Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.03 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I</b>
<b>MƠN VẬT LÍ LỚP 7</b>
<b>TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :</b>
<b>1. Mục đích của đề kiểm tra :</b>
<b>a) Phạm vi kiến thức:</b> Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT
<b>b) Mục đích:</b>
- Đối với học sinh:
+ Nhận biết được mắt nhìn thấy vật khi nào.
+ Nhận biết được các loại chùm sáng, lấy được ví dụ về nguồn sáng.
+ Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng, lấy được ví dụ ứng
dụng của định luật này.
+ Hiểu được hiện tượng nhật thực là gì, nguyệt thực là gì, ở đâu có nhật thực
tồn phần, ở đâu có nhật thực một phần.
+ Nắm vững định luật phản xạ của ánh sáng để vẽ tia tới, tia phản xạ, xác
định góc tới, góc phản xạ.
+ Nắm được đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, từ đó vẽ ảnh của
vật qua gương.
+ Vận dụng định luật phản xạ của ánh sáng để vẽ ảnh của vật qua gương
phẳng.
+ Nhận biết đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi, ứng dụng của
+ Nhận biết đặc điểm của ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm, ứng dụng
của gương cầu lõm.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức
của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những
yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
<b>2. Hình thức kiểm tra : </b> Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
<b>3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :</b>
<b>a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:</b>
Nội dung Tổng
số tiết LT
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
VD
(3, 4)
Sự truyền thẳng ánh sáng 3 3 2,1 0,9 26,25 11,25
Phản xạ ánh sáng 3 2 1,4 1,6 17,5 20
Gương cầu 2 2 1,4 0,6 17,5 7,5
Tổng 8 7 4,9 3,1 61,25 38,75
<b>b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:</b>
Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm số
T.số TN TL
Sự truyền thẳng ánh sáng <sub> 26,25</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> 1 <sub>2,5</sub>
Phản xạ ánh sáng 17,5 3 2 1 2,0
Gương cầu 17,5 2,5 2 0,5* <sub>2,0</sub>
Sự truyền thẳng ánh sáng 11,25 1 1 1,0
Phản xạ ánh sáng 20 1 1 2,0
Gương cầu 7,5 0,5 0,5*
0,5
Tổng 100 11 6 5 10
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
TNKQ TL TNKQ TL <b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
TNKQ TL TNKQ TL
<b>1. Sự truyền </b>
<b>thẳng ánh sáng</b>
- Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
- Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song, hội
tụ và phân kì.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng
và vật sáng.
- Phát biểu được định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diễn được đường
truyền của ánh sáng (tia
sáng) bằng đoạn thẳng có
mũi tên.
- Giải thích được một số
ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng
trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng tối,
nhật thực, nguyệt thực,...
<i>Số câu hỏi</i> <i> 2(C1,2)</i> <i>1(C7)</i> <i>1(C8)</i>
<i> 4(3,5)</i>
<i>Số điểm</i> <i>1,0</i> <i>1,5</i> <i>1,0</i>
<b>2. Phản xạ ánh</b>
<b>sáng</b> <sub>- Nhận biết được tia tới, tia</sub>
phản xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương
phẳng.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được định luật phản
xạ ánh sáng.
- Nêu được những đặc điểm
chung về ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo,
có kích thước bằng vật, khoảng
cách từ gương đến vật và ảnh
bằng nhau.
- Biểu diễn được tia tới,
tia phản xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp tuyến trong
sự phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi
biết tia tới đối với gương
phẳng, và ngược lại, theo
hai cách là vận dụng
định luật phản xạ ánh
sáng hoặc vận dụng đặc
điểm của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một
vật đặt trước gương
<i>Số câu hỏi</i> <i>2(C3,4)</i> <i>1(C9)</i> <i>1(C10)</i>
<i>4(4,0)</i>
<b>3. Gương cầu </b>
- Nêu được những đặc
điểm của ảnh ảo của một
vật tạo bởi gương cầu lõm
và tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính
của gương cầu lồi là tạo ra vùng
nhìn thấy rộng và ứng dụng
chính của gương cầu lõm là có
thể biến đổi một chùm tia tới
song song thành chùm tia phản
xạ tập trung vào một điểm, hoặc
có thể biến đổi một chùm tia tới
phân kì thích hợp thành một
chùm tia phản xạ song song.
- Vận dụng kiến thức về
gương cầu lồi để hạn chế
tai nạn giao thông.
<i>Số câu hỏi</i> <i>2(C5,6)</i> <i>0,5*<sub>(C11)</sub></i> <i><sub>0,5</sub>*<sub>(C11)</sub></i>
<i>3(2,5)</i>
<i>Số điểm</i> <i>1,0</i> <i> 1,0</i> <i>0,5</i>
<b>TS câu hỏi</b> <i>6</i> <i>2,5*</i> <i><sub> 2,5</sub></i>
<i>10(11)</i>
<b>4. Nội dung đề:</b>
<b> A. TRẮC NGHIỆM: </b>Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
<b>Câu 1 : </b>Ta nhìn thấy trời đang nắng ngồi cánh đồng khi
A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
B. mắt hướng ra phía cánh đồng.
C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.
D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
<b>Câu 2 : </b>Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà
A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.
D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
<b>Câu 3: </b>Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với
A. tia tới và đường vng góc với tia tới.
B. tia tới và pháp tuyến với gương.
C. đường pháp tuyến với gương và đường vng góc với tia tới.
D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
<b>Câu 4: </b> Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn vào hình vẽ ta thấy tia
tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến là
A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN, góc tới i, góc phản xạ i’.
B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN, góc phản xạ i, góc tới i’.
C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR, góc tới i, góc phản xạ i’.
D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS, góc tới i, góc phản xạ i’.
<b>Câu 5: </b>Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
<b>Câu 6: </b> Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là
A. Ảnh nhìn thấy trong gương ln nhỏ hơn vật.
N
S <sub>R</sub>
B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật.
C. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
<b> </b>D. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn.
<b>B. TỰ LUẬN:</b>
<b>Câu 7: </b>1,5 điểm
a) Lấy ví dụ về nguồn sáng trong tự nhiên và nguồn sáng do con người tạo ra ( mỗi loại
cho 1 ví dụ )
b) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Lấy một ví dụ về ứng dụng của định
luật này trong thực tế ?
<b>Câu 8: </b>1 điểm
<b> </b>Nhật thực là gì? Khi xảy ra nhật thực, vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực
tồn phần, vùng nào có nhật thực một phần?
<b>Câu 9: </b>1 điểm
Nêu những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
<b>Câu 10: </b>2 điểm
<b> </b>a)Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước
gương phẳng ?
b) Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S đặt trước gương
phẳng ?
<b>Câu 11: </b>1,5 điểm
a) Hứng mặt phản xạ của gương cầu lõm về phía ánh sáng Mặt Trời ta thu được chùm
tia phản xạ là chùm hội tụ hay phân kì ? Vì sao ?
b) Chỗ đường gấp khúc bị che khuất tầm nhìn thường hay xảy ra tai nạn khi các
phương tiện giao thơng qua lại, em có giải pháp gì để hạn chế tai nạn giao thông trên
đoạn đường này ?
<b>5.Đáp án và biểu điểm : </b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM: </b>3 điểm<i>(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)</i>
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B D A A C
A B
<b>B. TỰ LUẬN: </b>7 điểm
<b>Câu 7:</b> 1,5 điểm
a) Nguồn sáng trong tự nhiên như : Mặt Trời (0,25đ)
Nguồn sáng do con người tạo ra như : Bóng đèn điện đang sáng (0,25đ)
b) <b>-</b> Định luật truyền thẳng của ánh sáng : (0,5đ)
<b> </b>Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
<b> - </b>Ví dụ về ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế :
Ngắm đường thẳng, ngắm bắn súng, ...<b> </b>(0,5đ)
<b>Câu 8:</b> 1 điểm
- Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, khi Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái Đất cùng nằm trên đường thẳng, trong đó Mặt Trăng ở giữa Mặt Trời và Trái Đất.
(0,5đ)
- Khi xảy ra nhật thực :
+ những người ở trên Trái Đất thuộc vùng bóng tối của Mặt Trăng sẽ khơng nhìn
thấy Mặt Trời, vùng này có nhật thực tồn phần. (0,25đ)
+ những người ở trên Trái Đất thuộc vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng sẽ nhìn thấy
một phần Mặt Trời, vùng này có nhật thực một phần. (0,25đ)
<b>Câu 9:</b> 1 điểm
Những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:
- Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh có kích thước bằng vật.
- Khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau.
<b>Câu 10: </b>2 điểm
a)Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước
gương phẳng: 1đ
Cách vẽ:
<b>-</b> Lấy A’ đối xứng với A qua gương.
<b> -</b> Lấy B’ đối xứng với B qua gương.
- Nối A’ với B’ ta có A’B’ là ảnh của vật AB qua gương phẳng.
b) Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, vẽ ảnh của điểm sáng S trước gương phẳng: 1đ
A
A B
A’ B’
S N R
I
<b> - </b>Cách vẽ: + Vẽ tia SI vng góc với mặt gương cho tia phản xạ IS
+ Vẽ tia SK cho tia phản xạ KR
+ Hai tia phản xạ IS và KR kéo dài cắt nhau tại S’. S’ là ảnh của
điểm sáng S qua gương phẳng.
<b>Câu 11: </b>1,5 điểm
a)Hứng mặt phản xạ của gương cầu lõm về phía ánh sáng Mặt Trời ta thu được chùm
tia phản xạ là chùm hội tụ, vì Mặt Trời ở rất xa Trái Đất nên chùm tia sáng truyền từ
Mặt Trời đến mặt phản xạ của gương cầu lõm là chùm tia song song, vì vậy chùm tia
phản xạ là chùm hội tụ.
(1đ)
b) Giải phỏp của em là đặt một gương cầu lồi có kích thớc đủ lớn ở chỗ mộp đường