Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN 4 TUAN 6 MOT COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.15 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Đọc trôi chảy, lưu lốt, rành mạch tồn bài thơ.


+Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.


+Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà
Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.(TL được các
câu hỏi, thuộc một đoạn 10 dòng thơ.)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


-Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn HS đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Luyện đọc: </b>
HS đọc mẫu lần 1


GV hướng dẫn chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn


+ GV kết hợp rèn đọc các từ :vắt vẻo, tinh ranh, đon đả, loan tin, quắp đuôi, gian dối.
+Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn.


Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp từng câu thơ.
HS đọc theo nhóm


2 HS đọc tồn bài



GV hướng dẫn đọc diễn cảm tồn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính
cách nhân vật.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:</b>


<b>+ GV chia lớp thành nhóm - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.</b>
N1: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?


Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
Đoạn này ý nói gì? Âm mưu của Cáo.


N2: Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?


Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
Đoạn hai cho biết gì? Sự thơng minh của Gà Trống.
N3: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
<i> Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?</i>


Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?


Đoạn ba ý nói gì? Bản chất gian xảo của Cáo.
Yêu cầu cả lớp đọc lại toàn bài và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Theo em, tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?


Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài.


GV đọc mẫu


+ Hướng dẫn cả lớp HTL bài thơ.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.


Củng cố: Hãy nhận xét về Cáo và Gà Trống
Nhận xét tiết học


Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất bo cĩ nguồn gốc động vật v chất bo cĩ nguồn gốc thực
vật


Cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể


-Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Hình trang 20,21 SGK.


<b>-</b> Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa
-I-ốt và vai trò của -I-ốt đối với sức khoẻ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành:


<b>-</b> GV chia lớp thành hai đội.


<b>-</b> Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước


<b>-</b> Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứ nhiều chất béo. Thời gian chơi tối đa là
10 phút


<b>-</b> GV yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên
bảng.


<b>-</b> GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi như đã trình
bày ở trên.


Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
<b>nguồn gốc thực vật</b>


Mục tiêu: HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể
vào 1 khổ giấy to – trình bày trước lớp.


<b>-</b> Cách tiến hành:


<b>-</b> GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã


lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo
thực vật


<b>-</b> GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?


<b>GV giảng thêm: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm </b>
tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này.


GV kết luận:( Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 20 SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: HS có thể:


<b>-</b> Nói về ích lợi của muối I-ốt.
<b>-</b> Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành:


<b>-</b> GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của I-ốt
đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em.


<b>-</b> GV giảng: Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến
giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây nhiều rối
loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về
thể chất và trí tuệ.


+ I –ốt có vai trị gì đối với cơ thể ?
+ Nếu thiếu I-ốt cơ thể sẽ như thế nào?
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?


GV kết luận:( Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 21 SGK)


Củng cố – Dặn dò:


<b> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn
<b></b>


<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 24: BIỂU ĐỒ (trang 28)</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>


+Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh
+Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
<b>II.Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Bảng phụ ghi BT2


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Hoạt động 1:Làm quen với biểu đồ:</b>


-GV cho HS quan sát biểu đồ các con của 5 gia đình. TLCH:
+Biểu đồ gồm có mấy cột?


+Cột bên trái cho biết gì?
+Cột bên phải cho biết gì?


+Gia đình cơ Mai có mấy con ? Đó là con trai hay con gai?
+Gia đình cơ Lan có mấy con ? Đó là con trai hay con gái?
+Gia đình cơ Hồng có mấy con ? Trai hay gái?



+Cịn gia đình cơ Đào và cơ Cúc?
+Những gia đình nào có 1 con gái?
+Những gia đình nào có một con trai?
-GV tổng kết nội dung trên.


<b>2.Hoạt động 2: Luyện tập .</b>
<b>Bài 1:làm việc nhóm đơi.</b>
-1 HS đọc u cầu BT.


-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trao đổi làm bài.
-Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?


-1 số HS phát biểu ( mỗi em trả lời 1 câu)
-GV nhận xét tuyên dương.


<b>a)</b> Lớp 4A, 4B, 4C.


<b>b)</b> 4 môn thể thao: bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua.
<b>c)</b> có hai lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B.


<b>d)</b> Môn cờ vua


<b>e)</b> Tham gia 3 môn, cùng tham gia mơn đá cầu.
<b>Bài 2a,b cịn lại hs khá giỏi làm thêm :</b>


GV treo bảng phụ hình vẽ.
-1 HS đọc yêu cầu BT.


+Hỏi : 10 tạ là mấy tấn ?


+Trao đổi nhóm 4.


-GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài và ghi vào.


-Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
-GV kết luận kết quả đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4.Củng cố –Dặn dò.


-GV tổng kết,nhận xét tiết học
-Chuẩn bị :biểu đồ (TT)


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN </b>


<b>Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


+Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự
trọng


+ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Một số truyện viết về lòng tự trọng .
-Bảng phụ viết đề bài.


-Giấy khổ to viết gợi ý 3 ở SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.</b>



-Gọi HS đọc đề bài và phân tích.


-GV gạch dưới từ quan trọng : lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
-Gọi HS đọc gợi ý.


+Thế nào là lòng tự trọng?


+Em đã đọc câu chuyện nào nói về lịng tự trọng?
+Em đọc câu chuyện đó ở đâu?


- HS trả lời.


-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


-GV ghi các chỉ tiêu đánh giá lên bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm


+ Cách kể hay, hấp dẫn, cử chỉ, điệu bộ : 3 điểm.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện : 2 điểm


+ Trả lời được các câu hỏi bạn đặt : 1 điểm.
<b>2.Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm 4.</b>


-HS thảo luận nhóm 4 và kể cho nhau nghe.
-HS đặt câu hỏi để bạn trả lời:


+ Câu chuỵên vừa kể , bạn thích nhân vật nào ?


+Nêu ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+.Thi kể chuyện trước lớp.
-GV tổ chức cho HS thi kể


-GV cùng cả lớp nhận xét –ghi điểm.
<b>3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò .</b>
- Trước khi kể chuyện em phải làm gì ?
- Kể chuỵên gồm có mấy phần?


-GV bình chọn HS kể chuyện hay- phân tích
* Nhận xét tiết học.


-Về nhà : kể lại câu chuyện ,đọc truyện .
Chuẩn bị : Lời ước dưới trăng.


<b></b>
<b>---Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 25: BIỂU ĐỐ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


- Bước đầu biết về biểu đồ cột.


- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>


-Bảng phụ vẽ biểu đồ số chuột.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>


<b>1.Hoạt động 1:Giới thiệu biểu đồ hình cột.</b>
-HS quan sát biểu đồ SGK. TLCH:


+Biểu đồ có mấy cột? Phía dưới ghi gì?
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?


-GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn số chuột 4 thôn đã diệt và nêu đặc điểm.
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ.


+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
+Hãy chỉ trên biểu đồ côt số chuột đã diệt được của từng thôn ?


+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thơn nào diệt được ít chuột nhất?
+Có mấy thơn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào?
+Cả 4 thôn diệt được bào nhiêu con chuột?


-GV nhận xét từng câu trả lời của HS.
<b>2.Hoạt động 2: Luyện tập .</b>


Bài 1. Làm việc cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Biểu đồ hình gì ? Biểu diễn cái gì?


+ Có những lớp nào tham gia trồng cây? Hãy nêu số cây trồng từng lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia đó là lớp nào?



+ Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? đó là lớp nào?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất.?


+ Số cây trồng được của cả khối 4,5.là bao nhiêu cây.?
-GV nhận xét-chốt lại lời giải đúng.


Bài 2. HS đọc yêu cầu BT.


Làm việc nhóm 4.( BT 2b dành cho HS khá giỏi )


-GV hướng dẫn HS ghi tiếp số còn lại trên các hình cột.
-Đại diện 1 số nhóm đính kết quả lên bảng.


-GV nhận xét.


<b>3 Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò.</b>
*Nhận xét tiết học.


-Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: luyện tập.


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


-Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).


-Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của


chúng(BT1, mụcIII); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc
đó vào thực tế.(BT2)


-Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Bảng phụ viết BT1.


-Một số tờ phiếu kẻ bảng BT1


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Hoạt động 1: Nhận xét.</b>


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Làm việc cả lớp:


-HS phát biểu:


+Tìm các từ có nghĩa như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Trao đổi thảo luận theo cặp.


+Nghĩa các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào ?
- 1 số HS phát biểu.


-GV nhận xét – chốt lại.


<b>a)</b> sơng: Chỉ chung những dịng nước chảy lớn, có thể thuyền bè đi lại được.
<b>b)</b> Cửu Long : tên 1 dịng sơng



<b>c)</b> Vua : tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
<b>d)</b> Lê Lợi: tên riêng 1 vị vua mở đầu nhà Lê.


Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu.


+Cách viết các từ trên có gì khác nhau ?


+Thế nào là danh từ chung ? Danh từ riêng? Cho ví dụ.
-HS trả lời và cho ví dụ.


-GV đính ghi nhớ – HS đọc
<b>2.Hoạt động 2: .Luyện tập.</b>


Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn.
*Thảo luận nhóm 4


-Phát phiếu cho các nhóm thảo luận và viết ra giấy.
-Đại diện 1 số nhóm đính bảng trình bày kết quả
-GV nhân xét – kết luận:


Danh từ chung: núi, dịng, sơng, dãy, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa,
trước.


Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu.


-Cho HS tự làm cá nhân vào vở.
-HS viết trên bảng lớp.


-GV cùng cả lớp nhận xét.



+Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao ?
-HS trả lời.


-GV kết luận: Họ tên người là DT riêng vì chỉ một người cụ thể, DT riêng phải viết hoa cả
họ, tên, tên đệm.


<b>3. Hoạt động 3: củng cố - dặn dò.</b>
-Cho HS đọc ghi nhớ.


-Thi đua “Ai nhanh hơn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Học ghi nhớ.


-Mở rộng vốn từ :Trung Thực -Tự Trọng.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện(ND Ghi nhớ).


-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC.</b>


-Tờ phiếu khổ to.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>
<b>Bài tập 1. Cho HS đọc yêu cầu BT.</b>
-1 HS đọc bài “những hạt thóc giống”
*Thảo luận nhóm 4.


-HS đọc thầm chuyện hạt thóc giống.


-Phát phiếu cho HS thảo luận theo yêu cầu:
+Nêu các sự việc chính trong câu chuyện.
+Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
-Đại diện nhóm báo cáo.


-GV nhận xét và chốt lại.lời giải đúng.
-Đính bảng ghi lời giải BT 1.


<b>Bài tập 2 :cho HS đọc yêu cầu </b>
- Lớp đọc thầm TLCH:


+Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chô kết thục của đoạn văn ?
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu ở đoạn 2 ?


-HS trả lới.


-GV nhận xét kết luận: Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết
thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.


<b>Bài tập 3; đọc yêu cầu BT.</b>
-Trao đổi nhóm đơi, TLCH:


+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể về điều gì ?


+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
-1 số HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV gọi HS đọc ghi nhớ
<b>2.Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập a,b.


+Đoạn văn kể lại chuyện gì ?


+Đoạn văn nào đã viết hồn chỉnh ? Đoạn văn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể về sự việc gì?


+Đoạn 2 kể về sự việc gì?
+Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?
+Phần thân bài kể lại chuyện gì ?
-GV giao việc : Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh,


Đoạn 2 mới viết phần mở đoạn, kết đoạn, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ
sung thân đoạn cịn thiếu để hồn chỉnh đoạn 2.


-Cho HS làm bài.


- 1 số HS đọc trước lớp, GV nhận xét.
<b>3. Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò .</b>
-Một câu chuỵên gồm có mấy sự việc ?


-Khi viết hết 1 đoạn văn em cần làm thế nào ?


*Nhận xét tiết học.-Học thuộc lòng ghi nhớ. CB: Trả bài viết



<b></b>
<b>---Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 11: NỖI VẰN VẶT CỦA ANĐRÂYCA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


+.Đọc rành mạch, lưu lốt tồn bài.


+HS Biết đọc với giọng kể chậm rãi tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện .


+Hiểu nội dung câu chuyện:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý
thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
(TL được các câu hỏi SGK).


KN:


-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng


-Xác định giá trị
PPSD:


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II.ĐỒ DÙNG DAY-HỌC.</b>



-Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn HS đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


-1 HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu ..mang về nhà
Đoạn 2; còn lại


-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đoạn 2 chia làm 2 phần ).
-GV viết bảng 1 số tiếng HS phát âm sai, HS đọc lại.


-HS tiếp nối đọc lần 2. GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ có trong mỗi đoạn.
-Đọc theo cặp.


-2 em đọc toàn bài.


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>


-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp theo dõi TLCH:
+Khi câu chuyện sảy ra An-đrây-ca mấy tuổi?
+Hồn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?


+Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?


-Đọc thành tiếng đoạn 2. (2 em đọc).


+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây –ca mang thuốc về nhà?


-u cầu HS trao đổi nhóm đơi câu hỏi.


+An-đrây - ca tự dằn vặt mình thế nào?


+Câu chuyện cho thấy An – đrây –ca là một cậu bé như thế nào ?
-GV nhận xét kết luận.


<b>3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.</b>


-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. “ Bước vào phịng ơng
nằm…..từ lúc con vừa ra khỏi nhà”


+Trong đoạn này những từ ngữ nào cần đọc nhấn giọng? Vì sao ?
+Đoạn văn này đọc giọng như thế nào ?


-HS đọc diễn cảm theo nhóm đơi.
- 2 em thi đọc trước lớp.


-GV tổ chức cho HS đọc theo cách phân vai (mỗi tốp 4 em)
-Thi đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai.


<b>4.Hoạt động 4: Củng cố –Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- 1 số HS đặt và nêu.


+Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
-Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
-GV đính đại ý- HS đọc.


-GD học sinh qua nội dung bài học


*Nhận xét tiêt học.


-Về nhà dọc lại bài nhiều lần.


-Chuẩn bị: Chị em tôi /59 (đọc và tìm hiểu trước bài).


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


-Nghe .Viết đúng và trình bày bài chính ta sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân
vật trong truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.


- Làm đúng BT2 ( chính tả chung), BT(3) a/b
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Vài tờ phiếu kẻ bảng cho HS sửa lỗi BT2
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.</b>
-1 HS đọc tồn bài, lớp theo dõi SGK.


+Nhà văn Ban Dắc có tài gì?


+Trong cuộc sống ơng là người NTN?


-GV cho HS viết từ khó : Ban-dắc, sắp, bật cười, truyện ngắn, nghĩ, sẽ, đỏ mặt, ấp úng.
+Cho HS viết bảng con và phân tích cấu tạo 1 số tiếng.



-Gọi HS đọc lại các từ khó trên bảng lớp.
+Nhắc nhở cách viết tư thế ngồi.


+GV đọc cho HS viết.
+GV đọc lại cho HS rà soát.
-HS đổi vở bắt lỗi bài của bạn.
-Thống kê lỗi cả lớp.


- Chấm 1 số bài- sửa lỗi sai phổ biến.
<b>2.Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 2 .treo bảng.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-HS sửa lỗi vào tấm bìa và nháp.
- 1 số em trình bày


Bài 3 b . treo bảng phụ.
-Cho HS đọc BT3.


-HS ba dãy thi đua lên bảng tìm và viết ra từ láy có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
-Nhận xét – tuyên dương.


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố –Dặn Dò.</b>
*Nhận xét tiết học.


-Hoàn chỉnh các lỗi sai trong bài.
- CB: Gà trống và Cáo.



<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP (TRANG 33)</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>


+Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>


-Bảng phụ vẽ biểu đồ.


-Các tờ phiếu khổ to viết bài tập 1.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
* Hướng dẫn luyện tập.


<b>1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4.</b>
Bài 1: HS đọc yêu cầu SGK.


-Yêu cầu cả lớp TLCH:


+Tuần 1 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? Vải trắng?
+Tuần 2 bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Vải trắng?


+Tuần 3 bán được bao nhiếu mét vải hoa ? Vải trắng?


+Tuần 4 bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Vải trắng ?


- GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận và điền Đ hoặc S vào ơ trống.
-Đại diện 3 nhóm đính kết quả lên bảng trình bày.



-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.


-GV chốt lại kết quả đúng: câu đúng b, d, (sai câu a,c, e)
<b>2.Hoạt động 2; làm việc cá nhân</b>


Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV treo biểu đồ như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV nhận xét kết quả đúng.


<b>a)</b> Tháng 7 có 18 ngày mưa.


<b>b)</b> Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 (ngày )


<b>c)</b> Trung bình số ngày mưa mỗi tháng là :
( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày )


-Nhận xét.


<b>3.Hoạt động 3:(dành cho HS khá giỏi)</b>
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 3


-Hỏi : Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
+Biểu đồ cho biết số tấn cá của tháng mấy?


+Yêu cầu chúng ta vẽ tiếp vào biểu đồ tháng nào ?
-Từng cặp HS trao đổi và vẽ vào nháp.


- HS vẽ trên bảng phụ, đính bảng trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét..


<b>4.Củng cố –Dặn dị.</b>


-Tiết tốn hơm nay củng cố kiến thức gì ?
-Xem lại nội dung bài học


-GV tổng kết giờ học.
* Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị :Luyện tập chung.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Nêu được:


+Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn(Giữ được chất dinh dưỡng;được ni
trồng bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khong nhiễm khuẩn hóa chất ; khơng gây ngộ độc
hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).


+Môt số biện pháp thực hiện vệ singh an toàn thực phẩm(Chọn thức ăn tươi sạch, có giá
trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thục phẩm dụng cụ
nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên an ngay; bảo quản đúng cách nếu thức ăn chưa sử
dụng hết.



KN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

PPSD:


-Thảo luận nhóm
-Chun gia
-Trị chơi
GD:


<i>-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn, </i>
<i>nước uống từ mơi trường.(Liên hệ bộ phận)</i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Hình trang 22,23 SGK.


<b>-</b> Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.


<b>-</b> Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa), một số đồ hộp và
vỏ đồ hộp.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín


Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày.
Cách tiến hành:


<b>-</b> GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và
quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn
<b>-</b> Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày.



<b>-</b> Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
GV kết luận:


Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn sạch và an tồn


Mục tiêu: HS giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành:


<b>-</b> GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi và cùng nhau trả lời câu hỏi
<b>-</b> Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?”


Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm</b>
Mục tiêu: HS kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.


Cách tiến hành:


<b> GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm:</b>
N1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…
N2: Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+GV giảng thêm :Cảnh giác với loại quả quá “mập”, “phổng phao”,các loại quả xanh
mướt hoặc có màu sắc bất thường, cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun
quá nhiều chất kích thích sinh trưởng và hoá chất bảo vệ thực vật.


- Yêu cầu HS kể một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.


<b>Củng cố – Dặn dò:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.</b>


Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn


<b></b>
<b>---MĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 5: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: </b>
<b>XEM TRANH PHONG CẢNH</b>


<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


- HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu
sắc.


- HS u thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên.


<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>


1. Giáo viên : - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
2. Học sinh : - Trang vở tập vẽ.


- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học :</b></i>


<i>* Giới thiệu bài : GV giới thiệu tranh phong cảnh, yêu cầu HS khi xem cần chú ý :</i>
- Tên tranh và tên tác giả.


- Các hình ảnh có trong tranh.



- Màu sắc và chất liệu dùng để vẽ tranh.
* <i><b>Hoạt động 1</b></i> : Xem tranh


<i>1. Phong cảnh Sài Sơn. Trang khắc gỗ màu của họa sĩ Nguyễn Tiến Chung.</i>
- GV cho HS xem tranh ở SGK/trang 13 và đặt câu hỏi :


+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào ? (người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi,
…).


+ Tranh vẽ đề tài gì ? (nơng thơn)


+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào ? (tươi sáng, nhẹ nhàng).


+ Có những màu gì ? (màu vàng của đống rơm, mái nhà tranh ; màu đỏ của mái ngói ; màu
xanh lam của dãy núi, …).


+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ? (phong cảnh làng quê).


+ Trong bức tranh cịn có những hình ảnh nào nữa ? (các cô gái ở bên ao làng).
2. Phố cổ. Tranh sơn dầu của họa sĩ Bùi Xuân Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Bức tranh vẽ những cảnh gì ? (đường phố có những ngơi nhà, …).
+ Đáng vẻ của các ngơi nhà ? (nhấp nhơ, cổ kính).


+ Màu sắc của bức tranh ? (trầm ấm, giản dị).


- GV bổ sung: Bức tranh được vẽ với hòa sắc những màu ghi (xám), nâu trầm, vàng nhẹ, đã
thể hiện sinh động các hình ảnh : những mảng tường nhà rêu rêu phong, những mái ngói đỏ
đã chuyển thành nâu sẫm, những ơ cửa xanh đã bạc màu…Những hình ảnh này cho ta thấy


dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ. Cách vẻ khỏe khoắn, khoáng đạt của họa sĩ đã diễn
tả rất sinh động dáng vẻ của những ngôi nhà cổ đã có hàng trăm tuổi. Những hình ảnh khác
như người phụ nữ, em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình n diễn ra trong lịng phố
cổ.


3. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (HS tiểu học).
- GV cho HS xem tranh và gợi ý HS tìm hiểu bức tranh :


+ Các hình ảnh trong bức tranh ? (cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá).
+ Màu sắc ? (tươi sáng, rực rỡ). + Chất liệu ? (màu bột).


+ Cach thể hiện ? (ngộ nghĩnh, hồn nhiên, traong sáng).


* GV kết luận : Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh – sạch – đẹp, không chỉ
giúp cho con người có sức khỏe tốt, mà cịn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. Các em cần
có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều bức tranh đẹp về quê
hương mình.


* <i><b>Hoạt động 2</b></i> : Nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét, khen gợi những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho bài học.
<i>*. Dặn dò :- Quan sát các loại quả dạng hình cầu.</i>


<b>Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 112: MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự


trọng(BT1.2);Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa
(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
-Bảng phụ viết BT1,2,3


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
.Hướng dẫn HS làm bài tập.


<b>1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đơi.</b>
Bài tập :HS đọc yêu cầu BT.


-Từng cặp HS trao đổi làm bài vào nháp.
-GV treo bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ tự các từ cần điền: tự trọng. tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
-Goi 1 em đọc lại BT đã hoàn chỉnh.


<b>2.Hoạt động 2: làm việc theo dãy bàn.</b>
Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT.


-GV giao việc: dãy A đưa ra từ, dãy B tìm nghĩa của từ ( sau đó đổi lại)
-Nhận xét. kết luận lời giải đúng.


. Một lịng một dạ gắn bó……… trung thành.
. Trước sau như một,…… trung kiên.
. Một lịng một dạ vì…… trung nghĩa
. Ăn ở nhân hậu,…….. trung hậu
. Ngay thẳng, thật thà. trung thực.
<b>3.Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4.</b>



Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và các từ trong ngoặc đơn.
-HS làm bảng phụ


-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày kết quả.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>a)</b> Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung tâm, trung bình, trung thu.


<b>b)</b> Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung hậu, trung kiên.


-Gọi HS đọc lại.


<b>4.Hoạt động 4: làm việc cá nhân</b>
Bài tập 4: Đặt câu.


-HS đặt câu và viết vào vở.
-Gọi 1 số em đọc câu vừa đặt.
-GV nhận xét- tuyên dương.
<b>5.Củng cố –Dặn dò:</b>


+ Thế nào là tự trọng ? Thế nào là trung thực?
-GV liên hệ giáo dục Hs.


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà xem lại bài tập đã làm.


CB: Cách viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam.



<b>--- </b>
<b>LỊCH SỬ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người
lãnh đạo, ý nghĩa):


+Nguyên nhân khởi nghĩa : do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
(Trả nợ nước , thù nhà)


+Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.


+Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
-Lược đồ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1.Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà TRưng.</b>
*Thảo luận nhóm 4.


-Yêu cầu HS đọc đoạn “ Từ đầu …. Nợ nước thù nhà”
-GV giải thích các khái niệm: quận Giao Chỉ, Thái Thú.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và TLCH:



+ Tìm ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
<b>-</b> Đại diện 1 số HS phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV kết luận: Vì ốn hận ách đơ hộ của nhà Hán nên Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
<b>2.Hoạt động 2; Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.</b>


*Làm việc cá nhân .


-Yêu cầu HS đọc đoạn: “ mùa xuân…Trung Quốc”
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK


+Dựa vào lược đồ và nội dung của bài, em hãy tường thuật lại cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng ?


- HS tự tường thuật theo lược đồ SGK.


-1 số HS lên chỉ trên lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
-GV và cả lớp nhận xét –tuyên dương.


<b>3.Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa hai Bà Trưng.</b>
*Thảo luận nhóm đơi.


-u cầu HS đọc SGK và trao đổi TLCH:


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào ?
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhận xét , kết luận:
- GV gọi HS đọc ghi nhớ



<b>4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò</b>


+ Nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? + Nêu diễn biến cuộc khởi
nghĩa? + Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?


-Nhận xét – tuyên dương.


- GV giáo dục HS qua nội dung bài học


- Về nhà học thuộc bài. CB: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo.
<b></b>


<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 35)</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>


-Giúp HS ôn tập củng cố về:


+ Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
+ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


+ Xác định được năm cho trước thuộc thế kỷ nào
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>


- Bảng phụ.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*Hướng dẫn làm bài tập.



<b>1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b>
Bài 1.Yêu cầu HS đọc BT1.


-HS làm bảng con câu a,b.


+ Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ?
+Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào ?
-GV đính câu c lên bảng, HS đọc và nêu miệng.


<b>2.Hoạt động 2; Trao đổi nhóm đơi.</b>
Bài 2. GV cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS lên bảng làm. HS làm bài vào vở
-GV kết luận kết quả đúng


a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg d) 1 tấn 750 kg = 2750 kg
<b>3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4.</b>


Bài 3. HS đọc yêu cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nhận xét kết quả.


<b>4.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.</b>
Bài 4. Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-Trao đổi nhóm đơi.


-1 số HS trả lời.GV kết luận:


a) Năm 2000 thuộc thế kỉ X b) Thế kỉ XXI. c) Kéo dài từ năm 2001 đến 2100.
<b>5.Hoạt động 5; làm việc cá nhân</b>



Bài 5: HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp làm vào vở.


-2 em làm trên bảng lớp.
-GV kết luận kết quả đúng.


Tìm số trịn trăm x, biết 540 < x , 870
X là : 600, 700, 800.


<b>6.Hoạt động 6:Củng cố –Dặn Dị.</b>


-Tiết tốn hơm nay ơn tập lại kiến thức gì?
- 1 thế kỉ = … năm


*Nhận xét tiết tiết học.
-CB: Luyện tập chung.


<b>--- </b>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm . HS khéo tay mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu
ít bị dúm.



- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học : </b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để
HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ
gối).


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.


+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1<i><b>: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan
sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh
vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).


-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng
của khâu ghép mép vải.


-<i><b>GV kết luận</b></i> về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép


<i>hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là</i>
<i>đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu</i>
<i>túi đựng, khâu áo gối,…</i>


* Hoạt động 2: <i><b>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b></i>.


-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi
khâu thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép
vải.


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.
-GV hướng dẫn HS một số điểm sau:


+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.


+Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới
khâu lược.


+Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường
khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.


-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu


thường.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.


<b></b>
<b>---Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (Đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt
câu và viết đúng chính tả,….); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của giáo viên .


+HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Phiếu thống kê lỗi; điểm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>A.Kiểm tra: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.</b>
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả bài viết.</b>
-GV viết đề bài lên bảng.



-Nhận xét kết quả làm bài.


+Ưu điểm: đa số xác định đúng đề bài, kiểu viết thư, bố cục, ý, diễn đạt rõ ràng như:
<i>Phương. Đường, Thoại, Tài, Thành.</i>


+Khuyết: diễn đạt chưa rõ ý, chưa biết dùng từ đặt câu, chưa biết dùng dấu cảm, dấu hỏi ,
thiếu địa điểm, lời xưng hô như : Dương, Kim, Phúc, Khang…


+Kết quả:


Điểm 9-10: 3 bài
Điểm 7- 8 : 3 bài


Điểm 5- 6 : 15 bài
Điểm 3- 4 : 10 bài


<b>2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài.</b>
-GV trả bài cho HS.


+Hướng dẫn HS sửa lỗi


-GV phát phiếu học tập yêu cầu đọc lời nhận xét, chỗ sai viết vào phiếu
-GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.


+Hướng dẫn sửa lỗi chung.


-GV chép những lỗi chính tả, từ ,câu, đoạn cho cả lớp nhận xét sửa.
+Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay



-GV đọc những lá thư hay cho cả lớp nghe.
<b>C.Củng cố –Dặn dò;</b>


*Nhận xét tiết học.


-Tuyên dương những em có bài văn hay
-Về nhà chữa hồn chỉnh lá thư.


-1 số em chưa đạt viết lại (Hưng, Nhân, …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 6: TÂY NGUYÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu vị trí, địa hình, khí hậu của Tây Nguyên :


+Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh
+Khí hậu có hai mùa rõ rệt mùa mưa, mùa khô


-Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ) Tự nhiên Việt Nam: Kon
Tum, Plây Cu, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh,


-HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Ngun
GD:


<i>-Một số đặc điểm chính của mơi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và </i>
<i>trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) (Bộ phận)</i>



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Bảng số liệu về độ cao (băng giấy).
-Phiếu cho HS thảo luận.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1.Hoạt động 1: Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.</b>
*Làm việc cả lớp


- GV chỉ khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tực nhiên VN và nói: Tây Nguyên là
vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.


-Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ H1 sgk và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống
Nam.


- 1 số HS lên chỉ các cao nguyên trên bản đồ ( theo hướng từ thấp đến cao)
*Thảo luận nhóm 4.


-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và TLCH:


+Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+Nêu đặc điểm của từng cao nguyên?


+Tây Nguyên có các cao nguyên nào ? Được xếp theo thứ tự nào ?
-Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thgảo luận.


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.



<b>2.Hoạt động2 :Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa, mùa nắng.</b>
* Làm việc theo cặp.


- HS chỉ vị trí thành phố Bn Mê Thuột trên hình 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV đính câu hỏi:


+ Ở Bn Mê thuột có những mùa nào? Mùa mưa ứng với tháng nào? Mùa khô vào những
tháng nào?


+Đọc sgk em có nhận xét gi về khí hậu ở Tây Nguyên?
-1 số HS phát biểu.


- GV nhận xét –kết luận.


+GV hỏi: khí hậu ở Tây ngun có mấy mùa? Là những mùa nào?
<b>3 Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò:</b>


- HS TLCH do giáo viên hỏi:


+ Tây Ngun gồm có các cao ngun nào ?


+Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Đó là những mùa nào ? Nêu đặc điểm từng
mùa?


*Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bài.


-Chuẩn bị: Một số dân tộc ở Tây Nguyên /84,85.



<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG (trang 36)</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>


+ Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
+ Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , đo thời gian.


+ Đo được thông tin trên biểu đồ cột.
+ Tìm được số trung bình cộng.


<b>II.CÁC ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>
-Bảng phụ ghi bài tập 1.


-Tờ giấy khổ to ghi bài tập 2.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.</b>
<b>1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
-Bài 1: HS đọc yêu cầu BT.


-GV đính từng câu lên bảng, HS viết chữ đặt trước câu trả lời đúng vào bảng con.
-GV kết luận kết quả đúng:


a) D. 50 050 050 b) B. 8 000 c) C. 684 752.
d) C. 4085 e) E. 130.


<b>2.Hoạt động 2; Làm việc nhóm 4.</b>
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận kết quả đúng.


a) 33 quyển sách, b) 40 quyển sách c) 40 – 25 = 15 quyển sách. d) 3 quyển sách
e) Hoà g) Trung. h) ( 33 + 44 + 22 + 25 ) : 4 = 30 quyển.


-Bài 2 ơn tập kiến thức gì ?


<b>3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
Bài 3:.Gọi Hs đọc đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì?


- 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.
Tóm tắt


Ngày 1:


Ngày 2: Trung bình mỗi ngày ? m vải
Ngày 3:


-GV chấm điểm 1 số HS.
-Nhận xét.


<b>4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò</b>


-Trò chơi ; Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
784 257 , 784 275 , 784 752 ,784 275.
-HS ba dãy thi đua xếp.



-Nhận xét trị chơi.


-Tiết học hơm nay ơn lại kiến thức gì?
-Nhận xét tiết học.


Về nhà xem lại BT đã làm.
-CB: Phép cộng.


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 6: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- HS khá giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.


KN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
Phương pháp:


-Trình bày 1 phút -Thảo luận nhóm
-Đóng vai -Nói cách khác
GD:


<i>-HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cơ giáo, chính quyền địa phương về mơi trường</i>
<i>sống của em trong gia đình; về mơi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng</i>


<i>đồng địa phương...</i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>
-Bảng phụ. Phiếu ghi câu hỏi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>


-Trị chơi: Có – khơng.


-GV lần lượt đọc các câu tình huống.


+ Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì ?


+ Anh trai của Lan vớt bỏ đồ chơi của Lan mà Lan không được biết ?
+Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
+ Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết.


+Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam.


+Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết.
-GV yêu cầu HS sau khi nghe tình huống xong sẽ đưa tay : có; khơng đưa tay: khơng.
-GV nhận xét từng tình huống.


+Tại sao trẻ em cần bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?


-HS phát biểu cá nhân.


<b>2.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4</b>



-GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm lên bốc thăm tình huống(mỗi nhóm 1 tình huống).
+ Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trường mới tốt hơn nhưng em
không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ .


+ Bố mẹ cho em tiến để mua một chiếc cặp sách mới, em muốn dùng số tiền đó để
ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc da cam . Em sẽ nói như thế nào .


+Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập nhưng em muốn tham gia vào câu lạc
bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào .


+ Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi em sống. Em sẽ nói như thế nào với các
bác tổ trưởng tổ tự quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV cùng cả lớp nhận xét.


+Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào?
+Khi nêu ý kiến, các em có thái độ thế nào?


<b>3.Hoạt động 3: Trò chơi “Phỏng vấn”</b>
-GV tổ chức cho HS làm viêc theo cặp.
+Yêu cầu đóng vai phóng viên phỏng vấn.
-GV đính bảng.


+Tình hình vệ sinh trường, lớp.


+Những hoạt động tham gia ở trường.
+Những nơi muốn đi tham quan.


-GV kết luận: trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có


điều kiên phát triển tốt nhất.


<b>4.Củng cố-Dặn dò.</b>
*Nhận xét tiếthọc.


-Liên hệ và GD học sinh qua nội dung bài học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×