Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

LÊ THANH HỒNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN,
VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

LÊ THANH HỒNG
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUN,
VĨNH PHÚC

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH

HÀ NỘI, NĂM – 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)

Lê Thanh Hồng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại

học Thương Mại, Phịng Đào tạo đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh Bình Xun - Vĩnh Phúc, các đồng nghiệp,
người thân và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)

Lê Thanh Hồng


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết đề tài ..............................................................................................1

2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................6
6. Những đóng góp của luận văn..............................................................................6
7. Kết cấu nội dung của đề tài ..................................................................................7
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN..................................................8
1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng tín dụng của NHTM ..........8
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại...............................................................8
1.1.2. Khái quát về cho vay KHCN của NHTM ........................................................8
1.2. Chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .............................10
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN ............................10
1.2.2. Tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân ..........................................................................................................................11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................12
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................16
1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................16
1.3.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................19


iv
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân ..........................................................................................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Agribank Tràng An .........................................................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng VpBank Hà Nội ...............................................................................................22

1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Nam Hà Nội ..............................................................................................................24
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam - CN Bình Xun...................................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH
XUN, TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................................27
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nơng thơn,
Huyện Bình Xun, Tỉnh Vĩnh Phúc .....................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thơn huyện Bình Xun ........................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank Bình Xuyên .................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn huyện Bình Xun giai đoạn 2015 – 2017 ............................................30
2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bình Xun .............................................................................................33
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank
Bình Xuyên ...............................................................................................................33
2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bình Xuyên ..............................................................................................36
2.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tồn tại về chất lƣợng tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Xuyên ......................................45
2.3.1 Kết quả đạt được..............................................................................................45
2.3.2 Hạn chế ............................................................................................................47


v
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................48
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH
XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................................53
3.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng của chi nhánh trong thời gian
tới ..............................................................................................................................53
3.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung .......................................................53
3.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân ..........................................................................................................................54
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thơn Huyện Bình
Xun, Tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................................55
3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay .....................................................................55
3.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm sốt ........................................................56
3.2.3. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng...............57
3.2.4. Phát triển và hồn thiện cơng nghệ thơng tin trong cho vay khách hàng cá
nhân ..........................................................................................................................62
3.2.5. Hồn thiện mơ hình tổ chức ..........................................................................63
3.2.6. Phịng ngừa phát sinh nợ xấu và ln sẵn sàng phương án xử lý nợ quá
hạn, nợ xấu ...............................................................................................................64
3.2.7. Nhóm những giải pháp khác .........................................................................67
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................70
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................70
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ..............................................................70
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của Chi nhánh .............................................................30
Bảng 2.2. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh ..................................................31
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh ...............................................32
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ và nợ xấu của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ..42
Bảng 2.5. Hiệu suất sử dụng vốn vay........................................................................43
Bảng 2.6. Tình hình thu nhập từ lãi cho vay KHCN của chi nhánh .........................44
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân .........................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tiền vay ...........43
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank...................................................................29


vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ đầy đủ tiếng Việt

STT

Từ viết tắt

1

CBTD

2

CN


3

GDP

4

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

5

KHCN

Khách hàng cá nhân

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8


NHNo&PTNT

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

QTTD

Quy trình tín dụng

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TD

13

TMCP

Cán bộ tín dụng

Chi nhánh
Tổng sản phẩm quốc nội

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn

Tín dụng
Thương mại cổ phần


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
“Với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 6,81% - mức cao nhất kể từ năm 2008
đến nay, năm 2017 đã trở thành điểm khởi đầu cho một chu kỳ tăng trưởng mới của
Việt Nam với tốc độ tăng GDP cao hơn và bền vững hơn sau gần một thập kỷ GDP
hằng năm chỉ dao động quanh mức 6%” (Báo nhân dân điện tử, ngày 19/02/2018).
Mức sống ở các khu vực đô thị và thành phố lớn đang được nâng cao, so sánh và
đánh giá những điều kiện phát triển kinh tế hiện tại và tương lai, có thể nói rằng một
thị trường tiềm năng và nhiều cơ hội đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế
nói chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng hoạt động trong nền
kinh tế ở Việt Nam.
Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay đó
là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các
NHTM nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập từ trung bình ổn định
trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở
Việt Nam, nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số
giao dịch so với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với đối
tượng khách hàng cá nhân cũng tương đối đơn giản, vì vậy các NHTM thường có
xu hướng đặt nặng vấn đề quản trị chất lượng đối với các nghiệp vụ dành cho khách
hàng doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao

dịch với ngân hàng của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm
đúng mức đến vấn đề chất lượng của nghiệp vụ ngân hàng đối với đối tượng khách
hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM, phù
hợp với xu hướng phát triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Từ đây cho thấy nhu cầu
thực hiện nghiên cứu nhằm đưa ra các biện pháp quản trị chất lượng nghiệp vụ ngân
hàng đối với khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ
cung cấp cho các NHTM nói chung và NHTM chọn làm đối tượng nghiên cứu nói
riêng quan điểm và nhận thức mới về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao


2
chất lượng nghiệp vụ đối với đối tượng khách hàng cá nhân, mà cụ thể trong phạm
vi đề tài nghiên cứu đang thực hiện là nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân, vốn
là hoạt động có tính cạnh tranh cao và có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Khơng nằm ngồi xu hướng trên, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và Agribank Bình Xun nói riêng cũng đang
định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Vì thế việc nâng cao
chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN đang là vấn đề được Ban lãnh đạo của
Agribank Bình Xuyên quan tâm. Tuy nhiên, chất lượng tín dụng trong cho vay
KHCN tại Agribank Bình Xuyên vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức
cao, tốc độ phát triển về quy mơ cho vay KHCN cịn chậm, số lượng khách hàng cá
nhân cịn ít so với tiềm năng của chi nhánh,…
Nhận thức được những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài:“Chất lượng tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Tính đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng trong
cho vay KHCN. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu tại trường Đại học Thương

Mại như sau:
Nguyễn Xuân Phong (2017), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Hà Thành”, Luận văn thạc
sỹ. Điểm nổi bật của cơng trình nghiên cứu này là tác giả đã đưa ra được những bài
học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng từ một số chi nhánh khác của ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, từ đó rút ra bài học trong việc nâng cao chất
lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh
Hà Thành. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rất rộng bao hàm nhiều nội dung.
Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn còn một số tồn tại, đó là tác giả chỉ xem xét, đi sâu
chủ yếu ở khía cạnh là hạn chế nợ quá hạn và nợ khó địi trong cơng tác nâng cao


3
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Hà
Thành mà không đưa ra được những biện pháp để tăng doanh số cho vay và khả
năng thu nợ.
Võ Thị Thư (2016), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong bài nghiên cứu
này, tác giả đã hệ thống hóa các lý thuyết về chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng khách hàng cá nhân. Dựa trên cơ sở đó,
tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông qua hệ thống các chỉ tiêu: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, tỷ lê nợ xấu, nợ quá hạn và chỉ tiêu lợi nhuận cho
vay trên tổng dư nợ cho vay đối với KHCN. Từ đó, đề xuất phương hướng và giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP
Phương Đơng.
Trần Thị Thanh Tâm (2016), “Chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương - chi nhánh
Tây Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung
phân tích thực trạng và chi phí sử dụng cho hoạt động cho vay KHCN tại Ngân

hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Tây Hà Nội. Từ đó đánh giá những kết quả
đạt được và rút ra nguyên nhân của những bất hợp lý trong hoạt động cho vay
KHCN. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của ngân hàng TMCP Công
Thương - chi nhánh Tây Hà Nội.
Trịnh Thị Thu Hường (2010), “Giải pháp quản trị nâng cao chất lượng tín
dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại phịng giao dịch Tơn Đức Thắng Ngân
Hàng TMCP An Bình chi nhánh Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ. Tác giả đã hệ thống
hóa những lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay đối
với KHCN trong các NHTM. Sau đó, tác giả đã tiến hành phân tích, đánh giá thực
trạng chất lượng tín dụng tại phịng giao dịch Tơn Đức Thắng Ngân Hàng TMCP
An Bình chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2007-2009, từ đó rút ra những thành tựu


4
đã đạt được, vấn đề cịn tồn tại, phân tích ngun nhân dẫn đến những tồn tại đó.
Đây chính là nền tảng giúp tác giả đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại phịng giao dịch
Tơn Đức Thắng Ngân Hàng TMCP An Bình chi nhánh Hà Nội.
- Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Nam Định”, của tác giả Tống Khánh Hòa
(2011). Luận văn đã khái quát những vấn đề về chất lượng tín dụng của NHTM, yêu
cầu và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Trên cơ sở phân
tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Nam Định,
tìm ra những yếu kém và những nguyên nhân làm phát sinh những yếu kém đó, luận
văn đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời,
với định hướng và quan điểm phát triển kinh tế từng thời kỳ của Đảng và Nhà nước,
chiến lược phát triển kinh tế xã hội và của ngành ngân hàng, luận văn cũng đề xuất
một số kiến nghị với Chính phủ, các cơ quan ban ngành, Ngân hàng Nhà nước,
NHNo&PTNT Việt Nam nhằm thực hiện các giải pháp đã nêu. Góp phần từng bước

nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Nam Định, tiến tới
phát triển bền vững, sẵn sàng đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng và
đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của chi nhánh. Mặc dù vậy, luận văn vẫn
chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý chất lượng tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT Bắc Nam Định, do đó chiến lược phịng ngừa, hạn chế của các giải
pháp chưa cao.
Tóm lại, hầu hết các cơng trình nghiên đã đề cập và giải quyết nhiều các vấn
đề liên quan cho đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu
về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank Bình Xun trong giai
đoạn 2015-2017. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài “Chất lượng tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bình Xun, Vĩnh Phúc” là địi hỏi cấp thiết, thể hiện tính
mới và khơng trùng với các cơng trình đã cơng bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
 Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất
lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và


5
Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng tín dụng và chất
lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
trong giai đoạn 2015-2017 để tìm ra những nguyên nhân, hạn chế cần giải quyết.
- Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất
lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.


6
 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân (với ý nghĩa là chất lượng sản phẩm xét trên góc độ
ngân hàng cho vay), khơng nghiên cứu chất lượng dịch vụ/hoạt động tín dụng (chất
lượng cung cấp dịch vụ) của ngân hàng.
Về thời gian: Thời gian của các số liệu thực tiễn được phân tích từ 2015 –
2017; Thời gian ứng dụng các giải pháp đề xuất đến năm 2025 và các năm các tiếp
theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Luận văn chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo công tác
điều hành và kết quả kinh doanh qua các năm hoạt động, các số liệu chi tiết về kết
quả tài chính được thu thập từ bảng cân đối kế toán năm tại NHNN & PTNT Việt
Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc, báo cáo liên quan đến hoạt động tín dụng
trong cho vay KHCN trong giai đoạn 2015-2017. Ngồi ra, luận văn cịn thu thập
dữ liệu từ các báo cáo, tạp chí, cơng trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: Là phương pháp sử dụng để phân tích mức
độ, biến động các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình cho vay, quản lý khoản vay đối
với KHCN để từ đó làm căn cứ đề xuất các giải pháp.
- Phương pháp thống kê so sánh: Là phương pháp tính các chỉ tiêu tương đối
và tuyệt đối, so sánh qua các thời kỳ về tình hình cho vay, quản lý khoản vay đối
với KHCN qua các năm.
6. Những đóng góp của luận văn

- Việc nghiên cứu chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình
Xuyên, Vĩnh Phúc là một trong những cơ sở quan trọng để biết chất lượng tín dụng
trong cho vay KHCN của Chi nhánh đang ở mức độ nào, từ đó đưa ra các giải pháp
cải tiến chất lượng nhằm giữ chân khách hàng hiện tại, mở rộng hệ thống khách


7
hàng tiềm năng, tăng khả năng cạnh tranh của Agribank Bình Xuyên với các đối thủ
cạnh tranh.
- Là tài liệu cho sinh viên nghiên cứu các đề tài liên quan, góp phần làm rõ
thêm cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
7. Kết cấu nội dung của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện
Bình Xuyên.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.


8
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại, chất lượng tín dụng của
NHTM
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế
thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn, và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế. (Nguyễn Minh Kiều 2013)
Căn cứ vào các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, có thể định nghĩa:
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
tế”.
Như vậy, có thể hiểu “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh tốn, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
1.1.2. Khái quát về cho vay KHCN của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm cho vay KHCN
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một


9
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi. (Đinh
Xn Hạng, 2012)
Cho vay là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cho các chủ thể có nhu cầu vốn vay, thu hồi vốn gốc và lãi với thời hạn vay

nhất định. (Phan Thị Cúc, 2008)
Như vậy, có thể hiểu: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.”
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay KHCN
Cho vay khách hàng cá nhân có nhiều đặc điểm riêng biệt so với cho vay các
đối tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế khác như sau:
Thứ nhất, đối tượng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
Thứ hai, mục đích vay của khách hàng cá nhân thường phục vụ nhu cầu tiêu
dùng cá nhân, hộ gia đình, khơng xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ
thuộc vào nhu cầu của từng khách hàng và chu kỳ kinh tế của họ.
Thứ ba, thời hạn của các khoản vay chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn, chỉ
có một phần trung hạn, dài hạn hầu như rất ít.
Thứ tư, các khoản vay có độ rủi ro cao, nhiều NHTM trong một thời gian dài
trước đây rất ngại cho khách hàng cá nhân vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân mang lại một nguồn thu nhập đáng kể nên
các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này và công tác quản lý rủi ro ngày
càng được các ngân hàng quan tâm, chú trọng hơn.
Thứ năm, quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều
dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là khá cao nếu ngân
hàng biết cách thu hút khách hàng và làm tốt các công tác quản lý có liên quan
khác.
Thứ sáu, chi phí phát sinh liên quan đến khoản vay lớn, đặc biệt là các chi
phí thẩm định cho vay.


10
Thứ bảy, lãi suất của khoản cho vay KHCN thường cao, do các khoản chi phí
liên quan đến cho vay KHCN lớn, trong khi giá trị của từng khoản vay lại nhỏ.

1.2. Chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN
Theo các chuyên gia kinh tế của học viện nghiên cứu Châu Á- AIT cho rằng:
“Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của
NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn về vốn và khả
năng sinh lời của ngân hàng”.
Chất lượng tín dụng được đánh giá trên ba phương diện:
(i) Đối với Chính phủ: Tín dụng ngân hàng phải khai thác các nguồn tài
chính và sử dụng hợp lý các nguồn vốn này, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương và của cả nước.
(ii) Đối với khách hàng: Sản phẩm tín dụng mà NHTM cung cấp phải thỏa
mãn được nhu cầu, mong muốn của khách hàng. NHTM cung cấp kịp thời và đầy
đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng, đáp ứng các nhu cầu về lãi suất, thời hạn, thủ
tục, thái độ phục vụ….
(iii) Đối với NHTM: Hoạt động tín dụng phải quan tâm đến các mục tiêu cơ
bản, đó là đảm bảo đạt mục tiêu tăng trưởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh,
phù hợp với mục tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
Dựa trên quan điểm về chất lượng tín dụng ở trên, có thể hiểu chất lượng tín
dụng trong cho vay KHCN như sau: “Chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN là
chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCN của NHTM. Chất
lượng tín dụng trong cho vay KHCN thể hiện năng lực quản lý hoạt động cho vay
KHCN nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro, đảm bảo an
toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM.”


11
1.2.2. Tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân
Chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN có quyết định rất lớn đến sự tồn

tại, phát triển hay phá sản của mỗi ngân hàng. Tất cả các quy trình tín dụng, thủ tục
hồ sơ vay vốn, giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan đến khoản vay đều
phải thực hiện một cách hiệu quả nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng, cải thiện và
nâng cao hơn nữa chất lượng của các khoản vay. Vì vậy, để duy trì một chất lượng
cho vay tốt ln là bài tốn khó đối với các nhà quản trị ngân hàng.
Đặc điểm của khách hàng cá nhân là thường vay các khoản vay có giá trị nhỏ
nhưng quy mô các khoản vay lại lớn nên doanh số cho vay có thể chiếm tỷ trọng
khả quan trên tổng doanh số cho vay nếu ngân hàng có các chính sách thu hút khách
hàng cá nhân hợp lý. Bên cạnh đó, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường cao
hơn lãi suất cho vay của các doanh nghiệp nên nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác
cho vay và quản lý các khoản vay một cách hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu đáng kể từ
lãi cho ngân hàng.
Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ mang đến
nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Việc này sẽ nâng cao hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó
tạo động lực giúp ngân hàng ngày càng quan tâm và sẵn sàng đưa ra nhiều sản
phẩm dịch vụ tiện ích phục vụ tốt hơn nữa khách hàng của mình.
Ngồi ra, khi chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ
thu hút thêm các khách hàng mới, duy trì nhiều hơn các khách hàng truyền thống, từ
đó ngân hàng có thể đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân, đáp ứng tối đa nhu
cầu vay vốn của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Việc nâng cao chất lượng
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân cũng giúp ngân hàng duy trì hoạt động
kinh doanh một cách hiệu quả, tạo ra thế mạnh cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
Từ những ưu thế kể trên, có thể thấy việc nâng cao chất lượng tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân là vô cùng cần thiết, nó đóng vai trị quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay nói chung của NHTM.


12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng

cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính (cịn được hiểu là chỉ tiêu phi tài chính) là những chỉ
tiêu khơng thể lượng hóa được bằng con số. Đó khơng chỉ là những chỉ tiêu về mơi
trường bên ngồi cũng như bên trong của ngân hàng mà cịn liên quan đến khách
hàng và nền kinh tế vĩ mô. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng cũng như tình trạng tín dụng của khách hàng.
a. Tính tuân thủ pháp luật
Hoạt động cho vay KHCN của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định của
Nhà nước và NHNN. Hoạt động cho vay KHCN của NHTM được đánh giá là có
chất lượng khi ngân hàng thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Bên cạnh đó,
nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ, chính
sách tín dụng của ngân hàng linh hoạt và phù hợp với tình hình kinh tế thì sẽ nâng
cao chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN và ngược lại”.
b. Sự tn thủ quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận yêu cầu cấp tín dụng
của khách hàng cho đến khi quyết định cấp tín dụng, giải ngân và thanh lý hợp
đồng. Hầu hết các ngân hàng đều thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể.
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa quan trọng
đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp
lý vừa nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro vừa đảm bảo xử lý hồ sơ đơn
giản, nhanh chóng cho khách hàng, tạo điều kiện nhằm mở rộng quy mơ tín dụng.
Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng làm cơ sở cho việc phân định
trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng; làm
cơ sở cho việc thiết lập hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan
hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Trong quy trình tín dụng phải có sự tham gia, phối hợp đồng bộ của nhiều bộ
phận nghiệp vụ, và quy trình cho vay được đặc trưng bởi sự phân tách các chức



13
năng: khởi tạo tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và tác nghiệp trong tồn bộ q
trình.
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất
quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình
cho vay chặt chẽ nhưng cũng hợp lý và linh hoạt đối với từng khoản vay và đối với
từng khách hàng khác nhau sẽ giúp cho ngân hàng lựa chọn các khoản vay an tồn
và hiệu quả, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro ngoài ý
muốn cho ngân hàng.
c. Thủ tục, hồ sơ liên quan đến khoản vay
Thủ tục, hồ sơ liên quan đến khoản vay là các yếu tố biểu hiện của chất
lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN nói riêng.
Một khoản cho vay được đánh giá là tốt khi khách hàng cảm thấy đơn giản về mặt
hồ sơ, thủ tục. Ở một khía cạnh khác, thủ tục, hồ sơ liên quan đến khoản vay cũng
là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN.
Khơng thể nói chất lượng hoạt động tín dụng trong cho vay KHCN là tốt khi mà các
yếu tố liên quan đến thủ tục, hồ sơ chưa thực sự hợp lý, cịn q nhiều những thủ
tục khơng cần thiết.
d. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng. Nếu ngân
hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trơng xe khơng thu lệ phí, một ban lễ
tân niềm nở và hướng dẫn khách hàng tận tình, chu đáo, một khơng khí làm việc
nghiêm túc, có sơ đồ làm việc của các phịng ban sẽ giúp khách hàng không bị bỡ
ngỡ và đỡ tốn thời gian thì ngân hàng sẽ tạo được một ấn tượng rất tốt đẹp trong
lòng khách hàng.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
a. Dư nợ cho vay KHCN
Có nhiều chỉ tiêu đánh giá về quy mô cho vay KHCN như dư nợ, doanh số
cho vay, doanh số thu nợ… nhưng do hạn chế về thời gian, bài nghiên cứu chỉ tập
trung sử dụng chỉ tiêu dư nợ cho vay KHCN.



14
 Tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân
Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân là chỉ tiêu tuyệt đối tại một thời
điểm, phản ánh tổng lượng tiền mà NHTM đã cho khách hàng cá nhân vay tính tại
một thời điểm nhất định được tính theo đơn vị triệu đồng. Tổng dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân của một NHTM có quy mơ lớn; hoặc lớn hơn so với tổng dư nợ
bình quân của ngành sẽ phản ánh được trình độ phát triển cho vay khách hàng cá
nhân. Ngược lại, nếu tại một NHTM có tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân là
nhỏ, hoặc nhỏ hơn tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân bình qn của ngành
điều đó chứng tỏ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng đó chưa phát
thực sự phát triển.
 Chỉ tiêu nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu
Theo định nghĩa của chuẩn mực kế toán quốc tế, “nợ xấu là các khoản nợ
quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại”. Như
vậy, về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên hai yếu tố là quá hạn trên 90 ngày và
khả năng trả nợ thấp. Tại Việt Nam, theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/1/2013 của NHNN và thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 (bổ sung và
sửa đổi của thông tư 02/2013/TT-NHNN), việc phân loại nợ và cam kết ngoại bảng
đối với các tổ chức tín dụng được thực hiện theo điều 10 như sau:
+ Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn): Nợ trong hạn và được đánh giá có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ và gốc đúng hạn hoặc nợ dưới 10 ngày và được đánh giá có
khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi cịn lại
đùng thời hạn...
+ Nhóm 2: (Nợ cần chú ý): Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu...
+ Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn): “Bao gồm nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày,
nợ gia hạn lần đầu, Nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng...”



15
+ Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ): Bao gồm nợ quá hạn từ 181đến 360 ngày, nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai...
+ Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn): “Bao gồm nợ quá trên 360 ngày, nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần hai, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn”.
Tỷ lệ nợ xấu: là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng
tín dụng của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối
mặt. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp
và ngược lại. Tuy nhiên, nợ xấu là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín
dụng NHTM, vấn đề là NHTM phải duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất và có thể
chấp nhận được.
Tỷ lệ nợ xấu

=

Dƣ nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay

x

100%

 Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân
Để phân tích rõ hơn tình hình dư nợ cho vay KHCN, cần phân tích cơ cấu

dư nợ cho vay KHCN theo từng tiêu thức phân loại như theo kỳ hạn, theo mục đích
sử dụng vốn vay,…
Theo mục đích cho vay, cho vay KHCN được chia thành cho vay tiêu dùng,
cho vay kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh mức đầu tư của ngân hàng tại từng thời
điểm. Tuỳ từng thời kỳ điều hành chính sách tiền tệ của NHNN mà mỗi ngân hàng
mở rộng hay thu hẹp phạm vi đầu tư trong lĩnh vực ngành hợp lý. Nếu một NHTM
quá tập trung đầu tư ở một lĩnh vực ngành nào thì mức độ rủi ro cao và ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng của NHTM.

b. Hiệu suất sử dụng vốn vay


16
Hiệu quả sử

=

dụng vốn vay

Dƣ nợ bình quân
Nguồn vốn huy động

x

100%

Chỉ tiêu này giúp đánh giá xem ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn
huy động hay chưa. Chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng trong cho vay
KHCN càng cao và ngược lại.
c. Thu nhập lãi cho vay KHCN

Tỷ lệ thu nhập lãi
cho vay KHCN

=

Thu nhập lãi cho vay KHCN
Tổng thu nhập của ngân hàng

x

100%

Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được thu nhập lãi cho vay KHCN chiếm bao
nhiêu % trong tổng thu nhập của ngân hàng, qua đó thấy được tầm quan trọng của
nó để có biện pháp nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay. Tỷ trọng thu nhập
lãi cho vay KHCN càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN
càng cao và ngược lại.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Định hƣớng phát triển của ngân hàng
Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay nói chung và cho
vay khách hàng cá nhân nói riêng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân
hàng khơng quan tâm đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thì các khách
hàng cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh cũng sẽ không
được quan tâm và đáp ứng. Ngược lại, nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động
cho vay này thì họ sẽ đưa ra các chiến lược cụ thể để thu hút nhiều hơn các khách
hàng cá nhân có nhu cầu đến vay vốn. Và khi đó cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi
để gặp nhau cũng có nghĩa là cho vay khách hàng cá nhân từ đó được mở rộng và
phát triển.

Năng lực tài chính của ngân hàng
Là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi
đưa ra các quyết định trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay khách hàng


×