Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nguyễn Hồ Hữu Ngọc</b>
<b>Hồng Thái Đơng Phương</b>
<b>Phạm Ngọc Duy</b>
<b>Mai Xuân Tâm</b>
<b>Lê Hoành Sử</b>
<b>Nguyễn Hoàng Tường Vi</b>
<b>Vũ Thị Hương Nhàn</b>
<b>Hồ Nguyễn Phi Đạt</b>
<b>Hồ Nguyễn Duy Khương</b>
<b>Lâm Tường Huy</b>
<b>La Lễ Quý</b>
<b>Phan Trọng Quang</b>
<b>Nguyễn Chí Quang</b>
<b>Nguyễn Duy Tân</b>
<b>GVGD: TS. Lê Thành Long</b>
<b>Thuyết trình: Nhóm 3</b>
<b>Lớp: MBA</b>
<b>1990-1991</b>: công suất
bán 3,000 thùng/năm
<b>1992</b>: mở rộng, năng suất
(12,000 thùng/năm) –
Thương hiệu “Avalance”
<b>Cuối 1994</b>:năng lực sản xuất
không đủ để đáp ứng nhu cầu
(cơ sở ở Denver)
<b>12/995</b>, nhà máy bia đầu tiên
không thuộc Colorado
được thành lập ở New York
công suất 10,000 thùng/năm.
<b>05/1996</b>: mở 1 nhà máy bia với
năng suất 20,000 thùng/năm; tăng
lên 36,000-60,000 thùng/năm
(loại 12 ounce)
<b>Cuối năm 1989:</b> Richard thành lập nhà
máy Bia Breckenridge & Pub
<b>Hiện tại</b>
<b>1997</b>: BBP mở thêm
5 nhà máy bia
Năng suất: 73,000
thùng/năm
<b>Lịch sử hãng bia Breckenridge</b>
<b> Đội ngũ lãnh đạo tại BBP</b>
<b>Người sáng lập, Chủ tịch</b> <b>Đồng sáng lập, Tư vấn pháp <sub>lý - Giám đốc điều hành SX</sub></b>
<b>Richard Squire </b> <b>Ed Cerkavnik</b>
<b>Giám đốc nhân sự</b>
<b>Dick Esser</b>
<b>Giám đốc kinh doanh</b>
<b>Cathy O’Hollearn</b>
<b>Chuyên gia ủ bia</b>
<b>Tood Usry</b>
<b>Dave Rumberg</b>
<b>Kế toán trưởng</b>
<b>Ron</b> <b>Piscitell</b>
<b>GĐ điều hành nhà </b>
<b>hàng</b>
<b> Ngành cơng nghiệp Bia</b>
<b>Ngành công nghiệp bia sản </b>
<b>xuất hàng loạt</b>
Tổng sản lượng trong nước và
nhập khẩu tăng từ 196 lên 200
4 nhà sản xuất dẫn đầu chiếm
80% thị phần.
Năng suất: 1,000,000 thùng/năm
<b>Ngành công nghiệp bia sản </b>
<b>xuất hàng loạt</b>
Tổng sản lượng trong nước và
nhập khẩu tăng từ 196 lên 200
triệu thùng.
4 nhà sản xuất dẫn đầu chiếm
80% thị phần.
Năng suất: 1,000,000 thùng/năm
<b>Ngành công nghiệp Bia thủ </b>
<b>công</b>
Từ năm 1994-1995, DT tăng
51% và tăng thêm 26% vào năm
1996. Khơng có nhà sản xuất
nào thống trị ở phân khúc này.
Năm 1997, dự kiến chỉ tăng
trưởng chỉ còn10% trong cả năm
<b>Ngành công nghiệp Bia thủ </b>
Từ năm 1994-1995, DT tăng
51% và tăng thêm 26% vào năm
1996. Khơng có nhà sản xuất
nào thống trị ở phân khúc này.
Năm 1997, dự kiến chỉ tăng
trưởng chỉ còn10% trong cả năm
Nhà máy bia nhỏ lẻ truyền thống
<b> Hiệu quả hoạt động của cơng ty</b>
Dịng tiền hoạt động bị âm trong
nhiều năm liên tục do chi phí sản
xuất bia, chi phí nhân viên, chi phí
khởi động và thâm nhập thị
trường…
Dòng tiền hoạt động bị âm trong
nhiều năm liên tục do chi phí sản
xuất bia, chi phí nhân viên, chi phí
khởi động và thâm nhập thị
trường…
Doanh thu từ các nhà hàng dưới
mức mong đợi trong khi chi phí lại
quá cao, dẫn tới sự thua lỗ của
công ty.
Doanh thu từ các nhà hàng dưới
mức mong đợi trong khi chi phí lại
<b>Chính trị - </b>
<b>Chính trị - </b>
<b>pháp luật</b>
<b>pháp luật</b>
<b>Kinh tế - </b>
<b>Kinh tế - </b>
<b>xã hội</b>
<b>xã hội</b>
<b>Cơng nghệ </b>
<b>Cơng nghệ </b>
<b>sản xuất </b>
<b>sản xuất </b>
<b>Chính trị: </b> Hoa Kỳ là quốc gia khá ổn định về chính trị
<b>Pháp luật:</b> Hoa Kỳ có hệ thống luật liên bang và bang chặt chẽ và
đầy đủ
Dân số 260 triệu người, thu nhập tương đối cao, 70% thế hệ X
dưới 34 tuổi chọn bia tươi (khảo sát)
<b>Công nghệ</b> tiên tiến: có 2 cơng nghệ sản xuất bia
- Sản xuất bia hàng loạt: đóng chai, bảo quản lâu
- Sản xuất bia tươi: nguyên chất, không chất phụ gia / bảo quản
Vùng Colorado và phía đơng Hoa Kỳ có khí hậu hàn đới,rất thuận
tiện cho cơng nghệ ủ bia tươi
Vùng Colorado và phía đơng Hoa Kỳ có khí hậu hàn đới,rất thuận
tiện cho công nghệ ủ bia tươi
<b>Đối thủ</b>
<b>Đối thủ</b>
<b>cạnh tranh</b>
<b>cạnh tranh</b>
<b>- Các nhà sản xuất bia quy mô lớn</b>
<b>- Các nhà sản xuất bia thủ công khác </b>
<b>- Bia nhập khẩu</b>
<b>Khách </b>
<b>Khách </b>
<b>hàng </b>
<b>hàng </b>
<b>- Khách hàng trẻ, thế hệ X</b>
<b>- Khách hàng có trình độ và thu nhập cao</b>
<b>Sản phẩm</b>
<b>Sản phẩm</b>
<b>thay thế</b>
<b>thay thế</b>
<b>- Các loại thức uống có cồn khác, như rượu </b>
<b>- Thức uống không cồn</b>
<b>Đối thủ </b>
<b>Đối thủ </b>
<b>tiềm ẩn</b>
<b>tiềm ẩn</b>
<b>- Các nhà sản xuất các sản phẩm thay thế</b>
<b>- Các nhà sản xuất bia thủ công khác</b>
<b>- Các nhà sản xuất bia quy mơ lớn có thể thay đổi công nghệ để tạo ra loại bia </b>
<b>- Hãng bia BBP đóng vai trị quan trọng trong ngành cơng nghiệp bia </b>
<b>thủ công với hơn 7 quán bia (Brewpubs) và 69 nhà phân phối, cung </b>
<b>cấp bia với năng suất 73.000 thùng cho hơn 30 tiểu bang.</b>
<b>- Hãng bia BBP đóng vai trị quan trọng trong ngành cơng nghiệp bia </b>
<b>thủ công với hơn 7 quán bia (Brewpubs) và 69 nhà phân phối, cung </b>
<b>cấp bia với năng suất 73.000 thùng cho hơn 30 tiểu bang.</b>
<b>Chưa có nhà sản xuất bia nào thống trị ở phân khúc này. Đây chính là </b>
<b>cơ hội để BBP phát huy ngành công nghiệp bia thủ công của mình.</b>
<b>Chưa có nhà sản xuất bia nào thống trị ở phân khúc này. Đây chính là </b>
<b>cơ hội để BBP phát huy ngành công nghiệp bia thủ công của mình.</b>
-<b>Từ 1995 – 1996, thị phần Bia đối với Những nhà máy bia lớn và những </b>
<b>nhà máy truyền thống trong khu vực (Large brewers & traditional </b>
<b>regional breweries) chiếm rất cao từ 90,5% đến 91,6%</b>
-<b>Đất đai, cơ sở hạ tầng: được đầu tư rất đáng kể. Từ năm 1989 đến </b>
<b>5/1997, BBP đã có hơn 7 nhà máy bia lớn, nhỏ, nhà kho và nhiều </b>
<b>thiết bị sản xuất bia với năng suất đạt 73,000 thùng/năm…</b>
-<b>Có nguồn vốn khá dồi dào nhờ vào đầu tư bất động sản và các </b>
<b>nhà đầu tư sẵn sàng đầu tư.</b>
-<b>Nguồn nhân lực: Mỗi nhân tố trong bộ máy tổ chức của cơng ty </b>
<b>đều có năng lực riêng và đóng góp đáng kể vào hoạt động của </b>
<b>công ty</b>
-Đất đai, cơ sở hạ tầng: được đầu tư rất đáng kể. Từ năm 1989 đến
<b>5/1997, BBP đã có hơn 7 nhà máy bia lớn, nhỏ, nhà kho và nhiều </b>
<b>thiết bị sản xuất bia với năng suất đạt 73,000 thùng/năm…</b>
-<b>Có nguồn vốn khá dồi dào nhờ vào đầu tư bất động sản và các </b>
<b>nhà đầu tư sẵn sàng đầu tư.</b>
-Nguồn nhân lực: Mỗi nhân tố trong bộ máy tổ chức của công ty
<b>đều có năng lực riêng và đóng góp đáng kể vào hoạt động của </b>
<b>công ty </b>
<b>- 1990-1991: 3,000 thùng/năm, tăng lên 73,000 thùng vào năm 1997.</b>
<b>- Kinh doanh nhà hàng, doanh thu năm 1996 là 320 tỉ USD trong đó 104 tỉ </b>
<b>USD đến từ mảng dịch vụ toàn phần, tăng 5% trong năm 1996 – 1997. </b>
<b>- Các quán bán bia tự sản xuất là một phần nhỏ trong mảng dịch vụ tồn </b>
<b>phần này, và doanh số của nó không ngừng tăng lên.</b>
<b>- 1990-1991: 3,000 thùng/năm, tăng lên 73,000 thùng vào năm 1997.</b>
<b>- Kinh doanh nhà hàng, doanh thu năm 1996 là 320 tỉ USD trong đó 104 tỉ </b>
<b>USD đến từ mảng dịch vụ toàn phần, tăng 5% trong năm 1996 – 1997. </b>
<b>- Các quán bán bia tự sản xuất là một phần nhỏ trong mảng dịch vụ tồn </b>
<b>phần này, và doanh số của nó không ngừng tăng lên.</b>
<b>- “Avalance” thương hiệu nổi tiếng trong cơng nghiệp sản xuất bia.</b>
<b>- Có chương trình bia đặc biệt theo mùa.</b>
<b>- Dịng sản phẩm khác biệt với trọng tâm là sự tươi mát và chất lượng </b>
<b>cao.</b>
<b>- Năng lực chủ đạo: Sản xuất bia tươi thủ công. </b>
<b>- “Avalance” thương hiệu nổi tiếng trong cơng nghiệp sản xuất bia.</b>
<b>- Có chương trình bia đặc biệt theo mùa.</b>
<b>- Dịng sản phẩm khác biệt với trọng tâm là sự tươi mát và chất lượng </b>
<b>cao.</b>
<b>ĐIỂM MẠNH (S)</b>
(1) Sản phẩm khác biệt
(2) Thương hiệu <b>Avalance</b> nổi tiếng trong
ngành.
(3) Ban lãnh đạo cơng ty có tầm nhìn rộng và
dày dạn kinh nghiệm trong ngành Bia
(4) Thu nhập ồn định và tăng trưởng.
(5) Xây dựng hệ thống phân phối tốt.
<b>ĐIỂM YẾU (W)</b>
(1) Ban lãnh đạo vẫn chưa đủ bản lĩnh để vực công
(2) Chưa có hoạch định cụ thể về chiến lược kinh
doanh các nhà hàng – sản xuất bia tươi
(3) Sản xuất nhỏ lẻ và phân tán. Việc phát triển các
brewpub lại thiếu kế hoạch, giao tiếp, chi tiết
và chiến lược cấp công ty.
<b>CƠ HỘI (O)</b>
(1) Chưa có nhà sản xuất thống trị phân khúc
ngành công nghiệp bia thủ công
(2) Kinh doanh nhà hàng - sản xuất bia vẫn còn
những khoảng trống rất lớn cho quá trình tấn
cơng và tăng trưởng
(3) Sự tiêu thụ về bia thủ công tăng mạnh
<b>NGUY CƠ (T)</b>
<b>S<sub>1,2,4</sub>O<sub>1</sub>: Phát triển mạnh </b>
thương hiệu theo chiến
lược tập trung
<b>S<sub>3,4</sub>O<sub>2</sub>: </b> Thâm nhập thị
trường kinh doanh nhà
hàng – sản xuất bia
<b>S<sub>5</sub>O<sub>4</sub>: </b>Gắn kết các nhà
phân phối thành 1 bộ
phận chủ lực của cơng
ty (Hội nhập phía sau)
<b> </b>
<b>W<sub>1</sub>O<sub>1</sub>: Phát triển phân </b>
khúc bia thủ công
<b>W<sub>2</sub>O<sub>2,3</sub>: </b>Xây dựng chiến
lược dài hạn, chú trọng
đến đối tượng khách
trẻ, có thu nhập cao.
<b>W<sub>3</sub>O<sub>4</sub>: </b> Hợp tác với các
kênh phân phối có sẵn
của địa phương
<b> </b>
<b>S<sub>1,5</sub>T<sub>3</sub></b>: Tập trung những
<b>S<sub>2</sub>T<sub>2</sub></b>: Giữ lượng khách
hàng hiện có, và thu hút
khách hàng tiềm năng
(trẻ, thu nhập cao)
<b>S<sub>3</sub>T<sub>1</sub>: </b> Công ty cần ban
hành qui định phù hợp
với Luật lệ từng tiểu
<b> </b>
<b>W<sub>1</sub>T<sub>1</sub></b>: Thuê chuyên gia
am hiểu rõ pháp luật,
tăng cường khả năng
xâm nhập thị trường
mới
<b>W<sub>2,3</sub>T<sub>2,3</sub></b>: Cần thuê CEO
điều hành về lĩnh vực
nhà hàng –sản xuất bia
tươi, tăng hiệu quả sử
-Đường hướng phát
-Sử dụng tài sản
không hiệu quả
-Hệ thống quản lý
chưa có đủ năng lực
<b>Vấn đề ngắn hạn</b>
-Vấn đề về kinh
doanh mảng nhà
hàng bia tươi
-Vấn đề về tài
chính
<b>MỤC TIÊU</b>
<b>CHIẾN LƯỢC</b>
<b>VĂN HÓA DOANH NGHIỆP</b>
<b> Xây dựng chiến lược công ty </b>
<i><b><sub>Về thương hiệu:</sub></b></i><sub> Đứng đầu thị trường bia thủ cơng</sub>
<i><b><sub>Về thị phần:</sub></b></i>
•<sub>Đứng đầu trong ngành thị trường bia thủ cơng</sub>
•<sub>Tăng trưởng thị phần nhanh trong ngành công nghiệp bia (chiến đấu với 4 đại gia)</sub>
<i><b><sub>Về sản xuất:</sub></b></i><sub> Kết hợp được hai mảng kinh doanh của công ty (nhà máy sản xuất và nhà </sub>
hàng bia tươi) lại với nhau nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho tổng cơng ty từ đó cơng ty
phát triển bền vững cả hai mảng kinh doanh.
<i><b><sub>Về hệ thống quản lý công ty:</sub></b></i><sub> Xây dựng được một hệ thống quản lý cơng ty nhằm:</sub>
•<sub>Quản lý hiệu quả các nguồn lực. </sub>
•<sub>Phục vụ thỏa mãn tốt nhất cho khách hàng.</sub>
•<sub>Phù hợp với mơi trường kinh doanh.</sub>
<b> Xây dựng chiến lược công ty </b>
<b> Xây dựng chiến lược công ty </b>
<b> Triển khai chiến lược</b>
<i><b>Nhằm thực hiện mục </b></i>
<i><b>tiêu ngắn hạn</b></i>
-Giải quyết vấn đề về
kinh doanh mảng nhà
hàng bia tươi
-Giải quyết vấn đề về tài
chính
-Giải quyết vấn đề về
nhân sự
<i><b>Nhằm thực hiện mục </b></i>
<i><b>tiêu dài hạn</b></i>
-<i>Chiến thuật chức năng</i>
-<i>Phân phối nguồn lực</i>
-<i>Cấu trúc tổ chức</i>
-<i>Kế hoạch ngân sách</i>
<b>Vấn đề về tài chính</b>
<b>Kinh doanh mảng nhà </b>
<b>hàng bia tươi</b>
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
<b>Mục </b>
<b>hạn</b>
<b>Mục </b>
<b>tiêu </b>
<b>ngắn </b>
<b>hạn</b>
Bố trí khơng gian, trang trí nội thất
Tiêu chí chọn CEO
Đóng cửa những nhà máy hoạt
động khơng hiệu quả
Sử dụng kế tốn quản trị
Phát triển hệ thống phân phối
Xem xét lại hệ thống nhân sự của
tồn cơng ty
<b>Vấn đề về nhân sự</b>
Đội ngũ lãnh đạo thực thi chiến
lược mới
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
<sub>Tiêu chí chọn CEO</sub>
– <sub>Có khả năng hoạch định chiến lược dài hạn, triển khai chiến lược và kiểm sốt nó tốt.</sub>
– <sub>Có khả năng hiểu rộng về các mảng: tài chính, quản trị, quản lý, sản xuất, cung cấp dịch </sub>
vụ, franchise, logistic, kế toán quản trị, sales, marketing.
– <sub>Có năng lực lãnh đạo (leadership) tốt</sub>
– <sub>Đam mê sản phẩm của công ty.</sub>
<sub>Đội ngũ lãnh đạo thực thi chiến lược mới</sub>
– <sub>Ed Crekovnik - Đồng sáng lập, Tư vấn pháp lý, Giám đốc điều hành sản xuất </sub>
– <sub>Dave Runberg - Kế toán trưởng </sub>
– <sub>Ron Piscitelli - Giám đốc điều hành nhà hàng</sub>
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
<i><b>CHIẾN THUẬT CHỨC NĂNG</b></i>
<b>Các hoạt động đầu ra</b> (các hoạt động tiếp nhận, lưu kho,
đóng gói, phân phối)
<sub>Tăng cường hệ thống phân phối lên.</sub>
<sub>Phát triển mối quan hệ đối với hệ thống phân phối</sub>
<sub>Khi hoạch định việc mở nhà máy hay nhà hàng tại </sub>
một nơi nào đó, cần phải nghiên cứu kỹ đặc điểm thị
trường ở đó
<b>Tiếp và bán hàng</b>
<b>Quản trị nguồn nhân lực </b>
<sub>Với mỗi vị trí trong công ty</sub>
<sub>Chế độ lương bổng, khen thưởng, phạt </sub>
<sub>Tạo điều kiện cho nhân viên mọi cấp đều có quyền </sub>
lên tiếng, có quyền đề xuất ý nghĩ sáng tạo, cải tiến
của mình.
<sub>Xây dựng mối quan hệ giữa các bộ phận, các phòng </sub>
<sub>Xác định các ưu tiên trong phân phối nguồn lực</sub>
– Trong thời gian này, cần tập trung nguồn lực vào giải quyết các vấn đề ngắn hạn.
– Sau khi vấn đề ngắn hạn được giải quyết ổn, công ty cần tập trung vào việc:
» Marketing cho thương hiệu
» Khai thác hiệu quả chuỗi nhà hàng
» Xây dựng hệ thống phân phối cho sản phẩm từ nhà máy hiện tại
– Sau khi phát triển được thị trường tốt, công ty cần tập trung nguồn lực vào việc:
» Phát triển công nghệ
» Xây dựng thêm nhà máy có hoạch định chính xác với cơng suất phù hợp, phục vụ
chủ yếu cho khách hàng địa phương
» Xây dựng chuỗi nhà hàng, thiết lập những giá trị không đổi, đặc trưng nhất của nhà
hàng mình và thực hiện franchise
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
Marketing chung cho thương hiệu, hoạch định
kế hoạch mua nguyên liệu, bán hàng, phát triển
sản xuất, cơng nghệ cho tồn bộ hệ thống cơng
ty.
chia khối theo địa phương, sẽ thực hiện đầy đủ
vai trò về: sản xuất, phân phối, marketing địa
phương, tài chính cơng ty con.
khối theo địa phương, sẽ thực hiện đầy đủ vai
trò về: thu mua nguyên liệu, vận hành, bán
hàng, dịch vụ, marketing địa phương, tài
chính.
<b> Triển khai chiến lược (tt)</b>
<b>Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược</b>
<sub>Về cơng ty mình</sub>
<sub>Chỉ số thị trường: thị phần, doanh số bán, tỉ lệ chi phí </sub>
MKT/ doanh số, thái độ khách hàng, hiệu quả các hoạt
động nhằm củng cố, phát triển thị phần,…
<sub>Chỉ số nguồn nhân lực: kết quả sản xuất, mức độ ổn định </sub>
công việc của nhân viên (nghỉ việc, đi muộn, số lần xảy ra
sự cố,…), thái độ và nhận thức của họ trong công việc,…
<sub>Chỉ số đánh giá kết quả sản xuất: giá thành phẩm, tỉ lệ </sub>
phế phẩm, năng suất, sản lượng, …
<sub>Chỉ số tài chính: khả năng thanh tốn, địn cân nợ, dịng </sub>
tiền các hoạt động, tỷ lệ tăng trưởng,…
Có hoạch định chiến lược rõ ràng, xác định được “<i>tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt </i>
<i>lõi”</i> của cơng ty và lái mọi hành động của cơng ty mình xoay quanh những điều đó.
Xem xét, đánh giá mơi trường bên ngồi để xác định những cơ hội, nguy cơ đối với sự phát triển của cơng ty mình tại địa phương.