Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp tử đà an đạo tại xã tử đà và an đạo, huyện phù ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----

NGUYỄN TRỌNG KHÁNH

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỤM CÔNG
NGHIỆP TỬ ĐÀ - AN ĐẠO TẠI XÃ TỬ ĐÀ VÀ AN ĐẠO,
HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ DUY BÁCH

Hà Nội, 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Trọng Khánh.
Học viên cao học khóa 25 chun ngành: Khoa học mơi trường. Niên
khóa 2017-2019 tại Trường Đại học Lâm Nghiệp.
Đến nay tôi đã hồn thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tơi xin


cam đoan:
- Đây là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Ngô Duy Bách.
- Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực.
- Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai cơng bố trong các
nghiên cứu khác.
- Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
NGƢỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Trọng Khánh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình.
Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Lâm Nghiệp, cũng
như khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi trường, Phịng sau Đại học đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tơi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp
của mình trong điều kiện tốt nhất.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Ngô Duy Bách,
người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho
tơi trong suốt q trình này.
Cuối cùng tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp, những người đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả

Nguyễn Trọng Khánh


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 9
1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới ................... 9
1.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các KCN, CCN ở Việt Nam .......... 11

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 20
2.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu .......................................... 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................ 20
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 20
2.1.3. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03 năm 2019 đến tháng 11 năm 2019.
..................................................................................................................... 20
2.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 20
2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 20
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 20
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21


iv

2.3.1. Phương pháp kế thừa, thu thập số liệu thứ cấp ................................... 21
2.3.2. Phương pháp điều tra: ........................................................................ 22
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mơi trường .................................. 22
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI.. 28
3.1. Khái quát chung về CCN Tử Đà – An Đạo ............................................ 28
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
3.1.2. Địa hình, địa mạo, địa chất cơng trình ............................................... 34
3.1.3. Điều kiện về khí hậu, khí tượng .......................................................... 35
3.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ................................................................... 35
3.2.1. Điều kiện về kinh tế, xã hội xã Tử Đà năm 2018. ................................ 35
3.2.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội xã An Đạo năm 2018. .............................. 38
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 41
4.1. Mô tả CCN Tử Đà An Đạo .................................................................... 41
4.1.1. Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật tại CCN Tử Đà – An Đạo 41
4.1.2. Đánh giá tổng hợp hiện trạng ............................................................. 52

4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường ............................................................. 53
4.2.1. Hiện trạng môi trường ........................................................................ 53
4.2.2. Đặc điểm nguồn thải và hệ thống thu gom nước mưa, nước thải trong
CCN Tử Đà – An Đạo .................................................................................. 56
4.2.3. Hiện trạng xả thải của các nhà máy trong CCN Tử Đà – An Đạo ...... 61
4.3. Tác động đến môi trường nước của CCN Tử Đà – An Đạo ................... 61
4.3.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt tại điểm tiếp nhận nước thải ............ 62
4.3.2. Phân tích chất lượng nước ngầm ........................................................ 63
4.3.3. Hiện trạng môi trường xung quanh CCN Tử Đà – An Đạo thông qua
đánh giá của người dân ................................................................................ 65
4.3.4. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT tập trung CCN .............. 67


v

4.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
CCN Tử Đà – An Đạo. ................................................................................. 76
4.4.1. Giải pháp quản lý ............................................................................... 76
4.4.2. Giải pháp tuyên truyền giáo dục ......................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BCT


Bộ Cơng thương

BOD5

Nhu cầu Ơxy sinh hố sau 5 ngày đo ở 200C

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

COD

Nhu cầu oxy hố học

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

HTXL

Hệ thống xử lý

KCN

Khu công nghiệp


KCX

Khu chế xuất

KHCN

Khoa học công nghệ

KKT

Khu kinh tế

KS

Kỹ sư

KTTV

Khí tượng thủy văn

KTXH

Kinh tế xã hội

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

OECD


Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QLNN

Quản lý nhà nước

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp ... 15
Bảng 1.2. Đặc trưng dòng thải từ các khu kinh tế trọng điểm ....................... 16
Bảng 2.1. Phương pháp lấy mẫu hiện trường ................................................ 22
Bảng 2.2. Phương pháp đo tại hiện trường ................................................... 23
Bảng 3.1. Tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án ............... 29
Bảng 4.1. Quy mô, công suất của các nhà máy hoạt động sản xuất trong CCN
Nước thải sau khi được xử lý sẽ thoát theo hệ thống mương thủy lợi khu vực.
..................................................................................................................... 42
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án................... 54
Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm xung quanh CCN ................... 55
Bảng 4.4. Các hạng mục công trình hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ......... 58
Bảng 4.5. Kết quả phân tích nước mặt .......................................................... 62
Bảng 4.6. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm xung quanh CCN ................... 64
Bảng 4.7. Tổng hợp ý kiến của người dân .................................................... 65
Bảng 4.8. Các thông số kỹ thuật dự tính thiết kế cho trạm XLNT CCN ......... 71
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nước thải trước hệ thống xử lý ......................... 73
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý .......................... 74


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án với các đối tượng giáp ranh ........... 31
Hình 3.2. Vị trí của CCN Tử Đà - An Đạo trong mối tương quan với các khu,
CCN trên địa bàn tỉnh................................................................................... 32
Hình 4.1. Hệ thống đường nội bộ và cây xanh trong CCN ............................. 44
Hình 4.2. Trạm biến áp cơng suất 320KVA của cơng ty ................................ 45
Hình 4.3. Hình ảnh kho chứa VLXD của Cụm cơng nghiệp .......................... 48
Hình 4.4.Hình ảnh nhà điều hành CCN. ........................................................ 49

Hình 4.5. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án mở rộng CCN Tử Đà - An Đạo
..................................................................................................................... 50
Hình 4.6. Hệ thống thu gom nước mưa theo sơ đồ sau ................................. 56
Hình 4.7. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung của CCN ........................... 57
Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện nồng độ của một số chỉ tiêu nước mặt ................ 63
Hình 4.9. Chất lượng nước ngầm khu vực xung quanh cụm công nghiệp ..... 65
Hình 4.10. Sơ đồ xử lý nước thải tập trung CCN ........................................... 68
Hình 4.11. Giá thể sinh học chuyển động ...................................................... 70
Hình 4.12. Các chế độ làm việc của MBBR .................................................. 70
Hình 4.13. Hình ảnh ống dẫn nước thải ........................................................ 72
Hình 4.14. Hình ảnh hồ sinh thái................................................................... 72
Hình 4.15. Hình ảnh rãnh thốt nước thải từ hồ sinh học ra mương nội đồng . 72
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu trong môi trường nước thải sau hệ
thống xử lý CCN Tử Đà - An Đạo…………………………………..………75


1

MỞ ĐẦU
Phú Thọ là một tỉnh thuộc vùng miền núi trung du Bắc bộ. Nằm trong
khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và vùng Tây
Bắc, Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội 80km, cách sân bay Nội Bài 60km. Phú
Thọ là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển cơng nghiệp
hóa, ngay sau khi được tái thành lập tỉnh năm 1996 Phú Thọ đã đầu tư xây
dựng nhiều Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo
không gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp có điều kiện phát triển.
CCN Tử Đà - An Đạo nằm cách thành phố Việt Trì 17km, cách UBND
huyện Phù Ninh 7km đã được Công ty cổ phần Việt Nam - Korea đầu tư xây
dựng và bắt đầu thu hút các dự án đầu tư vào CCN từ tháng 7 năm 2012.
Công ty đã thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư

kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ được UBND tỉnh Phú
Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 21/7/2011; lập Đề án
BVMT chi tiết (trên cơ sở những nội dung thay đổi điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và phân khu chức năng, một số hạng mục cơng trình môi trường,
giao thông của cụm công nghiệp để thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất của
các doanh nghiệp thu hút vào CCN) được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại
Quyết định số 962/QĐ-TNMT ngày 25/4/2016. Đến nay CCN đã thu hút 18
doanh nghiệp trong và ngồi nước, trong đó có 16 doanh nghiệp đang hoạt
động kinh doanh, sản xuất ổn định, 01 doanh nghiệp đang chuẩn bị đầu tư xây
dựng và 01 doanh nghiệp đang cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tỷ lệ
lấp đầy đất công nghiệp đạt trên 95%.
Trước nhu cầu các doanh nghiệp đến đầu tư ngày càng tăng, việc kinh
doanh hạ tầng có xu hướng phát triển thuận lợi, Công ty cổ phần Việt Nam Korea đã làm việc với các ngành chức năng đề nghị UBND tỉnh cho phép mở
rộng thêm diện tích là 29,86 ha để hình thành CCN Tử Đà - An Đạo có quy


2

mô 63 ha và được UBND tỉnh Phú Thọ đồng ý tại Quyết định số 2443/QĐ UBND ngày 29/9/2016. Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo được thành lập
với mục tiêu khơng thu hút đầu tư các loại hình sản xuất- kinh doanh có nguy
cơ gây ơ nhiễm nặng nguồn nước như nhuộm, mạ kim loại, sản xuất hóa chất,
cao su mà cơ bản đẩy mạnh xúc tiến đầu tư những lĩnh vực sản xuất công
nghiệp sạch, đặc biệt coi trọng những sản phẩm cơng nghiệp có hàm lượng
chất xám cao như chế tạo điện tử nhằm quy hoạch xây dựng CCN Tử Đà - An
Đạo hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong
và ngoài nước triển khai các dự án cụ thể trong CCN góp phần vào cơng cuộc
phát triển kinh tế, xã hội của xã Tử Đà, An Đạo nói riêng và huyện Phù Ninh
nói chung.
Với chiến lược phát triển cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói
chung và sự phát triển của CCN Tử Đà - An Đạo nói riêng đã giúp cho nền

kinh tế của tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao
động, tránh tình trạng ly hương làm ăn và gia tăng áp lực lao động lên các
thành phố lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát
triển các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh nói chung và CCN Tử Đà - An Đạo nói
riêng đã và đang nảy sinh các vấn đề về môi trường cần phải giải quyết như:
nước thải sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp ảnh hưởng tới chất lượng
môi trường nước mặt, nước ngầm khu vực xã Tử Đà và xã An Đạo, mơi
trường khơng khí và mơi trường đất khu vực dự án.
Xuất phát từ hiện trạng môi trường và tác động tới các thành phần môi
trường CCN Tử Đà - An Đạo, để từ đó đưa ra giải pháp quản lý mơi trường
phù hợp và có hiệu quả góp phần giảm thiểu ơ nhiễm và cải thiện chất lượng
môi trường nơi đây đang rất cần thiết. Được sự nhất trí của Trường Đại học
Lâm Nghiệp, dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Duy Bách, tôi tiến hành thực
hiện luận văn: Đề tài "Đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp Tử
Đà - An Đạo tại xã Tử Đà và An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ".


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm môi trường:
Theo Khoản 1, Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, môi
trường được định nghĩa như sau:“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất
tự nhiên và nhân tạo có tác động với sự tồn tại và phát triển của con người và
sinh vật” [1].
- Đánh giá tác động môi trường:
Theo Khoản 23, Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Đánh

giá tác động mơi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường
của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai
dự án đó”.
- Ơ nhiễm mơi trường:
Theo Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Ơ nhiễm
mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu
đến con người và sinh vật” [1].
- Ơ nhiễm mơi trường nước:
“Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý hố học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm
cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa
dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mơ ảnh hưởng thì ơ
nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất” [1].
- Tiêu chuẩn môi trường:
Theo Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Tiêu chuẩn
môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung


4

quanh, hàm lượng của các chất ơ nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới
dạng văn bản tự nguyên áp dụng để bảo vệ môi trường” [1].
- Quan trắc môi trường: Theo Khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014:“Quan trắc mơi trường là q trình theo dõi có hệ thống về
thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp
thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác
động xấu đối với môi trường” [1].
- Chỉ thị môi trường:Chỉ thị (indicator) là một tham số (parameter) hay
số đo (metric) hay một giá trị kết xuất từ tham số, dùng cung cấp thơng tin,

chỉ về sự mơ tả tình trạng của một hiện tượng mơi trường khu vực, nó là
thơng tin khoa học về tình trạng và chiều hướng của các thông số liên quan
môi trường. Các chỉ thị truyền đạt các thông tin phức tạp trong một dạng ngắn
gọn, dễ hiểu và có ý nghĩa vượt ra ngồi các giá trị đo liên kết với chúng. Các
chỉ thị là các biến số hệ thống đòi hỏi thu thập dữ liệu bằng số, tốt nhất là
trong các chuỗi thứ tự thời gian nhằm đưa ra chiều hướng, Các chỉ thị này kết
xuất từ các biến số, dữ liệu [1].
- Cụm công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định
68/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 15/07/2017) về quản lý phát triển cụm
công nghiệp như sau:
Cụm công nghiệp (CCN) là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có
dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh.
Cụm cơng nghiệp có quy mơ diện tích khơng vượt q 75 ha và khơng
dưới 10 ha.Riêng đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm cơng
nghiệp làng nghề có quy mơ diện tích khơng vượt q 75 ha và khơng dưới 5
ha. [3].


5

- Khu chế xuất (KCX): là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực
hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng
đối với KCN đã quy định. Thông thường KCN và KCX được gọi chung là
KCN, chỉ trừ trong những trường hợp có quy định cụ thể [3].
- Khu công nghệ cao: là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và
phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh

doanh sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao [2].
- Khu kinh tế: là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với môi
trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh
giới địa lý xác định… Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng
gồm: khu thu phí thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất (KCX), khu công
nghiệp (KCN), khu giải trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cư, khu hành chính
và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế [3].
- Đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa: là q trình hình thành và phát triển của
các đô thị, các khu công nghiệp.Trên thực tế q trình đơ thị hóa và cơng
nghiệp hóa khơng tách rời nhau mà chúng gắn liền với nhau như hình với
bóng.Q trình cơng nghiệp hóa làm tập trung một lượng lớn người trong một
khu vực và tạo ra các điều kiện kinh tế, xã hội thuận lợi cho q trình đơ thị
hóa diễn ra. Do đó bên cạnh các khu cơng nghiệp mới thường hình thành nên
các khu đô thị mới [4].
1.1.2. Cơ sở pháp lý
1.1.2.1. Các văn bản pháp luật
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định các cơ
quan nhà nước, xí nghiệp, hợp tác xã, các đơn vị vũ trang nhân dân đều có
nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái tạo các tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống;


6

- Luật Bảovệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2015;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày
21/6/2012;

1.1.2.2. Các văn bản dưới luật
* Về môi trường:
- Nghị định số 18/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lượng, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy
định về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy
định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về
hướng dẫn Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thốt
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ và
phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP, ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy
định về xác định thiệt hại đối với môi trường;


7

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT,ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và
quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011; Thông tư số
32/2013/TT- BTNMT, ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; Thông tư số
64/2015/TT-BTNMT; Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT; Thông tư số
66/2015/TT - BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
một số kim loại nặng trong đất; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt, nước dưới đất;
* Các văn bản về Khu công nghiệp:
- Nghị định số 82/2018/NĐ - CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung, làng nghề và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
* Các văn bản về CCN Tử Đà – An Đạo
- Quyết định số 2484/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 của UBND
tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể các khu, cụm công nghiệp


8

tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020; Quyết định số
1857/QĐ - UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều

chỉnh bổ sung CCN Tử Đà - An Đạo huyện Phù Ninh vào Quy hoạch tổng thể
phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Phong Châu, huyện Phù Ninh đến năm 2020;
- Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc thành lập Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo, huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ;
- Văn bản số 4926/UBND – KTH ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh
Phú Thọ về chủ trương điều chỉnh, mở rộng Dự án “Đầu tư kinh doanh hạ
tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ CCN Tử Đà - An Đạo, huyện Phù Ninh;
- Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND huyện
Phù Ninh về việc quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tử Đà - An
Đạo, huyện Phù Ninh;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 2147516262 do Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 16/6/2010, chứng nhận thay đổi lần
thứ 4 ngày 31/10/2016;
- Hợp đồng thuê đất số: 948/HĐTĐ giữa Sở Tài nguyên và môi trường
tỉnh Phú Thọ với Công ty cổ phần Việt Nam - Korea ký ngày 9/01/2012;
- Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư
kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại địa bàn xã Tử Đà và
xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam Korea;


9

- Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 8/9/2014 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án “Đầu tư kinh doanh

hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại xã Tử Đà và xã An Đạo, huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam - Korea;
- Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với “Khu kinh
doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại xã Tử Đà và xã An Đạo,
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam - Korea.
- Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Công ty cổ phần
Việt Nam - Korea tại xã Tử Đà, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 601543 ngày 26/03/2012;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 601544 ngày 26/03/2012.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới
Ơ nhiễm mơi trường từ hoạt động sản xuất cơng nghiệp nói chung và
KCN nói riêng đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, cuộc sống của người
lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của
một quốc gia.
1.2.1.1. Tại các nước Bắc Âu
Ở các nước phát triển, vào đầu thế kỷ XX, lượng khí thải gây ơ nhiễm
mơi trường khơng khí và mơi trường nước tại các nhà máy sản xuất là rất lớn.
Bên cạnh đó cịn có một lượng lớn các chất thải phát sinh từ nhà máy sản xuất
ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường đất, nước, khơng khí nặng
nề. Một ví dụ điển hình là khu công nghiệp ở miền Bắc nước Anh đã phát thải
bụi, phóng xạ lên tồn bộ cảnh quan khu vực.


10

Giống như Anh khu vực Ruhr ở Đức, Hoa Kỳ và Nhật Bản cũng đã có
một lượng lớn bụi phóng xạ từ các ngành công nghiệp thép gây ô nhiễm

không khí nặng nề cho khu vực.
Trên thực tế, tốc độ tăng trưởng công nghiệp thường đi kèm với sự gia
tăng tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô song kinh nghiệm sản xuất công
nghiệp ở nhiều quốc gia cho thấy tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp có thể có lợi
trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý nghiên cứu và phát triển, do đó
thúc đẩy cơng nghệ mới trong ngành công nghiệp để tiếp tục giảm thiểu rủi ro
môi trường cần được phát huy. Công nghiệp phát triển sẽ cung cấp các điều
kiện tài chính cần thiết, các khoản đầu tư lớn cho công cuộc đổi mới công nghệ
trong các doanh nghiệp cũng như đầu tư các thiết bị xử lý môi trường tại nguồn
phát thải. Kết quả, tạo ra một nền công nghiệp phát triển bền vững và tác động
nhỏ tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và tăng cường tái chế chất thải [5].
Tuy nhiên đến nay các vấn đề mơi trường vẫn cịn tồn tại ở nhiều nước
OECD (Organization for Economic Cooperation and Development). Ở nhiều
địa phương, ô nhiễm công nghiệp nằng nề mới chỉ được thay thế bởi khu vực
khác hoặc tăng diện tích phát tán ô nhiễm... các khu vực cũng như nhà máy
gây ơ nhiễm vẫn cịn tồn tại, các sự cố môi trường đôi khi vẫn xảy ra.
1.2.1.2. Tại các nước Đông Âu
Các ngành công nghiệp nặng chiếm ưu thế ở Đông Âu và thường tập
trung vào một khu vực nhất định nơi có nguồn tài ngun khống sản, trong
những năm 60, 70 của thập niên trước các vấn đề môi trường ở khu vực này ít
được quan tâm đầu tư vì vậy các nước Đơng Âu đã phải đối mặt với những
vấn đề ô nhiễm công nghiệp nghiêm trọng. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây do có sự thay đổi lớn trong cơ cấu xã hội dẫn đến những thay đổi trong cơ
cấu công nghiệp, các ngành công nghiệp nặng và ô nhiễm môi trường tại các
nước Đông Âu đã được cải thiện đáng kể [5].


11

1.2.1.3. Tại các quốc gia đang phát triển

Tình hình ơ nhiễm công nghiệp tại các quốc gia đang phát triển nghiêm
trọng và phức tạp hơn trong các quốc gia phát triển ngun nhân là do q
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ở các nước này diễn ra chậm với các
ngành công nghiệp chủ yếu là công nghiệp gang thép; khai khống; cơng
nghiệp dệt may, thuộc da và các ngành công nghiệp giấy và bột giấy.....
Từ những năm 2000, một số nhà đầu tư không thể hoặc không sẵn sàng
để đáp ứng tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt hơn ở các quốc gia phát triển
đã chuyển đến "vùng tự do cơng nghiệp" ở nhiều nước đang phát triển do đó
đã làm cho tình hình ơ nhiễm mơi trường ở các nước này phức tạp hơn. Nhiều
nhà đầu tư ở các nước phát triển đã lựa chọn đầu tư phát triển doanh nghiệp
tại các nước đang phát triển do chính sách ưu đãi của cơ quan quản lý nhà
nước, do nguồn nguyên liệu cũng như lực lượng lao động rồi rào... bên cạnh
lợi ích mà các nhà đầu tư mà các doanh nghiệp đem lại cho kinh tế của các
nước đang phát triển thì vấn đề mơi trường lại càng nghiêm trọng hơn nguyên
nhân là do có nhiều doanh nghiệp tới đầu tư phát triển song mặc dù công nghệ
sản xuất lạc hậu, không được đầu tư đồng bộ với các cơng trình xử lý mơi
trường nhưng với chính sách ưu tiên thu hút đầu tư, coi nhẹ vấn đề môi trường
đã dẫn đến chất lượng môi trường tại các nước này ngày càng sụt giảm [5].
1.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các KCN, CCN ở Việt Nam
1.2.2.1. Sự hình thành và phát triển KCN, CCN ở Việt Nam
Ở Việt Nam, những khu vực sản xuất công nghiệp được hình thành
trước năm 1975 chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong giai đoạn này, các cơ sở
sản xuất công nghiệp cịn mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà
máy, xí nghiệp tập hợp lại và cùng hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất
định cũng được gọi là “khu công nghiệp”. Công nghệ sản xuất của các cơ sở
này cịn lạc hậu, khơng có quy hoạch tổng thể và lâu dài, không quan tâm
đúng mức đến vấn đề môi trường.


12


Sau khi Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành năm 1987,
đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng lên rất nhanh, song hầu hết tập trung
vào lĩnh vực dịch vụ như khách sạn, nhà làm việc ... tại Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh. Đầu tư nước ngồi vào cơng nghiệp, nhất là cơng nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu gặp 2 khó khăn chính là: Cơ sở hạ tầng yếu kém, thủ tục xin
giấy phép đầu tư và triển khai dự án đầu tư phức tạp, mất nhiều thời gian. Dựa
vào kinh nghiệm của nước ngoài, Chính phủ chủ trương thành lập khu chế
xuất để làm thí điểm một mơ hình kinh tế nhằm thực hiện chủ trương đổi mới,
mở cửa theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo Nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ VI năm 1986.
Tính từ năm 1991 đến năm 2019, trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát
triển, kể từ khi KCX đầu tiên - KCX Tân Thuận được hình thành tại Thành
phố Hồ Chí Minh đến nay hệ thống các KCN, KCX đã có mặt ở hầu hết các
tỉnh thành trên cả nước và có những đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế
- xã hội chung của cả nước. Từ nền tảng là các KCN, KCX, CCN có thể nói
các trung tâm sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật
tương đối đồng bộ, hiện đại đã được hình thành và từng bước phát triển. Bên
cạnh đó, với thủ tục hành chính đơn giản, mơi trường đầu tư thơng thống,
chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn, các KCN, CCN, KCX, KKT đã trở thành
những trọng điểm thu hút dự án đầu tư trong và ngồi nước, góp phần quan
trọng vào việc nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, giải quyết việc làm,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước. Các KCN, KKT
của Việt Nam hiện đang là điểm đến của nhiều Tập đoàn hàng đầu thế giới
trong những lĩnh vực khác nhau như: Canon, Samsung, LG, Sumitomo,
Posco, Kumho, Nokia...với các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam được xuất đi
tồn cầu, góp phần khẳng định vị thế nước ta trong bản đồ địa kinh tế của khu
vực và thế giới. Nhiều doanh nghiệp trong nước như Sonadezi, Becamex, Đại



13

An, Tập đoàn đầu tư phát triển Việt Nam (VID Group), KBC...với khởi điểm
là nhà đầu tư phát triển và kinh doanh hạ tầng KCN, KCX nay đã trưởng
thành và trở thành những tập đoàn mạnh, đầu tư đa ngành, đa lĩnh vực và dần
vươn tới các thị trường ngoài nước, góp phần khẳng định vị thế doanh nghiệp
Việt Nam trên thương trường quốc tế.
Theo Vụ Quản lý khu kinh tế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết
năm 2018, cả nước có 17 khu kinh tế (KKT) ven biển được thành lập với tổng
diện tích mặt đất và mặt nước trên 845.000 ha và 326 khu công nghiệp (KCN)
được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên đạt gần 93.000 ha. Đã có 250
KCN đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy đạt hơn 73% và 76 KCN đang trong
giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản. Các KCN, KKT thu
hút được khoảng 8.810 dự án đầu tư nước ngoài (FDI), với tổng vốn đầu tư
đạt 187,3 tỷ USD và 8.990 dự án đầu tư trong nước (DDI) với tổng mức đầu
tư đạt 1.889.500 nghìn tỷ đồng [9.1].
Song song với việc thu hút đầu tư, công tác quản lý nhà nước trong lĩnh
vực KCN, KKT được thực hiện nghiêm túc theo quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ, trong đó tuân thủ chặt chẽ
các điều kiện mở rộng, thành lập mới KCN, KKT, thường xuyên rà soát quy
hoạch và thắt chặt việc thành lập mới và bổ sung quy hoạch các KCN, KKT.
Không chỉ quan tâm đến phát triển các KCN, KKT, các cơ quan quản lý nhà
nước về KCN, KKT từ Trung ương đến địa phương và các chủ đầu tư KCN,
KKT còn đặc biệt chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường trong các KCN,
KKT. Hiện nay, trong số 249 KCN đã đi vào hoạt động, 88% có nhà máy xử
lý nước thải tập trung hoạt động với tổng công suất xử lý nước thải đạt trên
950.000 m³/ngày đêm, đạt chỉ tiêu kế hoạch Quốc hội giao; 12% KCN còn lại
đảm bảo từng doanh nghiệp thứ cấp phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho
phép trước khi thải ra ngồi mơi trường [9.1].



14

1.2.2.2. Vai trị cụm cơng nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội
Quá trình xây dựng và phát triển các cụm cơng nghiệp, khu chế xuất sẽ
đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt
kinh tế, môi trường và xã hội như:
Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế;
Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng
nguồn thu ngân sách;
Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại
và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp
trong nước;
Tạo công ăn việc làm, xố đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực;
Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình
thành đơ thị mới.
1.2.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại các CCN ở Việt Nam
a. Nước thải:
Ơ nhiễm mơi trường từ hoạt động sản xuất cơng nghiệp nói chung và
KCN nói riêng đã gây sức ép khơng nhỏ đến mơi trường, đến cuộc sống của
người lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững của một đất nước.
Nước thải từ các KCN, CCN có thành phần đa dạng, chủ yếu là các chất
rắn lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ, coliform và một số kim loại nặng. Khoảng 70%
trong số hơn 1triệu m3 nước thải/ngày từ các KCN, CCN được xả thẳng ra các
nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt. Chất
lượng nước mặt tại những vùng chịu tác động của nguồn thải từ các CCN đã suy
thối, đặc biệt tại các lưu vực sơng Đồng Nai, sơng Cầu và sơng Nhuệ - Đáy [4].
Ơ nhiễm mơi trường từ hoạt động sản xuất cơng nghiệp nói chung và
KCN nói riêng đã gây sức ép khơng nhỏ đến môi trường, đến cuộc sống của

người lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững của một đất nước.


15

Bảng 1.1. Đặc trƣng thành phần nƣớc thải của một số ngành cơng nghiệp
Ngành cơng nghiệp

Chất ơ nhiễm chính

Chất ơ nhiễm phụ

BOD, COD, pH, SS

Màu, tổng P, N

BOD, pH, SS, N, P

TDS, màu, độ đục

Chế biến thịt

BOD, pH, SS, độ đục

NH4+, P, màu

Sản xuất bột ngọt

BOD, SS, pH, NH4+


Độ đục NO3-, PO43-

Chế biến đồ hộp,
thủy sản, rau quả,
đông lạnh
Chế biến nước uống
có cồn, bia, rượu

Cơ khí

Thuộc da

Dệt nhuộm
Phân hóa học
Sản xuất phân

COD, dầu mỡ
Các kim loại: CN-, Cr, Ni…
BOD5, COD, SS, Cr, NH4+,
dầu mỡ, phenol, sunfua
SS, BOD, kim loại nặng,
dầu mỡ

SS, Zn, Pb, Cd

N, P, tổng Coliform
Màu, độ đục

pH, độ axit, F, kim loại nặng Màu, SS, dầu mỡ, N, P

NH4+, NO3-, urê

pH, hợp chất hữu cơ

Sản xuất hóa chất

pH, tổng chất rắn, SS, Cl-,

COD, phenol, F,

hữu cơ, vô cơ

SO42-, pH

Silicat, kim loại nặng

hóa học

Sản xuất giấy

SS,BOD,COD, phenol,
lignin, tanin

pH, độ đục, độ màu

Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi trường [2]
Theo thống kê sơ bộ, ước tính mỗi KCN, CCN thải khoảng từ 3000 ÷
10.000 m3 nước thải/ngày đêm. Như vậy, tổng lượng nước thải công nghiệp
của các KCN trên cả nước lên khoảng 600.000 ÷ 2.000.000 m3/ngày đêm; khu



16

vực Đơng Nam Bộ chiếm khoảng 54% và có khoảng hơn 70% lượng nước thải
từ các KCN, KCX không được xử lý trước khi xả thẳng ra môi trường.
Bảng 1.2. Đặc trƣng dòng thải từ các khu kinh tế trọng điểm
của 4 vùng kinh tế trọng điểm
Lƣợng
TT

nƣớc thải

Khu vực

COD

Tổng
N

Tổng
P

155.055

34.112 21.243 49.463

8.993

12.404


58.808

12.937

8.057

18.760

3.411

4.705

413.400

90.948

56.66

131.88 23.977 33.072

13.700

3.014

1.877

4.370

640.963


141.02 87.812 204.47 37.176 51.277

3

(m /ngày)
1

2

3
4

Vùng KTTĐ
miền Bắc
Vùng KTTĐ
miền Trung
Vùng KTTĐ
phía Nam
Vùng KTTĐ
vùng ĐBSCL
Tổng cộng

Tổng lƣợng các chất ô nhiễm (kg/ngày)
TSS

BOD

795

1.096


Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi trường [2]
b. Nước mặt: Ô nhiễm nước mặt do sự gia tăng nước thải từ các KCN
trong những năm gần đây là rất lớn. Lượng nước thải từ các KCN phát sinh
lớn nhất ở khu vực Đông Nam Bộ chiếm 49% và thấp nhất ở khu vực Tây
Nguyên chiếm 2% [2].
1.2.2.4. Hiện trạng xử lý nước thải của các CCN ở Việt Nam
Chất lượng nước thải đầu ra của các KCN, CCN phụ thuộc rất nhiều vào
việc nước thải có được xử lý hay không.Tất cả các KCN, CCN đều thiết kế,
xây dựng hệ thống thốt nước riêng hồn tồn, gồm 2 mạng lưới là: mạng
lưới thoát nước mưa và mạng lưới thoát nước thải. Khi thiết kế thoát nước và
xử lý nước thải KCN, CCN các đơn vị tư vấn thiết kế đều đã tuân thủ quy


×