Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

vat li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.14 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Tuần 1 </b></i> <i><b>Ngày soạn</b></i> : 08-08-2010


<i><b>Tieát 1 </b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày dạy</b></i> : 10-08-2010


<b>CHƯƠNG I : </b>

<b>CƠ HỌC</b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>



<b>I- Mục tiêu :</b>
<i><b>1-Kiến thức:</b></i>


-Nêu được TD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày , có nêu được vật làm mốc


-Nêu được TD về tính tương đối của-Nêu được TD về tính tương đối của chuyển động đứng yên ,xác
định được vậtlàm mốc trong mỗi trạng thái .


-Nêu được TD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:Chuyển động thẳng ,chuyển động
cong,chuyển động trịn.


<i><b>2-Kó năng :</b></i>


-Biết cách xác định vật làm mốc


<i><b>3-Thái độ:</b></i>


-Có thái độ nghiêm túc trong q trình học tập.


<i><b>II-Chuẩn bị :</b></i>


+Cả lớp :-Tranh vẽ 1.2,1.4,1.5 phóng ti thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của 1 số vật .


-Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 & TN


+Hs:-1 xe laên
-1 con búp bê
-1 khúc gỗ
-1 quả bóng bàn


<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3-Tổ chức hoạt động dạy học:</b></i> ( 3 phút)


GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?


GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đơng sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ
nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nhận biết một</b></i>


<i><b>vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút)</b></i>


Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.


HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả
lời.



HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví
dụ mình tìm được.


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính tương đối của</b></i>
<i><b>chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)</b></i>


HS trả lời cá nhân.


- Cho học sinh làm C1.


- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý
người ta dùng một vật làm mốc để nhận
biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc.


- Cho học sinh làm lệnh C2.


- Cho học sinh làm lệnh C3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS trả lời cá nhân.


HS thảo luận nhóm và trả lời.
(1) đối với vật này, (2) đứng yên.
HS trả lời cá nhân.


- Cho học sinh làm lệnh C4.



- Cho học sinh làm lệnh C5.


- Cho học sinh làm lệnh C6.


- Cho học sinh làm lệnh C7.


- Từ những câu trả lời trên ta thấy một
vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ
thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói :
Chuyển động hay đứng yên có tính tương
đối.


HS thảo luận nhóm và trả lời.


<i><b>Hoạt động 4: Nhận biết một số chuyển động</b></i>
<i><b>thường gặp. ( 7 phút)</b></i>


HS : Trả lời cá nhân.


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng, củng Cố , Dặn dò ( 7</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


HS trả lời cá nhân.


HS thảo luận nhóm và trả lời.


- Cho học sinh làm lệnh C8.


- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một
vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong


nên


người ta phân biệt chuyển động thẳng và
chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi
thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển
động của đầu kim đồng hồ.


- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang
6 SGK.


- Cho hoc sinh làm lệnh C9.


- Cho học sinh làm lệnh C10.


Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải,
người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh làm lệnh C11.


- GV làm thí nghiệm quay trịn viên đá
nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11


không đúng.


- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc


<b>PHẦN GHI BẢNG </b>



<i><b> </b></i> <i><b>I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? </b>C1, C2, C3.</i>


<i><b>II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.</b></i> C4, C5


C6 : (1) đối với vật này, (2) đứng yên.


C7, C8.


<i><b>III- Một số chuyển động thường gặp</b><b> </b></i>: C9.
<i><b>IV- Vận dụng :</b></i> C10 , C11.


<i><b>V- Ghi nhớ</b></i> :<i><b> </b></i> trang 7 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tuaàn 2</b></i>

<i><b> </b></i>



<i><b>Ngày soạn :</b></i> 14-08-2010


<i><b>Tieát 2 </b></i> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày </b></i>
<i><b>dạy : </b></i>17-08-2010


<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


-Nắm được cơng thức tính vận tốc v=



-Nắm được cơng thức tính vận tốc v= <i>s<sub>t</sub></i> & ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị vận tốc. & ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị vận tốc.


-So sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự


-So sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự


nhanh, chậm của chuyển động .


nhanh, chậm của chuyển động .
<i><b>2-Kĩ năng. </b></i>


<i><b>2-Kó năng. </b></i>


-Vận dụng cơng thức vận tốc tính quảng đường , thời gian của chuyển động .


-Vận dụng cơng thức vận tốc tính quảng đường , thời gian của chuyển động .
<i><b>3-Thái độ</b></i>


<i><b>3-Thái độ</b><b>.</b><b>.</b></i>


-Có thái độ nghiêm túc trong q trình học tập


-Có thái độ nghiêm túc trong q trình học tập
<i><b>.</b></i>


<i><b>.</b><b>II-Chuẩn bị của Gv & Hs</b><b>II-Chuẩn bị của Gv & Hs</b></i>


+Cả lớp :-Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK


+Cả lớp :-Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK





-Tranh veõ phóng to hình 2.2 tốc kế-Tranh vẽ phóng to hình 2.2 tốc kế


<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> </b><b> </b><b> </b></i>(7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
- Chuyển động cơ học là gì?


- Tại sao lại nói chuyển động hay đứng n có tính tương đối?
- Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.


- Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết
- Xe lửa chuyển động so với vật nào?


- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?


- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào?


- Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hịn đá có chuyển động
thẳng, chuyển động cong?


<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học</b></i> ( 3 phút)


GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học
sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?


Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hơm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu vận tốc là gì? </b></i>


HS thảo luận nhóm.


HS làm việc nhóm và cử đại diện lên điền vào bảng
2.1.


HS : Làm việc cá nhân. (1) nhanh, (2) hay chậm,
(3) quãng đường đi được, (4) đơn vị thời gian.


<i><b>Hoạt động 3 : Phát hiện cơng thức tính vận tốc </b></i>


HS trả lời cá nhân : lấy quãng đường di được chia cho
vận tốc.


- Treo bảng 2.1 và cho học sinh làm lệnh
C1.



- Cho học sinh làm lệnh C2.


- Giới thiệu cho học sinh quãng đường đi
được trong một giây gọi là vận tốc.
- Cho học sinh làm lệnh C3.


- Theo bảng 2.1 , cột 5 ghi vận tốc của mỗi
người. Các vận tốc này được tính như thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS trả lời cá nhân : v = s/t.


<i><b>Hoạt động 4 :Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc </b></i>
<i><b>(7 phút)</b></i>


HS : Làm việc cá nhân : m/phút, km/h, km/s, cm/s.


<i><b>Hoạt động 5 : Nhận biết tốc kế ( 3 phút)</b></i>


HS trả lời theo kinh nghiệm quan sát được trong thực
tế.


- Máy đo vận tốc có trên xe máy, ôtô, máy bay, tàu
thuỷ...


- Đơn vị thường dùng là km/h.


<i><b>Hoạt động 6 : Vận dụng, củng cố,Dặn dò (6 phút)</b></i>


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm, thông báo kết quả.


nào?


- Vậy nếu gọi s là quãng đường đi được,
t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là
vận tốc thì ta có thể viết cơng thức tính
vận tốc như thế nào?


- Giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo
vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn
vị thời gian. Treo bảng 2.2 và cho học sinh
làm lệnh C4.


- Thông báo cho học sinh các đơn vị hợp
pháp của vận tốc là mét trên giây và
kilômét trên giờ. 1km/h 0,28m/s.
- Ngồi cách tính vận tốc theo cơng thức
trên, người ta còn chế tạo ra một máy đo
vận tốc. Hãy cho biết máy đo vận tốc
thường thấy ở đâu? Các máy đo này
thường dùng đơn vị nào?


- Người ta gọi các máy này là tốc kế.
- Cho học sinh làm lệnh C5.( gợi ý : a) lần



lượt giải thích từng số, b) đổi 10m/s thành
km/h)


- Cho học sinh làm lệnh C6.


- Cho học sinh làm lệnh C7.


- Cho học sinh làm lệnh C8, thay bằng bài


tập tính thời gian với s = 2km.


- Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".


<b>- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, </b>
<b>khơng đều</b>


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b>I- Vận tốc là gì?</b></i> C1, C2,


C3 : (1) nhanh, (2) hay chậm, (3) quãng đường đi được, đơn vị thời gian.
<i><b>II-Cơng thức tính vận tốc</b></i> : v = s/t


<i><b>III- Đơn vị vận tốc</b></i> : mét trên giây (m/s), kilômét trên giờ ( km/h) , 1km/h 0,28m/s.


<i><b>IV- Tốc kế</b></i> :


<i><b>V- Vận dụng</b></i> : C5, C6, C7, C8.


<i><b>VI- Ghi nhớ</b></i> :<i><b> </b></i> trang 10 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tuần 3 Ngày soạn</b></i> : 21-08-2010


<i><b>Tiết 3 </b></i> <i><b>Ngày daïy :</b></i> 24-08-2010


<b>CHUY</b>

<b>ỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU</b>



<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


-Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều & Ko đều.Lấy TD minh họa


-Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều & Ko đều.Lấy TD minh họa


-Xác định dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc Ko thay đổi theo thời gian.Chuyển


-Xác định dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc Ko thay đổi theo thời gian.Chuyển


động Ko đều là vận tốc thay đổi theo thời gian


động Ko đều là vận tốc thay đổi theo thời gian


-Vận dụng để tính vận tốc TB trên 1 đoạn đường .



-Vận dụng để tính vận tốc TB trên 1 đoạn đường .


-Làm TN & ghi kết quả vào bảng 3.1


-Làm TN & ghi kết quả vào bảng 3.1
<i><b>2-Kó năng. </b></i>


<i><b>2-Kó naêng. </b></i>


-Từ các hiện tượng thực tế & Kq TN để rút ra quy luật của chuyển động đều & Ko đều.


-Từ các hiện tượng thực tế & Kq TN để rút ra quy luật của chuyển động đều & Ko đều.
<i><b>3-Thái độ</b></i>


<i><b>3-Thái độ</b><b>.</b><b>.</b></i>


-Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện TN


-Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện TN
<i><b>.</b></i>


<i><b>.</b><b>II-Chuẩn bị của Gv & Hs</b><b>II-Chuẩn bị cuûa Gv & Hs</b></i>


-1 máng nghiêng,1 bánh xe ,1 bút dạ để đánh giá ,1 động hồ bấm giây.


-1 máng nghiêng,1 bánh xe ,1 bút dạ để đánh giá ,1 động hồ bấm giây.
<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>



<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> </b><b> </b><b> </b></i>


GV : <i>Đặt các câu hỏi sau</i> :


- Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào?
- Hãy viết cơng thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu.


- Hãy nêu tên các đơn vị vận tốc hợp pháp ?


- Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghóa gì?


- Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút.


- Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách
trường bao nhiêu km?


<i><b>3-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


GV : Chắc các em đã đọc truyện ngụ ngôn thỏ và rùa thi chạy đua. Vậy hãy thử trả lời các câu hỏi
sau :



- Thỏ và rùa, ai chạy nhanh hơn?
- Nghĩa là vận tốc của ai lớn hơn?
- Ai thắng cuộc?


- Tại sao vận tốc của thỏ lớn hơn của rùa mà rùa lại thắng cuộc?


Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu định nghĩa chuyển</b></i>


<i><b>động đều và chuyển động khơng đều </b></i>


HS thí nghiệm nhóm và thông báo kết
quả của nhóm.


HS thảo luận nhóm và thông báo kết quả của
nhóm.


- Thơng báo cho học sinh biết định nghĩa
chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
- Cho học sinh làm thí nghiệm theo lệnh C1.


Hướng dẫn học sinh cách gõ nhịp đếm thời
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS làm việc cá nhân và trả lời.


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế nào là vận tốc</b></i>


<i><b>trung bình của chuyển động khơng đều và</b></i>
<i><b>cơng thức tính </b></i>


HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. v = s/t
HS : Làm việc theo nhóm và thơng báo kết
quả của nhóm.


<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố </b></i>


HS làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS làm việc cá nhân, thơng báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm và trả lời.


Hs : Quan sát & lắng nghe hoạt động của Gv


- Cho học sinh làm lệnh C2.


- Giới thiệu cho học sinh hiểu ý nghĩa của
vận tốc trung bình. Đặt câu hỏi : cơng thức
tính vận tốc chuyển động khơng đều như thế
nào?


- Cho học sinh làm lệnh C3.


- Cho học sinh làm lệnh C5.


- Cho học sinh làm lệnh C6.


- Cho học sinh làm lệnh C7 : thay bằng câu hỏi



sau : Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài : Vì
sao rùa thắng thỏ trong cuộc chạy thi?


- Học phần ghi nhớ trang 13 SGK.


- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.6 trang 6, 7 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".


- Tìm hiểu bài 4 : Biểu diễn lực. Ơn tập lại
khái niệm lực, lực có thể gây ra các tác dụng
nào, phương và chiều của lực, độ lớn của lực,
đơn vị


<i><b>PHẦN GHI BẢNG</b></i>
<i><b>I- Định nghĩa</b></i> : C1, C2 : a) Chuyển động đều.


b- Chuyển động không đều. (nhanh dần)
c- Chuyển động không đều. (nhanh dần)
d- Chuyển động khơng đều. (chậm dần)


<i><b>II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều</b></i> : C3.
<i><b>III- Vận dụng</b></i> : C4.


C5 : v1 = 4m/s; v2 = 2,5m/s; v3 = 3,33m/s .


C6 : s = v.t = 30km/h . 5h = 150km.




C7.



<i><b>IV- Ghi nhớ</b></i> : trang 13 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tuần 4 Ngày soạn : 27-08-2010</b></i>
<i><b>Tiết 4 Ngày dạy : 31-08-2010</b></i>


BI

ỂU DIỄN LỰC



<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


-Nêu được TD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .


-Nêu được TD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .


-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực .


-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực .
<i><b>2-Kĩ năng. </b></i>


<i><b>2-Kĩ năng. </b></i>
-Biểu diễn lực,


-Biểu diễn lực, nhận biết được phương, chiều của lựcnhận biết được phương, chiều của lực



<i><b>3-Thái độ</b></i>


<i><b>3-Thái độ</b><b>.</b><b>.</b></i>


-Nghiêm túc trong q trình học tập ,Hứng thú với mơn học.


-Nghiêm túc trong q trình học tập ,Hứng thú với mơn học.
<i><b>II-Chuẩn bị của Gv & Hs</b></i>


<i><b>II-Chuẩn bị của Gv & Hs :</b></i>


Đề bài kiểm tra 10 phút, một quả nặng, một lực kế.


<i><b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:</b></i>


<i><b>HĐ1 :Oån định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức hoạt động dạy học .</b></i>
<i><b>1-Oån định lớp :</b></i>


<i><b>2- Kieåm tra bài cũ</b> :<b> </b></i> Kiểm tra 10 phút học sinh làm bài trên giấy.


<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học ( 5 phút)</b></i>


Giáo viên gọi một học sinh lên dùng lực kế kéo quả nặng di chuyển trên mặt bàn và đọc độ lớn của
lực kéo.


- Làm thế nào để biểu diễn lực kéo quả nặng này trên giấy? Hơm nay ta tìm hiểu bài
Biểu diễn lực.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>HĐ2 : : Ôn lại khái niệm lực (5 phút)</b></i>



HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.


Hình 4.1 : Nam châm tác dụng lực hút làm xe
lăn thay đổi chuyển động.


Hình 4.2 : Quả bóng và vợt tác dụng lực lẫn
nhau và cả hai đều bị biến dạng.


<i><b>HĐ3 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (15 phút)</b></i>


HS : Thảo luận nhóm và trả lời.


- Đặt câu hỏi : Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra
những tác dụng nào?


- Cho học sinh làm lệnh C1.


- Đặt câu hỏi : Một lực gồm có những yếu tố nào?
(đã học ở lớp 6)


- Giới thiệu cho học sinh lực là một đại lượng vectơ.
- Giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn một vectơ
lực bằng một mũi tên có các bộ phận biểu diễn các
yếu tố tương ứng của lực, gồm có:


- Gốc mũi tên là điểm đặt,


- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều


của lực,


- Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực
theo một tỉ xích cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>HĐ4: Vận dụng (8 phút)</b></i>


HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên
bảng.


HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên
bảng.


HS thảo luận nhóm và trình bày cách làm của
nhóm mình.


Hs :Quan sát & lắng nghe hoạt động của Gv


- Giới thiệu cho học sinh ví dụ hình 4.3 để minh hoạ
cho phần cung cấp thông tin ở trên.


- Cho học sinh làm lệnh C2.


- Cho học sinh làm lệnh C3.


F


5000N 10N


P


- Cho học sinh làm bài tập 4.5 trang 8 SBT.
- Học phần ghi nhớ trang 16 SGK.


- Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 8 SBT.
- Tìm hiểu bài 5 : Sự cân bằng lực – Qn tính.
- Ơn tập hai lực cân bằng ở lớp 6.




<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b> I/ Ôn lại khái niệm lực</b><b> </b></i>: C1


<i><b>II/ Biểu diễn lực : </b></i>


1- Lực là một đại lượng vectơ.


2- Cách biểu diễn và ký hiệu lực :
A F


F = 15N


5N


<i><b>III/ Vận dụng :</b></i> C2


C3 : a- Lực F1 có : điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 40N.


b- Lực F2 có : điểm đặt B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N.


c- Lực F3 có : điểm đặt C, phương nghiêng 300 so với phương nằm ngang, chiều đi lên từ



trái sang phải, cường độ F3 = 45N.


Bài tập 4.5 trang 8 SBT.


<i><b>IV/ Ghi nhớ</b></i> : trang 16 SGK.


<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Tuần 5 Ngày soạn : 04-09-2010</b></i>
<i><b> Tiết 5 Ngày dạy : 07-09-2010</b></i>


<b>SỰU CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>



<i><b>I.Mục tiêu.</b></i>
<i><b>1-Kiến thức.</b></i>


-Nêu được 1 số TD về hai lực cân bằng ,nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng & biểu thị bằng vectơ
lực .


-Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6 HS dự đoán & làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định vật được
tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật sẽ đứng yên hoặc sẽ chuyển động thẳng đều
mãi mãi .


-Nêu được 1 số khái niệm về quán tính .Giải thích được hiện tượng qn tính .


<i><b>2-Kó năng. </b></i>


-Biết suy đốn .



-Kỹ năng tiến hành lám TN ,có tác phong nhanh nhẹn,chính xác .


<i><b>3-Thái độ.</b></i>


-Nghiêm túc trong quá trình học tập.


<i><b>.II-Chuẩn bị của Gv & Hs</b></i>


-Dụng cụ để làm TN hình 5.3 ;5.4 trong SGK


<i><b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1-Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>(7 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :


-Vì sao lực được gọi là một đại lượng vectơ?


-Vectơ lực được biểu diễn bằng một mũi tên. Hãy cho biết các bộ phận nào của mũi tên ứng
với các yếu tố nào của lực?


- Một vật được kéo bởi một lực 300N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
Hãy biểu diễn lực này.


-Theo hình vẽ sau hãy mơ tả lực bằng lời :


- Một vật có trọng lượng 800N. Hãy biểu diễn trọng lượng của vật.



<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>:<i><b> </b></i> (5 phút)
GV : Đặt câu hỏi : Hãy nhắc lại những điều đã biết ở lớp 6 :


- Khi nào ta biết có hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?


GV : Vậy nếu một vật đang chuyển động, nếu bị tác dụng bởi hai lực cân bằng thì trạng
thái vật đó sẽ như thế nào? Hơm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>HĐ2 :Biểu diễn hai lực cân bằng (5 phút)</b></i>


HS làm việc cá nhân.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng</b></i>
<i><b>lên một vật đang chyển động. ( 15 phút)</b></i>


- Cho học sinh làm lệnh C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.
HS dự đốn cá nhân.


HS cả lớp quan sát thí nghiệm.


HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS cử đại diện nhóm lên điền vào bảng.


HS trả lời cá nhân.



<i><b>HĐ4: Tìm hiểu về quán tính và vận dụng (10</b></i>
<i><b>phuùt)</b></i>


HS : Trả lời theo kinh nghiệm cá nhân.


HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS : Trả lời cá nhân.


HS : Làm việc cá nhân.


- Nếu hai lực cân bằng thì cái bàn như thế
nào?


- Nghĩa là vận tốc của bàn khơng đổi. Nếu
có một học sinh tác dụng lực đẩy mạnh hơn
bạn kia thì cái bàn sẽ như thế nào?


- Nghĩa là vận tốc của bàn thay đổi.


- Vậy nếu có một vật đang chuyển động
mà lại có hai lực cân bằng tác dụng thì vận
tốc của vật như thế nào?


- Ta sẽ làm thí nghiệm để kiểm tra dự
đốn trên có đúng khơng.


GV dùng máy At-Út làm thí nghiệm.



- Giới thiệu cho học sinh các bộ phận của
máy. Thực hiện các bước thí nghiệm cho
học sinh quan sát.


- Cho học sinh làm các lệnh C2, C3, C4.


- Kẻ bảng 5.1 lên bảng và cho học sinh làm
lệnh C5.


- Cho học sinh rút ra kết luận.


- Cho học sinh nhận xét trong thực tế mọi
vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột khi
có lực tác dụng mà phải thay đổi từ từ vì
mọi vật đều có qn tính.


- Cho học sinh làm lệnh C6.


- Cho học sinh làm lệnh C7.


- Cho học sinh làm lệnh C8.


- Làm thí nghiệm mục e) để gây hứng thú
học tập cho học sinh.


- Cho học sinh làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4,
5.5 trang 9 SBT.


- Học phần ghi nhớ trang 20 SGK.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".


- Làm bài tập 5.6, 5.8 trang 10 SBT.
- Tìm hiểu bài 6 Lực ma sát trang 21 SGK.


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b>I/ Lực cân bằng :</b></i>


<i><b>1- Hai lực cân bằng là gì?</b></i> C1


<i><b>2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.</b></i>


a- Dự đoán. <i><b>I/ Quán tính :</b></i>


b- Thí nghiệm : C2 , C3, C4, C5. 1) Nhận xét. 2) Vận dụng : C6 , C7, C8.
<i><b>III/ Ghi nhớ</b></i> : trang 20 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Tuần 6 Ngày soạn : 10-09-2010</b></i>
<i><b>Tiết 6 Ngày dạy : 14-09-2010</b></i>


<b>LỰC MA SÁT</b>



<b>I- Mục tiêu :</b>
<i><b>1-Kiến thức :</b></i>


- Nhận biết được lực ma sát. Nêu và Phân biệt được sự xuất hiện của ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát
nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.


-Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.


<i><b>2-Kỹ năng :</b></i>



- Có kỹ năng thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào đời sống.


- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể


<i><b>3-Thái độ :</b></i>


- Có tinh thần làm việc hợp tác nhóm, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.


<b>II-Chuẩn bị :</b>


Mỗi nhóm một lực kế, một miếng gỗ, một quả nặng. Giáo viên chuẩn bị một cây kìm, vòng bi và
tranh vẽ vòng bi.


<b>III- Tổ chức hoạt động của học sinh :</b>


<i><b>HĐ1 :Oån định lớp- Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1-Oån định lớp :</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i>


GV : Đặt các câu hỏi sau :
- Thế nào là hai lực cân bằng?


- Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào một vật có trọng lượng 20N được treo bởi một sợi dây.
- Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao?


<i><b>3- Tổ chức hoạt độïng dạy học</b></i>


GV cho mỗi học sinh quan sát mặt dưới đế giày hoặc dép của mình và đặt câu hỏi :


- Mặt dưới các đế giày, dép thường có gì?


- Các rãnh này có công dụng gì?


Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được vấn đề này.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>HĐ2 : Tìm hiểu khi nào có lực ma sát? </b></i>


HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.


HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HS : Làm thí nghiệm nhóm, thơng báo kết quả.


- Giới thiệu cho học sinh ví dụ về ma sát
trượt như SGK và cho học sinh làm lệnh C1.


- Giới thiệu cho học sinh ví dụ về ma sát lăn
như SGK và cho học sinh làm lệnh C2.


- Cho học sinh làm lệnh C3.


- Giới thiệu cho học sinh lực ma sát nghỉ và
cho học sinh làm thí nghiệm như hình 6.2
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HS : Trả lời cá nhân.



<i><b>HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của lực ma sát trong </b></i>
<i><b>đời sống và kỹ thuật. (10 phút</b></i>)


HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.


HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.


<i><b>HĐ4: Vận dụng, củng cố </b></i>


HS trả lời cá nhân.


a-Vì lực ma sát giữa bàn chân và mặt sàn nhỏ.
b- Để khi kẹp 1 vật lực ma sát lớn, vật không bị
tuột khỏi kìm.


c- Vì đế giầy bị ma sát với mặt đường nhiều lần.
d-Vì xe tải khi chạy, qn tính lớn nên bánh xe
phải có khía sâu để tăng lực ma sát với mặt
đường.


e- Vì da cá, da lươn trơn, nhờn, lực ma sát rất
nhỏ giữa tay và da.


HS : Trả lời theo kinh nghiệm cá nhân.


- Vậy nếu khơng có lực ma sát nghỉ thì xảy
ra chuyện gì? Cho học sinh làm lệnh C5.


- Giới thiệu lực ma sát có thể có hại và cho


học sinh làm lệnh C6.


- Giới thiệu cho học sinh lực ma sát có thể có
lợi và cho học sinh làm lệnh C7.


- Cho học sinh giải thích vấn đề đặt ra ở đầu
bài.


- Cho học sinh làm lệnh C8.


Câu b đổi lại như sau : Tại sao ở đầu miệng
các cây kìm thường có những rãnh nhỏ?
( Cho học sinh quan sát đầu một cây kìm).
Câu e đổi lại như sau : Tại sao ta rất khó cầm
chặt một con cá lóc hay con lươn cịn sống?


- Cho học sinh quan sát ổ bi và treo tranh
trên bảng. Cho học sinh làm lệnh C9.


- Học phần ghi nhớ trang 24 SGK.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết"


- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.4 trang 11 SBT.
- Tìm hiểu bài 7 : Áp suất trang 25 SGK.


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b> I/ Khi nào có lực ma sát?</b></i>


1- Lực
ma sát trượt : C1.



2- Lực ma sát lăn : C2, C3.


3- Lực ma sát nghỉ : C4, C5.
<i><b>II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật : </b></i>


1- Lực ma sát có thể có hại : C6.


2- Lực ma sát có thể có lợi : C7.
<i><b>III/ Vận dụng</b></i> : C8, C9.


<i><b>IV/ Ghi nhớ</b></i> : Trang 24 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tuần 7 Ngày soạn :17-09-2010</b></i>
<i><b>Tiết 7 Ngày dạy : 21-09-2010</b></i>


<b>ÁP SUẤT</b>


<b>I- Mục tiêu :</b>


<i><b>1-Kiến thức :</b></i>


- Học sinh phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được cơng thức tính áp suất và nêu được
tên đơn vị của các đại lượng có trong cơng thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập, biết suy ra công thức dẫn suất
F = p.S và S = F/p. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một
số hiện tượng đơn giản thường gặp.


<i><b>2- Kỹ năng :</b></i>



- Biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào đời sống, phát huy tinh thần làm việc độc lập, tự tin.


<i><b>3- Thái độ :</b></i>


-Nghiêm túc trong quá trình học tập.


<b>II- Chuẩn bị :</b> Mỗi nhóm một chậu cát mịn, 2 khối chữ nhật bằng kim loại, thước thẳng.


<b>III- Tổ chức hoạt động của học sinh :</b>


<i><b>HĐ1 :Oån định lớp- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1- Oån định lớp :</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Có mấy loại lực ma sát? Tên gọi? Cho một thí dụ.


- Khi dùng phấn viết trên bảng đã có lực ma sát nào giữa phấn và bảng? Trong trường hợp này, lực
ma sát có lợi hay có hại? Phải làm tăng hoặc giảm lực ma sát bằng cách nào?


<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học</b></i> :


- Người bán thịt heo, thịt bò trước khi cắt thịt, thường hay “liếc” lưỡi dao lên một vật khác? Làm như
vậy để làm gì? Để có thể trả lời chính xác các câu hỏi này, hơm nay ta cùng tìm hiểu về
một đại lượng vật lý mới đó là áp suất.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa áp lực </b></i>(5 phút)


HS trả lời theo hiểu biết cá nhân.



HS trả lời cá nhân và cho nhận xét về phát biểu
của bạn.


HS trả lời cá nhân.
HS làm việc cá nhân.


<i><b>HĐ3 :Tìm hiểu định nghĩa áp suất và phát hiện</b></i>
<i><b>cơng thức tính áp suất</b></i> (12 phút)


HS thí nghiệm theo nhóm.


HS cử đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng, các
nhóm khác nhận xét, cho ý kiến.


HS làm việc cá nhân : (1) càng lớn,(2) càng nhỏ
HS trả lời cá nhân.


- Đặt câu hỏi : Cái tủ, cái bàn, cái giường,
người đang đứng thẳng có tác dụng lực ép lên
mặt sàn, mặt đất hay không?


- Lực này gọi tên là lực gì và có phương như
thế nào đối với mặt sàn, mặt đất?


- Giới thiệu cho HS biết lực của các vật này
gọi là áp lực.


- Đặt câu hỏi : Vậy áp lực là gì?



- Cho học sinh làm lệnh C1.


Đặt câu hỏi : Vậy tác dụng mạnh hay yếu của
áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc những


yếu tố nào?


-Cho học sinh làm thí nghiệm theo lệnh C2.


- Cho một học sinh điền kết quả vào bảng 7.1
và cho các nhóm khác nhận xét, nêu ý kiến.
- Cho học sinh làm lệnh C3.


- Giới thiệu cho học sinh định nghĩa áp suất
- Định nghĩa trên, giống như một định nghĩa
mà ta đã biết ở bài trước. Đó là định nghĩa đại
lượng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS trả lời cá nhân : p = F/S.


HS trả lời cá nhân : niutơn trên mét vng.


<i><b>HĐ4 :Vận dụng, củng cố</b></i> (15 phút)


HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời theo
chỉ định của giáo viên.


HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời theo
chỉ định của giáo viên.



HS làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định.
HS làm việc cả lớp, sau đó làm việc cá nhân và
trả lời theo chỉ định của giáo viên.


HS làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định của
giáo viên.


Hs :Quan sát & lắng nghe hoạt động của Gv


cơng thức tính vận tốc. Nếu gọi p là áp suất, F
là áp lực, S là diện tích bị ép, hãy viết cơng
thức tính áp suất.


- Đơn vị lực là niutơn, đơn vị diện tích là m2<sub> thì</sub>


đơn vị đo áp suất là gì?


- Giới thiệu cho học sinh biết :


1N/m2<sub> = 1 paxcan (Pa).</sub>


- Có khi áp suất lớn có lợi, có khi áp suất nhỏ
có lợi. Cho học sinh làm lệnh C4.


- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
- Cho học sinh làm lệnh C5. Gợi ý đổi đơn vị


cm2<sub> ra m</sub>2<sub>.</sub>


- Cho học sinh làm bài tập 7.5 trang 12 SBT


Gợi ý : từ cơng thức tính áp suất hãy suy ra
cơng thức tính áp lực. Nêu hệ thức về quan hệ
giữa trọng lượng và khối lượng.


- Cho học sinh làm bài tập 7.6 trang 12 SBT.
Gợi ý : đổi cm2<sub> ra m</sub>2<sub>.</sub>


- Học phần ghi nhớ trang 27SGK.


- Xem mục Có thể em chưa biết trang 17 SGK.
- Làm bài tập 7.2, 7.4 trang 12 SBT.


- Làm thí nghiệm sau : lấy một lon sữa bò,
khui bỏ một đáy, dùng đinh nhỏ đục vài lỗ bên
thành lon ở các vị trí bất kỳ và vài lỗ ở dưới
đáy. Đổ nước vào lon, quan sát hiện tượng xảy
ra. Thơng


qua thí nghiệm so sánh sự khác nhau giữa áp
suất của chất lỏng và chất rắn


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<i><b>I- Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.</b></i>
C1 : Hình a) Trọng lượng của máy kéo., hình b) Cả 2 trường hợp.


<i><b>II-Áp suất : </b></i>


<i><b>1-Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?</b></i>
Kết luận : C3 : (1) càng lớn, (2) càng nhỏ.



<i><b>2-Cơng thức tính áp suất : </b></i>


Định nghĩa áp suất : Áp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích mặt bị ép.
Cơng thức tính áp suất : <i>p</i>=<i>F</i>


<i>S</i> : p là áp suất, F là lực ép, S là diện tích mặt bị ép.


Đơn vị đo áp suất là Paxcan ký hiệu Pa. 1Pa = 1N/m2<sub>.</sub>


<i><b>III- Vận dụng : </b></i>


+ Tăng p : 1- Tăng F, giữ nguyên S. + Giảm p : 1- Giảm F, giữ nguyên S.
2- Giữ nguyên F, giảm S. 2- Giữ nguyên F, tăng S.


3-Vừa tăng F vừa giảm S. 3-Vừa giảm F vừa tăng S.
-C5 : <i>p</i>1=


<i>F</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1


=340000<i>N</i>


1,5<i>m</i>2 <i>≈</i>226666<i>,</i>7 Pa , <i>p</i>2=


<i>F</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2


=20000<i>N</i>



0<i>,</i>025<i>m</i>2=800000 Pa
p2 > p1 : do đó xe ơtơ bị lún.
<i><b>IV- Ghi nhớ</b><b> :</b><b> trang 27SGK.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


1.KIẾN THỨC - Hiểu chất lỏng gây áp suất lên mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở trong lịng


-Viết được công thức của áp suất của chất lỏng , đôn vị các đại lượng trong công thức
- Vận dụng công thức để giải bài tập đơn giản


- Hiểu nguyên tắc của bình thông nhau


2 . KĨ NĂNG :- Sử dụng dụng cụ , quan sát , phân tích thí nghiệm
- vận dụng kiến thức để giài bài toán đơn giản


3. THÁI ĐỘ : Rèn tính cẩn thận , chính xác , hợp tác trong học tập , hình thành tư duy kĩ thuật


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :Mỗi nhóm :1 bình trụ có 3 lỗ A,B,C các lỗ đều bịt bằng mang cao su ,1 ống trụ thuỷ tinh rỗng 2
đầu, 1 đĩa D có buộc dây như hình 8.4 1 châu nước , 1 ca đong , 1 ống thuỷ tinh hình chữ U


Cả lớp : phóng to hình 8.5 ;8.6


<i><b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>


<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của trò </b>



Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
1 .kiểm tra :- Aùp lực là gì ?cho ví dụ về áp lực.


-p suất là gì ? viết cơng thức , nói rõ đơn vị của các đại lượng trong cơng thức
2. tổ chức tình huống học tập


- y/c hs quan sát hình 8.1 . Hỏi tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc áo chịu
áp suất lớn ?= > Bài mới


-Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV
yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận
xét nội của bạn mình trên bảng


- Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách
để giải quyết vấn đề .


Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- Giới thiêu mục đích của thí nghiệm 1


- y/c hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình
- y/c hs làm thí nghiệm theo hình 8.3 SGK


- Căn cú vào hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm y/c hs trả lời
câu C1 và C2


- Dự đoán hiện tượng


- hoạt đơng nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng
xãy ra ;C1 :các màng cao su biến dạng , chứng tỏ chất lỏng gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình



C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu về chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong long chất lỏng
- Chất lỏng có gây ra áp suất trong long nó khơng?


-y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và
trả lời C3


Chốt lại: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình
và các chất ở trong nó


- y/c hs hoàn thành phần kết luận C4 điền từ thích hợp vào chổ trống
- GV chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài


- làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , trả lời C3
C3:Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lênø các
vật ở trong lịng nó


Kết luận C4 :Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1)


<i><b>đáy</b></i> bình mà cả (2) <i><b>thành</b></i> bình và các vật ở (3<i><b>) trong </b></i>
<i><b>lòng</b></i> chất lỏng


Hoạt động 4 ( phút ) Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng
- y/c hs dùng công thức p=F/S để chứng minh công thức áp


suát chất lỏng
-Hướng dẫn :


+ xét một khối chất lỏng hình trụ có điện tích đáy là S,


chiều cao ï là h


+Gọi P’<sub>là trọng lượng của chất lỏng (P</sub>’<sub>=F)áp lực</sub>


+ Theo cơng thức tính trọng lượng riêng
d=P’<sub>/V=>P</sub>’<sub>=d.V</sub>


+mà thể tích V=S.h
+ Hãy chứng minh P=d.h


- y/c nhắc lại công thức và nêu rõ đơn vị của các đại lượng
trong công thức


- Từ công thức P=d.h thông báo cho hs ở cùng một độ sâu
trong lỏng chất lỏng đều chịu một áp suất như nhau .


Chứng minh áp suất của chất lỏng :
Giả sử khối chất lỏng hình trụ
S: Diện tích đáy


H:chiều cao của cột chất lỏng


Gọi :P’<sub>:trọng lượng của chất lỏng (P</sub>’<sub>=F) </sub>


Từ cơng thức tính trọng lượng riêng ta có
'


' <sub>.</sub>
<i>P</i>



<i>d</i> <i>P</i> <i>d V</i>
<i>V</i>


  


, mà thể tích của khối chất lỏng
'


. . .


<i>V</i> <i>d h</i> <i>p</i> <i>d S h</i>


thay giá trị P’<sub> vào F trong cơng thức tính áp suất cuả chất rắn ta có </sub>
. .


.
<i>F</i> <i>d S h</i>


<i>p</i> <i>d h</i>


<i>S</i> <i>S</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- y/c hs quan sát bình thơng nhau trong thực tế
- y/c hs trả lời C5


-GV : làm thí nghiệm kiểm tra


-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm kiểm ta y/c hs dùng từ thích


hợp điềnø vào chổ trống trong phần kết luận


C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB


Mực nước ở trạng thái c
-Quan sát thí nghiệm của GV


Kết luận : Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
n các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở <i><b>cùng</b></i>một độ cao
Hoạt Động 6:Vận dụng - củng cố


-y/c hs làm việc cá nhân trả
lời C6;C7;C8;C9


- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề
bài và cách giải


+ Đề bài đã cho biết đại
lượng nào ?đại lượng nào
cần tìm ?


+ Muốn tìm đại lượng đó ta
áp dụng công thức nào ? +
Kiểm tra xem đơn vị của
các đại lượng đã thống nhất
chưa ?
hứớng dẫn


dặn do : -làm bài tập sbt ,
đọc phần có thể em chưa


biết


Xem trước bài áp suất khí
quyển


C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người
C7 cho biết




h = 1,2m
h1 h2=0,4m


h d= 10 000N/m3<sub> </sub>


h2 ---


P= ? ; PA=?



Bài giải


* p suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2<sub>) </sub>


* Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m


=> p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2)


C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn



C9:Hoạt ng da trờn nguyờn tựăc bỡnh thụng nhau ,khi nc ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống B
dâng lên bằng mực nước trong bình A


- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu
-Thu thập nội dung GV dặn dị , học tập ở nhà


NỘI DUNG GHI BAÛNG :


I . Sự tồn tại của áp suất trong long chất lỏng
1. Thí nghiệm 1


C1 :các màng cao su biến dạng, chứng tỏ chất lỏng gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình


C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .
2. Thí nghieäm 2


C3:Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở
trong long nó


3. Kết luận :


Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) <i><b>đáy</b></i> bình
mà cả (2) <i><b>thành</b></i> bình và các vật ở (3<i><b>) tronglịng </b></i> chất lỏng
II. Cơng thức áp suất của chất lỏng là : P= d.h


P: áp suất ở đáy cột chất lỏng


d: trọng lượng riêng của chất lỏng


h: chiều cao của cột chất lỏng


C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB


Mực nước ở trạng thái c
III. Bình thơng nhau


Kết luận : Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở <i><b>cùng </b></i>


một độ cao
IV. Vận dụng


C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù
nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người


C7 : cho bieát




h = 1,2m
h1 h2=0,4m


h d= 10 000N/m3<sub> </sub>


h2 ---


P= ? ; PA=?




Bài giải


* p suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2<sub>) </sub>


* Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm
cách đáy thùng 0,4 m là
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm
cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m


=> p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2)


C8:Aám nước thứ nhất . Vì vịi cao hơn
C9:Hot ng da trờn nguyờn tựăc bỡnh thơng
nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở
ống B dâng lên bằng mực nước trong bình A


<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Giải thích được sự tồn tại của khí quyển. Giải thích được thí nghiệm Toricelli và một số hiện tượng
đơn giản thường gặp. Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của
cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


- Có kỹ năng làm những thí nghiệm đơn giản.


- Có óc quan sát các hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.



<b>II/ Chuẩn bị :</b> + Mỗi nhóm 1 ống tiêm, 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, một cốc đựng nước, một cái
móc áo có miếng cao su để đính trên tường.


+Giáo viên có một cốc đựng dầy nước và một bìa giấy.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :</b>


<b>Hđ1 : Oån định lớp – Kiểm tra bài cũ – Tổ chức hoạt động dạy học</b>
<i><b>1- n định lớp </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


GV đặt các câu hỏi sau :


1- Chất lỏng gây áp suất như thế nào?


2-Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong
cơng thức.


3-Trong một bình chứa nước muối, tính áp suất tại một điểm cách mặt thống 15cm. Biết nước muối
có trọng lượng riêng là 10.400N/m3<sub>. </sub>


4-Bình thông nhau có tính chất gì?


<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>


GV : Làm thí nghiệm như hình 9.1


Đặt câu hỏi : Tại sao tấm giấy khơng rơi xuống? Để trả lời câu hỏi này chính xác, hơm nay ta học bài
Áp suất khí quyển.



<b>Hoạt động học của học sinh</b> <b>Trợ giúp của giáo viên </b>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất </b></i>


<i><b>khí quyển (15 phút)</b></i>


HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm
và nêu câu giải thích của nhóm mình.


HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm
và nêu câu giải thích của nhóm mình.


HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm
và nêu câu giải thích của nhóm mình.


<i><b>Hoạt động 3 : Phát hiện cách tính độ lớn của </b></i>
<i><b>áp suất khí quyển (15 phút).</b></i>


HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định
của giáo viên.


- Phát cho mỗi nhóm học sinh một ống tiêm. Cho học sinh
làm các thí nghiệm sau :


Kéo pittông lên rồi thả tay ra.


Bịt đầu ống tiêm, kéo pittơng lên rồi thả tay ra.


- Cho học sinh làm lệnh C1. Có nhận xét gì về sự khác nhau



giữa hai thí nghiệm?


- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 ống thuỷ tinh và một cốc
nước. Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 9.3.


- Cho học sinh làm lệnh C2 và C3.


- Phát cho mỗi nhóm học sinh một móc áo. Cho học sinh ép
móc áo lên mặt bàn hoặc lên bìa vỏ ni lơng, cố kéo tách
móc áo ra.


- Cho học sinh làm lệnh C4.


- Treo hình vẽ 9.5 và giới thiệu thí nghiệm Toricelli.
- Cho học sinh làm lệnh C5, C6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

76cm



<b>A</b>

<b>B</b>



HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định
của giáo viên.


<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (10 phút)</b></i>


HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định
của giáo viên.


HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định
của giáo viên.



HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định
của giáo viên.


HS : Làm việc theo nhóm và nêu đáp số của
nhóm mình.


- Cho học sinh làm lệnh C8.


- Cho học sinh làm lệnh C9.


- Cho học sinh làm lệnh C10.


- Cho học sinh làm lệnh C11.


- Cho học sinh làm lệnh C12. (Gợi ý đọc qua mục có thể em


chưa biết sẽ trả lời được).


- Học phần ghi nhớ trang 34 SGK.
- Đọc mục có thể em chưa biết.


- Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.6. trang 15 SBT. Tiết sau
mang theo chai nước.


- Ôn tập các bài đã học tiết sau kiểm tra.


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<i><b>I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển : </b></i>



<i><b>1) Thínghiệm 1 :</b></i> C1


II/ Độ lớn của áp suất khí quyển :
<i><b>1) Thí nghiệm Toricelli.</b></i>


<i><b>2) Thí nghiệm 2 :</b></i>
C2,


C3.


<i><b>2) Độ lớn của áp suất khí quyển</b></i> : <i><b> </b></i>


C5,


C6,


C7


<i><b>3) Thí nghiệm 3 :</b></i>


<i><b>III/ Vận dụng :</b></i>


C8,


C9,


C10,


<i><b>IV/ Ghi nhớ :</b></i> Trang 34



<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 10 Ngày soạn : 13-10-2010</b></i>
<i><b> Tiết 10 Ngày dạy : 16-10-2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 9.


- Hiểu và giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan đến nội dung.
2. Kỹ năng:


- Làm được thuần thục các bài tập từ bài 1 đến bài 9.
3. Thái độ:


- Rèn tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Một số câu hỏi và bài tập.


- Học sinh: Ơn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 9.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. Các


học sinh khác chú ý và nhận xét phần trả lời của bạn
mình.


* Kiểm tra bài cũ:


- Lấy một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của
áp suất khí quyển. Nói áp suất khí quyển
bằng 76 cmHg có nghĩa là thế nào


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Ơn lại liến thức cơ bản
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật


khác gọi là chuyển động cơ học. Vd: Người đi xe máy
chuyển động so với cây bên đường.


- Chuyển động chỉ mang tính chất tương đối vì chuyển
động phụ thuộc vào vị trí của vật làm mốc. Vd: Người đi
xe máy chuyển động so với cây bên đường, nhưng lại
đứng yên so với yên xe máy.


- Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của
chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường
đi được trong một đơn vị thời gian.



<i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i>




,trong đó: s : độ dài quãng đường đi dược (m)
t: t/g đi hết quãng đường đó (s)
v: vận tốc (m/s)


- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
khơng thay đổi theo thời gian. Chuyển động khơng đều
là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.


Cơng thức tính vtb: =


<i>s</i>
<i>t</i>


- Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.


+ Phương, chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ lực theo tỉ xích cho trước.
- Tương tự học sinh trả lời tiếp các câu tiếp theo.


- Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ


- Vì sao nói chuyển động chỉ mang tính
chất tương đối? Cho ví dụ.


- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Viết
cơng thức tính vận tốc và cho biết tên, đơn
vị của các đại lượng trong công thức,
- Chuyển động đều, chuyển động khơng
đều là gì? Cho ví dụ. Viết cơng thức tính
vận tốc trung bình của chuyển động không
đều và cho biết tên, đơn vị của các đại
lượng trong công thức.


- Nêu cách biểu diễn lực.


- Hai lực cân bằng là gì? Một vật đang
đứng yên, một vật đang chuyển động nếu
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
như thế nào?


- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mọi vật khơng
thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có
qn tính.


- Có mấy loại lực ma sát? Ví dụ. Hãy cho
ví dụ về lực ma sát có ích, có hại trong
thực tế.


- p suất là gì? Viết cơng thức tính áp suất
chất rắn, giải thích ý nghĩa các đại lượng.
Nêu các phương pháp tăng giảm áp suất.


- Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng. Viết
công thức tính áp suất của chất lỏng, giải
thích ý nghĩa các đại lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 1


Cho biết
s1=100m


s2=50m


t2=20 s


t1=25s


vtb1=?


vtb2=?


vtb =?


: Bài giải


Vận tốc khi xuống dốc : v1 = s1: t1=100 : 25 =


4m/s
Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang :
v2=s2:t2= 60m:24s=2,5 m/s


Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường


Vtb12=(s1+s2):(t1+t2)=(100m+50m):(25s+20s =3,33


m/s
Bài 2 :


Cho bieát
M=45 kg
;S=150 cm2


= 0,15m2


P1= ? P 2 =?


Bài giải :


Khi đứng cả hai chân :


2 4


1 4


45.10


/ 1,5.10
2.150.10


<i>P</i>


<i>p</i> <i>N m</i> <i>pa</i>



<i>S</i> 


  


Khi đứng một chân :P2=2 P1 =2.1,5 .10 4 pa


- Yêu cầu học sinh
làm bài tập 3.3 <7>
SBT


- Nhận xét, chỉnh sửa.


RÚT KINH NGHIỆM


<b>Tuần 11</b>


<b> Ngày soạn : 15-10-2010</b>


<b>Tieát 11</b> <b> </b>

<b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Ngày dạy : 23-10-2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1.Kiến thức</b> :Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của HS : Chuyển động cơ học, vận tốc,
Lực, hai lực cân bằng, biểu diễn lực, áp suất.


<b>2.Kĩ năng</b> :Rèn luyện năng lực tư duy, so sánh, khái quát hoá, kỹ năng thực hành, áp dụng thực tế


<b>3.Thái độ</b> :


Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có thái độ nghiêm túc khi thực hiện bài kiểm tra, có ý thức bảo vệ mơi
trường



<b>II. Chuẩn bị :</b>Đề, đáp án, biểu điểm


Ma trận đề kiểm tra:
<b>NỘI DUNG</b>


<b>CẤP ĐỘ NHẬN THỨC</b>


<b>TỔNG</b>


<b>BIẾT</b> <b>HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG</b>


<b>TNKQ</b> <b>Tự luận</b> <b>TNKQ</b> <b>Tự luận</b> <b>TNKQ</b> <b>Tự luận</b>


<b>Chuyển động C.H 1 </b><i><b>0,3</b></i> <b>2,6 </b><i><b>0,6</b></i> <b>1 </b><i><b>1,0</b></i>


<b>Vaän toác</b> <b>3 </b><i><b>0,3</b></i> <b>4 </b><i><b>0,3</b></i>


<b>Biểu diễn lực</b> <b>14 </b><i><b>0,3</b></i> <b>2a,2b </b><i><b>2,0</b></i>


<b>Lực CB, ma sát</b> <b>5,10 </b><i><b>0,6</b></i> <b>11,13 </b><i><b>0,6</b></i>


<b>Aùp suaát,BTN</b> <b>7,9,15 </b><i><b>0,9</b></i> <b>8,16 </b><i><b>0,6</b></i> <b>12 0,3 3a,3b </b><i><b>2,0</b></i>


<i><b>T</b><b>ổ</b><b>ng ñi</b><b>ể</b><b>m</b></i> <b> 2,4</b> <b>2,3 </b> <b>1,0</b> <b> 0,3</b> <b>4,0</b> <b>10</b>


<b>III.</b> <b>Nội dung kiểm tra</b>


<b>I. Trắc nghiệm khách quan</b>:



<b>Câu 1:</b><i><b> Người lái đò đang ngồi yên trên 1 chiếc thuyền trơi theo dịng nước. Câu nào sau đây là đúng?</b></i>


A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước B. Người lái đị đứng n so với bờ sơng
C. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền D. Người lái đò chuyển động so với dòng nước


<b>Câu 2:</b><i><b> Khi nói Mặt trời mọc ở đằng Đơng, lặn ở đằng Tây thì vật nào sau đây khơng phải là vật mốc?</b></i>


A. Trái đất B. Ngọn núi C. Bờ sông D. Mặt trăng


<b>Câu 3:</b><i><b> Câu nào dưới đây nói về tốc độ là không đúng?</b></i>


A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động


B. Khi tốc độ không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là chuyển động không đều
C. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài


D. Công thức tính tốc độ là


<i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i>




<b>Câu 4:</b><i><b> Vận tốc 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?</b></i>


A. 36 m/s B. 36000 m/s C. 100 m/s D. 10 m/s


<b>Câu 5:</b><i><b> Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?</b></i>



A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng


C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên sàn nhà


<b>Câu 6:</b><i><b> Vì sao hành khách ngồi trên xe ơ tơ bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?</b></i>


A. Vì ơ tơ đột ngột giảm tốc B. Vì ơ tơ đột ngột tăng tốc
C. Vì ơ tơ dột ngột rẽ trái D. Vì ơ tơ đột ngột rẽ phải


<b>Câu 7:</b><i><b> Câu nào sau đây nói về áp suất là đúng.</b></i>


A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép B. Áp suất là lực ép vng góc với mặt bị ép
C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích


D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép


<b>Câu 8:</b><i><b> Trong hình bên, gọi p</b><b>1</b><b>, p</b><b>2</b><b>, p</b><b>3</b><b> lần lượt là áp suất ở các</b></i>


<i><b>đáy bình dầu, nước, thủy ngân. Biểu thức nào sau đây</b></i>
<i><b>là đúng?</b></i>


A. p3 > p2 > p1 B. p2 > p1 > p3
C. p1 > p2 > p3 D. p3 > p1 > p2


<b>Câu 9:</b><i><b> Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ 1 ống nhỏ D. Đổ nước vào quả bóng bay, bóng bị phồng


lên


<b>Câu 10:</b><i><b> Hai lực cân bằng là hai lực:</b></i>


A. Mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và đặt lên 2 vật nằm cạnh nhau
B. Mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều


C. Mạnh như nhau, có có cùng phương, ngược chiều


D. Mạnh như nhau, có cùng phương, ngược chiều, cùng đặt lên 1 vật


<b>Câu 11:</b><i><b> Để làm tăng lực ma sát, ta nên:</b></i>


A. Làm tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Làm tăng độ nhẵn cua bề mặt tiếp xúc


C. Làm giảm áp lực D. Làm giảm diện tích tiếp xúc


<b>Câu 12:</b><i><b> trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m</b><b>3</b><b><sub>. Áp suất do nước biển gây ra ở độ sâu 10m là:</sub></b></i>


A. 100 Pa B. 1000 Pa C. 103000 Pa D. 1030 Pa


<b>Câu 13:</b><i><b> Trạng thái của vật sẽ thay đổi thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?</b></i>


A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm
lại


C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động đều


<b>Câu 14:</b><i><b> Lực là một đại lượng …</b></i>



A. véc tơ vì lực có độ lớn, phương, chiều xác định B. véc tơ vì lực có độ lớn xác định
C. vật lí vì lực liên quan đến các hiện tượng vật lí D. vật lí vì lực có phương chiều xác
định


<b>Câu 15:</b><i><b> Trong bình thơng nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng trong các nhánh:</b></i>


A. Luôn chênh lệch nhau 7,6cm B. Chênh lệch


nhau 76cm


C. Luôn ở cùng độ cao


D. Không
thể xác định được


<b>Câu 16:</b><i><b> Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ:</b></i>


A. Càng tăng B. Càng giảm C. Luôn ổn định không thay đổi D. Có thể tăng
hoặc giảm


<b>II. Tự luận</b>


<b>Câu 1</b>: Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối?


<b>Câu 2</b>: Biểu diễn các lực sau đây:


<i>a.</i> Trọng lực của 1 vật có khối lượng 7kg <i>(tỉ xích 1cm ứng với 10N)</i>


<i>b.</i> Lực kéo 200 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái <i>(tỉ xích tự chọn)</i>


<b>Câu 3</b>: Tính áp suất trong các trường hợp sau:


<i>a.</i> Một người khối lượng 60kg đứng co 1 chân lên, bế trên tay em bé nặng 17kg, diện tích mỗi bàn
chân là 200cm2<sub>. Tính áp suất tác dụng lên sàn nhà.</sub>


<i>b.</i> Tại điểm A trong đáy bể nước cĩ thành cao 2m đựng đầy nước ăn.
<b>ĐÁP ÁN:</b>


<b>I. Trắc nghiệm: mỗi câu 0,3 điểm</b>


<i><b>Câu</b></i> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


<i><b>Trả lời</b></i> A D B D C D B A C D A C D A C B


<b>II. Tự luận</b>


<b>1.</b> Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. (1 đ)


<b>2.</b> a. m=7kg <sub></sub>P=70N, b. F=200.000N (2 ñ)


<b>3.</b> a. 4


770


38500
200.10


<i>F</i> <i>P</i>


<i>p</i> <i>Pa</i>



<i>S</i> <i>S</i> 


   


b. pA=pKQ+d.h=103360+10000.2=123360 (Pa) (2


ñ)


PHẦN TỔNG HỢP KẾT QUẢ
<b>LỚP</b> <b><sub>BAØI</sub>TS</b>


<b>Điểm trên TB</b> <b>Điểm dưới TB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>8a3</b> 41


Tieát 12



<i><b>Ngày soạn :24-10-2010</b></i>



<i><b> Ngaøy daïy : 30-10-2010</b></i>


<b>LỰC ĐẨY ACSIMET</b>



<b>I- Mục tiêu :</b>
<i><b>1- Kiến thức :</b></i>


Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Archimède, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong
cơng thức. Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.



<i><b>2-Kỹ năng :</b></i>


Có kỹ năng làm thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận.


<i><b>3-Thái độ : </b></i>Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực. Biết cách ứng dụng lực đấy
ASM để tiết kiệm NL


<b>II- Chuẩn bị :</b> Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm kiểm tra lực đẩy Archimède bằng trọng lượng phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ. Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn.


GV chuẩn bị một lực kế, một cốc nước, giá đỡ, quả nặng, cây đinh sắt, khúc gỗ lớn hơn đinh sắt.


<b>III- Tổ chức hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Nhận biết được sự tồn tại của lực </b></i>


<i><b>đẩy Aùc si mét .</b></i>


HS cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời cá nhân.


<i><b>Hoạt động 3 : Phát hiện cách tính độ lớn của lực</b></i>
<i><b>dẩy Archimède .</b></i>


HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.
HS : Thí nghiệm theo nhóm.


HS thảo luận nhóm để chứng minh dự đoán là
đúng.



HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.


<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố .</b></i>


HS làm việc cá nhân và phát biểu theo chỉ định
của giáo viên.


HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời


HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời


HS làm việc cá nhân và nêu kết quả theo sự chỉ
định của giáo viên.


-Laøm thí nghiệm như hình 10.2 và cho học sinh
làm leänh C1, C2.


Giới thiệu cho học sinh tên gọi lực đẩy của chất
lỏng là lực đẩy Archimède.


- Cho một học sinh đọc phần dự đoán.


- Phát cho học sinh bộ thí nghiệm như hình 10.3
và cho học sinh làm thí nghiệm theo các bước như
trong sách giáo khoa.


Lưu ý học sinh khơng để nước trong bình tràn bị
tràn ra khi chưa nhúng chìm vật rắn vào. Trong
khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi


từng nhóm để hướng dẫn, giúp đỡ


- Cho học sinh làm C3.


- Cho một học sinh đọc mục cơng thức tính độ lớn
của lực đẩy Archimède.


- Cho học sinh laøm C4.


- Cho học sinh làm C5. Trả lời vấn đề giáo viên


nêu ra giữa đinh sắt và khúc gỗ ở đầu bài.
- Cho học sinh làm C6.


- Cho học sinh làm bài tập 10.5 trang 16 SBT. Bổ
xung cho học sinh trọng lượng riêng của nước là
10.000N/m3<sub>, của rượu là 800N/m</sub>3<sub>.</sub>


<i><b>* Dặn dò </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tiết sau mang theo chai nước , khăn lau bàn và 1
bao nilơng nhỏ để thực hành


<b>PHẦN GHI BAÛNG</b>


I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : C1, C2 : dưới lên


II- Độ lớn của lực đẩy Archimède :
1-Dự đốn :



2-Thí nghiệm kiểm tra : C3.


3-Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède :


d : trọng lương riêng
của chất lỏng


FA = d.V V : theå tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ


FA : Lực đẩy Archimède


III-Vaän dụng : C4


C5 : bằng nhau vì cả hai chiếm chỗ một lượng nước bằng nhau.


C6 : thỏinhúng chìm vào nước vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn dầu.


Bài tập 10.5 : V = 2 dm3<sub> = 0,002m</sub>3<sub>.</sub>


Lực dẩy Archimède của nước : F = d.V = 0,002dm3<sub>. 10.000Nm</sub>3<sub> = 20N.</sub>


Lực dẩy Archimède của dầu : F = d.V = 0,002dm3<sub>. 8.000Nm</sub>3<sub> = 16N.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 13</b> <i><b> Ngày soạn : </b></i>
<i><b>01-11-2010 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 06-11-2010</b></i>



THỰC HÀNH



NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET



<b>I-Mục tiêu :</b>
<i><b>1- Kiến thức :</b></i>


- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède,
- Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong cơng thức.


<i><b>2-Kỹ năng :</b></i>


Có kỹ năng đề xuất phương án thí nghiệm, sử dụng dụng cụ thí nghiệm, phát triển óc
quan sát, suy luận.


<i><b>3- Thái độ :</b></i>


Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, có ý thức giữ vệ sinh mơi trường.


<b>II- Chuẩn bị :</b> Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm lại lực đẩy Archimède. Học sinh mang theo chai
nước, khăn lau bàn.


GV chuẩn bị cho mỗi nhóm bản báo cáo thí nghiệm như SGK.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :</b>


<i><b>Hđ1 : Oån định lớp – Kiểm tra bài cũ – Tổ chức hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1- n định lớp :</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Tại sao khi kéo gàu nước từ dưới giếng lênthì khi gàu nước đang ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi


đã kéo gàu nước lên khỏi mặt nước?


- Cơng thức tính lực đầy ASM?


- Trình bày phương án TN khác để đo độ lớn lực đẩy ASM.
<i><b>3- Tổ chức hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Hiểu rõ mục tiêu của bài thực</b></i>


<i><b>haønh vaø các dụng cụ thí nghiệm. </b></i>


HS cả lớp quan sát các dụng cụ thí nghiệm khi
giáo viên giới thiệu.


<i><b>Hoạt động 3 : Nhận dụng cụ thí nghiệmvà</b></i>
<i><b>phân cơng trong nhóm.</b></i>


Mỗi nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và


- Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành là nghiệm lại
độ lớn của lực đẩy Archimède, - Giới thiệu bộ dụng
cụ học sinh sử dụng làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phân công nhiệm vụ của mỗi bạn trong nhóm.


<i><b>Hoạt động 4 : Ơn tập cơng thức tính lực đẩy</b></i>
<i><b>Archimède và nêu phương án thí nghiệm.</b></i>


HS trả lời cá nhân.



HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của
nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương
án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.


HS trả lời cá nhân.


HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của
nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương
án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.


HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của
nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương
án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5 : Thí nghiệm để tìm ra kết quả.</b></i>
<i><b>HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.</b></i>


<i><b>Hoạt động 6 : Tổng kết tiết thực hành .</b></i>


Mỗi HS báo cáo kết quả thực hành, so sánh với
nhóm khác, nêu ra những nhận xét.


Các nhóm nộp bản báo cáo thực hành.


Thu dọn đồ dùng thực hành và trả lại cho giáo
viên. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.


Đặt các câu hỏi sau :



1- Nêu cơng thức tính lực đẩy Archimède và giải
thích các ký hiệu kèm đơn vị của các đại lượng có
trong cơng thức.


2- Có nhiều cách nghiệm lại lực đẩy Archimède.
Hãy nêu ra cách chỉ sử dụng lực kế, cốc nước và quả
nặng để đo lực đẩy Archimède lên quả nặng.


3- Nhưng theo bài học thì lực đẩy Archimède bằng
đại lượng nào?


4- Vậy đầu tiên phải tìm thể tích phần nước mà vật
chiếm chỗ bằng bình chia độ như thế nào?


5- Đo trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ bằng
lực kế như thế nào?


- Cho học sinh làm thí nghiệm theo phương án đã đề
ra. Trong khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên
theo dõi, hướng dẫn nhóm nào gặp khó khăn, làm
chậm hơn so với tiến độ chung của cả lớp.


- Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành, thảo
luận, so sánh.


- Thu bản báo cáo thực hành và đánh giá kết quả
thực hành của các nhóm, khâu kỷ luật, vệ sinh.
- Cho học sinh thu dọn đồ dùng thí nghiệm gọn gàng.


<i><b>* Dặn dò </b></i>



- Tìm hiểu bài 12 : Sự nổi.


- Về nhà làm thí nghiệm : lấy nhiều đồ vật to nhỏ
khác nhau, làm bằng những chất khác nhau thả vào
trong nước, trong nước muối, trong dầu lửa, quan sát
và rút ra nhận xét nguyên nhân vật nổi, vật chìm


<b> PHẦN GHI BẢNG</b>


1-Đo lực đẩy Archimède :
a) Đo trọng lượng P vật trong khơng khí.


b) Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước.


C1 : Xác định độ lớn của lực đẩy Archimè de bằng công thức : FA = ………


2-Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:


a) Đo thể tích của vật nặng cũng là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ.


- Đọc thể tích nước ban đầu V1 trong bình chia độ.


- Đọc thể tích nước V2 trong bình chia độ sau khi thả vật vào.


C2 : Thể tích V của vật được tính bằng công thức V = –


b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật :


- Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước khi nước có thể tích V1.



- Lấy vật ra, đổ nước lên đến vạch thể tích V2, dung lực kế đo trọng lượng của bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

C3 : Trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ được tính bằng cơng thức :


PN = –


3-So saùnh kết quả đo P và FA và rút ra kết luận.
<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần 14 Ngày soạn : 07-11-2010</b>
<b>Tiết 14 Ngày dạy : 13-11-2010 </b>


SỰ NỔI



<b>I- Mục tiêu :</b>
<i><b>1 – Kiến thức:</b></i>


-Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.


-Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống.


<i><b>2 – Kyõ năng :</b></i>


-Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận.


<i><b>3 – Thái độ :</b></i>


-Có tinh thần làm việc độc lập, hợp tác nhĩm
<b>II- Chuẩn bị :</b>



-Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước.
-Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực.


<b>III- Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>
<i><b>Ho</b></i>


<i><b> </b><b>ạT động 1</b><b>: </b><b>Tổ chức tình hu</b><b>ống</b><b> dạy học :</b></i>


GV giới thiệu cho học sinh nắp chai nhựa và nắp chai bằng kim loại.


GV làm thí nghiệm hai nắp chai để ngửa thả vào nước . Sau đó giáo viên thả hai nắp chai úp xuống
vào cốc nước.


<i>Đặt câu hỏi :</i>


1- Thí ngiệm lần 1, tại sao hai nắp chai lại nổi?


2- Thí nghiệm lần 2, tại sao nắp chai nhựa lại nổi, nắp chai kim loại lại chìm?


<i>Để có thể trả lời các câu hỏi này, ta phải biết điều kiện nào vật nổi, điều kiện nào vật chìm.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : <i><b>Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật</b></i>
<i><b>chìm. </b></i>


HS trả lời cá nhân.


3 HS lần lượt lên bảng gắn các vectơ lực vào hình
vẽ và trả lời điền vào các chỗ trống.



<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy</b></i>
<i><b>Archimède khi vật nổi trên mặt thống của chất</b></i>
<i><b>lỏng</b></i> .


- Cho học sinh làm C1.


- Treo hình 12.1 lên bảng và cho học sinh làm C2.


- Cho học sinh làm C3.


- Cho học sinh làm C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân. (P = F vì vật đứng yên)
HS trả lời cá nhân. ( câu B)


<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố , d</b><b>ặn dị.</b></i>


HS làm việc theo nhóm và cử đại diện nêu cách
chứng minh. Các nhóm khác so sánh và nhận xét.
HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả.
Các nhóm khác so sánh, nhận xét.


FA = FB, FA < PA, FB = PB, PA > PB.



HS trả lời cá nhân.


<i>Thí nghiệm 1</i> : Trọng lượng 2 nắp bằng lực đẩy
Archimède.


<i>Thí nghiệm 2</i> : Trọng lượng nắp nhựa bằng lực
đẩy Archimède, trọng lượng nắp kim loại lớn hơn
lực đẩy Archimède. ( hoặc có thể dùng dnắp và


dnước để giải thích)


- Cho học sinh làm C6.


*Gợi ý : Dựa vào kết quả của C2 để chứng minh.


- Cho học sinh làm C7.


- Cho học sinh làm C8.


Biết thuỷ ngân có trọng lượng riêng 103.000N/m3<sub>,</sub>


thép có trọng lượng riêng 78.000/m3<sub>.</sub>


- Cho học sinh làm C9.


- Cho học sinh giải thích vấn đề nêu ra ở đầu bài.


 <i>Dặn dò</i>



- Đọc mục có thể em chưa biết trang 45SGK.
Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “ cơng”
trong câu


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


I-Điều kiện để vật nổi,
vật chìm :


C1 , C2 : P > F : Vật sẽ chìm , P = F : Vật sẽ lơ lửng , P < F : Vật sẽ nổi.


II- Độ lớn
của lực đẩy Archimède khi vật nổi len trên mặt thoáng chất lỏng :


C3 , C4 : P = F vì vật đứng yên phải chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng.


C5 : caâu B.


III- Vận
dụng :


C6 : - Vật sẽ chìm xuống khi : dV > dl .


- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng
khi : dV = dl.


- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi : dV


< dl.



C7 , C8 : hòn bi thép nổi vì dthép < dthuỷ ngân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

IV- Ghi nhớ :
Trang 45 SG


<b>PHẦN RÚT KINH NGHIEÄM</b>


<b>Tiết 19 Ngày soạn: 08/1/2012 </b>


<b> </b>


<b>Ngày dạy : 09/1/2012 </b>


<b>CÔNG CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


1. <i><b>Kiến thức</b></i>:


- Nêu được các ví dụ về các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học.


- Phát biểu được cơng thức tính cơng, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, vận dụng được công thức
A = F.s để tính cơng trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển động của vật.


2. <i><b>Kyõ năng</b></i>:


- Có kỹ năng phân biệt được trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học, vận dụng cơng thức
tính cơng nhuần nhuyễn.


- <i>Biết vận dụng vào thực tế để làm việc nhẹ nhàng nhất</i>



3. <i><b>Thái độ</b></i>:


Có tính kiên nhẫn, biết ơn cha mẹ và những người giúp đỡ mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Giáo viên và học sinh
sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “cơng”.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>
<i>1) Kiểm tra bài cũ</i> .


GV : Đặt các câu hỏi sau :


1) Nêu điều kiện để một vật khi một vật được nhúng chìm vào một chất lỏng sẽ nổi lên mặt thống,
sẽ chìm xuống và lơ lửng trong chất lỏng. (3đ)


2) Khi một vật nổi trên mặt thống của chất lỏng, ta có kết luận gì về trọng lượng vật và lực đẩy
Archimède? (3đ)


<i>2) Đặt vấn đề</i> ( 5 phút)
GV đặt vấn đề :


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


Hoạt động 1ù : Tìm hiểu khi nào có cơng
cơ học


( 10 phút)


HS thí nghiệm theo nhóm.



HS làm việc cả lớp, các nhóm cử đại điện
trả lời các câu hỏi của giáo viên.


HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc
mục 1 trong SGK.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân. (1) lực , (2) chuyển
dời, dịch chuyển, chuyển động.


Hoạt động 2 : Vận dụng 1 ( 5 phút)
HS trả lời cá nhân. (a , c, d).


HS trả lời cá nhân. a) Lực kéo của đầu
tàu, b) trọng lực, c) người công nhân.
HS làm việc cả lớp. HS nhận xét câu trả
lời của bạn.


Hoạt động 3 : Nhận biết công thức tính
cơng cơ học (5 phút)


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Làm việc cả lớp. HS theo dõi bạn
đọc.


HS : Cả lớp quan sát thí nghiệm.
Hoạt động 4 : Vận dụng 2 : (13 phút)



- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 nam châm và một quả
nặng. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.


- Đặt câu hỏi gợi ý :


1) Khi nam châm tác dụng một lực hút thì quả nặng thay
đổi chuyển động như thế nào?


2) Khi quả nặng chạm vào nam châm, lực hút của nam
châm có cịn tác dụng lên quả nặng khơng?


- Trong trường hợp thứ nhất ta nói lực hút của nam châm
sinh ra công cơ học, trong trường hợp thứ hai ta nói lực
hút của nam châm không sinh ra công cơ học.


- Cho một học sinh đọc mục 1. Nhận xét trong SGK.
- Cho học sinh làm C1.


không?


- Cho học sinh làm C2.


- Cho một hocï sinh đọc 2 câu cuối trang 46.
- Cho học sinh làm C3.


- Cho học sinh làm C4.


- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. (Phân biệt
từ “công” trong mỗi câu ca dao, tục ngữ).



GV đặt câu hỏi : Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại
lượng nào? Phụ thuộc như thế nào?


- Cho một học sinh đọc cơng thức tính cơng cơ học.
- Giới thiệu đơn vị của công là Joule.


1J = 1Nm.


- Cho một học sinh đọc phần chú ý cuối trang 47 SGK.
GV minh hoạ bằng thí nghiệm rịng rọc cố định.
- Cho học sinh làm C5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên
trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và
so sánh kết quả.


HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên
trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và
so sánh kết quả.


HS trả lời cá nhân. ( Vì trọng lực vng
góc với phương chuyển dời của hịn bi).


2) Dặn dò (2 phút)


- Làm bài tập 13.1, 13.3, 13.4 trang 18 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 48 SGK.


Ơn tập về công dụng chung của các máy cơ đơn giản.


Tìm hiểu xem dùng các máy cơ đơn giản có lợi về cơng
hay khơng?


<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b> Ngày soạn15/1/2012 </b></i>
<i><b>Tiết 20 Ngày dạy : 16/1/012</b></i>


<b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


1) Phát biểu được định luật về cơng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.


2) Có kỹ năng làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận tổng qt.
3) Có tính cẩn thận, trung thực, tinh thần làm việc nhóm.


<b>II/ Chuẩn bị :</b> Mỗi nhóm có : 1 giá đỡ, 1 rịng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>
<i>1) Kiểm tra bài cũ</i> (10 phút)


GV : Đặt các câu hỏi sau :


1) Khi nào ta có công cơ học? Cho một ví dụ. (3đ)


2) Viết cơng thức tính cơng và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng. (3đ)
3) Kiểm tra bài làm ở nhà.(4đ)


<i>2 ) Đặt vấn đề</i> ( 3 phút)



GV đặt câu hỏi sau : Ở lớp 6 ta đã biết dùng rịng rọc động được lợi gì?


Vậy để nâng một vật, nếu dùng rịng rọc động có lợi về cơng hơn so với nâng bằng tay không?
Để trả lời đúng câu hỏi này, hơm nay ta tìm hiểu Định luật về công.


<b>Hoạt động học của học sinh </b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<b>Hoạt động 1</b> : <b> </b>Làm thí nghiệm (12 phút)


HS : Thí nghiệm theo nhóm. Nhóm trưởng phân
công nhiệm vụ cụ thể của các bạn trong nhóm.


HS : Mỗi nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình,
có so sánh, nhận xét.


HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.


<b>Hoạt động 2 :</b> Rút ra Định luật về công (5
phút)


HS cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.


Một số HS lập lại định luật về công theo chỉ


- Phát cho các nhóm học sinh bộ dụng cụ
thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh cách lắp
ráp và thao tác thí nghiệm. Sau đó giáo
viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm để
hướng dẫn những nhóm làm chưa đúng.


- Cho học sinh nêu kết quả điền vào bảng
14.1.


- Cho học sinh trả lời C1, C2, C3.


- Cho học sinh làm C4.


- Cho một học sinh đọc mục II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

định của giáo viên.


<b>Hoạt động 3 :</b> Vận dụng, củng cố ( 13 phút)
HS làm việc cả lớp. Trả lời theo chỉ định của
giáo viên : a) Thùng thứ nhất, lực kéo nhỏ hơn 2
lần; b) Công bằng nhau;


c) A1 = A2 = A = P.h = 500N.1m = 500J.


HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của
giáo viên : a) F = 210N,


h = 4m; b) A = P.h = 420N.4m = 1680J.


HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của
giáo viên : P = 10m = 60.10 = 600N. F = 600N
+ 20N = 620N.


Thiệt 40 :5 = 8 lần đường đi thì lợi 8 lần về lực :
F’ = 620N : 8 = 77,5N.



A = F’.l = 77,5N.40m = 3100J.


- Cho hoïc sinh làm C5.


- Cho học sinh làm C6.


- Cho học sinh làm bài tập 14.2 trang 19
SBT.


<i>3) Dặn do</i>ø (2 phút)


- Đọc mục có thể em chưa biết.


- Làm bài taäp 14.3, 14.4 trang 19 SBT.


-____________________________________________________
C6 : a) F = 210N, h = 4m; b) A = P.h = 420N.4m = 1680J.


BT 14.2 trang 19 SBT : P = 10.m =


60.10N = 600N.


F = 600N + 20N = 620N.


Thiệt về đường đi : 40m / 5m = 8 lần
thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N


A = F’ . l = 77,5N . 40m = 3100J.
IV/ Ghi nhớ : trang 51 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Tuần 17 + 18 Ngày soạn : </b></i>


<i><b>20-12-2010 </b></i>



<i><b>Tieát 17 </b></i>

<i><b> Ngày </b></i>


<i><b>dạy : 22-12-2010</b></i>



I. MỤC TIÊU:



1. Kiến thức:Nắm được các kiến thức cơ bản từ bài 01 - > bài 14.


2. Kĩ năng: Hệ thống được các kiến thức đã học.



3. Thái độ: Hình thành tư duy có hệ thống cho học sinh.


II. CHUẨN BỊ:



-

Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 01 -> bài 14



-

Giáo viên: Chuẩn bị đề cương cho học sinh.



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>A. CÂU HỎI</b>



<i><b>Câu 1:</b></i>

Chuyển động cơ học là gì? Hãy nêu tính chất của chuyển động và đứng yên?


Nêu các dạng của chuyển động và cho ví dụ?



<i><b>Câu 2: </b></i>

Muốn xác định được vật có chuyển hay đứng yên ta căn cứ vào gì? Cho 5 ví dụ


chứng tỏ một vật chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác?



<i><b>Câu 3:</b></i>

Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Đơn vị chính để đo vận tốc là gì ? “

<i><b>xem lại </b></i>



<i><b>cách đổi vận tốc</b></i>

<i>"</i>

.



<i><b>Câu 4:</b></i>

Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Viết cơng thức tính vận


tốc? Nêu rõ tên đơn vị của các đại lượng trong công thức?

Vận tốc trung bình có bằng


trung bình cộng các vận tốc khơng? Khi nào thì vận tốc trung bình bằng trung bình


cộng các vận tốc?



<i><b>Câu 5: </b></i>

Lực có tác dụng như thế nào với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ? Nêu các đặc


điểm của lực, cách biểu diễn lực bằng véc tơ?



<i><b>Câu 6:</b></i>

Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Nêu kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên


vật đang chuyển động và vật đang đứng yên?



<i><b>Câu 7:</b></i>

Lực ma sát xuất hiện khi nào? Hãy kể tên các lực ma sát và mỗi loại lực ma sát


cho 2 ví dụ? Hãy kể tên về ứng dụng của lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại? Lực


ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có qn tính?



<i><b>Câu 8:</b></i>

p lực là gì? Định nghĩa áp suất của chất rắn? Viết cơng thức tính áp suất của


chất rắn. Nêu rõ tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức?



<i><b>Câu 9</b></i>

: Hãy phát biểu các đặc điểm áp suất của chất lỏng. Viết cơng thức tính áp suất


của chất lỏng. Nêu rõ tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức?



<i><b>Câu 10</b></i>

: So sánh sự truyền áp lực và áp suất giữa chất rắn và chất lỏng?



<i><b>Câu 11:</b></i>

Vì sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển? Đơn vị của áp suất khí quyển là gì?



<i><b>Câu 12:</b></i>

Phát biểu định luật và viết công thức về lực đẩy Aùcsimét. Nêu rõ tên các đại


lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức?




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Câu 14:</b></i>

Công cơ học là gì? Viết cơng thức, nói rõ tên và đơn vị các đại lượng trong


công thức?



<i><b>Câu 15:</b></i>

Để có cơng cơ học cần phải có yếu tố nào?



<i><b>Câu 16: </b></i>

Hãy phát biểu định luật về công? Định nghĩa hiệu suất, viết cơng thức hiệu


suất?



<b>B. BÀI TẬP </b>



<i>Xem kó phần vận dụng của nội dung ôn tập trang 63- 64 SGK</i>

<b>.</b>

<i> </i>



<b>Bài tập số</b>

: C10, C11 trang 6;

<b>Baøi tập số</b>

: C5, C6, C7, C8



trang 10



<b>Bài tập số </b>

: C4, C5, C6, C7 trang 12 – 13

<b>Bài tập số</b>

: C2, C3 trang 16



<b>Bài tập số</b>

: C6, C7, C8 trang 19 – 20

<b>Bài tập số</b>

: C8, C9 trang 23



<b>Bài tập số</b>

: C4, C5 trang 27

<b>Bài tập số</b>

: C6, C7, C8, C9 trang 30



-31




-================================================================


===========



<b>Tuaàn 19</b>

<b> </b>




<b>Ngày soạn: - -2010</b>



<b>Tieát 18</b>

<b> </b>



<b>Ngaøy thi : - -2010</b>



<b>THI HỌC KÌ I ( Đề PGD)</b>



BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ



<b>LỚ</b>


<b>P</b>



<b>TS</b>


<b>BAØI</b>



<b>Điểm trên TB</b>

<b>Điểm dưới TB</b>



<b>SL</b>

<b>%</b>



<b>Điểm 9,10</b>



<b>SL</b>

<b>%</b>



<b>Điểm <= 2</b>



SL

%

SL

%



<b> </b>

Ngày soạn

<b> 7/1/2012 </b>


<b>Tiết 21 </b>

Ngày

<b> d</b>

<b>¹y08/1/2012</b>

<b> </b>




<b>CÔNG SUẤT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<i>1. Kiến Thức</i>

<i> : </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

o

Viết được cơng thức tính cơng suất, biết đơn vị công suất là Watt, vận dụng công



thưcù để giải các bài tập đơn giản.



<i>2. Kỹ Năng</i>

<i> : </i>



o

Có kỹ năng so sánh, khái quát hoá kiến thức.



<i>3. Thái độ</i>

<i> : </i>



o

Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin.



<b>II.Chuẩn bị :</b>

Giáo viên phóng to hình 15.1. Học sinh ôn tập bài vận tốc.



<b>III.Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



1.

<i> Kiểm tra bài cũ</i>

(10 phút)


GV : Đặt các câu hỏi sau :



1. Phát biểu định luật về công. (3đ)



2. Kiểm tra bài làm nhà : 14.3, 14.4 SBT (7đ)


2.

<i> Đặt vấn đề</i>

( 3 phút)




GV đặt câu hỏi sau :



1) Dựa vào đại lượng vật lý nào ta biết được vật này chuyển động nhanh hơn vật kia?


2) Vận tốc là gì? Cơng thức tính vận tốc như thế nào ?



3) Vậy nếu có hai người làm một cơng việc giống nhau, hỏi ai thực hiện cơng nhanh


hơn thì ta làm cách nào?



<b>Hoạt động học của học sinh </b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1</b>

<b> </b>

:

<b>Tìm hiểu khái niệm sinh</b>


<b>công nhanh hay chậm </b>



1 HS đọc mục I/, cả lớp theo dõi trong


SGK.



HS : Làm việc theo nhóm.


HS : Làm việc cá nhân.


HS : Làm việc cá nhân.



<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu cơng thức tính</b>


<b>cơng suất .</b>



1 HS đọc mục II/, cả lớp theo dõi trong


SGK.



HS : Làm việc cá nhân. Phát biểu theo


chỉ định của giáo viên.



<b>Hoạt động 3 : Giới thiệu đơn vị cơng </b>



<b>suất</b>



1 HS đọc mục III/, cả lớp theo dõi trong


SGK.



<b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng co</b>

á


(10phút)



- Cho 1 học sinh đọc mục I/.


- Cho học sinh làm C

1

.



- Cho học sinh làm C

2

.



- Cho học sinh laøm C

3

.



- Cho 1 học sinh đọc mục II/.



- Cho học sinh giải thích các ký hiệu


kèm theo đơn vị các đại lượng có


trong cơng thức.



- Cho 1 học sinh đọc mục III/.


- Cho học sinh làm C

4

.



- Cho học sinh làm C

5

.



- Cho học sinh làm C

6*

.



GV Gợi ý : Muốn tính cơng suất của


ngựa ta dùng cơng thức nào?




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS làm việc cá nhân


HS làm việc cá nhân.


HS làm việc theo nhóm.



HS trả lời cá nhân. (P = A/t) (1)


HS trả lời cánhân ( Tìm A, t đã biết)


HS trả lời cá nhân ( A = F.s) (2)


HS trả lời cá nhân ( s = 9km, t =1 h)


HS làm việc cá nhân. ( P = F.s/t)


HS trả lời cá nhân (s =v.t)



HS làm việc cá nhân (P = F.v.t/t = F.v)



biết?



- Nhưng cơng của ngựa thực hiện


được tính bằng công thức nào?


- Quãng đường đi bằng bao nhiêu?


Thời gian đi bằng bao nhiêu?



- Hãy thay (2) vào (1) ta được cơng


thức nào?



- Mà s được tính bằng cơng thức


nào?



- Hãy thay (4) vào (3).



<i>3) Dặn dò</i>

(2 phút)




- Đọc mục Có thể em chưa biết.



- Làm bài tập 15.2, 15.4, 15.6 trang 21 SBT.



- Ôn tập toàn bộ các bài học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.



_______________________________________________________


1W (watt) = 1J/s , 1 kW (kiloâwatt) = 1000W, 1MW (mêgawatt) = 1000W =


1000000W.



IV/ Vận dụng :



C

4

: P

A

= 640J : 50s = 12W, P

D

= 960J : 60s = 16W.



C

5

: P

T

= A/t

T

, P

M

= A/t

M

=> P

T

/P

M

= 120ph/20ph = 6.



C

6

: s = 9km = 9000m, t = 1h = 3600s.



A = F.s = 200N.9000m = 1800000J , P = A/t = 1800000J/ 3600s = 500W.


P = A/t = F.s/t = F.v



V/ Ghi nhớ : Trang 53 SGK.



_________________________________________________



<b>Tuần 18</b>

<b> ÔN TẬP </b>

Ngày soạn : 10/01/2007

<b> </b>


<b>Tiết 18 </b>

Ngày dạy :



15/01/2007






<b>I/ Mục tiêu :</b>



1) Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.



2) Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.


3) Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b>



<i>1) Kiểm tra bài cũ</i>

( 10 phút)


GV đặt các câu hỏi sau :



1) Công suất được xác định như thế nào? (2đ)



2) Nêu cơng thức tính cơng suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong cơng thức.


(3đ)



3) Nêu tên các đơn vị tính cơng suất và so sánh các đơn vị này với nhau.(2đ)


4) Làm bài tập 15.2, 15.6.(3đ)



<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên </b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<b>ƠN TẬP LÝ THUYẾT </b>



( 10 phút)



HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp,



học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định


của giáo viên.



GV đặt các câu hỏi sau :


1) Chuyển động cơ học là gì?



2) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật


chuyển



động so với vật này nhưng lại đứng yên


đối với vật khác.



3) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính


chất nào của chuyển động?



4) Chuyển động khơng đều là gì?


5) Lực có tác dụng như thế nào đối với


vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ.



6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu


diễn lực bằng vectơ.



1) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật


chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ


thế nào khi a) Vật đang đứng yên.



b) Vật đang chuyển động.



2) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2





dụ về lực ma sát.



3) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có qn tính.


10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những


yếu tố nào?



11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng


chịu tác dụng của một lực đẩy có phương,


chiều như thế nào?



12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi


lên lơ lửng trong chất lỏng.



13) Trong khoa học thì “Cơng cơ học”


chỉ dùng trong trường hợp nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động 2</b>

:

<b>TỔNG KẾT CÁC CÔNG</b>


<b>THỨC CẦN NHỚ</b>

(10 phút)



Lần lượt từng HS lên điền vào bảng.



15) Coâng suất cho ta biết điều gì? Em


hiểu thế nào khi nói công suất của một


cái quạt là 35W?



- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền


vào bảng sau :



St




t

Tên đại lượng

Cơng thức

tính

Các cơng thức

suy ra

Giải thích ký

hiệu

Các đơn vị

khác


1 Vận tốc



2

Vận tốc trung

<sub>bình</sub>


3 Áp suất



4

Áp suất chất

<sub>lỏng</sub>


5

Lực đẩy

<sub>Archimède</sub>


6 Cơng cơ học


7 Công suất



<b>Hoạt động 3</b>

<b> </b>

:

<b>VẬN DỤNG, CỦNG CỐ</b>



( 14 phuùt)



HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



HS làm việc cả lớp theo sự gợi ý của


giáo viên.



.



- Đặt các câu hỏi tự luận sau :



1) Khi lực ma sát có hại, ta có những


cách nào để làm giảm lực ma sát? Cho ví


dụ.




2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách


nào để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ.


3) Dựa vào cơng thức tính áp suất, hãy


cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có


những cách nào?



- Cho học sinh làm các bài tập giải tốn .


Bài 1 : Tính vận tốc trung bình.



Bài 2 : Tính áp suất của người.


Bài 3 : Tính áp suất của chất lỏng.


Bài 4 : Tính lực đẩy Archimède.


Bài 5 : Tính cơng suất.



<i>2) Dặn dò</i>

(1 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

_____________________________________________________



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Câu hỏi lý thuyết : từ câu 1 đến câu 16 trang 62, 63 SGK.


II/ Bảng tổng kết các cơng thức :



III/ Vận duïng :



Câu hỏi tự luận :



1) Giảm lực ma sát : giảm độ nhám mặt tiếp xúc, bôi dầu mỡ, biến ma sát trượt thành


ma sát lăn.




2) Tăng lực ma sát : tăng độ nhám mặt tiếp xúc.



3) Tăng áp suất : tăng độ lớn áp lực, giảm diện tích mặt bị ép.


Giảm áp suất : giảm độ lớn áp lực, tăng diện tích mặt bị ép.



Giải tốn :


Bài 1 : s

1

= v

1

.t

1

= 60km/h.2h = 120km. t

2

= s

2

:v

2

= 120km:40km/h = 3h.



v

tb

=

<i>s<sub>t</sub></i>=


<i>s</i><sub>1</sub>+<i>s</i><sub>2</sub>


<i>t</i>1+<i>t</i>2


=120 km+120 km


2<i>h</i>+3<i>h</i> =48 km/<i>h</i>


Baøi 2 : S = F : p = 10N : 100.000Pa = 0,0001m

2

<sub> = 1cm</sub>

2

<sub>.</sub>



Baøi 3 : p = p

kq

+ p

n

= 0.75m . 136.000N/m

3

+ 10.000N/m

3

. 0,1m = 103.000Pa.



Baøi 4 : h’= 10cm – 2cm = 8cm. V = S.h’ = 20cm

2

<sub>. 8cm = 160cm</sub>

3

<sub> = 0,00016m</sub>

3

<sub>.</sub>



F

A

= d.V = 8000N/m

3

. 0,00016m

3

= 1,28N.



Bài 5 : 350lít nước có khối lượng 350kg nên có trọng lượng 3500N.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> </b>

Ngày soạn : 12/2/012




<b>Tiết 23 </b>

<b>c¬ năng</b>

<b> </b>

Ngaứy daùy : 13/2012


<b> </b>



<b>I/ Muïc tiêu :</b>



1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động


năng.



Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của


vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.


Tìm được ví dụ minh hoạ.



2. Kỹ năng: Có kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.


3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm, tác phong làm việc khoa học, cẩn thận,


trung thực.



<b>II/ Chuẩn bị :</b>

Giáo viên có một quả nặng buộc dây, khối gỗ chữ nhật, rịng rọc.


Mỗi nhóm học sinh có một lò xo lá tròn, dây buộc, quả cầu thép, máng nghiêng, một


cục gôm.



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



<i>1) Đặt vấn đề :</i>

Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy



GV nêu tình huống : Tục ngữ Việt Nam có một câu khun chúng ta khơng nên leo


trèo cao. Đó là câu gì?



GV đặt vấn đề : như vậy có phải trèo càng cao té càng đau khơng?




GV nêu tình huống : Một học sinh có khối lượng 50kg (mập) một học sinh khác có khối


lượng 30kg (ốm) Nếu hai học sinh này đang chạy lại va vào nhau thì học sinh nào sẽ bị


văng ra xa hơn? Tại sao như vậy?



GV : Để hiểu rõ 2 hiện tượng trên, hôm nay ta tìm hiểu bài Cơ năng.



<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động1</b>

: Thông tin về cơ năng ( 1


phút)



HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.



<b>Hoạt động 2</b>

: Tìm hiểu về thế năng (15


phút)



HS : Trả lời cá nhân.



HS : làm việc cả lớp. Quan sát GV làm


thí nghiệm.



HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.


HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo


luận nhóm.



* Cho một học sinh đọc mục I/.


* Cho học sinh trả lời C

1

.



* Làm thí nghiệm theo hình 16.1


* Gợi ý cho học sinh quan sát



đường đi của khối gỗ trong 2 lần thí


nghiệm để rút ra kết luận về thế


năng phụ thuộc độ cao.



* Giới thiệu thế năng, thế năng hấp


dẫn.



* Cho một học sinh đọc phần chú ý.


* Cho học sinh làm thí nghiệm theo


hình 16.2 và trả lời C

2

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 4</b>

: Tìm hiểu về động năng


( 15 phút)



HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Thí nghiệm theo nhóm.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Thí nghiệm theo nhóm.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.




<b>Hoạt động 5</b>

: Vận dụng, củng cố ( 9


phút)



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



* Cho học sinh làm thí nghiệm 1


(h16.3)



* Cho học sinh làm C

3

.



* Cho học sinh làm C

4

.



* Cho học sinh làm C

5

.



* Cho học sinh làm thí nghiệm 2.


* Cho học sinh làm C

6

.



* Cho học sinh làm thí nghiệm 3.


* Cho học sinh làm C

7

.



* Cho học sinh làm C

8

.



* Cho một học sinh đọc mục chú ý.


* Cho học sinh làm C

9

.



* Cho hoïc sinh làm C

10

.


<i>2) Dặn dò :</i>

<i> </i>

(2 phút)



- Đọc mục Có thể em chưa biết.




- Tìm trong thực tế một số hiện tượng động năng có thể biến thành thế năng và ngược


lại.



______________________________________________________



<b>PHẦN GHI BẢNG </b>



I. Cơ năng : Vật có khả năng thực hiện cơng

<sub></sub>

có Cơ năng


II. Thế năng :



1)

Thế năng hấp dẫn

: C

1

.



2)

Thế năng đàn hồi

: C

2

.



III. Động năng :



1) Khi nào vật có động năng?


- Thí nghiệm 1 : C

3

, C

4

, C

5

.



2) Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?


- Thí nghiệm 2 : C

6

.



- Thí nghiệm 3 : C

7

, C

8

.



IV. Vận dụng : C

9

, C

10

.



V. Ghi nhớ : Trang 58 SGK



__________________________________________________________________




<b>Tuần 22 </b>

Ngày


soạn : 09-01-2011



<b>Tieát 21</b>

Ngày


dạy : 15-01-2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1.</b>

Kiến thức

: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng. Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự


chuyển hố lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.



2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, phân tích được hiện tượng.


3. Thái độ: Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin.



<b>II/ Chuẩn bị :</b>

Mỗi nhóm có một giá đỡ, một con lắc đơn.



Giáo viên có một đồ chơi dạng bánh xe Maxell, vẽ lớn hình 17.1, 17.2.



<b>III/ Hoạt động dạy và học : </b>



<i>1) Kiểm tra bài cũ</i>

( 7 phút)


<i>GV đặt các câu hỏi sau :</i>



1) Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng, là những dạng nào?(3đ)


2) Trong trường hợp nào cơ năng của một vật gọi là thế năng hấp dẫn? (3đ)


3) Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. (3đ)


4) Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật được gọi là thế năng đàn hồi? Cho ví



dụ. (3đ)



5) Trong trường hợp nào cơ năng của vật được gọi là động năng? (3đ)



6) Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. (3đ)


7) Hãy cho ví dụ một vật vừa có động năng, vừa có thế năng. (1đ)



<i>2) Đặt vấn đề :</i>

Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)



GV đưa cho học sinh xem bánh xe Maxell và đặt câu hỏi : muốn bánh xe này quay thì


phải làm sao?



GV : Làm thí nghiệm với trị chơi dzo dzo ( bánh xe Maxell).



Đặt câu hỏi : Tại sao bánh xe này lại có thể quay liên tục dù ta khơng quay dây nữa?



<i>Sau đây ta tìm hiểu bài Sự chuyển hố và bảo toàn cơ năng ta sẽ trả lời được câu hỏi</i>


<i>này.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>

<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>Hoạt động 1</b>

: Tìm hiểu sự chuyển hố của các


dạng cơ năng.( 15 phút)



HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



HS thí nghiệm theo nhóm.



HS thảo luận nhóm và phát biểu.


HS thảo luận nhóm và phát biểu.


HS thảo luận nhóm và phát biểu.



HS thảo luận nhóm và phát biểu.


HS thảo luận nhóm và phát biểu.



* Làm thí nghiệm và treo hình 17.1


lên bảng. Cho học sinh làm C

1

.



* Cho học sinh làm C

2

.



* Cho học sinh làm C

3

.



* Cho học sinh làm C

4

.



* Phát cho mỗi nhóm một giá đỡ và


một con lắc đơn. Hướng dẫn học sinh


làm thí nghiệm.



* Treo hình 17.2 lên bảng. Cho học


sinh làm C

5

.



* Cho học sinh làm C

6

.



* Cho học sinh làm C

7

.



* Cho học sinh làm C

8

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



<b>Hoạt động 2</b>

: Tìm hiểu nội dung định luật bảo



tồn cơ năng ( 10 phút)



HS theo dõi bạn đọc.



<b>Hoạt động 3</b>

: Vận dụng, củng cố ( 8 phút)


HS làm việc cá nhân.



HS thảo luận nhóm và trả lời.



1) Khi con lắc chuyển động qua lại,


các dạng năng lượng nào đã


chuyển hoá liên tục từ dạng này


sang dạng kia?



2) Khi con lắc ở vị trí thấp nhất thì


thế năng và động năng của con


lắc như thế nào?



3) Khi con lắc ở vị trí cao nhất thì


thế năng và động năng của con


lắc như thế nào?



* Cho một học sinh đọc định luật.


* Chỉ định một số học sinh phát biểu


định luật.



* Cho học sinh làm C

9

.



* Cho học sinh trả lời vấn đề nêu ra


ở đầu bài ( trò chơi dzo dzo)




<i>3) Dặn dò</i>

( 2 phút)



- Xem mục Có thể em chưa biết trang 61 SGK.


- Ôn tập tồn bộ chương I.



___________________________________________________________________



<b>PHẦN GHI BẢNG </b>



<b> I/ Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng : </b>



- Thí nghiệm 1 : C

1

: (1) giảm, (2) tăng



C

2

: (1) giảm , (2) tăng dần.



C

3

: (1) taêng, (2) giảm, (3) tăng, (4) giaûm



C

4

: (1) A (2) B . (3) B (4) A



- Thí nghieäm 2 : C

5

: a) tăng, b) giảm.



C

6

: a) Thế năng sang động năng, b) Động năng sang thế năng.



C

7

: Thế năng lớn nhất ở vị trí A và C, động năng lớn nhất ở vị trí B



C

8

: Động năng nhỏ nhất ở vị trí A và C, thế năng nhỏ nhất ở vị trí B.


<b>II/ Bảo tồn cơ năng :</b>

SGK



<b>III/ Vận dụng :</b>

C

9


<b>IV/ Ghi nhớ</b>

:

<b> </b>

Trang 61 SGK



_______________________________________________________



<b> </b>

Ngaøy soan19/02/012ï



<b>Tieát 24 </b>

Ngày dạy : 22-02-2011



<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT</b>


<b>CHƯƠNG I : CƠ HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1.

Ơn tập, hệ thống hố các kiến thức cơ bản trong chương để trả lời được các câu hỏi


ôn tập.



2. Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập.


3. Có ý thức làm việc độc lập, tự lực.



<b>II/ Chuẩn bị :</b>

Học sinh ôn tập các bài đã học trong chương cơ học.



<b>III/ Hoạt động dạy và học : </b>



<i>1) Kiểm tra bài cũ </i>

( 7 phút)


GV đặt các câu hỏi sau :



1) Phát biểu về sự bảo toàn cơ năng.(3đ)



2) Hãy cho một ví dụ về động năng chuyển hố thành thế năng.(2đ)


3) Hãy cho một ví dụ về thế năng chuyển hố thành động năng.(2đ)




4) Một lị xo xoắn, một đầu gắn vào một xe lăn, một đầu gắn vào một giá cố định. Lò


xo đặt song song mặt bàn( xem hình vẽ). Dùng tay kéo xe lăn ra rồi thả tay ra. Hãy cho


biết đã có sự chuyển hoá cơ năng như thế nào?(3đ)



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Hoạt động 1 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định


tính. (15 phút)



HS : Trả lời cá nhân : D


HS : Trả lời cá nhân : D


HS : Trả lời cá nhân : B


HS : Trả lời cá nhân : A


HS : Trả lời cá nhân : D


HS : Trả lời cá nhân : D



HS : Trả lời cá nhân : Vì chuyển động có tính


tương đối, nên ta coi xe đang đứng yên thì hàng


cây chuyển động theo chiều ngược lại.



HS : Trả lời cá nhân : Để tăng lực ma sát của tay


với nắp chai, dễ mở hơn.



HS : Trả lời cá nhân : Xe đang được lái sang bên


phải.



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân : Lực đẩy Archimede được


tính bằng cách lấy trọng lượng riêng của chất lỏng



nhân cho phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.


( phần nước bị chiếm chỗ).



HS : Trả lời cá nhân : cậu bé trèo cây, nước chảy


xuống từ đập chắn.



GV Cho học sinh trả lời các câu hỏi


trắc nghiệm khách quan trang 63, 64


SGK.



Caâu 1


Caâu 2


Caâu 3


Caâu 4


Caâu 5


Caâu 6



GV Cho học sinh trả lời các câu hỏi


tự luận trang 64 SGK.



Caâu 1


Caâu 2


Caâu 3


Caâu 4


Caâu 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định


lượng (15 phút)



HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng



trình bày.



v

1

= s

1

/t

1

= 100m/25s = 4m/s



v

2

= s

2

/t

2

= 50m/20s = 2,5m/s



v = s/t = (s

1

+ s

2

) / ( t

1

+ t

2

) =



(100m + 50m)/ (25s + 20s) = 3,33m/s



HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng


trình bày.



P = 10m = 45kg. 10N = 450N



a) p = F/S = 450N/2.0,0150m

2

<sub> =15.000Pa</sub>



b) p = 15.000Pa/2 = 7.500Pa.


HS : Làm việc cá nhân.


a)

F

A

= F

B

.



b)

d

1

< d

2

.



HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng


trình bày.



P = 10m = 125kg. 10N = 1250N


A = P.h = 1250N.0,7m = 875J



P

tb

= A/t = 875J/0,3s = 2916,7W




Hoạt động 3 : Trị chơi ơ chữ (7 phút)


HS : Làm việc theo nhóm.



GV cho học sinh làm lần lượt các


bài tập trang 65 SGK.



Bài 1 : GV vẽ sơ đồ minh hoạ trên


bảng.



<b>A</b>

150m



25s

<b>B</b>

50m



<b>C</b>



20s


Bài 2



Bài 3 : GV vẽ hình 18.2 lên bảng.


Bài 5



GV Phát cho mỗi nhóm một bảng ơ


chữ như hình 18.3. các nhóm thảo


luận để điền các từ vào ô chữ. Cho


các nhóm thi đua xem nhóm nào


làm nhanh và đúng nhất.



<i>2) Dặn dò </i>

( 1 phút)




Mỗi nhóm chuẩn bị 2 túi nilon, một túi đựng cát khô, một túi đựng hạt bắp khô hoặc


hạt đậu phng khụ, hoc ht u xanh, en khụ.



_______________________________________________________



ngày soạn 11/3/012


dạy12/3/012



<b>Tieỏt 26 </b>

<b>Chương II NHIỆT HỌC</b>



<b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO?</b>


<b>I/ Mục tiêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ những


hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.



-Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí


nghiệm mơ hình vàhiện tượng cần giải thích.



2. K

ỹ năng

:



-

Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản, kỹ năng


nhận xét, so sánh, phán đốn.



3. Th

độ:



-Có tinh thần hợp tác làm việc, thái độ tích cực.



<b>II/ Chuẩn bị :</b>




Giáo viên có 2 bình chia độ, 100cm

3

<sub> nước và 100cm</sub>

3

<sub> rượu.</sub>



Mỗi nhóm học sinh có 2 bình chia độ, 100cm

3

<sub> cát khô, 100cm</sub>

3

<sub> hạt bắp </sub>



( đậu….)



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



<i>1) Đặt vấn đề :</i>

Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (7 phút)


GV cầm viên phấn và hỏi học sinh các câu hỏi sau :



-

Viên phấn này có thể làm cho nhỏ đi được không? Bằng cách nào?



-

Vậy để làm cho viên phấn trở thành nhiều hạt nhỏ thì phải làm cách nào?



-

Các hạt phấn này đã nhỏ nhất chưa? Để trả lời câu hỏi này ta tìm hiểu bài hơm



nay : Các chất được cấu tạo như thế nào?



<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên </b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<b> </b>

Thơng tin về cấu tạo của


các chất



(7 phút)



HS theo dõi bạn đọc trong SGK.



<b>Hoạt động 2</b>

:

<b> </b>

Tìm hiểu giữa các phân tử


có khoảng cách hay khơng? (18 phút)



HS thí nghiệm theo nhóm và thảo luận


tìm ra câu trả lời.



HS cả lớp quan sát.



HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.



<b>Hoạt động 3</b>

:

<b> </b>

Vận dụng ( 12 phút)


HS trả lời cá nhân.



HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



* Cho một học sinh đọc mục I/.



* GV giải thích : Như vậy hạt phấn chưa


phải là hạt nhỏ nhất cấu tạo nên viên phấn


mà còn được cấu tạo bởi nhiều phân tử


phấn vô cùng nhỏ mắt thường không thể


thấy được.



* Giới thiệu thí nghiệm mơ hình và cho học


sinh làm C

1

.



* Làm thí nghiệm hỗn hợp rượu và nước.


* Cho học sinh làm C

2

.



* Cho học sinhlàm C

3

.



* Cho học sinh làm C

4

.




* Cho học sinh làm C

5

.



<i>2) Dặn dò</i>

(1 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>PHẦN GHI BẢNG </b>



I/ Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?



Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.


Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.


II/ Giữa các phân tử có khoảng cách hay khơng?



1) Thí nghiệm mô hình : C

1


2) Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách : C

2


III/ Vận dụng : C

3

, C

4

, C

5

.



IV/ Ghi nhớ : Trang 70 SGK.



__________________________________________________



<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>



...


...


...



<b> Tiết 27 </b>




<b>day19/3/012 </b>



<b>NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



1.

<i>Kiến thức</i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng


nhanh.



2.

<i>Kỹ năng</i>

:



Có kỹ năng phân tích hình ảnh mơ hình và vận dụng vào hiện tượng.


3.

<i>Thái độ</i>

:



Có tinh thần học tập độc lập.



<b>II. Chuẩn bị :</b>



Giáo viên phóng lớn hình vẽ hiện tượng khuếch tán 20.4, 2 cốc thuỷ tinh, nước lạnh,


nước nóng, thuốc tím.



<b>III .Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



<i>1.Kieåm tra 10 phuùt</i>



Phát đề cho học sinh làm bài trên giấy: - Các chất được cấu tạo như thế nào?



- Để quan sát đứợc Nguyên tử, Phân tử ta phải



làm như thế nào?



<i>2. Đặt vấn đề :</i>

Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy


GV nêu hiện tượng sau :



- Trong một góc phịng có để một chai đựng xăng qn khơng đậy nắp. Một lúc sau,


mọi người trong phịng sẽ nói như thế nào?



- Vì sao người ngồi ở xa nhất cũng ngửi thấy mùi xăng?



- Sau đây ta tìm hiểu xem các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất có thêm nhửng


tính chất gì.



<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên </b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<b>Tìm hiểu thí nghiệm</b>


<b>Brown và rút ra kết luận.</b>



HS theo dõi bạn đọc trong SGK


HS thảo luận nhóm.



HS cử đại diện trong nhóm trả lời.



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự quan hệ giữa</b>


<b>chuyển động của phân tử và nhiệt độ.</b>



HS theo dõi bạn đọc trong SGK.



<b>Hoạt động 3 : Vận dụng</b>




HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



* Cho một học sinh đọc mục I/.


* Giới thiệu hình ảnh mơ hình như


hình 20.1.



* Cho học sinh thảo luận C

1

, C

2

, C

3

.



* Cho học sinh trả lời.



* Cho một học sinh đọc III/.



* Treo hình phóng lớn lên bảng và


cho học sinh làm C

4

.



* Cho học sinh làm C

5

.



* Cho học sinh làm C

6

.



* Làm thí nghiệm C

7

và cho học



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>3. Dặn dò</i>



- Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 73SGK.



- Ở nhà, lấy một miếng sắt nhỏ. Hãy nghĩ ra một vài cách để làm miếng sắt thay đổi


nhiệt độ.




______________________________________________________



<b>PHẦN GHI BẢNG </b>



<b>I. Thí nghieäm Brown : </b>



<i>Chuyển động của hạt phấn hoa </i>


<i> trong thí nghiệm Bơ-rao.</i>



<b>II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng :</b>



C

1

, C

2

,



C

3

: Các phân tử nước chuyển động hỗn độn chạm vào các hạt phấn hoa làm các hạt



phấn hoa chuyển động.



<b>III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ : </b>



<i> Sự va chạm của các phân tử nước </i>


<i>vào hạt phấn hoa</i>



<b>IV. Vaän duïng : </b>



C

4

, C

5

, C

6

, C

7

.



<b>V. Ghi nhớ : </b>

Trang 73SGK.



tiÕt28



so¹n25/3/012



d¹y26/3/012



<b> </b>


<b>NHIỆT NĂNG </b>


<b>I. Mục tieâu : </b>



1.

<i>Kiến thức</i>

: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệ năng và


nhiệt độ của vật.



<b>HẠT </b>
<b>PHẤN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa nhiệt


lượng và đơn vị nhiệt lượng.



2.

<i>Kỹ năng</i>

: Có kỹ năng phân biệt được nhiệt năng có được khi thực hiện cơng và nhiệt


năng có được trong sự truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Vận dụng được kiến thức thực


tế vào bài học.



3.

<i>Thái đo</i>

ä: Có tinh thần làm việc độc lập.



<b>II. Chuẩn bị :</b>

Giáo viên có một quả bóng bàn, một miếng kim loại, một cốc nước


nóng.



<b>III. Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



1.

<i> Kiểm tra bài cũ</i>

(5 phút)




<i>GV đặt các câu hỏi sau</i>

:



a. Vì sao trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa lại chuyển động không


ngừng?(4đ)



b. Nhiệt độ của vật có quan hệ như thế nào với chuyển động của các phân -tử,


nguyên tử?(3)



c. Hiện tượng khuếch tán là như thế



nào?(3đ)-2.

<i> Đặt vấn đề :</i>

Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (5 phút)



<i>GV thả quả bóng rơi cho học sinh quan sát và đặt các câu hỏi sau</i>

:



a. Khi quả bóng rơi xuống thì thế năng của nó tăng hay giảm, động năng của nó


tăng hay giảm, vì sao?



b. Theo sự bảo tồn và chuyển hố năng lượng thì ta có kết luận gì?



c. Vậy tại sao quả bóng bàn càng ngày càng nẩy lên độ cao thấp hơn, và cuối cùng


là đứng yên trên mặt đất, nghĩa là thế năng và cơ năng của quả bóng bàn bằng


0? Sau đây ta sẽ nghiên cứu về hiện tượng này.



<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên </b>



<b>Hoạt động 1</b>

<b> </b>

:

Thông tin về nhiệt năng (8


phút)



HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.




HS theo dõi bạn đọc trong SGK.


HS : Trả lời cá nhân.



<b>Hoạt động 2</b>

:

<b> </b>

Tìm hiểu các cách làm thay


đổi nhiệt năng ( 12 phút)



HS thảo luận nhóm và trả lời theo chỉ


định của giáo viên.



* GV đặt câu hỏi :



1) Các ngun tử, phân tử cấu tạo nên vật


có tính chất gì?



2) Vậy các ngun tử, phân tử có mang


năng lượng gì?



* Cho một học sinh đọc mục I/ Nhiệt


năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.


HS trả lời cá nhân.



<b>Hoạt động 3</b>

:

<b> </b>

Tìm hiểu về nhiệt lượng (4


phút)



HS theo dõi bạn đọc trong SGK.




<b>Hoạt động 4</b>

: Vận dụng (10 phút)


HS trả lời cá nhân.



HS trả lời cá nhân.



HS thảo luận nhóm và trả lời theo chỉ


định của giáo viên.



* Cho học sinh phát biểu các cách làm


thay đổi nhiệt độ của miếng sắt.



* Cho học sinh làm C

1

, C

2

.



* GV thí nghiệm kiểm chứng.



* Cho một học sinh đọc mục III/ Nhiệt


lượng.



GV lưu ý học sinh là trong thực hiện cơng


thì phần nhiệt năng vật nhận được hay


mất đi khơng gọi là nhiệt lượng.



* Cho học sinh làm C

3

.



* Cho học sinh làm C

4

.



* Cho học sinh laứm C

5

.


<i>3. Daởn doứ</i>

(1 phuựt)



<b>Ti</b>

<b>ết28</b>




<b>soạn02-4/012</b>



<b>giảng07/4/012</b>

<b> </b>



<b>DAN NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>



1) Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh được tính dẫn nhiệt của chất


rắn, chất lỏng, chất khí. Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất


khí.



2) Có kỹ năng thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của các chất.


3) Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, chính xác, trung thực.



<b>II/ Chuẩn bị : </b>

Mỗi nhóm học sinh có bộ thí nghiệm như hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4.



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2) Nhiệt độ và nhiệt năng của một vật có quan hệ với nhau như thế nào?(2đ)


3) Hãy kể ra các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Cho ví dụ.(3đ)


4) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng đo bằng đơn vị nào? Ký hiệu nhiệt lượng?(3đ)



<i>2) Đặt vấn đề :</i>

Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)



GV đặt câu hỏi : Cầm bằng tay một thanh sắt dài 30cm, một đầu đưa vào nung trên lửa.


Một lúc sau tay ta có cảm giác gì?



Hiện tượng này được giải thích như thế nào?




<b>Hoạt động học của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên </b>



Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt


(10 phút)



HS thí nghiệm theo nhóm.


HS cử đại diện nhóm trả lời.



Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của


các chất rắn khác nhau (7 phút)



HS thí nghiệm theo nhóm.


HS cử đại diện nhóm trả lời.



Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của


chất lỏng và chất khí (8 phút)



HS thí nghiệm theo nhóm.


HS : Đại diện nhóm trả lời.



Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến.


HS thí nghiệm theo nhóm.



HS cử đại diện nhóm trả lời.



Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến.



Hoạt động 6 : Vận dụng ( 9 phút)



HS trả lời cá nhân.



HS thảo luận nhóm và trả lời các câu C

9

,



C

10

, C

11

, C

12

.



* Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn


nhiệt như hình 22.1 và hướng dẫn cách thí


nghiệm.



* Cho học sinh làm C

1

, C

2

, C

3

.



* Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn


nhiệt của các chất rắn như hình 22.2 và


hướng dẫn cách thí nghiệm.



* Cho học sinh làm C

4

, C

5

.



* Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn


nhiệt như hình 22.3 và hướng dẫn cách thí


nghiệm.



* Cho học sinh làm C

6

.



* Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn


nhiệt như hình 22.4 và hướng dẫn cách thí


nghiệm.



* Cho học sinh làm C

7

.




* Cho học sinh làm C

8

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến.

* Cho học sinh làm C

10

.



* Cho học sinh làm C

11

.



* Cho học sinh làm C

12

.


<i>3) Dặn dò</i>

(1 phút)



- Đọc mục có thể em chưa biết trang 79 SGK.



- Tìm hiểu xem nhiệt có thể truyền đi bằng cách nào khác với dẫn nhiệt khơng?


___________________________________________________



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Sự dẫn nhiệt :


1) Thí nghiệm :



2) Trả lời câu hỏi

: C

1

, C

2

, C

3

.



II/ Tính dẫn nhiệt của các chất :



Thí nghiệm 1 : So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn. C

4

, C

5

.



Thí nghiệm 2 : Sự dẫn nhiệt của chất lỏng. C

6

.



Thí nghiệm 3 : Sự dẫn nhiệt của chất khí. C

7

.



III/ Vận dụng : C

8

, C

9

, C

10

, C

11

, C

12

.




IV/ Ghi nhớ : Trang 79 SGK.



s

o¹n08-4 tiÕt30


d¹y09-4-012



<b>I. Mục tiêu :</b>



1.

<i>Kiến thức</i>

:



-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.



-Biết sự đối lưu không xảy ra trong chân không và trong chất rắn. Tìm được ví


dụ về bức xạ nhiệt.



-Nêu được tên và hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất


khí và chân khơng.



2.

<i>Kỹ năng</i>

: Có kỹ năng thực hiện được thí nghiệm về sự đối lưu chất lỏng và chất


khí.



3.

<i>Thái độ</i>

: Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, chính xác, trung thực.



<b>II. Chuẩn bị : </b>



Mỗi nhóm học sinh có bộ thí nghiệm như hình 23.2, 23.3, 22.3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>III. Tổ chức hoạt động của học sinh : </b>



1.

<i> Kiểm tra bài cũ</i>

(7 phút)



GV đặt các câu hỏi sau :



+ Nhiệt năng có thể truyền đi bằng cách nào?(2đ)


+ Dẫn nhiệt là gì?(2đ)



+ Tại sao khi trời lạnh, đắp mền ta thấy ấm?(3đ)



+ Tại sao nước đá được phủ trấu hay mạt cưa thì lại lâu tan?(3đ)


2.

<i> Đặt vấn đề :</i>

Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)



GV : Ta đã biết chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Vậy tại sao khi trời lạnh, nếu đốt lị sưởi


đặt ở góc phịng thì một lúc sau cả phòng đều ấm? Hiện tượng này được giải thích như


thế nào?



<b>Hoạt động của Giáo viên </b>

<b>Trợ giúp của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<b> </b>

Thí nghiệm hiện tượng đối


lưu



-GV : Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về


sự đối lưu của chất lỏng như hình 23.2 và


hướng dẫn cách thí nghiệm.



-GV : Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về



sự đối lưu của chất khí (C

4

) như hình



23.3 và hướng dẫn cách thí nghiệm.


-GV : Cho học sinh làm C

5

, C

6

.




<b>Hoạt động 2</b>

<b> </b>

:

Tìm hiểu hiện tượng bức


xạ nhiệt



-GV : Làm thí nghiệm về hiện tượng bức


xạ nhiệt như hình 23.4, 23.5.



-GV : Cho học sinh làm C

7

.



-GV : Cho học sinh làm C

8.


-GV : Cho học sinh làm C

9


<b>Hoạt động 3</b>

:

<b> </b>

Vận dụng



-GV : Cho hoïc sinh làm C

10.


-GV : Cho học sinh làm C

11

.



-GV : Cho học sinh làm C

12

.



<b>Hoạt động 4</b>

:

<b> </b>

Dặn dị



- Đọc mục có thể em chưa biết trang 82


SGK.



- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết



- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm

<sub></sub>

Quan



sát hiện tượng xảy ra đồng thời trả lời các



câu C

1

, C

2

, C

3


- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm

<sub></sub>

Trả


lời C

4


- Thảo luận và trả lời C

5

, C

6

.



- Quan sát thí nghiệm Giáo viên làm và trả


lời C

7

C

8

, C

9


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Đối lưu :



1) Thí nghiệm :



2) Trả lời câu hỏi

: C

1

, C

2

, C

3

.



3) Vận dụng

: C

4

, C

5

, C

6

.



II/ Bức xạ nhiệt :


1)



Thí nghiệm


2)



Trả lời câu hỏi

: C

7

, C

8

, C

9

.



III/ Vận dụng : C

10

, C

11

, C

12

.




CHẤT

CHẤT



RẮN

LỎNG

CHẤT

CHẤT

KHÍ

KHÔNG

CHÂN



Hình thức


truyền nhiệt



chủ yếu

Dẫn nhiệt

Đối lưu

Đối lưu

Bức xạ nhiệt



IV/ Ghi nhớ : Trang 82 SGK.



<b>Tieát 28 KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>

Ngày dạy :


26-03-2011

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu.</b>



- Giúp Học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học từ Học kỳ II.


- Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của Học sinh.



- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra tốt.



- Rèn luyệm đức tính cẩn thận, trung thực khi làm bài kiểm tra.



<b>II. Chuẩn bị.</b>



1.

<i>Giáo viên</i>

: - Đề, MA TRẬN


- Đáp án



- Biểu điểm


2.

<i>Học sinh</i>

: Học bài




<b>III. ĐÁP ÁN</b>

. ( Đề bài kèm theo )


A . I. 1a, 2c , 3c, 4b, 5c, 6d.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

B.

<i>Câu 1</i>

: ấm Nhôm nhanh sơi, nhanh nguội hơn. Vì Nhơm dẫn nhiệt tốt hơn


đất.



<i>Câu 2</i>

: Vì áo màu trắng hấp thụ các tia nhiệt ít hơn áo màu đen nên ta sẽ


cảm thấy mát mẻ, thoải mái hơn .



<i>Caâu 3</i>

: - Có cơ năng. Là Thế năng hấp dẫn



- Có cơ năng. Là Thế năng hấp dẫn và động năng


- Từ Thế năng

<sub></sub>

Động năng.



<b>IV.MA TRẬN</b>


<b>NỘI DUNG</b>



<b>CẤP ĐỘ NHẬN THỨC</b>



<b>TỔNG</b>



<b>BIẾT</b>

<b>HIỂU</b>

<b>VẬN DỤNG</b>



<b>TNKQ</b>

<b>Tự</b>



<b>luận</b>



<b>TNKQ</b>

<b>Tự</b>




<b>luận</b>



<b>TNKQ</b>

<b>Tự luận</b>



<b>Cơ năng, </b>

<b>1,2,15 </b>



<i><b>0,75</b></i>



<b>1,6,7,12 </b>


<i><b>1,0</b></i>



<b>4 </b>


<i><b>0,25</b></i>



<b>Công suất</b>

<b>3 </b>



<i><b>0,25</b></i>

<b>5,19 </b>

<i><b>0,5</b></i>

<b>13 </b>

<i><b>0,25</b></i>



<b>Cấu tạo chất</b>

<b>1b </b>



<i><b>1,5</b></i>


<b>Sự truyền nhiệt 14 </b>



<i><b>0,25</b></i>

<b>10 </b>

<i><b>0,25</b></i>

<b>1a </b>

<i><b>1,5</b></i>



<b>KEẪT QUẠ KIEƠM TRA</b>



LỚP

SỐ BAØI

<sub>KT</sub>



ĐIỂM TRÊN TB

ĐIỂM DƯỚI TB




SL

%



ĐIỂM 8, 9,



10

SL

%

ĐIỂM DƯỚI 2



SL

%

SL

%



8A3


TỔNG



<b>ĐỀ BÀI </b>



<b>A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5đ) </b>



<b> I. Khoanh trịn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng trong các câu sau</b>

.

<b>( 4đ )</b>


<i><b>1.</b></i>

<i><b>Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là…</b></i>



a. Động năng

b. Thế năng

c. Nhiệt năng d. Điện năng



<i><b>2.</b></i>

<i><b>Trong thí nghiệm Bơrao, Hạt phấn hoa chuyển động khơng ngừng về mọi phía là do</b></i>


<b>…</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

c. Các nguyên tử và phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng.


d. Các câu a,b,c đều đúng.



<i><b>3.</b></i>

<i><b>Trong các quá tình cơ học, nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của vật…</b></i>



a. Thay đổi theo thời gian

b. Thay đổi theo vị trí của vật




c. Được bảo toàn

d. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể



<i><b>4.</b></i>

<i><b>Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các Nguyên tử, Phân tử cấu tạo nên vật chuyển </b></i>


<i><b>động …</b></i>



a. Càng chậm

b. Caøng nhanh

c. Tùy thuộc vào vị trí của vật d.



Câu a, c đúng



<i><b>5.</b></i>

<i><b>Nhiệt năng từ mặt trời được truyền đến Trái đất chủ yếu bằng hình thức…</b></i>



a. Dẫn nhiệt

b. Đối lưu

c. Bức xạ nhiệt d. Đối lưu và Dẫn nhiệt



<i><b>6.</b></i>

<i><b>Đơn vị của Nhiệt năng là…</b></i>



a. Oát ( W )

b. Kilơgam ( Kg )



c. Mét khối ( m

3

<sub> ) </sub>

<sub> </sub>

<sub> d. Jun ( J )</sub>



<i><b>7. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên một vật chậm đi thì đại lượng </b></i>


<i><b>nào sau đây của vật tăng lên? </b></i>



a. Nhiệt độ . b. Thể tích. c. Khối lượng riêng . d.


Khối lượng.



<i><b>8. Một viên đạn đang bay thì có những dạng năng lượng nào dưới đây ?</b></i>



a. Động năng, Thế năng và Nhiệt năng b. Động năng và Nhiệt năng.


c. Thế năng và Nhiệt năng. d. Động năng và Thế năng.




<i><b>9. Nhiệt lượng là…</b></i>



a. Nhiệt năng vật nhận thêm trong quá trình truyền nhiệt. b. Nhiệt


năng của vật.



c. Nhiệt năng vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt . d. Câu a và


c đúng.



<i><b>10.</b></i>

<i><b>Chất nào dưới đây có thể truyền nhiệt bằng hình thức Đối lưu?</b></i>



a. Chất Khí và chất rắn b.Chất lỏng và chất rắn.


c. Chất rắn . d. Chất khí và chất lỏng.



<b> II. Dùng những từ, cụm từ thích hợp cho sẵn trong khung để hồn thành các câu </b>


<b>cịn thiếu. ( 1đ )</b>



1. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là………


……….



Giữa các Nguyên tử và Phân tử có ………



2. Nhiệt năng của vật là tổng ………. của các ……… cấu tạo nên vật.



<b>B. TỰ LUẬN</b>

.

<b>( 5đ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Câu 1</b></i>

<i>.( 2đ )</i>

Có hai ấm đun nước, một ấm bằng Đất, một ấm bằng Nhơm, có dung tích


bằng nhau. Khi đun nước trong hai cái ấm này với cùng một lượng nước và đun trên


cùng một bếp lửa thì ấm nào nhanh sôi hơn ? Tại sao?




Khi hai ấm đã sôi, ta tắt lửa thì ấm nào nhanh nguội hơn ? Tại sao?



<i><b>Câu 2</b></i>

.

<i>(1.5đ )</i>

Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu


đen ?



<i><b>Câu 3</b></i>

.

<i>( 1.5đ ) </i>

Quả bưởi đang treo trên cành thì có Cơ năng khơng? Nếu có thì đó là


dạng cơ năng nào?



Khi quả bưởi bị đứt cuống rơi xuống thì trong khi rơi quả bưởi có cơ năng khơng? Nếu


có thì đó là dạng cơ năng nào?



Trong quá trình quả bưởi đang rơi thì có sự chuyển hóa cơ năng như

thế nào

?





<b> </b>



<b> </b>



<b> tiết30 </b>

<b>CÔNG THứC TíNH NHIệT LƯƠNG</b>



<b>Soạn15/4/012 Gi¶ng 16/4/012</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>



1) Kiến thức:



Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng


lên. Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt


trong cơng thức.




2) Kỹ năng:



Có kỹ năng mơ tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ


Q phụ thuộc vào m, t

o

<sub> và chất làm vật.</sub>



3) Thái độ:



Có tinh thần làm việc tập thể, kỷ luật, trung thực.



<b>II/ Chuẩn bị : </b>

Giáo viên phóng to 3 hình và 3 bảng kết quaû 24.1, 24.2, 24.3.



<b>III/ Hoạt động dạy và học : </b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Hoạt động 1 : Nêu tình huống để đặt vấn


đề vào bài dạy ( 5 phút)



GV đặt các câu hỏi sau :



1) Nhiệt năng và nhiệt độ của cùng một


vật có quan hệ như thế nào?


2) Nhiệt lượng là gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

3) Vậy muốn một vật nóng lên thì phải


làm gì?



4) Khơng có dụng cụ nào để đo trực tiếp


nhiệt lượng một vật nhận vào để nóng



lên. Vậy muốn xác định nhiệt lượng



phải làm cách nào?



Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệt lượng một


vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những



yếu tố nào (25 phút)



GV : Cho một học sinh đọc mục I/.


GV treo hình 24.1, cho học sinh đọc mục



1)



Treo bảng 24.1. cho học sinh làm C

1

.



Nhấn mạnh cho học sinh biết nhiệt lượng


ngọn lửa đèn cồn truyền cho nước tỉ lệ



với thời gian đun.



GV : Cho hoïc sinh laøm C

2

.



GV : Cho học sinh thảo luận về thí


nghiệm sự phụ thuộc của nhiệt lượng thu



vào với độ tăng nhiệt độ. Làm C

3

.



GV treo hình 24.2 và giới thiệu dụng cụ.


Cho học sinh làm C

4

.




Treo baûng 24.2. cho học sinh làm C

5

.



GV treo hình 24.3 cho học sinh đọc mục


3).



Treo bảng 24.3. cho học sinh làm C

6

.



GV : Cho học sinh làm C

7

.



GV Cho học sinh lên điền vào bảng 24.3


Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơng thức tính



nhiệt lượng (5 phút)



GV : Cho một học sinh đọc mục II/.


GV giới thiệu nhiệt dung riêng của một



chất và cho một ví dụ.



GV cho học sinh quan sát bảng 24.4 và


đặt câu hỏi :



1) Đồng có nhiệt dung riêng 380J/kg.K



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Theo dõi bạn đọc trong SGK.


HS :Quan sát hình vẽ




HS : Lên bảng điền vào chỗ trống.


HS : Trả lời cá nhân. HS : Thảo


luận nhóm và trả lời theo chỉ định



của giáo vieân.



HS : Trả lời cá nhân. Nhiệt lượng


vật thu vào tỉ lệ thuận với khối



lượng của vật.



HS : Quan sát hình vẽ.


HS : Trả lời cá nhân. Nhiệt lượng


vật thu vào tỉ lệ thuận với độ tăng



nhiệt độ.



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Leân bảng điền vào chỗ trống.



HS : Theo dõi bạn đọc trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nghóa là gì?



2) Trong bảng này, 1 kg chất nào muốn


tăng 1

0

<sub>C cần nhiều nhiệt lượng nhất, ít</sub>



nhiệt lượng nhất?




Hoạt động 4 : Vận dụng (8 phút)



GV : Cho học sinh làm C

8.


GV : Cho học sinh làm C

9

.



GV : Cho học sinh làm C

10

.



Hoạt động 5 : Dặn dị (2 phút)


- Đọc mục có thể em chưa biết trang 87



SGK.



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Một học sinh lên bảng trình


bày.



HS : Một học sinh lên bảng trình


bày.



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?



1) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của


vật :



Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.




2) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của


vật :



Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật.


3) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của



vật :



Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.


II/ Cơng thức tính nhiệt lượng :



Q : nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị Joule.



Q = m.c. t

0

<sub> </sub>

<sub> m : khối lượng vật, đơn vị kilôgam.</sub>



t = t

2

– t

1

: độ tăng nhiệt độ tính ra

0

C hoặc K.



c : nhiệt dung riêng của chất làm vật, đơn vị


J/kg.K.



III/ Vận dụng : C

8

, C

9

, C

10

.



IV/ Ghi nhớ : Trang 87 SGK.



<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

TiÕt32so¹n :22/4/012 Gi¶ng23/

4/012



<b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>



1.

<i>Kiến thức: </i>

Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt, viết được phương


trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau



2.

<i> Kỹ năng: </i>

Có kỹ năng giải được các bài tốn đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật


3.

<i>Thái độ</i>

: Có tính cẩn thận khi làm tốn.



<b>II.Chuẩn bị : </b>

Giáo viên giải trước các bài toán ở phần vận dụng.



<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ</b>

( 7 phút)


GV đặt các câu hỏi sau :



1) Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng


lên phụ thuộc gì?



2) Viết cơng thức tính nhiệt lượng một


vật thu vào để nóng lên và giải thích


các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại


lượng.



3) Nhieät dung riêng của một chất là gì?


Nói nhiệt dung riêng của nhôm là


880J/kg.K nghóa là gì?



<b>Hoạt động 2</b>

:

<b> </b>

Nêu tình huống để đặt vấn



đề vào bài dạy (5 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV : Cho một học sinh đọc phần giới


thiệu bài trang 88 , hình 25.1 SGK.



Cho học sinh dự đoán.



<b>Hoạt động 3</b>

: Thông tin về nguyên lý


truyền nhiệt ( 5 phút)



GV : Cho một học sinh đọc mục I/.



GV : Giải thích cho học sinh hiểu thêm


về nguyên lý truyền nhiệt bằng cách cho


ví dụ khi nấu nước sơi rồi pha với nước


lạnh để tắm :



- Nước sôi (100

0

<sub>C) truyền nhiệt cho nước</sub>



lạnh.



- Một lúc sau cả nước sơi và nước lạnh


đều trở thành nước ấm như nhau (nhiệt


độ bằng nhau).



- Nước nóng toả ra bao nhiêu nhiệt lượng


để giảm nhiệt độ thì nước lạnh thu vào


bấy nhiêu để tăng nhiệt độ.



<b>Hoạt động 4</b>

: Thông tin về phương trình



cân bằng nhiệt (5 phút)



GV giới thiệu phương trình cân bằng


nhiệt.



Nhấn mạnh đến độ tăng nhiệt độ t trong


nhiệt lượng toả ra thì t

1

là nhiệt độ ban



đầu, t

2

là nhiệt độ sau cùng trong q



trình truyền nhiệt t

1

> t

2

.



<b>Hoạt động 5</b>

<b> </b>

:

Tìm hiểu thí dụ áp dụng


phương trình cân bằng nhiệt để giải tốn


về sự truyền nhiệt (8 phút)



GV : Cho học sinh tìm hiểu thí dụ trong


SGK theo nhóm.



<b>Hoạt động 6 </b>

:

<b> </b>

Vận dụng (13 phút)



GV : Cho hoïc sinh làm C

1


GV : Cho học sinh làm C

2


Gợi

ý : Nhiệt lượng nước nhận vào do vật


nào toả ra? Có thể tính được nhiệt lượng


của miếng đồng toả ra khơng?



GV : Cho học sinh làm C

3


Gợi ý : Vật nào truyền nhiệt cho vật nào?


( hay vật nào toả nhiệt, vật nào thu


nhiệt?)



Có thể tính được nhiệt lượng của vật nào



HS : Dự đoán theo cá nhân.



HS : làm việc cả lớp, theo dõi bạn


đọc trong SGK.



HS : Làm việc cả lớp, theo dõi sự


giải thích của giáo viên.



HS : Thảo luận nhóm.



Một học sinh lên bảng trình bày.


Một học sinh lên bảng trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

(thu vào hay toả ra?). Tại sao?



<b>Hoạt động 7</b>

:

<b> </b>

Dặn dò ( 2 phút)



-

Làm thêm bài tập trong SBT.



-

Đọc mục có thể em chưa biết trang 79



SGK.




III/ Vận dụng :



C

1

: Nhiệt độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ tính được vì trong thực tế nước cịn truyền



nhiệt cho các vật chung quanh như cốc thuỷ tinh, không khí.



C

2

: Nước nhận được một nhiệt lượng : Q

TV

= Q

TR

= m

đ.

c

đ

(t

1

– t

2

) = 11.400(J)



Nước nóng lên thêm : t = Q

TV

/m

n.

c

n

= 5,4(

0

C)



C

3

: Miếng kim loại nhận được một nhiệt lượng : Q

TV

= Q

TR

= m

n.

c

n

(t

1

– t

2

) =



14.665(J)



Nhiệt dung riêng của kim loại : c

KL

= Q

TV

/ m

KL

. t = 458,3 (J/kg.K)



IV/ Ghi nhớ : Trang 90 SGK.



<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b>Tuần 32</b>

<b>NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT </b>

Ngày soạn :


13-04-2011



<b> Tieát 31 CỦA NHIÊN LIỆU </b>

Ngày dạy :


16-04-2011



<b>I. Mục tiêu : </b>



1.

<i>Kiến thức</i>

: Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được cơng thức tính


nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại



lượng trong cơng thức.



2.

<i>Kỹ năng</i>

: Có kỹ năng vận dụng công thức để làm một số bài tập về năng suất toả


nhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>II. Chuẩn bị : </b>

Giáo viên sưu tầm tranh ảnh giới thiệu một số nhiên liệu.



<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1</b>

:

<b> </b>

Kiểm tra 10 phút.



GV hướng dẫn học sinh làm bài và phát


đề cho học sinh.



<b>Hoạt động 2</b>

:

<b> </b>

Nêu tình huống để đặt vấn


đề vào bài dạy (5 phút)



<i>GV đặt các câu hỏi sau</i>

:



1.Hãy kể tên vài chất đốt thường


dùng trong gia đình.



2.Trong các chất đốt trên, chất nào


khi cháy toả nhiệt nhiều nhất? Ít nhất? Vì


sao biết?



GV giới thiệu các chất đốt gọi chung là


nhiên liệu (mục I.)




<b>Hoạt động 3</b>

: Tìm hiểu về năng suất toả


nhiệt của nhiên liệu (12 phút)



GV : Cho một học sinh đọc mục II trang


91 SGK



GV giới thiệu bảng 26.1 : năng suất toả


nhiệt của một số nhiên liệu.



GV đặt các câu hỏi sau :



1) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của


than đá.



2) Con số này có nghóa là gì?



3) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của


xăng.



4) Con số này có ý nghóa gì?



5) Hãy nêu tên chất có năng suất toả


nhiệt nhỏ nhất và chất có năng suất


toả nhiệt lớn nhất.



6) Trong các chất này hãy kể tên những


chất nào khi đốt cháy ít gây ơ nhiễm


mơi trường nhất và những chất nào khi


cháy gây ô nhiễm môi trường nhiều



nhất.



7) Hiện nay nước ta nói chung và tỉnh ta


nói riêng, đề nghị dân chúng không sử


dụng củi khô và than gỗ vì 2 lý do. Đó


là những lý do nào?



- Học sinh làm bài cá nhân



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Cả lớp theo dõi bạn đọc trong


SGK.



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động 4</b>

: Giới thiệu công thức tính


nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả


ra (7 phút)



GV : Cho một học sinh đọc mục III trang


92 SGK.




GV đặt câu hỏi sau :



Cơng thức này có được do dựa vào định


nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.


Theo bảng 26.1 hãy cho biết 1kg than đá


khi cháy hết toả ra nhiệt lượng bao


nhiêu? Vậy nếu đốt cháy hết 5kg than đá


thì tính nhiệt lượng toả ra bằng cách nào?



<b>Hoạt động 5</b>

:

<b> </b>

Vận dụng (6 phút)



GV Cho học sinh làm C

1

.



GV : Cho học sinh làm C

2

.



<b>Hoạt động 6</b>

:

<b> </b>

Dặn dị ( 2 phút)



-

Đọc mục có thể em chưa biết trang 92,



93 SGK.



-

Laøm thêm các bài 28.3, 28.4 trong


SBT.



SGK.



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.




Hai học sinh lên bảng trình bày.


Q

c

= q

c

.m

c

= 10.10

6

. 15 = 150.10

6

(J)



Q

= q

.m

= 27.10

6

. 15 = 405.10

6

(J)



M

dh =

Q

1

/ q

dh

= 150.10

6

/44.10

6

=



3,41(kg)



M

dh =

Q

2

/ q

dh

= 405.10

6

/44.10

6

=



9,2(kg)



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Nhiên liệu : củi, than gỗ, than đá, dầu hoả, gaz, xăng……



II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu : Ký hiệu chữ q, đơn vị J/kg.



Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.10

6

<sub>J/kg có nghĩa là 1 kg dầu hoả bị đốt</sub>



cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q=44.10

6

<sub>J.</sub>



III/ Cơng thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy :


Q : Nhiệt lượng toả ra (J)



Q = q.m q : Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)


m : Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy


(kg)




III/ Vận dụng :


- C

1

.



- C

2

. Q

1

= 150.000.000J,



Q

2

= 405.000.000J,



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

m

3

’ = 9,2kg.



<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>



...


...


...


...


...


...



...


...


...



<b>Tuần 33</b>

<b> </b>

Ngày soạn


: 20-03-2011

<b> Tiết 32 </b>



Ngaøy dạy : 23-04-2011



<b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>




<b>TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VAØ NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>



1) Ki

ến thức:



2) Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự



chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định


luật bảo toàn và chuyển hố năng lượng.



3) K

ỹ năng:



4) Có kỹ năng vận dụng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích


một số hiện tượng liên quan đến định luật này.



5)

Thái

độ:



6) Có tinh thần làm việc khoa học.



<b>II/ Chuẩn bị </b>

: Giáo viên vẽ lớn các bảng 27.1 và 27.2



<b>III/ Hoạt động dạy và học : </b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút)


GV đặt các câu hỏi sau :



1) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là


gì?




2) Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là


44. 10

6

<sub>J/kg nghĩa là gì?</sub>



3) Đốt cháy hồn tồn 300g than gỗ thì


nhận được bao nhiêu nhiệt lượng? Cho


năng suất toả nhiệt của than gỗ là


34.10

6

<sub>J/kg.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn


đề vào bài dạy (5 phút)



GV : Cho học sinh phân tích sơ lược hoạt


động của một xe gắn máy.



-

Trong lòng máy khi đề (đạp) cho máy



nổ có hiện tượng gì?



-

Khi xăng cháy gây ra lực tác dụng làm



cho bộ phận nào chuyển động?



-

Bộ phận này lại truyền chuyển động



cho bộ phận nào?



Trong q trình trên đã xảy ra liên tục từ


khi nhiên liệu cháy cho đến khi xe chạy.


Quá trình này gọi là gì? Hơm nay ta sẽ



nghiên cứu.



Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền cơ


năng, nhiệt năng từ vật này sang vật


khác.(10 phút)



GV : cho học sinh làm C

1

. Theo baûng



27.1, lần lượt từng học sinh đọc và trả


lời : hình 1 , hình 2,



hình 3.



Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự chuyển hoá từ


dạng năng lượng này sang dạng năng


lượng khác ( 1 2 phút)



GV : Cho học sinh làm C

2

. Theo bảng



27.2, lần lượt từng học sinh đọc và trả


lời : hình 1, hình 2 , hình 3.



Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự bảo toàn năng


lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.(5


phút)



GV : Cho học sinh làm C

3

.



Hoạt động 6 : Vận dụng ( 16 phút)




GV : Cho học sinh làm C

4

.



GV : Cho học sinh làm C

5

.



GV : Cho học sinh làm C

6

.



GV : Cho học sinh trả lời tình huống nêu


ra trước khi vào bài.



Hoạt động 7: Dặn dò ( 2 phút)



-

Đọc mục có thể em chưa biết.



-

Tìm hiểu xem động cơ xe máy hoạt



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.



(1) động năng, (2) nhiệt năng,


(3) động năng và (4) nhiệt năng



HS : Trả lời cá nhân.



(5) thế năng , (6) động năng,


(7) động năng, (8) thế năng


(9) động năng, (10) nhiệt năng


(11) nhiệt năng, (12) động năng




</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

động như thế nào?



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác :



C

1

: Bảng 27.1 Hình 1 : (1) động năng, Hình 2 : (2) nhiệt năng,



Hình 3 : (3) động năng và (4) nhiệt năng



II/ Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng , giữa cơ năng và nhiệt năng.



C

2

: Bảng 27.2 Hình 1 : (5) thế năng , (6) động năng, (7) động năng, (8) thế năng



Hình 2 : (9) động năng, (10) nhiệt năng


Hình 3 : (11) nhiệt năng, (12) động năng


III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt : C

3


IV/ Vận dụng : C

4

, C

5

, C

6

.



V/ Ghi nhớ : trang 96 SGK



<b>PHAÀN RÚT KINH NGHIỆM</b>



...


...


...


...


...



...



<b>Tuần 34</b>

<i><b> </b></i>

Ngày


soạn : 19-04-2009



<b> Tiết 33 ĐỘNG CƠ NHIỆT </b>

Ngày dạy :


-04-2009



<b>I. Mục tiêu : </b>



1.

<i>Kiến thức</i>

: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mơ hình


hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ, có thể mơ tả cấu tạo của động cơ này. Dựa



vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ 4 kỳ, có thể mơ tả được chuyển vận


của động cơ này. Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

2.

<i>Kỹ năng</i>

: Có kỹ năng dựa vào hình vẽ mơ tả cấu tạo một máy hoặc


cách hoạt động của máy. Có kỹ năng giải được các bài toán đơn giản về



động cơ nhiệt.



3.

<i>Thái độ</i>

: Có tinh thần hứng thú học tập mơn vật lý.



<b>II. Chuẩn bị </b>

: Giáo viên chuẩn bị : hình vẽ các loại động cơ nhiệt, mơ hình động cơ nổ


4 kỳ.



<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>




<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ</b>



<i>GV đặt các câu hỏi sau</i>

:



1) Phát biểu định luật bảo tồn và chuyển hố năng


lượng.



2) Nêu 1 ví dụ về truyền cơ năng, truyền nhiệt năng


từ vật này sang vật khác.



3) Nêu 1 ví dụ về chuyển hoá từ cơ năng thành nhiệt


năng và từ nhiệt năng thành cơ năng.



4) Một người thợ hồ đang kéo một bao xi măng lên


cao. Hãy cho biết đã có sự chuyển hố năng lượng


như thế nào?



<b>Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào</b>


<b>bài dạy</b>



GV : Các em đã quan sát máy của một xe gắn máy.


Hãy cho biết máy này hoạt động được là do đâu?


Máy xe gắn máy hoặc xe ôtô… là một trong những


động cơ nhiệt. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về động cơ nhiệ</b>

t


GV : Cho một học sinh đọc định nghĩa động cơ nhiệt.


GV : Giới thiệu cho học sinh có động cơ đốt ngoài và


động cơ đốt trong.




GV : Cho học sinh nêu tên một số động cơ đốt ngoài


và đốt trong.



Gợi ý :



-

Đầu máy xe lửa khi mới được chế tạo chạy bằng



gì?



-

Các thuyền chạy trên sơng có 2 guồng nước 2 bên



hông chạy bằng gì?



-

GV giới thiệu động cơ nổ 4 kỳ, 3 kỳ, 2 kỳ.



-

Động cơ trong xe tải chạy dùng nhiên liệu gì?



-

Các con tàu vũ trụ được đẩy lên bằng động cơ nào?



<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ </b>



GV Treo hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ lên bảng và cho một


học sinh mô tả cấu tạo. Một học sinh khác chỉ vào



Một HS lên trả bài.



HS : Trả lời cá nhân.



HS : Làm việc cả lớp, theo dõi bạn


đọc trong SGK.




HS : Trả lời cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

từng bộ phận trên hình.



GV có một mơ hình động cơ nổ 4 kỳ đặt trên bàn để


học sinh quan sát từng bộ phận tương ứng.



GV : Cho thảo luận nhóm để tìm hiểu về cách chuyển


vận của động cơ nổ 4 kỳ.



GV : Cho 4 đại diện của 4 nhóm lên trình bày trên


bảng từng kỳ.



<b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ</b>


<b>nhiệt</b>



GV : Cho học sinh thảo luận C

1

.



Gợi ý : Hoặc nhiệt năng có bị mất đi đâu vơ ích


khơng?



GV : Cho một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét,


bổ xung.



GV Cho một học sinh đọc C

2

.



GV : Cho học sinh định nghĩa hiệu suất của động cơ


nhiệt và giải thích các ký hiệu kèm đơn vị các đại


lượng có trong cơng thức.




GV : Vậy nói hiệu suất của 1 động cơ nhiệt là 35%


nghĩa là gì?



<b>Hoạt động 6 : Vận dụng</b>



GV : Cho học sinh làm C

3

.



GV : Cho học sinh làm C

4

.



GV : Cho học sinh làm C

5

.



GV : Cho học sinh làm C

6

.



<b>Hoạt động 7: Dặn dị</b>



-

Đọc có thể em chưa biết trang 100 SGK.



-

Làm bài tập 28.3, 28.4, 28.5 SBT trang 39.



-

Ôn tập tất cả các bài học trong chương II.



-

Trả lời trước các câu hỏi ở phần A. Ôn tập trang



101 SGK.



HS : Làm việc theo nhóm


HS : Cử đại diện nhóm trả lời.



HS : Làm việc theo nhóm và cử đại



diện phát biểu ý kiến của nhóm.



HS : Làm việc cả lớp, theo dõi bạn


đọc trong SGK.



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Làm việc độc lập và thơng báo


kết quả. (38%)



<b>PHẦN GHI BẢNG</b>



I. Động cơ nhiệt là gì?



Động cơ đốt ngoài : máy hơi nước, tua bin hơi nước….



Động cơ đốt trong : động cơ nổ 4 kỳ, động cơ điêsel, động cơ phản lực…


II. Động cơ nổ 4 kỳ :



1) Cấu tạo : (học SGK trang 98)


2) Chuyển vận (học SGKtrang 98)


III. Hiệu suất của động cơ nhiệt :



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>H</i>=<i>A</i>


<i>Q</i>

Q : Nhiệt lượng nhiên liệu cháy toả ra, đơn vị (J)




H : Hiệu suất của động cơ nhiệt.



Ví dụ nói hiệu suất của một động cơ nhiệt là 35% nghĩa là nhiệt lượng nhiên


liệu cháy toả ra 100J thì chỉ có 35J chuyển hố thành cơng có ích.



IV. Vận dụng :


C

3


C

4

: máy bơm nước, máy cắt cỏ, xe ơtơ….



C

5


C

6

: Công có ích : A = F.s = 700N . 100.000m = 70.000.000J



Nhiệt lượng xăng cháy toả ra : Q = m.q = 4kg . 46. 10

6

<sub>J = 184.000.000J</sub>



Hiệu suất của động cơ ôtô :

<i>H</i>=<i>A</i>


<i>Q</i>=


70 . 000. 000<i>J</i>


184 . 000 .000<i>J</i> <i>≈</i>0<i>,</i>38=38 %


V.Ghi nhớ : trang 99 SGK



<b>Tuần 35 Ngày </b>


<b>soạn : 08-05-2009</b>




<b> Tieát 34 OÂN T</b>

<b>ẬP</b>

<b> Ngày </b>



<b>dạy : 11-05-2009</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


1) Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. Làm được các bài tập trong phần vận
dụng.


2) Có kỹ năng vận dụng kiến thức để trả lời những câu hỏi liên quan đến thực tế,làm bài tập
3) Có tinh thần làm việc độc lập.


<b>II/ Chuẩn bị </b>:


Giáo viên in bảng 29.1 để phát cho mỗi học sinh.


<b>III/ Hoạt động dạy và học : </b>


<b>Điều khiển của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :


1) Động cơ nhiệt là gì?


2) Kể tên một số loại động cơ nhiệt mà em biết.
3) Mô tả cấu tạo của động cơ nổ 4 kỳ.


4) Mô tả cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kỳ.
5) Định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt. Viết



cơng thức và giải thích các ký hiệu kèm theo
đơn vị các đại lượng có trong cơng thức.


6) Nói hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%
nghĩa là gì?


Hoạt động 2 : Ơn tập (15 phút)


GV Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở mục
A/ Ôn tập.


1) Các chất được cấu tạo như thế nào?


2) Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu
tạo nên các chất đã học.


1HS trả lời câu 1, 2, 3


1 HS Trả lời câu 4, 5 ,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

3) Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các
nguyên tử, phân tử có mối quan hệ như thế nào?
4) Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của


vật tăng hay giảm thì nhiệt năng tăng hay giảm?
Tại sao?


5) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm 1 ví
dụ cho mỗi cách.



6) Chọn các ký hiệu dưới đây cho chỗ trống thích
hợp trong bảng 29.1


-

Dấu * : Truyền nhiệt chủ yếu.


-

Dấu + Truyền nhiệt không chủ yếu.


-

Dấu – khơng có sự truyền nhiệt.


7) Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại
là Joule?


8) Nói nhiệt dung riêng của nứơc là 4200J/kg.K có
nghĩa là gì?


9) Viết cơng thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn
vị các đại lượng có trong cơng thức.


10) Phát biểu ngun lý truyền nhiệt. Nội dung nào
của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng
lượng?


11) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói
năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106<sub>J/kg có</sub>


nghóa là gì?


12) Tìm 1 ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây :


-

Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.


-

Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.


-

Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng.


-

Nhiệt năng chuyển hố thành cơ năng.


13) Viết cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
Giải thích ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng
có trong cơng thức.


Hoạt động 3 : Vận dụng (18 phút)


GV : Cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
khách quan ở mục I/ trang 102 SGK.


<b>Caâu 1 Caâu 2 Caâu 4 </b>


GV : Cho học sinh trả lời các câu hỏi tự luận ở mục
II/ trang 103 SGK.


Câu 1 : Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện
tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi
nhiệt độ giảm?


Câu 2 : Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có
cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt naêng?


Câu 3 : Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì
miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã


nhận được nhiệt lượng hay không? Tại sao?


Câu 4 : Đun nóng một ống nghiệm có đậy một nút
kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một
lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.


Dẫn nhiệt : * + +
Đối lưu : * *
-Bức xạ nhiệt : - + + *
HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.


Nhiệt lượng vật này thu vào bằng nhiệt lượng vật
kia toả ra.


HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân.



HS : Trả lời cá nhân.


HS : Trả lời cá nhân : B, B, D


HS : Thảo luận nhóm và sau đó đại diện nhóm trả
lời. Các nhóm khác nhận xét.


- Vì giữa các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên 2
chất có khoảng cách và các phân tử nguyên tử
chuyển dộng không ngừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng những
cách nào; đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng
nào sang dạng nào?


Hoạt động 4 : Dặn dị ( 2 phút)


Ơn tập các công thức trong chương. Làm bài tập ở
mục III/ trang 103 SGK.


<b>Bài 26.6/36 SBT</b> :


Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%.
Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sơi 3 lít
nước ở 300<sub>C. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự</sub>


nhiên là 44.106<sub>J/kg, nhiệt dung riêng của nước là</sub>


4300J/kg.K.



<i>Gợi y</i>ù : Vật nào thu nhiệt? Nhiệt lượng tính bằng
cơng thức nào? Có tính được ngay khơng?


Vật nào toả nhiệt? Nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên
toả ra so với nhiệt lượng nước thu vào thì như thế
nào?Cơng thức tính nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên
cháy toả ra?


- Nhiệt năng của nước thay đổi bằng cách dẫn
nhiệt từ lửa sang ống nghiệm rồi sang nước.
- Đã có sự chuyển hố từ nhiệt năng của nước
sang động năng của nút ống nghiệm.


Tuần 34 <b> ÔN TẬP </b>Ngày soạn : 30/4/2005


Tieát 34<b> </b> <b> </b>Ngày dạy :


10/5/2005


<b>I/ Mục tiêu : </b>


1) Biết giải các bài tốn về nhiệt lượng , năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, hiệu suất.


2) Có kỹ năng vận dụng nhuần nhuyễn các cơng thức, khơng nhầm lẫn.
3) Có tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự lực.


<b>II/ Chuẩn bị </b>: Chọn lọc một số bài tập trong SBT.


<b>III/ Hoạt động dạy và học :</b>



<b>Điều khiển của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Hoạt động 1 : Giải bài tập ( 35 phút)


GV : Cho học sinh làm bài tập ở mục III/ SGK
trang 103.


Bài 1 : Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở
200<sub>C đựng trong một ấm nhơm có khối lượng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30%
nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra làm nóng
ấm và nước đựng trong ấm.


Gợi ý :


-

Vật nào thu nhiệt?


-

Cơng thức tính nhiệt lượng một vật thu vào?


-

2 lít nước có khối lượng bao nhiêu kg?


-

Nhiệt độ sau cùng của ấm và nước là bao
nhiêu?


-

Tính nhiệt lượng ấm và nước thu vào.


-

Vật nào toả nhiệt? Dùng công thức nào?


-

Nhiệt lượng ấm và nước thu vào bằng bao

nhiêu so với nhiệt lượng dầu toả ra?


-

Tính nhiệt lượng do dầu toả ra rồi tính lượng
dầu cần dùng.


-

Bài 2 : Một ôtô chạy được một quãng đường
dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N,
tiêu thụ hết 10 lít ( khoảng 8kg) xăng. Tính
hiệu suất của ơtơ.


Gợi ý :


-

Hiệu suất của ơtơ tính bằng cơng thức nào?


-

Cơng do động cơ sinh ra tính bằng cơng thức
nào? Hãy tính cơng này.


-

Nhiệt lượng do xăng cháy toả ra tính bằng
cơng thức nào? Hãy tính nhiệt lượng này.
Bài 28.5 /39SBT :


Với 2 lít xăng, một xe máy có cơng suất 1,6kW
chuyển dộng với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao
nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%,
năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.106<sub>J.kg, khối</sub>


lượng riêng của xăng là 700kg/m3<sub>.</sub>


Gợi ý :



-

Quãng đường s có trong các công thức nào?


-

Trong công thức s = v.t, ta phải tìm gì?


-

t nằm trong cơng thức nào?


-

Trong cơng thức t = A/P ta phải tìm gì?


-

A chính là cơng động cơ sinh ra, vậy phải tìm
bằng cách nào khi biết hiệu suất của động
cơ?


-

Tìm Q bằng cơng thức nào?


-

Tìm khối lượng xăng bằng công thức nào?
Bài 26.6/36 SBT :


Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất
30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun
sơi 3 lít nước ở 300<sub>C. Biết năng suất toả nhiệt</sub>


của khí đốt tự nhiên là 44.106<sub>J/kg, nhiệt dung</sub>


riêng của nước là 4300J/kg.K.
Gợi ý :


- Vật nào thu nhiệt? Nhiệt lượng tính bằng


-

Hai lít nước có khối lượng 2kg.



-

Nhiệt lượng ấm và nước thu vào :
Q = (m1c1 + m2c2) . (t2 – t1)


= (2.4200 + 0,5. 880)(100 – 20)
= 707.200(J)


Nhiệt lượng dầu toả ra :


Q = 30%Q’ <sub></sub> Q’ = Q.100 : 30 ~


2.357.333(J)


Lượng xăng cần dùng :


Q’ = q.m <sub></sub> m = Q/q = 2.357.333/44.106


= 0,054kg = 54g.


HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương
án giải.


Cơng do động cơ ôtô sinh ra :


A = F.s = 1.400 x 100.000 = 140.106<sub> (J)</sub>


Nhiệt lượng do xăng cháy toả ra :
Q = q.m = 46.106<sub> x 8 = 368.10</sub>6<sub>(J)</sub>


Hiệu suất của oâtoâ :



H = A/Q = 140.106<sub>/368.10</sub>6<sub> = 0,38.</sub>


HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương
án giải.


Khối kượng xăng đã dùng :


2 lít = 2 dm3<sub> = 0,002m</sub>3


m = V.D = 0,002.700 = 1,4(kg)


Nhiệt lượng xăng toả ra khi bị đốt cháy
hết :


Q = q.m = 4,6.106<sub> x 1,4 = 6.440.000(J)</sub>


Công do động cơ thức hiện ;


H = A/Q <sub></sub> A = H.Q = 25%. 6.440.000
= 1.610.000(J)


Thời gian ôtô đi :


A = P.t <sub></sub> t = A/P = 1.610.000/ 1600
= 1006(s) = 0,279h = 0,3h
Quãng đường xe đi được :


S = v.t = 36. 0,3 = 10,8(km)


HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương


án giải.


3 lít nước có khối lượng 3 kg.
Nhiệt lượng nước thu vào :


Q = mc(t2 – t1) = 3.4200(100 – 30)


= 882.000(J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cơng thức nào? Có tính được ngay khơng?


-

Vật nào toả nhiệt? Nhiệt lượng do khí đốt tự
nhiên toả ra so với nhiệt lượng nước thu vào
thì như thế nào?


-

Cơng thức tính nhiệt lượng do khí đốt tự
nhiên cháy toả ra?


Hoạt động 2 : Trị chơi ơ chữ (8 phút)


GV phát cho mỗi nhóm bảng ơ chữ hình 29.1
trang 103 SGK.


Hoạt động 3 : Dặn dị (2 phút)


-

Ơn tập các bài học từ bài Cơ năng để chuẩn
bị thi học kỳ II.


-

Làm thêm các bài tập trong SBT.



Q = 30%.Q’<sub></sub> Q’ = Q.100 : 30
= 882.000.100 : 30 = 2.940.000(J)
Lượng khí đốt cần dùng :


Q’ = q.m <sub></sub> m = Q’/q = 2.940.000/44.106


= 0,0668kg = 66,8g.


HS : Thảo luận nhóm để điền vào các ơ
trong ơ chữ và cử đại diện giải đáp trên
bảng.


<b>PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×