Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án hóa 9 chuẩn - BĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.09 KB, 34 trang )

Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn : 12- 8-2009
Ngày dạy :
Tuần : 1
Tiết 1 : ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8:nguyên tử,
nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, lập CTHH, viết đúng PTHH, tính theo CTHH, tính theo
PTHH, các khái niệm oxít, axít , bazơ, muối, khái niệm về dung dòch, nồng độ dung dòch, các
công thức tính toán cơ bản.
2. Kỉ năng : Viết đúng CTHH, cân bằng thành thạo PTHH, tính toán tốt.
3. Thái độ :giáo dục ý thức học tập tích cực môn hóa học .
II/ Chuẩn bò :
1- Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung các ví dụ , phiếu học tập cho các em thảo luận phần kiến
thức hóa trò, các hợp chất vô cơ, ví dụ về phương trình.Hệ thống kiến thức ôn tập .
2- Học sinh : Chuẩn bò bài ôn tập, bảng phụ nhóm.
III/ Hoạt động dạy học :
1- Ổn đònh tình hình lớp : ( 1’ )
2- Kiểm tra bài cũ : (Lồng vào bài giảng)
3- Giảng bài mới :
a- Giới thiệu bài : (2’) Để giúp cho các em nhớ lại những nội dung cơ bản trong chương trình hoá
học lớp 8, làm cơ sở để tiếp thu chương trình hoá học lớp 9, ta tiến hành ôn tập.
b- Tiến trình bài dạy : (39’)
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC

HĐ I : Những khái niệm hoá học cơ
bản:
? Nguyên tử là gì ?
? Tập hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong hạt
nhân gọi là gì?


? Phân tử là gì?
? Phân tử cấu tạo nên gì?
→GV cho hs sử dụng bảng phụ tìm
ra mối quan hệ giữa các khái niệm
này thông qua thảo luận nhóm.
? Chất được chia làm mấy loại?
? Phân biệt đơn chất và hợp chất?

-HS: Là hạt vô cùng nhỏ
và trung hoà về điện.
-HS: Gọi là nguyên tố hoá
học.
-HS: Tạo ra phân tử.
-HS: Cấu tạo nên chất.
-HS thảo luận nhóm:…..
Được chia làm 2 loại: Đơn
chất và hợp chất.
- HS phân biệt đơn và hợp
chất dựa vào khái niệm.
I - Những khái niệm hoá
học cơ bản :
- Nguyên tử.
-Nguyên tố hoá học
- Phân tử.
Đơn chất
- Chất
Hợp chất

HĐ II : Công thức hoá học, hóa trò,
tìm hóa trò.

GV:đưa ra một số vd :K
2
O; H
2
O;
P
2
O
5
.
H?tìm hóa trò của : K, O , P ? nhắc
lại hóa trò
GV:yêu cầu HS nhắc lại hóa trò của
một số nguyên tố và phải thuộc
GV:đưa ra các nguyên tố kèm theo
-HS:theo dõi yêu cầu
HS: thảo luận : K :I O: II
P :V
HS:nêu được khái niêïm
hóa trò
II- Công thức hoá
học,hóa trò, tìm hóa trò :
VD
1
: K: I , O : II ,P : V.
Hóa trò là con số biểu thò
khả năng liên kết của
nguyên tử (nhóm nguyên
tử) của nguyên tố này
với nguyên tử (nhóm

nguyên tử) của nguyên
tố khác .
Trường THCS Hoài Hải 1 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
hóa trò :
1. Al (III) và S (II)
2. Cu (II) và OH (I)
H?lập CTHH của các cặp trên ,
nhắc lại qui tắc hóa trò .
GV:chốt lại kiến thức, chú ý qui tắc
hóa trò, giúp thêm cách lập nhanh
cho hs vận chủ yếu.
HS: theo dõi yêu cầu
HS: thảo luận nhóm lập
CTHH : Al
2
S
3
và Cu(OH)
2
.
Nêu qui tắc hóa trò
HS: chú ý ghi nhớ
VD
2
:Công thức hóa học :
Al
2
S
3

và Cu(OH)
2
.
Qui tắc hóa trò : trong
CTHH tích của chỉ số và
hóa trò của nguyên tố
này bằng tích của chỉ số
và hóa trò của nguyên tố
kia.

HĐ III : Phương trình hoá học
GV:đưa ra ví dụ :cho các sơ đồ sau :
a.Fe + HCl ---- FeCl
2
+ H
2
.
b.CuO + H
2
---- Cu + H
2
O.
c.CaO + H
2
O ---- Ca(OH)
2
.
d.KClO
3
----- KCl + O

2
.
H?hãy lập PTHH và cho biết tên
các phản ứng.
GV: đưa ra vd : dẫn luồng khí H
2

qua 6,4g chất rắn CuO .
a. Viết PTHH.
b.Tính khối lượng chất rắn tạo
thành.
H? thảo luận ví dụ trên
GV:hoàn chỉnh bài tập vd và yêu
cầu nhắc lại 1 số công thức cần thiết
.
-HS:theo dõi vd, thảo luận
nêu được :
- Lập được các PTHH.
- Nêu tên các phản ứng lần
lượt : thế , o xi hóa khử ,
hóa hợp , phân hủy .
HS:theo dõi đề bài ,tìm
hiểu các đại lượng .
Thảo luận dựa vào các
công thức : n , m và theo
PTHH .
HS: tự ghi nhớ
III- Phương trình hoá
học
1. lập PTHH :

a.Fe + 2HCl FeCl
2

+ H
2
.(phản ứng thế)
b.CuO + H
2


t0
Cu +
H
2
O.(phản ứng oxh-k)
c.CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
(phản ứng hhợp)
d.2KClO
3
2 KCl +
3O
2
.(phản ứng phân
hủy).
2.Tính theo PTHH:
b.CuO + H

2


t0
Cu +
H
2
O.
ta có : n
CuO
=6,4/80
=0,08(mol)
Theo pt :n
Cu
= n
CuO
=0,08(mol)
m
Cu
=0,08 . 64 =5,12(g)
Trường THCS Hoài Hải 2 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
HĐ IV: : Các loại h/c vô cơ
? Cho các chất sau : HCl, KHCO
3
,
CO
2
, NaCl, Cu(OH)
2

, CaO, H
2
SO
4
,
KOH. Hãy phân loại và gọi tên các
chất đó
-GV hướng dẫn
. HS trao đổi ở nhóm và
thực hiện. Nhóm báo cáo
kết quả. Lớp bổ sung

IV- Các loại h/c vô cơ
1-Oxit : CaO,CO
2
2-Axit : HCl,H
2
SO
4
3-Bazơ:KOH,Cu(OH)
2

4-Muối:NaCl,KHCO
3
HĐ V: Dung dòch-Nồng độ d/d
? Em biết gì về các khái niệm d/d
(GV gợi ý từng khái niệm)
? Nồng độ phần trăm và nồng độ
mol.


GV:tính số gam chất tan cần dùng
để pha chế mỗi dung dòch sau:
a. 2,5 lít dd NaCl 0,9 M .
b. 50g dd MgCl
2
4%.
H? yêu cầu hs thảo luận .
HS tư duy lại các khái
niệm, cùng trao đổi để nắm
bắt kiến thức
-Hai HS lên bảng viết công
thức.Lớp nhận xét.
-Thực hiện BT theo nhóm
-HS:thảo luận nhóm :
a.C
M
= n/v n m
b.C% =m
ct
/m
dd
.100%
m
ct

V-Dung dòch-Nồng độ
d/d:
1-Các khái niệm:
2-Công thức tính:
C%= (m

ct
/ m
dd
).100%
C
M
= n/v
3-Bài tập:
a. C
M
= n/v
n
NaCl
=C
M
. V=0,9.2,5
= 2,25 (mol)
m
NaCl
=2,25.58,5=131,6g
b. C% =m
ct
/m
dd
.100%
m
ct
=4.50/100
=2g
HĐ VI :củng cố

? Các bước lập CTHH & PTHH
? Các bước tính theo CTHH &
PTHH
củng cố
HS: chú ý hóa trò ,CTHH,
PTHH .
-.
4 . Dặn dò :(3
,
)
- Về nhà phải học thuộc hóa trò của moat số nguyên tố thường gặp .
- Viết được ,viết đúng PTHH , nhận biết các hợp chất vô cơ .
- Nghiên cứu cách giải dạng bài tập tổng hợp .
- Tìm hiểu bài mới : Tính chất hoá học của ôxit , phân loại ôxit để giờ sau học .
IV/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………
Trường THCS Hoài Hải 3 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn:16/8/2009
Chương I : CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ Ngày dạy :
Tuần 1:
Tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT – KHÁI QUÁT
VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXIT
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-HS hiểu được những tính chất hoá học của ôxit bazơ .ôxit axit và dẫn ra được những PTHH tương
ứng với mỗi tính chất .

- HS hiểu được cơ sở để phân loại ôxit bazơ và ôxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của
chúng .
2.Kỉ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của ôxit để giải các bài toán về đònh tính và
đònh lượng .
3.Thái độ :Giáo dục ý thức kỉ luật tốt , tính an toàn trong thí nghiệm.
II/ Chuẩn bò :
1- Giáo viên: -Hoá chất : CuO,CaO, dung dòch HCl , nước , q tím, P .
-Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , giá có ống nghiệm ,ống hút , kẹp gỗ , khay nhựa
2-Học sinh: Ôn tập bài cũ , tìm hiểu trước bài mới , bảng phụ phần củng cố.
III/ Hoạt động dạy học :
1- Ổn đònh tình hình lớp : ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :( 5’)
a- Viết các PTPƯ xảy ra giữa canxi ôxit , bari ôxit , điphốtphopenta ôxit với nước .
b Dự kiến trả lời : 1. CaO + H
2
O Ca(OH)
2
2.BaO + H
2
O Ba(OH)
2

3.P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H

3
PO
4

3-Giảng bài mới:
a- Giới thiệu bài:(1’) Ở lớp 8, chúng ta đã đề cập sơ lược đến hai loại ôxit chính là ôxit bazơ và
ôxit axit. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất hoá học của ôxit và một số loại ôxit .
b- Tiến trình tiết dạy:( 29’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
24

HĐ I : Tính chất hoá học của
ôxit:
Vấn đề 1:Oxít bazơ
GV:Hướng dẫn hs tiến hành các
TN:
- Cho CaO vào ống n
o
-1 có
nước .
- Cho CuO vào ống n
o
-2 có nước
.
HS: đại diện hs tiến hành
TN,quan sát, thảo luận nêu:
-ống 1:q tím không đổi
màu.

-ống 2:q tím chuyển thành
màu xanh. DD trong ống là
bazơ.
I- Tính chất hoá học của
ôxit
1- xit bazơ có những
tính chất hoá học nào ?
a- Tác dụng với nước:
CaO(r)+H
2
O(l)
Ca(OH)
2
(dd)
BaO(r)+ H
2
O(l)→
Trường THCS Hoài Hải 4 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
-Thử bằng q tím hai ống n
o
trên
H?quan sát hai ống n
0
, dự
đoán sản phẩm, kết luận, viết
PTHH.
GV:bổ sung, hoàn chỉnh kiến
thức:chỉ có một số ít oxít bazơ
tan trong nước: Na

2
O, CaO, K
2
O,
BaO…chú ý đối với CaO tác
dụng với nước :
-TheoPTHH nếu dùng 1mol
CaO(56g)+ 1mol H
2
O (18g)thì
thu được 1 mol Ca(OH)
2
(74g) ở
trạng thái rắn
-Thực tế người ta phải dùng một
lượng nước lớn hơn rất nhiều lần
so với lượng nước tính theo PT
thu được Ca(OH)
2
và H
2
O dư
dạng nhão dẽo .
GV:hướng dẫn tiến hành thí TN:
Cho CaO và CuO vào 2 ống n
o
,
sau đó nhỏ dd HCl vào 2 ống.
H?quan sát hai ống n
0

, dự
đoán sản phẩm, kết luận, viết
PTHH.
GV:gợi ý giúp đỡ hs yếu - hoàn
chỉnh kiến thức .
GV: lấy vd thực tế:
Vôi sống (CaO) để lâu ngoài
không khí có hiện tượng gì ?
H?dự đoán sản phẩm,giải
thích, kết luận, viết PTHH.

GV:hoàn chỉnh kiến thức,bổ
sung thêm:CaO + H
2
O trước sau
HS: rút ra được kết luận ,viết
PTHH.


HS:ghi nhớ phần kiến thức
này.
-HS: tiến hành TN quan sát,
thảo luận nêu :
+ ống1:màu đen chuyển
thành màu xanh lam .
+ ống 2:màu trắng đục trở
nên trong suốt
-HS:dự đoán sản phẩm :muối
và nước – kết luận –viết
PTHH.

HS: ghi nhớ
-HS :cá nhân hs sẽ nêu được
vôi bò đóng cục lại –có thể
giải thích :do vôi tác dụng
với tác nhân trong không
khí .
HS:khác nhận xét – bổ sung
thêm, viết PTHH.
-HS : ghi nhớ.
Ba(OH)
2
(dd)

Vậy một số ôxit bazơ tác
dụng với nước tạo thành
dung dòch bazơ (kiềm).

b- Tác dụng với axit:
CuO(r)+2HCl(dd)→CuCl
2
H
2
O(l)
Vậy: ôxit bazơ tác dụng với
axit tạo thành muối và nước


c- Tác dụng với ôxit axit:
CaO(r)+CO
2

(k)CaCO
3
(r)
Vậy: Một số ôxit bazơ tác
dụng với ôxit axit tạo thành
muối .

2-xit axit có những tính
Trường THCS Hoài Hải 5 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
đó mới kết hợp với CO
2
nhưng
giai đoạn đầu xảy ra rất nhanh.
Vấn đề 2:Oxít axít
-GV: cho HS xem lai phần kiến
thức kiểm tra bài cũ PT
3
H?Vậy,xit axit tác dụng với
nước tạo thành chất gì ?thuốc
thử để nhận biết dd đó ?
→GV cho HS biết nhiều ôxit
axit tác dụng nước,nhắc lại một
số gốc axít đã học ở lớp 8
GV:hướng dẫn hs tiến hành
TN:dẫn khí CO
2
vào dd nước vôi
trong (Ca(OH)
2

).
H?quan sát hai ống n
0
, dự
đoán sản phẩm, kết luận, viết
PTHH.

GV:hoàn chỉnh kiến thức, chú ý
TN này khi thổi khí CO
2
vào dd
nước vôi trong thì lượng khí ít,
nếu nhiều sẽ xảy ra hiện tượng
tan vì:CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
Ca(HCO
3
)
-HS : cá nhân nêu được :
xit axit tác dụng với nước
tạo thành hợp chất axít, q
tím chuyển sang màu đỏ là
dd axít.

HS: ghi nhớ.
HS:tiến hành TN ,các nhóm

tiến hành quan sát ,thảo luận
nêu:
+ Nước vôi trong vẫn đục .
+ Chứng tỏ có phản ứng xảy
ra.
HS: kết luận ,viết PTHH .
HS:ghi nhớ
chất hoá học nào ?
a- Tác dụng với nước :
P
2
O
5
(r)+3H
2
O(l)→
2H
3
PO
4
(dd)
Vậy: Nhiều ôxit axit tác
dụng với nước tạo thành
dung dòch axit .


b- Tác dụng với bazơ :
CO
2
(k)+Ca(OH)

2
(dd)→
CaCO
3
(r) + H
2
O(l)
Vậy: oxít axít tác dụng với
dung dòch bazơ tạo thành
muối và nước .

c-Tác dụng với ôxit bazơ:
( như phần 1c ).
5’
7
HĐ II : Khái quát về sự phân
loại ôxit :
?Căn cứ vào tính chất của ôxit
em có thể chia ôxit làm mấy
loại ? Đó là những loại nào ?lấy
vd cho từng loại .
→GV cho HS biết , ngoài ra còn
có ôxit lưỡng tính và ôxit t/tính
HĐ III:củng cố :
Cho HS trả lời các câu hỏi trên :
Câu 1: Có những ôxit sau : CaO,
CuO, SO
3
. xit nào có thể tác
dụng được với :

a/ Nước b/ Axit clohiđric ?
c/ Natri hiđrôxit ?
-HS : Chia ôxit làm 2 loại là
ôxit bazơ và ôxit axit .
-HS : Tiếp thu .
HĐ III: củng cố :

Câu 1:
a. Nước : CaO, CuO.
b. HCl : CaO , CuO .
c. NaOH : SO
3
.
II- Khái quát về sự phân
loại ôxit
Có 4 loại ôxit
- xit bazơ :CaO, Fe
2
O
3

- xit axit : SO
2
, P
2
O
5

-xit lưỡng tính : Al
2

O
3
,
ZnO …
- xit trung tính :
NO , CO …
HS : Chú ý chốt bài
Trường THCS Hoài Hải 6 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
Viết các PTHH .
Câu 2:Có hỗn hợp khí CO
2

O
2
. Làm thế nào có thể thu
được khí O
2
từ hỗn hợp trên ?
Trình bày cách làm và viết
PTHH .
Câu 2: dùng nước vôi trong
để thu được khí oxi, viết
PTHH.

4 .Dặn dò: ( 2’)
- Về nhà học kỉ tính chất hóa học của oxít để vận dụng giải các bài tập : 1, 2, 3, 5 – HS khá giải
thêm bài 4, 6 trang 6 SGK
- Về nhà tìm hiểu : Tính chất , ứng dụng và cách sản xuất canxi ôxit để giờ sau học .
→ GV hướng dẫn HS giải bài tập 4, 6 trang 6 SGK ( nếu còn thời gian).

IV/ Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Hoài Hải 7 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
Tuần 2: Ngày soạn :20/8/2009
Tiết 3: MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy:
A- CANXI ÔXIT (CaO)
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
- Học sinh biết được những tính chất của canxi ôxit và viết đúng các PTHH cho mỗi tính
chất .
- Biết được những ứng dụng của canxi ôxit trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết
được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người .
- Biết các phương pháp điều chế canxi ôxit trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và
những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế .
2.Kỉ năng
- Biết vận dụng những kiến thức về canxi ôxit để làm các bài tập lý thuyết, bài thực hành
hoá học .
3.Thái độ :yêu thích môn học, và an toàn trong giờ học.
II/ Chuẩn bò :
1- Giáo viên: + Hoá chất : CaO, axit HCl, H
2
0 .
+ Dụng cụ : giá có ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , ống hút,đũa thủy tinh.
+ Tranh vẽ : H1.4 , H1.5 + bảng phụ, phiếu học tập.
2-Học sinh: Chuẩn bò bài học cũ. tìm hiểu bài học mới, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học
1- Ổn đònh tình hình lớp : ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :( 7’)
- Có những chất sau : H
2

O, CO
2
, NaOH, K
2
O . Hãy cho biết những cặp chất nào có thể
tác dụng được với nhau ? Viết PTHH .
- Khí CO có lẫn tạp chất là CO
2
. Làm thế nào tách được tạp chất ra khỏi CO ? Viết
PTHH .
Dự kiến trả lời : - Viết PTHH:
1. H
2
O + CO
2
H
2
CO
3
. 2. H
2
O + K
2
O 2 KOH .
3. CO
2
+ 2 NaOH Na
2
CO
3

+ H
2
O 4. CO
2
+ K
2
O K
2
CO
3
.
- Dẫn khí CO có lẫn tạp chất là CO
2
qua dd nước vôi trong :Ca(OH)
2
thì CO
2
tham gia còn
CO không tham gia bay lên ta thu được khí CO tinh khiết .
PTHH : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3 (r)
+ H
2
O
3- Giảng bài mới :
Trường THCS Hoài Hải 8 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt

Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
a- Giới thiệu bài: (1’) Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu tính chất hoá học của ôxit. Hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số ôxit quan trọng, tiêu biểu. xit quan trọng đầu tiên là
canxi ôxit .
b- Tiến trình tiết dạy: ( 28’)
T
L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
20

HĐ I : Canxi ôxit có những
tính chất nào ?
GV: khẳng đònh CaO thuộc
loại oxít bazơ nên nó có
tính chất của oxít bazơ .
-GV g.thiệu cho hs q. sát
CaO
H? Quan sát, em hãy cho
biết sơ lược về t/c vật lý
của vôi sống ?
GV:chốt lại kiến thức .
GV:cho hs nhắc lại tính
chất hóa học của oxít bazơ
H? Vậy canxi ôxit tác dụng
được với những chất nào ?
-GV làm một TN giữa CaO
với H
2
O cho HS quan sát và
sờ tay vào bên ngoài thành

ống nghiệm .
H? Vậy em thấy có hiện
tượng gì ?
H? Chất rắn màu trắng đó
chính là chất nào ? Viết
PTHH .
→GV cho HS biết thêm về
canxi hiđrôxit .
GV:cho hs làm TN vôi tác
dụng với nước để phân tích
cho hs Ca(OH)
2
tan ít trong
nước, phần tan tạo thành
dung dòch bazơ ,hai kiến
thức còn lại liên hệ kiến
thức cũ
-HS quan sát .
-HS : Là chất rắn, màu
trắng, nóng chảy ở nhiệt độ
cao .
HS: ghi nhớ.
-HS : Thể hiện tính chất
hoá học của ôxit bazơ : tác
dụng với nước, axit, ôxit
axit .
HS: canxi ôxit tác dụng
được với : nước, axit, ôxit
axit .
-HS quan sát thí nghiệm rồi

sờ tay vào bên ngoài thành
ống nghiệm .
-HS : Em thấy có hiện
tượng toả nhiệt và có chất
rắn trắng xuất hiện ít tan
trong nước .
-HS : Chất rắn màu trắng
đó chính là canxi hiđrôxit –
Viết PTHH .
- HS lắng nghe .
HS: tự kết luận hai tính
chất còn lại ,viết PTHH
I- Canxi ôxit có những
tính chất nào ?
1- Tính chất vật lý :
CaO là chất rắn, màu
trắng, nóng chảy ở nhiệt
độ cao (2585
o
C).

2- Tính chất hoá học:
a- Tác dụng với nước:
CaO(r) + H
2
O(l)→
Ca(OH)
2
(r)
Ca(OH)

2
tan ít trong
nước, phần tan tạo thành
dung dòch bazơ .

b-Tác dụng với axit:
CaO(r) + 2HCl(dd)→
CaCl
2
(dd) + H
2
O(l)
c- Tác dụng với ôxit
axit :
CaO(r) + CO
2
(k) →
Trường THCS Hoài Hải 9 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
→GV cho HS biết cách bảo
quản vôi sống .
cho mỗi tính chất .
-HS : chú ý cách bảo quản
vôi sống.
CaCO
3
(r)
* Kết luận : Canxi ôxit
là ôxit bazơ .
3’

HĐ II : Canxi ôxit có những
ứng dụng gì ?
H? Từ tính chất hoá học
của canxi ôxit, em hãy cho
biết những ứng dụng của
canxi ôxit ?

GV:liên hệ cho hs khi xác
động vật chết rãi vôi xung
quanh diệt khuẩn.
-HS thảo luận nhóm và trả
lời những ứng dụng của
canxi ôxit.
HS: chú ý vận dụng
II- Canxi ôxit có những
ứng dụng gì ?
- Làm nguyên liệu trong
công nghiệp
- Dùng để khử chua cho
đất, sát trùng, diệt nấm,
khử độc…
5’
HĐ III : Sản xuất CaO như
thế nào ?
→GV treo tranh vẽ H1.4 và
H1.5 để giới thiệu sơ lược
về cấu tạo của 2 lò nung
vôi .
H? Nguyên liệu để sản
xuất canxi ôxit là gì ? Chất

đốt là gì ?
H? Hãy viết các phản ứng
xảy ra trong quá trình
nung vôi ?
H? nêu ưu và nhược của
hai kiểu lò để rút ra được
nguyên tắc sản xuất ?
GV: giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường.
-HS quan sát tranh vẽ và
lắng nghe .
-HS : nguyên liệu là đá
vôi; chất đốt than đá, củi,
dầu, khí tự nhiên…
-HS thảo luận nhóm rồi
viết trên bảng phụ nhóm .
HS: thảo luận nhanh nêu,từ
đó rút ra nguyên tắc sản
xuất.
HS: chú ý .
III- Sản xuất canxi ôxit
như thế nào ?
1-Nguyên liệu : Đá vôi
2- Các phản ứng hoá học
xảy ra :
C(r) + O
2
(k)
0
t

→

CO
2
(k)
CaCO
3
(r) )
0
t
→
CaO(r)
+ CO
2
(k)
+ Nguyên tắc sản xuất.
-Tiết kiệm nguyên, nhiên
liệu .
-Giá thành sản phẩm
thấp .
-Không gay ô nhiễm môi
trường .
HĐ IV:củng cố
GV cho HS trả lời các câu
hỏi sau :
- Chọn câu đúng : những
cặp chất tác dụng được với
nhau là :
a/ CaO, CO
2

; b/ CaO, CuO
c/ CaO, H
2
SO
4
; d/ CaO, N
2

e/ CaO, H
2
O
- Viết các PTHH thực hiện
HS:trả lời
_ Đáp án đúng: a, c, e.
-Viết PTHH :
1.CaO + H
2
O Ca(OH)
2
2.Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O.
3. CaCO
3

CaO + CO
2
Trường THCS Hoài Hải 10 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
những chuyển hoá sau :
CaO →
Ca(OH)
2
→ CaCO
3
→ CaO
→ CaCl
2
4. CaO +2HCl CaCl
2

+ H
2
O
4.-Dặn dò : ( 2’)
- Về nhà học bài, giải các bài tập sau 1,2,4 trang 9 SGK- HS khá giải thêm bài 4 .
- Về nhà tìm hiểu về tính chất , ứng dụng và cách điều chế lưu huỳnh đi ôxit để giờ sau
học và đọc thêm phần em có biết .
GV hướng dẫn cho HS giải bài 3 .
+ Viết PTHH .
+ Tìm số mol các chất .
+ Đặt PT toán học dựa vào số mol của HCl để tìm khối lượng của mỗi ôxit .
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường THCS Hoài Hải 11 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
Tuần 2: Ngày soạn: 20/8/2009
Tiết 4: Ngày dạy:
MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (tt) :
LƯU HUỲNH ĐIÔXIT (SO
2
)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu biết được những tính chất của lưu huỳnh điôxit và viết đúng các PTHH minh hoạtính chất .
- Biết được những ứng dụng của SO
2
trong đời sống và sản xuất, tác hại của chúng.
- Biết các phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, PTHH minh hoạ.
2. Kỉ năng :
- Biết vận dụng những kiến thức về SO
2
để làm bài tập lý thuyết viết PTHH, bài tập thực hành hoá
học .
3.Thái độ : yêu thích môn học, có hứng thú tìm tòi .
II/ Chuẩn bò :
1- Giáo viên: Các tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK + bảng phụ, phiếu học tập.
2- Học sinh: Chuẩn bò bài cũ, tìm hiểu trước bài mới, bảng phụ .
III/ Hoạt động dạy học :
1- Ổn đònh tình hình lớp : ( 1’)

2- Kiểm tra bài cu :õ ( 7’)
- Điền vào chỗ trống rồi hoàn thành các PTHH sau
a- ……… + CO
2
--- CaCO
3
b- CaO + H
2
O --- Ca(OH)
2

c- CaO + ……… --- CaCl
2
+ ….
- Viết các PTHH thực hiện những chuyển hoá sau :
CaO → Ca(OH)
2
→ CaCO
3
→ CO
2
→ Na
2
CO
3
.
+ Dự kiến trả lời:- hoàn thành PTHH:
a. CaO + CO
2
CaCO

3
.
b. CaO + H
2
O Ca(OH)
2
.
c. CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
.
- Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
1. CaO + H
2
O Ca(OH)
2
. 2. Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O.
3. CaCO
3
CaO + CO
2

4. CO
2
+ 2 NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
3- Giảng bài mới :( 35

)
a- Giới thiệu bài: (1’) Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu ôxit quan trọng CaO. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu ôxít quan trọng thứ hai có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống và trong kỹ thuật SO
2
.
b- Tiến trình tiết dạy :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Trường THCS Hoài Hải 12 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt
Giáo án : Hóa 9 Năm học : 2009 - 2010
17’
HĐ I : Lưu huỳnh đi ôxit có
những tính chất gì ?
GV:giới thiệu tính chất vật lí của
SO
2
.
-GV:yêu cầu hs nhớ lại tính chất
hóa học của oxít axít .
H?nhắc lại tính chất hóa học

của oxít axít .

GV: chốt lại kiến thức và cho
biết SO
2
tạo ra từ H
2
SO
4
+
Na
2
SO
3
GV:đưa ra tranh vẽ dẫn khí SO
2

vào nước cất sau đó q tím vào.
H?quan sát TN dự đoán sản
phẩm, kết luận, viết PTHH.
GV:hoàn chỉnh kiến thức và
thông báo SO
2
là chất gây ô
nhiễm không khí, gây mưa axít.
GV:đưa tranh vẽ dẫn khí SO
2

vào lọ có chứa nước vôi trong .
H?quan sát hiện tượng, dự

đoán sản phẩm, kết luận viết
PTHH ?
GV: hoàn chỉnh kiến thức, bổ
sung,tương tự SO
2
tác dụng với
NaOH, Ba(OH)
2

GV:thông báo tính chất này, yêu
cầu hs viết PTHH
→GV cho HS biết tác hại của
khí SO
2
đối với môi trường sống
H? Vậy SO
2
thuộc loại ôxit nào?
-HS : Là chất khí không màu,
mùi hắc, độc, nặng hơn không
khí .
-HS quan sát tranh vẽ và nghe
GV mô tả thí nghiệm.
-HS :nêu được ba tính chất hóa
học của oxít axít
-HS :quan sát tranh vẽ TN thảo
luận nêu được :
Qùi tím chuyển sang màu đỏ
chứng tỏ dd tạo thành có tính
axít .

HS:có thể nhận xét , bổ sung
-HS : kết luận -Viết PTHH.
-HS :quan sát hiện tượng, thảo
luận nhóm nêu :
+ Nước vôi vẫn đục
+ Chứng tỏ SO
2
+ dd bazơ tạo
muối và nước .
+ Kết luận viết PTHH .
-HS : ghi nhớ .
HS: kết luận .
I- Lưu huỳnh điôxit có
những tính chất gì?
1- Tính chất vật lí : Là
chất khí không màu,
mùi hắc, độc, nặng hơn
không khí .
2- Tính chất hoá học

a- Tác dụng với nước :
SO
2
(k) + H
2
O(l) →
H
2
SO
3

(dd)
A xít sunfurơ
b- Tác dụng với bazơ:
SO
2
(k) + Ca(OH)
2

CaSO
3
(r)+ H
2
O(l)

Canxi sunfit .
c- Tác dụng với ôxit
bazơ:
SO
2
(k) + Na
2
O(r) →
Na
2
SO
3
(r)
* Kết luận : Lưu huỳnh
điôxit là ôxit axit .
3’

HĐ II : Lưu huỳnh Đi ôxit có
những ứng dụng gì ?
H? Từ những hiểu biết của
-GV cho HS thảo luận nhóm rồi
II- Lưu huỳnh điôxit có
những ứng dụng gì?
Trường THCS Hoài Hải 13 GIáo viên : Đỗ Huỳnh Như Nguyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×