểm, đánh giá nhận xét.
<b>b. Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Ôn tập bài, xem lại bài kiểm tra, tự ỏnh giỏ.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ ( Không ) :</b>
<b>b. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b> * Trả bài : </b>



<b>Câu 1</b> : (3đ)


1đ - Bằng những t liệu phong phú , xác thực , những hình ảnh giàu giá trị biểu cảm và
ngòi bút lập luận sắc bén , trào phúng sâu cay .


1 - Nguyễn ái Quốcđã vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa, bản chất độc ác của thực
dân Pháp và cho thấy số phận bi thảm của những ngời b búc lt " Thu mỏu".


<b>Câu 2</b> :(7đ)


Chép bài thơ " Ngắm trăng " -


2-Trong tự khụng ru cũng khơng hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Ngời ngắm trăng soi ngồi cửa sổ
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ
Phân tích tình u TN của Bác :(3đ)


- Sự xốn xang , bối rối của Bác trớc cảnh ờm trng p...


- Tình cảm gắn bó , thân thiết tri âm , tri kỉ giữa Bác Hồ với vầng trăng và t/y TN...
* GV thu bài nhận xÐt giê kiÓm tra.


<b> </b>

<i><b>3. NhËn xÐt chung :</b></i>

( 12p')


* Ưu điểm :



- a s cỏc em hiu bài, nắm đợc nội dung cơ bản của phần văn bản trong học


kỳ II.



- Trình bày tơng đối rõ ràng, mạch lạc.



* Nh

ợc điểm

:



- Mét số em cha nắm chắc nội dung của văn bản, còn nhầm lẫn giữa các văn


bản.



- Trỡnh by phn t luận còn sơ sài, cha nêu rõ đợc nhng nét chung, riờng ca


cỏc vn bn.



- Chữ viết còn cẩu thả, trình bày bẩn, cha rõ ý, không mạch lạc.



<i><b>3. Chữa một số lỗi cơ bản:</b></i>

( 16p')



</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Các lỗi thờng mắc phải :


Lỗi diễn đạt, lỗi chính tả...


Cho HS sửa lại các lỗi đó.



<i><b>4. §äc mét số bài tiêu biểu. </b></i>

(8p')



<i><b>5. Công bố điểm</b></i>

: ( 4p')



<b>c.Cñng cè (1') :</b>



- GV nhắc lại ND đề kiểm tra.



<b>d. </b>

<b>Híng dÉn häc ë nhµ</b> : ( 1p')


- Về nhà các em xem lại bài kiêmtra 1 lần nữa và tự sửa các lỗi mà mình đã mắc
phải.


- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra häc kú II.



* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


...
...
...
...


=======================================


Ngày soạn: 29 /04 /2012 Ngày giảng : 8B : 02 /05 /2012


<b>TiÕt 130 TV:</b>


<b>KiÓm tra tiếng việt</b>



<b> 1. Mục tiêu bài dạy: </b>
<b> a. </b><i><b>KiÕn thøc</b></i><b>: </b>


- Kiểm tra quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh về kiến thức các kiểu câu, hành động
nói, hội thoại.


<b> b. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, lựa chọn kiến thức cơ bản của học sinh.
- Rèn kĩ năng sống : Vận dụng sáng tạo khi làm bài kiểm tra.


<b> c.Thái độ</b>


- Học sinh tự giác làm bài kiểm tra tiếng Việt theo khả năng tiếp thu kiến thức tiếng Việt


của mình.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


<b>a. Chuẩn bị của giáo viên : </b>


- Chấm bài, cho điểm, đánh giá nhận xét.
<b>b. Chuẩn bị của học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ </b>
<b> ( Kh«ng ) :</b>


<b> b. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b> * Ma trận đề :</b>


<b> </b>


<b> Cấp</b>
<b>độ</b>


Tên chủ đề


<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b>


<b>VËn dơng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp thp</b> <b>Cp </b>



<b>cao</b>


<b>1.Văn học</b>
- Th Vit Nam
1900-1945.


- Nh tác giả
của văn bản.
<b>Sè c©u</b>


<b>Sè điểm Tỉ lệ</b>
<b>%</b>


Số câu : 1


Số điểm :0,5 Số câu :1Số điểm :0,5


<b>2.Tiếng Việt</b>
- Các kiểu câu
-Đặt câu có sử
dụng các kiểu
câu.


-Hnh ng núi
-La chọn trật
tự từ trong câu.


-Xác định kiểu
câu.



- Nêu một số
kiểu hành động
nói thờng gặp.
-Xác định hành
động nói trong
đoạn trích.


-Gi¶i thÝch ý
nghÜa sự sắp xếp
các trËt tù tõ
trong c©u.


- Đặt câu có sử
dụng các kiểu
câu.


<b>Số câu</b>


<b>Số ®iĨm TØ lƯ</b>
<b>%</b>


Sè c©u : 3


Sè ®iĨm :2 Sè c©u : 1Sè ®iĨm : 1 Sè câu : 1Số điểm : 1,5 Số câu :5Số điểm :4,5
<b>3.Tậplàmvăn</b>


- Viêt đoạn văn
theo lập ln
diƠn dÞch cã sư


dơng kiểu câu
cảm thán.


- Viêt đoạn văn
theo lập luận diễn
dịch có sư dơng
kiĨu c©u cảm
thán.


<b>Số câu</b>


<b>Số điểm Tỉ lệ</b>
<b>%</b>


Số câu :1


Số điểm :5 Số câu :1Số điểm :5
<b>Tổng số câu</b>


<b>Tổng số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


Số câu : 5
Số điểm : 2,5
25 %


Số câu : 1
Số điểm: 1
10 %



Số câu : 1
Số điểm :6,5
65 %


Số câu: 7
Số điểm:10
100 %


<b> * Đề bài :</b>


<b>Câu 1</b> :


a. Bài thơ : " Tức cảnh Pắc Bó " của tác giả nào ?


b. Cõu : " Cuộc đời cách mạng thật là sang. " thuộc kiểu câu gì ?


<b>C©u 2</b> :


a. Em hãy nêu một số kiểu hành động nói thờng gặp ?


b. Trong câu " lúc bấy giờ, ta cùng các ngơi bị bắt, đau xót biết chừng nào ! "
ngời nói đã sử dụng kiểu hành động nói nào ?


<b>C©u 3</b>: Đặt một câu nghi vấn, một câu cảm thán, một câu cầu khiến.


<b>Câu 4</b> : ý nghĩa của việc sắp xếp trật tự các cụm từ in đậm trong câu văn sau là gì ?
" A Sử thay áo mới, khoác thêm hai vòng bạc vào cổ rồi bịt cái khăn trắng lên đầu "
( Tô Hoài, vợ chồng A Phñ ).


<b>Câu 5</b>: Viết 1 đoạn văn ngắn chủ đề mùa hè từ 7 – 10 câu theo kiểu diễn dịch . Trong


đó có sử dụng kiểu câu cảm thán đã học ? Chỉ rõ câu cảm thỏn trong on vn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b> a. Đáp án</b>


Câu 1<b> :</b>


a. Bài thơ : " Tức cảnh P¾c Bã " cđa Hå ChÝ Minh.


b. Câu : " Cuộc đời cách mạng thật là sang. " thuộc kiểu câu trần thuật.
Câu 2 :


a. Một số kiểu hành động nói thờng gặp là : hỏi, trình bày ( báo tin, kể ,tả, nêu
ý kiến, dự đoán,…), điều khiển ( cầu khiến, đe doạ, thách thức,..), hứa hẹn, bộc
lộ cảm xúc.


b. Trong câu " lúc bấy giờ, ta cùng các ngơi bị bắt, đau xót biết chừng nào ! "
ngời nói đã sử dụng kiểu hành động núi : Bc l cm xỳc.


Câu 3: Đặt một câu nghi vấn, một câu cảm thán, một câu cầu khiến.
Câu 4 : ý nghĩa của việc sắp xếp trật tự các cụm từ in đậm trong câu văn


" A Sử thay áo mới, khốc thêm hai vịng bạc vào cổ rồi bịt cái khăn trắng lên đầu "
( Tơ Hồi, vợ chồng A Phủ ) là : Thể hiện trình tự trớc sau của hoạt động.


<b>b. BiĨu ®iĨm</b>
<b>C©u 1</b> :
a. 0,5 ®iĨm
b. 0,5 ®iĨm


<b>C©u 2</b> :


a. 1 điểm
b. 0,5 điểm


<b>Câu 3</b> : 1,5 ®iĨm


<b>- </b>Đặt mỗi câu đúng đợc 1đ.


<b>C©u 4</b> : 1 ®iĨm


<b>C©u 5:</b> (5 ®iĨm).


- Y.C (H) viết đợc 1 đ.văn, có chủ đề quy định, độ dài từ 7 – 10 câu. C.tả đúng, câu cú
h/chỉnh: 4 điểm.


- Chỉ rõ câu cảm thán đợc: (1 điểm.)
* GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra.


<b>c.Cñng cố</b> (1'): - GV nhắc lại ND bµi kiĨm tra.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


...
...
...
...
==========================================


Ngày soạn: /05 /2012 Ngày giảng : 8B: /05/2012


<b>Tiết 131:</b>



<b>Trả bài tập làm văn số 7</b>



<b> 1. Mục tiêu bài dạy: </b>
<b> a. </b><i><b>KiÕn thøc</b></i><b>: </b>


- Gióp häc sinh củng cố lại những kiến thức về các phép lập luận chứng minh giải thích,
về cách đa yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả vào bài văn tự sự .


<b> b. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

c.Thái độ


- Häc sinh có ý thức sửa chữa những điểm còn thiếu sót trong khi lĩnh hội các kiến
thức văn học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


<b>a. Chuẩn bị của giáo viên : </b>


- Chm bài, cho điểm, đánh giá nhận xét.
<b>b. Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Ôn tập bài, xem lại bài kiểm tra, tự đánh giỏ.


<b>3.Tiến trình bài dạy</b>


<b> a.Kiểm tra bài cũ ( Không ) :</b>


<b> * Giới thiệu bài (1') : </b>Tiết trước chúng ta đã tiến hành viết bài tập làm văn số 7,



để giúp các em nhận ra những thiếu sót cần sửa chữa, hồn chỉnh hơn trong các tiết
viết bài sau hôm nay cô sẽ trả bài cho các em.


<b>b. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b> * Trả bµi </b>


?TB
HS
?K
HS


?K
H
?K
H
?TB
H
?K
H
?K
H


Nhắc lại đề bài , bài viết số 7?


Đối với đề bài này em sẽ tiến hành
tìm hiểu đề nh thế nào?


- Thể loại :Nghị luận về
một vấn đề tự nhiên xã hội.
Đối tợng: Bảo vệ môi trờng


Yêu cầu: Chứng minh để làm sáng
tỏ nhận định trên.


Xác định phạm vi dẫn chứng?
-Trong thực tế cuộc sống hàng
ngày.


Bíc quan träng nhÊt tríc khi tiÕn
hµnh viÕt bµi là gì ?


TL


Nhắc lại yêu cầu của phần mở bài?
- lập dàn ý lên bảng.


Cỏch m bi cho bi trờn?


Nhắc lại yêu cầu của phần thân
bài?


TL


Đề bài cần những luận điểm và
luận cứ, luận chứng nào?


TL


<b>I.Đề bài.</b>


HÃy chøng minh : bảo vệ


môi trờng thiên nhiên là bảo vƯ
cc sèng cđa chóng ta.


1. Tìm hiểu đề.


2.T×m ý


<b>3. Lâp dàn ý sơ l ợc </b>
A .Më bµi


Giíi thiƯu vỊ môi trờng,
cây xanh, nớc không khí, cây xanh.


B. Thân bài:
Đảm bảo các ý:


- Bảo vệ bầu
không khí trong lành:


+ Tác h¹i cđa khãi xả xe
máy, khí thải của các nhà máy làm
thủng tầng Ô-zôn


- bảo vệ nguồn
n-ớc sạch:


+ Tác hại của việc xả rác
làm bẩn nguồn nớc.


+ tác hại của việc thải chất


thải cong nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

?TB
H


GV


GV


Nêu cách kết bài cho đề bài trên ?
TL


NhËn xÐt bµi lµm cđa HS:


- Ưu điểm: Đa số bài viết hiểu đề,
diễn đạt khá trôi chảy. Bài viết có bố
cục rõ ràng 3 phần. Luận điểm rõ
ràng.Biết đa dẫn chứng và phân tích.


- Nhợc điểm: Một số bài viết còn
sơ sài , chiếu lệ. Diễn đạt cha đúng
với yêu cầu của kiểu bài Nghị luận
lạc đề sa vào kể .


Chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả
nhiều. Dùng từ đặt câu cịn vụng .


Cha có cảm nhận và suy nghĩ riêng
về chủ đề đề tài theo đề bài.



- GV dùa vào những lỗi mà HS
mắc trong bài chữa.


- Đọc một bài điểm TB, một bài
điểm - Khá, một bài điểm Giỏi.


Trả bài cho HS.


- HS c li bi và trao đổi bài với
bạn ngồi cạnh phát hiện ra nhng li
cn sa cha.


- GV gọi điểm vào sổ.


+ nÕu rõng bÞ chặt phá
chim chóc sẽ bị huỷ diệt.


+ Nếu rừng bị tàn phá cây
cối bị chết, sông ngòi khô kiƯt.


+ Nếu rừng bi tàn phá khí
hậu trái đất ngày cng núng lờn


+ Nếu rừng bị tàn phá lụt
lội sẽ gia tăng làm tàn phá nhà cửa
hoa màu


C.kết bài:


Mỗi chúng ta hÃy có ý thức


bảo vệ môi trờng thiên nhiên . Bảo
vệ môi trờng thiªn nhiªn chÝnh là
bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
<b>II. Nhận xét- Chữa bài</b>


III.Trả bài :


<b>c.Cng c (1')</b> : GV nhc li ND u cầu của đề bài.


<b>d. Híng dÉn häc vµ lµm bµi tËp ë nhµ : (1p)</b>


- Về nhà các em su tàm các dạng bài, sau đó viết một số kiểu bài vào vở viết văn.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.


* Rỳt kinh nghim gi dy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

============================
Ngày soạn: /05 /2012 Ngày giảng : 8B: /05/2012


<b>Tiết 132: </b>


<b>Tổng kết phần văn ( </b>

<b>Tiếp theo</b>

<b> ) </b>


<b>1.Mục tiêu: </b>


<b>a. KiÕn thøc: </b>


- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trng thể loại; giá trị t
t-ởng và nghệ thuật của từng văn bản.


- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc - hiểu văn bản nh cáo, chiếu, hịch


- sơ giản lí luậăn học về thể loại nghị luận trung đại v hin i.


<b>b. Kĩ năng :</b>


- Khỏi quỏt, h thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung
đại và nghị luận hiện đại.


- Nhận diện và phân tích đợc luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
- Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình.


- Rèn kĩ năng sống : Vận dụng tư duy sáng tạo.


<b>c.Thái độ</b>


-Cã lßng yêu thích, say mê với tác phẩm văn học.


<b>2. Chun bị của giáo viên và học sinh .</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .</b>


- SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án


<b>b. Chun b ca giáo viên và học sinh .</b>


- SGK- học bài cũ- tìm hiểu trớc bài mới


<b>3.Tin trỡnh bài dạy </b>.


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


- GV: Kiểm tra việc soạn trớc bài «n tËp ë nhµ cđa HS


<b> Giíi thiƯu bài: ( 1p')</b>


Trong chơng trình ngữ văn 8 chúng ta cã 3 tiÕt «n tËp:


H«m nay chóng ta sÏ «n tập tiếp 1 tiết: Phần thơ và văn bản nghị luận.


<b>b.Dy ni dung bi mi</b>



25'
?
?


?


?


Thế nào là văn bản nghị luận ?


Nhc li cỏc vn bn ngh lun mà em
đã học ?


Cho biết các văn bản đó thuộc thời kỳ
nào ?


Tại sao lại gọi đó là văn bản nghị luận
?


Hãy so sánh đặc điểm của văn nghị
lun trung i, ngh lun hin i<i> ?</i>



<b>1. Văn bản nghị luận :</b>
* Các văn bản :


- Chiu di đô: Nghị luận trung đại .
- Thuế máu : Nghị luận hiện đại.
- Nớc Đại Việt ta : Nghị luận trung
i .


- Bàn luận về phép học ; đi bộ ngao
du : Nghị luận nớc ngoài.


=> Là kiểu văn bản nêu lên những
luận điểm và bằng luận cứ, luận
chứng làm sáng tỏ các luận điểm
một c¸ch thut phơc.


* Nghị luận trung đại :


- TÝnh chÊt : văn, sử, triết bất phân
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

?


G


10'
?


15'


?


?


Hóy chứng minh các VB nghị luận
đều đợc viết có lý có tình, có chứng
cứ, có sức thuyết phục cao ?


- Lý : Các luận điểm, ý kiến xác thực,
vững chắc, lập luận chặt chẽ đó là cái
gốc là xơng sống của bài văn nghị
luận.


- Tình : Tình cảm, cảm xúc, nhiệt
huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề
luận điểm của mình nêu ra.


- Chứng cứ : dẫn chứng- sự thật, hiển
nhiên để khẳng định luận điểm.
Nêu những nét giống nhau và khác
nhau về nội dung và t tởng và hình
thức thể loại của các văn bản ?


Vì sao " Bình Ngơ đại cáo " đợc coi là
bản tuyên ngôn độc lập dân tộc của
dân tộc VN khi đó ?


So với VN " Sông núi nớc Nam "
đợc coi là bản tuyên ngôn thứ nhất
của nớc ta thì ý thứcvề độc lập dân tộc


trong Bình Ngơ đại cáo có gì mới ?


trung đại, t tởng mệnh trời.


- Dïng nhiỊu ®iĨn tÝch ®iĨn cè, câu
văn biền ngẫu.


* Ngh lun hin i:


- S dng các thể loại văn xi hiện
đại : phóng sự , chính luận..


luận điểm, chủ đề...


- Cách viết giản dị câu văn gần với
lời nói thờng ngày, gần với đời sống
thực.


* Các VB nghị luận đều đợc viết có
lý có tình, có chứng c, cú sc
thuyt phc cao.


2. Văn bản bài 22, 23, 24 :


* Điểm chung về nội dung t tởng:
- ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền
của đất nớc, tinh thần dân tộc sâu
sắc, lòng yêu nớc nng nn.


- Về hình thức thể loại : Là các


dào, đầy sức thuyết phục .
* Khác nhau :


- Chiếu dời đơ : ý chí tự cờng của
quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh,
thể hiện ở chủ trng di ụ.


- hịch tớng sĩ ; tinh thần bất khuÊt
quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng.


- nớc Đại Việt ta : ý thức sâu sắc
đầy tự hào về nớc Đại Việt độc lập
<b>3. Bản tuyên ngôn độc lập :</b>


- <i>Bình Ngơ đại cáo </i> là bản tun
ngơn vì : Bài cáo đã khẳng định rứt
khốt rằng : VN là một nớc độc lập,
đó là chân lý hiển nhiên.


<i>- Sông núi nớc Nam</i> ý thức về độc
lập dân tộc thể hiện trong VB xác
định 2 phơng diện : lãnh thổ và chủ
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

nền văn hiến lâu đời, phong tục tập
quán riêng, có truyền thống lịch sử
anh hùng.


<b>c.Củng cố (1') : </b>



- GV khái quát lại NDKT của bài.


<b>d </b>. <b>Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ : ( 1p')</b>


- Học sinh soạn bài lập bảng ôn tập ở nhà.


- Học thuộc một số đoạn nghị luận hay, chép lại những câu mà em thích nhất


* Rút kinh nghiệm gi dy:


...
...
...
...


================================================
Ngày soạn: /05 /2012 Ngày giảng : 8B: /05 /2012




<b>TiÕt 133: </b>


<b>Tæng kết phần văn ( Tiếp )</b>


<b>1. Mục tiêu: </b>


<b> a. KiÕn thøc: </b>


- Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nớc ngoài và văn bản nhật dụng
đã học : giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nớc ngoài và chủ đề
chính của văn bản nhật dụng ở cỏc bi ó hc.



<b>b. Kĩ năng :</b>


- Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét và các văn bản trên một số
ph-ơng diện cụ thể.


- Liên hệ để thấy để thấy đợc những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nớc ngoài
và văn học Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nớc ngoài ở lớp 7 v lp 8.


<b>c.Thỏi :</b>


<b> - </b>Có lòng yêu thích, say mê với tác phẩm văn học.


<b>2. Chun b ca giáo viên và học sinh .</b>
<b> a. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .</b>
<i> - SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án </i>


<b>b. Chun b ca giỏo viờn và học sinh .</b>
<i> - SGK- häc bµi cũ- tìm hiểu trớc bài mới </i>


<b>3.Tin trỡnh bi dy </b>.


<b> a. KiĨm tra bµi cị. ( 2p')</b>


- GV: Kiểm tra việc soạn trớc bài ôn tập ë nhµ cđa HS
<b> Giíi thiƯu bµi: ( 1p')</b>


H«m nay chóng ta sÏ «n tËp tiếp 1 tiết: Phần thơ và văn bản nghị luận.
GV hớng dẫn HS điền vào bản hệ thống hoá các tác phẩm văn bản nghị luận .
<b>b.Dy ni dung bi mi</b>



7.Bảng thống kê các văn bản (24')


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×