Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuan3VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 03</b>
<i><b>Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012</b></i>


Đạo đức Tiết: 3
<b>GIỮ LỜI HỨA</b>


<i> Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.


- Quí trọng những người biết giữ lời hứa. (Giáo viên điều chỉnh các tình huống
đóng vai cho phù hợp với học sinh)


* Nêu được thế nào là giữ lời hứa.


* GDĐĐHCM: Qua bài học, giáo dục cho học sinh biết giữ và thực hiện lời
hứa.


* GDKNS: Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương
lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm về việc làm của mình.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Bài cũ: Bác Hồ kính yêu.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc.</b></i>


* Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ
lời hứa.


- Giáo viên kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh )
- Mời 2 học sinh đọc lại truyện.


- Thảo luận cả lớp:


+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?


+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?


+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?


+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?


* Kết luận: Tuy rất bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ Không quên lời hứa
với một em bé. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.


- Qua câu truyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Người biết giữ
lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.


<i><b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b></i>


<i>* Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu</i>
khơng thể giữ lời hứa với người khác.



<i>* Cách tiến hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học tốn.
Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim rất hay,..


- Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó?
- Nếu là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao?


- Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem
và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé làm rách truyện.


- Theo em , Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh đóng góp ý kiến.
* Kết luận:


<i>Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Khi vì</i>
<i>một lí do gì đó, em khơng thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi</i>
<i>họ và giải thích rõ lí do.</i>


<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ</b>
* GDKNS: -Nói tự nhủ


* Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân
- Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ


- Học sinh tự liên hệ.



- Cả lớp trao đổi, bổ sung. Giáo viên nhận xét, khen những học sinh đã biết
giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày.


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.


- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường


* GDĐĐHCM: Bác Hồ rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác đều cố
gắng thực bằng được


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b>Tập đọc – Kể chuyện </b> Tiết 7,8
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>


<i>SGK trang 20-21, Thời gian dự kiến: 80 phút</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


<i>* Tập đọc</i>


- Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.


- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời


được các CH 1, 2, 3, 4).


<i>* Kể chuyện:</i>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
<i>* Tích hợp kĩ năng sống :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tự nhận thức


- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng
dẫn học sinh luyện đọc.


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1/ Bài cũ: Bài cô giáo tí hon .</b></i>


- Những cử chỉ nào của “cơ giáo”làm cho bé thích thú ?


- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”?
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung


<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
- Giới thiệu bài.


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng
- Luyện đọc câu:



+ Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
+ Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ).
* Luyện đọc đoạn:


+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc.


- Giải nghĩa từ mới: bối rối, thì thào
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Học sinh đọc từng cặp.


+ Hai nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các đoạn 1, và 2
+ Hai học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.


* Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu:
<i>* Tích hợp kĩ năng sống :</i>
+ Trải nghiệm


+ Trình bày ý kiến cá nhân


- Học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp
và tiện lợi như thế nào? Áo màu vàng, có kéo ở giữa,có mũ để đội, ấm ơi là ấm.


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. Vì sao Lan dỗi mẹ? Vì mẹ nói
<i>rằng: không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.</i>


- Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Mẹ
<i>hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con khơng cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu</i>
<i>lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.</i>



Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) Vì sao Lan ân hận? Vì Lan đã
<i>làm cho mẹ buồn.</i>


<i>- Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình, khơng nghĩ đến anh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Chia nhóm và phân vai để đọc: Hai nhóm học sinh ( mỗi nhóm 3 em ) đọc
theo cách phân vai.


Thi đua giữa các nhóm.
<b>* Dạy kể chuyện:</b>


1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hơm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 4 đoạn câu
chuyện ? Chú ý lời của Lan thì phải xưng hơ “mình “,”tơi”


2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :


- Cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa kể theo từng đoạn.
- Từng cặp học sinh tập kể cho nhau.


- Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Gọi 1 học sinh kể tồn bộ câu chuyện


<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .



***********************************


Tốn Tiết 11


<b>ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>


<i>SGK trang 11. Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
- Bài 1, bài 2, bài 3


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
Gv: Bảng phụ


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 3.
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i>Bài 1: a/ Tính độ dài đường gấp khúc.</i>


- Học sinh nêu số đoạn của đường gấp khúc ABCD: AB = 42cm, BC = 26 cm,
CD = 34 cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó vào vở bài tập. 1 em làm bảng
phụ-Lớp nhận xét.


Giải:



Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
42 + 26 + 34 = 102 ( cm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Học sinh nêu chiều dài các cạnh của hình tam giác và tính chu vi hình tam
giác vào vở bài tập.


Giải:


Chu vi hình tam giác MNP là:
26 + 34 + 42 = 102 ( cm )


Đáp số: 102 cm


Liên hệ kết quả với câu a để thấy chu vi hình tam giác bằng độ dài đường gấp
khúc. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.


<i>Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi..</i>


-Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2
cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật.


- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào vở.


Chu vi hình chữ nhật ABCD là ;
3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )


Đáp số : 10 cm
<i>Bài 3: Tìm số hình tam giác, hình tứ giác.</i>


- Học sinh đếm và tìm số hình tam giác, hình tứ giác có trong hình vẽ.


- Có 5 hình vng ( 4 hình vng nhỏ +1hình vng to )


- Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực
hiện giải toán .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i> <i><b> </b></i>


Học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình
tứ giác. Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<i><b>Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012</b></i>


<b>Thể dục</b> Tiết 5


<b> TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ</b>



<i>Thời gian dự kiến: 35 phút</i>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Trị chơi "Tìm người chỉ huy".


<b>II/ Địa điểm phương tiện: </b>
- Sân trường sạch, an toàn



<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<i><b>1/ Phần mở đầu: </b></i>


- Giáo viên nhận lớp , sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đội hình 2 hàng ngang.


* Khởi động


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát.
2 hàng dọc.


+ Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
+ Chơi trò chơi “ chạy tiếp sức ”


<i><b>2/ Phần cơ bản: </b></i>


*<i>Ơn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái, dàn</i>
<i>hàng , dồn hàng.</i>


- Giáo viên hô cho lớp tập , những lần sau cán sự điều khiển.


<i>*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số</i>


- Giáo viên làm mẫu- hướng dần học sinh tập - cả lớp tập
- Giáo viên chia tổ để tập-Giáo viên đi đến từng tổ để giúp đỡ.
*<i>Trị chơi “ tìm người chỉ huy</i> ”


- Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi, cho chơi thử 1, 2 lần. Sau đó chơi thật
khoảng 4 lần.



<i><b>3/ Phần kết thúc: </b></i>


- Các động tác hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét và giao bài tập về nhà.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<b>Chính tả ( Nghe - Viết )</b> Tiết 5


<b>CHIẾC ÁO LEN</b>


<i>SGK trang 22, Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) a.


- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp,


cả lớp viết bảng con các từ ngữ: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít.


<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.


- Giáo viên đọc một lần đoạn văn. Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn văn:


+ Vì sao Lan ân hận?


+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai: <i>ấm áp, xin</i>
<i>lỗi, xấu hổ, vờ ngủ.</i>


- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi
câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh...


- Chấm, chữa bài.


+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.


+ Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài viết.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
<i>* Bài tập 2: Làm bài 2a.</i>


- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của
những học sinh địa phương



- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh
làm vào


a/ Cuộn tròn; chân thật ; chậm trễ .


<i>* Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập :</i>
- Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác .


- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới
học theo cách đã nêu ở tuần 1


<i><b>3. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Học thuộc theo đúng thứ tự tên của 19
chữ đã học.


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b>Tập đọc </b> Tiết 9


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>


<i>SGK trang 23, Thời gian dự kiến: 35 phút</i>


<b>I/Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.


- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà
(trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ).


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Gv: Tranh minh hoạ bài đọc.


Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- Học sinh đọc, kể chuyện và trả lời câu hỏi bài chiếc áo len.
<i><b>2. Bài mới: - Giới thiệu bài.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
* Luyện đọc câu:


+ Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ ( 2 – 3 lần ).
+ Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ).
* Luyện đọc đoạn:


+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài trong bài ( 2 lần ).


+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và


thể hiện tình cảm qua giọng đọc


- Giải nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài lim dim,


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi.
- Đọc đồng thanh.


* Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu


- Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung
bài.


- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? <i>Bạn quạt cho bà ngủ .</i>


- Cảnh vật tronh nhà,ngoài vườn ntn? <i>Mọi vật đều im lặng như đang ngủ . </i>Cốc
chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam… trong vườn.


- Bà mơ thấy gì ? <i>Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.</i>


- Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy ?


- Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?


<i>Nội dung:</i> Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà<i>.</i>


* Hoạt động 3: Luyện đọc lại: Học thuộc lòng bài thơ


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài.
+ Học sinh thi học thuộc bài thơ.



<i><b>3/ Củng cố, dặn dị: </b></i>


- Bài thơ cho thấy tình cảm u thương của cháu dành cho bà.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b> Toán </b> Tiết 12


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>


<i> SGK trang 12. Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.


- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
- Bài 1, bài 2, bài 3


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Gv: bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 2.
<i><b> 2. Bài mới</b></i>


<i>Bài 1: </i>



- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK


- Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .
- Học sinh tự giải vào vở


- 1 học sinh lên bảng giải :


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
<i>Giải:</i>


Số ki-lô-gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
525 – 135 = 390 ( kg )


Đáp số: 390 kg gạo
- Chấm sửa bài.


<i>Bài 2: Bài tốn nhiều hơn</i>


- Học sinh tóm tắt và giải bài toán.


Giải:


Số cây đội hai trồng được là:
345 + 83 = 428 ( cây )


Đáp số: 428 cây
- Chấm, sửa bài.


<i>Bài 3: Giải bài toán ( Theo mẫu )</i>



a/ Giáo viên hướng dẫn học sinh giải dạng toán hơn kém nhau một số đơn vị.
b/ Học sinh tự giải vào vở bài tập.


Giải:


Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 ( bạn )


Đáp số: 3 bạn
- GV kết hợp chấm chữa bài


<i><b> 3. Củng cố, dặn dò</b></i> <i><b> </b></i>


- Học sinh nhắc lại cách tính các bài tốn dạng nhiều hơn, ít hơn, hơn kém
nhau một số đơn vị.


- Về nhà làm bài tập 4.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2012</b></i>


<b>Luyện từ và câu </b> Tiết 3
<b>SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I/Mục tiêu:</b>



- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).


- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ
đầu câu (BT3).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, bài tập 2.
- HS: VBT


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Bài cũ: Từ ngữ về thiếu nhi, Ôn tập câu Ai là gì?</b></i>


- Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ?
<b>Chúng em là măng non của đất nước .</b>


Chích bơng là bạn của trẻ em .


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>


* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<i>* Bài tập 1: </i>


- Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.


- 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Các em cầm bút gạch dưới
những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn.



- Sửa bài tập.


a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .


b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .


c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lị nung .
d/ Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng .
<i>* Bài tập 2:</i>


- Một học sinh đọc yêu cầu.


- Cả lớp viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. 4 học sinh lên bảng gạch dưới
những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, văn.


- Làm vào vở bài tập.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
<i>* Bài tập 3:</i>


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng. Nhớ viết hoa
những chữ cái đầu câu.


- Học sinh làm bài tập.


- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>3. Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hệ thống lại bài


- Dặn dò: về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<b>Tập viết </b> Tiết:3
<b>ÔN CHỮ HOA B</b>


<i>Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/Mục tiêu: </b>


- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1
dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi … chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết
rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng;


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Mẫu chữ viết hoa B.Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.


- Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.


- Viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả.


<i><b>2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.</b></i>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.


a/ Luyện viết chữ hoa.


- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T.


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết từng chữ ( B, H, T ) trên bảng con.


b/ Học sinh viết từ ứng dụng


- Học sinh đọc từ ứng dụng: tên riêng Bố Hạ.


- Giáo viên giới thiệu: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi
có giống cam ngon nổi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Học sinh đọc câu ứng dụng:


<b>Bầu ơi thương lấy bí cùng</b>



<b>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</b>



- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây
khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu và bí là khuyên người trong một nước
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.


- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy.


* Hoạt động 2: Luyện viết vào vở tập viết.


- HS viết vào vở, GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét,
độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.


- Chấm, chữa bài: Chấm từ 5 – 7 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh
học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
Toán Tiết 13
<b>XEM ĐỒNG HỒ</b>


<i>SGK/13. Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Bài 1, bài 2, bài, bài 4


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Mặt đồng hồ bằng nhựa; Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
- HS: Mơ hình đồng hồ để bàn.


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 4.
<i><b>2. Bài mới:Giới thiệu bài:</b></i>


* Hoạt động 1: Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.


<i>Bước 1: Giáo viên giúp học sinh nêu lại: một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ</i>
đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.


- Sử dụng đồng hồ mơ hình cho học sinh đọc các giờ đúng.


Š



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Á

Â


7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng
<i>Bước 2: Giúp học sinh xem giờ, phút</i>


- Học sinh nhìn tranh vẽ đồng hồ trong SGK để nêu các thời điểm.


- Giáo viên củng cố cho học sinh: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem
giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
<i>Bài 1: Viết vào chỗ chấm.</i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một ý đầu, phần còn lại học sinh tự làm.
<i>Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng</i>


Học sinh tự vẽ vào các hình đồng hồ trong vở bài tập.


5: 20; 9 :15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55.


<i>Bài 4: Nối ( Theo mẫu )</i>


Học sinh quan sát hình vẽ và tự nối .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i> <i><b> </b></i>


Về nhà ôn lại cách xem giờ.
Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b> Tự nhiên và xã hội </b> Tiết 5


<b>BỆNH LAO PHỔI</b>


<i>SGK trang 12, Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Biết cần tiêm phòng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh
lao phổi.


- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phối.
<i>* Tích hợp kĩ năng sống:</i>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để biết được


nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản
thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu bài tập


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Bài cũ: Phòng bệnh đường hơ hấp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhóm, thảo luận
- Giải quyết vấn đề


* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi, quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 thảo
luận các câu hỏi sách giáo khoa.


Bước 2: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung, góp ý.


* Kết luận: Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra. Người bệnh thường ăn
không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Bệnh này có thể lây từ
người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.



<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.</b></i>


* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để phịng bệnh
lao phổi.


* Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo cặp.


Các cặp quan sát các hình trang 13 sách giáo khoa , kết hợp với liên hệ thực tế
hỏi và trả lời theo cặp:


+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến chúng ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp chúng ta có thể phịng tránh được
bệnh lao phổi.


+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
Bước 2: Làm việc cả lớp


Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp bổ sung.
*Giáo viên kết luận: SGV/


Hoạt động 3:


<i>* Tích hợp kĩ năng sống: Đóng vai: </i>


- Đóng vai: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh
đườc hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Biết tuân theo các chỉ dẫn của
bác sĩ điều trị nếu có bệnh.



<i><b> 3. Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hệ thống lại bài


- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<i><b>Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012</b></i>


<b>Thể dục</b> Tiết 6


<b>ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”</b>


<i>Thời gian dự kiến: 35 phút</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái.


- Biết cách đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<b>II/ Địa điểm phương tiện: Sách giáo viên trang 46</b>
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


1/ Phần mở đầu:


- Giáo viên nhận lớp , sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


Đội hình 2 hàng ngang.


- Khởi động


- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.


- Chạy chậm vòng tròn quanh sân khoảng 100-200 mét
- Chơi trò chơi “ chui qua hầm ”


<b>2/ Phần cơ bản: </b>


*<i><b>Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số</b></i>


Giáo viên điều khiển- học sinh tập (2 lần)


*<i><b>Ôn đi đều theo nhịp 2 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng</b></i> .


Giáo viên chia tổ cho học sinh tập - học sinh thi đua giữa các tổ
*<i><b>Trị chơi “ tìm người chỉ huy</b></i> ”


- Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi, cho chơi thử 1, 2 lần. Sau đó chơi thật
khoảng 4 lần. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi . Yêu cầu các em tham gia chơi
một cách tích cực và tương đối chủ động.


3/ Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp


- Các động tác hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét và giao bài tập về nhà.



<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<b>Chính tả ( tập chép) Tiết: 6</b>


<b>CHỊ EM</b>


<i> ( SGK / 27 ) Thời gian dự kiến 35 phút.</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Chép và trình bày đúng bài CT.


- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi 3 em lên bảng , cả lớp viết vào bảng con : trăng tròn , chậm trễ , chào
hỏi .


<i><b>2/ Bài mới . </b></i>


-Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của tiết học .
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe- viết .</b>


- GV đọc bài thơ một lần - HS đọc lại – cả lớp theo dõi


- HD HS nắm nội dung : Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
- HD HS nhận xét cách trình bày :



+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? Cách trình bày bài thơ như thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?


- HD viết từ khó bảng con .


- HD HS nhìn sách chép bài vào vở
- Chấm chữa bài .


<b>* Hoạt động 2 : HD làm vở bài tập .</b>


<i>Bài 2.</i>


- Giáo viên đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh lên bảng làm bài


<i>Ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn …</i>


-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét


<i>Bài 3a:</i>


- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a,
a/ chung ; trèo ; chậu .


-Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
<i><b>3/ Củng cố , dặn dò .</b></i>


- Cho học sinh viết vào bảng con một số chữ sai phổ biến trong bài.


<b>- GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà</b>


viết lại .


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b>Toán </b> Tiết 14 .


<b>XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) .</b>


<i> SGK / 14 .Thời gian dự kiến : 35 phút .</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS .</b>


- Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai
cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.


- Bài 1, bài 2, bài 4
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng xoay và đọc giờ trên mơ hình đồng hồ.
<i><b>2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.</b></i>


* Hoạt động 1 :- Củng cố biểu tượng về thời gian .


- Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách .
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học
rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ;



Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ , xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì
đến 9 giờ ?


¹ º »



-Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách .
-Thơng thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài
chưa vượt q số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu
kim dài vượt q số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách , chẳng hạn “9 giờ kém 5
phút”.


¼ ¾ ¿



* Hoạt động 2 : Thực hành .


<i>* Bài tập 1: HS làm vở bài tập - nêu miệng bài làm 4-5 em .</i>


Á À

ˆ



<i>* Bài tập 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để chỉ phút tương ứng với thời gian .</i>
- Cả lớp làm vở bài tập , HS nêu lại bài làm –nhận xét sửa sai .


<i>* Bài tập 4: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời</i>
điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời .


-Giáo viên thống nhất câu trả lời .
<i><b>3/ Củng cố dặn dò .</b></i>


- Gọi 1 số HS nêu lại 1 số thời điểm trên đồng hồ .


- Về xem trước bài kế tiếp .


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************


<b>Tự nhiên và xã hội</b> Tiết 6


<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>


<i>SGK trang 14- Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn: vận chuyển máu đi ni các cơ
quan của cơ thể,…


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa.
<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Bài cũ: Bệnh lao phổi</b></i>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của</i>
huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn..


<i>* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi, quan sát các hình 1, 2, 3</i>


trang 14 sách giáo khoa thảo luận các câu hỏi:


+ Khi bị đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?


+ Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc?
+ Quan sát máu ở hình 2 trang 14, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó
là những phần nào?


+ Quan sát hình 3 sách giáo khoa, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình đạng như thế
nào? Nó có những chức năng gì?


+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung, góp ý.


<i><b>* Kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương</b></i>
và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai
mặt. Nó có chức năng mang khí ơ-xi đi ni cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp
cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<i>* Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.</i>
<i>* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp.</i>


Các cặp quan sát hình 4 trang 15 sách giáo khoa , hỏi và trả lời theo cặp:
+ Chỉ ra trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu.



+ Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của tim trong lồng ngực.
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình


Bước 2: Làm việc cả lớp


Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp bổ sung.


<i>*Giáo viên kết luận: Cơ quan tuần hồn gồm có: tim và các mạch máu</i>


<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của</b></i>
cơ thể.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hệ thống lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


***********************************
<b>Mĩ thuật </b> Tiết: 3
<b>VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ.</b>


<i>Thời gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I/Mục tiêu: </b>


- Nhận biết màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quả theo mẫu.


- Vẽ được hình quả và vẽ màu theo ý thích.



* HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv : Một vài loại quả: xoài, đu đủ, ổi, na,nho...
- Bài vẽ của học sinh ở lớp trước.


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>* Tích hợp HĐ ngoài giờ lên lớp</b></i>
- Hoạt động vui chơi


- GV nêu một số câu đố tìm hiểu về quả:


- Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hịn than.


(là quả gì? Quả nhãn)
- Da cóc mà bọc trứng gà


Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn
(Là quả gỉ? quả mít)


- Chung tình một khối em mang
Thơ thẩn vào ra nhớ bóng chàng


(là quả gì? Sầu riêng)
- Hoặc hát bài quả:


<i><b>1. Bài cũ</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i>



- Giáo viên dùng các loại quả để giới thiệu bài.
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét</b></i>


Giáo viên giới thiệu vài loại quả đã chuẩn bị ở mục II
+ Học sinh nêu tên các loại quả


+ Nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc


+ Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc
của một số loại quả..


<i><b>Hoạt động 2: Cách vẽ quả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng
chung của quả cho phù hợp với phần giấy.


+ Vẽ phác hình quả.


+ Sửa hình cho giống quả mẫu.
+ Vẽ màu theo ý thích.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


- Hs quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ.
- Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.


- Lưu ý ước lượng chiều cao, chiều ngang.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.



<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, dặn dò</b></i>


- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.


- Chuẩn bị bài sau: quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung: . . . </b></i>
. . . .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×