Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.51 KB, 116 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 14/ 8/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 16/ 8/ 2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được: </b>
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân
đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
<b> 2. Kỹ năng :</b>
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
<b> 3. Thái đô:</b>
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRO:</b>
GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc
thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
<b>1.</b> Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>2.</b> Giới thiệu bài mới :
<b>3.</b> Bài mới:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh </b>
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vị: nghìn người)
CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét
khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận
xét?
CH: Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ
lệ bao nhiêu %?
CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc
ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là
dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm
canh lúa nước, trông màu cây công nghiệp ,có nghề
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm
thâm canh lúa nước, có các nghề
thủ công đạt mức tinh xảo .
Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở
vùng cao không?
GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá
trình phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
<b>HĐ 2: Cho HS làm việc theo nhóm</b>
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính
sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh
tế văn hoá của Đảng)
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
(thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về
tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc
phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc
ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như
thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc
em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân
tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tở q́c
II SỰ PHÂN BỚ CÁC DÂN TỢC
1. Dân tợc Việt (kinh)
- Phân bớ rợng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du và
duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
<b>4. Củng cố và đánh giá : ( Trắc nghiệm ở bài tập)</b>
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 14/ 8/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 19/ 8/ 2011</b>
<b>TUẦN 1 – TIẾT 2</b>
<b>Bài 2: </b>
<b>1.Kiến thức : </b>Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRO:</b>
GV - Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
HS: -Đọc và chuẩn bị bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân
bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ
yếu của sự thay đổi đó?
<b>2.Giới thiệu bài mới </b>
3.B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của thầy và tro</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho</b>
biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra
01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so
với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
<b>HĐ2: </b>
*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng
dân số nước ta .Hậu quả của dân số đông
* Tiến hành:
CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận
xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì
sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng
dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ
gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng
giai đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979
đến năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay
đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đôi
CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?
CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống,ổn định xã hội,môi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất
lượng cuộc sống)
CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như
thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ
tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%
CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và
nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia
tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp
thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao
nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia
tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)
<b>HĐ3: Cá nhân/cặp</b>
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 –
1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc
làm đối với các công dân tương lai?
CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét
tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 –
1999
CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng
số tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng
<b>4. Củng cố và đánh giá:</b>
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %)
chia10 trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
<b>Ngày soạn: 21/ 8/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 23/ 8/ 2011</b>
<b>TUẦN 2 – TIẾT 3</b>
<b>Bài 3</b>
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư
- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
<i><b>2. Giới thiệu bài mới: SGK</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>HĐ1</b>
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km 2<sub>mật độ</sub>
Inđônêxia 115người/km2 <sub>TháiLan 123người/km</sub>2<sub> mật độ thế giới</sub>
47 người/km2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa
các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng
tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là 231</sub>
người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>
CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận
xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa nông
thôn, thành thị, đồng bằng …)
CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng bằng
ven biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh sống)
CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu cầu
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là 5.037.155
người diện tích:2,093,7 km2
CH: Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước
nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài
nguyên ở mỗi vùng
CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại
dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các vùng và
các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới…
<b>HĐ2</b>: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu được đặc
điểm các loại hình quần cư ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh
về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác
nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?
CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? vì
sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp,
- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện thuận
lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở nông
thôn thường cách nhau xa. Mật độ cách bố trí các không gian
nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự thích
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ
DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại
cao trên thế giới. Năm 2003 là 246
người/km2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven biển
và các đô thị. Thưa thớt ở miền
núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông
thôn 26% ở thành thị (2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
nghi của con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em
biết?
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), hãy
nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì
sao?
CH: Ở thành thị dân cư thường làm những công việc gì? vì sao?
- Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp ,
thương mại, dịch vụ
CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa
nông thôn và thành thị như thế nào?
CH: Địa phương em thuộc loại hình nào?
CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô
thị của nước ta . Giải thích vì sao?
<b>HĐ3: </b>Qua số liệu ở bảng 3.1:
CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta.
CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá
trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục giai đoạn
1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ trình độ đô
thị hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
CH: So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra
hiện tượng gì?
2. Quần cư thành thị
- Các đơ thị lớn có mật đợ dân sớ
rất cao
III ĐƠ THỊ HOÁ
- Các đô thị nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven
biển. Quá trình đô thị hoá ở nước
ta đang diễn ra với tốc độ ngày
càng cao. Tuy nhiên trình độ đô
thị hoá còn thấp.
4. Củng cố và đánh giá:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật
độ dân số ở các vùng của nước ta
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 21/ 8/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 26/ 8/ 2011</b>
<b>TUẦN 2 – TIẾT 4</b>
<b> BÀI 4:</b> <b>LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b> CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRO
GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật
độ dân số ở các vùng của nước ta
<b>2.Giới thiệu bài mới :</b>SGK
3. b i m i a ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>:Hoạt động nhóm
CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở
nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao
động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động
trong khu vực thành thị chiếm 24,2%
nông thôn 75,8%
CH: Nguồn lao đợng nước ta có những mặt mạnh
I. NG̀N LAO ĐỢNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỢNG
1. Ng̀n lao đợng
- Ng̀n lao động nước ta rất dồi dào và có tốc
độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm
khoảng 1 triệu lao động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị 24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
2. Sử dụng lao động
và những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ
cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nước ta.
<b>HĐ 2</b>
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội
gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước
ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải có
những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…
<b>HĐ3</b>
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất
lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải
thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào
giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các
tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?
thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong điều kiện
kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả
nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG C̣C SỚNG
- Chất lượng c̣c sớng của nhân dân ngày
càng được cải thiện và đang giảm dần chênh
lệch giữa các vùng
<b>4. Củng cố đánh giá: </b>
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý
nghĩa của sự thay đổi đó
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 28/ 8/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 30/ 8/ 2011</b>
<b>BÀI 5:THỰC HÀNH</b>
<b>PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>
<b>NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Sau bài học HS có thể :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân
số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRO</b>
- GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học- Tháp tuổi hình 5.1
- HS: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu:</b></i>
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân
<i><b>2. GTBài mới :</b>SGK</i>
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó tìm
sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong độ tuổi lao
động
<b>HĐ2</b>: Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội
? Chúng ta cần phải có những biện pháp gì
để từng bước khắc phục những khó khăn
này?
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân
của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp hơn
năm 1989
- Cơ cấu dân số :
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều
cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn
năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi
giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có
xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số
và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động
dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách
về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc
sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ
người già
<i><b>4. Củng cố , đánh giá: </b></i>
? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì?
? Khi nào ds của một nước được coi là già?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 03/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 06/ 9/ 2011</b>
<b> TUẦN 3 – TIẾT 6 </b>
<b>BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :
- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong
những thập kỉ gần đây.
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và
thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
- Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn
biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kĩ năng đọc bản đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
<b> </b>- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. GTBài mới:
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV Có thể dùng kiến thức lịch sử (SGK)
<b>HĐ1</b> HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển của
đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn
liền với quá trình dựng nước và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mĩ
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành phố
lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm 1976-1986
nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ lạc hậu.
<b>HĐ2</b>:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những
mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền
kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn
định và phát triển .
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm kiến
thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
(công nghiệp –xây dựng)
- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ cấu
kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình tròn biểu đồ miền hay
cột chồng
- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao
cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ
trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá
trình phát triển lâu dài.
- Sau thống nhất đất nước kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng khoảng
kéo dài sản xuất đình trệ lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm
tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư
nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp–xây dựng. Khu vực
dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng
còn biến động.
Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường biểu
diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết
nguyên nhân của sự chuyển dịch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không
ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang từng
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất
chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến
triển
-Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm do
ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực
?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta.
Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các
vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và
thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và
ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy hoạch
tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho toàn bộ
nền kinh tế
- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các vùng
kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng kinh tế
trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của vùng Kể
tên các vùng kinh tế trọng điểm
HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá
trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng càng
lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý
CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơ địa phương em có ngành
kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những
khó khăn gì?
các vùng kinh tế phát triển năng
động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là
khu vực nhà nước và tập thể sang
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.
2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối
vững chắc các ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm môi trường , việc
làm, biến động thị trường thế giới,
các thách thức trong ngoại giao.
<i><b>4. Củng cố , đánh giá </b></i>
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
<b>Ngày soạn: 04/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 09/ 9/ 2011</b>
<b>TUẦN 4 – TIẾT 7 </b>
<b>BÀI 7:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>
<b> </b> <b> SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông
nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương
3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
HS: Chuẩn bị theo sự hướng dãn của GV
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu:</b></i>
<i><b>2. GTBài mới :</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển nông nghiệp nước
ta ?
<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền</b>
vào sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở
đâu và thích hợp với loại cây trồng
nào? (Gv nên hướng dẫn HS tham
khảo lược đồ 28.1; 31.1; 35.1 để hiểu
thêm về sự phân bố đất badan, phù sa
cổ (đất xám) đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu (sơ đồ
SGV)
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của
nước ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm)
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo
độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi
và khó khăn như thế nào đến sản xuất
nông nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng
chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương
em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn
của tài nguyên nước đối với nông
nghiệp ?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão.
Đảm bảo nước tưới cho mùa khô. Cải
tạo đất mở rộng diện tích canh tác.
Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ
cấu cây trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước
ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền
tảng cho sự phân bố nông nghiệp
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm 2
nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa. đất
fe ralit.
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng
bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn
ngày khác.
+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền núi
thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm, cây
ăn quả và một số cây ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám
bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu
ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm
cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều B-N,
theo độ cao và theo mùa
trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi
dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú
Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
<b>HĐ2:HS làm việc theo nhóm </b>
CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở
nước ta ?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ
thuật trong nông nghiệp để minh họa
rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn
nuôi. Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công
trình thuỷ lợi phục vụ cho nông nghiệp
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm
của các chính sách kinh tế xã hội tác
động đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp vai trò ngày càng tăng
của công nghiệp đối với nông nghiệp
và tác động yếu tố thị trường
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất,
cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt và
chăn nuôi ngày càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển
và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại,
nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất
khẩu
<i><b>4. Củng cố và đánh giá</b></i>
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 11/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 13/ 9/ 2011</b>
<b> TUẦN 5 – TIẾT 8 </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ
yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
HS: Theo hướng dẫn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
2. GTBài mới : GV y/c HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội …
3. Bài mới<b> </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>
Năm
Nhóm cây 1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau
đậu
19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản x́t ngành trờng trọt
(đơn vị tính: %)
I.NGÀNH TRỜNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được
trồng khắp nước ta .
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:
Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông
nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây hàng hoá
để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất
khẩu
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì
sao đạt được những thành tựu trên?
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi dào,
khí hậu nóng ẩm)
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng
trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra còn các cánh
đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên)
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?
CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân bố
(chủ yếu đồng bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du
và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất
khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)
GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta sẽ
nắm được các vùng phân bố chính của một cây công
nghiệp nào đó. Còn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết
ở một vùng có các cây công nghiệp chính nào được
trồng.
2. Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có
tầm quan trọng: Tạo ra các sản
phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến tận dụng tài nguyên , phá thế
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận
lợi dể phát triển cây công nghiệp
nhất là các cây công nghiệp lâu
năm
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây
ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ?
Miền Bắc có những loại cây nào?
CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như
thế nào?
<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm</b>
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn
nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng
bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn, thị trường
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn,
vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu
Long và Đơng Nam Bợ.
II. NGÀNH CHĂN NI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thịt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là
Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá
nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thịt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
<b>4. Củng cố và đánh giá</b>
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cọt thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 11/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 16/ 9/ 2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước
mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bị theo hướng dãn
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
<b>2. GT Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đời núi và đường bờ biển dài 3260 km….</b>
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở
những năm qua
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu
các loại rừng ở nước ta.
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên
và vai trò của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự
nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng
nhất trong sản xuất và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha ,
thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích rừng và đóng vai trò
quan trọng như thế nào? (là khu rừng đầu
nguồn các con sông, các cánh rừng chống
cát ven biển miền Trung, các dải rừng
ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng:
Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát
Tiên…)
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất
khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các
loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ
công nghiệp H 12.4 để xác định một số
trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản,
nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm
sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ
rừng)
GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy
được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mô
hình này
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy
diện phân bố của các mô hình nông – lâm
kết hợp là rất rộng, do nước ta phần lớn là
đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi
ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ rừng?
CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp
như thế nào?
CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên
nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát
triển ?(bờ biển dài 3260km vùng đặc
quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển
có nhiều bãi triều, vũng vịnh,đầm , phá)
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?.
Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư
CH: Hãy cho biết những khó khăn do
thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và
nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ
yếu ở những vùng nào?(vốn ít nhiều ngư
dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô
nhiễm)
CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm
1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự
phát triển của ngành thủy sản.
giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử
môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối
gỗ / năm
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát
triển gần các vùng nguyên liệu.
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu
ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo
vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng
cây gây rừng.
II. NGÀNH THUỶ SẢN
<b>1. Nguồn lợi thuỷ sản</b>
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và
nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2<sub> mặt</sub>
nước biển.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đông
bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy
giảm.
<b>2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ</b>
<b>sản</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm
nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và
Bình Thuận)
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt
<b>4.Củng cố và đánh giá</b>
a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Câu 3 vẽ biểu đồ biểu diến sản lượng thuỷ sản thời kì 1990 – 2002
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt;
a. Gần 30% b. Hơn 30% c. 35% d. 40% (ý c)
Câu: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ (ý d)
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhiều nhất
a. Cháy rừng b. Chiến tranh
c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng bừa bãi (ý d)
Câu 4. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:
a. Bình Định b. Ninh Thuận c. Khánh Hoà d. Bình Thuận (ý d)
Câu 5. Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nước ta hiện nay;
a. Đúng b. Sai (ý a)
Câu 5. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Bến Tre b. Cà Mau c. Tiền Giang d. Kiên Giang (ýd)
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 18/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 20/ 9/ 2011</b>
<b> BÀI 10: THỰC HÀNH</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI</b>
<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO</b>
<b>CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể
là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ
tăng trưởng.
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên rừng
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
<b>2.GT Bài mới : </b>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí
a/ Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo
trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; Năm 2002 bán kính 24 mm
<i>*Xử lí số liệu năm 1990 :</i> <i> 6474,6:9040 =71,6%</i>
<i> </i> <i> 1199,3: 9040 =13,3%</i>
<i> </i> <i>1366.1: 9040 =151%</i>
<i>*Xử lí số lieu năm 2002: 8320,3:12831,4=64,9%</i>
<i> </i> <i> 2337,3: 12831,4=18,2%</i>
<i> </i> <i>2173,8:12831,4=16,9%</i>
b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp .
<b>2. Bài 2</b>
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường
a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm
qua các năm 1990, 1995 và 2000.
GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100
Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990) khoảng
cách là 5 năm
c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học , giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn
lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?
-Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về
thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình
thức chăn nuôi đa dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông
nghiệp
4. Củng cố, đánh giá
Kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn, đường biểu diễn
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
<b>Họ và tên: …………. </b>
<b>Lớp……….</b>
i m Nh n xetĐ ê â
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy vẽ 2 biểu đồ hình tròn để thể hiện rõ cơ cấu giá trị
sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và 2002.
<b>Các nhóm cây Năm</b> <b><sub>1990</sub></b> <b><sub>2002</sub></b>
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
67.1
13.5
19.4
60.8
22.7
16.5
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
...
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
<b>Ngày soạn: 18/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 23/ 9/ 2011</b>
<b>BÀI 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ</b>
<b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến thức :
- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp
phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.
3. Thái độ:
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV: - Bảng số liệu SGK
HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt đông của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm
- GV đưa sơ đồ H 11.1 chưa hoàn chỉnh (để HS điền
vào các ô bên phải bị bỏ trống).
- Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm điền vào các ô
trống
+ Phân loại tài nguyên
+ Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ
cấu CN đa ngành
- Hs hoàn chỉnh sơ đồ
- Kết luận về tài nguyên nước ta
GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất – khoáng sản Việt Nam”
hoặc ATLAT đối chiếu với các loại khoáng sản chủ yếu ở
H 11.1
? khoáng sản tập trung ở những vùng nào?
CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên nước ta ?Sự
phân bố của các tài nguyên đó?
CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ sở để phát triển
những ngành kinh tế nào?
CH: Dựa vào bản đồ treo tường
“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến thức đã học,
nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng
sản tới sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ (than) Đông Nam Bộ (dầu khí)
- Công nghiệp luyện kim vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ
- Công nghiệp hoá chất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Đông Nam Bộ
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : tâp trung ở nhiều
địa phương, đặc biệt ở ĐBS Hồng và ĐNB
sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế mạnh khác nhau
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa
dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu
và năng lượng để phát triển cơ cấu
công nghiệp đa ngành.
- Các tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ
sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm.
<i><b>Hoạt đông của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
giữa các vùng
thế mạnh ở ĐBSH và ĐNB
+ <b>ĐBS Hồng</b> có tài nguyên khoáng sản, nước, rừng. Cômg
mhiệp khai khoáng ( năng lượng, hóa chất, luyện kim, vật
liệu xây dựng) nước ( thủy năng), rừng ( lâm nghiệp)
+<b> ĐNB</b> : ít tài nguyên, thủy điện, nhưng có đấphù sa cổ phủ
badan ( chế biến cây CN ), nhân tố xã hội ( đông dân,
nguồn lao động dồi dào, có trình độ)
<b>GV cần nhấn mạnh</b> để HS hiểu các nguồn tài nguyên thiên
nhiên là rất quan trọng nhưng không phải là nhân tố quyết
định sự phát triển và phân bố công nghiệp
<b>HĐ2: Các nhân tố kinh tế – xã hôi :</b>
HS Làm việc theo nhóm 4 nhóm:
GV nên cho HS đọc từng mục nhỏ và rút ra ý chính.
CH: Dân cư và lao đông nước ta có đặc điểm gì ? Điều đó
có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?
CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công
nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong nông nghiệp có
5300 công trình thuỷ lợi, công nghiệp cả nước có hơn 2821
xí nghiệp, mạng lưới giao thông lan toả nhiều nơi…)
CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa
như thế nào đến sự phát triển công nghiệp ?
CH: Hãy kể môt số đường giao thông nước ta mới đầu tư
lớn?
CH: Chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta có đặc
CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với sự phát triển
công nghiệp ?
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ –
XÃ HỢI
1. Dân cư và lao đợng
- Nước ta có số dân đông, nhu cầu, thị
hiếu có nhiều thay đổi.
- Nguồn lao động dồi dào và có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu
hút đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công
nghiệp và cơ sở hạ tầng.
- Nhiều trình độ công nghệ chưa đồng
bộ. Phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được
cải thiện.
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Chính sách công nghiệp hoá và đầu
tư. Chính sách phát triển kinh tế nhiều
thành phần và các chính sách khác.
- Hàng công nghiệp nước ta có thị
trường trong nước khá rộng nhưng có
sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập.
<b>4. Củng cố , đánh giá</b>
1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ thuật.
* Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngoài nước
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 25/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 27/ 9/ 2011</b>
<b> BÀI 12 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :
- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở
nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông Nam Bộ (ở phía Nam)
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành
công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp
- Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam
3 . Thái độ: Tích cực học tập xây dựng quê hương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam
- Môt số tranh ảnh
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp ?
<b>2. GT Bài mới : </b>
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: Cơ cấu ngành công nghiệp</b>
CH: Em có nhận xét gì về hệ thống công nghiệp
nước ta ? Đặc điểm công nghiệp nước ta ?
GV cho HS hiểu hệ thống công nghiệp Nước ta
trong đó khu vực nhà nước giữ vai trò chủ đạo
GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải. Hãy
nhận xét về cơ cấu công nghiệp Nước ta ?
GV cho HS đọc thuật ngữ “ công nghiệp trọng
điểm”
Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy xếp thứ tự
các ngành công nghiệp trọng điểm theo tỉ trọng%
từ lớn đến nhỏ.
3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là chế biến lương
thực; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên liệu
Các ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn dựa trên các
thế mạnh nào?
tài nguyên, nguồn lao động, thị trường trong
nước, xuất khẩu
Chuyển ý: để hiểu biết về sự phát triển và phân bố
của các ngành công nghiệp trọng điểm các em
nghiên cứu phần II
<b>HĐ2:Các ngành công nghiệp trọng điểm</b>
HS làm việc theo nhóm (20phút)
- GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm
- Hs thảo luận nhóm
- Chia HS thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm
- Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào từng
ô trống cho phù hợp
- Xác định cángành CN nặng, nhẹ, năng
lượng
-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ than và dầu
khí đang được khai thác?
- Xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện
- sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì
gần nguồn năng lượng nhà máy nhiệt điện than ở
QN, đb s. Hồng, các nhà máy nhiệt khí ở ĐNB,
các nhà máy thủy điện trên các dòng sông lớn có
trữ năng thủy điện lớn
I. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
-Hệ thớng cơng nghiệp nước ta hiện nay
gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước
và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp
thuộc các lĩnh vực
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã
được hình thành.
II. CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM
1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ
yếu Quảng Ninh, mỗi năm sản xuất từ 10
-12 triệu tấn
- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa
2. Công nghiệp điện
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
-Nêu tình hình phát triển và phân bố công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm giải thích vì sao?
-Xác định trên lược đồ một số trung tâm các
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm?
CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may? Công
nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu?
CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm dệt
may lớn nhất nước ta ?
GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên trình bày
15’ cho các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho nhóm
bạn, GV nhận xét và LƯU Ý: Khai thác hơn 100
triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí là của nhiều
năm
<b>HĐ3:</b> (phần này chủ yếu khai thác lược đồ )
CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm công nghiệp
CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát triển
mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?
CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp lớn
3. Một số ngành công nghiệp nặng khác
- Công nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất là
TP Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Ngoài ra là Thái Nguyên, Hải Phòng, Vinh,
Biên Hoà…
- Công nghiệp hoá chất lớn nhất là TP Hồ
Chí Minh, Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phòng,
Việt Trì..
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
có cơ cấu khá đa dạng.
4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm
- Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp. Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí
5. Công nghiệp dệt may
- Là ngành truyền thống ở nước ta trung
tâm dệt may lớn nhất nước ta là TP Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…
III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG
NGHIỆP LỚN ( 5’)
- Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước
là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội
- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng
nhu cầu công nghiệp hóa đất nước
<b>4. Củng cố và đánh giá</b>
- GV có lược đồ trống Việt Nam cắt các kí hiệu về than ,dầu khí, trung tâm công nghiệp …Y/c
HS lên gắn vào lược đồ trống
- Gv đặt câu hỏi trắc nghiệm: ghép đôi…
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 25/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 04/ 10/ 2011</b>
<i><b>Tuần 8 – Tiết 13</b></i>
<b>BÀI 13 : VAI TRO, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
1.Kiến thức :
- HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức
tạp và ngày càng đa dạng hơn.
- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào
thu nhập quốc dân.
- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân
bố của các ngành kinh tế khác.
- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .
- Trọng tâm bài là mục II
2. Kỹ Năng:
- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.
- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
GV: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta
- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i>1.Kiểm tra bài cũ : </i>
? Xác định trên “lược đồ các trung tâm công nghiệp VN” các trung tâm cn nghiệp tiêu
biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?
? Điền vào lược đồ trống VN các mỏ than dầu khí đang được khai thác, cácnhà máy thuỷ
điện và nhiệt điện lớn?
<i> 2. GT.Bài mới : </i>
3. B i m i a ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: HS Làm việc cá nhân</b>
CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ?Đó là ngành kinh tế
như thế nào?
Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế
<b>I. CƠ CẤU VÀ VAI TRO CỦA</b>
<b>DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH</b>
rất rộng lớn và phức tạp. Đáp ứng nhu cầu của con
người.
CH: Quan sát Hình 13.1 nêu cơ cấu các ngành dịch
vụ?
CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ nào
chiếm tỉ lệ cao nhất?
CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên đa dạng?
-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân dân đi
thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ô tô Vậy đó là
dịch vụ gì?
CH: Địa phương em có những dịch vụ nào đang phát
triển ?
- HS trình bày:
+ Phương tiện
+ nhu cầu giải trí, vui choi
+ du lịch
CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu
vui chơi..)
- HS đọc mục 2
CH: Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản xuất và
đời sống?
CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính- viễn
thông trong sản xuất và đời sống?
+ Chuyển tin
+ Công tác cứu hộ, cứu nạn
+ Gía cả thị trường
<b>chuyển ý:với vai trò trong sản xuất và đời sống DV có</b>
đặc điểm gì và phân bố thế nào?
<b>HĐ2: Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành</b>
<b>DV ở nước ta</b>
CH: Nhận xét Ngành dịch vụ nước ta hiện nay và
tương lai như thế nào?
so với nhiều nước trên thế giới dịch vụ nước ta còn
kém phát triển (thể hiện ở tỉ lệ lao động dịch vụ còn
CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch
vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , dịch vụ công cộng và
nêu nhận xét?
CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay như thế
- Gồm: Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công cộng
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất
và đời sống
- Thúc đẩy sản xuất phát triển
- Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và
các nước trên thế giới.
- Tạo việc làm thu hút 25% lao động
- Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu
GDP
<b>II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
1. Đặc điểm phát triển
- Chưa phát triển ( so với các nước
phát triển và 1 số nước trong khu
vực)
- Cần nâng cao chất lượng dịch vụ
và đa dạng hóa các loại hình DV
2. Đặc điểm phân bố
nào? Tại sao?
Dịch vụ nước ta phân bố không đều.
CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
Các thành phố lớn, thị xã, vùng đồng bằng tập trung
nhiều các hoạt động dịch vụ.
CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?Xác
định trên lược đồ các trung tâm đó?
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn
nhất và đa dạng nhất nước ta . Là hai đầu mối giao
<i>4. Củng cố , đánh giá: </i>? Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các nghành dịch vụ
theo mẫu dưới đây
? Câu 2/SGK/50
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 01/ 10/ 2011</b>
<b>Ngày dạy : 07/ 10/ 2011</b>
<i><b>Tuần 8 – Tiết 14</b></i>
<b> BÀI 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</b>
CAC NGHANH D CH I
VU
D CH V S N XU TI U A Â
-D CH V TIÊU -D NGI U U
-D CH V CÔNG C NGI U Ô
<b>-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức :
- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao
thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao
thông vận tải.
- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác
động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta
- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân
3. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT</b>
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Lược đồ giao thông vận tải nước ta
- Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
?Tại sao Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước
ta?
<i><b>2.GT Bài mới:</b></i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao</b>
thông vận tải
CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền
kinh tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi
trước một bước? (HS đọc mục 1)
- Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất.Mạch
máu trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong
CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải
nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng
hoá? Tại sao?
- Quan trọng nhất là ngành vận tải đường bộ vì ngành
này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng
hoá, hành khách.
CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại
sao
<b>I.GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<i>1.Ý nghĩa</i>
- Giao thơng vận tải có vai trò đặc
biệt trong mọi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Thực hiện mối quan hệ trong nước
và ngoài nước.
<i>2.Giao thông vận tải ở nước ta đa</i>
<i>phát triển đầy đủ các loại hình</i>
* Đường bộ:
CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Nhất,
cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân bay Nội Bài,
Tân Sân Nhất?
GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và dự án
đường Hồ Chí Minh tạo nên trục đường xuyên Việt.
GV cho HS xem bản đồ thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều
sông lớn, nhiều cầu.
CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt Thống nhất
Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? .
CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến đường
sắt chính?
CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường
sông ở nước ta ?
GV nhấn mạnh vai trò của đường sông ở đồng bằng
sông Cửu Long.
CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH: Nhân xét về đường hàng không Việt Nam ?
CH: Nêu vai trò của đường ống nước ta ?
<b>HĐ2:HS làm việc theo nhóm </b>
CH: Bưu chính viễn thông có ý nghĩa như thế nào
trong quá trình công nghiệp hoá?
CH: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn
thông?
CH: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện
thoại cố định ở nước ta ?
CH: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Intenet
tác động như thế nào
đến đời sống kinh tế xã hội?
đường bộ. Trong đó có 15 nghìn km
đường quốc lộ. Quốc lộ 1A chạy từ
Lạng Sơn đến Cà Mau.
* Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632
km. Đường sắt Thống nhất chạy gần
song song với quốc lộ 1A.
* Đường sông: Mạng lươi đường
sông nước ta mới được khai thác ở
mức đọ thấp.
* Đường biển:Bao gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế
* Đường hàng không là ngành có
<b>II. BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG </b>
- Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa
chiến lược trong quá trình công
nghiệp hoá
- Việt Nam là nước có tốc độ phát
triển điện thoại đứng thứ hai trên thế
giới.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
- Trong các loại hình giao thông ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian
gần đây?
- Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?
- Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net tác động như thế nào đến đời sống
kinh tế –xã hội nước ta ?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
<b>Ngày soạn: 09/ 10/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 11/10/ 2011</b>
<b>BÀI 15 : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và
du lịch nước ta
- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ
Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ
thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT </b>
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Bản đồ chính trị thế giới
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?
<i><b>2. GT Bài mới:Vai trò của thương mại và du lịch trong nền kinh tế nước ta</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 1: Thương mại</b>
- Cơ cấu thương mại : ngoại thương và nội thương
CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu vai
trò của nội thương?
CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta ? (Đông Nam Bộ )
- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do
kinh tế phát triển , dan số tập trung đông
- Lưu ý vai trò của TP HCM
CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây
Nguyên (lí do ngược lại với vùng Đông Nam Bộ)
CH: Quan sát các hình rồi nhận xét nội thương ở
nước ta ? (Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh
Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)
- GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội
thương phát triển mạnh mẽ
+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại
dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua
của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động
kinh tế khác
+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng
các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản
xuất và đầu tư làm nổi bật hơn vai trò và vị trí
của 2 trung tâm
Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt
ngoại thương như thế nào ?
<b>HĐ 2: - HS đọc mục 2</b>
CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai
trò của ngoại thương?Tại sao trong quá trình đổi
mới ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?
Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan
trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng phát
triển và mở cửa, thì hoạt đợng ngoại thương càng
<b>I. NỢI THƯƠNG</b>
<b>1. nôi thương :</b>
Là hoạt động thương mại giữa các vùng
trong nước
- Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh là hai
trung tâm thương mại , dịch vụ lớn và đa
dạng nhất nước ta
<b>II. NGOẠI THƯƠNG</b>
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối
ngoại quan trọng nhất ở nước ta
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
có vai trò quan trọng, có tác dụng trong việc giải
quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện
đời sông nhân dân.
CH: Quan sát hình 15.6 Hãy nhận xét biểu đồ và kể
tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà
em biết?
- Khoáng sản, lâm sản:dầu thô,than đá..
- nông sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông
lạnh..
- Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt may,
điện tử..
- tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở
nước ta?
- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được
chú trọng nay mạnh?
+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng,
ngoại thương trở thành quan trọng nhất
- Hình ảnh minh họa
+ GV giải thích: nhập siêu là tình trạng mà trị giá
nhập khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất khẩu
CH: Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với những
nước nào?
CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị
trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đông dân và
có tốc độ tăng trưởng nhanh)
CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch
nước ta ?
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước
ta ? ( Các công trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ
hội dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân
gian..)
CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công
nhận là di sản thế giới?
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…
CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung
tâm du lịch nổi tiếng?
- Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp
nặng, khoáng sản , nông lâm thuỷ sản,
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
- Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán
với nhiều nước
<b>III. DU LỊCH</b>
- Ngày càng khẳng định vị thế của mình
trong cơ cấu kinh tế cả nước
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự
- Năm 2002 có 2,6 triệu lượt khách quốc
tế và hơn 10 triệu khách trong nước
1. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?
2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
3. Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các
trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?
- Có vị trí thuận lợi, là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, hai TP’ đông dân nhất nước
ta , tập trung nhiều tài nguyên du lịch
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 09/ 10/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 14/ 10/ 2011</b>
<b>BÀI 16: THỰC HÀNH</b>
<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền
3. Về tư tưởng
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT</b>
GV: Soan giáo án, chuẩn bị bảng số liệu
HS: Đọc và chuẩn bị nôi dung thưc hành ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
a. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?
b. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
<i><b>2. GTBài mới:</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 </b>
* GV hướng dẫn vẽ:
Bước 1:Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ miền.
- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 2-3 năm
thì thường dùng biểu đồ hình tròn.
Bước 2: Vẽ biểu đồ miền
GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta
tưởng tượng các cột chồng có bề rộng
* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêu cho trước là tỉ lệ%)
- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vuông). Cạnh đứng (Trục tung) có
trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm đầu đến năm
cuối của biểu đồ.
- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các
năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng
- Vẽ đến đâu tô màu đến đó
<b>b/ GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền.</b>
<b>c/ GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:</b>
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:
+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
+ Điều ấy có ý nghĩa gì?
- Sự giảm mạnh nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
<i><b>4. Củng cố đánh giá: </b></i>
- Đanh giá một số bài làm của HS
- Nhấn mạnh kĩ nằng vẽ biểu đồ miền
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
<b>Ngày soạn: 15/ 10/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 18/ 10/ 2011</b>
<b>TIẾT 17: ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế từ bài 1 đến bài 16
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu
- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên ,
lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
-GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập
- HS: ôn tập lại các bài đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>4. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>5. GT Bài mới: Ơn tập các nợi dung đã học</b></i>
<i><b>6. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 1: Địa lý dân cư:</b>
GV phát vấn câu hỏi yêu cầu HS
trình bày sau đó nhận xét, bổ xung ,
sửa chữa.
<b>Hoạt đông 2: Địa lý kinh tế</b>
GV phát vấn câu hỏi yêu cầu HS
<i><b> NỘI DUNG ÔN TẬP</b></i>
<i><b>1. Địa lí dân cư</b></i>
- Tình hình phân bố các dân tộc
- Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và
hậu qủa
- Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay
đổi cơ cấu dân số
- Phân bố dân cư
- Đặc điểm của nguồn lao đông và sữ dụng lao
động
- Hướng giải quyết việc làm
- Phân tích và so sánh tháp dân số
<i><b>2. Địa lí kinh tế</b></i>
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Những thành tựu và khó khăn
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 3: Phần thực hành</b>
- Cho HS trình bày cách hiểu , cách
làm các bài tập vẽ biểu đồ, sau đó
GV chỉnh sửa và uốn nắn,
- GV nêu những yêu cầu cần thiết
khi làm bài tập vẽ các dạng biểu
đồ,đièn hoặc lập sơ đồ.
+ Ngành trồng trọt
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp
+ Cơ cấu ngành CN
+ Các ngành CN trọng điểm
- Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy
sản
- Vai trò của dịch vụ
- Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch
vụ
- GTVT và Bưu chính viễn thông
- Thương mại và du lịch
- ĐK thuận lợi để trở thành trung tâm thương
mại, dịch vụ
<i><b>3. Phần thực hành</b></i>
- Nhân xét bảng số liệu, phân tích, so sánh
- Vẽ biểu đồ tròn, miền
- Đọc lược đồ
- Điền hoặc lập sơ đờ
<i><b>4.Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Ơn tập từ bài 1<sub></sub>16
- Chuẩn bị KT 1 tiết
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 15/ 10/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 21/ 10/2011</b>
I. MỤC ĐÍCH BÀI KIỂM TRA
1.Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm
chính về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .
2. Kĩ năng: Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân
tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .
3. Thái độ: Tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Ra đề phù hợp
- HS: On tập các nội dung đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>A.ĐỀ BÀI</b>
<b>Phần I: trắc nghiệm</b>
<i><b>Khoanh tron một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây?</b></i>
1.Nước ta có:
A. 52 dân tộc B. 55 dân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc
2.Dân tộc Việt sinh sống chủ yếu ở:
A. Các đồng bằng và duyên hải
B.Các đồng băng, trung du và duyên hải
C. Các đồng bằng và trung du
3. Tính đến năm 2002, nước ta có dân số là:
A. 79,2 triệu người
B. 79,7 triệu người
C. 80,8 triệu người
D. 80,9 triệu người
4. Nguồn lao động nước ta có đặc điẻm gì?
A. Dồi dào và tăng nhanh
B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
C . Có khả năng tiếp thukhoa học kĩ thuật
D. Có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
E. Cả 4 ý trên
5. Sự chuyển dịch cơ cấu nganh kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới thể hiện ở:
A. Tăng tỉ trọng nông , lâm, ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp
C.Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp
D. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp
6.Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp đó là:
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật
C. Đất, khí hậu, nước, sinh vật
D. Cả 3 ý trên
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
B. Công nghiệp điện
C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
D. Công nghiệp hoá chất
8.Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta là:
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Quảng Ninh
9. Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian
gần đây?
A. Đường sông C. Đường ống
B. Đường hàng không D. Đường biển
10. Hoạt động nội thương tập trung nhiếu nhất ở vùng nào trong các vùng sau?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông nam bộ
D. Tây Nguyên
<b>Phần II: Tự luận</b>
1.Nêu ý nghĩa của nghành giao thông vận tải? Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở
nước ta. Loại hình giao thông nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá.
Vì sao?
2.Cho bảng số liêu sau: Giá trị xuất khẩu năm 2002
<b>Ngành</b> <b>Giá trị xuất khẩu</b>
<b>( % )</b>
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 31.8
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp
40.6
Hàng nông, lâm, thuỷ sản 27.6
a)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002
b) Nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta mà em biết
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
1.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A B E C C D C C C
2. Tự luận: 7.25 điểm
- Câu 1: 2.25 điểm
- Ý nghĩa ngành giao thông: 1 đ
- Tên các loại hình giao thông: 0.5 đ
- Loại hình giao thông quan trọng nhất: 0.25 đ
- Vì sao: 0.5 đ
- Câu2: 5 đ
b) Nhận xét: 2.5 đ
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 22/ 10/2011
Ngày dạy: 25/ 10/ 2011
<b> Tuần 11</b>
<b> Tiết 19 - Bài 17:</b>
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá
trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi
trường, phát triển kinh tế xã hội
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i><b>2. GT Bài mới: SGK</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ
để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các tỉnh
ở Tây Bắc, về diện tích và dân số
CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy xác định
ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ; với các
tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và
Thượng Lào.
- Phía bắc :giáp TQ . Điểm cực bắc Lũng cú, Đồng
văn tỉnh Hà Giang: 23o<sub> 27’ B </sub>
- Phía tây :giáp Lào. A-pa-chải, huyện Mường Tè,
Lai Châu.
- Phía đông nam :là Vịnh Bắc Bộ có vịnh Bái Tử
Long, vịnh Hạ Long là những tài nguyên du lịch
nổi tiếng.
- Phía nam :giáp vùng đồng bằng sông Hồng và
vùng Bắc Trung Bộ
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
+ Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao lưu kt- xh
với các nước láng giềng
+ Gíap vịnh Bắc Bộ : vùng biển giàu tiềm năng ở
phía Đông Nam
+ Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu kt – xh với ĐBS
Hồng và vùng kt trọng điểm BB
- HS trình bày và tóm tắt ý nghĩa VTĐL của
vùng
- GV chuan xác
+ Chuyển ý: Quan khái quát VTĐL và giới hạn
lãnh thổ, tìm hiểu về ĐKTN và tài nguyên thiên
nhiên
Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả bộ
<b>I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>
+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Lào
+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ
+ Nam : Gíap : ĐBBB và BTB
- Ý nghĩa:
+ giao lưu kinh tế với các nước láng
giêng: Lào, TQ
+ giao lưu KT – XH với đồng bằng
sông Hồng và vùng kt tọng điểm BB
+ Vùng biển giàu tiềm năng
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN</b>
<b>THIÊN NHIÊN </b>
1. Địa hình:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ
<b>HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
nhiên
CH: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao
để nhận xét về địa hình ? ảnh hưởng độ cao,
hướng núi
- Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao
- Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở
- Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình
- Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
gọi là trung du địa hình đồi bát úp xen kẽ những
cánh đồng
CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế
như thế nào?
Có tài nguyên khoáng sản , thuỷ điện phong phú
và đa dạng.
- Khí hậu có đặc điểm gì?
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho
cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.
CH: Tìm trên lược đồ (hình 17.1) vị trí các mỏ
khoáng sản, nhà máy thủy điện để chứng minh
rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng
thủy điện và khoáng sản của đất nước.
- Chỉ những sông lớn của vùng trên bản đồ?
- Sông có tiềm năng gì?
- Tài nguyên khoáng sản và vị trí các mỏ?
- HS trình bày về đặc điểm tự nhiên về địa
hình, khí hậu, sông ngòi của 2 tiển vùng
CH: sự khác nhau của 2 tiểu vùng do ảnh hưởng
của những điều kiện tự nhiên nào? Địa hình ảnh
hưởng đến khí hậu<sub></sub> sự phát triển kt khác nhau giữa
2 vùng
CH: về TN, vùng có những khó khăn gì?
+ Địa hình bị chia cắt mạnh
+ Thời tiết diễn biến that thướng<sub></sub> giao thông
vân tải
+ khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khi thác
+ chặt phá rừng bừa bãi<sub></sub> xói moon, sạt lỡ đất, lũ
quyết <sub></sub> chất lượng MT bị giảm út nghiêm trọng
- Núi TB<sub></sub> phía ĐB
- Đồi bát úp xen kẽ đ62ng bằng
thung lũng bằng phẳng
+ Khó khăn:
- địa hình bị chia cắt thời tiết that
thường
gay trở ngại cho GTVT
- trữ lượng khoáng sản nhỏ khó
khai thác
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
- Liên hệ :
- CN Đồng Văn - Lũng Cú : địa hình hiểm trở
với những địa danh gay ấn tượng như Cổng
trời Qủang Bạ, Đồng Văn – Lũng cú
- Vùng địa hình suit lún ở ĐB tạo nên vịnh
Hạ Long cảnh đẹp và hấp dẫn, được
UNESCO công nhận là kì quan TG
- Khí hậu: tài nguyên sinh vật đa dạng: cây
CN, cây dược liệu rau qủa ôn đới và can
nhiệt
+ Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên TN dân
cư trong vùng sinh sống ra sao
HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội:
- các dân tộc sinh sống ở vùng trung du và
miền núi phía Bắc
- phân bố của các dân tộc
- dân cư có những kinh nghiệm gì về sản
xuất?
- Trực quan B17.2 Thảo luận nhóm
- Nhận xét về sự chênh leach về dân cư, xã
hội của 2 tiểu vùng: ĐB VÀ TB
- Thảo luận:
- Thành tựu của công cuộc đổi mới
- Những vấn đề được quan tâm hàng đầu để
phát triển kinh tế miền núi BB
- GV liên hệ : giới thiệu QNinh với tiềm năng
tài nguyên : mỏ than<sub></sub> CN khai thác<sub></sub> nhiệt
+GDTT: những dự án phát triển KT miền núi<sub></sub> phát
triển KT mọi miền trên đất nước
<b>III.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỢI</b>
- Địa bàn cư trú của nh̀u dân tợc
Đời sống còn khó khăn nhưng đang cải
thiện
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ
môi trường tự nhiên ?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
Ngày soạn: 23/ 10/2011
Ngày dạy: 28/ 10/ 2011
<b>Tiết 20 – Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về
công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải
thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2.GT Bài mới:
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế</b>
CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các
ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ? <sub></sub>tập trung công nghiệp khai khoáng và CN
năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện )
- Kể tên các ngành công nghiệp đó?Xác định các cơ
+ Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai thác và nơi
chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu
- Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện
kim đen, màu, hoá chất, vật liệu xây dựng. Về phân
bố sản xuất , trung du là địa bàn tập trung công
nghiệp chế biến khoáng sản
CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh
nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao?
- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái
Nguyên)
<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
<b>1. Công nghiệp </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Thuỷ địên ở Tây Bắc
CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của
tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy
thủy điện ? vị trí các các trung tâm công nghiệp
luyện kim, cơ khí hoá chất?
CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện
Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khởi công xây dựng
ngày 6/11/1979 sau 15 năm xây dựng 12/1994 công
suất 1920MW sản xuất 8160 KWh. Hồ thuỷ điện
Hoà Bình điều tiết lũ cho sông Hồng, du lịch, thuỷ
sản, điều hoà khí hậu .
CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng
tại chỗ (CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ
công mỹ nghệ)
- Liên hệ TT:
- Minh họa hình ảnh về thủy điện Hòa Bình ( S.Đà)
H.18.2
-1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW),
TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của
vùng và kiểm soát lũ cho đồng bằng
- phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim,
cơ khí
HS trình bày, góp ý, bổ sung
GV chuẩn xác
HĐ 2: Nông nghiệp
CH: Kể tên các loại cây trồng?
- Phân bố các loại cây : lúa ngô, che, hồi, hoa
qủa?
- Nhận xét về cơ cấu cây trồng?
- Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện
tích và sản lượng?
CH: Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ
trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả
nước?
- Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa
đông lạnh.
? Nông-lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý
nghĩa
CH: Chăn nuôi Trung du vàmiền núi Bắc Bộ như
thế nào?
(2400M W), thuỷ điện Tuyên Quang
(342 MW)
- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí
nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến
thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ
<b>2. Nông nghiệp </b>
* <i>Trồng trọt:</i>
- Cây lương thực : Lúa ngô là cây
lương thực chính
- Nông nghiệp có tính đa dạng về cơ
cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ôn đới) và tương đối tập trung về
quy mô.
- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu
(Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè
Tân Cương (Thái Nguyên) được
nhiều nước ưa chuộng
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời
tiết..
<b>HĐ3: Dịch vụ</b>
GV trình bày: TDu và miền núi BB với ĐB S.Hồng
đã hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời
+ Trực quan H18.1
HS tìm trên bản đồ những tuyến đường chủ yếu
như quốc lộ 1,2,3,6..
GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến
đường sắt, đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà
Nội và các cửa khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng
Sơn, Lào Cai
CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường
sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến
các thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt
Lào.
CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của
Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng
bằng sông Hồng.
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan
trọng trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng
Đăng, Lào Cai.
CH: Kể tên một số điểm du lịch
<b>HĐ4: Các trung tâm kt</b>
CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý
của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất
- Trọng tâm của vấn đề là chức năng kinh tế của
từng trung tâm. Mỗi trung tâm đều có vị trí địa lí
quan trọng lại có một số ngành công nghiệp đặc
trưng.
- Trong vùng có 4 trung tâm kinh tế lớn Thái
Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
*Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện
kim cơ khí.
*Việt Trì ( hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ
Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng
lớn nhất cả nước (57,3%), chăn nuôi
lợn cũng phát triển
- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ, đầm
và vùng nước mặn, nước lợ (Quảng
Ninh)
<b>3. Dịch vụ </b>
SGK
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>
- Các thành phố Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
1. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ
điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở
3. Vẽ biểu đồ hình cột: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ
đồng)
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 10/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TUẦN 11 – TIẾT 21 </b></i>
<b>BÀI 19: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH</b>
<b>NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công
nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác,
chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện
thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>:
GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên (17.1)
Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu sắc…
CH: Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các
mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit, aptit, đồng,
chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này?
- Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên…)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)
- Thiếc và bô xít (Cao Bằng…)
- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao
bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
CH: Những ngành công nghiệp khai thác nào có
điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Công nghiệp khai thác:
- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái
- sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì, kẽm .
- Vì các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn,
có điều kiện khai thác khá thuận lợi, như quan
trọng là để đáp ứng cơ cấu nền kinh tế
CH: Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim
đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu
khoáng sản tại chỗ?
GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khoáng sản có
cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7 km) mỏ
than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan ở Cao
Bằng ( 200 km)…
<b>I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN</b> (17.1)
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ than,
sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, đồng, chì,
kẽm.
<b>II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI</b>
<b>NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG</b>
<b>NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỢ</b>
1.Những ngành cơng nghiệp khai thác có điều
kiện phát triển mạnh:
- Kt than
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HS xác định trên lược đồ mỏ than Quảng ninh,
nhà máy điện Uông Bí, cảng Cửa Ong.
GV: Hướng dẫn vẽ sơ đồ
3. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy
điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ông
4. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm than theo mục đích
<i><b>3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà </b></i>
- Chuẩn bị bài sau:
Bài 20 Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 10/2008
Ngày dạy: 11/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm
của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển
2. Về kĩ năng:
- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số
nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
Khai thác
than
<b>L m nhiên li u a</b> <b>ê</b>
<b>cho cac nh may a</b>
<b>nhi t i nê đ ê</b>
<b>Ph c v nhu c u u</b> <b>u</b> <b>â</b>
<b>tiêu dùng than </b>
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
2. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích
và dân số
CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí
cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh
thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài
nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
<b>HĐ2</b>:HS làm việc theo nhóm 15’Tìm hiểu về
ĐKTN và TNTN
* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông
Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ sông Hồng
có diện tích hẹp hơn đồng bằng sông Hồng vì có
vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và
ranh giới phịa Bắc vùng Bắc Trung Bộ).
GV Cần khắc sâu vai trò của sông Hồng đối với
vùng kinh tế trùng tên này
CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của vùng?
CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. Nêu ý
nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông
nghiệp và đời sống dân cư.
- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía biển.
Tuy nhiên phải đắp đê.
GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng bằng
có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông Hồng thất
thường, tầm quan trọng của hệ thống đê điều.
- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp
với một số cây ưa lạnh.
*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỞ
- Vùng Đờng bằng sơng Hồng bao gồm đồng
bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và
miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu người năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các
vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm
kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều mặt
khác của đất nước.
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN</b>
<b>NHIÊN </b>
- Địa hình : đồng bằng có đê điều, ô
trũng→nông nghiệp phát triển
- Khí hậu :Có mùa đông lạnh→ thích hợp với
một số cây ưa lạnh (khoai tây, xu hào, cải
bắp..).
-Sông Hồng và sông Thái Bình →bồi đắp phù
sa mở rộng châu thổ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? Có thể
trồng loại cây nào? (Tài nguyên quý giá nhất của
vùng là đất phù sa)
Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường
CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các loại
khoáng sản của vùng , Những nguồn tài nguyên
biển nào đang được khai thác có hiệu quả?Có thể
phát triển ngành kinh tế nào?
CH: Tiềm năng của biển?( vùng biển có dầu khí ở
Tiền Hải Thái Bình
<b>HĐ3</b>: HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật
độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp bao
nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các
vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên
(gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần so với Trung
du-miền núi Bắc Bộ,<15 lần so với Tây Nguyên)
CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng
có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát
triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở
nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá)
CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ
tầng vùng Đồng bằng sông Hồng?
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông
nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi
động
- Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là
các mỏ đá Tràng Kênh (Hải phòng), Hà Nam,
Ninh Bình, sét cao lanh (Hai Dương), than nâu
(Hưng Yên), khí tự nhiên Thái Bình
- Những nguồn tài nguyên biển đang được
khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản, du lịch…
<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỢI </b>
- Đờng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất
cả nước, nguồn lao động dồi dào. Mật độ
trung bình 1179 người/km2<sub> ( năm 2002)</sub>
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có
giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn còn cao.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ
tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
Hệ thống đê điều dài hơn 3000km là bộ phận
- Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị được
hình thành từ lâu đời.
<i><b>3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà </b></i>
1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
3Chuẩn bị bài sau: Bài 21
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>DUY T C A BGH TU N 11Ê</b> <b>U</b> <b>–</b> <b>Â</b>
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TUẦN 12 </b></i>
<i><b>TIẾT 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG </b></i>
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu
GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến
tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân
cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng
bằng sông Hồng.
2. Về kĩ năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
CH: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1:</b> Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất
VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực
hiện CNH, HĐH
- Trực quan H 21.1
CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển
biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở
vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng
bằng sông Hồng năm 1995- 2002?
Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ
đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
? Kể tên các ngành CN
? Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB s.
Hồng?
CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu
? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của
vùng?
? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm
Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên,
Hải Dương
<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>1. Công nghiệp </b>
- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ
cấu GDP vùng
- ngành CN trọng điểm : chế biến lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu
xây dựng và cơ khí
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng
Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)
- HS trình bày, góp ý bổ sung
- Gv chuẩn xác
- Chuyển ý: với tài nguyên khoáng sản, vùng
ĐBSH đã phát triển 1 số ngành CN trọng
điểm. Còn NN có những điều kiện TN ảnh
hưởng: khí hậu, sông ngòi, đất đai…
<b>HĐ2</b> Nông nghiệp:
CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước, Giải thích.
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông
Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển
sản xuất lương thực?
CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây
trồng nào ưa lạnh? <sub></sub>- Cây ưa lạnh đem lại hiệu quả
kinh tế lớn như các cây ngô đông, khoai tây, su
hào, cà chua. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất
chính
CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?.
GV hướng dẫn: Từ tháng 10 đấn tháng 4 năm sau,
thời tiết ở ĐB s. Hồng thường lạnh, khô. Gío mùa
đông bắc mỗi lần tràn về thường gay rét đậm học
rét hại. Ngày nay, nhờ có giống ngô năng suất cao
lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô là cây được trồng
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế
nào? <sub></sub>Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang
phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ
sản được chú ý phát triển
HĐ3: DV
CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác
định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội
của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
<b>2. Nông nghiệp </b>
+ Trồng trọt:
- Nghề trồng luá có trình độ thâm
canh cao
- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh
đang trở thành vụ sản xuất chính
+ Chăn nuôi:
- chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi
lơn chiếm tỉ trọng lớn
- nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở
vịnh Bắc Bộ
<b>3. Dịch vụ </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ4:</b>
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành
kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải
Phòng, Nam Định.
CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh ,
thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều
nằm kề với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
(trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’ Hạ Long thuộc
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói với 2
vùng kinh tế, chứ không riêng đối với đồng bằng
sông hồng
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh
du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương,
Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ
Sơn…
- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH</b>
<b>TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỢ</b>
- Hà Nợi, Hải Phòng là hai trung tâm kinh
tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ
Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh
tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng
Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền
núi Bắc Bộ .
<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>
1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông
Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>Tiết 24 - Bài 22: THỰC HÀNH</b></i>
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo
đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật
người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông
Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực
CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch?
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ1: Cá nhân
Năm
Tiêu chí 1995 1998 2000 2002
Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2
Sản lượng
LT 100.0 117.7 128.6 131.1
BQ lương
thực/người 100.0 113.6 121.9 121.2
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương
thực Sản lượng lương thực theo đầu người
- Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi
của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ
dân số –lương thực
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy
cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương
thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm
đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật,
công nghiệp chế biến
b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng
c. Anh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới
việc đảm bảo lương thực của vùng
1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học
20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản
xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa
b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng
suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng
chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn
gia súc quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông
Hồng giảm mạnh là do việc triển khai
chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển
nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt
trên 400kg/người
<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường
- Chuẩn bị bài sau: Bài 23
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TUẦN 13 </b></i>
<i><b>TIẾT 25 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và
triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân
tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
2. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Bắc Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài
theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt
Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối
giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề
giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
- Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng
phía tây hướng ra biển đông và ngược lại, Bắc Trung
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang,
kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào,
phía đông là Biển Đông .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của
tiểu vùng sông Mê Công
HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học,
hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như
thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đông Trường
Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn Trường Sơn Bắc
là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn
- GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu
ứng phơn
CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy
nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản
giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
*Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành
Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình
23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng,
khoáng sản (sắt,crôm,thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy
Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này.
Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong
Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát
triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn.
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát
lấn…
* Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV gợi ý HS rút ra
được giải pháp phát triển kinh tế xã hội trong điều
kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ
HĐ3
CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Trung bộ?
CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt
trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng
từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh
sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh
sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh
điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn
Bắc)
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ
dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung bình của
cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng
Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và nhận xét thực
trạng khó khăn của dân cưBắc Trung Bộ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
- <i>Địa hình</i> từ tây sang đông đều có núi, gò
đồi, đồng bằng , biển và hải đảo
-<i>Khí hậu</i> có sự phân hoá đông tây, mùa
2. Tài nguyên thiên nhiên:
-Tài nguyên khoáng sản , rừng, biển, du lịch
khá phong phú.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i>3. Củng cố, đánh giá</i>
1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TIẾT 26 - Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ(Tiếp)</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn
nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số
vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
2. Về kĩ năng:
- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm
CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản
xuất nông nghiệp của vùng?
khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu và
thường bị thiên tai
CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét mức độ đảm
bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ.
CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?
<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong
sản xuất nông nghiệp
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng
năng suất mà dải đồng bằng ven biêntrowr thành
nơi sản xuất lúa chủ yếu.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
BTBộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ
và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn
CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ.
CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng,
chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai
thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của
vùng.
CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng
nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng
Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét, hạn
chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió
phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường
sinh thái
GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai
dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn
quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng
rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi
là chương trình trọng điểm
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát
triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?
- Nganh công nghiệp khai thác khoáng sản và
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành
có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác
khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật
liệu xây dựng (Xi măng).
CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường
bộ , sắt, biển,
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị
trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của
các tuyến đường này?.
CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc
Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái,
nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò,
Bạch Mã, quê hương Bac Hồ Bãi tắm Cảnh
Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên
Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế.
CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm
kinh tế của vùng?
CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí
TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành
tích khá lớn.
2.Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu
xây dựng phát triển
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt
3. Dịch vụ
- Giao thông vận tải
- Du lịch
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
kinh tế chủ yếu của các thành phố này. quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp
lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thành trung
tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền
Trung và cả nước
<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở
Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<i><b>Tuần 14</b></i>
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TIẾT 27 - Bài 24: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông
Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng
Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh
thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở
Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1:</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về
lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện
tích và dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên
- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ,
giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có
quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
<b>HĐ2:</b>
CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí,
giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các
đảo Phú Quý, Lý Sơn.
CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều
kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong
ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng
Duyên Hải Nam Trung Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:
- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong,
Cam Ranh.
- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện
thuận lợi va khó khăn gì?
* Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sông ngòi
CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên
rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng
sản?
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam
<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỞ</b>
- Vùng Dun hải Nam Trung Bợ là dải
đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận
+ Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ là
nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với
Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên
với Biển Đông nơi có quần đảo Trường
Sa, Hoàng Sa
<b>II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN</b>
<b>THIÊN NHIÊN </b>
<b>1.Điều kiện tự nhiên:</b>
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều
có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng
hẹp phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi
đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều
<b>2. Tài nguyên thiên nhiên:</b>
- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim
yến
- Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa,
ngô, khoai, sắn cây công nghiệp có giá
trị như bông vải, mía đường, vùng đồi
núi chăn nuôi gia súc lớn như bò đàn
- Khoáng sản chính là cát thạch anh,
titan, vàng đá quí, đá xây dựng
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Trung Bộ?
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng
có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam
Trung Bộ?
-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả
nước
- Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế
mở rộng
<b>HĐ3</b>
CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự
CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về
đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem
mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ
so với mật độ trung bình của cả nước.
<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>
- Bảng 25.1
- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có
nhiều di tích văn hoá-lịch sử. Trong đó
phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được
UNE SCO công nhận di sản văn hoá thế
giới
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
<i><b>Tuần 14</b></i>
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008
<i><b>TIẾT 28 - Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(Tiếp)</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh
đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích
một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo,
Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GD VÀ HS
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b> 1.Kiểm tra bài cu:</b></i>
? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>1. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động 1: tình hình phát triển kinh tế
+ Nông nghiệp
CH: Dựa vào hình 26.1, nhận xét tình hình
phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng ?
sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó
khăn gì?
CH: Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và
nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của
vùng?
- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% giá
trị thuỷ sản cả nước.
CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các
+ Công nghiệp:
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy
nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của
vùng so với cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng
trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của
Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của
vùng, của cả nước thời kỳ 1995 –
<b>IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
<i><b>1. Nông nghiệp </b></i>
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn
nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả
nước.(2002)
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá
phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa
Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
<i><b>2. Công nghiệp </b></i>
- Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu
- Một số cơ sở khai thác khoáng sản : cát
(Khánh Hoà), titan (Bình định)…
- Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ khí lắp
ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn.
<i><b>3. Dịch vụ </b></i>
- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối giao
thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu
quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây
Nguyên.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
2002(Nghìn tỉ đồng)
Nă
m
Vùng
1995 2000 2002
Duyên hải Nam
Trung Bộ 5,6 10,8 14,7
Cả nước 103,4 198,3 261,1
+ Dịch vụ:
CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải
cảng. Giải thích tầm quan trọng của các
cảng ?
CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế
nào?
- Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền trung:
CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý
của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang.(cho HS thảo luận về tầm quan trọng
của 3 TP’ này đối với Tây Nguyên, bài 6)
CH: Vì sao các thành phố này được coi là
cửa ngõ của Tây Nguyên?
CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền
Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng
trọng điểm này?
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM</b>
- Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt động xuất
nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.
- Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
? Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?
? Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng
trọng điểm này?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 12/2008
<i> <b>TIẾT 29 - Bài 27: THỰC HÀNH</b></i>
<b> KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>
1. Về kiến thức:
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải
cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du
lịch và dịch vụ biển) .
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh
tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
<b> II. CHUẨN BỊ CUA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cu: </b></i>
? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>2.Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>
- Bản đồ trống Hs lên gắn tên các cảng, cơ
sở sản xuất muối, nơi có bãi tôm, cá, điểm
du lịch.
- Đánh giá các tiềm năng kinh tế Gv
hướng dẫn HS dựa vào các địa danh vừa
xác định ở trên kết hợp ôn lại kiến thức về
2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ tuần tự theo sơ đồ kinh tế biển
GV cho HS xử lí số liệu
<b>HĐ2: HS Làm việc theo nhóm</b>
GV: Hướng dẫn :Bảng 27.1 Sản lượng
thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ năm 2002
Dùng các cụm từ nhiều, ít, hơn kém.. để
so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ
sản giữa 2 vùng
- HS có thể giải thích sự khác biệt giữa 2
vùng Gv gợi ý HS ôn lại kiến thức lớp 8 ,
tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam
<b>Bài tập 1</b>
- Xác định các cảng biển
- Các bãi tôm, cá
- Những bãi biển có giá trị du lịch.
* Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở
Duyên hải miền Trung.
Duyên hải miền Trung có sự thống nhất:
- Địa hình hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam điệp
phía bắc Thanh Hoá đến cực nam tỉnh Bình
Thuận, phía tây chịu chi phối bởi dãy Trường
Sơn, phía đông chịu ảnh hưởng của biển Đông
- Thiên tai nhiều.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng:
Tài nguyên biển, tài nguyên du lịch.
- Quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa có ý nghĩa về
an ninh, ý nghĩa về khai thác biển
- Có sự khác nhau giữa 2 vùng phía bắc và nam
dãy Bạch Mã
<b>Bài tập 2: Căn cứ vào bảng số liệu:27.1</b>
- So sánh sản lượng thuỷ sản vàkhai thác
của hai vùng
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ , Duyên
hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản. Vùng nước trồi
vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn
hải sản phong phú
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
- Nhận xét chung về kinh tế biển của Bắc Trung Bộ?
- Theo em đây có phải là một nghành kt thề mạnh của vùng ko?
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 12/2008
<i><b>TIẾT 30 - Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng
hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
2. Về kĩ năng:
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 1: </b><i>vị trí địa lý và giới hạn lanh thô</i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
28.1 để xác định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân
cận
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về diện
tích và dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Tây Nguyên có vị trí quan
trọng về an ninh quốc phòng.
- Là vùng duy nhất nước ta không
giáp biển
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Nguyên, Hạ Lào,
Đông Bắc Cămpuchia có ý nghĩa chiến lược trong
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá
<b>Hoạt đông 2: </b><i>Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài</i>
<i>nguyên thiên nhiên</i>
- Tây Nguyên có 5 tiềm năng lớn: Đó là tài nguyên
đất, rừng (diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước)
thuỷ điện khá dồi dào sau Tây Bắc: sự đa dạng về
sinh học (có nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu);
tài nguyên du lịch
CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự
nhiên của vùng Tây Nguyên ? Địa hình , sông
ngòi….
CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt
nguồn từ Tây nguyên chảy về các vùng Đông Nam
GV tổ chức cho HS thảo luận ý nghĩa của việc bảo vệ
rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng nguồn
nước cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát
triển cây lương thực cây công nghiệp và nước sinh
hoạt cho nhân dân, bảo vệ vùng sinh thái cho phía
nam
CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh
tế , tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?
CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố
các vùng đất badan, các mỏ bô xit
CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc
khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để
phát triển kinh tế
* Khó khăn: mùa khô kéo dài , thiếu nước, cháy rừng,
việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật
hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường
* Biện pháp: Bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên
hợp lí
<b>HĐ3: HS Làm việc theo nhóm</b>
CH: Dựa vào số liệu hình 28.2, hãy tính xem mật độ
dân số của Tây Nguyên so với mật độ trung bình của
cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng.
CH:Tây Nguyên có những công trình thuỷ điện lớn
nào?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
<b>1. Điều kiện tự nhiên</b>
- Tây Nguyên có địa hình cao
nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn
của nhiều dòng sông.
- Khí hậu : nhiệt đới cận xích đạo
thích hợp với nhiều loại cây CN
<b>2. Tài nguyên thiên nhiên</b>
- Đất: chủ yếu là đất bagan 66% so
với cả nước thích hợp trồng càphê,
cây công ngiệp
-Rừng :29,2% dt rừng cả nước
- Nguồn nước và tiềm thủy năng
điện lớn ( 21% thủy điện cả nước
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỢI
- Thành phần dân tộc: Gia-rai,
Ê-đê, ba-na,Mnông, Cơ ho..
<i><b>4. Củng cố, đánh giá </b></i>
? Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?
? Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
-Học sinh nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên: nông nghiệp,
công nghiệp, và dịch vụ, các trung tâm kinh tế của vùng
-Rèn kĩ năng đọc và phân tích bảng thống kê, biểu đồ và lược đồ
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>
Giáo viên chuẩn bị bản đò vùng Tây Nguyên(kinh tế)
<b>III,Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cu</b></i>
?Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
?Trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
<i><b>2. .Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của thày và tro</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
HĐ1:
? Nhận xét tình hình phát triển cây công nghiệp
của vùng?
<i>- </i>Sản xuất cây công nghiệp khá nhanh
<b>GV:Cho HS quan sát biểu đồ H29.1</b>
<b>GV:Cà fê là cây được trồng nhiều và phổ biến</b>
nhất ở Tây Nguyên. Ngoài ra còn có cao su, chè,
điều..
?Ngoài phát triển cây công nghiệp vùng còn có
các loại hình sản xuất nông nghiệp nào?
-Thâm canh lúa, cây lương thực khác…
-Trồng hoa, rau quả ôn đới
<b>GV:Cho HS quan sát bảng 29.1</b>
?Nhận xét tình hình phát triển lâm nghiệp của
<b>IV.Tình hình phát triển kinh tế</b>
<i><b>1.nông nghiệp</b></i>
-Cây công nghiệp phát triển nhanh
<i><b>Hoạt động của thày và tro</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
vùng
<i>- </i>Két hợp trồng với khai thác khoanh nuôi và giao
khoán bảo vệ rừng
<b>GV:Cho HS quan sát bảng 29.2</b>
? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp cảu
vùng?
<i>- </i>Công nghiệp chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP
nhưng hiện đang có những bước phát triển tích
cực
? Kể tên các ngành công nghiệp chính của vùng?
-Công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản phát
triển quá nhanh
-Các dự án phát triển thuỷ điện quy mô lớn đã và
đang phát triển
? Nhận xét hoạt động xuất nhập khẩu của vùng?
-Hoạt động xuất khẩu nông sản rất lớn( cà fê, cao
su…)
? Hoạt động du lịch của vùng diễn ra như thế
nào?
<i>- </i>Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá có điều kiện
thuận lợi để phát triển
? Kể tên các trung tâm văn hoá của vùng?
-Plâycu:Công nghiệp chế biến nông lâm sản,
thương mại và du lich
-Buôn Mê Thuột:công nghiệp, đào tạo và nghiên
cứu khoa học
-Đà Lạt :du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng…hoa, rau
quả
<i><b>2.Công nghiệp</b></i>
-Công nghiệp chiếm tỉ lệ thấp, hiện
đang có chuyển biến tích cực
-công nghiệp chế biến nông lâm sản
phát triển nhanh
-Thuỷ điện quy mô lớn đã và đang
phát triển
<i><b>3.Dich vụ</b></i>
-Hoạt động xuất khẩu sôi nổi
-Du lịch là thế mạnh của vùng
<b>V.Các trung tâm kinh tế:</b>
Đà Lạt, Plâycu,Buôn Mê Thuột
<i><b>3.Củng cố, đánh giá:</b></i>
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
-GV cho HS nghe thêm về Đà Lạt
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngaứy daùy: 12/2008
<i> <b>TIẾT 32 - Bài 30: THỰC HÀNH:</b></i>
<b> SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM </b>
<b> Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
- Gíup HS củng cố thêm các kiến thức về tình hình sản xuất cây công nghiệp của hai
vùng TDMNBB và TN
- HS biết cách so sánh. Viết bao cáo một vấn đề địa lí
- Rèn kĩ năng khai thác bảng thống kê
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị bản đồ kinh tế của hai vùng trung du miền núi Bắc Bộ
và Tây Nguyên
- HS chuẩn bị nội dung thực hành
<b>III.Tiến trình dạy học </b>
<i><b>1..Kiểm tra bài cu</b></i>
?Trình bày vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
?Trình bày vị trí đị lí của vùng Tây Nguyên
<b>2. Bài mới</b>
I.So sánh:
1.Tình hình sản xuất cây công nghiệp.
<b>GV:Cho HS quan sát bảng 30.1</b>
? Cho biết những cây công nghiệp nào được trồng ở cả hai vùng?
<i>TL:</i>Chè, cà fê
? Những cây công nghiệp nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<i>TL</i>:Cao su, điều, hồ tiêu
? So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà fê ở hai vùng?
TL
Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ
*Chè: chiếm 24,6% diên tích chè cả nước,
sản lượng 20,5 nghìn tấn, chiếm 27,1 % cả
nước
*cà fê:632,9 nghìn hecta chiếm 42,9 % cây
công nghiệp lâu năm của cả nước
*Chè:67,6nghìn ha, chiếm 68,8 % diên tích
chè cả nước, sản lượng 47 nghìn tấn chiếm
62,1 % cả nước
*Cà fê:Mới trồng thủ nghiệm ở một số nơi
<i>2.Báo cáo tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây che</i>
Cây chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt, thích hợp khí hậu mát lạnh, phát triển trên
Với diện tích 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8 % diện tích chè cả nước, sản lượng là 211,3
nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng chè cả nước
<b>GV:Cho HS lập báo cáo tương tự về cây cà fê</b>
Gọi HS đọc, GV nhận xét và cho điểm
Tham khảo:
Cây cà fê là loại cây công nghiệp chủ lực. Cà fê thích hợp với khí hậu nóng phát
triển trên đất badan. Cà fê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên với diện tích 480,8 nghìn
Ha, chiếm 85,1 % diện tích, sản lượng là 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cà fê
cả nước.Cà fê được tiêu thụ rộng rãi trong nước và xuất khẩu sang thị trường Châu
âu,Nhật bản, Trung Quốc. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu cà fê nhiều nhất
thế giới.
Lưu ý: Số liệu cập nhật nêu không trùng với số liệu trong SGK
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008
<b>TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- On tập các kiến thức về các vùng kinh tế
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình
bày văn bản trước lớp
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Nêu vị trí địa lí vùng trung du miền núi
Bắc Bộ
? TDMNBB có những điều kiện thuận nào
để phát triển kinh tế?
? Trình bày đặc điểm tự nhiên của hai tiểu
vùng đông bắc và tây bắc?
? Dân cư xa hội của hai tiểu vùng này có
<b>I. Lí thuyết</b>
1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
đặc điểm gì?
? Kể tên cac trung tâm kinh tế của vùng
? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn
lãnh thổ vùng ĐBSH
? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài
nguyên thien nhiên của vùng
? Dân cư vùng ĐBSH có đặc điểm gì nổi
bật?
? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công
? Tại sao HN là trung tâm kinh tế văn hoá
xã họi lớn nhất cả nước
? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống
và khác nhau của hai vùng Bắc trung Bộ và
Duyên hải Nam trung Bộ về:
- Vị trí giới hạn lãnh thổ
- Điều kiẹn tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế và các
thế mạnh kinh té của hai vùng
? Nêu đặc điểm của vùng Tây Nguyên
? Thế mạnh kinh tế của vùng tây naguyên
là gì?
HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưch
hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biể đồ
đường, biểu đồ miền.
Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận
xét cần thiết.
- Các trung tâm kinh tế
2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
3. Vùng Bắc Trung Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
4. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
5. Vùng Tây Nguyên
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
<b>II.Thực hành</b>
1. Đọc bản đồ phân tích và đánh giá ảnh
hưởng của tài nguyênkhoáng sản đối với sự
phát triển công nghiệp ở TDMNBB
2. Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ
giữa dân số , sản lương lương thực và bình
quân lương thực theo đầu người vung
ĐBSH
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
4. So sánh tình hình sản xuất cây công
nghiệp lâu năm ở TDMNBB với TN
- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì I
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008
<b>TIẾT 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu kiểm tra</b>
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự
nhiên , dân cư kinh tế của các vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên
- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.
<b>II.Chuẩn bị</b>
- GV: Ra đề phù hợp
- HS: On tập và chuẩn bị
<b>A. Đề bài</b>
<b>I.Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>
<b>Câu 1. ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của trung du và miền núi Bắc Bộ?</b>
A.Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm
D. Trồng và bảo vệ rừng.
<b>Câu 2. Nghành công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng</b>
là do:
A.Lãnh thổ hẹp ngang, quỹ đất hạn chế, nhiều thiên tai.
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu.
C. Thiếu lao động
D. Cơ sở hạ tầng còn yếu kém và hậu quả chiến tranh kéo dài.
<b>Câu 3. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số:</b>
A.Rất cao
B. Cao nhất trong các vùng của cả nước
C. Thuộc loại cao của cả nước
<b>Câu 4. Đồng bằng sông Hồng là nơi có:</b>
D. Diện tích và sản lượng lương thực nhiều nhất nước ta
<b>Câu 5. Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là:</b>
A.Lúa, ngô, khoai, lợn, cá, tôm
B. Chè, hồi, quế, trâu, bò
C. Trâu, bò, lạc, gỗ, cá, tôm
D. Cao su, cà phê, đậu tương, mía, gỗ, cá
<b>Câu 6. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là:</b>
A.Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu
B. Địa hình khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
C. Thường bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, cát lấn…)
D. Cả hai ý A và C
<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 7 (3,5 điểm): Dựa vào bảng thống kê dưới đây:</b>
M t s s n ph m nông, lâm, ng , nghi p c a B c Trung Bô ô a â ư ê u ă ô
Loại Đơn vị 1995 1998 2000
Chăn nuôi trâu Nghìn con 661.5 670.1 679.0
Chăn nuôi bò Nghìn con 831.7 872.0 890.6
Lạc Nghìn tấn 72.6 93.4 98.3
Sản lượng gỗ khai thác Nghìn m3 <sub>323.4</sub> <sub>254.0</sub> <sub>237.0</sub>
Thuỷ sản Nghìn tấn 108.7 128.9 164.9
a) Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp chủ yếu của
Bắc Trung Bộ trong thời kì 1995 – 2000.
b) Giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phát triển mạnh các sản phẩm này?
<b>Câu 8 (3,5 điểm): So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa trung </b>
du và miền núi Bắc Bộ với Tây nguyên. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó
<b>B. Đáp án, biểu điểm</b>
I. Trắc nghiêm:Mối câu đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6
C D B A C D
<b>II Tự luận:</b>
7.- Nhận xét 1 điểm
+ Tất cả các sản phẩm đều tăng
+ Địa hình
+ Đất
+ Trữ lượng rừng
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai
thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm
tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển
kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
1. Kiẻm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ1:
GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với
- Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, nuôi trồng đánh
bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nhận xét đặc
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên vùng đất liền của
vùng Đông Nam Bộ.
CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?
<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỞ</b>
- Vùng Đơng Nam Bợ gờm TP’ HCM
và các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương,
Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu
- Diện tích: 23 550 km2
- Dân số (10,9 triệu người năm2002)
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN</b>
<b>THIÊN NHIÊN </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng tài
nguyên đất ở Đông Nam Bộ.
CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông trong
vùng.
CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng
thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông
Nam Bộ?
- Rừng ở Đông Nam Bộ không còn nhiều, Bảo vệ rừng là
bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh thái. Chú
ý vai trò rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác ở huyện Cần
Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi” xanh của TP’
HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế giới
HĐ3:HS làm việc theo nhóm
CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân
cư ,xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
- HS thảo luận về tình hình đô thị hoá với những hệ quả
của nó là GDP cao gấp hơn 2 lần trung bình cả nước tỉ lệ
dân đô thị chiếm 50%
- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công nghiệp
tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng
- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hoá lịch sử ở Đông
Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…
<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỢI </b>
- Là vùng đơng dân, có lực lượng lao
động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đông
Nam Bộ đặc biệt TP’ HCM có sức hút
lao động mạnh mẽ đối với cả nước
- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
1. Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ có những đặc điểm gì?
3. Vẽ biểu đồ theo số liệu:
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008
- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước .
Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó
khăn, hạn chế nhất định.
- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao,
khu chế suất.
2. Về kĩ năng:
- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng
của vùng.
- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
? Trình bày vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đông Nam Bộ
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
3.B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ1:
CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước
và sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng ?
CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây
dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả
nước ?
-Công nghiệp đa dạng
CH: Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định các trung tâm
công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ.(như TP’ HCM, Biên Hoà,
Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu công nghiệp nhất)
CH: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất
công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại
thành phố Hồ Chí Minh?
CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp khó khăn
gì? Vì sao?
+ Hoạt động: tìm hiểu về nông nghiệp
CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản xuất và
phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành
vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?
Gợi ý HS Quan sát bảng
CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng kiến
thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su lại tập
<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
- Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu
tiến bộ nhất so với các vùng trong
cả nước
1. Công nghiệp
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP
của vùng.
- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, bao
gồm các ngành như:
+ Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện
tử, công nghệ cao… Khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
- Trung tâm công nghiệp :TP’
2. Nông nghiệp
- Đông Nam Bộ là vùng trồng cây
công nghiệp quan trọng của cả
nước
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng Đông
Nam Bộ?
CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh mẽ kinh tế biển?
CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy
điện Trị An.
CH: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát
triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
- Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện
nay rộng 240km2<sub> chứa 1,5 tỉ m</sub>3<sub> nước đảm bảo tưới tiêu cho </sub>
170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của
Tây Ninh và Củ Chi
- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt
đem lại nguồn lợi lớn
<i><b>4.Củng cố, đánh gía </b></i>
? Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đát nước?
? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiẹp lớn của cả
nước
? Làm bt 3/sgk
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008
1. Về kiến thức:
Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối
với Đông Nam Bộ và cả nước.
- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kĩ năng:
- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của
vùng.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
3. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động 3: Dịch vụ
Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng
động ở Đông Nam Bộ
CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí
ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở
Đông Nam Bộ so với cả nước<sub></sub>vị trí quan trọng của
dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện thoại, tỉ
trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng của sự
bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất
CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò
quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch
vụ ở Đông Nam Bộ?
TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan
trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước
bằng nhiều loại hình giao thông,ô tô, đường sắt,
đường hàng không…đều có thể đi đến thủ đô Hà
Nội , Đà Nẵng, Nha Trang..
CH: Vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài?(hình 33.1
Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ
chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài năm 2003
Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch lớn
nhất trong cả nước
CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ?
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét
vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối
với cả nước.
Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong phát
triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .
- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
<b>3. Dịch vụ </b>
- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.
- TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của
cả nước.
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh
nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- TP’ HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả
nước.
<b>V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
GDP công nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu. BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Diện tích:28 nghìn km2
- Dân số 12,3 triệu người năm 2002
<i><b>4.Củng cố, đánh giá</b></i>
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
đối với cả nước.
1/ Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn
gì để phát triển các ngành dịch vụ ?
2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng Tau quanh năm hoạt động
nhộn nhịp?
3/ Vẽ biểu đồ
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía nam
- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Bài tập 1:hoạt đông cá nhân</b>
<i><b>Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông</b></i>
Các ngành công nghiệp trọng
điểm <sub>Tên sản phẩm</sub>Sản phẩm tiêu biểu<sub>Tỉ trọng so với cả nước (%)</sub>
Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0
Điện Điện sản xuất 47,3
Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8
Hoá chất Sơn hoá học 78,1
Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
Dệt may Quần áo 47,5
Chế biến thực phẩm Bia 39,8
CH: Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ
CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột
* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi đoạn, tổng
cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số % trong bảng thống
kê.
- Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
<b> Bài tập 2:Tổ chức thảo luận.</b>
Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:
a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có
trong vùng?
b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?
d.Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
- Nhận xét về nghành công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Những yêu cầu khi vẽ biểu đồ cột
- Chuẩn bị bài tiếp theo
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú
đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, vận
dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng
bằng sông Cửu Long
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động 1: vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 35.1
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long?
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
HS Làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng sông Cửu
Long.
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác định
dòng chảy sông Tiến, sông Hậu. Nêu ý nghĩa của sông
<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>
- Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí
liền kề phía tây Đông Nam Bộ, phía
bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là
vịnh Thái Lan, đông nam là Biển
Đông
- Dân số (16,7 triệu người năm2002)
- Đồng bằng sông Cửu Long có điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN</b>
<b>THIÊN NHIÊN </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long.-->
+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú
+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà Mau
+ là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của các
tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong tiểu vùng
sông Mê Công
CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng kính tế của
một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử dụng đất ở
Đồng bằng sông Cửu Long
CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở Đồng
bằng sông Cửu Long
+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn ,
+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê Công
gay ra trong mùa lũ
+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất và
sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới 50 km
tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở
đb s. Cửu Long
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội
HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy nhận xét
tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
CH: Nhận xté tình hình phát triển nông thôn ở đồng
bằng sông Cửu Long?
CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với
nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở vùng
này?
CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình thức
chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm.
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát
triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long trong
quá trình công nghiệp hoá
dạng.
- Đồng bằng sông Cửu Long có. Điều
kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
kinh tế sản xuất nông nghiệp .
<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỢI </b>
- Là vùng đơng dân, đứng sau đồng
bằng sông Hồng.
- Thành phần dân tộc ngoài người
kinh còn có người Khơ-me, người
Chăm, người Hoa.
- Mật độ 406 người/km2<sub> năm 2002</sub>
<i><b>4. Củng cố , đánh giá </b></i>
1/ Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
D a v o b ng 35.1, nh n xet ti m n ng kinh t c a m t s t i nguyên thiên nhiên ư a a â ê ă ê u ô ô a ơ
ng b ng sông C u Long.
Đô ă ư
Tài nguyên Tiềm năng kinh tế
Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha.
Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo Cà
mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tôm...).
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn:
140kcal/cm2<sub>/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000</sub>o<sub>C/năm, lượng </sub>
mưa dồi dào.
Nước Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước sông Mê <sub>Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.</sub>
Biển và hải
đảo
Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú .Biển ấm
quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi
cho việc khai thác hải sản.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 2/ 2008
Ngày dạy: 2/ 2008
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước.
- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau đang phát
huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.
2. Về kĩ năng:
- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích được
một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu:</b></i>
- Nêu vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBS CL, ý nghĩa đối với phát triển kinh tế của
vùng
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) diện
tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc sản
xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên các tỉnh
trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long
CH: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất của cả nước ?
CH:Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy
sản?(vì có nhiều sông nước, khí hậu ấm áp SGV)
CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng bằng
sông Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện tích lớn
nhất- Phòng cháy rừng bảo vệ tính đa dạng sinh
thái, môi trường)
CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng Đồng
bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ?
CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao
trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến
lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn cả?
CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định
các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất
và đời sống nhân dân trong vùng.
CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành
<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
1. Nông nghiệp
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng
điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương
thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần
trung bình cả nước năm2002
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây
ăn quả lớn nhất cả nước.
- Có tiềm năng cây công nghiệp
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh
Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng
sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều
nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà
Mau.
<b>2. Công nghiệp </b>
- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng 20%
GDP toàn vùng năm 2002
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập
trung tại cácTP’ và thị xã
<b>3. Dịch vụ </b>
- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập khẩu, vận
tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo
(chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản đông lạnh,
hoa quả
- Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển
đảo.
<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>
<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn
nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
(SGV)
lớn nhất.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
1.Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất của cả nước ?
2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với
sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
?Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế
biến nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả?
? Dựa vào bảng 36.3 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước thời kì 1995-2002. Nhận xét.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 2/ 2009
<b>BÀI 37: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH</b>
<b> BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b> NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Về kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập mối quan hệ
giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu: </b></i>
?Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với
sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
<i><b>2. GT bài mới: </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>1. Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển</b>
<b>khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%) </b>
<b>HĐ1: Cả lớp</b>
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập
- GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công đoạn nào? (xử lí số liệu)
- GV yêu cầu HS tính tỉ lệ %
Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Các vùng khác Cả nước
Cá biển khai thác 41.5 4,9 53,6 100
Cá nuôi 58.3 22.8 18.9 100
Tôm nuôi 76.7 3.9 19.4 100
<b>HĐ2: Cá nhân</b>
Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ
<b>19.4</b>
<b>3.9</b>
<b>76.7</b>
<b>§BSCL</b>
<b>§BSH</b>
<b>Các vùng</b>
<b>khác</b>
Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu
đồ hình tròn, mỗi loại thuỷ sản vẽ một biểu đồ)
<b>18.9</b>
<b>22.8</b>
<b>58.3</b>
<b>53.6</b>
<b>BiĨu đ t trng sản lyng cá biờn khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ĐBSCL & ĐBSH so vi cả nước</b>
<b>HĐ3:HS làm việc theo nhóm:</b>
Hai nhóm một câu hỏi
<b>2. Bài tập 2</b>
Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ
1. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
- Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển
lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn
- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân
đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm
trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước.
- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi
tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn
- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:
- Thị trường tiêu thụ
3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu
một số biện pháp khắc phục?
Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ
động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ động tránh né
các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản.
<i><b>4.Củng cố, đánh giá </b></i>
Chuẩn bị bài sau: Bài ôn tập
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
1. Về kiến thức:
- Địa lí các vùng kinh tế từ bài 17 đến bài 37
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích các lược đồ, biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu
- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên ,
lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
-GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập
- HS: ôn tập lại các bài đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. GT Bài mới: Ơn tập các nợi dung đã học</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 1: On tập phần lí thuyết</b>
GV phát vấn câu hỏi về các vấn đề
đã học thuộc địa lí các vùng kt, yêu
cầu HS trình bày sau đó nhận xét,
bổ xung , sửa chữa.
<i><b>I. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>II. Vùng Đồng bằng sông Hồng</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>III. Vùng Bắc trung Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>IV. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt đông 2: Thực hành</b>
<b>- GV: Cho HS xem lại các bài tập</b>
thực hành: 19, 22, 27, 30, 34, 37
- Cho HS trình bày cách hiểu , cách
- GV nêu những yêu cầu cần thiết
khi làm bài tập vẽ các dạng biểu
đồ,đièn hoặc lập sơ đồ.
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>V. Vùng Tây Nguyên</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>VI. Vùng Đông Nam Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>VII. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế
5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
<i><b>4.Củng cố –đánh giá:</b></i>
- Nhắc lại nội dung chính của các nợi dung đã học
- Ơn tập từ bài 17<sub></sub>37
- Chuẩn bị KT 1 tiết
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày dạy: 3/ 2009
- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn đề và đáp án
- HS: On tập và chuẩn bị
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>GV phát đề
<b>A. ĐỀ BÀI</b>
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
<i><b>Khoanh tron chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau:</b></i>
Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Thiếu lao động có tay nghề
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu
D. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
E. Cả hai ý c và d
Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?
A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực
phẩm, khai thác dầu khí
B. Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí, hóa
dầu công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
D. Cả hai ý b và c
Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả nước là:
A. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi
B. Người dân có truyền thống trồng cao su
C. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
D. Tất cả ý trên
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là;
A. Khí hậu nóng quanh năm B. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc D. Khoáng sản không nhiều
Câu 5: Ngành công nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Sản xuất vật liệu xây dựng B. Cơ khí nông nghiệp, hoá chất
C. Chế biến lương thực thực phẩm D. Sản xuất nhựa và bao bì
A. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
D. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%
Nông, lâm, ngư, nghiệp Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nước 23,0 38,5 38,5
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả nước
b, Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp, xây dựng
của Đông Nam Bộ ,từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp Đông Nam Bộ
<b>B.BIỂU ĐIỂM</b>
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 –E; 2-D; 3- D; 4-D ; 5- C; 6-B
II. TỰ LUẬN
1. ẽ hai biểu đồ tròn đúng, đủ theo yêu cầu : Mỗi biểu đồ 2điểm
2. Nhận xét : 1,5 điểm
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 3/2009
Ngày dạy: 3/2009
<b> BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ</b>
<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần
đảo
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và
chế biến khoáng sản , du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài
nguyên môi trường biển.
2. Về kĩ năng:
- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế
biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
<i><b>2. GT bài mới:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1:</b> HS Làm việc theo nhóm
CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự hiểu
biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta ?
CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ
phận của vùng biển nước ta?
- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở giáp
với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối liền các điểm
- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200 hải lí
CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?
- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều ở các
tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên
Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc, Cát Bà,
Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…
- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai quần
đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)
GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta
trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên kinh tế
thế giới
Hiểu khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển
nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ,
hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một
ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các
ngành khác.
<b>HĐ2</b>: HS Làm việc theo nhóm
Nên kẻ bảng (SGV)
CH: Quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức đã học.
Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành
<b>I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM</b>
1. Vùng biển nước ta
- Việt Nam là một quốc qia có đường bờ biển
dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu
km2<sub>.</sub>
-Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển
Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục
địa.
- Cả nước có 29 (trong số 64) tỉnh và TP’ giáp
biển.
- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nho
̉.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ
*Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như
Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đông nhưPhú
Quốc, Cái Bầu, Phú Quí, Lí Sơn
*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa
<b>II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN</b>
<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản</b></i>
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn
(trong đó 95,5% là cá biển). - Khai thác hàng
năm khoảng 1,9 triệu tấn.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai
thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển
chưa mạnh?
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa
bờ?
CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ có tác
động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản?
CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát
triển tài nguyên du lịch biển?
CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở
nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát
dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây dựng
khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.Hấp
dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.
- Nhiều bãi tắm đẹp
<i><b>4. Củng cố,đánh giá</b></i>
oàn thành các nội dung tương ứng trong bảng sau:
Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng
Khai thác ,nuôi
trồng hải sản
Du L biển,đảo
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn : 3/ 2009</b>
<b>Ngày dạy: 3/ 2009</b>
<i><b>Tuần 29 – Tiết 45</b></i>
<b>BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ</b>
<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khoáng sản biển.
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài
nguyên môi trường biển.
2. Về kĩ năng:
- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế
biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu:</b></i>
? Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta?
? Vùng biển nước ta có những tiềm năng kinh tế nào?
<i><b>2. GT bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>oạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước ta ?Kể
tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta
?
CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm
năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu
khí ở nước ta.
CH: Tìm trên hình 39.1 một số hải cảng và
đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.
CH: Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý
nghĩa to lớn như thế nào? Đối với ngành ngoại
thương ở nước ta ? Chúng ta cần tiến hành những
biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải
biển?
<b>HĐ2: </b>
? Vùng biển nước ta có những thận lợo nào đẻ
phất triển giao thông vận tải biẻn?
? Nước ta đã có những thành tựu gì trong việc
phát triển GT-VT biển?
? Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa như thế
nào đối với nghành ngoại thương nước ta?
<b>HĐ3</b>:HS làm việc theo nhóm
CH: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giảm
sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở
nước ta?
- Ơ nhiễm chủ ́u ở các vùng biển nơng. Việt
Nam là một trong những quốc gia có diện tích
rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng hiện nay
diện tích rừng ngập mặn ở nước ta không ngừng
<b>3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển</b>
- Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng muối Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh thuận)
- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu
cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân
Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh hoà)
- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành kinh tế
biển mũi nhọn, 4. Phát triển tổng hợp giao thông vận
tải biển
- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây
dựng cảng.
- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có công xuất
lớn nhất là Sài Gòn
- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu mạnh ở
Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
<b>4.Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển</b>
a) Thuận lợi:
- Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế qun trọng
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông lớn để xây
cảng
b) Thành tựu:
- Cả nước có hơn 90 nghìn cảng biển lớn nhỏ. Lớn nhất
là cảng Sài Gòn công suất 240 triẹu tấn /năm(2010)
- Phát triển cơ khí đóng tàu với ba cụm Bắc Bộ Trung
Bộ và Nam Bộ
- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện
<b>III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>
1. Sự giảm sút tài ngun và ơ nhiễm môi trường
biển-đảo.
<i><b>oạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nợi dung chính</b></i>
giảm, cháy rừng..
- Ơ nhiễm mơi trường biển do nhiều nguyên
nhân: Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông
đổ xuống biển, khai thác dầu (SGV)
CH: Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ
thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ trong những năm
qua phát triển chưa mạnh?
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ?
loài hải sản có nguy cơ tụt chủng.
- Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt,
làm suy giảm nguồn sinh vật biển,
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô.
- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
- Hoàn thành nội dung bảng sau
Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng
Khai thác ,chế
biến khoáng sản
Giao thông vận
tải biển
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 3/ 2009
Ngày dạy: 4/ 2009
<b>BÀI 40 - THỰC HÀNH: VẤN ĐỀ</b>
<b>KHAI THÁC TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải
phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp
2. Về kĩ năng:
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành
kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cu</b></i>
?Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh
quốc phòng của đất nước
? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
<i><b>2. GTBài mới:</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>HĐ1:</b> <b>đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ</b>
B ng 40.1. ánh giá ti m n ng c a các a Đ ê ă u đao ven bơ
<b>Các hoạt đông</b> <b>Các đảo có điều kiện thích hợp</b>
Nông, Lâm nghiệp Cát bà, Lí Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo
Ngư nghiệp Cô Tô, Cái Bầu, Cát bà, Cù lao chàm, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn <sub>khoai, Thổ Chu, Hòn Rái, Phú Quốc, Lí Sơn.</sub>
Du Lịch Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn Đảo,
Phú Quốc.
Dịch vụ biển Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai, Thổ <sub>Chu, Phú Quốc.</sub>
CH: Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp
kinh tế biển? Vì sao?
-Những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển: Cát ba, Phú Quốc,
Côn Đảo… Vì đây là các đảo có diện tích lớn, dân cư đông ,có điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển
<b>HĐ2: Quan sát hình 40.1 Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập</b>
<b>khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ?</b>
Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm
GV cần dẫn dắt HS cách phân tích biểu đồ
- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm
- Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
trong những năm qua.Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng
- Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Điều này cho thấy
công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Ssây là điểm yếu cảu ngành công nghiệp dầu khí
nước ta
- Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày
càng lớn. Cũng cần lưu ý: Mặc dầu lượng dầu thô xuất khẩu hàng năm lớn gấp 2 lần lượng xăng
dầu nhập khẩu nhưng giá trị xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều so với giá dầu thô.
<b>HĐ3</b>. Vẽ tiếp sơ đồ sau:
- Đánh giá chung về tiềm năng kinh tế biển ở nước ta?
- Bên cạnh những thuận lợi thì kinh tế biển của nước ta còn gặp những khó khăn gì?
- Nhận xét giờ thực hành
- Chuẩn bị nội dung giờ sau: Chương trình địa lí địa phương
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 2/4/ 2009
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Nam
Định.
- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh
2. Về kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa
phương
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương
- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>4. Kiểm tra bài cu:</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>2 GT bài mới: GT về tỉnh NĐ: GV treo bản đồ hành chinh giới thiệu về tỉnh Nam Định</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài
liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vị trí
địa lí và phạm vi lanh thổ của tỉnh nhà?
- HS trình bày , bổ sung
<b>I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA</b>
<b>HÀNH CHÍNH</b>
<b>1. Vị trí và lãnh thổ</b>
- Là tỉnh phía nam của ĐBSH, Ở toạ độ<b> 190</b><sub>55’đến</sub>
20<b>0</b><sub>16’ vĩ độ bắc và từ 106</sub> <b>0</b><sub>00’đến 106</sub> <sub>33’ kinh độ</sub>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- GV: Chuẩn xác kiến thức
? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị trí
của các huyện thị thuộc tỉnh NĐ?
- HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển KTXH của tỉnh
GV: treo lược dồ tự nhiên của NĐ
? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc điểm
địa hình của NĐ?
? Xác định trên lược đồ hai miền địa hình
chính của NĐ
? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu?
- Vụ Bản, ý yên
? Dựa vào vị trí địa lí và thực te k/h hàng
năm hãy cho biết kiểu khí hậu chính của tỉnh
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV chuẩn xác
? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn, hồ
lớn của NĐ
? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của NĐ
? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của
NĐ?
? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát triển
? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật của
tinh vè thực vật dộng vật
? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh, nêu
nhận xét ?
tinh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh Ninh Bình,phía
đông đông nam trông ra vịnh Bắc Bộ
- Diện tích tự nhiên:1669,36Km<b>2 </b><sub>bằng 0,5 %S tự</sub>
nhiên cả nước. DS 1888,4 nghìn người(1999) chiếm
2,47% DS cả nước
<b>2. Sự phân chia hành chính</b>
- Gồm 9 huyện và một thành phố: Mĩ Lộc, Vụ Bản, Ý
Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân
trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ và thành phố Nam Định
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>1. Địa hình</b>
- Bằng phảng, ít phức tạp, đồi núi thấp chỉ chiếm diện
tích nhỏ. Chia làm haivùng chính:
a) Vùng đồng bằng thấp trũng: Mĩ Lộc, Vụ Bản, Ý
Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, và thành
b) Vùng đồng bằng ven biển: được phù sa sông bồi
tụ, đất đai màu mỡ, gồm Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao
Thuỷ
<b>2. Khí hậu</b>
- Nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mùa hạ ẩm ướt ,
mưa nhiều.
-Nhiệt độ TB 23,70<sub>C, lượng mưa 1200-2000mm, độ</sub>
ẩm 84%.
<b>3. Thuỷ văn</b>
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Các sông lớn: Sông
Đào, ninh Cơ, hạ lưu sông Hồng.
- Hồ: Vị Xuyên
- Bờ biển dài 72 Km có rừng ngập mặn, bãi tắm tốt
<b>4. Thổ nhưỡng</b>
- Chủ yếu là đất phù sa sông thích hợp trồng cây
lương thực , cây công nghiệp ngắn ngày(63%). Đất
mặn ven biển
<b>5. Tài nguyên sinh vật</b>
- Thảm thực vật tự nhiên khá phong phú, đặc biệt là
rừng ngập mặn ven biển, khu bảo tồn thiên nhiên
Xuân thuỷ có nhiều loài chim quý.
- Động vật cá tôm phong phú về giống loài nhưng ít
về mật độ và trữ lượng.
<b>6. Khoáng sản</b>
- K/s ít, trữ lượng thấp chủ yêu là đất sét, cát vàng,
cát đen, khí đốt đang được thăm dò.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh té xã
hội của tỉnh?
? Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất
Đất tự nhiên 166936
Đất nông nghiệp 105437,1
Đất lâm nghiệp 3799
Các loại khác Còn lại
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 9/ 4/ 2009
Ngày dạy: 12 4/ 2009
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh.
- Nắm được chung về kinh tế của tỉnh
2. Về kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của địa phương
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương
- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>5. Kiểm tra bài cu:</b></i>
? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh NĐ? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển KTXH
? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
<i><b>6. GT bài mới: GT về tỉnh NĐ</b></i>
<i><b>7. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và chuẩn
bị cho biết dân số của tỉnh NĐ, tỉ lệ gia tăng
tự nhiên?
?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước?
? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế
nào tới đời sống và sản xuất?
<b>III. Dân cư và lao đông</b>
<b>1. Gia tăng dân sớ</b>
- S¸ớ dân: Tính đến ngày 1/4/1999 là 1888,4 nghin
người, đứng thứ tám trong toàn quốc
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,2 %
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- GV: chuẩn xác kiến thức
GV: thuyết trình về kết cấu dân số của tỉnh
? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng như
thế nào tới sự phát triển ktxh
? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư nhận
xét về MDDSvà sự phân bố dân cư của tỉnh?
- GV chuẩn xác
? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự phát
triển KTXH?
? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận xét tình
hình phát triển văn hoá y tế giáo dục của tỉnh?
- GV: chuẩn xác kiến thức
- GV: Thuýet trình về đặc điểm chung kinh tế
của tỉnh
? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự phát
triển kinh tế của tỉnh tứ năm 1996 đén năm
2004?
? Nhận định chung về trình độ phát triển kinh
tế của tỉnh so với cả nườc?
? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh?
-Theo giới tính: Nữ 51,34 %, nam 48,66 %
- Số người trong độ tuôỉ lao động 100.2 nghin người
chiếm 52,03 % dân số toàn tỉnh
<b>3. Phân bố dân cư</b>
- Mật độ dân số: 1141 ng/km2
- Dân cư tập trung đông ở TP NĐ (5358ng/Km2),
Xuân Trường, Nam Trực , Hải Hậu. Thưa nhất là
Nghĩa Hưng (692 ng/Km2), Vụ Bản, Giao thuỷ
<b>4. Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục</b>
- Là vùng có truyền thống văn hoá từ lâu với nhiều
loại hình văn hoá dân gian, lễ hội , các danh nhân
văn hoá lớn.
- Giáo dục luôn dẫn đầu toàn quốc về chất lượng
dạy và học. Năm1991 đạt chuẩn quốc gia vè xoa mù
chữ, 1999 đạt chuẩn về phổ cập tiểu học đúng độ
tuổi, 2001 đạt chuẩn về phổ cạp THCS, Đến thang
10/12004 có 18 trường mầm non, 256 trường tiểu
học, 16 trường THCS, 2 THPT đạt chuẩn quốc gia
- Y tế có bước phát triển mới: 10% số xã có tram y
tế, cứ một vạn dân có khoảng 10 y bác sĩ, 18 giường
bệnh, công tac skế hoạch hoa gia đìng đạt kết quả
<b>IV.Kinh tế</b>
<b>1. Đăc điểm chung</b>
- Nền kt phát triển tương đối sớm đã từng là một
trong ba trung tâ kt thương mại của khu vực Bắc
Bộ. Sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới, kinh tế dã
có sự chuyển biến tích cực
+ Tốc độ phát triển kt chưa đông đều nhưng ngày
càng ổn định
1996 1997 2002 2003 2004
7,2 8,2 7,03 7,7 8,24
+ Cơ cấu kinh tế: Có sự chuyển dịch theo xu hướng
chung của cả nước: Giảm tỉ trọng của cá nghành sản
xuất vật chất, tăng tỉ trọng các nghành sản xuất phi
vật chất. Trong khu vực sản xuất vật chất thì giảm tỉ
trọng của khu vực nông , lâm ngư ngiệp, tăng tỉ
trọng của khu vực công nghiệp xây dựng.
+ Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1:
Công nghiệp xây dựng18, 8: Dịch vụ 38,1.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh?
? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh?
? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.( Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1%: Công
nghiệp xây dựng18,8%: Dịch vụ 38,1%.)
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 15/ 4/ 2009
Ngày dạy: 18/ 4/ 2009
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
-HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế
- Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Nam Định.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu
thực tế.
<i><b>3. Về tư tưởng</b></i>:
Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa
phương
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương
- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cu:</b></i>
? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh
<i><b>2. GT bài mới: </b></i>GT về tỉnh NĐ
<i><b>3.</b></i> B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? ở địa phương em có các
ngành kinh té nào? Kể tên và
nêu những đặc điểm cơ bản về
<b>IV.Kinh tế</b>
<b>2.Các ngành kinh tế. </b>
<i><b>a) Công nghiệp</b></i>
- Vị trí: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ cấu
kinh tế của tỉnh, sau nông nghiệp và dịch vụ.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
sự phát triển của ngành kinh tế
đó?
- Công nghiệp, nông nghiệp ,
dịch vụ.
HS: Thảo luận nhóm về đặc
điểm của từng nghành KT(3
nhóm)
- HS: Trình bày kết quả thảo
luận, nhận xét , bổ sung.
- GV: Chuẩn xác kiến thức
yếu: Dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí điện
tử, các ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ, ngành nghề
truyền thống.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở thành phố Nam
Định với 2 ngành chủ chốt là dệt may và chế biến lương thực
Ơ các huyện ven biển phát triển CN đánh bắt và chế biến hải sản,
sản xuất muối, vật liệu xây dựng...
<i><b>b) Nông nghiệp</b></i>
- Vị trí: Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất của tỉnh
Nam định, là trọng điểm lương thực của miền bắc .
- Cơ cấu ngành nông nghiệp
+ ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọng nhất là sản
xuát lương thực mà cây lúa giữ vai trò chủ chốt ( Chiểm 88% S
cây trồng, sản lượng đạt 1001,5 nghìn tấn, bình quân lương thực
đạt 500kg/ng/năm)
Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh, Chiếm 91,5
% S và 96,4% sản lượng trong cơ cấu cây lương thực. Ngoài ra
còn có cá cây màu lương thực nhngô, khoai sắn, các cây công
nghiệp như đay, mía, lạc , cói...
+ Nghành chăn nuôi: Chủ yếu là nuôi lợn(là một trong 7 tỉnh có
đàn lợn trên 500 con) và gia cầm, ngoài ra có bò, trâu. Ngành
chăn nuôi phát triển chậm, tỉ trọng còn thấp
+ Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và nuôi
trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng tăng.
Thuỷ sản đông lạnh là một mặt hàng xuất khấu quan trọng của
NĐ. Năm 1998 sản lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị sản xuất đạt
+Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng ngập
mặn ven biển, rừng phòng hộ.
-Phương hướng phát triển nông nghiệp: Két hợp trồng lúa vời
chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá nuôi trồng,
đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá trị của các
mặt hàng xuất khẩu.
<i><b>c) Dịch vụ</b></i>
- Vị trí: Có vai trò khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp ứng
được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nông thôn
- Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao gồm
đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ
+ Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa tốt,
các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38...
+ Đường sat: 45 km(bắc-nam
+ Đường thuỷ: Gồm đường sông và đường biển, với ba cảng
sông chính
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Các nghành kinh tế noi trên
- Nông nghiệp: Chủ yếu ở các
huyện
? Em có nhận xét gì về thực
trạng tài nguyên môi trường
của dịa phương hiên nay?
- HS: Trình bày, nhận
xét
? để khắc phục hiện trạng trên
cần có biẹn pháp gì?
- HS trình bày
? Nêu phương hướng phát
triển kinh tế của tỉnh
- HS Nêu, GV bổ sung , chuẩn
xác.
tỉnh, năm 1998 số máy điện thoại là 19454 máy tăng khoảng 15
lần so với năm 1990.
- Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá
phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD
- Du lịch: Có tiềm năng du lịch nhân văn, văn hoá: đèn Tràn,
chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ Lễ, Chùa keo...khu bảo tồn
thiên nhien Xuân Thuỷ, Bãi tắm quất Lâm, Thịnh Long
<b>3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ</b>
<b>V. bảo về tài nguyên môi trường</b>
<i><b>a) Thực trạng</b></i>:
Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí đặc biệt là ở thành phố,
suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá mức.
<i><b>b) Biện pháp</b></i>:
Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi tìm
hiểu và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh mương khơi
thông dòng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập trung...
<b>VI. Phương hướng phát triển kinh tế</b>
<b>1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực</b>
-Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại các
vùng sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo hướng
công nghiẹp, xuất khẩu
<b>2. Vùng ven biển</b>
- Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng nuôi trồng chế biến
<b>3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định</b>:
-Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và phát
triển các khu công nghiệp mới.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>
? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh
? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu
? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập)
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
Ngày soạn : 4/ 2009
Ngày dạy: 4/ 2009
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
- HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cac yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, thổ
nhưỡng, thực vật, động vật...
<i><b> 2. Về kĩ năng:</b></i>
-Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương,
xây dựng quê hương giàu đẹp
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Nội dung bài tập thực hành
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>4. Kiểm tra bài cu:</b></i>
? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh NĐ
? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ?
<i><b>5. GT bài mới: </b></i>
<i><b>6. Bài mới:</b></i>
<b>THỰC HÀNH</b>
<b>1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên</b>
- HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 yêu cầu, sau đó trình bày, nhận xét.
- GV chuẩn xác
<b>a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi</b>
- Địa hình bằng phảng, hơi nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đông Nam =>Khí hậu chịu ảnh hưởng
của biển rõ rệt , mùa hạ, không nóng lắm, mưa nhiểu, mùa đông lạnh, sông ngòi rộng, chảy êm,
nhiều nước quanh năm.
<b>b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sông ngòi</b>
- Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều nên sông có nước quanh năm, nhiều nước vào mùa mưa
<b>c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng</b>
<b>d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, đông vật.</b>
- Thực vật xanh tốt quanh năm, chủ yếu là cây lúa và ra màu
- Động vật chủ yếu là thuỷ hải sản, phong phú về chủng loại
<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến đông trong cơ cấu kinh tế của địa phương.</b>
- HS: Làm việc cá nhân
? Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của NĐ(%)
Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997
Tổng số 100 100 100 100 100 100 100
Nông, lâm ngư nghiệp 46.1 48.9 51.2 44.0 44.7 42.2 43.1
Công nghiệp xây dựng 17.4 16.1 15.1 18.1 18.9 20.1 18.8
Dịch vụ 36.5 35.0 33.7 37.9 37.1 37.5 38.1
<b>a)vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Nam Định năm 1991và 1997</b>
<b>b) Phân tích sự biến đông của cơ câu kinh tế:</b>
- Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm.
+ Nông lâm ngư nghiệp:từ 1991 đến 1993 tăng tỉ trọng từ 46,1% lên 52,1%; Từ 1994 đến 1997
giảm tỉ trọng và tương đoi ổn định
+ Công nghiệp xây dựng:Tăng trưởng không ổ địnhtừ 1991 đến 1993 giảm về tỉ trọng, từ 1994
đến 1996 tăng tỉ trọng, đến 1997 lại tăng.
+ Dịch vụ:từ 1991 đến 1993 giảm tỉ trọng và từ 1994 đến 1997 tăng tỉ trọng
- qua sự thay đổi tỉ trọng nhận xét về xu hướng phát triển của kinh tế.?
+ Kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực nông lâm ngư ngiệp sang công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ
<i><b>4. Củng cố dánh giá</b></i>
- Nhận xét về môi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
- Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh
- Nhận xét giờ thực hành
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
Ngày soạn : 5/ 2009
Ngày dạy: 5/ 2009
1. Về kiến thức:
- On tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu
Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và
sử lí tài liệu.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
- bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. B i m ia ơ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Nêu vị trí địa lí Đông Nam Bộ
? ĐNB có những điều kiện thuận nào để
phát triển kinh tế?
? Trình bày đặc điểm tự nhiên?
? Dân cư xa hội của vùng này có đặc điểm
gì?
? Tình hình phát triển knh tế?Kể tên cac
trung tâm kinh tế của vùng
? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế văn
hoá xã họi lớn nhất cả nước
? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn
lãnh thổ vùng ĐBSCL
? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài
nguyên thien nhiên của vùng
? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi
<b>I. Lí thuyết</b>
1. Vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Dân cư xã hội
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
bật?
? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công
nghiệp dịch vụ của vùng?
? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống
và khác nhau của hai vùng ĐBSH và
ĐBSCL
?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam
? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước
ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành?
? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước
ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ?
HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc
hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biểu đồ
đường, biểu đồ miền.
Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận
xét cần thiết.
HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ
liên quan tới các noi dung đã học
<b>3.Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi </b>
<b>trường</b>
<b>- Biển và đảo VN</b>
<b>- Các nghành kinh tế biển</b>
<b>- Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi </b>
<b>trường</b>
<b>II.Thực hành</b>
1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở
thành thị và nông thôn ở thnhf pphố HCM
2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế
của ĐNB và cả nước
3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân
só, GDP của vungf kinh tế trọng điểm phía
Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của
cả nước và rút ra nhận xét
4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản
phẩmtiêu biểu của các nghành công ngiẹp
trọng điểm ở ĐNB so với cả nước
5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở
ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét,
6. Vẽ và phân tích biểu đo tình hình sản
xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL
7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh
tế của Nam Định
3. Củng cố, đánh giá:
- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>