Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bai tap ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>
I.MỤC TIÊU:


- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng
vào giải bài tập.


-Tính được vân tốc trung bình và vẽ được đồ thị
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà


III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
ALÝ THUYẾT:


<b>1.</b> Định nghĩa<b>: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung bình</b>
<b>như nhau trên mọi quãng đường. </b>


<b>vtb = S/t</b>


<b>2.</b> Phương trình chuyển động thẳng đều<b>: x = x0 + v.(t-t0)</b>


<b>Với x0 là toạ độ ban đầu, v là tốc độ của chuyển động, x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t.</b>
<b>Nếu vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) thì v >0, ngược với chiều dương thì v<0</b>


<b>(Để đơn giản: Chọn gốc tọa độ O trùng tại điểm xuất phát thì x</b><i>0=0, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển</i>


<i>động thì t0=0)</i>



<b>3.</b> Đồ thị<b>: </b>


<b>x (m)</b> <b>v(m/s)</b>


<b>v0</b>
<b>x0</b>


<b> 0</b> <b>0</b>


<b>t(s)</b> <b>t(s)</b>


<b>Đồ thị toạ độ theo thời gian</b> <b> Đồ thị vận tốc theo thời gian</b>
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:


<b>Dang 1. Xác định vận tốc tb của một vật chuyển động:</b>



<b>Bt1</b>: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 10m/s, nữa


quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng


đường.?


0 A <sub>M</sub> <sub>+</sub>


X0


x



S x


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường S là: ADCT: <i>v</i><sub>tb</sub>=<i>S</i>
<i>t</i>=


<i>S</i>


<i>t</i><sub>1</sub>+t<sub>2</sub> trong đó:
<i>t</i>1=


<i>S</i><sub>1</sub>
<i>v</i><sub>1</sub>=


<i>S</i>


2


<i>v</i><sub>1</sub>=
<i>S</i>


2<i>v</i><sub>1</sub>
<i>t</i><sub>2</sub>=<i>S</i>2


<i>v</i><sub>2</sub>=
<i>S</i>


2


<i>v</i><sub>2</sub>=
<i>S</i>



2<i>v</i><sub>2</sub>


<i>⇒v</i><sub>tb</sub>=<i>S</i>
<i>t</i> =


<i>S</i>
<i>t</i>1+<i>t</i>2


= <i>S</i>


<i>S</i>


2<i>v</i>1
+ <i>S</i>


2<i>v</i>2


=2<i>v</i>1<i>v</i>2
<i>v</i>1+<i>v</i>2


=2. 10 .15


10+15 =12(<i>m</i>/s)


<b>Bt2</b>: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ
của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy


xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?



Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường AB là:ADCT: <i>v</i><sub>tb</sub>=<i>S</i>
<i>t</i>=


<i>S</i><sub>1</sub>+S<sub>2</sub>


<i>t</i>
<i>S=v</i><sub>1</sub>.<i>t</i><sub>1</sub>=v<sub>1</sub><i>t</i>


2


<i>S</i>2=v2<i>t</i>2=v1
<i>t</i>


2


<i>⇒v</i><sub>tb</sub>=<i>v</i>1<i>t</i>1+<i>v</i>2<i>t</i>1


<i>t</i> =


<i>v</i><sub>1</sub><i>t</i>


2+<i>v</i>2
<i>t</i>


2


<i>t</i> =


<i>v</i><sub>1</sub>+<i>v</i><sub>2</sub>



2 =
20+15


2 =17<i>,</i>5(m/<i>s)</i>


<b>Bt3</b>: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 12km/h, nữa


quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 18km/h. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng


đường.?


<b>Bt4</b>: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ
của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 60km/h và trong nửa sau là v2 = 40km/h.


Hãy xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?
<i><b>D</b></i>


<i><b> ạng 2</b><b> . Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật. Tìm thời điểm và</b></i>
<b>vị trí hai xe gặp nhau:</b>


<b>* Viết pt chuyển đơng:</b>


- Chọn gốc tọa độ O, Chiều dương, gốc thời gian.


<i>(Để đơn giản nên: Chọn gốc tọa độ O trùng tại điểm xuất phát thì x0=0, gốc thời gian lúc bắt đầu</i>


<i>chuyển động thì t0=0 Nếu vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) thì v >0, ngược với chiều dương thì</i>


<i>v<0).</i>



- Xác định xo, to, v để thay vào pt chuyên động để được pt cụ thể.
*<b>Xác định vị trí hai xe gặp nhau:</b>


<b> - </b>Khi hai xe gặp nhau: x1=x2 <i>⇒</i> t=?


- Thay t= ? vừa giải được vào pt x1 hoặc x2 tìm tọa độ lúc hai xe gạp nhau: x= x1=
x2


<i><b>Bt1:</b></i> Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng
chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. Viết phương trình chuyển


động của hai xe.
<b>Giải:</b>


Chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian là


lúc 2 xe xuất phát. => t0 = 0. chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h; vB = 40km/h.


P hương trình chuyển động của 2 xe là: <i>x=x</i>0+v.(t − t0) <i> => </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> Bt2: </b></i>Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng
chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h.


a. viết phương trình chuyển động của hai xe.


b. Xác định thời đểim và vị trí lúc hai xe gặp nhau?
<b>Giải:</b>


a>Chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian



là lúc 2 xe xuất phát. => t0 = 0, chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h;vB =


40km/h.


Phương trình chuyển động của 2 xe là: <i>x=x</i>0+v.(t − t0) <i> => </i>


<i>xA</i>=0+60 .<i>t</i>
<i>x=</i>20+40<i>t</i>


b> khi 2 xe ggặp nhau thì x1 = x2  60t = 20 + 40t => t = 20/20 = 1h. x1 = x2 = 60t = 60km


Vaäy sau 1h cđ thì 2 xe gặp nhau tai vị trí cách A là 60km


<i><b>Bt3: </b></i>Hai ơtơ chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 56km và
đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s.


a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
C. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


<b>1.</b> Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :x = 5 + 60t (x : m, t đo bằng
giờ).


Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
<b>A.</b>Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. <b>B.</b>Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.


<b>C.</b>Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. <b>D.</b>Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
<b>2.</b> Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương
trình toạ độ của vật là



<b>A.</b> x= 2t +5 <b>B.</b> x= -2t +5 <b>C.</b> x= 2t +1 <b>D.</b>x= -2t +1


<b>3.</b> Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây ĐÚNG
<b>A.</b> Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động


<b>B.</b> Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
<b>C.</b> Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
<b>D.</b> Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4


<b>4.</b>Chọn câu trả lời<b> đúng.</b>Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t1 vật có tọa độ x1= 10m
và ở thời điểm t2 có tọa độ x2 = 5m.


<b>A.</b> Độ dời của vật là -5m <b>B.</b>Vật chuyển động ngược chiều dương quỹ đạo.
<b>C.</b>Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian trên là 5m <b>D.</b>Cả A, B, C đều đúng.


<b>5.</b> Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương thì :
<b>A.</b> Độ dời bằng quãng đường đi được <b>B.</b> Vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
<b>C.</b> Vận tốc ln ln dương <b>D.</b> Cả 3 ý trên đều đúng


<b>6 .</b>Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu
với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả
quãng đường là:


<b>A.</b>12,5m/s <b>B.</b> 8m/s <b>C.</b> 4m/s <b>D.</b> 0,2m/s
<b>7.</b>Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3giờ sau
xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>8.</b> Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20km/h trên 1<sub>4</sub> đoạn đường
đầu và 40km/h trên 3<sub>4</sub> đoạn đường cịn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là:
<b>A.</b> 30km/h <b>B.</b>32km/h <b>C.</b> 128km/h <b>D.</b> 40km/h


<b>9.</b> Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h .
trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:
<b>A.</b>15km/h <b>B.</b>14,5km/h <b>C.</b> 7,25km/h <b>D.</b> 26km/h


<b>10.</b> Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau
với vận tốc trung bình 20km/h.Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là


<b>A.</b> 12km/h <b>B.</b> 15km/h <b>C.</b> 17km/h <b>D.</b>


13,3km/h


<b>11</b>. Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc ln ln bằng 80 km/h. Bến xe nằm
ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn
thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ơ tơ làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là :


<b>A.</b> x = 3 + 80t. <b>B.</b> x = 80 – 3t. <b>C.</b> x = 3 – 80t. <b>D.</b> x = 80t.


<b>12.</b> Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ơ tô chạy cùng chiều nhau trên đường
thẳng từ A đến <b>B.</b> Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm
mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe
làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ơ tơ chạy từ A và từ B lần lượt là ?


<b>A.</b> xA = 54t ;xB = 48t + 10. <b>B.</b> xA = 54t + 10; xB = 48t.<b>C.</b>xA = 54t; xB = 48t – 10 .<b>D.</b> A: xA = -54t, xB = 48t.
<b>13</b>. Nội dung như bài <b>22</b>, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và
khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là


<b>A.</b> 1 h ; 54 km. <b>B.</b>1 h 20 ph ; 72 km. <b>C.</b>1 h 40 ph ; 90 km. <b>D.</b>2 h ; 108 km.
<b>14.</b>Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động
khơng xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?



<b>A.</b> x=15+40t (km,h <b>B.</b> x=80-30t (km,h <b>C.</b> x= -60t (km,h <b>D.</b> x=-60-20t (km,h


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 2-3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>
I.MỤC TIÊU:


- được các cơng thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển động
thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.


- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
-Khai thác và vẽ được đồ thị


II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng,sách tham khảo
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà,bài tập in


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cơng thức tính gia tốc: <i>a=v − v</i>0
<i>t</i>
Cơng thức tính vận tốc: <i>v</i>=v<sub>0</sub>+a.<i>t</i>
Cơng thức tính đường đi: <i>S=v</i><sub>0</sub>.<i>t</i>+1


2<i>a</i>.<i>t</i>


2


Cơng thức liên hệ giữa a-v-s : <i>v</i>2<i>− v</i>0
2



=2<i>a</i>.<i>S</i>
<i>x=x</i><sub>0</sub>+v<sub>0</sub>.<i>t</i>+1


2at


2


<b>Dấu của các đại lượng:</b>


- <b>Trong cđ NDĐ:</b> <i>véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a</i>
<i>> 0)</i>


- <b>Trong cđ CDĐ</b>: <i>véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với</i>
<i>v(v.a < 0)</i>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:</b>
<i><b>D</b></i>


<i><b> ạng 1</b><b> . Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:</b></i>


<b>Bt1</b> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 0.2m/s2.


a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.


b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:


b) Ta có: 54 km/h = 15 m/s. Áp dụng công thức: <i>v</i>=<i>v</i><sub>0</sub>+<i>a</i>.<i>t</i> = 5 – 0,2 t.



Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.


c) Áp dụng công thức: <i>v</i>2<i><sub>− v</sub></i>
0
2


=2<i>a</i>.<i>S</i> Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m


<b>Bt2</b> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0.1m/s2.


a. Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.


b. Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là
72km/h.


<i><b>D</b></i>


<i><b> ạng 2</b><b> . Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau</b></i>


<b>Bt1:</b> Một ơ tơ đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?


Giải:


B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0


= 0



B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.


B3: Phương trình CĐ của xe là: <i>x=x</i>0+v0.<i>t</i>+


1
2at


2 <i><sub>⇒</sub></i>


<i>x=</i>0+15 .<i>t</i>+1


2(−0,2)<i>t</i>


2<i><sub>⇒</sub></i>


<i>x=</i>15<i>t −</i>0,1<i>t</i>2


<b>Bt2:</b> Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật
thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động
nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2<sub>. gốc thời gian là lúc xuất phát.</sub>


a. Viết pt chuyển động của mỗi vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m


B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: <sub></sub> vA = + 3m/s ;


B3: theo bài tốn ơ tơ CĐ NDĐ nên ta có: <sub></sub> aB = - 4m/s2.


B4: Phương trình CĐ của xe là:<i> Xe A: </i> <i>x<sub>A</sub></i>=<i>x</i><sub>0</sub><i><sub>A</sub></i>+<i>v<sub>A</sub></i>.<i>t⇒x<sub>A</sub></i>=3 .<i>t</i>


<i>Xe B: </i> <i>x<sub>B</sub></i>=x<sub>0</sub><i><sub>B</sub></i>+<i>v</i><sub>0</sub><i><sub>B</sub></i>.<i>t</i>+1


2<i>aBt</i>
2<i><sub>⇒</sub></i>


<i>x<sub>B</sub></i>=36+1


2(−4)t


2


<i>⇒x</i>=36<i>−</i>2.<i>t</i>2


b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 <i>⇒</i> t = 36 – 2t2 <i>⇒</i> 2t2 + 3t – 36 = 0 (<i>t ≥</i>0)


<i>⇒</i>


<i>t=</i>3,6<i>s</i>
¿
<i>t</i>=−5<i>s(</i>loai)


¿
¿
¿
¿


Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 =


10,8m



<i><b>Bt3: </b></i> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.


<i><b>Bt4</b></i>: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược
chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc
là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là
20cm/s2.


a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.


<b>C.GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>
<i><b>1.</b></i> Chọn câu đúng trong những câu sau:


A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giời cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động
chậm dần đều.


B. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.


C. Chuyển động thẳng biến đổi dều có gia tốc tăng giảm đều theo thời gian.


D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
<i><b>2.</b></i> Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì:


A. v ln dương. B. a luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v. D. a luôn ngược dấu với v.
<i><b>3.</b></i> Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s.


A. v + vo =

2as B. v2 + vo2 = 2as C. v - vo =

2as D. v2 + vo2 = 2as
<i><b>4</b></i>. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều ( a>0) có vận tốc đầu v0. Cách thực hiện nào sau đây làm cho
chuyển động trở thành chậm dần đều?


A. đổi chiều dương để có a<0 B. triệt tiêu gia tốc


C. đ i chi u gia t c D. không cách nào trong s A, B, Cổ ề ố ố


<i><b>5.</b></i> Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2<sub>.Khoảng</sub>
thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?


<b> A.</b> t = 360s <b> B.</b> t = 100s. <b> C.</b> t = 300s. <b> D.</b> t = 200s


<i><b>6.</b></i> Một Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s.
Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?


<b>A.</b> S = 500m. <b>B.</b> S = 50m. <b>C.</b> S = 25m <b>D.</b> S = 100m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b> <sub>a = 0,2m/s</sub>2<sub>; v = 18 m/s.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>a = 0,7m/s</sub>2<sub>; v = 38 m/s.</sub>


<b>C.</b> <sub>a = 0,2m/s</sub>2<sub>; v = 10 m/s.</sub> <b>D.</b> <sub>a = 1,4m/s</sub>2<sub>; v = 66m/s. </sub>


<i><b>8:</b></i> Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm
được 64m thì tốc độ của nó chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc
hãm phanh đến lúc dừng lại là ?


A.a = 0,5m/s2<sub>, s = 100m . B.a = -0,5m/s</sub>2<sub>, s = 110m .</sub>


C.a = -0,5m/s2<sub>, s = 100m D.a = -0,7m/s</sub>2<sub>, s = 200m .</sub>


<i><b>9: </b></i>Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2<sub> , thời điểm ban đầu ở</sub>
gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.



A. <i>x</i>=3<i>t</i>+<i>t</i>2 B. <i>x</i>=<i>−3t −</i>2t2 C. <i>x</i>=<i>−</i>3<i>t</i>+<i>t</i>2 D. <i>x</i>=3<i>t −t</i>2


<i><b>10.</b></i> Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2<sub> thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô</sub>
đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:


<b>A. </b>0,7 m/s2<sub>; 38m/s. </sub><b><sub>B. </sub></b><sub>0,2 m/s</sub>2<sub>; 8m/s. </sub><b><sub>C. </sub></b><sub>1,4 m/s</sub>2<sub>; 66m/s. </sub><b><sub>D 0</sub></b><sub>,2m/s</sub>2<sub>;</sub>
18m/s.


<i><b>11</b></i>. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s,
gia tốc 4m/s2<sub>:</sub>


a. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s b. Đường đi sau 5s là 60 m


c. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s d. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s
<i><b>12.</b></i> Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều,khi t = 4s thì x = 3m


Khi t = 5s thì x = 8m và v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là :


A. 1 m/s2 <sub> C. 3m/s</sub>2 <sub>B. 2m/s</sub>2 <sub>D. 4m/s</sub>2
<i><b>13:</b></i> Một vật chuyển động trên trục toạ độ Ox có phương trình: x = -4t2<sub> + 10t-6. (m,s),( t</sub>


0=0).kết luận nào


sau đây là đúng:


A. Vật có gia tốc -4m/s2<sub> và vận tốc đầu 10m/s C.Vật có gia tốc -2m/s và vận tốc đầu 10 m/s.</sub>
B. Vật đi qua gốc toạ độ tại thời điểm t=2s D. Phương trình vận tốc của vật : v = -8t + 10 (m/s).


<i><b>14:</b></i> Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt
trong 5s và 3,5s. Gia tốc của xe là



<b>A. </b>1,5m/s2 <sub>.</sub><b><sub>B. </sub></b><sub>1m/s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>C. </sub></b><sub>2,5m/s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>D. </sub></b>
2m/s2<sub>.</sub><sub></sub>


<i><b>---15:</b></i> Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m khởi hành không vận tốc đầu tại A chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc a1 = 2m/s2; tiếp theo là chuyển động chậm dần đều với gia tốc <i>a</i>2 = 1m/s2 để
đến B với vận tốc triệt tiêu. Vị trí C tại đó chuyển động trở thành chậm dần đều là


<b>A. </b>cách B 100m. <b>B. </b>cách B 175m. <b>C. </b>cách B 200m. <b>D. </b>cách B 150m.
<i><b>D</b></i>


<i><b> ạ</b><b> ng</b><b> 4</b><b> : Đồ thị của chuyển động biến đổi đều</b></i>


Bài 1: Một xe đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, sau đó xe chuyển động chậm dần đều với gia
tốc 2 <i>m</i>/<i>s</i>2 .


a. Tính vận tốc sau 5s từ lúc phanh.
b. Vẽ đồ thị vận tốc theo t.


c. Dựa trên đồ thị xác định thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng.
Đ/s: v = 5m/s ; t = 7,5s


Bài 2: Các đường thẳng I, II, III là đồ thị chuyển động của ba vật
a. Haỹ mơ tả tính chất chuyển động của mỗi vật


b. Lúc nào thì 3 vật có cùng vận tốc và vận tốc ấy bằng bao
nhiêu


2
6



V (m/s)


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. Xác định gia tốc và biểu thức của vận tốc theo t.


Bài 3: Một thang máy chuyển động theo ba giai đoạn liên tiếp :


 Nhanh dần đều, khơng vận tốc đầu và sau 25 m thì đạt vận tốc 10 m/s
 Đều trên đoạn đường 50 m liền theo,


 Chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m.


a. Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn.


b. Vẽ đồ thị của gia tốc, vận tốc và toạ độ của mỗi giai đoạn chuyển động.
Đ/s: gđ1: <i>x1</i>=t2 , gđ2: <i>x</i><sub>2</sub>=10<i>t −25</i> , gđ3: <i><sub>x</sub></i><sub>3</sub><sub>=−</sub><i>t</i>


2


2+20<i>t −</i>75


Bài 4: Hình vẽ bên là đồ thị toạ độ thời gian x(t) của một
chuyển động thẳng.


1. Mơ tả chuyển động có đồ thị OAB và viết phương trình
chuyển động x(t).


2. Mơ tả chuyển động có đồ thị OCDEB, trong đó CDE là


một cung parabol tiếp xúc với hai đoạn thẳng OA và AB
ở C và E, chuyển động nào ứng với thực tế.


********************************************************
<i><b> Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 4: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO</b>


I.MỤC TIÊU:


- Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập.
- Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống .


II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên: Giáo án và Phương pháp giải
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà,bài tập in
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC


II


0 <sub>t(s)</sub>


1


3
4


C
D



A


E
x(m)


3 4


5
6


0 <sub>t(s)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A.KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực


- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.


- Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự
do: Kí hiệu là g , (m/s2<sub>)</sub>


2. Công thức áp dụng:


- Vận tốc: v = gt


- Quãng đường : s = gt2<sub>/2 hay </sub> <sub>( h = gt</sub>2<sub>/2 )</sub>
- Công thức liên hệ: v2<sub> = 2gh</sub>


B.BÀI TẬP VÍ DỤ



Bài 1: Một hịn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s2<sub>.</sub>
Giải


Áp dụng công thức: s = gt2<sub>/2 . Suy ra: s = gt</sub>2<sub>/2 = 9,8.9/2 = 44,1 m</sub>
Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2


<b>a.</b> Tính thời gian rơi


<b>b.</b> Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.


Giải


a) Áp dụng công thức s = gt2<sub>/2: Suy ra : t</sub>2<sub> = 2s/g = 2.38/10 =7,6. Vậy t = 2,76 s</sub>
b) Ta có: v2<sub> = 2gh = 2.10.38 = 760. Vậy v = 27,6 m/s.</sub>


Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi
chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí, Lấy g = 10m/s2
<b>a.</b> Tính qng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3.


<b>b.</b> Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h.
III. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


<i><b>1: </b></i>Vật nào được xem là rơi tự do ?


A. Viên đạn đang bay trên không trung B. Quả táo rơi từ trên cây xuống .


C. Phi cơng đang nhảy dù (đã bật dù). D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.


<i><b>2.</b></i> Câu nào đúng ? Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Cơng thức tính v của vật rơi tự do phụ


thuộc độ cao h là


A. v = 2gh. B. v =

2<i>h</i>


<i>g</i> C. v=

2gh D. v=

gh
<i><b>3</b>.</i> Chuyển độngcủa vật nào dưới đây <i>không thể</i> coi là chuyển động rơi tự do ?


A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.


C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.


D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
<i><b>4. </b></i> Đặc điểm nào dưới đây <i>không phải</i> là đặc điểm của chuyển dộng rơi tự do của các vật ?


A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.


C. Tại một nơi và ở gần mặt đất.
D. Lùc t = 0 thì v 0.


<i><b>5.</b></i> Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc
rơi tự do g = 9,8 m/s2<sub> . Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>6.</b></i> Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m.
Lấy g = 9,8 m/s2<sub> . Bỏ qua lực cản của khơng khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi xuống đất ?</sub>


A. t = 1 s. B. t = 2 s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.


<i><b>7.</b></i> Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?


A. v = 9,8 m/s. B. v = 19,6 m/s. C. v = 29,4 m/s. D. v = 38,2m/s.
<i><b>8.</b></i> Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2 . Khoảng thời gin rơi của vật


thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Tỉ
số các độ cao là bao nhiêu ?


A. <i>h</i>1


<i>h</i>2 = 2. B.
<i>h</i><sub>1</sub>


<i>h</i>2 = 0,5. C.
<i>h</i><sub>1</sub>


<i>h</i>2 = 4. D.
<i>h</i><sub>1</sub>
<i>h</i>2
= 1.


<i><b>9:</b></i> Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng cách s1 trong giây đầu tiên
và thêm một đoạn s2 trong giây kế kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:


A 1 B 2 C 3 D 5


<i><b>10:</b></i> Từ một đỉnh tháp người ta buông rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 15 m người ta
buông rơi vật thứ hai . Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buông rơi?


<b>A. </b>2,5 s <b>B. </b>3 s <b>C. </b>1,5 s <b>D. </b>2 s



<i><b>11:</b></i> Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Hỏi quãng đường mà vật thực hiện được trong giây thứ 3 là ?(g
= 10m/s2<sub>)</sub>


<b>A. </b>30 m <b>B. </b>50 m <b>C. </b>45 m <b>D. </b>25 m


<i><b>12:</b></i> Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2<sub> thì tốc độ v</sub>


tb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ
cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?


<b>A. </b>10 m/s <b>B. </b>1 m/s <b>C. </b>15 m/s <b>D. </b>8 m/s


<i><b>13:</b></i> Một rọt nước mưa rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g=10m/s2<sub>. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng</sub>
bao nhiêu?


<b>A. </b>4,5 s <b>B. </b>3 s <b>C. </b>2,1 s <b>D. </b>9 s


<i><b>14</b></i>. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2<sub> thì tốc độ trung bình v</sub>


tb của một vật trong chuyển động rơi


tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ?


A. vtb = 15 m/s. B. vtb = 8 m/s. C. vtb = 10 m/s. D. vtb = 1 m/s.


Bài tập về nhà



<i><b>1.</b></i> Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm
đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8 m/s2<sub>.</sub>



<i><b>2.</b></i> Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc
của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2<sub>.</sub>


<i><b>3.</b></i> Hai viên bi A và B được thả rơi tự do cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng
thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2s kể từ khi bi A bắt đầu rơi.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2<sub>.</sub>


<i><b>4.</b></i> Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được đoạn
đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc
rơi tự do g = 9,8 m/s2<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> </b></i>


<b>Buổi 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU</b>


I.MỤC TIÊU:


- Hiểu và vận dụng các cơng thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và công thức
cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều
II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà


III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Chuyển động trịn đều có quỹ đạo là một đường trịn và tốc độ trung bình trên mọi cung tròn


là như nhau.


2. Vectơ vận tốc của chuyển động trịn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ
lớn ( tốc độ dài) v = <sub></sub>s / <sub></sub>t (m/s)


3. Tốc độ góc:  =  /t ( rad/s)


 là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian t.


4. Công thức kiên hệ giữa  và v: v = r.  ; ( r là bán kính quỹ đạo)


5. Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2 / ( giây)


6. Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây: f = 1/ T ( vòng/
s) ; (Hz)


7. Gia tốc trong chuyển động trịn đều ln hướng vào tâm quỹ đạo.aht = v2/ r = r.2 (m/s2)
B. BÀI TẬP:


<i><b>Bài 1</b></i>: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vịng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận
tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?


<i><b>Bài 2</b></i>: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay
đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim?


<i><b>Bài 3</b></i>: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ
góc, chu kì, tần số của nó? Coi chuyển động trịn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km.


<b>Bài 4: </b>Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2 đầu
kim. Đs: Vp/Vg =16



<b>Bài 5</b>: Một xe ơtơ có bánh xe với bán kính 30cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vịng/s và khơng
trượt. Tính vận tốc của ơtơ.


<b>Bài 6:</b> Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao
320 km cách mặt đất. Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6380km.


Đs : v=28066km/h; a = 117065 km/h <sub>❑</sub>2


<b>Bài 7:</b> Trái Đất có thể coi như một hình cầu bán kính <i>R</i><sub>0</sub>=6400 km <sub> có tâm O quay đều quanh Mặt Trời</sub>
trên một đường trịn bán kính R = 1,5.10 ❑8 km, đồng thời Trái Đất tự quay quanh trục đi qua O và vng
góc với mặt phẳng quỹ đạo của O. Tính các vận tốc dài của một điểm trên xích đạo Trái Đất lúc giữa trưa và
lúc nửa đêm. Các chiều quay của Trái Đất và quay quanh Mặt Trời trùng nhau.


Đs: v (giữa trưa) = 29,5 km/s; v(nửa đêm) = 30,5 km/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC</b>



<b>i. mơc tiªu</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>


- Hiểu đợc tính tơng đối của chuyển động.


- Trong những trờng hợp cụ thể, chỉ ra đợc đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết đợc đúng công thức cộng vận tốc cho từng trờng hợp cụ thể của các chuyển động cùng phơng.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>



- Gii c mt s bi toán cộng vận tốc cùng phơng.


- Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tính tơng đối của chuyển động.

<b>II. chuẩn bị</b>



1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập phô tô


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>1.</b> Tính tương đối của chuyển động:


Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau.
Ta nói chuyển động có tính tương đối.


<b>2.</b> Cơng thức cộng vận tốc:


- Gọi ⃗<i>v</i>12 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.
- Gọi ⃗<i>v</i>23 là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.
- Gọi ⃗<i>v</i>13 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3.


 Công thức liên hệ giữa ⃗<i>v</i><sub>12</sub><i>,</i>⃗<i>v</i><sub>23</sub> và ⃗<i>v</i><sub>13</sub> :




<i>v</i><sub>13</sub>=⃗<i>v</i><sub>12</sub>+ ⃗<i>v</i><sub>23</sub>


* Về độ lớn:



- Nếu v12 và v23 cùng hướng thì: v13 = v12 + v23
- Nếu v12 và v23 ngược hướng thì:


v12 > v23 thì: v13 = v12 - v23
v12 < v23 thì : v13 = v23 - v12
- Nếu ⃗<i>v</i>12 và ⃗<i>v</i>23 khơng cùng phương: hàm cos
+ Nếu v12 vng góc với v23 thì: áp dụng định lý phi ta go
B – <b>BÀI TẬP</b>:


<b>Bài 1</b>: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A
đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng nước
so với bờ là 4 km/h.


<b>Bài 2</b>: Một chiếc canơ chạy thẳng đều xi theo dịng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và
chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trơi theo dịng nước
chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 2. một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất thời
gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc của dịng chảy là 6 km/h. Hãy tính:


a. Vận tốc của ca nơ đối với dịng nước


b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A


<b>Bài 4. Hai bến sông A và B cách nhau 70 km. Khi đi xi dịng từ A đến B ca nơ đến sớm hơn 48 phút so với khi đi</b>
ngược dòng từ B về A. Vận tốc ca nô khi nước đứng yên là 30 km/h. Tính vận tốc của dịng nước


<b>Bài 5: một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4 km/h</b>
theo hướng vng góc với bờ sơng. Do nước chảy nên thuyền
đã bị đưa xi theo dịng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn


bằng 120 m. Độ rộng của dịng sơng là 450 m. Hãy tính vận tốc
của dịng nước chảy và thời gian thuyền qua sơng


<b>Bài 6. một thuyền xuất phát từ A và mũi thuyền hướng về B với AB vng góc bờ sơng. Do nước chảy nên thuyền</b>
đến bờ bên kia tại C với BC = 100m và thời gian đi là t = 50s


a. Tính vận tốc của dịng nước


b. Biết AB = 200 m. Tính vận tốc thuyền khi nước yên lặng


c. Muốn thuyền đến bờ bên kia tại B thì mũi thuyền phải hướng đến D ở bờ bên kia. Tính đoạn BD. Biết vận tốc dịng
nước và của thuyền khi nước yên lặng như đã tính ở hai câu trên.


<b>Bài 7. một hành khách ngồi trong một ô tơ đang chạy với vận tốc 54 km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu dài 120</b>
m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tính vận tốc của đồn tàu


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I


Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?


A. Viên đạn đang chuyển động trong khơng khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.


C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.


Câu 2: Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây,quỹ đạo chuyển động của một vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.


B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2m.



D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 2m.


Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.


B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành Phố Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.


D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.


Câu 4: “ Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc
xác định vị trí của ơ tơ như trên cịn thiếu yếu tố gì?


A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian


C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều dương trên đường đi


Câu 5: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mổi điểm.


B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó.


Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trơi?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.


B. Lúc 8 giờ một ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh; sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đồn tàu đến Húê.



D. Khơng có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu đề ra.
Câu 7: Hãy chỉ câu không đúng.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.


B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.


C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển
động.


D. Chuyển động đi lại của một pit-tong trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 8: Câu nào đúng?


Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không
xuất phát từ điểm O là


A. s = vt B. x = x0 + vt C. x = vt D. một phương trình khác
Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:


x = 5 + 60t ( x đo bằng kilơmét và t đo bằng giờ)


Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.


B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.


C. Từ điểm M, cách O là 5km,với vận tốc 5km/h.


D. Từ điểm M, cách O là 5km,với vận tốc 5km/h.


Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:
x = 4t - 10 ( x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ)


Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?


A. –2km. B. 2km. C. –8km. D. 8km.


Câu 11: Câu nào sai?


Trong chuyển động nhanh dần đều thì
<b>A.</b> Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc


<b>B.</b> Vận tốc tức thời tăng theo hàm bậc nhất của thời gian.


<b>C.</b> Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
<b>D.</b> Gia tốc là đại lượng không đổi.


Câu 12: Chỉ ra câu sai?


A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.


C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận
tốc.


D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng
nhau thì bằng nhau.



Câu 13: Câu nào đúng?


Cơng thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu)


B. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu)


C. x = x 0 + v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu)
D. x =x0+v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu)
Câu 14: Câu nào đúng?


Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu)


B. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu)


C. x = x 0 + v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu)
D. x =x0+v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu)


Câu 15:Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh
dần đều ( v2<sub> – v</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu 16: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ơ tơ chuyển
động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu
tăng ga là bao nhiêu?


A. a = 0,7 m/s2<sub>; v = 38m/s</sub> <sub>B. a = 0,2 m/s</sub>2<sub>; v = 18m/s</sub>
C. a = 0,2 m/s2<sub>; v = 8 m/s</sub> <sub>D. a = 1,4 m/s</sub>2<sub>; v = 66 m/s</sub>


Câu 17: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô


chuyển động thẳng chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ơ tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc a của ô
tô là bao nhiêu?


A. a = - 0,5m/s2 <sub>B. a = 0,2m/s</sub>2 <sub>C. a = - 0,2m/s</sub>2 <sub>D. a = 0,5m/s</sub>2
Câu 18: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?


<b>A.</b> Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
<b>B.</b> Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.


<b>C.</b> Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước.
<b>D.</b> Một chiếc thang máy đang chuyển đông đi xuống.


Câu 19: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.


B. Các hạt mưa đọng lại trên lá cây rơi xuống.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.


D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?


A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.


C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Lúc t = 0 thì v 0.


Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản cản khơng khí. Lấy gia tốc rơi
tự do g = 9,8m/s2<sub>. Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu?</sub>



A. v = 9,8m/s B. v ≈ 9,9m/s


C. v = 10m/s D. v ≈ 9,6m/s


Câu 22: Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng dứng xuống dưới vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. Lấy g
= 9,8m/s2 <sub>. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?</sub>


A. t = 1s B. t = 2s


C. t = 3s D. t = 4s


Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật
thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai.Bỏ qua lực cản của khơng khí. Tỉ số các độ cao h1/h2
là bao nhiêu?


A. h1/h2 = 2 B. h1/h2 = 0,5


C. h1/h2 = 4 D. h1/h2 = 1
Câu 24: Câu nào sai ? Chuyển động trịn đều có


A. Quỹ đạo là đường trịn. B. Tốc độ dài khơng đổi.
C. Tốc độ góc khơng đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 25: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?


A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.


C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.



Câu 26: Chuyển động của vật nào dưới đây khơng phải là chuyển động trịn đều?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 27: Câu nào sai? Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. Đặt vào vật chuyển động tròn.


B. Ln hướng vào tâm của quỹ đạo trịn.
C. Có độ lớn khơng đổi.


D. Có phương và chiều khơng đổi.


Câu 28: Các cơng thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của
chất điểm chuyển động tròn đều là gì?


A. v = ωr; aht = v2r. B. v = ω /r; aht = v2 /r.
C. v = ωr; aht = v2 /r. D. v = ω /r; aht = v2/r.


Câu 29: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển
động tròn đều là gi?


A. ω = 2π / T; ω = 2 π f. B. ω = 2 π T; ω = 2 π f.
C. ω = 2 π T; ω = 2 π / f. D. ω = 2 π / T; ω = 2 π / f.
Câu 30: Tóc độ góc ω của một điểm trên Trái đất với trục Trái đất là bao nhiêu?


A. ω ≈ 7,27.10- 4<sub> rad/s.</sub> <sub>B. ω ≈ 7,27.10</sub>- 5<sub> rad/s.</sub>
C. ω ≈ 6,20.10- 6<sub> rad/s.</sub> <sub>D. ω ≈ 5,42.10</sub>- 5<sub> rad/s.</sub>


Câu 31: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/ phút. Khoảng cách từ
chổ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?



<b>A.</b> aht = 8,2 m/s2. B. aht = 2,96.102 m/s2.
C. aht ≈ 29,6.102 m/s2. D. aht ≈ 0,82 m/s2.


Câu 32: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ơ tơ có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.


B. Vì chuyển động của ơ tơ được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường.
C. Vì chuyển động của ơ tơ khơng ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.


D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong hệ quy chiếu khác nhau ( gắn với đường và gắn với ô
tô).


Câu 33: Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy
chiếu gắn với Trái Đất?


A. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích thước khơng lớn.
B. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất khơng thơng dụng.


C. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong khơng gian vũ trụ.
D. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thuận tiện.


Câu 34: Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách B ở toa tàu bên cạnh. Hai toa tàu
đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình
huống nào sau đay chắc chắn khơng xảy ra?


A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía sau. B chạy nhanh hơn.
C. Toa tàu A chạy về phía trước. Toa tàu B đứng yên.
D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía trước.



Câu 35: Hịa đứng n trên sân ga. Bình đứng n trong toa tầu cũng đang đứng yên. Bỗng toa tàu chạy vè
phía trước với vận tốc 7,2 km/h. Hịa bắt đầu chạy theo toa tàu cũng với vận tốc ấy. Bình thì chạy ngược lại
với chiều chuyển động của toa tàu với vận tốc 7,2 km/h. Chọn câu đúng.


A. vBình, ga = - 7,2 km/h; vBình , Hịa = 0.
B. vBình , ga = 0; vBình, Hịa = - 7,2 km/h.


C. vBình, ga = - 7,2 km/h; vBình , Hịa = 14,4 km/h.
D. vBình, ga = 14,4 km/h; vBình , Hịa = 7,2 km/h.


Câu 36: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng
nước. Vận tốc chảy dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao
nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C. v ≈ 6,70 km/h. D. v ≈ 6,30 km/h.


Câu 37: Một ô tô đang chuyển động từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với
tốc độ 40 km/h. Trong nữa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb
của ơ tơ trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu?


A. vtb = 24 km/h B. vtb = 50 km/h.


C. vtb = 48km/h. D. vtb = 40 km/h.


Câu 38: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng
đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?


A. s = 100m. B. s = 50m



C. s = 25m. D. s = 500 m.


Câu 39: Một xe lửa bắt đầu dờI khỏI ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2<sub>. Khoảng</sub>
thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu?


A. t = 360s. B. t = 200s.


C. t = 300s. D. t = 100s.


Câu 40: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì ngườI lái xe hãm phanh. Ơ tô chuyển động thẳng
chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Qng đường s mà ơ tơ đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là
bao nhiêu?


A. s = 45m. B. s = 82,6m


C. s = 252m. D. s = 135 m.


Câu 41: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2<sub> thì tốc độ trung bình v</sub>


tb của một vật trong chuyển động rơi tự
do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?


A.vtb = 15 km/h B. vtb = 8 km/h.


C. vtb = 10 km/h. D. vtb = 1 km/h.


Câu 42: Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2s. Hỏi tốc độ
dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?


A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14 m/s.



C. v = 628m/s. D. v = 6,28 m/s.


Câu 43: Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18km. Cho biết vận tốc của ca nô với
nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nơ chạy
xi dịng từ A đến B rồi chạy ngược dòng trở về A là bao nhiêu?


A. t = 1 giờ 40 phút. B. t = 1 giờ 20 phút..


C. t = 2 giờ 30 phút. D. t = 2 giờ 10 phút.


Câu 44: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là chất điểm?
A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hịn bi lúc va chạm với nhau.


C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.


Câu 45: Một ngừơi chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “ Ông hãy đi dọc theo phía này đến một bờ hồ
lớn. Đứng lại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ
đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?


A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc. B. Cách dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B. D. Không dùng cả hai các A và B.


Câu 46: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định
vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?


A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.



C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.


C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.


D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 48: Chỉ ra câu sai? Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:


A. Quỹ đạo là một đường thẳng.


B. Vật đi đựợc những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.


D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.


********************************************
<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 7</b>

: KIỂM TRA CHƯƠNG I

I. Mơc tiªu



-Các kiến thức tồn bộ chương I
-Rèn luyện kỹ năng làm bài tổng hợp

II. ChuÈn bÞ



Giáo viên : Đề kiểm tra



Học sinh :ơn lại tồn bộ các dạng bài chương I

III.Tiến trình dạy học



-Kiểm tra


-Tiết 3 học 1 tiết buổi 8


***************************************
<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 8</b>

: TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC



BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN


I. Mơc tiªu



<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>


-Viết đợc công thức của định luật II, định luật III Niu- tơn và của trọng lực.
- Nắm đợc quy tắc hình bình hành.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Vn dng c quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành
hai lực đồng quy.


-- Vận dụng đợc định luật I Niu- tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tợng vật lí đơn giản và
để gii cỏc bi tp trong bi.


II. Chuẩn bị


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


-GV : giáo án ,phương pháp giải


-HS : ôn bài cũ


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>1.</b> Khái niệm về lực:


- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này
lên vật khác mà kết quả là gây gia tốc


cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Đơn vị lực là Niutơn (N).


- Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời
một vật thì khơng gây gia tốc cho vật.


<b>2.</b> Phép tổng hợp lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

⃗<i><sub>F</sub></i>


hl=⃗<i>F</i>1+ ⃗<i>F</i>


<b>3.</b> Phép phân tích lực.


Phép phân tích lực là phép làm ngược lại ủa phép tổng tổng hợp lực, do đó nó cũng tn theo quy
tắc hình bình hành. Tuy nhiên, chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mớI phân tích
lực đó theo hai phương ấy.


<b>B- BÀI TẬP</b>



<b>Bài 1</b>: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 30N và 40N. Nếu hợp hai lực trên có độ lớn là F = 50N thì góc
hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu?


<b>Bài 2</b>: Hày dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của 3 lực F1, F2, F3 cố độ
lớn bằng nhau và bằng 45N cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3
những góc đều là 600<sub>.</sub>


<b>Bài 3</b>. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực <i>F F</i>1, 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


. Biết hai lực này vng góc với nhau và độ
lớn của hai lực là F1 = 3N, F2 = 4N. Tính hợp lực tác dụng lên chất điểm đó và góc tạo bởi giữa véc tơ hợp
lực với từng lực thành phần?


Đáp số: F = 5N, hai góc lần lượt là: 370<sub> và 53</sub>0<sub>.</sub>
<b>Bài 4</b>. Cho hai lực <i>F F</i>1, 2



⃗ ⃗


cùng tác dụng vào một chất điểm. Biết độ lớn của hai lực là F1 = F2 = 10N. Tính độ
lớn hợp lực tác dụng lên chất điểm đó nếu góc giữa hai lực đó là:


a. 00<sub>;</sub> <sub>b. 180</sub>0<sub>;</sub> <sub>c. 120</sub>0<sub>;</sub> <sub>d. 60</sub>0<sub>;</sub> <sub>e. 30</sub>0


Đáp số: a. 20N; b. 0N; c. 10N;d. 10 3N; e. 19,3N.


<b>Bài 5</b>. Cho một chất điểm chịu tác dụng của ba lực: <i>F F F</i>1, ,2 3


⃗ ⃗ ⃗


. Biết ba lực này từng đơi một tạo với nhau một
góc 1200<sub> và độ lớn của các lực là F</sub>


1 = F2 = 5N, F3 = 10N. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên vật.
Đáp số: 5N.


Bài 4. Một vật có trọng lượng P = 10N được treo bằng ba dây như hình vẽ.


Tìm lực kéo của dây AC và BC bằng bao nhiêu?
600<sub> B</sub>


Đáp số:


20
3 <sub>N; </sub>



10
3<sub>N</sub>


C.BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN


*KIẾN THỨC CƠ BẢN


<b>1.</b> Các định luật Niutơn.
* Định luật I:


F = 0 <sub></sub> a = 0
* Đinh luật II:


a = F/ m


Trong đó: F: là lực tác dụng (N)
a: gia tốc (m/s2<sub>)</sub>
m: khốI lượng vật (kg)
Trọng lực: P = mg


Trong đó: P: trọng lực (N)


g: gia tốc rơi tự do ( m/s2<sub>)</sub>
* Định luật III: FAB = - FBA


* Hệ quy chiếu trong đó các định luật Niutơn nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu qn tính. Một
cách gần đúng thì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận ra các lực tác dụng lên vật


- Viết phương trình của địng luật III Niutơn.



 F = ma (*)


- Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động.
- Thực hiện tính tốn theo mối liên hệ.


s = v0t + 1/2at2


F = ma v = v0 + at
v2<sub> – v</sub>


02 = 2as


- Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược.
* Lực tương tác giữa hai vật.


- Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn.
F12 = - F21 m1 a1 = m2a2


 m1 ( v1 - v01) = - m2 (v2 - v02)
- Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính tốn.
*BÀI TẬP


<b>Bài 1</b>: Một máy bay phản lực có khối lượng 45 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc
0,5m/s2<sub>. </sub>


Hãy tính lực hãm?


<b>Bài 2</b>: Một ơ tơ khơng chở hàng có khối lượng 2,4 tấn, khớI hành với gai tốc 0,36m/s2<sub>. Ơ tơ đó khi chở hàng</sub>
khởi hành với gia tốc 0,24m/s2<sub>. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính</sub>


khối lượng hàng hóa trên xe?


<b>Bài 3</b>: Một xe lăn có khối lượng 30 kg, dưới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận tốc đầu từ đầu
phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng cùng với lực kéo đó xe phải chuyển động mất
15s. Tìm khối lượng kiện hàng? Bỏ qua ma sát


<b>Bài 4</b>: Xe lăn một có khối lựợng m1 = 320g có gắn một lò xo. Xe lăn hai co khối lượng m2. Ta cho hai xe lăn
áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi cắt dây buộc, lò xo giảm ra và sau thời gian <sub></sub>t rất
ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 2m/s. Tính m2?


<b>Bài 6</b> Bài 5. Một lực <i>F</i> có độ lớn khơng đổi.


Khi tác dụng lực này vào vật có khối lượng m1 thì vật thu được gia tốc a1


Khi tác dụng cũng lực đó vào vật có khối lượng m2 thì vật này thu gia tốc a2. Nếu vẫn tác dụng lực đó vào
một vật có khối lượng m = m1 - m2 ( m1 > m2 ) thì gia tốc mà vật thu được là:


A. ( a1 + a2 ); B. ( a1 – a2 ); C.
1 2


2 1


.


<i>a a</i>


<i>a</i>  <i>a</i> <sub>;</sub> <sub>D.</sub> <i>a</i>12 <i>a</i>22 <sub>.</sub>
<b>Bài 7</b>. Một lực <i>F</i>





truyền cho vạt khối lượng m1 gia tốc 2m/s2, truyền cho vật m2 gia tốc 6m/s2. Hỏi lực đó sẽ
truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc là bao nhiêu.


A. 4m/s2<sub>;</sub> <sub>B. 8m/s</sub>2<sub>;</sub> <sub>C. 1,5m/s</sub>2<sub>;</sub> <sub>D. 3m/s</sub>2<sub>.</sub>


<b>Bài 8</b>. Xe tải có khối lượng 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được quãng
đường 9m trong 3s. Lực hãm phanh có độ lớn:


A. 2000N; B. 4000N; C. 6000N; D.1000N.


<b>Bài 9.</b> Một xe có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều.
Tính lực hãm phanh biết trong giây cuối của chuyển động xe đi được quãng đường 1m


A. 1000N; B. 2000n; c.3000N. D. 4000N.


s
v
t


F


m


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 10</b>. Một vật có khối lượng m = 1kg chịu tác dụng của một lực F. Biết vật chuyển động thẳng nhanh dần
đều, trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là 1s thì quãng đường sau dài hơn quãng đường trước
1m. Lực F có độ lớn là:


A. 2N; B. 1N; C. 3N. D. 4N.



<b>Bài 11</b>. Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc
từ 0m/s đến 10m/s trong t (s). Trên đoạn BC vật chịu tác dụng của lực F2 theo phương ngang và tăng tốc từ
10m/s đến 15m/s cũng trong t (s). Tỉ số F1 : F2 là:


A. 2; B. 0,5; C.3 D. 4.


<b>Bài 12</b>. Một quả bóng khối lượng 200g bay đến đập vào tường theo phương vng góc với tường với tốc độ
90km/h. Bóng bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 54km/h. Biết thời gian bóng chạm tường là 0,05s. Gia
tốc trung bình của bóng là:


A. 200m/s2<sub>;</sub> <sub>B. – 200m/s</sub>2<sub>;</sub> <sub>C. 800m/s</sub>2<sub>;</sub> <sub>D. 160N.</sub>


<b>Bài 13</b>. Hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang, quả I chuyển động với tốc độ 4m/s đến va chạm vào quả cầu
II đang đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu I với tốc độ 2m/s.
Tỉ lệ m1 : m2 là:


A. 1; B. 2; C. 0,5; D. 4.


<b>Bài 14</b>. Một quả bóng m = 200g bay với tốc độ 72km/h đến bay đập vào tường dưới góc tới 300<sub>. Biết va chạm của</sub>
bóng với tường tuân theo định luâtj phản xạ gương ( góc phản xạ bằng góc tới). Bóng sau va chạm với tường bật
lại với tốc độ như lúc đầu, thời gian va chạm là 0,05s. Lực tường tác dụng lên bóng là:


A. 138N; B. 100N. C. 69N; D.150N.


**********************************************
<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 9</b>

: LỰC HẤP DẪN-LỰC ĐÀN HỒI


i. mơc tiªu



<i><b> </b><b>1. KiÕn thøc: </b></i>


-Phát biểu đợc định luật vạn vật hấp dẫn và viết đợc công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu đợc những đặc điểm về điểm đặt và hớng lực đàn hồi của lò xo.


- Phát biểu đợc định luật Húc và viết cơng thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo.
- Nêu đợc các đặc điểm về hớng của lực căng dây và lực pháp tuyn.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


<i><b>-</b></i>- Rốn luyn cho HS kĩ năng giải bài tốn dạng tính tốn. BT về áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn


- Biểu diễn đợc lực đàn hồi của lò xo khi bị giãn hoặc bị nén.
_ - Vận dụng đợc định luật Húc để giải các bài tập trong bi.


ii. chuẩn Bỵ


-GV : giỏo ỏn ,phng pháp giải


-HS : ơn bài cũ


III.Tiến trình dạy học


A –KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Định luật vạn vật hấp dẫn.


Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách chúng.


Fhd = G m1m2/r2


m1,m2: khốI lượng hai vật (kg)


r: khoảng cách giữa m1 và m2 (m)


G: hằng số hấp dẫn G = 6,67 .10-11<sub> ( N.m</sub>2<sub>/ kg)</sub>
2. Biểu thức gia tốc rơi tự do.


* Vật m đặt độ cao h so với mặt đất có trọng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Gia tốc rơi tự do của vật ở gần mặt đất R >> h
g = G.M/R2
B – BÀI TẬP


<b>Bài 1</b>: a. Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau với một lực bao nhiêu?


Cho biết bán kính quỹ đạo Mặt Trăng quanh Trái Đất :R = 3,64.108<sub>m, khối lượng Mặt Trăng</sub>
mMT = 7,35.1022kg, khối lượng Trái Đất M = 6.1024kg.


b.Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật đặt tại đó sẽ bị hút về Trái Đất và Mặt
Trăng với những lực bằng nhau?


<b>Bài 2:</b> Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1; cần phải tăng hay giảm
khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu để lực hấp dẫn tăng lên 10 lần.


<b>Bài 3</b>: Ở độ cao nào so với Mặt Đất thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở Mặt đất . R là bán kính
của Trái Đất.


III.LỰC ĐÀN HỒI


A – KIẾN THỨC CƠ BẢN



* Lực đàn hồi lị xo:


- Có phương trùng với phương của trục lị xo.
- Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
* Định luật Húc:


Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k. |l |


l : độ biến dạng của lò xo |<sub></sub>l | = | l – l0 | (m)
k: độ cứng của lò xo. (N/m)


B – BÀI TẬP


Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng 120 N/ m để nó giản
ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>


Bài 2: Một ô tô tải kéo một ô tơ con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi được
320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.106<sub> N/ m. Bỏ qua ma sát.</sub>


Bài 3: Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống nhau.
Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu chuyển động 10s vận tốc
đồn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp?


Bài 4: Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo ( đầu trên cố định) lò xo dài 31cm.
Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lị xo dài 32cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lị xo. Lấy g = 10
m/s2<sub>.</sub>


<b>Bài 5:</b> Cho hệ hai lò xo ghép như hình vẽ. Tính độ cứng của hệ lị xo đó?. k1 k2



Biết độ cứng của từng lò xo lần lượt là: k1, k2. Đáp số: k =
1 2


1 2


.


<i>k k</i>
<i>k</i> <i>k</i>
<b>Bài 6:</b> Cho hệ hai lị xo ghép như hình vẽ.


Tính độ cứng của lò xo tương đương? Đáp số: k = k1 + k2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 8.</b> Cho hệ gồm một vật nặng m treo vào đầu dưới một lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc <sub>,</sub>
đầu trên lị xo gắn cố định. Biết lị xo có độ cứng 100N/m, vật có m = 1kg, g = 10m/s2<sub>, </sub><sub></sub> <sub></sub><sub>30</sub>0


, ma sát.
Tính độ biến dạng của lị xo. Đáp số: 5 cm.


<b>Bài 9:</b> Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng 120 N/ m để nó
giản ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>


<b>Bài 10:</b> Một ô tô tải kéo một ô tơ con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi được
320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.106<sub> N/ m. Bỏ</sub>
qua ma sát.


<b>Bài 11:</b> Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống nhau.
Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu chuyển động 10s
vận tốc đồn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp?



<b>Bài 12:</b> Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo(đầu trên cố định) lò xo dài
31cm.Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lị xo dài 32cm.Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò
xo.Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


***************************


Ngày soạn: Ngày giảng:



<i><b> </b></i>


<b>Buổi 10 : LỰC MA SÁT-LỰC HƯỚNG TÂM</b>


I.MỤC TIÊU:


- HS lực ma sát, định luật II Niutơn,lực hướng tâm để vận dụng vào giải BT
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tốn dạng tính tốn


II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh:Ôn lại các cơng thức tính lực ma sát, lực hướng tâm, làm bài tập ở nhà

III.Tiến trình dạy học





A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Lực ma sát trượt:


- Lực ma sát trượt xuất hiện khi hai vật tiếp xúc với nhau và trượt trên bề mặt của nhau.
- Có phương ngược hướng với vận tốc.


- Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc; khơng phụ thuộc vào tốc độ của


vật mà phụ thuộc vào bản chất mặt tiếp xúc.


Hệ thức: Fmst = . N


: hệ số ma sát trượt.


N: áp lực.
2. Ma sát lăn:


- Xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật với bề mặt vật mà vặt lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn.
- Fmsl << Fmst


3. Lực ma sát nghỉ:


- Fmsn cân bằng với ngoại lực tác dụng, ngược chiều với ngoại lực.
- Độ lớn: Fmsn = F ngoạI lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Lực ma sát nghĩ đóng vai trị là lực phát động.
BÀI TẬP


<b>Bài 1</b>: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng
chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc cuả thùng. Lấy
g = 9,8 m/s2


<b>Bài 2</b>: Một ô tô chạy trên đường lát bê tơng với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính qng đường
ngắn nhất mà ơ tơ có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp:


a. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là  = 0,75


b. Đường ướt,  = 0,42.



<b>Bài 3</b>: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy, hộp
chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là  = 0,3. Hộp đi được một đoạn


đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


<b>Bài 4:</b> Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm
thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia
tốc cuả thùng. Lấy g = 9,8 m/s2


<b>Bài 5:</b> Một ô tô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính qng đường
ngắn nhất mà ơ tơ có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp:


a. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là  = 0,75


b. Đường ướt,  = 0,42.


<b>Bài 6:</b> Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy, hộp
chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là  = 0,3. Hộp đi được một


đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


<b>Bài 7</b>. Một vật KL m = 10kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,1.
Tác dụng lên vật một lực ⃗<i><sub>F</sub></i> <sub> song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s</sub>2<sub>. Tìm quãng đường vật đi được</sub>


sau 10 giây kể từ lúc lực tác dụng trong hai trường hợp sau : F = 8N, F = 10N


<b>Bài 8</b>. Một ôtô kl m = 10tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt
đường là 0,01. Tính lực kéo của động cơ trong mỗi trường hợp sau.



a. Ơtơ chuyển động thẳng đều.


b. Ơtơ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2<sub>. Lấy g = 10m/s</sub>2


<b>Bài 9:</b>Một xe lăn, khi được đẩy bằng lực F = 20N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi
chất lên xe một kiện hang khối lượng 20 kg thì phải tác dụng lực F’<sub> = 60N nằm ngang xe mới</sub>
chuyên động thẳng đều.<b>.</b>Tính hệ số ma sát giữa xe và đường?


<b>Bài 10: </b>Đồn tàu có khối lượng m = 1000 tấn bắt đầu chuyển động, lực kéo của đầu máy là
25.104<sub>N, hệ số ma sát lăn 0,005. Tìm vận tốc đồn tàu khi nó đi được 1 km và thời gian chuyển</sub>
động trên quãng đường này. <i>g</i>=10<i>m</i>/<i>s</i>2 .


<b>Bài 11:</b>Cần phải kéo một vật 100 kg chuyển động đều với lực có độ lớn bao nhiêu. Biết lực chếch
lên theo phương ngang 300<sub>, hệ số ma sát là 0,2,</sub> <i><sub>g</sub></i>


=10<i>m</i>/<i>s</i>2


<b>Bài 12 :</b>Một đầu tàu có khối lượng 50 tấn. Được nối với 2 toa, mỗi toa có khối lượng 20 tấn. Đầu
tàu bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,2 <i>m</i>/<i>s</i>2 . Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường ray là


0,05. Lấy <i>g=</i>10<i>m/s</i>2 . Hãy tính:


a. Lực phát động tác dụng vào đầu tàu.b. Lực căng ở những chỗ nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a. Tính lực kéo của động cơ?


b. Xe đang chạy với vận tốc trên thì bị tắt máy, tính thời gian sau đó xe dừng lại.


c. Nếu ngay khi xe tắt máy, tài xế đạp thắng thì xe chạy thêm được 25m nữa thì dừng lại. Tìm lực
thắng xe.



B.LỰC HƯỚNG TÂM


A- KIẾN THỨC CƠ BẢN


* Lực hướng tâm:


Lực ( hay hợp lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng tâm gọI
là lực hướng tâm.


Fht = mv2/ r = m2r
m: khối lượng (kg)
v: vận tốc dài ( m/s)
r: bán kính quỹ đạo ( m)


: vận tốc góc (rad/s)


Fht: lực hướng tâm (N)
* Phương pháp giải toán:


- Xác định các lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
- Viết phương trình định luật II Niutơn.


- Chiếu phương trình lên trục hướng tâm.
Fht = maht


- Gia tốc hướng tâm.
aht = v2/ r = r.2


 = 2f = 2/ T.



* Chú ý: Lực hướng tâm thực chất khơng phải là loại lực mới mà nó chỉ là một số dạng các lực ta đã
học (Lực ma sát, lực hấp dẫn, lực căng….)


B- BÀI TẬP


<b>Bài 1</b>: Một vệ tinh có khối lượng m = 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ
cao bằng bán kính Trái đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400km. Lấy g = 9,8m/s2<sub>. Hãy tính:</sub>


a. Tốc độ dài của vệ tinh?
b. Chu kì quay của vệ tinh?


c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh?


<b>Bài 2</b>: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là
54km/h. Cầu vượt có dạng cung trịn bán kính 100m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất
của cầu. Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


************************************
<i><b> Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


<b>Buổi 11</b>

: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG



I.MỤC TIÊU:


- HS nắm được cách chọn hệ tọa độ, phân tích chuyển động thành phần và tổng hợp chuyển động ném ngang.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tốn dạng tính tốn về chuyển động ném ngang: Tìm dạng quỹ đạo, xác
định tọa độ, tính thời gian chuyển động, tầm ném xa


II. CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh:Ơn lại các cơng thức của chuyển động ném ngang, làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Phân tích chuyển động ném ngang của một vật từ độ cao h


Xét vật M bị ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0, từ một điểm O ở độ cao h so với mặt
đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Chọn hệ trục tọa độ xOy. Phân tích chuyển động của M thành hai thành
phần theo phương Ox và Oy là Mx và My sau đó suy ra chuyển động thật của M. Kết quả thu được.


- Thành phần Mx: ax = 0 0 v0 Mx x


Mx vx = v0


x = v0 t M vx


- Thành phần My: ay = g h My α


My vy = gt vy Đất


y = ½ gt2 <sub>y</sub> <sub>đ</sub>


- Phương trình quỹ đạo:


y = g.x2<sub>/2v</sub>
02
- Vận tốc của vật tại thời điểm t:


v = √(vx2 + vy2) = √(v02 + g2t2)
- Góc lệch :



tg = vy/ vx = g. t/ v0
- Thời gian chuyển động : t = √(2h/g)
- Tầm xa (L) theo phương ngang :


L = xmax = v0√(2h/g)


* Chú ý: Chọn hệ trục toa độ có chiều Oy hướng xuống như hình vẽ.
Chọn gốc toạ độ tại vị trí ném.


B – BÀI TẬP


Bài 1: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 9,6km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải
thả bom từ xa cách mục tiêu ( theo phương ngang bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao 80m.
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật?


b. Xác định tầm bay xa của vật ( theo phương ngang)?


c. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – CHƯƠNG II



Câu 1: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N, 6 N. nếu bỏ đi một lực 6 N thì hợp lực
của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?


A. 9 N B. 1 N


C. 6 N D. khơng biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại.



Câu 2: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N, 10 N. HỏI góc giữa hai hợp lực 6 N và 8
N bằng bao nhiêu?


A. 300 <sub> B. 60</sub>0


C. 450 <sub> D. 90</sub>0


Câu 3: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó
A. 3 N, 15 N, 1200<sub>. </sub> <sub>B. 3 N, 3 N, 180</sub>0<sub>.</sub>


C. 3 N, 6 N, 600<sub>.</sub> <sub>D. 3 N, 5 N, 0</sub>0<sub>.</sub>


Câu 4: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách


A. Dừng lại ngay. B. Ngã người về phía sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

A. Nếu khơng có lực tác dụng vào vật thì vật khơng thể chuyển động được.
B. Khơng cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động trịn đều.
C. Lực là ngun nhân duy trì chuyển động của một vật.


D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.


Câu 6: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc
như thế nào?


A. Lớn hơn. C. Không thay đổi.


B. Nhỏ hơn. D. Bằng 0.



Câu 7: Một hợp lực 1N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian
2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là.


A. 0,5 m. C. 1,0m.


B. 2,0m. D. 4,0m.


Câu 8: Một quả bóng có khốI lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thờI gian
quả bóng tiếp xúc vớI bàn chân là 0,020s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?


A. 0,01m/s. B. 2,5m/s.


C. 0,1m/s. D. 10m/s.


Câu 9: Một vật có khối lựợng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm
trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?


A. 3.2 m/s2<sub>; 6,4N</sub> <sub>B. 0,64 m/s</sub>2<sub>; 1,2N</sub>
C. 6,4 m/s2<sub>; 12,8N</sub> <sub>D. 640 m/s</sub>2<sub>; 1280N</sub>


Câu 10: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến
8m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?


A. 15N B. 10N


C . 1N D. 5N


Câu 11: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m
thì dừng lại. Hỏi nếu ơ tơ chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được từ kúc hãm phanh đến khi dừng
lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.



A. 100 m B. 10,7 m


C. 141 m D. 200 m


Câu 12: Câu nào đúng?


Trong một cơn lốc xoáy, một hịn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vở kính.
A. Lực của hịn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hịn đá.


B. Lực của hịn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực cảu tấm kính tác dụng vào hịn đá.


D. Viên đá khơng tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.


Câu 13: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy
người đó như thế nào?


A. Khơng đẩy gì cả. B. Đẩy xuống.


C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên.


Câu 14: Câu nào đúng?


Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là:
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.


C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 15: Câu nào đúng?



Một người có trọng lượng 500N đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ
lớn:


A. Bằng 500N. B. Bé hơn 500N.


C. Lớn hơn 500N. D. Phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên trái đất.


Câu 16: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có khối lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm
Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

C. 5N D. 10N


Câu 17: Hai xe tải giống nhau, mổi xe có khối lượng 2.104<sub> kg, ở cách xa nhau 40m. Hỏi lực hấp dẫn giữa</sub>
chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mổi xe? Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


A. 34.10-10<sub>P</sub> <sub>B. 34.10</sub>-8<sub>P</sub>


C. 85.10-8<sub>P</sub> <sub>D. 85.10</sub>-12<sub>P</sub>


Câu 18: Một lị xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N.
Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N chiều dài của nó bằng bao nhiêu?


A. 28cm B. 40cm


C. 48cm D. 22cm


Câu 19: Một lị xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào
đầu kia một lực 1N để nén lị xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?


A. 2,5cm B. 7,5cm



C. 12,5cm D. 9,75cm


Câu 20: Câu nào đúng?


Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật
chuyển động chậm dần vì có


A. Lực ma sát B. Phản lực


C. Lực tác dụng ban đầu D. Qn tính


Câu 21: Một vận động viên mơn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một
vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi quả bóng đi đựơc một đoạn đường
bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


A. 39m. B. 45m


C. 51m D. 57m


Câu 22: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên


A. Tăng lên. B. Giảm đi.


C. Không thay đổi. D. Không biết được.


Câu 23: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đơng, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc,
lực F3 = 70N hướng về phía Tây và lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vất là
bao nhiêu?



A. 50N B. 131N


C. 170N D. 250N.


Câu 24: Câu nào đúng?


Cặp “ lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn
A. Tác dụng vào cùng một vật.


B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.


D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng.


Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. Vật dừng lại ngay.


B. Vật đổi hướng chuyển động.


C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại


D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s.
Câu 26: Câu nào đúng?


A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật sẽ đứng yên


B. Khi khơng cịn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.



D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.


Câu 27: Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2<sub>. Lực gây ra gia tốc</sub>
này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

C. 160N, lớn hơn. D. 4 N, lớn hơn.


Câu 28: Hai tàu thủy, mổi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s2<sub>. So sánh lực hấp</sub>
dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g.


A. Lớn hơn. B. Bằng nhau.


C. Nhỏ hơn. D. Chưa thể biết.


Câu 29: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng k = 100N/m để nó giãn ra
đựợc 10cm?


A. 1000N. B. 100N.


C. 10 N. D. 1N.


Câu 30: Một lị xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu
một lực kéo bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?


A. 30N/m. B. 25N/m.


C. 1,5N/m. D. 150N/m.


Câu 31: Bi A có khối lượng lớn gấp đơi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném
theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Hãy cho biết câu nào đúng?



A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau.


C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin.


Câu 32: Một người đẩy một hộp đựng thực phẩm trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn 200N. Hộp
chuyển động thẳng nhanh dần đều. Độ lớn của lực ma sát bằng bao nhiêu?


A. Lớn hơn 200N. B. Nhỏ hơn 200N.


C. Bằng 200N. D. Không câu nào đúng.


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


CHƯƠNG III:

CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN



<b>Buổi 12 : </b>

CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG



CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG


I.MỤC TIÊU:


- HS nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song.


- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Cơsin, định lí Pitago
để vận dụng giải BT.


II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng



2. Học sinh:Giải bài tập SBT ở nhà, ơn tập về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Cơsin,
định lí Pitago để vận dụng giải BT


III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN


<b>1.</b> Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:


Muốn cho vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá , cùng
độ lớn và ngược chiều ( hai lực trực đối)


F1 = - F2


<b>2.</b> Trọng tâm của vật rắn:


Trọng tâm của vật rắn trùng với điểm đặt của trọng tâm tác dụng lên vật.
<b>3.</b> Xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trường hợp vật mỏng, phẳng có dạng bất kì, có thể xác định bằng thử nghiệm: Treo vật hai lần
bằng dây mảnh với các điểm buộc dây khác nhau, trọng tâm của vật là giao điểm của hai đường
thẳng về trên vật, chưa dây treo trong hai lần treo đó.


<b>4.</b> Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy:


Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực
đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy rời áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.


<b>5.</b> Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba hợp lực khơng song song:
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.



- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 + F2 = - F3
B – BÀI TẬP


Bài 1: Một chiếc đèn có khối lượng 32kg được treo vào tường nhờ một dây xích AB. Muốn cho đèn ở
xa tường người ta dùng một thanh chống. Một đầu tỳ vào tường cịn đầu kia thì tỳ vào điểm B của dây sao
cho dây hợp với góc 450<sub>. Tính lực căng của dây và phản lực của thanh.(hình 1)</sub>


Bài 2: Một giá treo đựoc bố trí như hình vẽ : Thanh AB được tựa vào tường điểm A, dây BC khơng
giản nằm ngang, tại B treo vật có khối lượng m = 2,7 kg. Biết  = 300. Tính độ lớn của phản lực đo tường tác


dụng lên thanh và sức căng T của dây.(hình 2)


A C B

α


450<sub> </sub>
C B A


Hình 1 Hình 2


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III



Câu 1: Một thanh đồng chất có trọng lượng P Trần nhà
đựơc gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ


nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (hình 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hãy chọn câu đúng .


A. Momen lực căng > momen của trọng lực. Thanh đồng chất
B. Momen lực căng < momen của trọng lực. Hình 1



C. Momen lực căng = momen của trọng lực.
D. lực căng của dây = trọng lực của thanh.


Câu 2: Một thanh dài L, trọng lượng P, được
treo nằm ngang vào tường như Hình 2. Một trọng


vật P1 treo ở đầu thanh. Dây đở làm với thanh Dây


một góc α. Hỏi lực căng của dây bằng bao nhiêu? Tường α
A. T = P/sinα; B. T = P + P1;


C. T = P/2 + P1; D. T = (P/2 + P1)/sinα; Bản lề


Câu 3: Một thanh đồng chất L, trọng lưọng P P1


được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc Hình 2
vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm


cách đầu bên phải L/4 (Hình3).


Lực căng của dây thứ hai bằng bao nhiêu?


A. P/2; B. P/4; 1 2


C. 2P/3; D. P/3; L/4
Câu 4: Một thanh có trọng lượng P = 30N, dài 4m.


Có bản lề tại A (Hình 4). Một lực F hướng lên thẳng L
đứng đặt tại một điểm cách đầu B 1m để cho thanh Hình 3



nằm ngang. độ lớn của lực F bằng bao nhiêu? Bản lề F 1m


A. 60N; B. 20N; A B


C. 30N; D. 40N;


4m
Hình 4
Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực:


A. Cùng tác dụng lên một vật. B. Trực đối.


C. Có tổng độ lớn bằng 0. D. Cùng tác dụng lên một vật và trực đối.
Câu 6: Tác dụng của một lực lên vật rắn là không đổi khi:


A. Lực đó trượt trên giá của nó.
B. Giá của lực quay một góc 900<sub>.</sub>


C. Lực đó di chuyển sao cho phương của lực không đổi.
D. Độ lớn của lực thay đổi ít.


Câu 7: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với:


A. Tam hình học của vật. B. Điểm chính giữa vật.
C. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. Điểm bất kì trên vật.
Câu 8: Khi vật rắn được treo bằng sợi dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.



C. Khơng có lực nào tác dụng lên vật.
D. Các lực tác dụng lên vật ln cùng chiều.


Câu 9: Chỉ có thể tổng hợp được hai lực khơng song song nếu hai lực đó:
A. Vng góc với nhau. B. Hợp với nhau một góc nhọn.
D. Hợp với nhau một góc tù D. Đồng qui.


Câu 10: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
A. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.


B. Ba lực có độ lớn bằng nhau.


C. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Câu 11: Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương song song với hai lực thành phần.


B. Cùng chiều với chiều của lực lớn hơn.


C. Có độ lớn bằng hiệu độ của hai lực thanh phần.
D. Các đặc điểm trên đều đúng.


Câu 12: Momen tác dụng lên một vật là đại lượng:
A. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. véctơ.


C. Để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. Ln có giá trị dương.


Câu 13: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng momen lực tác dụng lên vậtcó giá trị:



A. Bằng 0. B. Ln dưong. C. Luôn âm. D. Khác 0.


Câu 14: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu?


A. 160N. B. 80N. C. 120N. D. 60n.


Câu 15: Một vật đang quay quanh trục với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. Bổng nhiên momen lực tác dụng lên nó
mất đi thì:


A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay.


C. vật quay đều với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. D. v ật quay chậm dần rồi dừng lại.
Chọn đáp án đúng


Câu 16: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng n.


B. Khi khơng cịn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.


D. Khi thấy tốc độ góc của một vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật.
Câu 17: Mức qn tính của một vật quay quanh một trục khơng phụ thuộc vào:


A. khối lượng của vật. B. hình dạng và kích thước của vật.


C. tốc độ góc của vật. D. vị trí của trục quay.


Chọn đáp án đúng



Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó sẽ:
A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.


B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. có giá vng góc với nhau và cùng độ lớn.
D. được biểu diển bằng hai véctơ giống hệt nhau.


Câu 19: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi lúc đó là:
A. cân bằng không bền.


B. cân bằng bền.


C. cân bằng phiếm định.


D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định.


Câu 20: Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lượng, có dạng hình trịn tâm O.
Trọng tâm của vành nằm tại:


A. tại một điểm bất kì trên vành xe. B. một điểm bất kì ngoài vành xe.


C. điểm O. D. mọi điểm của vành.


Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều?
A. phương song song với hai lực thành phần.


B. cùng chiều với hai lực thành phần.


C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.


D. cả ba đặc điểm trên.


Câu 22: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay địn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của
ngẫu lực là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Câu 23: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay địn d. Momen ngẫu lực này là


A. (F1 – F2)d. B. 2Fd.


C. Fd. D. chưa biết được vì cịn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.


Câu 23: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N bà F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau
đây:


A. 4N. B. 20N. C. 14,42N. D. 24N


Câu 24: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ
một sợi dây. Dây làm với tường một góc 300 <sub>(Hình 5). Bỏ qua ma</sub>


sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu và tường,lực căng của dây có độ lớn 300
là:


A. 80√3/3N. B. 40N.


C.40√3N. D.40√3/3N.


Hình 5


Câu 25: Một ngẫu lực gồm hai lực có cánh tay địn d = 15cm, độ lớn của mổi lực là 20N. Momen ngẫu lực
đối với một trục vng góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực có` giá trị là:



A. 30N.m B.6N.m. C. 3N.m. D. 60N.m.


Câu 26: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó phải:
A. cùng tác dụng lên một vật và trực đối. B. cùng phương.


C. có tổng độ lớn là hằng số. D. có giá vng góc với nhau.
Câu 27: Một vật phẳng, mỏng có dạng hình tam giác, trọng tâm của vật trùng với:
A. giao điểm ba đường cao. B. giao điểm ba đường trung tuyến.
C. giao điểm ba đường phân giác. D. một điểm bất kì nằm trên vật.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vng góc với trục quay và cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.


C. Lực có giá cắt trục quay.


D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vng góc với trục quay và khơng đi qua trục quay.
Câu 29: Chọn câu sai.


Treo một vật ở một đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo trùng với:
A. Đường thẳng đứng di qua trọng tâm G của vật.


B. Đường thẳng đứng đi qua điểm treo N.
C. Trục đối xứng của vật.


D. Đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật.
Câu 30: Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì:


A. tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các
lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.



B. tổng momen của các lực phải bằng hằng số.
C. tổng momen của các lực phải khác 0.


D. tổng momen của các lực là một véctơ có giá trị đi qua trục quay.


************************************************
<i><b> Ngày soạn: Ngày giảng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Học sing hệ thống toàn bộ kiến thức các chuyên đề
-Rèn luyện kỹ năng làmm bài tổng hợp


II.Chuẩn bị



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×