Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.49 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Thứ ngàyTiếtMônTên bài dạy2/24/10/20111Tập đọcGiọng quê hương2Kể chuyệnGiọng quê </b>
hương3Âm nhạcGVBM lên lớp4Thể dụcGVBM lên lớp5ToánThực hành đo độ
dài3/25/10/20111TốnThực hành đo độ dài (tt)2Chính tảNghe viết: Q hương ruột thịt3Đạo
đứcChia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2)4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHCác thế hệ trong gia
đình4/26/10/20111Anh vănGVBM lên lớp2Tập đọcThư gửi bà3ToánLuyện tập chung4LTVCSo
sánh – Dấu chấm5HĐNGLL5/27/10/20111ToánKiểm tra định kỳ2Chính tảNghe viết: Quê
hương3TN-XHHọ nội, họ ngoại4Thủ cơngKiểm tra chương I: Phối hợp gấp. cắt. dán hình
(tt)56/28/10/20111Thể dụcGVBM lên lớp2TốnBài tốn giải bằng hai phép tính3Mỹ
thuậtGVBM lên lớp4T.L VănViết thư _ Viết phong bì5Tập viếtƠn viết chữ hoa G6HĐTTSơ kết
tuần
<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§19) :: GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
A-Tập đọc:
<i>1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</i> -Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi
đường, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, nghẹn ngào, mím chặt.
-Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
<i> 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:</i> -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đơn hậu, thành thực, Trung kì, bùi ngùi.
-Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện
<b> B-Kể chuyện:</b>
<i>1-Rèn kỹ năng nói:</i> -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.
<i> 2-Rèn kỹ năng nghe:</i> -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được
lời kể của bạn.
<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc. -SGK, tìm</b>
hiểu trước nội dung bài học.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
28’
12’
10’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: GV trả bài kiểm tra giữa HKI. </b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Mỗi miền quê trên đất nước ta có một</b></i>
giọng nói riêng đặc trưng cho con người ở vùng đó và
ai cũng yêu quý giọng nói của quê hương mình. Câu
chuyện Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh sẽ
cho các em biết thêm về điều này.
<b>*Luyện đọc:</b>
1-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rải,
nhẹ nhàng.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu.
Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ:
đơn hậu, thành thực, Trung kì, bùi ngùi.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
-Cho cả lớp đọc đồng thanh.
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
+Thuyên và Đông cùng ăn trong quán với những ai?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Chuyện gì xảy ra làm cho Thuyên và Đơng ngạc
nhiên?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đông?
+Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các
nhân vật đối với quê hương?
+Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
<b>*Luyện đọc lại:</b>
-GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
-Cho các nhóm (mỗi nhóm 3 em ) phân vai, thi đọc
đoạn 2 và 3.
-Cho HS thi đọc toàn bài theo vai.
-GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay
-Chú ý theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-Thực hiện.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-Thực hiện.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1
đoạn.
-HS đọc đồng thanh đoạn 3.
-Cùng ăn với 3 người thanh niên
-Lúc Thuyên đang lúng túng vì qn tiền thì
có 1 trong thanh niên đến gần xin được trả
giúp tiền ăn.
-Vì Thun và Đơng có giọng nói gợi cho
anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân
thương quê ở miền Trung.
-Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đơi mơi
mím chặt lộ vẻ đau thương. Thun và Đơng
n lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
-Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi.
-Chú ý lắng nghe.
-2 nhóm HS phân vai thi đọc.
nhất.
2’
18’
<b>1-GV nêu nhiệm vụ:</b>
Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu
chuyện. HS kể được toàn bộ câu chuyện.
<b>2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo </b>
<b>tranh.</b>
-Cho HS quan sát từng tranh minh họa.
-Yêu cầu 1 HS khá giỏi nêu nhanh sự việc được kể
trong từng tranh ứng với từng đoạn
-GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại
từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm.
-Yêu cầu HS kể trước lớp.
-Tuyên dương HS kể tốt.
<b>4-Củng cố: (3 phút)</b>
-Cho HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện
Giọng quê hương.
-Quê hương em có giọng đặc trưng riêng khơng? Khi
nghe giọng nói q hương mình, em cảm thấy thế nào?
<b>5-Dặn dị: (1 phút)</b>
Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người
thân.
-Thực hiện.
Tranh 1: Thuyên và Đông bước vào quán ăn.
Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
Tranh 2: 1 trong 3 thanh niên xin được trả
tiền bữa ăn cho Thuyên và Đông và muốn
làm quen.
Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh
niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn
làm quen
-3 HS khá mỗi em kể một đoạn.
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS kể một
đoạn trong nhóm.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§46): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
-Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
<b>. CHUẨN BỊ: -Thước mét. -SGK, Vở toán trường, thước thẳng dài 30cm.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
8’
9’
13’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính: </b>
3m2cm =….cm 8m5dm = ….dm 8m5cm = … cm
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay, các em sẽ biết cách thực hành </b></i>
đo độ dài qua các bài tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết đọc
kết quả đo.
<b>Bài tập:</b>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ các đoạn thẳng.
<b>Bài tập 2:</b>
-Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
-Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu HS nêu cách đo.
-Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
<b>Bài tập 3:</b>
-Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng về độ dài 1m.
-Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bức tường lớp. So sánh độ cao này
với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước?
-1 HS đọc
-2 HS nhắc lại
-Thực hiện
-Đo độ dài của một số đồ
vật.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
3’
1’
-Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo, sau đó thực hiện phép đo để
kiểm tra kết quả.
-Làm tương tự với các phần còn lại.
-Tuyên dương những HS ước lượng tốt.
<b>4-Củng cố: -Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?</b>
-Nêu cách đo chiếc bút chì của mình?
<b>5-Dặn dị: -Về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong </b>
nhà. -Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Ba ngày 25 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§47): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo )</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
-Củng cố cách so sánh các độ dài. Cách đo chiều dài (đo chiều cao của người ).
<b>. CHUẨN BỊ: -Ê ke, thước mét. -SGK, Vở toán trường.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
15’
15’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước: AB</b>
= 8 cm, CD = 12 cm
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em tiếp tục thực hành đo </b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
-GV đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau.
+Nêu chiều cao của bạn Minh, Nam?
+Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào?
+Có thể so sánh như thế nào?
-Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên.
<b>Bài tập 2:</b>
-Chia nhóm cho HS trong lớp. Hướng dẫn các bước làm bài.
+Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ
cao đến thấp.
+Đo để kiểm tra lại, viết vào bảng tổng kết.
-Trước khi HS thực hành theo nhóm. GV đo chiều cao 2 HS để làm
mẫu.
+Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm thực hành tốt.
<b>4-Củng cố: -Cho 2 cặpHS dùng thước đo chiều cao của nhau.</b>
<b>5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài.</b>
-4HS tiếp nối nhau đọc
trước lớp.
-Minh: 1m25cm. Nam cao:
1m15cm.
-Ta so sánh số đo chiều cao
của các bạn với nhau.
-Đổi tất cả các số đo ra đơn
vị cm và so sánh.
-Thực hiện
-5 nhóm, mỗi nhóm 7 em.
-Thực hành theo nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§19): QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>. MỤC TIÊU: </b><i>Rèn kỹ năng viết chính tả:</i>
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Quê hương ruột thịt.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ để HS thi tìm từ có tiếng chứa vần oai/ oay -SGK, Vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
5’
15’
4’
4’
3’
2’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con )</b>
các từ chứa tiếng có vần n/ ng.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hơm nay, các em sẽ nghe viết </b></i>
bài văn Quê hương ruột thịt và làm bài tập chính tả phân biệt (oai/
oay ), tiếng có thanh dễ lẫn (?/ ~)
<b>*Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc tồn bài 1 lần.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả:
+Vì sao chị Sứ rất u q hương mình?
+Tìm những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa
các chữ ấy?
-Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn.
<b>b-Viết chính tả:</b>
-GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
<b>c-Chấm, chữa bài:</b>
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Chấm 5 đến 7 bài, nhận xét.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>a-Bài tập 2:</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho từng tổ thi tìm đúng, nhanh nhiều từ có chứa tiếng có cặp
vần oai/ oay, ghi lại vào giấy nháp.
-GV kiểm tra kết quả, nhận xét chốt lại ý đúng.
<b>b-Bài tập 3b:</b>
-Cho HS thi đọc theo SGK trong từng nhóm, sau đó cử người thi
đọc với nhóm khác.
-Cho HS thi viết trên bảng lớp.
-Tuyên dương những HS thuộc câu văn, viết đúng và đẹp.
<b>4-Củng cố: Yêu cầu HS đọc kết quả của bài tập 2 và 3.</b>
<b>5-Dặn dò: Nhắc những HS viết chính tả cịn mắc lỗi, về nhà viết </b>
lại cho đúng.
-HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại.
-Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn
lên.
-Các chữ đầu, tên bài, đầu câu và
tên riêng.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe và viết vào vở.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Từng cặp HS thi viết trên bảng
lớp (nhớ và viết lại ).
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>ĐẠO ĐỨC(§10): CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2 )</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
<b>. CHUẨN BỊ:</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Khi bạn có chuyện vui thì ta phải làm gì?</b>
-Khi bạn có chuyện buồn ta có thái độ ra sao?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
7’
10’
8’
3’
1’
<b>Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai:</b>
1-Gọi HS đọc yêu cầu BT 4.
-Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
2-Thảo luận cả lớp.
3-Kết luận:
Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến
bạn bè khi vui, khi buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử,
quyền được hổ trợ giúp đỡ của trẻ em nghèo, khuyết tật.
Các việc e, h là việc làm sai vì đã khơng quan tâm đến niềm vui nỗi
buồn của bạn bè.
<b>Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ.</b>
1-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS theo các nội dung sau:
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một
trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy
thế nào?
2-Yêu cầu HS làm việc.
3-GV mời một số HS liên hệ trước lớp.
4-Kết luận:
Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
<b>Hoạt động 3: Trị chơi phóng viên.</b>
Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp những
câu hỏi có liên quan đến bài học.
<i><b>*Kết luận chung: </b></i>
Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui
được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được
đối xử bình đẳng.
<b>4-Củng cố: -Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau?</b>
-Hãy hát một bài hát hoặc đọc một câu thơ về chủ đề tình bạn.
<b>5-Dặn dò: Biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong </b>
trường
-1HS đọc, cả lớp chú ý theo
dõi.
-HS tự làm bài.
-HS đọc kết quả từng bài tập,
cả lớp nhận xét, kết luận.
-Chú ý lắng nghe.
-HS tự liên hệ. Ví dụ: dự sinh
nhật, thăm bạn ốm, khi bạn bị
điểm thấp.
-Thực hiện
-Một số HS liên hệ trước lớp.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§19): CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>
<b>. MỤC TIÊU: -HS biết các thế hệ trong một gia đình. -Phân biệt được gia đình hai thế hệ và gia đình ba thế</b>
hệ. -Giới thiệu với bạn bè về các thế hệ trong gia đình mình.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 38, 39 -SGK, HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
8’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ </b>
vệ sinh các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết TN-XH hơm nay, cơ cùng các em tìm hiểu về các </b></i>
loại mơ hình gia đình, về mối quan hệ họ hàng của mỗi chúng ta.
<b>Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.</b>
<b>Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.</b>
+Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
<b>Bước 2: Gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp.</b>
-HS làm việc theo yêu cầu
của GV.
10’
7’
3’
1’
<i><b>*Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi </b></i>
khác nhau cùng chung sống.
<b>Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
-Cho HS quan sát các hình trang 38, 39 và trả lời theo gợi ý.
+Thế hệ thứ I trong gia đình Minh là ai?
+Bố, mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh?
+Bố, mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?
+Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình của Minh?
<b>Bước 2: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.</b>
<i><b>*Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống,</b></i>
có những gia đình có 3 thế hệ, có những gia đình có 2 thế hệ, có gia đình
chỉ có một thế hệ.
<b>Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
-Từng HS dùng ảnh mơ tả về các thành viên trong gia đình mình giới
thiệu với các bạn trong nhóm.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
Yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
<i><b>*Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống,</b></i>
có những gia đình 2, 3 thế hệ, có gia đình chỉ có 1 thế hệ
<b>4-Củng cố: -Thế nào là gia đình có 2, 3 thế hệ?</b>
-Giới thiệu các yhế hệ trong gia đình em?
<b>5-Dặn dị: Về nhà đọc lại bài.</b>
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Ông, bà của Minh.
-Thế hệ thứ 2.
-Thế hệ thứ 1.
-Thế hệ thứ 3.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Tư ngày 26 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC(§20): THƯ GỬI BÀ</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
<i>1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</i> -Đọc trơi chảy tồn bài.Chú ý các từ ngữ: Hải Phịng, kính u, thả diều, kể
chuyện cổ tích -Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu.
<i> 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:</i> -Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm
hỏi. Hiểu được ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.
-Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
<b>. CHUẨN BỊ: -Một phong bì thư. Một bức thư của HS gửi cho người thân -SGK, tìm hiểu trước nội dung bài </b>
học.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
14’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài: Giọng quê hương </b>
và trả lời:
-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đông?
-Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của
các nhân vật đối với quê hương?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc Thư gửi bà </b></i>
của bạn Trần Hồi Đức. Bạn Đức có bà ở q, đã lâu
bạn chưa có dịp về quê thăm bà. Qua lá thư, các em
sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì?
<b>*Luyện đọc:</b>
1-GV đọc tồn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Chú ý lắng nghe.
10’
6’
3’
1’
2-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu.
b-Đọc từng đoạn.
+GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các câu Hải
Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
d-u cầu HS đọc tồn bức thư.
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc nhẩm phần đầu bức thư, trả lời:
+Đức viết thư cho ai?
+Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
-Cho HS đọc phần chính bức thư, trả lời:
+Đức hỏi thăm bà điều gì?
+Đức kể với bà những gì?
-Cho HS đọc thầm cuối bức thư, trả lời:
+Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với
bà thế nào?
-GV giới thiệu bức thư của một HS cho cả lớp xem.
<b>*Luyện đọc lại:</b>
-Yêu cầu HS khá giỏi đọc thư.
-Cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
<b>4-Củng cố: -Nêu nhận xét về cách viết một bức thư.</b>
<b>5-Dặn dò: Về nhà luyện đọc bức thư, tập viết một </b>
bức thư ngắn cho người thân ở xa.
-Thực hiện
-Mỗi HS đọc 1 câu, nối tiếp nhau đọc từ đầu
đến hết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
-Thực hiện.
-2 HS đọc toàn bức thư.
-Cho bà của Đức ở quê.
-Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003.
-Đức hỏi thăm sức khỏe của bà.
-Tình hình gia đình và bản thân, kỷ niệm năm
ngối về.
-Rất kính trọng và u q bà: hứa với bà sẽ
học giỏi chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh
khỏe sống lâu.
-Chú ý theo dõi.
-1 HS đọc thư.
-HS đọc thư trong nhóm.
-Thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§48): LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS củng cố về nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
-Quan hệ của một số đơn vị đ độ dài thơng dụng.
-Giải tốn dạng: Gấp một số lên nhiều lần và tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
<b>. CHUẨN BỊ:\ -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. -SGK, Vở toán trường.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
6’
6’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Nêu tên các đơn vị đo chiều dài từ lớn đến bé
và từ bé đến lớn.
1km = …m, 1m = ….mm, 1m = ….cm, 1dm =
…cm
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết tốn hơm nay, các em</b></i>
sẽ được củng cố về nhân, chia trong bảng tính đã
học, giải tốn về gấp một số lên nhiều lần.
<b>Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài tập 2:</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của một phép
tính nhân, 1 phép tính chia.
-Thực hiện, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Đổi 4m = 40dm.
6’
7’
5’
3’
1’
-Cho HS chữa bài.
<b>Bài tập 3:</b>
-Yêu cầu HS nêu cách làm của: 4m4dm = … dm
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
<b>Bài tập 4:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài tập 5:</b>
-Yêu cầu HS đo đoạn thẳng AB.
-Cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng CD, rồi vẽ
đoạn thẳng CD vào vở.
<b>4-Củng cố: -Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm ở bài</b>
tập 1.
-Nêu cách đổi đơn vị ở bài tập 2.
<b>5-Dặn dị: -Về nhà ơn lại các nội dung đã học để</b>
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Vậy 4m4dm = 44dm.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho
nhau để kiểm tra.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
-Ta lấy số đó nhân với số lần.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>
Số cây tổ 2 trồng được là:
25 x 3 = 75 (cây )
Đáp số: 75 cây
-Đoạn thẳng AB = 12 CM.
-Tính độ dài đoạn thẳng CD.
12: 4 = 3 CM.
Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 3cm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§10): SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Tập làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh ).
-Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
-Giúp HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1. Bảng lớp viết đoạn văn BT3. 3 tờ phiếu kẻ bảng BT2.</b>
-SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
8’
10’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-1 HS làm lại bài tập trong tiết 1 (ôn tập giữa Học kỳ I ).
-1 HS lên bảng làm lại bài tập 2.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết L T&C này, các em sẽ tiếp tục tìm </b></i>
hiểu về các hình ảnh so sánh trong văn học. Sau đó sẽ luyện tập
về sử dụng về dấu câu trong một đoạn văn
<b>a-Bài tập 1:</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV giới thiệu tranh cây cọ với những chiếc lá rộng to, để HS
hiểu được hình ảnh thơ trong bài tập.
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh
nào?
+Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra
sao?
-GV giải thích: trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá
<b>b-Bài tập 2:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Với tiếng thác, tiếng gió.
-Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất
vang động.
12’
3’
1’
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Sau đó GV dán 3 tờ phiếu,
gọi HS lên bảng để làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>c-Bài tập 3:</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV: Để mỗi câu diễn đạt ý trọn vẹn và muốn điền dấu chấm
đúng chỗ, các em đọc
đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài:
*Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu.
<b>4-Củng cố: -Gọi HS nhắc lại những nội dung vừa học.</b>
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.</b>
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
-HS chữa bài theo lời giải đúng.
a-Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
b-Tiếng suối như tiếng hát xa.
c-Tiếng chim như tiếng xóc những
rổ tiền đồng.
-1 HS nêu, cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Năm ngày 27 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§49): KIỂM TRA ĐỊNH KỲ</b>
<b>I.Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập mơn tốn giữa HKI của HS, tập tung vào:</b>
-Kỹ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia: 6,7.Nhân, chia số có 2 chữ số cho số có một
chữ số.
-Nhận biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thơng dụng.
-Kỹ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số, giải bài toán dạng gấp một số lên nhiều lần.
II- Đề kiểm tra:
Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 3 = … 24: 6 = …. 7 x 2 = …. 42: 7 = ….
7 x 4 = … 35: 7 = … 6 x 8 = …. 54: 6 = ….
6 x 5 = … 49: 7 = … 7 x 6 = …. 70: 7 = ….
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
12 x 7 24 x 6 84: 4 96: 3
<b> Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:</b>
2m 20cm…….2m 25cm 8m 62cm………8m 60cm
4m 50cm…….450cm 3m 5cm………...300cm
5dm 33cm……8dm 2cm 1m 10cm……….110cm
<b> Bài 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà?</b>
<b> Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.</b>
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB.
<b> III – Hướng dẫn đánh giá:</b>
<b> Bài 1: (2 điểm ) Mỗi phép tính đúng, được 1/6 điểm.</b>
<b> Bài 2: (2 điểm ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.</b>
<b> Bài 3: (2 điểm ) Mỗi lần viết đúng dấu thích hợp, được 1/3 điểm.</b>
<b> Bài 4: (2 điểm ) - Viết câu lời giải đúng, được 0,5 điểm. </b>
-Viết phép tính đúng được 1 điểm.
-Viết đáp số đúng được 0,5 điểm.
<b> Bài 5: (2 điểm ) a) Vẽ đoạn thẳng AB, có độ dài đúng 8cm, được 1 điểm.</b>
b) Vẽ đoạn thẳng CD, có độ dài đúng 2cm, được 1 điểm.
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§20): QUÊ HƯƠNG</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b><i> Rèn kỹ năng viết chính tả:</i>
-Nghe và viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê hương.
-Luyện đọc, viết các từ có vần khó (et/ oet ), tập giải câu đố.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2. -SGK, Vở chính tả.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1
5’
15’
4’
3’
4’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng </b>
con ) các từ: quả xồi, nước xốy, vẻ mặt, buồn bã
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết 3 </b></i>
khổ thơ đầu trong bài thơ Quê hương. Sau đó làm bài tập
chính tả phân biệt et/ oet và giải các câu đố.
<b>*Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu của bài Quê
hương.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
+Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
+Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn.
<b>b-Viết chính tả:</b>
GV đọc cho HS viết. Nhắc HS ghi đề bài, dặn dò cách
trình bày đúng thể thơ 6 chữ.
<b>c-Chấm, chữa bài:</b>
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó.
-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.
<b>*Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>a-Bài tập 2:</b>
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá kết quả.
<b>b-Bài tập 3b:</b>
-Yêu cầu HS đọc câu đố.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá kết quả.
<b>4-Củng cố: Cho HS nêu lại kết quả của bài tập 2 và 3.</b>
<b>5-Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 và học thuộc các câu đố </b>
-2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
-Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều
-Chữ đầu bài, đầu dịng thơ.
-HS viết các từ theo hướng dẫn của GV.
-Nghe và viết bài vào vở.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt
lỗi, chữa bài.
-Chú ý lắng nghe.
2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
-Theo dõi, nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Ghi lời giải câu đố vào bảng con
-Thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§20): HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-HS có khả năng phân tích mối quan hệ họ hàng trong các tình huống cụ thể.
-Biết cách xưng hơ đúng với họ hàng nội, ngoại.
-Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 42, 43. -SGK, HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:-Thế nào là gia đình một thế hệ, hai thế hệ, ba thế </b>
hệ?
-Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
9’
9’
7’
3’
1’
hệ họ hàng của mỗi người chúng ta.
<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời câu hỏi:
+Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV hỏi:
+Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
<i><b>*Kết luận: </b></i>
-Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con
của họ là những người thuộc họ nội.
-Ông bà sinh ra mẹ, anh, chị em ruột của mẹ là những người thuộc họ
ngoại.
<b>Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại.</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
-u cầu HS dán ảnh họ hàng của mình lên tờ
giấy to, rồi giới thiệu với các bạn.
-Nêu cách xưng hơ của mình đối với anh, chị em của bố, mẹ cùng với
các con của họ.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
-u cầu các nhóm trình bày.
<i><b>*Kết luận: </b></i>
<b>Hoạt động 3: Đóng vai.</b>
<b>Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.</b>
-GV chia nhóm thảo luận và đóng vai trên cơ sở lựa chọn các tình
huống gợi ý sau:
-Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
-Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
<b>Bước 2: Thực hiện </b>
<i><b>*Kết luận: Ông bà nội, ơng bà ngoại và các cơ dì, chú, bác cùng với </b></i>
các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết
yêu quý, quan tâm giúp đỡ họ.
<b>4-Củng cố: -Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? Họ nội </b>
gồm những ai?
-Chúng ta phải đối xử với những người họ hàng như thế nào?
<b>5-Dặn dò: Biết quan tâm, yêu quý, giúp đỡ những người họ hàng </b>
thân thích của mình.
-Thực hiện.
-Ơng bà ngoại, mẹ, bác của
Hương.
-Mẹ và bác của Hương.
-Ông bà nội, bố và cô của
Quang.
-Bố và cô của Quang.
-Thực hiện.
-HS trả lời.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-Lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi
nhóm chọn 1 tình huống, thảo
luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên thể hiện phần
đóng vai của nhóm mình. Các
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>THỦ CƠNG(§10): KIỂM TRA CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những
hình đã học.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
2’
1’
2’
18’
4’
2’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay các em sẽ kiểm tra chương I </b></i>
phối hợp gấp, cắt, dán hình.
<b>*Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.</b>
-GV nêu mục tiêu của bài kiểm tra
-Trước khi kiểm tra GV gọi HS nhắc lại các bài đã học về cắt, dán hình.
-GV cho HS quan sát lại các mẫu.
-GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một
trong những sản phẩm đã học trong chương.
<b>*Đánh giá:</b>
<i><b>+Hoàn thành (A ):</b></i>
Nếp gấp thẳng, phẳng. Đường cắt thẳng, đều không bị mấp mô, răng
cưa.
Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình và hồn thành sản phẩm tại lớp.
Những HS hồn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là
A+.
<i><b>+Chưa hoàn thành (B ):</b></i>
Thực hiện chưa đúng quy trình. Khơng hồn thành sản phẩm.
<b>4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại cách thực hiện sản phẩm mình đã làm.</b>
<b>5-Dặn dị: Chuẩn bị dụng cụ để học bài cắt, dán chữ cái đơn giản.</b>
-Gấp, cắt, dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng,
gấp, cắt, dán bông hoa.
-HS tự làm sản phẩm mà
mình thích.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§50): BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính -Bước đầu biết giải và trình bày bài </b>
giải.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các tranh vẽ tương tự trong SGK -SGK, Vở toán trường.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4
1’
8’
8’
7’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Trả, chữa bài kiểm tra giữa HKI</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
*Giới thiệu bài:
<b>*Giới thiệu bài tốn giải bằng 2 phép tính:</b>
<b>1-Bài tốn 1:</b>
-Gọi HS đọc u cầu bài tốn.
-Hướng dẫn HS đàm thoại.
-Trình bày bài giải như trong SGK.
<b>2-Bài toán 2:</b>
-Giới thiệu bài toán.
-Vẽ sơ đồ minh họa trên bảng.
-Phân tích.
-Trình bày bài giải như trong SGK.
<i>*Lưu ý</i>: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
<b>*Thực hành:</b>
<b>-Bài tập 1:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tóm tắt đề
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Thực hiện.
-Chú ý theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
7’
3’
1’
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Thu chấm một số vở. Nhận xét.
<b>-Bài tập 3:</b>
-Hướng dẫn tương tự như bài 1.
<i>*Lưu ý</i>: Đây là bài toán nhiều hơn.
-Gọi HS lên bảng.
-Cho HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.
<b>4-Củng cố: -Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm thế nào?</b>
-Muốn tìm số cá hai bể ta làm thế nào?
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện </b>
-Chú ý thực hiện.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP LÀM VĂN(§10): TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Dựa theo Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân.
-Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư.
-Bồi dưỡng cho HS thái độ ứng xử có văn hóa, tình cảm lành mạnh tốt đẹp.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn câu hỏi gợi ý ở BT1 SGK. -SGK, Vở TLV.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
24’
6’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-1HS đọc Thư gửi bà, nêu nhận xét về trình bày một bức thư:
Dịng đầu bức thư ghi gì?
Dịng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? Nội dung thư viết gì?
Cuối thư ghi những gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ dựa theo bài Thư </b></i>
gửi bà để viết một bức thư ngắn cho người thân.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1 và gợi ý trong SGK.
-GV cho HS nói tình hình sẽ viết thư cho ai
-GV gọi 1 HS làm mẫu nói về bức thư mình sẽ viết? (theo gợi ý )
+Em sẽ viết thư cho ai?
+Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào?
+Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm
lịch sự?
+Trong phần nội dung, em sẽ viết điều gì?
+Ở phần cuối thư, em chúc người thân điều gì?
+Kết thúc bức thư, em viết những gì?
-Yêu cầu cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư ciủa mình
trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS.
<b>b-Bài tập 2: </b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, quan sát phong bì viết mẫu trong
SGK.
+Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì?
+Góc phải phía dưới của phong bì thư ghi những gì?
+Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay
người nhận?
-2 HS đọc trước lớp.
-3, 4 HS trả lời.
-HS trả lời.
-Quy Nhơn, ngày, tháng, năm.
-2, 3, HS trả lời:VD: Ơng kính
mến. Bà kính u …
-Hỏi thăm sức khỏe…
-Chúc khỏe mạnh …
-Lời chào, chữ ký và họ tên của
mình.
-Viết thư, sau đó đọc thư.
-2 HS đọc.
-Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi.
-Ghi họ tên địa chỉ của người
nhận.
-Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà,
đường phố, tỉnh.
3’
1’
-Chúng ta dán tem ở đâu?
-u cầu HS viết bì thư, sau đó kiển tra bì thư của một số em.
<b>4-Củng cố: Cho vài HS đọc bài viết của mình.</b>
<b>5-Dặn dị: u cầu những HS chưa hoàn chỉnh bài viết ở lớp, về</b>
nhà viết tiếp.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP VIẾT(§10): ƠN CHỮ HOA </b>
<b>. MỤC TIÊU: Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: </b>
Viết tên riêng
<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T. Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. -Vở Tập viết 3-T1.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
5’
4’
3’
15’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước,
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: <i>Gị Cơng, Khơn </i>
<i>ngoan.</i>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách </b></i>
viết chữ hoa G, thông qua từ và câu ứng dụng
<b>*Hướng dẫn viết trên bảng con:</b>
<b>a-Luyện viết chữ hoa.</b>
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Gi, Ô, T.
<b>b-Luyện viết từ ứng dụng:</b>
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: <i>Ơng Gióng</i> q ở làng Gióng, là người sống vào
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
<b>c-Luyện viết câu ứng dụng:</b>
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước
ta.
-Yêu cầu HS tập viết chữ <i>Gío, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương.</i>
<b>*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:</b>
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ Gi: 1 dịng.
+Viết chữ Ơ, T:1 dịng.
+Viết tên riêng Ơng Gióng: 2 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết
-Có chữ hoa G, Ơ, T, V, X.
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp
theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
-1 HS đọc: Ơng Gióng.
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.
-1 HS đọc:
<i>Gío đưa cành trúc la đà,</i>
<i> Tiếng chuông Trấn Vũ, </i>
<i> canh gà Thọ Xương.</i>
4’
2’
1’
đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
<b>*Chấm chữa bài:</b>
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>
-Cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa G.
<b>5-Dặn dò: Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng </b>
từ và câu ứng dụng. -HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 10</b>
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.
. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới:
<b> Giới thiệu bài mới</b><i>:</i> Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
<b> Nội dung bài mới</b><i>: </i>Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi
hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai cơng tác tuần 11:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng tốn đã học.
c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
Nghe, nhớ
Báo cáo, nhận xét, đánh giá
các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận
xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ
có sự gương mẫu, tích cực,