Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn ngành tiểu học rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh lớp 2 trong dạy học môn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU TRANG

RÈN LỤN KỸ NĂNG TÍNH TỐN
CHO HỌC SINH LỚP 2 TRONG DẠY HỌC
MƠN TỐN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU TRANG

RÈN LỤN KỸ NĂNG TÍNH TỐN
CHO HỌC SINH LỚP 2 TRONG DẠY HỌC
MƠN TỐN
Ngành: Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học)
Mã số: 8 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN NGỌC BÍCH

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Đề tài khóa luận “Rèn luyện kĩ năng tính toán cho học sinh lớp 2 trong
dạy học mơn Toán” được tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo Trần
Ngọc Bích. Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi.
Kết quả thu được trong đề tài là hoàn toàn trung thực và không trùng với kết quả
nghiên cứu của các tác giả khác.
Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm!

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thu Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cơ giáo trong khoa Giáo dục Tiểu học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình làm khóa luận này. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến cô
TRẦN NGỌC BÍCH - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tơi có
thể hồn thành khóa luận.
Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận, dù đã cố gắng nhưng do thời
gian và năng lực có hạn nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu xót và hạn chế. Vì
vậy, tơi rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của thầy cơ và bạn bè
để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020

Học viên

Nguyễn Thu Trang

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 6
1.2. Kỹ năng và kỹ năng tính tốn. ...................................................................... 7
1.2.1. Kỹ năng ...................................................................................................... 7

1.2.2. Kỹ năng tính tốn ...................................................................................... 8
1.3. Những điểm mới trong Chương trình mơn tốn lớp 2 Chương trình GD
phổ thơng 2018 .................................................................................................... 9
1.3.1. Nội dung và u cầu cần đạt của mơn Tốn lớp 2 .................................... 9
1.3.2. Những điểm mới trong mơn Tốn lớp 2.................................................. 14

iii


1.4. Hệ thống các bài tập rèn kĩ năng tính toán cho HS trong SGK Toán 2 ..... 16
1.5. Đặc điểm tâm lí lứa tuổi tiểu học ............................................................... 21
1.6. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh trong dạy học mơn
Tốn hiện nay ở trường tiểu học........................................................................ 25
1.6.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 25
1.6.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 26
1.6.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 26
1.6.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 26
1.6.5. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 26
1.6.6. Kết luận về thực trạng rèn luyện kỹ năng tính tốn trong dạy học mơn
Tốn lớp 2 ở trường Tiểu học hiện nay ............................................................. 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 35
Chương 2. RÈN LỤN KỸ NĂNG TÍNH TỐN CHO HỌC SINH
LỚP 2 TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN ..................................................... 36
2.1. Ngun tắc xây dựng và thực hiện biện pháp ............................................ 36
2.1.1. Đảm bảo tính vừa sức .............................................................................. 36
2.1.2. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................ 36
2.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 37
2.2. Rèn kĩ năng tính tốn cho HS lớp 2 trong DH mơn Tốn .......................... 37
2.2.1. Rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS lớp 2 trong dạy học mơn Tốn .............. 37
2.2.2. Rèn kĩ năng tính viết cho HS lớp 2 trong dạy học mơn Tốn ................. 42

2.2.3. Rèn kĩ năng tính tốn trong thực hành giải quyết vấn đề thực tiễn......... 51
2.2.4. Rèn kĩ năng tính tốn trong tổ chức hoạt động thực hành trải nghiệm ......... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 63
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 64
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 64
3.2. Thời gian và đối tượng thực nghiệm .......................................................... 64
3.2.1. Thời gian thực nghiệm sư phạm .............................................................. 64
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................. 64

iv


3.3. Quy trình thực nghiệm ................................................................................ 65
3.3.1. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 65
3.3.2. Cách tiến hành thực nghiệm .................................................................... 65
3.3.3. Các phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm .................................... 66
3.3.4. Một tiết dạy minh hoạ.............................................................................. 67
3.4. Kết quả thực nghiệm................................................................................... 67
3.4.1. Phân tích kết quả thực nghiệm về mặt định lượng .................................. 67
3.4.2. Kết quả định tính ..................................................................................... 71
3.5. Kết luận quá trình thực nghiệm sư phạm ................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 79
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN VĂN ...................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 81
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD - ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

HSTH

:

Học sinh Tiểu học

NXB

:


Nhà xuất bản

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đánh giá của GV về tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng
tính tốn cho HS ............................................................................. 27
Bảng 1.2. Đánh giá mức độ rèn kỹ năng tính tốn của HS ............................ 29
Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra trước khi thực nghiệm ........................................ 68
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra sau khi thực nghiệm ........................................... 69
Bảng 3.3. Kết quả số liệu thống kê ................................................................. 70
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra trước thực nghiệm lớp 2D
và lớp 2C .................................................................................... 68
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra sau khi thực nghiệm lớp 2D
và lớp 2C .................................................................................... 69

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trẻ em là đối tượng giáo dục. Nhà trường có trách nhiệm cung cấp cho
các em những hệ thống kiến thức, kĩ năng cơ bản để có thể vận dụng vào thực
tiễn cuộc sống, hình thành và phát triển ở học sinh những phẩm chất, tư duy,
trí tuệ. Bên cạnh đó, giáo dục ln là vấn đề thời sự và là vấn đề được xã hội
quan tâm. Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển mạnh thì vấn đề giáo dục
càng được bàn luận nhiều. Trong đó vấn đề rèn luyện kỹ năng tính tốn cho
học sinh trong dạy học mơn Tốn đang được đề cập và nghiên cứu rất sâu. Hội

nhập với sự phát triển giáo dục tồn cầu, giáo dục tốn ở Việt Nam đang hướng
đến đổi mới mục tiêu dạy và học theo định hướng phát triển phẩm chất và
năng lực người học. Một chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể đã được
chuẩn bị và triển khai từ rất sớm ngay sau Đại hội lần thứ XI (năm 2011), nhất
là khi Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04/01/2013 của hội nghị lần thứ 8 ban
chấp hành Trung ương Đảng (khố XI) về vấn đề đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và dào tạo [1].
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể: “Chương trình giáo
dục phổ thơng đảm bảo phát triển phẩm chất và năng lực người học thông
qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện
đại; hài hồ đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp
học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình
thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh,
các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp
giáo dục để đạt được mục tiêu đó” [6]. Vì vậy chúng ta phải xây dựng một
chương trình giáo dục định hướng rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong đó
rèn luyện kỹ năng tính tốn là trọng tâm trong dạy học mơn Tốn ở cấp tiểu
học.
1


Trong dạy học mơn Tốn ở Tiểu học, tính tốn là một chức năng quan
trọng không thể thiếu trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu toán học. Những
năm gần đây có rất nhiều đổi mới trong giáo dục nhưng chưa thực sự hiệu quả.
Theo Thứ trưởng Bộ GD & ĐT Nguyễn Vinh Hiển có nói:
“Điểm yếu của phần lớn giáo viên phổ thơng hiện nay là thói quen với
phương pháp dạy học truyền thụ kiến thức lý thuyết một chiều dẫn đến việc học
sinh thụ động ghi nhớ kiến thức máy móc, ít khả năng vận dụng kiến thức để giải
quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống [3].” Trong khi đó HS lại phụ thuộc

vào người thầy mà khơng tích cực chủ động trong học tập. Đối với dạy học Tốn
2 nói chung, dạy học phép tính nói riêng, GV chỉ hướng dẫn các em nắm được
cách tính và thực hiện phép tính mà chưa quan tâm đến việc các em có kỹ năng
để thực hiện kiến thức đó hay khơng.
Với những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Rèn luyện
kỹ năng tính tốn cho học sinh lớp 2 trong dạy học mơn Toán” để nghiên cứu
thực trạng kỹ năng tính tốn của HS lớp 2 hiện nay và đưa ra các biện pháp rèn
luyện kỹ năng tính tốn cho HS lớp 2 trong dạy học mơn Tốn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kỹ năng, kỹ năng tính tốn
để đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học
sinh trong dạy học mơn Tốn, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học,
nâng cao chất lượng dạy học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học mơn Tốn.
- Đối tượng nghiên cứu: Kỹ năng tính tốn cho học sinh lớp 2 trong dạy
học mơn Tốn.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được một số biện pháp sư phạm rèn kỹ năng tính nhẩm, tính
viết cho HS lớp 2 thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn ở
trường Tiểu học.
2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về kỹ năng, kỹ năng tính tốn.
- Nghiên cứu về nội dung, chương trình mơn Tốn ở tiểu học nói chung, ở
lớp 2 nói riêng.
- Nghiên cứu về đặc điểm tâm lí học sinh tiểu học
- Nghiên cứu việc thực trạng rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh tiểu

học hiện nay ở trường tiểu học.
- Đề xuất một số biện pháp rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh lớp 2
qua dạy học mơn Tốn.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm xem xét tính khả thi và hiệu quả của biện
pháp đã đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Kỹ năng tính tốn cho học sinh lớp 2 qua dạy học mơn Tốn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu: thu thập thơng tin, tài liệu,
phân tích, tổng hợp,… để nghiên cứu lý luận về kỹ năng, kỹ năng tính tốn,
nghiên cứu đặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học; nghiên cứu mục tiêu, nội dung
chương trình mơn Tốn lớp 2.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phối hợp các phương pháp nghiên cứu thực tiễn để làm rõ thực trạng và
kiểm nghiệm hiệu quả khoa học của đề tài:
- Phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý
trường Tiểu học nhằm tìm hiểu thực trạng phát triển năng lực tính tốn cho học
sinh lớp 2 qua dạy học mơn Tốn và ý kiến đánh giá quá trình tác động của thực
nghiệm sư phạm.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu phiếu học tập, vở bài
tập của HS để tìm hiểu thực trạng năng lực tính tốn của học sinh trong học tập
mơn Tốn hiện nay, sản phẩm hoạt động của GV và HS trong quá trình thực
nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
3


- Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến các chuyên gia về các vấn đề thuộc
phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm bước đầu kiểm nghiệm tính

khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp: Nghiên cứu sự thay đổi của một
vài cá nhân HS trong q trình thực nghiệm nhằm góp phần khẳng định tính hiệu
quả của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu sau khi điều tra thực trạng,
số liệu của q trình thực nghiệm sư phạm.
8. Đóng góp của luận văn
- Đã tìm hiểu được thực trạng rèn luyện kỹ năng tính tốn trong dạy học
mơn Tốn lớp 2 ở trường Tiểu học hiện nay
- Luận văn đã đề xuất được 4 biện pháp rèn luyện kỹ năng tính tốn cho
HS lớp 2 trong dạy học mơn Tốn.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo thì luận văn gồm có
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh lớp 2 trong dạy học
mơn Tốn
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề tính tốn và kỹ năng tính tốn của HS ln thu hút nhiều nhà
nghiên cứu khoa học trên thế giới và trong nước quan tâm. Lịch sử của kỹ năng
tính tốn bắt nguồn từ sớm nhất là vào những năm 1950 nhưng hầu hết các ý

tưởng đều có trước đó rất lâu.
Thực tế ở mọi quốc gia trên thế giới khi giáo dục đào tạo cho người người
dạy không chỉ quan tâm đến việc cung cấp kiến thức cho người học mà họ còn
quan tâm đến việc rèn luyện cho người học một số kỹ năng làm việc một cách
thành thạo. Đó chính là kỹ năng làm việc của mỗi con người.
Việc nghiên cứu kỹ năng xuất phát từ hai quan điểm trái ngược nhau
đó là:
- Nghiên cứu kỹ năng trên cơ sở tâm lý học hành vi, nghiên cứu hành vi,
kỹ năng của động vật từ đó suy ra kỹ năng, hành vi của con người. Đại diện là
các nhà tâm lý học như: J.B. Oatsơn (1878 - 1958) ; B.F. Skinnơ (1904 - 1990).
- Nghiên cứu kỹ năng trên cơ sở hoạt động mà đại diện là các nhà tâm lý
học Liên Xơ.
Nói về lịch sử nghiên cứu kỹ năng của các nhà tâm lý học, các nhà giáo
dục học Xơ Viết chúng ta thấy có hai hướng chính như sau:
+ Hướng thứ nhất: Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại cương.
Các tác giả đi sâu nghiên cứu bản chất khái niệm kỹ năng, các quy luật hình
thành và mối liên hệ giữa kỹ năng, kỹ xảo. Đại diện cho hướng nghiên cứu này
có các tác giả: A.V. Pêtrôvxki và M.G. Jarosevxki [19].
+ Hướng thứ hai: Nghiên cứu kỹ năng ở các mức độ cụ thể trong các lĩnh
vực khác nhau, chẳng hạn: Trong lĩnh vực lao động cơng nghiệp có các tác giả:
V.V. Tsebuseva (1973); K.K. Platônôv (1977). Họ nghiên cứu kỹ năng trong mối
quan hệ giữa con người với cơng cụ, máy móc và phương tiện lao động [21].

5


Mặc dù các nhà khoa học đưa ra các hướng nghiên cứu khác nhau nhưng
những quan điểm đó bổ sung cho nhau chứ không trái ngược nhau. Hay như một
số cơng trình nghiên cứu của các tác giả người Liên Xô cũ và các nước Đông Âu
đã nghiên cứu về năng lực sư phạm của GV:

+ Tác giả X.I. Kixegov (1976) đã nêu ra hơn 100 kỹ năng, trong đó có 50
kỹ năng cơ bản cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của GV trong cơng trình
nghiên cứu “Hình thành các kỹ năng kỹ xảo sư phạm trong điều kiện Giáo dục
đại học” [18].
+ “Những phẩm chất tâm lí của người giáo viên” của Gônobolin đã xác
định năng lực sư phạm và việc phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu sư phạm cần
có của GV [12].
Nói chung, trên thế giới vấn đề rèn kỹ năng cho con người đã có từ rất
sớm và ngày càng được nhiều người quan tâm, nghiên cứu.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việc hình thành và rèn luyện kỹ năng tính tốn cho HS Tiểu học là việc
làm thiết thực và vô cùng quan trọng đối với GV. Kỹ năng làm việc, học tập của
HS có hiệu quả cao hay không là nhờ vào sự nhiệt huyết, năng lực giảng dạy của
mỗi GV.
Dạy học mơn Tốn khơng những cung cấp kiến thức cơ bản làm cơ sở nền
tảng để HS học ở các cấp học cao hơn mà cịn hình thành cho HS các kỹ năng
thực hành tính toán, đo lường và giải các bài toán liên quan đến thực tế trong đời
sống. Vì thế mơn Tốn ở cấp tiểu học có vai trị rất quan trọng và cần thiết. Thơng
qua việc dạy học Tốn, GV giúp HS bước đầu phát triển năng lực tư duy logic,
khả năng suy luận, phát triển cách diễn đạt đúng, phát hiện và giải quyết các vấn
đề đơn giản.
Việc rèn kỹ năng tính tốn được xem là bước rất cần thiết, có tính chất
quyết định đối với sự hình thành và phát triển tư duy tốn học cho HS góp phần
hình thành năng lực sáng tạo cho các em. Điều này không chỉ giúp HS làm được
6


nhanh các bài tốn trong chương trình mà qua đó còn rèn được khả năng tư duy,
suy luận để các em áp dụng vào cuộc sống hằng ngày. Với sự phong phú về các
dạng toán, bài toán và mỗi dạng lại có nhiều cách thực hiện khác nhau thì việc

lựa chọn để có cách giải phù hợp với nhận thức, trình độ của các em nhằm rèn
được kỹ năng tính tốn là vấn đề chúng tơi hết sức quan tâm. Vì vậy chúng tơi
muốn tìm hiểu và đưa ra một số biện pháp rèn kỹ năng tính tốn cho HS lớp 2
nhằm mang lại kết quả cao trong việc đào tạo chất lượng giáo dục nhà trường.
Trong quá trình tìm kiếm các giáo trình, tài liệu in ấn tơi thấy tuy đã có
một số tác giả đã đề cập đến việc rèn kỹ năng cho HS Tiểu học nhưng nội dung
nghiên cứu cịn sơ sài chưa thực sự hữu ích cho GV và HS và cũng chưa có
nghiên cứu nào nêu cụ thể các biện pháp cũng như các ví dụ minh hoạ cho việc
rèn luyện kỹ năng tính tốn cho HS Tiểu học nói chung và HS lớp 2 nói riêng.
Như vậy, hiện nay chưa có một cơng trình khoa học nào nghiên cứu về
việc rèn kỹ năng tính tốn cho HS lớp 2 theo một quy trình. Chính vì thế mà
chúng tơi nghĩ rằng cần phải tìm hiểu sâu về kỹ năng tính tốn cho HS và đưa
ra được quy trình rèn luyện kỹ năng tính tốn cho HS lớp 2 trong dạy học mơn
Tốn.
1.2. Kỹ năng và kỹ năng tính tốn
1.2.1. Kỹ năng
Đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về kỹ năng và đưa ra nhiều
khái niệm khác nhau về nó.
Theo tác giả Hồng Phê (CB - 2008) thì kỹ năng được định nghĩa là một vấn
đề phức tạp và được các nhà nghiên cứu bàn luận khá nhiều. Kỹ năng là tri thức
trong hành động, là “khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong lĩnh
vực nào đó vào thực tế” [20; tr644]. Kỹ năng thể hiện khả năng thực hiện có kết quả
những hành động trên cơ sở những kiến thức có được đối với việc giải quyết những
nhiệm vụ đặt ra phù hợp với mục tiêu và điều kiện cho phép.

7


Theo tác giả Đặng Thành Hưng, kỹ năng là “một dạng hành động được thực
hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện

sinh học - tâm lý khác của cá nhân (chủ thể của kỹ năng đó) như nhu cầu, tình cảm,
ý chí, tính tích cực cá nhân… để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã
định hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay quy định” [17; tr25-28]
Trong q trình nghiên cứu đối với tơi kỹ năng thể hiện khả năng thực
hiện một hoạt động có kết quả với thời gian tương ứng trong điều kiện xác định.
Tri thức là nền tảng của kỹ năng và bất cứ một hoạt động nào cũng có những
mục đích nhất định. Quá trình con người tiến hành hành động là quá trình con
người tiến hành thực hiện một hệ thống thao tác theo một trật tự đã đặt ra. Và để
hành động có kết quả, con người phải có những tri thức cần thiết về mục đích
của hành động, về cách thức hành động đi đến kết quả, những điều kiện cần thiết
để triển khai cách thức hành động đó.
Nhưng chỉ có tri thức cần thiết thì chưa đủ, con người phải biết vận dụng tri
thức đó để thực hiện hành động có kết quả. Chỉ khi nào con người hành động có
kết quả thì lúc đó con người mới được gọi là có kỹ năng về hành động đó.
Như vậy, kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái niệm, cách thức,
phương pháp,…) để giải quyết nhiệm vụ đặt ra. Nói đến kỹ năng là nói đến cách
thức thủ thuật và trình tự thực hiện các thao tác hành động để đạt được mục đích
đã định. Kỹ năng chính là kiến thức khi hành động.
1.2.2. Kỹ năng tính toán
Dạy học sẽ không đạt kết quả nếu học sinh chỉ biết học thuộc lịng khái niệm,
định nghĩa, mà khơng biết vận dụng hay vận dụng không thành thạo vào việc giải
bài tập. Có thể nói, bài tập tốn chính là “mảnh đất” để rèn luyện kỹ năng tính tốn.
Do đó, để rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh, giáo viên cần tăng cường hoạt
động giải toán (đây cũng chính là hoạt động chủ yếu khi dạy tốn).
Tính tốn là tiến hành một hệ thống hành động có mục đích do đó chủ thể
tính tốn cần phải nắm vững các tri thức về hành động, thực hiện hành động theo
các yêu cầu cụ thể của tri thức đó, biết hành động có kết quả trong những điều
kiện khác nhau. Vì vậy tơi quan niệm kỹ năng tính tốn là:
8



“Kỹ năng tính tốn chính là khả năng con người vận dụng kiến thức (khái
niệm, cách thức, phương pháp,…) đã học để tính tốn. Sử dụng các cơng thức,
thủ thuật và trình tự thực hiện các bước để giải tốn.”
1.3. Những điểm mới trong Chương trình mơn tốn lớp 2 Chương trình GD
phổ thơng 2018
1.3.1. Nội dung và u cầu cần đạt của môn Toán lớp 2
Nội dung

Yêu cầu cần đạt

SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên

Số và cấu tạo
thập phân của
một số

- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm

vi 1000.
- Nhận biết được số tròn trăm.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau

của một số.
- Thực hiện được việc viết số thành tổng

của trăm, chục, đơn vị.
- Nhận biết được tia số và viết được số


thích hợp trên tia số.
So sánh các số

- Nhận biết được cách so sánh hai số trong
phạm vi 1000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé
nhất trong một nhóm có khơng q 4 số
(trong phạm vi 1000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo
thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại)
trong một nhóm có khơng quá 4 số (trong
phạm vi 1000).

Ước lượng số
đồ vật

Làm quen với việc ước lượng số đồ vật
theo các nhóm 1 chục.

9


Các phép tính

Phép cộng,

với số tự nhiên

phép trừ


- Nhận biết được các thành phần của phép
cộng, phép trừ.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ
(khơng nhớ, có nhớ khơng q một lượt)
các số trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được việc tính tốn trong
trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ
(theo thứ tự từ trái sang phải).

Phép nhân,
phép chia

- Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân,
phép chia.
- Nhận biết được các thành phần của phép
nhân, phép chia.
- Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng
nhân 5 trong thực hành tính.
- Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia
5 trong thực hành tính.

Tính nhẩm

- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong
phạm vi 20.
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số
tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.

Thực hành

giải quyết vấn

- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính
(cộng, trừ, nhân, chia) thơng qua tranh

đề liên quan

ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.

đến các phép

- Giải quyết được một số vấn đề gắn với

tính đã học

việc giải các bài tốn có một bước tính
(trong phạm vi các số và phép tính đã học)
liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép
tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số
đơn vị; bài toán về nhiều hơn, ít hơn một
số đơn vị).

10


HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng và Quan sát, nhận - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường
hình khối


biết, mơ tả hình

cong, đường thẳng, đường gấp khúc, ba

dạng của một

điểm thẳng hàng thơng qua hình ảnh trực

số hình phẳng

quan.

và hình khối
đơn giản

- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua
việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân
hoặc vật thật.
- Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông
qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá
nhân hoặc vật thật.

Thực hành đo, - Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ
vẽ, lắp ghép,
tạo hình gắn

dài cho trước.
- Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt,

với một số hình


ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử

phẳng và hình

dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật

khối đã học

thật.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn
đơn giản liên quan đến hình phẳng và
hình khối đã học.

Đo lường
Đo lường

Biểu tượng

- Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.

về đại lượng

- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg

và đơn vị đo

(ki-lô-gam); đọc và viết được số đo khối

đại lượng


lượng trong phạm vi 1000kg.
- Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít);
đọc và viết được số đo dung tích trong
phạm vi 1000 lít.

11


- Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm
(đề-xi-mét), m (mét), km (ki-lô-mét) và
quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một
giờ có 60 phút.
- Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày
trong tháng (ví dụ: tháng Ba có 31 ngày;
sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
- Nhận biết được tiền Việt Nam thơng qua
hình ảnh một số tờ tiền.
Thực hành đo
đại lượng

- Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng
(một số loại cân thơng dụng, thước thẳng
có chia vạch đến xăng-ti-mét,...) để thực
hành cân, đo, đong, đếm.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút
chỉ số 3, số 6.

Tính tốn


- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính

và ước lượng

tốn với các số đo độ dài, khối lượng,

với các số đo

dung tích đã học.

đại lượng

- Thực hiện được việc ước lượng các số đo
trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ:
cột cờ trường em cao khoảng 6m, cửa ra
vào của lớp học cao khoảng 2m,...).
- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết
độ dài các cạnh.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên
quan đến đo lường các đại lượng đã học.

12


MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố
thống kê


Thu thập,

Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm

phân loại, sắp

đếm các đối tượng thống kê (trong một số

xếp các số liệu

tình huống đơn giản).

Đọc biểu
đồ tranh
Nhận xét
về các số liệu

Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu
đồ tranh.
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu
đồ tranh.

trên biểu đồ
tranh
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố

Làm quen

xác suất


với các khả

tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể,

năng xảy ra

chắc chắn, khơng thể, thơng qua một vài

(có tính ngẫu

thí nghiệm, trị chơi, hoặc xuất phát từ

nhiên) của

- Làm quen với việc mô tả những hiện

thực tiễn.

một sự kiện
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các
hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng
hạn:
- Thực hành tính tốn, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích
một số đồ vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ trên đồng hồ, xem lịch; thực
hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hằng ngày,
trong tuần,...
- Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng thống

kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngồi giờ chính khố (ví dụ: trị chơi học
tốn hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”,...) liên quan đến ôn tập, củng
cố các kiến thức cơ bản.
13


1.3.2. Những điểm mới trong môn Toán lớp 2
- Số và phép tính:
+ Chương trình mơn Tốn 2018 ở lớp 2 chưa dạy cho học sinh giải bài tập
dạng “Tìm x” như Chương trình hiện hành mà chỉ dạy học sinh nhận biết về tia
số và viết số thích hợp trên tia số.
+ Đưa vào số liền trước, số liền sau của một số.
+ Ước lượng đồ vật theo nhóm 1 chục.
+ Dạy học sinh về bảng nhân, bảng chia 2, 5 và vận dụng vào trong thực
hành tính, khơng dạy bảng nhân, bảng chia 3 và 4.
+ Đồng thời, Chương trình mới cũng khơng giới thiệu cho học sinh
nội dung về

1
2

đến

1
5

trong dạy học mơn Tốn ở lớp 2 như Chương trình

hiện hành.

- Hình học và Đo lường:
• Hình học:
+ Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong qua vật thật hoặc mơ hình.
+ Khơng dạy chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác như Chương trình
hiện hành.
+ Ngồi những nội dung trong Chương trình hiện hành thì Chương trình
mơn Tốn 2018 cịn dạy thêm cho học sinh nhận dạng một số hình khối đơn giản
(khối trụ, khối cầu) thông qua bộ đồ dùng vật thật.
+ Không dạy học sinh thực hành vẽ, cắt, ghép hình đã học biểu diễn trên
giấy kẻ ô vuông như trước mà chỉ dạy học sinh thực hành lắp ghép, xếp hình gắn
với một số hình phẳng và hình khối đơn giản.
• Đo lường:
+ Chương trình mơn Tốn 2018 khơng giới thiệu đơn vị đo độ dài mm (mili-mét) ở lớp 2 như Chương trình hiện hành mà giới thiệu cho học sinh về: đơn
vị đo dung tích: l (lít); đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam), đơn vị đo độ dài dm
(đề-xi-mét), m (mét), km (ki-lô-mét).

14


+ Nhận biết một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút, số ngày trong tháng,
ngày trong tháng.
+ Chỉ giới thiệu tiền Việt Nam thơng qua hình ảnh một số tờ tiền, không
dạy học sinh mệnh giá tờ tiền và đổi tiền.
- Một số yếu tố thống kê và xác suất:
Chương trình mơn Tốn 2018 ở lớp 2 bổ sung thêm mạch nội dung mới
đó là Một số yếu tố thống kê và xác suất với các nội dung như sau:
+ Một số yếu tố thống kê: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu; Đọc
biểu đồ tranh; Nhận xét về các số liệu trên bản đồ.
+ Một số yếu tố xác suất: Làm quen với các khả năng xảy ra (có tính ngẫu
nhiên) của một sự kiện.

- Cũng như trong Chương trình mơn Tốn 2018 ở lớp 1 thì ở lớp 2 nội
dung về giải tốn có lời văn không được tách riêng thành 1 mạch nội dung riêng
lẻ như Chương trình hiện hành mà được tích hợp vào 2 mạch nội dung: Số học
và phép tính, hình học và đo lường, thể hiện ở việc học sinh thực hành giải quyết
vấn đề liên quan đến các phép tính đã học, liên quan đến hình phẳng và hình
khối, liên quan đến đo lường các đại lượng đã học.
- Hoạt động thực hành và trải nghiệm:
Trong Chương trình mơn Tốn 2018 ở lớp 2 có thêm một nội dung hồn
tồn mới so với Chương trình hiện hành đó là: Hoạt động thực hành và trải
nghiệm: Tổ chức cho học sinh một số hoạt động, có thể bổ sung các hoạt động
khác tùy điều kiện:
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn,
chẳng hạn:
+ Thực hành tính tốn, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung
tích một số đồ vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ trên đồng hồ, xem lịch; thực
hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hàng ngày trong
tuần,...
15


+ Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng
thống kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngồi giờ chính khóa (ví dụ: trị chơi
học tốn hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”,..) liên quan đến ôn tập, củng
cố các kiến thức cơ bản.
1.4. Hệ thống các bài tập rèn kĩ năng tính toán cho HS trong SGK Toán 2
* Rèn kĩ năng tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh, thành thạo bắt buộc HS phải học thuộc các kiến
thức cơ bản, dựa vào đó để thực hiện các phép tính bằng trí óc sau đó viết kết
quả. HS nắm chắc kiến thức cơ bản thì sẽ có kỹ năng tính nhẩm nhanh, chuẩn

xác.
Đối với nội dung mơn Tốn lớp 2 có 193 bài tập rèn kĩ năng tính nhẩm.
* Các bài tập dạng cộng, trừ, nhân, chia trong bảng công thức
HS được rèn các kỹ năng tính nhẩm cộng, trừ, nhân, chia xuyên suốt cả
chương trình.
Ví dụ 1: Bài 9 cộng với một số 9 + 5
Bài 1: Tính nhẩm
9+3=

9+6=

9+8=

9+7=

9+4=

3+9=

6+9=

8+9=

7+9=

4+9=

Ví dụ 2: Bài Bảng nhân 2
Bài 1: Tính nhẩm
2x2=


2x8 =

2x7=

2x4=

2 x 10 =

2x5=

2x6=

2x1 =

2x9=
2x3=

Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
2

4

6

14

16

20



×