Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 100 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 1 môn Hóa học 12 năm 2020-2021 Trường THPT Yên Lạc II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 100 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƢƠNG 1 MƠN HĨA HỌC 12 NĂM </b>


<b>2020-2021 TRƢỜNG THPT YÊN LẠC II </b>



<b>Câu 1</b>. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?


A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. (COO)2C2H4. D. CH2=CHCOOCH3.
<b>Câu 2. </b>Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng:


<b>A. </b>xà phịng hóa <b>B. </b>este hóa. <b>C. </b>trùng ngưng. <b>D. </b>trùng hợp.


<b>Câu 3:</b> Cho este E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol etylic, E có cơng thức cấu tạo
là:


A. C₂H5COOCH₃. B. CH₃COOCH₃. C. CH₃COOC₂H5. D. C₂H5COOC₂H₃.
<b>Câu 4: </b>Este HCOOCH3 có tên gọi là


<b>A. </b>metyl fomat. <b>B. </b>etyl fomat. <b>C. </b>metyl axetat. <b>D. </b>etyl
axetat.


<b>Câu 5.</b> Thủy phân este X có cơng thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là


<b>A.</b> etyl propionat. <b>B.</b> metyl axetat. <b>C.</b> metyl propionat. <b>D.</b> etyl axetat.


<b>Câu 6.</b> Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH₃OOCCH₂CH₃. Tên gọi của X là


A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl
axetat.


<b>Câu 7: </b>Este có mùi thơm của hoa nhài là


<b>A. </b>etyl axetat. <b>B. </b>benzyl axetat. <b>C. </b>geranyl axetat. <b>D. </b>isoamyl


axetat.


<b>Câu 8: </b>Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Để


nguội, sau đó pha lỗng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa
chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là


<b>A. </b>CH3COOC2H5. <b>B. </b>CH3COOH. <b>C. </b>C2H5OH. <b>D. </b>C2H5COOCH3.
<b>Câu 9: </b>Metyl fomat có cơng thức hóa học là


<b>A. </b>CH3COOC2H5. <b>B. </b>HCOOCH3. <b>C. </b>CH3COOCH3. <b>D. </b>


HCOOC2H5.


<b>Câu 10. </b>Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:


<b>A. </b>etyl axetat. <b>B. </b>propyl axetat. <b>C. </b>metyl propionat. <b>D. </b>metyl
axetat.


<b>Câu 11. </b>Chất X có cơng thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X


<b>A. </b>HO-C2H4-CHO. <b>B. </b>HCOOC2H5. <b>C. </b>CH3COOCH3. <b>D. </b>


C2H5COOH.


<b>Câu 12: </b>Chất X có cơng thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol
tương


ứng. Biết X <b>không </b>tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:



<b>A. </b>CH3COOC6H5 <b>B. </b>C6H5COOCH3 <b>C. </b>p- HCOO-C6H4-CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 13:</b> Hỗn hợp X gồm hai este có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản


ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối.
Giá trị của m là


<b>A. </b>17,0. <b>B. </b>30,0. <b>C. </b>13,0. <b>D. </b>20,5.


<b>Câu 14</b>. Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là


A. CH₃COONa và CH₂=CHOH. B. CH₂=CHCOONa và CH₃OH.
C. CH₃COONa và CH₃CH=O. D. CH₃CH₂COONa và CH₃OH.


<b>Câu 15: </b>Thủy phân hoàn toàn phenyl axetat có cơng thức CH3COOC6H5 trong dung dịch NaOH dư, thu


được natri axetat và


<b>A. </b>C6H5ONa. <b>B. </b>C6H5OH. <b>C. </b>CH3COOH. <b>D. </b>C6H5COONa.
<b>Câu 16: </b>Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là


<b>A. </b>CH2=CHCOOCH3. <b>B. </b>CH3COOCH3. <b>C. </b>CH3COOCH=CH2. <b>D. </b>HCOOCH2CH=CH2.


<b>Câu 17. </b>Cho các este sau:


(1) CH2 = CH - COOCH3
(2) CH3COOCH=CH2


(3) HCOOCH2-CH = CH2



(4) CH3COOC(CH3)=CH2
(5) C6H5COOCH3
(6) HCOOC6H5


(7) HCOOCH2-C6H5
(8) HCOOCH(CH3)2


Biết rằng -C6H5 (phenyl), số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là:


<b>A. </b>4 <b>B. </b>5 <b>C. </b>7 <b>D. </b>6


<b>Câu 18:</b> Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?


A. 5,80. B. 8,56. C. 8,20. D. 3,28.


<b>Câu 19.</b> Xà phịng hóa hồn tồn 3,7 gam HCOOC₂H₅ bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịc sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


A. 4,8. B. 5,2. C. 3,4. D. 3,2.


<b>Câu 20. </b>Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân


tử của
este là


<b>A. </b>C4H8O4 <b>B. </b>C4H8O2 <b>C. </b>C3H6O2


<b>D. </b>C2H4O2



<b>Câu 21: </b>Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản


ứng. Công thức phân tử của este là


<b>A. </b>C3H6O2. <b>B. </b>C2H6O2. <b>C. </b>C4H8O2. <b>D. </b>


C2H4O2.


<b>Câu 22: </b>Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra


hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C2H5COOCH3.


<b>Câu 23: </b>Chất hữu cơ X (chứa vịng benzen) có cơng thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác
dụng


được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?


<b>A. </b>3a mol. <b>B. </b>2a mol. <b>C. </b>4a mol. <b>D. </b>a mol.


<b>Câu 24: </b>X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy
phân


hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam
ancol. Công thức của X là


<b>A. </b>(HCOO)2C2H4 <b>B. </b>(HCOO)3C3H5 <b>C. </b>(C2H3COO)3C3H5



<b>D. </b>(CH3COO)2C3H6


<b>Câu 25: </b>Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M
thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là


<b>A. </b>metyl axetat. <b>B. </b>etyl axetat. <b>C. </b>etyl fomat <b>D. </b>metyl fomat.


<b>Câu 26: </b>Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng
muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 27: </b>Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch


sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là


<b>A. </b>C2H5COOC2H5. <b>B. </b>C2H3COOC2H5. <b>C. </b>CH3COOC2H5. <b>D. </b>


HCOOC2H5.


<b>Câu 28. </b>Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa


đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là


<b>A. </b>Propyl axetat <b>B. </b>Etyl propionat <b>C. </b>Etyl axetat <b>D. </b>Etyl fomat


<b>Câu 29:</b> Cho 0,15 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 400 ml dung dịch MOH 0,5M (M là
kim loại kiềm), đun nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 9 gam hơi ancol Y và


hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng oxi dư, thu được 10,6 gam M2CO3 và 22,6 gam hỗn
hợp CO2 và H2O. Số đồng phân thỏa mãn X là:


A. 3 B. 2. C. 4 D. 1


<b>Câu 30. </b>Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 19,2
gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là


A. 4,80. B. 4,44. C. 3,84. D. 3,28.


<b>Câu 31. </b>Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:


Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch
H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai, thêm 3
ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba.


Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.


(c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm phân
thành hai lớp.


(d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống nghiệm trở
thành đồng nhất.


(e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Số phát biểu sai là



A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.


<b>Câu 32: </b>Chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E


(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?


<b>A. </b>Khối lượng phân tử của E bằng 176. <b>B. </b>Khối lượng phân tử của T bằng 62.


<b>C. </b>Khối lượng phân tử của Z bằng 96. <b>D. </b>Khối lượng phân tử của Y bằng 94.


<b>Câu 33. </b>Hỗn hợp E gồm các este đều có cơng thức phân tử là C8H8O2 và có vịng benzen. Cho 16,32 gam


E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn
hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng
kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là


<b>A. </b>190. <b>B. </b>180. <b>C. </b>120. <b>D. </b>240.


<b>Câu 34: X</b> là hợp chất hữu cơ thuần chức có cơng thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol
<b>X</b> tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất <b>Y</b>, 1 mol chất <b>Z</b> và 1 mol H2O. Chất<b> Z</b> tác dụng với


dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?


<b>A. X</b> tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. <b>B. Y</b> có phản ứng tráng bạc.


<b>C.</b> Phân tử chất <b>Z </b>có 2 nguyên tử oxi. <b>D. T</b> tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.



<b>Câu 35.</b> Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu


được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hịa tan


được Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
<b>A.</b> Axit Z có phản ứng tráng bạc.


<b>B.</b> Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.


<b>C.</b> Axit T có đồng phân hình học.


<b>D.</b> Có một cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.


<b>Câu 36. </b>Este X hai chức mạch hở có cơng thức phân tử C₇H₁₀O₄. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ<MY<MTMZ<MY<MT). Y tác dụng
với Cu(OH)₂ ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:


(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.


(b) Có hai cơng thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.


(d) Chất Y là propan-1,2-điol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Số phát biểu đúng là :


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 37. </b>Hợp chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử C<sub>7</sub>H<sub>10</sub>O<sub>4</sub>. Thủy phân hồn tồn X trong dung
dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa


Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:


(a) Z và T là các ancol no, đơn chức.
(b) X có hai đồng phân cấu tạo


(c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2.


(d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu <b>đúng </b>là:


<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>1.


<b>Câu 38: </b>Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau:
X + 3NaOH


o


t


<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>ONa + Y + CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O (1) </sub>


Y + 2NaOH


o


CaO, t


<sub> T + 2Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> </sub> <sub> (2) </sub>


CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O
o



t


<sub> Z + … </sub> <sub> (3) </sub>


Z + NaOH


o
t


<sub> E + ... </sub> <sub> (4) </sub>


E + NaOH


o


CaO, t


<sub>T + Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub> <sub> (5) </sub>


Cho các phát biểu sau:


(a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic.


(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau.
Số phát biểu <b>sai</b> là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>1. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 39: </b>Chất X là một loại thuốc cảm có cơng thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung



dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu


được ankan đơn giản nhất. Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ T. Chất Z


phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức Q khơng có khả năng tráng


gương.


Có các phát biểu sau:


(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.


(2) Từ ancol metylic, bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất có thể điều chế T.
(3) Chất Z có phân tử khối là 198.


(4) Chất Q có phản ứng với C2H5OH (H2SO4 đặc, t0).


(5) Trong dung dịch, Y và Z đều làm q tím hóa xanh.
Số phát biểu <b>đúng </b>là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.


<b>Câu 40.</b> Chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử là C8H10O4. Khi cho X phản ứng với dung dịch
NaOH dư thấy thu được muối của axit no Y (duy nhất, %C trong Y bằng 34,62%) và hỗn hợp hai chất
hữu cơ T và Z (MT<MZMT<MZ) là hai chất kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(1) X là este tạo bởi axit và ancol đều có mạch cacbon khơng phân nhánh.
(2) Trùng ngưng Y với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.



(3) Có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(4) T có tham gia phản ứng tráng bạc.


(5) X, Y, Z, T đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.
Số lượng phát biểu đúng là


A. 3 .B. 2 .C. 1 .D. 4.


<b>Câu 41:</b> X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có đặc điểm
– Trong X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3.


– Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được y mol CO2 và z mol H2O với y – z = 3x.
– X có đồng phân hình học cis – trans.


Nhận xét nào sau đây là sai?


A. Có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. X có phản ứng tráng bạc.


C. Xà phịng hóa hồn tồn 16,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,9 gam glixerol.
D. Phân tử X có 10 nguyên tử hiđro.


<b>Câu 42:</b> Este ba chức, mạch hở X (C9H12O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu
được ancol Y no và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T đều đơn chức (MZ < MT). Oxi hóa Y bằng
CuO dư, đun nóng, thu được anđehit ba chức. Phát biểu nào sau đây sai?


A. Chất T làm mất dung dịch nước brom.


B. Có một cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Y tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.


D. Axit Z có phản ứng tráng bạc.


<b>Câu 43:</b> Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu


được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY <


MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát


biểu sau:


(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.


(b) Có 4 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.


(c) Ancol X là propan-1 ,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>1.


<b>Câu 44. </b>Thủy phân este X mạch hở (có cơng thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY <


MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau:


(a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X. (b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O.


(c) Chất Y tan vô hạn trong nước. (d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol
etylic.


Số phát biểu đúng là



A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và MX<MY<MZMX<MY<MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ
T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vơi tơi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(b) Có 1 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất
của E.


(c) Trong cơng nghiệp P được sản xuất từ etanol. (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín. (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.


Số phát biểu sai là


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.


<b>Câu 46: </b>Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH
(tỉ lệ


mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng.
Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)


<b>A. </b>10,89 gam. <b>B. </b>14,52 gam. <b>C. </b>11,616 gam. <b>D. </b>11,4345
gam.


<b>Câu 47: </b>Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hồn tồn m gam Z cần 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Cơng thức của este X và giá trị của m tương ứng là


<b>A. </b>CH3COOCH3 và 6,7 <b>B. </b>HCOOC2H5 và 9,5


<b>C. </b>(HCOO)2C2H4 và 6,6 <b>D. </b>HCOOCH3 và 6,7



<b>Câu 48: </b>Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và


ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu


được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là


<b>A. </b>45,87%. <b>B. </b>23,38%. <b>C. </b>54,13%. <b>D. </b>76,62%.


<b>Câu 49</b>. Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở đều có cơng thức phân tử C₄H6O₂. Thủy phân hoàn toàn m


gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam hỗn hợp Z gồm
hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong X là


A. 4 : 7. B. 4 : 9. C. 2 : 5. D. 3 : 7.


<b>Câu 50: </b>Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có cơng thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp
với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác
dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối
của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:


<b>A. </b>HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. <b>B. </b>C6H5COOCH=CH2 và
CH2=CHCOOC6H5.


<b>C. </b>C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. <b>D. </b>HCOOC6H4CH=CH2 và
HCOOCH=CHC6H5.


<b>Câu 51: </b>Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng cơng thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để



phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam
hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết


các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 52:</b> Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen. Cho m gam E tác dụng
tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn
hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong
bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là


A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.


<b>Câu 53: </b>Hỗn hợp E gồm 2 este có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 0,30


mol E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được phần hơi
H có chứa 1 chất hữu cơ và chất rắn G có khối lượng 39,8 gam chỉ gồm x gam muối X và y gam Y (
MX<MY). Tỉ lệ x:y <i><b>gần nhất</b></i> với


<b>A. </b>1,7. <b>B. </b>1,8. <b>C. </b>1,6. <b>D. </b>1,9.


<b>Câu 54: </b>Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y


và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3


thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150
ml


dung dịch NaOH 1M là



<b>A. </b>11,04. <b>B. </b>9,06. <b>C. </b>12,08. <b>D. </b>12,08.


<b>Câu 55: </b>Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hố học (MX < MY). Đốt cháy
hồn


tồn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E
tác


dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit
hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X,Y lần lượt là


<b>A. </b>CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. <b>B. </b>HCOOCH2CH2CH3,
CH3COOCH2CH2CH3.


<b>C. </b>CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2. <b>D. </b>HCOOC2H5, CH3COOC2H5.


<b>Câu 56. </b>Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X và Y (MX > MY > 60). Đốt cháy hồn tồn 13,50 gam hỗn


hợp E thì thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 8,10 gam H2O. Mặt khác, xà phịng hóa hồn tồn 13,50 gam
E cần vừa đủ 112 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch Z có chứa một ancol và hai muối. Khối
lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là


A. 12,60 gam. B. 13,20 gam. C. 10,20 gam. D. 8,40 gam.


<b>Câu 57. </b>Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY


< 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn
9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit



cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong
phân tử Y là


A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chứa 16,55 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 9,60 gam. B. 6,80 gam. C. 7,85 gam. D. 9,75 gam.


<b>Câu 59. </b>Cho hỗn hợp <b>X </b>gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml


dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na,
tạo ra


0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng <b>X </b>ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và


H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong <b>X </b>là


<b>A. </b>C2H5COOH và C2H5COOC2H5. <b>B. </b>HCOOC3H7 và C3H7OH.


<b>C. </b>CH3COOH và CH3COOC3H7. <b>D. </b>HCOOC2H5 và HCOOC3H7.


<b>Câu 60: X</b>, <b>Y </b>là hai axit cacboxylic đều đơn chức; <b>Z </b>là ancol no; <b>T </b>là este mạch hở được tạo bởi <b>X</b>, <b>Y</b>, <b>Z </b>


có cơng thức tổng qt dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp <b>E </b>chứa <b>X</b>, <b>Y</b>, <b>Z</b>, <b>T</b>, thu
được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam <b>E </b>với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol <b>Z </b>và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của <b>T </b>có
trong hỗn hợp <b>E </b>là


<b>A. </b>45,67%. <b>B. </b>53,79% <b>C. </b>44,43%. <b>D. </b>54,78%.



<b>Câu 61 </b>Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X,


Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol
của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol
1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4


mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị <b>gần nhất </b>với giá trị nào sau đây?


<b>A. </b>25. <b>B. </b>29. <b>C. </b>35. <b>D. </b>26.


<b>Câu 62. </b>Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với
một


lƣợng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khơ thì phần bay hơi chỉ có H2O, cịn lại phần chất rắn khan chứa
2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464
lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:


<b>A. </b>0,36 gam. <b>B. </b>1,08g. <b>C. </b>0,9 gam. <b>D. </b>1,2 gam.


<b>Câu 63: </b>Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, khơng no có một
liên


kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hồn tồn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol
H2O.


Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần
hơi


Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn tồn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85


gam,


đồng thời thốt ra 6,16 lit khí H2 ở đkc. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y
trong


hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A. </b>46,5% <b>B. </b>48% <b>C. </b>43,5% <b>D. </b>41,3%


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn 4,84g X thu được
7,26g CO2 và 2,70g H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thì thu
được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp
ancol (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:


<b>A. </b>4,995 <b>B. </b>5,765 <b>C. </b>4,595 <b>D. </b>5,180


<b>Câu 65: </b>Cho X,Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và Mx<My , Z là ancol có cùng số
nguyên


tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp E gồm
X,Y,Z,T


cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác cho 11,16 gam hỗn
hợp E


tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên
tác


dụng với KOH dư là



<b>A. </b>5,44 gam. <b>B. </b>5,80 gam. <b>C. </b>4,68 gam. <b>D. </b>5,04
gam


<b>Câu 66. </b>Hỗn hợp <b>E </b>gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vịng benzen. Đốt cháy
hồn tồn m gam <b>E </b>cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam <b>E </b>với


dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch <b>T </b>chứa 5,32 gam ba
muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào <b>T </b>rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng <b>tối đa </b>là


<b>A.</b>12,8gam. <b>B. </b>22,4gam. <b>C.</b>19,2gam. <b>D.</b>9,6gam.


<b>Câu 67:</b> Hỗn hợp <b>E</b> gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vịng benzen. Đốt cháy
hồn tồn m gam<b> E</b> cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc), thu được 35,20 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Đun


nóng m gam<b> E</b> với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 7,0 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch<b> T</b>


chứa 16,55 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong <b>T</b> là


<b>A.</b> 9,60 gam. <b>B.</b> 6,80 gam. <b>C.</b> 7,85 gam. <b>D.</b> 9,75 gam.


<b>Câu 68:</b> Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1 : 1 và có cùng cơng thức phân tử C10H10O4 đều chứa
vòng benzen). Khi xà phịng hóa hồn tồn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
Y gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất
rắn gồm các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là


A. 37,8. B. 46,2. C. 28,6. D. 48,0.


<b>Câu 69.</b> Tiến hành thí nghiệm xà phịng hóa chất béo:



Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.


Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi rồi để nguội hỗn hợp.


Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ rồi để n hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?


<b> A.</b> Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>C.</b> Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân khơng xảy ra.


<b>D.</b> Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.


<b>Câu 70.</b> Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este
đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2.


Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol
đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng tồn bộ Y với H2SO4 đặc, thu


được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là


<b> A.</b> 23,04%. <b>B.</b> 38,74%. <b>C.</b> 33,33%. <b>D.</b> 58,12%.


<b>Câu 71.</b> Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho


6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung
dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T,


thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là


<b> A.</b> 160. <b>B.</b> 74. <b>C.</b> 146. <b>D.</b> 88.


<b>Câu 72: </b>Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho tồn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thốt ra và khối lượng bình tăng 4
gam. Đốt cháy hồn tồn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là


<b>A. </b>15,46%. <b>B. </b>19,07%. <b>C. </b>77,32%. <b>D. </b>


61,86%.


<b>Câu 73.</b> Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong mỗi
phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên
tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O₂, thu được 10,62 gam H₂O. Phần trăm khối lượng
của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.


A. 21,72%. B. 23,62%. C. 36,20%. D. 39,37%.


<b>Câu 74:</b> Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và
0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn
hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng tồn bộ
Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử
khối nhỏ nhất trong X là


A. 37,13%. B. 38,74%. C. 23,04%. D. 58,12%.



<b>Câu 75.</b> Hỗn hợp P gồm ba este mạch hở trong đó có hai este đơn chức X, Y


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 46,75% B. 77,91% C. 43,20% D. 26,98%


<b>Câu 76</b>: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn


hơn 2, MX<MY<MZ<180MX<MY<MZ<180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho
15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung
dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất.
Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phân
tử Y là


A. 23 .B. 16. C. 19. D. 22.


<b>Câu 77. </b>Hỗn hợp E gồm ba đieste no mạch hở X, Y, Z (MX<MY<MZMX<MY<MZ). Đốt cháy hoàn


toàn m gam E cần dùng 1 mol O₂, thu được 1,8 mol hỗn hợp CO₂ và H₂O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
m gam E trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được ancol T hai chức và 30 gam hỗn hợp F gồm hai muối
cacboxylat có cùng số mol. Thành phần % theo khối lượng của hiđro trong chất Z là


A. 8,05%. B. 6,85%. C. 7,50%. D. 6,06%.


<b>Câu 78. </b>Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C₄H₆O₄. Biết rằng khi đun X với dung dịch


NaOH dư, thu được hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,2 mol X tác dụng với 450 ml
dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là



A. 35,2 gam. B. 39,6 gam. C. 42,4 gam. D. 36,4 gam.


<b>Câu 79: </b>Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 este 2 chức, đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 18,04 gam
X cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9,72 gam H2O. Đun nóng 18,04 gam X với 275


ml dung dịch NaOH 1,2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ
chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình chứa Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,00
gam. Nung Y với lượng dư hỗn hợp rắn NaOH, CaO trong điều kiện khơng có khơng khí thu được 3,136
lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn hơn trong Y<b> gần nhất</b> với giá trị nào sau đây?


<b>A. </b>34. <b>B. </b>33. <b>C. </b>44. <b>D. </b>43.


<b>Câu 80</b>. Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành


A. H2O và CO2. B. NH2 và CO2. C. NH2 và H2O. D. N2 và H2O.


<b>Câu 81:</b> Chất béo là trieste của axit béo với?


A. ancol etylic. B. ancol metylic .C. glixerol. D. etilenglicol.


<b>Câu 3. </b>Este (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là:


<b>A. </b>tripanmitin <b>B. </b>stearic <b>C. </b>tristearin <b>D. </b>triolein


<b>Câu 82: </b>Công thức của triolein là


<b>A. </b>(C2H5COO)3C3H5. <b>B. </b>(CH3COO)3C3H5. <b>C. </b>(HCOO)3C3H5. <b>D. </b>


(C17H33COO)3C3H5.



<b>Câu 83</b>. Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glyxerol và muối có cơng


thức


A. C₁₇H₃₅COONa. B. C₁₇H₃₃COONa. C. C₁₅H₃₁COONa. D. C₁₇H₃₁COONa.


<b>Câu 84: </b>Công thức nào sau đây có thể là cơng thức của chất béo ?


<b>A. </b>C15H31COOCH3. <b>B. </b>(C17H33COO)2C2H4. <b>C. </b>(C16H33COO)3C3H5. <b>D. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 22:</b> Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat,
natri stearat và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.


<b>Câu 85: </b>Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:


(1) Phân tử X có 5 liên kết π. (2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Cơng thức phân tử chất X là C57H108O6. (4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung
dịch.


(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3 . <b>D. </b>4.


<b>Câu 86</b>: Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH nồng độ 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp



trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm
10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng vào hỗn hợp khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp
chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là


A. C17H35COONa. B. C3H5(OH)3 .C. NaCl. D. (C15H31COO)3C3H5.


<b>Câu 87. </b>Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể
tích khí


O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn 8,6 gam X là:


<b>A. </b>20,016 lít. <b>B. </b>17,472 lít. <b>C. </b>16,128 lít. <b>D. </b>15,680
lít.


<b>Câu 88.</b> Thủy phân hồn tồn một triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glyxerol
và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat (C17H33COONa) và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa
với bao nhiêu mol Br2?


A. 0,4. B. 0,12. C. 0,5. D. 0,15.


<b>Câu 89.</b> Xà phịng hóa hồn tồn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng


là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hồn tồn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hồn tồn m
gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là


<b> A.</b> 68,40. <b>B.</b> 60,20. <b>C.</b> 68,80. <b>D.</b> 68,84.


<b>Câu 90. </b>Hiđro hóa hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần dùng 0,1 mol H₂ (xúc tác Ni, t°),



thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được


glixerol và a gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,725 mol O₂, thu được H₂O và
2,65 mol CO₂. Giá trị của a là


A. 40,84 . B. 42,16. C. 44,20. D. 43,10.


<b>Câu 91: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O.


Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là


<b>A. </b>0,16. <b>B. </b>0,12. <b>C. </b>0,2. <b>D. </b>0,24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

CO2.


Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là


<b>A. </b>0,09. <b>B. </b>0,12. <b>C. </b>0,18. <b>D. </b>0,15.


<b>Câu 93: </b>Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X


tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng
được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là


<b>A. </b>27,96. <b>B. </b>23,30. <b>C. </b>30,72. <b>D. </b>24,60.


<b>Câu 94:</b> Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri


oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác,


m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là


<b>A. </b>0,04. <b>B. </b>0,08. <b>C. </b>0,20. <b>D. </b>0,16.


<b>Câu 95: </b>Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn tồn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được H2O và 1,71 mol CO2. Biết m


gam X tác dụng với tối đa 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của V là


<b>A. </b>55,440. <b>B. </b>54,096. <b>C. </b>54,768. <b>D. </b>53,424.


<b>Câu 96:</b> Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được số mol CO2 nhiều
hơn số mol H2O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phịng hóa hồn tồn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ
thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân
tử. Nhận xét nào sau đây là sai?


A. Khối lượng mol của X là 886 gam/ mol.B. Giá trị của m là 91,4.
C. Hidro hóa hồn tồn 0,1 mol X cần lượng vừa đủ là 0,2 mol H2.
D. Có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.


<b>Câu 97: </b>Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam


chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó
cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 102,48. B. 103,86 .C. 104,24. D. 106,32.


<b>Câu 98. </b>Hỗn hợp A gồm các axit béo và triglixerit. Cho 26,57 gam A tác dụng vừa đủ với 95,0 ml dung



dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa a gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặc khác, đốt
cháy hoàn toàn 26,57 gam A thấy thu được H2O và 1,685 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá
trị của a là


A. 28,99. B. 28,09. C. 30,37. D. 29,47.


<b>Câu 99.</b> Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam E trong O2, thu được
0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với 22,5 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m2 gam hỗn hợp muối C15H31COONa và C17H35COONa. Giá
trị của m2 gần nhất với giá trị nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

Các dạng bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 3 môn Hóa học 9 năm học 2019-2020
  • 18
  • 82
  • 0
  • ×