Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ than tại tập đoàn công nghiệp than khoáng sản việt nam giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.72 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNGTIÊU THỤ THAN TẠI TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN-KHOÁNG
SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2020

Chuyên ngành: KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.NGUYỄN VĂN HẢI

HÀ NỘI 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ than tại Tập đồn Cơng nghiệp Than
- Khống sản Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020” là cơng trình nghiên cứu của
riêng cá nhân tơi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Oanh



MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ðẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ðỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 4

1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh.............................................. 4
1.1.1. Hiệu quả và các quan ñiểm cơ bản về hiệu quả ...................................... 4
1.1.2. Phương pháp ñánh giá hiệu quả .............................................................. 8
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp............................................................................................. 17
1.2. Khái quát chung về hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm .............................. 23
1.2.1. Tiêu thụ sản phẩm ................................................................................. 23
1.2.2. Marketing .............................................................................................. 27
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñiến hoạt ñộng tiêu thụ của các doanh nghiệp 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TIÊU THỤ THAN TẠI
TẬP ðỒN CN THAN - KHỐNG SẢN VIỆT NAM .............................................. 38

2.1. Vài nét về Tập đồn CN Than - Khống sản VN................................ 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 38
2.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ ............................................... 39
2.1.3. Các ngành nghề kinh doanh chính của VINACOMIN ......................... 42
2.1.4. Các nguồn lực chính của VINACOMIN............................................... 44
2.1.5. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong giai ñoạn 2005-2009 .... 51
2.2. Hoạt ñộng tiêu thụ và phương pháp ñánh giá kết quả và hiệu quả
của hoạt ñộng tiêu thụ ñối với ngành than Việt Nam................................ 52

2.2.1. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm của ngành than Việt Nam ..................... 52


2.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả và hiệu quả tiêu thụ than........................ 54
2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm của các
doanh nghiệp thuộc Tập đồn CN than khống sản Việt Nam....................... 57
2.3. Thực trạng hiệu quả tiêu thụ Than của Tập đồn Than - Khoáng
sản Việt Nam trong thời gian vừa qua ........................................................ 64
2.3.1. Thực trạng tiêu thụ than của Tập đồn ................................................. 64
2.3.2. Kết quả và hiệu quả tiêu thụ than của VINACOMIN........................... 67
2.3.3. ðánh giá về tình hình tiêu thụ than của Tập đồn ................................ 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ THAN
TẠI TẬP ðOÀN CƠNG NGHIỆP THAN – KHỐNG SẢN VIỆT NAM GIAI
ðOẠN 2010 - 2020 ................................................................................................... 74

3.1. Chiến lược phát triển ngành than giai đoạn 2010-2020 ..................... 74
3.1.1. Những thách thức chính đối với ngành than VN trong thời gian tới.... 74
3.1.2. Quan ñiểm phát triển............................................................................. 75
3.1.3. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 76
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ than ở Tập đồn
Than - Khống sản Việt Nam....................................................................... 78
3.2.1. Nhóm các giải pháp về sản phẩm và công nghệ ................................... 78
3.2.2. Nhóm các giải pháp về thị trường......................................................... 82
3.2.3. Hồn thiện kết cấu hạ tầng và phương tiện vận chuyển, cảng bốc rót than 84
3.2.3. Nhóm các giải pháp về giá .................................................................... 85
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 88
3.3.1. Về cơ chế cho ñầu tư phát triển ngành than ñể ñáp ứng nhu cầu than
cho nền kinh tế quốc dân................................................................................. 88
3.3.2. Về giá bán than...................................................................................... 88
3.3.3. Về xuất khẩu và tiêu thụ than nội ñịa ................................................... 89

3.3.4. Về xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................................... 90
3.3.5. Về chính sách thuế đối với than xuất khẩu và than tiêu thụ nội ñịa ..... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VINACOMIN:

Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

DN:

Doanh nghiệp

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

CP:

Chính phủ

SP:

Sản phẩm

Tr.đ:

Triệu đồng



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp trữ lượng than giao Tập đồn quản lý ........................ 44
Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ năm 2009 của Tập đồn ................................. 48
Bảng 2.3- Kết quả SXKD theo ngành nghề của VINACOMIN (2005-2009) ... 51
Bảng 2.4 - Yêu cầu chất lượng ñối với sản phẩm than của nhà máy xi măng.... 59
Bảng 2.5- Sản xuất than của thế giới, 2006-2030................................................ 61
Bảng 2.6 - Tình hình tiêu thụ than giai đoạn 2005 - 2009.................................. 66
Bảng 2.7 - Kết quả tiêu thụ than của Tập đồn theo tiêu thức sản phẩm.......... 67
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đồn giai ñoạn 2005-2009... 72
Bảng 3.1- Dự báo nhu cầu tiêu thụ than từ năm 2011 - 2020 ............................. 79
Bảng 3.2- Ví dụ về kết quả tính tốn sau khi pha trộn than ................................ 81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ logic quan hệ giữa tổng lợi nhận các nhân tố ảnh hưởng ......... 26
Hình 2.1- Tỷ trọng khối lượng than tiêu thụ của Tập đồn theo chủng loại năm
2009 ....................................................................................................................... 68
Hình 2.2- Kết quả tiêu thụ than phân chia theo khách hàng giai đoạn năm 2009 69
Hình 2.3- Tỷ trọng theo khối lượng than tiêu thụ nội ñịa của Tập đồn tại các
khu vực thị trường năm 2009 ............................................................................... 70
Hình 2.4- Tỷ trọng theo khối lượng than xuất khẩu của Tập đồn tại các khu
vực thị trường năm 2009....................................................................................... 71


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngành than là một trong những ngành công nghiệp năng lượng quan
trọng, do than là nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng cho các
ngành sản xuất quan trọng của nền kinh tế quốc dân như: xi măng, nhiệt ñiện,

ñạm, giấy, hóa chất.v.v…
Hàng năm, ngành than đóng góp vào GDP hàng nghìn tỷ đồng từ hoạt
động kinh doanh than và các dịch vụ khác. Ngoài những nét chung của một
sản phẩm thơng thường, than có những đặc trưng riêng của ngành năng lượng.
Một mặt nó cần đảm bảo lợi nhuận trong kinh doanh, mặt khác nó đóng vai
trị là bộ phận của cơ sở hạ tầng. Sự phát triển của ngành này thường ñược xét
ñến trên ý nghĩa chiến lược dài hạn của ñất nước.
Nhu cầu năng lượng trên thế giới ñang tăng mạnh, trong khi nguồn cung
cấp giảm, ñã ñẩy giá năng lượng lên rất cao (nhất là giá dầu). Trong tình hình
đó, an ninh năng lượng trở thành vấn ñề cấp thiết ñối với tương lai của nền
kinh tế.
Tài ngun khống sản của Việt Nam vốn có hạn, là tài sản quốc gia, thuộc
quyền sở hữu toàn dân. Quán triệt chủ trương của ðảng, Nhà nước ta là tài
ngun khống sản cần được quy hoạch, thăm dị, khai thác, chế biến và sử dụng
có hiệu quả, phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hố ñất nước.
Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, vấn ñề tiêu thụ than
cũng ñang ñứng trước những thử thách vô cùng to lớn.
Ở thị trường trong nước, Chính phủ quy định khơng tăng giá than để
tránh lạm phát do tăng giá các mặt hàng thiết yếu, nên thị trường trong nước
khơng mang lại lợi nhuận đáng kể. Thị trường nước ngồi mang lại nhiều lợi
nhuận thì lại ñang bị hạn chế xuất khẩu ñể ñảm bảo an ninh năng lượng trong


2

tương lai. Do vậy, công tác tiêu thụ than phải tính tốn dựa trên những khía
cạnh đó, sao cho vừa ñảm bảo an ninh năng lượng vừa ñảm bảo ổn ñịnh nền
kinh tế trong nước.
Là một học viên ñang nghiên cứu ngành kinh tế cơng nghiệp đồng thời
cũng là một cán bộ đang cơng tác trong ngành cơng nghiệp khống sản quan

trọng này nên em ñã chọn ñề tài luận văn thạc sỹ là: “Nghiên cứu một số giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ than của Tập đồn Cơng nghiệp
Than - Khống sản Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020” với mục đích nhìn lại
một cách tổng quan về tiêu thụ than, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng tiêu thụ ñể vừa duy trì ổn ñịnh nền kinh tế vừa nâng cao
chất lượng cuộc sống của lao ñộng ngành than.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh nói chung và hoạt ñộng tiêu thụ than nói riêng;
ðánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ than và hiệu quả của hoạt ñộng
tiêu thụ than tại Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam;
ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác tiêu thụ than giai
đoạn 2010 – 2020.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt ñộng tiêu thụ than và hiệu quả hoạt ñộng tiêu
thụ than của Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam.
ðề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về hoạt động tiêu thụ than ở Tập
đồn và các Doanh nghiệp thành viên trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than
– Khoáng sản Việt Nam.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu, tổng hợp các vấn ñề lý luận về hiệu quả kinh doanh nói
chung;


3

-

Nghiên cứu thực tiễn hoạt ñộng tiêu thụ than tại Tập đồn Cơng


nghiệp Than - Khống sản Việt Nam;
-

ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ

than trong giai ñoạn tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp luận khoa học kinh tế chính trị và kết
hợp các phương pháp khác để nghiên cứu như thống kê, so sánh, tổng hợp,
phân tích, dự báo, toán kinh tế.v.v...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Luận văn nghiên cứu và ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tiêu thụ sản phẩm than.
- Những kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị phục
vụ cho cơng tác tiêu thụ than của VINACOMIN nói chung và các doanh
nghiệp Mỏ nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn đã hồn thành gồm phần mở đầu, 3 chương, phần kết luận,
được trình bày thành 95 trang đánh máy, 10 bảng biểu, 5 sơ ñồ và danh mục
20 tài liệu tham khảo.
Luận văn tốt nghiệp được hồn thành tại khoa Kinh tế và quản trị kinh
doanh, dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn Hải. Trong q trình
làm luận văn tác giả đã nhận được sự góp ý và hướng dẫn quý báu của TS.
Nguyễn Văn Hải, qua ñây, tác giả xin ñược gửi lời cảm ơn sâu sắc.
Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới
những cán bộ giảng dạy của Khoa Kinh tế Trường ðại học Mỏ - ðịa chất, xin
cảm ơn các cơ quan ñã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.


4


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ðỘNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Hiệu quả và các quan ñiểm cơ bản về hiệu quả
Ngày nay, khi ñề cập ñến vấn ñề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có
được một khái niệm thống nhất. Bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem
xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau
về vấn đề hiệu quả [6], [7], [10].
Tuỳ theo cách tiếp cận có thể nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh
theo các cách phân loại khác nhau, cụ thể:
- Hiệu quả tổng hợp: là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu mà chủ thể ñặt ra trong một giai ñoạn nhất ñịnh. Hiệu quả tổng hợp gồm:
+ Hiệu quả kinh tế: mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận
ñược và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu ñặt ra.
+ Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà chủ thể nhận ñược trong quá
trình thực hiện các mục tiêu xã hội như giải quyết việc làm, nộp ngân sách
nhà nước, vấn đề mơi trường...
- Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp:
+ Hiệu quả trực tiếp: ñược xem xét trong phạm vi một dự án, một doanh
nghiệp.
+ Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mà đối tượng nào đó tạo ra cho ñối
tượng khác.
- Hiệu quả tuyệt ñối và hiệu quả tương ñối:
+ Hiệu quả tuyệt ñối: ñược ño bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.


5


+ Hiệu quả tương ñối (so sánh): ñược ño bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
- Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài:
+ Hiệu quả trước mắt (ngắn hạn): là hiệu quả ñược xem xét trong giai
đoạn ngắn, lợi ích trước mắt, mang tính tạm thời.
+ Hiệu quả lâu dài (dài hạn): mang tính chiến lược lâu dài.
Phân loại hiệu quả là cơ sở ñể xác ñịnh các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất
kinh doanh và giải pháp ñể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Như vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta có những khái niệm
khác nhau về hiệu quả, và thơng thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh
vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả.
ðể xem xét đến hiệu quả của doanh nghiệp một cách khái quát nhất phải
nói đến hiệu quả tổng hợp, trong đó, hiệu quả kinh tế - xã hội là chỉ tiêu chính
xác nhất ñể ñánh giá hiệu quả của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để ñạt ñược
các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu
tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xét vấn ñề hiệu
quả trong phạm vi các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả
kinh doanh của một doanh nghiệp. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả
kinh tế là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược hiệu quả ñó.
Trong ñó kết quả thu về chỉ là kết quả phản ảnh những kết quả kinh tế tổng
hợp như là: doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản lượng công nghiệp... nếu ta xét
theo từng yếu tố riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế là thể hiện trình độ và sử dụng
các yếu tố đó trong q trình sản xuất kinh doanh, nó phản ảnh kết quả kinh tế
thu ñược từ việc sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình kinh doanh.
Cũng giống như một số chi tiết khác hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong q trình sản xuất, đồng



6

thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng hố. Sản xuất
hàng hố có phát triển hay khơng là nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Nói một
cách khác, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ánh về mặt định lượng và định tính
trong sự phát triển kinh tế.
Nhìn ở tầm vi mơ của từng doanh nghiệp riêng lẻ hiệu quả kinh tế ñược
biểu hiện qua phạm trù hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ
tiêu phản ánh ñầy ñủ các mặt của cả một quá trình kinh doanh của một doanh
nghiệp. Cụ thể là:
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được
từ các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu
được với chi phí bỏ ra trong suốt q trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Dưới giác độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách
cụ thể bằng các phương pháp ñịnh lượng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và
từ đó có thể tính tốn so sánh được, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là
một phạm trù cụ thể nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận,
doanh thu... Ngồi ra nó cịn biểu hiện mức ñộ phát triển doanh nghiệp theo
chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong q trình sản xuất
nhằm thực hiện ñược mục tiêu kinh doanh.
Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù trừu tượng và
nó phải được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trị của nó trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh
doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp.
Lúc này hiệu quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
Dưới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết
hợp các yếu tố đầu vào trong q trình sản xuất.
Trong thực tế hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ñạt ñược
trong các trường hợp sau:
- Kết quả tăng, chi phí giảm



7

- Kết quả tăng, chi phí tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc
độ tăng của kết quả.
Nói tóm lại, ở tầm vĩ mơ hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các
mặt của q trình sản xuất kinh doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản
xuất tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng của yếu tố đầu vào.. đồng
thời nó u cầu sự phát triển của doanh nghiệp theo chiều sâu. Nó là thước đo
ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản
ñể ñánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong thời kỳ.
Sự phát triển tất yếu đó địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh, ñây là mục tiêu cơ bản nhất của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm ñạt ñược các mục tiêu xã hội nhất ñịnh. Nếu ñứng trên
phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu qủa xã hội và hiệu quả
chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của hoạt ñộng kinh doanh ñối với
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã
hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trong việc phát triển đất
nước một cách tồn diện và bền vững. ðây là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát
triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình ñộ
quản lý, mức sống bình quân... thực tế ở các nước tư bản chủ nghĩa ñã cho
thấy các doanh nghiệp tư bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà khơng đặt vấn
đề hiệu quả chính trị xã hội đi kèm và dẫn đến tình trạng: thất nghiệp, khủng
hoảng có tính chu kỳ, ơ nhiễm mơi trường, chênh lệch giàu nghèo q lớn...
Chính vì vậy ðảng và Nhà nước ta đã có những đường lối, chính sách cụ
thể để đồng thời tăng hiệu quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả chính trị xã hội.
Tuy nhiên, chúng ta khơng thể chú trọng một cách thái q đến hiệu quả

chính trị và hiệu quả xã hội một bài học rất lớn từ thời kỳ chế ñộ bao cấp ñể
lại ñã cho chúng ta thấy rõ được điều đó.


8

1.1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao
động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh
doanh là nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng xã hội. ðây
là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính
việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực.
ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng
các ñiều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí.
Vì vậy, u cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải ñạt kết
quả tối ña với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối ña với chi phí nhất
ñịnh hoặc ngược lại ñạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây
được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng
nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí
của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh cơng việc
kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải
được bổ sung vào chi phí kế tốn và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế tốn để
thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh
doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu
quả hơn.

1.1.2. Phương pháp ñánh giá hiệu quả
1.1.2.1. Các quan ñiểm cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh doanh
Trong thực tiễn khơng phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về
hiệu quả kinh doanh và chính điều này đã làm triệt tiêu những cố gắng, nỗ lực


9

của họ mặc dù ai cũng muốn làm tăng hiệu quả kinh doanh. Như vậy khi ñề
cập ñến hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện cả về
mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả đó bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội.
a. Về mặt thời gian
Sự tồn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn khơng được làm
giảm hiệu quả khi xét trong thời kỳ dài, hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất
trước khơng được làm hạ thấp hiệu quả chu kỳ sau. Trong thực tế khơng ít
những trường hợp chỉ thấy lợi ích trước mắt, thiếu xem xét tồn diện và lâu
dài những phạm vi này dễ xảy ra trong việc nhập về một số máy móc thiết bị
cũ kỹ lạc hậu... Hoặc xuất ồ ạt các loại tài nguyên thiên nhiên. Việc giảm một
cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc toàn diện và lâu dài các chi phí cải tạo mơi
trường tự nhiên, ñảm bảo cân bằng sinh thái, bảo dưỡng và hiện đại hố, đổi
mới TSCð, nâng cao tồn diện trình độ chất lượng người lao động... Nhờ đó
làm mối tương quan thu chi giảm ñi và cho rằng như thế là có "hiệu quả"
khơng thể coi là hiệu quả chính đáng và tồn diện được.
b. Về mặt khơng gian
Có hiệu quả kinh tế hay khơng cịn tuỳ thuộc vào chỗ hiệu quả của hoạt
ñộng kinh tế cụ thể nào ñó, có ảnh hưởng như thế nào ñến hiệu quả kinh tế
của cả hệ thống mà nó liên quan tức là giữa các ngành kinh tế này với các
ngành kinh tế khác, giữa từng bộ phận với toàn bộ hệ thống, giữa hiệu quả

kinh tế với việc thực hiện các nhiệm vụ ngồi kinh tế.
Như vậy, với nỗ lực được tính từ giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật
nào đó dự định áp dụng vào thực tiễn ñều phải ñược ñặt vào sự xem xét toàn
diện. Khi hiệu quả ấy khơng làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung của nền kinh
tế quốc dân thì mới được coi là hiệu quả kinh tế.


10

c. Về mặt ñịnh lượng
Hiệu quả kinh tế phải ñược thể hiện qua mối tương quan giữa thu chi
theo hướng tăng thu giảm chi. ðiều này có nghĩa là tiết kiệm đến mức tối đa
chi phí sản xuất kinh doanh để tạo ra một đơn vị sản phẩm có ích.
d. Về mặt định tính
ðứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế mà doanh
nghiệp ñạt ñược phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Giành ñược hiệu
quả cao cho doanh nghiệp chưa phải là ñủ mà còn ñòi hỏi mang lại hiệu quả
cho xã hội. Trong nhiều trường hợp, hiệu quả toàn xã hội lại là mặt có tính
quyết định khi lựa chọn một giải pháp kinh tế, dù xét về mặt kinh tế nó chưa
hồn tồn được thoả mãn.
Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào khi ñánh giá hiệu quả
của hoạt động ấy khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả đạt được mà cịn
đánh giá chất lượng của kết quả ấy. Có như vậy thì hiệu quả hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh mới ñược ñánh giá một cách tồn diện hơn.
Cụ thể khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải quán triệt một
số quan ñiểm trong việc ñánh giá hiệu quả kinh doanh.
Thứ nhất: Bảo đảm sự kết hợp hài hồ các loại lợi ích xã hội, lợi ích tập
thể, lợi ích người lao ñộng, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài... Quan ñiểm này
ñòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc thoả mãn
một cách thích đáng nhu cầu của các chủ thể trong mối quan hệ mắt xích phụ

thuộc lẫn nhau.
Trong đó quan trọng nhất là xác ñịnh ñược hạt nhân của việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh đã từ đó thoả mãn lợi ích của chủ thể này tạo ñộng lực,
ñiều kiện ñể thoả mãn lợi ích của chủ thể tiếp theo và cứ thế cho đến đối
tượng và mục đích cuối cùng. Nói tóm lại theo quan điểm này thì quy trình
thoả mãn lợi ích giữa các chủ thể phải ñảm bảo từ thấp ñến cao. Từ ñó mới có
thể ñiều chỉnh kết hợp một cách hài hồ giữa lợi ích các chủ thể.


11

Thứ hai: là bảo đảm tính tồn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Theo quan ñiểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
phải là sự kết hợp hài hoà giữa hiệu quả kinh doanh của các bộ phận trong
doanh nghiệp với hiệu quả tồn doanh nghiệp. Chúng ta khơng vì hiệu quả
chung mà làm mất hiệu quả bộ phận. Và ngược lại, cũng khơng vì hiệu quả
kinh doanh bộ phận mà làm mất hiệu quả chung tồn bộ doanh nghiệp. Xem
xét quan điểm này trên lĩnh vực rộng hơn thì quan điểm này ñòi hỏi việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc ñảm bảo yêu cầu nâng cao
hiệu quả của nền sản xuất hàng hố, của ngành, của địa phương, của cơ sở.
Trong từng ñơn vị cơ sở khi xem xét ñánh giá hiệu quả kinh doanh phải coi
trọng tồn bộ các khâu của q trình kinh doanh.
ðồng thời phải xem xét ñầy ñủ các mối quan hệ tác ñộng qua lại của các
tổ chức, các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu ñã xác ñịnh.
Thứ ba: là phải bảo đảm tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Quan điểm này địi hỏi khi ñánh giá và xác ñịnh biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ ñặc ñiểm, ñiều kiện kinh tế - xã hội của
ngành, của ñịa phương và của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thứ tư: là ñảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm
vụ kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trước hết ta phải nhận

thấy rằng sự ổn ñịnh của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được
quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích của quốc gia. Do vậy, theo quan điểm
này địi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải ñược xuất phát từ mục
tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Cụ thể là, nó được thể
hiện ở việc thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh hoặc ñơn hàng của nhà nước giao
cho doanh nghiệp hoặc các hợp ñồng kinh tế mà doanh nghiệp ký kết với nhà
nước. Bởi vì ñó là nhu cầu ñiều kiện ñã ñảm bảo sự phát triển cân ñối của nền
kinh tế quốc dân.


12

Thứ năm là: ðánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện
vật lẫn giá trị của hàng hố. Theo quan điểm này địi hỏi việc tính tốn và
đánh giá hiệu quả phải đồng thời chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị. Ở
ñây mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm, còn
mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm, của kết quả và chi
phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật và mặt
giá trị là một địi hỏi tất yếu trong q trình ñánh giá hiệu quả kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường.
1.1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa
vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là
mục tiêu phấn ñấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác
định ranh giới có hay khơng có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh tồn
ngành có thể lấy giá trị bình qn đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu
quả. Nếu khơng có số liệu của tồn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm
trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có ñạt ñược các chỉ tiêu này
mới có thể ñạt ñược các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm [10]:
a, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao ñộng của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu năng suất lao ñộng:
=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng số lao động trong kỳ

- Chỉ tiêu lợi nhuận bình qn cho 1 lao động:
Lợi nhuận bình qn
tính cho một lao ñộng

=

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao ñộng trong kỳ

Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao ñộng trong kỳ tạo ra ñược bao nhiêu
ñồng lợi nhuận trong kỳ. Dựa vào chỉ tiêu này ñể so sánh mức tăng hiệu quả
của mỗi lao ñộng trong kỳ.


13

b, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh
- Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh:
Hiệu suất
sử dụng vốn cố ñịnh

Lợi nhuận trong kỳ


=

Vốn cố ñịnh bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết với một ñồng vốn cố ñịnh tạo ra ñược bao nhiêu
ñồng lợi nhuận, thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố ñịnh, khả năng sinh lợi
của tài sản cố ñịnh trong sản xuất kinh doanh.
- Hệ số sử dụng công suất máy móc thiết bị
Hệ số sử dụng cơng
suất máy móc thiết bị

Cơng suất thực tế máy móc thiết bị

=

Cơng suất thiết kế

c, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
- Sức sản xuất của vốn lưu ñộng:
Sức sản xuất của vốn lưu ñộng

=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Vốn lưu động bình qn trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết với một ñồng vốn lưu ñộng tạo ra bao nhiêu ñồng
doanh thu trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này qua các kỳ tăng chứng tỏ hiệu quả sử
dụng ñồng vốn lưu ñộng tăng.

- Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng

=

Lợi nhuận trong kỳ
Vốn lưu động bình qn trong kỳ

Chỉ tiêu này cho ta biết với một ñồng vốn lưu ñộng sẽ tạo ra bao nhiêu
ñồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng tốt. Chứng tỏ hiệu quả cao
trong việc sử dụng vốn lưu ñộng.
- Tốc ñộ luân chuyển vốn: trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguồn vốn lưu
động thường xun vận động khơng ngừng, nó tồn tại ở các dạng khác nhau.
Có khi là tiền, có khi là hàng hố, vật tư, bán thành phẩm... đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất diễn ra liên tục. Do ñó việc ñẩy nhanh tốc ñộ chu chuyển


14

vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết việc ách tắc, đình trệ của vốn, giải quyết
nhanh nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp ñồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh của tồn bộ
doanh nghiệp. Thơng thường người ta sử dụng các chỉ tiêu sau ñể ñánh giá tốc
ñộ luân chuyển vốn trong doanh nghiệp.
+ Số vòng quay của vốn lưu động:
Số vịng quay vốn lưu động

=

Doanh thu trong kỳ

Vốn lưu động bình qn trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết số vịng quay của vốn lưu động bình qn trong kỳ.
Chỉ số này càng lớn càng tốt, chứng tỏ vòng quay của vốn tăng nhanh, ñiều
này thể hiện việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả và ngược lại.
+ Số ngày ln chuyển bình qn 1 vịng quay:
Số ngày ln chuyển bình
qn một vịng quay

=

365 ngày
Số vịng quay của vốn lưu ñộng

Chỉ tiêu này cho chúng ta biết thời gian để vốn lưu động quay được một
vịng. Thời gian này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và
ngược lại.
d, Nhóm chỉ tiêu dánh giá hiệu quả tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh chính xác hoạt
ñộng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và ñược dùng ñể so sánh giữa các
doanh nghiệp với nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua các thời kỳ ñể xem
xét các thời kỳ doanh nghiệp hoạt động có đạt hiệu quả cao hơn hay không.
- Doanh lợi của doanh thu bán hàng:
Doanh lợi của doanh thu bán
hàng

=

Lợi nhuận trong kỳ

Doanh thu trong kỳ x 100

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp ñã tạo ra ñược bao
nhiêu ñồng lợi nhuận từ một ñồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý


15

nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu giảm chi phí. Nhưng để
có hiệu quả thì tốc độ tăng doanh thu phải nhỏ hơn tốc ñộ tăng lợi nhuận.
- Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh:
Doanh lợi vốn kinh doanh

=

Lợi nhuận trong kỳ
Vốn kinh doanh BQ trong kỳ x 100

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Một ñồng vốn
kinh doanh tạo ra ñược bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh trình độ lợi
dụng vào các yếu tố vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt ñiều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả các
nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận theo
chi phí

=

Lợi nhuận trong kỳ

Tổng chi phí SX và tiêu thụ trong kỳ x 100

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất.
Nó cho thấy vói một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có
hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
- Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí:
HQKD theo chi phí

=

Doanh thu tiêu thụ SP trong kỳ
Tổng chi phí SX và tiêu thụ trong kỳ x100

Chỉ tiêu này cho thấy với một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu ñồng doanh
thu.
- Chỉ tiêu doanh thu trên một ñồng vốn sản xuất:
Doanh thu trên một
ñồng vốn sản xuất

=

Doanh thu tiêu thụ SP trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Với chỉ tiêu này cho ta thấy với một ñồng vốn kinh doanh tạo ra bao
nhiêu ñồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
e, Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội


16


Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các
doanh nghiệp ngoài việc hoạt ñộng kinh doanh phải ñạt hiệu quả nhằm tồn tại
và phát triển cịn phải đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu
xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải
có nhiệm vụ nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như
thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ ñặc biệt... Nhà
nước sẽ sử dụng những khoản thu này ñể cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
- Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao ñộng
Nước ta cũng giống như các nước ñang phát triển, hầu hết là các nước
nghèo tình trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến.
ðể tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thốt
khỏi đói nghèo lạc hậu địi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tịi đưa ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất,
tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng.
- Nâng cao ñời sống người lao động
Ngồi việc tạo cơng ăn việc làm cho người lao động địi hỏi các doanh
nghiệp làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao
ñộng. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân
ñược thể hiện qua chỉ tiêu như gia tăng thu nhập bình qn trên đầu người, gia
tăng ñầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội...
- Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển khơng đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các
lãnh thổ trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm
giảm sự chênh lệch về mặt kinh tế giữa các vùng. Theo quan ñiểm của các



17

nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh tế xã hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu:
Bảo vệ nguồn lợi môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế...
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
a, Nhân tố vốn
ðây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh cảu doanh nghiệp thông
qua khối lượng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh khả
năng phân phối, ñầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu
quả các nguồn vốn kinh doanh .
Yếu tố vốn là chủ chốt quyết định đến quy mơ của doanh nghiệp và quy mơ
có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự
ñánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
b, Nhân tố con người (Lực lượng lao ñộng)
Người ta nhắc ñến luận ñiểm ngày càng khoa học kỹ thuật công nghệ ñã
trở thành lực lượng lao ñộng trực tiếp. áp dụng kỹ thuật tiên tiến là ñiều kiện
trên quyết ñể tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .Tuy
nhiên, cần thấy rằng: Thứ nhất, máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con
người chế tạo. Nếu khơng có sự lao động sáng tạo của con người sẽ khơng thể
có các máy móc thiết bị đó. Thứ hai, máy móc thiết bị có hiện đại đến đâu thì
cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc
của người lao động. Thực tế do trình độ sử dụng kém nên vừa khơng đem lại
năng suất cao vừa tốn kém tiền bạc cho hoạt ñộng sửa chữa, kết cục là hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp.
Trong sản xuất kinh doanh lực lượng lao ñộng của doanh nghiệp có thể
vừa sáng tạo vừa đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng



18

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng chính lực lượng sáng tạo ra sản phẩm
mới. Với kiểu dáng phù hợp với người tiêu dung làm cho sản phẩm cảu doanh
nghiệp có thể bán với giá cao tạo ra hiệu quả kinh doanh cao. Lực lượng lao
ñộng trực tiếp tác động đến năng suất lao đơng, trình độ sử dụng nguồn lực
khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu....) nên tác ñộng trực tiếp ñến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chăm lo việc ñào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chun mơn của
đội ngũ lao động được coi là nhiệm vụ hàng ñầu của nhiều doanh nghiệp hiện
nay và thực tế cho thấy những doanh nghiệp mạnh trên thị trường thế giới là
những doanh nghiệp có đội ngũ lao động có trình độ chun mơn cao , có tác
phong làm việc khoa học và có kỷ luật nghiêm minh
c, Nhân tố phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
công nghệ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay công nghệ là yếu tố quyết ñịnh cho
sự phát triển của sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định vị
trí cảu mình trên thương trường. Chính sách cơng nghiệp hố, hiện đại hố
của đảng và nhà nước chính là để khuyến khích các doanh nghiệp thích ứng
tốt hơn với những thay đổi trong mơi trường cơng nghệ. Sự thay đổi của cơng
nghệ tác động tới doanh nghiệp theo nhiều khía cạnh khác nhau, đặc biệt nó
khơng tách rời khỏi yếu tố con người. Hơn nữa yếu tố con người còn quyết
định sự thành cơng hay thất bại của những thay ñổi lớn trong công nghệ.
Công nghệ và ñổi mới công nghệ là ñộng lực là nhân tố của phát triển
trong các doanh nghiệp. ðổi mới công nghệ là yếu tố là biện pháp cơ bản giữ
vai trị quyết định để doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh .Công
nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao nguyên vật liệu lớn, chi phí nhân cơng và lao động
nhiều, do vậy và giá thành tăng.



19

Nền kinh tế hàng hố thực sự đặt ra u cầu bức bách, buộc các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển muốn có vị trí vững chắc trong q trình cạnh
tranh phải thực hiện gắn sản xuất với khoa học kỹ thuật và coi chất lượng sản
phẩm là vũ khí sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường ñồng thời là
phương pháp có hiệu qủa tạo ra nhu cầu mới. Ngày nay, cạnh tranh giá cả ñã
chuyển sang cạnh tranh chất lượng. Như vậy vai trị của đổi mới cơng nghệ tiên
tiến có thể giải quyết được các vấn ñề mà nền kinh tế thị trường ñặt ra.
Căn cứ vào các đặc trưng của cơng nghệ cũng như nhu cầu cần thiết của
việc đổi mới cơng nghệ thì mục đích chính và quan trọng nhất của đổi mới
cơng nghệ là nhằm ñạt hiệu quả kinh tế cao, duy trì và phát triển doanh
nghiệp ngày càng đi lên. Mục đích đổi mới cơng nghệ cần phải tập chung là:
-

Tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp về chất lượng , sản phẩm,

thông qua chiến lược sản phẩm trên cơ chế thị trường.
-

Tăng năng suất lao ñộng, tạo ra hiệu quả cao cho các doanh nghiệp

-

Tạo ra lợi nhuận siêu nghạch, ñạt ñược năng suất cao trong sản xuất

kinh doanh .
-


Góp phần thực hiện tốt chủ trương của ñảng và nhà nước về hiện đại

hóa, cơng nghiệp hóa trong các doanh nghiệp phù hợp với xu hướng chung
của cả nước.
d, Hệ thống trao đổi và xử lý thơng tin
Thơng tin được coi là một hàng hố, là đối tượng kinh doanh và nền kinh
tế thị trường hiện nay ñược coi là nền kinh tế thơng tin hố. ðể đạt được hiệu
quả cao trong sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có nhiều thơng tin
chính xác về cung cầu thị trường, dịch vụ, hàng hố, cơng nghệ, đối thủ cạnh
tranh , thơng tin về giá cả , tỷ giá...
Ngồi ra, doanh nghiệp cịn rất cần đến các thơng tin về kinh nghiệm
thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong nước và quốc tế,


×