Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

giao an hoa 9 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.63 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 1</b> <b>Ngày soạn: 18/8/2012</b>


<b>Tiết : 1</b> <b>Ngày dạy: 20/8/2012</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I . Mục tiêu bài học .</b>


1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , cơng thức hóa học , tên gọi của các chất
Axít , Bazơ , Muối .


2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo cơng thức hóa học và tính theo PTHH ,
các bài tập pha chế dd .


<b>II . Chuẩn bị </b>


- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .


- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.


<b>III . Hoạt động dạy học .</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>15’</b>


<b>23’</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức </b>



-GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học
H2O


-GV u cầu HS nhắc lại tính chất hóa học O2
-GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn đưa ra các
cơng thức tính n,v,CM ,C% ,%, a,…


-HS lên bảng hoàn thành theo yêu cầu
<b>Hoạt động 2: Bài tập áp dụng</b>


<b>Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho</b>
<i>biết đó là loại PƯ nào ?</i>


a. C + O2  
<i>o</i>
<i>t</i>



b. KClO3  


<i>o</i>
<i>t</i>


KCl + …
c. H2 + O2 


<i>o</i>
<i>t</i>




d. H2 + CuO  


<i>o</i>
<i>t</i>


…+….
đ. Fe + CuSO4 - -FeSO4+ …
e. Al + HCl - - <sub>AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + …</sub>


HS làm vào vỡ , đại diện HS lên bảng giải
<b>Bài tập 2: Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần</b>
<i>dùng vừa đủ V(ml) dd HCl 1M .</i>


<i>a. Viết PTHH sảy ra ?</i>


<i>b. Tính V và thể tích khí hiđro thốt ra ở đktc</i>
HS làm vào vỡ , đại diện HS lên bảng giải


<b>Bài tập 3: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với </b>
200g dd H2SO4(l) 9,8% thu được muối và khí .
a.Viết PTHH


b.Tính thể tích khí ở đktc


c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng


<b>I.Kiến thức cần nhớ</b>


<b>1.Ơn tập tính chất hóa học của H2O</b>
( HS về xem lại vỡ )



<b>2.Ơn tập tính chất hóa học của O2</b>
<i>( HS về xem lại vỡ )</i>


<b>3.Ơn lại một số cơng thức hóa học </b>
<i>( HS về xem lại )</i>


<i><b>4.Định luật bảo toàn khối lượng</b></i>
A + B  <sub> C + D</sub>


mC + mD = mA + mB
<i><b>II.Bài tập áp dụng </b></i>


<b>Bài 1: GV sữa bài lên bảng</b>
a. C + O2  


<i>o</i>
<i>t</i>


CO2
b. 2KClO3  


<i>o</i>
<i>t</i>


2KCl+ 3O2
c. H2 + O2 


<i>o</i>
<i>t</i>



2H2O
d. H2 + CuO  


<i>o</i>
<i>t</i>


Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4  FeSO4+ Cu
e. 2Al +6HCl<sub>2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> +3H</sub><sub>2</sub>


<b>Bài 2: </b>
Đáp số


a. Zn + 2HCl  <sub>ZnCl</sub><sub>2</sub><sub>+H</sub><sub>2</sub>
b. Ta có :


VHCl =<i>CM</i>


<i>n</i>


= 1
2
,
0


= 0,2(l) = 200ml
V H2= 0,1 . 22,4 = 2,24 lit


<b>Bài 3:</b>



( GV hướng dẫn HS giải )


<b>IV. Củng cố .( 4’)</b>


- Gv :Tổng kết lại nội dung toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>V. Hướng dẫn về nhà .(3’)</b>


- Hs : Đọc lại bài oxit sgk hóa 8. Xem lại cách gọi tên oxit.
- Học thuộc tính chất hóa học và cách điều chế O2, H2


- Học thuộc các cơng thức tính v , a, m , n , C% , % , tỷ khối vào vỡ bài tập
- Xem lại cách giải các dạng bài tập định lượng ở lớp 8 vào vỡ bài tập.
- Nghiên cứu thơng tin bài “ Tính chất hóa học của ơxít , phân loại ơxít”
<b>VI.Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………


<b>KẾ HOẠCH CHƯƠNG I</b>



<b>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ </b>


<b>I. TỔNG SỐ TIẾT:19 tiết</b>


<b>II. THỜI GIAN THỰC HIỆN:</b>


- Từ tuần :1 <sub></sub> 10



<i>-</i> Trong đó, tuần 5 (tiết 10), tuần 10 (tiết 20) có kiểm tra 45’


<i>-</i> Tuần 7 kiểm tra 15 ‘


<b>III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


<b> -Hồn thiện về 4 loại hợp chất vơ cơ ( thành phần hố học, phân loại, tính chất, ứng dụng và điều </b>
chế


- Nắm tính chất, ứng dụng và điều chế một số chất cụ thể : CaO, H2SO4 , NaOH. Nắm thành phần
và tác dụng của một số loại phân bón hố học đối với cây trồng.


- Mở rộng quan hệ các chất, chuẩn bị học hệ thống tuần hồn các ngun tố hố học.


- Nâng cao hiểu biết về ứng dụng và điều chế, sản xuất hóa học ( nguyên tố sản xuất nâng cao hiệu
suất ).


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


- Biết viết PTPƯ xảy ra giữa các hợp chất, biết viết PTPƯ mang tính chọn lọc; Viết dãy biến hóa,
bổ túc , điều chế , phân biệt hoá chất mất nhãn ( Phương pháp vật lý và phương pháp hoá học )
- Nắm điều kiện để trao đổi xảy ra hoàn toàn, Biết khái qt hố từ tính chất của một chất cụ thể và
ngược lại.


- Biết làm tốn tính theo PTHH có liên quan đến hiệu suất và nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm, kỹ năng quan sát, tư duy và phân tích.


- Phát triển (nâng cao ) kỹ năng xác định loại muối tạo thành khi cho oxit axit ( hoặc AX) tác dụng
với dung dịch kiềm.



<i><b>3- Giáo dục</b></i>


- Ý thức, trách nhiệm bảo vệ Mơi trường, tiết kiệm chống lãng phí trong sản xuất.


- Giáo dục ý thức an toàn trong lao động và tạo ra niềm tin yêu vào năng lực tư duy của con người
trong lĩnh vực khoa học.


<b>IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1- Tranh vẽ:</b></i> Sơ đồ sản xuất vôi, sản xuất H2SO4
<i><b>2- Bảng phụ:</b></i>


- Cấu tạo của oxit, axit, bazơ, muối
- Bảng tan / nước của axit,bazơ, muối


- Bảng phụ nghiên cứu một số định nghĩa : oxit, phân loại oxit, bài tập …
-Có thể sử dụng đèn chiếu.


<i><b>3- Dụng cụ và hóa chất</b></i>


CaO, H2SO4, Ca(OH)2, CaSO4, NaOH, H2O, Al, Zn, CuO, BaCl2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3,
hộp mẫu phân bón, q tím, phênolphtalein, Cu(OH)2 ,HCl,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần : 1 Ngày soạn: 19/8/2012


Tiết : 2 Ngày dạy: 22/8/2012


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA ƠXÍT </b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>



<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức</b>
Biết được:


- Tính chất hố học của oxit:


+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.


- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung
tính.


2.Kĩ năng


- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của CaO, SO2.


- Phân biệt được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.


<b>3.Thái độ.</b>


Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học
<b>II.Chuẩn bị.</b>


<b>1.Giáo viên.</b>


- Hóa chất : CuO, CaO, H2O, CaCO3, Pđỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2.



- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, nút cao su, đèn cồn, cốc thủy tinh.


<b>2.Học sinh. Chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.</b>
<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>


(?) Em hãy cho biết ơxít là gì ?


-Kiểm tra về vở soạn kiến thức yêu cầu đầu năm của một số HS.
<b>2. Dạy bài mới.</b>


* Giới thiệu bài.(1’)


GV: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu sơ lược về ơxít và phân loại ơxít.Các em có thể viết và làm bài
tập liên quan đến PTHH chứa hợp chất Oxit nhưng khơng hiểu vì sao xảy ra như thế ? Bài học này
giúp các em trả lời điều đó.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>18’ Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học</b>
<b>của ơxít bazơ.</b>


Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
tác dụng của nước với CaO.


-cho vào cốc TT một mẩu CaO và nhỏ từ
từ lên cục vơi một ít nước cất


Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm


Gv: Nêu câu hỏi.


-Qua thí nghiệm em rút ra được kết luận gì
về khả năng phản ứng của CaO với nước ?
Hs: Trả lời câu hỏi


Gv: Nêu một và ví dụ khác.
Hs: Kết luận.


Gv: Chuyển ý.


Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.


<b>I.Tính chất hóa học của ơxít.</b>


<b>1. Ơxít bazơ có những tính chất hóa học</b>
<b>nào ?</b>


<b>a.Tác dụng với nước.</b>
CaO + H2O  Ca(OH)2
BaO + H2O  Ba(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>10’</b>


<b>5’</b>


Hs: - Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO
sau đó thêm vào 2 ml dd HCl


- Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra


Gv: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
(?) Hồn thành các sơ đồ sau ?


Fe2O3 + HCl - - FeCl3 + …
Al2O3 + H2SO4 -- Al2(SO4)3 +…
Hs: Hoàn thành các sơ đồ và hỏi ?


(?) Em hãy kết luận về khả năng phản ứng
của ơxít bazơ với axít ?


Gv:thuyết trình về nội dung tính chất.
(?)Em hãy hoàn thành các PTHH sau.
BaO + CO2 - -


Na2O + CO2--
Hs: Rút ra kết luận


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hố học</b>
<b>của ơxít axít.</b>


Gv: làm thí nghiệm


- Đốt Pđỏ sau đó cho sản phẩm tan vào
nước và thử dd tạo thành bằng quỳ tím.
(?) cho biết các hiện tượng sảy ra và giải
thích rút ra kết luận ?


Hs:Thảo luận trả lời, nêu được P2O5 tan
trong nước tạo ra dd có tính axít.



Gv:Nêu thêm một số thí dụ.
Hs: Rút ra kết luận.


Gv: Biểu diễn thí nghiệm xục khí CO2 vào
dd nước vôi trong.


Hs: Quan sát và rút ra nhận xét về các hiện
tượng trong thí nghiệm.


(?) Nêu và giải thích các hiện tượng sảy ra
trong thí nghiệm?


Hs: kết luận


Gv: Mở rộng có thể tạo thành muối trung
hồ hoặc muối axít.


Hồn thành các PTHH sau:
CO2 + BaO - - -


CO2 + Na2O - - -


Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức về tính
chất hố học của ơxít vừa đề cập trong bài.
<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu về việc phân loại</b>
<b>ơxít</b>


Gv: u cầu học sinh nghiên cứu thơng tin
trong sách giáo khoa.



(?) Ơxít được phân loại như thế nào? Dựa
trên cơ sở nào?


Hs: Trả lời


Gv: Nhận xét và chốt kiến thức.


<b>b. Tác dụng với axít .</b>


CuO + 2HCl <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>=> Ơxít bazơ tác dụng với axít tạo thành</b></i>
<i><b>muối và nước.</b></i>


<b>c. Tác dụng với ơxít axít.</b>
CaO + CO2CaCO3


<i>=>Một số ơxít bazơ tác dụng với ơxít axít</i>
<i><b>tạo thành muối.</b></i>


<b>2. Oxit axit có những tính chất hoá học</b>
<b>nào ?</b>


<b>a.Tác dụng với nước.</b>


P2O5 + 3H2O 2H3PO4


<i><b>Nhiều ơxít axít tác dụng với nước tạo thành</b></i>
<i><b>dd axít.</b></i>



<b>b. Tác dụng với bazơ.</b>


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


<i>oxit axít tác dụng với dd bazơ tao thành muối</i>
<i>và nước.</i>


<b>c. Tác dụng với ơxít bazơ</b>


oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tọ
muối.


CaO + CO2   CaCO3


<b>II. Khái quát về sự phân loại ơxít.</b>


Dựa vào tính chất hố học ơxít được chia làm
bốn loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3.Củng cố. (4’)</b>


Gv: Cho học sinh đọc kết luận chung SGK
HS: Đọc kết luận và giải bài tập 3 sgk/6
<b>4.Hướng dẫn về nhà. (2’)</b>


-Học sinh làm các bài tập: 1, 2, 5 sgk/6
-Đọc trước bài “Một số ơxít quan trọng”


-Xem lại bài tốn tính % về khối lượng các chất trong hh
<b>5. Rút kinh nghiệm : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần : 2</b> <b>Ngày soạn: 20/8/2012</b>


<b>Tiết : 3</b> <b>Ngày dạy: 27/8/2012</b>


<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>


<b>A. CANXI OXIT </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


-Hs hiểu đc những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO).
-Biết được các ứng dụng của canxi oxit.


-Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
-Tính được tỷ lệ % về khối lượng các oxit trong hh 2 chất


<b>2.Kĩ năng</b>


-Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hố
hoc.


-Làm thí nghiệm hóa học


<b>3.Giáo dục : Tính ham học ở HS qua bọ môn thực nghiệm</b>
<b>II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị các thí nghiệm SGK</b>


1.Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3


2.Dụng cụ : 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc tt, ống hút, đèn cồn


<b>III/ Tiến trình bài giảng: </b>


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: (7’)


-HS1Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
( HS nêu t/c; lưu lại ở góc bảng phải để dùng cho học bài mới)


-HS2 làm bài tập 1 SGK
3. Bài mới: GV dẫn dắt vào bài mới


TG <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>15’</i> <i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>GV</b>


<b> khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. </b>
Nó có các t/c hố học của oxit bazơ (ghi ở
góc bảng phải)


<b>GV yêu cầu HS quan sát một mẩu CaO, và </b>
nêu các t/c vật lí cơ bản


<b>GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí </b>
nghiệm để chứng minh các t/c của CaO
<b>GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm</b>


- Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và
ống nghiệm 2.



- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng
đũa thủy tinh trộn đều)


- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
<b>HS: làm thí nghiệm và quan sát</b>
<b>GV: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ</b>


<i><b>I. Tính chất của canxioxit:</b></i>


<i><b>1) Tính chất vật lí</b></i>


-CaO là chất rắn, màu trắng,
-to<sub> nóng chảy = 2585</sub>o<sub>C</sub>


<b>GV: Nhờ t/c này CaO được dùng để khử </b>
chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của
nhiều nhà máy hố chất


<b>GV: Thuyết trình: Để CaO trong kk ở nhiệt </b>
độ thường CaO hấp thụ CO2 tạo


canxicacbonat (Liên hệ núi đá vôi, động
Phong nha kẻ bàng).


<b>HS: Viết PTPƯ và rút ra kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2’</b>


<b>6’</b>



<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV: Các em hãy nêu ứng dụng của Canxi </b>
oxit


<b>HS: Nêu ứng dụng</b>
<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: Trong thực tế người ta sx CaO từ </b>
nguyên liệu nào?


<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>


<b>GV Thuyết trình về các p/ư hh xảy ra trong </b>
lị nung vơi ; Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi
thành vôi sống


<b>HS Viết PTPƯ</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài Em có biết</b>
-GV đặt một số câu hỏi HS trả lời.


CaO + H2O  Ca(OH)2


<i>b) Tác dụng với axit</i>


<i>VD: CaO + 2HCl </i><sub></sub> CaCl2 + H2O
<i>c) Tác dụng với oxit axit</i>



CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
<i><b>Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ</b></i>
<i><b>II. ứng dụng của canxi oxit</b></i>
SGK


<i><b>III. Sản xuất canxi oxit</b></i>


<i>- Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt (than đá, củi, </i>
dầu…)


- Các p/ư hh xảy ra trong lị nung vơi
C + O2


0


<i>t</i>


  <sub>CO</sub><sub>2</sub>
CaCO3


0


<i>t</i>


  <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
<i><b>IV. Củng cố: (13’)</b></i>


Bài 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2


Ca(NO3)2
CaCO3


Bài 2: Cho 20g hh gồm CuO và MgO bị khử hồn tồn bởi khí H2 sau phản ứng thu được 0,18g
H2O.


a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ?
b.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh ?
<b>HS làm bài tập</b>


<b>GV gọi HS chữa bài tập, tổ chức cho HS n/x và GV chấm điểm</b>
<i><b>V. Dặn dò (2’) </b></i>


-Làm các bài tập sách giáo khoa


-Làm các bài tập liên quan đến tính % các chất trong hh về khối lượng, về thể tích
-Xem bài mới.




<b>---Tuần : 2</b> <b>Ngày soạn: 22/8/2012</b>


<b>Tiết : 4</b> <b>Ngày dạy: 29/8/2012</b>


<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo)</b>
<b>B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)</b>
<b>I/Mục tiêu bài học :</b>


<b>1.Kiến thức: </b>



-Học sinh biết đượcc các tính chất của SO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Biết phân loại các oxit


-Tính % về khối lượng và thể tích các oxit
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bàI tập tính tốn theo
phương trình hóa học.


-Phân loại được các oxit
<b>II/Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra- chữa bàI tập: (10’)</b></i>


<b> 1. Nêu t/c hh của o xit a xit- viết các PTPƯ minh họa</b>
( HS viết t/c ở góc phải bảng để sử dụng cho bài mới)
2. Chữa bài 4 (SGK)


( CM Ba(OH)2 = 0,5M; mBaCO3 = 19,7 gam)
<b> 3. BàI mới:</b>


TG <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


15’


3’


7’



<b>GV giới thiệu các t/c vật lí</b>
<b>GV: Giới thiệu: </b>


Lưu huỳnh đI o xit có t/c hh của o xit a xit
( Các t/c ghi ở góc bảng)


<b>HS: nhắc lại từng t/c và viết PTPƯ minh </b>
họa


<b>GV: SO</b>2 là chất gây ô nhiễm kk, là một
trong những ng/nhân gây mưa axit
<b>HS đọc tên các muối tạo thành</b>
<b>HS tự rút kết luận về t/c hh của SO</b>2


<b>Hoạt động 2: ứng dụng</b>


<b>GV giới thiệu các ứng dụng của SO</b>2
<b>Hoạt động 3: Điều chế</b>


<b>GV giới thiệu cách đ/c SO</b>2 trong PTNo
<b>HS viết PTPƯ</b>


<b>GV :Bổ sung thêm một số cách khác</b>


<b>GV: Giới thiệu cách điều chế b) và trong </b>
công nghiệp


<b>GV Gọi HS viết các PTPƯ</b>



? SO2 thu bằng cách nào trong những cách
sau:


a) Đẩy nước


b) Đẩy k/k ( úp bình thu)


c) Đẩy k/k (Ngửa bình thu)? Giải thích


<b>I. Tính chất của lưu huỳnh đi oxit:</b>
<i><b>1. Tính chất vật lí( SGK)</b></i>


<i><b>2. Tính chất hóa học:</b></i>
a) Tác dụng với nước:


SO2(k) + H2O(l)   H2SO3(l)
A xit sun fu zơ
b) Tác dụng với d/d ba zơ:


SO2 + Ca(OH)2  Ca SO3 + H2O


c) Tác dụng với oxit ba zơ:
SO2 + Na2O  Na2SO3


<i><b>KL: Lưu huỳnh đi oxit là o xit a xit</b></i>
<b>II. Ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit: </b>


(SGK)
<b>III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit: </b>


1. Trong phòng TNo :


a) Muối sun fit + axit (d/d HCl, H2SO4)
VD: Na2SO3+H2SO4   Na2SO4+H2O+SO2
b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu


Cu + 2H2SO4đặc


0


<i>t</i>


  <sub>CuSO</sub><sub>4</sub><sub> +SO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i><b>2. Trong công nghiệp:</b></i>


- Đốt lưu huỳnh trong k/k :
S + O2


0


<i>t</i>


  <sub> SO</sub><sub>2</sub><sub> </sub>
- Đốt quặng Pirit sắt:


4 FeS2 + 11O2


0


<i>t</i>



  <sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8SO</sub><sub>2</sub><sub> </sub>
- Thu khí: Đẩy kk (úp bình)


<b>IV/</b>


<b> Luyện tập- Củng cố : (8’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-HS làm bài 1 (11-SGK)
-Viết PTHH hoàn thành sơ đồ


S -- > SO2 ---- > CaSO3 ---- > SO2 ---- > SO3 --- > H2SO4 ----> SO2
-GV hướng dẫn bài 3 SGK


<b>V</b>


<b> . Dặn dò : 2p</b>


-Làm các bài tập còn lại SGK: 2,3,4,5,6( SGK-11)


-HS về xem trứơc bài axit, chuẩn bị một số kim loại: Al, Fe,Cu




<b>---Tuần :3</b> <b>Ngày soạn: 28/8/2012</b>


<b>Tiết : 5</b> <b>Ngày dạy: 3/9/2012</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA A XIT</b>


<b>I/Mục tiêu bài học :</b>




<b>1.Kiến thức: Biết được:</b>


- Tính chất hố học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 lỗng


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hố học của axit.


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của axit HCℓ, H2SO4 lỗng.
- Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất của H2SO4 lỗng


- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H2SO4 trong phản ứng.
<b>II/Chuẩn bị : </b>


1.Hóa chất : Đồng, kẽm, Q tím , d/d HCl, d/d NaOH, Phenolphtalein.
2.Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, 5 ống nghiệm


Sử dụng cho các TNo: 1, 2-thêm ống2 đựng Cu để đối chứng;
TNo 3-thaybằng NaOH có nhỏ Phenolphtalein để thấy dấu hiệu p/ư
- Bảng phụ: Đáp án bài 1(40-SBS)


<b>III/Tiến trình bàI giảng:</b>
<b>1/ ổn định lớp: </b>


2/Kiểm tra- Chữa bài tập : ( 10’)
-HS1 : Làm bài 2 SGK/11
-HS2 : làm bài 6 SGK/11



-HS 3: Dò lý thuyết liên quan đến oxit
=> GV sữa bài , nhận xét cho điểm
<i><b> 3/BàI mới:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>24’</b></i> <b>HS làm T/no nhỏ 1 giọt d/d HCl vào mẩu </b>


giấy q tím-> Rút ra n/x


<i><b>Bài tập1: Trình bày p/p hh để phân biệt </b></i>
các d/d ko màu: NaCl, NaOH, HCl.
<b>HS làm bài- HS khác n/x sửa sai. </b>
<b>GV</b>


<b> Đưa ra đáp án đúng</b>


<b>GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm</b>
<b>HS làm thí nghiệm:</b>


- Cho 1 ít kim loại Zn vào Ơ/no 1


<i><b>I. Tính chất hóa học của a xit: </b></i>
<i><b>1. a xit làm đổi màu chất chỉ thị:</b></i>
KL:D/d axit làm q tím hóa đỏ.
Bài 1: Dùng QT


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2’</b></i>


- Cho 1 ít Cu vào Ơ/No 2



- Nhỏ 1ml d/d HCl vào Ô/No và quan sát
<b>HS nêu hiện tượng , nhận xét , Viết PTPƯ.</b>
<b>HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với d/d HCl , </b>
D/d H2SO4 loãng


<b>GV Gọi HS nêu kết luận</b>


<b>GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm </b>
Lấy 1 ml d/d NaOH vào ống No nhỏ 1
giọt phenolphthalein vào ống nghiệm- nhỏ
từ từ H2SO4 vào,quan sát, giải thích h/t ?
<b>HS tiến hành theo hướng dẫn , nêu hiện </b>
tượng và viết PTPƯ


<i>(D/d NaOH có phenolphtalein từ màu </i>
hồng trở về ko màu)


<b>GV gọi HS nêu kết luận</b>
<b>HS nêu kết luận</b>


HS nhớ lại t/c và viết PTPƯ minh họa


GV giới thiệu các a xit mạnh, yếu


Zn + 2HCl <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub></sub>


<b>KL</b>


D/d a xit t/d nhiều KL tạo muối và giải phóng
H2



2Al + 6HCl <sub>2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


<i>Lưu ý: A xit HNO</i>3 , H2SO4 đặc t/d được với
nhiều KL, nhưng ko giải phóng H2


<i><b>3. Tác dụng với ba zơ:</b></i>


2NaOH + H2SO4  Na2SO4+ 2H2O


- A xit t/d với ba zơ tạo muối và nước


- P/ư giữa a xit với ba zơ gọi là p/ư trung hòa
<i><b>4. A xit t/d với o xit ba zơ:</b></i>


Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O


A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và nước.
<b>*. Chú ý: Với Fe</b>3O4 là hỗn tạp khi tác dụng với
axit (HCl, H2SO4(l)..) tạo hỗn hợp 2 muối
Fe3O4 + 8HClFeCl2 + 2FeCl3 + H2O
<b>5. Tác dụng với muối:( Học sau)</b>


<i><b>II. A xit mạnh và a xit yếu: </b></i>


-Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3..
-Axit TB: H3PO4, H2SO3...


-Axit yếu: H2S, H2CO3...


<i><b>IV/Luyện tập củng cố: (8)</b></i>


-HS nhắc ND chính của bài


-Bài tập 2:Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho lần lượt các chất: Al2O3, Mg, FeO, SO2, Zn(OH)2,
CaO tác dụng với


a.dd HCl b.H2O c. Al


-Bài 3: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn


a. dd HCl , NaOH , Na2SO4 b.Các chất rắn : CaO, Na2O, CuO, BaO
<i><b>V/Dặn dò : (1’)</b></i>


-Làm bài tập : 1,2,3,4(SGK); 1,2,3(SBT)


-Xem lại bài toán liên quan đến C%, CM và mdd (spu).


………


<b>Tuần :3</b> <b>Ngày soạn: 28/8/2011</b>


<b>Tiết : 6</b> <b>Ngày dạy: 1/9/2011</b>


<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hố học chung của axit



-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải quyết các bài tập định tính và định
lượng


-Tính được C%, CM, C% các chất sau phản ứng.
2.Kĩ năng:


-Nhận biết một số chất
-Kĩ năng tính tốn..
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- dd HCl, ddH2SO4 lỗng, quỳ tím, H2SO4 đặc, Al hoặc Zn hoặc Fe, Cu(OH)2, ddNaOH, CuO,
Cu


- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b> 1. ổn định lớp:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ: (7’)


-HS1:Nêu các tính chất hố học chung của axit
-HS2: Sữa bài 2/14


-HS3: Sữa bài 3/14


=> GV nhận xét, sữa bài và cho điểm
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>15’</b>


<b>8’</b>


<b>HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi rút ra </b>
nhận xét, kết luận


<b>GV gọi HS nêu hiện tượng thí nghiệm </b>
và nêu kết luận


<b>HS: Nêu hiện tượng </b><sub></sub> Kết luận


<b>GV yêu cầu HS viết phương trình phản </b>
ứng minh hoạ cho các t/c hố học của
HCl


GV thuyết trình về ứng dụng của HCl


<b>Hoạt động 2: Axit sunfuric</b>


<b>GV Cho HS quan sát lọ đựng H</b>2SO4
đặc, HS nhận xét và đọc SGK
<b>GV hướng dẫn HS cách pha loãng </b>
H2SO4 đặc vào nước, ko làm ngược lại
<b>GV: H</b>2SO4 lỗng có đủ các t/c hh của
một axit mạnh


<b>GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của </b>
axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ -


với H2SO4


<i><b>A/ Axit clohiđric:</b></i>


<i><b>1. Tính chất vật lí</b><b> (</b><b> SGK)</b></i>


<i><b>2. Tính chất hố học</b></i>
+ D/d HCl tác dụng q tím
+ D/d HCl tác dụng với kim loại
2Al + 6HCl <sub></sub> 2AlCl3 + 3H2
+ D/d HCl tác dụng bazơ


Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
+ D/d HCl tác dụng oxit bazơ


CuO + 2HCl <sub></sub> CuCl2 + H2O


<i>Kết luận: D/d HCl có đầy đủ các t/c của một axit </i>
mạnh


<i><b>3.Ứng dụng: </b></i>


- Điều chế các muối clorua


- Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng
bằng thiếc.


- Tẩy gỉ KL trước khi sơn, tráng mạ kim loại
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm



<i><b>B. Axit sunfuric</b></i>


<i><b>1) Tính chất vật lí(SGK)</b></i>
<i><b>2) Tính chất hố học:</b></i>


<b>a) H2SO4 lỗng có đủ các t/c hh của axit</b>
- Làm đổi màu q tím thành đỏ


- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe…)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2


- Tác dụng với bazơ


Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HS thực hiện, HS khác nhận xét.</b>
<i><b>IV. Luyện tập, củng cố: (12’)</b></i>


Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các chất trên


b) Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
- Nước


- D/d axit H2SO4 loãng
- D/d KOH


Bài 2: Cho 20g dd NaOH 20% tác dụng hồn tồn với 16g dd HCl3,65%.
a.Tính khối lượng chất dư ?



b.Tính mdd sau phản ứng ?


c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
=> Gọi 2 HS lên giải ,GV nhận xét cho điểm.
<i><b>V. Dặn dò (3‘)</b></i>


<i>-Làm bài tập SGK </i>


-Xem lại tính chất axit,oxit, điều chế một số oxit
-Xem lại cách tính C%,CM


-Làm trước bài tập phần luyện tập chuẩn bị cho tiết KT 45.




<b>---Tuần :4</b> <b>Ngày soạn: 1/9/2011</b>


<b>Tiết : 7</b> <b>Ngày dạy: 6/9/2011</b>


<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)</b>


<b>I/ Mục tiêu: HS biết được:</b>


1.Kiến thức:


-H2SO4 đặc có những t/c hố học riêng. Tính oxi hố, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho
những tính chất này


-Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat



-Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
-Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong cơng nghiệp
-Tính được lượng C%, khối lượng dd....


2.Kĩ năng:


-Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài
tập định lượng


-Kĩ năng làm toán nhận biết
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


-Hố chất: H2SO4 lỗng, dd BaCl2, dd Na2SO4
-Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
III/ Tiến trình bài giảng:


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập:(10’)
<i>-HS 1: trả lời về kiến thức axit , oxit ?</i>
<i>-HS2:bài 6/19</i>


<i>-HS3: bài 7/19</i>


=>. GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
3. Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>12’</b>



<b>GV nhắc lại nội dung chính của tiết học trước </b>
và mục tiêu của tiết học này


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của H</b>2SO4
đặc


- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống
nghiệm một ít lá đồng nhỏ


<i><b>2) Axit suufuric đặc có những tính chất </b></i>
<i><b>hố học riêng:</b></i>


<i>a)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3’</b>


<b>4’</b>


- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4 lỗng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4 đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm


<b>HS Quan sát hiện tượng</b>


<b>GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận </b>
xét



<b>HS nêu hiện tượng thí nghiệm:</b>


<i>- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì, chứng </i>
<i>tỏ H2SO4 lỗng ko tác dụng vớiCu</i>


<i>- ở ống nghiệm 2: </i>


<i> + Có khí ko màu, mùi hắc thốt ra.</i>


<i> + Đồng bị tan một phần tạo thành d/d màu </i>
<i>xanh lam</i>


<b>GV: Khí thốt ra ở ống nghiệm 2 là khí SO</b>2;
d/d có màu xanh lam là CuSO4


<b>GV: Gọi một Hs viết phương trình phản ứng</b>
<b>HS: Viết phương trình phản ứng:</b>


<b>GV: Giới thiệu: Ngồi Cu, H</b>2SO4 Đặc cịn tác
dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối
sunfat, khơng giải phóng khí H2


<b>HS: Nghe và ghi bài</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>


- Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào
đáy cốc thuỷ tinh.


- GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc


(đổ lên đường ).


<b>HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện </b>
tượng:


<i>-Màu trắng của đường chuyển dần sang màu </i>
<i>vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị</i>
<i>bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc ).</i>


<i>-Phản ứng toả nhiều nhiệt.</i>


<b>GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng và nx.</b>
<b>HS: Giải thích hiện tượng và nx:</b>


<i>-Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đã hút</i>


<i>nước )</i>


<i>-Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc </i>


<i>oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi SO2, CO2</i>


<i>gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi </i>
<i>miệng cốc.</i>


<i><b>GV: Lưu ý:</b></i>


<i>Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.</i>


<b>GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá thư bí </b>


mật bằng dung dịch H2SO4 lỗng. Khi đọc thư
thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu các </b>
ứng dụng quan trọng của H2SO4.


<b>HS: Nêu các ứng dụng của H</b>2SO4.
<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>Nhận xét : H</b></i>2SO4 đặc nóng t/d với Cu,
sinh ra SO2 và d/d CuSO4


Cu + 2H2SO4đ


0


<i>t</i>


  <sub>CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + SO</sub><sub>2</sub>
H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim
loại khác tạo thành muối sunfat, khơng
giải phóng khí H2


(Al, Fe khơng phản ứng H2SO4 đặc nguội)
<i>b) Tính háo nước:</i>


C12H22O11



2 4 ( )
0


<i>d</i>
<i>H SO</i>


<i>t</i>
   


11H2O+ 12C


<i><b>III. ứng dụng </b></i>
SGK


IV. sản xuất axit H<i><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>6’</b>


<b>GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất </b>
H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
<b>HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình phản</b>
ứng.


<b>Hoạt động 4</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm </b>


- Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1.
- Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung



dịch BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba (OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình phản
ứng


<b>HS: Làm thí nghiệm theo nhóm</b>
<b>HS: Nêu hiện tượng </b>


<i>Nhận xét: Gốc Sunfat = SO</i>4 trong các phân tử
H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari
trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là
BaSO4.


<b>GV hướng dẫn HS rút ra kết luận </b>
<b>GV: Nêu khái niệm về thuốc thử</b>


(FeS2 ).


<i>2) Các cơng đoạn chính:</i>
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
S + O2


0


<i>t</i>


  <sub> SO</sub><sub>2</sub>
Hoặc:


4FeS2 + llO2



0


<i>t</i>


  <sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8 SO</sub><sub>2</sub>
- Sản xuất lưu huỳnh Trioxit:


2SO2 + O2


0
2 5


<i>t</i>
<i>V O</i>


  
2S03
SO3 + H2O H2SO4


<i><b>V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối </b></i>
<i><b>Sunfat </b></i>


Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch
Ba(NO3)2, dung dịch Ba(OH)2 …được
dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
<i><b>IV. Luyện tập – Củng cố (7’)</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Trình bày phương pháp hố học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung </b></i>
dịch không mầu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4



=>.GV gọi HS lên giải


<i><b>Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:</b></i>
a) Fe + ? <sub></sub> ? + H2


b) Al + ? <sub></sub> Al2 (SO4 )3 + ?
c) Fe (OH)3 + ?  FeCl3 + ?
d) KOH + ? <sub></sub> K3PO4 + ?
e) H2SO4 + ?  HCl + ?
f) Cu + ? <sub></sub> CuSO4 + ? + ?
g) CuO + ? <sub></sub> ? + H2O
h) FeS2 + ?  ? + SO2
<b>GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 2.</b>


- Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.
=>.GV Nhận xét cho điểm


<b>V/Dặn dò (3’)</b>


<b>-Làm các bài tập : 2,3,5 / 19 SGK </b>
-Làm các bài tập SGK/21


-Tham khảo bài tập SBT bài 5.7/8;5.4/85.3/7; 4.7/7; 4.5/7; 3.4/5; 2.3/4
-Ôn thêm dấu hiệu nhận biết một số chất.




<b>---Tuần :4</b> <b>Ngày soạn: 1/9/2011</b>



<b>Tiết : 8</b> <b>Ngày dạy: 8/9/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tính chất hóa học của o xit và a xit</b></i>


I/


<b> Mục tiêu : </b>
<b>1.Kiến thức :</b>


-HS được ôn tập lại các t/c hh của oxit và a xit và mối quan hệ giữa 2 loại chất
-Điều chế được một số chất liên quan như: CaO, SO2, H2SO4


-Nắm được cách tính tốn một số dạng toán liên quan đến khối lượng, C%, chất dư, CM..
-Nhận biết và phân biệt được 1 số chất


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng.
-Nhận biết, phân biệt chất


-Điều chế một số chất.
<b>II/Chuẩn bị : </b>


-Máy chiếu


-2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh Trang 20-SGK
-HS ơn tập lại các tính chất của oxit axit, o xit ba zơ, a xit.


<b>III/Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>



<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>8’</b>


<b>32’</b>


<i>-GV đặt câu hỏi , HS trả </i>


<i>lời kiến thức liên quan </i>


<i>đến sơ đồ.</i>



-GV treo bức tranh phụ HS
lên bảng chọn tranh và ghép
hoàn thành sơ đồ.


-GV cho HS làm bài tập.
-HS làm vào vở, GV gọi HS
lên bảng sửa


-GV gọi HS nhận xét cho
điểm.


-GV nhận xét và cho điểm.
Các bài 1,2,3,4.


<b>I. kiến thức cần nhớ: </b>
<i><b>1.Tính chất hóa học của o xit:</b></i>


(sgk)



<i><b>2. Tính chất hóa học của a xit.</b></i>
<i><b>(sgk)</b></i>


<b>II. BàI tập : </b>


<i><b>1.Bài tập 1: Cho các chất sau:</b></i>
SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2,Al,Ba


Hãy cho biết những chất nào t/d được với:
a) H2O. Viết PTPƯ


b) Axit HCl. Viết PTPƯ
c) dd NaOH.Viết PTPƯ


<b>2.Bài tập 2: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất </b>
nhãn.


a. Các dd HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl
b. Các oxit CaO, BaO, K2O, Al2O3
c. Các chất khí : CO2, SO2, O2


<i><b>3.Bài tập 3: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml d/d HCl 3M.</b></i>
a) Viết PTPƯ.


b) Tính thể tích khí thốt ra( ở đktc


c) Tính CM của d/d thu được sau p/ư(coi Vd/d sau p/ư thay đổi
ko đáng kể so với Vd/d HCl đã dùng)



<b>4.Bài tập 4: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa</b>


1 2 3 4


2 3 2 3 2


1 2 3 4 5


2 3 2 4 2 2 3


. ( )


.


<i>a</i> <i>C</i> <i>CO</i> <i>CaCO</i> <i>CO</i> <i>Ca HCO</i>


<i>b</i> <i>S</i> <i>SO</i> <i>SO</i> <i>H SO</i> <i>SO</i> <i>H SO</i>


       


         


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài tập về nhà</b>


<b>Bài 5: Cho 14,4g hh gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với m g dd HCl 20% thu được dd A </b>
duy nhất và 6,4g chất rắn B.


a.Tính % về khối lượng các chất trong hh
b.Tính m



c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng.
- 2,3,4,5(SGK) ; 1,2,3,4(SBT)


-Ôn lại cách giải các bài toán 1,2,3.


-HS về xem bài thực hành trước và ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra..


<b>Tuần:5</b> <b>Ngày soạn: 5/9/2011</b>


<b>Tiết : 9</b> <b>Ngày dạy: 12/9/2011</b>


<b>THỰC HÀNH</b>


<i><b>I/</b></i>


<i><b> Mục tiêu</b><b> :</b></i>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.


- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2.Kĩ năng


- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học của thí nghiệm.
Phản ứng của CaO và P2O5 với nước; Nhận biết các dung dịch axit H2SO4 , HCl và muối sunfat


- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>II/Chuẩn bị : </b>


-Có sử dụng đèn chiếu


-Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm:


- Hóa chất: Vơi sống, P, d/d BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất khơng nhãn- có đánh số thứ tự : d/d
H2SO4, HCl, Na2SO4,


- Dụng cụ: 1 lọ t/t, 1 thìa sắt, 3 ơ/nghiệm có đánh số thứ tự, 1 Ô/no ko đánh số, đèn cồn
<b>III/Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra: (3’)</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất
- Tính chất hh của o xit ba zơ
- Tính chất hh của o xit a xit
- Tính chất hh của a xit.
<b>III. Bài mới: </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


27’


HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
SGK,Quan sát n/x, giảI thích h/tượng


=> Kết luận về t/c hh của CaO



Tiến hành tương tự phần a


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>
1. Tính chất hóa học của o xit:


<i>a) thí nghiệm1: Phản ứng của can xi o xit với </i>
nước.


<i>-N/x:</i>


+ Mẩu CaO nhão ra.
+ P/ư tỏa nhiều nhiệt.


+ Thử d/d sau p/ư bằng giấy q tím: Giấy
quỳ tím chuyển xanh


-> D/d thu được có tính ba zơ
CaO + H2O -> Ca(OH)2


=> CaO có t/c hh của o xit ba zơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

10’


-N/x:


+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan được
trong nước tạo d/d trong suốt.


+ nhúng 1 mẩu q tím vào d/d đó , q tím
hóa đỏ, chứng tỏ d/d thu được có tính a xit


=> Rút ra KL


GV hướng dẫn HS cách làm:
- Phân loại và gọi tên 3 chất.


- Dựa vào t/c hh khác nhau để phân biệt
chúng


+ D/d a xit làm q tím ngả đỏ.
+ Nếu nhỏ d/d HCl và H2SO4 thì chỉ
có d/d H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
HS nêu cách làm:….(SGK)


Các nhóm HS tiến hành Tno
Các nhóm báo cáo K/q TNo


P2O5 có t/c của o xit a xit
4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
<i><b>2. Nhận biết các d/d.</b></i>


<i>Thí nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng một</i>
trong 3 d/d là: H2SO4, HCl, Na2SO4 . Hãy tiến
hành những Tno nhận biết các lọ hóa chất đó


<i>Kết quả Tno:</i>


- Lọ 1 đựng d/d:………
- Lọ 2 đựng d/d…………
- Lọ 3 đựng d/d…………..


<i><b>II. Viết bản tường trình: </b></i>
IV. GV nhận xét giờ thực hành (3’)


HS vệ sinh phòng thực hành
<b>V. Dặn dị: (2’)</b>


<b>- HS về ơn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>---Tuần:5</b> <b>Ngày soạn: 7/9/2011</b>


<b>Tiết : 10</b> <b>Ngày dạy: 17/9/2011</b>


<b>KIỂM TRA 45’ – BÀI SỐ 1</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


<b>-Kiểm tra các KT trọng tâm của chương 1 , phần o xit và a xit để đánh giá đúng kết qua học tập </b>
của HS.


<b>-Rèn luyện kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng ; </b>
<b>II/ Ma trận đề kiểm tra</b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐAK PƠ</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ</b>
<b>Năm học: 2011-2012</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC </b> <b>LỚP: 9</b>


Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm: 15 phút)


(Khơng tính thời gian phát đề)


<b>(Mã đề: 2011-H9–01)</b>


<b>Nội dung</b>
<b>kiến thức</b>


<b>Mức độ nhận thức</b>


<b>Cộng</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng ở</b>


<b>mức cao hơn</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1- Oxit</b> -Phân loại, tính
chất hóa học, điều
chế, ứng dụng.


Tính theo


CTHH hoặc
tính theo PTHH


Số câu 2 2 <b>4</b>


Số điểm 0,5 0, 5 <b>1,0</b>



<b>2- Axit</b> -Tính chất của
axit, ứng dụng,
điều chế H2SO4
-Giáo dục về an
toàn TN.


Chứng minh tính
chất axit, nhận
biết.


Tính theo


PTHH


Số câu 4 <b>1</b> <b>5</b>


Số điểm 1,0 <b>1,5</b> <b>2,5</b>


<b>3-Thí</b>


<b>nghiệm,thực</b>
<b>hành về</b>
<b>t/chất oxit &</b>
<b>axit</b>


Giải thích hiện
tượng.


Số câu <b>1</b>



Số điểm <b>0,5</b>


<b>4- Tổng hợp</b>
<b>các nội dung</b>
<b>trên.</b>


Hoàn thành sơ đồ
pư ( hoặc chuyển
hóa,)


Bài tốn liên quan đến dd
( 3,0)


Số câu <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>3</b>


Số điểm <b>1,0</b> <b>2,0</b> <b>2,5</b> <b>1,0</b> <b>6,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TSđiểm</b> <b>2,5</b> <b>3,5</b> <b>0,5</b> <b>3,5</b> <b>10,0</b>
<b>Ghi chú: Ở chủ đề 4: cấp độ nhận biết có 1 câu TNKQ 1,0 điểm, GV thiết kế đề theo một trong</b>
các dạng : ghép đôi, điền khuyết hoặc trắc nghiệm đúng – sai ( gồm 4 ý nhỏ, mỗi ý 0,25 điểm)
Đề KT phải cho kèm nguyên tử khối và số proton nếu có liên quan đến việc tính tốn.


Khơng được ra đề KT có liên quan đến nội dung KT giảm tải của BGD-ĐT.
<b>III/Tiến trình giờ kiểm tra:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Phát đề. </b></i>


<i><b>………..</b></i>



<b>Trường THCS Nguyễn Du</b> <b>Bài kiểm tra số 1 – Năm 2011 -2012</b>


<b>Lớp: 9…</b> <b><sub>Mơn : Hóa Học</sub></b>


<b>HS:………..</b> <b>Thời gian: 45’</b>


<b>Điểm</b> <b>Nhận xét GV:</b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 ĐIỂM )</b>


<i><b>&.Khoanh tròn vào một chữ A,B,C,D trước câu trả lời đúng </b></i>


<b>Câu 1: oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm ( Chất làm khơ ) trong phịng thí nghiệm</b>


A. CuO B. ZnO C. CaO D. Al2O3


<b>Câu 2: Chất SO</b>2 được tạo thành từ phản ứng nào trong các phản ứng sau ?


A. FeS2 + HCl B.Mg + H2SO4(l)


C. Cu(OH)2 + H2SO4(l) D.Ag + H2SO4đặc,nóng
<b>Câu 3: Để thu được H</b>2SO4lỗng từ H2SO4đặc ta phải làm gì ?


A.Nung H2SO4 lỗng B.Cho H2O vào H2SO4 đặc
C.Cho H2SO4 đặc vào H2O D.Nung H2SO4 đặc.
<b>Câu 4: Axit HCl có thể tác dụng được với tất cả các chất nào trong câu sau </b>


A. CuO, Mg ,Mg(OH)2, Ag B. Al2O3 , Zn(OH)2 ,BaO , SO2


C. Fe3O4, Na, CO ,Cu(OH)2 D. CuO , MgO, Zn(OH)2,Fe3O4



<b>Câu 5: Cho m (g) Fe(OH)</b>2 vào cốc đựng H2SO4 đặc ,nóng phản ứng xong thu được 3,36 lít SO2( đktc).
Vậy giá trị m là ?


A.24 g B.25g C.26g D.27g


<b>Câu 6: Cho sơ đồ : R -- > RO</b>2 -- > RO -- > RO2 -- > Na2RO3, cho biết R là


A. S B. Ca C. P D. C


<b>Câu 7: Cho 0,2 mol HCl phản ứng hoàn toàn với 200ml dd Ca(OH)</b>21M. Nếu nhúng quỳ tím vào
sản phẩm thu được thì quỳ tím ?


A. Hóa đỏ B.Hóa xanh C.Hóa hồng D.Khơng đổi màu


<b>Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra ?</b>


A. CO2 + KOH B. SO2 + Al2O3 C.N2O5 + H2O D.NO2 + NaOH


<b>Câu 9: Hãy ghi Đ nếu nội dung thí nghiệm và hiện tượng đúng, ghi S nếu nội dung thí nghiệm và </b>
hiện tượng sai vào cột trả lời trong các ý sau.


<b>Nội dung thí nghiệm và hiện tượng</b> <b>Trả lời</b>


1. Cho CuO tác dụng HCl tạo ra dung dịch khơng màu


2.Cho 2,7g Al vào bình đựng dd HBr thì khối lượng bình đựng dd HBr tăng 2,7g
3.Cho sắt tác dụng với dd H2SO4 lỗng có hiện tượng sũi bọt, kim loại tan dần.
4. Cho H2SO4 đặc vào đường ăn, đường an sẽ không thay đổi



<b>II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm) Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hóa </b>


1 2 3 4


2 3 2 2 4( <i>Ỉc nãng</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất </b>
nhãn. Gồm : BaO , Na2O , Mg.


<b>Câu 3: (3,5 điểm)</b>


Cho 13,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO tác dụng vừa đủ với m (g) dd HCl 20% thu được một dung
dịch muối và 4,48 lít khí ( đktc).


a. Viết PTHH và tính % về khối lượng các chất trong hh ban đầu ?
b.Tính giá trị m ?


c. Nếu Cho 13,36g hỗn hợp Fe và FeO bình đựng H2SO4 đặc nóng (dư) có khí mùi xốc (hắc) sinh
ra, thì khối lượng bình đựng H2SO4 đặc nóng (dư) tăng hay giảm bao nhiêu gam ?


(Cho biết : Fe = 56 ; S =32 ; O = 16; Cl = 35,5; H = 1; Ca =40 ; Al =27 ; Br =80 )
<i><b>Giáo viên coi kiểm tra khơng hướng dẫn gì thêm</b></i>



<b>---ĐÁP ÁN - BIỂU BIỂM MƠN HĨA HỌC 9</b>


<b>BÀI KIỂM TRA SỐ 1 </b>
<b>Năm học : 2011 -2012</b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm )</b>


<i><b>&.Khoanh tròn vào một chữ A,B,C,D trước câu trả lời đúng</b></i>
<b>Câu 1- > 8:</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>Câu 9:</b>


1. S 2. S 3. Đ 4. S


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi phương trình hồn thành đúng được 0,5 đ</b>


0


2 2


2 2 3 2


2 3 2 2


2 4( ) 4 2 2


1. 2 2 2


2. 2



3. 2 2


4. 2 <i>t</i> 2


<i>K</i> <i>H O</i> <i>KOH</i> <i>H</i>


<i>KOH</i> <i>SO</i> <i>K SO</i> <i>H O</i>


<i>K SO</i> <i>HCl</i> <i>KCl</i> <i>SO</i> <i>H O</i>


<i>Cu</i> <i>H SO</i> <i>CuSO</i> <i>SO</i> <i>H O</i>


   


  


   


 <sub>đ</sub>    


<i><b>Câu 2: (1,5 điểm )</b></i>


<b>Bài giải</b> <b>Điểm</b>


-Trích mỗi chất một ít làm thí nghiệm
-Chọn H2SO4(l) làm thuốc thử nhận ra
+ Mg vì phản ứng có khí sinh ra


PT : Mg + H2SO4 (l)  MgSO4 + H2


+ BaO vì có phản ứng và tạo tủa trắng


PT: BaO + H2SO4 (l)  BaSO4 + H2O
+ Na2O vì tan khơng tạo tủa, khơng tạo khí


PT : Na2O + H2SO4(l)  Na2SO4 + H2O


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<b>Câu 3: ( 3,5 điểm )</b>


<b>Bài giải</b> <b>Điểm</b>


a. (1,5 điểm )
2


4, 48


0, 2 ( )
22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>



Chỉ có Fe tác dụng với dd HCl để sinh khí H2
PT: Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> <sub> (1)</sub>
0,2 0,4 0,2 (mol)


mFe = 0,2 * 56 = 11,2 (g)


= > m = 13,36 – 11,2 = 2,16 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



11, 2


% *100% 83,8% ;


13, 36


% 100% 83,8% 16, 2%


<i>Fe</i>


<i>FeO</i>


 


   


b. (1,0 điểm )
nFeO =


2,16



0,03( )
72


<i>FeO</i>


<i>n</i>  <i>mol</i>


PT : FeO + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>
0,03 0,06 (mol)


Từ (1) và (2) ta được : nHCl(phản ứng) = 0,4 + 0,06 = 0,46 (mol )
mHCl (phản ứng) = 0,46 * 36,5 = 16,79 (g)


dd


16, 79*100


83, 95( )
20


<i>HCl</i>


<i>m m</i>   <i>g</i>


c. (1,0 điểm )


PT : 2 Fe + 6 H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6 H2O (3)
0,2 0,3 (mol)
2 FeO + 4 H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 + SO2  + 4 H2O (4)


0,03 0,015 (mol)
Từ (3) và (4) ; <i>nSO</i>2 0,3 0,015 0,315(  <i>mol</i>)


Khối lượng bình đựng axit H2SO4 đặc nóng giảm


2 4 (<i>gi m</i>¶ ) 2 ( ) 0,315*64 13,36 6,8( )


<i>H SO</i> <i>SO</i> <i>hh Fe FeO</i>


<i>m</i> <i>m</i>  <i>m</i> <sub></sub>    <i>g</i>


0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ
<i><b>&. Chú ý: Nếu HS giải các cách khác nhau đúng vẫn được điểm tối đa</b></i>


<i><b></b></i>
<b>---THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>





<b>---Tuần: 6</b> <b>Ngày soạn: 13/9/2011</b>


<b>Tiết : 11</b> <b>Ngày dạy: 19/9/2011</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BA ZƠ</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


Tính chất hố học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hố
học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng
của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


-Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.


-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ khơng tan.
-Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin);


-Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của bazơ.
<b>II/Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.
-> Sử dụng cho Tno phần 1, 4



2. HS chuẩn : Xem trước bài ở nhà.
<b>III/Tiến trịnh bài giảng:</b>


<i><b>1.ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


25’


HS làm Tno theo hướng dẫn SGK
=> Đại diện các nhóm HS nêu n/x


<i>Bài tập 1: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng 1 </i>
trong các d/d ko màu sau: H2SO4, Ba(OH)2,
HCl.


Hãy trình bày cách phân biệt các lọ d/d trên
mà chỉ dùng q tím


<i>(Dùng q tím, nhận được d/d Ba(OH)2. </i>


<i>Cịn lại 2 d/d a xit , dùng d/d BaCl2 , nhận </i>


<i>được H2SO4.)</i>


HS nhớ lại t/c này (Bài o xit) viết PTPƯ
minh họa



Gvcho HS viết một số PT liên quan


HS nhớ lại KT bài a xit


P/ư giữa a xit và ba zơ gọi là p/ư gì?
Gvcho HS viết một số PT liên quan


-GV hướng dẫn cho HS biết bazo tác dụng
với muối


HS làm Tno nung Cu(OH)2 . nhận xét màu
của chất rắn trước và sau khi nung


<b>* Chú ý : Ca(OH)</b>2 cũng bị nhiệt phân hủy
Ca(OH)2


0


<i>t</i>


  <sub>CaO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>1. Tác dụng của d/d ba zơ với chất chỉ thị màu:</b></i>


- D/d ba zơ(Kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quì tím ngả xanh.


+ Phenoltalein ko màu ngả đỏ


<i><b>2. Tác dụng của d/d ba zơ vói o xit a xit: </b></i>


D/d ba zơ t/d với o xit a xit tạo muối và nước
Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O


<i><b>3. Tác dụng với a xit: </b></i>


Ba zơ tan và ko tan đều t/d được với a xit
tạo muối và nước.


Fe(OH)3 +3HCl  FeCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 +2HNO3  Ba(NO3)2 +2H2O
<i><b>4.Tác dụng với muối:</b></i>


FeSO4 + NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4


-Bazo tác dụng với muối tạo muối mới và bazo
mơi.


-ĐK: Theo phản ứng trao đổi.
<i><b>5. Ba zơ ko tan bị nhiệt phân hủy : </b></i>


Hầu hết Ba zơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo
Oxit bazo và nước


Ví dụ : Cu(OH)2


0


<i>t</i>


  <sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>



<b>IV. Luyện tập, củng cố: (17’) </b>


<b>HS làm vào vỡ sau một thời gian GV gọi đem vở lên chấm và cho điểm.</b>
1. Cho các chất sau:Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2.


a.Phân loại các chất trên.


b.Trong các chất trên, chất nào t/d với:
- D/d H2SO4 lỗng


- Khí CO2


=>. Chất nào bị nhiệt phân hủy? Viết các PTPƯ xảy ra.


2. Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn :Các dd CaCl2, MgSO4, NaOH, Ca(OH)2
<b>V. Dặn dò (3’)</b>


- Làm bài tập SGK 1,2,3,4,5(SGK) và 1,2,3(SBT)
-Xem trước bài học hôm sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



<b>---Tuần :6</b> <b>Ngày soạn: 18/9/2011</b>


<b>Tiết : 12</b> <b>Ngày dạy: 22/9/2011</b>


<b>MỘT SỐ BA ZƠ QUAN TRỌNG</b>



<b>A.NAT RI HI Đ RO XIT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


-Tính chất hố học của một số bazo quan trọng như NaOH , và quá trình sản xuất NaOH.
-Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của NaOH.


- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch NaOH


- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Hóa chất & dụng cụ :</b>
-NaOH khan , nước


-1 ống nghiệm, thìa thủ tinh, nhiệt kế.
- Pha chế d/d NaOH


<b>2.HS : </b>


- Xem trước nội dung học


-Xem lại cách tính CM, V,C% và các dạng tốn 1,2,3.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra- Chữa bài tập: 10p</b></i>


a.Nêu các t/c hh của ba zơ tan( kiềm)


(Ghi lại ở góc bảng phải để giữ lại học bài mới.)


b.Nêu các t/c hh của ba zơ ko tan. So sánh t/c của ba zơ tan và ba zơ ko tan
c.1HS chữa BT 2,4 SGK/25.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


12’


HS quan sát NaOH khan trong ống
nghiệm


Cho nước vào Ô/n, lắc đều, xờ tay vào
Ô/n


=> Nhận xét ht


HS đọc SGK để bổ xung các t/c vạt lí của


d/d NaOH


Nat ri hi đ ro xit thuộc loại h/c hh nào?
-> Dự đoán t/c hh của NaOH? Viết PTPƯ
minh họa.


<i><b>I. Tính chất vật lí: </b></i>
SGK


<i><b>II. Tính chất hóa học: </b></i>


NaOH có đủ các t/c hh của ba zơ tan:
<i><b>1. D/d NaOH làm q tím ngả xanh, </b></i>
<i><b>phenoltalein ko màu ngả đỏ </b></i>


<b>2) Tác dụng với a xit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3’


6’


HS quan sát hình vẽ” Những ứng dụng
của NaOH


-> Một em nêu các ứng dụng của NaOH


GV giới thiệu, và giải tích cho HS vì sao
có màng ngăn.


Ngồi Na có thể thay bằng các KL tan khác


như Ca, K, Li, Rb...


2NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O
<i><b>4.Tác dụng với muối:</b></i>


FeSO4 + NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4
-Bazo tác dụng với muối tạo muối mới và
bazo mơi.


-ĐK: Theo phản ứng trao đổi.
<i><b>III. Ứng dụng: </b></i>


SGK


<i><b>III.Sản xuất nat ri hi đ ro xit: </b></i>


Điện phân d/d muối natri Clorua hoặc Natri
Bromua bão hịa( có màng ngăn)


dd


2 2 2


2 aX + 2H 2


( à , ...)


  <i>dp<sub>cmn</sub></i>    


<i>N</i> <i>O</i> <i>NaOH X</i> <i>H</i>



<i>X l Cl Br</i>


dd


2 cmn 2 2


2 <i>dp</i> 2


<i>NaCl H O</i>    <i>NaOH H</i>  <i>Cl</i> 


<i><b>IV. Luyện tập củng cố: 9p</b></i>


<b>HS làm bài tập vào vở, GV chấm. Vở của 1 số HS (HS TB khá )</b>
1. Bài tập 1: Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ sau:


Na  1 <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> 2 <sub> NaOH </sub> 3<sub>NaCl </sub> 4 <sub> NaOH </sub> 5<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>
7


NaOH  8 <sub> Na</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> </sub>


2.Cho Vml dd HCl 1M tác dụng hoàn toàn với 200g dd NaOH 15% .
a.Tính V ?


b.Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng biết DNaOH = 0,8g/cm3.
<i><b>V. Dặn dò: 2p</b></i>


<i>Bài 3: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau:</i>


4 5 6



1 2 3


2 aAlO2 <sub>7</sub> ( )3 <sub>8</sub> 2( 4 3) <sub>9</sub> 3


<i>Na</i><sub> </sub><sub></sub> <i>Na O</i><sub> </sub><sub></sub> <i>NaOH</i> <sub> </sub><sub></sub> <i>N</i> <sub></sub> <sub></sub> <i>Al OH</i>  <sub></sub><sub></sub> <i>Al SO</i>  <sub></sub><sub></sub> <i>AlCl</i>


-1,2,3,4(SGK); 1,2( SBT)
-Xem bài tiếp theo


-Tiếp tục ôn lại các dạng toán đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>---Tuần :7</b> <b>Ngày soạn: 20/9/2011</b>


<b>Tiết : 13</b> <b>Ngày dạy: 24/9/2011</b>


<b>MỘT SỐ BA ZƠ QUAN TRỌNG (tiếp)</b>


<b>B. CANXI HIĐROXIT – THANG PH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


-Tính chất hố học của một số bazo quan trọng như Ca(OH)2 , và quá trình sản xuất
Ca(OH)2.


-Ứng dụng của natri hiđroxit Ca(OH)2 phương pháp sản xuất Ca(OH)2
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.


- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của Ca(OH)2.


- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch Ca(OH)2


- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Hóa chất & dụng cụ :</b>


a. Hóa chất: Vơi tơi chưa pha lỗng, nước, d/d HCl, q tím, phenol talein, nước chanh (ko
đường), d/d a moniac; nước giếng hay nước suối.


b.Dụng cụ: Giấy lọc, phễu, 2cốc tt, ống thổi, đũa thủy tinh , 3 ống nghiệm
-> Sử dụng cho các Tno:


+ Phần 1 : Pha chế dung dịch Ca(OH)2
+ Phần 2a, 2b, 2c,


<b>2.HS : </b>


- Xem trước nội dung học


-Xem lại cách tính CM, V,C% và các dạng tốn 1,2,3.
<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>


<i><b>-Gọi HS 1 lên dò bài</b></i>


<i><b>-Gọi 2 HS lên sữa bài về nhà.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


10’


HS pha chế d/d Ca(OH)2 theo hướng dẫn
SGK


=> n/x: Ca(OH)2 ít tan, phần tan trong
nước là d/d can xi hiđroxit( nước vơi
trong)


HS dự đốn t/c hh của Ca(OH)2 và giải
thích lí do chọn


GV giới thiệu các t/c hh của ba zơ đã
được ghi ở góc bảng phải, HS nhắc lại t/c
và viết PTPƯ minh họa


Các nhóm HS làm TNo CM t/c hh của ba
zơ tan


<i><b>I. Tính chất:</b></i>



1. Pha chế d/d canxihiđro xit:
HS pha chế d/d Ca(OH)2


<i><b>2. Tính chất hóa học: </b></i>


Ca(OH)2 có những t/c hh của ba zơ tan
a) Làm đổi màu chất chỉ thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2’


5’


(HS xẻ đôi lượng d/d Ca(OH) 2 để làm
Tno)


Phần c , dùng hơi thở sục vào nước vôi
trong


HS kể ứng dung của Ca(OH)2 trong đ/s
GV phân tích bản chất của ứng dụng trong
XD


GV giới thiệu về thang pH
Giới thiệu về giấy pH


Hướng dẫn HS xác định độ pH của:
-Nước chanh


-D/d NH3



Nước suối hoặc nước giếng gia đình


sang màu đỏ


b) Tác dụng với a xit:


Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
c) Tác dụng với oxit axit


Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O


d) T/d với dd muối ---- >Muối mới + bazo mơi
<i><b>3.Ứng dụng: </b></i>


SGK
<i><b>II. Thang pH: </b></i>


Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit
hoặc độ ba zơ của d/d.


- Nếu pH = 7 : D/d là trung tính.
- Nếu pH > 7: D/d có tính ba zơ
- Nếu pH < 7: D/d có tính a xit.


PH càng lớn , độ ba zơ của d/d càng lớn; pH
càng nhỏ, độ a xit của d/d càng lớn


<i><b>IV. Luyện tập , củng cố: 14’</b></i>
1. Viết PTHH hoàn thành sơ đồ



1 2 3 4 5


2 3 2 2 3 2


( ) ( ) ( )


<i>CaO</i> <i>Ca OH</i>  <i>CaCO</i>  <i>CaCl</i>  <i>Ca OH</i>  <i>Ca HCO</i>


2. Bài tập 1: Có 4 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng 1 d/d ko màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4.Chỉ
ding q tím, hãy phân biệt các d/d trên


3.Cho 200ml dd HCl2M tác dụng vừa với V lít dd NaOH 1,5M.
a.Tính V ?


b.Tính Vhh sau phản ứng, biết V dd thay đổi không đáng kể ?
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng ?


<i><b>V. Bài tập: (4’)</b></i>


4. Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo
thành.


5.Dẫn 3,36 lít CO2 (đktc) sục vào bình chứa 200g dd Ba(OH)2 8%. Tính khối lượng muối tạo
thành.


- Làm bài tập SGK
-Xem trước bài muối





<b>---Tuần :7</b> <b>Ngày soạn: 20/9/2011</b>


<b>Tiết : 14</b> <b>Ngày dạy: 27/9/2011</b>


<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI</b>


<b>(Dạy máy chiếu)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được</b></i>


- Tính chất hố học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung
dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.


- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất
hố học của muối.


- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hố học thơng dụng.
- Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của muối.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.


3. Trọng tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
<b>II.Chuẩn bị:</b>



- Hóa chất: Cu, Fe, d/d AgNO3, d/d Cu SO4,d/d BaCl2, d/d H2SO4, d/d NaCl, d/d NaOH, d/d BaCl2.
- Dụng cụ: 7 ống nghiệm, ống hút , kẹp gỗ, cốc t/t


-> Sử dụng cho các Tno:


+ Phần 1. có thể p/ư với Cu SO4.
+ Phần 2, 3, 4.


+ PhầnII.3. Cho BaCl2 t/d NaOH.


- Các mảnh giấy màu để hướng dẫn HS viết PTPƯ trao đổi.
- Chuẩn bị máy chiếu.


<b> III.Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


2.Kiểm tra- Chữa BT : (8’)


HS 1: Nêu tính chất hóa học của bazo tan ? Viết PTHH minh họa ?
HS 2,3: Gọi HS chữa BT 1,2/ trang 30 SGK. GV nhận xét cho điểm
<b>3.</b> <i><b>Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


20’


8’


HS làm TN0 theo hướng dẫn SGK có thêm
đoạn dây sắt cho vào ống nghiệm CuSO4


Quan sát, nhận xét, viết PTPƯ


=>.Rút ra KL


<b>Tiến hành tương tự phần 1</b>


Hướng dẫn hs viết PTPƯ bằng bộ bìa màu


GV : Giơí thiệu : Nhiều muối bị phân hủy ở
to cao như KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3.
-> HS viết PTPƯ


GV giới thiệu: Các p/ư của muối với a xit,
với d/d muối , với d/d ba zơ xảy ra có sự trao


<i><b>I. Tính chất hh của muối: </b></i>
1. Muối t/d với KL:


Cu + AgNO3  Cu(NO3)2 + Ag
Fe + Cu SO4 Fe SO4 + Cu


D/d muối có thể t/d với KL tạo muối mới và
KL mới


<i>*. Điều kiện: KL phải khơng tan và có </i>
<i>HĐHH mạnh hơn KL trong muối.</i>
<i><b>2. Muối tác dụng với axit</b></i>


H2SO4 + BaCl2 2HCl + Ba SO4
Muối có thể t/d với a xit, sp là muối mới


và a xit mới


<i>*. ĐK: Sản phẩm tạo thành có chất khơng </i>
<i>tan, chất khí ,hoặc điện ly yếu.</i>


<i><b>3. Muối tác dụng với muối:</b></i>


AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3


Hai d/d muối có thể t/d với nhau tạo 2 muối
mới


*. ĐK: Các chất TG phải tan, Sản phẩm tạo
<i>thành có chất khơng tan, chất khí ,hoặc </i>
<i>điện ly yếu.</i>


<i><b>4. Muối tác dụng với ba zơ:</b></i>


Cu SO4 +2NaOH Cu(OH)2 +Na2SO4
D/d muối t/d d/d ba zơ sinh ra muối mới và
ba zơ mới


*. ĐK:Các chất TG phải tan, Sản phẩm tạo
<i>thành có chất khơng tan, chất khí ,hoặc </i>
<i>điện ly yếu.</i>


<i><b>5. Phản ứng phân hủy muối:</b></i>
2KClO3


0



<i>t</i>


  <sub>2KCl + 3O</sub><sub>2</sub>
2KMnO4


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đổi thành phần với nhau để tạo ra những h/c
mới . P/ư đó thuộc loại p/ư trao đổi.


Vây: p/ư trao đổi là gì?


<b>BT: Hãy hoàn thành các PTPƯ sau và cho </b>
biết p/ư nào thuộc loại p/ư trao đổi?


1) BaCl2 + Na2SO4 ->
2) Al + AgNO3 ->
3) Cu SO4 + NaOH ->
4) Na2CO3 + H2SO4 ->


GV hướng dẫn HS làm Tno so sánh:


Nhỏ 1-> 2 giọt d/d BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa 1 ml d/d NaOH


-> Quan sát (ko có dấu hiệu p/ư)



HS so sánh với các Tno phần I và rút ra KL
<i> Lưu ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại </i>
p/ư trao đổi


<i><b>1. Nhận xét các p/ư của muối: (SGK)</b></i>
<i><b>2. Phản ứng trao đổi:</b></i>


*Phản ứng trao đổi là phản ứng hh ở đó
các chất TGPU trao đổi với nhau thành
phần cấu tạo để sinh ra chất mới.


Ví dụ :NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 +3NaCl


<i><b>3. Điều kiện xảy ra p/ư trao đổi:</b></i>


Sản phẩm tạo thành có chất khơng tan,ít
<i>tan, chất khí ,hoặc điện ly yếu.</i>


<i><b> IV. Luyện tập, củng cố: 7’</b></i>
-HS nhắc lại n/d chính của bài.


-GV giới thiệu về bảng tính tan của một số muối và yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng tính tan.
-Dặn dị HS chuẩn bị tiết sau.


<i><b>V. Bài tập & dặn dò: 2’</b></i>
-1,2,3,4,5,6 (SGK-33)


-Ơn tính chất oxit, axit, bazo, muối


-Bài toán nhận biết ( Giới hạn, không giới hạn, không dùng thuốc thử nào )





<b>---Tuần :8</b> <b>Ngày soạn: 8/9/2011</b>


<b>Tiết : 15</b> <b>Ngày dạy: 4/10/2011</b>


<b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


- Tính chất hố học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung
dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.


- Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua NaCl
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất
hố học của muối.


- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hố học thơng dụng.
- Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của muối.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.


<b>3. Trọng tâm</b>


 Tính chất hóa học của muối.


 Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-HS chuẩn bị một số tranh, ảnh về sản xuất muối ở nước ta, chuẩn bị mẫu muối ăn
-GV kể một số câu chuyện liên quan ,...


-Dùng đèn chiếu
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


1.Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ : (7’)


-HS 1 : Trả lời tính chất hh của muối ? Ví dụ minh họa ?
-HS 2: Làm bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV dẫn dắt vào bài mới ( Lòng ghép chuyện anh hùng Núp , Phim Truyền thuyết Ju Mông )


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


13’ <b>Hoạt động 1: </b>


Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở
đâu?


GV giới thiệu tỉ lệ muối có trong nước
biển


HS đọc SGK-34


Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ


nước biển


Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối
có trong lịng đất, người ta làm thế nào?
(Liên hệ phim truyền thuyết JuMông)
-Liên hệ đến Anh Hùng Núp


HS quan sát sơ đồ và cho biết ứng dụng
của NaCl.


<b>I. Muối Natri clo rua:</b>
<i>1. Trạng thái tự nhiên:</i>


SGK


<i>2. Cách khai thác:</i>
SGK


<i>3. ứng dụng:</i>


-Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
-Dùng để sản xuất : Na, Cl2, H2, NaOH,
Na2CO3, NaHCO3…


<i><b>IV. Luyện tập –củng cố: (23’)</b></i>


Bài 1: Viết các PTPƯ thực hiện các chuyển đổi hh sau:


Cu  1 <sub>Cu SO</sub><sub>4</sub>  2 <sub> CuCl</sub><sub>2 </sub> 3 <sub>Cu(OH)</sub><sub>2 </sub> 4 <sub> CuO</sub> 5<sub>Cu</sub>
6 7 8


Cu(NO3)2


<b>*.Chú ý :</b>


<b>-Giáo viên lòng ghép hướng dẫn HS cách giải bài toán oxit axit tác dụng với dd bazo kiềm (của </b>
kim loại hóa trị II ), khi chưa biết sản phẩm tạo thành.


-Hướng dẫn dựa vào tỷ lệ T và kết luận muối


-Ví dụ 1: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 0,25 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng muối tạo
thành ?


-Ví dụ 2: Cho khí SO2 tác dụng với 200g dd Ba(OH)2 15%. Tính khối lượng muối sau phản ứng
<b>V. Dặn dò : (2’) </b>


-1,2,3,4,5(36-SGK)


-Xem lại các dạng toán đã học
-Chuẩn bị để kiểm tra 15’


-Xem phần 2 của bài phân bón, chuẩn bị một số mẫu phân bón.


<b></b>


<b>---Tuần :8</b> <b>Ngày soạn: 28/9/2011</b>


<b>Tiết : 16</b> <b>Ngày dạy: 6/10/2011</b>


<b>PHÂN BÓN HĨA HỌC</b>


I.


<b> Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: HS biết :</b>


<b>-Phân bón hh là gì? Vai trị của các ng/tố hh đối với cây trồng.</b>


<b>-Biết công thức của một số loại phân bón hh thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại </b>
phân bón đó.


-Phân biệt được phân bón vi lượng, vô cơ, hữu cơ
-Một số muối làm đươc phân bón hóa học.


<b>2.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II.Chuẩn bị : </b>


- HS : Các mẫu phân bón hóa học
-HS


III.


<b> Tiến trình bài giảng :</b>
1.Ơn định lớp


<i><b>2.Kiểm tra 15’- Bài số 1 ( Không kể thời gian phát đề )</b></i>


<b>Câu 1: (3,5 điểm ) Nêu tính chất hóa học của muối ? Mỗi tính chất cho một ví dụ minh họa ?</b>
<b>Câu 2: (4,0 điểm) Dựa vào tính chất đã học hãy hồn thành các PT sau</b>



1. Al + HCl ---- >


2. Fe2O3 + ... ---- > Fe + ...


3. CaCl2 + ... ---- > ... + ... +...
4. Na2SO3 + H2SO4 (loãng) ---- >


5. NaOH + ... ---- > Na2ZnO2 + ...
6. NaCl + ... ---- > AgCl  <sub> + ...</sub>
7. Mg(OH)3


0
<i>t</i>
 


8. Cu + HNO3 --- > NO + ... + ...


<b>Câu 3: (2,5 điểm) Chỉ dùng 1 thuốc thử ( tự chọn ) hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các </b>
lọ mất nhãn gồm : Na2SO4 , BaCl2 , Ba(OH)2 , NaOH.


3.Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


12’ <b>Hoạt động 1:</b>


HS đọc SGK


GV giới thiệu: Phân bón hh có thể dùng ở
dạng đơn và dạng kép



GV thuyết trình, cho HS quan sát các
mẫu phân hoá học


HS đọc phần : “ Em có biết”


<i><b>II.Những phân bón hh thường dùng:</b></i>
<i>1. Phân bón đơn:</i>


Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên
tố dinh dưỡng chính là đạm(N), lân(P) và ka
li(K)


<i>a) Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng </i>
là:


-Ure: CO(NH2)2 tan trong nước


-Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước
-Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước
<i>b) Phân lân: Một số phân lân thường dùng là:</i>
- Phôt phat tự nhiên: Thành phần chính là
Ca3(PO4)3 ko tan trong nước, tan chậm trong
đất chua


- Supe phôt phat: là phân lân đã qua chế biến
hố học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan
được trong nước


<i>c) Phân ka li: Thường dùng là KCl, K</i>2SO4


đều dễ tan trong nước.


<i>2. Phân bón kép:</i>


Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố N, P, K.
<i>3. Phân vi lượng</i>


Có chứa một lượng rất ít các ng/tố hh dưới
dạng h/c cần thiết cho sự p/triến của cây như
bo, kẽm, mangan…


<i><b>IV. Luyện tập củng cố: (16’)</b></i>
<i>Bài tập: </i>


1. Nếu đem 20 g Ca3(PO4)2 bón cho cây, hỏi đã bón hêt mấy gam P ?
<b>*.Chú ý :</b>


<b>-Giáo viên lịng ghép hướng dẫn HS cách giải bài toán oxit axit tác dụng với dd bazo kiềm (của </b>
kim loại hóa trị I), khi chưa biết sản phẩm tạo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Ví dụ 1: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 0,325 mol NaOH. Tính khối lượng muối tạo
thành ?


-Ví dụ 2: Cho khí SO2 tác dụng với 200g dd KOH 15%. Tính khối lượng muối sau phản ứng
<b>VI. Dặn dò: (2’) </b>


-1,2,3 (39-SGK)


- HS về ơn lại tính chất hóa học của oxit,axit,bazơ,muối ? Cho ví dụ ?
-Xem trước bài học và bài tập





<b>---Tuần :9</b> <b>Ngày soạn: 2/10/2011</b>


<b>Tiết : 17</b> <b>Ngày dạy: 12/10/2011</b>


<b>MỐI QUAN HỆGIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>


Dạy giáo án máy



<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.


- Viết được các phương trình hố học biểu diễn sơ đồ chuyển hố.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn
hợp khí.


3. Trọng tâm


 Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
 Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại h/c vô cơ T40-SGK dạng câm


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. ổn định lớp: 1p </b></i>
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


10’


10’


Hoạt động 1:


-GV treo tranh câm, HS thảo luận nhóm
lên hồn thành sơ đồ.


1 2


3 4 5
6<sub> </sub>


7 8 9
-HS lấy ví dụ minh họa cho từng PT
<b>GV yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ cho </b>
sơ đồ phần I – 1 em làm trên bảng


<b>HS thực hiện, HS khác n/x</b>



<b>GV gọi HS điền trạng thái các chất ở p/t </b>
1,2,3,4,5


<i>(HS có thể viết các PTPƯ khác, đúng bản </i>
<i>chất)</i>


I. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
( Xem SGK)/40


<i><b>II. Những p/ư hh minh hoạ: </b></i>
1) MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O
2) SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
3) Na2O + H2O  2NaOH


4) 2Fe(OH)3


0


<i>t</i>


  <sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4


6) KOH + HNO3 KNO3 + H2O


7) CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
8) AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
9) 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
Oxit bazơ



Bazơ


Oxit axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>IV. Luyện tập củng cố: (24’)</b></i>


<i><b>Bài tập1 Viết PTPƯ cho những biến đổi hh sau:</b></i>


a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3


b) ( Về nhà)Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
<i><b>Bài tập 2: Cho các chất: CuSO</b></i>4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2


Hãy xắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết các PTPƯ
( Có thể xắp xế )


CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu SO4
Hoặc: Cu CuO Cu SO4 CuCl2  Cu(OH)2


<i> Hoặc: Cu Cu SO</i>4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO )


<b>Bài 3: cho 30g hh gồm Cu và CuO phản ứng hoàn toàn với 20ml dd HCl 0,5M thu được chất rắn A </b>
và khí C.


a.Xác định A,C là chất nào ?


b.Tính % về khối lượng Cu, CuO trong hh ?


c.Nếu Cho hh trên tác dụng H2SO4 đặc , hỏi sau phản ứng thu được mấy muối ?
<i><b>V. Bài tập: </b></i>



1,2,3,4(SGK-41)
<b>VI. Dặn dò:</b>


-HS về học bài , làm bài
-Xem trước bài học sau


-Kẽ sẵn kiến thức mục 1,2 vào vỡ học.


<b>...</b>


<b>Tuần :9</b> <b>Ngày soạn: 5/10/2011</b>


<b>Tiết : 18</b> <b>Ngày dạy: 14/10/2011</b>


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>Các loại hợp chất vô cơ</b>



<b> Dạy máy chiếu </b>


<b>-I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


-HS được ơn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ
- Mối quan hệ giữa chúng, viết PTHH hoàn thành được so đồ phản ứng
-Biết cách dùng tính chất hóa học của chất để nhận biết một số chất vô cơ
-Giải được một số dạng tốn hóa học


2.Kĩ năng :



-Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ hh , kĩ năng phân biệt các hoá chất.
-Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng.


3.Giáo dục :


-Ý thức học tập ở HS
<b>II. Chuẩn bị</b>


-Mỗi nhóm HS 1 sơ đồ phân loại h/c vơ cơ dạng trống


-Bảng phụ ghi nd BT2 (phầnII) và hướng dẫn kẻ bảng làm BT2


-HS kẻ bảng 1,2 vào vỡ. Lớp kẻ bảng tính chất các loại hợp chất vơ cơ lê giấy Roki.
-HS ôn lại các kiến thức chương I.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1. ổn định lớp: 1p
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>


<b>9’</b> <b>HS hoạt động nhóm dùng sơ đồ phân loại các h/c vô cơ </b>
<i>dạng trống:</i>


Điền các loại h/c vô cơ vào ô trống cho phù hợp


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>
<i>1. Phân loại hợp chất vơ cơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>30’</b>



1 nhóm HS báo cáo k/q trên bảng
<b>GV gọi các HS khác n/x</b>


<b>GV đính tranh sơ đồ t/c hh của các loại h/c vô cơ lên bảng </b>
(Sơ đồ 2-42 SGK)


? Nhắc lại các t/c hh của o xit ba zơ, o xit a xit, ba zơ , a xit,
muối


<b>HS trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: ? Ngoài những t/c của muối đã được trình bày trong sơ </b>
đồ, muối cịn có những t/c nào?


<b>GV chiếu bài tập lên màn hình, yêu cầu HS giải.</b>
<b>Bài 1:</b> SGK/43


- HS chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống .
-Ví dụ : cho phần bazo và axit.


<b>Bài 2: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ</b>
a.(HSTB).


1 2 3 4


2 ( )2 aS 4 2


<i>Ca</i> <i>CaCl</i>  <i>Ca OH</i>  <i>C O</i>  <i>CaCl</i>



b.(HSK,G)


1 2 3 4


2 3 2 3 2 2


aA ( ) ( )


<i>N</i> <i>lO</i>   <i>Al OH</i>   <i>Al O</i>   <i>Al</i> <i>Ca AlO</i>


-HS giải GV chấm vỡ 4 học sinh lấy điểm.
-GV gọi 2 HS lên sữa


<b>Bài 3. Trình bày p/p hh để phân biệt 4 lọ hoá chất bị mất </b>
nhãn mà chỉ được dùng q tím: KOH, HCl, Ba(OH)2,
Na2SO4.


<b>HS làm bài tập vào vở, GV thu vỡ và chấm.</b>
Gọi HS làm trên bảng- HS khác n/x


<b>Bài 4:</b>


Hoà tan 9,2 g hh gồm Mg, MgO , cần vừa đủ m gam d/d HCl
14,6% . Sau p/ư thu được 1,12 lit khí (ở ĐKTC)


a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong h/h ban đầu.
b) Tính m?


c) Tính nồng độ % của d/d thu được sau p/ư ( Về nhà ).
Hướng dẫn giải : HS trả lời



-Đây là bài tốn dạng gì ?
-Cách giải ?


-GV gọi HHS lên trình bày


<i>2. Tính chất hh của các loại </i>
<i>h/c vô cơ</i>


(SGK)


<i><b>II. Luyện tập: </b></i>


<i><b>Bài tập 1</b></i>



(SGK )
<i><b>Bài tập 2</b></i>


GV sữa cho HS trên bảng


<b>Bài 3: </b>


-Trích mỗi chất 1 ít làm thí
nghiệm. Dùng QT nhận ra
HCl (QT -- > đỏ ), nhận ra
Na2SO4 vì QT khơng thay đổi.
Hai dd làm QT -- > Xanh là
KOH và Ba(OH)2, dùng
Na2SO4 làm Thuốc thử nhận


ra Ba(OH)2 phản ứng có tủa
trắng, cịn lại là NaOH khơng
phản ứng.


PT: Na2SO4 + Ba(OH)2
2NaOH + BaSO4
<i><b>Bài tập 4</b></i>


a. %Mg = 13%
%MgO = 87%
b. Đáp số: 125 g
c)


<i>C</i>%<i>MgCl</i>2 17, 7%


<i><b>IV. Bài tập về nhà: (2’)</b></i>
-1,2,3(43 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>V. Dặn dò: (3p) </b>


-Về làm các bài tập c òn lại SGK


-Kẻ sẵn theo mẫu bài thực hành vào vỡ ghi
-Ôn bài để KT 45’ bài số 2


<b>Tuần :10</b> <b>Ngày soạn: 15/10/2011</b>


<b>Tiết : 19</b> <b>Ngày dạy: 19/10/2011</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



<b>Tính chất hố học của ba zơ và muối</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>Kiến thức: Biết được: </b></i>


-Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.


- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5 thí nghiệm trên


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>II. Trọng tâm</b>


 Phản ứng của bazơ với muối, với axit.


 Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối.
<b>III.Chuẩn bị:</b>


=>.Chuẩn bị cho mỗi lớp 4 nhóm làm Tno


-Hố chất: d/d NaOH, d/d FeCl3, d/d HCl, d/d Cu SO4, d/d Na2SO4, d/d BaCl2, d/d H2SO4,
đinh sắt.



-Điều chế Cu(OH)2 : Cho NaOH tác dụng Cu SO4, tạo Cu(OH)2 két tủa và Na2SO4.Lọc d/d
sau p/ư thu được Cu(OH)2


-Dụng cụ: 6 ống nghiệm có đánh số thứ tự, kẹp gỗ, ống hút, cốc t/t.
=> Sử dụng cho 5 Thí nghiệm SGK khơng thay đổi gì


<b>IV.Các hoạt động dạy học: </b>
1.Ổn định lớp: Phân thành 4 nhóm thực hành/4 tổ


<b> 2. Kiểm tra: 3p</b>


-Kiểm tra sư chuẩn bị của HS
3. Bài mới:


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


29’


<b>GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>


<b>HS làm Tno theo hướng dẫn của GV và SGK</b>
- Quan sát hiện tượng


- Giải thích hiện tượng.
- Viết PTHH


<b>GV đi kiểm tra, hướng dẫn từng nhóm</b>


Tiến hành tương tự Tno 1



<b>HS báo cáo kết quả -> Rút kết luận về t/c hh </b>


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b></i>


<i><b>1. Tính chất hố học của ba zơ</b></i>
<i>Thí nghiệm 1 : Nat ri hi đ ro xit t/d muối</i>
- Hiện tượng: Xuất hiện chất ko tan màu
nâu đỏ


- Giải thích:P/ư tạo thành Fe(OH)3 ko tan
3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3
<i>Thí nghiệm 2: Đồng (II) hi đ ro xit t/d a </i>
<i>xit</i>


-Hiện tượng:Cu(OH)2 bị hoà tan thành d/d
màu xanh lam


-Giải thích h/t :Cu(OH)2 t/d với d/d a xit
sinh ra d/d muối đồng màu xanh lam
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + H2
<i><b>2. Tính chất hố học của muối:</b></i>


<i>Thí nghiệm 3 : Đồng (II) sun fat t/d với </i>
<i>kim loại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5’


của ba zơ


Thí nghiệm 3,4,5 tiến hành tương tự T/n 1




<b>HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK-GV </b>
theo dõi uốn nắn HS


Nêu h/t và giải thích h/t
Viết PTPƯ


=> HS báo kết quả, rút kết luận về t/c hh của
muối.


ngoài dây sắt và d/d ban đầu có màu xanh
lam bị nhạt dần


-Giải thích h/t:


+ Sắt đã đẩy đồng ra khỏi đồng sun fat
+ Một phần sắt bị hoà tan


Fe + Cu SO4 -> Fe SO4 + Cu
<i>Thí nghiệm 4 Ba ri clo rua t/d muối</i>
-Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng
xuống đáy ống nghiệm


-Giải thích h/t:P/ư tạo thành Ba SO4 ko tan
BaCl2 + Na2 SO4 -> Ba SO4 + 2NaCl
<i>Thí nghiệm 5: Ba ri clo rua t/d với a xit</i>
-Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng
xuống đáy ống nghiệm



-Giải thích: P/ư tạo Ba SO4 ko tan trong
axit


BaCl2 + H2SO4 -> Ba SO4 + 2HCl
<i><b>II. Viết bản tường trình :</b></i>


IV. Kết thúc: (5’)


<b>- GV n/x buổi t/hành</b>


- Cho HS vệ sinh lớp học, thu dọn dụng cụ
<b> V.Bài tập : </b>


-Hồn thành bản tường trình
-Học sinh về ôn bài kiểm tra 45’


...


<b>Tuần :10</b> <b>Ngày soạn: 15/10/2011</b>


<b>Tiết : 20</b> <b>Ngày dạy: 20/10/2011 </b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm )</b>


<i><b>&.Khoanh tròn vào một chữ a,b,c, d trước câu trả lời đúng </b></i>
<b>Câu 1</b>: Nhóm chất nào sau đây đều là bazơ tan ?


a. NaOH , CuSO4 , KOH b. NaOH , Cu(OH)2 , Al(OH)3.


c. CuSO3 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 d. KOH, Ca(OH)2 , LiOH


<b>Câu 2</b>: Nhóm chất nào sau đây đều là muối trung hòa ?


a. Fe2(SO4)3 , CuCl2 , Na2SO3. b. BaCl2 , NaNO3 , KHCO3


c. Fe2(SO4)3 , Cu(HSO4)2 , NaCl. d. CuSO3 , FeCl3 , H2SO4


<b>Câu 3</b>.Cho dung dịch X vào dung dịch Y thu được kết tủa trắng, kết tủa đó không tan trong
mọi axit .Vậy dung dịch X và Y lần lượt là ?


a. BaCl2 và Na2CO3 b. NaOH và CuSO4 c. Ba(OH)2 và Na2SO4 d. Na2CO3 và K2SO4
<b>Câu 4</b>. Có thể dùng <b>một thuốc thử </b>nào sau đây để <b>nhận ra ngay</b> các dung dịch mất nhãn,


không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau : Na2SO4 , HBr , Ba(OH)2


a. Phenolphtalein b. Dung dịch NaOH c. Quỳ tím d. Dung dịch BaCl2


<b>Câu 5</b>. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau ?


a. KCl , NaOH b. K2SO4 và BaCl2 c. AgCl và HCl d. Cả a & b


đều đúng


<b>Câu 6</b>.Trong các phân bón sau đây, đâu là phân bón kép ?


a. NaNO3 b.NH4Cl c. KNO3 d. Ca(NO3)2


<b>Câu 7. </b> Một mẫu đất có độ PH = 5,5. Hỏi đất đó có mơi trường gì ?


a.Bazơ b. Axit c. Trung tính d. Cả a,c đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Câu 8</b>. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 400 ml dung dịch KOH 0,3M. Nếu cho quỳ


tím vào dung dịch sau phản ứng thì có hiện tượng gì xảy ra?


a. Quỳ tím hóa đỏ b. Quỳ tím hóa xanh


c. Quỳ tím khơng đổi màu d. Quỳ tím hóa vàng


<b>Câu 9.</b> (1,0 điểm) <b>Nối các cột chỉ thí nghiệm với các cột chỉ hiện tượng cho phù hợp</b>


<b>Thí nghiệm</b> <b> Hiện tượng </b>


1. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 a. Dung dịch vẩn đục có kết tủa trắng


2. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3 b. Kết tủa trắng xanh và hóa nâu ngồi khơng khí.


3. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 c. Có chất rắn màu xám bám ngồi dây đồng


4. Thổi khí CO2 vào dung dịch Canxi Hiđrơxít d. Có bọt khí thốt ra


e. Có kết tủa nâu đỏ


Kết quả noái: 1 2 3 4


<b>-II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm) Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hóa</b>
Na2O


1



 <sub>NaOH </sub> 2 <sub>NaCl </sub> 3 <sub>NaOH </sub> 4 <sub>NaHSO</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 2:(1,25điểm) Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng</b>
biệt gồm Ba(OH)2 , K2SO4 , KCl.


<b>Câu 3:Cho 0,1 mol Zn tác dụng hết với dung dịch RSO</b>4 sau phản ứng thu được 1 muối có khối
lượng chất tan tăng so với lượng chất tan của muối RSO4 là 0,9g. Xác định R là kim loại nào ?
<b>Câu 4 : (2,75 điểm) Cho hỗn hợp gồm Ag và Zn vào 100ml dung dịch H</b>2SO4 loãng dư. Sau khi
phản ứng kết thúc thấy thốt ra 2,24 lít khí H2(đktc) và 5,6 g một chất rắn khơng tan.


a. Tính % về khối lượng của 2 kim loại trong hh ?
b.Tính nồng độ mol của H2SO4 lỗng đã dùng?


c. Đem toàn bộ H2SO4 ở trên phản ứng vừa đủ với V lít hỗn hợp gồm Ca(OH)2 0,2 M và
Ba(OH)20,2M. Tính V ?


<i><b> (Cho biết : H= 1, S=32 ,O=16 , Al=27, Cu=64, Fe= 56; Ca = 40 , Mg =24 , Zn =65 , Ag =108, </b></i>
<i><b>Ba =137)</b></i>


<b></b>
<b>---Hết---ĐÁP ÁN - BIỂU BIỂM MÔN HÓA HỌC 9</b>


<b>BÀI KIỂM TRA SỐ 2 </b>
<b>Năm học : 2011 -2012</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm )</b>


<i><b>&.Khoanh tròn vào một chữ A,B,C,D trước câu trả lời đúng</b></i>
<b>Câu 1- > 8: (</b>Mỗi câu đúng được 0,25 đ<b> )</b>



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>d</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>B</b>


<b>Câu 9</b>: Kết quả nối


1. d 2. c 3. e 4. A


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm )</b>


<b>Mỗi câu viết đúng, đầy đủ điều kiện phản ứng được 0,5 điểm</b>
1. Na2O + H2O  2NaOH


2. NaOH + HCl  <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
3. 2NaCl + 2H2O


điện phân dung dịch, có màng ngăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

4. NaOH + SO2  NaHSO3



<b>---Câu 2: (1,25 điểm ) </b>


-Trích mỗi chất một ít làm thí nghiệm 0,25đ


-Dùng quỳ tím để thử nhận ra dung dịch Ba(OH)2 vì làm quỳ tím hóa xanh 0,25đ
-Hai chất K2SO4 và KCl khơng làm quỳ tím đổi màu , dùng Ba(OH)2 vừa nhận được làm
thuốc thử, nhận ra K2SO4 vì phản ứng tạo kết tủa trắng. 0,25đ



PTHH : Ba(OH)2 + K2SO4  BaSO4 + 2KOH 0,25 đ


- Chất cịn lại là KCl khơng phản ứng 0,25đ



<b>---Câu 3: (1,0 điểm )</b>


PT HH : Zn + RSO4  ZnSO4 + R 0,25đ
0,1 0,1 0,1 (mol) 0,25đ
Ta có : 0,1* (<i>MR</i>96) 0, 9 0,1* (65 96)  0,25đ


Giải ra có : MR = 56, Vậy R là Fe (II) 0,25đ



<b>---Câu 4: (2,75 điểm )</b>


<b>a. 1,5 điểm )</b>


Khi cho hh phản ứng với H2SO4 lỗng dư, Chỉ có Zn phản ứng = > mAg = 5,4g 0,25đ
2


2, 24


0,1( )
22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>



0,25đ
PTHH : Zn + H2SO4 (loãng)  ZnSO4 + H2 0,25đ


0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)


0,1*65 6, 5( )
<i>Zn</i>


<i>m</i>   <i>g</i> <sub>0,25đ</sub>


5,6


% *100%


(5,6 6, 5)


<i>Ag</i> 


 <sub>46,3%</sub> <sub>0,25đ</sub>


%Zn = 100% - %Ag = 53,7% 0,25đ


<b>b. ( 0,25 điểm)</b>


2 4


( )


0,1
1


0,1
<i>M H SO</i>


<i>C</i>   <i>M</i>


0,25đ
<b>c. (1,0 điểm )</b>


2 2


( ) 0, 2 ( ); ( ) 0, 2 ( )


<i>Ca OH</i> <i>Ba OH</i>


<i>n</i>  <i>V mol n</i>  <i>V mol</i>


0,25đ
PTHH :


Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O 0,25đ
0,2V 0,2V (mol)


Ba(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O 0,25đ
0,2V 0,2V (mol)


Ta có : 0,4 V = 0,1 = > V = 0,25 (lít) 0,25đ


<b>*Chú ý: HS có thể giải nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn được số điểm tố đa .</b>
<i><b></b></i>



<b>---@---THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>KẾ HOẠCH CHƯƠNG II</b>



Tên chương <b> KIM LOẠI</b>


<b>I. TỔNG SỐ TIẾT: 9 tiết, có 2 bài kiểm tra 15’ (1 kiểm tra viết; 1 kiểm tra thực hành)</b>
<b>II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tuần 11 đến tuần 15</b>


<b>III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>
<i><b>1- Kiến thức :HS nắm:</b></i>


- Phát biểu tính chất của kim loại nói chung, tính chất của nhơm và sắt, viết các PTHH minh hoạ
cho các tính chất đó.


- Dãy hoạt động hố học của kim loại, ý nghĩa của dãy về mặt hoá học.
- Các khái niệm về gang, thép và quy trình sản xuất gang thép.


- Mơ tả được thế nào là sự ăn mịn kim loại, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và
biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mịn.


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


- HS biết làm thí nghiệm nghiên cứu tính chất của kim loại, chứng minh tính chất của Al. Fe.
- Giải thích được những hiện tượng trong thực tế có liên quan


- Biết làm các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến tính chất hố học của kim loại
- Nêu một số ứng dụng của kim loại Al, Fe, gang thép, trong đời sống sản xuất.


<i><b>3- Giáo dục</b></i>



- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các trang thiết bị bằng kim loại, thấy được hoá học rất cần cho đời
sống và sản xuất.


<b>IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1- Tranh vẽ:</b></i> Sơ đồ lò luyện gang, lò luyện thép
<i><b>2- Bảng phụ:</b></i>


- Bảng phụ ghi một số bài tập và Lý thuyết (hệ thống hố)
<i><b>3- Dụng cụ và hóa chất</b></i>


- Hộp mẫu kim loại và hợp kim


- Dụng cụ hố chất để thí nghiệm trongcác bài : Bài 15, 16, 17, 18, 19, 21, 23




---Tuần : 11 Ngày soạn: 22/10/2011


Tiết : 21 Ngày dạy : 26/10/2011


<b>TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất vật lí của kim loại.
2.Kĩ năng



- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt
động hoá học của kim loại.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>-</b> Dây nhơm, hịn than, dây đồng, dây sắt
<b>-</b> Búa, đèn cồn


<b>-</b> Dụng cụ thử tính dẫn điện( mạch hở)
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


1. ổn định lớp:
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>10’</b>


<b>HS làm TN theo nhóm</b>


-Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm
- Lấy búa đập vào một mẩu than
=> Quan sát, n/x h/t, giải thích


<i>(-Dây nhơm chỉ bị dát mỏng do KL có tính </i>
<i>dẻo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

10’


10’



10’


<i>-Than bị vỡ vụn do than ko có tính dẻo( có </i>
<i>tính dịn)</i>


<b>GV Cho HS quan sát các mẫu:</b>
<b>-</b> Giấy gói kẹo làm bằng nhơm
<b>-</b> Vỏ của các đồ hộp


=> KL có tính dẻo


<b>GV: ? Trong thực tế, dây dẫn thường làm </b>
bằng những KL nào?( KL nhôm, đồng)
? Các KL khác có tính dẫn điện ko?
<i>(Có nhưng khả năng dẫn điện khác nhau)</i>
HS rút ra KL: KL có tính dẫn điện
<b>GV bổ xung một số thông tin như SGK</b>
<b>HS Nghiên cứu thông tin sách giáo </b>
khao .Nêu n/x-KL có tính dẫn nhiệt
<b>GV Bổ xung thơng tin như SGK</b>
<b>GV thuyết trình:</b>


Quan sát đồ trang sức bằng bạc, vàng…ta
thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất
đẹp.. các KL khác cũng có vẻ sáng tương tự
<b>HS n/x : KL có ánh kim</b>


GV bổ xung như SGK
<b>HS rút ra KL chungcủa bài</b>


<b>HS đọc phần “em có biết”</b>


&. K/L: KL có tính dẻo
<i><b>II. Tính dẫn điện</b><b> : </b><b> </b></i>


&. K/L : KL có tính dẫn điện KL khác
nhau tính dẫn điện khác nhau.


<i><b>III. Tính dẫn nhiệt </b></i>


<i><b>&. K/L: KL có tính dẫn nhiệt, KL khác </b></i>
<i><b>nhau tính dẫn nhiệt khác nhau.</b></i>


<i><b>IV. ánh kim:</b><b> </b><b> </b></i>


&. K/L: KL có ánh kim.Ứng dụng làm đồ
trang sức.


<i><b>@.Kết luận chungt: KL có tính dẻo, dẫn </b></i>
<i>điện, dẫn nhiệt tốt , có ánh kim</i>


<i><b>IV. Củng cố: (3p) </b></i>


-HS nêu lại nội dung chính của bài
-Đọc mục em có biết


<i><b>V. Dặn dị: (2p)</b></i>


<i>-Về nhà làm các bài tập: 1,2,3,4,5 (SGK-48)</i>
-Xem trước bài 16.



-HS cầm một số kim loại như Fe, Cu, Al....


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tiết : 22 Ngày dạy : 27/10/2011
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


<b>(Có giáo án máy)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất hố học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa
của dãy hoạt động hoá học của kim loại.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hố học của kim loại và dãy hoạt
động hoá học của kim loại.


- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của
kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.


- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn
hợp hai kim loại.


<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
1. ổn định lớp:
2. Chuẩn bị:



-Hoá chất: Dây sắt( lõi phanh),dây Zn, 2 mẩu Cu, d/d AgNO3, d/d Cu SO4, d/d AlCl3 , mẩu
than hoa


-Dụng cụ: 3 ống nghiệm có đánh số t/t, kẹp gỗ, ống hút, cốc t/t, đèn cồn ,bật lửa
-Đ/chế khí o xi để sẵn trong lọ tt => Sử dụng cho các Tno 1.1 của GV


T/No III.2 có thêm: Cu p/ư AgNO3, Cu + AlCl3
3. Kiểm tra bài cũ: 5’


- Nêu các t/c vật lí của kim loại?
<i><b> 4. Bài mới :</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>10’</b>


<b>12’</b>


<b>HS liệt kê lại các t/c hh của KL mà các em </b>
đã gặp qua t/c của các loại h/c vơ cơ đã học
và qua chương trình hố học 8


<b>-</b> p/ư với o xi
<b>-</b> P/ư với d/d a xit
<b>-</b> P/ư với d/d muối
<b>GV làm TN đốt sắt trong oxi </b>


<b>HS nêu h/t- g/t-viết PTPƯ: Sắt cháy trong </b>
oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo nhiều hạt
nhỏ màu nâu đen( Fe3O4)



<b>GV giới thiệu t/nghiệm 2:Na t/d với khí Clo</b>
<b>GV: - Nhiều KL khác ( Trừ Ag, Au, Pt) p/ư</b>
với oxi tạo oxit


- ở t0<sub> cao, kim loại p/ư với nhiều phi </sub>
kim khác tạo muối


<b>HS đọc K/luận SGK</b>


<b>GV gọi 1 HS nhắc lại t/c này, đồng thời </b>
gọi HS viết PTPƯ minh hoạ


GV cho HS làm bài luyện tập 1 (1 em lên
bảng làm) – N/xét, sửa sai


<i><b>I. Phản ứng của kim loại với phi kim:</b></i>
<i><b> 1.Tác dụng với o xi</b></i>


VD: 3Fe + 2O2


0


<i>t</i>


  <sub>Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>
<i><b>2.Tác dụng với phi kim khác:</b></i>
VD: 2Na + Cl2   2NaCl



<i> Hầu hết các KL ( trừ Ag, Au, Pt) p/ư với o </i>
<i>xi ở t0<sub> thường hoặc t</sub>0<sub> cao, tạo thành o </sub></i>


<i>xit( thường là o xit ba zơ). ở t0<sub> cao, k/loại p/ư </sub></i>


<i>vớinhiều p/kim khác(X2 thuộc nhóm halogen, </i>


<i>S,H2...) tạo muối</i>


<i><b>II. Phản ứng của kim loại vớid/d axit:</b></i>
<i> </i>


<i>Một số K/loại p/ư với d/d a xit( H2SO4, HCl, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>10’</b>


Hãy hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ
p/ư sau:


a) Zn + S -- ->
b) ? + Cl2 ---> AlCl3
c) ? + ? ---> CuCl2
d) ? + ? -> MgO
e) ? + HCl -> FeCl2 + ?
f) R + ? -> RCl2 + ?
g) R + ? -> R2(SO4)3 + ?


( R là kim loại có hố trị tương ứng ở mỗi
PT)



<b>HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK </b>
(cho Zn hoặc Fe t/d với d/d Cu SO4)( KL
<i>màu đỏ bám vào dây kẽm, kẽm tan dần;màu</i>
<i>xanh của d/d CuSO4nhạt dần => Zn đẩy </i>


<i>Cu ra khỏi muối)</i>


<b>HS Làm thêm 2 t/nghiệm: </b>


Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng d/d
AgNO3 ( KL màu trắng xám bám vào dây
<i>đồng, đồng tan dần;d/d ko màu chuyển dần </i>
<i>sang màu xanh=> Cu đẩy Ag ra khỏi muối)</i>
Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng AlCl3
<i>(Ko có h/t gì xảy ra=> Cu ko đẩy được Al </i>
<i>ra khỏi h/c)</i>


=> Quan sát h/t, giải thích, viết PTHH
<b>GV gọi đại diện các nhóm báo cáo k/q thí </b>
nghiệm . Viết PT và nêu n/x


<b>GV : Vậy chỉ có KL mạnh mới đẩy được </b>
KL yếu hơn ra khỏi d/d muối(trừ Na, K, Ba,
Ca..)


<b>HS đọc KL SGK</b>


VD:


Mg + H2SO4 -> Mg SO4 + H2


2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 


<i><b>III. Phản ứng của kim loại với dung dịch </b></i>
<i><b>muối .</b></i>


VD:


Zn + Cu SO4 -> Zn SO4 + Cu


Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag


<i>Kim loại h/đ hh mạnh hơn( Trừ Na, Ba, Ca, K</i>
<i>) có thể đẩy được KL h/đ hh yếu hơn ra khỏi </i>
<i>d/d muối, tạo thành muối mới và KL mới</i>
<i><b>III. Luyện tập củng cố: (6p)</b></i>


1. HS nhắc lại n/d chính của bài


2. HS làm bài luyện tập 2- GV tổ chức cho HS n/x sửa sai
Hoàn thành các PTPƯ sau:


a) Al + AgNO3 -> ? + ?
b) ? + Cu SO4 -> Fe SO4 + ?
c) Mg + ? -> ? + Ag


d) Al + Cu SO4 + -> ? + ?


3. Sắp xếp các kim loại theo mức độ kim hoạt động tính kim loại tăng dần ? Al, Mg, Fe, Cu, Ag
<i><b>IV.Dặn dò: (1p) </b></i>



-Về nhà làm bài tập: 2,3,4,5,6,7(SGK-51)
-Xem trước bài 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tiết : 23 Ngày dạy : 2/11/2011
<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


<i><b>(Có máy chiếu)</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất hố học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa
của dãy hoạt động hoá học của kim loại.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hố học của kim loại và dãy hoạt
động hoá học của kim loại.


- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của
kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.


- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn
hợp hai kim loại.


<b>II.Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b> 1. ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 10p’</b></i>



H1: Nêu các t/c hh chung của kim loại, viết PTPƯ minh hoạ
H2: Gọi HS chữa BT 2 SGK-51


<b>III.Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 4 nhóm HS làm Tno/1 lớp</b>


-Hoá chất: 3 đinh sắt, d/d Cu SO4, 3 mẩu dây đồng, d/d Fe SO4,d/d AgNO3, mẩu Ag , d/dHCl,
Na, phenoltalein, nước cất. (Nếu có)


-Dụng cụ: 7 ống nghiệm có đánh số tt 2.1, 2.2, 3.1, 3.2, 4.1, 4.2, 5 ; 3 cốc tt( 2 cốc có đánh
số1.1, 1.2), kẹp gỗ, ống hút


=> Sử dụng cho 4 thí nghiệm SGK( Đưa thí nghiệm 4 lên đầu)
<b>IV. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài mới</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>23’</b>


<i><b>HS làm Tno 1 theo hướng dẫn của GV ( Thí</b></i>
nghiêm 4 SGK )


- Cho 1 mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có
thêm vài giọt d/d fenolphtalein


- Cho 1 mẩu Fe vào cốc 2 đựng nước cất có
thêm vài giọt d/d fenolphtalein


<b>HS làm Tno 2 theo sự hướng dẫn của </b>
GV(Thí nghiệm 1 SGK ):



- Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 có
chứa 2 ml d/d Cu SO4


- Cho 1 mẩu dây Cu vào ống no 2 có chứa
2ml d/d Fe SO4


<i><b>GV</b></i>


<i><b> </b><b> gọi đại diện các nhóm HS nêu h/t ở Tno 1</b></i>
- Viết PTPƯ


- Nhận xét-> Rút kết luận
<i><b>GV gọi đại diện các nhóm nêu :</b></i>
- Hiện tượng ở Tno 2


- Viết PTPƯ? Nhận xét? Kết luận


<i><b>I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại </b></i>
<i><b>được xây dung như thế nào? </b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>
<i>-H/t: </i>


+ Cốc 1: Na chạy trên mặt nước, có khí
thốt ra; d/d có màu đỏ


+ Cốc 2:Ko có h/t gì


<i>-N/x:Na p/ư với nứơc nên làm cho </i>


phenolphthalein đổi sang màu đỏ
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
<i>=> Nat ri h/đ hh mạnh hơn sắt</i>
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>


<i>-H/t: </i>


+ở ống n0 1 có kim loại màu đỏ bám ngồi
dây sắt,d/d ban đầucó màu xanh lam bị nhạt
dần


+ ở ống n0 2 ko có h/t gì
<i>- N/x:</i>


+ Sắt đẩy đồng ra khỏi d/d muối đồng
Fe + Cu SO4 -> Fe SO4 + Cu
r(Txám) d/d d/d r(đỏ)


+ Đồng ko đẩy được Fe ra khỏi d/d muối
Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>5’</b>


<b>HS làm TN</b>0 3,4 theo hướng dẫn SGK ( TN0
2,3 SGK)


<b>GV gọi đại diện các nhóm nêu:</b>
- Hiện tượng ở thí nghiệm 3.
- Viết PTPƯ



- Nêu n/x
- K/luận?
<b>HS thực hiện</b>


<b>GV gọi đại diện các nhóm HS nêu:</b>
<b>-</b> Hiện tượng Tno 4


<b>-</b> Viết PTPƯ


<b>-</b> Nhận xét , kết luận


<b>GV : ? Căn cử vào các kết luận ở Tno 1,2,3,4 </b>
em hãy xắp xếp KL thành dãy theo chiều
giảm dẫn mức độ h/đ hh


( Na, Fe, H, Cu, Ag.)
<b>GV : Giới thiệu:</b>


Bằng nhiều Tno khác nhau, ng/ta đã xếp KL
thành dãytheo chiễu giảm dần mức độ hđ hh:
<b>GV Đưa ra ý nghĩa của dãy h/đ hh của KL và</b>
giải thích


<b>GV cho mỗi nhóm HS làm 1 bài tập</b>
<i>Bài tập1: Cho Na vào dd CuCl</i>2, viết các
PTPƯ xảy ra


(2 Na + 2H2O  2NaOH + H2


2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl )


<i>Bài tập 2: Cho Na vào dd HCl, viết các </i>
PTPƯ xảy ra


(Na + 2H2O  2NaOH + H2
Na + 2HCl <sub></sub> NaCl + H2 )


<i>Bài tập 3: Cho Mg vào dd có chứa Cu(NO</i>3)2,
AgNO3 viết cá PTHH theo thứ tự trước sau
(p/ư AgNO3 trước, p/ư Cu(NO3)2 sau)
<b>HS các nhóm báo cáo kq</b>


<i><b>3. Thí nghiệm 3:</b></i>
<i>- Hiện tượng:</i>


+Ống n01: có chất rắn màu xám bám vào
dây đồng, d/d chuyển màu xanh


+Ống n02 : không có h/t gì


<i>-N/x: Đồng đẩy được bạc ra khỏi d/d muối </i>
bạc


Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi d/d muối
<i>=> Đồng h/đ hh mạnh hơn bạc</i>


<i><b>4. Thí nghiệm 4:</b></i>
<i>- Hiện tượng:</i>


+ ở ống nghiệm 1: Có nhiều bọt khí thốt ra


+ ở ống nghiệm 2: Khơng có h/t gì.


<i>- Nhận xét: </i>


Sắt đẩy được hiđro ra khỏi axit
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2


Đồng ko đẩy được hi đ ro ra khỏi a xit
<i>=> Xếp sắt đứng trước H, đồng đứng sau H</i>
<i>: Fe, H, Cu </i>


 Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au


<i><b>II. Dãy hoạt động hh của KL có ý nghĩa </b></i>
<i><b>ntn? </b></i>


SGK


<i><b>V. Luyện tập , củng cố: 5p’</b></i>


<i>HS làm bài tập – Gọi HS n/x, sủa sai</i>


Cho các KL Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au, KL nào t/d được với:
a) D/d H2SO4 loãng


b) D/d FeCl2
c) D/d AgNO3
Viết các PTPƯ xảy ra



( Đ/án: a) Mg, Fe, Zn ; b) Mg, Zn ; c) Mg, Zn, Fe, Cu )
VI. Bài tập về nhà: 2p’ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Xem lại bài tốn tính tốn liên quan đến H%, % khối lượng các nguyên tố.
-Soạn trước bài Al, cầm mẫu vật là Al, Fe




---Tuần : 12 Ngày soạn: 2/11/2011


Tiết : 24 Ngày dạy : 5/11/2011


<b>NHƠM</b>


<b>(Có giáo án máy)</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất hố học của nhơm: chúng có những tính chất hố học chung của kim loại; nhôm
không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.


- Phương pháp sản xuất nhơm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của nhơm . Viết các phương trình hố học
minh hoạ.


- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm
- Phân biệt được nhôm và một số kim loại bằng phương pháp hố học.



- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm. Tính khối lượng nhôm tham
gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<i><b>II.Chuẩn bị :</b></i>
<i><b>1.Giáo viên:</b></i>


-Hóa chất: d/d HCl, d/d AgNO3, d/d CuCl2, d/d NaOH, mẩu Fe, bột nhôm, 3 mẩu nhôm,
-Dụng cụ: 5 ống nghiệm , 2 ống hút, cốc tt, đèn cồn


=> Sử dụng cho các thí nghiệm:


+ Phần II.1.a Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn


+ Phần II.1.b. Cho nhôm vào d/d HCl, Al tác dụng với dd muối
+ Phần II.2 thêm: Cho Al vào d/d NaOH


<b>2.HS : Một số kim như: Al, Fe...; Soạn bài trước khi đi học</b>
III.Tiến trình bài giảng:


1.Ổn định lớp :


2.Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà ( 6p)


-HS1: Nêu dãy HĐHH của KL được xắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH đó ?
Cho ví dụ minh họa ?


- HS2 : Chữa bài tập 3 SGK-54


= > HS khác nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: GV dẫn dắt vào bài mới



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên và HS</b> <b>Nội dung</b>


3’


17’


<b>GV: Các em hãy quan sát: Lọ đựng bột nhôm, </b>
dây nhôm, đồng thời liên hệ đ/s hàng ngày và
nêu các t/c vật lí của nhơm


<b>HS dự đốn các t/c hh của nhơm ( Có các t/c </b>
<i>hh của KL, vì nhơm là KL)</i>


<b>GV : Vậy bằng các thí nghiệm các em hãy KT </b>
các dự đốn của mình


<b>HS làm thí nghiệm rắc bột nhơm trên ngọn lửa </b>
đèn cồn (dùng ống hút) – Quan sát h/t,


viết PTPƯ?


<b>GV giới thiệu đồ dùng bằng nhôm được bảo vệ</b>
bởi lớp nhơm o xit


<i><b>I. Tính chất vật lí : </b></i>
SGK


<i><b>II. Tính chất hố học: </b></i>



<i><b>1. Nhơm có những tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của kim loại khơng?</b></i>


<i><b>a) Phản ứng của nhôm với phi kim:</b></i>
-Ht: Nhôm cháy sáng tạo chất rắn màu
<i>trắng</i>


PT: 4Al + 3O2


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

3’
5’


<b>GV nêu: Nhôm t/d đựoc với nhiều phi kim </b>
khác như Cl2, S…


Gọi HS lên bảng viết PTPƯ
<b>GV gọi HS nêu kết luận</b>
<b>HS làm t/no</b>


-Cho 1 dây nhôm vào ô1 đựng d/d HCl
-Cho 1 dây nhôm vào ô2 đựng d/d CuCl2
-Cho 1 dây nhôm vào ô3 đựng d/d AgNO3
-> Quan sát


<b>GV Gọi HS nêu h/t ở ô/no1 và KL, viết PTPƯ</b>
<b>GV Bổ xung thông tin</b>



<b>HS nêu h/t ở ơ2,ơ3 và nêu KL, viết PTPƯ</b>
<i>( Ơ2: Có chất rắn màu đỏ bám ngồi dây </i>
<i>nhơm, nhơm tan dần, màu xanh của d/d CuCl2</i>


<i>nhạt dần</i>


<i>Ơ3: Có chất rắn màu trắng xanh bám vào dây </i>
<i>nhôm, dây nhôm tan dần)</i>


<b>HS kết luận về t/c hh của nhôm (trả lời cho dự </b>
đốn ban đầu)


<b>HS làm Tno </b>


- Ơ4 Cho dây nhơm vào d/d NaOH
- Ô5 Cho dây sắt vào d/d NaOH


GV gọi HS nêu h/t (Sắt ko p/ư với d/d NaOH,
<i>nhơm có p/ư với d/d NaOH- Dấu hiệu: Có sủi </i>
<i>bọt , nhôm tan dần..)</i>


<b>GV liên hệ thực tế: Ko nên sử dụng đồ dùng </b>
bằng nhôm để đựng d/d kiềm


GV chốt lại các t/c hh của nhôm


<b>HS kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế</b>


<b>GV sử dụng tranh vẽ để thuyết trình về cách </b>


SX


2Al + 3Cl2


0


<i>t</i>


  <sub>2AlCl</sub><sub>3</sub>


<i><b>&. Kết luận:</b></i>


<i>Nhôm p/ư với o xi tạo o xit và p/ư với </i>
<i>nhiều pk khác như S, Cl2 .. tạo muối</i>


<i><b>b) Phản ứng của nhôm với d/d a xit</b></i>
-Ht: Nhơm có p/ư với d/d a xit,h/t: sủi
<i>bọt khí, nhơm tan dần)</i>


Nhơm có p/ư với d/d a xit như HCl,
H2SO4


Vd: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2


<i>Chú ý: Nhôm ko t/d với H</i>2SO4 đặc
nguội và HNO3 đặc nguội


<i><b>c) Phản ứng của nhôm với d/d muối</b></i>


Nhôm p/ư với nhiều muối của KL h/đ
yếu hơn


2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
(đỏ)


Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag
(trắng bạc)


<i><b>KL</b></i>


<i><b> : </b><b> Nhơm có các t/c hh của KL</b></i>
<i><b>2. Nhơm có t/c hóa học nào khác?</b></i>
Nhơm có p/ư với d/d kiềm


Al + H2O + NaOH   NaAlO2 +
3
2
H2


<i><b>III . Ứng dụng: </b></i>
<i><b> (Xem SGK)</b></i>
<i><b>IV. Sản xuất nhôm: </b></i>


- Nguyên liệu: Quặng bô xit( T/phần chủ
yếu là Al2O3)


- Phương pháp: Điện phân hh nóng chảy
của nhôm o xit và c riolit:



2Al2O3


dpnc
Criolit


  


4Al + 3O2


IV.<b> Luyện tập , củng cố : (10p)</b>


1.Có 3 lọ bị mất nhàn, mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe.Trình bày p/p hh để phân
biệt các KL trên ?


2. Cho 2,7 g hỗn hợp gồm Al tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8%. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu
được biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.


3.GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/58.
<i><b>V. Bài tập</b><b> :</b><b> 1p </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-HS chuẩn bị mẫu vật như : Fe, Al,Cu


-HS ơn lại bài tốn tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp và soạn bài 19 trước ở nhà.


---Tuần : 13 Ngày soạn: 3/11/2011


Tiết : 25 Ngày dạy : 9/11/2011



<b>SẮT</b>


(Có giáo án máy)
I.Mục tiêu:


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất hố học sắt: chúng có những tính chất hố học chung của kim loại; sắt không
phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt không phản ứng được với dung dịch kiềm; sắt là kim loại có
nhiều hoá trị.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của nhơm và sắt. Viết các phương trình
hố học minh hoạ.


- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm và luyện
gang, thép.


- Phân biệt được nhơm và sắt bằng phương pháp hố học.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. Tính khối lượng
nhơm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<b>II.Chuẩn bị :</b>
-GV :


+ Hóa chất như Fe, bình đựng khí Cl2 , HCl , H2SO4 ,dd CuSO4
+Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ , giá ,pipet...


-HS: Mẫu vật như: Fe, Al, Cu...


<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b> 1.ổn định lớp: 1p </b></i>
2. Kiểm tra: 8p


-HS1: Nêu các t/c hh của nhôm , viết các PTPƯ minh họa
-HS2: Chữa bài 2 SGK-58


3. Bài mới:


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>5’</b>


<b>22’</b>


<b>HS liên hệ thực tế và nêu t/c vật lí của Fe </b>
<b>HS đọc lại t/c vật lí trong SGK</b>


<b>GV: Sắt có những t/c hh của KL, các em </b>
hãy nêu các t/c hh của Fe và viết PTPƯ
minh họa


<b>GV mơ tả thí nghiệm sắt cháy trong khí </b>
clo( h/t: sắt cháy sáng chói tạo khói màu
<i>nâu đỏ)</i>


<b>GV: ở to cao, sắt p/ư với nhiều pk khác </b>
như: S, Br2…tạo thành muối FeS, FeBr3…
<b>HS nêu lại t/c 2 và viết PTPƯ</b>



<i><b>GV: Lưu ý:</b></i>


Fe ko t/d với HNO3 đặc nguội và H2SO4
đặc nguội


? Viết PTHH Fe t/d HNO3 và H2SO4 đặc
nóng


<b>HS nêu lại t/c 3 và viết PTPƯ</b>


<i><b>I. Tính chất vật lí </b></i>
Xem SGK
<i><b>II. Tính chất hóa học: </b></i>
<i><b>1.Tác dụng với phi kim. </b></i>
<i>a.Tác dụng với o xi:</i>
3Fe + 2O2


0


<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>
<i>b.Tác dụng với p/k khác</i>


-Tác dụng với PK thuộc nhóm halogen (X2)
2Fe + 3Cl2


0



<i>t</i>


  <sub> 2FeCl</sub><sub>3</sub>
-Tác dụng với S


PT: Fe + S  <i>t</i>0 <sub> FeS</sub>
<i><b>2. Tác dụng với d/d a xit:</b></i>


<i> - Với axit loại 1 sản phẩm là muối và khí H2</i>


VD: Fe + H2SO4  Fe SO4 + H2 
Fe + 2HCl   <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> 
-Với axit loại 2: Sản phẩm là muối của kim
loại hóa trị cao nhất, sản phẩm khử và nước.
Vd: Fe +4HNO3đặc


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HS rút kết luận t/c hh của sắt</b>
<b>GV Lưu ý về hóa trị của Fe</b>


<i><b>3. Tác dụng với d/d muối:</b></i>


Fe + Cu SO4  Fe SO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
<i><b>Kết luận: Sắt có những t/c hh của KL</b></i>
<i><b>IV.Luyện tập, củng cố</b><b> 9p</b></i>



<i><b>Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển hóa sau: (HS trung bình)</b></i>
FeCl2 Fe(OH)2 FeO


Fe


FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe2(SO4)3
GV cho 1 HS làm trên bảng - Tổ chức cho các em khác n/x sửa sai


<b> Bài 2 : (HS khá trở lên) Cho 8,3g hh gồm Al và Fe biết ( tỷ lệ mol Al: Fe = 1:1) tác dụng hoàn </b>
toàn với m g dd FeSO4 25% thu được dd A và 14g chất rắn khơng tan .


a.Tính % về khối lượng Fe,Al trong hỗn hợp
b.Tính m


c.Tính khối lượng dd sau phản ứng
<i><b>V.Bài tập về nhà: 1p </b></i>


- Làm bài 1,2,3,4,5( SGK/60)


- Nêu điểm giống và khác nhau của Al và Fe
-Học bài về tính chất kim loại, của Al,Fe để KT 15’


- Xem trước bài 20 (Bỏ qua hình 2.16 SGK/62 và hình 2.17/63)




---Tuần : 13 Ngày soạn: 5/11/2011


Tiết : 26 Ngày dạy : 11/11/2011



<b>HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP</b>


(Có giáo án máy chiếu)


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


-Gang là gì, thép là gì, t/c và ứng dụng của gang và thép.
- Thành phần chính của gang và thép.


- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Phân biệt được nhơm và sắt bằng phương pháp hố học.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm, sắt và một số ngun tố .
Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV : Đề kiểm tra 15’
-HS: Ôn bài để KT
<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>
1.ổn định lớp – Phát đề:
2. Kiểm tra: 15’ - bài số 2


<i><b>Đề 1-Lớp 9B</b></i>


Câu 1: (6,0 điểm) Viết phương trình hồn thành sơ đồ (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).


1 2 3 4



2 3 2 2


1 2 3 4


2 3 2 4 3 3 2


. ( )


. ( ) ( )


<i>a Fe</i> <i>FeCl</i> <i>FeCl</i> <i>FeCl</i> <i>Fe OH</i>


<i>b Al O</i> <i>Al</i> <i>Al SO</i> <i>Al OH</i> <i>KAlO</i>


       


       
Câu 2: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH ?


Câu 3: (2,0 điểm) Nêu cách tách Al ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe, Al, Cu, Mg bằng phương pháp
hóa học ?


<i><b>Đề 2-Lớp 9A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1 2 3 4


3 2 4 3 4 2


1 2 3 4



3 2 3 3 2


. ( ) ( )


. ( )


<i>a Fe</i> <i>FeCl</i> <i>Fe SO</i> <i>FeSO</i> <i>Fe OH</i>


<i>b Al OH</i> <i>Al O</i> <i>AlCl</i> <i>Al</i> <i>LiAlO</i>


       
       
Câu 2: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH ?


Câu 3: (2,0 điểm) Nêu cách tách Al ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe, Al, Cu, Mg bằng phương pháp
hóa học ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>8’</b>


<b>16’</b>


<b>GV Giới thiệu hợp kim là gì; hợp kim của </b>
sắt có nhiều ứng dụng là gang và thép
<b>GV cho HS quan sát một số đồ dùng bằng </b>
gang, thép



? Nêu đặc điểm khác nhau giữa gang và
thép


? Kể một số ứng dụng của gang và thép
<b>HS căn cứ vào kiến thức SGK và thực tế trả</b>
lời (gang thường cứng và giòn hơn sắt.
<i>Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mịn) </i>
<b>GV: ? Gang và thép có thành phần giống </b>
và khác nhau ntn?


<b>GV u cầu HS hđ nhóm tìm hiểu thơng tin </b>
SGK trả lời câu hỏi:


a) Nguyên liệu s/x gang.
b)Ng/tắc để s/x gang.


c)Viết các PTPƯ chính xảy ra trong q
trình s/x gang


<b>GV: Giải thích than cốc là gì ?</b>
<b>HS Thảo luận, báo cáo k/quả </b>


<b>GV sử dụng sơ đồ lị cao để thuyết trình và </b>
giới thiệu thêm các n/dung:


-CO khử các oxit sắt. Mặt khác, một số oxit
khác có trong quặng như MnO2 , SiO2 …
cũng bị khử tạo thành Mn, Si …



-Sắt n/chảy hòa tan một số lượng nhỏ cac
bon, và một số ng/tố khác tạo thành gang
lỏng


-GV giới thiệu về sự tạo thành xỉ…


<b>HS các nhóm tiếp tục thảo luận trả lời câu </b>
hỏi:


a) Ng/liệu s/x thép.
b) Ng/tắc s/x thép.
c) Viết các PTPƯ xảy


ra trong quá trình sản xuất thép


Các nhóm trả lời câu hỏi, đồng thời GV sử
dụng tranh vẽ sơ đồ luyện thép để thuyết
trình


<i><b>I.Hợp kim của sắt :</b></i>
<i>1. Gang là gì? </i>
<i>2. Thép là gì?</i>


<i>&. Kết luận:</i>


Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cac
bon và và một số ng/ tố khác nhưng trong
gang: Cac bon chiếm từ 2 -> 5 % , còn trong
thép hàm lượng cac bon it hơn (dưới 2%)
<i><b>II. Sản xuất gang, thép: </b></i>



<i><b>1. Sản xuất gang như thế nào?</b></i>
<i> a) Nguyên liệu để sản xuất gang</i>


-Quặng sắt: Manhetit (Chứa Fe3O4 màu
đen), quặng hematit (chứa Fe2O3 )


-Than cốc, k/k giàu oxi và một số chất phụ
gia khác như đá vôi CaCO3


<i>b) Nguyên tắc sản xuất gang:</i>


-Dùng CO khử sắt o xit ở to cao trong lị
luyện kim( lị cao)


<i>c) Q trình s/x gang trong lị cao: </i>
Các p/ư chính xảy ra trong lò cao:
C + O2


0


<i>t</i>


  <sub> CO</sub><sub>2</sub>
C + CO2


0


<i>t</i>



  <sub> 2CO</sub>


Khí CO khử sắt o xit trong quặng thành sắt:
3CO + Fe2O3


0


<i>t</i>


  <sub>2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub>


<i><b>2. Sản xuất thép như thế nào?</b></i>



a) Nguyên liệu sản xuất thép: Gang, sắt phế
liệu và o xi .


<i>b)Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa một số </i>
k/loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn
các


ng/tố cac bon, si lic, man gan…
<i>c) Quá trình sản xuất thép:</i>


Khí oxi ,oxi hóa sắt tạo thành FeO. Sau đó
FeO sẽ o xi hóa một số ng/tố trong gang
như C, Si, S, P …


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>IV. Luyện tập – Củng cố</b><b> : 5p</b></i>


1. HS nhắc lại nội dung chính của bài



2. Bài luyện tập: (GV hướng dẫn HS làm bài)


Tính khối lượng gang có chứa 95% sắt sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85%
Fe2O3) biết rằng hiệu xuất của quá trình là 80%


Hướng dẫn HS giải


<b>Hướng dẫn</b>
-Viết PTPƯ


<b>-</b> Tính khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn
quặng hematit


<b>-</b> Tính khối lượng sắt thu được theo
PTHH( theo lí thuyết).


<b>-</b> Tính khối lượng sắt thu được thực tế.
Tính khối lượng gang thu được thực tế


<b>Đáp án</b>
Fe2O3 + 3CO


0


<i>t</i>


  <sub>2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub>


Khối lượng của Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng


hematite là:


1,2 . 85 : 100 = 1,02 tấn


Theo PT khối lượng sắt thu được theo lí thuyết
là:


1,02 . 112 : 160 = 0,714 tấn


Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng sắt thu được
thực tế là:


O,714 . 80 : 100 = 0,5712 tấn
Khối lượng gang thu được là:
0,5712 .100 : 95 = 0,6
<i><b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà</b><b> ;</b><b> 1p</b></i>


<b>-</b> HS chuẩn bị và làm trước các thí nghiệm của bài sự ăn mòn KL
<b>-</b> BT: 5,6 SGK-63


<b>-</b> Về nhà làm thí nghiệm phần 1/ 65 – tổ 1


<b>-</b> Tổ 2 chuẩn bị một số tranh mẫu bị oxi hóa hình 2.18/64 –SGK




---Tuần : 14 Ngày soạn: 8/11/2011


Tiết : 27 Ngày dạy : 15/11/2011



<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI BỊ ĂN MÒN</b>
<b>I.Mục tiêu: HS biết:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại.


- Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.


- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>-Một số đồ dùng bằng KL đã bị gỉ ( theo yêu cầu tiết 26)</b>


<b>-HS chuẩn bị từ 5 hơm trước : thí nghiệm “ảnh hưởng của các chất trong mơi trường đến sự </b>
ăn mịn KL”


<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b> 1.ổn định lớp: </b></i>
2.Kiểm tra bài cũ: 10’


-Gọi HS sữa bài tập 4,5,6 SGK/63


-Kiểm tra sự chuẩn bị thí nghiệm , tranh của các tổ


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>GV dẫn dắt vào bài mới</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

10’


12’


<b>GV cho HS quan sát một số đồ dùng bằng </b>
KL bị gỉ sau đó y/cầu HS đưa ra khái niệm
về sự ăn mịn KL


<b>GV giải thích ng/nhân của sự ăn mịn KL </b>
sau đó cho HS đọc lại trong SGK


<b>HS báo cáo k/quả thí nghiệm</b>


<i>- ở ống nghiệm 1: Đinh sắt trong k/k khơ </i>
<i>ko bị ăn mịn</i>


<i>- ở ống nghiệm 2: Đinh sắt trong nước </i>
<i>có hịa tan o xi ( k/k) bị ăn mịn chậm.</i>
<i>- ở ống nghiệm 3: Đinh sắt trong d/d </i>
<i>muối ăn bị ăn mòn nhanh.</i>


<i>- ở ống nghiệm 4: Đinh sắt trong nước cất</i>
<i>ko bị ăn mòn</i>



GV: Từ các h/t trên các em hãy rút ra KL?


GV: Thuyết trình


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Vì sao phải bảo vệ KL để các đồ dùng
bằng KL khơng bị ăn mịn ?


- Các biện pháp bảo vệ KL mà các em thấy
trong thực tế ?


HS đọc phần “ Em có biết”;


Qui trình bảo vệ một số máy móc.


Sự phá hủy KL do t/d hh của m/trường gọi là
sự ăn mòn KL


<i><b>II.Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn </b></i>
<i><b>mòn KL?</b></i>


<i><b>1.Ảnh hưởng của các chất trong mơi trường</b></i>


Sự ăn mịn KL ko xảy ra hoặc xảy ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào thành phần của
m/trường mà nó tiếp xúc.


<i><b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ :</b></i>


- ở t0<sub> cao sẽ làm cho sự ăn mòn KL xảy ra </sub>


nhanh hơn


- VD: Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn
nhanh hơn so với thanh sắt để nơi khơ ráo,
thống mát.


<i><b>III.Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng </b></i>
<i><b>KL ko bị ăn mòn? </b></i>


Các biện pháp bảo vệ KL là:


<i><b>1).Ngăn ko cho KL tiếp xúc với môi trường.</b></i>
VD:


-Sơn, mạ, nôi dầu mỡ… lên trên bề mặt
KL.


-Để đồ vật ở nơi khô ráo, thường xuyên
lau chùi sạch sẽ.


-Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ l/động và
tra dầu mỡ.


<i><b>2).Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn</b></i>


<i>VD:Cho thêm vào thép một số KL như </i>


<i>crom, ni ken…</i>



<i><b>IV. Củng cố-Dặn dò và ra bài tập về nhà: 2’</b></i>



-GV: yêu cầu HS nhắc lại các n/d chính của bài.
-BT:2,4,5 SGK-67.


-Về nhà ôn lại kiến thức của chương kim loại
-Làm trước bài tập phần luyện tập trước ở nhà.
-Làm thêm bài tập ở sách bài tập


<i></i>


---Tuần : 14 Ngày soạn: 14/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>


<b>I.Mụctiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhơm với sắt và
so sánh với tính chất chung của kim loại.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Biết vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại để xét và viết các PTHH.
-Vận dụng để làm các tập định tính và định lượng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang và thép để ghép vào bảng trống
-HS:Ơn tập các kiến thức thức có trong chương 2


<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b> 1. ổn định lớp: </b></i>
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


12’


30’


<b>HS nhắc lại các t/c hh của KL; viết PTHH </b>
minh họa cho các t/c.


<b>HS viết dãy h/động hh của một số KL</b>
Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của KL


<b>HS thảo luận nhóm để:</b>


<b>-</b> So sánh được t/c hh của nhơm và
sắt.


<b>-</b> Viết được các PTPƯ minh họa
<b>GV thống nhất ý kiến của các nhóm HS</b>


<b>GV gắn lên bảng s/sánh về t/phần, t/c và </b>
s/x gang và thép T68 dạng trống


HS chọn những tấm bìa dán vào bảng cho
phù hợp


<b>HS trả lời câu hỏi:</b>



- Thế nào là sự ăn mòn KL?


- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn
KL?


- Tại sao phải bảo vệ KL ko bị ăn mòn?
- Những biện pháp bảo vệ KL ko bị ăn
mòn?


Hãy lấy VD minh họa.


<b>HSLàm bài luyện tập 1, một em lên bảng </b>
làm các em khác n/x


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>


<i><b>1. Tính chất hóa học của kim loại</b></i>
<b>-</b> Kim loại t/d với PK: Cl2, O2, S.
<b>-</b> KL t/d với nước.


<b>-</b> KL t/d với d/d a xit
<b>-</b> KL t/d với muối


<i>* Dãy HĐHH của một số kim loại:</i>


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
<b>-</b> ý nghĩa của dãy HĐHH của KL:


SGK-54



<i><b>2. Tính chất hóa học của kim loại nhơm và </b></i>
<i><b>sắt có gì giống và khác nhau?</b></i>


<i>a) T/c hh giống nhau:</i>


-Nhơm, sắt có những t/c hh của KL.


- Nhơm, sắt đều ko t/d với HNO3 đặc nguội
và H2SO4 đặc nguội .


<i>b) T/c hh khác nhau:</i>


<b>-</b> Nhơm có p/ư với kiềm, cịn sắt thì ko
t/d với kiềm.


<b>-</b> Trong các hợp chất, nhơm chỉ có hóa
trị III, cịn sắt có cả 2 hóa trị II và III
<i><b>3. Hợp kim của sắtThành phần, t/c và s/x </b></i>
<i><b>gang, thép</b></i>


SGK-68


4. Sự ăn mòn KL và bảo vệ Kl khỏi bị ăn
<i><b>mòn</b></i>


(SGK/65,66)


<i><b>II. Bài tập: </b></i>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-GV nhận xét và cho điểm


<b>HSLàm bài luyện tập 2, một em lên bảng </b>
làm các em khác n/x


-GV nhận xét và cho điểm


Fe  1<sub>FeCl</sub><sub>2</sub>  2 <sub>Fe(OH)</sub><sub>2</sub>  3 <sub>Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>
4 8 9
FeCl3


5


 <sub>Fe(OH)</sub><sub>3</sub> 6<sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> 7 <sub>Fe </sub>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Có các KL Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết trong
các KL trên, KL nào t/d được với:


a).Dung dịch HCl
b).Dung dịch NaOH
c).Dung dịch Cu SO4
d).Dung dịch AgNO3
Viết các PTPƯ xảy ra.
<b>Bài 3: Làm bài 7 SGK / 69</b>
<b>Bài 4: Làm bài 5 SGK / 69</b>
<i><b>IV. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b><b> 2’</b><b> </b></i>


-Chuẩn bị cho buổi thực hành. So sánh tính chất giống và khác nhau về tính chất hóa học của Al


và Fe.


-Xem trước bài thực hành, Cách tiến hành thí nghiệm và kẻ sẵn mẫu báo cáo thí nghiệm. Chia
thực thành theo từng nhóm cụ thể.


-Ra bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7 SGK/69


-Yêu cầu học sinh (hệ thống kiến thức học kì I mơn hóa 9) nộp vào tuần sau




---Tuần : 15 Ngày soạn: 18/11/2011


Tiết : 29 Ngày dạy : 23/11/2011


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHƠM VÀ SẮT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:Biết được: </b></i>


<b>-Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:</b>
- Nhôm tác dụng với oxi.


- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Chuẩn bị cho mỗi lớp 4 nhóm làm TN (Làm theo tổ) các thí nghiệm :</b>
Thí nghiệm 1: Phản ứng của nhơm với oxi.


 Thí nghiệm 2: Phản ứng của sắt với lưu huỳnh.
 Thí nghiệm 3: Nhận biết nhơm và sắt


<b>2. Dụng cụ và hóa chất: </b>


a.Hóa chất: Bột nhơm; bột lưu huỳnh và bột sắt trộn sẵn theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4 cho vào
ống nghiệm số 2; bột sắt, bột lưu huỳnh riêng rẽ; d/d NaOH


b. Dụng cụ: ống hút, đèn cồn, 5 ống nghiệm có đánh số: 1;2;3.1;3.2;4 2 cốc t/t
=> Sử dụng cho các TN SGK khơng thay đổi gì.


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
1.Ổn định lớp: (1p)


GV nêu qui định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>


<b>20’</b> <i><b>I. Tiến hành thí nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>16’</b>



<b>GV Hướng dẫn HS làm TN 1 Rắc nhẹ </b>
bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn (Dùng
ống hút khô)


<b>HS làm TN, n/x hiện tượng, viết PTHH, </b>
giải thích


<b>GV Hướng dẫn HS lấy 2 lượng Fe và S </b>
theo tỷ lệ khối lượng 7 : 4. Hướng dẫn HS
thí nghiệm.


<b>HS làm TN theo hướng dẫn SGK</b>


-> Quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc
của sắt; lưu huỳnh; hỗn hợp bột sắt và lưu
huỳnh ; và của chất tạo thành sau p/ư (có
thể dùng nam châm)


Giải thích và viết PTHH


<b>GV nêu vấn đề :</b>


Có 2 lọ ko dán nhãn đựng 2 KL (riêng
biệt): Al, Fe


Em hãy nêu cách nhận biết?


<b>GV gọi HS nêu cách làm ( Như SGK)</b>
<b>HS tiến hành TN</b>



<b>GV gọi HS đại diện HS báo cáo k/quả, </b>
giải thích và viết PTHH


-Hiện tượng: Nhơm cháy sáng tạo chất rắn màu
trắng


-PTHH: 4Al(r) + 3O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub>2Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3(r)</sub>
-GT:Nhơm cháy trong khí oxi tạo ra nhơm oxit


<i><b>2.Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu </b></i>
<i>huỳnh </i>


<i>&.Hiện tượng: </i>


-Trước TN bột sắt có màu trắng xám, bị nam
châm hút; Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt
khơng bị nam châm hút.


-Khi đun hh trên ngọn lửa đèn cồn:: h/h cháy
nóng đỏ, p/ư tỏa nhiều nhiệt.


-Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn


màu đen, không bị nam châm hút


&.PTHH: Fe (r)+ S(r)


0


<i>t</i>


  <sub>Fe S</sub><sub>(r), </sub> <sub>(màu đen)</sub>
<i>&. Giải thích: Fe đã phản ứng đươc với S để </i>
tạo thành FeS. Do sau phản ứng Fe đã tác dụng
hết nên nam châm khơng hút được nữa.


<i><b>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe</b></i>
<i>được đựng trong 2 lọ ko dán nhãn</i>


-Trích mỗi chất một ít làm thí nghiệm


-Dùng dd NaOH làm thuốc thử nhận ra Al vì
KL tan và có khí sinh ra. Chất cịn lại khơng
phản ứng là Fe.


-PTHH: Al + H2O + NaOH  NaAlO2 +
3
2
H2


- GT: Vì Al là kim loại lưỡng tính nên tác
dụng được với dd NaOH.



<i><b>II. Viết bản tường trình </b></i>


-HS viết bản tường trình vào mẫu kẻ sẳn
<b> -Nộp mẫu báo cáo thực hành</b>


<i><b>IV. Công việc cuối buổi thực hành: ( 5’)</b></i>


-GV hướng dẫn HS thu dọn hóa chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng TN.
-GV nhận xét buổi thực hành


<b>V. Dặn dị: (2’)</b>


- Ơn lại tính chất hóa học của kim loại


-Soạn bài tính chất hóa học phi kim, so sánh xem giữa PK và kim loại c ó tính chất nào giống
nhau.


- Mức độ hoạt động của kim loại (Dãy HĐHH)
- Chuẩn bị bài 25 chương 3.




<b>---KẾ HOẠCH CHƯƠNG 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I.TỔNG SỐ TIẾT: 13 tiết</b>


<b>II.THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tuần 15 -- > tuần 22</b>
<b>III.YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<i><b>1.Kiến thức : </b></i>



-Biết được tính chất chung của phi kim,tính chất,ứng dụng của Cl2, C, Si,viết được PTHH
- Biết được các dạng thù hình của nguyên tố Cacbon một số tính chất vật lý tiêu biểu và
các ứng dụng của nó.


- Nêu được tính chất hố học cơ bản của C, CO, CO2, H2CO3, và muối cacbonat. Mở rộng
cho HS tính chất muối axit, muối trung hịa. Viết được PTHH


- Biết một số ứng dụng của SiO2, sơ lược về CN silicat


- Biết bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo bảng tuần
hồn( ơ ngun tố, chu kì, nhóm), sự biến thiên tuần hồn tính chất trong chu kì và nhóm, ý nghĩa
của bảng tuần hồn( biết vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại )


-Hướng dẫn cho HS nắm được cách giải của một số dạng toán về cấu tạo nguyên tử, về
xác định ngun tố….


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng trong thí
nghiệm và đời sống.


- Biết viết PTHH để minh hoạ cho tính chất chung của phi kim và tính chất của một chất
cụ thể.


- Biết vận dụng kiến thức trong chương để giải các bài tập hố học có liên quan
<i><b>3.Giáo dục</b></i>


- Giáo dục HS có thái độ u thích khoa học bộ mơn và có ý thức bảo vệ môi trường
- Thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và sản xuất



<b>IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1.Tranh vẽ: </b></i>


<i><b>- Hoạt động của bình điện phân, sơ đồ ứng dụng của Cl</b></i>2, hoạt động của lị quay.
- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học


- Một số thí nghiệm mơ tả qua máy chiếu.
<i><b>2.Bảng phụ</b></i>


- Bảng phụ ghi một số bài tập và kiến thức cơ bản


- Dùng máy chiếu để dạy một số bài khơng có hóa chất làm thí nghiệm
<i><b>3.Dụng cụ và hóa chất</b></i>


- Dụng cụ, hố chất theo sự phân phối trong các bài học (SGK)
<b>V.SỐ LẦN KIỂM TRA 1 TIẾT :</b>


-01 lầnkiểm tra học kì I (tiết 36)


-Tuần 19 có 1 tiết sữa bài, 1 tiết hệ thống kiến thức học kì I.




---Tuần : 15 Ngày soạn: 21/11/2011


Tiết : 30 Ngày dạy : 25/11/2011


<b>TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>


<b>(Dạy máy chiếu)</b>




<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Tính chất vật lí của phi kim.


- Tính chất hố học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hố học của phi kim.
- Viết một số phương trình hố học theo sơ đồ chuyển hố của phi kim.


- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: Máy chiếu để chiếu các thí nghiệm hóa học
-Hóa chất: không


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>1.Ổn định lớp: (1p)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</i>


Dựa vào tính chất đã học về kim loại hãy hoàn thành một số PTHH (Ghi rõ đkpư nếu có).
Cho biết các chất phản ứng với kim loại thuộc loại chất gi ?


Fe(r) + S(r) -- >
Na(r) + O2(k) -- >
Fe(r) + Cl2(k) -- >



<i>3. Bài mới: Dựa vào bài tập phần kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt vào bài mới </i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


5’


23’


- GV Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đọc
kĩ thông tin SGK thảo luận theo bàn 2p
trả lời:


+ Ở đk thường phi kim có mấy trạng
thái ?


+ Khả năng điện, dẫn nhiệt của phi
kim ? Và nhiệt độ nóng chảy cao hay
thấp?


-HS trình bày câu trả lời.
-GV nhận xét cũng cố
<i>= > Dẫn dắt qua phần II.</i>


-HS quan sát thí nghiệm, hồn thành
một số PTHH ? Cho biết chất tạo thành?
-HS đại diện lên bảng viết PT ?


-GV nhận xét và nêu một số điểm cần
chú ý .



-HS quan sát thí nghiệm, hồn thành
một số PTHH ? Cho biết chất tạo thành?
-HS đại diện lên bảng viết PT ?


-HS nhắc lại chất tạo thành khi ho kim
loại tác dụng với phi kim ?


-GV yêu cầu HS cho biết Sản phẩm khi
cho hidro tác dụng oxi (đã học lớp 8)
- GV: Giới thiệu cách tiến hành thí
nghiệm Clo t/d với hiđro


+ Đưa H2 đang cháy vào lọ đựng khí
clo


+ Sau p/ư, cho một ít nước vào lọ, lắc
nhẹ, rồi dùng q tím để thử


+Quan sát hiện tượng ?


- Vì sao giấy q tím hố đỏ?(vì d/d
<i>được tạo thành có tính a xit)</i>


- GV thơng báo: Ngồi ra nhiều phi kim
khác như C, S, Br2 ..t/d với H2 cũng tạo
hợp chất khí


=> HS rút ra n/x


- GV gọi HS mô tả lại hiện tượng của



<b>I. Tính chất vật lí của phi kim: </b>


-Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng
thái


+ Trạng thái rắn: C, S, P…
+ Trạng thái lỏng: Br2 …
+ Trạng thái khí: O2, Cl2, N2…..


-Phần lớn các ng/tố PK không dẫn điện, dẫn
nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp


-Một số PK độc như: Cl2, Br2, I2….
<b>II. Tính chất hố học của phi kim:</b>
<i><b>1. Tác dụng với kim loại:</b></i>


a. Nhiều phi kim t/d với kim loại
2Na(r) + Cl2(k)


0


<i>t</i>


  <sub> 2NaCl</sub><sub>(r)</sub>
2Al(r) + 3S(r)


0


<i>t</i>



  <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3(r)</sub>


=>. Nhiều phi kim t/d với kim loại tạo muối
<i>*. Chú ý: Trong đó KL phản ứng với Cl2,F2 Br2,I2</i>


<i>tạo muối hóa trị cao nhất.</i>
b.Oxi t/d với kim loại.
3Fe(r) + 2O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4(r)</sub>
2Zn(r) + O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub> 2ZnO</sub><sub>(r)</sub>
=>. Oxi t/d với kim loại tạo oxit


<i>&. Kết luận: Phi kim tác dụng với kim loại tạo </i>
<i>muối và oxit.</i>


<i><b>2. Tác dụng với hiđro</b></i>
a.Oxi t/d với hiđro:



2H2(k) + O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub>2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>(h)</sub>


=>. Khí Oxi t/d với khí hiđro tạo hơi nước
b.Clo t/d với hiđro


Khí clo p/ư mạnh với H2 tạo khí hiđro clo rua
khơng màu, khí này tan trong nước tạo axit clo
hiđric(làm cho q tím hố đỏ)


PT: 2H2(k) + Cl2(k)


as


  <sub> 2HCl</sub><sub>(k)</sub>
(không màu) (vàng lục) (không màu
<i>&.Nhận xét: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

p/ư đốt lưu huỳnh trong o xi và trạng
thái, màu sắc của các chất trong p/ư.
- GV thông báo- HS nghe và ghi bài


- GV: Đưa ra một số phản ứng và giới
thiệu cách đánh giá mức độ hoạt động
của phi kim…



+ Phi kim hoạt động mạnh ví dụ: F2, O2,
Cl2….


+ Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C,
Si..


S(r) + O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub>SO</sub><sub>2(k)</sub>
(Màu vàng) (không màu) (không màu, mùi hắc)
<sub>4P</sub>


(r) + 5O2(k)


0


<i>t</i>


  <sub>2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5(r)</sub>
(màu đỏ) (không màu) (màu trắng)


&. Kết luận: Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo
thành oxit axit.


<i>*.Chú ý:N2 không cháy và một số đơn chất phi </i>



kim không phản ứng trực tiếp với oxi như Cl2 ,
F2 ,I2....


<b>4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim</b>
<b>Ví dụ: </b>


a. H2(k) + Cl2(k)


ánh sáng


    <sub> 2HCl</sub><sub>(k)</sub>
b. H2(k) + F2(k)


óng tơí


<i>ngay trong b</i>


      <sub> HF</sub><sub>(k)</sub>
c. H2(k) + S(r)


0


300


   <sub> H</sub><sub>2</sub><sub>S</sub><sub>(k)</sub>


<i> Suy ra: F2 > Cl2 > S </i>


d. Fe(r) + Cl2(k)



0


<i>t</i>


  <sub> FeCl</sub><sub>3(r)</sub>
e. Fe(r) + S(r)


0


<i>t</i>


  <sub> FeS</sub><sub>(r)</sub>
<i> Suy ra: Cl2 > S</i>


&. Kết luận: Mức độ hoạt động hoá học của
phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ
p/ư của phi kim đó với KL hoặc với H2 .


<b>IV. Luyện tập, củng cố: 10p</b>


- GV giới thiệu tính chất khi cho phi kim rắn tác dụng với axit HNO<i>3 và H2SO4 đặc.</i>


<i>Ví dụ: P(r) + 5HNO3(đặc nóng)</i> <i> H3PO4 + 5NO2</i> <i> + H2O </i>


<i> - Bài tập 1: Viết các PTPƯ biểu diễn dãy chuyển hoá sau:</i>
S  1 <sub>SO</sub><sub>2</sub>  2 <sub>SO</sub><sub>3</sub> 3<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>


4<sub> FeS</sub><sub> </sub>5<sub></sub> <sub> H</sub>
2S



GV gọi HS chữa bài trên bảng- Các HS khác n/x
<i>-Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng là: Pđỏ</i>


1


  <i><sub>P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub></i> 2 <i><sub>H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub></i>
<i>a.Từ 3,1g Pđỏ có thể điều chế được bao nhiêu gam axit H3PO4.</i>


<i>b. Viết PTHH xảy ra ?</i>
<i> GV hướng dẫn HS giải.</i>
<b>V. Dặn dò (1p) </b>


- Về nhà làm bài tập : 1,2,3,4,5,6 (SGK/76)
- Soạn bài mới


- Nêu một số ứng dụng của Clo có ngay trong gia đình của mình
<b>-Thu bài viết “ Hệ thống kiến thức bộ môn”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

---Tuần : 16 Ngày soạn: 25/11/2011


Tiết : 31 Ngày dạy : 29/11/2011


<b>CLO</b>



( Có giáo án máy chiếu

<b> )</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:Biết được: </b>


- Tính chất vật lí của clo.


- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác
dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.


- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất hố học của clo và viết các phương trình hố học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy
mầu của clo ẩm.


- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.


- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>-Hóa chất : Bình đựng sẵn khí Cl</b>2 , dd NaOH , H2O , Fe
-Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , quỳ tím


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b> 1. ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà 8’ </b></i>


-GV hướng dẫn và gọi HS giải các bài tập : 5,6 SGK/76.
<b>3.Bài mới:</b>



<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>3’</b>


<b>23’</b>


- GV cho HS nghiên cứu SGK nêu t/c vật
lí của clo; cho HS tính tỉ khối của clo với
kk


- GV đặt vấn đề: Liệu clo có các t/c hh
của phi kim ko ? ( Cho HS xem lại các t/c
<i>hh của phi kim ở góc bảng phải)</i>


- GV thơng báo: clo có những t/c hố
học của phi kim


GV yêu cầu HS viết PTPƯ cho các t/c
trên của clo.


- GV giới thiệu thí nghiệm của sắt với clo
và hiđro với clo.


=> Một HS nhắc lại kết luận


<b>GV: Lưu ý: Clo ko p/ư trực tiếp với o xi</b>
<b>GV: Đặt vấn đề: Ngoài các t/c hh của PK, </b>
clo cịn có những t/c hh nào khác?


<b>- GV mơ tả cách tiến hành thí nghiệm </b>


- GV gọi HS nhắc lại cách tiến hành
- HS xem thí nghiệm.


<b>- GV nêu câu hỏi – HS thảo luận nhóm</b>


<b>I. Tính chất vật lí: </b>


- Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc
-Clo nặng gấp 2,5 lần không khí
-Tan được trong nước


-Clo là khí độc
<b>II. Tính chất hố học:</b>


<i><b>1.Clo có những t/c hh của phi kim khơng?</b></i>
<i>a) Tác dụng với kim loại:</i>


2Fe + 3Cl2


0


<i>t</i>


  <sub>2FeCl</sub><sub>3</sub>
Cu + Cl2


0


<i>t</i>



  <sub>CuCl</sub><sub>2</sub>


=> Clo tác dụng với kim loại sản phẩm muối
hóa trị cao.


<i>b) Tác dụng với hi đ ro</i>
H2 + Cl2


ánh sáng


   <sub> 2HCl</sub>


Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tao d/d a
xit


&. Kết luận:


<i>Clo có những t/c hh của phi kim như: T/d với </i>
<i>hầu hết các KL, t/d với hi đ ro…Clo là một PK </i>
<i>hoạt động hh mạnh</i>


<i><b>2. Clo cịn có những t/c hh nào khác?</b></i>
<i>a) Tác dụng với nước</i>


-Khi hoà clo vào nước, một phần clo t/d với
nước ( p/ư xảy ra theo 2 chiều)


Cl2 + H2O


1


2


ˆ ˆ†


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra h/t
vật lí hay h/t hh?


<i>(Xảy ra cả hiện tượng vật lí và h/t hố </i>
<i>học: + Khí clo tan vào nước( h/t vật lí)</i>
<i>+ Clo p/ư với nước tạo chất mới là HCl </i>
<i>và HClO (h/t hh)</i>


- GV: mơ tả thí nghiệm


+ Dẫn khí clo vào cốc đựng d/d NaOH
+ Nhỏ 1 <sub></sub> 2 giọt d/d vừa tạo thành vào
mẩu giấy q tím


+ Hiện tượng: D/d tạo thành khơng màu,
giấy q tím mất màu


- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ, đọc tên
sản phẩm


- GV giải thích: D/d nước gia ven có tính
tảy màu vì NaClO là chất o xi hố mạnh.


-Nước clo có tính tảy màu do axit hipoclorơ
(HClO) có tính o xi hố mạnh. Làm cho phản
ứng xáy ra theo chiều (2),do



HClO<sub>HCl + O </sub>


Vì vậy ban đầu q tím chuyển sang đỏ, sau đó
lập tức mất màu


b) Tác dụng với d/d NaOH
PTHH:


Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
<i>(Có thể để điều kiện phản ứng là lạnh)</i>
*. Chú ý:


-Hỗn hợp 2 dd muối NaCl, NaClO được gọi là
nước gia –ven


-Nếu trong điều kiện nhiệt độ ( 1000<sub>C)</sub>
3Cl2 + 6NaOH


0


<i>t</i>


  <sub>5NaCl +NaClO</sub><sub>3</sub><sub>+ 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>IV. Luyện tập-củng cố: 5’</b>


<i><b>Bài tập 1: Viết các PTPƯHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho clo t/d với:</b></i>


a.Nhôm b.Đồng c.Hi đrô d.Nước



e.D/d NaOH


HS làm bài tập – 1 h/s làm trên bảng – Các HS khác n/x
<b>V. Bài tập về nhà: 3,4,5,6,11 SGK trang 80</b>




---Tuần : 16 Ngày soạn: 25/11/2011


Tiết : 32 Ngày dạy : 1/12/2011


<b>CLO </b>

<i>(Tiếp)</i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được: </b>


- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy
mầu của clo ẩm.


- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm: Bộ dụng cụ, hố chất, thao tác thí nghiệm, cách thu
khí…,


<b>II.Chuẩn bị: </b>



-Bình điện phân, giá sắt, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút để thu khí clo,
cốc tt đựng dd NaOH đặc để khử clo dư, giấy lọc, đèn cồn.


-Hoá chất: D/d NaOH đặc, MnO2 , H2SO4 đặc , HCl đặc ,


=> Sử dụng cho GV điều chế clo bằng p/p điện phân dd đậm đặc muối ăn
<b>III.Tiến trình bài giảng: </b>


1. ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 10’


-Nêu các t/c hoá học của clo. Viết các PTHH minh hoạ?
<i> HS trả lời lí thuyết</i>


-Gọi HS sữa một số bài tập SGK trang 81
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>4’</b>


-GV gọi 1 HS nêu lại các t/c của clo


<i><b>III. ứng dụng của clo: </b></i>


<b>-</b> Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
<b>-</b> Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>20’</b>


- GV yêu cầu nhìn hình vẽ 3.4 nêu những
ứng dụng của clo


- GV hỏi: Vì sao clo được dùng để tẩy
trắng vải sợi? Khử trùng nước sinh hoạt..?


- GV giới thiệu nguyên liệu đ/c clo trong
PTN


- GV giới thiệu thí nghiệm điều chế clo
- HS n/x về cách thu khí clo, vai trị của
bình đựng H2SO4 đặc; Vai trị của bình
đựng NaOH đặc. Có thể thu khí clo bằng
cách đẩy nước ko? Vì sao?


(Ko nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì
<i>clo tan 1 phần trong nước, đồng thời có </i>
<i>p/ư với nước;</i>


<i>Bình đựng H2SO4 đặc để làm khơ khí clo.</i>


<i>Bình đựng d/d NaOH đặc để khử khí clo </i>
<i>dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc)</i>
- GV giới thiệu p/p điều chế


- GV sử dụng bình điện phân dd NaCl để
làm thí nghiệm (GV nhỏ vài giọt



phenoltalein vào dd) – Gọi HS n/x hiện
tượng


<i>( ở điện cực có nhiều bọt khí thốt ra</i>
<i> dd từ ko màu chuyển sang màu hồng)</i>
- GV hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm
<i>(Dựa vào mùi của khí thốt ra, màu hồng </i>
<i>của dd tạo thành ) và gọi HS viết PTPƯ</i>
- GV nói về vai trị của màng ngăn xốp,
sau đó liên hệ thực tế s/x ở Việt Nam (Nhà
máy hố chất Việt Trì, nhà máy giấy bãi
bằng…)


<b>-</b> Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu,
cao su.


<i><b>IV. Điều chế khí clo: </b></i>


<i><b>1. Điều chế clo trong phịng thí nghiệm : </b></i>
<i>a.Ngun liệu:</i>


<b>-</b> MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3…)
<b>-</b> Dung dịch HCl đặc


<i>b.Cách điều chế</i>
MnO2 + 4HCl


0


<i>t</i>



  <sub>MnCl</sub><sub>2</sub><sub> + Cl</sub><sub>2</sub> <sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Đen Vàng lục


- Thu khí: Thu bằng cách đẩy kk (Đặt ngửa bình
thu, vì khí clo nặng hơn kk)


<i><b>2. Điều chế clo trong công nghiệp: </b></i>


- Điện phân dd muối ăn bão hồ (có màng ngăn
xốp)


2NaCl + 2H2O


ddcmn


<i>dp</i>


  <sub>2NaOH + Cl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


<b>IV. Luyện tập – củng cố: 9’</b>


<i><b>Bài tập 1: Hãy hồn thành sơ đồ chuyển hố sau: </b></i>
HCl


Cl2


NaCl
<i><b>Bài tập 2: </b></i>



Cho m gam một kim loại R (có hố trị II) t/d với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối.
Mặt khác, để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M


a. Viết các PTHH b. Xác định kim loại R?
<b>V. Dặn dò : (2’) </b>


-HS làm bài tập 7,8,9,10 SGK trang 81
-HS chuẩn bị bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần : 17 Ngày soạn: 3/12/2011


Tiết : 33 Ngày dạy : 7/12/2011


<b>CAC BON</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vơ định hình.


- Cacbon vơ định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hố
học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim
loại.


- Ứng dụng của cacbon.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết các phương trình hố học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại



- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
<b>II. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 4 nhóm/1 lớp</b>


-Hố chất: Than hoạt tính, mực viết, nước, CuO, d/d Ca(OH)2, Mẫu vật: Than chì (Ví dụ: ruột
bút chì…)Các bon vơ định hình (than gỗ, than hoa…)


-Dụng cụ: Giá sắt, 2 ống nghiệm, ống dẫn khí có nút cao su, ống tt to sắp xếp như hình 3.7 (82),
đèn cồn, cốc thuỷ tinh, phễu, muôi sắt, giấy lọc, bông


=> Sử dụng cho các thí nghiệm: 1<sub></sub>, 2b <sub></sub>, cacbon cháy trong oxi (2a)
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


1.ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 10p


H 1: Nêu cách điều chế clo trong phịng thí nghiệm. Viết PTHH


H 2:Gọi HS chữa bài tập 10 SGK trang 81 – Gọi HS khác nhận xét, sửa sai
<b> 3. Bài mới: </b>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


9’


14’


HS: Đọc thơng tin sách giáo khoa
GV: Lấy ví dụ



Ngun tố oxi có hai dạng thụ hình
Oxi ( O2 )


Ozon ( O3 )


- Dạng thụ hình của nguyên tố là gì ?
GV: Giới thiệu các dạng thụ hình cacbon
HS: Nghiên cứu thơng tin


HS: Điền các tính chất vật lý của mỗi dạng
thụ hình


HS: Bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm


- Nhận xét về tính chất của than gỗ ?


GV: Than dùng để làm trắng đường chế tạo
mặt nạ phòng độc.


HS: Rút ra kết luận


HS: Làm thí nghiệm: đưa tàn đóm đỏ vào
bình chứa oxi


HS: Nêu hiện tượng



HS: Viết phương trình phản ứng
GV: Làm thí nghiệm


<b>I. Các dạng thụ hình của cacbon</b>
<b>1. Dạng thụ hình là gì ?</b>


=> Dạng thụ hình của nguyên tố là dạng tồn tại
của những đơn chất khác nhau do cùng một
ngun tố hố học tạo nên.


<b>2. Cacbon có những dạng thụ hình nào ?</b>


<b>Cacbon</b>


<i>Kim cương</i> <i>Than chì</i> <i>Cacbon vơ</i>
<i>định hình</i>
Cứng trong


suốt Mềm Xốp


Khơng dẫn


điện Dẫn điện


Khơng dẫn
điện
<b>II. Tínhchất của Cacbon</b>


<b>1. Tính hấp phụ</b>



=> Than gỗ có tính hấp phụ
<b>2. Tính chất hoá học</b>
<i>a) Tác dụng với oxi</i>
C + O2


0


<i>t</i>


  <sub>CO</sub><sub>2</sub><sub> + Q</sub><sub> (tỏa)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

2’


- Trộn it đồng (II) oxit và than cho vào ống
nghiệm khô có ống dẫn khí sang một cốc
chứa dung dịch Ca(OH)2. Đốt nóng


- Vì sao nước vơi trong bị vẫn đục


- Chất rắn sinh ra có màu đỏ đó là chất gì ?
HS: Viết phương trình phản ứng


HS: Viết phương trình phản ứng
C + Fe3O4; C + PbO; C + Fe2O3
HS: Nêu ứng dụng của Cacbon
HS: Nhận xét, bổ sung


HS: Rút ra kết luận



<i>loại.</i>


C + CuO  <i>t</i>0 <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + Cu</sub>
=> Cacbon có tính khử


<b>III. Ứng dụng của Cacbon</b>
(Sách giáo khoa)


<i><b>IV. Luyện tập – củng cố: 7p</b></i>


1.Đốt cháy 1,5 gam một loại than có lẫn tạp chất ko cháy trong oxi dư. Tồn bộ khí thu được sau
p/ư được hấp thụ vào d/d nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa


a.Viết các PTPƯHH b.Tính thành phần phần trăm cacbon có trong loại than
trên ?


2.Viết PTHH hoàn thành sơ đồ :


1 2 3 4 5


2 2 3 ( 3 2)


<i>C</i> <i>CO</i>  <i>CO</i> <i>CO</i>  <i>CaCO</i>  <i>Ca HCO</i>


<b> V. Hướng dẫn về nhà: (2’) 1,2,3,4,5 SGK trang 84</b>


<i><b>...</b></i>


Tuần : 17 Ngày soạn: 3/12/2011



Tiết : 34 Ngày dạy : 9/12/2011


<b>CÁC OXIT CỦA CACBON</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit


2.Kĩ năng


- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hố học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.


- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Điều chế khí CO2 , thu vào 4 lọ tt
-Tranh vẽ hình 3.11; 3.13


<b>III. Tổ chức dạy học:</b>
1. ổn định lớp:
2. KIểm tra: 5p


- Dạng thù hình của một ngun tố là gì? Cho hai thí dụ.
- Gọi 1 HS chữa bài tập 2


<i><b> 3..Bài mới:</b></i>



<b>TG</b> <i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
<i><b>15’</b></i>


-GV giới thiệu
I HS nghe và ghi bài


-GV giới thiệu: ở điều kiện thường, CO ko
p/ư với nước, kiềm và axit


GV goi HS viết PTPƯ của CO với oxit
sắt trong lị luyện gang


GV sử dụng tranh vẽ hình 3.11 giới thiệu
thí nghiệm CO t/d CuO


<i><b>I. Cacbon oxit (CO)</b></i>
<i><b>1. Tính chất vật lí </b></i>


CO là chất khí ko màu, ko mùi, ít tan trong
nước, hơi nhẹ hơn kk, rất độc


<i><b>2. Tính chất hố học</b></i>
<i>a) CO là oxit trung tính:</i>


ở điều kiện thường, CO ko p/ư với nước, kiềm
và axit


<i>b) CO là chất khử</i>
<i>Ví dụ: 4CO + Fe</i>3O4



0


<i>t</i>


  <sub>4CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3Fe </sub>
CO + CuO  <i>t</i>0 <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + Cu</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>20’</b></i>


Gọi HS viết PTPƯ
HS rút ra nhận xét:


HS rút ra ứng dụng của CO từ t/c hoá học
của CO


GV cho HS quan sát lọ đựng CO2 , phát
biểu về tính chất vật lí của CO2


HS tính tỉ khối của CO2 với kk


GV làm thí nghiệm rót CO2 từ lọ sang cốc
có nến cháy bên trong


HS nhận xét hiện tượng (nến tắt)
HS trả lời câu hỏi: Nêu các t/c hoá học
của CO2, vì sao CO2 có các t/c hh đó (CO<i>2</i>


<i>là </i>


<i>oxit axit nên có đủ các t/c hh của oxit </i>


<i>axit)</i>


GV gọi HS viết PTPƯ minh hoạ
GV treo tranh hình 3.13 giới thiệu thí
nghiệm: cho một mẩu giấy q vào ống
nghiệm đựng nước, rồi sục khí cacbonic
vào. Đun nóng d/d thu được


Hiện tượng: Giấy q tím chuyển sang
màu đỏ (CO<i>2 t/d nước tạo dd axit) ; sau</i>


khi đun lại chuyển tím (axit bị phân huỷ,
<i>trong d/d ko còn axit nữa)</i>


GV giới thiệu CO2 t/d NaOH xảy ra 2
trường hợp , tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol
<i>giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối</i>


HS đọc SGK về ứng dụng của CO2, tóm
tắt những ý chính vào vở


GV: Giải thích cơ sở KH của việc sử dụng
CO2 trong SX nước giải khát có gaz


kim loại


- CO cháy trong oxi hoặc trong kk với ngọn lửa
màu xanh, toả nhiều nhiệt


2CO + O2



0


<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub>
<i><b>3) Ứng dụng: ( SGK ) </b></i>
<i><b>II. Cacbon đioxit: (CO</b></i>2)
<i><b>1) Tính chất vật lí:</b></i>


CO2 là chất khí ko màu, khơng mùi, nặng hơn
kk


<i><b>2) Tính chất hố học:</b></i>
<i>a) Tác dụng với nước: </i>


CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit (P/ư
<i>xảy ra 2 chiều)</i>


CO2 + H2O
 
  <sub>H</sub>


2CO3


<i>b) Tác dụng với d/d ba zơ:</i>
Khí CO2 t/d NaOH :


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
<i>c) Tác dụng với oxit bazơ:</i>



CO2 + CaO CaCO3


<i><b>* Kết luận: CO</b></i>2 có những t/c của oxit axit
<i><b>3) ứng dụng: </b></i>


<i>CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. </i>


<i>CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải </i>


<i>khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê...</i>
<i><b>IV. Củng cố : 3’</b></i>


- Gọi HS nêu những ý chính trong bài
<i><b> V. Dặn dò: (2’) </b></i>


<i><b>- 1,2,3,4,5 SGK tr87</b></i>
<i><b>-In đề cương ôn tập cho HS</b></i>


<i><b></b></i>


---Tuần : 18 Ngày soạn: 5/12/2011


Tiết : 35 Ngày dạy : 14/12/2011


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hố học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để
HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Tổ chức dạy học:</b>
1. ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình ơn tập


<i>GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối </i>
quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thơng qua các bài tập cụ thể
sau:


TG <i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>
20’


GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội
dung:


- Từ kim loại có thể chuyển hố thành những
loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó.
- Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hố
mà các em đã lập được ? Cho ví dụ ?


HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ
và báo các kết quả


GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết
các sơ đồ chuyển hố các hợp chất vơ cơ
thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết
PTHH)



HS thảo luận nhóm, Viết kết quả vào bảng
phụ và báo các kết quả.


I./ Kiến thức cần nhớ


<i><b>1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại </b></i>
<i><b>hợp chất vơ cơ</b></i>


<i>a) Kim loại -> muối</i>
<i>Ví dụ:</i>


Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2


<i>b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2</i>


<i>Ví dụ:</i>


Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl


<i>c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1</i>


<i>-> muối2</i>


<i>Ví dụ:</i>


Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2
<i>d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ</i>


<i>->muối2 -> muối3</i>



<i>Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO</i>4 -> Cu(OH)2 ->
CuCl2 -> Cu(NO3)2


<i><b>2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ </b></i>
<i><b>thành kim loại: </b></i>


<i>a) muối -> kim loại</i>
<i>Ví dụ: CuCl</i>2 -> Cu


CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2


<i>b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại</i>
<i>Ví dụ: </i>


Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe


(1) Fe2(SO4)3 + 6KOH 2Fe(OH)3 3K2SO4
(2) Fe(OH)3


0


<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(3) Fe2O3 + 3CO


0


<i>t</i>



  <sub>2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub>
c) Bazơ -> muối -> kim loại


Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu
(1) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +


2H2O


(2) 3CuSO4 + 2Al Cu + Al2(SO4)3
24’


GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ


GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng


GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ
<i>Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn </i>


<b>II. Bài tập</b>


<i><b>Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO</b></i>3, FeSO4
H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO


-Gọi tên, phân loại các chất trên


-Trong các chất trên, chất nào t/d được
với:


a) D/d HCl
b) D/d KOH


c) D/d BaCl2
Viết các PTPƯ xảy ra
Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl
1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3<sub> khí </sub>
(ở ĐKTC)


a) Viết các PTPƯ xảy ra


b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu


c) Tính nồng độ mol của các chất có
trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả
thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể
so với thể tích của dd axit


Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các
HS làm bài tập vào vở


GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1
và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra
số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b


Bài giải:


a) Zn + 2HCl <sub>ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>
ZnO + 2HCl <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>
b. mZn = 1,3 g ; mZnO = 3,24g



c. CM (HCl dư) = 0,3 (mol);<i>CM ZnCl</i>( 2) 0,6<i>M</i>


<i><b>IV. Dặn dò: 1p </b></i>


- HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72




---Tuần : 18 Ngày soạn: 5/12/2011


Tiết : 36 Ngày dạy : 15/12/2011


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


<i><b>1- Kiến thức :</b></i>


- Kiểm tra đánh giá kiến thức về bốn loại hợp chất vô cơ : Oxi, axit, bazơ, muối và chương
kim loại


<i><b>2- Kĩ năng :</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra
<i><b>3- Thái độ :</b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận trong kiểm tra
<b>II- Chuẩn bị</b>



<b>GV: - Đề kiểm tra</b>


<b>HS:</b> - Ôn lại kiến thức về kiến thức về bốn loại hợp chất vô cơ : Oxi, axit, bazơ, muối và
chương kim loại


<b>PP: - Kiểm tra đánh giá</b>
<b>III- Tổ chức bài học :</b>


<i><b>1- Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2- Phát đề kiểm tra</b></i>


<i><b>Đề & đáp án của PGD</b></i>


<i><b>THỐNG KÊ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b></i>


<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tiết : Ngày dạy : 21/12/2011
<b>TRẢ BÀI & SỮA BÀI THI HỌC KÌ I</b>


<b>HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I</b>




---Tuần: 20 Ngày soạn: 18/12/2011


Tiết: 37 Ngày dạy : 28/12/2011


<b>AXITCACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức: Biết được: </b>
- H2CO3 là axit yếu, khơng bền


- Tính chất hố học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch
muối khác, bị nhiệt phân huỷ)


- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
-Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hố học.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên


-Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2
-Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút,


-> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
<b>III. Tổ chức dạy học:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Bài mới</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<i><b>10’</b></i>


<b>20’</b>


HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở


GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở


GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat
trung hoà và cacbonataxit


- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối
cacbonat theo phân loại trên


- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác


<i><b>I. Axit cacbonic (H</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b></i>)


<i><b>1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:</b></i>
SGK


<i><b>2) Tính chất hố học:</b></i>


- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm q tím
ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân
huỷ ngay thành CO2 và H2O


H2CO3



1
2


 
 <sub>H</sub>


2O + CO2
<i><b>II. Muối cacbonat: </b></i>


<i><b>1. Phân loại: </b></i>


- Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...
- Muối cacbonat axit:
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
<i><b>2. Tính chất:</b></i>


<i><b>a) Tính tan: </b></i>


- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ
muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3,
K-2CO3....


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>5’</b>


định tính tan của muối cacbonat trung hồ
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat
axit



- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV giới thiệu t/c này


- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ


HS đọc SGK và nêu ứng dụng


HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình
của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho
HS nếu có


<i><b>b) Tính chất hố học:</b></i>
<i>A. Tác dụng với d/d axit</i>


Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối
mới và giải phóng khí CO2


<b>c)Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:</b>


- Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung
hoà của KL kiềm) bị nhiệt phân huỷ, giải phóng
khí cacbonic


<i>VD: </i>


2NaHCO3 ⃗<i>t</i>0 Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 ⃗<i>t</i>0 CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2



<i><b>3) ứng dụng:</b></i>
SGK


<i><b>III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: </b></i>


<i> HS nghe và tự ghi bài</i>


<i><b>IV. Luyện tập – củng cố : 7’</b></i>


<i><b>Bài tập 1: (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung)</b></i>


Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
<i><b>Bài tập 2: ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung)</b></i>


Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
C <sub>❑</sub>⃗ <sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>❑</sub>⃗ <sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub> <sub>❑</sub>⃗ <sub>BaCO</sub><sub>3</sub>
NaCl
<i><b>V. Dặn dò: (1’)</b></i>


<i><b>- BTVN: 1,2,3,4,5 SGK</b></i>
- HS soạn bài tiếp theo




---Tuần: 20 Ngày soạn: 20/12/2011


Tiết: 38 Ngày dạy : 30/12/2011


<b>SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1.Kiến thức : Biết được: </b></i>


- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro),
SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).


- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.


- Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>C. Tổ chức dạy học:</b>
<i><b> 1. ổn định lớp:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 10’


HS1 - Nêu các t/c hoá học của muối cacbonat
HS 2 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3,4 SGK
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


7’



5’


15’


HS các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm nêu
trạng thái tự nhiên, t/c của silic (viết vào vở
hoặc bảng nhóm)


GV tổng kết lại


GV giới thiệu nội dung, học sinh ghi bài


<i>GV đặt vấn đề: SiO</i>2 thuộc loại hợp chất
nào? Vì sao? Tính chất hố học của nó?
HS thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng
nhóm


GV dán bảng của 1 -> 2 nhóm lên bảng rồi
gọi HS các nhóm n/x


GV tổng kết


GV kể tên các sản phẩm của nghành công
nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ


HS thảo luận nhóm ghi lại nội dung thảo
luận vào phiếu học tập


a) Nguyên liệu sản xuất


b) Các cơng đoạn chính


c) Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm,
sứ ở Việt Nam


HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo các nội
dung:


<b>-</b> Thành phần chính của xi măng
<b>-</b> Ngun liệu chính


<b>-</b> Các cơng đoạn chính
Cơ sở s/x xi măng ở nước ta


<i><b>I. Silic:</b></i>


<i><b>1) Trạng thái thiên nhiên:</b></i>


- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi
- Silic chiếm ẳ khối lượng vỏ trái đất
- Trong thiên nhiên, silic ko tồn tại ở dạng
đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất


- Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát
trắng, đất sét (cao lanh)


<i><b>2) Tính chất:</b></i>


a.Silic là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy
-Có vẻ sáng của kim loại



-Dẫn điện kém


-Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
b.Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao


Si + O2 ⃗<i>t</i>0 SiO2


c.Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong
kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt
trời.


<i><b>II. Silic đioxit (SiO</b></i>2)
<i>Tính chất hố học:</i>


- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O
Natrisilicat


- Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + CaO to CaSiO3


Canxisilicat
SiO2 ko phản ứng với nước tạo axit
<i><b>III. Sơ lược về công nghiệp silicat: 15 p</b></i>
<i><b>1) Sản xuất đồ gốm, sứ </b></i>
<i><b>a) Nguyên liệu chính:</b></i>


Đất sét, thạch anh, fenpat


<i><b>b) Các cơng đoạn chính:</b></i>


- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước
để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khơ
thành các đồ vật


- Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thóch hợp
<i><b>c) Cơ sở sản xuất:</b></i>


- Sử bát tràng (Hà Nội )


- Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông
Bé...


<i><b>2) Sản xuất xi măng:</b></i>
a) Ngun liệu chính:
- Đất sét (có SiO2)
- Đá vơi (CaCO3); cát,


<i><b>b) Các cơng đoạn chính: SGK</b></i>
<i><b>c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

4’ HS đọc SGK nêu các nội dung sau:
<b>-</b> Thành phần của thuỷ tinh
<b>-</b> Nguyên liệu chính


<b>-</b> Các cơ sở sản xuất


GV gọi HS phát biểu lần lượt từng phần



<i><b>3) Sản xuất thuỷ tinh:</b></i>
<i><b>a) Nguyên liệu chính:</b></i>


<b>-</b> Cát, thạch anh(cát trắng)
<b>-</b> Đá vôi


<b>-</b> Sô đa (Na2CO3)
<i><b>c) Các cơ sở sản xuất:</b></i>


Các cơ sở ở Hải phòng, Hà Nội, Bắc Ninh,
Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh...


<i><b> IV. Củng cố: 2’</b></i>


-Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
<i><b>V. Dặn dò: 2’</b></i>


<i><b> - HS về làm các bài tập: 1,2,3,4-SGK</b></i>
- Soạn và chuẩn bị trước bài tập về nhà




---Tuần: 21 Ngày soạn: 28/12/2011


Tiết: 39 Ngày dạy : 4/1/2012


<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN</b>


<b>CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt
nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.


- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát bảng tuần hồn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về
ơ nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.


- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị
trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.


- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên – Học thuộc bài thơ về 20 nguyên tố đầu tiên ).


<b>B. Chuẩn bị:</b>


-Bảng tuần hồn phóng to


-Sơ đồ cấu tạo ngun tử của một số nguyên tố: O, Na, Li, Cl, Mg, C, N, Be...
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b> I. ổn định lớp:</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: 3’</b></i>


Công nghiệp silicat là gì? kể tên một số nghành cơng nghiệp silicat và nguyên liệu chính
<i><b> III. Bài mới:</b></i>



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>3’</b></i>


<b>25’</b>


GV treo bảng HT tuần hoàn các nguyên tố
hoá học trước lớp


GV giới thiệu về bảng HTTH và nhà bác học
Menđeleep


GV giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng HTTH
GV giới thiệu khái qt bảng HTTH:


<b>-</b> Ơ


<b>-</b> Chu kì
<b>-</b> Nhóm


GV chỉ ô số 12 yêu cầu HS quan sát và nhận


<i><b>I. Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị</b></i>
<i><b>của bảng tuần hoàn</b></i>


Bảng hệ thống tuần hồn có hơn một
trăm ngun tố được sắp xếp theo chiều
<i>tăng dần của điện tích hạt nhân ngun tử</i>
<i><b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

xét


<i><b>Ví dụ: Ơ ngun tử magie:</b></i>


- Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho
biết:


+ Mg ở ô số 12


+ Điện tích hạt nhân là +12
+ Có 12 electron ở lớp vỏ


- Kí hiệu hố học của nguyên tố: Mg
- Tên nguyên tố: Magie


- Nguyên tử khối: 24


HS rút ra nhận xét trong SGK-96


GV yêu cầu HS quan sát các ô 13,15,17 và
cho biết ý nghĩa của các con số, kí hiệu trong
các ơ đó


GV đính sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các
nguyên tố: O, Li, C, N, Be lên bảng


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về các nội
dung:


- Bảng hệ thống tuần hồn có bao nhiêu chu


kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? (Có 7 chu kì
<i>trong đó: Chu kì 1,2,3 mỗi chu kì có 1 hàng </i>
<i>(chu kì nhỏ); chu kì 4,5,6,7 (chu kì lớn)</i>


- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong trong
một chu kì thay đổi như thế nào?( đi từ trái
<i>sang phải điện tích hạt nhân tăng dần)</i>


- Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong
cùng một chu kì có đặc điểm gì? (Số lớp e của
<i>ngun tử các nguyên tố trong cùng một chu kì</i>
<i>bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì)</i>
HS nêu các ý kiến của nhóm mình
GV gọi một HS nêu nhận xét về chu kì


GV đính sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên
tố: Na, K, H, Cl, F lên bảng


HS thảo luận nhóm với các nội dung:
- Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm? (có 8
<i>nhóm được đánh số thứ tự từ I -> VIII)</i>
- Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân
ng/tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
<i>(từ trên xuống dưới tích hạt nhân tăng dần)</i>
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tố trong
cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
<i>(bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm)</i>
GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét



GV gọi HS nêu nhận xét trong SGK-97


Ô nguyên tố cho biết:


+ Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của
nguyên tố). Số hiệu nguyên tử có số trị
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng
số electron trong nguyên tử


+ Kí hiệu hố học
+ Tên nguyên tố
+ Nguyên tử khối


<i><b>2) Chu kì:</b></i>


Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số


lớp electron và được sắp xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần


Số thứ tự của chu kì bằng số lớp eletoron


<i><b>3) Nhóm:</b></i>


Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron lớp ngồi cùng
bằng nhau (Do đó có t/c


<i><b>IV. Luyện tập- củng cố: 10’</b></i>



- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài


<i> Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19 trong bảng HTTH. Em hãy cho biết:</i>
a) Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng HTTH:


-Số thứ tự, tên ngun tố, kí hiệu
-Chu kì,


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó:
<b>-</b> Điện tích hạt nhân


<b>-</b> Số prơtn trong hạt nhân
<b>-</b> Số electron


<b>-</b> Số electron lớp ngoài


<i>HS làm bài tập bằng cách điền các số liệu vào bảng:</i>


hiệu
trong
BHTT


H


Tên
nguyên tố


Khối


lượng
nguyên


tử


Vị
trí


trên bảng HTTH Cấu tạo ng/ tử


ST
T


Chu


Nhóm Điện tích
hạt nhân


Số p Số e Số lớp
e


Số e
lớp
ngoài


Si Silic <i>28</i> <i>14</i> <i>3</i> <i>IV</i> <i>14+</i> <i>14</i> <i>14</i> <i>3</i> <i>4</i>


P Photpho <i>31</i> <i>15</i> <i>3</i> <i>V</i> <i>15+</i> <i>15</i> <i>15</i> <i>3</i> <i>5</i>



K Kali <i>39</i> <i>19</i> <i>4</i> <i>I</i> <i>19+</i> <i>19</i> <i>19</i> <i>4</i> <i>1</i>


Ca Canxi <i>40</i> <i>20</i> <i>4</i> <i>II</i> <i>20+</i> <i>20</i> <i>20</i> <i>4</i> <i>2</i>


1) <i>Bài tập 2: Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (ko sử dụng bảng HTTH)</i>


Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng HTTH


Điện tích
hạt nhân


Số p Số e Số lớp e Số e lớp
ngồi


TT Chu kì Nhóm


Al 13+ <i>13</i> <i>13</i> 3 3 <i>13</i> <i>3</i> <i>III</i>


S 16+ <i>16</i> <i>16</i> 3 6 <i>16</i> <i>3</i> <i>VI</i>


Li 3+ <i>3</i> <i>3</i> 2 1 <i>3</i> <i>2</i> <i>I</i>


F 9+ <i>9</i> <i>9</i> 2 7 <i>9</i> <i>2</i> <i>VII</i>


<i><b>V. Dặn dò: 2p</b></i>


- BTVN: 1,2 SGK


- HS về nhà soạn trước và chuẩn bị bài trước ở nhà





---Tuần: 21 Ngày soạn: 28/12/2011


Tiết: 40 Ngày dạy : 6/1/2012


<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN</b>


<b>CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC </b>

<i><b>(Tiếp</b></i>

<i>)</i>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.


- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo ngun tử, vị trí ngun tố
trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của ngun tố đó.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô
nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.


- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí
và tính chất hố học cơ bản của chúng và ngược lại.


- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên).


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Bảng tuần hồn phóng to


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1. ổn định lớp:


2. Kiêmt tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 10p


-Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn
-GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1,2 SGK-101
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


15’


12’


GV treo bảng HTTH lên trước lớp


HS thảo luận nhóm về các nguyên tố thuộc
chu kì 1,2,3 theo các nội dung:


- Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng
<i>dần của điện tích hạt nhân:</i>


+ Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế
nào? ( số e lớp ngoài cùng của ng/tử tăng
<i>dần từ 1 -> 8 e)</i>


+ Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố


thay đổi như thế nào? ( Tính kim loại của
<i>các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi </i>
<i>kim của các nguyên tố tăng dần )</i>


<i>GV bổ sung: Số e của các nguyên tố tăng</i>
Ví dụ: sắp xếp các nguyên tố sau theo tính
a.Tính kim loại giảm dần: Na, Al,Si,Mg
b.Tính phi kim giảm dần: F,O,C,N
và giải thích ?


-GV hướng dẫn HS xét tính biến thiên về tính
kim loại hay PK của các nguyên tố giống
phần chu kì ?


<i>Ví dụ: Ngun tố A có số hiệu ngun tử 17, </i>
chu kì 3, nhóm VII -> Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử, t/chất của ng/tố A


<i>- Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố X có điện </i>
tích hạt nhân là 12+, 3 lớp e, lớp


ngồi cùng có 2 e. Hãy cho biết vị trí của


<i><b>III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố </b></i>
<i><b>trong bảng HTTH: </b></i>


<i><b>1) Trong một chu kì:</b></i>


- Trong một chu kì khi đi từ đầu đến cuối chu
kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân


thì số e lớp ngoài cùng của ng/tử tăng dần từ 1
-> 8 e


- Đầu mỗi chu kì là một kim loại mạnh, , cuối
chu kì là một phi kim mạnh (halogen), kết thúc
chu kì là một khí hiếm


- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần,
đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng
dần


<i>Đáp án: </i>


<i>a) Na, Mg, Al, Si</i>
<i>b) F, O, N, C</i>


<i>Vì: Các nguyên tố đều thuộc một chu kì- theo </i>
<i>chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: Tính</i>
<i>kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần</i>


<i><b>2) Trong một nhóm:</b></i>


Trong cùng một nhóm, đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại
của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi
kim của các nguyên tố giảm dần


<i><b>IV. ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các </b></i>
<i><b>nguyên tố hố học: </b></i>



<i>1) Biết vị trí của ngun tố, ta có thể suy đốn </i>
<i>vị trí và tính chất của nguyên tố đó:</i>


=>. Trả lời: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
A như sau:


ZA = 17


+ Điện tích hạt nhân = 17 +
+ Có 17p, 17e


- A ở chu kì 3 -> Nguyên tử A có 3 lớp e
- A thuộc nhóm VII -> Lớp ngồi cùng có 7 e
Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim mạnh
<i>2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có </i>
<i>thể suy đốn vị trí và t/c của ngun tố đó</i>
<i>Trả lời:</i>


Vị trí của X trong bảng HTTH:
<b>-</b> Số thứ tự 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

X trong bảng HTTH và t/c cơ bản của nó Tính chất: X là kim loại mạnh
<i><b>IV. Luyện tập – củng cố: 7p</b></i>


- Gọi 1 HS nhắc lại nd chính của bài


- GV yêu cầu 1 HS giải thích từ tuần hồn để hiểu rõ định luật tuần hoàn và bảng hệ thống
tuần hoàn



<i><b>V. Bài tập: </b>3,4,5,6,7 SGK-101</i>


<b></b>


---Tuần: 22 Ngày soạn: 7/1/2012


Tiết: 41 Ngày dạy : 9/1/2012


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG III</b>



<b>Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


-Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như: Tính chất của phi kim, tính
chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, t/c của muối cacbonat; Cấu tạo bảng tuần
hoàn và sự biến đổi tuần hồn t/c của các ng/tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn


-HS biết: Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể; Biết
xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và chuyển hoá thành dãy chuyển đổi và ngược lại; Biết
vận dụng bảng tuần hồn để cụ thể hố ý nghĩa của ơ ngun tố, chu kì, nhóm; so sánh tính kim loại
, tính phi kim của một nguyên tố với những ng/tố lân cận.


<b>2.Kĩ năng: </b>


Kĩ năng vận dụng , so sánh và viết PTHH
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Máy chiếu, bút dạ, giấy trong.



-Một số phiếu học tập viết câu hỏi và bài tập để HS xây dựng sơ đồ t/c hoá học của PK
và phi kim cụ thể


-Chuẩn bị nội dung vào bảng trong: Câu hỏi cho HS hoạt động, sơ đồ biểu diễn t/c
<b>III. Tổ chức dạy học:</b>


1. ổn định lớp


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 10’</b></i>


*. HS 1: Nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; ý nghĩa
của bảng hệ thống tuần hoàn


*. HS 2: Gọi HS chữa bài tập 6


Thứ tự tính phi kim tăng dần : As, P, N, O, F ( Giải thích)
*.HS3 : Sữa bài tập 3/101 SGK


3.Bài mới:


<i><b>TG</b></i> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>10’</b></i>


<i><b>22’</b></i>


- GV chiếu sơ đồ 1,2,3 lên màn hình,
hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức liên quan.
Và viết PTHH ?



-Yêu cầu HS về nhà tham khảo sgk/102,103.


<i><b>Bài tập 1:Trình bày phương pháp hố học để</b></i>
phân biệt các chất khí ko màu (đựng trong
các bình riêng biệt mất nhãn) : CO, CO2, H2
-GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng giải
<i><b>Bài tập 2: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm </b></i>
MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong d/d
HCl, khó sinh ra được hấp thụ hồn tồn


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>


<i><b>1. Tính chất hố học của phi kim</b></i>


<i><b>2. Tính chất hố học của một số phi kim cụ </b></i>
<i><b>thể</b></i>


<i>a) Tính chất hố học của clo</i>


<i>b) Tính chất hố học của cacbon và các hợp </i>
<i>chất của cacbon</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

bằng d/d Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam
kết tủa.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu


<b>Bài tập 3: Nguyên tố A có tổng số hạt 46.</b>
Cho biết A là nguyên tố nào ? biết



1,5


<i>p n</i>  <i>p</i>


<b>Bài tập 4: Hướng dẫn HS giải bài 5 </b>
SGK/103


<i>Bài 2: đáp số</i>


-> <i>mMgCO</i>38, 4( );<i>g mMgO</i>2( )<i>g</i>


Bài 3: Gọi HS lên giải


Bài 4: Gọi HS lên giải
<i><b>IV. Bài tập về nhà: 3’</b></i>


-HS về làm bài SGK/1034.


- GV nhắc HS chuẩn bị cho buổi thực hành:


- Ôn lại các t/c hh của phi kim và các h/c của chúng
- Xem trước nội dung bài thực hành




---Tuần: 22 Ngày soạn: 8/1/2012


Tiết: 42 Ngày dạy : 9/1/2012


<b>THỰC HÀNH</b>




<i><b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


-Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao


- Nhiệt phân muối NaHCO3


- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>B. Trọng tâm</b>


 Phản ứng khử CuO bởi C.


 Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
 Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
<b>II.Chuẩn bị: </b>


Chuẩn bị cho mỗi lớp 4 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:


-CuO, bột C, NaHCO3, d/d Ca(OH)2; bột: NaCl, Na2CO3 , CaCO3 đựng trong các lọ ko nhãn
, d/d HCl, nước,



-1 giá kẹp ống nghiệm, 1 ống dẫn khí có gắn nút cao su, 1 đèn cồn, bật lửa, 8 ống nghiệm có
số thứ tự


<i><b> III. Tổ chức dạy học : </b></i>
<i><b>1.ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra : (2’) Sự chuẩn bị của HS </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>25’</b>


HS các nhóm lắp dụng cụ hồn chỉnh như hình
3.9 tr83


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (theo
<i>hướng dẫn SGK)</i>


- HS làm thí nghiệm- Quan sát hiện tượng (Sự
<i>thay đổi màu của hỗn hợp p/ư và hiện tượng </i>
<i>xảy ra trong ống nghiệm đựng d/d Ca(OH)2) </i>


mô tả và giải thích hiện tượng


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b></i>



<i><b>1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt </b></i>
<i>độ cao</i>


a) Tiến hành thí nghiệm:


b) Quan sát hiện tượng- giải thích:
- Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A
chuyển dần từ đen sang đỏ


- Dung dịch nước vôi trong vẩn đục
- Vì:


C + CuO 2Cu + CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>-</b> Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào
ống nghiệm


<b>-</b> Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89
<b>-</b> Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn


lửa đèn cồn


HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng ghi vào
bảng nhóm


- GV yêu cầu HS các nhóm trình bày cách phân
biệt 3 lọ chất rắn dạng bột: CaCO3, Na2CO3,
NaCl.


HS trình bày vào bảng nhóm



- GV gọi đại diện các nhóm nêu cách làm
- HS tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất


- Các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét chấm
điểm


GV: Kết luận


<i><b>2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối </b></i>
<i>NaHCO3</i>


Hiện tượng, giải thích:


Dung dịch nước vơi trong vẩn đục vì:
2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O


r


<i><b>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat</b></i>
<i>và muối clorua</i>


Cách tiến hành:


- Đánh số thứ tư tương ứng giữa các lọ hoá
chất và ống nghiệm


- Lấy ở mỗi lọ hố chất một ít chất bột cho
vào các ống nghiệm tương ứng



- Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều
+ Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3
+ Nếu chất bột ko tan là CaCO3
- Nhỏ d/d HCl vào 2 d/d thu được
+ Nếu sủi bọt là Na2CO3,
+ Nếu ko sủi bọt là NaCl
Vì:


Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
Kết quả:


<b>-</b> Lọ 1 đựng:...
<b>-</b> Lọ 2 đựng:...
Lọ 3 đựng:...


<i><b>IV. Bài tập: 15’</b></i>


<i><b> HS Làm bản tượng trình theo mẫu: </b></i>


<i>Tên thí nghiệm</i> <i>Hiện tượng quan sát được</i> <i>Giải thích</i> <i>Phương trình phản ứng</i>


<i><b>V. Cơng việc cuối buổi thự hành: 5’</b></i>


HS thu hồi hố chất, thu dọn các dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm


<b>---KẾ HOẠCH CHƯƠNG 4</b>


<b>HIĐRO CACBON. NHIÊN LIỆU</b>


<b>I. TỔNG SỐ TIẾT:11 tiết</b>


<b>II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tuần 22 đến tuần 26</b>
<b>III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Biết được tính chất các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà
cịn phụ thuộc vào cơng thức cấu tạo phân tử của chúng.


- Nắm được cấu tạo và tính chất của Hiđrôcacbon tiêu biểu trong các dãy đồng đẳng


- Biết thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng đối với
nền kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Biết một số loại nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách hiệu
quả


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ viết công thức cấu tạo của một số hợp
chất hữu cơ đơn giản, biết viết phương trình hố học của các hợp chất hữu cơ: phản ứng thế, cộng
và phản ứng cháy


- Biết vận dụng các lí thuyết của hiđrơcacbon và nhiên liệu để làm các bài tập có liên quan
- Biết vận dụng những hiểu biết về hiđrôcacbon và nhiên liệu vào thực tế đời sống sản xuất
- Biết làm một số thí nghiệm về các hợp chất hữu cơ.


<i><b>3. Giáo dục.</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bác bỏ thuyết duy tâm “Lực sống” bước đầu hình


thành thế giới quan khoa học biện chứng


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Tranh vẽ:</b></i> Các loại thực phẩm, lương thực, đồ dùng bằng chất hữu cơ, ứng dụng của một
số chất hữu cơ.


<i><b>2. Bảng phụ:</b></i>


Bảng phụ để ghi một số bài tập và lí thuyết(hệ thống hố)
<i><b>3. Dụng cụ và hóa chất</b></i>


- Hộp mẫu lắp ráp phân tử hữu cơ.


- Dụng cụ hố chất để thí nghiệm nghiên cứu chứng minh thực hành theo SGK
<b>V. SỐ LẦN KIỂM TRA 1 TIẾT THEO PPCT: 01 lần (Vào tiết 53 )</b>


<b>VI. GHI CHÚ:</b>


<i><b></b></i>


---Tuần: 23 Ngày soạn:20/1/2012


Tiết : 43 Ngày dạy : 30/1/2012


<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>



<i>+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .</i>
<i>+ Phân loại hợp chất hữu cơ </i>


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : </i>
hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.


<i> Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận</i>


<i> Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ</i>


<i> Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố</i>
<b>II. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho GV làm thí nghiệm:</b>


- Bơng, d/d Ca(OH)2.


- ống nghiệm, đế sứ, cốc tt, đèn cồn, bật lửa
<b>III. Tổ chức dạy học:</b>


1. ổn định lớp:


2. Giới thiệu: Khái quát về chương 4
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>4’</b></i>


- GV giới thiệu: Chất hữu cơ có ở xung quanh ta,



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>8’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>7’</b></i>


trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm(gạo, thịt,
cá, rau quả...) trong các loại đồ dùng(quần, áo, giấy)
và ngay trong cơ thể chúng ta


- GV: Để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành thí
nghiệm:


GV làm thí nghiệm đốt cháy bông theo hướng dẫn
SGK


- HS nhận xét hiện tượng (nước vôi trong vẩn đục)
- GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn
đục ?(nước vôi trong vẩn đục vì bơng cháy có sinh ra
<i>khí cacbonic) </i>


- GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ
khác như cồn, nến..., đều tạo ra cacbonic


GV gọi HS đọc kết luận


- GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c hữu cơ,
chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2,
H2CO3, các muối cacbonat kim loại...



- GV thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử, các
hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:


- GV yêu cầu HS làm bài tập 1: Trong các hợp chất
sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3,
C2H4O2,CO.


a.Chất nào là hữu cơ ? vô cơ ?


b. Chất nào là Hidro cacbon ? dẫn xuất H –C ?
=>. HS làm bài tập vào vở


- HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi:
+ Hoá học hữu cơ là gì?


+ Hố học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào
đối với đời sống, xã hội...?


SGK


<i><b>2. Hợp chất hữu cơ là gì? </b></i>


Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các
muối cacbonat kim loại...)


<i><b>3. Các hợp chất hữu cơ được phân</b></i>
<i><b>loại như thế nào? </b></i>



Bài giải :


b.Các hợp chất vô cơ gồm:
NaHCO3, MgCO3, CO.


a. Các hợp chất hữu cơ gồm: C2H2,
C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2.
<i>Trong đó: Các hợp chất thuộc loại </i>
hiđrocacbon gồm: C2H2, C6H6
Các hợp chất là dẫn xuất của
hiđrocacbon là: C6H12O6, C3H7Cl,
C2H4O2


<i><b>II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: </b></i>
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất
hữu cơ và những chuyển đổi của
chúng.


- Nghành hố học hữu cơ đóng vai
trị quan trọng trong sự phát triển
kinh tế, xã hội


<i><b>IV. Luyện tập, củng cố: 3’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b.C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, c.CH3Cl, C2H6O, C3H8.
<i>Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:</i>


a.C2H2, CH4, C2H5Cl, b.C3H6, C4H10, C2H4 c.C2H4, CH4, C3H7Cl.
<i><b>V. Bài tập về nhà: 1p</b></i>



1,2,3,4,5 (SGK, tr. 108)




---Tuần: 23 Ngày soạn:20/1/2012


Tiết : 44 Ngày dạy : 1/2/2012


<b>CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>



I. Mục tiêu bài học:


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: ..</b></i>


<i> Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất</i>
hữu cơ và ý nghĩa của nó.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân</i>
tử hợp chất hữu cơ


<i> Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng</i>
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Mơ hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng que)
-Bộ mơ hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ


<b>III. Tổ chức dạy học:</b>


<i><b> 1. ổn định lớp:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà: 15p


HS1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ?


HS2:Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5 SGK-108; gọi các HS khác n/x bổ sung, GV chấm điểm
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i>GV thơng báo về hố trị của cacbon, hiđro, oxi - HS </i>
nghe và ghi bài


<i>GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên </i>
tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết luận


<i>GV hướng dẫn HS lắp mơ hình phân tử một số chất: </i>
CH4, CH3Cl, CH3OH, C2H6


HS dựa vào mô hình để viết CTCT


<i><b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp </b></i>
<i><b>chất hữu cơ:</b></i>


<i><b>1. Hoá trị và liên kết giữa các </b></i>


<i><b>nguyên tử:</b></i>


- Trong các hợp chất hữu cơ,
cacbon ln có hố trị IV, hiđro có
hố trị I, oxi có hố trị II.


- Các nguyên tử liên kết với nhau
theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi
liên kết được biểu diễn bằng một nét
gạch nối giữa hai nguyên tử


<i> Ví dụ: </i>


C H
H
H


H <i> (CH<sub>4</sub>) ; </i>


C Br
H
H


H <i> (CH<sub>3</sub>Br)</i>


C O
H
H


H


H


CH3-OH;


C C
H
H


H
H


H
H


C2H6
<i><b>5’</b></i> <i>GV thông báo: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các </i>


nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch cacbon


<i>GV giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS quan </i>
sát.


2HC CH2


H2C CH2;mạch vòng


C C
H
H



H
H


H
H


(mạch thẳng)....


<i><b>2. Mạch cacbon: </b></i>


<i><b>-Cacbon có thể liên kết với C để tạo</b></i>
<i>mạch cacbon. Mạch C chia làm 3 </i>
<i>loại chính. Mạch thẳng, mạch nhánh</i>
<i>và mạch vịng.</i>


<i>Ví dụ : Viết các CTCT có thể có của</i>
<i>C4H8 (đáp án có 3)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H H H


H - C – C – OH (Rượu etylic);H-C-O-C-H(dimeylete)
<i> H H H </i>


<i><b>tử trong phân tử:</b></i>


<i><b>=> Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật </b></i>
tự liên kết xác định giữa các nguyên
tử trong phân tử. Nếu trật tự thay đổi
dẫn đến Chất thay đổi theo.



<i><b>5’</b></i>


<i>GV hướng dẫn để HS nêu được ý nghĩa của CTCT</i>


Ví dụ:


C O
H
H


H
H


;


2HC CH<sub>2</sub>


H2C CH2


<i><b>II.Cơng thức cấu tạo:</b></i>


- Công thức biểu diễn đầy đủ liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử
gọi là công thức cấu tạo


- Công thức cấu tạo cho biết thành
phần phân tử và trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử



<i><b>IV.Luyện tập- củng cố: (8’)</b></i>


-GV hướng dẫn HS các bước viết CTCT của H-C mạch hở


- Gọi HS làm bài luyện tập 1:Viết công thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử
như sau: C2H5Cl, C3H8, CH4O.


-Gọi các HS khác n/x sửa sai
<i><b>V. Bài tập về nhà: (2’)</b></i>


-1,2,3,4,5 SGK-112


-HS chuẩn bị trước bài meetan , tìm hiểu đồng đẳng, đồng phân.




---Tuần: 24 Ngày soạn: 4/2/2012


Tiết : 45 Ngày dạy : 7/2/2012


<b>ME TAN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.</i>


<i> Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với khơng khí.</i>
<i> Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).</i>
<i> Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất</i>



<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.</i>
<i> Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn</i>


<i> Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Mơ hình phân tử metan


-Điều chế khí metan thu vào 4 lọ thuỷ tinh, nước vôi trong, bật lửa -> Sử dụng cho thí
nghiệm đốt khí metan của GV


-Tranh vẽ H4.6
<b>III. Tổ chức dạy học:</b>


<i><b>1.ổn định lớp: </b></i>


2. Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 10p


a) Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
b) Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5 SGK-112


3.Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>3’</b></i> <i>-HS: dựa vào thông tin SGK trả lời, trong tự </i>
<i>nhiên CH4 có ở đâu ? tính chất vật lý ?</i>


<i>-GV nhận xét</i>



<i>-GV thông báo trạng thái của H-C</i>
<i>+ Từ 1->4C: Là chất khí</i>


<i>+ Từ 5->17C là chất lỏng</i>
<i>+Từ >18C là chất rắn</i>


<i><b>I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí: </b></i>


1. Trong tự nhiên:
2. Tín chất vật lý
(sgk/113)
<i><b>5’</b></i> <i>-GV ráp mơ hình và cho HS quan sát mơ hình </i>


<i>và cho HS quan sát .</i>


<i>-HS nêu tổng số liện kết có trong phân tử CH4? </i>


<i>Và cho biết đó là liên kết mấy ?</i>


<i>-GV hướng dẫn HS tính số liên kết của H-C </i>
<i>mạch hở: (CxHy)</i>


<i><b>Tổng số liên kết H-C = x+y -1</b></i>


<i><b>II. Cấu tạo phân tử: </b></i>
- Công thức cấu tạo:



C H
H
H


H


- Đặc điểm cấu tạo CH<i>4: Trong phân tử có</i>


4 liên kết đơn
<i><b>8’</b></i>


<i>-GV thơng báo tất cả H-C đều cháy sinh ra CO2</i>


<i>và H2O. Phản ứng tỏa nhiệt</i>


<i>-HS nghe và viết PT</i>


<i>-HS quan sát thí nghiệm SGK/114. Nhận xét sự </i>
<i>biến đổi về quỳ tím ?Viết PTHH ?</i>


<i>-Cho biết đó là phản ứng gì ?</i>


<i>-GV mỡ rộng cho các hợp chất ankan.</i>


<i><b>III. Tính chất hoá học : </b></i>
1.


Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
CH4 + 2O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + 2H2O + Q
2.Tác dụng với Clo:



<i><b>PT: CH</b>4 + Cl2</i> ⃗as CH3Cl + HCl
- Nguyên tử X có thể thay thế 1,2,3,4
nguyên tử H có trong CH4 để tạo ra các
hợp hất khác nhau.


<b>*Chú ý: Phản ứng thế là phản ứng đặc </b>
trưng của ankan


<i><b>3’</b></i> <i>-HS đọc và nếu ứng dụng CH4</i>


<i>-Chú ý: CH4 + H2O </i> ⃗<i>t</i>0<i>,</i>xt CO2 + 3H2
( Phản ứng này có thể xảy ra ngược lại )


<i><b>IV.Ứng dụng: ((sgk/115)</b></i>


<i><b>6’</b></i>


<i>GV hướng dẫn, giới thiệu cách điều chế cho </i>
<i>HS.</i>


<i><b>V.Điều chế CH</b><b>4</b></i>


<i><b>C1: Al</b>4C3 + H2O </i><i> Al(OH)3 + CH4</i>


<i>C2: C + 2H2</i> ⃗Ni<i>,</i>6000<i>C</i> CH4
C3: CH3-COONa + NaOH CH4 +
Na2CO3


C4: Phương pháp Crackinh.


CnH2n+2


<i>crackinh</i>


    <sub>C</sub><sub>x</sub><sub>H</sub><sub>2x+2</sub><sub> + C</sub><sub>y</sub><sub>H</sub><sub>2y</sub>
(Điều kiện : n=x+y và n3<sub>)</sub>
Ví dụ: C3H8


<i>crackinh</i>


    <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> + CH</sub><sub>4</sub>
<b>IV. Luyện tập- củng cố: 9p</b>


<i>1.GV hướng dẫn cho HS viết CTCT, đồng phân, công thức viết gọn của đồng dẳng CH4</i>


<i>a. C4H10</i> <i>b. C3H8</i> <i>c.C5H12</i>


<i>2. Dạy tiền tố C : ( Từ 1C đến 10 C )</i>
<i>3.GV hướng dẫn cách gọi tên của ankan</i>


<i>a.Mạch thẳng </i>
<i>b.Mạch nhánh</i>
<i><b>V.Bài tập VN : (1’)</b></i>


-1,2,3,4 SGK tr116


-HS về xem trước bài etilen





</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tiết : 46 Ngày dạy : 7/2/2012

<b>ETILEN </b>

<i><b>(C</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>H</b></i>

<i><b>4</b></i>

<i><b>)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức :Biết được:</b></i>


<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.</i>


<i> Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với khơng khí.</i>


<i> Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản </i>
ứng cháy.


<i> ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.</i>
<i> Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn</i>


<i> Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học</i>


<i> Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.</i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Mơ hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng)
<b>III. Tổ chức dạy học: </b>


<i><b> 1. ổn định lớp</b></i>



2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà :8’


1) Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học của metan
2) Gọi 2 HS chữa bài tập 1,3 SGK 116


-Các HS khác nhận xét, bổ sung,
-GV nhận xét , chấm điểm
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>17’</b></i>


-GV giới thiệu t/c vật lí của etilen.
-HS nghe và ghi


-GV ráp mơ hình dạng rổng về cấu tạo etilen và cho
HS quan sát .


- HS viết công thức cấu tạo của etilen? Cho biết số
liên kết đơn và liên kết đôi ?


GV nêu đặc điểm của liên kết đôi, HS nghe và ghi.


GV thuyết trình: tương tự như metan, khi đốt, etilen
cháy tạo khí cacbonic, hơi nước và toả nhiệt



Gọi HS viết PTPƯ


GV mơ tả thí nghiệm dẫn khí etilen vào d/d brom;
Sau khi sục thấy d/d Brom bị mất màu


-> Etilen đã p/ư với brom trong dung dịch
GV hướng dẫn HS viết PTPƯ :


+ Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra
+ Liên kết giữa hai nguyên tử brom bị đứt.


+ Nguyên tử brom kết hợp với hai nguyên tử
cacbon trong phân tử


-> HS viết PTHH


<i><b>I. Tính chất vật lí: </b></i>


Etilen là chất khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn khơng
khí .


<i><b>II. Cấu tạo phân tử:</b></i>
-Cơng thức cấu tạo:


- Đặc điểm: Có một liên kết đôi trong
phân tử .Trong liên kết đơi có một liên
<i>kết kém bền, dễ bị đứt trong các p/ư </i>


<i>hoá học. Nên phản ứng đặc trưng của </i>
ettilen là cộng.


<i><b>III. Tính chất hố học : </b></i>


<i><b>1) Tác dụng với oxi: (P/ư cháy) </b></i>
CH4 + 2O2


0


<i>t</i>


  <sub>CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i><b>2) Tác dụng với brom trong dung </b></i>
<i><b>dịch</b></i>


Etilen làm mất màu dung dịch nước
brom


CH2 = CH2 +Br-Br CH2Br –
CH2Br


*. Chú ý:


-Các chất có liên kết đơi trong phân tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>7’</b></i>


- GV giới thiệu: Phản ứng trên gọi là p/ư cộng; trong
những điều kiện thích hợp, etilen cịn có p/ư cộng


với một số chất khác như hiđro, clo,Brom, nước,
H-X ( H-X là Cl,Br,I..)


GV thơng báo: ở những điều kiện thích hợp và có
xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt
ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo
thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn, gọi
là polietilen (viết tắt là PE)


GV phân tích cách viết PTPƯ
-> HS viết PTPƯ


-GV hướng dẫn HS điều chế các chất từ etilen theo
sơ đồ SGK/upload.123doc.net.


dễ tham gia p/ư cộng
Ví dụ: C2H4+ HCl  C2H5Cl
C2H4 + H2O


0


,


<i>xt t</i>


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


<i><b>3. Phản ứng trùng hợp: </b></i>


n.CH2=CH2 ⃗<i>p ,</i>xt<i>, t</i>0 (-CH2-CH2-)n


polyetile (P.E)


<i><b>IV. ứng dụng: Dùng để điều chế</b></i>
-Rượu etylic C2H5OH


C2H4 + H2O


0


,


<i>xt t</i>


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
-Poly etylen (P.E)


n.CH2=CH2 ⃗<i>p ,</i>xt<i>, t</i>0 (-CH2-CH2-)n
-Axit axetic : CH3COOH


C2H4 -- > C2H5OH -- > CH3COOH
-Poly vynyl clorua (PVC)


C2H4 -- > C2H5OH -- > CH3COOH--
>CH3COONa -- > CH4 -- > C2H2 -- >
C2H3Cl-- > PVC.


<i><b>IV. Luyện tập củng cố: 5’</b></i>


1) Gọi HS nêu nội dung chính của bài



2) Bài tập 1: trìmh bày phương pháp hố học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng
biệt, ko dán nhãn: CH4, C2H4, CO2


GV gọi HS trình bày, viết PTPƯ
<i><b>V. Bài tập về nhà: 1p</b></i>


-1,2,3,4 SGK tr114


-HS về chuẩn bị bài mới . Tìm mối quan hệ của các H-C đã học
-Chuẩn bị bài axetilen.




---Tuần: 25 Ngày soạn: 4/2/2012


Tiết : 47 Ngày dạy : 13/2/2012


<b>AXETILEN (C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>2</b>

<b>)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1.Kiến thức: Biết được:</b></i>


<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. </i>


<i> Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với khơng khí. </i>
<i> Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.</i>


<i> ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong cơng nghiệp.</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>



<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.</i>
<i> Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn</i>


<i> Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học</i>


<i> Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. </i>
<i> Cách điều chế axetilen từ CaC</i>2 và CH4


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- Bảng so sánh t/c của axetilen với metan và etilen</b>
- Điều chế trước 1 lọ tt axetilen


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Dụng cụ điều chế axetilen (giá, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhánh, ống dẫn khí), bật lửa, ống vuốt;
mơ hình phân tử dạng rỗng, dạng đặc;


-> Sử dụng cho nghiên cứu tính chất vật lí; thí nghiệm của GV phần 1, 2; và nghiên cứu phần
<i>V: Điều chế axetilen</i>


<b>III. Tổ chức dạy học:</b>
<i><b> 1.ổn định lớp:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ- sữa bài tập về nhà: 7’


-HS1 :Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của etilen (Nêu đặc điểm cấu tạo); và
tính chất hố học của etilen?


-HS2: Gọi HS chữa bài 2 GSK -119
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>6’</b></i>


<i><b>15’</b></i>


GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa C2H2, quan sát
hình vẽ 4.9 để rút ra t/c vật lí của axetilen
GV gọi HS


<b>-</b> Láp ráp mơ hình phân tử axetilen
<b>-</b> Viết công thức cấu tạo của axetinlen và


nhận xét đặc điểm cấu tạo
GV giới thiệu liên kết ba


-GV hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen,
em hãy dự đoán các t/c hoá học của axetilen?
-HS nêu ý kiến


<i>-GV hỏi Axtilen có cháy khơng?vì sao em biết ?</i>
- GV làm thí nghiệm điều chế và đốt cháy axetilen;
- Gọi HS viết PTPƯ


- GV liên hệ: P/ư toả nhiều nhiệt -> Axetilen được
dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen
-GV hỏi axetilen có làm mất màu d/d nước brom
<i>khơng ?vì sao ?</i>



- GV làm thí nghiệm: Dẫn khí axetin len vào ống
nghiệm có chứa d/d brom màu da cam (có ống
nghiệm đựng brom làm đối chứng)


- GV gọi HS nhận xét hiện tượng


- GV hướng dẫn HS cách viết PTPƯ, xảy ra 2 giai
đoạn, trong đó thể hiện được:


<i>+ Liên kết đứt</i>


<i>+ Nguyên tử brom liên kết với các nguyên tử </i>
<i>cacbon có liên kết bị đứt</i>


- GV gọi HS lên bảng viết PTPƯ


*. Chú ý: GV giới thiệu:Trong điều kiện thích hợp,
axetilen cũng có p/ư cộng với hiđro và một số chất
khác


<i><b>I.Tính chất vật lí :</b></i>
(SGK/120)
<i><b>II. Cấu tạo phân tử :</b></i>
- Công thức cấu tạo:


H-C<sub>C-H, viết gọn: HC</sub><sub>CH</sub>


- Đặc điểm: có một liên kết ba và 2
liên kết đơn. trong liên kết ba có hai


liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong
các p/ư hoá học. Nên phản ứng đặc
trưng của axetilen là phản ứng cộng.
<i><b>III. Tính chất hố học :</b></i>


<i><b>1.Phản ứng với oxi (Phản ứng cháy)</b></i>
<i>+ Axtilen cháy trong khơng khí với </i>
<i>ngọn lửa sáng</i>


<i>+ Phản ứng toả nhiều nhiệt</i>
PT: 2C2H2 + 5O2


0


<i>t</i>


  <sub>4CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>2) Tác dụng với dung dịch brom(P/ư </b></i>
<i>cộng)</i>


- Axetilen làm mất màu d/d brom màu
<i>da cam</i>


PT: C2H2 +2Br2


dd Brom


    <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub>Br</sub><sub>4</sub>



-Phản ứng cộng với : H<i><b>2</b><b> ; HCl; </b></i>


<i><b>H</b><b>2</b><b>O,Ag</b><b>2</b><b>O /NH</b><b>3</b></i>


Ví dụ:
C2H2 + H2


0


Pd,t


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>
C2H2 + 2H2


0


Ni,t


   <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
C2H2 + HCl


0


xt,t


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>3’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


C2H2 + H2O



0
4


HgSO ,t


    <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CHO</sub>
C2H2 + Ag2O


3


dd <i>NH</i>


   <sub> AgC</sub><sub>CAg</sub>
+H2O


-HS đọc thơng tin SGK/121 tóm tắt ứng dụng
-GV nhắc lại điều chế các chất có ở mục II


-GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm 4.12sgk/122
nêu cách điều chế C2H2


-GV nêu bổ sung


<i><b>IV. ứng dụng:</b></i>


- Làm nhiên liệu cho đèn xì
oxi-axetilen để hàn cắt kim loại.
- Là nguyên liệu để sản xuất:
+ Polivinyl clorua (PVC)


+ Cao su


+ Axit axetic


+ Nhiều hoá chất khác
<i><b>V. Điều chế: </b></i>


C1: Cho đất đèn (canxicacbua) tác
dụng với nước


CaC2 + 2H2O -> C2H2 + Ca(OH)2
C2: 2CH4


0


1500<i>C l</i>, ln


    <sub>2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>
C3: Cho các muối axetilua của kim loại
tác dụng với HCl,H2SO4...


Ag2C2 + HCl  AgCl + C2H2
<i><b>IV. Luyện tập-củng cố: 6p </b></i>


<i> -GV hướng dẫn HS làm bài tập :</i>


<i> Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: C</i>2H4, CH4, C2H2. Hãy cho biết chất nào có p/ư thế với khí clo?
Chất nào p/ư với d/d brom. Viết PTPƯ ?


<i> Bài tập 2: Trình bày phương pháp hố học để phân biệt 3 bình đựng các khí ko màu (bị mất </i>


nhãn) sau : C2H2; CO2; CH4


<i><b>V. Bài tập: 1’</b></i>


1,2,3,4,5 tr122 SGK


-So sánh về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của CH4, C2H4, C2H2
-HS về chuẩn bị bài benzen, tìm ra mối quan hệ của các H-C đã học với C6H6
-HS về chuẩn bị mẫu vật : ít dầu ăn, mẫu cao su ,nến...., cục nam châm.


---Tuần: 25 Ngày soạn:14/2/2012


Tiết : 48 Ngày dạy : 16/2/2012


<b>BEN ZEN</b>



<b> (CTPT: C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>6 </b>

<b>; PTK: 78 )</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS Biết được:</b></i>


<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.</i>


<i> Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi , độc </i>
tính.


<i> Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản </i>
ứng cộng hiđro và chỉ.



<i> ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về </i>
cấu tạo phân tử và tính chất.


<i> Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn</i>


<i> Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.</i>
<i><b>3.Giáo dục: Tính tị mị, ham học, lối tư duy logic trong học sinh.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b> - Hóa chất : Benzen lỏng, nước , dầu ăn, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>III. Tổ chức dạy học : </b>
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 5’


-H1: Nêu điểm cấu tạo và phản ứng đặc trưng của CH4 và C2H2,C2H4
-GV nhận xét cho điểm, dẫn vào bài mới.


<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>7’</b></i>



<i><b>15’</b></i>


-GV cho HS quan sát về trạng thái benzen
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho benzen vào nước


+ Cho vài giọt dầu ăn vào benzen


=> HS nhận xét: Trạng thái, màu sắc, tính tan… của
benzen -> Từ đó suy ra tính chất vật lí của benzen.


-GV cho HS quan sát mơ hình dạng rổng phân tử
benzen


-Gọi HS viết CTCT.


-GV giới thiệu cho HS CTCT khác của benzen.
-GV gọi thảo luận theo bàn trả lời :


+ Tổng số liên kết C<i>6H6 ? Số liên kết đơn, số liên kết</i>


<i>đôi? </i>


<i> + Hình dạng CTCT benzen ?</i>


<i>=>.HS rút ra đặc điểm cấu tạo của benzen ?</i>
*. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/125.


<i>Đáp án đúng :Hình b, d, e</i>



<i>- GV: Cấu tạo của benzen khác mêtan,etilen và axtilen? </i>
<i>Vậy Benzen có những tính chất hóa học nào?</i>


<i><b>I. Tính chất vật lí:</b></i>


- Benzen là chất lỏng, ko màu, ko tan
trong nước.


- Nhẹ hơn nước


- Hoà tan dầu ăn và nhiều chất khác
như nến, cao su, iốt…


- Benzen độc.
<i><b>II. Cấu tạo phân tử</b></i>
<b>1. Công thức cấu tạo: </b>


,


<b>2. Đặc điểm CTCT của C6H6 :</b>
+Có 6 nguyên tử cacbon liên kết với
nhau tạo thành vịng 6 cạnh khép kín
đều


+Có 3 liên kết đơi ( C=C ) xen kẽ 3
liên kết đơn ( C-C).


- GV hỏi HS Ben zen có cháy ko? Vì sao ?
-HS trả lời



=>GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy
benzen ? Quan sát và nêu hiện tượng ?


-HS viết PTHH ?


<i>*. Chú ý: Benzen cháy còn sinh ra muội than (C ) do </i>
<i>phân tử benzen giàu C. (Hoặc do lượng oxi không đủ </i>
<i>cung cấp cho sự cháy ).Liên hệ đến các động cơ khi đốt </i>
<i>không hết nhiên liệu sẽ sinh ra khói nhiều.</i>


-GV: Benzen có phản ứng với dd brom khơng ?
-GV mơ tả thí nghiệm của benzen với brom lỏng (có
bột sắt) ở hình 4.15 SGK/124.


Giải thích rõ cơ chế phản ứng xảy ra 2 giai đoạn có
xúc tác là bột Fe.


-HS cho biết đó là phản ứng gì ? Vì sao ?
-HS viết PTHH


=>Do có cấu tạo đặc biệt nên benzen có thêm phản
<i><b>ứng cộng . </b></i>


-GV giải thích vì sao xúc tác là Ni.


-GV mỡ rộng về phản ứng cộng với Cl2, HNO3


<i><b>III. Tính chất hố học</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>1.Tác dụng với oxi: (p/ư cháy)</b></i>


PT: C6H6 +


15
2 <sub>O</sub><sub>2</sub> <i>t</i>


  <sub>6CO</sub><sub>2</sub><sub> +3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>2.Tác dụng với brom lỏng:</b></i>


PT: C6H6+ Br2


0


,


<i>Fe t</i>


   <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br +HBr</sub>
<i><b>->Đây là phản ứng thế. Phản ứng chỉ </b></i>
<i>xảy ra khi có xúc tác Fe và không làm </i>
<i>mất màu dd Br2.</i>


<i><b>3.Phản ứng cộng </b></i>
<i>-Cộng H2 :C6H6 +3 H2</i>


0


,



<i>Ni t</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub> </sub>
(Xiclo hecxan)
-Cộng Cl2:


Hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>2’</b></i>
<i><b>3’</b></i>


C6H6 + Cl2


0


as,<i>t</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>Cl</sub><sub>6</sub><sub> ,</sub><sub>(Thuốc 666)</sub>
(hecxa clo xiclo hecxan)


-Cộng HNO3 (phản ứng nitro hóa)


C6H6 + HO-NO2


2 4,dd


<i>H SO</i>


    <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub></sub>
-NO2+ H2O



-HS đọc thông tin sgk và tóm tắt ứng dụng của C6H6


<i><b>IV.Ứng dụng:</b></i>
<i> (sgk/125)</i>


-GV nêu cách điều chế C6H6 <i><b>V.Điều chế C</b><b>6</b><b>H</b><b>6</b></i>


<i>Cách 1 : 3C2H2</i>


0


, ,600


<i>tam hop</i>
<i>xt p</i> <i>C</i>
   


C6H6
Cách 2: C6H14


0


,


<i>xt t C</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub>
<i><b> IV. Củng cố: 4’ </b></i>



-GV hướng dẫn bài 3 SGK/125.
-Đáp án:


<i> a) C6H6 + Br2</i>


0


,


<i>Fe t</i>


   <i><sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub></i>
<i> 78 g 157 g</i>


<i> x g 15,7 g</i>


<i> b) Khối lượng ben zen cần dùng theo lí thuyết là: </i>
<i> x = (15,7 . 78) : 157 =78 gam</i>


<i> Khối lượng ben zen cần dùng thực tế là: (Hiệu suất 80%)</i>
<i> (7,8 . 100) : 80 = 9,75 gam</i>


<i><b>V.Dặn dò- bài về nhà: 4’ </b></i>


- Viết PTHH hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau.


a.<i>CH</i>4  1<i>C H</i>2 2  2<i>C H</i>2 6  3<i>C H Cl</i>2 5  4<i>C H</i>4 10 5<i>CH</i>4


b. C2H2 --- > C6H6 --- > C6H5NO2
C2H4 --- > P.E


C2H3Cl -- > PVC


C4H4 -- > butadien 1,3 (C6H6) -- > Cao su bu na
- HS làm các bài tập còn lại SGK /125.


- Soạn bài dầu mỏ và khí thiên nhiên. Tìm thêm thơng tin một số nơi khai thác dầu khí ở VN


---Tuần: 26 Ngày soạn:18/2/2012


Tiết : 49 Ngày dạy : 22/2/2012


<b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>



<b>(Dạy thao giảng máy chiếu )</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Biết được:


 Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


<i> Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công </i>
nghiệp.


<i><b>2.Kỹ năng </b></i>


 Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
<i> Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên</i>



<b> 3.Giáo dục: Giúp HS biết ý thức trong việc sử dụng nguồn nhiên liệu từ dầu mỏ</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Mẫu: Dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ


-Tranh vẽ: Mỏ dầu và cách khai thác; Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
-Dùng máy chiếu để dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV hướng dẫn HS các bài tập cho về nhà và một số bài tập SGK


HS: Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của benzen
3.Bài mới:


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


6’


7’


5’


7’


HS quan sát mẫu dầu mỏ, nhận xét về


trạng thái, màu sắc, tính tan…..



GV treo tranh hình 4.16, thuyết trình : Trong


tự nhiên dầu mỏ thường tập chung thành trong
vùng lớn, ở sâu trong lòng đất tạo thành mỏ
dầu


HS quan sát hình vẽ nêu cấu tạo của túi dầu


GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách
khai thác dầu mỏ


GV treo tranh H 4.17; Cho HS quan sát bộ
mẫu: “Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
HS nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu
mỏ


GV: Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng
phương pháp crăckinh (nghĩa là bẻ gãy phân
tử) để chế biến dầu nặng (Dầu điezen) thành
xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong cơng
nghiệp như: metan, etilen….


GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các
mỏ khí nằm dưới lịng đất. Thành phần chủ
yếu là khí metan (95%)


Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong
đời sống và trong công nghiệp


HS đọc SGK tr128 và tóm tắt


-GV liên hệ đến thị trường xuất nhập khẩu ở


VN. Ảnh hưởng của giá xăng đến kinh tế....


<i><b>I. Dầu mỏ:</b></i>


<i><b>1) Tính chất vật lí: </b></i>


<b>-</b> Dầu mỏ là chất lỏng, sánh.
<b>-</b> Màu nâu đen.


<b>-</b> Không tan trong nước.
<b>-</b> Nhẹ hơn nước


<i><b>2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của </b></i>
<i><b>dầu mỏ</b></i>


<i>Mỏ dầu thường có 3 lớp:</i>


- Lớp khí dầu mỏ(khí đồng hành). TP chính
là khí CH4


- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của
nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các
hợp chất khác


- Lớp nước mặn


<i><b>Cách khai thác dầu mỏ:</b></i>


- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng
(còn gọi là giếng dầu)



- Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta
phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu
lên


<i><b>3) Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: </b></i>
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:


<b>-</b> Xăng
<b>-</b> Dầu thắp
<b>-</b> Dầu điezen
<b>-</b> Dầu mazut
<b>-</b> Nhựa đường


Dầu nặng    <i>Cracking</i><sub> xăng+ hỗn hợp khí</sub>


<i><b>II. Khí thiên nhiên: </b></i>
HS nghe và ghi bài


<i><b>III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt </b></i>
<i><b>Nam: (sgk)</b></i>


<i><b>IV. Luyện tập - củng cố: 6’</b></i>


1) HS nhắc nội dung chính của bài


2) GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1:


A) Dầu mỏ là một đơn chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

C) Dầu mỏ là một hiđrocacbon


D) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
<b> Câu 2:</b>


A) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định


B) Dầu mỏ có nhiệt độ sơi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ
C) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan


D) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
<i> Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là :</i>


A) Khoan giếng
B) Crăckinh


C) Chưng cất dầu mỏ


D) Khoan going dầu và bơm nước hoặc khí xuống
<i><b>=>.Giáo viên hướng dẫn giải bài 4 sgk /129</b></i>
<i><b>IV.Hướng dẫn về nhà: 2’</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Làm bài tập :1,2,3,4 SGK tr129</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Soạn bài 41 – Ôn lại kiến thuwscs của H-C</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Chuẩn bị kiểm tra 15’ tiết sau.</b></i>


Tuần: 26 Ngày soạn:18/2/2012



Tiết : 50 Ngày dạy : 23/2/2012


<b>NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức : Biết được:</b></i>


-Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)


-Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an tồn có hiệu quả, giảm thiểu
ảnh hưởng không tốt tới môi trường.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


-Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an tồn trong cuộc sống hằng ngày.
-Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành .
<b>3.Giáo dục: </b>


-Ý thức sử dụng có hiệu quả nhiên liệu , ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Biểu đồ hình 4.21; hình 4.22
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. ổn định lớp


<b> 2. Kiểm tra 15’ - bài số 1</b>
<i>Giáo viên phát đề cho HS</i>


<i>Câu 1: (4,5 điểm). Nêu đặc điểm cấu tạo và phản ứng đặc trưng của C2H4 ; C2H2 ; CH4 ? Ví dụ ?</i>



<i>Câu 2: (3,0 điểm). Viết CTCT,CTVG và gọi tên của các chất sau ?</i>
<i>a. C4H10</i> <i> b.C3H6</i> <i>c.C3H4</i>


<i>Câu 3: (2,5 điểm).Viết PTHH hoàn thành sơ đồ (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ).</i>


1 2 3


4 2 2 2 3


5


6 6 6 12


<i>CH</i> <i>C H</i> <i>C H Cl</i> <i>PVC</i>


<i>C H</i> <i>C H</i>


     
 
<i><b> 3. Bài mớ:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>10’</b></i>


<i><b>10’</b></i>



GV đặt vấn đề: “Em hãy kể tên một số
nhiên liệu thường dụng”


GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt
và phát sáng, người ta gọi đó là chất đốt
hay nhiên liệu


-> Vậy nhiên liệu là gì?


GV: Các nhiên liệu đều dóng vai trị quan
trọng trong đời sống sản xuất


- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
như than củi, dầu mỏ….


- Một số nhiên liệu được điều chế từ các
nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên
như: Cồn đốt, khí than…..


GV: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại
nhiên liệu?


HS: Dựa vào trạng thái, chia nhiên liệu
<i>thành 3 loại: Rắn, lỏng, khí</i>


GV hỏi: Q trình hình thành than mỏ?
GV thuyết trình về quá trình hình thành
than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ.


(HS xem biểu đồ 4.21 và 4.22)



GV yêu cầu Hs lấy ví dụ về nhiên liệu khí


GV cho HS đọc SGK đặc điểm, ứng dụng
của nhiên liệu lỏng, khí… và gọi HS tóm
tắt.


GV: Đặt vấn đề: Vì sao chúng ta phải sử
dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng
nhiên liệu như thế nào là hiệu quả?


<i>- HS: Cần sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả</i>
<i>vì: </i>


<i>Nếu nhiên liệu cháy ko hồn tồn sẽ vừa </i>
<i>gây lãng phí, vừa làm ơ nhiễm môi trường.</i>
<i>- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm </i>
<i>thế</i>


<i>nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng </i>
<i>thời tận dụng được nhiệt lượng do quá </i>
<i>trình cháy tạo ra.</i>


GV: Muốn sử dụng hiên liệu hiêu quả,
chúng ta thường phải thực hiên những biện
pháp gì?


<i><b>I. Nhiên liệu là gì? </b></i>


Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy


thì toả nhiệt và phát sáng


<i><b>II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? </b></i>


<i><b>1) Nhiên liệu rắn</b></i>


Gồm than mỏ, gỗ….


<i><b>2) Nhiên liệu lỏng</b></i>


Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như:
Xăng, dầu hoả…. Và rượu


<i><b>3) Nhiên liệu khí: </b></i>


Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu,
khí lị cốc, khí lị cao, khí than.


<i><b>III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho </b></i>
<i><b>hiệu quả? </b></i>


1) Cung cấp đủ oxi (khơng khí) cho q trình
cháy như: Thổi khơng khí vào lị, xây ống
kh cao để hút gió


2) Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với
khơng khí (oxi) bằng cách:


<b>-</b> Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với
khơng khí



<b>-</b> Chẻ nhỏ củi


<b>-</b> Đập nhỏ than khi đốt cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

HS nêu các biện pháp
<b>IV. Củng cố: 4p</b>


-GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-Hướng dẫn cho HS ôn tập


<i><b>V. Bài tập: </b></i>


-1,2,3,4 SGK tr132
-Làm bài tập phần luyện tập




---Tuần: 27 Ngày soạn:18/2/2012


Tiết : 51 Ngày dạy : 28/2/2012


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>


<i><b>Hi đrocacbon - Nhiên liệu</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


-CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của me
tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế



-Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
-Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


-Viết CTCT một số hiđrocacbon


-Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và
hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.


-Phân biệt một số hiđrocacbon
-Viết PTHH thực hiện chuyển hóa


-Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính tốn theo phương trình hóa
học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK)


-Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK)
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-HS về học bài và làm trước bài tập ở nhà</b>


-Tìm ra mối quan hệ của các H-C đã học và cách điều chế H-C.
GV: Hệ thống bài tập và cho HS giải.


<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
1. Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ: (Xen vào bài học)
3.Bài mới



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>15’</b></i>


GV cho HS thảo luận nhóm với nội dung:
Nhớ lại cấu tạo, tính chất của metan, etilen,


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết
theo mẫu:


<i><b>HS thảo luận nhóm hồn thành bảng </b></i>


<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen</b> <b>Benzen</b>


Cơng thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng


<i><b>GV hướng dẫn và đưa ra đáp án chuẩn </b></i>
<b>Metan</b>


<b>CH4</b>


<b> Etilen</b>
<b> C2H4</b>


<b>Axetilen</b>
<b> C2H2</b>



<b>benzen</b>
<b> C6H6</b>
<i><b>Công</b></i>


<i><b>thức cấu</b></i>
<i><b>tạo</b></i>


<i> </i>


<i> </i>


<i>H H</i>
<i>C</i><i><sub>C</sub></i>
<i>H H</i>


<i> H</i>


<i> H C H</i>
<i> C C</i>
<i> </i>


<i> C C</i>
<i> H C H</i>
<i> </i>


<i>H</i>
<i>Đặc điểm</i>


<i>cấu tạo</i>



<i>Liên kết đơn</i> <i>Có một liên kết đơi</i> <i>Có một liên kết ba</i> <i>- Mạch vịng, 6 cạnh </i>
<i>khép kín</i>


<i>- 3 liên kết đơi, 3 liên </i>
<i>kết đơn xen kẽ nhau.</i>
<i>Phản ứng</i>


<i>đặc trưng</i> <i>Phản ứng thế</i> <i>Phản ứng cộng(Làm mất màu dd </i>
<i>brom)</i>


<i>Phản ứng cộng </i>
<i>(Làm mất màu dd </i>
<i>brom)</i>


<i>Phản ứng thế với brom </i>
<i>lỏng</i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>28</b></i> Gv cho bài tập


Hs làm vào vỡ và lên bảng sữa


<b>Bài 1: Viết công thức cấu tạo và công thức </b>
viết gọn của các công thức sau


a.C4H10 b.C5H10 c.C4H6


<b>Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận </b>
biết các khí sau đựng trong các lọ mất nhãn.


a.Gồm CH4 ,C2H4,C2H2


b.Gồm CO2 ,CH4,C2H4 ,N2
c.Gồm SO2 ,C2H2 ,C2H4 ,N2


<b>Bài 3: Viết phương trình thực hiện sơ đồ </b>
chuyển hóa sau :


a.CH4 - > C2H2 - >C2H4 - >C2H5Cl - >C4H10
b. Từ CaC2 lập sơ đồ điều chế PVC, PE, thuốc
666,Cao subuna. (Về nhà )


<i><b>II.luyện tập</b></i>
Bài 1:


a. , VG: CH3-CH2-CH2-CH3
b. , VG :H2C-CH-CH2-CH2
-CH3


c. CH<sub>C-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>4</sub>
Bài 2: Hướng dẫn


a. Dùng Ag2O/dd NH3 và dd Br2
b.Dùng dd Ca(OH)2 ,dđ Br2 ,đốt


c.Dùng dd Ca(OH)2 , Dùng Ag2O/dd NH3,dđ
Br2 .


Bài 3:
1. 2CH4



0


ln,1500


<i>l</i> <i>C</i>


    <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
2. C2H2 + H2


0


,


<i>Pd t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Bài 4:Đốt cháy H-C (A) thu được sản phẩm</b>
gồm 4,4g CO2 và 1,8 g H2O. Tỷ khối của A
với Hiđro là 14. Tìm CTPT của A.


-GV hướng dẫn các bước giải
-HS áp dụng các bước và giải


3.C2H4 + HCl  C2H5Cl


4. C2H5Cl + Na + C2H5Cl   C4H10 +
NaCl


Bài 4:



Đáp án : C2H4


<b>IV.Hướng dẫn về nhà : (2’)</b>


-Xem và soạn trước bài thực hành
-Kẽ sẵn mẫu thực hành


-Hoàn thành các bài tập sách giáo khoa và bài tập ở sách luyện tập theo 4 loại bài tập trên.


---Tuần: 27 Ngày soạn:28/2/2012


Tiết : 52 Ngày dạy : 1/3/2012


<b>THỰC HÀNH</b>



<i><b>(Tính chất của hiđrocacbon-dạy giáo án máy)</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


-Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua


-Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2
-Thí nghiệm benzen hịa tan lm, benzen khơng tan trong nước


<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


-Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.



-Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen
-Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2
-Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng


-Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch Br2,
phản ứng cháy của axetilen


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> Mỗi lớp 2 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:</b>


-Một mẩu đất đèn, nước, 1 ống nghiệm đựng d/d nước brom, ben zen


-1 giá sắt, 1 ống nghiệm có nhánh, 1 ống hút chứa đầy nước, dây cao su => Lắp như hình
4.25


-1 chậu thuỷ tinh đựng nước, 3 ống nghiệm, lửa, ống hút, kẹp gỗ.
Sử dụng cho cả 3 thí nghiệm SGK


<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
1.Ổn định lớp


2.Kiểm tra sự chuẩn bị
-Dụng cụ hoá chất.


-Cách điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm ?
-Tính chất hố học của axetilen ?


-Tính chất vật lí của benzen ?
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>30’</b></i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Lắp dụng cụ như hình 4.25 (a)


- Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu
CaC2, sau đó nhỏ khoảng 2 -> 3 ml nước
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước
GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các t/c
vật lí của axetilen (là chất khí k<i>0<sub> màu, ít tan </sub></i>


<i>trong nước) </i>


GV hướng dẫn- HS làm thí nghiệm về t/c hoá
học của axetilen:




<i>+Tác dụng với d/d brom: Dẫn khí axetilen </i>
điều chế được sục vào ống nghiệm đựng d/d
nước brom.


<i>+ Tác dụng với oxi (p/ư cháy): Dẫn khí </i>
axetilen qua ống thuỷ tinh vuốit nhọn rồi
châm lửa đốt (lưu ý phải để khí thoát ra một
lúc để đuổi hết kk rồi mới đốt để tránh nổ)
GV gọi một vài HS nhận xét hiện tượng
GV hướng dẫn:



- Cho 1 ml ben zen vào ống nghiệm đựng 2
ml nước cất, lắc kĩ, sau đó để yên quan sát.
- Tiếp tục cho thêm 2ml d/d brom lỗng, lắc
kĩ sau đó để n, tiếp tục quan sát màu của
d/d


HS nêu hiện tượng thí nghiệm


HS hồn thành bản tường trình thí nghiệm
theo mẫu


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b></i>


<i><b> 1) Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen</b></i>
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV


<i><b>2) Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen</b></i>
<i>+ Tác dụng với d/d brom</i>


Màu da cam của d/d brom nhạt dần
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


+ T/d với oxi (p/ư cháy):


Khi đốt axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh
2C2H2 + 5O2


0


<i>t</i>



  <sub>4CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


<i><b>3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen</b></i>
HS nêu hiện tượng và ghi chép


<i><b>II. Viết tường trình thí nghiệm</b></i>


<i><b>Nội dung bản tường trình :</b></i>


<i><b>Thí nghiệm</b></i> <i><b>Cách tiến hành</b></i> <i><b>Hiện tượng thí </b></i>


<i><b>nghiệm</b></i> <i><b>Giải thích và viết PTHH</b></i>


<i><b>IV. HS thu hồi hóa chất và dọn dẹp vệ sinh. 5’</b></i>
<b>V.Dặn dị :</b>


-GV hướng dẫn cho HS về ơn bài để kiểm tra 45’


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

---Tuần: 28 Ngày soạn: 2/3/2012


Tiết : 53 Ngày kiểm tra :../3/2012


<b>KIỂM TRA 45’</b>


<b>(Bài kiểm tra số 1 – học kì II )</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>


-Giúp hệ thống lại các kiến thức đã học về hợp chất hữu cơ ( cụ thể là Hidro cacbon)
-Nắm chắc mối quan hệ các hợp chất H-C



-Rèn cho HS ý thức cao trong việc tự rèn, tự học
-Đánh giá chất lượng học tập của HS.


<b>B.Nội dung bài kiểm tra :</b>
Giáo viên phát đề cho HS
<b>I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm )</b>


@.Phần 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng ( Mỗi câu
<i>đúng được 0,25 đ )</i>


<b>Câu 1: Nguyên tố A có 13e và 3e lớp ngồi cùng. Hỏi vị trí của A trong bảng tuần hồn các ngun</b>
tố hóa học ?


A.Có 2 lớp e, chu kì 2, nhóm II B.Có 3 lớp e, chu kì 3, nhóm III
C.Có 2 lớp e, chu kì 3, nhóm III B.Có 3 lớp e, chu kì 2, nhóm II


Câu 2: Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C,O.Biết tỷ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8. Hỏi
tỷ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là ?


A. 1:1 B. 2:1 C.1:2 D.


1:3


Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự mức độ hoạt động của phi kim giảm
dần


A. F > Cl > P >Si >S B. F > P > Cl > S > Si
C. Cl > F > Si > S > P D. F > Cl > S > P > Si
Câu 4: Trong một chu kì đi từ trái qua phải ?



A. Tính kim loại giảm,tính phi kim tăng B. Tính kim loại và phi kim giảm
C. Tính kim loại tăng,tính phi kim giảm D. Tính kim loại và tính phi kim tăng
Câu 5: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 thốt ra
( đktc) ? Vậy thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

A. C2H4 ,CO2,C2H2 B. C6H6 , C2H4 ,SO2
C. C3H6 ,SO2 ,C2H2 D. C2H4 ,SO2 ,CH4


Câu 7: Dãy các chất Hidro cacbon mạch hở sau,hãy cho biết dãy nào đều là Hidro Cacbon no ?
A.CH4 ,C3H8 ,C4H8 B. C3H8 ,C2H4 ,C4H10


C. C4H4 ,C4H6 ,C4H8 D.CH4 ,C3H8,C5H12


Câu 8: Cho sơ đồ : <i>CH</i>4  1<i>C H</i>2 2  2 <i>A</i> 3 <i>Nitrobenzen</i><sub>. Theo em A có thể là chất nào trong</sub>


các chất sau ?


A. C4H4 B.C4H6 C.C6H6 D.C2H3Cl
<b>@. Phần 2:Ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B và điền kết quả ghép vào cột đáp án trong</b>
<i><b>các ý sau : ( Mỗi câu đúng được 0,25đ )</b></i>


<b>Cột A</b> <b>Đáp án</b> <b>Cột B</b>


1.Chất có phản ứng thế được với 5 nguyên tử Cl
2.Chất có phản ứng cộng với 2 phân tử brom là
3.Chất vừa có phản ứng cộng,phản ứng thế
4. Chất trùng hợp để tạo P.E


1...
2...


3...
4...


A. C6H6 B. C2H6
C. C2H2 D. C3H6
E. CH4 F. C2H3Cl
G.C2H2Br2


<b>II. Phần tự luận : ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: (1,5 điểm) Viết một CTCT , CTVG ( bất kỳ )và gọi tên của Hidro cacbon có cơng thức sau </b>


A.C3H6 B. C4H10


<b>Câu 2: (2,5 điểm ) Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau</b>


1 2 3 4 5


2 3 3 8 2 3


<i>NaCl</i> <i>Cl</i>  <i>CH Cl</i> <i>C H</i>  <i>CO</i>   <i>NaHCO</i>


<b>Câu 3: ( 1,0 điểm )</b>


<b>Câu 4:(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6 g chất hữu cơ (A) trong khơng khí . Sau phản ứng thu được</b>
10,8g H2O và 17,6g CO2


a.Cho biết trong A chứa nguyên tố nào ?
b.Xác định CTPT của (A) biết MA = 30



c.Cho toàn bộ chất A ở trên tác dụng hết với khí Cl2 thu được chất B và HCl ? Xác định chất B
biết 24 (g) < mB < 28 (g)


<b>(Cho biết MC =12 ; MH = 1; MO =16 ; Cl =35,5 ). HS có quyền sử dụng bảng tuần hồn các ngun</b>


<b>tố hóa học</b>


<b>(HS làm nhiều cách khác nhau, nếu đúng đạt điểm tối đa )</b>


<b>---ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1</b>
<b>HỌC KỲ II NĂM 2011-2012</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm ) Mỗi câu đúng đượ 0,25đ</b>


<b>@.Phần 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng ( Mỗi câu </b>
<i>đúng được 0,25 đ )</i>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án B C D A B C D C


<b>B</b>


<b>A</b> <b><sub>C</sub></b>


Đem nung chất rắn A thu được B và C. Biết B không phải là chất rắn và
khơng phải là khí . C là chất khí và khí C làm đục dd nước vơi trong
nhưng khí C khơng làm mất màu dung dịch brom.


a. Hãy cho biết A,B,C là chất nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>@. Phần 2:Ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B và điền kết quả ghép vào cột đáp án trong</b>
<i><b>các ý sau :</b></i>


( Mỗi câu đúng được 0,25đ )


<b>Cột A</b> <b>Đáp án</b> <b>Cột B</b>


1.Chất có phản ứng thế được với 5 nguyên
tử Cl


2.Chất có phản ứng cộng với 2 phân tử
brom là


3.Chất vừa có phản ứng cộng,phản ứng thế
4. Chất trùng hợp để tạo P.V.C


<b>1. B</b>
<b>2. C</b>
<b>3. A</b>
<b>4. F</b>


A. C6H6 B. C2H6
C. C2H2 D.
C3H6


E. CH4 F.
C2H3Cl


G.C2H2Br2


<b>II. Phần tự luận : (7,0 điểm )</b>


<b>Câu 1:(1,5điểm) Một công thức cấu tạo, viết gọn đúng được và gọi tên đúng được 0,75đ</b>
A. C3H6 : H H H


CTCT :


C = C – C H ; VG : H2C = CH – CH3 ; Tên Propen 1


H H
B. C4H10: H H H H


CTCT : H – C – C – C – C – H ; VG : H3C – (CH2)2 – CH3 ; Tên : butan


H H H H


<b>Câu 2 : (2,5 điểm) – Mỗi phương trình viết đúng, điều kiện và cân bằng đúng được ( 0,25 điểm )</b>


0


dpnc


2
askt


2 4 3


3 2 5 3 8



3 8 2 2 2


2 3


1. 2 2


2.


3. 2 2


4. 5 3 4


5.


<i>t</i>


<i>NaCl</i> <i>Na</i> <i>Cl</i>


<i>Cl</i> <i>CH</i> <i>CH Cl</i> <i>HCl</i>


<i>CH Cl</i> <i>Na</i> <i>C H Cl</i> <i>C H</i> <i>NaCl</i>


<i>C H</i> <i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


<i>CO</i> <i>NaOH</i> <i>NaHCO</i>


   


     



   


   


 


<b>Câu 3: (1,0 điểm )</b>
<b>a. ( 0,5 điểm) </b>


Vì khí C làm đục dung dịch nước vơi trong mà không mất màu dung dịch brom nên C là CO2
B khơng là chất rắn, khơng phải khí vậy B có thể là H2O.


=>. A là muối axit , chọn A là NaHCO3
<b>b. Mỗi PTHH được 0,25 điểm</b>


PTHH : 2NaHCO3


0


<i>t</i>


  <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
<b>Câu 4: ( 2,0 điểm )</b>


<b>Bài giải</b> <b>Điểm</b>


a. Ta có :



17,6*12 10,8*2


4,8( ); 1, 2( )


44 18


<i>C</i> <i>H</i>


<i>m</i>   <i>g m</i>   <i>g</i>


Nhận xét : mC + mH = mA = 6(g); Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố là C,H


0,25 đ


0,25đ
b. CTTQ của A : CxHy


Ta có :


4,8*1 1


; 1; 3


1, 2*12 3


<i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i>     <sub>, CTDG : CH</sub>



3 = > CTN : ( CH3)n
Theo gt : 15n = 30; suy ra n = 2; CTHH : C2H6


0,5đ
0,25đ
c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

2 6


6


0, 2 ( )


30


<i>C H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


PT : C2H6 + m Cl2


as<i>kt</i>


   <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6 – m</sub><sub>Cl</sub><sub>m</sub><sub> + m HCl</sub>


Pư: 0,2 0,2 (mol)
Ta có : 24 0, 2*(30  <i>m</i>35,5 ) 28<i>m</i> 


Giải bất đẳng thức ta được : 2,6 < m < 3,18 ; Chọn m = 3


CT ( B ) là : C2H3Cl3


0,25đ
0,25đ


<i>&. Chú ý: Nếu giải các cách khác nhau đúng vẫn được điểm tối đa</i>
<i><b></b></i>


<b>---THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>



<b>---KẾ HOẠCH CHƯƠNG 5</b>


<i><b> DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON . POLIME</b></i>
<b>I. TỔNG SỐ TIẾT:17 tiết</b>


<b>II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tuần 28 đến tuần 35</b>
<b>III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Biết được tính chất các hợp chất dẫn xuất H-C. Và các đồng đẳng của chúng
-Biết viết CTCT và phản ứng đặc trưng của mỗi chất


-Biết điều chế được các chất dẫn xuất H-C


-Mối quan hệ của các dẫn xuất H-C và các hợp chất H-C
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- Phân biệt được dẫn xuất H-C và H-C



- Biết vận dụng tính chất dẫn xuất H-C và H-C để làm bài tập, vận dụng vào sản xuất và đời
sống


- Làm một số thí nghiệm liên quan
<i><b>3. Giáo dục.</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường
- Tính ham học hỏi ở HS


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Tranh vẽ:</b></i> Các loại thực phẩm, lương thực, đồ dùng bằng chất hữu cơ, ứng dụng của một
số chất hữu cơ.


<i><b>2. Bảng phụ:</b></i>


Bảng phụ để ghi một số bài tập và lí thuyết(hệ thống hố)
<i><b>3. Dụng cụ và hóa chất</b></i>


- Hộp mẫu lắp ráp phân tử hữu cơ.


- Dụng cụ hố chất để thí nghiệm nghiên cứu chứng minh thực hành theo SGK
<b>V. SỐ LẦN KIỂM TRA</b>


- 1 bài kiểm tra 45’ ( tiết 60 ), 1 bài kiểm tra 15’
- 1 bài thực hành lấy điểm 15’ ( tiết 67 )


- 1 bài thi học kỳ II (tiết 70)



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

---Tuần: 28 Ngày soạn:5/3/2012


Tiết : 54 Ngày dạy : 8/3/2012


<i><b>RƯỢU ETYLIC</b></i>


Công thức phân tử: C2H6O


<i>Phân tử khối: 46</i>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được</b></i>


<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.</i>


<i> Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.</i>
<i> Khái niệm độ rượu </i>


<i> Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy</i>
<i> ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp </i>


<i> Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ quen.</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm </i>
cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


<i> Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn</i>
<i> Phân biệt ancol etylic với benzen.</i>


<i> Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và </i>


hiệu suất quá trình.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Hố chất: Na, C2H5OH, nước,


-Dụng cụ: 2 ống nghiệm có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn, diêm, chén sứ, kẹp sắt


=> Sử dụng cho các thí nghiệm II.1; II.2. Mơ hình phân tử rượu etylic dạng rỗng, dạng đặc
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra: Kiểm tra nhanh bản tường trình thí nghiệm của một số HS


3. Bài mới: GV giới thiệu một số hợp chất có oxi, giới thiệu các chất tiêu biểu: Rượu etylic, axit
axetic, glucozơ…..


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>9’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


GV cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic
(trong thực tế rượu etylic còn gọi là cồn)
=> HS nhận xét các t/c vật lí của rượu etylic


GV gọi HS đọc khái niệm độ rượu và giải
thích



<i>GV yêu cầu HS làm bài tập 1: </i>


Câu trả lời nào đúng trong các câu sau: Cồn
900<sub> có nghĩa là</sub>


A ) D/d được tạo thành khi hoà tan 90ml
rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước
B) D/d tạo được khi hoà tan 90 gam rượu
etylic nguyên chất vào 100 gam nước.
C) D/d tạo được khi hoà tan 90 gam rượu
etylic nguyên chất vào 10 gam nước.
D) Trong 100ml d/d có 90ml rượu etylic
nguyên chất


<i><b> Đáp án: Câu D</b></i>


GV hỏi: Em hãy rút ra cơng thức tính độ
rượu


-GV hướng dẫn cho HS cách pha chế rượu từ
độ rượu cao tới độ rượu thấp.


<i><b>I. Tính chất vật lí:</b></i>
<b>1.Tính chất vật lí :</b>


- Là chất lỏng ko màu, nhẹ hơn nước, tan vô
hạn trong nước


- Nhiệt độ sôi: 78,30<sub>C</sub>



- Rượu etylic hoà tan được nhiều chất như
iot, benzen.


<b>2.Độ rượu: (đơn vị là độ ,KH : </b>0 <sub>)</sub>


<b>a.Khái niệm :Là tỷ lệ % giữa rượu nguyên </b>
chất so với hỗn hợp gồm rượu và nước.


<b>b.Công thức : độ rượu </b>


r/nc
hh


V


= *100


V <sub> (đv: </sub>0<sub> )</sub>
<i>- Ví dụ: Rượu 45</i>0<sub> có nghĩa là: Cứ 100 d/d </sub>
rượu có chứa 45 rượu etylic nguyên chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>15’</b></i>


<i><b>3’</b></i>


<i><b>7’</b></i>


Các nhóm HS quan sát mơ hình phân tử
rượu etylic,



HS viết ctct của rượu etylic
GV sửa, chọn ct đúng


HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu
etylic


GV giới thiệu chính nhóm OH làm cho
rượu có t/c đặc trưng (GV phân biệt với
nhóm OH trong phân tử bazơ)


<i>GV đặt vấn đề: Rượu etylic có cháy ko?</i>
HS các nhóm làm thí nghiệm để trả lời câu
hỏi


GV gọi HS nêu hiện tượng, rút ra n/x và
viết PTPƯ (- H/tượng: Rượu etylic cháy với
<i>ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt ; </i>
<i>- N/x: Rượu etylic t/d mạnh với oxi khi đốt </i>
<i>nóng)</i>


GV liên hệ các ứng dụng của rượu làm nhiên
liệu


<i>GV đặt vấn đề: Rượu etylic có p/ư với natri </i>
<i>ko? </i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm


<b>-</b> Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu


etylic


<b>-</b> Cho một mẩu Na vào cốc nước để so
sánh


GV gọi HS nêu hiện tượng, so sánh hiện
tượng


<i>(- Hiện tượng: Có bọt khí thốt ra, mẩu Na </i>
<i>tan dần;</i>


<i>- Nhận xét: Rượu etylic t/d được với Na, giải</i>
<i>phóng khí đó là khí H2; Na p/ư với rượu ko </i>


<i>mãnh liệt bằng p/ư với nước )</i>
GV hướng dẫn HS viết PTPƯ


GV giới thiệu p/ư của rượu etylic với
axitaxetic


HS dựa vào sơ đồ SGK nêu các ứng dụng
quan trọng của rượu etylic


GV nhấn mạnh: Uống nhiều rượu rất có hại
cho sức khoẻ


GV hướng dẫn cho HS cách điều chế rượu
etylic từ C2H4, từ (-C6H10O5-)n


- Công thức cấu tạo:


H H


H - C - C - O - H
H H


VG : CH3-CH2-OH hay C2H5-OH
*.Đặc điểm : SKG/136


<i><b>III. Tính chất hố học: </b></i>


<b>1) Phản ứng với oxi (Phản ứng cháy)</b>
C2H6O + 3O2


0


<i>t</i>


  <sub>2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>2) Phản ứng với natri:</b></i>


PTHH:


2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2


<i><b>3) Phản ứng với axitaxetic: (Tạo este)</b></i>
CH3COOH + C2H5OH


0
2 4,



<i>H SO t</i>
   
  
CH3COOC2H5+ H2O


Phản ứng giữa axit và rượu gọi là phản ứng
este hóa .


<i><b>IV. Ứng dụng:</b></i>
SGK


<i><b>V. Điều chế: </b></i>


C1: C2H4 + H2O


Axit


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
C2: (-C6H10O5-)n + H2O


Axit


  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
C6H12O6 30 320


<i>men ruou</i>
<i>C</i>


 



   


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>IV. Luyện tập-củng cố: (6’)</b></i>


1. Từ 1000 ml khí CH4 người ta đi điều chế rượu etylic theo sơ đồ


CH4 -- > C2H4 --- > C2H5OH. Biết các khí đo ở điều kiện chuẩn và áp suất của cả quá
trình 85%.


2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất C6H6 và C2H5OH trong các lọ mất nhãn.
<i><b>V. Bài tập: (2’)</b></i>


- HS làm các bài tập :1,2,3,4,5 SGK 139


-Soạn và xem trước bài axit axetic (Tìm tài liệu xem cách đọc tên rượu và axit no đơn
chức).




---Tuần: 29 Ngày soạn:8/3/2012


Tiết : 55 Ngày dạy : 14/3/2012


<b>AXITAXETIC</b>



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Biết được:



<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.</i>


<i> Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.</i>


<i> Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo</i>
thành este.


<i> ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.</i>
<i> Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.</i>
<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


<i> Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm</i>
cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


<i> Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic so sánh với axit vô cơ</i>
<i> Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.</i>


<i> Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản</i>
ứng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Hóa chất: dd CH3 COOH; q tím; dd NaOH; Na2CO3, H2SO4đđ, C2H5OH, phenolphtalein,.
2. Dụng cụ : Ống nghiệm,dây dãn, pipet...


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ-chữa bài tập về nhà: 8p



-Nêu đặc điểm cấu tạo và t/c hoá học của rượu etylic.
-Gọi 2HS Chữa bài tập 2,5 SGK139


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>3’</b>


GV cho HS quan sát lọ đưng CH3COOH. Liên
hệ với thực tế giấm ăn là d/d CH3COOH 3% 
5%


<i><b>I. Tính chất vật lí: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>5’</b>


<b>13’</b>


<b>3’</b>
<b>4’</b>


Gọi HS nhận xét về các t/c vật lí của
CH3COOH.


HS quan sát mơ hình phân tử axit axetic ;
viết công thức cấu tạo, nhận xét đặc điểm cấu
tạo.


GV nhấn mạnh cấu tạo nhóm –COOH


GV lưu ý HS về nguyên tử H trong nhóm
COOH


GV gọi 1 HS nêu các t/c chung của axit, đặt
vấn đề: Axit axetic có các t/c của axit ko?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để trả lời
các câu hỏi trên


- TN1: Nhỏ một giọt d/d CH3COOH vào một
mẩu giấy q tím


- TN2: Nhỏ vài giọt dd CH3COOH vào ống
nghiệm có chứa dd Na2CO3


- TN3 Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống
nghiệm chứa dd NaOH có vài giọt dd
phenolphtalein (D/d có màu đỏ)


-HS làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng và viết
PTPƯ


-GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng
-GV gọi HS nhận xét (Axitaxetic là một axit
<i>hữu cơ có t/c của một axit yếu)</i>


<i>GV đặt vấn đề: Ngồi các t/c chung của axit. </i>
Axit axetic cịn có t/c hố học nào nữa ko?
GV làm thí nghiệm cho CH3COOH t/d với
rượu etylic



Gọi HS nhận xét (axitaxetic t/d với rượu e
<i>tylic)</i>


HS dựa vào sơ đồ SGK nêu các ứng dụng của
axitaxetic


GV hỏi HS em hãy nêu cách s/x giấm ăn trong
thực tế


HS trả lời, viết ptpư


-GV giới thiệu một số pp điều chế


<i><b>II. Cấu tạo phân tử: </b></i>
- Công thức cấu tạo:


, Hoặc: CH3 COOH


-Đặc điểm: Nhóm –COOH làm phân tử có
tính axit


<i><b>III. Tính chất hố học:</b></i>


<i><b>1) Axit axetic có các t/c của axit</b></i>


<i>-TN1: Q tím chuyển sang màu đỏ</i>
<i>-TN2: Sủi bọt</i>


Na2CO3 + 2CH3COOH 



2 CH3COONa + H2O + CO2


<i>-TN3: D/d ban đầu có màu đỏ chuyển dần </i>
<i>về ko màu</i>


<i>CH3COOH + NaOH <b></b> CH3COONa + H2O)</i>


=> Axit axetic là một axit yếu (mạnh hơn
H2CO3)


<i><b>2) Tác dụng với rượu etylic</b></i>


CH3 - COOH + HO-C2H5


0
2 4 ,


<i>H SO d t</i>
   
  
CH3COOC2H5 + H2O


Etylaxetat
<i><b>IV. ứng dụng: </b></i>


SGK
<i><b>V. Điều chế: </b></i>


- Trong công nghiệp:
2C4H10 + 5O2



0


,


<i>xt t</i>


   <sub> 4CH</sub>


3COOH + 2H2O
- P/p lên men dung dịch rượu etylic loãng
C2H5OH + O2


âm


<i>men gi</i>


    <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + </sub>
H2O


-Thủy phân este tạo axit và rượu


<i><b>IV. Luyện tập-củng cố:</b></i>


1. Viết các PTPƯ xảy ra khi cho axit axetic t/d lần lượt với: Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO, CH3OH
2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng C2H5OH,CH3COOH,C6H6 đựng trong các
lọ mất nhãn.


<i><b>V. Bài tập về nhà: </b></i>



-1,2,3,4,5,6,7,8 (SGK tr143)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-HS về nhà soạn bài tiếp theo, làm trước các bài tập ở nhà.
-Rút ra mối quan hệ giữa axit axetic và rượu etylic.




---Tuần: 29 Ngày soạn : 8/3/2012


Tiết : 56 Ngày dạy : 15/3/2012


<b>MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC, VÀ AXIT AXETIC</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Hiểu được:


<i> Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. </i>
Kĩ năng


<i> Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.</i>
<i> Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ</i>


<i> Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.</i>
2.Kỹ năng:


-Rèn kỷ năng suy luận logic trong giải tốn hóa học
<i><b>II. Hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b> 1. ổn định lớp:</b></i>



2. Kiểm tra bài cũ-chữa bài tập về nhà: 10p
-Nêu cấu tạo và t/c hoá học của axit axetic
-Gọi 2 HS chữa bài tập 2,7 SGK tr143
<i><b> 3 . Baì mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


10’


GV giới thiệu: Giữa các hợp chất hữu cơ có mối
liên hệ với nhau: GV viết lên bảng:


C2H4


1


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub> 2 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>
GV gọi lần lượt HS tham gia ý kiến để hoàn
thành sơ đồ


HS trả lời câu hỏi hoàn thành sơ đồ
GV yêu cầu HS viết các ptpư minh hoạ cho
chuyển hoá theo sơ đồ (HS làm việc theo
nhóm)


<i><b>I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và </b></i>
<i><b>axit axetic: </b></i>


<i>1) Sơ đồ: SGK</i>



<i>2) P/t phản ứng minh hoạ:</i>


C2H4 + H2O


axit


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
C2H5OH + O2


âm


<i>men gi</i>


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + </sub>
H2O


CH3 - COOH + HO-C2H5


0
2 4,


<i>H SO t</i>
   
  



CH3COOC2H5 + H2O


23’



-GV gọi HS lên bảng giải bài tập 4,5 SGK/144


- GV hướng dẫn HS giải bài 3 SGK/144
Bài tập bổ sung :


Bài 1: Viết phương trình hóa học thực hiện sơ
đồ chuyển hóa ( Ghi rỏ đkpư nếu có ).


C2H4 -- > C2H5OH -- > CH3COOH --- >
CH3COONa -- > CH4


HS làm vào vở và lên bảng sửa
GV chấm vở để lấy điểm.


<b>II. Bài tập :</b>
Đáp án:


Bài 4 : a. Có 3 nguyên tố C,H,O
b. Công thức phân tử : C2H6O
Bài 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>IV. Bài tập về nhà: </b></i>
- 2,3,4 / 144


-HS ôn tập và chuẩn bị bài mới


Bài 1: Bbangr phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất
nhãn.



a. C2H5OH , CH3COOH , C6H6 b. H2SO4 , CH3COOH , C2H5ONa , C2H5OH


---Tuần: 30 Ngày soạn:18/3/2012


Tiết : 57 Ngày dạy : 21/3/2012


<b>CHẤT BÉO</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được: </b></i>


<i> Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là </i>
(RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo.


<i> Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan</i>


<i> Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản </i>
ứng xà phịng hóa)


<i> Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong cơng nghiệp.</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu </i>
tạo và tính chất của chất béo.


<i> Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm</i>
<i> Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp)</i>


<i> Tính khối lượng xà phịng thu được theo hiệu suất</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1) Dầu ăn, nước, benzen, 2 ống nghiệm, ống hút, đũa thủy tinh.
-> Sử dụng cho thí nghiệm của Gv phần II.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i> 1. ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập: 8p</i>
GV gọi HS chữa bài tập.


Bài 1<i> : Hoàn thành phương trình p/ư cho sơ đồ: </i>
Etilen <sub></sub> Rượu etylic <sub></sub> Axitaxetic <sub></sub> Etylaxetat


Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn.
CH3COOH ,H2SO4, CH3COOCH3 ,NaOH


GV gọi HS nhận xét, GV chấm điểm
<i> 3. Bài mới:</i>


TG <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


GV đặt câu hỏi: Trong thực tế chất béo có ở
đâu?


<i><b>I. Chất béo có ở đâu? </b></i>


- ở động vật: Chất béo tập chung nhiều ở mơ


mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

5’


8’


<i>GV làm thí nghiệm: Cho một vài giọt dầu ăn</i>
lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và
benzen, lắc nhẹ và quan sát


GV gọi HS quan sát hiện tượng và nhận xét
về t/c vật lí của chất béo


<i>GV giới thiệu: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp </i>
xuất cao, người ta thu được glixerol và các
axit béo. GV giới thiệu ptpư


GV giới thiệu công thức chung của các chất
béo và cơng thức của glixerin


<i><b>II. Tính chất vật lí của chất béo: </b></i>


-Chất béo ko tan trong nước, nhẹ hơn
nước


-Chất béo tan được trong benzen, dầu
hoả, xăng….


<i><b>III. Thành phần và cấu tạo của chất béo: </b></i>



Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với
các axit béo và có cơng thức chung là:
(R-COO)3C3H5


<i>R (C17H35-, C17H33- ,C15H31-..)</i>


<i>R-COOH + C3H5(OH)3</i>


0


,


<i>xt t</i>


   <i><sub>(RCOO)</sub><sub>3</sub><sub>C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub></i>
<i>+ H2O</i>


10’


4’


GV gọi HS nhận xét về thành phần của chất
béo


<i>GV giơi thiệu: Đun nóng các chất béo với </i>
nứơc (Có axit làm xúc tác)tạo thành axit béo
và glixerol.


<i>GV giới thiệu: P/ư của chất béo với d/d </i>


kiềm. GV hưóng dẫn HS viết ptpư
GV giới thiệu: P/ư thuỷ phân trong mơi
trường kiềm cịn gọi là p/ư xà phịng hố.


<i>HS làm bài luyện tập 1: Hoàn thành các </i>
ptpư sau:


a) CH3COO)3C3H5 + 3NaOH  ? + ?
b) (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O  ? + ?
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? 


3C17H33COONa + ?
d) CH3COOC2H5 + ?  CH3COOK + ?
HS làm vào vở


GV yêu cầu HS tự liên hệ để nêu các ứng
dụng của chất béo


<i><b>IV. Tính chất hố học quan trọng của chất </b></i>
<i><b>béo : </b></i>


- Phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi
trường axit:


(RCOO)3C3H5 + 3H2O


0


Axit,t



  


3RCOOH + C3H5(OH)3
- Phản ứng thuỷ phân chất béo trong mơi
trường kiềm: (p/ư xà phịng hoá)


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH


0


<i>t</i>
 


3RCOONa + C3H5(OH)3


<i><b>V. Ứng dụng của chất béo: </b></i>


- Là thức ăn cung cấp nhiều năng lượng
- Là nguyên liệu điều chế glixerol và xà phòng


IV. Củng cố: 6p


- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
- HS làm bài luyện tập 2:


<i>Cho 120g (C17H35COO)3C3H5 tác dụng với 20g dd NaOH 50%. Sau phản ứng thu được muối .</i>


<i>a.Tính khối lượng chất dư ?</i>


<i>b.Tính khối lượng muối tạo thành biết hiệu suất phản ứng đạt 60%</i>


-1,2,3,4 SGK tr147


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>



---Tuần: 30 Ngày soạn:18/3/2012


Tiết : 58 Ngày dạy : 23/3/2012


<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b> Rượu etylic, axit axetic và chất béo</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức </b></i>


<i> CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol </i>
etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.</i>
<i> Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên</i>


<i> Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)</i>
<i> Tính tốn theo phương trình hóa học.</i>


<i> Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất</i>
<b>3.Kĩ năng: Giáo dục kĩ năng tư duy, sáng tạo ở HS.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



-HS về ôn bài và làm bài tập trước ở nhà
-GV chuẩn bị nội dung ôn tập


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b> 1. ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>12’</b></i>


<i><b>23’</b></i>


GV cho HS làm bài tập hồn thành bảng sau:
Cơng


thức


Tính
chất vật


Tính
chất hố
học
Rượu


etylic
Axit
axetic


Chất béo


HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai.


GV yêu cầu HS làm bài tập số 2,3SGK tr
148/149


GV gọi lần lượt HS lên chữa bài tập


GV tổ chức cho các em khác nhận xét, sửa
sai.


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>


<i><b>II. Bài tập:</b></i>
<i>Bài 2 (148 SGK)</i>
<i>CH3COOC2H5 + H2O</i>


   
  


0


2 4,


<i>H SO t</i>


<i>CH3COOH </i>



<i>+ C2H5OH</i>


<i>CH3COOC2H5 + NaOH </i>


0


t ,<i>cao</i>
  


<i> CH3COONa + C2H5OH</i>


<i>Bài tập 3 (149 SGK)</i>
Hoàn thành các ptpư:


a) 2C<i>2H5OH +2 Na</i><i>2C2H5ONa + H2</i>


<i>b) C2H6O + 3O2</i>


0


t


  <i><sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub></i>
<i>c) CH3COOH + KOH</i> <i> CH3COOK+H2O</i>


<i>d) CH3 - COOH + HO-C2H5</i>


   
  



0


2 4,


<i>H SO t</i>


<i>CH3COOC2H5 + H2O </i>


<i>e) 2 CH3COOH+ Na2CO3</i><i>CH3COONa + </i>


<i>H2O + CO2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>h) Chất béo + d/d kiềm</i><i><sub>glixerol + muối của</sub></i>
<i>các axit béo</i>


GV gọi HS đọc, phân tích bài tốn
2) Viết pthh


3) Tìm hướng giải


? Các cơng thức liên quan đến bài giải
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét sửa sai


? Nhắc lại phương pháp làm bài tập tính C%
của dd sau p/ư


<i>Bài tập 7 (149 SGK)</i>


Giải ra đáp án:



a.


 


3


dd(NaHCO )


16,8


*100 200 ( )
8, 4


<i>m</i> <i>g</i>


b.


   


 


3


¶ 200 100 0, 2 * 44 291, 2 ( )


16, 4 *100


% 5,6%



291, 2
<i>dd sau ph n øng</i>


<i>CH COONa</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>C</i>


<i><b>IV. Bài tập: (9’)</b></i>


-1,4,5,6 SGK – 149


Bài 1: Viết phương trình thực hiện sơ đồ chuển hóa (ghi rõ đkpư nếu có)


a.CH3COOH -- > CH3COONa -- > CH4 --- > CH3Cl -- > CH3OH -- > CH3COOCH3 -- > CH3COONa --


> CH3COOH --- > CO2


b.C2H5OH -- > C2H4 -- > C2H5Cl -- > C4H10 -- > CH3COOH---> (CH3COO)2Mg -- > CH3COOH


Bài 2: Cho thêm 300 ml H2O vào 200ml dd rượu etylic 450 . Tính


a. Thể tích rượu ngun chất có trong rượu 450<sub> ?</sub>


b. Tính độ rượu thu được sau khi cho thêm H2O ?


c. Nếu đem tất cả rượu trên điều chế CH3COOH . hỏi thu được bao nhiêu lít CH3COOH biết


H%=90% và Drượu = 0,8g/Cm3.



<b>V. Dặn dò (1’)</b>


-HS soạn nội dung bài thực hành, kẻ sẳn mẫu thực hành
-Xen trước nội dung thí ngiệm




---Tuần: 31 Ngày soạn:18 /3/2012


Tiết : 59 Ngày dạy : 30/3/2012


<i><b>THỰC HÀNH</b></i>
<i><b>Tính chất của rượu và axit</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


<i> Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic</i>
<i> Thí nghiệm tạo este etyl axetat </i>


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng </i>
với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn)


<i> Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat </i>


<i> Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng </i>
<i> Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện</i>


<b>3.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận ở học sinh, tạo hứng thú cho HS</b>
<b>II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS gồm:</b>


- Q tím, axit axetic, kẽm, mẩu đá vơi, bột đồng oxit, rượu etylic, H2SO4 đặc, d/d muối ăn
bão hoà


- 6 ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, 2cốc thuỷ tinh, giá sắt, ống dẫn khí có nút cao su
<b> III. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- GV gọi 3 HS lên sữa bài cho về nhà
-GV kiểm tra dụng cụ, hoá chất
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>IV. Tiến trình giờ thực hành:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>18’</b></i>


<i><b>7’</b></i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm


Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: Mẩu giấy
q tím, mảnh kẽm, mẩu đá vơi nhỏ, một ít
bột đồng oxit


Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống
nghiệm


HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm


Quan sát ghi chép hiện tượng xảy ra trong
từng ống nghiệm


Giải thích hiện tượng


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn SGK


HS tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét
hiện tượng, giải thích, viết ptpư


GV hướng dẫn HS viết bản tường trình (về
nhà hồn thành)


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b></i>


1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic
<i>HS thấy được:</i>


<i>- ống 1: Q tím chuyển màu đỏ</i>


<i>- ống 2: Có bọt khí thốt ra, viên kẽm tan dần</i>
<i>2CH3COOH + Zn</i><i>(CH3COO)2Zn + H2</i>


<i>- ống 3: Có bọt khí thốt ra, mẩu đá vôi tan </i>
<i>dần</i>


<i>2CH3COOH+ CaCO3</i><i>(CH3COO)2Ca + </i>


<i>H2O + CO2</i>



<i>- ống 4: Bột đồng oxit tan, d/d chuyển màu </i>
<i>xanh</i>


<i>2CH3COOH + CuO</i><i>(CH3COO)2Cu+H2O</i>


<i><b>2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic </b></i>
<i>với axit axetic</i>


<i>Chất lỏng tạo thành có t/c: nhẹ hơn nước, ko </i>
<i>tan trong nước, có mùi thơm</i>


<i>CH3 - COOH + HO-C2H5</i>


    
   


0


2 4 (<i>dỈc</i>),


<i>H SO</i> <i>t</i>


<i> </i>
<i>CH3COOC2H5 + H2O</i>


<i><b>II. Viết bản tường trình:</b></i>



<i><b>IV.GV nhận xét, rút kinh nghiệm: (7’)</b></i>
HS thu dọn hoá chất, rửa dụng cụ


V.Dặn dị (1’)


-HS về ơn bài cho bài kiểm tra 45’


+ Học tính chất của các dẫn xuất H-C, mối quan hệ H-C và dẫn xuất H-C
+ Bài toán nhận biết H-C, dẫn xuất H-C


+ Bài toán hiệu suất phản ứng




---Tuần: 31 Ngày soạn:25/3/2012


Tiết : 60 Ngày dạy : 28/3/2012


<i><b>Bài kiểm tra số 4 - Học kì II</b></i>


<i><b>Năm học:2011-2012</b></i>



<i><b>(</b></i>

<i>kiểm tra chung</i>

<i><b>)</b></i>



<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D </b>
<i><b>mà em cho là đúng nhất :</b></i>


<b>Câu 1: Tất cả các chất Na , Na</b>2CO3 , NaOH , Na2O tác dụng được với chất nào trong các chất
sau ?


A. R-CHO B. ROH C. R-COOH D. R(OH)n


<b>Câu 2: Chất A có CTPT là C</b>2H6O , cho biết chất A có mấy đồng phân ?



A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

B. Trong 100 ml nước có 20 ml là rượu nguyên chất
C. Trong 100ml rượu thì có 80 ml là nước


D. Trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước có 80 ml là nước
<b>Câu 4: Trong các chất sau, cho biết chất nào là este ?</b>


A. CH3-COOH B. (CH3COO)2Ca C. C17H35COONa D.
C31H33COOC3H5


<b>Câu 5:Một hợp chất hữu cơ tạo bởi C, H và O. Một số tính chất của hợp chất:</b>
- Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.


- Hợp chất tác dụng với natri giải phóng khí hidro; tham gia phản ứng tạo sản phẩm este; không
tác dụng với NaOH.Hợp chất đó là:


A. CH3 - O - CH3 B. C2H5 – OH C. CH3 – COOH D.
CH3COO - C2H5


<b>Câu 6: Để pha được 150 ml rượu C</b>2H5 400 , ta phải dùng lượng rượu và nước là bao nhiêu ( biết
drượu = 0,8 g/cm3 ; dnước = 1g/ ml )


A- 48g rượu etylic và 48g H2O
B- 60g rượu etylic và 90g H2O


; C- 90g rượu etylic và 40g H2O
; D- 48g rượu etylic và 90g H2O
<b>Câu 7: Cho 200ml dung dịch rượu 20</b>0<sub> vào 300ml dd rượu 40</sub>0<sub> ta thu được rượu mấy độ ?</sub>



A. 300 <sub>B. 31</sub>0 <sub>C. 32</sub>0 <sub>D. 33</sub>0


<b>Câu 8 : Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng xà phịng hóa ?</b>
A. CH3COOC2H5 + NaOH B. CH3COOH + Na


C. C17H35COOH + Na D. (C17H35COO)3C3H5 + NaOH


<b>Câu 9: ( 1,0 điểm): </b><i><b>Hãy ghép mỗi chất ở cột A tương ứng với tính chất hóa học ở cột B</b></i>


<b>Cột A</b> ( Chất) <b>Cột B</b> ( một số tính chất hóa học)


<b>1- Benzen</b>
<b>2- Axit axetic</b>
<b>3- Rượu etylic</b>
<b>4- Chất béo</b>


<b>a) Tác dụng với nước dưới xúc tác axit tạo glixerol và axit béo</b>


<b>b) Tác dụng với Natri giải phóng khí hiđro, cháy dễ dàng trong khơng khí sinh</b>
ra CO2 và H2O kèm theo ngọn lửa xanh mờ.


<b>c) Không tác dụng với kim loại Natri, khi cháy sinh ra CO</b>2 , H2O và có nhiều
muội than.


<b>d) là phản ứng este của glixerol và axit axetic.</b>
<b>e) Phản ứng với dd Br</b>2 ở điều kiện thường


<b>f) Nếu đem pha lỗng với nồng độ từ 2% đến 5% thì tạo giấm ăn.</b>
<i><b>Trả lời : 1) …………</b></i><b>; 2) ………</b> <b>; 3) ………</b> <b>; 4) …………</b>
<b>II.Phần tự luận ( 7,0 điểm )</b>



<b>Câu 1: (1,5 điểm ) </b>


a. Từ <i><b>hình vẽ</b></i> bên, nêu vai trò của H2SO4 đặc ?
Giải thích ? (0,5 điểm) ?


b. Viết PTHH của thí nghiệm bên ? Từ đó nêu tính chất đặc trưng
của B ? Cho ví dụ minh họa ? ( 1,0 điểm )


<b>Câu 2:(2,0 điểm) Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau :</b>
C2H5Cl


1


 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub> 2 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH </sub> 3 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COONa</sub> 4 <sub> CH</sub><sub>4</sub>
<b>Câu 3: ( 0,5điểm ) Vì sao đốt xăng, cồn thì cháy hết sạch, cịn khi đốt gỗ</b>
lại còn tro ?


<b>Câu 4: ( 3,0 điểm ) Cho 200 g dung dịch CH</b>3OH 8 % tác dụng hoàn toàn 200g dung dịch
CH3COOH 10%.


a. Xác định chất dư ?


b. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 60% ?
c. Hãy <b>lập sơ đồ chuyển hóa</b>điều chế CH3COOH từ CH3OH bằng 5 phương trình hóa học ? HS
khơng viết PT ?



<b>---Đáp án</b>



<b>Bài kiểm tra số 4 – Mơn hóa 9 ( năm học : 2011-2012)</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D mà em cho là đúng nhất :</b></i>
<b>Từ câu 1 đến 8</b>


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8


<b>Đáp án</b> C B D D B D C D


<b>Câu 9: ( 1,0 điểm )</b>


<b>Kết quả : 1. C </b> <b> 2. f</b> <b> 3. b</b> <b> 4. A</b>


<b>II.Phần tự luận ( 7,0 điểm )</b>
<b>Câu 1: ( 1,5 điểm )</b>


a. Vai trò của H2SO4đặc là


-Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng xảy ra nhanh hơn


-Hút nước sinh ra từ sản phẩm để thu được este tính khiết.
b. PTHH : CH3COOH + C2H5OH


2 4 d
0


<i>H SO</i>
<i>t</i>
  


  


CH3COOC2H5 + H2O
&.Tính chất của B ( este ) có 2 tính chất


- Thủy phân trong H2O :


0


3 OOC2 5 2 3 OO 2 5


<i>xt</i>
<i>t</i>


<i>CH C</i> <i>H</i>  <i>H O</i><sub></sub>  <sub> </sub><i>CH C</i> <i>H</i> <i>C H OH</i>


-Thủy phân trong dd bazo :


0


3 OOC2 5 3 OONa 2 5


<i>xt</i>
<i>t</i>


<i>CH C</i> <i>H</i>  <i>NaOH</i>   <i>CH C</i> <i>C H OH</i>


<b>Câu 2: ( 2,0 điểm ) Mỗi PTHH viết đúng, có điều kiện đầy đủ được 0,5 điểm .</b>
1. C2H5Cl + NaOH  C2H5OH + NaCl



2. C2H5OH + O2


ám


<i>men gi</i>


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
3. 2 CH3COOH + 2 Na  2 CH3COONa + H2
4. CH3COONa + NaOH


0


,


<i>CaO t</i>


   <sub> CH</sub><sub>4</sub><sub> + Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub>
<b>Câu 3: ( 0,5 điểm ) mỗi ý đúng 0,25 điểm</b>


- Bởi vì so với gỗ thì xăng và cồn là những hợp chất hữu cơ có độ thuần khiết cao. Khi đốt xăng
và cồn chúng sẽ cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và hơi H2O


-Với gỗ thành phần của chúng như xenlulozơ, bán xenlulozơ, gỗ, nhựa là những hợp chất hữu cơ
dễ cháy và có thể “cháy hết”. Nhưng gỗ thường dùng cịn có các khống vật. Những khống vật này
đều khơng cháy được.Vì vậy sau khi đốt cháy gỗ sẽ cịn lại và tạo thành tro.


<b>Câu 4: ( 3,0 điểm )</b>


<b>Bài giải</b> <b>Điểm</b>



a. 3 3


200*8 200*10


0,5( ); 0, 25( )


100*32 100*60


<i>CH OH</i> <i>CH COOH</i>


<i>n</i>   <i>mol n</i>   <i>mol</i>


PTHH : CH3COOH + CH3OH


2 4
0
d
<i>H SO</i>
<i>t</i>
    <sub>   </sub>


CH3COOCH3 + H2O
BĐ 0,25 0,5


PƯ 0,25 0,25 0,25
SPƯ 0 0,25 0,25


3 ( u ) 0, 25*32 8( )



<i>CH OH d</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


b. Vì H% = 60% , suy ra 3 OO 3 ( )


0, 25*60


0,15( ).
100


<i>tt</i>
<i>CH C</i> <i>CH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>




3 3( )<i>tt</i> 0,15*74 11,1( )
<i>CH COOCH</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


mdung dịch sau phản ứng = 200 + 200 = 400 (g)




3


3 3



( )


( OO )


8


% *100 2%


400
11,1


% *100 27,75%.


400


<i>CH OH du</i>


<i>CH C</i> <i>CH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

c. Sơ đồ :


1 2 3 4 5


3 2 4 3 4 10 3 OO


<i>CH OH</i>  <i>CO</i>  <i>CH</i>  <i>CH Cl</i> <i>C H</i>  <i>CH C</i> <i>H</i>


( HS làm nhiều cách khác nhau đúng vẫn đạt điểm tối đa )



0,5đ


<i>&. Chú ý: Nếu giải các cách khác nhau đúng vẫn được điểm tối đa</i>
<i><b></b></i>


<b>---THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>




---Tuần: 32 Ngày soạn: 28/3/2012


<i>Tiết : 61</i> <i>Ngày dạy : 4/4/2012 </i>

<i> </i>



<i><b>GLUCOZƠ</b></i>



<i><b>(Phân tử khối: 180, C</b></i>

<i><b>6</b></i>

<i><b>H</b></i>

<i><b>12</b></i>

<i><b>O</b></i>

<i><b>6</b></i>

<i><b>)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được : </b></i>


<i> Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, </i>
khối lượng riêng)


<i> Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu</i>
<i> ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ</i>
<i> Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ</i>


<i> Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic</i>


<i> Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-AgNO</b>3, dd ammoniac, dd glucozơ, cốc thủy tinh, nước nóng, kẹp gỗ => Sử dụng cho thí
nghiệm của giáo viên phần III.1


<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b> 1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


5’


HS đọc SGK


GV: Trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
HS quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, mùi
vị.


GV giới thiệu:


- Chất rắn ko màu, tan nhiều trong nước.
- Không mùi, vị ngọt mát.


HS nghe và ghi bài



GV hướng dẫn cho HS đặc điểm CTCT của
Glucozo có 2 nhóm chức –CHO , -OH


<i><b>I. Trạng thái tự nhiên: </b></i>
(Xem SGK)


<i><b>II. Tính chất vật lí: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

20’


3’


GV làm thí nghiệm: Glucozơ t/d với AgNO3
trong d/d NH3


HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
GV hướng dẫn HS thảo luận, giải thích
<i>(Màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính </i>
<i>là Ag)</i>


GV nêu ứng dụng: Dùng trong cơng nghệ
tráng gương


GV hướng dẫn q trình lên men rượu từ
đường Glucozo, ứng dụng của việc làm này
trong đời sống.


GV bổ sung thông tin về ứng dụng của
glucozơ



HS đọc SGK về phần ứng dụng của glucozơ
HS nêu các ứng dụng của glucozơ


<i><b>III. Tính chất hóa học: </b></i>


<i><b>1. Phản ứng oxi hóa glucozơ (p/ư tráng </b></i>
<i>gương)</i>


C6H12O6 + Ag2O


0
3


dd<i>NH t</i>,


    <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> +2Ag</sub>


=> Đây là phản ứng nhận biết C6H12O6


<i><b>2.Phản ứng lên men rượu:</b></i>
C6H12O6


0


30 32


<i>men r ỵu</i>





   


2C2H5OH + 2CO2


<i><b>IV. ứng dụng: </b></i>


- Là chất ding dưỡng quan trọng của người
và động vật


- Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng
gương…


<i><b>IV. Củng cố: 10’</b></i>


GV mỡ rộng kiến thức về tính chất của Glucozo ,phản ứng với Cu(OH)2
PT: C6H12O6 + 2Cu(OH)2


0
<i>t</i>


  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> + Cu</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>đ<i>á son</i><sub>+ 2H</sub>
2O
-HS Làm bài trong phiếu học tập


-GV gọi HS trình bày cách tiến hành. HS khác nhận


<i><b>V. Bài tập về nhà: (3’)</b></i>
- 1,2,3,4 /179



-HS soạn bài và chuẩn bị mới như mang đường để làm thí nghiệm




---Tuần: 32 Ngày soạn:3/4/2012


Tiết : 62 Ngày dạy : 6/4/2012


<b>SACCAROZƠ</b>



<b>( CTPT : C12H22O11 , PTK : 342 )</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức</b>
Biết được:


<i> Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) ..</i>
<i> Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim</i>


<i> ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho </i>
công nghiệp thực phẩm.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.</i>


<b>Phiếu học tập </b>


1. Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng d/d glucozơ, d/d axit axetic và rượu etilic



2. Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước đáp án đúng. Glucozơ có t/c nào sau đây?


a.Làm đỏ q tímh b.Tác dụng với d/d axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i> Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.</i>


<i> Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ </i> glucozơ  ancol etylic  axit axetic
<i> Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.</i>


<i> Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Đường saccarozơ, nước, đũa thủy tinh, kẹp gỗ => Sử dụng cho thí nghiệm nghiên cứu t/c vật lí
phần II của HS


-dd saccarozơ, ddAgNO3, dd NH3, dd H2SO4, dd NaOH, 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút => Sử
dụng cho thí nghiệm của GV phần III.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b> 1. ổn định lớp : </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 10’</b></i>
HS1 :Nêu các tính chất hóa học của glucozơ
HS2: Chữa bài tập 2b tr 152 SGK


<i>HS3 :Làm bài 4 /152 SGK</i>
GV nhận xét và cho điểm
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>3’</b>


<b>5’</b>


<b>15’</b>


<i>GV giới thiệu: Sacacrozơ có trong nhiều lồi </i>
thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt…
<i>HS nghe và ghi bài</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm


= >Lấy đường saccarozơ vào ống nghiệm,
quan sát trạng thái, màu sắc


= >Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát
HS làm thí nghiệm theo nhóm


GV gọi HS nhận xét (Sacacrozơ là chất kết
<i>tinh ko màu, vị ngọt, dễ tan trong nước)</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
<i>Thí nghiệm 1: Cho dd sacacrozơ vào dd </i>
AgNO3 (trong NH3) , sau đó đun nóng nhẹ,
quan sát


HS làm thí nghiệm



GV gọi HS nhận xét hiện tượng


HS: Ko có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ
<i>sacacrozơ ko có p/ư tráng gương </i>


<i>Thí nghiệm 2: </i>


- Cho d/d saccarozơ vào ống nghiệm, thêm
một giọt dd H2SO4, đun nóng 2 -> 3 phút
- Thêm dd NaOH vào để trung hòa


- Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa
dd AgNO3 trong dd NH3.


HS làm thí nghiệm theo nhóm
GV gọi một HS nhận xét hiện tượng
HS: - Có kết tủa Ag xuất hiện


GV giới thiệu: Khi đun nóng dd sacacrozơ


<i><b>I.</b></i> <i><b>Trạng thái tự nhiên: </b></i>


Sacacrozơ có trong nhiều lồi thực vật như:
Mía, củ cải đường, thốt nốt…


<i><b>II. Tính chất vật lí: </b></i>


Sacacrozơ là chất kết tinh ko màu, vị ngọt, dễ
tan trong nước



<i><b>III. Tính chất hóa học:</b></i>


<b>1.Phản ứng thủy phân Saccarozo</b>


Khi đun nóng dd sacacrozơ (có axit làm xúc
tác) sacacrozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và
fructozơ.


C12H22O11 + H2O
0


ax ,<i>it t</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub><sub> +C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
sacacrozơ glucozơ fructozơ.


2. Saccarozo phản ứng với Ag2O/dd
NH3không ?


<i>Nhận xét: Đã xảy ra p/ư tráng gương -> Vậy </i>
<i>khi đun nóng dd sacacrozơ có axit làm xúc </i>
<i>tác, sacacrozơ đã bị thủy phân tạo ra chất có </i>
<i>thể tham gia p/ư tráng gương</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

(có axit làm xúc tác) sacacrozơ bị thủy phân
tạo ra glucozơ và fructozơ. Gọi HS viết ptpư


<i>+Thủy phân saccaro</i>
C12H22O11 + H2O



0


ax ,<i>it t</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub><sub> +C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
sacacrozơ glucozơ fructozơ
<i>+Sản phẩm phản ứng thủy phân có Glucozo </i>
<i>phản ứng với Ag2O/ddNH3 tạo tủa Ag.</i>


<i>C6H12O6 + Ag2O </i> 3


dd<i>NH</i>


   <i><sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> + Ag</sub></i>
<b>3’</b>


HS kể các ứng dụng của đường


sacacrozơ.liên hệ cây mía VN hiện nay ?
HS kể tên các nhà máy SX đường ở Việt
Nam


<b>IV.Ứng dụng: </b>
SGK


<i><b>IV. Luyện tập, củng cố : 7’</b></i>


Bài 1: Hoàn thành các ptpư cho sơ đồ chuyển hóa sau:


sacacrozơ <sub></sub> glucozơ <sub></sub> Rượu etylic <sub></sub> axit axetic <sub></sub> Etylaxetat <sub></sub> Natri axetat --- > axit axetic



<b> kali axetat --- > metan -- - > khí cac bonic</b>
Bài 2:


a.Nếu trộn 30g dd saccarozo 45% với 200g H2O thì thu được dd saccarozo C% ?


b. Nếu trộn 30g dd saccarozo 45% với 20g dd saccarozo 20% thì thu được dd sac caoo C% ?
-HS làm bài vào vỡ bài tập


GV nhận xét bài, chấm điểm
<i><b>V. Bài tập: 2’</b></i>


-Làm các bài tập: 1,2,3,4,5,6 SGK/155
-Soạn bài truwowccs ở nhà




---Tuần: 33 Ngày soạn: 4/4/2012


Tiết : 63 Ngày dạy : 16/4/2012


<b>TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Biết được:


<i> Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ</i>
<i> Cơng thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n</i>



<i> Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh </i>
bột và im


<i> ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất</i>
<i> Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh..</i>


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ</i>
<i> Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp </i>
tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.


<i> Phân biệt tinh bột với xenlulozơ</i>


<i> Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Tinh bột, xenlulozơ, dd iot, nước
-4 ống nghiệm, đèn cồn, que ngốy,


=> Sử dụng cho 2 thí nghiệm phần II<sub></sub>và IV.2. <sub></sub> của HS
<b> III. Hoạt động dạy học: </b>


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ-chữa bài tập về nhà: 10’
-HS1: sữa bài tập về nhà :


Bài 1:



a.Nếu trộn 30g dd saccarozo 45% với 200g H2O thì thu được dd saccarozo C% ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-HS2 : Làm bài 4 SGK /155


-GV hướng dẫn HS sữa bài 5 SGK/155
-GV gọi HS nhận xét, cho điểm


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>3’</b>


<b>6’</b>


<i>GV hỏi: Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên </i>
của tinh bột và xenlulozơ?


HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo
hướng dẫn SGK: Lần lượt cho một ít tinh
bột, xenlulozơ vào 2 ống nghiệm, thêm nước
vào, lắc nhẹ, sau đó đun nóng 2 ống nghiệm




Quan sát trạng thái, màu sắc, sự hoà tan
trong nước của tinh bột vf xenlulozơ trước và
sau khi đun nóng


GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng


HS nêu hiện tượng


Rút ra nhận xét


<i><b>I. Trạng thái tự nhiên:</b></i>


- Tinh bột có nhiều trong các loại củ, quả như:
Lúa, ngơ, sắn…


- Xenlulozơ có nhiều trong sợi bơng, tre, gỗ,
nứa…


<i><b>II. Tính chất vật lí: </b></i>


- Tinh bột là chất rắn, ko tan trong nước ở
nhiệt độ thường; nhưng tan được trong nước
nóng tạo ra dd keo gọi là hồ tinh bột.


- Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, ko tan
trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả bị
đun nóng


<b>7’</b>


<b>12’</b>


GV giới thiệu về đặc điểm cấu tạo
HS nghe và ghi bài


GV giới thiệu



- Khi đun nóng trong dd axit lỗng, tinh bột
hoặc xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ
- ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị
thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các
men thích hợp


<b>*.Chú ý: Ở nhiệt độ thường ,tinh bột vad </b>
xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ
xúc tác enzim (liên hệ hệ tiêu hóa).


HS làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd iot vào
ống nghiệm đựng hồ tinh bột- Quan sát


<i><b>III. Đặc điểm cấu tạo phân tử</b></i>


- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất
lớn


- Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành
do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau:
- C6H10O5 - C6H10O5 - C6H10O5 - …..


Viết gọn: (-C6H10O5-)n


= >. Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích
của phân tử


- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn
trong phân tử xenlulozơ



Tinh bột: n = 1 200 <sub></sub> 6 000
Xenlulozơ: n = 10 000 <sub></sub> 14 000
<i><b>IV. Tính chất hố học: </b></i>


<i><b>1) Phản ứng thuỷ phân: </b></i>


- Khi đun nóng trong dd axit lỗng, tinh bột
hoặc xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ
(-C6H10O5-)n + nH2O


0


ax ,<i>it t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>2’</b>


Sau đó đung nóng ống nghiệm <sub></sub> quan sát
-GV gọi HS nêu hiện tượng: Nhỏ dd iot vào
<i>ống nghiệm đựng hồ tinh bột sẽ thấy xuất </i>
<i>hiện màu xanh.</i>


<i> -Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội , </i>
<i>lại hiện ra.</i>


GV: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên, iot
được dùng để nhận biết hồ tinh bột


<b>Giải thích: Dung dịch hồ tinh bột khi gặp </b>
<i>dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu </i>


<i>xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun </i>
<i>nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất</i>
<i>hiện mu xanh. Nguyn nhn l dạng amylozơ </i>
<i>của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) </i>
<i>hình xoắn ốc v phn tử I2 bị giữ trong ống ny </i>
<i>tạo phức chất có màu xanh dương. Khi đun </i>
<i>nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị ph hủy, do đó </i>
<i>khơng cịn mu xanh nữa, nhưng nếu để nguội </i>
<i>lại ti tạo dạng ống nn I2 lại bị nhốt trong </i>
<i>ống ny, vì thế xuất hiện mu xanh trở lại. Do </i>
<i>đó dung dịch hồ tinh bột l thuốc thử để nhận </i>
<i>biết Iot và ngược lại, dung dịch Iot l một loại</i>
<i>thuốc thử để nhận biết tinh bột.</i>


<i>Khi dung dịch Iot gặp tinh bột nồng độ cao </i>
<i>thì tao mu xanh dương đậm hay màu đen</i>
-HS làm bài tập 1: Trình bày phương pháp
hố học để phân biệt các chất: Tinh bột,
glucozơ, saccarozơ.


Dựa vào sơ đồ tr157 – ứng dụng của


xenlulozơ HS nêu các ứng dụng


<i>Nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột </i>
<i>sẽ thấy xuất hiện màu xanh.</i>


<i> Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội , lại</i>
<i>hiện ra.</i>



<i><b>Bài giải:</b></i>


<i>- Nhỏ dd iot vào cả 3 chất</i>


<i> + Nếu thấy xuất hiện màu xanh: Là tinh bột</i>
<i>- Cho vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất còn lại </i>
<i>dd AgNO3 trong NH3</i>


<i> + Nếu thấy xuất hiện Ag là glucozơ</i>
<i> + Còn lại là saccarozơ</i>


<i><b>V. Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ</b></i>
SGK


<i><b>IV. Củng cố: 4’</b></i>


1) HS nhắc lại nội dung chính của bài học


2) HS làm bài tập 2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các phương trình p/ư để điều
chế etylaxetat


<i><b>V. Bài tập: 2’</b></i>


- 1,2,3,4 SGK/158


- HS về ôn bài ,soạn bài học bài và chuẩn bị KT 15’ tiết sau




---Tuần: 33 Ngày soạn:4/4/2012



Tiết : 64 Ngày dạy : 19/4/2012


BÀI 53_PROTEIN



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức</b>
Biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i> Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đơng tụ </i>
khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.


<i><b>2.Kỹ năng</b></i>


<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất</i>
<i> Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.</i>


<i> Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit </i>
theo thành phần phân tử


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- HS soạn bài ở nhà


- Một số long gà,vịt, quẹt ga...
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1. ổn định lớp :


2. Kiểm tra 15’ – bài số 2 (HKII)


<i><b>A. Trắc nghiệm (2,0 điểm)</b></i>



<i>Khoanh tròn vào các chữ cái a,b,c,d chỉ ý trả lời đúng trong câu sau :</i>


<i>Câu 1: Axit CH3COOH có thể tác dụng được với chất nào trong dãy các chất sau :</i>


<i>a.Cu, Na2O ,Mg,Na2CO3</i> <i>b. Na, C2H5Cl , MgCO3 ,Mg</i>


<i>c. Mg,Na2O ,CaCO3,C2H5OH</i> <i>d.CaO,C2H5ONa,C6H6,Mg</i>


<i>Câu 2: Este là sản phẩn tạo thành khi</i>


<i>a.Axit axetic tác dụng với rượu etylic</i> <i>b.Axit tác dụng với bazơ</i>
<i>c.Oxit axit với dd bazơ</i> <i>d.rượu và một số kim loại</i>
<i>Câu 3: Dãy các chất nào sau đâu chứa toàn hiđrocacbon</i>


<i>a.C2H6 ; C3H7Cl; C4H10</i> <i>b.CH4 ;C3H8; CH3COOH </i>


<i>c.CH3OH ; CH3Cl ;CH4</i> <i>d.C4H10 ; C5H12 ; C18H36</i>


<i>Câu 4 :% về khối lượng của nguyên tố H trong các hợp chất nào sau đây là nhỏ nhất ?</i>


<i>a. C4H10 b. C3H7Cl c. C5H11OH</i> <i>d.CH3COOH</i>


<i>B. Phần tự luận (8,0 điểm)</i>


<i>Câu 1:(5,0 điểm) Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )</i>
<i>C12H22O11</i>


1



 <i><sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub></i> 2 <i><sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub></i> 3 <i><sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub></i>


<i> (-C6H10 O5-)n C6H12O7</i>


<i>Câu 2:(2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong lọ mất </i>
<i>nhãn ? C2H5OH , CH3COOH , HCOOH ,C6H12O6</i>


<i>Câu 3:(1,0 điểm) Giải thích vì sao khi ăn quả chuối xanh có vị chát nhưng khi chín ăn có vị ngọt ?</i>
<i> 3. Bài mới:</i>


TG <i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
2’


5’


HS quan sát tranh ảnh về mẫu vật có chứa
protein -> Gọi HS nêu trạng thái tự nhiên của
protein


GV giới thiệu HS nghe và ghi bài


<i><b>I.Trạng thái tự nhiên: </b></i>


Protein có trong cơ thể người, động vật và
thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc,
móng, rễ…


<i><b>II. Thành phần và cấu tạo phân tử: </b></i>
<i><b>1) Thành phần nguyên tố: </b></i>



Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là
cacbon, hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu
huỳnh, photpho, kim loại….


<i><b>2) Cấu tạo phân tử: </b></i>
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

15’


Các thí nghiệm cho thấy protein được tạo ra
từ các aminoaxit; mỗi phân tử aminoaxit là
một mắt xích trong phân tử protein


GV giới thiệu:


Khi đun nóng protein trong dung dịch axit
hoặc bazơ, protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các
aminoaxit




Gọi 1 HS viết ptpư dạng chữ


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đốt cháy
một ít tóc (hoặc sừng) <sub></sub> Gọi HS nhận xét hiện
tượng và nêu kết luận


HS: Tóc, sừng hoặc lơng gà cháy có mùi khét
Rút ra nhận xét



GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:


Cho một ít lịng trắng trứng vào 2 ống nghiệm
- ống 1: Thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun
nóng.


- ống 2: Cho thêm một ít rượu rồi lắc đều
GV gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét
HS nêu hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
<i>trong cả 2 ống nghiệm</i>


<i>Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu </i>
<i>etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa </i>


GV nêu KL


Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo
rất phức tạp


<i><b>III. Tính chất: </b></i>


<i><b>1) Phản ứng thuỷ phân</b></i>


Khi đun nóng protein trong dung dịch axit
hoặc bazơ, protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các
aminoaxit


protein + nước      <i>axit hc bazo t</i>( ),0<sub>hỗn hợp </sub>
amino axit



<i><b>2) Sự phân huỷ bởi nhiệt: </b></i>


Khi đun nóng mạnh và ko có nước, protein bị
phân huỷ tạo ra những chất bay hơi có mùi
khét


<i><b>3) Sự đông tụ:</b></i>


Một số protein tan được trong nước, tạo
thành dd keo, khi đun nóng hoặc cho thêm
hố chất vào các dd này thường xảy ra kết
tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đơng tụ
5’


GV hỏi: Em hãy nêu các ứng dụng của
protein?


<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>

:


-Làm thức ăn


-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dệt:
len, tơ tằm; đồ da; đồ mĩ nghệ: sừng, ngà…
<i><b>IV. Bài tập về nhà : 3’</b></i>


-Làm bài tập SGK/160


-Bài 1: Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò họăc sữa đậu nành?
-Soạn trước bài polime


-HS về tự ôn tập cuối năm



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

---Tuần: 34 Ngày soạn:10/4/2012


Tiết : 65 Ngày dạy : 18/4/2012


<b>POLIME </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Biết được:


<i> Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)</i>
<i> Tính chất chung của polime</i>


<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


<i> Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.</i>


<i> Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an tồn và hiệu</i>
quả


<i> Phân biệt một số vật liệu polime </i>


<i> Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp</i>
<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>- Giáo án máy...</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra: (7’)



Tất cả HS làm bài viết PTHH hoàn thành sơ đồ
a. CH4


1


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> 2 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> 3<sub>P.E ( dành cho HS TB , yếu )</sub>


b. Tinh bột  1 <sub>glucozo</sub> 1 <sub>rượu etylic</sub> 1<sub>butadien 1,3</sub> 1<sub>Cao su buna </sub>
( dành cho HS khá, giỏi )


Sau thời gian 3 phút gọi 2 HS lên bảng giải lấy điểm.
GV cho điểm và dẫn dắt vào bài mới.


<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>10’</b> GV: Dẫn dắt vấn đề-giải thích từ polimeros
Kết hợp HS đọc SGK, rút ra khái niệm về
polime


HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Polime
được phân loại như thế nào?


<i><b>I. Khái niệm về polime</b></i>
<b>1.Khái niệm :</b>


Polime là những chất có phân tử khối lớn do
nhiều mắt xích liên kết với nhau.



Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loại:
Polime thiên nhiên và polime tổng hợp
<b>2.Phân loại Polime</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>20’</b>


GV tóm tắt theo sơ đồ SGK


HS đọc SGK về cấu tạo phân tử polime, rút ra
nhận xét về cơng thức chung và mắt xích
polime


GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của polime,
rút ra kết luận


GV thơng báo polime hồ tan trong một số
điều kiện


GV giới thiệu tính chất của polime


thiên nhiên…


- Polime tổng hợp: Do con người tổng hợp từ
các chất đơn giản.


<i>VD: Polietilen, polivinylclorua, cao subuna</i>


<i><b>II. Cấu tạo và tính chất: </b></i>
<i><b>1) Cấu tạo: </b></i>



Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết
với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch
nhánh


<i><b>2) Tính chất:</b></i>


- Các polime thường là chất rắn, không bay
hơi


- Hầu hết các polime không tan trong nước
hoặc các dung môi thông thường (rượu,
ete…).


<b>3).Ứng dụng :</b>


( Gv hướng dẫn để HS về nhà tự nghiên cứu)
<i><b>IV. Củng cố: (5’)</b></i>


<i><b>-GV nêu câu hỏi HS trả lời</b></i>
-GV nêu bài tập để HS giải


Câu 1: Từ sơ đồ : <i>CH</i>4  85%1 <i>C H</i>2 2 80%2 <i>CO</i>2 95%3 (<i>C H O</i>6 10 5)


a. Viết PTHH hồn thành sơ đồ ?
b. Tính H% tồn phần


c. Tính khối lượng 1 monome tinh bột thu được từ 1,6 g CH4
<i><b>V. Bài tập về nhà : (3’)</b></i>



<b>Câu 2: Từ đá vôi , rượu etylic, Saccarozo viết PTHH điều chế </b>


a.PVC b.Cao subuna c. Tinh bột hoặc xenlulozo
-HS làm bài tập SGK/165


-Ơn lại tính chất và mối quan hệ các Gluxit để tiết sau luyện tập
-HS soạn đề cương ôn tập theo mẫu đề kiểm tra học kì II


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

---Tuần: 34 Ngày soạn:10/4/2012


Tiết : 66 Ngày dạy : 19/4/2012


<b>LUYỆN TẬP GLUXIT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>
Biết được:


<i>- Mối quan hệ giữa các gluxit </i>
- Viết PTHH hoàn thành sơ đồ


- Điều chế được các gluxit quen thộc như : PVC , P.E, Cao su buna , ....
- Làm bài toán liên quan đến H%.


<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


<i> Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...</i>


<i> Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp</i>
<b>II. Chuẩn bị </b>



<b>-Mẫu vật bằng nhựa,cao su ,ít bột mì...</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1.ổn định lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra: (5’)


<b>Hỏi: </b>


C1: Cho biết polime là gì ? Có mấy loại polime ?
C2: Polime có cấu tạo và tính chất chung như thế nào ?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


12’ <b>I.Hoạt động 1: Sữa bài tập về nhà</b>


=>. Từ đá vôi , rượu etylic, Saccarozo viết
PTHH điều chế


a.PVC b.Cao subuna
c. Tinh bột hoặc xenlulozo


GV mô tả yêu cầu HS hoàn thành theo sơ đồ


1 2 3


3 2 4 2 2


4 5



2 3


.


. .


<i>a CaCO</i> <i>CO</i> <i>CH</i> <i>C H</i>


<i>C H Cl</i> <i>PV C</i>


     
   


1 2


2 5 4 6


.


<i>b C H OH</i>  <i>C H</i>  <i>Cao su buna</i>


1 2 3


12 22 11 6 12 6 2 5


4


2 6 10 5



.


( )<i><sub>n</sub></i>


<i>c C H O</i> <i>C H O</i> <i>C H OH</i>


<i>CO</i> <i>C H O</i>


     
   


I.Sữa bài tập về nhà :
Đáp án :


0


0


0


0


3 2


2 2 4 2


ln


4 <sub>1500</sub> 2 2 2



2 2 2 3


ùng


2 <sub>, ,</sub> 2


.
1.


2. 4 2


3.2 3


4.


5. ( )


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>l</i>
<i>C</i>
<i>tr</i> <i>hop</i>
<i>n</i>
<i>p xt t</i>


<i>a</i>


<i>CaCO</i> <i>CaO</i> <i>CO</i>


<i>CO</i> <i>H</i> <i>CH</i> <i>H O</i>



<i>CH</i> <i>C H</i> <i>H</i>


<i>C H</i> <i>HCl</i> <i>C H Cl</i>


<i>nCH</i> <i>CHCl</i> <i>CH</i> <i>CHCl</i>


  
   
   
 
       
0
0


2 5 4 6 2 2


ùng


2 2 , , 2 2


.


1. 2 2


2. ( )


<i>MgO ZnO</i>
<i>t</i>



<i>tr</i> <i>hop</i>


<i>n</i>
<i>p xt t</i>


<i>b</i>


<i>C H OH</i> <i>C H</i> <i>H O H</i>


<i>nCH</i> <i>CH CH CH</i> <i>CH</i> <i>CH CH CH</i>




     


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>-GV hướng dẫn bài tập 4c và 5 SGK/165.</i>


0


0
0


ax ,


12 22 11 2 6 12 6


6 12 6 <sub>30 32</sub> 2 5 2


2 5 2 2 2



á


2 2 6 10 5 2


.


1. 2


2. 2 2


3. 2 2


4.6 5 ( ) 6


<i>it t</i>
<i>menruou</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>n</i>
<i>Cloruafin</i>


<i>c</i>


<i>C H O</i> <i>H O</i> <i>C H O</i>


<i>C H O</i> <i>C H OH</i> <i>CO</i>


<i>C H OH O</i> <i>CO</i> <i>H O</i>



<i>nCO</i> <i>nH O</i> <i>C H O</i> <i>nO</i>




   


   
   


       
20’ <b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


-GV ghi bài tập lên bảng yêu cầu HS giải.
Sau thời gian quy định sẻ chấm bài và gọi
HS lên bảng sửa.


<b>Bài 1: Chọn chất thích hợp thay cho các chữ</b>
cái A,B,C...( khác nhau ) trong sơ đồ và viết
PT hoàn thành sơ đồ .


a. A -- > C2H4 --- > B --- > CH3COOH --->
C --- > CH4 ( HS TB , yếu )


b. A -- > B-- > tinh bột-- >D-- >E-- > Natri
etylat. ( HS khá, giỏi )


<b>Bài 2: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các </b>
chất mất nhãn



a. C2H2 , CO2,SO2, CH4 ( HS TB, yếu )
b. dd CH3COONa , C2H5OH , C6H12O6 ,
HCOOH ( HS khá giỏi )


<b>Bài 3 : Từ 1 tấn tinh bột đem nấu rượu theo </b>
sơ đồ .


1 2


6 10 5 6 12 6 2 5


(<i>C H O</i> )<i><sub>n</sub></i> <i>C H O</i>  <i>C H OH</i>


a.Viết PT hoàn thành sơ đồ


b.Tính khối lượng rượu thu được , biết H%
của cả quá trình là 85%.


<b>II.Luyện tập </b>


Bài 1:


HD : ( HS có thể chọn chất khác, miễn là phù
hợp với PT là được )


a. A – C2H2 ; B-C2H5OH ; C –CH3COONa
b. A – CH4 ; B – CO2 ; D – C6H12O6; E –
C2H5OH ;


<b>Bài 2 : Thứ tự các chất dùng ( HS có thể giải </b>


nhiều cách khác )


Câu a :


HD: Dùng dd Br2, dd Ca(OH)2 .
Câu b :


HD :dùng Cu(OH)2 , Ag2O/dd NH3 ; đốt
<b>Bài 3 :</b>


a.Viết PT ( sữa bài giải của HS )
b.Dùng pp tỷ lệ khối lượng giải
ta được :0,724 tấn


<i><b>IV.Hướng dẫn về nhà : ( 4’ )</b></i>
<i><b>GV cho HS chép bài tập về nhà.</b></i>


Bài 4: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau :


a/. CH3COOH -- > CH3COONa -- > CH4 --- > CH3Cl -- > CH3OH -- > CH3COOCH3 -- > CH3COONa -- > CH3COOH --- > CO2


b/. C2H5OH -- > C2H4 -- > C2H5Cl -- > C4H10 -- > CH3COOH---> (CH3COO)2Mg -- > CH3COOH


<b>V.Dặn dò : 3’</b>


- HS về học bài ,làm bài SGK phần ôn tập cuối năm /167 –sgk


-Kẻ sẵn bảng thực hành theo mẫu sẵn , sau buổi thực hành hôm sau nộp lấy điểm 15’ ( Thay
bảng bài kiểm tra 15’vì khơng có hóa chất).



-Làm hết bài tập SGK/ 167,168.


-Ơn tập theo mẫu ma trận đề kiểm tra thầy đã soạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

---Tuần: 35 Ngày soạn:20/4/2012


Tiết : 67 Ngày dạy : 25/4/2011 2


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</b>


<b>(Dạy máy chiếu)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


<i> Phản ứng tráng gương của glucozơ</i>


<i> Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột</i>
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


<i> Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương </i>


<i> Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột</i>
<i> Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .</i>


<i> Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các thí </i>
nghiệm đã thực hiện


1.Dụng cụ : ống nghiệm,giá đựng ống nghiệm,đèn cồn, pipet ,cốc thủy tinh,...cho 4 tổ thí
nghiệm. Chuẩn bị máy chiếu .



2.Hóa chất :Dung dịch glucozơ, NaOH, AgNO3,NH3, sacarozo , hồ tinh bột
<b>III. Các hoạt động học tập:</b>


1. ổn định lớp: 1’


<i><b> 2.Kiểm tra: (15’) – thay cho bài thực hành vì khơng có hóa chất.</b></i>
<i><b>-GV phát đề cho HS </b></i>


<b>Câu 1: ( 4,0 điểm ) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các PTHH (mỗi PT </b>
<b>chọn đúng chất và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có) được 0,5 điểm ). HS không cần ghi lại đề </b>
mà giải trực vào đề.


a. CH3Cl + Na + ...   C4H10 + NaCl
b. C2H5OH + ...   ... + H2O


c. CH3COOK + ...   CH4 + ...
d. C6H12O6 + Cu(OH)2   ... + Cu2O + H2O


e. ...+ ...   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>OH + C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COONa</sub>
f. CO2 + ...   (-C6H10O5-)n


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

h. C2H5OH   ...+ ... + H2


<b>Câu 2: ( 4,0 điểm) Viết PTHH khi cho CH</b>3COOH lần lượt tác dụng với : MgO ,MgCO3
,Mg(HCO3)2 ; Mg(OH)2 .


<b>Câu 3: ( 2,0 điểm) Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn : HCOOH ; CH</b>3COOH ;
HCl ; H2SO4 chỉ dùng quỳ tím và Ag2O/ dd NH3 .


<i><b> 3. Tiến hành bài thực hành:</b></i>



<i><b>( Thay vì làm thí nghiệm- GV chiếu trên máy cho HS quan sát )</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>20’</b></i>


<i><b>3’</b></i>


Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm:


-Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch
NH3 , lắc nhẹ.


-Cho tiếp 1ml dung dịch glucozơ vào, rồi đun
nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào
nước nóng).


Hs:


-Làm thí nghiệm theo nhóm.
-Quan sát và ghi chép.


= > GV chiếu thí nghiệm để HS so sánh kết
quả thí nghiệm vừa làm.


Gv: Gọi một vài Hs nêu hiện tượng nhận xét
và viết phương trình phản ứng.


Gv: Đặt vấn đề:



Có 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, hồ tinh
bột (loãng) đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Em
hãy nêu cách phân biệt 3 lọ dung dịch trên.
Gv: Gọi Hs trình bày cách làm.


Hs: Trình bày cách làm:


Hs: Tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất và ghi lại
kết quả vào tường trình.


-GV cho HS quan sát thí nghiệm trên máy để
HS so sánh với kết quả thực tế.


Gv: hướng dẫn Hs làm tường trình theo mẫu.
Yêu cầu Hs làm tường trình theo mẫu.


-GV hướng dẫn HS về viết mẫu báo cao thực
hành.


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b></i>
<i>1. Thí nghiệm 1:</i>


Tác dụng của glucozơvới bạc nitơrat trong
<i>dung dịch ammoniac.</i>


Hs: Nêu hiện tượng:
- Có Ag tạo thành:
Phương trình:
C6H12O6+Ag2O



3


dd<i>NH</i>


  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7 </sub><sub>+ 2Ag</sub>


<i><b> 2. Thí nghiệm 2: phân biệt glucozơ, </b></i>
saccarozơ, tinh bột.


- Nhỏ 1<sub></sub> 2 giọt dung dịnh iot vào3 dung dich
trong 3 ống nghiệm:


+ Nếu thấy xuất hiện màu xanh: là hồ tinh
bột.


- Nhỏ 1<sub></sub> 2 giọt dung dịnhAgNO3 trong NH3
vào 2 dung dịch còn lại, đun nóng nhẹ:
+ Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám vào
thành thí nghiệm, là dung dịch glucozơ.
+ Cịn lại là dung dịch saccarozơ




II. Viết tường trình
( HS về nhà viết báo cáo )


<i><b>IV.Vệ sinh: (5’)</b></i>


<i><b>-Cho HS dọn dẹp, rửa dụng cụ thực hành</b></i>


<b>V.Dặn dò : (1’)</b>


-HS về làm các bài tập SGK/167,168 SGK.
-Học bài, ôn bài để thi học kì II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

---Tuần: 35 Ngày soạn:20/4/2012


Tiết : 68 Ngày dạy : 25/4/2011 2


<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>-HS lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kimloại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được </b>
biểu diễn bằng sơ đồ trong bài học.


-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vơ cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế
chúng; Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập; Vận dụng t/c của chất
vô cơ đã học để viết được các pthh biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.


<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
1. ổn định lớp:
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>10’</b>


<b>30’</b>
<b>15’</b>



GV gọi HS lần lượt hệ thống lại các nội dung
đã học (Phần vô cơ):


- Phân loại các hợp chất vơ cơ


- Tính chất hố học của các loại hợp chất vô


- Mối liên hệ giữa các chất vơ cơ: u cầu các
nhóm HS thảo luận để viết ptpư cho sơ đồ
- GV giới thiệu sơ đồ bằng bảng phụ (Mẫu
tr167 SGK)


- HS lần lượt phát biểu ý kiến để hệ thống hoá
lại nội dung kiến thức cơ bản đã học


<i>Bài 1: Trình bày phương pháp để phân biệt </i>
<i>a.các chất rắn sau: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4</i>


HS làm bài tập vào vở. 1 HS lên bảng


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>
(SGK)


<i><b>II. Bài tập: </b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu
thử.



Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều.
+ Nếu thấy chất rắn ko tan, mẫu thử là
CaCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Gọi HS nhận xét


b.Các chất khí sau : CH4,SO2,CO2,C2H4
c.Các dd sau : C2H5OH,CH3COOH,C6H6


- Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại.
+ Nếu thấy sủi bọt là Na2CO3


Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
+ Còn lại là Na2SO4


<b>15’</b>


<i>Bài 2: Lập các sơ đồ chuyển hoá và viết ptpư</i>


HS có thể lập thành những dãy biến hố khác
nhau


GV cho HS nhận xét các phương án lập


<i>Bài 3: Cho 2,11 gam hỗn hợp A gồm Zn, ZnO </i>
<i>vào dd CuSO4 dư.</i>


<i>Sau khi p/ư kết thúc, lọc lấy phần rắn ko tan, </i>
<i>rửa sạch rồi cho t/d với dd HCl dư thì cịn lại </i>
<i>1,28 gam chất rắn ko tan màu đỏ.</i>



<i>a) Viết ptpư</i>


<i>b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp </i>
<i>A</i>


HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm


Gọi Hs nhận xét, GV sửa sai


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


a.FeCl<i>3</i> <i> Fe(OH)3</i>  <i> Fe2O3</i> 


<i>Fe </i> <i><sub>FeCl</sub><sub>2</sub></i>


<i>b.CH3COONa</i> <i>CH4</i> <i>C2H2</i> 


<i>C2H3Cl</i> <i>PVC</i>


<i><b>Bài tập 3: </b></i>
a) Phương trình:


Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
b) Vì CuSO4 dư nên Zn P/ư hết.
ZnO + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2O


mCu= 1,28 g  nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo ptpư 1:



nZn = nCu = 0,02 mol


-> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam
mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 gam
<i><b>IV. Dặn dò: (5’)</b></i>


-HS về làm các bài tập sách giáo khoa
-Ôn lại các kiến thức đã học để thi học kì
-Làm các tài liệu liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

---Tuần: 36 Ngày soạn:24/4/2012


Tiết : 69 Ngày dạy : 2/5/2012


<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất hữu cơ
-Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất


-Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. Hoạt động học tập: </b>


<i><b> 1. ổn định lớp :</b></i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>10’</b></i>



<i><b>20’</b></i>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các nội
dung:


+ Cơng thức cấu tạo của metan, etilen,
axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
+ Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên
+ ứng dụng


Các nhóm báo cáo kết quả, thống nhất ý kiến


<i>Bài 1: Trình bày phương pháp hố học để </i>
<i>phân biệt:</i>


<i>a) Các chất khí: CH4, C2H4, CO2.</i>


<i>b) Các chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, C6H6</i>


- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét sửa sai


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ: </b></i>


<i><b>II. Bài tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


a) Lần lượt dẫn các khí vào d/d nước vơi
trong



+ Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là
khí CO2:


Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O


+ Nếu ko thấy hiện tượng gì là CH4, C2H4
- Dẫn 2 khí cịn lại vào dd brom,


+ dd nước brom mất màu là do C2H4
C2H4 + Br2 C2H4Br2


+ dd nước brom ko mất màu thì khí dẫn
vào là CH4


b) Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy
mẫu thử.


- Lần lượt cho các chất t/d với Na2CO3
+ Nếu thấy sủi bọt là CH3COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Cho 2 chất cịn lại t/d vơí Na
+ Nếu có sủi bọt là C2H5OH


2 C2H5OH + Na  2 C2H5ONa + H2
+ Nếu ko có hiện tượng gì là C6H6
<i><b>10’</b></i>


<i>Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđro </i>
<i>cacbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình </i>
<i>1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vơi </i>



<i>trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình</i>
<i>1 tăng 5,4 gam; ở bình 2 có 30 gam kết tủa</i>
<i>a) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ </i>
<i>khối của A so với hiđro bằng 21</i>


<i>b) Tính m?</i>


HS làm bài tập vào vở


Gọi HS nhận xét sửa sai; HS có thể làm bằng
nhiều phương pháp khác nhau


<i><b>Bài tập 2: </b></i>
CxHy + (x+y/4)O2


0
<i>t</i>


  <sub>xCO</sub><sub>2</sub><sub> + y/2 H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
(1)


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
- Khối lượng bình 1 tăng là do hơi nước bị
giữ lại


-> nH2O = 5,4 gam : 18 = 0,3 mol (1)
- ở bình 2 có CaCO3 kết tủa


nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 mol


Theo pt (2)


nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol
mà nCO2 ở (2) = nCO2 ở (1)
Ta có:


MA = dA/H2 . 2 = 21 . 2 = 42 gam
- Gọi số mol CxHy đã đốt là a
Theo pt (1)


nCO2 = ax  ax = 0,3
nH2O = 0,3  ay = 0,6
mặt khác:


ax:ay = 0,3 : 0,6 <sub></sub> y = 2x
12x + y = 42


12x + 2x = 42 -> x = 3
y = 6


<i>Vậy cơng thức phân tử của A là C3H6</i>


b) Vì ax = 0,3 ; x = 3




a = 0,1





mC3H6 = 0,1 . 42 = 4,2 gam


<i><b>IV. Bài tập: (5’)</b></i>


- Về làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK tr168
<b> - Ôn tập thi học kì</b>




<i><b>---TIẾT 70 –THI HỌC KÌ</b></i>
<i><b>ĐỀ CỦA PHỊNG GIÁO DỤC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×