Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu giải pháp liên kết với các doanh nghiệp trong đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của các trường dạy nghề áp dụng cho trường cao đẳng nghề mỏ hồng cẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.63 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ ðỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP LIÊN KẾT VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRONG ðÀO TẠO
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ MỎ HỒNG CẨM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ ðỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP LIÊN KẾT VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRONG ðÀO TẠO
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ MỎ HỒNG CẨM

Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN THỊ THÁI

HÀ NỘI, 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan:
ðây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận
văn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2010
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hồn thành tại khoa Kinh tế - QTKD, Trường ðại học Mỏ ðịa chất dưới sự hướng dẫn của TS Phan Thị Thái.
Tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp ñỡ và các ý kiến đóng góp của các
Thầy giáo, Cơ giáo của khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, phòng ðại học và Sau
ñại học -Trường ñại học Mỏ - ðịa chất, Trường cao ñẳng nghề mỏ Hồng Cẩm cùng
các ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và cung cấp tài liệu trong q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành khố học cũng như hồn thành đề tài này.


MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ

LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ðẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT LƯỢNG
ðÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG ðÀO TẠO NGHỀ............................................4
1.1 ðào tạo nghề và chất lượng ñào tạo nghề .....................................................4
1.1.1 Khái niệm về ñào tạo nghề, phân loại và các hình thức ñào tạo nghề trong
hệ thống giáo dục ñào tạo quốc gia .....................................................................4
1.1.2 Chất lượng ñào tạo nghề.............................................................................8
1.1.3 Các yếu ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề.....................................14
1.2 Liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong ñào tạo nghề ...............20
1.2.1 Các nội dung và hình thức liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong
lĩnh vực ñào tạo nghề.........................................................................................20
1.2.2 Tương quan tổ chức giữa trường và doanh nghiệp và các mức ñộ liên kết
trong ñào tạo nghề .............................................................................................24
1.2.3 Tác ñộng của tăng cường liên kết giữa trường và doanh nghiệp ñến việc
nâng cao chất lượng ñào tạo nghề cũng như ñảm bảo lợi ích giữa các bên ......28
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO VÀ
SỰ LIÊN KẾT GIỮA TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO NGHỀ.............................................................33
2.1 Khái quát về tổ chức hệ thống các trường đào tạo nghề trên tồn quốc 33
2.1.1 Hệ thống cơ sở đào tạo nghề.....................................................................33
2.1.2 Qui mơ đào tạo nghề.................................................................................34
2.2 Phân tích thực trạng về chất lượng đào tạo và sự liên kết giữa trường và
doanh nghiệp tại các trường dạy nghề ..............................................................35
2.2.1 Thực trạng về chất lượng ñào tạo nghề tại các trường .............................35
2.2.2 Các yếu tố ñảm bảo chất lượng ñào tạo nghề ...........................................41



2.2.3 Thực trạng liên kết giữa trường với doanh nghiệp ...................................55
2.3. Thực trạng về chất lượng ñào tạo nghề và các yếu tố ảnh hưởng ñến chất
lượng ñào tạo nghề của trường Cao ñẳng nghề mỏ Hồng Cẩm -TKV...........62
2.3.1 Các nhân tố chủ yếu bên trong ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề
của trường Cao ñẳng nghề mỏ Hồng Cẩm - TKV.............................................62
2.3.2 ðánh giá chất lượng ñào tạo nghề (sản phẩm) của trường Cao ñẳng nghề
mỏ Hồng Cẩm....................................................................................................71
2.3.3 Thực trạng liên kết giữa Nhà trường và các doanh nghiệp trong ñào tạo
nghề....................................................................................................................75
2.4 Một số nguyên nhân hạn chế sự liên kết giữa trường với doanh nghiệp .77
2.4.1 Nhóm nguyên nhân vĩ mơ.........................................................................77
2.4.2 Nhóm ngun nhân vi mơ.........................................................................78
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG ðÀO TẠO NGHỀ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ðÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG ðÀO TẠO NGHỀ - ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ MỎ HỒNG CẨM..............................................80
3.1 Những bối cảnh, ñịnh hướng phát triển của ñào tạo nghề trong thời gian
tới...........................................................................................................................80
3.1.1 Dự kiến thay ñổi của thị trường lao ñộng trong những năm tới ...............80
3.1.2 Quan ñiểm, mục tiêu ñào tạo nghề ñến năm 2015 của Tổng cục dạy nghề
...........................................................................................................................81
3.1.3. Chiến lược phát triển của Tập đồn Cơng nghiệp Than- Khống sản Việt
Nam....................................................................................................................83
3.1.4 ðịnh hướng phát triển ñào tạo nghề ñến năm 2015..................................85
3.2 ðề xuất giải pháp liên kết giữa trường với doanh nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo nghề ......................................................................................87
3.2.1. Nhóm giải pháp áp dụng cho cấp cơ sở (trường, doanh nghiệp và người
học nghề)............................................................................................................87

3.2.2 Nhóm giải pháp hồn thiện thể chế, chính sách khuyến khích quan hệ
trường - ngành....................................................................................................97
3.3 Hiệu quả mang lại của biện pháp.................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................102
DANH MỤC TÀI LỈỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Biểu ñồ 2.1: ðÁNH GIÁ CỦA CÁC TRƯỜNG VỀ KHẢ NĂNG ðÁP ỨNG YÊU
CẦU CÔNG VIỆC CỦA HỌC VIÊN TỐT NGHIỆP..............................................40
Bảng 2.1: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ðÀO TẠO NGHỀ GIAI ðOẠN
2003-2008 .................................................................................................................34
Bảng 2.2 : TỔNG HỢP VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA HỌC SINH TỐT
NGHIỆP TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG NGHỀ ..............................................................35
Bảng 2.3: ðÁNH GIÁ VỀ MỨC ðỘ PHÙ HỢP GIỮA NGHỀ ðƯỢC ðÀO TẠO
VÀ VIỆC LÀM THEO TRÌNH ðỘ ðÀO TẠO .....................................................37
Bảng 2.4: ðÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VỀ MỨC ðỘ ðÁP ỨNG YÊU
CẦU CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI ðƯỢC ðÀO TẠO.............................................38
Bảng 2.5: ðÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ MỨC ðỘ ðÁP ỨNG YÊU CẦU
CÔNG VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP ...................................................................39
Bảng 2.6 :TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ .............................43
Bảng 2.7 :TÌNH HÌNH ðẠT CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ ................44
Bảng 2.8 : THỐNG KÊ VỀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN DẠY
NGHỀ........................................................................................................................45
Bảng 2.9: TỔNG HỢP TRÌNH ðỘ CHUN MƠN GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ ..47
Bảng 2.10 : BẢNG THỐNG KÊ NHU CẦU BỒI DƯỠNG CỦA GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ ..............................................................................................................48
Bảng 2.11 : TÌNH TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG NGHỀ
...................................................................................................................................50

Bảng 2.12: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRANG BỊ HỌC LIỆU, TÀI LIỆU CỦA
MỘT SỐ TRƯỜNG DẠY NGHỀ ............................................................................51
Bảng 2.13: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO NGHỀ
TẠI CÁC TRƯỜNG .................................................................................................58


Bảng 2.14 : TỔNG HỢP HÌNH THỨC VÀ MỨC ðỘ LIÊN KẾT VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG DẠY NGHỀ ...................................59
Bảng 2.15: ðÁNH GIÁ VỀ MỨC ðỘ LIÊN KẾT VỚI CÁC TRƯỜNG NGHỀ
CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................61
Bảng 2.16: THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH BÌNH QUÂN VÀ TỶ LỆ HỌC
SINH/GIÁO VIÊN....................................................................................................63
Bảng 2.17 : THỐNG KÊ TRÌNH ðỘ CHUN MƠN VÀ NGHIỆP VỤ SƯ
PHẠM .......................................................................................................................63
Bảng 2.18 : TỔNG HỢP TRÌNH ðỘ NGOẠI NGỮ TIN HỌC ..............................63
Bảng 2.19 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ðẤT ðAI CỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG
NGHỀ MỎ HỒNG CẨM -TKV ...............................................................................65
Bảng 2.20: TỔNG HỢP NGUỒN THU CỦA TRỪỜNG CAO ðẲNG

NGHỀ

MỎ HỒNG CẨM –TKV TỪ NĂM 2005-2009 .......................................................68
Bảng 2.21 NHẬN XÉT CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO HỌC SINH SAU KHI TỐT
NGHIỆP RA TRƯỜNG............................................................................................70
Bảng 3.1: DỰ BÁO NHU CẦU LAO ðỘNG - VIỆC LÀM CỦA NỀN KINH TẾ
QUỐC DÂN GIAI ðOẠN 2010 – 2015...................................................................80
Bảng 3.2: KẾ HOẠCH TUYỂN SINH DẠY NGHỀ ðẾN NĂM 2015 VÀ ðỊNH
HƯỚNG ðẾN NĂM 2020.......................................................................................83
Bảng 3.3: QUAN HỆ LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ðÀO TẠO NGHỀ VÀ DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................92



DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VÀ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
NGHỀ ...................................................................................................................20
Hình 3.1. MƠ HÌNH TỔ CHỨC HỘI ðỒNG TƯ VẤN TRƯỜNG NGÀNH ......94
Hình 3.2 MƠ HÌNH TỔ CHỨC TIỂU BAN TƯ VẤN CHƯƠNG TRÌNH..........96


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Lực lượng lao ñộng lành nghề là yếu tố quan trọng quyết ñịnh sự phát triển
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển của sản xuất. Chúng ta ñang
sống trong một thế giới mà sự thay ñổi diễn ra từng ngày, sự phát triển không
ngừng của khoa học kỹ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển. Vơ số các công nghệ, kỹ
thuật mới, các loại vật liệu mới ñược ứng dụng vào sản xuất ñòi hỏi người lao ñộng
phải ñược ñào tạo ở những trình ñộ lành nghề nhất ñịnh.
Kinh tế thế giới ñang trong xu hướng hội nhập, các cơng nghệ kỹ thuật hiện
đại được sản xuất ra nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế xã
hội của các quốc gia thông qua con đường chuyển giao cơng nghệ. ðiều đó địi hỏi
lao ñộng phải có chất lượng cao ñáp ứng yêu cầu tiến bộ khoa học kỹ thuật công
nghệ và phân công lao động xã hội phải mang tính chất tồn cầu… Yêu cầu này ñặt
ra cho mỗi quố gia, ñặc biệt là những quốc gia ñang và kém phát triển phải nâng cao
cả về số lượng và chất lượng lao ñộng ñã qua ñào tạo.
Theo số liệu thống kê, tính ñến hết năm 2007 lực lượng lao ñộng ở Việt nam
qua ñào tạo các bậc chỉ ñạt 27 %, trong khi Thái Lan là 42%, Trung Quốc là 69 %.
Tại văn kiện Nghị quyết Trung ương lần thứ IX ñã ñề ra mục tiêu phấn ñấu ñến hết

năm 2010 lao ñộng qua ñào tạo của Việt Nam là 40 % và sẽ ñạt mục tiêu 50 – 60%
lao ñộng qua ñào tạo vào năm 2020. ðể đáp ứng mục tiêu đó, trong những năm gần
đây Chính phủ đã có chủ trương xã hội hóa giáo dục. Chủ trương này đã phát huy
mọi nguồn lực xã hội vào việc ñầu tư cho giáo dục và ñào tạo nên số lượng các
trường ñại học, cao ñẳng nghề trong nước gia tăng với tốc ñộ rất cao. Trong ñó có
rất nhiều trường dạy nghề ñang thực hiện ñào tạo với quy mô lớn. Tuy nhiên chất
lượng ñào tạo nghề ở hầu hết các trường dạy nghề chưa cao, rất nhiều người sau khi
ñã tốt nghiệp các trường dạy nghề vẫn khơng đáp ứng được yêu cầu công việc. Một
trong những nguyên nhân quan trọng của hiện tượng này là do thiếu sự liên kết giữa
nhà trường và doanh nghiệp trong ñào tạo nghề. Cung ñào tạo do các trường dạy
nghề ñưa ra chủ yếu dựa trên khả năng của mình mà khơng tính tới ñường cầu


2

tương ứng từ các doanh nghiệp. ðiều này dẫn ñến sự mất cân ñối cung - cầu ñào tạo
cả về quy mơ, cơ cấu và đặc biệt là chất lượng, gây ra những lãng phí lớn và giảm
hiệu quả đào tạo.
Xuất phát từ thực tế trên và ñiều kiện nghiên cứu của bản thân, tác giả chọn
ñề tài "Nghiên cứu giải pháp liên kết với các doanh nghiệp trong ñào tạo nhằm
nâng cao chất lượng ñào tạo của các trường ñào tạo nghề - Áp dụng cho Trường
Cao ñẳng nghề mỏ Hồng Cẩm " làm luận văn thạc sỹ cho mình.
2. Mục đích của đề tài
Tập trung phân tích và ñưa ra những ñánh giá, kết luận về chất lượng ñào
tạo, mức ñộ liên kết giữa các trường và doanh nghiệp trong ñào tạo nghề cũng như
mối quan hệ giữa chúng.
ðề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề thơng
qua tăng cường sự liên kết giữa các trường dạy nghề và doanh nghiệp.
Mục đích cuối cùng của đề tài là thơng qua việc thiết kế các giải pháp liên
kết với các doanh nghiệp áp dụng tại Trường Cao ñẳng Nghề mỏ Hồng Cẩm - TKV

ñể chứng minh hiệu quả kinh tế xã hội của mô hình liên kết giữa nhà trường và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề nói chung và đặc biệt là trong việc nâng cao chất
lượng đào tạo nghề nói riêng, phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
của Nhà trường trong giai ñoạn hiện nay và trong những năm tới ñây.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là chất lượng ñào tạo nghề trong Trường
Cao ñẳng nghề mỏ Hồng Cẩm – TKV và sự liên kết với các doanh nghiệp trong ñào
tạo nghề, mối quan hệ giữa chất lượng ñào tạo nghề và mức ñộ liên kết giữa Trường
với các doanh nghiệp trong ñào tạo nghề.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng, triển vọng và các nhân tố ảnh hưởng ñến
chất lượng ñào tạo nghề tại một số trường ñào tạo nghề nói chung và Trường Cao
đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm – TKV nói riêng, các mơ hình liên kết giữa Nhà trường
và doanh nghiệp, các kết quả ñạt ñược và ảnh hưởng của các mơ hình đó đến chất
lượng đào tạo nghề. Số liệu nghiên cứu ñược thu thập trong các năm 2006-2008.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
ðể đạt được mục đích nghiên cứu trên, ñề tài luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu truyền thống như phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, thống
kê, chuyên gia... Mỗi phương pháp sẽ ñược vận dụng phù hợp với các nội dung
nghiên cứu cụ thể.
5. Ý nghĩa của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn hy vọng sẽ góp phần hệ thống hoá lý luận
về hiệu quả kinh tế xã hội của mơ hình liên kết nhà trường - doanh nghiệp trong đào
tạo..
Giải pháp được đề xuất có thể giúp ích cho việc tăng cường liên kết giữa các
trường ñào tạo nghề với các doanh nghiệp nói chung và cụ thể là Trường ñào tạo
nghề mỏ Hồng Cẩm với các doanh nghiệp trong cùng Tập đồn Cơng nghiệp Than

và Khống sản Việt Nam nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, ñáp ứng
các nhiệm vụ phát triển Nhà trường trong giai ñoạn mới.
Luận văn cũng có thể là tài liệu tham khảo có ích cho các cán bộ quản lý và
những người quan tâm ñến lĩnh vực này.
6. Kết cấu luận văn: Ngồi mục lục, lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt,
danh mục bảng biểu, kết luận và các tài liệu tham khảo, luận văn ñược chia làm 3
chương:
Chương 1- Cơ sở lý luận về ñào tạo nghề và chất lượng ñào tạo của các
trường ñào tạo nghề.
Chương 2 : Thực trạng về chất lượng ñào tạo nghề và sự liên kết giữa
nhà trường và doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng ñào tạo nghề.
Chương 3: Một số giải pháp liên kết giữa trường Cao ñẳng nghề mỏ
Hồng Cẩm – TKV với các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo
nghề.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG ðÀO TẠO NGHỀ
1.1 ðào tạo nghề và chất lượng ñào tạo nghề
1.1.1 Khái niệm về đào tạo nghề, phân loại và các hình thức ñào tạo nghề
trong hệ thống giáo dục ñào tạo quốc gia
1.1.1.1 Khái niệm về ñào tạo nghề
Luật dạy nghề ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006 ñịnh nghĩa: “Dạy nghề
(ñào tạo nghề) là hoạt ñộng dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái ñộ
nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm ñược việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học”.
Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch

vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ ñào tạo, có ñạo ñức, lương
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo ñiều
kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Như vậy, nội dung của ñào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý
thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác
phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ
có thể làm một nghề nhất ñịnh.
ðào tạo nghề bao gồm: ñào tạo cơng nhân kỹ thuật (cơng nhân cơ khí, điện
tử, xây dựng, sửa chữa …); ñào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên ñánh máy, nhân
viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị …) và phổ cập nghề cho người
lao động (chủ yếu là lao động nơng nghiệp).
1.1.1.2 Phân loại và các hình thức đào tạo nghề
a/ Phân loại đào tạo nghề.
Có rất nhiều cách phân loại đào tạo nghề, tuỳ theo mỗi loại tiêu thức ta có
thể phân loại đào tạo nghề thành các loại hình khác nhau. Trong phạm vi luận văn


5

chỉ xét hai tiêu thức phân loại như sau:
* Căn cứ vào thời gian ñào tạo nghề:
- ðào tạo ngắn hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian ñào tạo dưới một
năm, chủ yếu áp dụng ñối với phổ cập nghề. Loại hình này có ưu điểm là có thể tập
hợp được đơng đảo lực lượng lao động ở mọi lứa tuổi, những người khơng có điều kiện
học tập tập trung vẫn có thể tiếp thu được tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ ñắc lực
của các cơ quan đồn thể, địa phương, nhà nước về mặt giáo trình, giảng viên…
- ðào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một năm
trở lên, chủ yếu áp dụng ñối với ñào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ.

ðào tạo nghề dài hạn thường có chất lượng cao hơn các lớp ñào tạo ngắn hạn.
* Căn cứ vào nghề ñào tạo ñối với người học:
- ðào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa có
nghề (đào tạo mới là để đáp ứng u cầu tăng thêm lao động có nghề).
- ðào tạo lại: Là q trình đào tạo nghề áp dụng với những người đã có nghề
song vì lý do nào đó, nghề của họ khơng cịn phù hợp nữa.
- ðào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh
nghiệm làm việc để người lao động có thể đảm nhận được những cơng việc phức
tạp hơn.
b/Các hình thức đào tạo nghề.
Các hình thức đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng nhìn chung là rất
phong phú và ña dạng. Tuy nhiên, về cơ bản ñào tạo nghề hiện nay thường áp dụng
một số hình thức chính sau đây:
* ðào tạo nghề chính quy:
Theo quy định của Luật dạy nghề, đào tạo nghề chính quy được thực hiện
với các chương trình sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao ñẳng nghề tại các cơ sở
dạy nghề theo các khóa học tập trung và liên tục.
Có thể hiểu đào tạo nghề chính quy là loại hình đào tạo tập trung tại các
trung tâm dạy nghề, các trường nghề với quy mơ đào tạo tương đối lớn, chủ yếu là
đào tạo các cơng nhân kỹ thuật có trình ñộ lành nghề cao.


6

Việc đào tạo cơng nhân kỹ thuật thường chia làm hai giai ñoạn: giai ñoạn
học tập cơ bản và giai ñoạn học tập chuyên môn. Giai ñoạn học tập cơ bản là giai
ñoạn ñào tạo nghề theo diện rộng, thường chiếm từ 70% ñến 80% nội dung giảng
dạy và tương ñối ổn ñịnh. Cũng trong giai ñoạn học tập chuyên mơn, người học
được trang bị những kiến thức chun sâu và rèn luyện những kỹ năng, kỹ xảo ñể
nắm vững nghề đã chọn.

Ưu điểm cơ bản của hình thức đào tạo này là: Học sinh được học một cách
có hệ thống từ ñơn giản ñến phức tạp, từ lý thuyết ñến thực hành, tạo ñiều kiện cho
học sinh tiếp thu kiến thức nhanh chóng và dễ dàng; ðào tạo tương đối tồn diện cả
lý thuyết lẫn thực hành.
Với hình thức ñào tạo chính quy, sau khi ñào tạo, học viên có thể chủ động,
độc lập giải quyết cơng việc, có khả năng đảm nhận các cơng việc tương đối phức
tạp, địi hỏi trình độ lành nghề cao. Cùng với sự phát triển của sản xuất và tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, hình thức đào tạo này ngày càng giữ vai trị quan trọng trong
việc đào tạo đội ngũ cơng nhân kỹ thuật.
Tuy nhiên, đào tạo chính quy cũng có nhược điểm là: Thời gian đào tạo
tương đối dài; ðịi hỏi phải ñầu tư lớn ñể ñảm bảo ñầy ñủ cơ sở vật chất, ñội ngũ
giáo viên, các cán bộ quản lý… nên kinh phí đào tạo cho một học viên là rất lớn.
* ðào tạo nghề tại nơi làm việc (đào tạo trong cơng việc):
ðào tạo nghề tại nơi làm việc là hình thức đào tạo trực tiếp, trong ñó người
học sẽ ñược dạy những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế
thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người lao động có
trình độ cao hơn. Hình thức ñào tạo này thiên về thực hành ngay trong quá trình sản
xuất và thường là do các doanh nghiệp (hoặc các cá nhân) sản xuất tự tổ chức.
Chương trình đào tạo áp dụng cho hình thức đào tạo tại nơi làm việc thường
chia làm ba giai ñoạn: Giai ñoạn ñầu, người hướng dẫn vừa sản xuất vừa hướng dẫn
cho học viên; giai ñoạn hai, giao việc làm thử cho học viên sau khi họ đó nắm được
các ngun tắc và phương pháp làm việc; giai đoạn ba, giao việc hồn tồn cho học
viên khi họ đó có thể tiến hành làm việc một cách ñộc lập.


7

Hình thức đào tạo tại nơi làm việc có nhiều ưu điểm như: Có khả năng đào
tạo nhiều người cùng một lúc ở tất cả các doanh nghiệp, phân xưởng; Thời gian đào
tạo ngắn; Khơng địi hỏi điều kiện về trường lớp, giáo viên chuyên trách, bộ máy

quản lý, thiết bị học tập riêng… nên tiết kiệm chi phí đào tạo; Trong q trình học
tập, người học cũng được trực tiếp tham gia vào q trình lao động, điều này giúp
họ có thể nắm chắc kỹ năng lao động.
Nhược điểm cơ bản của ñào tạo tại nơi làm việc là: Việc truyền đạt và tiếp
thu kiến thức khơng có tính hệ thống; Người dạy khơng có nghiệp vụ sư phạm nên
hạn chế trong quá trình hướng dẫn, việc tổ chức dạy lý thuyết gặp nhiều khó khăn…
nên kết quả học tập cũng hạn chế; Học viên không chỉ học những phương pháp tiên
tiến mà cũng có thể bắt chước cả những thói quen khơng tốt của người hướng dẫn.
Vì vậy, hình thức đào tạo này chỉ phù hợp với những cơng việc địi hỏi trình độ
khơng cao.
* Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp:
ðây là hình thức đào tạo theo chương trình gồm hai phần lý thuyết và thực
hành. Phần lý thuyết ñược giảng tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách.
Phần thực hành ñược tiến hành ở các xưởng thực tập do các kỹ sư hoặc cơng nhân
lành nghề hướng dẫn. Hình thức đào tạo này chủ yếu áp dụng ñể ñào tạo cho những
nghề phức tạp, địi hỏi có sự hiểu biết rộng về lý thuyết và ñộ thành thục cao.
Ưu ñiểm nổi bật của các lớp cạnh doanh nghiệp là: Dạy lý thuyết tương đối
có hệ thống, đồng thời học viên lại được trực tiếp tham gia lao ñộng ở các phân
xưởng, tạo ñiều kiện cho họ nắm vững nghề; Bộ máy ñào tạo gọn, chi phí đào tạo
khơng lớn. Tuy nhiên, hình thức ñào tạo này chỉ áp dụng ñược ở những doanh
nghiệp tương ñối lớn và chỉ ñào tạo cho các doanh nghiệp cùng ngành có tính chất
giống nhau.
* ðào tạo nghề kết hợp tại trường và doanh nghiệp:
Hình thức đào tạo nghề kết hợp tại trường và doanh nghiệp ñược áp dụng
khá rộng rãi trên thế giới nhưng mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam trong những năm gần
ñây và cũng có nhiều cách hiểu khác nhau. Có thể hiểu “ñào tạo nghề kết hợp tại


8


trường và doanh nghiệp là hình thức đào tạo dựa trên hệ thống dạy và học có hai
chỗ học, sự tích hợp chức năng của hai chỗ học tạo thành chức năng chung của hệ
thống”.
ðào tạo nghề kết hợp tại trường và doanh nghiệp có thể được tổ chức dưới
nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo điều kiện, quan điểm ở từng vùng, lãnh thổ và
khu vực.
Hình thức đào tạo nghề kết hợp tại trường và doanh nghiệp xuất hiện ở Việt
Nam còn quá yếu, mới chỉ thực hiện ở một số khía cạnh của việc kết hợp đào tạo và
ñược biểu hiện ở các hoạt ñộng như:
- ðào tạo theo ñơn ñặt hàng (Một số doanh nghiệp ñặt hàng cho các trường
đào tạo);
- Một số tổng cơng ty lớn thành lập trường đào tạo riêng;
- Nhà trường có xưởng sản xuất;
- Một số trường liên kết ñưa sinh viên ñi thực tập ở các doanh nghiệp.
1.1.2 Chất lượng ñào tạo nghề
1.1.2.1 Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là một khái niệm tương ñối trừu tượng, cùng với sự phát triển
của xã hội, khái niệm chất lượng cũng có những thay ñổi ñáng kể. Trước ñây, người
ta coi chất lượng là một khái niệm “tĩnh” với tiêu chuẩn chất lượng ñược coi là cố
ñịnh và tồn tại trong một thời gian dài. Ngày nay, khái niệm chất lượng khơng được
gắn với một tiêu chuẩn cố định nào đó, mà “chất lượng là một hành trình, khơng phải
là một điểm dừng cuối cùng mà ta ñi tới”. ðây là quan niệm “động” về chất lượng,
trong đó chất lượng được xác định bởi người sử dụng sản phẩm – dịch vụ hay trong
nền kinh tế thị trường cũng gọi là khách hàng. Khách hàng cảm thấy thoả mãn khi sử
dụng sản phẩm – dịch vụ có nghĩa là sản phẩm – dịch vụ đó có chất lượng.
Bên cạnh sự thay đổi về thời gian thì từ những cách tiếp cận khác nhau cũng
dẫn ñến những khái niệm khác nhau về chất lượng. Có một số khái niệm tiêu biểu
về chất lượng: Theo từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, năm
1999 “Chất lượng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự



9

vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật phân biệt nó với sự vật
khác, chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu thị ra bên ngoài
qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó
với sự vật như một tổng thể bao quát toàn bộ sự vật và khơng tách rời khỏi sự vật.
Sự vật khi vẫn cịn là bản thân nó thì khơng thể mất đi chất lượng của nó. Sự thay
đổi chất lượng kéo theo sự thay ñổi của sự vật. Về căn bản, chất lượng của sự vật bao
giờ cũng gắn với tính qui định về số lượng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính qui
định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa số lượng và chất lượng”
Theo ISO 9000 (năm 2000 và năm 2008) “Chất lượng là mức độ mà một tập
hợp các đặc trưng vốn có ñáp ứng ñược các yêu cầu của khách hàng và những
người khác có quan tâm”
Trên đây là các khái niệm chung về chất lượng mà khi xét cho từng ñối
tượng cụ thể thì cần xét tới cả những điều kiện lịch sử cụ thể của đối tượng đó.
1.1.2.2 Chất lượng ñào tạo nghề
Chất lượng giáo dục - ñào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng là vấn đề
cơ bản và là mục tiêu phấn đấu khơng ngừng của các cấp quản lý giáo dục - ñào tạo
cũng như các cơ sở đào tạo trực tiếp. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng
ñào tạo nghề với những khía cạnh khác nhau.
Quan điểm nguồn lực ở phương Tây cho rằng chất lượng ñào tạo nghề phụ
thuộc ñầu vào của hệ thống đào tạo. Khi có các yếu tố ñầu vào có chất lượng như:
giáo viên giỏi, cán bộ quản lý giỏi, cơ sở vật chất ñầy ñủ, học sinh giỏi … thì chất
lượng đào tạo nghề được nâng cao. Cũng có quan điểm cho rằng chất lượng đào tạo
nghề được đánh giá bằng sản phẩm của q trình ñào tạo (ñầu ra), tức là bằng mức
ñộ hoàn thành của học viên tốt nghiệp. Một số quan ñiểm khác lại khẳng ñịnh chất
lượng ñào tạo nghề ñược quyết ñịnh bởi các q trình hoạt động bên trong, đặc biệt
là hệ thống thơng tin và hệ thống các quyết định tối ưu.
Theo GS.TS ðặng Quốc Bảo - Nguyên hiệu trưởng trường Cán Bộ quản lý

TW 1, chất lượng ñào tạo là kết quả cuối cùng ñạt ñược bởi sự tác ñộng tích cực của


10

các yếu tố cấu thành của q trình đào tạo. Có thể khái qt quan niệm này như sơ
đồ sau:
MT

GV

HV

Q

ND

PP, PT

CSVC, TC

Trong đó:
MT: mục tiêu đào tạo.
PP, PT: phương pháp ñào tạo, phương tiện phục vụ ñào tạo.
GV: giáo viên và cán bộ quản lý ñào tạo.
HV: học viên.
ND: nội dung đào tạo.
CSVC, TC: cơ sở vật chất, tài chính phục vụ ñào tạo.
Q: chất lượng ñào tạo.
Hệ thống kiểm ñịnh quốc gia Việt Nam quan niệm “Chất lượng sẽ ñược

ñánh giá bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm
chất đối nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền”. ðào tạo nghề sẽ ñảm bảo,
nâng cao chất lượng nếu thực hiện tốt các yếu tố như: ñáp ứng yêu cầu của khách
hàng; tập trung vào con người và mọi người đóng góp xây dựng tổ chức của mình;
có tầm nhìn dài hạn; quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả; có đổi mới; hữu
hiệu; tổ chức tiếp thị tốt với thị trường.


11

Xuất phát từ những khái niệm chung về chất lượng và các quan niệm về chất
lượng ñào tạo nghề nêu trên, có thể hiểu chất lượng đào tạo nghề với những ñiểm cơ
bản như sau: “Chất lượng ñào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của tất cả các
yếu tố cấu thành hệ thống ñào tạo nghề và q trình đào tạo vận hành trong mơi
trường nhất định”.
1.1.2.3 Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng ñào tạo nghề :
Qð số 02/2008/Qð-BLðTBCH do Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Ngân ñã ký
Quyết ñịnh Quy ñịnh hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo của
các trường Cao ñẳng nghề gồm các tiêu chí sau:
a/ Mục tiêu và nhiệm vụ :
+ ðược xác ñịnh rõ ràng, cụ thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cơng
bố cơng khai.
+ Mục tiêu, nhiệm vụ của trường hướng chủ yếu vào việc ñáp ứng nhu cầu
nhân lực của thị trường lao ñộng, xã hội, phù hợp với ñiều kiện thực tế và yêu cầu
sử dụng lao ñộng của ñịa phương, ngành.
+ Mục tiêu, nhiệm vụ của trường ñược ñịnh kỳ rà sốt, điều chỉnh theo
hướng nâng cao chất lượng dạy nghề phù hợp với các giai ñoạn phát triển của
trường, nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, ngành và cả nước.
b/ Tổ chức và quản lý :
+ Trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý và ñược

thường xuyên rà sốt, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh.
+ Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy ñịnh của Nhà nước cũng như
với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả.
+ Thực hiên cơng tác quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
của trường.
+ Tổ chức ðảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức xã hội, đồn thể có vai
trị tích cực trong hoạt động của trường.
+ Trường thực hiện cải tiến thường xuyên công tác kiểm tra.
c/ Hoạt ñộng dạy và học :


12

+ Cơng tác tuyển sinh được thực hiện theo qui chế tuyển sinh của Bộ Lao
ñộng – Thương binh và xã hội; ñảm bảo chất lượng tuyển sinh
+ Thực hiện ña dang hóa các phương thức tổ chức ñào tạo ñáp ứng yêu cầu
học tập của người học; thiết lập ñược mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
+ Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, ñảm bảo thực hiện kế hoạch ñào
tạo ñúng tiến ñộ và có hiệu quả; tổ chức dạy học lý thuyết , thực hành và thực tập
lao ñộng sản xuất theo nghề ñào tạo phù hợp với các yêu cầu của thực tiễn sản xuất,
kinh doanh , dịch vụ
+ Tổ chức đào tạo liên thơng
+ Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề ñã ñược
phê duyệt; thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học, phát
triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
+Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập theo
hướng coi trọng ñánh giá quá trình, phản hồi kịp thời cho người học, ñảm bảo
ñánhgiá nghiêm túc khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học
tập và đặc thù của mơ – đun, mơn học

+ Nghiên cứu khoa học
+ Hợp tác Quốc tế.
d/ Giáo viên và cán bộ quản lý :
+ Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm
ñược quy ñổi thành giáo viên làm việc tồn thời gian) đủ cả về số lượng , phù hợp
về cơ cấu ñể thực hiện chương trình dạy nghề
+ ðội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo và chuẩn về năng lực
nghề nghiệp ñáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường
+ Giáo viên thực hiện ñầy ñủ các nhiệm vụ và ñảm bảo chất lượng
+ Có kế hoạch và thực hiện thường xun việc bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ cho ñội ngũ giáo viên.


13

+ Hiệu trưởng, Hiệu phó có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng u cầu
cơng tác quản lý của trường.
+ Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý theo quy ñịnh.
+ ðội ngũ cán bộ quản lý ñạt chuẩn chức danh ñáp ứng yêu cầu quản lý
trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
+ ðội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên ñáp ứng ñược yêu cầu cơng việc của
trường.
e/ Chương trình, giáo trình :
+ Chương trình dạy nghề của trường ñược xây dựng, ñiều chỉnh theo chương
trình khung của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, thể hiện ñược mục tiêu ñào
tạo của trường
+ Chương trình dạy nghề được xây dựng có tính liên thơng hợp lý giữa các
trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
+ Chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy ñịnh cụ thể chuẩn kiến

thức, kỹ năng, phương pháp, hình thức ñào tạo; cách thức ñánh giá kết quả học tập.
+ Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, ñiều chỉnh dựa trên việc tham
khảo các chương trình của nước ngồi, cập nhật những thành tựu khoa học cơng nghệ
tiên tiến liên quan ñến nghề ñào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao
ñộng, người tốt nghiệp ñã ñi làm, nhằm ñáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
+ Từng chương trình dạy nghề đảm bảo có đủ chương trình mo-đun, mơn
học trong đó các ñịnh rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả
học tập.
+ Mỗi mơ – đun, mơn học có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục
tiêu caut mơ – đun, mơn học.
+ Giáo trình đáp ứng u cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học
+ Giáo trình dạy nghề cụ thể hóa yêu cầu về nội dung, kiến thức, kỹ năng,
thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy
học tích cực.


14

f/Thư viện :
+ Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề
đào tạo, ñáp ứng nhu cầu sử dụng cảu giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học.
+ Thư viện ñược tin học hóa, có các tài liệu điện tử; được nối mạng Internet,
liên kết khai thác tài liệu giữa các đơn vị trong trường và ngồi trường.
+ có biện pháp khuyến khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác
có hiệu quả các tài liệu của thư viện.
g/ Cơ sở vật chất, thiết bị, ñồ dùng dạy học:
+ ðịa ñiểm của trường thuận tiện cho việc ñi lại, học tập, giảng dạy cảu
người học, giáo viên, cán bộ quản lý và các hoạt động khác của trường
+ Có hệ thống phịng học, giảng đường, phịng thí nghiệm, xưởng thực hành
đáp ứng cơng tác đào tạo của nhà trường

+ Khn viên được quy hoạch tổng thể….
h/ Quản lý tài chính :
+ Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, tạo ñược
nguồn thu hợp pháp.
i/ Các dịch vụ cho người học nghề :
+ ðảm bảo mọi người học có được thơng tin đầy đủ về nghề đào tạo khóa
đào tạo và các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.
+ ðảm bảo ñược các điều kiện ăn ở, chăm sóc sức khỏe cho người học.
+ Tổ chức thơng tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.
1.1.3 Các yếu ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề
Chất lượng giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố khách quan và chủ quan. Có thể phân các yếu tố chủ
yếu thành các nhóm để xem xét như sau:
1.1.3.1 Các yếu tố bên trong (yếu tố ñảm bảo chất lượng ñào tạo nghề)
ðào tạo nghề chịu ảnh hưởng trước tiên là của các nhân tố bên trong của
chính quá trình đào tạo bao gồm: Hệ thống cơ sở dạy nghề; cơ sở vật chất, tài chính
cho dạy nghề; đội ngũ giáo viên, học viên học nghề; chương trình, giáo trình đào


15

tạo; hệ thống mục tiêu; tuyển sinh, việc làm; kiểm tra ñánh giá, cấp văn bằng chứng
chỉ…, những yếu tố này ñược coi là những yếu tố ñảm
bảo chất lượng của ñào tạo nghề. Chúng ta xét một số yếu tố chính như sau:
* Cơ sở vật chất, tài chính:
Cơ sở vật chất bao gồm: phòng học, xưởng thực hành cơ bản và thực tập sản
xuất, thư viện – học liệu, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập… ðây là
yếu tố hết sức quan trọng, nó tác ñộng trực tiếp ñến chất lượng ñào tạo nghề. Máy
móc, trang thiết bị là những thứ khơng thể thiếu trong q trình đào tạo nghề, nó
giúp cho học viên có điều kiện thực hành để hồn thiện kỹ năng. ðiều kiện cơ sở

vật chất, trang thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện đại, theo sát với cơng nghệ sản
xuất thực tế bao nhiêu thì người học viên càng có thể thích ứng, vận dụng nhanh
chúng trong cơng việc bấy nhiêu . Do vậy, cơ sở vật chất trang thiết bị cho đào tạo
nghề địi hỏi phải theo kịp với tốc độ đổi mới của máy móc, cơng nghệ sản xuất.
Tài chính cho đào tạo nghề cũng là một trong những yếu tố cơ bản ñảm bảo
chất lượng ñào tạo, nó tác động gián tiếp tới chất lượng đào tạo nghề thông qua khả
năng trang bị về cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy, khả năng ñào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, …. Tài chính đầu tư cho đào tạo nghề càng dồi
dào thì càng có điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề. Các nguồn tài chính chủ
yếu cho đào tạo nghề bao gồm: các nguồn lực từ Ngân sách nhà nước, đóng góp của
bên hợp tác (doanh nghiệp), các nguồn hỗ trợ khác.
* ðội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý:
Giáo viên dạy nghề là người giữ trọng trách truyền ñạt kiến thức lý thuyết
cũng như các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho các học viên trên cơ sở
trang thiết bị dạy học hiện có. Vì vậy, năng lực giáo viên dạy nghề tác ñộng trực
tiếp ñến chất lượng ñào tạo nghề.
ðào tạo nghề có những nét khác biệt so với các cấp học khác trong nền giáo
dục quốc dân đó là ngành nghề đào tạo rất đa dạng và học viên học nghề cũng có
trình ñộ văn hóa rất khác nhau. Bên cạnh ñó, cấp trình độ đào tạo ở các cơ sở đào
tạo nghề cũng rất khác nhau (chưa có nghề, trung cấp nghề, cao ñẳng nghề, bồi


16

dưỡng, nâng bậc thợ). Sự khác biệt này dẫn ñến ñội ngũ giáo viên dạy nghề cũng rất
ña dạng với nhiều cấp trình độ khác nhau.
Vì vậy, giáo viên dạy nghề phải có đủ cả về số lượng và chất lượng, có đủ về
số lượng thì mới có thể tận tình hướng dẫn, theo sát học viên và đội ngũ giáo viên
có chất lượng thì mới có thể giảng dạy và truyền ñạt cho các học viên học nghề một
cách hiệu quả.

Một loại nhân lực khác cũng có ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề ñó là
ñội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề. Trong giai ñoạn trước ñây, vai trò của các cán bộ
quản lý trong các cơ sở đào tạo khơng được đánh giá cao, tuy nhiên trong giai ñoạn
hiện nay, nhất là trước bối cảnh hội nhập quốc tế và cạnh tranh trong lĩnh vực dạy
nghề ñòi hỏi ñội ngũ cán bộ quản lý phải là những người thực sự có trình độ. Chất
lượng cán bộ quản lý cũng có ảnh hưởng rất lớn đến đào tạo nghề, thể hiện qua khả
năng tổ chức, quản lý, ñiều phối quá trình ñào tạo, tìm kiếm cơ hội hợp tác, liên kết
ñào tạo…
* Học viên học nghề:
Học viên học nghề là nhân tố quan trọng nhất, có tính chất quyết định đối với
cơng tác đào tạo nghề, nó ảnh hưởng tồn diện tới cơng tác đào tạo nghề. Trình độ
văn hóa, sự hiểu biết, tâm lý, cá tính, khả năng tài chính, quỹ thời gian… của bản
thân học viên đều có ảnh hưởng sâu sắc tới quy mơ và chất lượng đào tạo nghề.
Trình độ văn hóa cũng như khả năng tư duy của học viên càng cao thì khả năng tiếp
thu các kiến thức trong quá trình học nghề càng tốt, khi ấy chất lượng ñào tạo nghề
càng cao và ngược lại.
* Mục tiêu ñào tạo:
Hệ thống mục tiêu ñào tạo bao gồm: các mục tiêu ngành, quốc gia; mục tiêu
trường (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); mục tiêu ñáp ứng yêu cầu thực tiễn của thị
trường chung; mục tiêu ñáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp hợp tác ñào tạo. các mục
tiêu ñào tạo càng sát thực, càng khả thi thì chất lượng đào tạo nghề càng được nâng
cao. Do đó, khi xây dựng mục tiêu ñào tạo cần phải có sự khảo sát, nghiên cứu kỹ
lưỡng ñối với từng yếu tố.


×